từ,định nghĩa a,"a con chữ thứ nhất của bảng chữ cái chữ quốc ngữ: 1) viết nguyên âm ""a""; 2) viết nguyên âm ""a"" ngắn trong au ay; 3) viết nguyên âm ""e"" ngắn trong ach anh; 4) viết yếu tố thứ hai của một nguyên âm đôi trong ia (và ya ở uya) ua ưa." " 1 d. nông cụ gồm hai lưỡi cắt tra vào cán dài để cắt cỏ rạ hay gặt lúa. rèn một lưỡi a bằng ba lưỡi hái (tng.)." " 2 d. đơn vị đo diện tích ruộng đất bằng 100 mét vuông." " 3 đg. sấn vào xông vào. a vào giật cho được." " 4 i tr. (dùng ở cuối câu). từ biểu thị ý hỏi hơi lấy làm lạ hoặc hơi mỉa mai. cứ để mãi thế này a?" " ii c. tiếng thốt r biểu lộ sự vui mừng ngạc nhiên hoặc sực nhớ điều gì. a! mẹ đã về! a! còn việc này nữa." " 1 ampere viết tắt. 2 kí hiệu phân loại trên dưới: thứ nhất. hàng loại a. khán đài a. nhà số 53a (trước số 53b)." a dua, đgt. (h. a du: hùa theo) hùa theo người khác một cách vô ý thức hoặc để lấy lòng: a dua theo thời thượng (đgthmai). a hoàn, d. người ở gái trong nhà quyền quý thời phong kiến. a phiến, nh. thuốc phiện. a tòng, đgt. (h. a: dựa vào; tòng: theo) hùa theo làm bậy: nó chỉ a tòng tên tướng cướp. à," 1 đg. (id.). ùa tới sấn tới ồ ạt cùng một lúc. lũ trẻ à vào vườn." 2 i tr. (kng.; dùng ở cuối câu). từ biểu thị ý hỏi thân mật để rõ thêm về điều gì đó. mới đó mà quên rồi à? anh đi à? " ii c. (kng.). tiếng thốt ra biểu lộ sự ngạc nhiên hoặc sực nhớ ra điều gì. à đẹp nhỉ! à quên!" ả," dt. 1. cũ người con gái: đầu lòng hai ả tố nga (truyện kiều) ả chức chàng ngưu (x. ngưu lang chức nữ) nàng ban ả tạ. 2. khinh người phụ nũ: ả đã lừa đảo nhiều vụ ả giang hồ. 3. chị: tại anh tại ả tại cả đôi bên 4. đphg. chị gái (tng.)." ả đào, dt. người phụ nữ làm nghề ca xướng trong chế độ cũ: ả đào đã phất lên theo hướng đào rượu (hgđthuý). á, c. tiếng thốt ra biểu lộ sự sửng sốt hoặc cảm giác đau đớn đột ngột. á đau! á khôi, dt. (h. á: dưới một bậc; khôi: đứng đầu) người đỗ thứ hai trong kì thi thời phong kiến: đỗ á khôi trong kì thi hương. á kim, d. (cũ). tên gọi chung các đơn chất không phải kim loại; nguyên tố không kim loại. ạ," trt. tiếng tỏ ý kính trọng hoặc thân mật khi xưng hô trò chuyện (thường dùng ở cuối câu hoặc sau từ chỉ người nói chuyện với mình): vâng ạ em chào thầy ạ chị ạ mai em bận mất rồi." ác," 1 dt. 1. con quạ: ác tắm thì ráo sáo tắm thì mưa (tng) 2. miếng gỗ dùng để dòng dây go trong khung cửi: cái ác ở khung cửi có hình con quạ 3. mặt trời: trông ra ác đã ngậm gương non đoài (k)." 2 dt. cái thóp trên đầu trẻ mới đẻ (id): che cái ác cho cháu. 3 dt. (thực) nhánh cây mới đâm ra: cây mới trồng đã đâm nhánh ác. " 4 tt. 1. có tính hay làm khổ người khác: thằng tây nó ác lắm đồng chí ạ (ngđthi) 2. dữ dội có tác hại: trận rét này ác quá! 3. có ý trêu chọc tinh nghịch: câu nói ác; cách chơi ác 4. từ mới dùng một cách thông tục chỉ sự đẹp tốt: cái xe ác quá!." ác cảm, d. cảm giác không ưa thích đối với ai. có ác cảm. gây ác cảm. ác chiến, đgt. chiến đấu ác liệt: trận ác chiến. ác mộng," dt. (h. ác: xấu; mộng: giấc mơ) 1. giấc mơ rùng rợn: cơn ác mộng khiến nó rú lên giữa ban đêm 2. điều đau đớn khổ sở đã trải qua: tỉnh lại em ơi: qua rồi cơn ác mộng (tố-hữu)." ác nghiệt, t. độc ác và cay nghiệt. sự đối xử ác nghiệt. ác tâm, dt. (h. ác: ác; tâm: lòng) lòng độc ác: kẻ có ác tâm đã vu oan cho chị ấy. ác thú, d. thú dữ lớn có thể làm hại người. ách," 1 dt. 1. đoạn gỗ cong mắc lên cổ trâu bò để buộc dây kéo xe cày bừa: bắc ách quàng ách vào cổ trâu tháo ách. 2. gông cùm xiềng xích: ách áp bức ách đô hộ phá ách kìm kẹp. 3. tai hoạ việc rắc rối phải gánh chịu: ách giữa đàng quàng vào cổ (tng.) ách giặc giã cướp bóc." " 2 (f. adjudant) dt. cũ chức phó quản thuộc bậc hạ sĩ quan thời pháp thuộc." " 3 (f. halte) đgt. ngăn chặn lại làm cho phải ngừng dừng lại: ách xe giữa đường để hỏi giấy tờ ách việc sản xuất lại chờ lệnh mới chuyến đi du lịch nước ngoài bị ách rồi." 4 đgt. (bụng) bị đầy ứ gây khó chịu: ách cả bụng vì ăn quá nhiều no ách. ai," đt. 1. người nào: ai có súng dùng súng ai có gươm dùng gươm (hcm) 2. mọi người: đến phong trần cũng phong trần như ai (k) 3. người khác: nỗi lòng kín chẳng ai hay (k) 4. đại từ không xác định về cả ba ngôi: ngoài ra ai lại tiếc gì với ai (k) 5. không có người nào: ai giàu ba họ ai khó ba đời (tng)." ai ai," đ. (chỉ dùng làm chủ ngữ và thường dùng trước cũng). tất cả mọi người. ai ai cũng biết điều đó." ai điếu, dt. bài văn viếng người chết để bày tỏ lòng thương xót; điếu văn. ai oán," đgt. (h. ai: thương xót; oán: hờn giận thù hằn) đau thương oán trách: hơn thiệt thôi đừng ai oán nữa (thơ vương tường)." ải," 1 d. 1 chỗ qua lại hẹp và hiểm trở ở biên giới hoặc trên đường tiến vào một nước. ải chi lăng. 2 (vch.). bước thử thách lớn khó vượt qua. ải cuối cùng đã vượt qua." " 2 i t. 1 (chất hữu cơ thực vật) dễ gẫy nát không còn bền chắc do chịu tác dụng lâu ngày của mưa nắng. lạt ải. cành cây khô đã bị ải. 2 (đất trồng trọt sau khi đã được cày cuốc và phơi nắng) khô và dễ tơi nát. phơi cho ải đất." " ii đg. (kết hợp hạn chế). làm (nói tắt trong sự đối lập với làm dầm). chuyển ải sang dầm." ải quan," dt. cửa ải chỗ qua lại chật hẹp hiểm trở giữa hai nước thường có binh lính trấn giữ: tính rồi xong xả chước mầu phút nghe huyền đã đến đầu ải quan (lục vân tiên)." ái," 1 đgt. (h. ái: yêu) yêu đương: làm cho bể ái khi đầy khi vơi (k)." 2 tht. tiếng thốt ra khi bị đau đột ngột: ái! đau quá!. ái ân, i d. tình thương yêu đằm thắm giữa trai và gái. ii đg. (vch.). chung sống thành vợ chồng và ăn ở đằm thắm với nhau. ái khanh, đ. từ vua chúa dùng để gọi người đàn bà mình yêu khi nói với người ấy. ái mộ," đgt. (h. ái: yêu; mộ: mến chuộng) yêu quí ai muốn giữ người ấy ở lại trong cương vị cũ: làm đơn ái mộ dâng liền một chương (nđm)." ái nam ái nữ," t. có bộ phận sinh dục ngoài không giống của nam cũng không giống của nữ." ái ngại," đgt. 1. thương cảm có phần lo lắng và không đành lòng trước tình cảnh của người khác: ái ngại cho lũ trẻ mồ côi trước cảnh thương tâm ai mà không ái ngại. 2. cảm thấy phiền hà đến người khác mà không đành lòng trước sự ưu ái của người đó đối với bản thân: nhận quà của bạn thật ái ngại bác rộng lượng thế khiến tôi ái ngại quá." ái phi, d. vợ lẽ yêu quý của vua chúa (thường dùng để xưng gọi). ái quốc, đgt. yêu nước: giàu lòng ái quốc nhà ái quốc vĩ đại. " 1 (xã) h. lộc bình t. lạng sơn." " 2 (xã) h. nam sách t. hải dương." ái tình, dt. (h. ái: yêu; tình: tình cảm) tình cảm yêu đương nam nữ: sức mạnh của ái tình. am," d. 1 chùa nhỏ miếu nhỏ. 2 nhà ở nơi hẻo lánh tĩnh mịch của người ở ẩn thời xưa." am hiểu," đgt. hiểu biết rành rõ tường tận: am hiểu âm nhạc am hiểu vấn đề." ảm đạm," t. 1 thiếu ánh sáng và màu sắc gợi lên sự buồn tẻ. nền trời ảm đạm. chiều mùa đông ảm đạm. 2 thiếu hẳn vẻ tươi vui gợi cảm giác rất buồn. nét mặt ảm đạm." ám," 1 đgt. 1. bám vào làm cho tối bẩn: bồ hóng ám vách bếp trần nhà ám khói hương bàn thờ. 2. quấy nhiễu làm u tối đầu óc hoặc gây cản trở: bị quỷ ám ngồi ám bên cạnh không học được." " 2 dt. món ăn bằng cá luộc nguyên con kèm một số rau gia vị chấm nước mắm: cá ám cá nấu ám." ám ảnh," đgt. (h. ám: tối ngầm; ảnh: hình bóng) 1. lởn vởn luôn trong trí óc khiến cho phải suy nghĩ không yên tâm: chủ nghĩa cá nhân đang ám ảnh một số đồng chí (hcm) 2. như ám3: nó cứ đến ám ảnh tôi mãi. // dt. điều làm cho mình cứ phải nghĩ đến luôn: cái vườn cao-su giới tuyến đối với tôi đã trở thành một ám ảnh (ngtuân)." ám chỉ," đg. ngầm chỉ người nào việc gì. câu nói có ý ám chỉ anh ta." ám hại," đgt. giết người một cách lén lút hãm hại ngầm: ám hại người ngay ám hại bằng thuốc độc bị địch ám hại." ám hiệu," dt. (h. ám: ngầm; hiệu: dấu hiệu) dấu hiệu kín không cho người khác biết: thấy lửa ám hiệu đã lại quay sang (ngtuân)." ám muội," t. lén lút không chính đáng. ý định ám muội. việc làm ám muội." ám sát," đgt. giết người một cách bí mật lén lút có trù tính trước: bị ám sát." ám thị," đg. 1 (id.). tỏ cho biết một cách kín đáo gián tiếp. 2 dùng tác động tâm lí làm cho người khác tiếp nhận một cách thụ động những ý nghĩ ý định của mình. ám thị bằng thôi miên." an," tt. yên yên ổn: tình hình lúc an lúc nguy bề nào thì cũng chưa an bề nào (truyện kiều)." an bài, đgt. (h. an: yên; bài: bày biện) xếp đặt yên ổn: những người duy tâm cho rằng mọi việc đều do tạo hoá an bài. an cư, đgt. 1. sống yên ổn: phải an cư thì mới yên ổn làm ăn được. 2. nh. kết hạ. " (phường) tp. cần thơ t. cần thơ." " 1 (xã) h. tuy an t. phú yên." " 2 (xã) h. tịnh biên t. an giang." an dưỡng," đgt. (h. an: yên; dưỡng: nuôi) nghỉ ngơi và được bồi dưỡng để lấy lại sức: bị thương đi bệnh viện đi an dưỡng (ngkhải)." an nghỉ, (cũ). x. yên nghỉ. an ninh," tt. (h. an: yên; ninh: không rối loạn) được yên ổn không có rối ren: giữ cho xã hội an ninh cơ quan an ninh cơ quan có nhiệm vụ bảo vệ sự yên ổn và trật tự của xã hội: các cán bộ của cơ quan an ninh đã khám phá được một vụ cướp." an phận," đg. bằng lòng với thân phận với hoàn cảnh không mong gì hơn. sống an phận. tư tưởng an phận." an táng, đgt. (h. an: yên; táng: chôn cất) chôn cất tử tế: dự lễ an táng người bạn. an tâm, đg. như yên tâm. an toàn," tt. (h. an: yên; toàn: trọn vẹn) yên ổn không còn sợ tai họa: chú ý đến sự an toàn lao động." an ủi," đg. làm dịu nỗi đau khổ buồn phiền (thường là bằng lời khuyên giải). tìm lời an ủi bạn. tự an ủi." an vị," đgt. (h. an: yên; vị: chỗ ngồi) ngồi yên tại chỗ: khi mọi người đã an vị cuộc họp bắt đầu." án, 1 d. bàn cao và hẹp mặt. 2 d. 1 vụ phạm pháp hoặc tranh chấp quyền lợi cần được xét xử trước toà án. vụ án chưa xử. án giết người. 2 quyết định của toà xử một vụ án. bản án tử hình. chống án. 3 d. án sát (gọi tắt). " 4 đg. 1 chắn ngang làm ngăn lại. núi án sau lưng. xe chết nằm án giữa đường. 2 (kết hợp hạn chế). đóng quân lại một chỗ. án quân lại nằm chờ." án mạng, dt. vụ làm chết người: tên hung thủ đã gây án mạng. án ngữ," đg. chắn lối qua lại lối ra vào một khu vực. dãy núi án ngữ trước mặt. đóng quân án ngữ các ngả đường." án phí, dt. (h. án: vụ kiện; phí: tiền tiêu) tiền phí tổn về một vụ kiện: nộp án phí cho tòa án. án sát," d. chức quan trông coi việc hình trong một tỉnh dưới thời phong kiến." án thư, dt. (h. án: bàn; thư: sách) bàn dùng để xếp sách: án thư sơn son thếp vàng nguy nga (tố-hữu). ang," 1 d. 1 đồ đựng nước bằng đất nung thành hơi phình miệng rộng. ang sành. ang đựng nước. 2 đồ đựng trầu bằng đồng thấp thành hơi phình miệng rộng." " 2 d. dụng cụ đong lường bằng gỗ hoặc đan bằng tre hình hộp dung tích khoảng bảy tám lít dùng ở một số địa phương để đong chất hạt rời. một ang gạo." ang áng, trgt. độ chừng: giá tính ang áng một triệu đồng. áng, 1 d. (ph.). bãi phẳng chưa được khai khẩn. áng cỏ. " 2 d. (vch.; kết hợp hạn chế). từ dùng chỉ từng đơn vị thuộc loại sự vật được coi là có vẻ đẹp lộng lẫy rực rỡ. áng mây hồng. một áng văn kiệt tác." " 3 đg. nhìn trên đại thể mà ước lượng mà đoán định. cụ già áng ngoài sáu mươi tuổi. áng theo đó mà làm. // láy: ang áng (x. mục riêng)." anh, 1 dt. loài chim giống chim yến: điều đâu lấy yến làm anh (k). " 2 dt. 1. người con trai do mẹ mình đẻ trước mình: anh tôi hơn tôi mười tuổi 2. người con trai con vợ cả của cha mình: anh ấy kém tuổi tôi nhưng là con bà cả 3. người đàn ông đang tuổi thanh niên: anh bộ đội. // đt. 1. ngôi thứ nhất khi người đàn ông tự xưng với em mình vợ mình người yêu của mình hoặc một người ít tuổi hơn mình: em nói với mẹ là anh đi thi; em cho con đi với anh; anh thế là không yêu ai ngoài em; em bé ơi chỉ cho anh nhà ông chủ tịch nhé 2. ngôi thứ hai khi mình nói với anh ruột hay anh họ: anh nhớ biên thư cho em nhé; khi vợ nói với chồng: anh về sớm để đưa con đi học nhé; khi một cô gái nói với người yêu: em mong thư của anh; khi bố mẹ hoặc người có tuổi trong họ nói với con trai con rể hoặc một người đàn ông còn trẻ: anh đã lớn rồi phải làm gương cho các em; khi nói với một người đàn ông chưa đứng tuổi hay một người huynh trưởng trong đoàn thể thanh niên: anh dạy cho em một bài quyền nhé; anh công nhân ơi anh sửa cho tôi cái máy này nhé 3. ngôi thứ ba chỉ một người đàn ông còn trẻ: tôi đến thăm một người bạn vì anh ốm; anh trỗi dũng cảm mọi người kính phục anh." anh ánh, t. x. ánh2 (láy). anh dũng, tt. (h. anh: tài hoa; dũng: can đảm) can đảm khác thường: quân ta anh dũng lại hào hùng (x-thuỷ). anh đào," d. cây to vùng ôn đới cùng họ với hoa hồng quả to bằng đầu ngón tay vỏ nhẵn bóng màu đỏ hoặc vàng nhạt vị ngọt hơi chua." anh em," dt. 1. anh và em: anh em ta bánh đa bánh đúc (tng) 2. bè bạn: hồ chủ tịch coi các dân tộc bị áp bức là anh em (phvđồng). // tt. coi như anh em: các nước anh em." anh hùng," i d. 1 người lập nên công trạng đặc biệt lớn lao đối với nhân dân đất nước. nguyễn huệ là một anh hùng dân tộc. 2 nhân vật thần thoại có tài năng và khí phách lớn làm nên những việc phi thường. các anh hùng trong truyện thần thoại hi lạp. 3 danh hiệu vinh dự cao nhất của nhà nước tặng thưởng cho người hoặc đơn vị có thành tích và cống hiến đặc biệt xuất sắc trong lao động hoặc chiến đấu. anh hùng lao động. anh hùng các lực lượng vũ trang. đại đội không quân anh hùng." ii t. có tính chất của người . hành động anh hùng. anh linh, dt. (h. anh: đẹp tốt; linh: thiêng liêng) hồn thiêng liêng: anh linh các liệt sĩ. // tt. thiêng liêng: người mê tín cho là vị thần thờ ở miếu đó anh linh. anh tài, d. (cũ). người tài giỏi xuất sắc. đủ mặt anh tài. anh thư, dt. (h. anh: tài giỏi; thư: phụ nữ) người phụ nữ tài giỏi hơn người: bà triệu là anh thư trong lịch sử nước nhà. anh tuấn, t. (id.). (người đàn ông) có tướng mạo đẹp và tài trí hơn người. chàng thanh niên anh tuấn. ảnh," 1 dt. 1. hình của người vật hay cảnh chụp bằng máy ảnh: giữ tấm ảnh làm kỷ niệm 2. (lí) hình một vật nhìn thấy trong một tấm gương hay một thấu kính: ảnh chỉ nhìn thấy mà không thu được gọi là ảnh ảo." 2 đt. (đph) ngôi thứ ba chỉ một người đàn ông mới nói đến: thì để các ảnh thở chút đã chứ (phan tứ). ảnh hưởng," dt. (h. ảnh: bóng; hưởng: tiếng dội lại) 1. sự tác động của vật nọ đến vật kia của người này đến người khác: ảnh hưởng của những chủ trương sai lầm (hcm) 2. uy tín và thế lực: đế quốc đã mất hết ảnh hưởng ở các nước mới được giải phóng. // đgt. tác động đến: không tỉnh táo thì chúng ta cũng có thể bị ảnh hưởng (phvđồng)." ánh, 1 d. nhánh của một số củ. ánh tỏi. khoai sọ trồng bằng ánh. 2 i d. 1 những tia sáng do một vật phát ra hoặc phản chiếu lại (nói tổng quát). ánh đèn. ánh trăng. ánh kim loại. 2 (chm.). mảng ánh sáng có màu sắc. có ánh xanh của lá cây. pha ánh hồng. ii t. có nhiều tia sáng phản chiếu lóng l. nước sơn rất ánh. sáng ánh. mặt nước ánh lên dưới bóng trăng. đôi mắt ánh lên niềm tin (b.). // láy: anh ánh (ý mức độ ít). ánh sáng," dt. 1. nguyên nhân làm cho một vật có thể trông thấy được khi phát xuất hay phản chiếu từ vật ấy vào mắt: ánh sáng mặt trời 2. sự tỏ rõ mọi người đều có thể biết: đưa vụ tham ô ra ánh sáng 3. sự chỉ đạo sự hướng dẫn sáng suốt: ánh sáng của chủ nghĩa mác." ao," 1 d. chỗ đào sâu xuống đất để giữ nước nuôi cá thả bèo trồng rau v.v. ao rau muống. ao sâu tốt cá (tng.)." 2 đg. đong để ước lượng. ao thúng thóc. ao lại dầu xem còn mấy chai. ao ước, đgt. mong mỏi được cái mà mình muốn có: thú hương-sơn ao ước bấy lâu nay (chmtrinh). // dt. điều mơ ước: có những ao ước phóng khoáng (tố-hữu). ào," i đg. di chuyển đến với số lượng nhiều một cách rất nhanh và mạnh không kể gì trở ngại. nước lụt ào vào cánh đồng. cơn mưa ào tới." " ii p. (dùng phụ sau đg.). một cách nhanh và mạnh không kể gì hết. lội xuống ruộng. làm ào cho chóng xong." ào ào," trgt. đgt. 1. nhanh và mạnh: gió bấc ào ào thổi (nghtưởng) 2. ồn ào sôi sục: người nách thước kẻ tay đao đầu trâu mặt ngựa ào ào như sôi (k)." ào ạt," t. mạnh nhanh và dồn dập trên phạm vi lớn. gió thổi ào ạt. tiến quân ào ạt. ào ạt như nước vỡ bờ." ảo, tt. không thực: câu chuyện ảo. ảo ảnh," d. 1 hình ảnh giống như thật nhưng không có thật. bóng người trong sương lờ mờ như một ảo ảnh. 2 (chm.). x. ảo tượng." ảo giác, dt. (h. ảo: không thực; giác: thấy được) cảm giác sai lầm khiến không thấy được đúng sự thật: người mắc bệnh tâm thần thường có những ảo giác. ảo mộng," d. điều ước muốn viển vông không thực tế. nuôi ảo mộng. ảo mộng ngông cuồng." ảo não, tt. như áo não: một giọng hát ảo não xen vào tiếng gió (ngcghoan). ảo thuật," d. thuật dựa vào động tác nhanh và khéo léo làm biến hoá các đồ vật hiện tượng khiến người xem tưởng như có phép lạ. làm trò ảo thuật." ảo tưởng, dt. (h. ảo: không thực; tưởng: suy nghĩ) điều suy nghĩ viển vông không thể thực hiện được: gột rửa được các loại ảo tưởng (trg-chinh). ảo tượng," d. hiện tượng quang học xảy ra ở các xứ nóng khiến nhìn thấy ảnh lộn ngược của những vật ở xa mà tưởng lầm phía trước có mặt nước." áo," 1 dt. đồ mặc che thân từ cổ trở xuống: buông cầm xốc áo vội ra (k)." " 2 dt. bột hay đường bọc ngoài bánh kẹo viên thuốc: viên thuốc uống dễ vì có áo đường." 3 dt. áo quan (nói tắt): cỗ áo bằng gỗ vàng tâm. áo choàng," d. áo rộng dài đến đầu gối dùng khoác ngoài để giữ vệ sinh trong khi làm việc hoặc để chống rét." áo dài," dt. áo dài đến quá đầu gối có khuy cài từ cổ xuống đến dưới nách: tôi mặc chiếc áo dài thay vai (sơn-tùng)." áo giáp," d. bộ đồ mặc làm bằng chất liệu có sức chống đỡ với binh khí hoặc nói chung với những vật gây tổn hại nguy hiểm cho cơ thể. mặc áo giáp ra trận." áo mưa, d. áo bằng loại vải không thấm nước để đi mưa. áo quan," dt. (h. quan là cái hòm ở trong cái quách dùng chôn người chết theo tập quan trung-quốc ngày xưa) thứ hòm dài đựng xác người chết để đem chôn: chiếc áo quan ấy nhẹ quá (ngcghoan)." áo quần, d. như quần áo. áp," 1 đgt. 1. đặt sát vào: bà bế áp mặt nó vào ngực (ng-hồng) 2. ghé sát vào: áp thuyền vào bờ." 2 gt. 1. gần đến: mấy ngày áp tết 2. ngay trước: người con áp út; một âm áp chót. áp bức, đg. đè nén và tước hết mọi quyền tự do. ách áp bức. áp dụng," đgt. đưa vào vận dụng trong thực tế điều nhận thức lĩnh hội được: áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất áp dụng kinh nghiệm tiên tiến." áp đảo," đgt. (h. áp: ép; đảo: đánh đổ) đè bẹp khiến không thể ngoi lên được: hoả lực ta áp đảo hoả lực địch. // tt. hơn hẳn: đa số áp đảo." áp đặt," đg. dùng sức ép bắt phải chấp nhận (một chế độ chính trị hình thức chính quyền v.v.)." áp giải, đgt. đi kèm phạm nhân trên đường để giải: áp giải tù binh về trại. áp lực," dt. (h. áp: ép; lực: sức) sức ép: áp lực không khí áp lực của cuộc đấu tranh." áp suất, d. đại lượng vật lí có trị số bằng áp lực trên một đơn vị diện tích. áp suất khí quyển. áp tải, đgt. đi kèm (các phương tiện giao thông) để bảo vệ hàng chuyên chở: áp tải hàng. át," 1 d. tên gọi của con bài chỉ mang có một dấu quy ước trong cỗ bài tulơkhơ thường là con bài có giá trị cao nhất. con át chủ." 2 đg. làm cho che lấp và đánh bạt đi bằng một tác động mạnh hơn. nói át giọng người khác. át cả tiếng sóng. mắng át đi. au, (aurum) dt. kí hiệu hoá học của nguyên tố vàng. " tt. có màu đỏ vàng tươi ửng lên hoặc sáng óng: hai má đỏ au da đỏ au trái cam vàng au." áy náy," đgt. có ý lo ngại không được yên tâm: mẹ không áy náy gì về con đâu (tô-hoài)." ăm ắp, t. x. ắp (láy). ẵm," đgt. 1. bế (trẻ nhỏ): ẵm em đi chơi. 2. ăn cắp lấy trộm: kẻ trộm vô nhà ẵm hết đồ đạc." ăn," đgt. 1. cho vào cơ thể qua miệng: ăn có nhai nói có nghĩ (tng) 2. dự bữa cơm bữa tiệc: có người mời ăn 3. ăn uống nhân một dịp gì: ăn tết 4. dùng phương tiện gì để ăn: người âu-châu không quen ăn đũa 5. hút thuốc hay nhai trầu: ông cụ ăn thuốc bà cụ ăn trầu 6. tiếp nhận tiêu thụ: xe này ăn tốn xăng; lò này ăn nhiều than 7. nhận lấy để chở đi: ô-tô ăn khách; tàu ăn hàng 8. phải nhận lấy cái không hay: ăn đòn; ăn đạn 9. nhận để hưởng: ăn thừa tự; ăn lương; ăn hoa hồng 10. thông với hợp vào: sông ăn ra biển 11. được thấm vào dính vào: giấy ăn mực; sơn ăn từng mặt (tng); hồ dán không ăn 12. phụ vào thuộc về: ruộng này ăn về xã tôi 13. giành lấy về phần mình: ăn giải 14. có tác dụng: phanh này không ăn 15. tương đương với: một cân ta ăn 600 gam 16. ngang giá với: hôm nay một đô-la mĩ ăn mười ba nghìn đồng việt-nam." ăn bám," đg. có sức lao động mà không làm việc chỉ sống nhờ vào lao động của người khác. sống ăn bám. không chịu đi làm ăn bám bố mẹ." ăn bận, đgt. ăn mặc: ăn bận gọn gàng. ăn bớt," đg. lấy bớt đi để hưởng một phần lợi dụng việc mình nhận làm cho người khác. nhận làm gia công ăn bớt nguyên vật liệu." ăn cánh, đgt. hợp lại thành phe cánh: giám đốc và kế toán trưởng rất ăn cánh với nhau. ăn cắp," đgt. lấy vụng tiền bạc đồ đạc của người ta khi người ta vắng mặt: ăn cắp quen tay ngủ ngày quen mắt (tng)." ăn chay," đg. ăn cơm chay để tu hành theo đạo phật và một số tôn giáo khác. ăn chay niệm phật. ăn chay ngày rằm và mồng một. ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối (tng.)." ăn chơi, đg. tiêu khiển bằng các thú vui vật chất (nói khái quát). ăn cướp, đgt. dùng vũ lực để đoạt tiền của người khác: vừa ăn cướp vừa la làng (tng). ăn giải, đgt. được phần thưởng trong một cuộc đua: nếu không được ăn giải thì chí ít cũng hấp dẫn cảm tình người xem (ngtuân). ăn gian," đg. (kng.). cố ý tính sai làm sai đi để thu lợi về mình. chơi bài ăn gian. nó đếm ăn gian mất mấy trăm." ăn hại," đg. chỉ ăn và gây tốn kém thiệt hại cho người khác không làm được gì có ích. sống ăn hại xã hội. đồ ăn hại! (tiếng mắng)." ăn hiếp," đgt. buộc trẻ con hoặc người yếu thế hơn phải làm theo ý mình bằng bắt nạt doạ dẫm: người lớn mà lại ăn hiếp trẻ con." ăn hỏi, đgt. đến nhà người con gái để xin cưới: mới ăn hỏi được mấy hôm đã tổ chức lễ cưới. ăn hối lộ, đg. nhận tiền của hối lộ. ăn không," đgt. 1. ăn tiêu mà không làm ra tiền của cải: cứ ngồi nhà ăn không thì của núi cũng hết. 2. lấy không của người khác bằng thủ đoạn mánh khoé: kiểu kí kết như thế này thì quả là làm để cho chủ ăn không." ăn khớp, đgt. 1. rất khít vào với nhau: mộng ăn khớp rồi 2. phù hợp với: kế hoạch ấy không ăn khớp với tình hình hiện tại. ăn kiêng, đgt. tránh ăn những thứ mà người ta cho là độc: ông lang khuyên người ốm phải ăn kiêng thịt gà. ăn mày," đgt. 1. đi xin để sống: đói cơm rách áo hoá ra ăn mày (cd) 2. nói khiêm tốn một sự cầu xin: ăn mày cửa phật." ăn nằm, đg. 1 (id.). ăn và nằm (nói khái quát). chỗ ăn nằm sạch sẽ. 2 (kng.). chung đụng về xác thịt. ăn năn," đgt. cảm thấy day dứt giày vò trong lòng về lỗi lầm đã mắc phải: tỏ ra ăn năn hối lỗi biết ăn năn thì sự tình đã quá muộn màng." ăn nhịp, đgt. hòa hợp với: lời ca ăn nhịp với đàn. ăn nói," đg. nói năng bày tỏ ý kiến. có quyền ăn nói. ăn nói mặn mà có duyên." ăn ở, đgt. 1. nói vợ chồng sống với nhau: ăn ở với nhau đã được hai mụn con 2. đối xử với người khác: cha mẹ thói đời ăn ở bạc (trtxương); lấy điều ăn ở dạy con (ghc). ăn sương," đgt. 1. ăn trộm: nó là một tên quen ăn sương người ta đã quen mặt 2. làm đĩ: đoán có lẽ là cánh ăn sương chi đây (ngcghoan)." ăn tạp," đg. ăn được nhiều loại thức ăn khác nhau cả thức ăn thực vật lẫn động vật. lợn là một loài ăn tạp." ăn thề, đg. cùng thề với nhau một cách trang nghiêm trong buổi lễ. uống máu ăn thề. làm lễ ăn thề. ăn thua," đgt. 1. giành giật cho bằng được phần thắng: có tư tưởng ăn thua trong thi đấu thể thao chơi vui không cốt ăn thua. 2. đạt kết quả hoặc có tác dụng nhất định nhưng thường chỉ dùng với ý phủ định nghi vấn hoặc sẽ xẩy ra trong điều kiện cho phép): cố gắng mãi mà chẳng ăn thua gì mới thế đã ăn thua gì còn phải cố gắng nhiều." ăn tiền, đgt. 1. ăn hối lộ: kẻ ăn tiền của dân 2. có kết quả tốt (thtục): làm thế mới ăn tiền. ăn tiêu, đg. chi tiêu cho đời sống hằng ngày. ăn tiêu dè sẻn. ăn trộm, đgt. lấy của người khác một cách lén lút vào lúc đêm hôm hoặc lúc vắng người: đang đêm có kẻ lẻn vào nhà ăn trộm. ăn uống, đgt. 1. ăn và uống nói chung: ăn uống đơn sơ nên ít bệnh (hgđthuý) 2. bày vẽ cỗ bàn: cưới xin không ăn uống gì. ăn vạ," đg. ở ỳ nằm ỳ ra để đòi cho kì được hoặc để bắt đền. không vừa ý thằng bé nằm lăn ra ăn vạ." ăn vụng," đgt. ăn giấu không để cho người khác biết: ăn vụng không biết chùi mép (tng.) những người béo trục béo tròn ăn vụng như chớp đánh con suốt ngày (cd.). // ăn vụng không biết chùi mép không biết che đậy giấu giếm những hành vi xấu hoặc sai trái của mình. ăn vụng khéo chùi mép biết cách giấu giếm che đậy những hành vi xấu hoặc sai trái của mình. ăn vụng như chớp chuyên ăn vụng và ăn vụng rất sành khó lòng bắt quả tang." ăn xổi," đgt. 1. nói cà dưa mới muối đã lấy ăn: cà này ăn xổi được 2. sử dụng vội vàng chưa được chín chắn: thực hiện kế hoạch đó phải có thời gian không nên ăn xổi." ăn ý," đg. hợp ý với nhau tạo ra sự nhất trí trong hành động. chuyền bóng rất ăn ý. có sự phối hợp ăn ý." ắp," đgt. đầy hết mức không còn chứa thêm được nữa: ruộng ắp nước." ắt," trgt. chắc hẳn nhất định phải: thân đã có ắt danh âu phải có (ngcgtrứ)." âm," 1 i d. 1 một trong hai nguyên lí cơ bản của trời đất (đối lập với dương) từ đó tạo ra muôn vật theo một quan niệm triết học cổ ở phương đông. 2 (vch. hoặc chm.). từ dùng để chỉ một trong hai mặt đối lập nhau (thường coi là mặt tiêu cực; mặt kia là dương) như đêm (đối lập với ngày) mặt trăng (đối lập với mặt trời) nữ (đối lập với nam) chết (đối lập với sống) ngửa (đối lập với sấp) v.v. cõi âm (thế giới của người chết). chiều âm của một trục." " ii t. (chm.). 1 (sự kiện) mang tính chất tĩnh lạnh hay (sự vật) thuộc về nữ tính hoặc về huyết dịch theo quan niệm của đông y. 2 bé hơn số không. -3 là một số . lạnh đến âm 30 độ." 2 i d. 1 cái mà tai có thể nghe được. thu âm. máy ghi âm*. 2 đơn vị ngữ âm nhỏ nhất. các âm của tiếng việt. " ii đg. (id.). vọng dội. tiếng trống vào vách núi." " iii t. ( thanh) không to lắm nhưng vang và ngân. lựu đạn nổ những tiếng âm." âm ấm, tt. x. ấm âm cung, d. (cũ). cung điện dưới âm phủ; âm phủ. âm đạo," dt. ống cơ cấu tạo đơn giản có khả năng co giãn nằm giữa bọng đái và ruột thẳng xuất phát từ tử cung và thông ra bên ngoài có ở đa số động vật có vú giống cái để tiếp nhận cơ quan giao phối của con đực khi giao phối." âm điệu," dt. (h. âm: tiếng; điệu: nhịp điệu) nhịp điệu cao thấp của âm thanh trong thơ ca trong âm nhạc: tiếng nói hằng ngày tự nhiên có âm điệu (hgđthuý)." âm hộ, d. bộ phận ngoài của cơ quan sinh dục nữ và thú giống cái. âm hồn, dt. hồn người chết. âm hưởng, dt. (h. âm: tiếng; hưởng: tiếng dội lại) 1. tiếng vang (nghĩa đen và nghĩa bóng): âm hưởng của tiếng súng từ trong rừng vọng ra; lời tuyên bố chẳng có âm hưởng gì 2. sự truyền âm của một căn phòng: âm hưởng của rạp chiếu bóng. âm ỉ," t. ngấm ngầm không dữ dội nhưng kéo dài. lửa cháy âm ỉ. đau âm ỉ." âm lượng, dt. số đo cường độ của cảm giác mà âm thanh gây ra trên tai người. âm mưu, dt. (h. âm: ngầm; mưu: mưu mẹo) mưu kế ngầm: kiên quyết chống lại âm mưu của bọn thực dân pháp (hcm). // đgt. có mưu kế ngầm: đế quốc mĩ âm mưu xâm lược (ngtuân). âm nang, d. bìu dái. âm nhạc, dt. (h. âm: tiếng; nhạc: nhạc) nghệ thuật dùng âm thanh để diễn đạt tình cảm: âm nhạc có tác dụng lớn lắm (phvđồng). âm phủ," d. cõi âm thế giới của linh hồn người chết. chết xuống âm phủ." âm sắc, dt. 1. phẩm chất của âm thanh phụ thuộc vào mối tương quan về cao độ và cường độ của thanh chính và thanh phụ. 2. sắc thái âm thanh đặc trưng cho từng giọng nói hay từng nhạc khí. âm thầm," tt. lặng lẽ: đêm thanh những âm thầm với bóng (bnt). // trgt. ngấm ngầm không nói ra: đau đớn âm thầm." âm thoa," d. thanh kim loại dễ rung hình chữ u khi gõ phát ra một âm đơn có tần số nhất định thường dùng để lấy âm chuẩn." âm u," tt. (h. âm: kín; u: vắng vẻ) tối tăm vắng vẻ lặng lẽ: một vùng trời đất âm u đêm hiu hắt lạnh ngày mù mịt sương (x-thuỷ)." ầm, t. 1 từ mô phỏng tiếng động to và rền. súng nổ ầm. cây đổ đánh ầm một cái. máy chạy ầm ầm. 2 to tiếng và ồn ào. cười nói ầm nhà. đồn ầm cả lên. ầm ĩ," tt. (âm thanh) ồn ào hỗn độn náo loạn gây cảm giác khó chịu: quát tháo ầm ĩ khóc ầm ĩ khua chiêng gõ mõ ầm ĩ lũ trẻ nô đùa ầm ĩ." ẩm, tt. thấm nước hoặc chứa nhiều nước: thóc ẩm; quần áo ẩm. ẩm thấp, t. 1 có chứa nhiều hơi nước; ẩm (nói khái quát). khí hậu ẩm thấp. 2 không cao ráo. nhà cửa ẩm thấp. ẩm thực, nh. ăn uống. ấm," 1 dt. 1. đồ dùng để đun nước đựng nước uống pha chè sắc thuốc: bếp đun một ấm đất nấu nước mưa (ng-hồng) 2. lượng nước chứa đầy một ấm: uống hết cả ấm chè 3. lượng chè đủ pha một ấm: xin anh một ấm chè." 2 dt. 1. ân trạch của ông cha truyền lại: phúc nhà nhờ ấm thông huyên (bckn) 2. ấm sinh nói tắt: người ta thường gọi thi sĩ tản-đà là ông ấm hiếu 3. từ chỉ một người con trai một cách bông đùa hay chế giễu: ba cậu ấm nhà bà ta đều ghê gớm cả. " 3 tt. 1. nóng vừa và gây cảm giác dễ chịu: hôm nay ấm trời 2. giữ nóng thân thể: áo ấm 3. nói giọng hát trầm và êm: giọng hò khu tư trầm và ấm (vnggiáp) 4. đã ổn thoả: sao cho trong ấm thì ngoài mới êm (k) 5. nói cây mọc thành khóm dày: cây khô nảy nhị cành thêm ấm chồi (cd); như tre ấm bụi (tng) 6. yên ổn: cao nấm ấm mồ (tng) 7. cảm thấy dễ chịu: mỗi bước đi thấy lòng ấm lại (vnggiáp)." ấm áp, t. ấm và gây cảm giác dễ chịu (nói khái quát). nắng xuân ấm áp. giọng nói ấm áp. thấy ấm áp trong lòng. ấm cúng," tt. có cảm giác thoải mái dịu êm và rất dễ chịu trong ý nghĩ tình cảm trước một hiện thực nào đó: gian phòng ấm cúng gia đình ấm cúng hạnh phúc." ấm no," tt. đủ ăn đủ mặc: liệu cả gia đình này có được ấm no không (ng-hồng)." ân, d. (kết hợp hạn chế). ơn (nói khái quát). ân sâu nghĩa nặng. ân ái, đgt. nh. ái ân. ân cần, trgt. (h. ân: chu đáo; cần: gắn bó) niềm nở và chu đáo: dưới đèn ghé đến ân cần hỏi han (k). ân hận," đg. băn khoăn day dứt và tự trách mình trước việc không hay đã để xảy ra. ân hận vì đã làm mẹ buồn. không có điều gì phải ân hận." ân huệ, dt. ơn to lớn ở trên ban xuống: ban ân huệ được hưởng ân huệ. ân nghĩa, dt. (h. ân: ơn; nghĩa: nghĩa) tình nghĩa đằm thắm do mang ơn lẫn nhau: ăn ở có ân nghĩa với nhau. ân nhân," d. người làm ơn trong quan hệ với người mang ơn." ân oán, dt. ân nghĩa và thù oán: chút còn ân oán đôi đường chửa xong (truyện kiều). ân tình," dt. (h. ân: ơn; tình: tình nghĩa) tình cảm sâu sắc do có ơn đối với nhau: như keo sơn gắn chặt ân tình (x-thuỷ). // tt. có tình nghĩa và ơn huệ của nhau: nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung (tố-hữu)." ân xá," đg. tha miễn hình phạt cho phạm nhân đã bị kết án coi đó là một đặc ân của nhà nước. ra lệnh ân xá một số phạm nhân." ẩn," 1 đgt. đẩy mạnh nhanh một cái; ẩy: ẩn cửa bước vào." " 2 i. đgt. 1. giấu mình kín đáo vào nơi khó thấy: ngôi nhà ẩn dưới lùm cây bóng người lúc ẩn lúc hiện. 2. lánh đời về ở nơi vắng vẻ ít người biết đến: từ quan về ở ẩn. ii. dt. cái chưa biết trong một bài toán một phương trình." ẩn dật, tt. (h. ẩn: kín; dật: yên vui) yên vui ở một nơi hẻo lánh. vân tiên nghe nói mới tường: cũng trang ẩn dật biết đường thảo ngay (lvt). ẩn náu, đg. lánh ở nơi kín đáo để chờ dịp hoạt động. toán cướp ẩn náu trong rừng. ẩn ý," dt. ý kín đáo ở bên trong lời nói câu viết được hiểu ngầm mà không được nói rõ ra: câu nói đầy ẩn ý." ấn," 1 dt. con dấu của vua hay của quan lại: rắp mong treo ấn từ quan (k)." " 2 đgt. 1. dùng bàn tay ngón tay đè xuống gí xuống: ấn nút chai 2. nhét mạnh vào: ấn quần áo vào va-li 3. ép người khác làm việc gì: ấn việc giặt cho vợ." ấn định, đg. định ra một cách chính thức để mọi người theo đó mà thực hiện. ấn định nhiệm vụ. ấn định sách lược đấu tranh. ấn hành, đgt. in ra và phát hành: ấn hành báo chí. ấn loát, đgt. (h. ấn: in; loát: chải) in tài liệu: phụ trách việc ấn loát. ấn tín," dt. (h. ấn: con dấu; tín: tin) con dấu của quan lại; cách mạng nổi lên tên tuần phủ gian tham bỏ cả ấn tín mà chạy trốn." ấn tượng," d. trạng thái của ý thức ở giai đoạn cảm tính xen lẫn với cảm xúc do tác động của thế giới bên ngoài gây ra. gây ấn tượng tốt. để lại nhiều ấn tượng sâu sắc." ấp," 1 dt. 1. đất vua ban cho chư hầu công thần ngày trước. 2. làng xóm nhỏ được lập lên ở nơi mới khai khẩn." 2 đgt. 1. (loài chim) nằm phủ lên trứng trong một thời gian nhất định để trứng có đủ nhiệt độ nở thành con: ngan ấp trứng gà ấp. 2. làm cho trứng có đủ điều kiện và nhiệt độ để nở thành con: máy ấp trứng. 3. áp sát vào trên toàn bề mặt: bé ấp đầu vào lòng mẹ. ấp ủ, đgt. giữ ở trong lòng: ấp ủ một hi vọng. ập," đg. 1 đến một cách nhanh mạnh đột ngột với số lượng nhiều. cơn mưa dông ập xuống. 2 (dùng phụ sau đg.; kết hợp hạn chế). chuyển vị trí nhanh mạnh đột ngột. đóng ập cửa. đổ ập xuống." âu," 1 dt. đồ đựng giống cái chậu nhỏ ang nhỏ: âu sành." " 2 dt. 1. âu tàu nói tắt. 2. ụ (để đưa tàu thuyền lên)." " 3 đgt. lo lo lắng phiền não: thôi thôi chẳng dám nói lâu chạy đi cho khỏi kẻo âu tới mình (lục vân tiên)." " 4 pht. có lẽ dễ thường: âu cũng là số kiếp âu cũng là một dịp hiếm có âu đành quả kiếp nhân duyên (truyện kiều)." 5 tiếng nựng trẻ con: âu! ngủ đi con. 6 dt. một trong bốn châu: âu châu âu hoá châu âu đông âu tây âu. âu phục," dt. (h. âu: châu âu phục: quần áo) quần áo may theo kiểu châu âu: mặc âu phục." âu sầu, t. có vẻ lo buồn. nét mặt âu sầu. giọng nói âu sầu. âu yếm," đgt. biểu lộ tình yêu thương dịu dàng thắm thiết bằng điệu bộ cử chỉ giọng nói: đôi mắt nhìn âu yếm vợ chồng âu yếm nhau." ẩu," pht. bừa bãi không nghiêm chỉnh: làm ẩu." ẩu đả, đg. đánh lộn. xông vào ẩu đả nhau. vụ ẩu đả. ấu trĩ, tt. (h. ấu: trẻ em; trĩ: trẻ nhỏ) còn non nớt: thời kì ấu trĩ chúng ta đã vượt qua nhiều khó khăn; nhiều bệnh ấu trĩ (trg-chinh). ấu trùng, d. dạng của loài động vật mới nở từ trứng ra và đã có đời sống tự do. ấy," i. đt. người vật hoặc thời điểm được nhắc tới biết tới: nhớ mang cuốn sách ấy nhé anh ấy thời ấy. ii. trt. từ biểu thị ý nhấn mạnh người vật hoặc thời điểm đã được nhắc tới: điều ấy ư thôi khỏi phải nhắc lại làm gì. iii. tht. tiếng thốt ra tỏ ý can ngăn hoặc khẳng định: ấy! đừng làm thế ấy đã bảo mà!" ba," 1 dt. (pháp: papa) bố: ba cháu có nhà không?. // đt. bố ở cả ba ngôi con trông nhà để ba đi làm; xin phép ba cho con đi đá bóng; chị ơi ba đi vắng rồi." 2 dt. (pháp: bar) quán rượu la cà ở ba rượu. 3 st. 1. hai cộng một nhà có ba tầng 2. sau hai trước bốn ở tầng ba; đứa con thứ ba. ba ba," d. rùa ở nước ngọt có mai dẹp phủ da không vảy." ba chân bốn cẳng," (kng.). (đi) hết sức nhanh hết sức vội vã." ba chìm bảy nổi," sống long đong lận đận gian truân vất vả bao phen khổ sở: cuộc đời ba chìm bảy nổi." ba đào, tt. (h. ba: sóng; đào: dậy sóng) chìm nổi gian truân năm năm chìm nổi ba đào (tố-hữu). ba gai," t. (kng.). bướng bỉnh hay sinh chuyện gây gổ. anh chàng ba gai. ăn nói ba gai." ba hoa," (f. bavard) đgt. (tt.)nói nhiều phóng đại quá sự thật có ý khoe khoang: nó chỉ ba hoa thế thôi chứ có biết gì đâu ăn nói ba hoa một tấc lên trời." ba láp," tt trgt. không đứng đắn những kẻ ba láp; nói ba láp." ba lăng nhăng," t. (kng.). vớ vẩn không đâu vào đâu không có giá trị ý nghĩa gì. ăn nói ba lăng nhăng. học những thứ ba lăng nhăng." ba lê," ba-lê (f. ballet) dt. nghệ thuật múa cổ điển trên sân khấu thể hiện một chủ đề nhất định có nhạc đệm: múa ba-lê nhà hát ba-lê." " (xã) h. ba tơ t. quảng ngãi." ba lô," ba-lô dt. (pháp: ballot) túi bằng vải dày hoặc bằng da đeo trên lưng để đựng quần áo và đồ lặt vặt khang mở ba-lô tìm một gói giấy (ngđthi)." ba phải," t. đằng nào cũng cho là đúng là phải không có ý kiến riêng của mình. con người ba phải. thái độ ba phải." ba quân," dt. 1. ba cánh quân bao gồm hải quân lục quân không quân. 2. tất cả binh sĩ quân đội nói chung: thề trước ba quân ba quân chỉ ngọn cờ đào (truyện kiều)." ba que, tt. x. ba que xỏ lá đồ ba que. ba rọi, i d. (ph.). ba chỉ. " ii t. (ph.). 1 nửa đùa nửa thật có ý xỏ xiên. lối nói . tính ba rọi. 2 pha tạp một cách lố lăng. nói tiếng tây ba rọi." ba sinh," dt. 1. ba kiếp người: kiếp trước kiếp này và kiếp sau theo thuyết luân hồi của phật giáo ví chăng duyên nợ ba sinh (k) 2. tình nghĩa vợ chồng cái nợ ba sinh đã trả rồi (hxhương)." ba trợn," t. (ph.; kng.). có nhiều biểu hiện về tư cách rất đáng chê như thiếu đứng đắn thiếu thật thà ba hoa không ai có thể tin cậy được. thằng cha ba trợn. ăn nói ba trợn." bà," dt. 1. người đàn bà sinh ra cha mẹ mình; mẹ của cha mẹ mình: cha mẹ không may mất sớm để lại đứa cháu thơ dại cho bà. 2. người đàn bà có quan hệ chị em hoặc thuộc cùng thế hệ với người sinh ra cha mẹ mình. 3. người đàn bà đứng tuổi hoặc theo cách gọi tôn trọng xã giao: bà nguyễn thị x bà chủ tịch xã thưa quý ông quý bà. 4. người đàn bà tự xưng mình khi tức giận với giọng trịch thượng hách dịch: rồi sẽ biết tay bà phải tay bà thì không xong đâu!" bà con," dt. 1. những người cùng họ bà con vì tổ tiên không phải vì tiền vì gạo (tng) 2. những người quen thuộc bà con hàng xóm 3. những đồng bào ở nước ngoài nói có nhiều bà con việt kiều làm ăn sinh sống (sơn-tùng). // đt. ngôi thứ hai khi nói với một đám đông xin bà con lắng nghe lời tuyên bố của chủ tịch." bà đỡ, d. người đàn bà làm nghề đỡ đẻ. bà phước," dt. nữ tu sĩ đạo thiên chúa thường làm việc trong bệnh viện hoặc trại nuôi trẻ mồ côi cơ sở từ thiện." bả," 1 d. 1 thức ăn có thuốc độc dùng làm mồi để lừa giết thú vật nhỏ. bả chuột. đánh bả. 2 cái có sức cám dỗ hoặc có thể đánh lừa lôi kéo vào chỗ nguy hiểm hoặc xấu xa hư hỏng. ăn phải bả. bả vinh hoa." " 2 d. sợi xe bằng tơ gai dùng để buộc diều đan lưới." 3 đ. (ph.; kng.). bà (đã nói đến) ấy. bả vai," dt. phần thân thể trên lưng sát dưới vai: vác nặng đau hết cả hai bả vai." bã, 1 dt. phần còn lại của một vật sau khi đã lấy hết nước: theo voi hít bã mía (tng). " 2 mệt quá rã rời cả người: trời nóng quá bã cả người." 3 tt. không mịn: giò lụa mà bã thế này thì chán quá. bá, 1 d. tước liền sau tước hầu trong bậc thang chức tước phong kiến. 2 i d. thủ lĩnh của một liên minh các chư hầu thời phong kiến trung quốc cổ đại. xưng hùng xưng bá. ii d. (kng.). ác (nói tắt). vạch bá. 3 d. bá hộ (gọi tắt). 4 d. (ph.). chị của mẹ (có thể dùng để xưng gọi). 5 d. (ph.). báng (súng). khẩu súng trường bá đỏ. " 6 đg. quàng tay (lên vai cổ). bá vai bá cổ. tầm gửi bá cành dâu (bám vào cành dâu)." " 7 (id.). như bách3 (""trăm""). (thuốc trị) bá chứng (cũ; bách bệnh). bá quan*." bá cáo," đgt. công bố truyền rộng ra cho mọi người đều biết: bá cáo với quốc dân đồng bào." bá chủ, dt. (h. bá: dùng sức mạnh; chủ: đứng đầu) kẻ dùng sức mạnh để thống trị hít-le muốn làm bá chủ thế giới. bá hộ, d. 1 phẩm hàm cấp cho hào lí hoặc kẻ giàu có thời phong kiến. 2 kẻ giàu có ở nông thôn ngày trước. bá láp, nh. ba láp. bá quan, dt. (h. bá: một trăm; quan: quan lại) các quan trong triều lại truyền văn võ bá quan cứ ngày cũng đến tướng môn lễ mừng (nđm). bá quyền, d. quyền một mình chiếm địa vị thống trị. bá tánh," đphg nh. bách tính." bá tước, dt. (h. bá: tước bá; tước: tước) tước thứ ba trong thang tước vị phong kiến âu-châu ngày nay ở âu-châu vẫn còn những bá tước. bá vương," d. người làm nên nghiệp vương nghiệp bá chiếm cứ một phương trong thời phong kiến (nói khái quát). nghiệp bá vương. mộng bá vương (mộng làm bá vương)." bạ," 1 dt. 1. sổ sách ghi chép về ruộng đất sinh tử giá thú: bạ ruộng đất bạ giá thú. 2. thủ bạ nói tắt: bo bo như ông bạ giữ ấn (tng.)." 2 đgt. đắp thêm vào: bạ tường bạ bờ giữ nước. " 3 đgt. tuỳ tiện gặp là nói là làm không cân nhắc nên hay không: bạ ai cũng bắt chuyện bạ đâu ngồi đấy." bác," 1 dt. 1. anh hay chị của cha hay của mẹ mình: con chú con bác chẳng khác gì nhau (tng) 2. từ chỉ một người đứng tuổi quen hay không quen: một bác khách của mẹ; bác thợ nề. // đt. 1. ngôi thứ nhất khi xưng với cháu mình: bố về cháu nói bác đến chơi nhé 2. ngôi thứ hai khi cháu nói với bác; thưa bác anh cả có nhà không ạ? 3. ngôi thứ ba khi các cháu nói với nhau về bác chung: em đưa thư này sang nhà bác nhé 4. từ dùng để gọi người đứng tuổi: bác công nhân mời bác vào 5. từ dùng để gọi người ngang hàng với mình trong giao thiệp giữa những người đứng tuổi: bác với tôi là bạn đồng nghiệp." 2 đgt. không chấp nhận: bác đơn xin ân xá. 3 đgt. đun khan và nhỏ lửa: bác trứng. bác ái," t. có lòng thương yêu rộng rãi hết thảy mọi người mọi loài. giàu tình bác ái." bác cổ," tt. có kiến thức hiểu biết sâu rộng về văn tịch sách vở di tích và các việc đời xưa: trường bác cổ." bác học," tt. (h. bác: rộng; học: môn học) 1. có nhiều tri thức về một hay nhiều ngành khoa học: nhà bác học pavlov 2. đi sâu vào các tri thức khoa học: trước khi có văn chương bác học đã có một nền văn chương bình dân (dgqghàm)." bác sĩ," d. người thầy thuốc tốt nghiệp đại học y khoa. bác sĩ khoa nội. bác sĩ thú y (tốt nghiệp đại học kĩ thuật nông nghiệp ngành thú y)." bác vật, dt. (h. bác: rộng; vật: vật) từ miền nam gọi kĩ sư: một bác vật nông nghiệp. bạc," 1 d. 1 kim loại màu trắng sáng mềm khó gỉ dẫn điện tốt thường dùng để mạ làm đồ trang sức. nhẫn bạc. thợ bạc. nén bạc. 2 tiền đúc bằng bạc; tiền (nói khái quát). bạc trắng (tiền đúc bằng bạc thật). 3 (kng.; dùng sau từ chỉ số chẵn từ hàng chục trở lên). đồng bạc (nói tắt). vài chục bạc. ba trăm bạc. 4 (dùng hạn chế trong một số tổ hợp). trò chơi ăn tiền (nói khái quát). đánh bạc*. gá bạc. canh bạc." 2 d. bạc lót (nói tắt). bạc quạt máy. " 3 t. 1 có màu trắng đục. vầng mây bạc. ánh trăng bạc. da bạc thếch. 2 (râu tóc) đã chuyển thành màu trắng vì tuổi già. chòm râu bạc. đầu đốm bạc. 3 đã phai màu không còn giữ nguyên màu cũ. chiếc áo nâu bạc phếch. áo đã bạc màu. // láy: bàng bạc (ý mức độ ít)." " 4 t. (kết hợp hạn chế). 1 mỏng manh ít ỏi không được trọn vẹn. mệnh bạc. phận mỏng đức bạc. 2 ít ỏi sơ sài; trái với hậu. lễ bạc. 3 không giữ được tình nghĩa trọn vẹn trước sau như một. ăn ở bạc. chịu tiếng là bạc." bạc ác," tt. không có tình nghĩa sống bất nhân hay hại người: con người bạc ác." bạc hà," dt. (thực) (h. bạc: tên cây; hà: cây sen) thực vật họ húng lá có dầu thơm cất làm thuốc: lọ dầu bạc hà; kẹo bạc hà." bạc nhạc, d. (hoặc t.). thịt chỉ có màng dai không có nạc (thường là thịt bò). miếng bạc nhạc. bạc nhược," tt. yếu đuối về tinh thần ý chí: tinh thần bạc nhược một người bạc nhược." bạc phận," tt. (h. bạc: mỏng; phận: số phận) có số phận mỏng manh: tổng đốc ví thương người bạc phận tiền-đường chưa chắc mả hồng nhan (tản-đà)." bạc tình, t. không có tình nghĩa thuỷ chung trong quan hệ yêu đương. ăn ở bạc tình. trách người quân tử bạc tình... (cd.). bách," 1 dt. 1. cây cùng họ với thông sống lâu lá hình vảy thường dùng làm cảnh. 2. thuyền đóng bằng gỗ bách." 2 tt. tiếng phát ra do hai vật mềm chạm mạnh vào nhau: vỗ vào đùi đánh bách một cái. bách bộ, trgt. (h. bách: một trăm; bộ: bước) lững thững đi từng bước: đi bách bộ quanh bờ hồ. bách hợp," d. cây nhỏ cùng họ với hành tỏi hoa to hình loa kèn màu trắng vảy của củ dùng làm thuốc." bách khoa," i. dt. 1. các môn khoa học kĩ thuật nói chung: kiến thức bách khoa. 2. (viết khoa) trường đại học bách khoa nói tắt: thi vào bách khoa luyện thi ở bách khoa. ii. tt. hiểu biết sâu rộng nhiều lĩnh vực kiến thức: đầu óc bách khoa." " (phường) q. hai bà trưng tp. hà nội." bách niên giai lão," (cũ). cùng sống với nhau đến trăm tuổi đến lúc già (thường dùng làm lời chúc vợ chồng mới cưới). chúc cô dâu chú rể bách niên giai lão." bách phân," dt. 1. thang tính trong dụng cụ đo nhiệt độ chia làm một trăm phần bằng nhau: nhiệt giai bách phân. 2. tính theo phần trăm: tỉ lệ bách phân." bách thảo, tt. (h. bách: một trăm; thảo: cây cỏ) nói nơi tập hợp nhiều loại cây; vườn bách thảo ở hà-nội. bách thú, dt. các loại thú vật khác nhau: vườn bách thú. bách tính, dt. (h. bách: một trăm; tính: họ) quần chúng nhân dân nói chung trong thời phong kiến (cũ): những người mà phong kiến gọi là bách tính nay đương làm chủ đất nước. bạch," 1 đg. 1 (cũ). bày tỏ nói (với người trên). ăn chưa sạch bạch chưa thông (tng.). 2 thưa (chỉ dùng để nói với nhà sư). bạch sư cụ." 2 t. (kết hợp hạn chế). trắng toàn một màu. trời đã sáng bạch. trắng bạch*. chuột bạch*. hoa hồng bạch. bạch cầu," dt. tế bào máu có nhân màu trắng nhạt cùng với hồng cầu và tiểu cầu hợp thành những thành phần hữu hình trong máu có vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ cơ thể chống nhiễm khuẩn và trong các quá trình miễn dịch; còn gọi là bạch huyết cầu huyết cầu trắng." bạch dương," d. cây to vùng ôn đới thân thẳng vỏ màu trắng thường bong thành từng mảng." bạch đàn," dt. cây trồng nhiều để phủ xanh đồi ven đường cao tới 10m hoặc hơn cành non có 4 cạnh có hai loại lá: non hình trứng già hình lưỡi liềm soi thấy rõ những điểm trong trong chứa tinh dầu dùng lá già và cành non cất tinh dầu; còn gọi là cây khuynh diệp." bạch huyết," d. chất dịch vận chuyển trong cơ thể có cấu tạo giống như máu màu trong suốt hơi dính." bạch kim," dt. kim loại quý màu trắng xám không gỉ rất ít bị ăn mòn chịu được nhiệt độ cao hơn bạc; còn gọi là pla-tin." bạch tuộc," dt. (động) loài nhuyễn thể ở biển cùng họ với mực thân tròn có nhiều tay dài: bạch tuộc thường sống trong khe đá dưới biển ăn mặc như bạch tuộc có quần áo lôi thôi lếch thếch: bà mẹ mắng người con gái: không có việc gì mà vẫn ăn mặc như bạch tuộc." bạch yến," d. chim nhỏ cùng họ với sẻ lông màu trắng nuôi làm cảnh." bài," 1 dt. 1. công trình sáng tác biên soạn có nội dung tương đối hoàn chỉnh trong khuôn khổ vừa phải: bài văn bài báo đăng bài trên tạp chí. 2. phần nhỏ có nội dung tương đối hoàn chỉnh trong chương trình giảng dạy huấn luyện: bài giảng bài võ tay không. 3. đề ra để cho học sinh viết thành nội dung tương đối hoàn chỉnh: ra bài đọc kĩ bài trước khi làm. 4. cách chữa bệnh với việc sử dụng các vị thuốc theo tỉ lệ nào đó: bài thuốc gia truyền." " 2 dt. 1. những tấm giấy bồi mỏng bằng nhau có in hình chữ để làm quân trong trò chơi theo những quy cách nhất định: mua cỗ bài tú lơ khơ. 2. trò chơi dùng các quân bài với những quy cách nhất định: chơi bài tam cúc đánh bài." " 3 dt. lối cách xử trí: tính bài chuồn đánh bài lờ." " 4 đgt. id. 1. gạt bỏ: bài mê tín dị đoan. 2. thải ra ngoài cơ thể: bài phân và nước tiểu." bài bác, đgt. (h. bài: chê bai; bác: gạt bỏ) chê bai nhằm gạt bỏ đi: bài bác thái độ tiêu cực. bài học," d. 1 bài học sinh phải học. 2 điều có tác dụng giáo dục kinh nghiệm bổ ích. những bài học của cách mạng tháng tám. rút ra bài học." bài làm," dt. bài viết trả lời theo đề ra sẵn: bài làm chưa đạt yêu cầu." bài tiết, đg. 1 thải ra ngoài cơ thể. bài tiết mồ hôi. cơ quan bài tiết. 2 (bộ phận trong cơ thể) sản sinh chất dịch; tiết. bài vị," dt. thẻ để thờ bằng giấy hoặc bằng gỗ mỏng có ghi tên tuổi chức vụ người chết: trạng nguyên còn hãy sụt sùi ngó lên bài vị lại sui lòng phiền (lục vân tiên)." bài xích, đgt. (h. bài: chê bai; xích: đuổi đi) chỉ trích kịch liệt: bài xích những hiện tượng bất như ý (đgthmai). bãi," 1 d. 1 khoảng đất bồi ven sông ven biển hoặc nổi lên ở giữa dòng nước lớn. bãi phù sa. bãi biển. ở đất bãi. bãi dâu (bãi trồng dâu). 2 khoảng đất rộng rãi và thường là bằng phẳng quang đãng có một đặc điểm riêng nào đó. bãi sa mạc. bãi tha ma. bãi mìn (bãi cài mìn). bãi chiến trường (nơi quân hai bên đánh nhau)." " 2 d. đống chất bẩn nhỏ thường lỏng hoặc sền sệt do cơ thể thải ra. bãi phân. bãi cốt trầu." " 3 đg. 1 (kết hợp hạn chế). xong hết một buổi làm việc gì; tan. bãi chầu. trống bãi học. 2 (cũ). bỏ đi thôi không dùng hoặc không thi hành nữa. bãi một viên quan. bãi sưu thuế." " 4 d. (id.). bãi thải; dùng (kng.) để chỉ đồ đạc cũ đã thải loại. xe bãi. đồ bãi (đồ cũ)." bãi bỏ," đgt. bỏ đi không thi hành nữa: bãi bỏ quy định cũ bãi bỏ các thứ thuế không hợp lí." bãi công, đg. như đình công. bãi nại," đgt. thôi huỷ bỏ không khiếu nại kiện tụng nữa." bãi trường," đgt. cho nghỉ học một thời gian nhất định: ngày bãi trường anh chị em học sinh chia tay nhau rất cảm động." bái, 1 d. cn. bái chổi. (ph.). ké hoa vàng. 2 đg. (id.). lạy hoặc vái. bái phục," đgt. (h. phục: cúi chịu) kính cẩn cảm phục: đức hi sinh đó chúng tôi xin bái phục." bái tạ, đg. (cũ). cảm ơn một cách cung kính; lạy tạ. bái yết," đgt. trtr. trình diện người trên bằng cử chỉ lễ nghi cung kính: sứ thần bái yết vua." bại," 1 tt. thua: bại cũng không nản thắng cũng không kiêu (hcm)." 2 tt. bị giảm khả năng cử động: chân bại không đi được; bại nửa mình. bại hoại, t. đã suy đồi đến mức mất hết phẩm chất. phong hoá bại hoại. bại lộ," đgt. lộ hoàn toàn không còn giấu giếm được nữa: âm mưu bị bại lộ nếu chẳng may bị bại lộ thì không còn con đường nào thoát." bại trận, tt. (h. trận: trận đánh) thua trận: kết cục mỗi lần bại trận là một tờ hoà ước bất bình đẳng (đgthmai). bại vong, đg. ở tình trạng bị thua và bị tiêu diệt. dồn vào thế bại vong. bám," đgt. 1. giữ chặt không rời ra: bám vào vách đá trèo lên bám vào cành cây. 2. theo sát không lìa ra: đi đâu bám gót theo sau. 3. dựa vào một cách cứng nhắc để làm căn cứ cơ sở: bám vào ý kiến của cấp trên bám vào cái lí thuyết cũ ấy thì làm sao thoát khỏi vòng luẩn quẩn. 4. dựa vào đối tượng khác để tồn tại: sống bám vào cha mẹ." ban, 1 dt. khoảng thời gian ngắn: ban chiều. 2 dt. 1. tổ chức gồm nhiều người cùng phụ trách một việc: ban nhạc; ban thư kí; ban quản trị 2. uỷ ban nói tắt: ban chấp hành công đoàn. 3 dt. (pháp: balle) quả bóng bằng cao-su: trẻ đá ban. 4 dt. nốt đỏ nổi trên da khi mắc một số bệnh: sốt phát ban. " 5 dt. (thực) loài cây thuộc họ đậu có hoa trắng ở miền tây bắc việt-nam: hoa ban nở trắng bên sườn núi (tố-hữu)." 6 dt. bộ phận khác nhau của một tổ chức: ban văn; ban võ; ban khoa học tự nhiên; ban khoa học xã hội. 7 đgt. cấp cho người dưới: hồ chủ tịch ban phần thưởng cho bộ đội. 8 tt. (pháp: panne) nói máy hỏng đột nhiên: xe bị ban ở dọc đường. ban bố, đgt. công bố để mọi người biết và thực hiện: ban bố quyền tự do dân chủ ban bố lệnh giới nghiêm. ban công," ban-công dt. (pháp: balcon) phần nhô ra ngoài tầng gác có lan can và có cửa thông vào phòng: đứng trên ban-công nhìn xuống đường." ban đầu," d. lúc mới bắt đầu buổi đầu. tốc độ ban đầu. ban đầu gặp nhiều khó khăn." ban đêm," dt. khoảng thời gian của một đêm đối lập với ban ngày: anh ấầy hay sốt về ban đêm ban đêm làng xóm im lìm." ban hành, đgt. (h. hành: làm) công bố và cho thi hành: ban hành những luật đem lại quyền lợi cấp bách nhất (phvđồng). ban khen, đg. (kc.). khen ngợi người dưới. ban ngày," dt. khoảng thời gian trong ngày trước lúc trời tối; đối lập với ban đêm: ở đây ban ngày thì nóng ban đêm thì lại lạnh." ban phát, đgt. (h. phát: cấp cho) cấp cho người ở cấp dưới: chính phủ ban phát quần áo cho dân bị thiên tai. bàn," 1 d. đồ dùng thường bằng gỗ có mặt phẳng và chân đứng để bày đồ đạc thức ăn để làm việc v.v. bàn viết. bàn ăn. khăn bàn." " 2 d. 1 lần tính được thua trong trận đấu bóng. ghi một bàn thắng. thua hai bàn. làm bàn (tạo ra bàn thắng). 2 (cũ hoặc ph.). ván (cờ). chơi hai bàn." 3 đg. trao đổi ý kiến về việc gì hoặc vấn đề gì. bàn công tác. bàn về cách làm. bàn mãi mà vẫn chưa nhất trí. bàn bạc, đgt. trao đổi ý kiến qua lại nói chung: vấn đề này cần được bàn bạc kĩ bàn bạc tập thể. bàn cãi, đgt. tranh luận về một vấn đề chưa thống nhất: anh nói anh chẳng thích bàn cãi nhiều về triết học (trvgiàu). bàn chải," d. đồ dùng để chải cọ làm sạch gồm có nhiều hàng sợi nhỏ dai cắm trên một mặt phẳng. bàn chải giặt. bàn chải đánh răng." bàn cờ," dt. 1. hình vuông có kẻ ô để bày quân cờ: bàn cờ làm bằng gỗ vẽ bàn cờ trên đất. 2. hình kiểu bàn cờ trong đó có nhiều đường ngang dọc cắt thành ô: ruộng bàn cờ." bàn giao," đgt. giao lại cho người thay mình nhiệm vụ cùng đồ đạc sổ sách tiền nong: trước khi về hưu ông đã bàn giao từng chi tiết cho người đến thay." bàn tán," đg. bàn bạc một cách rộng rãi không có tổ chức và không đi đến kết luận. dư luận bàn tán nhiều. tiếng xì xào bàn tán." bàn tay," dt. 1. phần cuối của tay có năm ngón dùng để cầm nắm lao động: nắm chặt bàn tay lại trong lòng bàn tay. 2. cái biểu tượng cho sức lao động con người: bàn tay khối óc của người thợ. 3. cái biểu tượng cho hành động của con người thường là không hay không tốt: bàn tay tội lỗi có bàn tay của kẻ xấu nhúng vào." bàn thờ," dt. bàn bày bát hương đèn nến... để thờ: chiếu đã trải trên cái bục gạch trước bàn thờ (ngđthi)." bàn tính," 1 d. đồ dùng để làm các phép tính số học gồm một khung hình chữ nhật có nhiều then ngang xâu những con chạy." " 2 đg. bàn bạc và tính toán cân nhắc các mặt lợi hại nên hay không nên. kế hoạch đã được bàn tính kĩ." bản," 1 dt. giấy có chữ viết chữ in hoặc hình vẽ: bản thảo; bản vẽ." 2 dt. mỗi đơn vị được in ra: sách in một vạn bản. " 3 dt. bề ngang một tấm một phiến: tấm lụa rộng bản." " 4 dt. làng ở miền núi: tây nó về không ở bản được nữa (ngđthi)." 5 tt. nói thứ giấy dó để viết chữ nho: mua giấy bản cho con học chữ hán. bản án, d. quyết định bằng văn bản của toà án sau khi xét xử vụ án. bản chất," dt. thuộc tính căn bản ổn định vốn có bên trong của sự vật hiện tượng: phân biệt bản chất với hiện tượng bản chất của anh ta là nông dân." bản đồ, dt. (h. đồ: bức vẽ) bản vẽ hình thể của một khu vực: bản đồ việt-nam. bản lề," d. 1 vật gồm hai miếng kim loại xoay quanh một trục chung dùng để lắp cánh cửa nắp hòm v.v. lắp bản lề vào cửa. 2 (dùng phụ sau d.). vị trí nối tiếp chuyển tiếp quan trọng. vùng bản lề giữa đồng bằng và miền núi. năm bản lề." bản năng," dt. tính năng vốn có bẩm sinh không phải do học hỏi: bản năng tự vệ hành động theo bản năng." bản ngã," dt. (h. bản: của mình; ngã: ta) cái làm nên tính cách riêng biệt của mỗi người: họ hi sinh bản ngã để chuốc lấy những danh giá lợi lộc nhất thì (đgthmai)." bản quyền," d. quyền tác giả hay nhà xuất bản về một tác phẩm được luật pháp quy định. tôn trọng bản quyền của tác giả. hồ ngọc đức giữ bản quyền của phần mềm này" bản sao," bản sao ra từ bản gốc: bản sao bằng tốt nghiệp chỉ nhận bản chính không nhận bản sao." bản sắc," dt. (h. bản: của mình; sắc: dung mạo) tính chất đặc biệt vốn có tạo thành phẩm cách riêng: giúp sức chu toàn bản sắc dân tộc (trvgiàu)." bản thảo, d. văn bản được soạn ra để đưa đánh máy hoặc đưa in. bản thảo công văn. bản thảo đã chuyển sang nhà xuất bản. bản tính, dt. tính chất hay cá tính vốn có: bản tính thật thà chất phác bản tính khó thay đổi nhưng không có nghĩa là không sửa được. bản vị, dt. (h. bản: gốc; vị: ngôi) kim loại quí dùng làm tiêu chuẩn tiền tệ: dùng vàng làm bản vị. // tt. chỉ biết đến quyền lợi của bộ phận mình: anh làm thế là vì tư tưởng bản vị. bản xứ," d. (dùng phụ sau d.). bản thân đất nước (thuộc địa) được nói đến (thường hàm ý coi khinh theo quan điểm của chủ nghĩa thực dân). dân bản xứ. chính sách thực dân đối với người bản xứ." bán, đgt. 1. đem đổi hàng hoá để lấy tiền: bán hàng hàng ế không bán được mua rẻ bán đắt bán sức lao động. 2. trao cho kẻ khác cái quý giá để mưu lợi riêng: bè lũ bán nước bán rẻ lương tâm cho quỷ dữ bán trôn nuôi miệng (tng.). bán buôn, đgt. bán số lượng lớn hàng hoá cho người ta đem về bán lẻ: cửa hàng bà ấy chỉ bán buôn chứ không bán lẻ. bán cầu, d. 1 nửa hình cầu. hình bán cầu. 2 nửa phần trái đất do đường xích đạo chia ra (nam bán cầu và bắc bán cầu) hoặc do đường kinh tuyến gốc chia ra (tây bán cầu và đông bán cầu). bán chịu," đgt. bán hàng theo phương thức khách hàng nhận trước sau một thời gian mới phải trả tiền: bán chịu cho khách hàng không bán chịu." bán dạo, nh. bán rong. bán đảo," dt. (địa) (h. bán: nửa; đảo: khoảng đất lớn có nước bao quanh) dải đất có biển bao quanh trừ một phía nối liền với lục địa: bán đảo mã-lai." bán kết, d. vòng đấu để chọn đội hoặc vận động viên vào chung kết. đội bóng được vào bán kết. bán khai, tt. chưa tới trình độ văn minh nhưng đã qua trạng thái dã man: dân tộc bán khai. bán kính, dt. (toán) (h. bán: nửa; kính: đường kính của hình tròn) đoạn thẳng từ tâm đến một điểm trên đường tròn hoặc mặt cầu: đường bán kính của trái đất. bán lẻ," đg. bán thẳng cho người tiêu dùng từng cái từng ít một; phân biệt với bán buôn. giá bán lẻ. cửa hàng bán lẻ." bán nguyệt," dt. (tt.) nửa mặt tròn: hình bán nguyệt anh về gánh gạch bát tràng xây hồ bán nguyệt cho nàng rửa chân (cd.)." bán nguyệt san," dt. (h. san: in ra tạp chí) tạp chí nửa tháng ra một kì: bán nguyệt san này ra ngày mồng một và ngày rằm hằng tháng." bán thân," d. (dùng phụ sau d. đg.). nửa thân người. tượng bán thân. ả́nh chụp bán thân." bán tín bán nghi," chưa tin hẳn vẫn còn hoài nghi nửa tin nửa ngờ: anh ta lúc nào cũng bán tín bán nghi hãy còn bán tín bán nghi chưa đem vào dạ chưa ghi vào lòng (cd.)." bán tự động, tt. không hoàn toàn tự động: máy bán tự động. bạn," i d. 1 người quen biết và có quan hệ gần gũi coi nhau ngang hàng do hợp tính hợp ý hoặc cùng cảnh ngộ cùng chí hướng cùng hoạt động v.v. bạn nghèo với nhau. bạn chiến đấu. người với người là bạn. 2 (ph.). người đàn ông đi ở làm thuê theo mùa theo việc trong xã hội cũ. ở bạn. bạn ghe. 3 người đồng tình ủng hộ. bạn đồng minh. thêm bạn bớt thù. 4 (dùng phụ sau d.). đơn vị tổ chức có quan hệ gần gũi. đội bạn. nước bạn." ii đg. (kng.). kết (nói tắt). bạn với người tốt. bạn đọc," dt. người đọc sách báo tạp chí; còn gọi là độc giả: ý kiến bạn đọc được bạn đọc yêu thích." bạn đời, dt. vợ hay chồng đối với nhau: đau khổ vì người bạn đời mất sớm. bạn lòng, d. bạn tâm tình; thường dùng để chỉ người yêu. bang, 1 dt. một nước nhỏ trong một liên bang: bang kê-ra-la trong nước cộng hoà ấn-độ. " 2 dt. bang tá bang biện nói tắt: ngày trước một tờ báo trào phúng gọi bang tá là bang bạnh." " 3 dt. tập đoàn người trung-quốc cùng quê ở một tỉnh sang trú ngụ ở nước ta trong thời thuộc pháp: bang phúc-kiến." bang giao, đg. giao thiệp giữa nước này với nước khác. quan hệ bang giao. bàng," dt. (thực) loài cây cành mọc ngang lá to quả giẹp trồng để lấy bóng mát về mùa hè: mùa hè thì tán bàng rủ xanh tươi (nghtưởng)." bàng hoàng," t. ở trong trạng thái tinh thần như choáng váng sững sờ tâm thần tạm thời bất định. bàng hoàng trước tin sét đánh. định thần lại sau phút bàng hoàng." bàng quan," đgt. làm ngơ đứng ngoài cuộc coi như không dính líu gì đến mình: thái độ bàng quan bàng quan với mọi việc chung quanh." bảng, 1 d. 1 bảng nhãn (gọi tắt). 2 phó bảng (gọi tắt). " 2 d. 1 vật có mặt phẳng thường bằng gỗ dùng để viết hoặc dán những gì cần nêu cho mọi người xem. bảng yết thị. yết lên bảng. bảng tin. 2 bảng đen (nói tắt). phấn bảng. gọi học sinh lên bảng. 3 bảng kê nêu rõ gọn theo thứ tự nhất định một nội dung nào đó. bảng thống kê. thi xong xem bảng (danh sách những người thi đỗ)." " 3 d. cn. pound. đơn vị tiền tệ cơ bản của anh và nhiều nước hoặc lãnh thổ khác: ireland ai cập syria sudan v.v." bảng đen," d. vật có mặt phẳng nhẵn bằng gỗ đá v.v. thường màu đen dùng để viết vẽ bằng phấn lên trên." bảng hiệu," d. bảng ghi tên và một vài thông tin riêng cần thiết nhất dùng trong quảng cáo và giao dịch. trương bảng hiệu." báng," 1 dt. bộ phận cuối khẩu súng thường bằng gỗ dùng để tì khi giữ bắn: tì vai vào báng súng tiểu liên báng gập." " 2 dt. cây mọc ở chân núi ẩm trong thung lũng núi đá vôi vùng trung du hoặc được trồng làm cảnh thân trụ lùn to cao 5-7m đường kính 40-50cm có nhiều bẹ lá mọc tập trung ở đầu thân toả rộng dài có khi sát đất mặt trên màu lục mặt dưới màu trắng hoa cụm lớn quả hình cầu ruột thân chứa nhiều bột ăn được cuống cụm hoa có nước ngọt để làm rượu và nấu đường; còn gọi là cây đoác." " 3 dt. bệnh làm cho bụng trướng do ứ nước trong ổ bụng hoặc sưng lá lách: biết rằng báng nước hay là báng con (cd.)." " 4 dt. đphg khoai mì sắn (cách gọi ở vùng sông bé đồng nai)." " 5 dt. ống mai ống bương để đựng nước." " 6 đgt. đphg húc: hai con trâu báng lộn." 7 đgt. cốc: báng vào đầu báng đầu thằng trọc chẳng nể lòng ông sư (tng.). báng bổ," đgt. chế giễu thần thánh: có thể không tin nhưng không nên báng bổ." banh," 1 d. nơi giam tù bị kết án nặng trong một số khu nhà tù lớn dưới chế độ tư bản thực dân. các banh ở côn đảo." 2 d. (ph.). bóng. đá banh. 3 đg. mở to hai bên ra. banh mắt nhìn. banh ngực (ph.; phanh áo ra). " 4 t. (ph.; thường dùng phụ sau đg.). tan tành vụn nát. phá banh ấp chiến lược." bành," dt. ghế có lưng tựa tay vịn được mắc chặt trên lưng voi: ngồi trên bành voi." bành trướng, đgt. (h. bành: nước chảy mạnh; trướng: nước dâng lên) lan rộng ra; xâm lấn các đất đai ở gần: chính sách bành trướng đã lỗi thời. bảnh," t. 1 (kng.). sang và đẹp một cách khác thường. diện bảnh. 2 (ph.). cừ giỏi. tay lao động bảnh." bảnh bao," tt. trau chuốt tươm tất trong cách ăn mặc có ý trưng diện: mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh bao (truyện kiều)." bánh," 1 dt. thứ ăn chín làm bằng bột hoặc gạo có chất ngọt hoặc chất mặn hoặc chất béo: đồng quà tấm bánh (tng)." 2 dt. khối nhỏ những thứ có thể ép lại hoặc xếp lại thành một hình nhất định: bánh thuốc lào; bánh pháo. 3 dt. bánh xe nói tắt: xe châu dừng bánh cửa ngoài (k). bánh bao," d. bánh làm bằng bột mì ủ men hấp chín có nhân mặn hoặc ngọt." bánh lái," dt. bộ phận hình tròn xoay được dùng để lái xe hơi máy cày: uống rượu mà cầm bánh lái xe hơi thì nguy hiểm quá." bánh mì," d. bánh làm bằng bột mì ủ men nướng chín trong lò dùng làm món ăn chính ở một số nước." bánh tráng," đphg nh. bánh đa." bao, 1 dt. 1. đồ dùng để đựng vật rắn: bao xi-măng; bao diêm 2. lớp bọc ở ngoài: bánh có bao bột 3. túi vải thắt ngang lưng: ngang lưng thì thắt bao bàng (cd). " 2 đgt. 1. bọc kín gói kín: lấy tờ báo bao quần áo 2. che chung quanh: luỹ tre xanh bao quanh làng." " 3 đgt. 1. trợ cấp nuôi dưỡng giấu giếm: bao gái 2. trả tiền thay cho người khác: bao bữa tiệc rượu ở nhà hàng." " 4 tt. nhiều: bao phen gian khổ. // trgt. như bao nhiêu; bao lâu: nhớ biết bao; quản bao tháng đợi năm chờ (k)." " 5 trgt. không chẳng: bao quản; bao nài." bao bì," d. 1 đồ dùng làm vỏ bọc ở ngoài để đựng để đóng gói hàng hoá (nói khái quát). hàng không đóng gói được vì thiếu bao bì. sản xuất chai lọ làm bao bì cho ngành dược. 2 việc bao bọc bằng vật liệu thích hợp để chứa đựng bảo quản chèn lót và chuyên chở hàng hoá." bao biện, 1 đgt. làm thay cả việc vốn thuộc phận sự của người khác: tác phong bao biện người nào có việc nấy không thể bao biện cho nhau được. " 2 đgt. thgtục chống chế lại với đủ lí lẽ nguyên cớ làm cho khó có thể bác bỏ hoặc quy trách nhiệm: đã sai lại còn bao biện chỉ giỏi bao biện không bao biện nổi." bao bọc," đgt. 1. che khắp chung quanh: lớp không khí bao bọc trái đất 2. che chở bênh vực: cấp trên bao bọc cấp dưới." bao dung," t. có độ lượng rộng lượng với mọi người. tấm lòng bao dung." bao giờ," dt. 1. khoảng thời gian nào đó chưa rõ hoặc chưa muốn nói ra: bao giờ mới biết kết quả? chuyện ầấy xảy ra từ bao giờ? bao giờ anh ta đến hãy hay. 2. bất kì khoảng thời gian nào không trừ thời điểm nào: bao giờ anh ta cũng nói như thế bao giờ cũng vậy." bao gồm, đgt. chứa tất cả ở trong: bao gồm đủ các tầng lớp trong xã hội (hcm). bao hàm," đg. chứa đựng bên trong mang bên trong (nói về cái nội dung trừu tượng). bao hàm nhiều ý nghĩa." bao la," tt. rộng lớn vô cùng tận không thể bao quát được trong tầm mắt: biển rộng bao la những cánh đồng bao la bát ngát." " (xã) h. mai châu t. hoà bình." bao lơn," dt. chỗ nhô ra ngoài tầng gác có cửa thông với phòng trong và có lan can quây chung quanh: đứng trên bao lơn nhìn xuống đường phố." bao nhiêu," đ. 1 số lượng nào đó không rõ nhiều hay ít (thường dùng để hỏi). hỏi xem cần bao nhiêu? cao bao nhiêu? trong bao nhiêu lâu? trăng bao nhiêu tuổi trăng già?... (cd.). bao nhiêu cũng được. ...bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu (cd.). 2 (thường dùng trong câu cảm xúc hoặc câu có ý phủ định). số lượng hoặc mức độ không biết chính xác nhưng nghĩ là nhiều lắm. bao nhiêu là cờ! vinh dự bao nhiêu lớp người mới! 3 (dùng trong câu có ý phủ định). số lượng không nói rõ nhưng biết là không nhiều gì. không đáng bao nhiêu. có bao nhiêu tiền đâu!" bao tay," dt. 1. tất tay (thường của trẻ sơ sinh). 2. túi nhỏ thon để bao tay người chết." bao thơ, dt. từ miền nam chỉ phong bì: cho bức ảnh vào bao thơ. bao tử," 1 d. (thường dùng phụ sau d.). động vật còn là thai trong bụng mẹ hoặc quả mới thành hình còn rất non. lợn bao tử. mướp bao tử." 2 d. (ph.). dạ dày. bao vây," đgt. 1. cô lập từ nhiều phía giữa bộ phận này với bộ phận khác để ngăn chặn làm cho bế tắc: bao vây căn cứ chỉ huy của địch. 2. tìm mọi cách để ngăn giữ không cho tiếp cận nhằm giành độc quyền về mặt quan hệ." bào," 1 dt. đồ dùng của thợ mộc có lưỡi thép đặt ngang để nạo nhẵn mặt gỗ: có nhiều thứ bào có lưỡi to nhỏ khác nhau. // đgt. 1. dùng bào để cho mặt gỗ được nhẵn: mặt bàn này chưa bào được thực nhẵn 2. làm cho đau xót: sinh càng thảm thiết khát khao như nung gan sắt như bào lòng son (k)." 2 dt. áo dài có tay rộng (cũ): giọt châu thánh thót thấm bào (k). bào chế, đg. chế biến thành thuốc chữa bệnh. bào chữa," đgt. dùng nhiều lí lẽ chứng cớ để bênh vực cho hành vi của ai đó đang bị xem là phạm pháp hoặc đang bị lên án: luật sư bào chữa cho bị cáo không thể bào chữa cho hành động sai trái của mình." bào thai, dt. (h. bào: bọc; thai: con trong bụng) thai còn nằm trong bụng mẹ: bào thai đã hẹn nhân duyên: quạt ngà trâm ngọc kết nguyền họ phan (phtr). bảo," đg. 1 nói ra điều gì đó với người ngang hàng hay người dưới. bảo sao nghe vậy. ai bảo anh thế? trâu ơi ta bảo trâu này... (cd.). ai không đi thì bảo? (kng.; hàm ý hăm doạ). 2 nói cho biết để phải theo đó mà làm. bảo gì làm nấy. gọi dạ bảo vâng. bảo nó ở lại." bảo an, i. đgt. giữ gìn an ninh. ii. nh. địa phương quân. " (phường) tx. phan rang tháp chàm t. ninh thuận." bảo chứng, đgt. (h. bảo: chịu trách nhiệm; chứng: nhận thực) bảo đảm cho: dùng tiền kí quĩ để bảo chứng sự vay vốn. bảo đảm," i đg. 1 làm cho chắc chắn thực hiện được giữ gìn được hoặc có đầy đủ những gì cần thiết. bảo đảm hoàn thành kế hoạch. bảo đảm quyền dân chủ. đời sống được bảo đảm. 2 nói chắc chắn và chịu trách nhiệm về lời nói của mình để cho người khác yên lòng. tôi bảo đảm là có thật như vậy. xin bảo đảm giữ bí mật. 3 nhận và chịu trách nhiệm làm tốt. mỗi lao động bảo đảm một hecta diện tích gieo trồng. bảo đảm nuôi dạy các cháu." " ii t. (kng.). chắc chắn không có gì đáng ngại. dây bảo hiểm rất ." iii d. sự thực hiện được hoặc giữ được. đường lối đúng đắn là bảo đảm chắc chắn cho thắng lợi. bảo hiểm," i. đgt. 1. giữ phòng để khỏi xảy ra tai nạn nguy hiểm: mang dây bảo hiểm khi làm việc ở trên cao mặc áo bảo hiểm. 2. trợ giúp hay đền bù về vật chất khi đau ốm tai nạn trong trường hợp đương sự tham gia hoạt động bảo hiểm: bảo hiểm xã hội. ii. dt. một hình thức phân phối lại thu nhập quốc dân nhằm hình thành một loại quỹ tiền tệ dùng bù đắp lại những tổn thất do thiên tai tai nạn và những rủi ro khác gây ra." bảo hộ," đgt. (h. bảo: giữ gìn; hộ: che chở) giúp đỡ che chở: bảo hộ ngoại kiều chế độ bảo hộ chế độ thực dân cai trị với một chính quyền bản xứ bù nhìn: thực dân pháp đặt chế độ bảo hộ ở nước ta trong gần một thế kỉ màu bảo hộ màu sắc của một số động vật giống màu sắc của cây cỏ hay đất cát chỗ động vật ở khiến các giống khác không trông thấy: nhờ màu bảo hộ một số loài bò sát có thể tự vệ thuế quan bảo hộ thuế đánh khá cao vào hàng hoá ngoại quốc nhập khẩu nhằm bảo vệ sản phẩm trong nước: phải có thuế quan bảo hộ đối với những sản phẩm mà các nhà máy ta sản xuất." bảo mật," đg. giữ bí mật của nhà nước của tổ chức. bảo mật phòng gian. nội quy bảo mật của cơ quan." bảo quản," đgt. giữ gìn trông nom để khỏi hư hỏng hao hụt: bảo quản máy móc bảo quản hồ sơ." bảo tàng," tt. (h. bảo: quí: tàng: cất giữ) nói nơi giữ gìn trân trọng những di tích lịch sử: tấm lòng bạn như lò nung rực nóng như bức tranh trong viện bảo tàng (x-thuỷ)." bảo thủ," đg. (hoặc t.). duy trì cái cũ sẵn có không chịu thay đổi không chịu đổi mới. bảo thủ ý kiến. đầu óc bảo thủ." bảo trợ," đgt. trợ giúp đỡ đầu: bảo trợ học đường các nhà bảo trợ." bảo vệ, đgt. (h. bảo: giữ; vệ: che chở) 1. giữ gìn cho khỏi hư hỏng: ta phải giáo dục cho học trò ý thức bảo vệ thiên nhiên (phvđồng) 2. giữ gìn an toàn cho một cơ quan hay một nhân vật: thành lập ban bảo vệ nhà máy 3. bênh vực bằng lí lẽ xác đáng: bảo vệ ý kiến của mình trong hội nghị 4. trình bày luận án của mình trước một hội đồng và giải đáp những lời phản biện: bảo vệ luận án tiến sĩ về sinh học. // dt. người phụ trách giữ gìn an toàn cho một cơ quan hay một nhân vật: người bảo vệ đi theo thủ tướng. bão," 1 d. gió xoáy trong phạm vi rộng trong một vùng có áp suất không khí giảm xuống rất thấp thường phát sinh từ biển khơi có sức phá hoại dữ dội do gió lớn mưa to. cơn bão to." 2 d. chứng đau bụng xuyên ra sau lưng quặn từng cơn. đau bão. bão tuyết," đgt. bão cuốn theo tuyết tại các vùng thảo nguyên hàn đới." báo," 1 dt. (động) loài thú cùng họ với hổ lông có những đốm nhỏ màu sẫm: báo chết để da người ta chết để tiếng (tng)." " 2 dt. xuất bản phẩm có định kì đăng tin tức bài viết tranh ảnh để thông tin tuyên truyền vận động nghiên cứu nghị luận đấu tranh tư tưởng: báo hằng ngày; báo hằng tuần; báo khoa học." 3 đgt. 1. nói cho biết: báo tin mừng 2. cho nhà chức trách biết một việc đã xảy ra: báo công an về một vụ trộm. 4 đgt. đáp lại; đền lại; báo ơn. 5 đgt. tỏ ra bằng dấu hiệu gì: bông đào chợt đã báo chừng nửa xuân (nđm). " 6 đgt. làm phiền làm hại: chẳng làm ăn gì chỉ báo cha mẹ. // trgt. bám vào người khác: nó chỉ ăn báo chú nó." báo cáo," i đg. 1 trình bày cho biết tình hình sự việc. báo cáo công tác lên cấp trên. báo cáo tình hình sản xuất. nghe báo cáo về thời sự. 2 (kng.). từ dùng để mở đầu khi nói với cấp trên; thưa (thường dùng trong quân đội). báo cáo thủ trưởng liên lạc đã về!" ii d. bản . viết báo cáo. báo cáo của chính phủ trước quốc hội. đọc báo cáo khoa học. báo chí, dt. các loại báo và tạp chí nói chung: công tác báo chí vai trò của báo chí trong công cuộc đổi mới xã hội. báo động," đgt. (h. báo: cho biết; động: không yên) báo cho biết tình hình nguy ngập: có những tiếng súng báo động tầu bay (ngtuân). // tt. đáng lo ngại đáng quan tâm: suy thoái về đạo đức đến mức báo động ở một số người (vnggiáp)." báo hiếu, đg. 1 (cũ; id.). đền đáp công ơn cha mẹ. 2 (cũ). lo việc ma chay chu đáo khi cha mẹ chết. báo hiệu," đgt. 1. báo cho biết bằng tín hiệu dấu hiệu riêng: bắn một phát súng báo hiệu vỗ tay báo hiệu. 2. báo cho biết điều gì xảy ra bằng dấu hiệu tự nhiên: ráng mỡ gà báo hiệu sắp có bão chim én bay về báo hiệu mùa xuân đến." báo hỷ, (id.). x. báo hỉ. báo oán, đgt. trả thù một cách đích đáng kẻ trước đây đã làm hại mình: báo ơn báo oán phân minh. báo ơn, đg. (id.). đền ơn bằng việc làm tương xứng. báo thức," đgt. đánh thức người đang ngủ dậy theo đúng giờ đã định: đồng hồ báo thức kẻng báo thức." báo ứng," đgt. (h. báo: cho biết; ứng: hợp với) đáp lại việc thiện việc ác do một sức thiêng liêng theo mê tín: xem cơ báo ứng biết tay trời già (lvt)." bạo, 1 (ph.). x. bậu1 (bậu cửa). " 2 t. có cử chỉ hành động tỏ ra là không rụt rè không e ngại. người nhát nát người bạo (tng.). cử chỉ rất bạo. bạo miệng." " 3 t. (cũ hoặc ph.). khoẻ mạnh." bạo bệnh, dt. bệnh mới phát dữ dội hoặc đột phát nguy cấp. bạo chúa," dt. (h. bạo: hung dữ; chúa: vua chúa) vua chúa hung ác: lấy nhân nghĩa thắng hung tàn bạo chúa (tố-hữu)." bạo động, đg. (hoặc d.). dùng bạo lực nổi dậy nhằm lật đổ chính quyền. đàn áp cuộc bạo động. bạo hành, dt. hành vi bạo ngược. bạo lực, dt. (h. bạo: dữ; lực: sức) sức mạnh dùng để trấn áp kẻ địch: dùng bạo lực để lật đổ chính quyền phản động. bạo ngược," t. tàn ác một cách hết sức ngang ngược bất chấp công lí đạo lí. những hành động bạo ngược của một bạo chúa." bạo phát," đgt. xẩy ra một cách đột ngột dữ dội: cơn bệnh bạo phát." bát," 1 dt. 1. đồ dùng để đựng thức ăn thức uống: có bát sứ tình phụ bát đàn (tng) 2. lượng chứa trong một bát: cơm ba bát áo ba manh (tng) 3. đồ dùng trong bữa ăn: ăn xong rửa bát 4. lương thực hằng ngày nói chung: có bát ăn bát để (tng)." " 2 dt. bát phẩm nói tắt: từ ngày được lĩnh bằng bát phẩm ông ấy được gọi là ông bát." " 3 dt. quân bài tổ tôm hay bất trên đó có ghi chữ bát (nghĩa là tám): bát văn bát vạn bát sách là một phu." " 4 đgt. lái cho thuyền đi về phía phải (trái với cạy): một con thuyền cạy bát bến giang (cd)." bát âm," d. tám thứ âm sắc do tám loại nhạc khí tạo nên dùng trong âm nhạc cổ truyền (nói tổng quát)." bát hương, dt. vật có hình trụ hoặc như hình chiếc bát dùng để cắm hương ở bàn thờ. bát ngát," tt trgt. rộng mênh mông: đồng quê bát ngát xôn xao (hcận)." bát nháo," t. (kng.). hết sức lộn xộn lung tung. đồ đạc để bát nháo. nói bát nháo." bạt," 1 (f. bâche) dt. vải dày cứng thô thường dùng che mưa nắng: che bạt làm rạp vải bạt." 2 x. não bạt. 3 (baht) dt. đơn vị tiền tệ của thái lan. " 4 đgt. 1. san bằng: bạt mô đất bạt núi ngăn sông. 2. dạt đi bật khỏi: mỗi người bạt đi một nơi." 5 đgt. (dùng tay) đánh mạnh vào tai hay gáy: bạt một cái vào tai. bạt mạng," tt trgt. liều lĩnh quá (thtục): ăn chơi bạt mạng." bạt ngàn, t. nhiều vô kể và trên một diện tích rất rộng. rừng núi bạt ngàn. lúa tốt bạt ngàn. bàu," dt. chỗ sâu trũng như ao vũng thường ở ngoài đồng: bàu sen cá bàu ngon hơn cá đồng tháng năm tát cá dưới bàu nắng ơi là nắng dãi dầu vì ai (cd.)." báu vật, d. vật quý. bay," 1 dt. 1. dụng cụ có lưỡi bằng sắt hoặc thép mỏng cán tròn dùng để xây trát miết cho phẳng: dùng bay trát nhà bay thợ xây. 2. dao mỏng hình lá trúc dùng để cạo sơn dầu khi vẽ. 3. dụng cụ có thân tròn hai đầu mỏng vát dùng để gọt khoét khi nặn tượng." " 2 i. đgt. 1. di chuyển trên không trung: chim bay máy bay đang bay trên trời. 2. phất phơ chuyển động theo làn gió: cờ bay trên đỉnh tháp. 3. di chuyển chuyển động hết sức nhanh: đạn bay vèo vèo. 4. đi bằng máy bay: nghe tin ấy anh vội bay về nhà. 5. phai nhạt biến mất: áo bay màu rượu bay hết mùi. ii. pht. một cách dễ dàng nhanh chóng: chối bay cãi bay việc này nó làm bay." 3 dt. mày: tụi bay uống dữ quá mẹ con nhà bay. bay bướm," tt. 1. nhẹ nhàng và bóng bảy: lời văn bay bướm 2. nhẹ và mỏng: những tà áo nâu mềm mại bay bướm (ng-hồng)." bay hơi, đg. (chất lỏng) chuyển thành hơi ở lớp bề mặt. nước bay hơi. bay nhảy," đgt. đi đây đi đó tham gia vào các việc khác nhau theo ý thích riêng để thi thố với đời không yên một chỗ: tuổi trẻ thích bay nhảy." bày," 1 đgt. 1. sắp xếp theo một thứ tự nào đó: bày đồ hàng để bán bày tranh triển lãm 2. đặt ra trên bàn trên chiếu trên mâm: thì trân thức thức sẵn bày (k) 3. hiện rõ ra: cảnh tranh giành bày ra trước mặt." 2 đgt. chỉ vẽ cho: bày cho cách tiến hành. " 3 đgt. tìm cách thực hiện một mục đích: thua cuộc này bày cuộc khác (trg-chinh)." 4 đgt. tỏ ý kiến: sự mình nàng mới gót đầu bày ngay (k). 5 đgt. tổ chức: chưa xong tiệc rượu lại bày trò chơi (k). " 6 đgt. bày vẽ nói tắt: đương lúc khó khăn bày ra ăn uống làm gì." bày biện," đg. 1 sắp đặt đồ đạc cho đẹp mắt. bày biện đồ đạc. trong nhà bày biện đơn giản. 2 bày thêm ra đặt thêm ra những cái không cần thiết để phô trương. đừng bày biện ra lắm thứ." bày đặt," đgt. 1. đặt ra chuyện không có với ý không tốt: người hay bày đặt nói xấu người khác. 2. đặt ra nhiều thứ không cần thiết: đừng bày đặt thêm nữa có gì ăn nấy." bày tỏ, đgt. trình bày tâm sự một cách thân tình: bày tỏ những thắc mắc của mình. bảy, d. số tiếp theo số sáu trong dãy số tự nhiên. bảy chiếc. hai trăm lẻ bảy. bảy ba (kng.; bảy mươi ba). hai vạn bảy (kng.; bảy trăm chẵn). một mét bảy (kng.; bảy tấc). tầng bảy. bắc," 1 dt. 1. một trong bốn hướng chính của địa bàn ở về phía bên trái của người đứng ngoảnh mặt về phía mặt trời mọc: bán cầu bắc. 2. miền bắc của nước việt nam: cháu công tác ở ngoài bắc vào nam ra bắc." " 2 (f. bac) dt. cũ phà: qua bắc bắc mĩ thuận." " 3 (f. bac baccalauréat) dt. cũ khng. bằng tú tài bằng tốt nghiệp trung học thời pháp tjhuộc: đỗ bắc." " 4 đgt. 1. đặt một vật lên chỗ cao hơn: bắc ghế lên bàn đứng quét trần. 2. nhấc ra khỏi hoặc đặt lên bếp: bắc nồi cơm xuống bắc nồi canh lên. 3. đặt gác một vật lên hai điểm cách nhau: bắc thang leo lên nóc nhà bắc thang lên hỏi ông trời (bất lực chẳng còn hi vọng vào ai chẳng biết dựa vào người nào để bày tỏ giải quyết điều bất công vô lí: biết là vô lí là bất công nhưng chúng tôi thân cô thế cô có bắc thang lên hỏi ông trời cũng thế)." 5 đgt. gieo (mạ): bắc mạ. bắc bán cầu, dt. (h. bắc: phương bắc; bán: một nửa; cầu: hình cầu) nửa trái đất từ xích đạo đến bắc cực: phần lớn lục địa ở bắc bán cầu. bắc cực, d. cực phía bắc của trái đất. khí hậu miền bắc cực. sao bắc cực*. băm," 1 dt. thgtục ba mươi: băm mấy rồi mà vẫn chưa chịu lập gia đình ở tuổi băm rồi hà nội băm sáu phố phường (cd.)." " 2 đgt. chặt liên tiếp làm cho nát vụn ra: băm bèo thái khoai băm thịt nướng chả." bặm, đgt. mím lại: hoài-văn bặm môi vì tức giận (ng-hồng). băn khoăn," t. không yên lòng vì đang có những điều bắt phải nghĩ ngợi. băn khoăn chưa biết nên làm như thế nào. tâm trạng băn khoăn day dứt." bắn," 1 đgt. 1. dùng lực đẩy để phóng viên đạn mũi tên đến một đích nào đó: bắn súng bắn cung hai bên bắn nhau. 2. dùng lực bẩy một vật nặng chuyển dời: bắn hòn đá tảng ra vệ đường. 3. tung toé văng ra: bùn bắn vào quần áo. 4. gạt sang chuyển sang chuyển qua: bắn nợ bắn khoản tiền đó sang tháng sau. 5. đưa tin đến cho đối tượng khác biết qua người trung gian: bắn tin cho nhau. 6. bật nẩy người: điện giật bắn người." băng, 1 d. nước đông cứng trong thiên nhiên ở nơi có khí hậu lạnh. đóng băng. tảng băng. tàu phá băng. 2 d. nhóm trộm cướp có người cầm đầu. băng cướp. " 3 i d. 1 đoạn vải hoặc giấy... dài và hẹp dùng vào việc gì nhất định. băng báo. băng khẩu hiệu. băng tang. cắt băng khánh thành nhà máy. 2 băng vải dùng để làm kín vết thương; hoặc nói chung tất cả những thứ cần thiết để che giữ cho vết thương. thay băng. cuộn băng dính. 3 băng vải tẩm mực quấn thành cuộn dùng để đánh máy chữ. máy chữ đã thay băng. 4 băng từ (nói tắt). thu tiếng vào băng. xoá băng. 5 (chm.). khoảng tần số hoặc bước sóng tương đối xác định. băng sóng trung. máy thu ba băng." ii đg. làm kín vết thương bằng . băng cho thương binh. băng vết thương. 4 d. băng đạn (nói tắt). lắp đạn vào băng. bắn một băng tiểu liên. " 5 i đg. 1 vượt qua bằng con đường ngắn hơn không theo lối đi sẵn có. băng qua vườn. 2 vượt thẳng qua bất chấp trở ngại. vượt suối băng rừng. băng mình qua lửa đạn." " ii t. (hay p.). 1 (dùng phụ sau đg.). thẳng một mạch theo đà bất chấp trở ngại. nước lũ cuốn đi. dòng thác chảy băng băng. 2 (dùng phụ sau t. kết hợp hạn chế). đạt mức độ hoàn toàn như thế trên khắp phạm vi được nói đến như chẳng có gì ngăn cản nữa. cánh đồng ngập trắng băng. thẳng băng*." 6 đg. (id.). chết (nói về vua). vua băng. băng bó, đgt. băng cho kín vết thương: băng bó vết thương. băng ca, băng-ca dt. (pháp: brancard) cán dùng để khiêng người ốm hay người bị nạn: đặt nạn nhân lên băng-ca. băng hà, 1 dt. (địa) (h. băng: nước đá; hà: sông) nước đóng băng di chuyển từ núi cao xuống như một dòng sông: băng hà đã bào mòn sườn núi. 2 đgt. (h. băng: sụp đổ; hà: xa) nơi vua chết: tiếc thay vua quang-trung sớm băng hà. băng huyết, đg. (hiện tượng) chảy máu nhiều một cách bất thường từ cơ quan sinh dục nữ. sẩy thai bị băng huyết. băng sơn, nh. băng đảo. bằng," 1 dt. loài chim lớn có sức bay xa theo truyền thuyết: cánh chim bằng chín vạn vẫn chờ mong (tản-đà)." 2 dt. 1. giấy cấp cho người thi đỗ: bằng tốt nghiệp 2. giấy khen người có công lao: bằng danh dự. " 3 dt. cái dựa vào để làm tin: có giấy làm bằng. // đgt. dựa vào căn cứ vào: anh bằng vào đâu mà phán đoán như thế?." 4 tt. có thanh không hoặc thanh huyền: ba và bà là vần bằng. " 5 tt. phẳng không lồi lõm: đất bằng bỗng rắc chông gai (cd)." " 6 đgt. có cùng lượng cùng kích thước hoặc cùng giá trị: một cân ta bằng 600 gam; chữ tâm kia mới bằng ba chữ tài (k). // trgt. như nhau: hai chị em cao bằng nhau." " 7 gt. 1. với vật liệu gì: nồi bằng nhôm 2. với phương tiện gì: giết nhau bằng cái âu sầu độc chưa (cgo) 3. cho đến kết quả: làm bằng được." " 8 tt. nếu; ví như: bằng nay bốn bể không nhà theo càng thêm bận biết là đi đâu (k); bằng nay chịu tiếng vương thần thênh thang đường cái thanh vân hẹp gì (k)." bằng an, (id.). x. bình yên. bằng chứng," dt. cái để chứng minh cho điều gì đó là đúng là có thật: tìm bằng chứng có bằng chứng cụ thể." bằng hữu," dt. (h. bằng: bè bạn; hữu: bạn) bè bạn: nghĩa bằng hữu bậc trung trinh thấy hoa mai bỗng động tình xót ai (nđm)." bằng lòng," đg. trong lòng cho là ổn là được. bằng lòng cho mượn. không bằng lòng với những thành tích đã đạt được." bẵng," tt. 1. vắng bặt im bặt trong thời gian khá lâu: bẵng tin. 2. quên hẳn hoàn toàn không nghĩ tới trong một thời gian dài: quên bẵng bỏ bẵng." bắp," 1 dt. 1. vật có hình thuôn ở hai đầu phần giữa phình ra: bắp thịt 2. bắp chân nói tắt: mua thịt bắp." " 2 dt. (thực) 1. bộ phận ra quả của cây ngô gồm một lõi có nhiều hàng hạt: giống ngô này mỗi cây có đến năm bắp 2. ngô: ăn bắp thay cơm; xôi bắp." bắp cải, d. x. cải bắp. bắp chân, dt. bắp thịt ở phía sau cẳng chân. bắp đùi, dt. bắp thịt ở đùi: nhờ tập thể dục nên bắp đùi nở nang. bắt," đg. 1 nắm lấy giữ lại không để cho tự do hoạt động hoặc cử động. bắt kẻ gian. mèo bắt chuột. bị bắt sống. thả con săn sắt bắt con cá rô (tng.). 2 tiếp nhận vật từ nơi khác đến và thu lấy vào trong phạm vi tác động hoặc sử dụng của mình. bắt quả bóng. bắt được thư nhà. bắt được của rơi. radar bắt mục tiêu. bắt sóng một đài phát thanh. 3 bám chặt hoặc để cho bám chặt lấy cái này tác động trực tiếp vào cái kia. vải ít bắt bụi. bột không bắt vào tay. da bắt nắng. bắt mùi. dầu xăng bắt lửa. 4 phát hiện sự việc đáng chê trách của người khác và làm cho phải chịu trách nhiệm. bắt lỗi chính tả. kẻ trộm bị bắt quả tang. 5 khiến phải làm việc gì không cho phép làm khác đi. chĩa súng bắt giơ tay hàng. điều đó bắt anh ta phải suy nghĩ. bắt đền*. bắt phạt (bắt phải chịu phạt). bắt phu (bắt người đi phu). 6 làm cho gắn cho khớp với nhau khiến cái này giữ chặt cái kia lại. các chi tiết máy được bắt chặt với nhau bằng bulông. bắt đinh ốc. 7 nối thêm vào một hệ thống đã có sẵn. bắt điện vào nhà. bắt vòi nước. con đường bắt vào quốc lộ. cho người đến để bắt liên lạc. bắt vào câu chuyện một cách tự nhiên." bắt bẻ," đgt. vặn vẹo làm khó dễ vạch tìm chỗ thiếu sót để vặn hỏi buộc phải thừa nhận: bắt bẻ từng câu từng chữ không thể nào bắt bẻ được." bắt bí," đgt. 1. buộc người đương gặp khó khăn phải nhận điều kiện này nọ: vì cần tiền nên bị bắt bí phải trả lãi cao 2. nói nhà hàng đòi giá cao vì thứ hàng đương hiếm: nó bắt bí thế thì không mua nữa." bắt bớ," đg. bắt giữ người (nói khái quát và thường hàm ý chê). bắt bớ người vô tội. bị cảnh sát bắt bớ nhiều lần." bắt buộc," đgt. buộc phải làm theo phải chấp nhận: bắt buộc phải làm như vậy chẳng bắt buộc ai cả điều kiện bắt buộc." bắt chước, đgt. làm theo cách của người khác: cũng học đòi bắt chước vẻ hoang vu (thế-lữ); chớ bắt chước người đời xỏ chân lỗ mũi (lqđôn). bắt cóc, đg. bắt người một cách đột ngột và đem giấu đi. bắt cóc để tống tiền. bắt đầu," i. dt. chỗ khởi đầu chỗ xuất phát trong không gian thời gian: bắt đầu từ đây là địa phận hà tây. ii. pht. mở đầu bước vào giai đoạn đầu tiên của một công việc quá trình trạng thái: bắt đầu học từ tuần sau lúa bắt đầu chín. iii. đgt. đã xảy ra đã có: cuộc họp đã bắt đầu bắt đầu tuần sau là tôi chuyển công tác." bắt nạt," đg. cậy thế cậy quyền doạ dẫm để làm cho phải sợ. bắt nạt trẻ con. ma cũ bắt nạt ma mới (tng.)." bắt rễ," đgt. 1. nói cây mới trồng đã đâm rễ: cây mới bắt rễ phải tưới hằng ngày 2. đi sâu vào quần chúng: bắt rễ vào bần cố nông." bắt tay," đg. 1 nắm bàn tay người khác để chào hay để biểu lộ tình cảm. bắt tay chào tạm biệt. 2 đặt quan hệ hợp tác để cùng làm việc gì. bắt tay với nhau thành lập một mặt trận. 3 (thường dùng trước vào). bắt đầu bỏ sức lao động ra để tiến hành công việc gì. bàn xong bắt tay ngay vào việc." bắt vạ," đgt. bắt phải nộp phạt vì làm trái với lệ làng thời xưa: ngày xưa con gái chưa chồng mà chửa thì bị làng bắt vạ rất nặng." bặt," đgt. im hẳn: đứa bé bặt ngay tiếng khóc (ng-hồng). // trgt. không còn tí tiếng nào: nó đương khóc bỗng im bặt." bặt tăm, đg. như biệt tăm. bặt thiệp," tt. lịch sự khéo léo thông thạo trong cách giao thiệp: ăn nói bặt thiệp." bấc," dt. 1. loại cây thân cỏ mọc thành bụi thân có lõi xốp: cây bấc thường mọc ven bờ ao 2. lõi cây bấc dùng để thắp đèn dầu thảo mộc: đêm qua rót đọi dầu đầy bấc non chẳng cháy oan mày dầu ơi (cd) 3. sợi vải tết lại dùng để thắp đèn: khêu bấc đèn đầu tây." bậc," d. 1 chỗ đặt chân để bước lên xuống. bậc thang. 2 hạng thứ xếp theo trình độ cao thấp trên dưới. công nhân bậc bốn. giỏi vào bậc thầy. tiến bộ vượt bậc. tột bậc*. 3 từ dùng để chỉ người thuộc hàng đáng tôn kính. bậc anh hùng. bậc tiền bối. bậc cha mẹ. 4 toàn bộ nói chung các lớp đại học hay các cấp học phổ thông trong hệ thống giáo dục. bậc đại học. các cấp của bậc phổ thông. 5 (chm.). vị trí của âm trong thang âm." bầm," 1 dt. đphg mẹ: bầm ra ruộng cấy bầm run chân lội dưới bùn tay cấy mạ non (tố hữu)." " 2 tt. 1. thâm tím hơi sẫm đen: áo nâu bầm. 2. thâm tím hơi tấy sưng: bầm da." bẩm, đgt. trình thưa một việc gì với cấp trên: cậu cứ mà bẩm quan (ngcghoan). bẩm sinh, t. vốn có từ lúc mới sinh ra. tật bẩm sinh. bẩm tính, dt. (h. bẩm: sinh ra đã có; tính: tính nết) tính nết vốn có từ khi mới sinh: bẩm tính đã quen giữ nết ương (ngcghoan). bấm," đg. 1 ấn đầu ngón tay hoặc móng tay hay đầu ngón chân xuống vật gì. bấm nút điện. bấm phím đàn. bấm chân cho khỏi trượt. 2 ấn ngón tay một cách kín đáo vào người khác để ngầm ra hiệu. bấm nhau cười khúc khích." bấm bụng," đgt. cố nén chịu không để lộ ra cho người khác biết: bấm bụng cho khỏi bật cười bấm bụng cho khỏi đau." bần," 1 dt. (thực) loài cây ở vùng nước lợ có rễ mọc nhô lên khỏi mặt bùn: rễ cây bần dùng làm nút chai." 2 tt. 1. nghèo: cờ bạc là bác thằng bần (tng) 2. keo kiệt (thtục): cho ít thế thì bần quá. bần cùng," t. 1 nghèo khổ đến cùng cực. cảnh sống bần cùng. 2 (kng.). ở vào thế cùng thế bí không có cách nào khác. bần cùng lắm mới phải vay tiền anh ta." bần thần," tt. kém sắc khí tinh anh có nét mặt biểu hiện sự mệt mỏi hoặc đang băn khoăn lo nghĩ: ngồi bần thần mặt bần thần không nói không rằng." bần tiện," tt. (h. bần: nghèo; tiện: thấp hèn) 1. nghèo hèn (cũ): bần tiện song le tính vốn lành (ngcgtrứ) 2. keo kiệt hèn hạ: bần tiện thờ ơ dạ bạc đen (trtxương)." bẩn," t. 1 có nhiều bụi bặm rác rưởi cáu ghét hoặc bị hoen ố; trái với sạch. tay bẩn. dây mực làm bẩn vở. ở bẩn. nhà cửa ngổn ngang trông bẩn mắt (b.; kng.). 2 (kết hợp hạn chế). xấu đến mức đáng khinh. người giàu tính bẩn. con người bẩn bụng." bấn," tt. 1. khó khăn vướng mắc trong công việc do thiếu nhân lực hoặc thì giờ không sao giải quyết được: nhà bấn người dạo này bấn quá. 2. rối bời không biết giải quyết ra sao trước công việc dồn dập tắc ứ: lo bấn lên cả nhà cứ bấn lên cuống quýt chạy ra chạy vào. 3. túng thiếu quá khó khăn trong kinh tế: nhà ông ta càng ngày càng bấn." bận," 1 dt. phen lần lượt: một ngày ba bận trèo cồn còn gì mà đẹp mà giòn hỡi anh (cd)." 2 tt. mắc vào công việc: vì bận không thể đi xem kịch được. 3 đgt. như mặc áo: bận áo bà ba. " 4 đgt. 1. vướng víu: theo càng thêm bận biết là đi đâu (k) 2. có quan hệ đến: việc ấy có bận gì đến anh." bận lòng," t. để tâm lo lắng suy nghĩ không thể yên lòng. nghĩ đến chỉ thêm bận lòng. đừng bận lòng vì nó." bâng khuâng," tt. buồn nhớ lâng lâng không rõ ràng xen lẫn với ý nghĩ luyến tiếc ngẩn ngơ: bâng khuâng kẻ ở người đi bâng khuâng trong dạ." bâng quơ, trgt. không nhằm đối tượng cụ thể nào: tính anh ấy hay nói bâng quơ. bấp bênh," t. 1 dễ mất thăng bằng dễ nghiêng lệch vì không có chỗ tựa vững chắc. tấm ván kê bấp bênh. 2 dễ thay đổi thất thường vì không có cơ sở vững chắc. cuộc sống bấp bênh. địa vị bấp bênh. 3 dễ nghiêng ngả dễ dao động. lập trường bấp bênh. // láy: bấp ba bấp bênh (ý mức độ nhiều)." bập bẹ," tt. (nói năng) chưa rõ chưa sõi chưa thành lời thành câu rạch ròi: đứa trẻ đang bập bẹ nói bập bẹ vài câu tiếng nước ngoài." bập bềnh," đgt trgt. 1. nói vật trôi trên mặt nước: gỗ trôi bập bềnh trên mặt sông 2. trôi nổi không yên chỗ: nửa mạn phong ba luống bập bềnh (hxhương)." bất," 1 d. bài gồm ba mươi sáu quân chơi theo lối rút may rủi để tính điểm đến mười (quá mười thì bị loại gọi là bị bất). đánh bất. rút bất." " 2 yếu tố ghép trước để cấu tạo tính từ động từ có nghĩa ""không"". bất bình đẳng. bất hợp pháp. bất lịch sự. bất bạo động*. bất cần*." bất bạo động," đgt. không dùng bạo lực mà dùng biện pháp hoà bình để giải quyết xung đột mâu thuẫn giữa các chính thể phe phái: chủ trương bất bạo động trong đấu tranh chính trị." bất biến, tt. (h. bất: chẳng; biến: thay đổi) không thay đổi: tình hình tạm bất biến. bất bình," t. 1 (id.). như bất bằng. 2 không bằng lòng mà sinh ra bực tức giận dữ. bất bình về thái độ cửa quyền." bất chính," tt. không chính đáng trái với đạo đức luật pháp: quan hệ bất chính làm ăn bất chính thu nhập bất chính." bất công," tt trgt. (h. công: công bằng) không công bằng: không còn sự bất công giữa người với người (phvđồng); đối xử bất công với người dưới quyền." bất diệt," t. (trtr.). không bao giờ mất được còn mãi mãi. niềm tin bất diệt." bất đắc chí," tt. không được thoả chí không được toại nguyện không được như ý (nên thường có thái độ bất cần): nhà nho bất đắc chí." bất đắc dĩ," tt trgt. (h. dĩ: thôi) không thể đừng được: một đôi khi bất đắc dĩ phải đe nẹt chúng (ng-hồng)." bất định," t. ở trạng thái không ổn định hay thay đổi. tâm thần bất định." bất đồng, tt. không giống nhau; khác nhau: bất đồng ý kiến bất đồng về quan điểm bất đồng ngôn ngữ. bất động, đgt. (h. bất: chẳng; động: hoạt động) 1. không cử động: bác sĩ yêu cầu bệnh nhân nằm bất động 2. không làm gì: mà ta bất động nữa người sinh nghi (k). bất hạnh," t. 1 (sự việc) không may gặp phải làm đau khổ. điều bất hạnh. 2 (người) đang gặp phải điều bất hạnh. kẻ bất hạnh ngồi lặng đi vì đau khổ." bất hảo, tt. không tốt: kẻ bất hảo thành tích bất hảo. bất hợp pháp, tt. không hợp với luật pháp; trái với luật pháp: làm ăn bất hợp pháp. bất hủ, tt. (h. hủ: mục nát) không bao giờ mất đi; có giá trị mãi mãi: bình ngô đại cáo là khúc ca hùng tráng bất hủ của dân tộc ta (phvđồng). bất khuất, t. không chịu khuất phục. người chiến sĩ bất khuất. đấu tranh bất khuất. bất lợi," tt. không có lợi không thuận lợi: tình hình ngày một bất lợi gặp những điều kiện bất lợi." bất lực," tt. (h. lực: sức) không đủ sức làm; không làm gì được: làm bố chẳng lẽ chịu là bất lực trước những tật xấu của con." bất lương, t. không lương thiện. kẻ bất lương. nghề bất lương. bất ngờ," tt. không ngờ tới không dự tính trước: cuộc gặp gỡ bất ngờ tin vui bất ngờ bất ngờ nổ súng bất ngờ như bóng đá." bất nhân, tt. (h. nhân: lòng thương người) không có lòng thương người; độc ác: chẳng may bỗng gặp muông cầy bất nhân (trinh thử). bất tiện," t. không thuận tiện. đường sá bất tiện. ở xa đi lại bất tiện. điều đó nói giữa chỗ đông người e bất tiện." bất tỉnh," tt. ở trạng thái mê man hoàn toàn không biết gì: ngã lăn ra bất tỉnh." bất trắc, tt. (h. trắc: đo) không liệu trước được: đối phó với mọi việc bất trắc (ng-hồng). bật," 1 đgt. 1. làm cho nẩy mạnh văng mạnh: bật đàn bật dây cao su. 2. nẩy văng mạnh ra: dây cao su buộc bật ra làm đổ hết hàng hoá đất cứng làm bật lưỡi cuốc trở lại. 3. nhô ra vọt ra từ phía trong: cây bật chồi ngã bật máu tươi. 4. phát sinh nảy ra một cách đột ngột: bật cười nghe nói bật khóc bật ra một ý tưởng mới. 5. làm cho nảy lửa bừng sáng các dụng cụ lấy lửa lấy ánh sáng: bật điện bật đèn điện. 6. làm rõ hẳn ra làm nổi trội: nêu bật vấn đề." " 2 đgt. 1. phát ra nói ra thốt ra: bật tiếng động bật ra toàn những lời thô lỗ. 2. thgtục nói thẳng để chống đối lại: nói động đến là tôi bật luôn." bật lửa, dt. dụng cụ nhỏ gồm một bánh xe khi xiết vào một viên đá lửa thì có lửa: mua một cái bật lửa làm quà cho ông bạn nghiện thuốc lá. bâu, 1 d. 1 (cũ). cổ áo. 2 (ph.). túi áo. " 2 đg. 1 đậu bám xúm xít vào. ong bâu. máu chảy đến đâu ruồi bâu đến đó (tng.). 2 (kng.). xúm lại và vây lấy không chịu rời (thường hàm ý coi khinh). đám người hiếu kì chen nhau bâu kín." bầu," 1 dt. 1. cây trồng ở vườn nhà leo bằng tua cuốn phân nhánh lá mềm rộng phủ lông mịn hoa to trắng quả dùng làm rau ăn lúc non hạt nhỏ vỏ mềm ngọt: giàn bầu. 2. quả bầu và các sản phẩm từ loại quả này: canh bầu râu tôm nấu với ruột bầu (cd.). 3. đồ đựng làm bằng vỏ già của bầu nậm hoặc nói chung vật giống hình quả bầu: bầu rượu bầu đèn. 4. bộ phận của nhuỵ hoa phình to ra và chứa noãn: bầu hoa. 5. đphg bụng mang thai bụng chửa to tròn ví như quả bầu cái bầu: có bầu mang bầu. 6. khối đất bọc quanh rễ khi bứng cây đi nơi khác: bứng cả bầu cẩn thận kẻo vỡ bầu cây chết mất. 7. chỗ phình to ở phần chìm dưới nước của mũi tàu (làm giảm mức cản của nước) hoặc đuôi tàu (nâng cao hiệu suất làm việc của chân vịt.) 8. cả một khối nỗi niềm tình cảm được chứa đựng trong lòng trong tim: dốc bầu tâm sự." " 2 dt. giống lúa chiêm thường được cấy ở ruộng sâu và tương đối nhiều màu có sức chịu đựng khá cấy được ở ruộng chua phèn cho gạo đỏ phẩm chất gạo kém; còn gọi là soi hom." 3 đgt. chọn để giao cho đảm nhận chức vụ hoặc hưởng vinh dự bằng phương thức bỏ phiếu hay biểu quyết: bầu đại biểu quốc hội bầu chiến sĩ thi đua bầu ban chấp hành đoàn trường. 4 tt. (kết hợp hạn chế) tròn phình ra đầy đặn: má bầu. bầu trời, dt. 1. khoảng không gian trên đầu ta: bầu trời xanh thắm 2. lĩnh vực rộng: phải sáng tỏ hơn nữa trong bầu trời văn nghệ (phvđồng). bấu," đg. 1 bám chặt bằng các đầu ngón tay quặp lại để cho khỏi rơi khỏi ngã. bấu vào kẽ đá để trèo lên. 2 kẹp da thịt vào giữa các đầu ngón tay quặp lại rồi giật ra làm cho đau. bấu vào má. 3 (id.). rứt lấy một ít bằng các đầu ngón tay quặp lại; cấu. bấu một miếng xôi." bây," 1 đt. đphg mày: bây không nói tao cũng biết." " 2 tt. thgtục (làm việc gì) liều càn: biết sai rồi còn cãi bây giữ thói bài bây." bây giờ, đ. khoảng thời gian hiện đang nói; lúc này. bây giờ là tám giờ. bầy, dt. 1. đám đông động vật cùng loài quần tụ ở một chỗ: bầy gà bầy gia súc. 2. đám đông người có chung đặc điểm đáng khinh nào đó; lũ: một mình chống trả cả bầy du côn bầy kẻ cướp. bầy hầy, tt. bẩn thỉu và không gọn gàng: nhà cửa bầy hầy. bẩy, 1 d. rầm nghiêng vươn ra khỏi hàng cột ngoài để đỡ mái hiên trong vì kèo. " 2 đg. nâng vật nặng lên bằng cách đặt một đầu đòn vào phía dưới tì đòn vào một điểm tựa rồi dùng một lực tác động xuống đầu kia của đòn. bẩy cột nhà. bẩy hòn đá." 3 (ph.). x. bảy. bẫy," i. dt. 1. dụng cụ thô sơ để bắt giết thú vật hoặc kẻ địch: gài bẫy bẫy chông. 2. cái bố trí sẵn khôn khéo để đánh lừa người ta mắc: cẩn thận kẻo sa bẫy của chúng nó. ii đgt. 1. bắt hoặc giết bằng cái bẫy: bẫy được con thú. 2. đánh lừa cho mắc mưu để làm hại: già rồi còn bị chúng nó bẫy bẫy người ta vào tròng." bấy lâu, trgt. từ ngày xa ấy đến nay: bấy lâu mới được một ngày (k). bậy," t. sai trái không kể gì lề lối khuôn phép. nói bậy. vẽ bậy lên tường." be," 1 dt. đồ đựng rượu có bầu tròn cổ dài thường làm bằng sành sứ: be rượu rượu ngon chẳng quản be sành (cd.)." 2 dt. gỗ tròn nguyên khúc: cạy vỏ be. " 3 dt. mạn (thuyền tàu thuỷ): be xuồng." " 4 đgt. 1. dùng tay lấy đất ướt để đắp thành bờ nhỏ: đắp đập be bờ be con chạch. 2. dùng bàn tay để nâng cao miệng đấu miệng thùng để đong cho được nhiều hơn: đong bình thường không được be đâu đấy." " 5 đgt. 1. men theo dọc theo đường biên: thuyền be theo bờ sông. 2. di chuyển sát vào: xuồng be gần bến." 6 (f. beige) tt. có màu gần như màu cà phê sữa nhạt: vải màu be. " 7 đgt. nh. be be." be be," đgt. làm ồn lên: suốt ngày be be cái mồm. // tht. tiếng dê kêu: dê chó cả ngày đêm ăng ẳng be be." bè," 1 d. 1 khối hình tấm gồm nhiều thân cây (tre nứa gỗ v.v.) được kết lại tạo thành vật nổi ổn định để chuyển đi hoặc dùng làm phương tiện vận chuyển trên sông nước. thả bè trôi sông. chống bè. bè thì bè lim sào thì sào sậy (tng.). 2 đám cây cỏ kết lại nổi trên mặt nước. bè rau muống. 3 nhóm người kết với nhau thường để làm việc không chính đáng. kết bè với nhau. ...chẳng thèm chơi với những bè tiểu nhân (cd.). 4 phần nhạc dùng cho một hoặc nhiều nhạc khí cùng loại trong dàn nhạc hay cho một hoặc nhiều giọng cùng loại trong dàn hợp xướng. biểu diễn một bản nhạc ba bè." 2 t. có bề ngang rộng quá mức bình thường (thường nói về thân thể hoặc bộ phận của thân thể). dáng người hơi bè. cằm vuông bè. ngang to bè bè. bẻ," đgt. 1. gập lại làm cho đứt gãy: bẻ gãy chiếc thước kẻ." bẽ," tt. ngượng ngùng vì không được như ý và cảm thấy bị chê cười: đi vay bị từ chối bẽ quá." bẽ bàng, t. đáng phải lấy làm hổ thẹn vì cảm thấy bị người ta cười chê. duyên số bẽ bàng. bé," i. tt. 1. có kích thước thể tích không đáng kể hoặc kém hơn những cái cùng loại: quả nào cũng bé cá lớn nuốt cá bé (tng.)." bẹ," 1 d. bộ phận xoà rộng ra ở gốc lá của một số loại cây như ngô chuối cau v.v. thường ôm lấy thân cây. bẹ ngô. bẹ cau." 2 d. (ph.). ngô. bèn," p. (dùng phụ trước đg.). (làm việc gì) liền ngay sau một việc nào đó nhằm đáp ứng một yêu cầu chủ quan hay khách quan. giận quá bèn bỏ đi. ưng ý bèn mua ngay. thấy không khí nặng nề quá anh ta bèn nói đùa một câu." bẽn lẽn," tt. rụt rè thẹn thùng và có vẻ ngượng ngập: tính hay bẽn lẽn bẽn lẽn như con gái bẽn lẽn như gái mới về nhà chồng (tng.)." bén, 1 tt. nói dao sắc bén như dao cau. 2 đgt. 1. bắt lửa: lửa gần rơm lâu ngày cũng bén (tng) 2. có tác dụng đến: đào tiên đã bén tay phàm (k) 3. quen với: mùi thiền đã bén muối dưa (k) 4. bắt đầu biết: quen hơi bén tiếng 5. dính vào: quần bén bùn. bén mảng, đg. (kng.). lại gần nơi nào đó không phải là nơi để cho mình đến (hàm ý khinh). hắn không dám bén mảng tới đây. bẹn," dt. chỗ nếp gấp giữa đùi và bụng dưới: đường lội phải xắn quần đến tận bẹn." beo," 1 d. thú dữ gần với báo nhưng nhỏ hơn có bộ lông màu đỏ như lửa." 2 (ph.). x. véo. " 3 t. (kết hợp hạn chế). gầy tóp lại và nhăn nhúm. bụng ỏng đít beo." bèo," dt. cây sống nổi trên mặt nước rễ bung thành chùm có nhiều loại khác nhau thường dùng làm thức ăn cho lợn hoặc làm phân xanh: thả bèo băm bèo nấu cám nước chảy bèo trôi ao cạn bèo xuống đất rẻ như bèo." bèo bọt, tt. nhỏ mọn và lênh đênh: chút thân bèo bọt dám phiền mai sau (k). béo, 1 (ph.). x. véo. " 2 t. 1 (cơ thể động vật) có nhiều mỡ; trái với gầy. béo như con cun cút. vỗ lợn cho béo. 2 có tính chất của mỡ của dầu thực vật. chất béo*. 3 (thức ăn) có nhiều chất béo. món xào béo quá. 4 (kng.). (đất) có nhiều màu mỡ. đất béo. 5 (kng.; kết hợp hạn chế). có tác dụng nuôi béo. chỉ béo bọn con buôn (b.). // láy: beo béo (ý mức độ ít)." béo bở," tt. dễ mang lại nhiều lợi dễ sinh lợi: món hàng béo bở chẳng béo bở gì." bép xép, đgt. hay nói những điều cần giữ kín: cán bộ quân sự tuyệt đối không được bép xép. bẹp," t. 1 (vật có hình khối) bị biến dạng và thể tích nhỏ hẳn đi do tác động của lực ép. quả bóng bẹp hết hơi. cái nón bẹp. vê tròn bóp bẹp (tng.). 2 (dùng hạn chế trong một số tổ hợp). ở tình trạng mất hết khả năng vận động tựa như bị ép chặt vào một nơi. bị ốm nằm bẹp ở nhà. đè bẹp cuộc nổi loạn (b.)." bét," 1 tt. thgtục 1. mạt hạng thấp kém nhất trong sự phân loại đánh giá: đứng bét lớp bét ra mỗi tháng cũng được vài trăm ngàn đồng. 2. tồi tệ hết mức: bài làm sai bét công việc nát bét." 2 tt. (kết hợp hạn chế) nát đến mức cao nhất: nát bét. bét nhè," tt. nói say đến mức nói lung tung lè nhè: hơi đâu mà tiếp chuyện anh bét nhè ấy." bê, 1 d. bò con. " 2 đg. 1 mang (thường là vật nặng) bằng hai tay đưa ra phía trước không nhấc cao lên. bê tảng đá. 2 (kng.). đưa nguyên cái có sẵn vào trong nội dung của bài viết hay của bất kì công việc gì một cách sống sượng không suy nghĩ. bê khẩu hiệu vào thơ." bê tha," i. đgt. ham chơi bời bậy bạ đến mức mất hết nhân cách: bê tha cờ bạc bê tha rượu chè trai gái. ii. tt. bệ rạc không đứng đắn: ăn mặc bê tha sống bê tha." bê trễ," đgt. để công việc ứ đọng kéo dài: việc xây dựng bị bê trễ vì những người phụ trách thiếu tinh thần trách nhiệm." bề," d. 1 khoảng cách giữa hai cạnh hai mặt hoặc hai đầu đối nhau của một hình một vật định khuôn khổ của hình hoặc vật ấy. bề cao. bề dày. mỗi bề đo được bảy mét. phong trào vừa có bề rộng vừa có bề sâu (b.). 2 một trong các phía xung quanh giới hạn phạm vi của một vật. ba bề là nước. bốn bề lặng ngắt. 3 (kết hợp hạn chế). khía cạnh phương diện của sự việc. khổ cực trăm bề. đời sống có bề dễ chịu hơn. tiện bề làm ăn. liệu bề khuyên bảo nó." bề bộn," tt. nhiều và lộn xộn: nhà cửa bề bộn trong đầu bề bộn những dự tính bề bộn ngổn ngang bao tâm sự lo toan." bề thế," dt. thế lực lớn lao: bề thế cách mạng bắt đầu xây trên những chân vạc mới (trbđằng). // tt. quan trọng có ảnh hưởng lớn: một công trình điêu khắc bề thế (ngtuân)." bề trên," d. 1 địa vị cấp trên về mặt có uy quyền đối với cấp dưới. lên giọng bề trên. thái độ của người bề trên. 2 (thường viết hoa). chúa trời theo cách gọi của người theo kitô giáo tỏ ý tôn kính. nhờ ơn bề trên." bể," 1 dt. cũ biển: bể bạc rừng vàng rủ nhau xuống bể mò cua đem về nấu quả mơ chua trên rừng (cd.)." 2 dt. vật xây dựng có thể tích lớn để chứa chất lỏng: xây bể nước bể xăng. " 3 đgt. đphg 1. vỡ: bể chén gương bể tan đập bể bát bể đánh con sao đành (tng.) 2. hư hỏng đổ vỡ: làm ăn kiểu này chắc bể." bể bơi, dt. nơi chứa nước để bơi lội: xây bể bơi ngay trong khách sạn. bể dâu, d. (cũ; vch.). bãi biển biến thành ruộng dâu; dùng để ví sự thay đổi của cuộc đời. cuộc bể dâu. bễ, dt. dụng cụ có ống thụt hơi vào lò cho lửa cháy: thụt bễ kéo bễ thổi lò. bế," đgt. mang trên tay một đứa trẻ hay một con vật nhỏ: con bế con bồng con dắt con mang (cd); cháu bế con mèo đi đâu rồi?." bế mạc," đg. (trtr.). kết thúc hội nghị khoá học v.v. lễ bế mạc. diễn văn bế mạc. hội nghị đã bế mạc." bế tắc," tt. bị ngừng trệ bí không có lối thoát không có cách giải quyết: công việc đang bế tắc tư tưởng bế tắc thoát khỏi tình trạng bế tắc." bệ," 1 dt. chỗ xây cao bằng đất bằng gạch bằng đá để đặt vật gì đáng giá như pho tượng như cỗ máy: chưa nặn bụt đã nặn bệ (tng)." 2 đgt. 1. mang từ chỗ này sang chỗ khác một vật gì khá nặng: bệ chậu hoa đào từ trong nhà ra sân 2. đem một cái có sẵn áp dụng vào một trường hợp không thích đáng: bệ nguyên xi một học thuyết lỗi thời vào trong giáo trình trường đại học. bệ hạ, d. từ dùng để gọi vua một cách tôn kính khi nói với vua. bệ rạc," tt. lôi thôi thiếu quy củ nền nếp lộ rõ sự thiếu nhân cách trong lối sống: sống bệ rạc nhà cửa quá bệ rạc." bệ vệ," tt. có bộ dạng oai nghiêm quan cách: cứ bệ vệ ra vẻ ta đây (ng-hồng)." bệch, t. (màu trắng) nhợt nhạt. nước da bệch. mặt trắng bệch ra. // láy: bềnh bệch (ý mức độ ít). bên," dt. 1. một trong hai nơi đối với nhau: bên phải bên trái mâu thuẫn bên trong. 2. người hay tập thể ở về một phía phân biệt với người hay tập thể ở phía khác: bên nội bên ngoại bên nguyên hai bên cùng tồn tại. 3. mặt phương diện phân biệt với mặt khác phương diện khác: bên nghĩa bên tình bên tình bên hiếu bên nào nặng hơn (truyện kiều). 4. nơi kề cạnh gần sát: làng bên ở bên sông. 5. (cạnh mặt) không phải cạnh đáy mặt đáy của một hình: cạnh bên của tam giác mặt bên của lăng trụ." bên bị, dt. người bị cáo trong cuộc tố tụng: tòa án đã đòi bên bị đến để điều tra. bên nguyên," d. phía người đưa đơn kiện trước toà án trong quan hệ với phía người bị kiện (gọi là bên bị)." bền," tt. 1. chắc chắn lâu hỏng: vải bền ăn chắc mặc bền (tng.) của bền tại người (tng.). 2. kiên định khó thay đổi do hoàn cảnh tác động từ bên ngoài: chỉ sợ lòng không bền ăn ở với nhau không bền bền gan quyết chí." bền chí," tt. kiên nhẫn dù khó khăn cũng không nản không lùi không nao núng: toàn dân bền chí kháng chiến đến thắng lợi." bền vững, t. vững chắc và bền lâu. bền vững như bức thành đồng. tình hữu nghị bền vững. bến tàu," d. 1 nơi trong cảng có các công trình và thiết bị cho tàu thuỷ đỗ hành khách lên xuống xếp dỡ hàng hoá hoặc làm các việc phục vụ kĩ thuật cho tàu. 2 cảng nhỏ." bến xe," dt. công trình xây dựng ở các đầu mối giao thông dùng cho xe khách đỗ để đón trả khách có các dịch vụ phục vụ hành khách." bện," đgt. 1. kết nhiều sợi thành thứ cần dùng: bện thừng bện võng 2. quấn quít ở bên: đứa bé bện mẹ nó." bênh, 1 đg. 1 làm cho vật nặng được nâng chếch lên. dùng đòn bênh hòn đá. 2 chếch lên vì mất cân bằng. một đầu phiến gỗ bênh lên. 2 đg. đứng về cùng phía để che chở hoặc chống chế. mẹ bênh con. bênh nhau chầm chập. bênh vực," đgt. đứng về cùng phía với ai để che chở bảo vệ chống lại sự công kích sự buộc tội hay sự xâm phạm từ phía khác kẻ khác: bênh vực cán bộ cấp dưới của mình bênh vực người bị nạn bênh vực cho lẽ phải." bềnh bồng, đgt. trôi nổi và nhấp nhô: bềnh bồng mật nước chân mây (tản-đà). bếp," 1 d. 1 dụng cụ để đun nấu. bếp lò. bếp điện. nhóm bếp. 2 gian nhà làm nơi đặt bếp để nấu ăn. 3 người đàn ông đi ở hoặc làm thuê chuyên việc nấu ăn thời trước. làm bồi làm bếp. đầu bếp*. 4 (cũ). đơn vị gia đình riêng lẻ ăn cùng một bếp; hộ. nhà này có hai bếp." 2 d. 1 (id.). lính trong quân đội thời phong kiến (hàm ý coi trọng). 2 binh nhất trong quân đội thời thực dân pháp. bếp núc," dt. 1. nơi nấu ăn nói chung: bếp núc sạch sẽ. 2. công việc nấu ăn nói chung: lo chuyện bếp núc việc bếp núc. 3. việc chuẩn bị tạo cơ sở với thủ thuật tiểu xảo nhất định cho một nghề một công việc nào đó: bếp núc của nhà văn trong bếp núc của công tác dịch thuật." bết," tt. 1. có thứ gì dính vào thành một lớp khá dày: giày bết bùn 2. bận bịu nhiều công việc: trong vụ mùa chị ấy bết lắm." bệt, 1 (ph.). x. bết1. " 2 p. (ngồi hoặc nằm) sát xuống đất xuống sàn không kê lót gì ở dưới. ngồi bệt xuống bãi cỏ." bêu," i. đgt. 1. bày ra trước đông đảo mọi người để đe doạ hoặc làm nhục: giặc giết người rồi bêu đầu ở chợ. 2. làm lộ ra điều đáng xấu hổ: càng nói nhiều càng tự bêu mình. ii. tt. đáng xấu hổ đáng nhục nhã: rõ bêu cái mặt việc làm ấy bêu quá." bêu xấu," đgt. làm cho người thân phải xấu hổ hay mang tiếng vì hành vi xấu xa tội lỗi của mình: tên phản quốc đã bêu xấu cha mẹ nó." bệu," t. nhão thịt không chắc thịt. đứa bé bệu không khoẻ. béo bệu. // láy: bều bệu (ý mức độ ít)." bi," 1 dt. viên hình cầu bằng chất cứng dùng trong máy móc trong trục quay hoặc làm đồ chơi trẻ con: mua bi xe đạp trục quay bị trờn bi mua cho thằng bé mấy viên bi." " 2 tt. 1. thương cảm: vở kịch vừa bi vừa hùng. 2. bi quan nói tắt: cậu ấy nhìn đời bi lắm." kí hiệu hoá học của nguyên tố bít-mút (bismuth). bi ai," tt. (h. bi: thương xót; ai: thảm thương) buồn thảm gợi lòng thương xót: không có những giọng bi ai những câu rên rỉ (đgthmai)." bi ca," d. (vch.). thơ trữ tình thể hiện nỗi buồn thảm xót thương. khúc bi ca." bi đát, tt. ở tình trạng hết sức đáng buồn: tình hình thật là bi đát hoàn cảnh của nó vô cùng bi đát. bi kịch, dt. (h. bi: thương xót; kịch: vở kịch) 1. vở kịch tả nỗi đau thương của nhân vật: những bi kịch của corneille 2. cảnh đau thương: những bi kịch trong lịch sử hiện thời (đgthmai). bi quan," t. 1 có cách nhìn nặng nề về mặt tiêu cực không tin ở tương lai. thái độ bi quan. nhìn đời bằng cặp mắt bi quan. 2 (kng.). (tình hình) khó cứu vãn tuyệt vọng. tình hình rất bi quan." bi tráng, tt. vừa bi ai vừa hào hùng: bài ca bi tráng khúc nhạc bi tráng. bì, 1 dt. bao để đựng: bì gạo. " 2 dt. 1. mô bọc ngoài cơ thể động vật 2. da của một số súc vật như lợn bò có thể dùng làm thức ăn: giò bì; luộc bì làm nem." 3 dt. (thực) 1. lớp ngoài của vỏ một số quả: bì quả phật thủ 2. vỏ của một vài thứ cây: bì cây xoan. " 4 dt. 1. đồ chứa vật phải cân: thùng dầu cân được 26 ki-lô kể cả bì 2. (lí) vật nặng đặt trên đĩa cân để được thăng bằng: bì thay thế quả cân." 5 tt. nói da mặt dày ra: mặt cứ bì ra. 6 đgt. so sánh: tài của anh ấy thì không ai bì kịp. bì bõm," đg. từ mô phỏng tiếng lội nước tiếng đập nước nhẹ và liên tiếp. lội bì bõm. bì bõm suốt ngày ngoài đồng. // láy: bì bà bì bõm (ý mức độ nhiều)." bỉ, đgt. khinh để: giỏi hơn ai mà dám bỉ người ta. bí," 1 dt. (thực) loài cây song tử diệp cùng họ với bầu quả dùng nấu canh và làm mứt: hoa bí bò leo nở cánh vàng (huy cận); cắt dây bầu dây bí chẳng ai cắt dây chị dây em (cd)." " 2 tt. 1. tắc không thông: bí tiểu tiện 2. khó khăn không có lối gỡ được: cờ tiên nước bí thơ tiên túng vần (bnt)." bí ẩn," t. (hoặc d.). (bên trong) có chứa đựng điều gì kín đáo khó hiểu. nụ cười bí ẩn. khám phá bí ẩn của thiên nhiên (d.)." bí quyết," dt. 1. cái có được nhờ kinh nghiệm có tác dụng đặc biệt ít người biết được: bí quyết nghề nghiệp. 2. cái quan trọng hàng đầu có tác dụng quyết định: bí mật bất ngờ là bí quyết của thắng lợi." bí thư," dt. (h. bí: kín; thư: viết) 1. thư kí riêng của một cán bộ cao cấp: làm bí thư cho bộ trưởng 2. một người trong ban bí thư của một đảng: hiện nay ông ấy là một bí thư của đảng cộng sản việt-nam 3. cán bộ ngoại giao ở một sứ quán dưới tham tán: anh ấy là bí thư thứ nhất của sứ quán ta ở pháp ban bí thư tập thể những người đứng đầu ban chấp hành một đảng chính trị hoặc một tổ chức chính trị: ban bí thư đảng cộng sản việt-nam." bị," 1 d. đồ đựng đan bằng cói hay lác có quai xách. bị gạo." " 2 i đg. từ biểu thị chủ thể chịu sự tác động của việc không hay hoặc là đối tượng của động tác hành vi không lợi đối với mình. bị tai nạn. bị mất cắp. nhà bị dột. bị người ta chê cười." " ii d. (kết hợp hạn chế). bên (nói tắt). nguyên nói nguyên phải bị nói bị hay (tng.). xui nguyên giục bị*." bị chú, đgt. giải thích thêm cho đầy đủ và rõ hơn: phần bị chú đọc các dòng bị chú. bị động," đgt tt. để cho tình thế lôi cuốn mà không biết cách phản ứng lại: tránh khỏi bị động thiếu sót và sai lầm (hcm)." bị thịt, d. (thgt.). ví người to xác mà đần độn. đồ bị thịt (tiếng mắng). bị thương," đgt. (cơ thể) không còn lành lặn nguyên vẹn mang thương tích do tác động từ ngoài: bom nổ làm nhiều người chết và bị thương." bia, 1 dt. đích dùng để tập bắn: nữ dân quân tập bắn bia. " 2 dt. 1. tấm đá có khắc công đức của một người hoặc kể lại một sự việc quan trọng trong nước hay ở một địa phương: bia đá hay mòn nghĩa chẳng mòn (nguyễn trãi) 2. tấm đá ghi tên họ chức vụ ngày sinh và ngày chết của một người: đi thăm mộ tô lại cái bia của bố." " 3 dt. (pháp: bière) thứ rượu nhẹ chế bằng mộng lúa và hoa bia: trong nước đã sản xuất nhiều bia thế mà người ta còn nhập bia ngoại." bia miệng," d. tiếng xấu để lại ở đời. trăm năm bia đá thì mòn nghìn năm bia miệng hãy còn trơ trơ (cd.)." bìa," dt. 1. tờ giấy dày hoặc vật nào đó đóng ngoài quyển sách vở: sách đóng bìa cứng bọc bìa cẩn thận. 2. giấy dày khổ lớn dùng để làm bìa sách vở vỏ hộp v.v.: mua mấy tấm bìa. 3. phần ngoài cây gỗ rọc để loại đi: gỗ bìa thì dùng làm củi đun. 4. từng tấm đậu phụ: mua mấy bìa đậu. 5. phía ngoài mép ngoài: bìa làng bìa rừng." bịa, đgt. đặt ra một chuyện không có thực: bịa chuyện nói xấu người khác. bịch," 1 dt. 1. đồ đựng đan bằng tre nứa có hình trụ to hơn bồ: bịch thóc thóc đầy bồ đầy bịch. 2. đphg túi bao bọc: bịch kẹo." " 2 i. tt. tiếng rơi tiếng đập của vật nặng vào bề mặt thường là mềm: nhảy bịch một cái đấm bịch một cái. ii. đgt. đấm mạnh vào người: bịch vào ngực bịch cho một trận." biếc," tt. xanh thẫm: rừng thu từng biếc chen hồng (k).; một dòng nước biếc cảnh leo teo (hxhương)." biên, 1 dt. phần sát cạnh một số bề mặt: bóng ra ngoài biên trọng tài biên biên vải. " 2 (f. bielle) dt. bộ phận máy nối pít-tông với trục động cơ nhiệt dùng để truyền một chuyển động hoặc biến đổi một chuyển động thẳng tuần hoàn thành chuyển động tròn." " 3 đgt. viết ghi chép: biên địa chỉ." biên bản, dt. (h. biên: ghi; bản: bản viết) 1. giấy ghi chép quá trình xảy ra hoặc kết quả điều tra một sự việc: công an đã lập biên bản 2. tờ ghi chép quá trình diễn biến của một buổi họp hoặc của một hội nghị: ban thư kí đã ghi biên bản buổi thảo luận. biên giới, d. chỗ hết phần đất của một nước và giáp với nước khác. biên giới việt - lào. biên lai," dt. giấy mà người nhận ghi lại cho người giao nộp để xác nhận số tiền vật nào đó đã được giao: biên lai thu thuế biên lai nhận hàng quyển biên lai viết biên lai." biên tập, đgt. (h. biên: ghi; tập: thu thập) 1. thu thập tài liệu để biên soạn: dày công biên tập trước khi viết bộ sử 2. sửa soạn các bài đăng báo: bài báo đã được biên tập công phu ban biên tập tập thể người phụ trách việc biên tập một tờ báo hay một tạp chí: ban biên tập báo nhân dân. biền biệt," t. không để lại không có tin tức gì cả. đi biền biệt. tin tức cứ biền biệt." biển," 1 dt. 1. vùng nước mặn rộng lớn trên bề mặt trái đất: rộng như biển cá biển biển bạc rừng vàng. 2. phần đại dương ven lục địa được ngăn cách bởi đảo hay đất liền: biển đông biển đen. 3. khối lượng nhiều đông đảo ví như biển: chìm trong biển lửa biển người dự mít tinh chiến lược biển người." " 2 dt. 1. tấm gỗ sắt hay bằng vật liệu nào đó trên có chữ hoặc hình vẽ đặt ở chỗ mọi người dễ thấy: biển quảng cáo biển xe thuê kẻ biển. 2. phiến gỗ mỏng hình chữ nhật có khắc chữ do vua ban: cờ biển cân đai." biển lận, tt. (h. biển: hẹp; lận: hà tiện) keo kiệt và gian tham: con người biển lận ấy làm gì có bạn. biển thủ, đg. lấy cắp tài sản công mà mình có trách nhiệm coi giữ. tội biển thủ công quỹ. biến," i. đgt. 1. thay đổi khác đi thay đổi từ trạng thái này sang trạng thái khác: biến sắc mặt biến không thành có nước biến thành hơi. 2. đột nhiên không thấy nữa không để lại dấu vết gì: ông bụt biến mất chiếc đồng hồ biến mất lúc nào. ii. pht. với mức độ rất nhanh không thấy không hay biết được: chạy biến đi giấu biến mất chối bay chối biến. iii. dt. 1. việc bất ngờ thường là không hay: đề phòng có biến lúc gặp biến phải bình tĩnh. 2. đại lượng có thể lấy giá trị bất kì dùng để xác định trạng thái của một hệ vật lí: biến thay đổi làm cho hàm thay đổi theo." biến chất," tt. (h. biến: thay đổi; chất: phẩm chất) 1. không còn giữ được nguyên chất: rượu đã biến chất 2. không còn giữ được phẩm chất tốt: tẩy trừ những phần tử xấu những phần tử biến chất (trg-chinh)." biến chứng," i d. hiện tượng bệnh lí mới phát sinh thêm trong quá trình mắc bệnh làm cho bệnh phức tạp và nặng hơn. viêm phổi thường là biến chứng của cúm." ii đg. gây ra . bệnh thấp khớp đã biến chứng vào tim. biến cố," dt. 1. sự kiện xảy ra gây ảnh hưởng lớn và có tác động mạnh đến đời sống xã hội cá nhân: biến cố lịch sử gây những biến cố lớn. 2. việc xảy ra có tính ngẫu nhiên: đề phòng các biến cố trong quá trình vận hành." biến động, đgt. (h. biến: thay đổi; động: hoạt động) thay đổi lớn có ảnh hưởng đến môi trường chung quanh: cuộc sống muôn màu muôn vẻ luôn luôn biến động (trg-chinh). // dt. sự thay đổi lớn: có thể có những biến động lớn (vnggiáp). biến thể, d. thể đã biến đổi ít nhiều so với thể gốc. biến thể của âm vị. thơ lục bát biến thể. biến thiên, 1 dt. sự thay đổi lớn lao: những biến thiên trong lịch sử. 2 đgt. (các biến trong toán học) thay đổi giá trị. biện bạch, đgt. (h. biện: xét rõ; bạch: rõ ràng) trình bày rành mạch mọi lẽ để thanh minh hoặc bào chữa: anh ấy đã biện bạch để người ta khỏí hiểu lầm; quyết ngay biện bạch một bề (k). biện chứng," t. 1 hợp với quy luật khách quan của sự vật là luôn luôn vận động và phát triển. sự phát triển biện chứng. 2 hợp với phép biện chứng dựa trên phép biện chứng. hiểu một cách biện chứng. cách lập luận rất biện chứng." biện hộ," đgt. 1. bênh vực bào chữa cho đương sự ở trước toà án. 2. bênh vực bào chữa cho cái đang bị lên án: biện hộ cho hành động sai trái của mình càng biện hộ càng bộc lộ bản chất xấu xa của mình." biện minh," đgt. (h. biện: xét rõ; minh: sáng) giải thích cho rõ ràng phải trái: có đủ lí lẽ để biện minh cho hành động của mình." biện pháp," d. cách làm cách giải quyết một vấn đề cụ thể. biện pháp hành chính. biện pháp kĩ thuật. có biện pháp đúng." biếng," tt. 1. lười trễ nải không chịu làm: biếng học. 2. không thiết làm việc gì đó do mệt mỏi hay chán chường: thằng bé biếng ăn nó mệt hay sao mà biếng chơi lắm." biếng nhác," tt. lười: làm việc thì lờ mờ học hành thì biếng nhác (hcm)." biết," đg. 1 có ý niệm về người vật hoặc điều gì đó để có thể nhận ra được hoặc có thể khẳng định được sự tồn tại của người vật hoặc điều ấy. biết mặt nhưng không biết tên. báo cho biết. ăn chưa biết ngon. thức lâu mới biết đêm dài... (cd.). 2 có khả năng làm được việc gì đó có khả năng vận dụng được do học tập luyện tập hoặc có khi do bản năng. biết bơi. biết nhiều nghề. biết tiếng pháp. biết cách ăn ở. trẻ sinh ra đã biết bú. 3 nhận rõ được thực chất hoặc giá trị để có được sự đối xử thích đáng. biết người biết của*. đường dài mới biết ngựa hay (tng.)." biết ơn, đgt. hiểu sâu sắc và ghi nhớ công ơn của người khác đối với mình: tỏ lòng biết ơn biết ơn người đã cứu giúp mình qua cơn nguy biến. biệt," i đg. (id.; thường vch.). rời lìa người hoặc nơi nào đó có quan hệ gắn bó thân thiết để bắt đầu sống xa nhau. ra đi biệt xóm làng. tạm biệt*." " ii t. không để lại dấu vết hoặc tin tức gì cả. đi một năm không có thư về. từ dạo ấy biệt tin. giấu biệt đi. ...gửi thư thư biệt gửi lời lời bay (cd.). // láy: biền biệt (x. mục riêng)." biệt danh, dt. tên riêng khác với tên vốn có: gọi theo biệt danh có nhiều biệt danh khác nhau. biệt hiệu, dt. (h. hiệu: tên gọi) tên riêng không giống tên gọi hằng ngày: cụ phan bội châu có biệt hiệu là sào-nam. biệt kích," i d. người thuộc lực lượng vũ trang đặc biệt được biên chế và trang bị gọn nhẹ hoạt động phân tán chuyên làm nhiệm vụ lọt vào vùng của đối phương để hoạt động phá hoại quấy rối. tung gián điệp biệt kích." " ii đg. đánh bất ngờ vào vùng của đối phương nhằm phá hoại quấy rối. đề phòng địch tập kích." biệt tài," dt. tài năng đặc biệt hiếm thấy: có biệt tài biệt tài về âm nhạc." biệt thự," dt. (h. thự: nhà ở nông thôn) nhà riêng ở bãi biển ở trên núi hoặc ở nông thôn dùng làm nơi nghỉ ngơi: xây khu biệt thự nay là khu các sứ quán (hgđthuý)." biệt xứ, t. xa hẳn xứ sở của mình. đi đày biệt xứ. biểu," 1 i. dt. bảng ghi hạng mục số hiệu hay những thông số khác: lập biểu biểu thuế. ii. dt. bài văn của thần dân dâng lên vua để chúc mừng tạ ơn hoặc bày tỏ nguyện vọng viết theo lối văn tứ lục biền ngẫu mỗi câu ngắt thành hai đoạn 4-6 hoặc 6-4 và có vế đối ở từng cặp câu: dâng biểu biểu trần tình sớ biểu." " 2 đgt. đphg bảo: ba đã biểu rồi mà con không chịu nghe lời." biểu diễn, đgt. (h. biểu: bày ra ngoài; diễn: trình bày) 1. trình bày văn nghệ trước quần chúng: biểu diễn một điệu múa 2. ghi bằng hình vẽ hoặc kí hiệu: biểu diễn hàm số bằng đồ thị. biểu hiện, i đg. 1 hiện rõ hoặc làm hiện rõ ra bên ngoài (nói về cái nội dung trừu tượng bên trong). hành động biểu hiện phẩm chất con người. mâu thuẫn biểu hiện dưới nhiều hình thức. 2 làm cho thấy rõ bằng phương tiện nghệ thuật. âm nhạc dùng âm thanh để biểu hiện cuộc sống. phương pháp biểu hiện của văn học. ii d. cái ra ở bên ngoài. coi thường chi tiết là biểu hiện của bệnh sơ lược. biểu hiện của chủ nghĩa cá nhân. biểu lộ," đgt. thể hiện ra ngoài để lộ ra ngoài: biểu lộ tình cảm biểu lộ sự đồng tình đồng ý." biểu ngữ," dt. (h. biểu: tỏ ra; ngữ: lời) tấm băng có viết khẩu hiệu căng ở nơi công cộng hoặc đem đi biểu tình: trước cổng trường có căng biểu ngữ: ""tiên học lễ hậu học văn""." biểu quyết," đg. tỏ ý kiến để quyết định một công việc chung nào đó trong hội nghị bằng cách bỏ phiếu hoặc giơ tay ... đại hội biểu quyết tán thành. đại biểu dự thính không có quyền biểu quyết. lấy biểu quyết (lấy ý kiến biểu quyết bằng tay)." biểu tình," đgt. tụ họp với nhau lại hoặc diễu hành trên đường phố để biểu thị ý chí nguyện vọng hoặc biểu dương lực lượng thường nhằm mục đích gây sức ép gì đó: biểu tình đòi chấm dứt chiến tranh biểu tình chống khủng bố." biếu, đgt. tặng một cách lịch sự hoặc lễ phép: tôi biếu chị quyển sổ chép bài hát của tôi (ngđthi). bìm bìm," d. cây leo hoa hình phễu màu trắng hoặc tím xanh thường mọc leo ở các bờ rào." bịn rịn," tt. dùng dằng lưu luyến không dứt ra được vì nặng tình nặng nghĩa giữa kẻ ở người đi: phút chia tay bịn rịn cũng đừng bịn rịn lôi thôi mẹ con sớm liệu về nơi quê nhà (nhị độ mai)." binh, 1 dt. quân lính: binh hùng tượng mạnh (tng) 2. việc quân sự: việc binh quí ở thần tốc. 2 đgt. (cn. bệnh) che chở và đứng hẳn về phía người nào: mẹ cứ binh con chằm chặp. binh bị," d. các thứ vũ khí trang bị và khí tài dùng vào mục đích chiến tranh (nói tổng quát). tăng cường binh bị. tài giảm binh bị." binh biến," dt. cuộc nổi dậy vũ trang của một tập đoàn sĩ quan và binh sĩ hoặc một số đơn vị quân đội chống lại chính quyền hay người chỉ huy nhằm thực hiện một mục đích chính trị nhất định có ý nghĩa tiến bộ hay phản động tuỳ thuộc vào tính chất và mục đích của lực lượng nổi dậy đó: lính giặc làm binh biến cuộc binh biến bị thất bại." binh chủng," dt. (h. chủng: loại) từng loại tổ chức bộ đội có nhiệm vụ đặc biệt: các quân chủng binh chủng của quân đội nhân dân (vnggiáp)." binh lực, d. số quân trực tiếp tham gia chiến đấu. tập trung binh lực. ưu thế binh lực. binh pháp, dt. hệ thống tri thức về những vấn đề lí luận quân sự nói chung và phương pháp tác chiến nói riêng. binh sĩ, dt. (h. sĩ: sĩ quan) binh lính và sĩ quan; quân đội nói chung: trần hưng-đạo rất mực thương yêu binh sĩ. bình," 1 dt. đồ dùng bằng sứ bằng sành bằng thuỷ tinh hay bằng kim loại để đựng chất lỏng: dẫu sao bình đã vỡ rồi (k)." 2 dt. bình phong nói tắt: vâng lời ra trước bình the vặn đàn (k). " 3 tt. trung bình dưới dạng ưu trên hạng thứ: thi đỗ hạng bình." 4 tt. thái bình nói tắt: thời bình. " 5 đgt. nói một tập thể bàn bạc cân nhắc để xét giá trị và lựa chọn: đưa ra bình để bầu chiến sĩ thi đua." 6 đgt. đọc một bài văn trước một số đông để mọi người thưởng thức: buổi bình văn trong nhà trường nho giáo (hnđ) bình an, (cũ). x. bình yên. bình dân," i. dt. 1. người dân thường: phân biệt giữa kẻ quyền quý và bình dân. 2. bình dân học vụ nói tắt: lớp bình dân. ii. tt. 1. của tầng lớp bình dân dành cho tầng lớp bình dân: văn chương bình dân quán cơm bình dân. 2. giản dị không sang trọng kiểu cách: tác phong bình dân một con người rất bình dân." " (xã) tên gọi các xã thuộc h. kim thành (hải dương) h. vân đồn (quảng ninh)." bình đẳng," tt. (h. bình: đều nhau; đẳng: thứ bậc) ngang hàng nhau về địa vị về quyền lợi: tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng (hcm)." bình định, đg. dẹp yên giặc giã hoặc những cuộc nổi dậy. bình luận," đgt. bàn và nhận xét đánh giá về vấn đề gì đó: bài bình luận bình luận thời sự quốc tế bình luận sâu sắc." bình minh, dt. (h. bình: yên ổn; minh: sáng) lúc mặt trời mới mọc: rộn rịp bình minh một chuyến phà (huy cận). bình nguyên, d. (cũ). đồng bằng. bình phục," 1 đgt. (cơ thể) trở lại bình thường như cũ sau trận ốm đau hoặc thương tích: sức khoẻ đã bình phục chưa biết bao giờ bình phục." " 2 (xã) h. thăng bình t. quảng nam." bình thản," tt. (h. bình: yên ổn; thản: bằng phẳng) tự nhiên như thường không bối rối không nao núng: ở trong chiến hào hay ở trên mâm pháo người chiến sĩ hồn nhiên bình thản vui vẻ phấn khởi (phvđồng)." bình thường," t. 1 không có gì khác thường không có gì đặc biệt. sức học bình thường. thời tiết bình thường. 2 (dùng làm phần phụ trong câu). thường ngày. bình thường anh ta vẫn dậy sớm." bình tĩnh," tt. luôn giữ được thái độ bình thường làm chủ được hành động không hốt hoảng không luống cuống không nóng vội: luôn luôn bình tĩnh trước nguy hiểm tỏ ra rất bình tĩnh thái độ bình tĩnh." bịnh, (ph.). x. bệnh. bịp, đgt. dùng những mánh khoé gian xảo để đánh lừa người khác: bị chúng nó bịp mất hết tiền cờ gian bạc bịp (tng.) không bịp được ai. bít, 1 dt. (anh: bit) từ tin học chỉ đơn vị thông tin nhỏ nhất: bít chỉ có thể có một trong hai giá trị 0 hoặc 1. " 2 đgt. 1. nhét vật gì vào một cái khe: bít khe cửa cho khỏi có gió lọt vào 2. làm cho tắc không thông: thương nhau sao bít đường đi lối về (cd)." bít tất," d. đồ dệt hoặc đan bằng sợi len nylon v.v. dùng mang ở chân." bịt," đgt. 1. làm cho chỗ hở trở nên kín lại: lấy vải bịt miệng hũ bịt lỗ rò. 2. làm cho mất hết đầu mối không còn sơ hở để giấu kín sự việc không cho lộ ra: bịt dư luận giết các nhân chứng để bịt đầu mối. 3. dùng kim khí để bọc viền xung quanh: bịt răng vàng đầu gậy bịt bạc. 4. chít trùm phủ khăn cho kín: bịt khăn lên đầu cho ấm." bịt bùng, tt. kín mít: hơi độc bịt bùng mây núi ngự (phbchâu). bìu, d. phần lồi mềm ở mặt ngoài cơ thể (thường là ở phía trước cổ người bị bệnh bướu cổ). bìu dái, dt. bọc chứa tinh hoàn. bíu, đg. bám vào bằng cách nắm chặt lấy. bíu cành cây để khỏi ngã. bò," 1 dt. động vật to chân cao có hai móng sừng tròn và ngắn lông thường màu vàng nuôi để kéo cày kéo xe lấy sữa ăn thịt: nuôi bò chăn bò yếu trâu còn hơn khoẻ bò (tng.) đồng chiêm xin chớ nuôi bò ngày đông tháng giá bò dò làm sao (cd.)." " 2 dt. đơn vị đong lường trong dân gian có lượng hạt rời vừa đầy một hộp sữa bò; bơ: vay vài bò gạo." " 3 đgt. 1. (động vật) di chuyển thân thể áp xuống bề mặt bằng cử động toàn thân hoặc chân rất nhỏ: rắn bò lổm ngổm như cua bò. 2. (người) di chuyển ở tư thế nằm sấp bằng cử động cả chân lẫn tay: ba tháng biết lẫy bẩy tháng biết bò chưa tập bò đã lo tập chạy (tng.). 3. (cây) vươn dài trên bề mặt hoặc vật gì: mướp bò lên giàn dây bìm bìm bò lên bờ giậu. 4. di chuyển một cách chậm chạp ì ạch: chiếc xe bò lên dốc." bò cạp," dt. (động) loài tri thù thân gồm ba phần phần cuối dài thành hình đuôi năm đốt có gai nhọn chứa nọc độc: bị bò cạp đốt rất đau." bò sát," d. lớp động vật có xương sống thân phủ vảy thở bằng phổi chuyển dịch bằng cách bò sát đất gồm rùa thằn lằn rắn cá sấu v.v." bỏ," đgt. 1. để vào đâu với mục đích nào đó: bỏ mì chính vào canh bỏ tiền vào ống. 2. đưa ra dùng với mục đích nào đó: bỏ vốn kinh doanh bỏ nhiều công sức. 3. để vào trạng thái không hay: bỏ quên chiếc mũ ruộng bỏ hoang công trình bỏ dở. 4. để rời ra không mang trên người: bỏ mũ ra bỏ giày dép mà lội. 5. cho rơi xuống buông xuống với mục đích nào đó: máy bay bỏ bom bỏ màn đi ngủ. 6. lìa ra rời hẳn ra: bỏ quê ra đi bỏ của chạy lấy người (tng.). 7. không thu nhận loại ra coi như không có giá trị: bỏ hạt lép ra vứt bỏ. 8. thôi hẳn không còn tiếp tục nữa: bỏ thuốc lá bỏ rượu do hoàn cảnh khó khăn nhiều em phải bỏ học. 9. không quan tâm nữa cắt đứt quan hệ: bỏ vợ bỏ bạn trong cơn hoạn nạn. 10. chết theo cách nói né tránh sự đau thương: sao anh nỡ bỏ em đi lúc còn trẻ như thế!" bỏ bê," đgt. không trông nom gây kết quả xấu: bỏ bê công việc." bỏ dở," đgt. đương làm việc gì bỗng không làm nữa: người đàn bà bỏ dở câu chuyện (ng-hồng)." bỏ hoang," đg. (ruộng đất) bỏ không trồng trọt không sử dụng đến trong một thời gian dài. ruộng đất bị bỏ hoang." bỏ phiếu, đg. dùng phiếu tỏ sự lựa chọn hay thái độ của mình trong cuộc bầu cử hoặc biểu quyết. bỏ phiếu cho người xứng đáng. bỏ tù, đgt. tống vào tù; tống giam: bị bắt bỏ tù. bõ, 1 dt. 1. người đầy tớ già (cũ): người bõ già của trần quốc toản 2. người coi sóc nhà thờ thiên chúa giáo: ông bõ luôn luôn quan tâm đến đời sống của linh mục. 2 đgt. bù lại; đáng với: vinh hoa bõ lúc phong trần (k). bó," i đg. 1 làm cho nhiều vật rời được giữ chặt lại với nhau bằng dây buộc. lúa đã bó xong. 2 bọc chặt. chiếc áo bó sát lấy thân. 3 buộc và cố định chỗ xương bị gãy. bó bột (thạch cao). 4 (kết hợp hạn chế). bao thành một vành xung quanh. hàng gạch bó hè. thềm nhà bó đá. 5 giữ lại kìm lại trong phạm vi chật hẹp không cho tự do hoạt động. cái khó bó cái khôn (tng.). bó cẳng*." ii d. toàn bộ nói chung những vật rời được lại với nhau. một bó hoa. bó đuốc. bó buộc," đgt. kìm giữ trong phạm vi hạn hẹp không được tự do hành động: hoàn cảnh bó buộc." bó gối," trgt. như bó giò: ngồi bó gối lưng tựa vào vách (ng-hồng)." bọ, 1 d. (ph.). cha (chỉ dùng để xưng gọi). 2 d. 1 sâu bọ ở dạng trưởng thành. giết bọ cho chó. 2 giòi. mắm có bọ. bọ chét," dt. bọ thân dẹp sống kí sinh trên mình một số loài thú như chó mèo chuột." bọ hung," dt. (động) bọ có cánh cứng to bằng ngón chân cái màu đen: bọ hung thường sống trong các đám phân trâu bò." bọ ngựa," d. bọ màu xanh biết bay bụng to và có hai càng giống như hai lưỡi hái sống trên cây ăn sâu bọ." bọ rầy," dt. bọ hại lúa gây tác hại nghiêm trọng chích hút trực tiếp làm lúa chết khô và là môi giới truyền bệnh vi rút hại lúa." bóc, đgt. 1. bỏ vỏ ngoài đi: bóc quả cam 2. xé phong bì: bóc thư 3. tháo đi: bóc đường ray tàu điện. // tt. không còn vỏ nữa: trắng như trứng gà bóc. bóc lột," đg. 1 chiếm đoạt thành quả lao động của người khác bằng cách dựa vào quyền tư hữu về tư liệu sản xuất hoặc vào quyền hành địa vị. giai cấp bóc lột. chế độ người bóc lột người. 2 (kng.). ăn lãi quá đáng; lợi dụng quá đáng. bị bọn con buôn bóc lột." bọc," 1 i. đgt. 1. gói kín bao kín để che giữ hoặc tiện mang đi: bọc quyển vở lấy tờ giấy bọc lại. 2. bao quanh: xây tường bọc quanh nhà luỹ tre bọc quanh làng. ii. dt. 1. gói to mang theo người: bọc hành lí mang theo bọc quần áo. 2. vỏ bao ngoài cái chăn: mua vải may cái bọc chăn. 3. túi chứa thai hoặc trứng: bà âu cơ đẻ ra một bọc có trăm trứng." 2 đgt. đi vòng: bọc phía sau nhà. bói," 1 đgt. đoán về quá khứ và tương lai theo dị đoan: bói ra ma quét nhà ra rác (tng)." 2 đgt. tìm một cách khó khăn (dùng trong câu phủ định): bói đâu ra hoa sen trong mùa rét. 3 đgt. nói cây ra quả lần đầu tiên: cây mít nhà tôi năm nay mới bói. bói cá," d. chim sống ở gần nước mỏ dài lông xanh ngực nâu hay nhào xuống nước để bắt cá." bom," 1 (f. bombe) dt. 1. vũ khí có sức công phá lớn thường được ném phóng từ máy bay vỏ thường bằng kim loại giòn chứa thuốc nổ thuốc gây cháy hoặc chất độc hoá học vi trùng gây dịch bệnh... 2. vật có hình thù hoặc có chứa chất được nén giống như quả bom: một bom bia hơi mới lấy từ nhà máy." " 2 (f. pomme) dt. đphg trái táo tây: gọt trái bom mời khách ăn." bom đạn, dt. (bom và đạn là những vũ khí giết người) chiến tranh: xông pha nơi bom đạn. bom khinh khí," dt. bom dùng nguyên lí phản ứng tổng hợp của những hạt nhân hi-đrô kèm theo quá trình giải phóng những năng lượng rất lớn có sức tàn phá lớn gấp nhiều lần bom nguyên tử; còn gọi là bom h." bom nguyên tử," dt. thứ bom dựa trên nguyên lí phản ứng tan vỡ của hạt nhân nguyên tử nặng giải phóng những năng lượng rất lớn: bom nguyên tử có sức phá hoại và sát thương ghê gớm." bỏm bẻm," t. (thường dùng phụ cho đg.). từ gợi tả kiểu nhai lâu thong thả miệng không mở to. miệng nhai trầu bỏm bẻm." bon bon," trgt. đi nhanh chạy nhanh: xe xuống dốc bon bon cả kêu bớ chú cõng con việc chi nên nỗi bon bon chạy dài (lvt)." bòn," đg. 1 tìm kiếm góp nhặt từng ít một. bòn từng đồng. bòn từng gáo nước để tưới ruộng hạn. 2 lấy dần từng ít một của người khác bằng mọi cách khôn khéo (hàm ý chê). bòn của." bòn mót," đgt. bòn từng ti chút không để sót lại: bòn mót từng hạt lúa củ khoai." bón, 1 tt. (cn. táo) nói đi đại tiện khó: vì bị bón phải uống thuốc tẩy. 2 đgt. trộn vào đất những chất cần thiết cho sự sinh trưởng của cây: bón cây; bón ruộng. 3 đgt. 1. cho trẻ ăn khi nó chưa tự cầm được thìa hoặc đũa: bón cơm cho em bé 2. cho người ốm nặng ăn: bón cháo cho bố. bọn," d. tập hợp gồm một số người có chung một tính chất nào đó như cùng lứa tuổi cùng một tổ chức cùng tham gia một hoạt động v.v. một bọn trẻ. bọn con buôn. bọn họ. bọn tôi sẽ đến." bong," 1 đgt. long ra bóc ra từng mảng ở lớp ngoài: sơn bong từng mảng." 2 đgt. búng cho quay tít: bọn trẻ chơi bong vụ. bong bóng, dt. 1. màng nhỏ hình cầu do không khí làm phồng lên: trời mưa bong bóng phập phồng (cd) 2. túi chứa không khí trong cơ thể cá: tham bong bóng bỏ bọng trâu (tng) 3. túi chứa nước tiểu trong cơ thể một số động vật: bong bóng lợn. bong gân, đg. tổn thương ở khớp xương do dây chằng bị căng quá mạnh nên rạn hoặc bong ra. bòng," 1 dt. 1. cây cùng họ bưởi quả to cùi dày vị chua: nhà có mấy cây bòng. 2. quả bòng: mua phải bòng không phải bưởi đâu." 2 dt. túi vải dùng để lọc bột nước hoặc đựng quần áo: mượn cái bao bòng bột mang bòng đi đường. bóng," 1 dt. món ăn bằng bong bóng cá hay bì lợn rán phồng: bà hẹn gặp tiếp ép ăn những bóng những mực (tản-đà)." " 2 dt. 1. vùng bị che khuất ánh sáng: cây cao bóng cả (tng) 2. hình người hay vật trên nền nhà hay trên tường do người hay vật che luồng ánh sáng: người xinh cái bóng cũng xinh người giòn cái tính tình tinh cũng giòn (cd) 3. cái hình soi vào mặt phẳng phản chiếu lại: dải là hương lộn bình gương bóng lồng (k) 4. hình ảnh chiếu xuống nước: tuy dầm hơi nước chưa lòa bóng gương (k) 5. hình ảnh thấy thoáng qua: dưới đào dường có bóng người thướt tha (k) 6. ơn huệ của người trên hoặc người có thế lực: núp bóng cha già; nương bóng từ bi 7. ánh; ánh sáng: tà tà bóng ngả về tây (k); một mình lặng ngắm bóng nga (k); trời tây bảng lảng bóng vàng (k) 8. ảnh: chụp bóng chiếu bóng 9. hình người: tìm mãi chẳng thấy bóng nó đâu 10. hồn vía: mấy người mê tín cho rằng bóng cô bóng cậu nhập vào con đồng." " 3 dt. 1. dụng cụ thể thao hình cầu hoặc hình bồ dục gồm một cái túi cao-su có vỏ bằng da chứa không khí nén: đội bóng; đá bóng; sân bóng 2. quả cầu nhỏ bằng cao-su hoặc bằng nhựa dùng đánh quần vợt hay đánh bóng bàn: anh ấy đỡ bóng bằng vợt bên tay trái." 4 dt. bóng đèn nói tắt: đèn vỡ bóng rồi. " 5 tt trgt. phản chiếu được ánh sáng: bàn đánh xi bóng lên; đánh bóng sàn nhà; đánh bóng đôi giày da đen." " 6 tt trgt. 1. trái với nghĩa đen: nghĩa bóng của một từ 2. gián tiếp: nói bóng." bóng bảy," (cũ hoặc ph.). x. bóng bẩy." bóng dáng, dt. hình dáng trông thấp thoáng: bạn đọc sẽ tìm được bóng dáng của mấy thế hệ con người cách mạng (đgthmai). bóng gió," t. 1 (thường dùng phụ sau đg.). (lối nói năng) bằng hình ảnh xa xôi để ngụ ý chứ không chỉ thẳng ra. nói bóng gió. đả kích một cách bóng gió. 2 (thường dùng xen với động từ lặp trong một số tổ hợp). vu vơ thiếu căn cứ. ghen bóng ghen gió. sợ bóng sợ gió." bóng loáng," tt. bóng đến mức ánh lên có thể phản chiếu được: nước sơn bóng loáng tủ đánh véc ni bóng loáng." bọng đái, d. bọng nước đái. boong, 1 (pont) dt 1. sàn lộ thiên trên tàu thuỷ: lên boong tàu hóng mát. 2. sàn ngăn cách tàu thuỷ thành nhiều tầng. 2 tt. tiếng ngân vang của chuông: chuông kêu boong boong. bóp, 1 dt. (pháp: poste) cơ quan của cảnh sát trong thời thuộc pháp (cũ): thằng bé trèo sấu bị bắt vào bóp. 2 dt. (pháp: porte-monnaie) ví đựng tiền (cũ): kẻ cắp lấy mất cái bóp của khách du lịch. " 3 đgt. 1. nắm chặt vật gì làm cho dúm lại bé đi nát đi hay vỡ đi: trần quốc toản bóp nát quả cam 2. lấy tay nắn vào một bộ phận của cơ thể: con bóp đầu cho bố bóp chân cho đỡ mỏi 3. lấy tay nhào một số chất với nhau: thịt trâu bóp riềng nướng (tô-hoài)." bóp nghẹt," đg. không để cho phát triển nhằm dần dần thủ tiêu. bóp nghẹt các quyền dân chủ." bót," 1 (poste) dt. đphg đồn bót nhỏ trạm canh gác của binh lính hoặc cảnh sát thời thực dân: bót cảnh sát bót giặc." " 2 dt. ống nhỏ thường bằng nhựa xương hoặc ngà để cắm thuốc lá vào hút: một cái bót bằng ngà." 3 dt. bàn chải: bót đánh răng bàn chải đánh răng lấy bót đánh kĩ trước khi giặt. bọt," dt. đám bong bóng nhỏ cụm vào nhau nổi lên trên mặt một chất lỏng: bọt xà-phòng bọt bia." bọt biển," d. 1 động vật không xương sống ở nước trông giống đám bọt cấu tạo cơ thể đơn giản có nhiều gai xương hoặc mạng sợi mềm. 2 bộ xương mềm lấy từ bọt biển thường dùng làm vật kì cọ." bô, 1 dt. thgtục cụ già. " 2 dt. đồ dùng giống cái thùng nhỏ có nắp đậy thường bằng sắt tráng men hoặc bằng nhựa để đại tiện tiểu tiện: bô đổ nước giải." 3 (pot) dt. ống thoát hơi: động cơ bị nghẹt bô. " 4 (beau) tt. tốt đẹp hay: có một bài đăng ở số báo này thì bô lắm." bô lão, dt. cụ già đáng kính: các bô lão là những người quê mùa chất phác (nghtưởng). bồ, 1 d. (cũ; vch.). bồ liễu (nói tắt). " 2 d. (kng.). nhân tình người yêu." " 3 d. 1 đồ đựng đan bằng tre nứa có thành cao miệng tròn rộng gần bằng đáy. đổ thóc vào bồ. miệng na mô bụng bồ dao găm (tng.). 2 (ph.). cót (đựng thóc)." bồ câu," dt. 1. chim nuôi làm cảnh và ăn thịt cánh dài bay giỏi mỏ yếu mắt tròn đẹp và sáng: mắt bồ câu. 2. biểu tượng của hoà bình." bồ hóng," dt. mảng bụi đen đóng lại trên vách bếp nóc bếp: một góc bếp chạt bồ hóng và mạng nhện (ng-hồng)." bồ liễu," d. loài cây rụng lá sớm nhất về mùa đông; dùng (cũ; vch.) để ví người phụ nữ quan niệm là yếu đuối." bổ," 1 tt. có tính chất làm tăng sức khoẻ cho toàn thân hay một bộ phận nào trong cơ thể: thuốc bổ huyết thức ăn bổ." 2 đgt. nói chính quyền cử vào một chức vụ gì: bổ làm giáo viên; bổ lên hà-giang. 3 đgt. phân phối số tiền mỗi người phải đóng trong một công việc chung: phải bổ thêm mỗi người hai nghìn. " 4 đgt. 1. cắt theo chiều dọc: yêu nhau cau bảy bổ ba ghét nhau cau bảy bổ ra làm mười (cd) 2. chặt mạnh cho vỡ toác ra theo chiều dọc: bổ củi 3. bắt buộc phải chịu trách nhiệm: bọn họ làm hỏng cấp trên lại bổ vào mình 4. lao mạnh xuống: cái diều bổ xuống." " 5 đgt. chạy vội đi: đứa bé lạc cả nhà bổ đi tìm." 6 trgt. nói ngã hay nhảy mạnh xuống: ngã bổ xuống đất; nhảy bổ từ trên cây xuống. bổ dưỡng," đg. bồi bổ nuôi dưỡng cơ thể. lo việc bổ dưỡng cho người ốm." bổ ích, tt. có ích lợi và rất cần thiết: bài học bổ ích. bổ nhiệm," đgt. (h. bổ: điền vào; nhiệm: gánh vác chức vụ) cử vào một chức vụ quan trọng trong biên chế nhà nước: được bổ nhiệm làm thứ trưởng." bổ sung, đg. thêm vào cho đầy đủ. bổ sung ý kiến. báo cáo bổ sung. bố," 1 dt. 1. cha: bố nó đến thăm. 2. con đực thuộc thế hệ trước trực tiếp sinh thế hệ sau: cá bố cá mẹ. 3. người lớn tuổi đáng bậc cha theo cách gọi kính trọng: mời bố đến nhà con chơi. 4. người bằng lứa hoặc bậc em theo cách gọi đùa: các bố đừng nghịch nữa. 5. cỡ lớn to: chai bố cầu bố." " 2 dt. 1. đay: em đi cạo bố chắp trân nghe ghe anh ghé rộn chân rối mù (cd.). 2. vải dệt dày bằng sợi đay thô: vải bố." " 3 dt. bố chính nót tắt." " 4 đgt. 1. ruồng bố càn quét: giặc bố suốt ngày. 2. khủng bố làm cho sợ hoảng loạn tinh thần: nó biết lỗi rồi đừng bố nữa." bố cáo, đgt. (h. bố: truyền rộng ra; cáo: báo cho biết) báo cho mọi người biết: bố cáo tin thắng trận. bố cục," i đg. tổ chức sắp xếp các phần trong một bài viết hoặc tác phẩm. cách bố cục câu chuyện." ii d. sự . bố cục của bức tranh. bài văn có bố cục chặt chẽ. bố mẹ, dt. những người sinh ra mình: biết ơn bố mẹ. bố trí, đg. sắp xếp theo một trật tự và với một dụng ý nhất định. nhà cửa bố trí ngăn nắp. bố trí công tác thích hợp. bộ," 1 i. dt. 1. cái biểu hiện ra bên ngoài của một con người qua hình dáng cử chỉ: làm bộ ra bộ ta đây. 2. năng lực con người được bộc lộ ra vẻ bên ngoài: bộ nó thì làm ăn gì. ii. dt. 1. mặt đất đất liền phân biệt với đường thuỷ hàng không: đường bộ. 2. tay chân không chẳng có vũ khí: bắt bộ đánh bộ với lính." " 2 i. dt. 1. cơ quan trung ương của bộ máy nhà nước lãnh đạo và quản lí một số ngành công tác: bộ ngoại giao bộ văn hoá. 2. một số cơ quan chỉ huy lãnh đạo cao cấp: bộ chỉ huy bộ chính trị bộ tham mưu bộ tướng đoàn bộ hiệu bộ. 3. tập hợp những vật cùng loại làm thành một chỉnh thể: bộ quần áo bộ xương bộ sư tập bộ lạc bộ máy bộ môn bộ tộc đồng bộ. 4. một số bộ phận của máy hay thiết bị có cùng chức năng công dụng nào đó: bộ nhớ bộ khuếch đại ăng-ten. 5. đơn vị phân loại thực vật trên cấp họ dưới cấp lớp: bộ hoa hồng. 6. nhóm phân loại chữ hán dựa trên sự giống nhau về hình thể: tra từ điển theo bộ." bộ chỉ huy, dt. cơ quan quân sự chỉ huy cấp binh đoàn: tiến lên theo lệnh của bộ chỉ huy. bộ dạng, d. cử chỉ và dáng người (nói tổng quát). trông bộ dạng rất quen. bộ dạng hớt hơ hớt hải. bộ điệu," dt. dáng vẻ được bộc lộ thông qua cử chỉ cách đi đứng: bộ điệu rụt rè." bộ đồ, dt. 1. những dụng cụ cần thiết của một người làm nghề gì: bộ đồ của thợ mộc 2. bộ quần áo: anh ấy mặc bộ đồ bằng da. bộ đội," d. 1 người trong quân đội. anh bộ đội. đi bộ đội (tòng quân vào quân đội). 2 từ gọi chung bộ phận thành phần của quân đội. bộ đội lục quân. bộ đội chủ lực*." bộ hạ, dt. tay chân giúp việc: một bộ hạ trung thành. bộ hành, đgt. (h. bộ: đi bộ; hành: đi) đi bộ: chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân (k). // tt. đi bộ: khách bộ hành. bộ lạc," d. hình thái tộc người ở thời đại nguyên thuỷ bao gồm một số thị tộc hay bào tộc thân thuộc có chung một tên gọi có vùng cư trú riêng. đời sống bộ lạc." bộ máy, dt. 1. toàn bộ các cơ quan thực hiện nhiệm vụ chung của một tổ chức: bộ máy hành chính. 2. toàn bộ các cơ quan thực hiện chức năng chung trong cơ thể: bộ máy tiêu hoá bộ máy hô hấp. bộ mặt," dt. 1. hình dung bề ngoài: bộ mặt của thành phố ngày nay 2. vẻ mặt biểu lộ tâm tư tình cảm của một người: bộ mặt lầm lì; bộ mặt vui tươi." bộ phận," i d. phần của một chỉnh thể trong quan hệ với chỉnh thể. tháo rời các bộ phận của máy. bộ phận của cơ thể. chỉ thấy bộ phận mà không thấy toàn cục." ii t. có tính chất . tiến hành bãi công bộ phận. bốc, 1 (bock) dt. 1. cốc đựng bia khoảng 1/4 lít: uống mấy bốc bia. 2. (bia) đựng bằng cái bốc; bia hơi: uống bia bốc. 3. cái bình có vòi ở đáy dùng để thụt rửa đường ruột. " 2 (boxe) dt. võ gốc từ nước anh được quy định cấp độ hạng cân và cách đánh đỡ né tránh thể theo tinh thần thượng võ: đấu bốc." " 3 dt. kiểu tóc nam giới húi ngắn chỉ để dài ở mái trước: đầu húi bốc." " 4 đgt. 1. nắm gọn vật rời vật nhão trong lòng bàn tay và lấy đi: bốc gạo bốc bùn. 2. lấy các vị thuốc thành thang thuốc: bốc mấy thang thuốc bắc. 3. lấy và chuyển đi nơi khác: bốc hài cốt bốc hàng bốc quân bài. 4. chuyển đi toàn khối: bão bốc cả mái nhà." " 5 đgt. 1. vụt lên cao thành luồng và toả rộng: lửa được gió bốc càng cao bụi bốc mù trời. 2. hăng lên dâng mạnh mẽ một cảm xúc nào đó: cơn giận bốc lên. 3. hăng lên một cách quá mức cần thiết: tính hay bốc nói hơi bốc. 4. (cây trồng) vượt lên: mưa xuống cây bốc nhanh lắm." bốc hơi, đg. (chất lỏng) chuyển thành hơi; chuyển sang trạng thái khí. bộc lộ," đg. 1 để lộ rõ ra. mâu thuẫn đã tự bộc lộ. bộc lộ một số nhược điểm. bộc lộ tình cảm. 2 (chm.). làm cho lộ rõ hiện rõ ra. bộc lộ vết thương. 3 nói ra cho biết rõ điều sâu kín riêng. bộc lộ tâm sự." bộc phát, đgt. (h. bộc: nổ; phát: bắn ra) nổ tung ra: chiến tranh bộc phát ở nam-tư. bôi," đg. 1 làm cho một chất nào đó dính thành lớp mỏng lên bề mặt. bôi dầu. bôi hồ lên giấy. 2 (kng.). làm không đến nơi đến chốn thiếu trách nhiệm. công việc bôi ra. 3 (kng.). bày vẽ cái không cần thiết. đừng bôi việc ra nữa." bôi trơn, đgt. đưa chất trơn nhờn tới bề mặt trượt của những chi tiết máy để giảm sự mài mòn bề mặt và giảm ma sát. bồi," 1 dt. (anh: boy) người đàn ông hầu hạ bọn thực dân trong thời thuộc pháp: vợ lăm le ở vú con tấp tểnh đi bồi (trtxương)." 2 đgt. dán nhiều tờ giấy vào với nhau để cho thêm dày: bồi bức tranh để treo lên tường. " 3 đgt. nói đất cát hoặc phù sa đắp thêm vào bờ sông: con sông kia bên lở bên bồi bên lở thì đục bên bồi thì trong (cd)." 4 đgt. tiếp thêm một hành động cho kết quả nặng hơn: tôi bồi thêm chiếc đá nữa (tô-hoài). " 5 đgt. đền bù: nhà nước lấy đất làm đường những thiệt hại của dân tất nhiên sẽ được bồi." bồi dưỡng, đg. 1 làm cho tăng thêm sức của cơ thể bằng chất bổ. bồi dưỡng sức khoẻ. tiền bồi dưỡng (tiền cấp cho để ăn uống bồi dưỡng). 2 làm cho tăng thêm năng lực hoặc phẩm chất. bồi dưỡng cán bộ trẻ. bồi dưỡng đạo đức. bồi hồi," tt. xao xuyến xôn xao trong lòng: lòng cứ bồi hồi thương nhớ bồi hồi trong dạ. // láy: bổi hổi bồi hồi (mức độ nhấn mạnh): lòng bổi hổi bồi hồi một niềm thương nỗi nhớ." bồi thường, đgt. (h. bồi: đền; thường: đền lại) đền bù những tổn hại đã gây cho người ta: chủ xe ô-tô phải bồi thường cho gia đình người bị nạn. bổi," d. 1 mớ cành lá cỏ rác lẫn lộn thường dùng để đun. đống bổi. dùng bổi thay than đốt lò. 2 (ph.). vụn rơm thóc lép. dùng đất lẫn bổi để trát." bối rối," tt. lúng túng mất bình tĩnh cuống lên không biết làm thế nào: vẻ mặt bối rối trong lòng cứ bối rối." bội, 1 dt. từ miền trung chỉ tuồng: phường hát bội. 2 dt. thứ sọt mắt thưa: một bội trầu không. 3 dt. (toán) tích của một đại lượng với một số nguyên: bội chung nhỏ nhất. 4 đgt. 1. không giữ lời đã hứa: bội lời cam kết 2. phản lại: bội ơn. 5 trgt. nhiều lần: tăng gấp bội; đông gấp bội. bội bạc," t. có những hành vi xử tệ phụ lại công ơn tình nghĩa của người thân đối với mình. con người bội bạc. ăn ở bội bạc." bội phản, tt. (h. bội: phản lại; phản: phản) chống lại: mấy tên bội phản đi theo giặc đều đã bị đền tội. bội tín," đg. phản lại sự tin cậy làm trái với điều đã cam kết. hành động bội tín." bôn ba," đgt. (h. bôn: chạy; ba: sóng chạy) đi đây đi đó để hoạt động: trong những năm bôn ba ấy người đã mở rộng tri thức của mình (vnggiáp)." bồn," 1 d. 1 đồ dùng chứa nước để tắm hoặc trồng cây cảnh v.v. thường đặt ở những vị trí nhất định. 2 khoảng đất đánh thành vầng để trồng cây trồng hoa. bồn cây mít. bồn hoa." " 2 đg. (ph.). (trâu bò ngựa) lồng lên chạy. con trâu cong đuôi bồn ra giữa đồng." bồn chồn, 1 nh. cỏ đuôi lươn. " 2 tt. nôn nao thấp thỏm không yên lòng: tâm trạng bồn chồn bồn chồn lo lắng." bổn phận," dt. (bổn là biến thể của bản tức là gốc là vốn) phần mình phải gánh vác lo liệu theo đạo lí: luyện tập thể dục bồi bổ sức khoẻ là bổn phận của mỗi người dân yêu nước (hcm)." bốn, d. số tiếp theo số ba trong dãy số tự nhiên. một năm có bốn mùa. ba bề bốn bên*. bốn tám (kng.; bốn mươi tám). đợt bốn (đợt thứ tư). bốn phương," dt. tất cả các phương trời tất cả mọi nơi: đi khắp bốn phương." bộn," tt. 1. nhiều lắm: câu được bộn cá; ông ta đã bộn tuổi 2. bận bịu: công việc bộn không thể đi thăm bạn 3. ngổn ngang: đồ đạc bộn trong phòng." bông," 1 d. 1 cây thân cỏ hay cây nhỡ lá hình chân vịt hoa màu vàng quả già chứa xơ trắng dùng để kéo thành sợi vải. ruộng bông. 2 chất sợi lấy từ quả của bông hoặc của một số cây khác. cung bông. bông gạo. chăn bông. áo bông. 3 (dùng trong tên gọi một số sản phẩm). chất tơi xốp như bông. ruốc bông*." 2 d. 1 cụm hoa gồm nhiều hoa không cuống mọc dọc trên một cán hoa chung; tập hợp gồm nhiều quả (mà thông thường gọi là hạt) phát triển từ một cụm hoa như thế. bông kê. lúa trĩu bông. 2 (thường dùng phụ trước d.). từ dùng để chỉ từng cái hoa; đoá. nở một bông hoa. ngắt lấy mấy bông. 3 (ph.). hoa. bông cúc. đốt pháo bông. 4 (ph.). hoa tai. đeo bông. 3 d. (cũ). 1 giấy nợ ngắn hạn do các cơ quan tín dụng hoặc cá nhân phát ra. 2 phiếu cấp phát để mua hàng. bông mua vải. 4 d. bản in thử để sửa. sửa bông bài. 5 đg. (kng.). đùa vui bằng lời nói. nói bông. bông đùa, đgt. đùa bằng lời nói: tính hay bông đùa. bông lông," tt trgt. không có căn cứ không có mục đích: ý nghĩ bông lông; nói bông lông." bông lơn, đg. nói đùa một cách thiếu đứng đắn. tính hay bông lơn. nói chuyện bông lơn. bồng," 1 dt. trống kiểu cổ hai đầu bịt da ở giữa eo lại." 2 dt. túi vải có dây đeo vào lưng. 3 đgt. bế ẵm: tay bồng tay bế. " 4 tt. phồng vồng lên: áo bồng vai tóc chải bồng." bồng bột," tt trgt. (h. bồng: cỏ bồng; bột: bỗng nhiên) sôi nổi hăng hái nhưng không bền: thanh niên bồng bột; phong trào đấu tranh bồng bột trong một thời kì." bồng lai, d. cảnh đẹp và cuộc sống hạnh phúc mà con người mơ ước. bồng lai tiên cảnh. bổng, 1 dt. 1. tiền lương của quan lại: bổng lộc hưu bổng học bổng lương bổng. 2. món lợi kiếm được ngoài lương: lương ít bổng nhiều bổng ngoại. " 2 tt. 1. (giọng tiếng) cao và trong: giọng nói lên bổng xuống trầm. 2. (vọt nâng) cao lên trong không gian gây cảm giác rất nhẹ: nhấc bổng lên ném bổng lên đá bổng quả bóng." bổng lộc," dt. (h. bổng: tiền lương; lộc: lợi lộc) như bổng nghĩa l: ngoài đồng lương chẳng có bổng lộc gì." bỗng, 1 d. bã rượu hoặc rau cỏ ủ chua làm thức ăn cho lợn. bỗng bã rượu. ủ bỗng chua nuôi lợn. giấm bỗng (làm bằng bã của rượu nếp). 2 t. (dùng hạn chế trong một vài tổ hợp). có thể đưa lên được rất cao trong khoảng không một cách nhẹ nhàng. nhẹ bỗng*. " 3 p. (thường dùng phụ trước đg.). (hành động quá trình xảy ra) một cách tự nhiên và không ngờ không lường trước được. trời bỗng trở lạnh. bỗng có tiếng kêu cứu." bốp," 1 đgt. nói thẳng ra mặt không nể nang gì: bốp mấy câu làm lão ta ngượng chín mặt." " 2 tt. (quần áo cách ăn mặc) đẹp một cách chải chuốt và sang trọng: ăn mặc thật bốp vào." bộp chộp," tt trgt. không sâu sắc nghĩ thế nào nói ngay thế ấy: tính bộp chộp; ăn nói bộp chộp." bột, 1 d. (kết hợp hạn chế). cá bột (nói tắt). bơi thuyền vớt bột trên sông. cá mè bột. " 2 d. 1 chất chứa nhiều trong hạt ngũ cốc hoặc các loại củ dễ xay giã thành những hạt nhỏ mịn. khoai lắm bột. xay bột. bột mì. có bột mới gột nên hồ (tng.). 2 dạng hạt nhỏ mịn như bột. nghiền thành bột. vôi bột. bột màu (dùng để pha chế các loại sơn hoặc màu vẽ). 3 calcium sulfat ngậm nước có dạng bột dùng để bó chỗ xương gãy. bó bột." bột phát," đgt. nẩy sinh phát sinh một cách đột ngột mạnh mẽ chưa được tính toán cân nhắc chu đáo: hành động bột phát phong trào bột phát." bơ, 1 dt. (pháp: beurre) chất béo lấy từ sữa ra: phết bơ vào bánh mì. 2 dt. vỏ hộp sữa dùng để đong gạo: chờ bơ gạo chẩn như mong mẹ về (tú-mỡ). " 3 trgt. không xúc động; không tha thiết: mọi người cười đùa anh ấy cứ tỉnh bơ." bơ phờ," t. có vẻ ngoài lộ rõ trạng thái rất mệt mỏi. mặt mũi bơ phờ. thức đêm nhiều người bơ phờ ra. đầu tóc bơ phờ (để rối bù không buồn chải)." bơ vơ," tt. lẻ loi trơ trọi một mình không có nơi nương tựa: sống bơ vơ bơ vơ trong xứ người xa lạ." bờ," dt. 1. chỗ đất giáp với mặt nước: ai mà nói dối cùng chồng thì trời giáng hạ cây hồng bờ ao (cd) 2. con đường đắp lên để giữ nước: công anh đắp đập be bờ để cho người khác mang lờ đến đơm (cd) 3. hàng cây hoặc bức tường quanh một khoảng đất: bờ rào bờ tường 4. gờ thịt chung quanh một cái mụn: bờ vết loét." bờ bến," d. bờ và bến; nơi giới hạn tiếp giáp giữa sông biển hồ lớn với đất liền (nói khái quát). thuyền đi mãi vẫn không thấy đâu là bờ bến. tình thương không bờ bến (b.; không có giới hạn)." bở," t. 1 mềm và dễ rời ra từng mảnh khi chịu tác động của lực cơ học; dễ tơi ra vụn ra hoặc dễ đứt dễ rách. đất bở như vôi. khoai bở. sợi bở không bền. 2 (kng.). dễ mang lại lợi mang lại hiệu quả mà không đòi hỏi phải phí nhiều sức. được món bở. tưởng bở thế mà hoá ra gay. 3 (kng.). (trạng thái mệt) rã rời. mệt bở cả người." bỡ ngỡ," tt. ngỡ ngàng lúng túng vì còn lạ chưa quen chưa có kinh nghiệm: bỡ ngỡ trước cuộc sống mới lạ bỡ ngỡ như chim chích vào rừng (tng.)." bợ, 1 dt. thứ rau mọc ở chỗ ẩm: rau bợ là vợ canh cua (tng). 2 đgt. 1. nâng lên: nặng quá không đỡ được 2. nịnh hót: nó khéo bợ quan trên. bơi," i đg. 1 di chuyển trong nước hoặc di chuyển nổi trên mặt nước bằng cử động của thân thể. đàn cá bơi. tập bơi. bể bơi*. 2 gạt nước bằng mái dầm mái chèo để làm cho thuyền di chuyển. bơi xuồng đi câu. 3 (kng.). làm việc rất vất vả lúng túng do việc quá nhiều hoặc vượt quá khả năng. bơi trong công việc." ii d. (ph.). mái (chèo). bởi," k. 1 (thường dùng trước một cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ). từ biểu thị điều sắp nêu ra là lí do hoặc nguyên nhân của việc được nói đến; vì. bởi anh chăm việc canh nông cho nên mới có bồ trong bịch ngoài (cd.). 2 từ biểu thị điều sắp nêu ra là người hoặc vật gây ra trạng thái đã nói đến. bị trói buộc bởi tập quán cũ. trăng lu vì bởi áng mây... (cd.)." bởi thế, nh. vì thế. bới, 1 đgt. 1. gạt những vật ở trên để tìm những gì lấp ở dưới: trấu trong nhà để gà ai bới (cd). bới đống rác 2. gợi những chuyện xấu người ta đã muốn giấu: có hay gì mà còn bới việc ấy ra 3. réo tên cha mẹ người ta ra mà chửi (thtục): hàng xóm với nhau mà bới nhau như thế ư?. 2 đgt. 1. xới cơm: bới một bát đầy 2. đem cái ăn đi xa nhà: mẹ đã bới cho con một nắm cơm với muối vừng. 3 đgt. như búi (trong búi tóc): con bới tóc cho mẹ. bơm," i d. dụng cụ dùng để đưa chất lỏng chất khí từ một nơi đến nơi khác hoặc để nén khí hút khí. bơm chữa cháy. chiếc bơm xe đạp (dùng để bơm bánh xe đạp)." " ii đg. 1 đưa chất lỏng hoặc chất khí từ một nơi đến nơi khác bằng . máy bơm nước. bơm thuốc trừ sâu. quả bóng bơm căng. bơm xe (bơm bánh xe). 2 (thường nói bơm to bơm phồng). nói cho thành ra quá mức (hàm ý chê). bơm phồng khó khăn." bờm," dt. 1. đám lông dài mọc trên cổ trên gáy một số loài thú: bờm ngựa bờm sư tử. 2. mớ tóc dài rậm mọc nhô lên cao: tóc để bờm. 3. vật dùng để ngăn tóc lại cho khỏi tràn xuống trán (thường ở phụ nữ)." bờm xờm, tt. như bù xù: tóc tai bờm xờm thế kia mà đi chơi à?. bợm," i d. 1 (kng.; dùng hạn chế trong một số tổ hợp). kẻ sành sỏi về ăn chơi. bợm rượu (uống được nhiều nghiện rượu nặng). bợm bạc (chuyên sống bằng cờ bạc). 2 kẻ chuyên lừa bịp trộm cắp có nhiều mánh khoé. thằng bợm. tin bợm mất bò (tng.)." " ii t. (kng.). sành sỏi và khôn khéo có nhiều mánh khoé táo tợn. xoay xở rất . tay này bợm thật." bỡn cợt, đgt. trêu ghẹo để đùa vui nói chung: tính hay bỡn cợt ăn nói bỡn cợt. bớt, 1 dt. vết tím đỏ ở ngoài da: cháu bé mới sinh đã có một cái bớt ở lưng. " 2 đgt. 1. giảm đi: kiểm tra khéo về sau khuyết điểm nhất định bớt đi (hcm) khoan ăn bớt ngủ liệu bài lo toan (cd) 2. nói bệnh thuyên giảm ít nhiều: cho cháu uống thuốc nó đã bớt sốt 3. giữ lại một phần: anh ấy bớt lại một ít còn thì cho tôi 4. để lại một thứ gì theo yêu cầu: bà mới mua được tam thất bà làm ơn bớt cho tôi mấy lạng." bu, 1 d. (ph.). mẹ (chỉ dùng để xưng gọi). " 2 d. lồng đan bằng tre nứa gần giống như cái nơm thường dùng để nhốt gà vịt. một bu gà." 3 (ph.). x. bâu2. bù," 1 dt. đphg 1. bầu (cây quả): trồng bù quả bù canh bù. 2. bầu đựng rượu và các chất lỏng khác thường làm bằng vỏ quả bầu già: bù rượu." " 2 đgt. 1. thêm vào cho đủ cho không còn thiếu hụt: bù tiền dạy bù ngày nghỉ bù lỗ. 2. cộng thêm một góc hoặc một cung vào một góc hay một cung khác cho tròn 180o: góc 80o bù với góc 100o." " 3 tt. (đầu tóc) rối quấn xoắn vào nhau một cách lộn xộn: tóc bù đầu bù tóc rối." bú, đgt. ngậm vào vú mà hút sữa: con có khóc mẹ mới cho bú (tng). bú dù, d. (kng.). khỉ (thường dùng làm tiếng mắng chửi). trông như con bú dù. đồ bú dù! bụ," tt. mập tròn trông khoẻ mạnh dồi dào sức sống: thằng bé bụ thật chọn những cây bụ mà trồng." bùa," dt. mảnh giấy hay vải có viết chữ và đóng dấu đỏ mà người mê tín cho rằng có phép thiêng trừ ma quỉ hoặc tránh tai nạn thường đeo ở người dán ở vách hoặc chôn dưới đất: cô thôn nữ đeo bùa ở cổ yếm." bùa yêu," d. bùa có thể làm cho người khác phải thương yêu theo mê tín. ...bùa yêu ăn phải dạ càng ngẩn ngơ (cd.)." búa," 1 dt. 1. dụng cụ để nện đóng thường gồm một khối sắt tra thẳng cán: dùng búa để đóng đinh trên đe dưới búa (tng.). 2. dụng cụ để bổ củi gồm lưỡi sắt tra vuông góc với cán: dùng búa bổ củi." 2 đgt. lóng nói dối: nó búa mà anh cũng tin đừng búa người ta mãi. bục," 1 dt. 1. bệ bằng gỗ hoặc xây bằng gạch để đứng hay ngồi cao lên: thầy giáo đứng trên bục viết bảng; chiếu đã trải lên cái bục gạch trước bàn thờ (ngđthi) 2. giường bằng gỗ hình hộp có chỗ chứa đồ đạc ở dưới chỗ nằm: bà cụ nằm trên bục ho sù sụ." " 2 tt. 1. bị vỡ do tác động của một sức ép: nước lên to đê đã bục một đoạn 2. bị rách vì đã dùng lâu: vải áo đã bục." bùi, 1 d. (ph.). trám. " 2 t. có vị ngon hơi beo béo như vị của lạc hạt dẻ. lạc càng nhai càng thấy bùi." bùi ngùi," tt. nao nao buồn đến mức như chực khóc vì thương cảm nhớ tiếc: lòng dạ bùi ngùi bùi ngùi chia tay nhau." bùi nhùi," dt. 1. mớ rơm bện chặt dùng để giữ lửa: bác thợ cày vai vác cày tay cầm một cái bùi nhùi 2. dây vải tết nhét trong bật lửa: lấy điếu thuốc lá và bật bùi nhùi để hút (ngcghoan)." bụi," 1 d. 1 đám cây cỏ mọc sát nhau cành lá chằng chịt với nhau. bụi cỏ tranh. bụi gai. lạy ông tôi ở bụi này (tng.). 2 (chm.). bụi gồm những cây thân gỗ nhỏ. bụi sim. cây bụi*." " 2 i d. 1 vụn nhỏ li ti của chất rắn có thể lơ lửng trong không khí hoặc bám trên bề mặt các vật. quần áo đầy bụi. bụi than. 2 dạng hạt nhỏ như hạt bụi (nói về nước). bụi nước. mưa bụi lất phất. 3 (ph.; kết hợp hạn chế). tang. có bụi. 4 (kng.). bụi đời (nói tắt). bỏ nhà đi bụi lang thang chán lại về." " ii t. (kng.). có dáng vẻ buông thả không theo khuôn khổ thông thường trông giống như của những người đi . tóc cắt trông rất bụi. đeo chiếc ba lô bụi." bụi bặm," dt. bụi bẩn nói chung: bụi bặm bám đầy xe bàn ghế giường tủ đầy bụi bặm." bùn, dt. đất trộn với nước thành một chất sền sệt: gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn (cd). bủn rủn," t. (hay đg.). cử động không nổi nữa do gân cốt như rã rời ra. hai chân bủn rủn không bước được. sợ bủn rủn cả người." bủn xỉn," tt. hà tiện keo kiệt quá đáng đến mức không dám chi dùng đến cả những khoản hết sức nhỏ nhặt: tính bủn xỉn bủn xỉn từng xu từng đồng lão ta là một kẻ hết sức bủn xỉn." bún, dt. sợi bột tẻ đã luộc chín dùng làm thức ăn: mềm như bún (tng). bung xung, d. vật để đỡ tên đạn khi ra trận ngày xưa; thường dùng để ví người chịu đỡ đòn thay cho người khác (hàm ý chê). đứng ra làm bung xung. bùng nổ," đgt. phát sinh ra bùng lên nổ ra một cách đột ngột: bùng nổ chiến tranh chiến sự lại bùng nổ dữ dội." bủng," tt. nói mặt xị nhợt nhạt vì ốm lâu thiếu máu: mặt bủng da chì." búng," 1 đg. 1 co một đầu ngón tay ép chặt vào đầu ngón tay khác (thường là ngón cái) rồi bật mạnh. búng tay. búng vào má. 2 bật bằng đầu ngón tay để làm cho vật nhỏ quay tít. búng đồng tiền. búng con quay. 3 (chm.). dùng sức mười đầu ngón tay chuyền quả bóng đi khi bóng cao hơn ngực. búng bóng chuyền. 4 (tôm) co và nẩy mình lên để di chuyển. con tôm búng tanh tách." 2 i đg. phồng má ngậm đầy trong miệng. ii d. lượng chứa đầy trong miệng phồng má. ngậm một cơm. bụng," dt. 1. phần cơ thể người động vật có chứa các bộ phận như gan ruột dạ dày: bụng no tròn bụng mang dạ chửa (tng.) mổ bụng moi gan. 2. bụng con người với biểu trưng về tình cảm tâm tư suy nghĩ sâu kín: suy bụng ta ra bụng người (tng.) đi guốc trong bụng (tng.) sống để bụng chết mang đi (tng.). 3. phần phình to ở giữa của một số vật: bụng lò." bụng nhụng, tt. nát nhẽo và dai: miếng thịt bò bụng nhụng. buộc," i đg. 1 làm cho bị giữ chặt ở một vị trí bằng sợi dây. dây buộc tóc. buộc vết thương. trâu buộc ghét trâu ăn (tng.). mình với ta không dây mà buộc... (cd.). 2 làm cho hoặc bị lâm vào thế nhất thiết phải làm điều gì đó trái ý muốn vì không có cách nào khác. bị buộc phải thôi việc. buộc phải cầm vũ khí để tự vệ. buộc lòng*. 3 (kết hợp hạn chế). bắt phải nhận phải chịu. đừng buộc cho nó cái tội ấy. chỉ buộc một điều kiện." " ii d. (id.). bó nhỏ túm. một sợi. một buộc bánh chưng." buộc tội," đgt. buộc vào tội trạng nào bắt phải nhận phải chịu tội: buộc tội oan uổng người ta không có chứng cớ để buộc tội bị cáo." buổi," dt. 1. phần thời gian nhất định trong ngày như buổi sáng buổi trưa buổi chiều buổi tối: đâu những buổi chiều lênh láng máu sau rừng (thế-lữ) 2. thời gian làm việc trong ngày: tham bữa giỗ lỗ buổi cày (tng); eo sèo mặt nước buổi đò đông (trtxương) vàng bạc có giá tôm cá theo buổi chợ (tng) 3. lúc thời kì: công việc buổi đầu của cách mạng cứ bời bời (tô-hoài); cách tường phải buổi êm trời (k)." buồm," 1 d. vật hình tấm bằng vải cói v.v. căng ở cột thuyền để hứng gió dùng sức gió đẩy thuyền đi. cánh buồm. thuyền buồm. thuận buồm xuôi gió*. coi gió bỏ buồm (tng.)." 2 d. (id.). vỉ buồm (nói tắt). buôn," 1 dt. làng bản của một số dân tộc thiểu số ở miền nam việt nam: trai gái trong buôn đều có mặt đầy đủ trở về buôn." " 2 đgt. mua để bán với giá cao hơn để lấy lãi: buôn xe máy buôn vải buôn có bạn bán có phường (tng.) buôn gian bán lận (tng.). // buôn chiều hôm bán sớm mai ít vốn liếng buôn bán phải mua ngay bán ngay để quay vòng: bước đầu thì phải buôn đầu hôm bán sớm mai." buôn lậu, đgt. buôn những hàng cấm hoặc trốn thuế: công an đã bắt được một bọn buôn lậu ở biên giới. buồn," 1 t. 1 (hay đg.). có tâm trạng tiêu cực không thích thú của người đang gặp việc đau thương hoặc đang có điều không được như ý. mẹ buồn vì con hư. buồn thiu*. điện chia buồn. 2 có tác dụng làm cho buồn. tin buồn*. cảnh buồn." " 2 i t. 1 (dùng trước d.). có cảm giác bứt rứt khó chịu trong cơ thể muốn có cử chỉ hành động nào đó. buồn chân buồn tay. buồn miệng hát nghêu ngao. 2 có cảm giác khó nhịn được cười khi bị kích thích trên da thịt. cù buồn không nhịn được cười." " ii đg. (dùng trước đg. kết hợp hạn chế). 1 cảm thấy cần phải làm việc gì đó do cơ thể đòi hỏi khó nén nhịn được. ngủ*. buồn nôn*. 2 (dùng có kèm ý phủ định). cảm thấy muốn; thiết. mệt mỏi chân tay không buồn nhúc nhích. chán chẳng buồn làm. không ai buồn nhắc đến nữa!" buồn bực," tt. buồn và bứt rứt khó chịu trong lòng: lắm chuyện buồn bực buồn bực về chuyện con cái không nói ra càng buồn bực." buồn cười, đgt. không thể nhịn cười được: nghe anh ấy pha trò mà buồn cười. // tt. 1. đáng làm cho phải cười: câu chuyện buồn cười 2. trái với lẽ phải; đáng chê: cử chỉ của nó thực buồn cười. buồn rầu, t. có vẻ bên ngoài để lộ rõ tâm trạng buồn bã. buồn thảm, tt. buồn đau và thảm đạm: cảnh buồn thảm cuộc đời buồn thảm. buông," đgt. 1. từ trên bỏ xuống: buông màn; áo buông chùng quần đóng gót (tng) 2. để rời tay không giữ nữa: buông đũa đứng dậy; mềm nắn rắn buông (tng); buông cầm xốc áo vội ra (k)." buông tha, đg. không giữ nữa mà để cho được tự do. con thú dữ không buông tha mồi. buồng," 1 dt. 1. chùm quả được trổ ra từ một bắp bẹ (hoa) của một số cây: buồng chuối cây cau có hai buồng. 2. chùm thường gồm hai hay nhiều cái đồng loại ở trong cơ thể người và động vật: buồng phổi buồng gan buồng trứng." " 2 dt. 1. phần nhà được ngăn vách kín đáo có công dụng riêng: buồng ngủ buồng tắm buồng cô dâu. 2. khoảng không gian kín trong máy móc thiết bị có tác dụng nào đó: buồng đốt của máy nổ." buồng the, dt. buồng của phụ nữ xưa: có cửa sổ treo màn the: buồng the phải buổi thong dong (k). buồng trứng, d. bộ phận sản sinh ra trứng trong cơ thể phụ nữ hoặc động vật giống cái. buốt," tt. có cảm giác tê tái như thấm sâu vào tận xương do đau hoặc rét gây nên: đau buốt như kim châm lạnh buốt xương." buột, đgt. tự nhiên rời ra: dây đồng hồ buột mất rồi. buột miệng," đgt. vô ý nói ra một điều không nên nói: hắn buột miệng nói với lão chủ: ""không thể được!""." búp," d. 1 chồi non của cây. búp đa. chè ra búp. 2 (id.). nụ hoa sắp hé nở hình búp. búp sen. 3 vật có hình thon nhọn đầu tựa như hình búp. búp len. búp chỉ. ngón tay búp măng (thon nhỏ và đẹp như hình búp măng)." búp bê," (poupée) dt. đồ chơi hình em bé thường bằng nhựa hoặc vải: mua cho cháu bé con búp bê con bé nhà tôi rất thích chơi búp bê." bút," dt. đồ dùng để viết hay để vẽ: tham vì cái bút cái nghiên anh đồ (cd)." bút pháp," d. 1 (cũ). phong cách viết chữ hán. 2 cách dùng ngôn ngữ hoặc đường nét màu sắc hình khối ánh sáng để biểu hiện hiện thực thể hiện tư tưởng trong tác phẩm nghệ thuật. bút pháp già dặn." bụt," dt. phật theo cách gọi dân gian: bụt hiện lên giúp đỡ cô tấm lành như bụt (tng.) bụt chùa nhà không thiêng (tng.)." bự, 1 tt. trát dày phấn: mặt bự phấn. 2 tt. từ miền nam có nghĩa to lớn: trái thơm bự; quyền hành bự. bừa," 1 i d. nông cụ dùng sức kéo để làm nhỏ làm nhuyễn đất san phẳng ruộng hoặc làm sạch cỏ có nhiều kiểu loại khác nhau. kéo bừa. bừa cải tiến." " ii đg. làm nhỏ làm nhuyễn đất san phẳng ruộng hoặc làm sạch cỏ bằng cái . cày sâu bừa kĩ. ...chồng cày vợ cấy con trâu đi bừa (cd.)." " 2 t. (thường dùng phụ sau đg.). 1 không kể gì trật tự. giấy má bỏ bừa trong ngăn kéo. 2 không kể gì đúng sai hậu quả chỉ cốt làm cho xong. không hiểu chớ trả lời bừa. tự ý làm bừa." bừa bãi," tt. không có trật tự thiếu nền nếp bất chấp đúng sai: đồ đạc vứt bừa bãi cả nhà nói năng bừa bãi." bửa," 1 đgt. dùng tay chia một vật làm hai phần từ trên xuống: bửa quả na." 2 tt. trgt. 1. ngang bướng: tính nó bửa lắm 2. hòng quịt: ăn bửa; vay bửa. bữa," d. 1 tổng thể nói chung những thức ăn uống cùng một lần vào một lúc nhất định theo lệ thường. bữa cơm khách. 2 lần ăn uống vào một lúc nhất định trong ngày theo lệ thường. mỗi ngày ba bữa. 3 (kng.). lần phen phải chịu đựng việc gì. một bữa no đòn. phải một bữa sợ. 4 (kng.). ngày hôm. ở chơi dăm bữa nửa tháng." bựa," dt. vật còn sót lại của cái gì trở thành lớp chất bẩn kết dính vào nơi nào nó: bựa răng." bức, 1 dt. 1. vật hình vuông hay chữ thật mà mỏng: ai về em gửi bức thư (cd); gió đâu sịch bức mành mành (k); ngậm ngùi rủ bức rèm châu (k) 2. vật xây thẳng lên cao: bức tường; bức vách. " 2 tt. nóng nực gây khó chịu: trời bức lắm có lẽ sắp mưa." " 3 đgt. 1. bắt ép: thương con kén rể ép duyên bức người (nđm) 2. buộc phải theo ý mình bằng sức mạnh: bức địch phải rút lui." bức bách," đg. 1 bức (nói khái quát). bị bức bách phải làm. 2 (kng.; id.). (việc) đòi hỏi phải được làm ngay không cho phép trì hoãn. công việc bức bách một phút cũng không chậm trễ được." bực bội," đgt. bực tức tối khó chịu vì không vừa ý mà không làm gì được: trong người bực bội vô cùng giọng bực bội." bực tức, tt. bực mình vì tức giận: không hiểu bực tức về chuyện gì mà sinh ra gắt gỏng với vợ con. bưng," 1 d. vùng đồng lầy ngập nước mọc nhiều cỏ lác. lội qua bưng." 2 đg. cầm bằng tay đưa ngang tầm ngực hoặc bụng (thường là bằng cả hai tay). bưng khay chén. bưng bát cơm đầy. " 3 đg. che bịt kín bằng bàn tay hoặc bằng một lớp mỏng và căng. bưng miệng cười. bưng trống. trời tối như bưng. kín như bưng." bưng bít," đgt. 1. che kín bít kín làm cho bị ngăn cách với bên ngoài: bị bưng bít trong bốn bức tường. 2. che đậy giấu giếm giữ kín không để lộ ra: bưng bít sự thật bưng bít mọi tin tức cố tình bưng bít câu chuyện." bừng, đgt. 1. bỗng sáng lên: ngọn lửa bừng lên 2. bỗng mở ra: bừng con mắt dậy thấy mình tay không (cgo). // trgt. tăng hẳn lên: cháy bừng; nóng bừng; đỏ bừng. bứng, đg. đào cây với cả bầu đất xung quanh rễ để chuyển đi trồng ở nơi khác. bước, i. đgt. 1. đặt chân đến chỗ khác để di chuyển thân thể theo: bước sang phải bước lên phía trước. 2. chuyển sang giai đoạn mới: bước sang năm học mới bước vào chiến dịch sản xuất. ii. dt. 1. động tác bước đi: rảo bước cất bước. 2. khoảng cách giữa hai bàn chân khi bước: tiến lên hai bước. 3. giai đoạn trong một tiến trình: tiến hành từng bước. 4. hoàn cảnh không hay gặp phải trong cuộc đời: qua bước khó khăn. 5. khoảng cách giữa các cá thể đồng loại: bước đinh ốc. bước đường, dt. giai đoạn trải qua: nhớ lại những bước đường gian khổ trong cuộc kháng chiến. bước ngoặt," d. sự thay đổi quan trọng căn bản đôi khi đột ngột đặc biệt là trong đời sống chính trị kinh tế xã hội. bước ngoặt của lịch sử. tạo ra một bước ngoặt có lợi. bước ngoặt của cuộc đời." bước tiến," dt. 1. thế tiến công tiến lên phía trước: không chặn được bước tiến của đối phương. 2. sự tiến bộ tiến triển tốt đẹp trong từng giai đoạn: phong trào có những bước tiến rõ rệt." bươi, đgt. bới tung: đống trấu nhà đừng để gà người bươi (cd). bưởi," d. cây ăn quả cuống lá có cánh rộng hoa màu trắng thơm quả tròn và to gồm nhiều múi có tép mọng nước vị chua hoặc ngọt." bươm bướm," dt. 1. nh. bướm (ng. 1): đuổi bắt bươm bướm. 2. truyền đơn nhỏ: rải bươm bướm khắp nơi. 3. cây mọc hoang hoa nở trông như cánh bướm trắng dùng làm thuốc: hái nắm bươm bướm." bướng," tt. cứng đầu khó bảo không chịu nghe lời: tính nó bướng nên cứ bị bố nó đánh; ta nên bỏ cái bướng xằng (hgđthuý)." bươu," đg. sưng thành cục ở đầu ở trán. bươu đầu sứt trán." bướu, dt. 1. u nổi to trên thân thể: nổi bướu bướu lạc đà. 2. chỗ lồi to trên thân gỗ: đẽo bướu gỗ. bướu cổ," dt. cục nổi lên ở cổ do tuyến giáp trạng nở to mà nguyên nhân là thiếu i-ốt: ở miền núi nước ta nhiều đồng bào mắc bệnh bướu cổ." bứt," đg. 1 làm cho đứt lìa khỏi bằng cách giật mạnh. bứt tóc. trâu bứt dàm chạy rông. 2 (ph.). cắt cỏ rạ v.v. bứt cỏ bằng liềm. 3 (kng.). tách lìa hẳn để đi nơi khác làm việc khác. bứt ra khỏi hàng. bận quá không bứt ra được." bứt rứt," tt. 1. có cảm giác khó chịu trong da thịt: chân tay bứt rứt ngứa ngáy bứt rứt sau lưng. 2. day dứt không yên lòng: trong lòng bứt rứt nghĩ đến chuyện đó là bứt rứt ân hận." bưu chính," dt. (h. bưu: chuyển thư; chính: việc công) bộ phận ngành bưu điện phụ trách việc chuyển thư từ báo chí tiền bạc bưu kiện: đến phòng bưu chính lĩnh bưu kiện." bưu cục, d. cơ sở hoạt động và giao dịch của bưu điện. bưu điện," dt. 1. phương thức thông tin liên lạc bằng thư từ điện báo do một cơ quan chuyên môn đảm nhiệm: ngành bưu điện kĩ thuật bưu điện. 2. cơ quan chuyên lo việc chuyển thư từ điện báo chí tiền hàng: gửi tiền qua bưu điện đến bưu điện gửi thư." bưu kiện," dt. (h. kiện: đồ vật) gói đồ hòm đồ do bưu điện chuyển đi: phải đem chứng minh thư đi lĩnh bưu kiện." bưu phí, d. tiền phải trả về việc gửi qua bưu điện. bưu tá," dt. nhân viên bưu điện có nhiệm vụ đưa phát thư từ báo chí: các bưu tá len lỏi các ngõ phố để đưa thư từ cho người nhận trang bị phương tiện đi lại cho các bưu tá." bưu thiếp," (h. thiếp: tấm thiếp) tấm thiếp bưu cục bán sẵn để viết điền vào thay thư: trong thời gian miền nam bị tạm chiếm đồng bào miền bắc phải gửi bưu thiếp vào trong đó." ca," 1 d. 1 đồ đựng dùng để uống nước có quai thành đứng như thành vại. rót nước vào ca. uống một ca nước. 2 dụng cụ đong lường có tay cầm dung tích từ một phần tư lít đến một hai lít." " 2 d. 1 phiên làm việc liên tục được tính là một ngày công ở xí nghiệp hoặc cơ sở phục vụ. một ngày làm ba ca. làm ca đêm. giao ca*. 2 toàn thể những người cùng làm trong một ca nói chung. năng suất của toàn ca." " 3 d. 1 (cũ). trường hợp. 2 (chm.). trường hợp bệnh trong quan hệ với việc điều trị. ca cấp cứu. mổ hai ca." " 4 i đg. hát (thường nói về những điệu cổ truyền ở miền trung trung bộ và nam bộ). ca một bài vọng cổ. ca khúc khải hoàn (hát mừng thắng trận trở về khi chiến tranh kết thúc)." " ii d. 1 điệu hát dân tộc cổ truyền ở một số địa phương trung trung bộ nam bộ. huế*. bài ca vọng cổ. 2 bài văn vần ngắn thường dùng để hát hoặc ngâm." kí hiệu hoá học của nguyên tố calcium (canxi). " công an viết tắt." ca cao," ca-cao (f. cacao) dt. 1. loại cây cao to quả có nhiều khía như quả khế chứa nhiều dầu và đạm: trồng . 2. tinh bột được tán từ quả ca cao để làm sô-cô-la hoặc để pha nước uống: mua mấy lạng ca cao uống ca cao với sữa." ca dao," dt. (h. ca: hát; dao: bài hát) câu hát truyền miệng trong dân gian không theo một điều nhất định: những bài ca dao hay đủ sánh được với các bài thơ trong kinh thi (dgqghàm)." ca khúc, d. bài hát ngắn có bố cục mạch lạc. ca khúc dân gian. ca kịch," dt. kịch hát phân biệt với kịch nói: vở ca kịch ca kịch dân tộc." ca kỹ, x. ca kĩ. ca lô," ca-lô (f. calot) dt. mũ bằng vải hoặc bằng dạ không có vành bóp lại ở trên giống như cái mào của con chim chào mào: đội ca lô đội lệch." ca ngợi, đgt. tỏ lời khen và quí trọng: những trang bất hủ ca ngợi cuộc chiến đấu oanh liệt của nhân dân ta (phvđồng). ca nhạc, d. nghệ thuật biểu diễn bằng tiếng đàn và giọng hát. buổi phát thanh ca nhạc. ca nô," ca-nô (f. canot) dt. thuyền máy cỡ nhỏ mạn cao có buồng máy buồng lái dùng chạy trên quãng đường ngắn: dùng ca-nô để đẩy phà ca-nô áp vào mạn tàu lái ca-nô." ca ri, ca-ri dt. (ấn-độ: curry) bột gia vị gồm ớt và nghệ: thịt gà xốt bột ca-ri. ca trù," d. ca khúc dùng trong các buổi tế lễ hội hè thời trước (nói khái quát). hát nói là một loại ca trù." ca tụng," đgt. nêu lên để ca ngợi tỏ lòng biết ơn kính phục: ca tụng công đức các vị anh hùng dân tộc." cà," 1 d. cây thân cỏ có nhiều loài lá có lông hoa màu tím hay trắng quả chứa nhiều hạt thường dùng làm thức ăn. màu tím hoa cà. cà dầm tương." " 2 d. tinh hoàn của một số động vật (như gà v.v.)." 3 đg. 1 áp một bộ phận thân thể vào vật khác và đưa đi đưa lại sát bề mặt. trâu cà lưng vào cây. 2 (kết hợp hạn chế). cọ xát vào vật rắn khác nhằm làm cho mòn bớt đi. tục cà răng. 3 (kng.). gây sự cãi cọ. cà nhau một trận. cà chua," dt. 1. cây thân lá có lông thấp xẻ chân vịt hoa vàng quả to chín đỏ hoặc vàng mọng vị chua dùng nấu canh hoặc xào với các loại rau cỏ khác: trồng cà chua sương muối làm hỏng cà chua hết. 2. quả cà chua và các thức chế từ loại quả này: mua cân cà chua su hào xào với cà chua." cà độc dược," dt. (thực) loài cây cùng họ với cà hoa to màu trắng quả có gai mềm nhựa có chất độc: hoa và lá cà độc dược có thể dùng làm thuốc." cà kheo," d. đồ dùng làm bằng một cặp cây dài có chỗ đặt chân đứng lên cho cao thường dùng để đi trên chỗ lầy lội chông gai. đi cà kheo. chân như đôi cà kheo (cao và gầy)." cà khịa," đgt. 1. cố ý gây sự để cãi vã đánh đấm nhau: chỉ tại nó cà khịa mà nên chuyện tính hay cà khịa. 2. xen vào chuyện riêng người khác: chớ có cà khịa vô chuyện riêng của người ta." cà lăm," đgt trgt. nói lắp: nó có tật cà lăm." cà nhắc," đg. từ gợi tả dáng đi bước cao bước thấp do có một chân không cử động được bình thường. chân đau cứ phải cà nhắc. trâu què đi cà nhắc." cà phê," cà-phê (f. café) dt. 1. cây trồng ở nhiều vùng việt nam nhiều nhất là tây nguyên thân nhỡ cành có cạnh nâu đen tròn màu sám lá hình trái xoan mặt trên màu lục bóng mặt dưới nhạt hoa trắng quả nạc hạt rang xay pha để uống có vị thơm ngon: trồng . 2. hạt quả cà phê và các sản phẩm làm từ loại hạt này: mua vài lạng cà phê pha cà phê uống kẹo cà phê." cà rá," dt. từ miền nam chỉ cái nhẫn: hôm cưới bà cụ cho cháu gái một cái cà rá vàng." cà sa," dt. áo nhà sư mặc khi làm lễ may bằng nhiều mụn vải ghép lại: đi lễ phật mặc áo cà sa đi với ma mặc áo giấy (tng)." cà vạt, (cũ; id.). x. cravat. cả," i. tt. 1. to lớn: đũa cả con cả nghĩa cả. 2. thường xuyên với mức độ mạnh mẽ: cả ăn cả ghen. 3. tất cả không trừ một cá thể nào: cả vùng đều biết tin này cả nước một lòng mưa cả ngày cả đêm. ii. trt. bao trùm lên hết không sót không khuyết: không ai biết cả chưa ai đến cả." cả gan," tt trgt. táo bạo không sợ nguy hiểm: khiến cho cán bộ cả gan nói (hcm)." cả nể," t. dễ nể nang không muốn làm phật ý người khác. tính cả nể. vì cả nể nên không đấu tranh." cả quyết, nh. quả quyết. cả thảy, trgt. tất cả; tổng cộng: chúng tôi có cả thảy ba anh em (tô-hoài). cá," 1 d. động vật có xương sống ở nước thở bằng mang bơi bằng vây. cá nước ngọt. câu cá. ao sâu tốt cá (tng.)." " 2 d. 1 miếng gỗ để giữ chặt mộng khi lắp ghép. cá áo quan. 2 miếng cứng cài vào cạnh đứng của răng trong bộ bánh cóc làm cho bánh răng chỉ quay được một chiều. cá líp xe đạp. xe bị sập cá." 3 d. miếng sắt đóng vào đế giày da để chống mòn. " 4 đg. (ph.). cuộc đánh cuộc." cá biệt," tt. riêng lẻ không phổ biến không điển hình: trường hợp cá biệt cậu ấy là một học sinh cá biệt." cá bống," dt. cá nước ngọt nhỏ mình tròn xương mềm: ta về ta sắm cần câu câu lấy cá bống nấu rau tập tàng (cd)." cá chép," d. cá nước ngọt thân dày lưng cao và thường có màu sẫm lườn và bụng trắng vảy to vây và đuôi rộng." cá đuối," dt. cá biển cùng họ với cá nhám thân dẹp hình đĩa vây ngực rộng xoè hai bên đuôi dài." cá mập," d. cá nhám cỡ lớn rất dữ; thường dùng để ví tư bản rất lớn thôn tính các tư bản nhỏ. tư bản cá mập." cá mè," dt. cá nước ngọt cùng họ với cá chép thân dẹp đầu to vẩy nhỏ trắng: cá mè một lứa (tng.) cá mè đè cá chép (tng.)." cá mòi," dt. cá biển thân giẹp lắm xương thường dùng làm mắm: đem biếu một lo mắm cá mòi." cá ngựa," 1 d. cn. hải mã. cá biển đầu giống đầu ngựa thân dài có nhiều đốt đuôi thon nhỏ và cong có thể dùng làm thuốc." 2 i đg. đánh cuộc ăn tiền trong các cuộc đua ngựa. ii d. trò chơi gieo súc sắc tính điểm để chạy thi quân ngựa gỗ. chơi . cá nhân," i. dt. con người cá thể riêng lẻ: ý kiến cá nhân ii. tt. ích kỉ chỉ chú trọng tới lợi ích cho riêng mình: tính toán cá nhân tư tưởng cá nhân." cá ông," dt. (ở một số địa phương dân chài thờ cá voi nên gọi là ông) cá voi: đền thờ cá ông ở gần bãi biển." cá sấu," d. bò sát lớn tính dữ hình dạng giống thằn lằn mõm dài đuôi khoẻ thường sống ở các sông lớn vùng nhiệt đới." cá thể," i. dt. từng cơ thể sống từng vật riêng lẻ phân biệt với chủng loại với loài hoặc chi. ii. tt. riêng lẻ không phải tập thể: nông dân cá thể làm ăn cá thể." cá thu," dt. loài cá biển mình dài thịt nhiều nạc: cơm nắm ăn với cá thu." cá tính," d. tính cách riêng biệt vốn có của từng người phân biệt với những người khác. hai người có những cá tính trái ngược nhau. cô gái rất có cá tính (có tính cách bản lĩnh riêng)." cá trê," dt. cá nước ngọt thường sống dưới bùn da trơn đầu bẹp mép có râu vây ngực có ngạnh cứng: cá trê chui ống (tng.) (quá rụt rè nhút nhát khép nép đến mức sợ sệt)." cạ," 1 dt. phu bài gồm ba con bài đánh chắn cùng loại gồm hàng văn hàng sách hàng vạn: năm chắn ba cạ." 2 đgt. cọ vào: con trâu cạ lưng vào đống rơm. các," 1 d. 1 thẻ ghi nhận một giá trị một tư cách nào đó. các điện thoại (các dùng để gọi điện thoại). tấm các nhà báo (kng.). mua các đi xe tháng. 2 (kng.). danh thiếp." " 2 d. (dùng phụ trước d.). từ dùng để chỉ số lượng nhiều được xác định gồm tất cả sự vật muốn nói đến. các nước đông dương. các thầy giáo trong trường." " 3 đg. bù trong việc đổi chác. các thêm tiền. các vàng cũng không làm (kng.; bù thêm cho thêm vàng cũng không làm; nhất định không làm)." cách," 1 i. dt. 1. lối phương thức diễn ra một hoạt động: phải có cách tiến hành hợp lí không còn cách nào nữa cách điệu cung cách phong cách phương cách. 2. phạm trù ngữ pháp liên quan đến hình thức biến dạng của các từ loại trong một số ngôn ngữ: tiếng nga có 6 cách." " 2 đgt. 1. ngăn tách ra hai bên bằng một vật hoặc khoảng trống làm cho không tiếp liền nhau: hai làng cách nhau một con sông hai nhà cách nhau một bức trường. 2. không để âm điện nhiệt... truyền qua: cách âm cách điện cách nhiệt cách thuỷ." 3 có âm thanh như tiếng hai vật đụng vào nhau: rơi đánh cách một cái. " 4 đgt. cách chức nói tắt: nhận chức chưa được bao lâu đã bị cách." cách biệt, tt. (h. cách: ngăn ra; biệt: chia rời) xa cách hẳn: cấp trên với cấp dưới không cách biệt nhau. cách chức, đg. không cho giữ chức vụ đang làm nữa. cách ly, x. cách li. cách mạng," dt. 1. cuộc biến đổi lớn trong xã hội lật đổ chế độ cũ xây dựng chế độ mới tiến bộ hơn: cách mạng tư sản pháp 1789. cách mạng xã hội chủ nghĩa. 2. cuộc đấu tranh nhằm làm biến đổi sâu sắc xã hội: tham gia cách mạng. 3. cuộc biến đổi nhằm làm thay đổi lớn theo chiều hướng tiến bộ trong lĩnh vực nào đó: cách mạng khoa học -- kĩ thuật một cuộc cách mạng trong sinh vật học. 4. cách mạng tháng tám nói tắt: trước cách mạng sau cách mạng." cách ngôn, dt. (h. cách: phép tắc; ngôn: lời) lời nói lưu truyền coi như phép tắc nên theo: nhiều câu nói của hồ chủ tịch đã trở thành cách ngôn. cách thức, d. hình thức diễn ra của một hành động; cách (nói khái quát). cách thức ăn mặc. cách thức học tập. cai," 1 dt. 1. người chỉ huy một cơ lính trong quân đội cũ (phong kiến thực dân): cai khố đỏ cai cơ cai đội. 2. người trông coi trong các công trường nhà tù thời phong kiến: cai tuần cai ngục cai tù. 3. cai tổng (chánh tổng) nói tắt: ông cai tổng." " 2 đgt. từ bỏ không dùng đến những thứ quen dùng: cai thuốc phiện cai thuốc lá cai sữa." cai quản, đgt. (h. cai: trông coi; quản: trông nom) trông coi và điều khiển về mọi mặt: một bọn trẻ con không có người cai quản. cai trị," đg. sử dụng điều khiển bộ máy hành chính nhằm thống trị áp bức. chính sách cai trị của thực dân." cài," đgt. 1. giắt vào làm cho vật nhỏ mắc vào vật khác: cài huy hiệu. 2. sắp đặt bố trí xen vào một cách bí mật: cài bẫy cài người vào hàng ngũ địch." cải," 1 dt. cây rau có hoa bốn cánh thành hình chữ thập có nhiều loại: gió đưa cây cải về trời (cd)." 2 đgt. làm thành hoa hay chữ trong khi dệt hay đan: tấm lụa cải hoa. 3 đgt. đổi khác đi: đời lê thánh-tông có hai lần cải niên hiệu. cải biên, đg. sửa đổi hoặc biên soạn lại (thường nói về vốn nghệ thuật cũ) cho hợp với yêu cầu mới. cải biên tuồng cổ. cải cách," đgt. sửa đổi cho hợp lí cho phù hợp với tình hình mới: cải cách giáo dục cải cách tiền tệ." cải chính, đgt. (h. cải: thay đổi; chính: đúng) sửa lại cho đúng: cải chính một tin đưa sai trên báo. cải dạng," đg. thay đổi bộ dạng cách ăn mặc v.v. để người khác khó nhận ra. cải dạng làm ông già." cải hối, đg. (id.). hối cải. cải táng, đgt. bốc hài cốt đưa chôn ở nơi khác: định ngày cải táng cho cụ. cải tạo, đgt. (h. cải: thay đổi; tạo: dựng lên) sửa đổi để tốt hẳn lên: chủ nghĩa mác-lênin không chỉ giải thích thế giới mà còn cải tạo thế giới (trg-chinh). cải tiến, đg. sửa đổi cho phần nào tiến bộ hơn. cải tiến kĩ thuật. cải tiến quản lí xí nghiệp. công cụ cải tiến. cải tổ," đgt. 1. tổ chức lại thay đổi cho khác trước thường nói việc sắp xếp tổ chức cơ cấu chính quyền: cải tổ chính phủ cải tổ nội các. 2. thay đổi mọi mặt khác một cách căn bản với trước nhằm khắc phục sai lầm đưa xã hội tiến lên: cải tổ nền kinh tế chính sách cải tổ." cải tử hoàn sinh," ng. (h. cải: thay đổi; tử: chết; hoàn: trả lại; sinh: sống) làm cho người đã chết sống lại (thường dùng với nghĩa bóng): bàn tay cách mạng ôi kì diệu! cai tử hoàn sinh cả cuộc đời (x-thuỷ)." cãi," đg. 1 dùng lời lẽ chống chế bác bỏ ý kiến người khác nhằm bảo vệ ý kiến hoặc việc làm của mình. đã làm sai còn cãi. cãi nhau suốt buổi mà chưa ngã ngũ. 2 bào chữa cho một bên đương sự nào đó trước toà án; biện hộ. trạng sư cãi cho trắng án." cãi lộn, đgt. như cãi nhau: sao anh em cứ hay cãi lộn thế?. cái," 1 i d. 1 (cũ). mẹ. con dại cái mang (tng.; con dại thì mẹ phải chịu trách nhiệm). nàng về nuôi cái cùng con... (cd.). 2 (kng.; dùng trước tên người). từ dùng để gọi người con gái ngang hàng hoặc hàng dưới một cách thân mật. cháu rủ cái hoa đi học. 3 giống để gây ra một số chất chua. cái mẻ. cái giấm. 4 vai chủ một ván bài một đám bạc hay một bát họ. nhà cái*. làm cái. bắt cái*. 5 phần chất đặc thường là phần chính trong món ăn có nước. ăn cả cái lẫn nước. khôn ăn cái dại ăn nước (tng.)." " ii t. 1 (động vật) thuộc về giống có thể đẻ con hoặc đẻ trứng. chó . cá cái. 2 (hoa) không có nhị đực chỉ có nhị cái hoặc cây chỉ có hoa như thế. hoa mướp cái. đu đủ cái. 3 (dùng phụ sau d. trong một số tổ hợp). thuộc loại to thường là chính so với những cái khác loại phụ hoặc nhỏ hơn. cột cái. rễ cái. ngón tay cái. sông cái*. đường cái*." " 2 i d. 1 từ dùng để chỉ cá thể sự vật sự việc với nghĩa rất khái quát; vật sự điều. đủ cả không thiếu cái gì. lo cái ăn cái mặc. phân biệt cái hay cái dở. cái bắt tay. cái không may. 2 (thường dùng phụ trước d.). từ dùng để chỉ từng đơn vị riêng lẻ thuộc loại vật vô sinh. cái bàn này cao. hai cái nhà mới. 3 (cũ). (dùng trước d.). từ dùng để chỉ từng cá thể động vật thuộc một số loại thường là nhỏ bé hoặc đã được nhân cách hoá. con ong cái kiến. 4 (thường dùng phụ sau d. số lượng). từ dùng để chỉ từng đơn vị riêng lẻ động tác hoặc quá trình ngắn. ngã một cái rất đau. nghỉ tay cái đã (kng.). loáng một cái đã biến mất (kng.). đùng một cái*." " ii tr. (dùng trước d.). từ biểu thị ý nhấn mạnh về sắc thái xác định của sự vật mà người nói muốn nêu nổi bật với tính chất tính cách nào đó. cây bưởi ấy sai quả lắm. cái đời tủi nhục ngày xưa." cái ghẻ," dt. động vật chân đốt rất nhỏ sống kí sinh trên da người và động vật gây bệnh ghẻ." cam," 1 dt. (thực) loài cây cùng họ với bưởi quả bé hơn quả bưởi vỏ mỏng khi chín thường có màu hồng nhạt múi có tôm thường mọng nước ngọt hoặc hơi chua: có cam phụ quít có người phụ ta (cd)." " 2 dt. từ chung chỉ nhiều bệnh của trẻ em thường do suy dinh dưỡng: thuốc cam; cam răng." " 3 đgt. 1. được bằng lòng: đào tiên đã bén tay phàm thì vin cành quít cho cam sự đời (k) 2. đành chịu: phận hèn vâng đã cam bề tiểu tinh (k)." cam chịu, đg. bằng lòng chịu vì cho là không thể nào khác được. cam chịu sống nghèo khổ. không cam chịu thất bại. cam đoan, đgt. khẳng định điều mình nói là đúng và hứa chịu trách nhiệm nếu sai sự thật: giấy cam đoan xin cam đoan điều đã khai trong lí lịch này là đúng sự thật. cam kết, đgt. (h. cam: đành chịu; kết: thắt buộc lại) cam đoan là thế nào cũng làm như đã hứa: cam kết tôn trọng những quyền dân tộc bất khả xâm phạm (hcm). cam lòng," đg. 1 (cũ). thoả lòng cảm thấy tự bằng lòng làm việc gì hoặc trước việc gì. đền đáp được ơn sâu thì mới cam lòng. 2 (id.). cảm thấy vẫn tự bằng lòng được khi làm điều thừa biết là xấu xa nhục nhã; cam tâm. cam lòng bỏ rơi bạn lúc hoạn nạn." cam phận," đgt. cam chịu chấp nhận với cuộc sống số phận của mình do không tin ở khả năng thay đổi cải thiện: cam phận nghèo hèn cam phận lẽ mọn." cam thảo," dt. (h. cam: ngọt; thảo; cỏ) loài cây thuộc họ đậu rễ có vị ngọt dùng làm thuốc: ngọt bùi thiếp nhớ mùi cam thảo (hxhương)." cảm," 1 đgt. nói cơ thể bị thời tiết tác động đột ngột sinh ra khó chịu: bị cảm; cảm nắng cảm lạnh." " 2 đgt. 1. có ý thức về những gì xảy ra trong lòng mình hay chung quanh mình: nghĩ sự đời thêm cảm nỗi phù du (ngcgtrứ); được nghỉ ngơi cảm thấy thoải mái 2. làm cho xúc động: cử chỉ cao đẹp ấy cảm được lòng người." cảm động," đg. (hoặc t.). 1 có sự rung động trong lòng trong tình cảm trước sự kiện hoặc cử chỉ tốt. cảm động đến rơi nước mắt. 2 có tác dụng làm cảm động. hình ảnh rất cảm động." cảm giác," dt. hình thức nhận thức bằng cảm tính cho biết những thuộc tính riêng lẻ của sự vật hiện tượng tác động vào con người." cảm hứng," i. đgt. dâng trào những cảm xúc thúc đẩy óc tưởng tượng sáng tạo hoạt động có hiệu quả: đang cảm hứng thì tranh thủ làm việc. ii. dt. trạng thái cảm hứng: có cảm hứng tràn đầy cảm hứng uống rượu lấy chút cảm hứng làm thơ." cảm mến, đgt. quí mến vì cảm phục: cảm mến anh bộ đội dũng cảm. cảm phục," đg. có tình cảm kính trọng yêu quý do thấy được phẩm chất cao cả của người khác. cảm phục tinh thần dũng cảm của bạn." cảm quan, nh. giác quan. cảm tình," dt. (h. tình: tình) sự ưa thích đặc biệt đối với người vật hoặc sự việc: cảm tình của quần chúng trong trẻo thành thật và nồng nhiệt vô cùng (trg-chinh)." cảm tử," đg. (kết hợp hạn chế). dám nhận lấy cái chết tình nguyện hi sinh mà chiến đấu. tinh thần cảm tử. đoàn quân cảm tử." cảm tưởng," dt. ý nghĩ nảy sinh do cảm nhận xúc động trước sự việc gì: phát biểu cảm tưởng ghi cảm tưởng của mình sau khi xem triển lãm." cảm ứng, đgt. (h. cảm: nhiễm; ứng: đáp lại) nói khả năng có thể tiếp thụ các kích thích bên ngoài và đáp lại cái kích thích đó: nóng và lạnh làm cho da tay cảm ứng. // dt. nói dòng điện phát sinh trong một mạch kín do từ trường thay đổi: cảm ứng điện từ. cảm xúc, đg. (hoặc d.). rung động trong lòng do tiếp xúc với sự việc gì. người dễ cảm xúc. bài thơ gây cảm xúc mạnh. cám," dt. 1. chất vụn màu nâu do lớp vỏ mềm bao ngoài hạt gạo nát vụn khi giã hay xay xát mà thành: lấy cám cho lợn. 2. thức ăn nấu bằng cám lẫn rau cỏ cho lợn ăn: đổ cám cho lợn ăn đã nấu cám rồi." cám cảnh, đgt. chán ngán vì cảnh ngộ buồn thảm: cám cảnh khói mây mờ mặt biển (tản-đà). cám dỗ," đg. khêu gợi lòng ham muốn đến mức làm cho sa ngã. bị tiền tài danh vọng cám dỗ. những lời cám dỗ nguy hiểm." cám ơn, nh. cảm ơn cạm bẫy, dt. như cạm: đề phòng cạm bẫy của địch. can," 1 d. gậy ngắn thường bằng song gỗ dùng để cầm chống khi đi." " 2 d. đồ đựng chất lỏng bằng nhựa hoặc kim loại miệng nhỏ có nắp đậy và tay cầm. can dầu. can mười lít." " 3 d. cn. thiên can. kí hiệu chữ hán (có cả thảy mười) xếp theo thứ tự là giáp ất bính đinh mậu kỉ canh tân nhâm quý dùng kết hợp với mười hai chi trong phép đếm thời gian cổ truyền của trung quốc." " 4 đg. nối vải hay giấy cho dài ra rộng ra. can thêm một gấu áo. vải can để may túi. đường can." 5 đg. cn. canke. sao lại theo từng nét của bản vẽ mẫu đặt áp sát ở dưới hay ở trên mặt giấy. can bản đồ. " 6 đg. làm cho thấy không nên mà thôi đi không làm; khuyên ngăn đừng làm. hai bên không xô xát vì có người can. can đám đánh nhau." " 7 đg. 1 (dùng trước gì chi trong câu nghi vấn hoặc phủ định). có quan hệ trực tiếp làm ảnh hưởng đến tác động đến hoặc làm chịu ảnh hưởng chịu tác động. việc ấy chẳng can gì đến anh. nhà cháy nhưng người không can gì. việc phải nói thì nói can chi mà sợ? 2 phạm vào mắc vào vụ phạm pháp và phải chịu hậu quả. can tội lừa đảo." can án," đgt. phạm vào tội trạng bị kết án: can án nhiều lần năm xưa can án đày đi (lục vân tiên)." can chi, 1 dt. mười hàng can và mười hai hàng chi: âm lịch tính theo can chi. " 2 trgt. không hề gì không việc gì: có bầu có bạn can chi tủi (tản-đà)." can đảm," t. có sức mạnh tinh thần để không sợ nguy hiểm đau khổ. em bé can đảm dám đi đêm một mình. can đảm chịu đựng nỗi đau thương." can phạm," i. đgt. phạm tội trạng gì theo luật định: can phạm tội giết người cướp của. ii. dt. nh. bị can." can qua," dt. (h. can: cái mộc để đỡ; qua: giáo) chiến tranh: song ta vốn đã hàn vi lại sinh ra phải gặp thì can qua (ghc)." can thiệp, đg. dự vào việc của người khác nhằm tác động đến theo mục đích nào đó. thấy chuyện bất bình thì can thiệp. can thiệp vào nội bộ của nước khác. can thiệp vũ trang (can thiệp bằng hành động vũ trang vào nước khác). can trường," i. dt. nh. can tràng. ii. tt. gan dạ không sợ gian khổ hiểm nguy: một con người can trường các chiến sĩ can trường." càn," 1 dt. (cn. kiền) quẻ đầu trong bát quái tượng trưng trời cha con trai chồng...: quẻ càn và quẻ khôn chỉ trời và đất cha và mẹ chồng và vợ." " 2 trgt. 1. tầm bậy: chớ nói càn; chớ viết càn (hcm) 2. bừa bãi: pha càn bụi cỏ gốc cây ẩn mình (k)." " 3 đgt. hành quân ồ ạt vào một nơi để cướp bóc chém giết; quân nguỵ đi càn; kinh nghiệm phá tề và chống càn (huy cận)." càn quét," đg. hành quân để vây ráp bắt bớ giết chóc hàng loạt. cuộc hành quân càn quét." càn rỡ," tt. ngang ngược xằng bậy bất chấp phải trái: ăn nói càn rỡ một hành động càn rỡ." cản," đgt. ngăn lại chặn lại không cho tiếp tục vận động: hàng cây cản gió nước cản qui tắc đánh cờ tướng khiến con mã và con tượng không đi được vì có quân cờ khác chẹn lối đi sạch nước cản 1. nói đã nắm vững qui tắc đánh cờ tướng: anh có biết đánh cờ không? - cũng sạch nước cản 2. nói người con gái có nhan sắc tạm trông được (thtục): chị ta cũng sạch nước cản." cản trở," đg. (hoặc d.). gây khó khăn trở ngại làm cho không tiến hành được dễ dàng suôn sẻ. cản trở giao thông. công việc bị cản trở. cản trở sự tiến bộ." cán," 1 dt. bộ phận dùng để cầm một số dụng cụ thường tròn dài: cán dao cán cờ nắm đằng cán (tng.)." " 2 đgt. 1. lăn cho đều cho phẳng cho mỏng hoặc nát vụn: cán đỗ xanh cán mì sợi. 2. dùng áp lực để gia công kim loại bằng cách đặt vật liệu giữa những trục quay của máy cán để làm giảm kích thước mặt cắt ngang của thỏi cán và tạo cho nó một hình dáng nhất định. 3. (tàu xe) đè lên người hoặc động vật: bị xe cán không may bị tàu cán chết." cán bộ," dt. (h. cán: đảm đang công việc; bộ: chỗ làm việc công) người phụ trách một công tác của chính quyền hay đoàn thể: có cán bộ tốt việc gì cũng xong (hcm)." cán cân," d. đòn cân thường dùng để ví mối tương quan giữa hai lực lượng hai đại lượng đối lập. cán cân lực lượng. cán cân thương mại. cán cân công lí (tượng trưng sự công bằng về luật pháp)." cán sự, dt. 1. người chuyên trách việc gì ở một cấp: cán sự tổ chức. 2. cán bộ có trình độ chuyên môn bậc trung cấp ở cơ quan quản lí: ăn lương cán sự bốn. cạn," dt. chỗ không có nước: cá không thể sống trên cạn; lên cạn. // tt trgt. 1. hết nước hoặc gần hết nước: giếng đã cạn; thuận vợ thuận chồng tát bể đông cũng cạn (cd) 2. đã hết hoặc gần hết: lương ăn đã cạn 3. còn ít nước quá: sông đã cạn 4. không sâu sắc: cạn nghĩ 5. sống ở trên mặt đất: rau muống cạn." càng," 1 d. 1 chân thứ nhất thành một đôi của tôm cua có dạng hai cái kẹp lớn; hoặc của bọ ngựa giống hình hai lưỡi hái. 2 chân sau cùng lớn và khoẻ thành một đôi của cào cào châu chấu dế dùng để nhảy. 3 bộ phận của một số loại xe một số dụng cụ thường gồm hai thanh dài chìa ra phía trước dùng để mắc súc vật làm chỗ cầm để kéo hoặc đẩy hoặc để kẹp chặt. càng xe bò. càng pháo. tay càng của kìm cộng lực." " 2 p. (dùng phụ trước đg. t.). 1 từ biểu thị mức độ tăng thêm do nguyên nhân nhất định nào đó. có gió lửa càng bốc to. 2 (dùng trong kết cấu càng... càng...). từ biểu thị mức độ cùng tăng thêm như nhau. bản nhạc càng nghe càng thấy hay. khó khăn càng nhiều quyết tâm càng cao." cảng," dt. bến tàu thuỷ khu vực bờ cùng với vùng nước tiếp giáp và tổ hợp những công trình thiết bị để xếp dỡ hàng hoá cung cấp nhiên liệu nước uống sửa chữa và thực hiện những dịch vụ khác: tàu vào cảng bế quan toả cảng hải cảng giang cảng quân cảng thương cảng xuất cảng." cáng, 1 dt. 1. võng có mui khi xưa dùng để chở người đi đường: gia đình anh ấy còn giữ cái cáng vua ban cho cụ tổ là một thái y 2. dụng cụ để khiêng người bị thương hay người ốm: một đoàn dũng sĩ khiêng cáng đứng chờ (nghtưởng). // đgt. khiêng bằng một cái cáng: cáng thương binh về trạm cứu thương. " 2 đgt. nhận về phần mình để làm: vâng việc đó tôi xin cáng." cáng đáng," đg. nhận lấy và làm coi như nghĩa vụ của mình (nói về công việc khó khăn). cáng đáng công việc của nhóm. sức yếu không cáng đáng nổi." canh," 1 dt. món ăn nấu bằng rau có nhiều nước dùng để chan cơm mà ăn: cơm nóng canh sốt cơm dẻo canh ngọt." " 2 dt. sợi ngang trên khung cửi phân biệt với sợi dọc là chỉ: canh tơ chỉ vải." " 3 dt. khoảng thời gian bằng một phần năm của đêm thay đổi theo mùa được coi là đơn vị thời gian ban đêm ở việt nam ngày xưa: đêm năm canh cầm canh. 2. từng đơn vị riêng lẻ trong những buổi đánh bạc: canh bạc gặp hồi đen." " 4 dt. kí hiệu thứ bảy trong mười can theo cách tính thời gian cổ truyền của trung quốc: năm canh thân." " 5 đgt. thường trực trông coi xem xét để phòng ngừa sự bất trắc: canh kho canh đê." " 6 đgt. chưng nấu cho đặc bằng cách cho nhỏ lửa: canh thuốc canh mật." canh cánh," tt trgt. vương vấn không quên đi được: nỗi nàng canh cánh bên lòng biếng khuây (k); cứ lo canh cánh không ngủ được." canh gác," đg. trông coi để giữ để bảo vệ phòng bất trắc. canh gác kho tàng." canh giữ, đgt. canh gác và giữ gìn: canh giữ kho báu. canh khuya, d. (cũ; vch.). canh đã về khuya; đêm khuya. thao thức canh khuya. canh nông," i. đgt. làm ruộng: anh ơi quyết chí canh nông (cd.). ii. dt. việc làm ruộng: nhất thì học sĩ nhị thì canh nông (tng.)." canh tác, đgt. (h. canh: cày; tác: làm) làm công việc nông nghiệp: không được xây nhà ở đất canh tác. canh tân," đg. (cũ; id.). đổi mới (thường nói về chính trị xã hội)." cành," dt. 1. nhánh mọc từ thân hoặc từ nhánh to ra: chiết một cành cam quả trĩu cành. 2. vật có độ dài nhất định có hình dáng tựa cành cây: cành thoa." cảnh," 1 dt. 1. toàn bộ sự vật trước mắt thu hút sự chú ý hoặc tác động đến tình cảm: một dòng nước biếc cảnh leo teo (hxhương) 2. sự việc diễn biến với những chi tiết có liên quan với nhau gợi nên những phản ứng trong tâm tư tình cảm: chạnh niềm nhớ cảnh giang hồ (k) 3. sự tồn tại về mặt vật chất hay tinh thần; tình trạng thực trạng tình cảnh: cảnh nước mất nhà tan (phvđồng) 4. hình ảnh sự vật được ghi lại bằng phim: đã quay được nhiều cảnh gợi cảm 5. phần của vở kịch diễn ra trên sân khấu với sự bài trí không thay đổi: cảnh thị mầu lên chùa 6. cái để ngắm để giải trí: uốn cây thế làm cảnh. // tt. dùng vào mục đích để ngắm để giải trí: vườn cảnh; cây cảnh." " 2 dt. thứ nhạc cụ người thầy cúng thường dùng gồm một thanh la nhỏ nối vào giữa một cái vòng kim loại có cán để cầm: ngày ngày tiu cảnh chập cheng lên đồng (tú-mỡ)." 3 tt. (h. cảnh: phía trước cổ) ở cổ: động mạch cảnh. cảnh báo, i đg. báo cho biết một điều nguy ngập. ii d. (chm.). thông báo của hệ thống khi thấy khả năng có một sai sót trong công việc thông thường của máy tính. cảnh binh," dt. cảnh sát ở các nước tư bản thuộc địa: lực lượng cảnh binh cử cảnh binh đến đàn áp biểu tình." cảnh cáo," đgt. (h. cảnh: phòng giữ; cáo: báo cho biết) báo cho biết là nếu phạm hoặc tái phạm một lỗi tương tự sẽ bị trừng phạt: một bài học cảnh cáo cho lũ pháp thực dân gieo gió thì gặt bão có ngày chết bỏ bầm (tú-mỡ)." cảnh giác, đg. (hoặc d.). có sự chú ý thường xuyên để kịp thời phát hiện âm mưu hoặc hành động của kẻ thù hay của kẻ gian. cảnh giác với địch. cảnh giác đề phòng. thiếu cảnh giác. cảnh huống, dt. tình trạng gặp phải (cần được ứng xử như thế nào trong cuộc sống): cảnh huống gian truân gặp nhiều cảnh huống phức tạp. cảnh ngộ, dt. (h. cảnh: tình cảnh; ngộ: gặp) hoàn cảnh sống khó khăn: có người vì cảnh ngộ không được may mắn (hgđthuý). cảnh sát, d. người thuộc lực lượng vũ trang và không vũ trang chuyên giữ gìn an ninh chính trị và trật tự xã hội. cảnh sát giao thông. cảnh sắc," dt. cảnh thiên nhiên với nhiều sắc màu khác nhau tạo nên hứng khởi khi nhìn ngắm: cảnh sắc mùa xuân cảnh sắc sông nước." cảnh tỉnh, đgt. (h. cảnh: đánh thức; tỉnh: tỉnh lại) làm cho thấy sự sai lầm mà sửa chữa: bác hồ đã cảnh tỉnh chúng ta về nguy cơ đó (hgtùng). cảnh tượng," d. cảnh bày ra trước mắt gây nên những ấn tượng nhất định. cảnh tượng nông thôn đang đổi mới." cánh," dt. 1. bộ phận trong thân thể chim và một số côn trùng dùng để bay: chim vỗ cánh thẳng cánh cò bay. 2. bộ phận hình như cánh chim ở một số động cơ bay trên trời: cánh máy bay cánh tàu lượn. 3. bộ phận xoè ra từ một trung tâm ở một số hoa lá hoặc một số vật: cánh hoa sao vàng năm cánh cánh quạt. 4. bộ phận hình tấm mở ra khép vào: cánh cửa cánh tủ. 5. tay người trừ phần bàn tay ra: cánh tay kề vai sát cánh. 6. khoảng đất trải dài rộng ra: cánh đồng cánh rừng. 7. các lực lượng đối lập trong một tổ chức: cánh tả cánh hữu ăn cánh. 8. phe phái cùng một số đặc điểm chung: cánh đàn ông." cánh bèo," dt. thân phận nhỏ mọn và trôi nổi: nghĩ mình mặt nước cánh bèo đã nhiều lưu lạc lại nhiều gian truân (k)." cánh tay, d. bộ phận của tay từ bả vai đến cổ tay. giơ cánh tay lên đỡ. cạnh, dt. 1. cái đường giữa hai mặt phẳng gập thành góc: không tì ngực vào cạnh bàn. 2. chỗ giáp liền bên: nhà ở cạnh đường ngồi bên cạnh. 3. đoạn thẳng hay nửa đường thẳng giới hạn một hình hình học: cạnh một tam giác cạnh của một góc. cạnh tranh," đg. cố gắng giành phần hơn phần thắng về mình giữa những người những tổ chức hoạt động nhằm những lợi ích như nhau. các công ti cạnh tranh với nhau giành thị trường." cao, 1 dt. đphg. đơn vị đo diện tích ở nam bộ trước đây bằng 1/10 héc ta; còn gọi là sào. " 2 dt. 1. thuốc chế từ nước xương động vật cô đặc thành bánh: cao khỉ cao hổ cốt cao ban long (cao nấu từ gạc nai (miếng 100g) dùng ngâm vào cháo nóng hoặc nướng phồng để ăn hay có thể ngâm rượu với mật ong để uống dùng an thai giảm đau hạ huyết phụ nữ người già gầy yếu suy nhược). 2. thuốc đông y được chế từ các dược liệu pha với rượu ở độ đậm đặc thích hợp: cao bách bộ cao toàn tính." " 3 tt. 1. có khoảng cách lớn đối với mặt đất theo hướng thẳng lên hoặc so với cái khác: đất thấp trời cao nhà này cao hơn nhà kia cao điểm cao nguyên cao xạ đề cao. 2. có khoảng cách chừng nào đó theo chiều thẳng đứng: người cao mét bảy nhà cao hơn chục mét. 3. hơn hẳn mức bình thường: năng suất cao đạt thành tích cao cao áp cao cấp cao đẳng cao quý cao thế cao thượng thanh cao. 4. (âm thanh) có tần số rung động lớn: nốt nhạc cao cao tần." " 4 tt. kiêu làm ra vẻ có giá: đã muốn lấy lắm rồi còn làm cao." 5 một tên gọi khác của dân tộc cơ-tu. cao áp, dt. (h. cao: cao; áp: ép) áp suất cao: cao áp của hơi trong nồi hơi. // tt. có áp suất cao: đèn cao áp. cao bay xa chạy, (id.). x. cao chạy xa bay. cao bồi," (cowboy) 1. người làm nghề chăn gia súc ở bắc mĩ. 2. người ăn mặc lố lăng luôn giở thói ngông nghênh càn rỡ: ăn mặc theo lối cao bồi phim cao bồi không nên chơi với mấy đứa cao bồi đó." cao cả, tt. lớn lao về mặt đạo đức: tinh thần cao cả; cử chỉ cao cả. cao cấp," t. (thường dùng phụ sau d.). thuộc cấp cao trên trung cấp. cán bộ cao cấp. lớp kĩ thuật cao cấp. hàng cao cấp." cao cường," tt. tài giỏi mạnh mẽ hơn người: võ nghệ cao cường phép thuật cao cường bản lĩnh cao cường." cao đẳng," t. 1 thuộc bậc học cao trên trung học nhưng thường thấp hơn đại học. trường cao đẳng sư phạm. 2 (sinh vật) thuộc bậc cao có tổ chức cơ thể phát triển đầy đủ phức tạp. người thuộc loại động vật cao đẳng." cao độ," i. dt. 1. độ cao: cao độ của âm thanh. 2. mức độ cao hơn bình thường: lòng căm thù đến cao độ. ii. tt. mức độ cao: cố gắng cao độ phát huy cao độ tính chủ động sáng tạo của tuổi trẻ." cao hứng," tt. (h. hứng: hứng thú) có hứng thú ở mức cao: thăm vịnh hạ-long cao hứng làm một bài thơ bát cú." cao kiến, i d. (id.). ý kiến hay và sáng suốt hơn hẳn những ý kiến thông thường. quả là một cao kiến. " ii t. có nhiều ý kiến hay và sáng suốt có khả năng nhìn xa thấy trước hơn hẳn người thường. những bậc ." cao lương," 1 dt. (h. lương: cây lúa) loài cây họ lúa hạt tròn và to: người trung-quốc trồng cao lương để làm bánh." 2 dt. (h. cao: béo; lương: gạo ngon) thức ăn quí và ngon: miếng cao lương phong lưu nhưng lợm (cgo). cao minh, t. (cũ). tài giỏi và sáng suốt. các bậc cao minh. cao ngạo," t. kiêu kì ngạo mạn tự coi là hơn hẳn người khác. giọng cao ngạo khinh bạc." cao nguyên," dt. vùng đất bằng phẳng rộng lớn nổi lên hẳn có sườn dốc rõ rệt: cao nguyên mộc châu phát triển chăn nuôi trồng trọt ở các cao nguyên." cao quý, t. có giá trị lớn về mặt tinh thần rất đáng quý trọng. tình cảm cao quý. phần thưởng cao quý. cao siêu," tt. rất cao vượt xa hẳn mức thường ít ai đạt tới: tài nghệ cao siêu tư tưởng cao siêu ước mơ cao siêu." cao su," cao-su dt. (pháp: caoutchouc) 1. cây cùng họ với thầu dầu mọc ở vùng nhiệt đới có chất nhựa mủ rất cần cho công nghiệp: đồn điền cao-su 2. chất đàn hồi và dai chế từ mủ cây cao-su: bộ nâu sồng và đôi dép cao-su (x-thuỷ); giá cao-su trên thế giới. // tt. có thể co giãn (thtục): kế hoạch cao-su." cao tăng," d. nhà sư tu hành lâu năm có đức độ cao." cao thế, nh. điện cao thế. cao thủ, dt. (h. thủ: tay) người giỏi giang vào hạng nhất trong một ngành: đó là một cao thủ về võ nghệ. cao thượng," t. cao cả vượt hẳn lên trên những cái tầm thường nhỏ nhen về phẩm chất tinh thần. hành động cao thượng. con người cao thượng. sống vì một mục đích cao thượng." cao vọng, dt. (h. vọng: trông xa) niềm mong ước cao xa: những cao vọng mà thời thế gây nên (đgthmai). cao xạ, d. cao xạ pháo (nói tắt); pháo cao xạ. khẩu cao xạ. chiến sĩ cao xạ. cào," 1 i. dt. dụng cụ có răng bằng sắt hoặc tre gỗ tra vào cán dài dùng để san bằng làm cỏ vơ rơm rác: lấy cào mà san đất. ii. đgt. 1. dùng cào để san bằng làm cỏ vơ rơm rác: cào cỏ cào cho bằng. 2. (các vật nhọn) móc vào và kéo trên bề mặt làm rách toạc: gai cào áo rách chơi bời thế nào mà để chúng nó cào vào mặt." 2 dt. tên một kiểu đánh bài: đánh bài cào. cào cào," dt. loài sâu bọ cánh thẳng cùng họ với châu chấu nhưng đầu nhọn: cào cào giã gạo bà xem bà may áo đỏ áo đen cho cào (cd)." cáo," 1 i d. 1 thú ăn thịt sống ở rừng gần với chó nhưng chân thấp tai to và mõm nhọn rất tinh khôn. cáo bắt gà. mèo già hoá cáo*. 2 (ph.). mèo rừng." " ii t. (kng.). tinh ranh gian giảo. thằng cha ấy lắm." " 2 d. (cũ). bài văn thường lấy danh nghĩa nhà vua để công bố cho dân chúng biết những điều có tầm quan trọng lớn. nguyễn trãi viết bài cáo ""bình ngô""." " 3 đg. 1 (cũ). trình thưa. 2 viện cớ để từ chối để xin khỏi phải làm. cáo ốm không dự hội nghị." cáo biệt," đgt. nói lời từ biệt: đứng dậy cáo biệt mọi người rồi lên ngựa ra đi." cáo chung, đg. (vch.). có dấu hiệu cho biết là đã kết liễu; suy tàn (thường nói về chế độ xã hội). chủ nghĩa thực dân đã cáo chung. cáo giác," đgt. tố giác tố cáo tội trạng kẻ nào trước cơ quan chức trách: đơn cáo giác." cáo lỗi," đg. (trtr.). xin lỗi xin thứ lỗi. xin cáo lỗi cùng bạn đọc vì những sai sót của bài báo." cáo phó, i. đgt. báo tin về việc tang: thư cáo phó. ii. dt. bản viết đăng tin tang lễ: đăng cáo phó trên báo đọc cáo phó. cáo thị, đgt. (h. thị: cho biết) nói chính quyền thông báo cho mọi người biết: uỷ ban huyện đã cáo thị cho nhân dân biết. cáo trạng, d. bản nêu tội trạng. công tố viên đọc bản cáo trạng. cáo từ, đgt. 1. xin từ chối: bảo việc gì nó cũng cáo từ. 2. nói lời xin phép ra về: đứng dậy cáo từ chủ nhà. cạo, đgt. 1. cắt sát da tóc hay lông: cạo đầu; cạo râu; cạo lông lợn 2. làm cho lớp bám vào bên ngoài bong ra: cạo gỉ; cạo vôi tường; cạo lớp sơn ở cửa 3. mắng nghiêm khắc (thtục): đi chơi đêm về bị bố cạo cho một mẻ. cáp," (cable) dt. 1. dây lớn bện bằng nhiều lần dây kim loại hoặc các loại dây khác có khả năng chịu lực lớn. 2. loại dây mềm chế tạo từ thép sợi thực vật sợi tổng hợp hoặc sợi khoáng vật để dẫn điện hay các tín hiệu: sợi cáp quang." cạp," 1 dt. 1. đai bằng tre bao quanh mép một số đồ đan lát để cho khỏi bung ra: cạp rổ; cạp thúng 2. vải khâu chung quanh chiếu để cho đẹp: chiếu có cạp điều 3. nẹp vải khâu liền vào chỗ thắt lưng của quần hay váy: luồn dây chun vào cạp quần. // đgt. 1. đặt đai vào đồ đan lát: cạp lại cái rổ 2. khâu vải vào chung quanh chiếc chiếu: cạp chiếu." " 2 đgt. đắp thêm đất vào cho vững thêm: cạp chân dê. // tt. mới được đắp thêm đất: đường sụt. đường cạp thùng xe bánh xe bị rê đi (ngtuân)." cát," d. 1 đá vụn thành hạt nhỏ dưới 2 millimet có thành phần chủ yếu là thạch anh và các khoáng vật khác. bãi cát. đãi cát lấy vàng. dã tràng xe cát. 2 hình hạt rất nhỏ và đều trên mặt hàng dệt do sợi săn co lại tạo thành. thứ nhiễu nhỏ cát." cát cánh," dt. (cát và cánh là tên cây) loài thực vật lá hình bồ dục có răng cưa hoa hình chuông rễ dùng làm thuốc: trầu này têm những vôi tàu giữa đệm cát cánh hai đầu quế cay (cd)." cát hung, t. (cũ). lành hoặc dữ (nói khái quát). bói việc cát hung. cau," 1 dt. 1. loài cây thuộc họ dừa thân cột chỉ có lá ở ngọn quả dùng để ăn trầu: thiếu đất trồng dừa thừa đất trồng cau (tng) 2. quả của cây cau dùng để ăn trầu: yêu nhau cau bảy bổ ba ghét nhau cau bảy bổ ra làm mười." 2 đgt. nhíu lông mày: đôi mày cau lại. cau có," đg. (hay t.). nhăn nhó vì khó chịu bực dọc. cau có với mọi người. nét mặt cau có." càu nhàu, đg. nói lẩm bẩm tỏ ý không bằng lòng. càu nhàu với bạn. càu nhàu trong miệng. cáu," 1 đgt. tỏ ra bực tức chực gây gổ chửi mắng đập phá một cách thiếu suy nghĩ: phát cáu nghe nó nói chút nữa mình nổi cáu thì hỏng việc." " 2 i. dt. cặn ghét bụi bặm bám vào người hay vật gì: cáu bám đầy người chén nhiều cáu. ii. tt. có nhiều cáu bám: ấm chén cáu đen cả chẳng ai dám uống nước." cáu kỉnh, đgt. tỏ vẻ bực tức bằng lời nói gay gắt: động một tí cũng cáu kỉnh (tô-hoài). cáu tiết," đg. (kng.). cáu giận vì bị chọc tức có thể dẫn đến những phản ứng hoặc hành vi thô bạo. bị chạm nọc nó cáu tiết lên. nói thế dễ làm cho người ta cáu tiết." cay," tt. 1. có vị nồng làm cho tê đầu lưỡi: cay như ớt rượu cay gừng cay muối mặn (tng.). 2. có cảm giác xót khó chịu ở một số giác quan: mắt cay sè. 3. xót xa tức tối vì thất bại thua thiệt nặng nề: bị một vố rất cay. 4. tức tối vì làm không nên chuyện nôn nóng làm cho kì được: ông ta đang cay làm việc đó." cay đắng," tt. xót xa trong lòng: nỗi lòng càng nghĩ càng cay đắng lòng (k)." cay độc," t. có ác ý thâm hiểm làm cho người khác đau đớn xót xa đến cực độ. lời châm biếm cay độc." cay nghiệt," tt. độc ác khắt khe nghiệt ngã trong đối xử: bà chủ cay nghiệt ăn ở cay nghiệt càng cay nghiệt lắm càng oan trái nhiều (truyện kiều)." cày," dt. nông cụ dùng sức kéo của trâu bò hay của máy cày để xúc và lật đất: một cày một cuốc thú nhà quê (ngtrãi). // đgt. 1. xúc và lật đất bằng cái cày: cày sâu bừa kĩ phân tro cho đều (cd) 2. làm cho mặt đất tung lên: bom đạn địch cày đi cày lại mảnh đất ấy 3. ra sức làm một việc gì phải vất vả và lâu la (thtục): anh ấy cày môn toán suốt đêm qua." cày cấy, đgt. làm những việc chủ yếu trong nông nghiệp: tháng bảy cày cấy đã xong (cd). cáy," d. cua sống ở nước lợ có một càng rất lớn chân có lông thường dùng làm mắm. mắm cáy. nhát như cáy (hết sức nhút nhát)." cạy," 1 đgt. làm cho long ra bật ra bằng cách bẩy vào khe hở: cạy nắp hòm cạy cửa." 2 đgt. lái thuyền sang bên trái: cạy thuyền nhanh kẻo húc vào mỏm đá. cắc kè, dt. (động) x. tắc kè. cặc, d. (thgt.). dương vật. căm," 1 đgt. tức giận ngầm nén dồn trong lòng: nghe nó nói tôi căm lắm." 2 dt. đphg nan hoa. căm căm, trgt. nói rét run lên: rét căm căm mà chỉ có một manh áo mỏng. căm hờn, đg. căm giận và oán hờn sâu sắc. căm thù," đgt. căm giận sôi sục thúc giục phải trả thù: lòng căm thù giặc căm thù sâu sắc." cằm, dt. bộ phận của mặt người do xương hàm dưới tạo nên: râu ông nọ cắm cằm bà kia (tng). cặm," đg. 1 (ph.). x. cắm. 2 (goòng xe) bị trật bánh hoặc bị lún lầy không đi được. xe cặm trên đường lầy." cặm cụi," đgt. chăm chú mải miết làm việc gì: cặm cụi với công việc ở đời được mấy gang tay hơi đâu cặm cụi cả ngày lẫn đêm (cd.)." căn, 1 dt. 1. nhà nhỏ lắm: hội nghị diễn ra tại một căn lán nhỏ (vnggiáp) 2. gian nhà: ngôi nhà chỉ có hai căn. " 2 dt. (toán) số mà lũy thừa bậc n bằng số đã cho: 4 là căn bậc 2 cửa 16 2 là căn bậc 3 của 8." căn bản," i d. (id.; kết hợp hạn chế). cái làm nền gốc cái cốt yếu quy định bản chất của sự vật. về căn bản. trên căn bản." " ii t. cốt yếu có tác dụng quy định bản chất của sự vật. sự khác nhau . vấn đề căn bản." " iii p. (dùng phụ trước đg. t.). về . ý kiến căn bản giống nhau." căn cơ," i. dt. nền tảng cơ sở vững chắc: nhà ấy làm ăn có căn cơ. ii. tt. biết lo toan chắt chiu để gây dựng vốn tạo tiền đề làm ăn vững chắc: làm ăn căn cơ một con người căn cơ tính nết căn cơ." căn cứ, dt. (h. căn: rễ; cứ: dựa vào) 1. điều có thể dựa vào chắc chắn: chúng ta có căn cứ để tin rằng ta được thiên nhiên ưu đãi (phvđồng) 2. nơi tập trung những phương tiện cần thiết cho việc tiến hành chiến tranh: căn cứ hải quân; căn cứ không quân 3. nơi tập trung một lực lượng sẵn sàng chiến đấu: bộ đội ta vào tây-bắc mở rộng căn cứ (ngtuân). // đgt. dựa vào; chiếu theo: căn cứ vào luật hôn nhân và gia đình. căn cước," d. 1 những đặc điểm để nhận rõ được một người gồm họ và tên ngày và nơi sinh cha mẹ đẻ đặc điểm về nhân dạng v.v. (nói tổng quát). 2 giấy chứng nhận có ghi rõ căn cước có dán ảnh và lăn tay do chính quyền cấp." căn dặn," đgt. dặn dò tỉ mỉ cẩn thận: căn dặn con cái thầy giáo căn dặn học trò trước khi đi thi." căn nguyên," dt. (h. căn: gốc rễ; nguyên: nguồn) nguồn gốc của sự việc: giả hình nam tử ai tường căn nguyên (qâtk)." căn vặn, đg. hỏi cặn kẽ đến cùng cốt cho lộ ra sự việc. căn vặn cho ra lẽ. cằn cỗi," tt. 1. (đất đai) rất cằn không chút màu mỡ: đất cằn cỗi. 2. trở nên già cỗi không còn khả năng phát triển: cây cối cằn cỗi. 3. mất hết cảm xúc tình cảm không có khả năng sáng tạo: tâm hồn cằn cỗi tính tình cằn cỗi theo năm tháng." cằn nhằn," đgt. lẩm bẩm để phàn nàn đay nghiến vì bực bội với ai: chồng về muộn vợ cứ cằn nhằn." cắn," 1 đg. 1 giữ và siết chặt bằng răng hoặc giữa hai hàm thường để làm đứt làm thủng. cắn miếng bánh. cắn chặt môi lại. sâu cắn lúa. cõng rắn cắn gà nhà (tng.). cá cắn câu. 2 làm đau nhức ngứa ngáy như bị cắn. bị rôm cắn. 3 (kết hợp hạn chế). khớp vào nhau rất chặt. bàn đóng cắn mộng. thúng thóc đầy cắn cạp. 4 (chất màu) thấm vào và bám chặt. mực cắn vào giấy khó tẩy. chất cắn màu." 2 đg. (ph.). sủa. tiếng chó cắn. cắn câu," đgt. đã mắc vào mưu cám dỗ của người ta ví như cá tưởng mồi ngon cắn bập phải lưỡi câu: lão ta đã cắn câu rồi bây giờ phụ thuộc ở chúng ta cá cắn câu biết đâu mà gỡ chim vào lồng biết thuở nào ra (cd.)." cắn cỏ, đgt. x. cắn rơm cắn cỏ. cắn răng," đg. nghiến hai hàm răng lại để cố chịu đựng nỗi đau đớn; cố gắng chịu đựng nỗi đau không nói ra. cắn răng chịu đau. khổ đến mấy cũng cắn răng mà chịu." cắn rứt," đgt. day dứt trong lòng không sao yên được: lương tâm bị cắn rứt." cắn xé," đgt. xung đột nói xấu nhau vì tranh giành thứ gì: anh em ruột vì tranh gia tài mà cắn xé nhau." cặn," d. tạp chất trong nước lắng xuống đáy vật đựng. uống nước chừa cặn (tng.). cơm thừa canh cặn*." cặn bã," dt. cái vô dụng xấu xa thấp hèn đáng bỏ đi ví như phần cặn và bã sau khi đã chắt lọc lấy hết tinh chất: trừ bỏ cặn bã văn chương cặn bã phần tử cặn bã trong xã hội." cặn kẽ," tt trgt. kĩ lưỡng từng li từng tí: dặn dò cặn kẽ; lời dạy bảo cặn kẽ." căng, 1 d. trại tập trung (dưới thời thực dân pháp) để giam giữ nhiều người. 2 i đg. 1 kéo cho thật thẳng ra theo bề dài hoặc theo mọi hướng trên một bề mặt. căng dây. căng mặt trống. gió căng buồm. 2 tập trung sức hoạt động đến cao độ vào một hướng nhất định. căng hết sức ra mà làm. căng mắt nhìn trong bóng tối. " ii t. 1 ở trạng thái dãn thẳng ra đến mức cao nhất do sức kéo hoặc do lực ép từ bên trong. như dây đàn. quả bóng bơm rất căng. vú căng sữa. 2 (kng.). như căng thẳng. đầu óc rất căng. làm việc căng. tình hình căng. 3 (đường đạn đường bóng) thẳng vì được phóng mạnh. phát bóng rất căng." căng thẳng," tt. 1. tập trung sự chú ý ở mức độ cao trong suy nghĩ trong công việc: đầu óc căng thẳng làm việc quá căng thẳng. 2. có mâu thuẫn phát triển cao rất gay cấn đang có nguy cơ bùng nổ: quan hệ hai nước rất căng thẳng tình hình ngày một căng thẳng hơn." cẳng, 1 dt. 1. phần của chi dưới từ đầu gối xuống đến cổ chân: đi xa mỏi cẳng 2. chân động vật: cẳng bò. 2 dt. gốc một số cây nhỏ: phơi khô cẳng cà để làm củi. cẳng tay," d. (kng.). phần của chi trên từ khuỷu đến cổ tay. bắc thang lên đến tận trời bắt ông nguyệt lão đánh mười cẳng tay (cd.)." cắp," 1 đgt. 1. kẹp cánh tay vào nách hoặc bên sườn: cắp sách đến trường. 2. kẹp chặt bằng móng vuốt càng mỏ: diều cắp gà bị cua cắp." " 2 đgt. lấy của người khác một cách lén lút vụng trộm: ăn cắp lấy cắp kẻ cắp." cặp, 1 dt. hai người hoặc hai vật có liên quan chặt chẽ với nhau: cặp vợ chồng; cặp gà; cặp áo. " 2 dt. đồ dùng có một hay nhiều ngăn có thể mở ra gấp vào thường làm bằng da hoặc giấy bồi hoặc vải giả da để đựng sách vở giấy tờ...: học sinh cắp cặp đi học; ông bộ trưởng quên cái cặp trên ô-tô." " 3 dt. đồ dùng gồm hai thanh cứng để kẹp để gắp: cái cặp tóc; cái cặp gắp than." " 4 dt. quang gồm những thanh tre cứng dùng để gánh lúa gánh mạ: em bé cũng gánh được hai cặp mạ." " 5 dt. thịt hay cá kẹp vào hai thanh tre nướng trên than: ăn bún với một cặp chả." " 6 dt. đồ dùng để giữ quần áo khi phơi trên dây: những cặp bằng nhựa không bền bằng những cặp bằng gỗ. // đgt. kẹp lại để giữ: trời gió phơi quần áo thì phải cặp." cặp kè," 1 d. nhạc khí gõ gồm hai thỏi gỗ cứng hình thoi bổ đôi ghép thành bộ thường dùng để đệm khi hát xẩm hát vè." " 2 đg. theo liền bên cạnh không rời nhau. cặp kè nhau như hình với bóng. đi cặp kè bên nhau." cắt," 1 đgt. 1. dùng vật sắc làm đứt ra: cắt cỏ cắt thịt từng miếng cắt tóc. 2. thái thuốc để bốc theo đơn: cắt mấy thang thuốc. 3. phân nhiều mảnh làm đứt đoạn: cắt đội hình địch cắt đường giao thông. 4. tách ra khỏi phần chung phần chính yếu: cắt vài xã để sáp nhập huyện bên cắt một vài chi tiết phụ. 5. phân đi làm theo phiên: cắt phiên cắt người trực nhật. 6. đỡ bóng xoáy và thấp sang bên đối phương: cắt bóng rất đẹp." " 2 dt. chim ăn thịt dữ nhỏ hơn diều hâu cánh dài bay rất nhanh: nhanh như cắt." cắt đặt, đg. sắp xếp công việc và cắt cử người làm. cắt đặt công việc. cắt đặt người nào vào việc ấy. cắt nghĩa," đg. giải thích cho rõ nghĩa cho hiểu được điều gì. cắt nghĩa từ khó. cắt nghĩa một hiện tượng." cắt xén," đg. cắt bỏ bớt một số phần làm cho mất tính chất nguyên vẹn. cắt xén vở kịch. cắt xén hoặc thêm thắt để xuyên tạc sự thật." câm, tt. 1. có tật mất khả năng nói: người câm; vừa câm vừa điếc 2. không phát ra tiếng: tín hiệu câm 3. không bật hơi: chữ h câm 4. không cần tiếng nói: kịch câm 5. không có chữ chỉ địa danh: bản đồ câm. câm họng," đgt. 1. đành phải không nói gì không cãi lại được (thtục): mình nói phải nó phải câm họng không dám nói lại 2. từ dùng để ra lệnh cho người dưới không được nói nữa: mày hỗn với ông bà còn cãi gì câm họng đi." cầm," 1 d. đàn cổ hình ống máng úp có năm hoặc bảy dây tơ; thường dùng trong văn học cổ để chỉ đàn nói chung. cầm kì thi hoạ (đánh đàn chơi cờ làm thơ và vẽ coi là bốn thú vui của người trí thức thời phong kiến)." " 2 đg. 1 giữ trong bàn tay giữa các ngón tay. cầm bút viết. cầm tay nhau. 2 đưa tay nhận lấy. cầm tiền mà tiêu. 3 nắm để điều khiển chỉ huy. cầm lái. cầm quân đi đánh giặc. cầm quyền*. 4 gửi của cải cho người khác giữ lại làm tin để vay tiền. cầm ruộng cho địa chủ. cầm đồ*. 5 coi như là chủ quan đã nắm được biết được. vụ này cầm chắc sẽ thu hoạch khá. 6 giữ lại một chỗ không cho tự do hoạt động. cầm chân giặc. cầm tù*. 7 giữ khách ở lại không để ra về; lưu lại. cầm khách ở lại. 8 làm cho ngừng chảy ra ngoài cơ thể (nói về chất đang chảy ra nhiều và ngoài ý muốn). tiêm thuốc cầm máu. không cầm được nước mắt. 9 (thường dùng trong câu có ý phủ định). nén giữ lại bên trong không để biểu hiện ra (nói về tình cảm). không sao cầm được mối thương tâm. cầm lòng*." cầm canh," đg. 1 báo hiệu từng canh. trống cầm canh. 2 (âm thanh) nghe đều đều từng lúc lại vang lên nổi lên (thường trong đêm tối). tiếng đại bác cầm canh suốt đêm." cầm cập," tt. run rẩy răng va chạm liên tiếp do rét quá: run cầm cập." cầm chắc, đgt. nhất định được: cầm chắc thắng lợi. cầm chừng," đg. (thường dùng phụ sau đg. trong một số tổ hợp). giữ ở mức vừa phải cốt cho có cho lấy lệ để chờ đợi. làm việc cầm chừng." cầm cự, đgt. 1. giữ thế giằng co trong chiến trường: cầm cự với địch chuyển giai đoạn cầm cự sang tiến công. 2. chống đỡ để chặn lại sự tấn công của lực lượng mạnh hơn: quân địch chỉ cầm cự được một thời gian. cầm đầu, đgt. đứng đầu một nhóm người làm một việc thường là không chính đáng: cầm đầu một băng cướp. cầm lòng," đg. (thường dùng trong câu có ý phủ định). nén giữ tình cảm xúc động. không cầm lòng được trước cảnh thương tâm. cầm lòng không đậu (không cầm lòng được)." cầm quyền, đg. nắm giữ chính quyền. một đảng mới lên cầm quyền. nhà cầm quyền. cầm sắt," dt. quan hệ vợ chồng hoà hợp ví như quan hệ chung hợp giữa hai loại đàn (đàn cầm và đàn sắt) trong một thú vui; phân biệt với quan hệ bạn bè được ví bằng quan hệ gần gũi của hai thú vui là cầm kì (đàn và cờ): đem tình cầm sắt đổi ra cầm kì (truyện kiều) chưa cầm sắt cũng tao khang (truyện hoa tiên)." cầm thú," dt. (h. cầm: chim; thú: loài thú) chim muông loài động vật nói chung: so loài cầm thú thẹn mình lắm sao (phbchâu)." cầm tù, đg. giam giữ trong nhà tù. bị bắt cầm tù. cẩm, dt. 1. viên cảnh sát trưởng thời thực dân pháp: ông cẩm viên cẩm. 2. sở cảnh sát thời thực dân pháp: sở cẩm. cẩm chướng, dt. (h. cẩm: gấm; chướng: tấm chướng) loài cây nhỏ có hoa thơm và có cánh nhiều màu sặc sỡ: bó hoa cẩm chướng thơm ngát. cẩm lai," d. cây rừng cùng họ với trắc gỗ nặng rắn lõi đỏ hay đỏ vàng có nhiều vân." cẩm nang," dt. 1. túi gấm chứa những lời khuyên bí ẩn thường dùng trong truyện cổ: giở cẩm nang mong tìm thấy mưu mẹo cao kì. 2. sách ghi tóm lược những điều quan trọng và thiết yếu về vấn đề nào đó: cẩm nang thuốc cẩm nang của người cách mạng." cẩm nhung, dt. (h. cẩm: gấm; nhung: nhung) hàng dệt hoa rất mịn: bà ta mặc áo cẩm nhung. cẩm thạch, d. x. đá hoa. cẩm tú," dt. cảnh thiên nhiên tươi đẹp hoặc văn chương rất hay ví như có vẻ đẹp hay giống như gấm thêu: non sông cẩm tú câu văn cẩm tú." " (xã) h. cẩm thuỷ t. thanh hoá." cấm, đgt. 1. không cho phép: chẳng ai cấm người mang bị nói khoác (tng) 2. không được có: cấm lửa. // tt. không được xâm phạm: rừng cấm. cấm chỉ," đg. cấm hẳn không cho phép được tiếp tục. cấm chỉ việc buôn bán thuốc phiện." cấm cố," đgt. bị phạt giam trong ngục không cho ra ngoài: bị cấm cố suốt mấy năm." cấm cửa," đgt. không cho phép đến nhà mình nữa: thằng cháu hay ăn cắp bà cô đã cấm cửa." cấm địa, d. khu vực cấm ngặt không được tự do qua lại. cấm khẩu," đgt. mắc chứng bệnh làm miệng cứng lại không nói được thường do biến chứng: cụ ấy đã cấm khẩu." cấm thành, dt. (h. cấm: chỗ vua ở; thành: kinh thành) nơi vua ở (cũ): cấm thành bỗng chốc xôn xao chiến trường (qsdc). cấm vận," đg. cấm chuyên chở hàng hoá bán cho một nước nào đó nhằm bao vây và phá hoại kinh tế. chính sách cấm vận." cân, 1 dt. khăn dùng làm mũ cho nhân vật trong sân khấu truyền thống: cân đai bối tử. " 2 i. dt. đồ dùng đo độ nặng nhẹ của vật: đặt lên cân ngoắc vào cân xem thử. 2. độ nặng nhẹ được xác định: nặng cân nhẹ cân. 3. tên đơn vị đo cũ bằng 16 lạng ta mỗi lạng khoảng 0 605 ki-lô-gram: một cân vàng kẻ tám lạng người nửa cân (tng.) 4. tên gọi của một ki-lô-gram: mua mấy cân thịt. ii. đgt. dùng cân để biết độ nặng nhẹ của vật gì: cân gạo cho khách hàng cân gian. 2. cân các vị thuốc theo đơn hợp thành thang thuốc: cân mấy thang thuốc bổ. iii. tt. 1. ngang bằng không bị lệch: treo bức tranh không cân. 2. (tam giác) có hai cạnh bằng nhau: tam giác cân. 3. tương đương ngang xứng nhau: cân sức cân tài cân xứng. 4. công bằng không thiên lệch: ăn ở không cân." cân bàn, dt. cân có mặt bằng trên đó đặt vật nặng để cân: cân gạo bằng cân bàn. cân bằng," i t. 1 có tác dụng bù trừ lẫn nhau; ngang nhau tương đương với nhau. thu và chi cân bằng. 2 ở trạng thái trong đó tất cả các lực và tất cả các xu hướng đều hoàn toàn loại trừ lẫn nhau. con lắc đang ở vị trí cân bằng. mất cân bằng." ii đg. làm cho trở thành . đối trọng dùng để cân bằng một trọng lượng khác. iii d. trạng thái . cân bằng bền. cân bằng động. cân đối," i. tt. hợp lí hài hoà giữa các phần khác nhau: thân hình cân đối nền kinh tế cân đối giữa các ngành. ii. đgt. làm cho cân đối: phải cân đối giữa các ngành." cân não, tt. (h. cân: gân; não: óc) có tác động đến tinh thần: cuộc chiến tranh cân não. cân nhắc," đg. so sánh suy xét để lựa chọn. cân nhắc từng câu từng chữ. cân nhắc lợi hại." cân xứng," tt. cân đối phù hợp giữa các phần khác nhau trong tổng thể: bố cục cân xứng hai bên cân xứng nhau." cần," 1 dt. (thực) loài rau thuộc họ hoa tán thường cấy ở chỗ lầy dùng nấu canh: có con mà gả chồng gần có bát canh cần nó cũng đem cho (cd)." " 2 dt. bộ phận của một số đồ dùng dài và mảnh bằng mây tre gỗ hoặc sắt có thể nâng lên hạ xuống hoặc lắc được: cần bật bông; cần đàn bầu." " 3 dt. ống nhỏ bằng tre cắm trong hũ rượu để hút rượu: mỗi người cầm một cần cùng nhau hút rượu; rượu cần." " 4 tt. siêng năng chăm chỉ: em học sinh vừa cần vừa ngoan." " 5 tt. phải có mới được: sách cần để học đi thi; đó là một việc cần. // trgt. do nhu cầu tức khắc: một việc cần giải quyết. // đgt. 1. phải làm gấp: tôi cần đi ngay 2. có nhu cầu: anh có cần quyển sách này không?; quan có cần nhưng dân chưa vội (cd)." cần cù," t. chăm chỉ chịu khó một cách thường xuyên. con người cần cù. cần cù học tập. lao động cần cù." cần kiệm," 1 tt. siêng năng chăm chỉ và tiết kiệm: sống cần kiệm ăn tiêu cần kiệm." " 2 (xã) h. thạch thất t. hà tây." cần kíp," tt. phải làm ngay; phải thực hiện gấp: vấn đề cán bộ là một việc rất trọng yếu rất cần kíp (hcm)." cần mẫn, t. siêng năng và lanh lợi. người giúp việc cần mẫn. làm ăn cần mẫn. cần thiết," tt. rất cần không thể không làm không có: việc cần thiết cần thiết phải giải quyết sớm." cần vụ," dt. (h. cần: chịu khó; vụ: việc) nhân viên giúp những việc vặt trong sinh hoạt của một cán bộ trung cao cấp: tôi được làm cần vụ cho đồng chí tôi cũng thích (ngkhải)." cần xé," d. đồ đựng bằng mây tre giống như cái giành to miệng rộng đáy sâu có quai thường dùng để đựng hàng hoá chuyên chở." cẩn, đgt. khảm: đồ vật cẩn xà cừ. cẩn mật," tt trgt. (h. cẩn: cẩn thận; mật: kín đáo) cẩn thận và nghiêm ngặt: canh gác cẩn mật." cấn, 1 d. (ph.). cặn. cấn nước chè. " 2 đg. (ph.). 1 vướng cái gì có cạnh. ván kê không bằng nằm cấn đau cả lưng. 2 vướng mắc. cấn giá sách nên không kê được tủ." " 3 đg. (ph.). bắn hoặc gán (nợ)." cận," i. tt. 1. gần trái với viễn (xa): ngày cận tết cận cảnh cận chiến cận dưới cận đại cận kim cận nhiệt đới cận thị cận trên cận vệ gần cận kề cận kế cận lân cận phụ cận thiển cận tiệm cận tiếp cận tương cận viễn cận. 2. cận thị nói tắt: đeo kính cận. ii. có quan hệ gần gũi thân thiết: cận thần hầu cận thân cận." cận chiến, đgt. (h. chiến: đánh nhau) đánh nhau giáp lá cà: dùng lưỡi lê trong cuộc cận chiến. cận đại, d. (thường dùng phụ cho d.). thời đại lịch sử trước thời hiện đại. sử cận đại. cận thị," dt. bệnh của mắt làm cho chỉ nhìn rõ nét được những vật ở gần không nhìn rõ được những vật ở xa." cận vệ, dt. (h. vệ: giữ gìn) lính hầu ở bên cạnh vua chúa: bọn cận vệ đã trở thành kiêu binh. cấp," 1 d. 1 mặt phẳng hẹp làm bậc để bước lên bước xuống. thềm ba cấp. 2 loại hạng trong một hệ thống (xếp theo trình độ cao thấp trên dưới v.v.). chính quyền các cấp. sĩ quan cấp tá. vận động viên cấp 1. gió cấp 3. các cấp i ii iii của bậc phổ thông (trong hệ thống giáo dục trước đây)." " 2 d. hàng mỏng dệt bằng tơ tằm có nhiều hoa bóng và mịn." " 3 đg. giao cho hưởng giao cho toàn quyền sử dụng. cấp học bổng cho học sinh. cấp giấy phép." " 4 t. (id.). gấp kíp. việc cấp lắm." cấp báo," đgt. báo ngay cho biết không được chậm trễ: lệnh cấp báo tin cấp báo." cấp cứu," đgt. (h. cấp: gấp; cứu: cứu chữa) cần cứu chữa ngay để tránh tử vong: bị chảy máu não phải đưa đi cấp cứu." cấp dưỡng," i đg. (id.). cung cấp cho người già hoặc yếu những thứ cần thiết cho đời sống. cấp dưỡng những người già yếu tàn tật." " ii d. người làm công việc nấu ăn trong cơ quan quân đội v.v. làm . công tác cấp dưỡng." cấp hiệu," dt. phù hiệu đeo ở hai ve cổ áo của quân nhân chỉ cấp bậc quân hàm hình bình hành có màu sắc phân biệt theo quân binh chủng." cấp tiến, 1 i. đgt. tiến lên nhanh mạnh: lớp trẻ bây giờ cấp tiến hơn chúng ta xưa. ii. tt. có tư tưởng tiến bộ; phân biệt với bảo thủ: đảng cấp tiến chủ nghĩa cấp tiến. " 2 (xã) tên gọi các xã thuộc h. sơn dương (tuyên quang) h. tiên lãng (tp. hải phòng)." cập kê," tt. (h. cập: đạt tới; kê; cái trâm cài theo kinh lễ người con gái trung-hoa cũ khi đến tuổi 15 thì cài trâm tỏ là đã đến tuổi lấy chồng) đến tuổi lấy chồng (cũ): xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê (k)." cất," 1 đg. 1 nhấc lên đưa lên. cất lưới. cất gánh lên vai. cất cao đầu. 2 nhấc lên đưa lên làm cho bắt đầu hoạt động để làm việc gì. cất bước*. ngựa cất vó. cất cánh*. 3 dựng lên (nói về nhà cửa). cất nhà. cất nóc. 4 làm vang lên. cất tiếng gọi. tiếng hát cất lên. 5 nhấc lên để bỏ ra khỏi người không mang nữa. cất mũ chào. lòng như vừa cất được gánh nặng (b.). cất được nỗi lo (b.). 6 (cũ; kết hợp hạn chế). tước bỏ không giao cho làm không cho nắm giữ nữa. cất quyền. cất chức*. 7 dứt (nói về cơn đau). cất cơn sốt. 8 để vào một chỗ nhất định thường là kín đáo hoặc chắc chắn nhằm giữ lại trong khi chưa dùng đến. cất tiền vào tủ. hàng hoá cất trong kho. 9 mang đi cả chuyến một số lượng hàng hoá để buôn. cất hàng. buôn cất. bán cất (bán cho người buôn cất)." " 2 đg. dùng nhiệt làm cho chất lỏng trong một hỗn hợp hoá hơi rồi cho hơi gặp lạnh ngưng lại để thu chất nguyên chất hoặc tinh khiết hơn. cất tinh dầu. cất rượu. nước cất*." cất giấu," đgt. để vào chỗ kín đáo không cho ai thấy ai biết: cất giấu vũ khí cất giấu tài liệu cất giấu cái gì cũng bị lộ." cất nhắc," đgt. nâng đỡ để đưa lên một địa vị cao hơn: người như thế cũng bị dìm xuống không được cất nhắc (hcm)." cất tiếng," đgt. 1. lên giọng để nói để hát: cất tiếng hát. 2. phát biểu: trong cuộc họp mọi người đều im thin thít chỉ mình tôi cất tiếng chẳng ăn thua gì." cật," 1 dt. phần thân người ở giữa lưng: no cơm ấm cật dậm dật mọi nơi (cd)." 2 dt. quả thận của động vật; bầu dục: cật lợn. " 3 dt. phần cứng ở ngoài của thân cây tre cây hóp: lấy cật tre làm nẹp phên. // tt. nói tre đã già có cật rắn: tre cật." cật lực, p. (làm việc gì) một cách hết sức lực. lao động cật lực. gánh một gánh nặng cật lực. cật vấn," đgt. hỏi vặn gặng hỏi cặn kẽ nghiêm nhặt: lính gác cật vấn người qua lại." câu chấp," đgt. (h. câu: bắt; chấp: trách móc) 1. để ý đến những điều lặt vặt và hay trách móc: đừng nói đùa với người hay câu chấp 2. bo bo giữ ý cũ không linh hoạt theo tình hình: người hay câu chấp thì không theo kịp phong trào." câu chuyện, d. sự việc hoặc chuyện được nói ra. câu chuyện thương tâm. cắt ngang câu chuyện. câu đố," dt. câu văn vần mô tả đối tượng nào một cách khéo léo úp mở dùng để đố nhau: đặt câu đố một câu đố hóc búa." câu đối," dt. 1. câu văn gồm hai vế có lời và ý đối nhau: thầy đồ ra câu đối cho học trò 2. đồ trang trí bằng hai tấm gỗ hoặc hai tấm lụa hoặc hai tờ giấy dài màu đỏ trên đó có hai câu văn bằng chữ hán hay bằng tiếng việt đối nhau từng chữ từng tiếng để chúc nhau để mừng nhau: trong nhà treo đôi câu đối sơn son thếp vàng; ngày tết cụ đồ viết câu đối bán 3. tấm vải hay hàng có viết hoặc dán lời chia buồn trong đám tang: đến hàng hai trăm câu đối (ngcghoan)." câu lạc bộ," d. tổ chức lập ra cho nhiều người tham gia sinh hoạt văn hoá giải trí trong những lĩnh vực nhất định; nhà dùng làm nơi tổ chức các hoạt động văn hoá giải trí như thế. câu lạc bộ thể thao. sinh hoạt câu lạc bộ. chơi bóng bàn ở câu lạc bộ." câu thúc," đgt. bó buộc gò ép không được tự do: bị câu thúc thân thể lễ giáo phong kiến câu thúc quá đỗi." cầu," 1 dt. công trình xây dựng bắc qua mặt nước như sông hồ hoặc một nơi đất trũng để tiện việc qua lại: cầu bao nhiêu dịp em sầu bấy nhiêu (cd); bắc cầu mà noi ai bắc cầu mà lội (tng)." " 2 dt. công trình xây dựng ở các bến nhô ra xa bờ để cho tàu thuyền cập bến: tàu bắt đầu rời bến người đứng trên cầu vẫy tay chào." " 3 dt. quán ở giữa đồng: trời nắng thợ cấy rủ nhau vào cầu nghỉ." " 4 dt. 1. đồ chơi làm bằng đồng tiền có giấy xỏ qua lỗ hoặc bằng một miếng da tròn trên mặt cắm lông hay là một túm giấy dùng để đá chuyền cho nhau cũng để thi xem đá lên được bao nhiêu lần: em bé mê đá cầu quên cả bữa ăn 2. đồ chơi bằng vải hình tròn dùng để tung bắt: nhiều nơi ở miền núi có trò chơi tung cầu." 5 dt. sự đòi hỏi về hàng hoá để tiêu dùng: mong có sự cân đối giữa cung và cầu. 6 tt. tròn như quả bưởi: hình cầu. " 7 đgt. 1. mong được: cầu được ước thấy (tng); ăn không cầu no ở không cầu yên 2. xin đấng linh thiêng ban cho mình những điều mong ước: bà cụ lên chùa cầu phật phù hộ độ trì cho con cháu." cầu an, đg. chỉ mong được yên thân mà thôi. sống cầu an. cầu cạnh," đgt. xin xỏ quỵ luỵ người quyền thế mong được danh lợi: thói cầu cạnh sống không cầu cạnh ai cả." cầu chì," dt. dây kim loại thường là chì dễ nóng chảy đặt xen trong một mạch điện phòng khi dòng điện tăng quá mức thì tự động cắt mạch điện: cháy cầu chì tránh được hoả hoạn." cầu cứu, đg. xin được cứu giúp trong cảnh nguy nan. cầu hôn, đgt. xin được lấy làm vợ: lễ cầu hôn. cầu nguyện, đgt. (h. cầu: xin; nguyện: mong mỏi) xin một đấng thiêng liêng ban cho một việc gì: bà cụ đọc kinh cầu nguyện cả buổi tối. cầu thủ, d. người tập luyện hoặc thi đấu một môn bóng nào đó. cầu thủ bóng đá. cầu tiêu, dt. nhà hoặc nơi có chỗ ngồi đại tiện. cầu tự, đgt. (h. cầu: xin; tự: nối dõi) đến các đền chùa cầu xin có con trai để nối dõi tông đường: chiều chuộng quá như con cầu tự (ngtuân). cầu vồng," d. hiện tượng quang học khí quyển là hình vòng cung gồm nhiều dải sáng phân biệt đủ bảy màu chính xuất hiện trên bầu trời phía đối diện với mặt trời (hay mặt trăng) do hiện tượng các tia sáng mặt trời bị khúc xạ và phản xạ qua những giọt nước trong màn mưa hoặc mây mù tạo thành. bắn cầu vồng (bắn theo hình cầu vồng; câu)." cầu xin," đgt. xin nài khẩn khoản nhẫn nhục nói chung: cầu xin người có quyền thế không cần cầu xin ai điều gì." cẩu, 1 dt. con chó (thường dùng khi nói đùa): anh em chia nhau thịt cẩu. 2 dt. phương tiện cơ giới dùng để nâng chuyển hàng nặng: dùng cẩu nâng máy lên tàu. // đgt. chuyển hàng nặng bằng cây cẩu: cẩu tên lửa lên bệ phóng. cẩu thả," t. không cẩn thận chỉ cốt cho xong. chữ viết cẩu thả. làm ăn cẩu thả." cấu, đgt 1. bấm hai đầu móng tay vào và lôi ra: cấu vào tay cấu lấy một miếng xôi. 2. xâu xé ra từng ít một: tiền của tập thể mỗi người cấu một ít như thế thì còn làm ăn gì nữa. cấu tạo, đgt. (h. cấu: kết lại; tạo: làm thành) kết hợp nhiều bộ phận để làm thành một đối tượng: chi bộ là những tế bào cấu tạo thành đảng (vnggiáp). cấu thành," i đg. làm thành tạo nên. các bộ phận cấu thành của một hệ thống." ii d. thành phần và tỉ lệ giữa các thành phần. số lượng và dân số. cậu," dt. 1. em trai của vợ hoặc của mẹ: các cậu các dì đến chơi. 2. người ít tuổi hơn theo cách gọi của người lớn tuổi: cậu học trò đến đây có việc gì? 3. con trai ít tuổi của những nhà quyền quý: cậu cả cậu ấm cô chiêu. 4. cha theo cách xưng với con hoặc chồng theo cách gọi của vợ: cậu nó đi đâu đấy? các con đến đây cậu bảo." cây," dt. 1. thực vật có thân lá rõ rệt: cây bưởi; cây xoan; ăn quả nhớ kẻ trồng cây (tng) 2. vật có thân hình dài như thân cây: cây sào 3. vật dựng đứng lên: cây hương 4. kết quả của sự vun đắp: cây đức chồi nhân 5. cây số nói tắt: đường hà-nội đi hải-phòng dài hơn một trăm cây 6. người trội về một mặt nào: cây sáng kiến; cây văn nghệ 7. lạng vàng: ngôi nhà đáng giá sáu trăm cây 8. mười gói thuốc lá: mua hai cây ba số năm 9. một súc vải: bán sỉ một lúc năm cây vải." cây cỏ, d. như cỏ cây. cây số," d. 1 trụ xây hoặc cột chôn cạnh đường để làm mốc cho khoảng cách từng kilomet một trên đó có ghi số kilomet tính từ một nơi nào đó hoặc cách xa một nơi nào đó. đường rẽ ở chỗ cây số 5. 2 tên gọi thông thường của kilomet. cách nhau ba cây số." cây viết," dt. đphg 1. bút: đưa cây viết đây. 2. người chuyên viết văn viết báo nổi trội mặt nào: một cây viết nhiều triển vọng." cây xăng, trạm bán xăng: đỗ xe trước cây xăng để mua xăng. cấy," đg. 1 cắm cây non xuống đất ở chỗ khác cho tiếp tục sinh trưởng. cấy lúa. cấy rau. có cấy có trông có trồng có ăn (tng.). 2 trồng lúa làm ruộng. cấy rẽ ruộng địa chủ. ruộng cấy hai vụ. 3 (chm.). nuôi vi sinh vật trong môi trường thích hợp để nghiên cứu. cấy vi trùng lao. 4 (chm.). ghép tế bào mô vào cơ thể để phòng hoặc chữa bệnh. cấy răng. 5 (chm.). nuôi mô thực vật trong ống nghiệm để tạo ra một cây mới. phương pháp cấy mô." cậy," 1 đgt. cạy làm bật ra: cậy cửa." " 2 đgt. 1. nhờ vả việc gì: việc này phải cậy người quen mới được chẳng cậy được ai. 2. ỷ vào thế mạnh dựa vào ưu thế riêng của mình: cậy tài cậy lắm tiền nhiều của." cha," d. 1 người đàn ông có con trong quan hệ với con (có thể dùng để xưng gọi). cha nào con nấy. con có cha như nhà có nóc (tng.). cha bảo gì con ạ? 2 từ dùng để gọi linh mục hoặc linh mục tự xưng khi nói với người theo công giáo. 3 (thgt.). từ dùng trong một số tiếng chửi rủa chửi mắng. mồ cha*. cha đời*. chém cha*." cha đỡ đầu, dt. người đàn ông nhận đỡ đầu cho một đứa trẻ em trai khi làm lễ rửa tội vào đạo thiên chúa. cha mẹ," dt. cha và mẹ: cha mẹ nuôi con bằng trời bằng bề con nuôi cha mẹ con kể từng ngày (cd). // tht. lời nguyền rủa: cha mẹ thói đời ăn ở bạc (trtxương)." chà," 1 d. cành cây có nhiều nhánh nhỏ thường dùng để rào hoặc thả dưới nước cho cá đến ở. cắm chà. thả chà." " 2 đg. áp mạnh bàn tay bàn chân hoặc vật gì có mặt phẳng xuống và đưa đi đưa lại nhiều lần trên bề mặt để làm cho tróc vỡ hoặc nát ra. chà đậu. chà nát." " 3 c. tiếng thốt ra biểu lộ ý than phiền hoặc ngạc nhiên tán thưởng. chà! buồn ngủ quá! chà! trông đẹp lắm." chà là," 1 dt. 1. cây ăn quả thuộc loại cau quả như quả nhót có vị ngọt. 2. quả chà là và các sản phẩm làm từ loại quả này: mứt chà là." " 2 đảo thuộc tỉnh khánh hoà cách nha trang 22km về phía đông bắc và cách bán đảo tiên du 2 5km về phía đông dài 2km rộng 300m độ cao nhất 157m cấu tạo bằng granit. nhiều tổ yến nổi tiếng với tên ""đảo yến""." " 3 (xã) h. dương minh châu t. tây ninh." chà xát, đgt. cọ xát nhiều lần: thứ đỗ này phải chà xát kĩ mới được. chả," 1 d. 1 món ăn làm bằng thịt cá hoặc tôm thái miếng băm hoặc giã nhỏ ướp gia vị rồi rán hoặc nướng. chả cá. bún chả. chả rán. 2 (ph.). giò. gói chả." 2 p. (kng.). như chẳng. chả sợ. nó chả bảo thế là gì. chả giò, đphg nh. nem rán. chạch," d. cá nước ngọt trông giống như lươn nhưng cỡ nhỏ thân ngắn và có râu thường rúc trong bùn. đất sỏi có chạch vàng (tng.). lươn ngắn lại chê chạch dài... (cd.)." chai," 1 dt. đồ đựng bằng thuỷ tinh cổ nhỏ và dài: rót đầy chai thu mua vỏ chai." " 2 i. dt. chỗ da dày và sần cứng do cọ xát nhiều: cuốc mới một chút mà tay đã nổi chai. ii. tt. 1. (da) dày sần cứng do cọ xát nhiều: chai tay da chai. 2. (đất đai) cứng không tơi xốp khó cày bừa: đất ở đây chai hết cả. 3. đông cứng lại: dầu chai. 4. trơ lì không còn lạ lẫm nữa: chai mặt rồi còn biết nhục là gì nữa." " 3 dt. cá dẹt mình miệng lệch về một bên: thờn bơn méo miệng chê chai lệch mồm (tng.)." chài," dt. thứ lưới mép có những cục chì để quăng xuống úp lấy cá: mất cả chì lẫn chài (tng). // đgt. dùng chài bắt cá: chồng chài vợ lưới con câu (cd). // tt. 1. sống bằng nghề đánh cá bằng chài: dân chài 2. dùng để đi quăng chài: thuyền chài." " 2 đgt. 1. dùng tà thuật làm cho người ta đau ốm theo mê tín: anh ấy ốm người ta cứ cho là do thầy mo chài 2. làm cho người ta say đắm: cô bị ai chài mà thẫn thờ như thế?." chải," đg. làm cho sạch mượt bằng lược hoặc bàn chải. chải tóc. chải sợi. chải áo dạ. chải sâu (chải cho hết sâu bám vào thân hoặc lá cây)." chải chuốt," i. đgt. sửa sang trang điểm làm cho hình thức đẹp hơn: suốt ngày cứ chải chuốt ngắm vuốt. ii. tt. có hình thức được sửa sang trang điểm một cách công phu thậm chí đến mức cầu kì: hình dạng chải chuốt ăn mặc chải chuốt câu văn chải chuốt." chàm," dt. 1. loài cây thuộc họ đậu lá hình tròn thường dùng để nhuộm màu lam sẫm: cây chàm sống ở miền thượng du 2. nước nhuộm chế bằng lá chàm: mặt như chàm đổ (tng). // tt. có màu lam sẫm: áo chàm; vết chàm ở mặt." " 2 dt. thứ bệnh lở mặt trẻ con: mặt cháu lên chàm nên mẩn đỏ." 3 đgt. xăm mình (cũ): họ chàm ở ngực một cái mặt hổ. chạm," 1 đg. 1 đụng nhẹ. chạm vào người bên cạnh. tay cầu thủ chạm phải quả bóng. chân chạm đất. 2 (kng.). gặp một cách đột nhiên bất ngờ. chạm địch. chạm một người lạ mặt. 3 động đến cái mà người khác thấy phải giữ gìn phải coi trọng. chạm đến danh dự. bị chạm tự ái." " 2 đg. tạo nên những đường nét hoặc hình khối nghệ thuật trên mặt vật rắn bằng cách đục khắc. chạm tủ chè. chạm nổi*. thợ chạm." chạm trán," đgt. gặp nhau bất ngờ đặt vào tình trạng khó xử hoặc buộc phải đối phó đương đầu với nhau: hai đối thủ lần đầu chạm trán nhau thực ra cả hai bên đều không muốn chạm trán nhau." chan chứa," tt trgt. đầy; lai láng: chan chứa những tính cách điển hình của xã hội (đgthmai)." chán," i đg. 1 ở trạng thái không còn thèm muốn thích thú nữa vì đã quá thoả mãn. chán thịt mỡ. ngủ lắm cũng chán mắt. cảnh đẹp nhìn không chán. 2 ở trạng thái không những không thấy thích thú mà còn muốn tránh vì đã phải tiếp xúc kéo dài với cái mình không ưa. chán cuộc sống tầm thường." " ii t. 1 có tác dụng làm cho người ta . vở kịch ấy chán quá. 2 (kng.). đạt đến mức độ số lượng mà người nói cho là nhiều. còn chán người giỏi. còn sớm chán." chán ghét, đgt. chán và ghét đến mức không muốn chịu đựng nữa mà muốn quay lưng hoặc phản ứng lại: chán ghét cuộc chiến tranh phi nghĩa chán ghét thói đời đua tranh danh lợi. chán nản," đgt. ngã lòng không thiết làm gì: dù thất bại cũng không chán nản." chán vạn," t. (kng.). (dùng phụ trước d.). nhiều lắm đến mức không kể hết được. còn chán vạn việc phải làm. có chán vạn nghề trên đời." chạn," dt. 1. cái giá chia từng ngăn dát thưa hoặc bọc lưới ở các mặt dùng để đựng bát đĩa thức ăn: chó chui gầm chạn (tng.) chạn gỗ. 2. lồng bu: chạn nhốt gà. 2. bồ cót: chạn lúa." chang chang, trgt. nói trời nắng gắt: mây kéo xuống bể thì nắng chang chang (cd). chàng," 1 d. 1 (id.). người đàn ông trẻ tuổi có vẻ đáng mến đáng yêu. mấy chàng trai trẻ. 2 (cũ; vch.). từ phụ nữ dùng để gọi chồng hoặc người yêu còn trẻ có ý thân thiết." " 2 d. dụng cụ của thợ mộc gồm một lưỡi thép dẹp hình tam giác tra vào cán dùng để vạt gỗ." chàng hảng, đgt. giạng háng: đứng chàng hảng vẻ ta đây. chàng hiu, dt. một loại nhái: người ta cũng gọi con chàng hiu là con chẫu chàng. chạng vạng," t. nhá nhem tối khi mặt trời vừa mới lặn. trời đã chạng vạng. chạng vạng tối." chanh," dt. 1. cây trồng lấy quả ở nhiều nơi thân nhỏ thường có gai nhiều lá hình trái xoan hay trái xoan dài mép khía răng ở phía ngọn hoa trắng hay phớt tím mọc thành chùm 2-3 cái quả tròn vỏ mỏng chua thơm dùng làm nước giải khát và làm gia vị. 2. quả chanh và những sản phẩm làm từ loại quả này: quả chanh to nước chanh có khế ế chanh (tng.)." chanh chua," tt trgt. nói người phụ nữ đanh đá lắm điều nói những lời châm chọc ngoa ngoắt: con người chanh chua; ăn nói chanh chua." chánh," 1 d. 1 (kng.). người đứng đầu một đơn vị tổ chức phân biệt với người phó. một chánh hai phó. 2 chánh tổng (gọi tắt)." 2 d. (ph.; id.). nhánh. chánh cây. 3 (ph.; cũ). biến thể của chính trong một số từ gốc hán. chánh nghĩa. chánh trị. bưu chánh. chánh án, dt. người đứng đầu của một toà án: chánh án toà án nhân dân. chạnh lòng," tt. 1. động lòng vì cảm xúc: đêm khuya ngồi dựa khoang bồng sương sa gió lạnh chạnh lòng nhớ anh (cd) 2. tưởng như người ta nói xấu mình: câu nói sơ ý làm cho anh ấy chạnh lòng." chao, 1 d. cn. đậu phụ nhự. món ăn làm bằng đậu phụ để lên men trong dung dịch rượu và muối. " 2 d. cn. chao đèn. bộ phận thường có hình nón cụt úp trên bóng đèn để hắt ánh sáng xuống." " 3 đg. 1 đưa qua đưa lại dưới nước khi nghiêng bên này khi nghiêng bên kia thường để rửa để xúc. chao chân ở cầu ao. chao rổ rau. chao tôm tép. 2 nghiêng nhanh từ bên này sang bên kia và ngược lại. con cò chao đôi cánh. thuyền chao qua chao lại." 4 c. tiếng thốt ra khi xúc động đột ngột. chao! trăng đẹp quá. chào," đgt. 1. nói hoặc ra hiệu bằng các cử chỉ tỏ lòng kính trọng thân thiết: chào ông già bà lão chào thầy cô giáo. 2. tỏ sự kính cẩn trước cái cao quý thiêng liêng: chào cờ. 3. mời khách vào ăn uống mua bán: nhà hàng chào khách." chào mời, đgt. ân cần mời mọc: nhà hàng chào mời khách lạ. chảo," d. đồ dùng thường đúc bằng gang lòng dốc thoai thoải miệng loe rộng có hai quai để rang xào thức ăn. luống cuống như kiến bò chảo nóng (tng.). chảo chống dính. thung lũng lòng chảo (hình lòng chảo)." chão," dt. dây thừng to dài: dai như chão (tng.) bện chão chão sợi đay." cháo," dt. thức ăn lỏng nấu bằng gạo hay bằng bột: ăn một bát cháo chạy ba quãng đồng (tng); ăn cháo để gạo cho vay (tng); tiền trao cháo múc (tng)." chạo," d. món ăn làm bằng bì thịt hay tôm cá chín tái trộn với thính và ướp lá ổi." chạp, dt. 1. tháng cuối năm âm lịch: tháng chạp. 2. lễ cúng tổ tiên vào cuối năm: ngày giỗ ngày chạp. cháu," d. 1 người thuộc một thế hệ sau nhưng không phải là con trong quan hệ với người thuộc thế hệ trước (có thể dùng để xưng gọi). hai ông cháu. cháu ngoại. cháu gọi bằng chú. cháu dâu. cháu lại đây với bà. cháu năm đời. 2 từ dùng trong đối thoại để gọi thân mật người coi như hàng cháu của mình hoặc để tự xưng với người mình kính trọng coi như bậc ông bà chú bác của mình. cháu xin ông tha lỗi. 3 từ dùng trong đối thoại để chỉ con mình hoặc con người khác còn nhỏ hoặc còn trẻ coi như hàng cháu của mình hoặc của người cùng đối thoại với mình. ông được mấy cháu?" cháu chắt, dt. thế hệ kế tiếp sau đời con trở đi nói chung: cháu chắt cũng về mừng thọ cụ đông đủ. chay," 1 dt. loài cây cùng họ với mít quả có múi ăn được: rễ chay dùng để ăn trầu." " 2 dt. lễ cúng phật để cầu cho linh hồn người chết được siêu độ: làm chay bảy bữa tạ lòng vân tiên (lvt). // tt trgt. 1. nói ăn không dùng thịt cá và các chế phẩm từ thịt cá: ăn mặn nói ngay hơn ăn chay nói dối 2. nói cấy không có phân: cấy chay 3. nói dạy học không có thí nghiệm: dạy chay 4. suông không có ăn uống (thtục): chầu hát chay." chày," d. 1 dụng cụ dùng để giã thường làm bằng một đoạn gỗ hoặc một thỏi chất rắn và nặng. chày giã gạo. chày tán thuốc. (hà tiện) vắt cổ chày ra nước*. 2 (id.). dùi để đánh chuông." chảy," đgt. 1. (chất lỏng) di chuyển thành luồng dòng: dòng nước chảy xiết nước chảy bèo trôi (tng.). 2. ứa ra thoát ra thành giọt thành dòng: chảy nước mắt máu chảy ruột mềm (tng.). 3. bị rò thủng nên rỉ chảy nước ra ngoài: thùng chảy nồi chảy. 4. tan nhão ra: đá chảy hết nước kem chảy ra sáp chảy. 5. dãn dài ra trễ xuống: chiếc áo chảy hai má chảy xuống." cháy, 1 dt. x. cá cháy. " 2 dt. lớp cơm đóng thành mảng ở đáy nồi khi đun quá lửa: cơm ăn còn có từng lưng cháy ăn vợ chồng chẳng biết đói no (cd)." " 3 đgt. 1. do tác động của lửa toả nhiệt biến dần thành than tro: giặc phá không bằng nhà cháy (tng); củi cháy to; trấu cháy âm ỉ 2. bốc lên và toả sáng: lửa cháy 3. bị đứt mạch điện do dòng điện quá mạnh: bóng đèn bị cháy rồi 4. có cảm giác như nóng lên: khát nước đến cháy họng lửa hoàng hôn như cháy tấm son (cgo)." cháy túi," đg. (thgt.). hết sạch tiền cạn túi tiền. canh bạc cháy túi." chạy," i. đgt 1. di chuyển nhanh bằng bước chân: chạy thi ngựa chạy đường dài. 2. (người) di chuyển nhanh đến nơi khác: thua chạy dài chạy giặc. 3. (phương tiện giao thông) di chuyển trên đường: tàu chạy trên đường sắt bắc-nam ca nô chạy trên sông. 4. hoạt động vận hành (máy móc): đồng hồ chạy chính xác máy móc chạy bình thường. 5. điều khiển máy móc: chạy ca nô trên sông. 6. mang chuyển thư từ giấy tờ một cách nhanh chóng: chạy thư chạy công văn giấy tờ. 7. khẩn trương nhanh chóng quả quyết để tránh sự khó khăn tai hoạ: chạy nạn chạy ăn từng bữa. 8. chịu bỏ không tiếp tục nữa: ai đến rồi cũng chạy chạy làng. 9. trải dài theo đường hẹp: con đường chạy qua làng chạy một đường viền. 10. tính ra đổ đồng giá: chạy mười đồng một chục. ii. tt. thuận lợi suôn sẻ không bị mắc mớ ùn tắc: công việc rất chạy bán chạy hàng." chạy chọt," đgt. cậy cục và cầu cạnh nơi này nơi khác để xin một điều gì: anh ta đã chạy chọt khắp nơi nhưng không ai nâng đỡ." chạy chữa, đg. tìm thầy tìm thuốc để chữa cho người bệnh. gia đình đã hết lòng chạy chữa. chạy đua," đgt. cố gắng vượt lên để giành ưu thế giành phần thắng: chạy đua với các công ti khác chạy đua với thời gian." chắc," 1 t. có khả năng chịu đựng tác dụng của lực cơ học mà vẫn giữ nguyên trạng thái toàn khối hoặc giữ nguyên vị trí gắn chặt vào vật khác không bị tách rời. lúa chắc hạt cứng cây. bắp thịt chắc. đinh đóng chắc. thang dựa chắc vào tường." " 2 i t. 1 có tính chất khẳng định có thể tin được là sẽ đúng như thế. hứa chắc sẽ đến. có chắc không? chưa lấy gì làm chắc. 2 (dùng làm phần phụ trong câu). có nhiều khả năng rất có thể. anh ta chắc không đến. chắc không ai biết." " ii đg. nghĩ là sẽ đúng như thế. cứ là được ai ngờ lại thua." " iii tr. (kng.; dùng ở cuối câu). từ biểu thị ý muốn hỏi tỏ ra nửa tin nửa ngờ có phần ngạc nhiên. anh quen người ấy ?" chắc mẩm," đgt. tin chắc và yên chí đúng như dự kiến: chắc mẩm thắng ai ngờ lại thua." chắc nịch," tt. 1. rắn và cứng cáp: bà có vóc người nhỏ nhắn chắc nịch (sơn-tùng) 2. chặt chẽ vững vàng: lời văn chắc nịch." chăm," i t. (hay đg.). có sự chú ý thường xuyên để làm công việc gì có ích một cách đều đặn. chăm học chăm làm. chăm việc đồng áng." " ii đg. trông nom săn sóc thường xuyên. con. chăm đàn gia súc." chăm chú," tt. chú ý tập trung tâm trí cao độ vào công việc: chăm chú nghe giảng bài chăm chú đọc sách." chăm nom, đgt. lo lắng săn sóc: phải tự mình chăm nom tất cả (ngkhải). chăm sóc, đg. thường xuyên săn sóc. chăm sóc người bệnh. chằm, 1 dt. đầm: triệu quang phục đóng quân ở chằm dạ trạch. " 2 đgt. cũ may khâu nhiều lớp: đông hiềm quá lạnh chằm mền kép hạ lệ mồ hôi kết áo đơn (quốc âm thi tập) chằm nón chằm áo tơi." chằm chằm, trgt. không rời mắt nhìn: nhìn chằm chằm vào cái đồn nhỏ xíu trên sa bàn (ngđthi). chặm, đg. (ph.). thấm từng ít một cho khô. chặm nước mắt. kéo vạt áo chặm mồ hôi. chăn," 1 dt. tấm để đắp cho ấm được may dệt bằng vải bông hoặc len dạ...: đắp chăn cho con chăn đơn gối chiếc (tng.)." " 2 đgt. 1. đưa gia súc gia cầm đi kiếm ăn: chăn trâu chăn vịt. 2. nuôi nấng chăm sóc: làm nghề chăn tằm." chăn gối, đgt. nói vợ chồng ăn ở với nhau: lọ là chăn gối mới ra sắt cầm (k). chăn nuôi," đg. (hoặc d.). nuôi gia súc gia cầm (nói khái quát). chăn nuôi lợn. trại chăn nuôi. phát triển chăn nuôi." chẵn," tt. 1. trọn không lẻ: chẵn chục chẵn trăm cơi trầu để đĩa bưng ra. trầu chẵn cau lẻ thật là trầu cau (cd.). 2. số chia hết cho 2: số chẵn chọn ngày chẵn mà đi chợ họp ngày chẵn." chắn," 1 dt. lối chơi bài dùng cỗ tổ tôm cứ hai hoặc ba con cùng loại thì gọi là một chắn nếu bài đủ chắn cả thì ù: mê đánh chắn bỏ cả công việc." " 2 đgt. 1. ngăn lại: chắn lối đi 2. chia cách ra: chắn cái phòng làm hai; lau già chắn vách trúc thưa ru rèm (bckn). // dt. cái dùng để ngăn lại: nhấc cái chắn lên cho xe qua." chắn bùn, d. tấm mỏng che trên bánh xe để bùn khỏi bắn lên. chắn bùn xe đạp. chắn xích," dt. bộ phận che chắn ở xích của xe đạp xe máy để bảo vệ xích và tránh gây tai nạn." chăng, 1 đgt. (cn. dăng) kéo dài ra: đền vũ tạ nhện chăng cửa mốc (cgo). " 2 trgt. có hay không: hỡi ai ai có đau lòng chăng ai? (phbchàu)." chằng," 1 đg. buộc từ bên nọ sang bên kia nhiều lần không theo hàng lối nhất định chỉ cốt giữ cho thật chặt. chằng gói hàng sau xe đạp." 2 đg. (kng.; thường dùng phụ sau đg.). lấy hoặc dùng của người khác một cách tuỳ tiện. tiêu chằng. nhận chằng. ăn chằng vay bửa. chằng chịt," tt. đan chéo vào nhau dày đặc mà không theo hàng lối trật tự nào: dây thép gai chằng chịt mặt rỗ chằng chịt mối quan hệ chằng chịt." chẳng," trgt. 1. từ biểu thị ý phủ định như từ ""không"" nhưng với ý quả quyết hơn: ớt nào là ớt chẳng cay (cd) 2. dẫu rằng không: chẳng chua cũng thể là chanh; chẳng ngọt cũng thể cam sành chín cây (cd) 3. nếu không: chẳng được ăn cũng lăn lấy vốn (cd); chẳng chê cũng mất lề con gái (tng) 4. không có: chẳng ai giàu ba họ chẳng ai khó ba đời (tng)." chẳng hạn," trgt. thí dụ như: anh đi tắm biển chẳng hạn ở đồ-sơn hay sầm-sơn." chẳng những, x. không những. chặng, d. đoạn được chia ra trên con đường dài để tiện bố trí chỗ nghỉ ngơi. đi một chặng đường. bố trí nhiều chặng nghỉ. cuộc đua xe được chia thành nhiều chặng. chắp," 1 dt. mụn nhỏ hình hạt đậu có đầu nhọn và ngứa mọc ở mi mắt: mọc chắp." 2 đgt. 1. nối cho liền nhau: chắp các mối dây chắp cánh liền cành. 2. úp hoặc nắm hai lòng bàn tay vào nhau: chắp tay lạy. chắp nhặt," đgt. lấy mỗi thứ một nơi rồi nối lại: câu thơ chắp nhặt lọc lừa nôm na (hoàng trừu) lời quê chắp nhặt dông dài (k)." chặp, (kng.). x. chập1. chắt, 1 dt. người thuộc thế hệ sau cháu của mình; người gọi mình bằng cụ: thằng chắt cụ có chắt rồi đấy! " 2 dt. trò chơi của trẻ con một tay vừa tung vật này vừa hứng vật kia: đánh chắt." " 3 đgt. 1. lấy bớt một ít nước ở vật có lẫn chất lỏng: chắt nước cơm. 2. rót đổ nước: chắt nước vào ấm." chắt bóp," đgt. dành dụm tằn tiện từng ít một: thêm vào món tiền chắt bóp được (ng-hồng)." chặt," 1 đg. làm đứt ngang ra bằng cách dùng dao hoặc nói chung vật có lưỡi sắc giáng mạnh xuống. chặt cành cây. chặt tre chẻ lạt. chặt xiềng (b.)." " 2 t. (thường dùng phụ sau đg.). 1 ở trạng thái đã được làm cho bám sát vào nhau không rời khó tách nhau ra khó gỡ ra. khoá chặt cửa. lạt mềm buộc chặt (tng.). thắt chặt tình bạn (b.). siết chặt hàng ngũ (b.). 2 rất khít không còn kẽ hở nào. đầm đất cho chặt. ép chặt. năng nhặt chặt bị (tng.). bố cục rất chặt (b.). 3 không để rời khỏi sự theo dõi không buông lỏng; chặt chẽ. kiểm soát chặt. chỉ đạo rất chặt. 4 (kng.). sít sao chi li trong sự tính toán không rộng rãi. chi tiêu chặt." chặt chẽ," tt. 1. có quan hệ khăng khít gắn kết với nhau: phối hợp chặt chẽ đoàn kết chặt chẽ với nhau. 2. sát sao nghiêm ngặt không rời sự kiểm tra theo dõi: bố trí canh gác chặt chẽ chỉ đạo chặt chẽ." châm, 1 dt. một thể văn cũ dùng để khuyên răn: cụ để lại một bài châm tự răn mình. 2 đgt. dùng vật nhọn mà đâm vào: ong non ngứa nọc châm hoa rữa (hxhương). 3 đgt. đặt ngọn lửa vào cho cháy lên: châm đèn; châm hương; châm điếu thuốc lá. châm biếm, đg. chế giễu một cách hóm hỉnh nhằm phê phán. giọng châm biếm chua cay. tranh châm biếm. châm ngôn," dt. câu nói lưu truyền có tác dụng hướng dẫn về đạo đức lối sống: nhiều câu châm ngôn có giá trị." chấm," 1 dt. 1. điểm tròn trên vài chữ cái: i tờ giống móc cả hai i ngắn có chấm tờ dài có ngang (bài ca truyền bá chữ quốc ngữ) 2. điểm nhỏ ở cuối một câu đã lọn nghĩa: anh ta viết một trang mà không có một cái chấm nào 3. cái có hình tròn và nhỏ: con bồ câu bay xa chỉ còn là một cái chấm. // đgt. 1. đặt một điểm tròn nhỏ ở cuối câu: hết câu thì phải chấm chứ 2. đọc và đánh giá một bài tập hoặc một bài thi: thầy giáo chấm rất kĩ 3. ưng ý sau khi kén chọn: cô lê cô lựu cô đào chấm ai thì chấm thế nào cho cân (cd)." 2 đgt. 1. nhúng thức ăn vào: chấm tương; chấm muối vừng; sáng ngày bồ dục chấm chanh (cd) 2. nhúng ngòi bút vào: chấm mực. 3 đgt. vừa chạm đến: tóc thề đã chấm ngang vai (k); nước lụt đã chấm mái nhà. " 4 đgt. thấm cho khô: vừa chấm nước mắt vừa ho sặc sụa (ng-hồng)." chấm dứt, đg. làm cho ngừng hẳn lại; kết thúc. chấm dứt cuộc cãi cọ. chấm phá," đgt. vẽ phóng mấy nét đơn sơ không gò bó vào quy củ: bức tranh chấm phá." chậm," tt trgt. 1. không nhanh nhẹn: trâu chậm uống nước đục (tng) 2. sau thời gian đã ấn định: tàu đến chậm mười phút; đồng hồ của tôi chậm năm phút 3. thiếu linh hoạt: anh ta chậm hiểu." chậm chạp," t. 1 có tốc độ nhịp độ dưới mức bình thường nhiều; rất chậm. xe bò đi chậm chạp. bước tiến chậm chạp. 2 không được nhanh nhẹn thiếu linh hoạt. dáng điệu chậm chạp. // láy: chậm chà chậm chạp (ng. 1; ý mức độ nhiều)." chậm tiến," tt. kém hơn trình độ giác ngộ chung hoặc đà phát triển chung: thanh niên chậm tiến nước chậm tiến." chân," 1 dt. cái đúng với hiện thực: suốt đời chỉ đi tìm cái chân cái thiện cái mĩ; nghĩ đời lắm lúc chân như giả (tản-đà)." " 2 dt. 1. bộ phận của thân thể người và động vật dùng để đi và đứng: mỏi chân; bò què chân; họ xem chân gà; trong chén nước có chân ruồi 2. phần dưới cùng; phần gốc của một vật: chân bàn; chân đèn; chân núi; chân lông; chân răng 3. cương vị chức vị của một người: thiếu chân phó chủ tịch; xin làm một chân thư kí; có chân trong hội đồng quản trị 4. thành phần một tổ chức: tổ tôm còn thiếu một chân 5. khí chất con người theo đông y: chân âm; chân hoả 6. loại ruộng loại đất: chân ruộng trồng màu; chân ruộng mạ; chân đất trồng khoai; chân ruộng chiêm trũng." chân dung," d. tác phẩm (hội hoạ điêu khắc nhiếp ảnh) thể hiện đúng diện mạo thần sắc hình dáng một người nào đó. vẽ chân dung. tranh chân dung." chân lý," ... x. chân lí ..." chân tài, dt. tài năng thực sự: thể hiện chân tài của mình. chân tình, dt. (h. chân: thật; tình: tình cảm) tấm lòng thành thật: lấy chân tình mà đối xử. chân trời," d. 1 đường giới hạn của tầm mắt ở nơi xa tít trông tưởng như bầu trời tiếp xúc với mặt đất hay mặt biển. mặt trời nhô lên ở chân trời. đường chân trời. 2 phạm vi rộng lớn mở ra cho hoạt động. phát hiện đó mở ra một chân trời mới cho sự phát triển của khoa học." chân tướng," dt. bộ mặt thật bản chất vốn được che giấu: vạch lộ chân tướng lộ rõ chân tướng." chần, 1 đgt. nhúng vào nước sôi cho tái: chần bồ dục. 2 đgt. 1. khâu lược qua để ghép vải với nhau trước khi may: chần cổ áo 2. khâu nhiều lần để ghép bông vào giữa hai lớp vải: chần áo bông. " 3 đgt. đánh cho một trận: đi chơi không xin phép về bị bố chần một trận." chần chừ," đg. đắn đo do dự chưa có quyết tâm để làm ngay việc gì. một phút chần chừ. thái độ chần chừ." chẩn," 1 đgt. cứu giúp người nghèo đói hoặc bị nạn bằng cách cấp phát tiền gạo thức ăn: phát chẩn lĩnh chẩn." " 2 đgt. xem xét phát hiện bệnh để lên phương án chữa trị: chẩn bệnh hội chẩn các bác sĩ." chẩn mạch, đgt. (h. chẩn: thăm dò; mạch: mạch máu) bắt mạch người ốm để đoán bệnh: ông lang đã chẩn mạch và kê đơn. chấn chỉnh," đg. sửa lại cho ngay ngắn cho hết lộn xộn hết chuệch choạc. chấn chỉnh hàng ngũ. chấn chỉnh tổ chức." chấn động," đgt. 1. rung động mạnh làm lay động nghiêng ngả các vật xung quanh: bom nổ chấn động một vùng. 2. vang dội làm kinh ngạc và náo động lên: chiến thắng chấn động địa cầu." chấn hưng, đgt. (h. chấn: rung động; hưng: nổi lên) làm cho nổi lên hơn trước; làm cho thịnh vượng hơn trước: chấn hưng công nghiệp. chận, (ph.). x. chặn. chấp," đgt. 1. đối chọi đương đầu mà không cần có điều kiện cần thiết thậm chí còn cho đối phương đưa hướng điều kiện nào đó lợi hơn: đánh cờ chấp xe chấp tất cả một mình chấp ba người. 2. để bụng: nó còn dại chấp làm gì." chấp chính," đgt. (h. chấp: thi hành; chính: chính quyền) nắm giữ chính quyền trong nước: trong thời gian lí thánh-tông đi đánh giặc bà nguyên phi ỷ lan chấp chính rất giỏi." chấp hành, đg. làm theo điều do tổ chức định ra. chấp hành chính sách. chấp nhận, đgt. đồng ý tiếp nhận điều yêu cầu của người khác: chấp nhận các điều kiện của bên đặt hàng chấp nhận các yêu sách. chấp thuận, đgt. (h. chấp: thi hành: thuận: bằng lòng) bằng lòng nhận một điều yêu cầu: lời đề nghị đã được cấp trên chấp thuận. chập choạng," 1 t. mờ mờ tối dở tối dở sáng (thường nói về lúc chiều tối). trời vừa chập choạng tối. ánh sáng chập choạng của hoàng hôn." " 2 t. có những động tác không vững không đều không định hướng được khi di chuyển. đi chập choạng trong đêm tối. cánh dơi bay chập choạng." chập chờn," tt. 1. lúc ẩn lúc hiện khi mờ khi tỏ: bờ ao đom đóm chập chờn ngọn lửa chập chờn ở phía xa. 2. nửa thức nửa ngủ nửa tỉnh nửa mê: giấc ngủ chập chờn chập chờn cơn tỉnh cơn mê (truyện kiều)." chập chững," tt trgt. nói trẻ con mới tập đi chưa vũng: lúc tôi mới chập chững những bước đầu tiên (đgthmai)." chất," 1 d. 1 vật chất tồn tại ở một thể nhất định; cái cấu tạo nên các vật thể. chất đặc. chất mỡ. cải tạo chất đất. 2 tính chất yếu tố cấu tạo của sự vật. vở kịch có nhiều chất thơ. 3 (chm.). tổng thể nói chung những tính chất thuộc tính cơ bản của sự vật; cái làm cho sự vật này phân biệt với sự vật khác; phân biệt với lượng. sự biến đổi về chất." " 2 đg. xếp vào một chỗ chồng lên nhau cho thành khối lớn. chất hàng lên xe. củi chất thành đống." chất chứa, nh. chứa chất. chất độc, dt. chất có thể làm hại cơ thể: thạch tín là một chất độc nguy hiểm. chất khí," d. chất ở trạng thái có thể lan ra chứa đầy vật chứa có thể tích và hình dạng hoàn toàn tuỳ thuộc vào vật chứa." chất phác," tt. thật thà và mộc mạc: người nông dân chất phác sống chất phác hồn hậu." chất vấn, đgt. (h. chất: gặn hỏi; vấn: hỏi) đặt vấn đề hỏi một cơ quan chính quyền về một điều thắc mắc và yêu cầu trả lời: đại biểu quốc hội chất vấn chính phủ về mấy vụ tham nhũng. chật," t. 1 có kích thước nhỏ so với vật cần bọc hoặc cần chứa bên trong. áo may chật. người đông nhà chật. 2 nhiều đông quá mức trong một phạm vi nhất định nào đó. quần áo nhét chật vali. người xem đứng chật hai bên đường. ở chật quá." chật vật," tt. 1. mất nhiều công sức do có nhiều khó khăn phức tạp: chật vật lắm mới giải quyết xong việc. 2. khó khăn nhiều trong đời sống vật chất: đời sống chật vật." châu, 1 dt. 1. ngọc trai: gạo châu củi quế (tng) 2. giọt nước mắt: thoắt nghe kiều đã đầm đầm châu sa (k). " 2 dt. 1. khu vực hành chính trong thời phong kiến: châu hoan; châu ái 2. đơn vị hành chính ở việt-bắc tương đương với một huyện trong thời cũ: châu sơn-dương." 3 dt. một trong năm phần đất đai lớn của quả đất phân chia theo qui ước: năm châu thăm thẳm trời im tiếng (tố-hữu). 4 đgt. chụm vào với nhau: họ châu đầu vào để xem an-bom ảnh. châu báu," d. của quý giá như vàng ngọc v.v. (nói khái quát)." châu chấu," dt. bọ cánh thẳng đầu tròn thân mập nhảy giỏi ăn hại cây xanh: nạn châu chấu hại lúa châu chấu đá xe (tng.)." châu thổ," dt. (h. châu: bãi sông thổ: đất) đất do phù sa của một con sông bồi đắp: miền châu thổ sông cửu-long rất phì nhiêu." chầu," 1 d. 1 (thường dùng phụ trước d.). buổi hát ả đào. một chầu hát. 2 (id.). trống chầu (nói tắt). cầm chầu. 3 (kng.; thường dùng phụ trước d.). bữa ăn uống hoặc buổi vui chơi giải trí. đãi một chầu phở. xem một chầu xinê. 4 (kng.). khoảng thời gian; hồi lúc. chầu này trời hay mưa. mắng cho một chầu." " 2 đg. 1 hầu (vua) trong cung đình để chờ nghe lệnh. chầu vua. sân chầu (sân các quan chầu vua). áo chầu (áo mặc để đi chầu). 2 hướng vào quay vào một cái khác được coi là trung tâm. chạm hình rồng chầu mặt nguyệt." " 3 đg. (id.). thêm cho người mua một số đơn vị hàng bán lẻ thường là nông phẩm theo một tỉ lệ nào đó. bán một chục cam chầu hai quả." chầu chực, đgt. 1. ở bên cạnh để hầu hạ: chầu chực bên quan lớn. 2. chờ đợi mãi để mong gặp gỡ hoặc đề bạt yêu cầu gì: chầu chực từ sáng đến tối mà không được. chầu trời," đgt. chết theo cách nói hài hước: bao giờ ông lão chầu trời thì tôi sẽ lấy một người trai tơ (cd)." chậu," d. đồ dùng thường làm bằng sành sứ hoặc kim loại miệng rộng lòng nông dùng để đựng nước rửa ráy tắm giặt hoặc để trồng cây v.v. chậu giặt. một chậu nước. chậu hoa." chầy," tt. muộn chậm: không chóng thì chầy sao sao chẳng kíp thì chầy cha nguyền trả đặng ơn này thì thôi (nguyễn đình chiểu)." chấy," dt. loài bọ kí sinh hút máu sống trên đầu người ta: đầu chấy mấy rận (tng) bắt chấy cho mẹ." " 2 dt. thóc hấp hơi không được nắng: thóc chấy gạo chẳng ngon." 3 đgt. rang cho khô rồi giã nhỏ: chấy tôm. che," 1 d. dụng cụ ép mía thô sơ dùng sức kéo làm cho hai trục lớn quay tròn cán mía vào giữa." 2 đg. 1 làm cho người ta không còn nhìn thấy được bằng cách dùng một vật ngăn hoặc phủ lên. che miệng cười. mây che khuất mặt trăng. vải thưa che mắt thánh (tng.). 2 ngăn cho khỏi bị một tác động nào đó từ bên ngoài. phủ vải bạt che mưa. che bụi. gió chiều nào che chiều ấy (tng.). che chở," đgt. 1. ngăn để bảo vệ: có hầm hào che chở tránh bom đạn. 2. bênh vực cứu giúp: có quan trên che chở che chở lẫn nhau." che đậy, đgt. 1. phủ lên trên để tránh tác hại: lấy ni-lông che đậy bao gạo 2. giấu giếm cho: giả vờ nhân nghĩa che đậy tham tàn (tú-mỡ). che phủ, đgt. làm cho không nhìn thấy gì ở dưới: tuyết che phủ mặt đất. chè," 1 d. cây nhỡ lá răng cưa hoa màu trắng quả có ba múi trồng để lấy lá búp nụ pha nước uống. hái chè. pha chè." " 2 d. món ăn ngọt nấu bằng đường hay mật với chất có bột như gạo đậu v.v." chè chén, 1 dt. nước uống pha bằng chè búp: uống chè chén cho tỉnh ngủ. " 2 đgt. ăn uống xa hoa lãng phí: chè chén linh đình chè chén no say." chẻ," đgt. tách theo thớ chiều dọc bằng dao sắc thành từng mảnh từng thanh từng sợi: công anh chẻ nứa đan bồ (cd); chẻ cúi chẻ lạt." chẻ hoe," t. (thgt.). rất rõ ràng không có gì mập mờ che đậy. sự thật chẻ hoe. nói chẻ hoe." ché," dt. đồ đựng bằng sành sứ thân tròn phình to ở giữa miệng loe thường dùng đựng rượu: ché rượu." chém," đgt. 1. dùng gươm hay dao làm cho đứt: anh em chém nhau đằng dọng ai chém đằng lưỡi (cd) 2. bán đắt quá: cô hàng ấy chém đau quá." chém giết," đg. giết nhau bằng gươm dao (nói khái quát). anh em chém giết lẫn nhau gây cảnh nồi da nấu thịt." chen," đgt. 1. len vào để chiếm chỗ chiếm lối đi: chen chân chen vào đám đông chen vai thích cánh. 2. xen lẫn thêm vào giữa: nói chen vài câu cho vui." chen chúc," đgt. 1. sát vào nhau vì nhiều quá: ngàn thông chen chúc khóm lau cách ghềnh nào thấy người đâu đi về (chp) 2. len lỏi vào đám đông: chen chúc lợi danh đà chán ngắt (ngcgtrứ)." chèn," i đg. 1 giữ chặt lại ở một vị trí cố định bằng cách lèn một vật nào đó vào khe hở. chôn cọc chèn đất vào. chèn bánh xe cho xe khỏi lăn. 2 (chm.; kết hợp hạn chế). lấp (lò sau khi đã khai thác khoáng sản) bằng đất đá mang từ nơi khác đến. chèn lò. chèn lấp lò. 3 cản lại ngáng lại không cho vượt lên. chèn chiếc xe sau một cách trái phép. cầu thủ bóng đá chèn nhau. 4 (chm.). đưa thêm kí tự xen vào một vị trí trong đoạn văn bản đã soạn thảo trên máy tính." " ii d. 1 vật dùng để bánh xe vận tải thường làm bằng gỗ hình trụ đáy tam giác. chuẩn bị sẵn chèn khi xe lên dốc. 2 (chm.). thanh hoặc tấm thường bằng gỗ hoặc bêtông cốt thép dùng để chêm vào khoảng trống giữa vì chống và chu vi đào ban đầu của hầm lò." chèn ép," đgt. lấn át kìm hãm không cho phát triển: bị nhiều thế lực chèn ép không thể chèn ép nhau mãi được." chẽn, 1 tt. nói quần áo ngắn và hẹp: áo này chẽn quá. " 2 tt. ngượng ngùng; xấu hổ: cô dâu mới về nhà chồng còn chẽn." chén," i d. 1 đồ dùng để uống nước uống rượu thường bằng sành sứ nhỏ và sâu lòng. bộ ấm chén. mời cạn chén. 2 (ph.). bát nhỏ. cơm ăn ba chén lưng lưng... (cd.). 3 (kng.). lượng những vị thuốc đông y dùng để sắc chung với nhau trong một lần thành thuốc uống; thang. cân một chén thuốc bổ. thuốc chén*." " ii đg. (thgt.). ăn về mặt coi như một thú vui. một bữa no say. đánh chén*." cheo," dt. khoản tiền mà người con gái phải nộp cho làng khi đi lấy chồng nơi khác theo lệ cũ: nộp cheo tiền cheo tiền cưới." cheo cưới, dt. mọi thủ tục về cưới xin ở nông thôn ngày trước: họ lấy nhau có cheo cưới hẳn hoi. cheo leo," t. cao và không có chỗ bấu víu gây cảm giác nguy hiểm dễ bị rơi ngã. vách đá cheo leo. con đường cheo leo trên bờ vực thẳm." chèo," 1 i. dt. dụng cụ để bơi thuyền làm bằng thanh gỗ dài đầu trên tròn đầu dưới rộng bản dần: mái chèo xuôi chèo mát mái. ii. đgt. dùng chèo gạt nước cho thuyền đi: chèo thuyền chèo đò vụng chèo khéo chống (tng.)." " 2 dt. lối hát cổ truyền bắt nguồn từ dân ca vùng đồng bằng bắc bộ: hát chèo diễn chèo ăn no rồi lại nằm khoèo nghe thấy trống chèo bế bụng đi xem (cd.)." chèo chống," đgt. 1. tìm mọi cách giải quyết những khó khăn: tìm mọi cách chèo chống trong cơn bão táp (trg-chinh) 2. chống chế khi đã mắc sai lầm: anh ta mắc khuyết điểm nhưng có tài chèo chống." chéo, i t. 1 (thường dùng phụ sau đg.). thành hình một đường xiên. cắt chéo tờ giấy. đập chéo bóng. chéo góc. 2 (hay đg.). thành hình những đường xiên cắt nhau. đường đi lối lại chéo nhau như mắc cửi. đan chéo. bắn chéo cánh sẻ. // láy: cheo chéo (ng. 1; ý mức độ ít). ii d. hàng dệt trên mặt có những đường xiên từ biên bên này sang biên bên kia. vải . lụa chéo. iii d. (dùng hạn chế trong một số tổ hợp). phần hoặc mảnh nhỏ giới hạn bởi hai cạnh của một góc và một đường . chéo áo*. mảnh ruộng chéo. chéo áo," dt. mảnh vải hình tam giác làm thành góc dưới của vạt áo kiểu cũ." chép," dt. thứ cá nước ngọt thường còn gọi là cá gáy: chẳng được con trắm con chép cũng được cái tép cái tôm (cd)." " 2 dt. đồ dùng bằng sắt lưỡi mỏng dùng để xới đất: dùng cái chép để giẫy cỏ." 3 1. viết lại đúng theo một bản đã viết đã in hoặc những lời người khác nói: đôi lời thầy giảng chép loăng quăng (tế hanh) 2. ghi lại sự việc: chép sử 3. làm bài một cách gian lận theo đúng bài của người khác: bị thầy giáo phạt vì đã chép bài của bạn. chẹt," i đg. 1 làm cho nghẹt cho tắc lại bằng cách bóp chặt hoặc ép chặt từ một phía nào đó. chẹt lấy cổ. chẹt lối đi. bóp chẹt*. 2 (kng.). (xe cộ) cán đè lên. ôtô chẹt người." ii t. (id.). (kiểu quần áo) chật sát người. quần ống. chê," đgt. đánh giá thấp không cho là phải là tốt: ai cũng chê nó xấu cao chê ngỏng thấp chê lùn béo chê béo trục béo tròn gầy chê xương sống xương sườn phơi ra (tng.)." chê bai," đgt. cho là không tốt không hay không đẹp không ngon...: canh cải mà nấu với gừng chẳng ăn thì chớ xin đừng chê bai (cd)." chê cười, đg. chê và tỏ ý chế nhạo (nói khái quát). chê cười kẻ nhát gan. bị làng xóm chê cười. chế, 1 dt. tang: để chế khăn chế. " 2 dt. lời của vua phong thưởng cho công thần viết theo lối văn tứ lục biền ngẫu mỗi câu ngắt thành hai đoạn 4-6 hoặc 6-4 và có vế đối ở từng cặp câu." " 3 đgt. nhạo để làm cho xấu hổ e thẹn: bị bạn chế chế hai đứa lấy nhau." 4 đgt. rót thêm vào để phát huy tác dụng: chế thêm dầu. " 5 làm ra tạo ra: chế ra một sản phẩm mới." chế biến, đgt. (h. chế: tạo ra; biến: đổi) biến đổi một chất gì thành một thứ dùng được: công nghiệp chế biến thực phẩm. chế độ," d. 1 hệ thống tổ chức chính trị kinh tế v.v. của xã hội. chế độ phong kiến*. chế độ người bóc lột người. 2 toàn bộ nói chung những điều quy định cần tuân theo trong một việc nào đó. chế độ ăn uống của người bệnh. chế độ khen thưởng. chế độ quản lí xí nghiệp." chế giễu," đgt. đem ra làm trò cười nhằm chỉ trích phê phán: chế giễu bạn một cách lố bịch." chế ngự, đgt. (h. chế: ngăn cản; ngự: ngăn lại) ngăn chặn các lực lượng thiên nhiên tác hại đến con người: loài người đã chế ngự được sấm sét. chế nhạo," đg. nêu thành trò cười để tỏ ý mỉa mai coi thường." chế tác, nh. chế tạo. chế tạo, đgt. (h. chế: làm ra; tạo: làm thành vật phẩm) biến nguyên liệu thành đồ dùng: phấn đấu làm chủ kĩ thuật chế tạo cơ khí (vnggiáp). chếch," t. hơi xiên hơi lệch so với hướng thẳng. nhìn chếch về bên trái. // láy: chênh chếch (ý mức độ ít)." chêm," i. đgt. lèn thêm vào chỗ hở một vật cứng làm cho chặt cho khỏi lung lay xộc xệch: chêm cán búa 2. nói xen vào: thỉnh thoảng lại chêm vào một câu. ii. dt. vật cứng nhỏ dùng để xen vào kẽ hở cho chặt: bỏ cái chêm vào." chễm chệ," đgt trgt. như chềm chễm: một mình quan phụ mẫu uy nghi chễm chệ ngồi (phạm duy tốn) chễm chệ như rể bà goá (tng)." chênh," t. 1 có một bên cao một bên thấp nằm nghiêng so với vị trí bình thường trên một mặt bằng. bàn kê chênh. bóng trăng chênh. 2 cao thấp khác nhau không bằng nhau không ngang nhau. chênh nhau vài tuổi. giá hàng chênh nhau nhiều." chênh lệch," tt. 1. không bằng không ngang nhau: giá cả chênh lệch chênh lệch về tuổi tác. 2. không ngay thẳng công bằng chính trực: ăn nói chênh lệch quản bao miệng thế lời chênh lệch (hồ xuân hương)." chênh vênh," tt. 1. trơ trọi ở trên cao: khi bóng thỏ chênh vênh trước nóc (cgo) 2. không vững vàng; bấp bênh: địa vị chênh vênh 3. không ngay ngắn: quăn queo đuôi chuột chênh vênh tai mèo (nđm)." chểnh mảng, đg. (hoặc t.). lơ là với công việc thuộc phận sự của mình. chểnh mảng việc học hành. canh gác chểnh mảng. chệnh choạng," tt. ở trạng thái mất thăng bằng nghiêng ngả chao đảo bên này bên kia: chệnh choạng bước đi như người say rượu bị trúng đạn chiếc máy bay chệnh choạng lao xuống biển." chết," đgt. 1. không sống nữa khi các chức năng sinh lí ngừng hẳn: khóc như cha chết (tng); con tằm đến chết hãy còn vương tơ (k). chó chết hết chuyện (tng) 2. gây khổ cực cho người khác: tham nhũng thế thì chết dân 3. nói máy móc dừng lại: đồng hồ chết 4. đã biến chất không dùng được nữa: mực chết; màu chết 5. ở trong thế nguy khốn: làm dở thế thì chết. // trgt. đến mức độ cao: chán chết. // tt. không dùng đến trong công việc thường ngày: tranh thủ thời giờ chết mà học thêm văn hoá (ngtuân). // tht. nói lên sự lo sợ sự dè chừng một mối nguy: chết sao lại rờ vào dây điện." chết đuối, đg. chết ngạt do chìm dưới nước. chết giấc," đgt. ngất đi một lúc do bị đau đớn hoặc xúc động mạnh: chết giấc vì sợ hãi." chết tươi, đgt. chết ngay lập tức: tên cướp đã bị bắn chết tươi. chi," 1 d. 1 chân hoặc tay của động vật có xương sống. hai chi trước của ngựa. 2 ngành trong một họ. người cùng họ nhưng khác chi. 3 (chm.). cn. giống. đơn vị phân loại sinh học dưới họ trên loài. các loài trong cùng một chi." " 2 d. cn. địa chi. kí hiệu chữ hán (có cả thảy mười hai) xếp theo thứ tự là tí sửu dần mão thìn tị ngọ mùi thân dậu tuất hợi dùng kết hợp với mười can trong phép đếm thời gian cổ truyền của trung quốc." " 3 đg. bỏ tiền ra dùng vào việc gì. tiền chi cho sản xuất. tăng thu giảm chi. khoản ấy để tôi chi (kng.)." " 4 đ. (ph. hoặc kng.). như gì. có cần chi." chi bằng," không có gì bằng hơn hết cả: gọi mãi chỉ mệt xác chi bằng tự mình làm còn hơn." chi đoàn," dt. (h. chi: chia ra đoàn: hội họp lại) đơn vị tổ chức cơ sở của một đoàn thể: chi đoàn thanh niên cộng sản tại một xí nghiệp." chi phí, i đg. dùng tiền của vào công việc gì (nói khái quát). chi phí cho sản xuất. ii d. khoản . giảm chi phí vận chuyển. chi phối," đg. có tác dụng điều khiển quyết định đối với cái gì. tư tưởng chi phối hành động. chịu sự chi phối của quy luật kinh tế." chi tiết," i. dt 1. điểm nhỏ phần rất nhỏ trong nội dung: kể đầy đủ các chi tiết có nhiều chi tiết không đúng với thực tế. 2. bộ phận riêng lẻ có thể tháo lắp được trang thiết bị máy móc: tháo lắp từng chi tiết máy. ii. tt. tỉ mỉ đầy đủ các điểm nhỏ trong nội dung: trình bày chi tiết đề cương chi tiết." chì," dt. 1. kim loại mềm nặng dễ nóng chảy dễ kéo thành sợi: nhẹ như bấc nặng như chì (tng) 2. vật nhỏ bằng chì buộc vào lưới đánh cá: mất cả chì lẫn chài (tng). // tt. có màu xám xanh như màu chì: mặt bủng da chì (tng)." chỉ," 1 d. 1 dây bằng sợi xe dài và mảnh dùng để khâu thêu may vá. mảnh như sợi chỉ. vết thương đã cắt chỉ. xe chỉ luồn kim. 2 sợi ngang trên khung cửi hoặc máy dệt; phân biệt với sợi dọc gọi là canh. canh tơ chỉ vải." " 2 d. lệnh bằng văn bản của vua chúa." 3 d. (kng.). đồng cân (vàng). một chỉ vàng. giá ba chỉ. 4 đ. (ph.; kng.). chị (đã nói đến) ấy. " 5 đg. 1 làm cho người ta nhìn thấy nhận ra cái gì bằng cách hướng tay hoặc vật dùng làm hiệu về phía cái ấy. công an chỉ đường. mũi tên chỉ hướng. kim đồng hồ chỉ năm giờ. 2 làm cho biết cho thấy được điều cần biết để làm việc gì. chỉ rõ khuyết điểm trong công tác. chỉ cho cách làm ăn. 3 nêu cho biết biểu thị. câu nói đó không ngầm chỉ một ai cả." " 6 p. từ biểu thị phạm vi được hạn định không có gì thêm hoặc không có gì không có ai khác nữa. chỉ lo làm tròn nhiệm vụ. không chỉ vì hôm nay mà còn vì ngày mai. chỉ một mình anh ấy ở lại." chỉ đạo," đgt. hướng dẫn theo đường hướng chủ trương nhất định: chỉ đạo phong trào chỉ đạo sát sao ban chỉ đạo." chỉ định, đgt. (h. chỉ: trỏ; định: quyết định) quyết định giao cho một nhiệm vụ gì: tôi được chỉ định đảm nhận công tác này (vnggiáp). // tt. nêu rõ ý nghĩa của một từ: đại từ chỉ định. chỉ huy," i đg. điều khiển sự hoạt động của một lực lượng một tập thể có tổ chức. chỉ huy cuộc hành quân. chỉ huy một đại đội. chỉ huy dàn nhạc giao hưởng." ii d. người . được cử làm chỉ huy. chỉ thị, đgt. (h. chỉ: trỏ; thị: bảo cho biết) nói cấp lãnh đạo ra lệnh: người thường phát biểu ý kiến trực tiếp chỉ thị cho quân đợi (trg-chinh). // dt. lệnh cấp trên truyền đạt cho cấp dưới: chủ tịch hồ chí minh đã ra chỉ thị thành lập đội việt-nam tuyên truyền giải phóng quân (đỗ mười). chỉ trích," đg. vạch cái sai cái xấu nhằm chê trách phê phán. chỉ trích một chủ trương sai lầm. bị chỉ trích kịch liệt." chí," 1 dt. ý muốn kiên trì theo đuổi một sự nghiệp một việc gì tốt đẹp: nuôi chí lớn chí lớn không thành chí hướng chí khí chí nguyện chí sĩ chí thú đắc chí đồng chí thậm chí ý chí." 2 dt. đphg chấy: bắt chí con chí cắn đôi. 3 đgt. gí mạnh vào bằng đầu ngón tay: chí ngón tay vào trán. " 4 i. đgt. đến (từ... đến): từ đầu chí cuối chí cốt đông chí hạ chí tự cổ chí kim. ii. pht. rất hết sức: nói chí phải chí ít chí lí thậm cấp chí nguy." chí chết," p. (kng.). (làm việc gì vất vả) đến mức như đã kiệt sức không thể làm gì hơn được nữa. chạy chí chết mà không kịp. lo chí chết." chí công," 1 tt. rất công bằng không một chút thiên vị: giải quyết một cách chí công đấng chí công (chỉ thượng đế trời)." " 2 (xã) h. tuy phong t. bình thuận." chí hiếu, tt. (h. chí: rất; hiếu: hiếu thảo) rất hiếu thảo: một người con chí hiếu. chí hướng, d. ý muốn bền bỉ quyết đạt tới một mục tiêu cao đẹp trong cuộc sống. cùng theo đuổi một chí hướng. một thanh niên có chí hướng. chí khí," dt. chí lớn và sự khảng khái không chịu khuất phục trước sức mạnh hoặc trở ngại: người có chí khí chí khí hơn người." chí tuyến," dt(h. chí: đến tuyến: đường dây) vĩ tuyến cách đường xích đạo 23027ò6"" về phía bắc và về phía nam: hai chí tuyến dùng làm giới hạn cho nhiệt đới." chị," d. 1 người phụ nữ cùng một thế hệ trong gia đình trong họ nhưng thuộc hàng trên (sinh trước là con nhà bác v.v.) trong quan hệ với em của mình (có thể dùng để xưng gọi). chị ruột. chị dâu. chị họ. chị ngã em nâng (tng.). 2 từ dùng để chỉ hoặc gọi người phụ nữ còn trẻ hay là dùng để gọi người phụ nữ cùng tuổi hoặc vai chị mình; hoặc người phụ nữ thường là còn trẻ dùng để tự xưng một cách thân mật khi nói với người vai em mình. 3 từ dùng để gọi người phụ nữ thuộc thế hệ sau mình (như cha mẹ gọi con dâu hoặc con gái đã trưởng thành v.v.) với ý coi trọng (gọi theo cách gọi của những con còn nhỏ tuổi của mình)." chia," đgt. 1. phân ra san ra từng phần từ một chỉnh thể một tổng thể: chia thành hai phần đoàn đại biểu chia thành các nhóm xuống các địa phương. 2. tìm một trong hai thừa số khi đã biết thừa số kia: 10 chia 2 được 5. 3. phân ra cho được hưởng quyền lợi gì: chia quà chia lợi tức. 4. cùng chung chịu chung hưởng đắng cay hay vui sướng: điện chia buồn chia vui với bạn chia ngọt sẻ bùi (tng.). 5. biến đổi động từ theo ngôi số giống thời thể: cách chia động từ trong tiếng nga." chia lìa," đgt. như chia li nhưng nghĩa mạnh hơn: sự chia lìa đau xót của hai mẹ con (ng-hồng)." chia ly, x. chia li. chìa," 1 dt. chìa khoá nói tắt: tra chìa vào ổ khoá rơi mất chìa." " 2 đgt. 1. đưa ra phía trước: chìa tấm thẻ ra. 2. nhô ra phía trước phía ngoài so với những cái đồng loại: hòn đá chìa ra khỏi tường." chĩa," i d. đồ dùng cán dài đầu có một hoặc vài ba răng nhọn sắc thường dùng để đâm bắt cá. mũi chĩa. cây chĩa." " ii đg. 1 đâm bằng . đi chĩa cá. 2 hướng thẳng mũi nhọn hoặc đầu mũi nói chung vào một mục tiêu nào đó. nòng súng chĩa lên cao. chĩa mũi nhọn đấu tranh." chích," 1 dt. chích choè nói tắt: chim chích mà ghẹo bồ nông đến khi nó mổ lạy ông tôi chừa (cd.)." 2 đgt. 1. đâm nhẹ bằng mũi nhọn: chích nhọt. 2. đphg tiêm: chích thuốc. 3. đốt: muỗi chích. chiếc," mt. 1. từ đặt trước một danh từ để chỉ vật thường có đôi mà lẻ loi: chiếc đũa; chiếc giày 2. từ dùng như mạo từ ""cái"": chiếc thuyền nho nhỏ ngọn gió hiu hiu (cd). // tt. lẻ loi: chăn đơn gối chiếc lạnh lùng (cd)." chiếc bóng, dt. nói cảnh ngồi một mình với bóng của mình: người về chiếc bóng năm canh (k); trong cung quế âm thầm chiếc bóng (cgo). chiêm," i t. 1 (lúa hay hoa màu) gieo cấy ở miền bắc việt nam vào đầu mùa lạnh khô (tháng mười tháng mười một) và thu hoạch vào đầu mùa nóng mưa nhiều (tháng năm tháng sáu). thóc chiêm. vụ chiêm. lúa chiêm. 2 (hoa quả) sinh không đúng mùa; trái mùa. na chiêm. ổi chiêm." ii d. (kết hợp hạn chế). lúa (nói tắt). cấy chiêm. cánh đồng chiêm. chiêm bao, đg. (và d.). thấy hình ảnh hiện ra trong khi ngủ; thấy trong mộng. chiêm bao gặp bạn cũ. giấc chiêm bao. chiêm ngưỡng, đgt. trông lên và ngắm một cách kính cẩn: chiêm ngưỡng vẻ đẹp của bức tranh. chiếm," đgt. 1. giữ lấy làm của mình: địa chủ chiếm ruộng của nông dân 2. giữ chỗ; giữ phần: công nhân và nông dân chiếm tuyệt đại đa số trong nhân dân (trg-chinh) 3. được vì đỗ vì thắng: chiếm bảng vàng; chiếm giải thi đua." chiếm đoạt," đg. chiếm của người làm của mình bằng cách dựa vào vũ lực quyền thế. chiếm đoạt ruộng đất của nông dân." chiếm giữ, đgt. chiếm lấy của người khác làm của mình: bọn cường hào chiếm giữ nhiều tài sản của nhân dân. chiên, 1 dt. con cừu: người chăn chiên con chiên tín đồ đạo kitô: phủ dụ con chiên. " 2 dt. x. cá chiên: thông chiên giật lễ để tôm cướp tiền (trê cóc)." 3 đgt. rán: chiên cá cơm chiên cơm rang: sáng dậy ăn bát cơm chiên. chiến, i d. (kết hợp hạn chế). chiến tranh (nói tắt). nhảy vào vòng chiến. âm mưu gây chiến. từ thời chiến chuyển sang thời bình. " ii đg. (thường dùng phụ sau d. trong một số tổ hợp). đấu nói về mặt chức năng công dụng. ngựa chiến. tàu chiến*." chiến bại," đgt. thua trận thất bại trong cuộc chiến tranh: kẻ chiến bại lực lượng chiến bại." chiến bào, dt. (h. bào: áo dài) áo mặc ra trận thời xưa: giã nhà đeo chiếc chiến bào (chp). chiến binh, d. lính chiến đấu. chiến dịch," dt. 1. tổng thể những trận chiến đấu những đợt tác chiến... trong đó có trận then chốt do các đơn vị thuộc nhiều quân chủng tiến hành cùng với sự tham gia của lực lượng vũ trang địa phương theo một ý định và kế hoạch thống nhất. 2. toàn bộ các việc tập trung lực lượng để giải quyết nhiệm vụ nào đó trong một thời gian nhất định: chiến dịch thuỷ lợi chiến dịch phòng chống bệnh sốt rét." chiến đấu," đgt. (h. đấu: giành nhau hơn thua) 1. đánh nhau trong cuộc chiến tranh: kiên quyết chiến đấu đến thắng lợi hoàn toàn (hcm) 2. cố gắng khắc phục khó khăn trở ngại: chiến đấu chống tham nhũng. // tt. có tính chất đấu tranh: văn hoá dân chủ mới thế giới là một thứ văn hoá chiến đấu (hcm)." chiến hào, d. hào để ẩn nấp và đánh địch. đào chiến hào. cùng chung một chiến hào (b.). chiến hữu, dt. bạn chiến đấu; cũng dùng để chỉ những người cộng sự thân thiết với nhau: hai người là chiến hữu của nhau. chiến khu," dt. (h. khu: khu vực) 1. khu vực có chiến tranh: đêm nay gió rét trăng lu rôn nghe tiếng cuốc chiến khu phá đường (tố-hữu) 2. đơn vị hành chính kháng chiến của ta trong chiến tranh chống pháp: tỉnh phú-thọ hồi đó thuộc chiến khu 10." chiến lược," i d. 1 cn. chiến lược quân sự. phương châm và biện pháp quân sự có tính chất toàn cục được vận dụng trong suốt cuộc chiến tranh nhằm thực hiện mục đích quân sự chính trị kinh tế nhất định. chiến lược của chiến tranh nhân dân. chiến lược đánh lâu dài. 2 cn. chiến lược quân sự. bộ phận chủ đạo của nghệ thuật quân sự nghiên cứu quy luật phương pháp chuẩn bị và tiến hành các hoạt động quân sự có tính chất toàn cục trong chiến tranh và trong khởi nghĩa. một thiên tài về chiến lược quân sự. 3 phương châm và kế hoạch có tính chất toàn cục xác định mục tiêu chủ yếu và sự sắp xếp lực lượng trong suốt cả một thời kì của cuộc đấu tranh xã hội - chính trị. chiến lược cách mạng." " ii t. thuộc về phục vụ cho chiến lược hoặc dùng riêng cho chiến tranh. cuộc phản công chiến lược. vị trí chiến lược. hàng chiến lược*. một vấn đề có tầm quan trọng chiến lược." chiến sĩ, dt. 1. người thuộc lực lượng vũ trang: chiến sĩ quân đội nhân dân các chiến sĩ công an nhân dân. 2. người đấu tranh cho lí tưởng cao đẹp: chiến sĩ cách mạng chiến sĩ hoà bình. chiến thắng, đgt. (h. thắng: được trận) đấu tranh thắng lợi: chúng ta đã chiến thắng trên mặt trận chính trị và quân sự (phvđồng). chiến thuật," i d. 1 cách đánh trong từng trận. chiến thuật phục kích. chiến thuật lấy ít đánh nhiều. 2 bộ phận của nghệ thuật quân sự nghiên cứu quy luật phương pháp chuẩn bị và tiến hành chiến đấu. nắm vững chiến thuật. 3 cách xử lí các tình huống trong thi đấu thể thao để đạt thành tích cao nhất. nâng cao trình độ chiến thuật. 4 (cũ). sách lược. chiến lược và chiến thuật cách mạng." " ii t. thuộc về phục vụ chiến thuật. không quân chiến thuật." chiến tranh," dt. 1. hiện tượng chính trị - xã hội có tính lịch sử biểu hiện bằng xung đột bạo lực giữa các lực lượng đối kháng trong một nước hoặc giữa các nước: chiến tranh và hoà bình chống chiến tranh. 2. việc tiến hành chống nước khác một cách toàn diện hoặc trên một lĩnh vực nào đó: chiến tranh phá hoại kinh tế chiến tranh tâm lí." chiến trận, dt. (h. trận: đánh nhau) cuộc giao chiến giữa hai quân đội đối địch: buổi chiến trận mạng người như rác (ngdu). chiến trường," d. 1 nơi diễn ra các cuộc chiến đấu. chết ở chiến trường. 2 nơi diễn ra chiến tranh nằm trong một khu vực hoặc nhiều khu vực có liên quan với nhau về địa lí và ý nghĩa chiến lược. chiến trường châu âu trong đại chiến thế giới thứ hai." chiêng," dt nhạc khí bằng đồng có núm hình tròn ở giữa đánh bằng dùi mềm âm thanh vang vọng: đánh chiêng tiếng chiêng vang vọng bản làng." chiết," 1 đgt. róc một khoanh vỏ ở cành cây bọc đất lại để rễ phụ mọc ra rồi cắt lấy đem trồng: chiết cam." 2 đgt. 1. sẻ một chất lỏng từ đồ đựng này sang đồ đựng khác: chiết rượu từ chai sang nậm 2. tách một chất ra khỏi dung dịch: chiết một hoạt chất. 3 đgt. 1. bớt đi; khấu đi: chiết tiền công của công nhân 2. làm hẹp lại: chiết ống tay áo. 4 đgt. giữ cho răng nhuộm đen được bền màu: hồi đó các phụ nữ đều chiết răng. chiết khấu, đg. khấu trừ một số tiền theo quy định để dùng vào một mục đích nhất định. tỉ suất lãi chiết khấu (lãi được khấu trừ khi cho vay). chiết quang, tt. có hiện tượng làm gãy khúc ánh sáng: môi trường chiết quang. chiết trung, tt. (chiết: gẫy; trung: giữa) có tính chất trung hoà một cách máy móc những quan điểm khác hẳn nhau: chủ nghĩa chiết trung cố dung hoà duy tâm và duy vật. chiết tự," đg. 1 phân tích chữ (nói về chữ hán) ra từng yếu tố căn cứ vào nghĩa của các yếu tố mà đoán việc lành dữ theo một thuật bói toán ngày xưa. 2 dựa theo nghĩa của các yếu tố cấu thành mà xác định nghĩa của cả chữ hoặc của cả từ. giải thích nghĩa từ theo lối chiết tự thì khó tránh khỏi sai lầm." chiêu, 1 dt. bên trái hoặc thuộc bên trái; phân biệt với đăm: chân đăm đá chân chiêu (tng.) tay chiêu đập niêu không vỡ (tng.). 2 đgt. uống chút ít để dễ nuốt trôi các thứ khác: chiêu một ngụm nước. " 3 đgt. vời tập hợp người tài giỏi để cùng lo việc lớn: chiêu người hiền tài chiêu binh mộ sĩ (tng.)." " 4 đgt. khai ra xưng ra thú nhận tội lỗi: lư hoàng biết thế khôn kiêng xin khoan roi để việc liền chiêu ra (nhị độ mai)." chiêu bài," dt. (h. chiêu: vẫy lại; bài: cái thẻ cái bảng) 1. biển của một cửa hiệu: cửa hàng mới mở đã treo chiêu bài 2. danh nghĩa bề ngoài giả dối dùng để che giấu một ý đồ xấu xa: bóc lột người với chiêu bài nhân đạo." chiêu đãi, đg. (trtr.). tiếp đón và thết đãi. chiêu đãi khách. mở tiệc chiêu đãi. chiêu mộ," đgt. mộ người tập hợp người làm việc gì: chiêu mộ binh lính." chiều, 1 dt. 1. khoảng cách từ điểm này đến điểm khác: mỗi chiều 5 mét 2. hướng: gió chiều nào che chiều ấy 3. phía; bề: đau khổ trăm chiều. " 2 dt. khoảng thời gian từ quá trưa đến tối: bóng chiều đã ngả dặm về còn xa (k)." " 3 dt. dáng vẻ: chiều ủ dột giấc mai trưa sớm (cgo); có chiều phong vận có chiều thanh tân (k)." 4 đgt. làm theo ý muốn của người nào: chồng chung chưa dễ ai chiều cho ai (k); người giàu thì khó chiều (ngkhải). chiều chuộng," đg. hết sức chiều vì yêu vì coi trọng (nói khái quát). vợ chồng biết chiều chuộng nhau." chiếu," 1 dt. văn bản do vua công bố: vương viết một tờ chiếu dài lời lẽ thắm thiết (hgxhãn)." " 2 dt. 1. đồ dùng thường dệt bằng cói trải ra để ngồi hay nằm: đổi hoa lót xương chiếu nằm (k) 2. ngôi thứ trong làng ở chốn đình trung (cũ): chiếu trên chiếu dưới." 3 đgt. 1. soi vào; rọi vào: chiếu đèn pin; chiếu x-quang 2. làm hiện hình lên màn ảnh: chiếu phim 3. dựa vào; căn cứ vào: chiếu luật 4. nhìn thẳng đến: chiếu ống nhòm 5. bắt con tướng trong ván cờ phải chuyển chỗ: chiếu tướng ăn quân 6. (toán) biểu diễn trên một mặt phẳng một hình bằng cách vạch những đường thẳng góc với mặt phẳng ấy: chiếu vuông góc một hình lên một mặt phẳng. chiếu chỉ, d. chiếu và chỉ; những điều vua công bố và ra lệnh bằng văn bản (nói khái quát). chiếu cố," đgt. 1. quan tâm đặc biệt hoặc châm chước do chú ý tới hoàn cảnh tình hình riêng: chiếu cố hoàn cảnh gia đình chiếu cố tuổi già sức yếu. 2. làm điều gì cho người bề dưới do thương cảm quý mến: cảm ơn các ông đã chiếu cố thăm anh em chúng tôi." chiếu lệ," đg. (thường dùng phụ sau đg.). chỉ theo lệ cốt cho có mà thôi. làm chiếu lệ. hỏi thăm vài câu chiếu lệ." chim," dt. 1. động vật lông vũ thường bay lượn chuyền cành và hót líu lo: chim bay chim hót chim có cánh cá có vây (tng.) tổ chim. 2. thgtục. dương vật của trẻ con." chim chuột," đgt. nói trai gái ve vãn nhau: chỉ lo chim chuột còn làm ăn gì được." chim muông, d. chim và thú (nói khái quát). chìm," đg. 1 chuyển từ trên mặt nước hoặc mặt chất lỏng xuống phía đáy do tác dụng của trọng lượng. chiếc đò đang chìm dần. 2 ở sâu dưới mặt nước không nổi trên mặt nước. cá rô phi ăn chìm. 3 ở sâu dưới bề mặt không nhô lên. lôcôt chìm. khắc chữ chìm. của chìm*. 4 bị bao phủ bởi một khối gì đó làm bị che lấp bị lấn át. làng xóm chìm trong đêm tối. câu chuyện đã chìm sâu vào dĩ vãng (b.). 5 biểu hiện kém sôi nổi kém hoạt động; lắng xuống. phong trào có phần chìm xuống." chín, 1 dt. số tự nhiên tiếp theo số tám: chín tháng mười ngày chín bỏ làm mười (tng.). " 2 tt. (đgt.) 1. (quả) già thường đỏ hoặc vàng ngoài vỏ ruột mềm thơm ngon: chuối chín cam chín vàng. chín cây [(quả) chín ngay khi đang ở trên cây không phải do rấm]. 2. (sâu tằm) già chuẩn bị làm kén hoá nhộng: tằm đã chín. 3. (thức ăn) đã nấu nướng có thể ăn được: thịt chín rồi khoai luộc chưa chín. 4. (sự suy nghĩ) kĩ lưỡng đầy đủ mọi khía cạnh: nghĩ cho chín rồi hãy làm. 5. (sắc mặt) đỏ ửng lên: ngượng chín cả mặt." chín chắn," tt. 1. thận trọng biết suy nghĩ cẩn thận không bộp chộp: một cán bộ lâu năm từng trải lịch lãm và chín chắn 2. đứng đắn: một người phụ nữ chín chắn." chỉnh," i t. có trật tự hợp lí đúng quy tắc giữa các thành phần cấu tạo. câu văn chỉnh. câu đối rất chỉnh." " ii đg. 1 sửa lại vị trí cho ngay ngắn cho đúng. lại đường ngắm. chỉnh hướng. 2 (kng.). phê bình gay gắt (người cấp dưới) để uốn nắn lại cho đúng. bị cấp trên chỉnh." chỉnh lý, x. chỉnh lí. chĩnh," dt. đồ đựng bằng sành miệng nhỏ đáy thon lại nhỏ hơn chum: đựng mắm trong chĩnh." chít," 1 d. cháu sáu đời con của chút." " 2 đg. 1 quấn khăn chặt trên đầu. chít khăn. 2 (đồ mặc) bó sát thân hình. thắt lưng da chít bụng. 3 khâu cho hẹp lại. chít áo. quần chít ống. 4 bịt kín chỗ rò chỗ hở bằng một chất gì đó. chít vách. chít khe hở." chịt," i. đgt. chặn hoặc giữ chặt bóp chặt cho tắc nghẹt: chịt cửa chẹt cổ. ii. pht. không rời ra giữ rịt khư khư: có cái gì cứ giữ chịt không cho ai vay mượn gì." chịu," đgt. 1. bằng lòng ưng thuận: chúng ta thà hi sinh tất cả chứ không chịu mất nước (hcm) 2. đành nhận không thể khác được: mình làm mình chịu kêu mà ai thường (k) 3. nhận là không thể làm được: bài toán khó thế thì xin chịu 4. chưa trả được nợ: túng quá chưa trả được nợ xin chịu 5. tiếp nhận một tác động bên ngoài: ông cụ tài chịu rét 6. thừa nhận là kém người khác: chịu anh là người biết nhiều chuyện 7. cố gắng làm một việc đòi hỏi tốn công: cháu nó cũng chịu đọc sách. // trgt. chưa trả ngay được: đón bà hàng gạo mà đong chịu (ng-hồng)." chịu khó," t. cố gắng không quản ngại khó khăn vất vả. chịu khó học tập. con người rất chịu khó." chịu tang, đgt. làm lễ để tang người bậc trên: về quê chịu tang mẹ. chịu thua," đgt. đành nhận là bị thua: đến keo thứ hai đô vật ấy chịu thua." cho," i đg. 1 chuyển cái sở hữu của mình sang người khác mà không đổi lấy gì cả. anh cho em chiếc đồng hồ. cho quà. cho không chứ không bán. 2 làm người khác có được nhận được. cho điểm. cho thời gian để chuẩn bị. lịch sử cho ta nhiều bài học quý. cho mấy roi (kng.). 3 làm người khác có được điều kiện làm việc gì. mẹ cho con bú. chủ toạ cho nói. cho tự do đi lại. cho nghỉ phép. cho vay. 4 làm tạo ra ở khách thể một hoạt động nào đó. công nhân cho máy chạy. cho bò đi ăn. cho người đi tìm. 5 làm khách thể chuyển đến một chỗ nào đó. cho than vào lò. hàng đã cho lên tàu. cho thêm muối vào canh. 6 (thường dùng trước là rằng). coi là nghĩ rằng một cách chủ quan. đừng vội cho rằng việc ấy không ai biết. ai cũng cho thế là phải. tự cho mình có đủ khả năng. cho là nó có tài thì một mình cũng chẳng làm gì được (kng.). 7 (kng.; dùng trong lời yêu cầu một cách lịch sự). chuyển đưa bán cho (nói tắt). anh cho tôi chiếc mũ để ở kia. chị cho tôi một chục phong bì." " ii k. 1 từ biểu thị điều sắp nêu ra là đối tượng nhằm đến hoặc đối tượng phục vụ của hoạt động của cái vừa được nói đến. gửi quà bạn. mừng cho anh chị. thư cho người yêu. sách cho thiếu nhi. 2 từ biểu thị điều sắp nêu ra là đối tượng chịu tác động chịu ảnh hưởng của tính chất trạng thái vừa được nói đến. bổ ích cho nhiều người. có hại cho công việc. không may cho anh ta. 3 từ biểu thị điều sắp nêu ra là yêu cầu mục đích mức độ nhằm đạt tới của việc vừa được nói đến. học cho giỏi. làm cố cho xong. chờ cho mọi người đến đủ. nói cho cùng. 4 từ biểu thị điều sắp nêu ra là kết quả tự nhiên của việc vừa được nói đến. vì mây cho núi lên trời... (cd.). không biết cho nên đã làm sai. 5 từ biểu thị điều sắp nêu ra là hệ quả mà điều vừa nói đến có thể mang lại cho chủ thể. ăn ở thế cho người ta ghét. thà chẳng biết cho xong. có khó khăn gì cho cam. thà rằng thế cho nó đáng." " iii tr. 1 từ biểu thị ý nhấn mạnh về mức độ là có thể như thế. mặc cho mưa gió vẫn cứ đi. vở kịch không hay gì cho lắm. biết bao giờ cho xong? 2 từ biểu thị ý nhấn mạnh về một tác động không hay phải chịu đựng. người ta cười cho đấy. bị đánh cho một trận. 3 từ biểu thị một đề nghị một yêu cầu với mong muốn có được sự đồng ý sự thông cảm. để tôi đi cho. ông thông cảm cho." chõ," 1 d. cn. nồi chõ. nồi hai tầng tầng trên có lỗ ở đáy dùng để đồ xôi." " 2 đg. 1 (kng.). hướng thẳng (miệng) về phía nào đó. nói chõ sang buồng bên. loa chõ vào đầu xóm. 2 cn. chõ mồm chõ miệng. (thgt.; dùng trước vào). nói xen vào việc không dính líu đến mình. chuyện nhà người ta chõ vào làm gì." chó," dt. súc vật thường được nuôi để giữ nhà hay đi săn hoặc lấy thịt ăn: chó mực chó vện tiếng chó sủa chó cắn áo rách (tng.) nhà bà có con chó đen người lạ nó cắn người quen nó mừng (cd)." chó chết," dt. 1. kẻ đáng khinh: nói đến đồ chó chết ấy làm gì 2. tin tầm thường không đáng kể: nhắc đến cái tin chó chết ấy làm gì." chó sói," d. chó rừng mõm nhọn đuôi rậm chuyên bắt thú khác để ăn thịt." choạc, 1 đgt. giạng ra: choạc chân. 2 đgt. mắng mỏ: đi chơi về bị bố choạc cho một mẻ. choán," đg. 1 chiếm hết cả một khoảng không gian thời gian nào đó không để chỗ cho những cái khác. chiếc tủ choán một góc phòng. họp hành choán cả thì giờ. 2 lấn sang phạm vi của người khác. ngồi choán chỗ. choán quyền." choàng, 1 đgt. 1. dang rộng tay ôm vào: choàng vai bạn. 2. khoác vào: choàng khăn lên đầu choàng áo mưa áo choàng. " 2 đgt. cử động nhanh đột ngột do phản ứng bị động: giật mình choàng dậy mở choàng mắt." choảng, đgt. đánh mạnh (thtục): các nước hung tàn choảng lộn nhau (tú-mỡ). choáng," 1 i t. ở trạng thái như mất cảm giác do bị kích thích đột ngột và quá mạnh. tiếng nổ nghe choáng tai. choáng mắt. choáng người khi biết tin dữ." ii d. (chm.). x. sốc (ng. 1). 2 t. (kng.). hào nhoáng. xe mới sơn trông thật choáng. choáng váng," tt. ở trạng thái mất cảm giác như bị hẫng cảm thấy mọi vật xung quanh quay cuồng đảo lộn: đầu óc choáng váng choáng váng trước tin dữ." chọc, đgt. 1. đâm mạnh bằng một cái gậy: chọc vào hang chuột 2. đẩy mạnh để làm rụng xuống: chọc bưởi 3. trêu tức: đừng chọc nó nữa 4. trêu ghẹo: nó chọc gái bị người ta mắng. chọc ghẹo," đg. dùng lời nói cử chỉ có khi đùa cợt làm cho xấu hổ hoặc bực tức; trêu ghẹo." chòi, 1 dt. lều đặt ở nơi cao để canh phòng: đứng trên chòi canh nhìn xuống. " 2 đgt. 1. chọc cho rơi xuống: ba cô vác gậy chòi đào có một quả chín biết vào tay ai (cd) 2. nhô lên: con giun chòi lên mặt đất 3. muốn ngoi lên địa vị cao: đũa mốc chòi mầm cao (tng). // trgt. tham gia vào việc của người trên: bố đương nói chuyện với khách con nói chòi vào một câu." chói," tt. 1. loá mắt vì sáng quá: thấy em như chói mặt trời chói chang khó chịu nhưng lời khó trao (cd) 2. đau như bị đâm: không làm thì đói làm thì chói xương hông (tng)." chọi, đg. 1 làm cho vật rắn này đập mạnh vào một vật rắn khác. chọi con quay. cầm hai hòn đá chọi vào nhau. đánh đáo chọi. 2 chống lại bằng cùng một loại sức mạnh. một chọi mười. 3 (loài vật cùng loại) đấu sức với nhau để phân hơn thua. gà chọi nhau. trẻ con chơi chọi dế. nuôi cá chọi. 4 (kng.). (văn chương) đối nhau chặt chẽ. hai câu chọi nhau từng chữ một. chòm," 1 dt. tập hợp gồm nhiều cây nhiều sợi chụm vào nhau: chòm cây chòm râu bạc phơ." 2 dt. xóm nhỏ: người cùng chòm chòm trên xóm dưới (tng.) bà con chòm xóm. chỏm," dt. 1. phần cao nhất: chỏm đầu; chỏm núi; chỏm mũ 2. mớ tóc để dài ở đỉnh đầu chung quanh cạo trọc (cũ): quen nhau từ thuở còn để chỏm." chọn," đg. xem xét so sánh để lấy cái hợp yêu cầu trong nhiều cái cùng loại. chọn nghề. chọn giống. chọn bạn mà chơi." chọn lọc," đgt. lựa chọn tìm để lấy cái tốt cái tinh chất trên cơ sở gạt bỏ nhiều cái cùng loại xấu kém pha tạp: chọn lọc hạt giống chọn lọc kĩ lưỡng chọn lọc nhân tạo." chong," đgt. thắp đèn lâu trong đêm: chong đèn thêm rượu còn dành tiệc vui (tbh)." chong chóng," 1 d. 1 đồ chơi có nhiều cánh quay bằng sức gió. 2 bộ phận máy có cánh quạt quay trong không khí. chong chóng máy bay. chong chóng đo gió." 2 t. x. chóng (láy). chòng chọc, trgt. nói nhìn thẳng không chớp mắt một hồi lâu: hai con mắt người ăn xin chòng chọc nhìn (ng-hồng). chòng ghẹo," đg. (id.). dùng lời nói hoặc hành động thường là không đứng đắn để đùa nghịch; như trêu ghẹo. buông những lời cợt nhả chòng ghẹo phụ nữ." chõng," dt. đồ dùng để nằm ngồi làm bằng tre nứa giống như chiếc giường nhưng nhỏ hẹp hơn: chõng che đóng chõng đưa chõng ra vườn nằm hóng mát." chóng," trgt. xong trong một thời gian rất ngắn: làm chóng xong để đi chơi; chàng về cho chóng mà ra kẻo em chờ đợi sương sa lạnh lùng (cd)." chóng vánh," t. nhanh gọn mất ít thì giờ hơn người ta nghĩ. giải quyết công việc chóng vánh." chót," 1 i. dt. phần giới hạn cuối cùng: trên chót đỉnh cột cờ. 2. đỉnh đầu: chót lưỡi. ii. tt. cuối cùng tận rốt: tin giờ chót thi đỗ chót." " 2 đgt. vót chuốt làm cho nhọn hoặc cho mỏng: chót chông chót nan." chót vót, trgt. nói vật gì rất cao: chỉ thấy tượng dong cao chót vót (tú-mỡ). chỗ," d. 1 khoảng không gian xác định có thể nhìn thấy được toàn bộ ở đó người hay vật tồn tại hoặc sự việc gì đó xảy ra. nhường chỗ ngồi cho cụ già. hàng hoá chiếm nhiều chỗ. còn có chỗ bỏ trống. 2 phạm vi được xác định với đặc điểm nào đó. gãi đúng chỗ ngứa. chỗ yếu chỗ mạnh của phong trào. có đôi chỗ khó hiểu. theo chỗ chúng tôi biết. 3 trạng thái tình hình được xác định có mặt nào đó không giống như các trạng thái tình hình khác. từ chỗ không biết đến biết. bị đẩy đến chỗ tuyệt vọng. 4 (kng.). từ dùng để chỉ người có mối quan hệ mật thiết nào đó. anh ta với tôi là chỗ bà con. cũng là chỗ quen biết cả. chỗ bạn bè với nhau." chốc," 1 dt. bệnh mụn mủ lở loét trên đầu trẻ em: chốc đầu." " 2 dt. khoảng thời gian tương đối ngắn không bao lâu: nghỉ một chốc chẳng mấy chốc." chồi," d. bộ phận ở đầu ngọn thân cành ở nách lá hoặc mọc ra từ rễ về sau phát triển thành cành hoặc thành cây. đâm chồi nảy lộc. rừng chồi." chổi," 1 dt. 1. đồ dùng để quét thường làm bằng cọng cây rơm lông thú...: chổi quét nhà chổi quét sơn chổi lông bện chổi rơm. 2. chi tiết bằng than dẫn điện có tác dụng truyền dẫn điện trong máy phát điện ra hay đưa điện vào động cơ." " 2 dt. cây nhỏ cùng họ với ổi sim cành rất nhiều thường dùng để lấy dầu xoa bóp hoặc làm chổi: dầu chổi." chối, 1 đgt. không nhận đã làm việc gì tuy chính mình đã làm việc đó: sự việc đã rành rành mà còn cứ chối. " 2 đgt. không thể tiếp tục vì chán rồi: ăn bát chè ngọt quá chối rồi." chối từ, đg. như từ chối. chồm, đgt. 1. lao cao và mạnh toàn thân về phía trước: xe chồm qua ổ gà. 2. bật mạnh người lên: chồm dậy chạy một mạch. chôn," đgt. 1. cho xác người xác con vật xuống hố rồi lắp đất cho kín: thế gian còn dại chưa khôn sống mặc áo rách chết chôn áo lành (cd) 2. giấu kín dưới đất: anh hà tiện chôn của 3. cắm sâu dưới đất rồi lèn cho chặt: chôn cột cờ." chồn," 1 d. 1 thú ăn thịt sống ở rừng cỡ trung bình hoặc nhỏ hình dạng giống cầy nhưng mõm ngắn hơn thường có tuyến hôi ở gần lỗ đít. 2 (ph.). cầy." 2 t. mỏi đến mức không còn muốn cử động gì nữa. mỏi gối chồn chân. đập búa mãi chồn cả tay. chốn, dt. nơi: có nơi có chốn đi đến nơi về đến chốn (tng) chốn cũ một chốn bốn quê (tng.). chông," dt. vật nhọn bằng sắt hay bằng tre dùng để đánh bẫy quân địch: miệng người lại sắc như chông (ngbkhiêm) bàn chông vũ khí của du kích gồm một mảnh gỗ cắm nhiều đinh sắc hoặc đinh tre nhọn để đánh bẫy quân giặc: nhiều tên giặc bị sập hầm què chân vì bàn chông." chông gai," d. chông và gai; dùng để ví những trở ngại nguy hiểm gặp phải trong quá trình thực hiện một việc gì (nói khái quát). đạp bằng mọi chông gai." chồng," 1 dt. người đàn ông có vợ: đất xấu nặn chả nên nồi anh đi lấy vợ cho tôi lấy chồng (cd.) chuyện chồng con đức ông chồng một vợ một chồng." " 2 i. đgt. xếp các thứ thường cùng loại lên nhau: chồng hàng lên cho rộng còn thiếu ngồi chồng lên nhau. ii. dt. khối các vật được chồng lên nhau: chồng bát còn có khi xô (tng.) chồng gạch chồng tiền." chồng ngồng," tt trgt. nói người đã lớn rồi (với ý chê trách): con trai con đứa chồng ngồng thế kia mà chẳng chịu làm ăn gì." chổng, đg. giơ ngược lên trên cái bộ phận vốn ở vị trí bên dưới. ngã chổng cả bốn vó. càng xe bò nằm chổng lên. chổng gọng, trgt. nói ngã giơ chân lên trời: bị đấm ngã chổng gọng. chống," đg. 1 đặt một vật hình thanh dài cho đứng vững ở một điểm rồi tựa vào một vật khác để giữ cho vật này khỏi đổ khỏi ngã. chống mái nhà. chống gậy. chống tay vào cằm. 2 tì mạnh vào một đầu của chiếc sào đã được cắm xuống nước để đẩy cho thuyền bè đi theo hướng ngược lại. chống bè. chống đò ngang. 3 hoạt động ngược lại gây trở lực cho hành động của ai hoặc cho tác động của cái gì. chống áp bức. đê chống lụt. thuốc chống ẩm." chống chế," đgt. dùng lời nói lí lẽ để tự bào chữa cho việc làm sai hoặc để lảng tránh điều không muốn làm hoặc không làm được: đã sai còn chống chế chống chế cho qua chuyện kiểu làm chống chế." chống chỏi, đgt. như chống chọi: chống chỏi âm mưu của địch. chống trả," đgt. phản công lại một cách mãnh liệt: địch đến ném bom bộ đội phòng không chống trả kịch liệt." chộp, đgt. 1. đưa tay rất nhanh để nắm lấy: cậu bé chộp một củ trong mẹt khoai của bà lão. 2. bắt rất nhanh gọn: chộp gọn toán cướp. chốt, dt. 1. thỏi sắt hay miếng gỗ cài vào để giữ chặt then cửa: phải nhấc cái chốt lên mới mở được cửa 2. thỏi sắt giữ cho lựu đạn không nổ: mở chốt lựu đạn 3. trục giữa: chốt cối xay 4. cái quan trọng nhất: cái chốt của vấn đề 5. vị trí quân sự rất quan trọng: đặt chốt ở trên đồi. // đgt. 1. cài bằng cái chốt: chốt chặt then của 2. đóng quân ở một điểm quan trọng: chất ở điểm nóng. chột dạ," t. giật mình lo sợ vì cảm thấy điều mình đang giấu giếm có nguy cơ bị phát hiện. thấy có người nhìn mình tên gian chột dạ." chờ," 1 đgt. mong ngóng ai hoặc cái gì sẽ đến sẽ xảy ra hoặc sẽ cùng mình làm cái gì đó: chờ tàu chờ khách nhà chờ chờ lâu quá ngày nào cũng chờ cơm." " 2 (thị trấn) h. yên phong t bắc ninh." chở," 1 đgt. 1. chuyển vận bằng xe tàu thuyền: một trăng được mấy cuội ngồi một thuyền chở được mấy người tình chung (cd) 2. làm chuyển dời trên mặt nước: trai chở đò ngang gái bán hàng trầu miếng (cd) 3. ăn hết (thtục): rá bún thế này ai chở được hết." " 2 đgt. ủng hộ; bênh vực (ít dùng): trời che đất chở (tng)." chớ, 1 p. 1 (dùng phụ trước đg. hoặc dùng làm phần phụ trong câu). từ biểu thị ý khuyên ngăn dứt khoát. chớ (có) dại mà nghe theo nó. chớ vì thất bại mà nản lòng. 2 (kng.; dùng phụ trước đg.). từ biểu thị ý phủ định dứt khoát điều chưa hề xảy ra bao giờ; chẳng. chớ thấy nó đến bao giờ. chớ hề. 2 (ph.). x. chứ. chợ," dt nơi công cộng để nhiều người đến mua bán vào những buổi hoặc những ngày nhất định: họp chợ phiên chợ chợ đông đồng vắng (tng.) chợ chùa chợ trâu lều chợ đi chợ thì hay ăn quà chồng yêu chồng bảo về nhà đỡ cơm (cd.)." chợ trời, dt. x. chợ giời. chơi," đg. 1 hoạt động giải trí hoặc nghỉ ngơi. trẻ con chơi ngoài sân. dạo chơi. ăn tuỳ nơi chơi tuỳ lúc (tng.). dễ như chơi. 2 dùng làm thú vui thú tiêu khiển. chơi tem. chơi cá vàng. 3 có quan hệ quen biết gần gũi nhau trên cơ sở cùng chung thú vui thú tiêu khiển. chơi thân với nhau từ nhỏ. chọn bạn mà chơi. 4 (thường dùng phụ sau đg.). hoạt động chỉ nhằm cho vui mà thôi không có mục đích gì khác. đùa chơi. nói chơi mà tưởng thật. mời đến nhà chơi. 5 (kng.). (trẻ con) tỏ ra khoẻ mạnh không đau ốm. cháu chơi không ốm như dạo trước. 6 (kng.). hành động gây hại cho người khác nhưng xem như trò vui. chơi cho một vố. chơi khăm*." chơi bời, đg. 1 (id.). chơi với nhau (nói khái quát). chơi bời với nhau. 2 ham chơi những trò tiêu khiển có hại (nói khái quát). chơi bời lêu lổng. hạng người chơi bời. 3 (kng.; dùng phụ sau đg.). làm việc gì mà không quan tâm đến mục đích cũng như đến kết quả cụ thể. làm chơi bời như vậy thì bao giờ cho xong. chơi chữ," dt. một phương thức tu từ trong đó người ta lợi dụng những hiện tượng đồng âm đa nghĩa... trong ngôn ngữ để gây một tác dụng nhất định trong lời nói (hài hước châm biếm bóng gió vui đùa...): tài chơi chữ." chới với," đgt. nói người sắp chết đuối giơ tay lên mặt nước: từng chùm người nổi bập bềnh tay giơ lên chới với (nghtưởng)." chơm chởm, t. từ gợi tả hình dáng có nhiều đầu nhọn nhô lên. đường núi chơm chởm những đá. những mũi chông chơm chởm. chớm, đgt. mới bắt đầu của một quá trình phát triển: hoa chớm nở mới chớm thu. chờn vờn, đg. lượn quanh quẩn không rời. đàn cá chờn vờn. chờn vờn quanh miếng mồi. chớp, 1 i. dt. 1. ánh sáng xuất hiện và biến đi rất nhanh khi có hiện tượng phóng điện trong khí quyển: chớp đông nhay nháy gà gáy thì mưa (tng.) tia chớp nhanh như chớp (tng). 2. ánh sáng loé lên rồi vụt tắt ngay: chớp lửa hàn. ii. đgt. 1. loé sáng hoặc làm cho loé sáng: ánh sáng chớp liên tiếp chớp đèn pin. 2. (mắt) nhắm rồi mở ngay: chớp mắt. " 2 i. pht. sắp (gãy) gần sắp (gãy): cây chớp gãy. ii. dt. (cây có) vết nứt sắp gãy: nhánh cây có chớp đừng có trèo ra." chớp mắt, dt. thời gian rất ngắn: chỉ trong chớp mắt gây thành hoả tai (tú-mỡ). chớp nhoáng," t. hết sức nhanh chóng chỉ trong khoảng thời gian rất ngắn. cuộc hội ý chớp nhoáng. chiến thuật đánh chớp nhoáng. trong chớp nhoáng (trong khoảng thời gian hết sức ngắn)." chớt nhả," đgt. (tt). ăn nói không đứng đắn thiếu lễ độ: lão hay chớt nhả mấy bà cùng cơ quan còn trẻ mà ăn nói chớt nhả." chợt," trgt. bỗng nhiên thình lình: chợt nhìn khách lạ như người quen (tú-mỡ) anh ấy chợt đến; đèn chợt tắt." chu cấp, đg. cấp cho những thứ cần thiết để bảo đảm đời sống. chu cấp cho đứa cháu mồ côi. số tiền chu cấp hằng tháng. chu đáo," tt trgt. (h. chu: đến nơi đến chốn; đáo: đến) cẩn thận lắm không bỏ sót gì: trẻ em ngày càng được săn sóc chu đáo hơn (hcm)." chu kỳ, x. chu kì. chu vi," dt. 1. độ dài của đường khép kín bao quanh một hình phẳng: chu vi hình chữ nhật chu vi mảnh vườn tính chu vi. 2. ngoại vi khu vực bao quanh vùng xung quanh: khu chu vi thành phố." chủ," dt. 1. người có quyền sở hữu về một tài sản: chủ tiệm ăn 2. người mời khách ăn uống: tiền chủ hậu khách (tng) 3. người có quyền quản lí các công việc: thanh niên là chủ tương lai của đất nước 4. người bỏ tiền thuê người làm: chủ và thợ đoàn kết trên cơ sở lợi ích chung 5. người giữ trách nhiệm chính trong một buổi sinh hoạt: ai làm chủ buổi lễ này. // tt. chính; quan trọng nhất: động mạch chủ; trong đơn thuốc này sâm là chủ." chủ bút, d. người chịu trách nhiệm chính trong công tác biên tập của một tờ báo hoặc tạp chí. chủ đề," 1 dt. vấn đề chính được đặt ra trong một tác phẩm nghệ thuật: chủ đề của tác phẩm. 2. đề tài được chọn làm nội dung chủ yếu trong học tập sáng tác: chủ đề nông thôn viết báo tường theo chủ đề tự chọn." 2 dt. người cầm cái trong một đám đánh đề. chủ lực, dt. (h. chủ: cốt yếu; lực: sức) thuộc lực lượng chính của mình: bộ đội chủ lực là lực lượng vũ trang cơ động (vnggiáp). chủ mưu, i đg. bày đặt mưu kế. kẻ chủ mưu. ii d. 1 kẻ bày đặt ra mưu kế cho hành động phạm pháp. bị trừng trị nặng hơn hung thủ. 2 mưu kế đã được xếp đặt từ trước. phá hoại có chủ mưu. chủ nghĩa," i. dt. hệ thống những quan điểm ý thức tư tưởng làm thành cơ sở lí thuyết chi phối hướng dẫn hoạt động của con người theo định hướng nào đó: chủ nghĩa duy vật biện chứng chủ nghĩa nhân đạo. ii 1. yếu tố ghép trước cấu tạo một số danh từ: chủ nghĩa tư bản. 2. yếu tố ghép sau cấu tạo một số tính từ: tư bản chủ nghĩa." chủ nhiệm," dt. (h. chủ: đứng đầu; nhiệm: gánh vác) người chịu trách nhiệm trong một tổ chức một cơ quan: chủ nhiệm khoa tâm lí giáo dục học. // tt. làm người phụ trách: giáo viên chủ nhiệm lớp." chủ quan," i d. cái thuộc về ý thức ý chí của con người trong quan hệ đối lập với khách quan. làm theo chủ quan." " ii t. 1 thuộc về tự bản thân mình về cái vốn có và có thể có của bản thân. sự nỗ lực . năng lực chủ quan. 2 chỉ xuất phát từ ý thức ý chí của mình không coi trọng đầy đủ khách quan. phương pháp tư tưởng chủ quan. chủ quan khinh địch." chủ quyền, dt. quyền làm chủ một nước về tất cả các mặt: tôn trọng chủ quyền giữ vững chủ quyền chủ quyền bị vi phạm. chủ tịch, dt. (h. chủ: đứng đầu; tịch: chiếu chỗ ngồi) người đứng đầu: chủ tịch nước 2. người điều khiển một buổi họp: chủ tịch buổi họp tổng kết hội nghị. chủ trì," đg. chịu trách nhiệm chính điều khiển. người chủ trì tờ báo. cuộc họp do giám đốc nhà máy chủ trì." chủ trương, i. đgt. quyết định về phương hướng hoạt động: chủ trương đưa học sinh đi thực tế chủ trương không đúng. ii. dt. những điều quyết định về phương hướng hoạt động: đưa ra những chủ trương kịp thời nắm vững chủ trương. chủ yếu," tt trgt. (h. chủ: cốt yếu; yếu: quan trọng) quan trọng nhất: tác dụng chủ yếu của thầy giáo là gương mẫu trong mọi trường họp; đồng bào vùng này chủ yếu là người tày (vnggiáp)." chú," 1 d. 1 em trai của cha (có thể dùng để xưng gọi). chú ruột. ông chú họ. sẩy cha còn chú (tng.). chú bảo gì cháu? 2 từ thiếu nhi dùng để chỉ hoặc gọi người đàn ông đáng bậc chú mình với ý yêu mến kính trọng. cháu yêu chú bộ đội. 3 từ dùng để chỉ thiếu nhi với ý yêu mến thân mật. chú bé. 4 (dùng hạn chế trong một số tổ hợp). từ dùng để chỉ người con trai hoặc người đàn ông trẻ tuổi. chú tiểu. chú rể. 5 từ dùng để chỉ con vật theo lối nhân cách hoá với ý hài hước. chú dế mèn. chú chuột đi chợ đàng xa... (cd.). 6 từ dùng trong đối thoại để gọi người đàn ông coi như bậc chú của mình với ý yêu mến kính trọng hoặc để người đàn ông tự xưng một cách thân mật với người coi như hàng cháu của mình. 7 từ người đàn ông dùng trong đối thoại để gọi em trai (hay là người phụ nữ dùng để gọi em trai chồng) đã lớn tuổi với ý coi trọng hoặc người đàn ông dùng để gọi một cách thân mật người đàn ông khác coi như vai em của mình (gọi theo cách gọi của con mình)." 2 i d. thần chú (nói tắt). phù thuỷ đọc chú. " ii đg. (kết hợp hạn chế). niệm thần . tay ấn miệng chú." 3 đg. ghi phụ thêm để làm cho rõ. chú cách đọc một từ nước ngoài. chú nghĩa ở ngoài lề. chú giải, đgt. viết lời giải thích các chỗ khó trong sách để cho hiểu rõ: chú giải điển tích trong truyện kiều. chú ý," đgt. (h. chú: rót vào; ý: ý thức) để cả tâm trí vào việc gì: chú ý nghe giảng hồ chủ tịch rất chú ý đến vấn đề giáo dục quân đội (trg-chinh). // tht. coi chừng! nên cẩn thận: chú ý! nhà có chó dữ!." chua, 1 đg. (kng.). chú cho rõ. chua nghĩa trong ngoặc. có chua thêm ở dưới. " 2 t. 1 có vị như vị của chanh giấm. chanh chua thì khế cũng chua... (cd.). dưa muối chua. thích ăn chua. 2 (đất trồng) có chứa nhiều chất acid. đồng chua nước mặn. bón vôi để khử chua. 3 có mùi của chất lên men như mùi của giấm. mùi chua bỗng rượu. 4 (giọng nói) cao the thé nghe khó chịu. giọng chua như mẻ. nói chua (nói chanh chua nhằm làm cho người ta khó chịu)." chua cay," tt. đau đớn xót xa cay đắng: thất bại chua cay lời chì chiết chua cay." chua xót," tt. buồn rầu đau khổ: trèo lên cây khế nửa ngày. ai làm chua xót lòng này khế ơi (cd) bà cực nhục và chua xót vì thế (ng-hồng)." chùa," i d. công trình được xây cất lên làm nơi thờ phật. cảnh chùa. tiếng chuông chùa." " ii t. (kng.). thuộc về nhà của chung không phải của mình cho mình (nên không biết tiếc không có trách nhiệm). tiền chùa. của chùa. ăn cơm nhà làm việc chùa." chúa," i. dt. 1. chủ: vắng chúa nhà gà bới bếp (tng.) chúa sơn lâm ông chúa. 2. người có quyền lực cao nhất trong một miền hay trong một nước có vua: vua lê chúa trịnh chúa công chúa tể chúa thượng công chúa ông hoàng bà chúa. 3. đấng tối cao: kính chúa yêu nước chúa nhật thiên chúa. ii. tt. tài giỏi: hắn đánh bóng bàn chúa lắm. iii. pht. rất hết sức: ông ta chúa ghét thói nịnh bợ." chuẩn, 1 dt. cái được coi là căn cứ để đối chiếu: lấy kích thước đó làm chuẩn. // tt. đúng với điều đã qui định: sự phát âm chuẩn. 2 đgt. 1. đồng ý cho: thủ tướng đã chuẩn cho một số tiền lớn để xây dựng trường trung học kiểu mẫu 2. cho phép: bộ đã chuẩn việc mở rộng phòng thí nghiệm ở trường đại học. chuẩn bị, đg. làm cho có sẵn cái cần thiết để làm việc gì. chuẩn bị lên đường. chuẩn bị hành lí. bài phát biểu được chuẩn bị tốt. chuẩn xác," t. đúng hoàn toàn không sai chút nào so với những điều đã tính toán hoặc đã quy định. pháo binh bắn rất chuẩn xác. động tác chuẩn xác." chuẩn y, đgt. (người hoặc cấp có thẩm quyền) đồng ý với đề nghị hoặc dự thảo mà cấp dưới đệ trình. chúc, 1 đgt. ngả đầu xuống; nghiêng một đầu xuống: ngọn tre chúc xuống ao; máy bay chúc xuống sân bay. " 2 đgt. cầu mong điều hay điều tốt đẹp cho người khác: chúc hội nghị của các bạn thành công (đỗ mười)." chúc mừng, đg. chúc nhân dịp vui mừng. chúc mừng cô dâu chú rể. chúc mừng năm mới. chúc thư," dt. bản viết của một người trước khi chết nói rõ ý muốn của mình về việc phân chia tài sản của mình để lại về việc ứng xử trong gia đình họ hàng...: chúc thư của ông nội làm đúng như chúc thư viết chúc thư." chúc từ, dt. (h. chúc: chúc mừng; từ: lời) lời chúc mừng; bài chúc mừng nhân một dịp vui của người nào: học sinh đọc chúc từ trước mặt cô giáo nhân dịp tết nguyên đán. chục," d. 1 số gộp chung mười đơn vị làm một. ba chục cam. hàng chục vạn người. 2 (ph.). số gộp chung mười đơn vị làm một nhưng lại có chầu thêm một số đơn vị (hai bốn sáu hoặc tám) dùng trong việc mua bán lẻ một số nông phẩm. bán một chục xoài mười bốn trái." chui," đgt. 1. thò đầu vào hoặc luồn toàn thân qua chỗ hẹp kín hoặc thấp: chui xuống hầm chui qua hàng rào chó chui gầm chạn (tng.). 2. vào tổ chức hàng ngũ... lén lút với mục đích xấu: chui vào tổ chức 3. làm lén lút vì không theo quy định: rượu bán chui cưới chui." chùi, đgt. lau cho sạch vết bẩn hoặc bụi bậm: chùi tay vào khăn mặt; chùi bụi trên mặt bàn. chúi, đg. 1 ngả đầu về phía trước. đi hơi chúi về phía trước. thuyền chúi mũi. ngã chúi vào nhau. 2 (kng.; id.). để hết tâm trí vào việc gì; chúi đầu. chum," dt. đồ đựng bằng gốm sành cỡ lớn cao miệng tròn giữa phình thót dần về đáy: chum nước mưa còn ao rau muống còn đầy chum tương (cd.) đựng thóc trong chum." chùm," dt. tập hợp nhiều vật cùng một loại tụm vào một cái cuống hoặc một sợi dây: chùm hoa; chùm nho; chùm thìa khoá; thà rằng ăn nửa quả hồng còn hơn ăn cả chùm sung chát lè (cd)." chụm, đg. 1 đưa gần lại với nhau để quây quanh một điểm. chụm chân nhảy. mấy cái đầu chụm vào nhau. đạn bắn rất chụm (tập trung vào một điểm). 2 (ph.). cho củi vào bếp để đun. chụm thêm một thanh củi. chụm lửa (nhóm bếp). chùn," đgt. rụt lại không dám tiến tiếp làm tiếp: chùn tay lại quyết không chùn bước." chùn chụt, trgt. chụm hai môi lại thành tiếng: hôn chùn chụt; bú chùn chụt. chung cuộc, dt. cuộc đua cuối cùng: chung cuộc của cuộc đua xe đạp về cội nguồn. chung kết, d. vòng thi đấu cuối cùng để chọn đội hoặc vận động viên vô địch. trận bóng đá chung kết. vào chung kết. chung tình," tt. (h. chung: tụ lại đúc lại; tình: tình cảm) có mối tình đúc kết lại một nơi: duyên kia có phụ chi tình mà toan chia gánh chung tình làm hai (k)." chùng," 1 t. 1 ở trạng thái không được kéo cho thẳng ra theo bề dài; trái với căng. dây đàn chùng. 2 (quần áo) dài và rộng khi mặc vào có những chỗ dồn lại không thẳng. quần chùng áo dài. thích mặc hơi chùng." " 2 t. (ph.). vụng lén. ăn chùng nói vụng." chủng," i. dt. loài giống. ii. trồng cấy vác xin hay độc tố vi khuẩn vào da thịt để phòng bệnh hoặc để chẩn đoán nghiên cứu: chủng đậu sơ chủng tiêm chủng." chủng đậu, đgt. chích ngưu đậu vào da để phòng ngừa bệnh đậu mùa: ai cũng được chủng đậu thì làm gì có người rỗ mặt. chủng loại, d. giống loài. các chủng loại thực vật. chủng viện," dt. trường của đạo thiên chúa nơi đào tạo linh mục tu sĩ." chúng," 1 dt. như chúng bạn: đàn ông vượt bể có chúng có bạn (tng)." " 2 đt. chúng nó nói tắt: bọn đế quốc tham lam vô hạn chúng muốn biến nhiều nước thành thuộc địa của chúng." chúng nó," đt. ngôi thứ ba về số nhiều chỉ những người ở bực dưới hoặc những người mà mình khinh miệt: con cái còn dại thì phải dạy bảo chúng nó; những thằng ác ôn ấy đều bị bắt thực đáng kiếp chúng nó." chúng sinh," d. tất cả những gì có sự sống nói chung; có khi chuyên dùng để chỉ người và động vật (nói tổng quát) theo cách nói trong đạo phật. phổ độ chúng sinh." chuốc, 1 đgt. rót rượu để mời: chuốc rượu cho say. 2 đgt. 1. cố mua sắm cầu cạnh với giá đắt cái tưởng là quý nhưng lại thực sự không giá trị: bán gà nhà chuốc cò nội (tng.) chuốc của ấy làm gì chuốc hư danh. 2. phải chịu cái không hay ngoài ý muốn: mua thù chuốc oán (tng.) chuốc vạ vào thân (tng.). chuộc, đgt. 1. lấy lại bằng tiền cái đã cầm cho người ta: chuộc cái xe máy 2. lấy lại cái đã mất: nghìn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi (hxhương). chuôi," d. bộ phận ngắn để cầm nắm trong một số dụng cụ có lưỡi sắc nhọn. chuôi dao. chuôi gươm. nắm đằng chuôi*." chuỗi," dt. 1. nhiều vật nhỏ được xâu lại bằng dây: chuỗi tiền xu chuỗi hạt cườm chuỗi ngọc. 2. các sự vật sự việc đồng loại kế tiếp nhau nói chung: sống những chuỗi ngày cô đơn. 3. nh. dãy số." chuối," dt. (thực) loài cây đơn tử diệp thân mềm lá có bẹ quả xếp thành nải và thành buồng: mẹ già như chuối chín cây (cd) ăn muối còn hơn ăn chuối chát (tng)." chuôm," d. 1 chỗ trũng có đọng nước ở ngoài đồng thường thả cành cây cho cá ở. tát chuôm. đào chuôm. 2 cành cây thả xuống nước cho cá ở; chà. thả chuôm." chuồn," 1 dt. chuồn chuồn nói tắt: bắt con chuồn." " 2 đgt. lặng lẽ lén lút bỏ đi chỗ khác: hắn chuồn mất từ lúc nào rồi ba mươi sáu chước chước chuồn là hơn (tng.)." chuồn chuồn," dt. loài sâu bọ cánh rất mỏng thân chia làm ba phần có đuôi dài: tháng bảy heo may chuồn chuồn bay thì bão (tng)." chuông," d. 1 nhạc khí đúc bằng hợp kim đồng lòng rỗng miệng loa tròn thành cao thường có quai để treo tiếng trong và ngân dài thường dùng trong các buổi lễ tôn giáo. đúc chuông. dùi chuông. kéo chuông nhà thờ. 2 vật hoặc khí cụ bằng kim loại có nhiều hình dáng khác nhau phát ra tiếng kêu trong và vang để báo hiệu. bấm chuông. chuông điện thoại réo. đồng hồ chuông (đồng hồ có chuông)." chuồng," dt. 1. chỗ nhốt giữ hoặc nuôi súc vật: chuồng lợn chuồng trâu chuồng chim mất bò mới lo làm chuồng (tng.) chuồng cọp sổng chuồng. 2. chỗ chứa giữ một số vật ở nông thôn: chuồng phân chuồng bèo." chuồng trại, dt. chỗ nhốt các giống vật: chuồng trại trong vườn bách thú. chuồng xí, d. chỗ được ngăn che làm nơi đi đại tiện. chuộng, đgt. thích dùng hơn thứ khác: chuộng hàng ngoại chuộng hình thức chuộng lạ ham thanh (tng.) chuộng nghĩa khinh tài (tng.). chuốt, đgt. 1. làm cho thật nhẵn: nhớ người đan nón chuốt từng sợi dang (tố-hữu) 2. sửa chữa cho thật hay: lời văn chuốt đẹp như sao băng (tản-đà). chuột," d. 1 thú gặm nhấm mõm nhọn tai bầu dục đuôi thon dài thường phá hại mùa màng và có thể truyền bệnh dịch hạch. hang chuột. mèo bắt chuột. 2 (chm.). một bộ phận được nối với máy tính khi cho chuyển động trên một mặt phẳng thì sẽ gây ra việc chuyển động con chạy trên màn hình và có tác dụng để kích hoạt hay chọn lựa các thành phần phần mềm trên màn hình." chuột rút," dt. hiện tượng co rút cơ không theo ý muốn xuất hiện đột ngột dữ dội lúc đang sinh hoạt hoặc đang ngủ khiến đau kiểu co cơ rất khó chịu." chụp, 1 dt. chụp đèn nói tắt: đèn này không có chụp. " 2 đgt. 1. úp lên: chụp nom để bắt cá; chụp cái nón lên đầu 2. nắm ngay lấy: chụp lấy thời cơ 3. tác động từ trên xuống: coi chừng pháo bắn trực thăng chụp (phan tứ)." 3 đgt. 1. ghi hình ảnh bằng máy ảnh: chụp cho tôi một tấm ảnh nửa người 2. ghi tình trạng nội tạng bằng tia x: chụp x-quang dạ dày. chút," 1 d. cháu đời thứ năm con của chắt." " 2 d. lượng rất nhỏ rất ít gần như không đáng kể; cái ít ỏi. bớt chút thì giờ. không chút ngần ngại. sinh được chút con trai." chút đỉnh," dt. một ít thôi coi như không đáng kể: biếu nhau chút đỉnh gọi là ước hẹn với nhau chút đỉnh." chuyên," 1 đg. 1 rót nước trà từ chén tống sang các chén quân theo lối uống trà cổ truyền. chuyên trà. ấm chuyên*. 2 mang chuyển từ tay người này sang tay người kia. chuyên tay nhau xem mấy tấm ảnh." " 2 t. 1 chỉ làm hoặc chủ yếu chỉ làm một việc gì. chuyên nghề viết văn. ai chuyên việc nấy. ruộng chuyên trồng lúa. 2 có kiến thức chuyên môn sâu. chuyên sâu nhưng hiểu biết rộng. 3 (dùng phụ sau đg.). (làm công việc gì) có sự tập trung tâm trí một cách thường xuyên; chăm. học rất chuyên." chuyên cần," tt. chăm chỉ miệt mài đều đặn với công việc: cậu học trò chuyên cần chuyên cần làm ăn bạn đọc chuyên cần." chuyên chính," dt. (h. chính: việc quốc gia) chính quyền do một giai cấp lập ra và dùng bạo lực trấn áp mọi sự chống đối: nền chuyên chính vô sản. // tt. dùng bạo lực mà trấn áp: phải dân chủ với nhân dân phải chuyên chính với kẻ thù (hcm)." chuyên gia," d. 1 người tinh thông một ngành chuyên môn khoa học kĩ thuật. chuyên gia y tế. đào tạo chuyên gia. 2 (kng.). chuyên gia người nước ngoài. khách sạn chuyên gia." chuyên trách, đgt. chuyên chỉ làm và chỉ chịu trách nhiệm một việc nào đó: cán bộ chuyên trách. chuyền, đgt. 1. đưa một vật từ người này sang người khác: họ chuyền nhau tờ báo 2. nói động vật chuyển mình từ chỗ này sang chỗ khác: con khỉ chuyền từ cành này sang cành khác. chuyển," đg. 1 đưa một vật từ nơi này đến nơi khác. chuyển đồ đạc sang nhà mới. chuyển thư. chuyển tiền qua đường bưu điện. chuyển lời cám ơn. 2 thay đổi vị trí phương hướng trạng thái... sang một vị trí phương hướng trạng thái khác. chuyển công tác. chuyển hướng kinh doanh. chuyển bại thành thắng. trời chuyển lạnh. 3 có sự vận động đổi khác không còn đứng yên hoặc giữ nguyên trạng thái cũ nữa. lay mãi mà không chuyển. xe lửa từ từ chuyển bánh (bắt đầu chạy). tư tưởng không chuyển kịp với tình hình. bệnh bắt đầu chuyển." chuyển dịch, đgt. 1. chuyển từng quãng ngắn: chuyển dịch ít một. 2. chuyển quyền sở hữu hoặc làm thay đổi dần dần cơ cấu thành phần...: chuyển dịch ruộng đất chuyển dịch cơ cấu cây trồng. chuyển động," đgt. (h. động: hoạt động) 1. rung chuyển: động cơ bắt đầu chuyển động 2. thay đổi vị trí: không khí chuyển động 3. thay đổi trạng thái: cái gì cũng chuyển động cái gì cũng biến đổi không ngừng (trg-chinh)." chuyển hướng," đgt. (h. hướng: phương hướng) 1. xoay sang hướng khác: cả hai đại đoàn của ta được lệnh chuyển hướng nhanh chóng (vnggiáp) 2. thay đổi quan niệm tư tưởng hành động: các đồng chí phải chuyển hướng rõ rệt làm cho nội dung giảng dạy gắn với sản xuất nông nghiệp (phvđồng). // dt. sự chuyển hướng: đánh dấu một chuyển hướng lớn của phong trào cách mạng (trg-chinh)." chuyển tiếp, đg. nối đoạn trước với đoạn tiếp theo. câu chuyển tiếp trong bài văn. giai đoạn chuyển tiếp. chuyến," dt. 1. một lần một đợt vận chuyển: nhỡ chuyến đò đi chuyến tàu chiều chở mấy chuyến hàng lên mạn ngược hàng buôn chuyến. 2. một lần đi xa: chuyến đi nghỉ mát chuyến tham quan 3. lần xảy ra một sự việc gì quan trọng hoặc không bình thường: con bà vừa ở nước ngoài về chuyến này bà tiêu mệt nghỉ." chuyện," dt. 1. sự việc được nói ra kể lại thuật lại hoặc xảy ra: trong sử sách thiếu gì những chuyện hay tích lạ (dgqghàm) 2. cớ để làm rầy rà người khác hoặc để làm cho thêm phức tạp: kiếm chuyện để nói xấu người ta; vẽ chuyện như thế chỉ thêm phiền phức. // tht. từ dùng để tỏ một sự tất nhiên: chuyện! mẹ nào mà chẳng thương con!. // đgt. như nói chuyện: hai anh chàng ngồi chuyện gẫu hàng giờ." chư hầu," d. 1 chúa phong kiến bị phụ thuộc phải phục tùng một chúa phong kiến lớn mạnh hơn trong quan hệ với chúa phong kiến ấy. 2 nước phụ thuộc chịu sự chi phối của một nước lớn trong quan hệ với nước lớn ấy. đế quốc mĩ và chư hầu. nước chư hầu." chừ," trgt. từ miền nam có nghĩa là bây giờ: xưa con ta chừ ra vợ bậu (cd)." chữ," i d. 1 hệ thống kí hiệu bằng đường nét đặt ra để ghi tiếng nói. chữ quốc ngữ. chữ hán. 2 đơn vị kí hiệu trong một hệ thống chữ. chữ a. viết chữ hoa. hình chữ thập. 3 lối viết chữ nét chữ riêng của mỗi người. chữ viết rất đẹp. chữ như gà bới (xấu lắm). 4 tên gọi thông thường của âm tiết; tập hợp chữ viết một âm tiết. câu thơ bảy chữ. bức điện 20 chữ. 5 tên gọi thông thường của từ. dùng chữ chính xác. 6 tên gọi thông thường của từ ngữ gốc hán. sính dùng chữ. xấu hay làm tốt dốt hay nói chữ (tng.). 7 (kết hợp hạn chế). kiến thức văn hoá chữ nghĩa học được (nói khái quát). chữ thầy trả cho thầy (hoàn toàn quên hết những gì đã học được). 8 (cũ hoặc dùng phụ trước d. hoặc đg. trong một số tổ hợp). từ dùng để chỉ nội dung khái niệm đạo đức tinh thần tâm lí đã được xác định. chữ hiếu. không ai học đến chữ ngờ. 9 (cũ; vch.). lời từ xưa ghi truyền lại (dùng khi dẫn những câu sách tiếng hán). sách có chữ rằng..." ii d. đồng tiền đúc có in ngày xưa. một đồng một chữ cũng không có (rất nghèo). chữ cái, dt. kí hiệu dùng để ghi âm vị và những biến thể của nó trong chữ viết ghi âm: xếp theo thứ tự chữ cái. chứ," i k. từ biểu thị điều sắp nêu ra phủ định khả năng ngược lại điều vừa nói đến để bổ sung khẳng định thêm điều muốn nói. tôi vẫn còn nhớ chứ quên thế nào được. anh ta chứ ai! thế chứ còn gì nữa. thà chết chứ không khai." " ii tr. (dùng trong đối thoại thường ở cuối câu hoặc cuối đoạn câu). 1 từ biểu thị ý ít nhiều đã khẳng định về điều nêu ra để hỏi tựa như chỉ là để xác định thêm. anh vẫn khoẻ đấy ? anh quen ông ấy chứ? 2 từ biểu thị ý nhấn mạnh thêm điều vừa khẳng định hoặc yêu cầu cho là không có khả năng ngược lại. có thế chứ! đẹp đấy chứ nhỉ! khẽ chứ! phải làm thế nào chứ cứ để như thế à?" chưa, pht. 1. từ phủ định điều gì ở một lúc nào đó là không có hoặc không xảy ra nhưng có thể sẽ xảy ra; trái với đã: chưa ăn cơm chưa học bài chưa đói chưa biết trở đầu đũa (tng.) chưa nhà nào lên đèn chưa ai đụng đến chưa xong điều nghĩ đã dào mạch tương (truyện kiều) kiến bò miệng chén chưa lâu (truyện kiều) chưa bao giờ trời chưa sáng. 2. từ dùng để hỏi về điều mà đến lúc nào đó không biết có xảy ra hay không: cháu ăn cơm chưa? có người yêu chưa? hồi đó đã sinh cháu chưa? hoa kia đã chắp cành này cho chưa? (truyện kiều). 3. từ thường dùng cuối câu để than: đẹp mặt chưa rõ khổ tôi chưa. chừa," 1 đgt. 1. dành riêng ra một phần: xây nhà phải chừa lối đi 2. không đụng chạm đến: nó trêu mọi người không chừa một ai; biết tay ăn mặn thì chừa đừng trêu mẹ mướp mà xơ có ngày (cd)." " 2 đgt. 1. bỏ một thói xấu: chừa thuốc lá; đánh cho chết nết không chừa 2. không tiếp tục phạm lần nữa: lần trước bị đau lần sau thì chừa (tng)." chửa, 1 đg. (phụ nữ hoặc một số động vật giống cái) có thai hoặc bọc trứng ở trong bụng. chửa con so. bụng mang dạ chửa. trâu chửa. 2 p. (kng.). như chưa. việc chửa ra làm sao cả. chết chửa! (tàu chạy mất rồi). chửa hoang, đgt. mang thai do ăn nằm với người không phải chồng mình. chữa, đgt. 1. làm cho khỏi bệnh: đã thấy rõ những bệnh ấy thì ta tìm được cách chữa (hcm); phòng bệnh hơn chữa bệnh (tng) 2. sửa lại vật đã hỏng để lại dùng được: chữa xe đạp; chữa máy nổ 3. nói thầy giáo sửa những lỗi lầm trong bài làm của học sinh: thầy giáo thức đêm để chữa bài cho học sinh 4. sửa đổi để dùng được theo ý muốn: chữa cái quần dài thành quần cụt. chứa," đg. 1 giữ tích ở bên trong. hồ chứa nước. quặng chứa kim loại quý. sự việc chứa đầy mâu thuẫn. sức chứa. 2 cất giấu hoặc để cho ở trong nhà một cách bất hợp pháp. chứa hàng lậu. chứa bạc." chứa chan," tt. 1. quá đầy do chứa nhiều đến mức tràn ra: chị dậu lại chứa chan nước mắt (tắt đèn) mưa nhiều ao hồ chứa chan nước. 2. (tình cảm) đậm đà thắm thiết và sâu nặng: chứa chan tình thương hi vọng chứa chan những tháng ngày chứa chan hạnh phúc." " núi đá granit cao 837m ở phía bắc quốc lộ 1a cách thành phố hồ chí minh 81km về phía đông thị trấn xuân lộc tỉnh đồng nai. diện tích khoảng 20km2. rừng mưa nhiệt đới thứ sinh." chứa đựng, đgt. giữ ở trong: chứa đựng những tiềm lực rộng lớn (phvđồng). chức," d. 1 danh vị thể hiện cấp bậc quyền hạn và trách nhiệm của một người trong hệ thống tổ chức của nhà nước hay đoàn thể. có chức thì có quyền. kiêm nhiều chức. 2 (chm.). đặc tính hoá học của một chất do một nhóm nguyên tố trong chất đó gây nên. chức rượu." chức quyền, dt. (h. quyền: quyền lực) quyền lực theo chức vụ của mình: có chức quyền phải có trách nhiệm về chức quyền đó. chức vụ, d. nhiệm vụ tương ứng với chức. thừa hành chức vụ. giữ chức vụ quan trọng. chực, đgt. 1. chờ sẵn để làm việc nào đó: ngồi chực ở thềm chờ bà chủ người làm không bực bằng người chực mâm cơm (tng.) ăn chực nằm chờ (tng.). 2. đã ở vào tình thế khó cưỡng chỉ cần thêm điều kiện khách quan nhỏ là xảy ra: mới ốm dậy đi chỉ chực ngã sóng to chỉ chực nhấn chìm con thuyền. 3. nhờ vào phần ăn uống của người khác: ăn chực đòi bánh chưng (tng.) bú chực cô hàng xóm. chửi," đgt. 1. dùng lời thô tục mà mắng người nào: bà cụ lắm điều suốt buổi chửi con gái 2. nói hai thứ mâu thuẫn nhau; không hợp với nhau: hai màu này chửi nhau." chưng," 1 đgt. 1. đun nhỏ lửa cho chín: chưng trứng chưng mắm 2. cất một chất bằng nhiệt khiến chất ấy hoá thành hơi: chưng dầu mỏ." " 2 đgt. khoe khoang bằng cách phô bày: ông chưng mấy bộ cánh mới (tú-mỡ) câu châm ngôn của ông cha ngày trước họ khuếch khoác chưng ra." " 3 gt. (dịch chữ hán chi) tại ở: thẹn chưng mũ áo hổ cùng đai cân (nđm); bởi chưng; vì chưng." chưng hửng," đgt. ngẩn ra có cảm giác hẫng hụt vì bị mất hứng thú mất hi vọng một cách đột ngột do việc diễn biến ngược với điều đã tin chắc: cuộc tham quan bị hoãn làm mọi người chưng hửng." chừng," dt. mức độ: chi tiêu có chừng nghĩ nhan sắc đương chừng hoa nở (chp). // trgt. phỏng độ vào khoảng: buổi họp chừng năm chục người 2. hầu như: non quanh chừng đã lạnh rồi (tố-hữu)." chừng mực, d. mức độ vừa phải. ăn tiêu có chừng mực. đúng trong một chừng mực nào đó. chững chạc, tt. đường hoàng oai vệ: dáng điệu chững chạc ăn mặc chững chạc nói năng chững chạc. chứng," 1 dt. 1. tật xấu: gái chồng rẫy phi chứng nọ thì tật kia (tng) 2. (y) dấu hiệu biểu lộ một trạng thái bất thường trong cơ thể: chứng đau bụng kinh niên." " 2 dt. cái có thể dựa vào để tỏ là có thực: nói có sách mách có chứng (tng). // đgt. có bằng cớ rõ ràng: việc ấy đủ chứng là nó đã làm liều 2. soi xét cho: trời nào chứng mãi cho người rông càn (tú-mỡ)." chứng chỉ, d. 1 giấy nhận thực do cơ quan có thẩm quyền cấp. chứng chỉ học lực. 2 giấy chứng nhận đã hoàn thành một lớp học hay lớp đào tạo ngắn hạn. chứng chỉ tin học ngắn hạn. chứng kiến, đgt. 1. nhìn thấy tận mắt sự kiện xảy ra: chứng kiến trận xô xát ở ngã tư lúc đó có tôi chứng kiến. 2. dự và công nhận bằng sự có mặt: chứng kiến lễ kí. chứng minh, đgt. (h. minh: sáng) 1. dùng lí luận để chứng tỏ rằng kết luận suy ra từ giả thiết là đúng: chứng minh một định lí toán học 2. bằng sự việc cụ thể tỏ ra rằng ý kiến của mình là đúng: đời sống của nước ta chứng minh nhân dân ta rất có ý thức đối với việc học (phvđồng). chứng nhận, đgt. xác nhận điều gì đó là có thật: chứng nhận của cơ quan chứng nhận đúng như sự thật ai chứng nhận cho điều đó. chứng thư," dt. (h. thư: giấy tờ) giấy tờ nhận thực dùng để làm bằng: có đưa chứng thư họ mới phát tiền." chước, 1 d. cách khôn khéo để thoát khỏi thế bí. dùng đủ mọi chước. " 2 đg. (id.). miễn giảm điều đáng lẽ phải làm theo xã giao tục lệ v.v. tôi bận không đến được xin chước cho. chước lễ." chương, 1 i. dt. phần của sách có nội dung tương đối trọn vẹn: sách có năm chương chương hồi chương trình cửu chương điển chương hiến chương. ii. cái ấn. 2 nh. trương2. chương trình," dt. (h. chương: từng phần; trình: đường đi) 1. bản kê dự kiến công tác sẽ phải làm trong một thời gian theo một trình tự nhất định: chương trình hoạt động của ban thanh tra 2. bản kê nội dung giảng dạy của từng môn học trong từng lớp từng cấp: dạy học bám sát chương trình 3. dãy lệnh đã được mã hoá đưa vào cho máy tính điện tử: lập chương trình đưa vào máy tính." chường," đg. (ph.; thường dùng trước mặt). cố ý để lộ ra trước mọi người cho ai cũng thấy tuy đáng lẽ nên ẩn đi giấu đi (hàm ý coi khinh). không biết xấu còn chường mặt ra đấy." chưởng khế, d. (cũ). người có chức vụ chứng thực và quản lí giấy tờ khế ước; công chứng viên. chướng," tt. 1. trái với lẽ phải không hợp với hoàn cảnh chung khiến người khác khó chịu: nghe chướng tai trông chướng mắt chướng tai gai mắt (tng.) chiếc bàn kê thế chướng lắm. 2. (gió) trái với quy luật bình thường: gió chướng." chướng ngại, dt. (h. chướng: che lấp; ngại: ngăn trở) vật ngăn; điều trở ngại: kiên quyết vượt qua những chướng ngại để hoàn thành nhiệm vụ. co," 1 d. thân hình nói về mặt đường nét sự cân đối. một thiếu nữ có co đẹp." 2 d. cỡ chữ in. sách in co 10. " 3 đg. 1 gập tay hoặc chân vào tự thu gọn thân hình lại. ngồi co chân lên ghế. tay duỗi tay co. khéo ăn thì no khéo co thì ấm (tng.). 2 tự thu nhỏ bớt thể tích phạm vi. vải co lại sau khi giặt. co về phòng thủ." kí hiệu hoá học của nguyên tố cobalt (coban). co bóp," đgt. co và dãn liên tiếp đều đặn để duy trì sự hoạt động của cơ thể sống: tim co bóp bình thường." co giãn," đgt. 1. có thể ngắn đi hoặc dài ra: thời gian họp co giãn tuỳ theo nội dung 2. lúc mở rộng lúc thu hẹp: kế hoạch chi tiêu được co giãn ít nhiều." cò," 1 d. chim có chân cao cổ dài mỏ nhọn thường sống gần nước và ăn các động vật ở nước. lò dò như cò bắt tép." 2 d. (kng.). như cẩm. cò mật thám. " 3 d. bộ phận của súng nhận động tác bắn cuối cùng để phóng viên đạn đi. bóp cò. đạp cò pháo. cướp cò*." 4 d. (ph.). tem thư. 5 d. (ph.). (đàn) nhị. cò mồi," dt. kẻ chuyên dẫn dắt người khác vào những trò bịp bợm ví như con cò làm chim mồi để đánh lừa đồng loại bay đến mà mắc bẫy đã sắp sẵn: làm cò mồi cho chủ bạc." cỏ," 1 dt. loài cây thuộc họ thảo thân bé thường mọc tự nhiên trên mặt đất: đi cắt cỏ cho trâu ăn; co non xanh tận chân trời (k)." 2 tt. nhỏ mọn: giặc cỏ. có," i đg. 1 từ biểu thị trạng thái tồn tại nói chung. có đám mây che mặt trăng. có ai đến đây. cơ hội nghìn năm có một. khi có khi không. 2 từ biểu thị trạng thái tồn tại của quan hệ giữa người hoặc sự vật với cái thuộc quyền sở hữu quyền chi phối. người cày có ruộng. công dân có quyền bầu cử ứng cử. không có thì giờ rỗi. 3 từ biểu thị trạng thái tồn tại trong mối quan hệ giữa chỉnh thể với bộ phận. nhà có năm gian. sách có ba chương. chuyện kể có đầu có đuôi. 4 từ biểu thị trạng thái tồn tại trong mối quan hệ giữa người hoặc sự vật với thuộc tính hoặc hoạt động. anh ta có lòng tốt. có gan nói sự thật. có công với đất nước. thịt đã có mùi. quả ngon có tiếng. 5 từ biểu thị trạng thái tồn tại trong mối quan hệ nguồn gốc thân thuộc tác động qua lại với nhau v.v. nói chung. nền nghệ thuật có truyền thống lâu đời. chị ấy có hai con. việc ấy có nguyên nhân sâu xa. nói có sách mách có chứng (tng.). hai bên cùng có lợi." " ii d. phía bên trái của bản tổng kết tài sản ghi số vốn hiện (vốn cố định vốn lưu động v.v.); đối lập với nợ." iii t. (kng.; kết hợp hạn chế). tương đối giàu; của (nói tắt). nhà có. lúc có phải nghĩ khi túng thiếu. " iv p. (thường dùng phụ trước đg. hoặc t.). 1 từ biểu thị ý khẳng định trạng thái tồn tại sự xảy ra của điều gì. tình hình khác. tôi có gặp anh ta. có cứng mới đứng đầu gió (tng.). có chăng (nếu mà có thì) chỉ anh ta biết. 2 (dùng trong kiểu cấu tạo có... không). từ biểu thị ý muốn hỏi về điều muốn được khẳng định là như thế (hay là trái lại). từ đây đến đó có xa không? có đúng thế không? anh có đi không?" " v tr. 1 từ biểu thị ý nhấn mạnh thêm về sắc thái khẳng định về số lượng mức độ nhất định không hơn hoặc không kém. nó chỉ ăn một bát cơm. làm có một lúc là xong. đông có đến vài trăm người. 2 từ biểu thị ý nhấn mạnh thêm về sắc thái khẳng định về điều giả thiết hoặc phỏng đoán. anh có đi thì tôi chờ. có dễ đúng đấy! 3 từ biểu thị ý nhấn mạnh thêm về sắc thái khẳng định trong lời khuyên ngăn hoặc lời phủ nhận. chớ có nói dối. anh đừng có nghĩ như thế. tôi có biết đâu. có mà chạy đằng trời! (kng.)." có ăn," tt. đủ ăn không túng thiếu: nhà có ăn dạo này nhà nó cũng có ăn." có chửa, đg. (kng.). như chửa1. có hiếu, tt. rất mực trọn vẹn bổn phận làm con đối với cha mẹ: đứa con có hiếu. có ích, tt. rất có tác dụng: bài học có ích. có lẽ, p. tổ hợp biểu thị ý phỏng đoán hoặc khẳng định một cách dè dặt về điều nghĩ rằng có lí do để có thể như thế. có lẽ anh ta không đến. nó nói có lẽ đúng. có lý, x. có lí. có nghĩa," tt. có tình cảm gắn bó chung thuỷ trước sau như một: ăn ở có nghĩa con người có nghĩa." có thể," tt trgt. có khả năng làm được hoặc xảy ra: tự mình tham gia sản xuất trong phạm vi có thể (trg-chinh); anh có thể đi trước; trời có thể sắp mưa." cọ," 1 d. cây cao thuộc họ dừa lá hình quạt mọc thành chùm ở ngọn dùng để lợp nhà làm nón v.v. đồi cọ. nhà lợp lá cọ." 2 d. chổi dùng để quét sơn. 3 đg. 1 áp vào và chuyển động sát bề mặt một vật rắn khác. trâu cọ sừng vào thân cây. 2 làm cho sạch lớp bẩn bám ở mặt ngoài bằng cách dùng vật ráp chà xát nhiều lần. cọ nồi. cọ rêu trong bể nước. cọ xát," đgt. 1. cọ đi cọ lại xát vào nhau: cọ xát gì mà tiếng kêu nghe ghê tai. 2. tiếp xúc thử thách trong những hoàn cảnh môi trường khó khăn và đa dạng: phải cọ xát nhiều với thực tiễn mới trưởng thành được." cóc," 1 dt. động vật thuộc loài ếch nhái có da xù xì sống trên cạn thường ở chỗ tối: ăn cơm lừa thóc ăn cóc bỏ gan (tng); con cóc nầm nép bờ ao lăm le lại muốn đớp sao trên trời (cd)." " 2 trgt. 1. không chút nào (thtục): há non chi mà sợ cóc chi ai (phan vân ái); cấy thưa thừa thóc cấy dày cóc được ăn (tng) 2. chẳng có: còng lưng gục cổ cóc ai thương (tú-mỡ)." cọc," 1 d. 1 đoạn tre gỗ... thường có đầu nhọn dùng để cắm vào đất hoặc vào vật khác. cọc rào. cắm cọc chăng dây. 2 tập hợp gồm nhiều đồng tiền xếp thành hình trụ. một cọc tiền xu." " 2 t. (id.). còi không lớn lên được như bình thường (nói về người hoặc cây cối)." coi," đg. 1 (ph.). xem. đi coi hát. coi mặt đặt tên (tng.). thử làm coi. coi tướng. coi bói. 2 (dùng không có chủ ngữ như một phần phụ hoặc phần chêm trong câu). thấy có dáng vẻ; nom trông. ông ta coi còn khoẻ. mặt mũi dễ coi. làm thế coi không tiện. 3 (thường có sắc thái ph.). để mắt đến để ý đến nhằm giữ cho khỏi bị hư hại; trông. đi vắng nhờ người coi nhà. trâu bò thả rông không có ai coi. 4 (thường dùng trước là như). có ý kiến đánh giá và thái độ đối với cái gì đó. coi đó là việc quan trọng. coi nhau như anh em." coi chừng," đgt. chú ý giữ gìn trông nom đề phòng cẩn thận kẻo gặp phải điều bất trắc: coi chừng nhà có chó dữ coi chừng bọn bắn lén." coi rẻ, đgt. không quan trọng: coi rẻ tình hữu nghị. còi," 1 d. dụng cụ để báo hiệu dùng luồng hơi chuyển động qua lỗ hẹp phát ra tiếng cao và vang. thổi còi. bóp còi ôtô. kéo còi báo động. tiếng còi tàu." " 2 t. nhỏ yếu không lớn lên được như bình thường do bệnh hoặc do suy dinh dưỡng. đứa bé còi. lợn còi. bụi tre còi." còi xương," tt. (cơ thể) có xương phát triển kém hoặc biến dạng do thiếu một vài tố chất: đứa bé bị còi xương bệnh còi xương." cõi, dt. 1. miền đất có biên giới nhất định: nghênh ngang một cõi biên thuỳ (k) 2. khoảng rộng không gian: nàng từ cõi khách xa xăm (k) 3. thời gian dài: trăm năm cho đến cõi già (tản-đà). cõi đời, dt. thế giới hiện tại (của những người đang sống). cói," dt. (thực) loài cây thân có ba cạnh mọc ở vùng nước lợ dùng để dệt chiếu đan buồm: giường mây chiếu cói đơn chăn gối (tố-hữu)." còm," 1 t. (kng.). 1 gầy và có vẻ còi cọc. đứa bé còm. ngựa còm. 2 ít ỏi nhỏ bé một cách thảm hại. mấy đồng tiền còm. canh bạc còm." 2 t. (id.). như còng3. còm lưng. con," 1 i. dt. 1. người hoặc động vật thuộc thế hệ sau xét trong quan hệ với bố mẹ của chúng: sinh con có ba con con hư tại mẹ (tng.) con hơn cha là nhà có phúc (tng.) gà con theo mẹ. 2. cây giống cây mới mọc: mua vài trăm con rau để trồng. ii. tt. 1. thuộc loại phụ trong quan hệ với cái chính: rễ con cột con. 2. thuộc loại nhỏ: chiếc mâm con chiếc xe con." " 2 dt. 1. từng đơn vị động vật hoặc một số vật thể khác: hai con gà con mắt con dao. 2. từng người đàn bà phụ nữ (hàm ý coi khinh hoặc thân mật): con mụ già con chị nó đi con dì nó lớn (tng.). 3. vóc dáng thân hình: người to con người nhỏ con." con bạc, dt. kẻ dự cuộc đỏ đen: công an đã bắt cả bọn con bạc. con hoang, dt. tên gọi thành kiến của xã hội đối với con đẻ ngoài giá thú. con ngươi, d. lỗ nhỏ tròn giữa tròng đen con mắt. giữ gìn sự đoàn kết như giữ gìn con ngươi của mắt. con số, d. 1 chữ số. con số 7. có ba con số lẻ. 2 số cụ thể. con số chỉ tiêu. con tin, dt. người bị đối phương bắt giữ dùng làm bảo đảm để đòi thực hiện những yêu cầu nào đó: trao trả con tin bị bắt làm con tin. còn," 1 d. quả cầu bằng vải có nhiều dải màu dùng để tung ném làm trò chơi trong ngày hội ở một số dân tộc miền núi. ném còn. tung còn." " 2 i đg. 1 tiếp tục tồn tại. kẻ còn người mất. còn một tuần lễ nữa là đến tết. bệnh mười phần còn ba. 2 tiếp tục có không phải đã hết cả hoặc đã mất đi. nó còn tiền. anh ta còn mẹ già." " ii p. 1 từ biểu thị sự tiếp tục tiếp diễn của hành động trạng thái cho đến một lúc nào đó. khuya rồi mà vẫn thức. anh ta còn rất trẻ. đang còn thiếu một ít. 2 từ biểu thị ý khẳng định về một hành động tính chất nào đó cả trong trường hợp được nêu thêm ra để đối chiếu so sánh. hôm qua còn nắng to hơn hôm nay nhiều. thà như thế còn hơn. đã không giúp đỡ lại còn quấy rầy." " iii k. từ biểu thị điều sắp nêu ra là một trường hợp khác hoặc trái lại đối chiếu với điều vừa nói đến. nó ở nhà anh? nắng thì đi còn mưa thì nghỉ." cỏn con," t. quá bé nhỏ không đáng kể. chút lợi cỏn con. giận nhau vì một chuyện cỏn con." cong," 1 dt. đồ đựng bằng sành hông phình miệng rộng: cong nước mưa." 2 tt. có hình vòng cung nhưng không bị gấp khúc: uốn cong nòi tre đâu chịu mọc cong (nguyễn duy) quãng đường cong khô cong. cong queo," t. (kng.). cong ở nhiều đoạn theo các hướng khác nhau. cành cây cong queo." còng," 1 dt. động vật nhỏ trông giống cua cuống mắt rất dài hai càng đỏ sống ở bãi biển: đói thì bắt cáy bắt còng thờ chồng vẹn đạo tam tòng là hơn (cd.) cua với còng cũng dòng nhà nó (tng.)." " 2 i. dt. vòng sắt để khoá tay hoặc chân người bị bắt bị tù: còng số tám cho tay vào còng ii. đgt. khoá tay hoặc chân bằng chiếc còng: hắn bị còng tay lại." " 3 tt. (lưng) cong xuống không đứng thẳng được: bà cụ lưng còng làm còng lưng vẫn không đủ ăn thằng còng làm cho thằng ngay ăn (tng.)." còng cọc, 1 tt. còng lắm như gãy gập xuống: lão gầy như một xác chết lưng còng cọc (chu văn). " 2 tt. 1. có âm thanh nhỏ trầm đục và liên tiếp do vật cứng bị nảy lên đập xuống khi chuyển động phát ra: tiếng bánh xe bò trên đường đá kêu còng cọc đường thì xóc còng cọc mà đằng sau lại đèo hai sọt rau. 2. tồi tàn cũ kĩ đến mức các bộ phận long rời ra: đi chiếc xe đạp còng cọc." cõng," đgt. 1. mang trên lưng: cái tí nhớn cõng cái tí con (ng-hồng) 2. đảm nhận: món nợ ấy ai cõng cho? 3. bắt đi: con cọp đêm về cõng mất con lợn." cóng," 1 d. đồ đựng bằng sành hình trụ miệng rộng có nắp đậy thân hơi phình đáy lồi." " 2 t. tê cứng vì rét. rét quá cóng cả tay không viết được." cọng," 1 dt. 1. thân cành của loại cây thân mềm (như rau cỏ lúa đậu): cọng rơm cọng cỏ hạt gạo cắn đôi cọng rau bẻ nửa. 2. nh. gọng: cọng vó cọng kính." 2 đphg nh. cộng. cóp, 1 đgt. thu nhặt từng tí gom góp lại: cỏ hoa cóp lại một bầu xinh sao (bckn). 2 đgt. (pháp: copier) chép bài của người khác nhận là bài của mình: học sinh cóp bài của bạn; cóp văn của người khác. cọp, d. x. hổ1. cót két," tt. có âm thanh khô giòn và liên tiếp do vật cứng không phải bằng kim loại xiết mạnh vào nhau phát ra nghe chói tai: cánh cửa mở ra kêu cót két những cây tre cọ vào nhau cót két tiếng võng cót két." cọt kẹt, tht. như cót két: tiếng mở cửa cọt kẹt. cô," 1 d. 1 em gái hoặc chị của cha (có thể dùng để xưng gọi). cô ruột. bà cô họ. cô đợi cháu với. 2 từ dùng để chỉ hoặc gọi người con gái hoặc người phụ nữ trẻ tuổi thường là chưa có chồng. cô bé. cô thợ trẻ. 3 từ dùng để gọi cô giáo hoặc cô giáo dùng để tự xưng khi nói với học sinh. cô cho phép em nghỉ học một buổi. 4 từ dùng trong đối thoại để gọi người phụ nữ coi như bậc cô của mình với ý yêu mến kính trọng hoặc để người phụ nữ tự xưng một cách thân mật với người coi như hàng cháu của mình. 5 từ dùng trong đối thoại để gọi em gái đã lớn tuổi với ý coi trọng hoặc để gọi một cách thân mật người phụ nữ coi như vai em của mình (gọi theo cách gọi của con mình)." 2 đg. đun một dung dịch để làm bốc hơi nước cho đặc lại. cô nước đường. hai chén thuốc bắc cô lại còn một chén. " 3 t. (kết hợp hạn chế). chỉ có một mình không dựa được vào ai. thân cô thế cô." cô dâu, dt. cô gái lấy chồng trong ngày làm lễ cưới: cô dâu chú rể. cô đơn," tt. (h. cô: đơn chiếc; đơn: lẻ loi) chỉ có một mình không có nơi nương tựa: tình cô đơn ai kẻ biết đâu (ngọc-hân công chúa)." cô hồn, d. hồn người chết không có họ hàng thân thích thờ cúng. miếu cô hồn. cô lập," đgt. tách riêng ra làm mất mối liên hệ với những cái khác: bị cô lập không xem xét các vấn đề một cách cô lập riêng rẽ." cô nhi, dt. (h. cô: mồ côi; nhi: trẻ nhỏ) trẻ mồ côi: chú ý đến sự nuôi và dạy các cô nhi. cô quả," t. (cũ; id.). ở vào tình cảnh mồ côi (cô nhi) goá bụa (quả phụ)." cô quạnh," tt. lẻ loi trống vắng và hiu quạnh: một mình cô quạnh nơi xóm vắng cuộc đời cô quạnh." cổ," 1 d. 1 bộ phận của cơ thể nối đầu với thân. khăn quàng cổ. hươu cao cổ*. ách giữa đàng quàng vào cổ (tng.). 2 (kng. hoặc thgt.; dùng phụ sau t. hoặc đg. trong một số tổ hợp). cổ của con người coi là biểu tượng của sự cứng cỏi không chịu khuất phục. cứng cổ*. cưỡi cổ*. 3 bộ phận của áo yếm hoặc giày bao quanh cổ hoặc cổ chân. cổ áo sơmi. áo cổ vuông. cổ yếm. giày cao cổ. 4 chỗ eo lại ở gần phần đầu của một số đồ vật giống hình cái cổ thường là bộ phận nối liền thân với miệng ở một số đồ đựng. cổ chai. hũ rượu đầy đến cổ." " 2 t. 1 thuộc về thời xa xưa trong lịch sử. ngôi tháp cổ. chơi đồ cổ. nền văn học cổ. 2 (kng.). lỗi thời không hợp thời nữa. cách nhìn hơi cổ." 3 đ. (ph.; kng.). cô (đã nói đến) ấy. cổ điển," tt. 1. (những tác phẩm văn học nghệ thuật) có tính chất tiêu biểu được coi là mẫu mực của thời cổ hoặc thời kì trước đó: nghệ thuật cổ điển trường phải cổ điển tác phẩm cổ điển nhạc cổ điển. 2. xưa cũ đã trở thành lạc hậu so với hiện đại: cách làm cổ điển tư duy cổ điển." cổ động," đgt. (h. cổ: đánh trống; động: hoạt động) dùng những hình thức như nói chuyện báo cáo sách báo tranh ảnh truyền đơn phát thanh chiếu bóng để phổ biến trong quần chúng những kiến thức những tư tưởng nhằm giáo dục chính trị và thúc đẩy tham gia các hoạt động chính trị xã hội: tuyên truyền cổ động tổ chức quần chúng (trg-chinh)." cổ hủ, tt. (h. cổ: xưa; hủ: mục nát) cũ kĩ và lạc hậu: đánh đổ những hình thức cổ hủ (đgthmai). cổ nhân, dt. (h. cổ: xưa; nhân: người) người đời xưa: không quên lời dạy của cổ nhân. // tt. chất phác; theo kiểu cổ: bà cụ nhà tôi còn cổ nhân lắm. cổ phần, d. phần vốn góp vào một tổ chức kinh doanh. góp cổ phần. lãi cổ phần. cổ phiếu, dt. phiếu chứng nhận về đầu tư một phần tư bản nhất định vào công ti cổ phần và về quyền được nhận một phần lợi nhuận của công ti đó dưới hình thức lợi tức cổ phần: thị trường cổ phiếu. cổ tích, dt. (h. cổ: xưa; tích: dấu cũ) 1. chuyện xưa: xét xem cổ tích đã có minh trưng (bnđc) 2. di tích cũ: đi thăm những cổ tích trong vùng. // tt. thuộc về những chuyện xưa: như một bà tiên trong truyện cổ tích (sơn-tùng). cổ truyền," t. từ xưa truyền lại vốn có từ xưa. kinh nghiệm cổ truyền. nền âm nhạc cổ truyền của dân tộc." cổ trướng," dt. bệnh trướng bụng to căng như cái trống da vàng ải các đường mạch lộ rõ là một bệnh trong tứ chứng nan y." cổ võ, (id.). x. cổ vũ. cỗ, 1 dt. những món ăn bày thành mâm để cúng lễ ăn uống theo phong tục cổ truyền hoặc để thết khách sang trọng: mâm cỗ to như cỗ giỗ (tng.) cỗ cưới ăn cỗ bày cỗ trung thu làm cỗ đãi khách. " 2 dt. tập hợp từng bộ phận làm thành một bộ một đơn vị: cỗ lòng lợn cỗ bài cỗ pháo." cố," 1 dt. người sinh ra ông nội hoặc ông ngoại bà nội hoặc bà ngoại: cố tôi năm nay tròn một trăm tuổi; con người có cố có ông như cây có cội như sông có nguồn (cd)." 2 dt. linh mục thiên chúa giáo: cố alexandre de rhodes. 3 đt. từ tôn xưng người già: em học sinh đưa một cụ cố qua đường. 4 tt. tù đặt trước tên một chức vụ cao để chỉ người giữ chức vụ đó đã qua đời: cố bộ trưởng nguyễn văn huyên. " 5 đgt trgt. như cố gắng: cố học cho giỏi; làm có cho xong." cố chấp, đg. (hoặc t.). 1 cứ một mực giữ nguyên ý kiến theo những quan niệm cứng nhắc sẵn có. vì thiên kiến đi đến cố chấp. con người cố chấp. 2 để ý lâu đến những sơ suất của người khác đối với mình đến mức có định kiến. vì cố chấp nên thiếu độ lượng. cố định," i. tt. ở nguyên trạng thái không di động không biến đổi: chỗ cố định tài sản cố định ii. đgt. làm cho ở vào trạng thái cố định: cố định chỗ xương gãy cố định chỗ ngồi cố định quân số." cố đô, dt. (h. cố: cũ; đô: kinh dô) kinh đô cũ: tiến công và nổi dậy giải phóng cố đô huế (vnggiáp). cố gắng, đg. (hoặc d.). đưa sức ra nhiều hơn bình thường để làm việc gì (nói khái quát). cố gắng luyện tập. có nhiều cố gắng trong công tác. cố hương," dt. làng quê cũ nơi đã xa cách từ lâu: dần dà rồi sẽ liệu về cố hương (truyện kiều) nhớ cố hương." cố hữu," 1 dt. (h. cố: cũ; hữu: bạn) bạn cũ: lả lơi bên nói bên cười bên mừng cố hữu bên mời tân lang (bckn)." " 2 tt. (h. cố: cũ; hữu: có) 1. sẵn có từ lâu: đức tính cố hữu của dân tộc ta 2. thuộc một cách tự nhiên không thể tách khỏi: chuyển động là tính chất cố hữu của vật chất." cố nhân," d. (vch.). bạn cũ hay người yêu cũ. gặp lại cố nhân." cố quốc, dt. tổ quốc quê hương nơi đã xa cách từ lâu: tấc lòng cố quốc tha hương (truyện kiều) trông về cố quốc. cố sát, đgt. (h. cố: định tâm; sát: giết) định tâm giết người: hắn bị kết án tử hình vì tội cố sát. cố tri," i t. cũ quen biết nhau từ lâu. đôi bạn cố tri." ii d. (id.). bạn cũ. gặp lại . cố vấn, d. người thường xuyên được hỏi ý kiến để tham khảo khi giải quyết công việc. cố vấn kĩ thuật. cốc," 1 dt. đồ đựng dùng để uống làm bằng thuỷ tinh nhựa... thường không có quai: cốc nước chanh rót nước vào cốc cốc nhựa nâng cốc chúc mừng." 2 i. tt. từ mô phỏng tiếng mõ kêu: tiếng mõ trâu cốc cốc vang rừng. ii. đgt. (dùng ngón tay gập lại) gõ vào đầu: sao anh lại cốc vào đầu thằng bé như vậy? 3 (f. coke) dt. than đá xốp và rắn dùng trong luyện kim. " 4 dt. chim bắt cá bơi lặn giỏi cổ dài lông đen chân có màng: cốc mò cò xơi (tng.)." " 5 tên gọi chung các hạt để ăn (như thóc ngô kê đỗ): cốc vũ hà cốc ngũ cốc." cộc, 1 tt. ngắn; cụt: áo cộc; chó cộc đuôi con cộc con chó cụt đuôi: con cộc nhà này không dữ. 2 đgt. đụng đầu vào một vật gì: cộc đầu vào bàn. 3 tht. tiếng gõ mõ: sư cụ gõ cộc một tiếng trên mõ. cộc cằn, t. như cục cằn. cộc lốc," tt. (cách nói năng) ngắn cụt và trống không gây cảm giác thiếu lễ độ: trả lời cộc lốc nói cộc lốc." côi cút," tt. như côi1 nhưng có nghĩa nặng về tình cảm hơn: nỗi con côi cút nỗi mình bơ vơ (ngọc-hân công chúa)." cỗi," 1 d. (cũ; chỉ dùng trong thơ ca). như cội. rung cây rung cỗi rung cành... (cd.)." " 2 t. (cây cối) già không còn sức phát triển. ươm giống tốt cây sẽ lâu cỗi." cối," 1 dt. 1. đồ dùng để đựng các thức khi xay giã nghiền: cối giã gạo. 2. lượng các thức đựng trong cối trong một lần xay giã nghiền: xay một cối thóc. 3. lượng vôi vữa đất trong một lần nhào trộn khi xây trát: đánh một cối hồ. 4. số lượng thuốc lá pháo đóng lại thành khối: một cối pháo." " 2 dt. pháo nòng ngắn đáy nòng tì trên một bàn đế bắn đạn đi hình cầu vồng diệt mục tiêu ngay cả khi bị che khuất sau khối chắn cao." cối xay," 1 dt. cối xay thóc làm bằng nan tre bọc ngoài trong nêm chặt bằng đất và giăm tre hoặc giăm gỗ: gà gáy chị đã dậy đổ thóc vào cối xay và đứng xay một mình." " 2 dt. (thực) loài cây nhỏ có quả tròn hình cối xay lá có lông: cây cối xay được dùng làm thuốc đông y." cội," d. gốc cây to lâu năm. cội thông già. chim lạc bầy thương cây nhớ cội... (cd.)." cồm cộm," tt. 1. căng phồng to do đựng quá đầy gây cảm giác vướng víu: ba lô nhét cồm cộm đủ thứ ví dày cồm cộm. 2. có cảm giác khó chịu (thường ở mắt) do có gì gợn vướng ở bên trong: mắt cồm cộm vì bụi cát." cốm," 1 dt. 1. món ăn làm bằng thóc nếp non rang chín rồi giã cho giẹp và sạch vỏ: để ta mua cốm mua hồng sang sêu (cd) 2. thứ được phẩm hình hạt như hạt cốm: cốm can-xi 3. từ miền nam chỉ thức ăn làm bằng gạo nếp hay ngô rang và ngào với đường: thứ cốm ở miền nam thì người miền bắc gọi là bỏng." 2 tt. 1. nói chanh còn non: chanh cốm 2. nói vàng ở trạng thái vụn: vàng cốm. cộm," t. 1 căng to hoặc nổi cao lên một cách vướng víu do đựng quá đầy quá chặt. túi cộm nhét đầy giấy tờ. quần áo đựng cộm vali. chiếc ví dày cộm. 2 có cảm giác khó chịu ở da thịt đặc biệt ở mắt do có gì vướng ở phía trong. bụi than vào làm cộm mắt. // láy: cồm cộm (ý mức độ ít)." côn," 1 dt. gậy để đánh võ múa võ: đánh kiếm múa côn." 2 (f. cône) dt. 1. khối nón cụt. 2. bộ phận có hình như khối nón cụt: côn xe tiện côn. 3 dt. một loại cá to ở biển theo truyền thuyết có thể hoá thành chim bằng: côn vùng phỉ sức rồng bay phải thời (phan trần). " 4 (f. colt) dt. súng lục tự động có cỡ nòng 11 4mm: súng côn." côn đồ," dt. (h. côn: đồ vô lại; đồ: bọn người) kẻ lưu manh hay gây sự đánh nhau: quyết không sợ côn đồ hiếp tróc quyết không làm dân tộc vô danh (x-thuỷ)." côn trùng, d. x. sâu bọ. cồn," 1 (f. alcool) dt. rượu có nồng độ cao dùng để đốt sát trùng: cồn 90o đèn cồn xoa cồn vào chỗ sưng." 2 (f. colle) dt. chất keo dùng để dán: dán bằng cồn. " 3 dt. dải cát nổi lên tạo thành gò đồi ở sông biển do tác động của gió: cồn cát trắng ven biển." 4 đgt. 1. (sóng) xô và nổi lên thành từng lớp: sóng cồn. 2. nh. cồn cào. " 5 (thị trấn) h. hải hậu t. nam định." công," 1 dt. loài chim cùng loại với gà lông đuôi dài có mặt nguyệt có thể xòe ra: con công ăn lẫn với gà rồng kia rắn nọ coi đà sao nên (cd)." " 2 dt. công nhân nói tắt: công nông liên minh." " 3 dt. tước cao nhất trong năm tước của chế độ phong kiến: năm tước của phong kiến là công hầu bá tử nam." 4 dt. thế công nói tắt: giỏi cả công lẫn thủ. " 5 dt. 1. sức lao động tiêu hao trong một việc làm: của một đồng công một nén (tng); kẻ góp của người góp công (tng); một công đôi ba việc (tng) 2. sức lao động tiêu hao trong một ngày của một người: đào cái mương này mất hơn một trăm công 3. tiền nhận được do bỏ sức lao động để làm việc: rủ nhau đi cấy lấy công (cd) 4. công lao nói tắt: có công với nước; công ai nấy nhớ tội ai nấy chịu (tng) 5. (lí) đại lượng vật lí đặc trưng định lượng cho sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác: trong hệ đơn vị quốc tế công được do bằng jun (j)." " 6 dt. đơn vị đo diện tích ruộng ở nam-bộ bằng một phần mười héc-ta: thửa ruộng 2400 công tức là có 240 héc-ta." " 7 tt trgt. công bằng nói tắt: trời sao trời ở chẳng công (cd)." 8 tt. chung cho mọi người: của công. " 9 đgt. nói thuốc dùng không hợp ảnh hưởng đến sức khoẻ của bệnh nhân: bệnh tăng lên vì công thuốc." an dt. (h. công: việc chung; an: yên ổn) 1. tổ chức của nhà nước phụ trách việc giữ gìn trật tự an ninh chung: ngành công an 2. nhân viên phụ trách việc gi� công an," d. 1 cơ quan nhà nước chuyên giữ gìn trật tự an ninh chung. đồn công an. 2 (kng.). nhân viên công an. nhờ công an chỉ đường." công bố, đgt. thông báo cho mọi người đều biết: công bố một đạo luật tài liệu chưa công bố. công chính," 1 dt. (h. công: thợ; chính: việc quốc gia) ngành phụ trách việc xây dựng và quản lí cầu cống đường sá: tốt nghiệp trường cao đẳng công chính cũ." 2 tt. (h. công: không thiên vị; chính: ngay thẳng) công bằng và ngay thẳng: mọi người kính mến con người công chính ấy. công chúa, d. con gái vua. công chúng," dt. đông đảo mọi người xem hoặc chứng kiến việc gì trong quan hệ với người diễn thuyết tác giả diễn viên...: ra mắt công chúng vở kịch được công chúng ưa thích phải cho công chúng biết." công danh," dt. (h. công: sự nghiệp; danh: tiếng tăm) địa vị xã hội và tiếng tăm: làm trai quyết chí tu thân công danh chớ vội nợ nần chớ lo (cd)." công dân," d. người dân trong quan hệ về mặt quyền lợi và nghĩa vụ với nhà nước. công dân có quyền bầu cử. nghĩa vụ của công dân. mất quyền công dân." công đoàn, dt. tổ chức quần chúng của công nhân viên chức nhà nước. công giáo, dt. (h. công: chung; giáo: tôn giáo) đạo ki-tô: những đồng bào theo công giáo. // tt. theo ki-tô giáo: đồng bào công giáo. công hàm, d. công văn ngoại giao của nước này gửi cho nước khác. trao đổi công hàm giữa hai nước. công ích," dt. 1. lợi ích chung của tập thể của xã hội: lo toan công ích. 2. số ngày công phải đóng góp hoặc bằng tiền thay thế cho địa phương dưới chế độ cũ. 3. nghĩa vụ phải đóng góp công sức vào các công trình phúc lợi dưới chế độ mới: lao động công ích." công khai," đgt trgt. (h. công: mọi người; khai: mở) cho mọi người biết không giấu giếm: từ 1950 mĩ đã công khai can thiệp vào nước ta (hcm); tư tưởng tiên tiến có thể công khai mà tuyên chiến cùng tư tưởng lạc hậu (đgthmai)." công luận, d. dư luận chung của xã hội. hành động bị công luận lên án. công lý," (xã) h. lý nhân t. hà nam." công nghệ," dt. (công: khéo léo; nghệ: nghề) kĩ thuật sử dụng công cụ máy móc trang bị để sản xuất những sản phẩm công nghiệp: muốn đẩy mạnh sản xuất phải cải tiến công nghệ." công nghiệp," 1 d. ngành chủ đạo của nền kinh tế quốc dân hiện đại có nhiệm vụ khai thác tài nguyên thiên nhiên chế biến tài nguyên và các sản phẩm nông nghiệp thành tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng. phát triển công nghiệp. nước công nghiệp." 2 d. (cũ). công lao và sự nghiệp đối với xã hội. công nhân," dt. người lao động (thường là chân tay) làm việc dựa vào sự thu nạp nhân công của chủ tư liệu sản xuất công nghiệp hoặc của nhà nước còn bản thân họ không chiếm hữu tư liệu sản xuất." công nhận," đgt. (h. công: chung; nhận: bằng lòng) 1. cho là phải là đúng là hợp lí: nhân dân thế giới công nhận cuộc đấu tranh của dân tộc ta là chính nghĩa 2. tuyên bố là chính đáng: hiệp nghị giơ-ne-vơ lập lại hoà bình công nhận độc lập chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của việt-nam ta (hcm)." công quĩ, dt. (h. công: chung; quĩ: tủ cất tiền) tiền công; tiền của nhà nước: lãng phí là làm thiệt cho công quĩ. công tác, i d. công việc của nhà nước hoặc của đoàn thể. công tác chính quyền. làm tròn công tác được giao. " ii đg. 1 làm . tích cực công tác. đang công tác ở nơi xa. 2 (chm.). hoạt động làm việc (nói về máy móc). máy đang ở trạng thái công tác." công thức," dt. 1. nhóm kí hiệu dùng để biểu thị một định luật một quy tắc khái niệm nguyên lí. 2. cách thức được dùng theo thói quen hoặc theo quy định trong những dịp nhất định: công thức xã giao." công thương, dt. (h. công: người thợ; thương: buôn bán) công nghiệp và thương nghiệp: thời kì cải tạo công thương. công trái," d. 1 hình thức nhà nước vay vốn của các tầng lớp nhân dân người cho vay được quyền thu lại vốn và hưởng lãi theo quy định. phiếu công trái. 2 phiếu công trái (nói tắt). phát hành công trái. mua công trái." công ty," ... x. công ti ..." công văn," dt. giấy tờ trao đổi liên hệ công việc của cơ quan nhà nước: gửi công văn xuống các cơ sở của bộ." công xã," dt. (h. công: chung; xã: hợp nhiều người) 1. hình thức tổ chức nguyên thuỷ của xã hội loài người: chế độ công xã nguyên thuỷ là chế độ sở hữu công cộng về tư liệu sản xuất 2. chính quyền vô sản thiết lập đầu tiên ở một số nơi: tháng chạp năm 1927 công xã quảng-châu thành lập trong ba hôm (trg-chinh)." công xưởng," d. hình thức tổ chức sản xuất cơ bản trong thời đại công nghiệp hoạt động dựa vào một hệ thống máy móc nhất định." cồng," dt. nhạc khí gõ có hình dáng giống cái chiêng nhỏ nhưng không có núm bằng đồng dùng để phát hiệu lệnh." cồng kềnh," tt trgt. ngổn ngang và chiếm nhiều chỗ: đồ đạc đề cồng kềnh trên xe tải." cổng," d. 1 khoảng trống chừa làm lối ra vào của một khu vực đã được rào ngăn thường có cửa để đóng mở. cổng tre. cổng làng. kín cổng cao tường. 2 (chm.). thiết bị dùng làm lối vào và ra để hướng dẫn việc chuyển dữ liệu giữa đơn vị xử lí trung tâm của máy tính và các thiết bị ngoài (như máy in chuột modem ...). 3 (chm.). lối vào hoặc ra của mạng dữ liệu trong máy tính." cống hiến, đgt. (h. cống: dâng; hiến: dâng phẩm vật) đóng góp những phần cao quí của mình cho sự nghiệp chung: đời hoạt động cũng như đời sống của hồ chủ tịch hoàn toàn cống hiến cho cách mạng (phvđồng). // dt. sự đóng góp to lớn: phụ nữ ta có những cống hiến rất lớn cho sự nghiệp cách mạng (phvđồng). cộng, 1 (ph.). x. cọng1. 2 d. (kết hợp hạn chế). cộng sản (nói tắt). luận điệu chống cộng. " 3 đg. gộp vào thêm vào. 2 cộng với 3 là 5. cộng sổ (cộng các khoản ghi trong sổ)." cộng sản," tt. (h. sản: của cải sinh ra) theo chủ trương đem các tư liệu sản xuất làm của chung của xã hội để mọi người cùng làm cùng hưởng: chủ nghĩa cộng sản là tương lai tươi sáng của loài người (phvđồng)." cộng tác," đg. cùng góp sức làm chung một công việc nhưng có thể không cùng chung một trách nhiệm. cộng tác với nhiều tờ báo. hai người cộng tác với nhau." cốt," 1 i. dt. xương người động vật thức ăn cua cá có lợi cho việc tạo cốt cốt nhục cốt nhục tương tàn cốt tuỷ. 2. xương của người chết hoặc của động vật còn giữ lại được: bốc cốt vào tiểu. 3. phần bên trong cùng làm chỗ dựa chắc chắn cho toàn khối: bê tông cốt thép. 4. nội dung chính và tạo nên sườn của một vấn đề hay tác phẩm văn học: cốt truyện phải tìm cho ra cốt của vấn đề là ở đâu. 5. nước pha đậm đặc lần đầu phần nước tinh tuý nhất có được do nấu cô đặc hoặc ép: nước mắm cốt. ii. đgt. coi là mục đích chính cần đạt được: cốt được việc là tốt dù có tốn kém chút đỉnh cốt để giúp nhau thôi." 2 dt. bà cốt: một đồng một cốt (tng.). 3 nh. cao trình. 4 (f. cote) dt. chỉ số kích thước của xi lanh máy. 5 (f. code) dt. mã số: phải nhớ cốt là bao nhiêu mới mở được. cốt nhục," dt. (h. cốt: xương; nhục: thịt) người ruột thịt: sao cho cốt nhục vẹn tuyền (k). // tt. thân thiết ruột thịt: đồng bào cốt nhục nghĩa càng bền (ngtrãi)." cốt truyện, d. hệ thống sự kiện làm nòng cốt cho sự diễn biến các mối quan hệ và sự phát triển của tính cách nhân vật trong tác phẩm văn học loại tự sự. quyển tiểu thuyết có cốt truyện đơn giản. cốt truyện của vở kịch. cột," 1 dt. 1. vật làm trụ thẳng đứng cố định để chống đỡ...: cột nhà cột buồm chôn cột điện. 2. khối chất lỏng chất khí được để hay được tạo nên theo phương thẳng đứng: cột thuỷ ngân cột khói. 3. phần được chia thành từng ô từng khoảng trên trang giấy: cột báo viết con số vào đúng cột." " 2 đgt. buộc trói: cột dây thép cột gà không chặt (tng.)." cột trụ," d. 1 cột lớn vững chắc để chống đỡ vật nặng. cột trụ bằng đá. 2 (id.). như trụ cột." cơ," 1 dt. 1. điều kiện triệu chứng báo hiệu để cho sự vật sự việc có khả năng thay đổi phát sinh: có cơ bị bại lộ trời có cơ bão. 2. sự thay đổi phát sinh mầu nhiệm: cơ trời. 3. khả năng ứng phó: thất cơ thua chí đàn bà (truyện kiều)." " 2 dt. 1. đơn vị quân đội thời phong kiến số quân có thể là 10 hoặc có thể là từ 200-500: muôn cơ nghìn đội trập trùng khải ca (lục vân tiên). 2. lực lượng quân đội chuyên làm nhiệm vụ canh gác và phục vụ trong các dinh thự quan lại ở triều nguyễn thời thực dân pháp." " 3 dt. cơ học hoặc cơ khí nói tắt: ngành cơ khoa cơ." " 4 dt. đường nhỏ chạy dọc theo mái đập mái đê." " 5 dt. bộ phận của cơ thể người động vật gồm các sợi hợp thành có thể co dãn làm cho các cơ quan khác cử động: sự co bóp của cơ tim cơ hoành bắp cơ." 6 tt. đói: lửa cơ đốt ruột dao hàn cắt da (cung oán ngâm khúc) cơ cẩm cơ cực cơ hàn cơ khổ tích cốc phòng cơ. 7 tht. kia (biểu thị ý thân mật): thế này cơ! cơ bản, tt. (h. cơ: nền nhà; bản: gốc cây) 1. coi như là nền gốc: sản xuất ra của cải vật chất ngày càng nhiều là một vấn đề cơ bản (trg-chinh) 2. trọng yếu nhất: chúng ta có những thuận lợi rất cơ bản (vnggiáp). cơ cực," t. đói khổ vất vả đến cùng cực. cuộc đời cơ cực. nếm đủ mùi cơ cực." cơ giới," i. dt. các loại trang bị bằng máy móc trong sản xuất: thi công cơ giới phương tiện cơ giới. 2. các loại trang bị cơ động và tác chiến bằng xe tăng xe bọc thép...: tiểu đoàn bộ binh có cơ giới yểm hộ. ii. tt. có tính chất rập khuôn cứng nhắc không linh hoạt sáng tạo; máy móc: giải quyết vấn đề một cách cơ giới." cơ hội, dt. (h. cơ: dịp; hội: gặp) dịp thích đáng để thành công: chúng ta có cơ hội để xây dựng lại nước nhà (hcm). cơ mưu, d. (id.). như mưu cơ. cơ nghiệp," dt. 1. tài sản có được trong quá trình gây dựng để làm cơ sở trụ lập cuộc sống: con trâu là đầu cơ nghiệp (tng.). 2. cơ đồ sự nghiệp lớn lao: trời nam một dải non sông nghìn năm cơ nghiệp cha ông hãy còn (văn thơ đông kinh nghĩa thục)." cơ quan," dt. (h. cơ: trọng yếu; quan: then cửa) 1. bộ phận của cơ thể thực hiện một chức năng cần thiết: tai là cơ quan thính giác 2. đơn vị tổ chức công tác của nhà nước hoặc của đoàn thể: các cơ quan của chính phủ từ toàn quốc cho đến các làng đều là đầy tớ của dân (hcm) 3. trụ sở làm việc thường xuyên của chính quyền hay đoàn thể: không dám vắng mặt ở cơ quan." cơ sở," d. 1 cái làm nền tảng trong quan hệ với những cái xây dựng trên đó hoặc dựa trên đó mà tồn tại phát triển. thực tiễn là cơ sở của nhận thức. một nhận định có cơ sở. 2 cn. cơ sở hạ tầng. nền tảng kinh tế bao gồm toàn bộ quan hệ sản xuất của xã hội phù hợp với một trình độ phát triển nhất định của lực lượng sản xuất trong quan hệ với kiến trúc thượng tầng chính trị tư tưởng v.v. xây dựng trên đó. 3 đơn vị ở cấp dưới cùng nơi trực tiếp thực hiện các hoạt động như sản xuất công tác v.v. của một hệ thống tổ chức trong quan hệ với các bộ phận lãnh đạo cấp trên. chi bộ là tổ chức cơ sở của đảng cộng sản. cơ sở y tế ở nông thôn. cán bộ cơ sở. 4 người hoặc nhóm người làm chỗ dựa trong quan hệ với tổ chức dựa vào những người đó để hoạt động thường là hoạt động bí mật. chị ấy là một cơ sở của cách mạng trong vùng địch tạm chiếm. bám lấy cơ sở để hoạt động." cơ thể, dt. 1. tập hợp thống nhất mọi bộ phận của một sinh vật: cơ thể đơn bào cơ thể sống. 2. nh. thân thể: rèn luyện cơ thể khoẻ mạnh. cờ," 1 dt. miếng vải hay giấy có màu sắc nhất định có khi có một hình ảnh tượng trưng dùng làm biểu hiệu cho một nước hoặc một đảng; cũng có khi dùng trong đám rước hoặc dùng để ra hiệu lệnh: lễ chào cờ; phất cờ cho tàu chuyển bánh." " 2 dt. cụm hoa ở ngọn một số cây loại thảo: lúa đăng vào mẩy ngô đang phơi cờ (ngbính)." " 3 dt. trò chơi dùng những quân dàn ra trên một mặt phẳng kẻ ô phân thành hai bên đối địch phải tìm cách phân thắng bại: mê đánh cờ; dự kì thi cờ quốc tế; một ông cụ cao cờ." cờ bạc, d. các trò chơi ăn thua bằng tiền (nói khái quát). nạn cờ bạc. cờ gian bạc lận. cờ tướng," dt. cờ có ba mươi hai quân phân ra tướng sĩ tượng xe pháo mã tốt và cách đi riêng của mỗi quân bên nào ăn được tướng của đối phương là thắng." cỡ, dt. 1. độ lớn nhỏ: ở đây có bán giày đủ các cỡ 2. khoảng: hắn thuộc cỡ tuổi anh 3. trình độ: một họa sĩ cỡ lớn 4. độ cao thấp trung bình: không đòi hỏi tài năng quá cỡ. // tt. ở bậc khá cao: đó là cán bộ cỡ đấy. // trgt. khoảng độ: tôi đi vãng cỡ mười ngày. cớ, d. lí do trực tiếp của việc làm. lấy cớ bận để về trước. viện hết cớ này đến cớ khác. cơi," dt. đồ đựng trầu cau có hình như chiếc khay nhỏ đáy nông và có nắp: đàn ông nông nổi giếng khơi đàn bà sâu sắc như cơi đựng trầu (cd.)." " 2 dt. cây có lá nhỏ dài dùng để nhuộm vải thành màu vàng lục sẫm hoặc để đánh bả cá." " 3 đgt. nâng cao bằng cách xây đắp thêm lên: cơi nhà lên một tầng nữa cơi bờ đê." cởi, đgt. (cn. cổi) 1. gỡ ra: cởi trói; cởi nút 2. bỏ quần áo đang mặc ra: yêu nhau cởi áo cho nhau 3. mở ra: được lời như cởi tấm lòng (k). cởi mở, đg. 1 bày tỏ tâm tình một cách dễ dàng và hồn nhiên. cởi mở nỗi lòng cho nhau. tâm tình đã được cởi mở. 2 (hoặc t.). dễ dàng để cho người khác hiểu biết tâm tình của mình. tính tình cởi mở. trò chuyện rất cởi mở. sống cởi mở với mọi người. cơm," 1 dt. 1. món lương thực chính của người việt nam (và một số nước khác) trong bữa chính có màu trắng hạt nở đều dẻo khô ăn kèm thức ăn được nấu bằng gạo tẻ vo sạch đun sôi ghế cho cạn nước hạt nở và để lửa nhỏ cho đến khi chín. 2. những thứ làm thành bữa ăn chính nói chung: làm cơm đãi khách dọn cơm." " 2 i. dt. cùi của một số quả cây: quả vải cơm dày. ii. tt. (thứ quả) có vị hơi ngọt không chua: cam cơm khế cơm." cơm đen, dt. thuốc phiện: cơm trắng không đủ ăn mà hắn vẫn phải mua cơm đen. cơm nước," d. cái ăn cái uống thường ngày (nói khái quát). lo cơm nước. cơm nước xong (ăn uống xong)." cợt, đgt. đùa bỡn: cái phong ba khéo cợt phường lợi danh (cung oán ngâm khúc). cu, 1 dt. 1. bộ phận sinh dục của đàn ông (tục): cu thằng bé bị sưng 2. đứa con trai còn bé: thằng cu nhà anh lên mấy rồi? 3. từ ở nông thôn chỉ bố đứa con trai đầu lòng: anh cu đi làm rất sớm. " 2 dt. chim gáy: vì ai xui giục con cu cho con cu gáy gật gù trên cây (cd)." cu li, 1 x. culi. " 2 d. động vật bậc cao không có đuôi hoặc có đuôi rất ngắn tai nhỏ mắt to rất gần nhau tứ chi thích nghi với lối sống leo trèo trên cây hoạt động kiếm ăn ban đêm ban ngày cuộn tròn mình lại để ngủ." " 3 d. cây dương xỉ lá rất to phân nhánh rất nhiều thân rễ phủ đầy lông tơ màu hung dùng làm thuốc." cù, 1 i. tt. (vật) tròn khi tác động vào thì quay tròn: trẻ con đánh quả cù đèn cù. ii. dt. đphg nh. con quay. " 2 đgt. 1. làm cho buồn cuời và cười bằng cách chọc và ngoáy nhẹ ngón tay vào chỗ da dễ bị kích thích như nách cạnh sườn..: cù vào nách bị cù nó cười nắc nẻ. 2. làm cho cười vui bằng lời nói cử chỉ: đem chuyện tiếu lâm cù mọi người cù khán giả. 3. làm cho cùng tham gia vào bằng việc kích thích sự ham thích: cù cô bé cùng đi xem cù cho nó phải đi ra đường. 4. quấy nhiễu làm phiền phức rầy rà: suốt ngày nó gọi điện thoại cù người ta." cù lao, 1 dt. khoảng đất nổi lên ở giữa nước biển hoặc nước sông: bộ đội đóng ở cù lao chàm. " 2 dt. (h. cù: vất vả; lao: khó nhọc) công nuôi nấng vất vả của cha mẹ: than rằng đội đức cù lao bể sâu mấy trượng trời cao mấy trùng (phtr)." " 3 dt. (biến âm của bồ lao) quai chuông to ở chùa: bây giờ tính nghĩ làm sao cho chuông ấm tiếng cù lao vững bền (cd)." củ," d. phần thân rễ hay quả của cây phát triển lớn ra và chứa chất dự trữ nằm ở dưới đất hoặc sát đất. củ su hào. củ khoai sọ. củ lạc." cũ," t. 1 được dùng đã lâu và không còn nguyên như trước nữa. bộ quần áo cũ. cửa hàng sách cũ. máy cũ nhưng còn tốt. 2 thuộc về quá khứ nay không còn nữa hoặc không thích hợp nữa. ăn cơm mới nói chuyện cũ (tng.). nhà xây theo kiểu cũ. cách làm ăn cũ từ nghìn năm nay. 3 vốn có từ lâu hoặc vốn quen biết từ trước. về thăm quê cũ. ngựa quen đường cũ (tng.). tình xưa nghĩa cũ. ma cũ bắt nạt ma mới (tng.)." cú," 1 dt. chim ăn thịt có mắt lớn ở phía trước đầu kiếm mồi vào ban đêm thường bị dân xua đuổi vì họ cho là báo điềm không lành: hôi như cú." " 2 (f. coup) dt. 1. đòn đánh nhanh mạnh: cho cú đấm đánh những cú hiểm đá cú phạt. 2. lần xẩy ra nhanh chóng bất ngờ gây tác động mạnh: bị lừa một cú đau." 3 vt. thgtục cay cú: cú vì thua học giỏi mà thi trượt nên rất cú. 4 dt. câu: viết chưa thành câu thành cú câu cú. cú pháp, dt. (h. cú: câu; pháp: phép) phép đặt câu: bài văn không coi trọng cú pháp. cú vọ," d. 1 cú không có túm lông trên đầu. 2 con cú vọ dùng để ví kẻ hiểm ác chuyên rình làm hại người. bọn cú vọ. mắt cú vọ (mắt nhìn xoi mói rình mò để tìm cách hại người)." cụ, dt. 1. người sinh ra ông bà. 2. từ dùng để gọi người già cả với ý tôn kính: kính cụ cụ ông bà cụ già. cụ thể," tt. (h. cụ: đầy đủ; thể: cách thức) 1. tồn tại thực tế hiển nhiên xác thực: những sự vật cụ thể trước mắt 2. có thể nhận biết được bằng giác quan hay hình dung được dễ dàng: nghệ thuật chú ý đến cá tính vì có tính cách cụ thể (đgthmai)." cua," 1 d. giáp xác có phần đầu và ngực ẩn trong mai cứng phần bụng gập dưới mai gọi là yếm có tám chân hai càng và thường bò ngang. nói ngang như cua (kng.; rất ngang)." " 2 d. (cũ; kng.). khúc ngoặt trên đường đi của xe cộ tàu bè. xe chạy qua cua." " 3 d. (kng.). thời gian ấn định để hoàn thành một chương trình học tập thường là tương đối ngắn. theo học một cua ngoại ngữ. học mỗi cua ba tháng." 4 t. (kng.). (kiểu tóc của nam giới) cắt ngắn. đầu húi cua. của," 1 dt. 1. mọi thứ do con người làm ra như tiền bạc tài sản đồ đạc...: người làm ra của của không làm ra người (tng.) phải biết tiếc của. 2. cái ăn với đặc tính riêng: thích của ngọt của chua. 3. người hoặc vật thuộc hạng đáng xem thường: rước cái của ấy về chỉ tổ phá nhà!" " 2 lt. 1. từ biểu thị quan hệ sở thuộc giữa chính thể với bộ phận của chính thể: đôi mắt của em các linh kiện của máy. 2. người hay vật có quyền sở hữu với cái thuộc về chịu sự chi phối của người hay vật có quyền sở hữu đó: sách của tôi xe máy của anh bán rồi à? 3. người sự vật với thuộc tính có được: hương thơm của hoa tình yêu của chúng ta niềm hân hoan của đội thắng cuộc. 4. người vật có quan hệ với người hay sự vật được nói đến: anh ấy là bạn của tôi những nhân tố của sự thành bại." của cải, dt. tài sản nói chung: tăng nhanh hơn nữa khối lượng của cải vật chất (phvđồng). cúc," 1 d. cây gồm nhiều loài khác nhau có các hoa mọc trên một đế chung trông như một hoa." 2 d. x. khuy. cúc dục," đgt. nuôi nấng chăm sóc từ bé: ơn cha ba năm cúc dục nghĩa mẹ chín tháng cúc mang (cd.)." cục," 1 dt. khối nhỏ và đặc: sống cục đất; mất cục vàng (tng)." " 2 dt. cơ quan trung ương dưới bộ hoặc tổng cục phụ trách một ngành công tác: cục quân y; cục thống kê." " 3 tt. dễ phát bẳn và thường có cử chỉ và ngôn ngữ thô lỗ: tính nó cục đừng trêu nó." cục diện," d. tình hình chung của cuộc đấu tranh cuộc tranh chấp biểu hiện ra trong một thời gian nhất định. cục diện chiến tranh. cục diện thế giới." cục mịch," tt. chất phác đến mức thô kệch vụng về: nó cục mịch thế thôi nhưng hết lòng với bạn đấy." cùi, 1 dt. 1. bộ phận của vỏ quả dày lên: cùi bưởi 2. bộ phận của quả ở dưới vỏ: cùi dừa 3. bộ phận mọng nước của quả ở giữa vỏ và hạt: cùi nhãn; cùi vải 4. lõi một số quả: cùi bắp. 2 dt. bệnh hủi: bệnh cùi ngày nay được chữa khỏi. cùi chỏ, d. (ph.). cùi tay. củi, dt. những thứ dùng làm chất đốt lấy từ cây cỏ nói chung: bổ củi nhặt lá khô làm củi đun đi củi (đi kiếm củi). cũi," dt. 1. chuồng bằng tre bằng gỗ hay bằng sắt có song chắn để nhốt giống thú: cũi chó; cũi hổ; tháo cũi sổ lồng (tng) 2. khung sắt nhốt người có tội trong thời phong kiến: thời đó chống lại vua quan thì phải nhốt vào cũi trước khi bị chém. // đgt. nhốt con vật vào cũi: cũi con chó lại." cúi, 1 d. con cúi (nói tắt). cán bông đánh cúi. 2 đg. hạ thấp đầu hoặc thân mình xuống về phía trước. cúi chào. cúi rạp người xuống để đạp xe. cúi mặt làm thinh. cùm," i. dt. dụng cụ dùng để giữ chặt chân người tù gồm hai tấm gỗ khi ghép lại thì chỉ còn hai lỗ đủ để cho chân người tù ở trong đó. ii. đgt. 1. cho chân vào cùm để giam giữ: bị cùm trong xà lim cờ bạc là bác thằng bần cửa nhà bán hết cho chân vào cùm (cd.). 2. không được tự do đi lại: ốm mấy ngày bị cùm ở trên giường mưa cùm chân ở nhà." cúm," dt. bệnh do một thứ vi-rút gây sốt sổ mũi viêm họng viêm phế quản viêm phổi: một dịch cúm lan ra khắp làng." cúm núm," d. chim sống ở nước cùng họ với cuốc lông màu xám." cụm," dt. 1. khối gồm những cây nhỏ cùng một gốc những chiếc lá cùng một cành và những bông hoa liền cuống chụm lại với nhau: cụm hoa cụm rau thơm cụm lá. 2. khối gồm những nhà hoặc những vật liền sát nhau: cụm pháo hoa cụm dân cư." cun cút," 1 dt. món tóc của trẻ em gái thời xưa để chừa ở chỗ thóp chung quanh cạo trắng: hồi đó lên mười tuổi chị ấy vẫn còn cái cun cút." " 2 dt. loài chim lông màu nâu xám chân ngắn hay lủi ở bờ ruộng hoặc ở bụi cây: béo như con cun cút (tng)." cùn," t. 1 (lưỡi cắt) trơ mòn không sắc. dao cùn. kéo cùn. 2 đã mòn cụt đi. chổi cùn rế rách*. ngòi bút cùn. kiến thức cùn dần. 3 (kng.). tỏ ra trơ lì không cần biết đến phải trái hay dở và phản ứng của người xung quanh. lí sự cùn*. giở thói cùn. cùn đến mức đuổi cũng không chịu về." cung," 1 i. dt. 1. vũ khí cổ thô sơ gồm một cánh đàn hồi làm bằng tre hoặc gỗ hay kim khí hai đầu cánh được gò lại bằng dây bền chắc dùng phóng tên đi: tài cưỡi ngựa bắn cung. 2. dụng cụ để bật bông cho tơi gồm một dây căng trên một cần gỗ dài. 3. phần của đường cong giới hạn bởi hai điểm. 4. mũi tên giữa các nút trong sơ đồ khối. ii. đgt. bật cho bông tơi ra bằng cung hoặc bằng máy: máy cung bông." " 2 dt. 1. nhà nơi ở của vua. 2. nơi thờ tôn nghiêm nhất trong đền miếu. 3. phạm vi được phép đi lại trong bốn ô vuông của tướng sĩ trên bàn cờ. 4. toà nhà lớn đồ sộ dùng làm nơi tổ chức các hoạt động văn hoá thể thao: cung thiếu nhi cung văn hoá lao động." " 3 dt. 1. quãng đường đi bộ mất chừng nửa ngày: một ngày giỏi lắm đi được hai cung đường.2. đoạn đường phân ra theo cách quản lí của cơ quan giao thông: mở thêm cung đường." 4 dt. lời khai của bị can trước cơ quan điều tra xét hỏi: lấy cung hỏi cung. " 5 dt. 1. một trong ngũ âm theo cách phân chia của âm nhạc trước đây. 2. đơn vị dùng để đo khoảng cách giữa hai nốt nhạc. 3. tính chất về giọng điệu của bài ca bản nhạc cổ truyền: cung bắc cung nam." 6 dt. từng mục trong số tử vi: cung tình duyên cung bản mệnh. " 7 dt. thgtục cung cách nói tắt: cung này thì đến hỏng thôi cung này thì đi sao nổi." " 8 đgt. cấp hàng hoá trái với cầu: cung không kịp cầu cung cấp cung cầu cung ứng tự cung tự cấp." cung cầu, đgt. (h. cung: cấp cho; cầu: hỏi xin) cung cấp và yêu cầu nói tắt: bọn gian thương vận dụng qui luật cung cầu để lũng đoạn thị trường. cung khai," đg. khai điều đã làm đã biết khi bị hỏi cung. không chịu cung khai nửa lời. lời cung khai." cung nữ," dt. người con gái hầu hạ ở cung vua phủ chúa: cho đòi cung nữ các nàng chạy ra (hoàng trừu)." cung phi," dt. (h. cung: nơi vua ở; phi: vợ vua) vợ thứ của vua dưới hoàng hậu: bỗng tơ tình vướng gót cung phi (cgo)." cùng, 1 i d. (kết hợp hạn chế). chỗ hoặc lúc đến đấy là hết giới hạn của cái gì. chuột chạy cùng sào (tng.). cãi đến cùng. đi cùng trời cuối đất. " ii t. 1 (chỗ hoặc lúc) đến đấy là hết giới hạn của cái gì. phía trong . nơi hang cùng ngõ hẻm. năm cùng tháng tận*. vài ba năm là cùng. xét cho cùng lỗi không phải ở anh ta. 2 ở tình trạng lâm vào thế không còn có lối thoát không còn biết làm sao được nữa. cùng quá hoá liều (tng.). đến bước đường cùng. thế cùng. 3 (cũ hoặc ph.). khắp cả trong giới hạn của cái gì. tìm khắp chợ cùng quê. đi thăm cùng làng." 2 i t. (những gì khác nhau) có sự đồng nhất hoặc sự giống nhau hoàn toàn về cái gì hoặc về hoạt động nào đó. anh em cùng cha khác mẹ. tiến hành cùng một lúc. hai việc cùng quan trọng như nhau. cùng làm cùng hưởng. không có ai đi cùng. " ii k. từ biểu thị quan hệ liên hợp. 1 biểu thị người hay sự vật sắp nêu ra có mối quan hệ đồng nhất về hoạt động tính chất hoặc chức năng với người hay sự vật vừa được nói đến. nó đến với bạn. nàng về nuôi cái cùng con... (cd.). 2 biểu thị người sắp nêu ra là đối tượng mà chủ thể của hoạt động vừa nói nhằm tới coi là có quan hệ tác động qua lại mật thiết với mình. biết nói cùng ai. mấy lời xin lỗi cùng bạn đọc." " iii tr. (cũ; dùng ở cuối câu trong thơ ca). từ biểu thị ý nhấn mạnh về sắc thái tha thiết mong muốn có sự đáp ứng sự cảm thông ở người khác. nhiễu điều phủ lấy giá gương người trong một nước thì thương nhau (cd.)." cùng khổ, tt. nghèo khổ đến cùng cực: cuộc sống cùng khổ. cùng tận," tt trgt. (h. cùng: cuối; tận: hết) đến mức cuối: đuổi con thỏ đến cùng tận." củng," đg. đánh mạnh vào đầu vào trán thường bằng khớp ngón tay gập lại. củng đầu béo tai. củng cho mấy cái." củng cố," đgt. 1. làm cho trở nên bền vững chắc chắn hơn lên: củng cố trận địa củng cố tổ chức. 2. nhớ lại để nắm vững và nhớ cho kĩ hơn: củng cố kiến thức củng cố bài học." cũng," trgt. 1. không khác: kíp chầy thôi cũng một lần mà thôi (k) 2. như nhau: vốn nhà cũng tiếc của trời cũng tham (k) 3. dù sao vẫn là: nên chăng thì cũng tại lòng mẹ cha (k) 4. với điều kiện gì thì được: thuận vợ thuận chồng tát biển đông cũng cạn (tng) 5. có thể cho là được: phải lời ông cũng êm tai (k) 6. tuy vậy vẫn cứ: nó về tôi mừng nhưng cũng còn lo." cúng," đg. 1 dâng lễ vật lên thần thánh hoặc linh hồn người chết theo tín ngưỡng hoặc theo phong tục cổ truyền. cúng ông bà tổ tiên. mâm cơm cúng. 2 đóng góp tiền của cho một tổ chức thường là tôn giáo để làm việc nghĩa việc phúc đức. cúng ruộng cho nhà chùa. 3 (kng.). làm mất tiền của vào tay người khác một cách vô ích. có bao nhiêu tiền cúng hết vào sòng bạc." cuộc, 1 dt. sự việc có trình tự nhất định với sự tham gia của nhiều người: cuộc thi đấu thể thao bóng đang trong cuộc người ngoài cuộc. 2 i. đgt. giao hẹn về sự thách đố nào: đánh cuộc không ai dám cuộc cả. ii. dt. điều cuộc với nhau: thắng cuộc chịu thua cuộc. cuộc đời, dt. quá trình sống và sinh hoạt của người ta: sống một cuộc đời gương mẫu về mọi mặt. cuối," d. (hoặc t.). phần ở gần điểm giới hạn chỗ hoặc lúc sắp hết sắp kết thúc. nhà ở cuối làng. đêm cuối thu. đầu năm sương muối cuối năm gió nồm (tng.). từ đầu đến cuối." cuối cùng," tt. thuộc phần sau hết chấm dứt: những ngày cuối cùng của đời sinh viên bức thư cuối cùng của anh ấy." cuội, 1 dt. thứ sỏi lớn: rải cuội trên lối. " 2 dt. 1. người ngồi gốc đa trên mặt trăng theo truyền thuyết: bực mình theo cuội tới cung mây (hxhương) 2. kẻ hay nói dối trong chuyện cổ tích: nói dối như cuội. // trgt. nhảm nhí; dối trá; không đúng sự thật: nó hay nói cuội tin sao được." cuỗm, đg. (thgt.). chiếm lấy và mang đi mất một cách nhanh chóng. trộm cuỗm hết đồ đạc. con mèo cuỗm miếng thịt. cuồn cuộn," đgt. nổi lên thành từng cuộn từng lớp tiếp theo nhau: sóng cuồn cuộn khói bốc lên cuồn cuộn cánh tay cuồn cuộn những bắp thịt dòng người cuồn cuộn đổ về trung tâm thành phố." cuốn," 1 dt. 1. quyển sách; quyển sổ: cuốn tiểu thuyết 2. từng đơn vị tác phẩm in ra: từ điển in một vạn cuốn 3. cây hàng quấn quanh một cái trục: gấm trâm cuốn bạc nghìn cân tạ lòng dễ xứng báo ân gọi là (k)." " 2 dt. món ăn gồm bún thịt lợn tôm bỗng rượu cuộn lại trong một lá rau diếp: chủ nhật mời bạn đến ăn cuốn." 3 đgt. làm gọn lại bằng cách cuộn tròn: cuốn chiếu; cuốn mành mành; cuốn buồm lên. 4 đgt. lôi kéo đi nhanh và mạnh: gió lạnh cuốn nhanh những đám mây xám (ngđthi). 5 đgt. thu hút vào: bài nói chuyện đã cuốn được tâm trí người nghe. " 6 tt trgt. có hình cung vòng tròn ở phía trên: cửa cuốn; xây cuốn cửa tò vò." cuốn gói," đg. (kng.). thu nhặt mọi thứ để rời bỏ hẳn ra đi (hàm ý khinh). không lừa ai được phải lặng lẽ cuốn gói chuồn thẳng." cuộn," i. đgt. 1. thu thật nhỏ vật có hình tấm hoặc hình sợi bằng cách lăn hoặc quấn trên vật ấy: cuộn mành lên cuộn sợi cuộn dây thép. 2. thu mình lại theo vòng tròn: nằm cuộn tròn con rắn cuộn mình trong bụi cây. 3. chuyển động dồn dập từng lớp tiếp theo nhau: khói cuộn lên mù mịt bắp thịt cuộn lên. ii. dt. 1. từng đơn vị vật hình tấm hình sợi đã được cuộn lại: cuộn vải cuộn chỉ mỗi cuộn len chừng 1 lạng.2. từng lớp của vật đang bốc lên dồn dập: khói bốc lên từng cuộn." cuồng," tt. 1. như điên dại: dạo này ông ta đã phát cuồng 2. không bình tĩnh: làm gì mà cuồng lên thế?." cuồng nhiệt, t. sôi nổi mãnh liệt đến mức không còn chế ngự được tình cảm. sự hăng say cuồng nhiệt. yêu một cách cuồng nhiệt. cuồng tín, đgt. tin theo một cách mù quáng: những kẻ cuồng tín tin tưởng nhưng không cuồng tín. cuống," 1 dt. 1. bộ phận của lá hoa quả dính vào với cành cây: chặt quả mít chặt cả cuống 2. bộ phận của một cơ quan nối với cơ thể: cuống phổi; cuống rốn 3. phần gốc của phiếu vé biên lai giữ lại để đối chiếu sau khi đã xé phiếu vé biên lai đi: còn cuống vé để làm bằng." " 2 tt. tỏ ra bối rối vì quá sợ quá lo hoặc quá mừng: đánh vỡ cái cốc thấy bố về nó cuống lên. // trgt. rối rít: giục cuống lên." cuống cà kê," tt. vội vàng rối rít và lúng túng (thtục): chưa đến giờ việc gì mà cuống cà kê lên thế?." cuống cuồng," t. cuống đến mức có những cử chỉ vội vàng rối rít thường do quá lo. lo cuống cuồng. chạy cuống chạy cuồng." cuống họng, dt. phần đầu của khí quản ở phía trong cổ: viêm cuống họng. cúp," 1 (f. coupe) dt. 1. đồ mĩ nghệ thường có dáng hình chiếc cốc có chân tượng trưng cho chức vô địch trong thi đấu thể thao: cúp vàng luân lưu giao cho đội vô địch giữ. 2. giải thưởng tặng cho đội vô địch trong thi đấu thể thao: tranh cúp bóng đá thế giới. 3. cái cốc có chân: cúp sâm banh. 4. cách cắt may: bộ quần áo này trông cúp thật tinh khéo." 2 (a. cub) dt. xe máy nhật: mới mua chiếc cúp đời mới. 3 đgt. kết hợp hạn chế (với đuôi) gập xuống và quặp vào: chó cúp đuôi chạy. " 4 (couper) đgt. 1. cắt (tóc): cúp tóc cúp đầu. 2. cắt điện: cúp điện. 3. cắt lương không trả công: cúp lương cúp công thợ." cụp, đgt. gập lại: cụp ô; cụp dù. cút, 1 d. (id.). như cun cút1. 2 d. (id.). như cun cút2. " 3 d. 1 đồ đựng giống hình cái chai nhỏ thường dùng để đựng rượu hoặc dùng để đong lường. 2 đơn vị đong lường dân gian bằng khoảng 1/4 hoặc 1/8 lít. mua hai cút rượu." " 4 đg. rời khỏi nơi nào đó vì bắt buộc vì bị xua đuổi (hàm ý khinh). cút đi nơi khác." cụt," tt. 1. thiếu hẳn một phía đầu mút: cây tre cụt ngọn.2. bị tắc không thông ra được: phố cụt đường cụt vào ngõ cụt. 3. bị mất phần lớn không còn nguyên như ban đầu: bị cụt vốn." cụt hứng," tt. mất vui một cách đột ngột khi đang vui thích hoặc đang có nhiều hi vọng: anh em đương vui đùa bỗng có người đến báo một tin buồn mọi người đều cụt hứng." cư dân," d. người dân thường trú trong một vùng một địa bàn cụ thể. đảo có vài nghìn cư dân. những cư dân làm nghề cá." cư xử, đgt. đối xử với nhau trong đời sống hàng ngày: cư xử với mọi người rất đúng mực. cử," 1 dt. cử nhân nói tắt: thời xưa ông tú ông cử được coi trọng." 2 đgt. 1. chỉ định làm một việc gì: chính quyền từ xã đến chính phủ trung ương do dân cử ra (hcm) 2. nêu lên làm dẫn chứng: cử ra một số thí dụ 3. cất lên tiếng nhạc một cách trang nghiêm: cử quốc thiều 4. nhấc lên cao: cử tạ. cử hành, đg. tiến hành một cách trang nghiêm. tang lễ được cử hành trọng thể. cử nhân," dt. học vị được công nhận khi thi đỗ kì thi hương thời phong kiến trên tú tài: đỗ cử nhân. 2. học vị được công nhận khi tốt nghiệp đại học ở một số nước: cử nhân luật. 3. người đạt học vị cử nhân: có mặt trong buổi sinh hoạt khoa học gồm nhiều cử nhân thạc sĩ tiến sĩ." cử tri, dt. người công dân đi bỏ phiếu bầu đại biểu của mình: đông đảo cử tri của phường đi bầu đại biểu quốc hội. cữ," i d. 1 khoảng dùng làm chuẩn. căng dây làm cữ. cấy đúng cữ. 2 (chm.). thước mẫu. 3 (kng.). khoảng thời gian xảy ra một hiện tượng thời tiết trong mỗi đợt. sau cữ mưa tiếp luôn cữ nắng. cữ rét cuối năm. 4 (kng.). khoảng thời gian ước chừng; dạo. cữ trời sang thu mưa nắng thất thường. cữ này năm ngoái. 5 thời kì kiêng khem của người đẻ và của trẻ mới sinh theo y học dân gian cổ truyền. đẻ đã đầy cữ. còn trong cữ." ii đg. (ph.). kiêng. ăn mỡ. cứ," 1 i. đgt. dựa vào để hành động hoặc giải quyết việc gì: cứ đúng giờ quy định là hành động cứ phép nước mà trị. ii. dt. căn cứ cách mạng căn cứ để tiến hành cuộc chiến đấu: rút quân về cứ. iii. pht. dứt khoát bất chấp điều kiện gì: dù thế nào thì chúng tôi cứ làm cứ nói trắng ra. iv. trt. ngỡ là tưởng như: nó nói cứ như thật nó làm cứ như không." cứ điểm," dt. (cứ: dựa vào; điểm: nơi) vị trí quân sự có công sự vững chắc dùng làm chỗ dựa cho các vị trí khác: tiêu diệt toàn bộ tập đoàn cứ điểm bằng những trận công kiên kế tiếp (vnggiáp)." cự," đg. 1 (id.). chống lại bằng sức lực. sức yếu cự không nổi. 2 (kng.). bảo thẳng cho biết là không hài lòng bằng những lời gay gắt. cự cho một mẻ." cự tuyệt, đgt. từ chối dứt khoát: cự tuyệt mọi yêu cầu không thể cự tuyệt được mãi. cưa," dt. dụng cụ bằng thép có răng nhọn và sắc dùng để xẻ gỗ xẻ kim loại: sớm rửa cưa trưa mài đục (tng). // đgt. 1. cắt xẻ bằng cưa: cưa đứt đục suốt (tng) 2. tán gái (thtục): nó định cưa cô ta nhưng bị cô ấy chế giễu." cửa," d. 1 khoảng trống được chừa làm lối ra vào của một nơi đã được ngăn kín thường lắp bộ phận đóng mở. gõ cửa. cửa đóng then cài. cửa chuồng gà. 2 chỗ ra vào chỗ thông tự nhiên với bên ngoài. lấp cửa hang. cửa sông*. ra khỏi cửa rừng. 3 nơi có quan hệ tiếp xúc với bên ngoài trong quan hệ với người có việc cần phải đến. chạy chọt hết cửa nọ đến cửa kia. cửa công*." cửa ải," dt. nơi giáp giới giữa hai nước có xây cửa trạm gác và có quân đội trấn giữ: đem binh qua cửa ải." cửa hàng, dt. nơi bán hàng: cửa hàng buôn bán cho may (k); cửa hàng mậu dịch. cửa mình, d. phần ngoài của bộ phận sinh dục nữ. cửa sổ, dt. cửa ở trên lưng chừng tường vách để cho thoáng khí và có ánh sáng: bàn học kê sát cửa sổ. cứa, đgt. cắt bằng cách đưa đi đưa lại nhiều lần một con dao không được sắc: cứa mãi mà không đứt được cái chão. cựa," 1 d. mấu sừng mọc ở phía sau cẳng gà trống hay cẳng một vài loài chim khác dùng để tự vệ và tiến công." " 2 đg. 1 cử động một ít từ trạng thái không động đậy. em bé cựa mình thức giấc. ngồi yên không được cựa! 2 (kng.; thường dùng trong câu có ý phủ định). xoay xở để thoát khỏi một trạng thái không hay. chứng cớ rành rành hết đường cựa." cực," 1 i. dt. 1. đầu mút điểm ở đầu cùng: hai cực đối lập cà mau cực nam của tổ quốc. 2. đầu nối qua đó dòng điện được dẫn vào một máy thu điện một chiều (ác-quy bình điện phân...) một đèn điện tử bán dẫn (đèn hai cực ba cực...) hoặc đầu nối từ đó dòng điện được lấy ra từ một máy phát điện một chiều: cực dương. 3. điểm mà ở đó trục tưởng tượng của trái đất xuyên qua mặt đất: khí hậu vùng cực. ii. pht. ở mức độ tột cùng không thể hơn được nữa: đẹp cực hát hay cực." 2 tt. phải chịu đựng rất vất vả và khổ tâm đến mức tưởng như không thể hơn được nữa: cuộc sống đỡ cực chút ít con hư cực lòng cha mẹ. cực điểm," d. (thường dùng sau đến). điểm cao nhất mức cao nhất của một trạng thái; như cực độ (ng. i). căm phẫn đến cực điểm." cực hình," dt. 1. hình phạt nặng nhất làm cho phải chịu mọi sự đau đớn và nhục nhã. 2. cách thủ đoạn làm cho đau đớn hoặc căng thẳng kéo dài: bắt làm như vậy là một cực hình." cưng, đgt. nuông chiều: mẹ cưng con. // dt. trẻ được yêu chuộng (thtục): cưng của mẹ đây. cứng," t. 1 có khả năng chịu đựng tác dụng của lực cơ học mà không bị biến dạng. cứng như thép. thanh tre cứng quá không uốn cong được. 2 có khả năng chịu tác động bất lợi từ bên ngoài mà vẫn giữ nguyên trạng thái tính chất không yếu đi. lúa đã cứng cây. có cứng mới đứng đầu gió (tng.). lí lẽ rất cứng. 3 (kng.). có được trình độ mức độ khá so với yêu cầu. học lực vào loại cứng. một cân hai lạng cứng. 4 (kng.). có số lượng mức độ coi là hơi cao so với mức thường. tuổi đã cứng mà chưa lấy chồng. giá ấy cứng quá không mua được. 5 (thường dùng phụ sau t. đg.). ở vào tình trạng mất khả năng biến dạng cử động vận động. quai hàm cứng lại không nói được. chân tay tê cứng. buộc chặt cứng. chịu cứng không cãi vào đâu được. 6 thiếu sự mềm mại trong cử động động tác. động tác còn cứng. chân tay cứng như que củi (kng.). 7 thiếu sự linh hoạt trong cách đối xử ứng phó chỉ biết một mực theo nguyên tắc không thay đổi cho phù hợp với yêu cầu khách quan. cách giải quyết hơi cứng. thái độ cứng quá. 8 (thức ăn) có vị mặn quá yêu cầu của khẩu vị không dịu. nước mắm cứng. 9 (chm.). (nước) có chứa tương đối nhiều muối calcium và magnesium giặt với xà phòng ra ít bọt đun sôi sinh nhiều cặn trong đáy ấm. 10 (ph.). rắn. cứng như đá." cứng cỏi," tt. có sức mạnh và ý chí vững vàng để không sợ khi bị đe doạ khuất phục cho dù có thể yếu hơn hoặc bất lợi hơn: thái độ cứng cỏi cứng cỏi trước thử thách gian nan câu trả lời cứng cỏi." cước, 1 dt. 1. loài sâu nhả ra một thứ tơ: con cước sống trên cây 2. tơ do con cước nhả ra: dùng cước làm dây cần câu. " 2 dt. hiện tượng ngón tay ngón chân sưng đỏ và ngứa: mùa rét tay phát cước." 3 dt. tiền chi phí cho việc vận tải hàng hoá: hàng đã trừ cước rồi. cước phí," d. chi phí phải trả cho công chuyên chở hàng hoá hành lí. cước phí hàng hoá. được miễn cước phí." cười," đgt. 1. tỏ rõ sự vui vẻ thích thú bằng việc cử động môi hoặc miệng và có thể phát ra thành tiếng: cười thích thú vô duyên chưa nói đã cười (tng.). 2. tỏ sự chê bai bằng lời có kèm theo tiếng cười hoặc gây cười: sợ người ta cười cho cười người chớ vội cười lâu cười người hôm trước hôm sau người cười (cd.). 3. đầy quá mức làm kênh nắp đậy lên: cơm cười người no (tng.)." cười chê, đgt. chê những điều xấu xa: đừng để thiên hạ cười chê. cười tình, đgt. cười một cách duyên dáng để tỏ cảm tình với ai: nhìn thấy cô ta là anh ấy cười tình. cưới, đg. làm lễ chính thức lấy nhau thành vợ chồng. mừng bạn cưới vợ. cưới vợ cho con. chồng chưa cưới*. dự đám cưới. ăn cưới. cườm," 1 dt. 1. hạt nhỏ và tròn bằng thuỷ tinh đá bột... có màu sắc đẹp xâu thành chuỗi để làm đồ trang sức hoặc trang trí: cổ tay đeo cườm. 2. vòng lông lốm đốm trông giống như vòng chuỗi cườm quanh cổ chim: cu gáy có cườm." " 2 đgt. làm bóng đồ sơn mài đồ trang sức bằng vàng bạc." cương, 1 dt. dây da buộc vào hàm thiếc ràng mõm ngựa để điều khiển: thắng dây cương. 2 đgt. (diễn viên) tự đặt lời trong khi diễn mà không có kịch bản trước. " 3 tt. bị căng sưng và hơi rắn do máu mủ hay sữa dồn tụ lại: nhọt cương mủ <> vú cương sữa." " 4 tt. có cách đối xử cứng rắn mạnh mẽ; trái với nhu: lúc cương lúc nhu." cương lĩnh," d. tổng thể những điểm chủ yếu về mục đích đường lối nhiệm vụ cơ bản của một tổ chức chính trị một chính đảng trong một giai đoạn lịch sử." cương quyết," tt. có ý chí vững vàng không bị lung lay thay đổi trước mọi tác động bên ngoài: hành động cương quyết dứt khoát." cương trực, tt. (h. cương: cứng rắn; trực: thẳng) cứng cỏi và ngay thẳng: những lời nói cương trực. cường, t. 1 (cũ; dùng hạn chế trong một số tổ hợp). mạnh. dân cường nước thịnh. 2 (thuỷ triều) đang dâng cao. con nước cường. cường độ, dt. (h. độ: mức độ) độ mạnh: cường độ dòng điện. cường quốc, d. nước lớn mạnh có vai trò và ảnh hưởng quan trọng trong quan hệ quốc tế. cường tráng," tt. khoẻ mạnh sung sức dồi dào sức lực: thân thể cường tráng." cưỡng, 1 dt. chim sáo sậu: một con cưỡng mắc vào lưới của anh ta. 2 đgt. chống lại: con cưỡng cha mẹ trăm đường con hư (cd); buồn ngủ tưởng không còn cưỡng nổi (ngvbổng). cưỡng bức," đg. bắt buộc phải làm dù không muốn cũng không được. bị cưỡng bức đi lính. dùng lao động cưỡng bức để cải tạo những phần tử lưu manh." cưỡng dâm, đgt. cưỡng ép người phụ nữ phải cho thoả mãn tình dục: tội cưỡng dâm. cưỡng đoạt, đgt. (h. đoạt: cướp lấy) chiếm lấy bằng sức mạnh: cưỡng đoạt của cải của nhân dân. cướp," i đg. 1 lấy của người khác bằng vũ lực (nói về của cải hoặc nói chung cái quý giá). giết người cướp của. cướp công. kẻ cướp*. khởi nghĩa cướp chính quyền. 2 tranh lấy một cách trắng trợn dựa vào một thế hơn nào đó. chiếc xe cướp đường. cướp lời (nói tranh khi người khác còn chưa nói hết). 3 tác động tai hại làm cho người ta bỗng nhiên mất đi cái rất quý giá. trận lụt cướp hết mùa màng. bệnh hiểm nghèo đã cướp đi một đứa con. 4 (kng.). nắm ngay lấy (thời cơ) không để mất đi; giành lấy. cướp thời cơ." ii d. (kng.). kẻ . bọn cướp biển. cứt, dt. phân của người hay động vật. cứt đái, dt. cứt và nước đái (thtục): người mẹ không sợ cứt đái của con. cưu mang, đgt. 1. giúp đỡ trong lúc gặp khó khăn: tôi đã từng được đồng bào cưu mang trong những ngày đen tối (vnggiáp) 2. mang thai trong bụng: nặng nề chín tháng cưu mang (tng). cừu," 1 d. 1 thú có guốc cùng họ với dê nuôi để ăn thịt và lấy lông làm len. áo lông cừu. hiền như con cừu non. 2 dụng cụ thể thao làm bằng gỗ trông tựa như hình con cừu thường dùng để tập nhảy. nhảy giạng chân qua cừu. nhảy cừu." " 2 d. (cũ; id.). mối thù hằn. gây oán gây cừu." cừu địch, dt. thù địch: nặng lòng cừu địch phá bỏ sự cừu địch. cừu hận, đgt. căm thù và oán giận: từ lâu hai dân tộc ấy vẫn cừu hận nhau. cửu chương, nh. bản cửu chương. cửu tuyền," (h. cửu: chín; tuyền: suối) như cửu nguyên: trên tam bảo dưới cửu tuyền tìm đâu thì cũng biết tin rõ ràng (k)." cứu," 1 đg. làm cho thoát khỏi mối đe doạ sự an toàn sự sống còn. đánh giặc cứu nước. trị bệnh cứu người. cứu nguy. cứu sống. cứu đói." " 2 đg. chữa bệnh bằng cách đốt nóng các huyệt trên da theo đông y." cứu cánh, dt. mục đích cuối cùng: nghệ thuật là phương tiện không phải là cứu cánh. cứu tinh, dt. (h. cứu: làm thoát khỏi; tinh: sao) người cứu người khác ra khỏi cảnh nguy nan: hồ chủ tịch là vị cứu tinh của dân tộc ta. cứu trợ, đg. cứu giúp. cựu, tt. 1. cũ; lâu năm: lí cựu 2. nói người đã từng làm một chức vụ: cựu bộ trưởng. cựu chiến binh," d. người đã từng tham gia quân đội lực lượng vũ trang trong một cuộc chiến tranh. hội cựu chiến binh." cựu trào," d. (dùng phụ sau d. trong một số tổ hợp). 1 triều đại trước. quan cựu trào. 2 (kng.). lớp cũ lâu năm. cán bộ cỡ cựu trào." cựu truyền, tt. (h. truyền: để lại về sau) do thời trước để lại: phong tục cựu truyền. da," 1 d. 1 lớp mô bọc ngoài cơ thể người và một số động vật. màu da. da mịn màng. da bủng. 2 da một số động vật đã thuộc. cặp da. thắt lưng da. 3 (kết hợp hạn chế). mặt ngoài của một số vật như quả cây v.v. da cam sành sần sùi." 2 d. (ph.). (cây) đa. " deca- viết tắt." da cam, dt. màu vàng tựa như màu vỏ quả cam lúc chín: áo màu da cam. da dẻ, dt. da người nói về mặt bề ngoài nhìn thấy: dạo này ông cụ da dẻ hồng hào. da diết, t. (tình cảm) thấm thía và day dứt không nguôi. nỗi buồn da diết. nhớ da diết. da láng," dt. da thuộc được mài và phết một hợp chất hữu cơ làm cho bóng láng ở mặt ngoàị" da liễu, dt. ngành y học chữa bệnh ngoài da và bệnh hoa liễu: chủ nhiệm khoa da liễu. da mồi, d. da người già lốm đốm những chấm màu nâu nhạt như mai con đồi mồi. tóc bạc da mồi (tả người già nua). da thuộc," dt. da súc vật đã ngâm tẩm hóa chất đã chế biến thành tấm nguyên liệu để làm các đồ dùng: thu mua da trâu bò để làm da thuộc." dã," đgt. làm cho mất hiệu quả hết tác dụng: dã rượu; dã độc." dã chiến," i đg. (dùng phụ sau một số d.). đánh nhau không có chiến tuyến nhất định chủ yếu là đánh vận động trên địa bàn ngoài thành phố. bộ đội dã chiến." " ii t. (dùng phụ sau một số d.). chuyên phục vụ cho quân đội không ở cố định một chỗ. bệnh viện dã chiến. công sự dã chiến." dã man," tt. (h. dã: không văn minh; man: chưa khai hoá) 1. ở trạng thái chưa được khai hoá: còn chưa hết thói dã man người còn là giống sài lang với người (tú-mỡ) 2. độc ác: bọn quân xâm lược dã man." dã tâm, d. lòng dạ hiểm độc mưu việc lợi mình hại người. dã tâm xâm lược. dã thú, dt. thú sống ở rừng: họ sống chẳng khác gì dã thú. dã tràng," dt. loài cáy nhỏ hay vê cát thành những viên tròn ở bãi biển: dã tràng xe cát bể đông nhọc nhằn mà chẳng nên công cán gì (cd)." dạ," 1 d. 1 (dùng hạn chế trong một số tổ hợp). bụng con người về mặt chức năng làm nơi chứa và làm tiêu hoá thức ăn hoặc chứa thai. no dạ. người yếu dạ. bụng mang dạ chửa. 2 bụng con người coi là biểu tượng của khả năng nhận thức và ghi nhớ. sáng dạ*. ghi vào trong dạ. 3 bụng con người coi là biểu tượng của tình cảm thái độ chủ đạo và kín đáo đối với người với việc. mặt người dạ thú. thay lòng đổi dạ. thuyền ơi có nhớ bến chăng? bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền (cd.)." " 2 d. hàng dệt dày bằng lông cừu có thể pha thêm loại sợi khác trên mặt có tuyết. quần áo dạ. chăn dạ." " 3 i c. 1 tiếng dùng để đáp lại lời gọi hoặc để mở đầu câu nói một cách lễ phép. (- nam ơi!) - dạ! dạ thưa bác mẹ cháu đi vắng. 2 (ph.). vâng. (- con ở nhà nhé!) - dạ." " ii đg. đáp lại lời gọi bằng tiếng """". dạ một tiếng thật dài. gọi dạ bảo vâng." dạ dày," dt. bộ phận của ống tiêu hóa ở động vật có xương sống hình túi dày nằm giữa thực quản và tá tràng nhận và chứa thức ăn trong thời gian nhất định co bóp xáo trộn thức ăn." dạ hội, dt. (h. dạ: đêm; hội: họp) cuộc liên hoan tổ chức vào ban đêm: công đoàn tổ chức một cuộc dạ hội. dạ quang," t. (kết hợp hạn chế). sáng xanh lên trong bóng tối. đồng hồ dạ quang (có dát chất dạ quang vào kim và chữ số để có thể xem giờ trong bóng tối)." dạ vũ," dt. (h. dạ: đêm; vũ: mưa) mưa đêm: lầu đãi nguyệt đứng ngồi dạ vũ gác thừa lương thức ngủ thu phong (cgo)." dạ yến, d. (cũ; id.). tiệc tổ chức vào ban đêm. dai," tt. 1. bền và dẻo khó làm cho đứt cho rời ra từng mảnh: thịt trâu già dai quá. 2. bền lâu mãi không thôi không đứt ra được: dai sức nói daị" dai dẳng, tt. kéo dài mãi: trận sốt dai dẳng mất gần một tuần lễ (ngđthi). // trgt. không dứt: ôm dai dẳng mãi. dài," t. 1 có khoảng cách bao nhiêu đó từ đầu này đến đầu kia theo chiều có kích thước lớn nhất (gọi là chiều dài) của vật. tấm vải dài 25 mét. đo chiều dài. 2 có chiều dài lớn hơn mức bình thường hoặc lớn hơn so với những vật khác. đôi đũa dài. áo may dài quá. đường dài. năm ngón tay có ngón dài ngón ngắn (tng.). 3 (id.). (hiện tượng) chiếm khoảng thời gian bao nhiêu đó từ lúc bắt đầu cho đến lúc kết thúc. một ngày đêm dài 24 tiếng đồng hồ. 4 (hiện tượng sự việc) chiếm nhiều thời gian hơn mức bình thường hoặc hơn những hiện tượng sự việc khác. đêm dài. đợt rét kéo dài. nói dài lời. kế hoạch dài hạn. 5 (kng.; dùng sau đg. hạn chế trong một số tổ hợp). một mực như thế mãi không thôi. nghỉ dài. chơi dài." dài dòng," tt. (nói viết) lắm lời một cách rườm rà vô ích: kể dài dòng văn viết dài dòng." dải, 1 dt. dây dài và dẹt thường bằng vải hay lụa: hàng bóng cờ tang thắt dải đen (tố-hữu). 2 dt. từ đặt trước những danh từ chỉ một vật dài: dải núi; một dải sông ngân lệ mấy hàng (tản-đà). " 3 dt. loài bò sát lớn họ rùa thường sống ở những đầm sâu: ở nước ta không thấy nói nơi nào còn có con dải." dãi, 1 d. nước dãi (nói tắt). mồm miệng đầy dãi. thèm nhỏ dãi (thèm quá). 2 đg. (kết hợp hạn chế). phơi cả bề mặt ra ngoài trời để cho ánh nắng tác động vào. dãi vải. dãi nắng. dái," 1 dt. 1. nh. bìu dái. 2. củ con mọc cạnh củ cái ở một số cây: dái khoa sọ. 3. (gia súc đực đã lớn chưa thiến: chó dái bò dáị" " 2 đgt. kiêng sợ kính nể: khôn cho người ta dái dại cho người ta thương (tng.)." dại, 1 dt. thứ phên đan bằng thanh tre thường dựng ở ngoài hiên để che nắng: dại che nắng nhưng cũng làm cho trong nhà thêm tối. " 2 dt. bệnh của một vài động vật nhất là của chó do vi khuẩn làm tổn thương hệ thần kinh và gây nên chết: chó đã bị bệnh dại thì có thể truyền bệnh sang người nếu người bị cắn. // tt. mắc bệnh dại: chó dại." " 3 tt. 1. chưa đủ trí khôn; chưa biết suy xét phán đoán: trẻ dại; cháu còn dại lắm 2. thiếu suy nghĩ chín chắn làm những việc không khôn ngoan: anh nghe nó là dại; người khôn đón trước rào sau để cho người dại biết đâu mà dò (cd) lớn đầu mà dại (tng) 3. tê khó cử động: ngồi lâu chân dại đi 4. vụng về: nét vẽ còn dại 5. không được linh hoạt: mắt dại đi 6. nói cây mọc hoang: cây dại thì lấy về làm gì." dại dột," t. tỏ ra dại thiếu khôn ngoan. việc làm dại dột. ăn nói dại dột." dám," đgt. không ngại không sợ tự tin để làm những việc khó khăn nguy hiểm: dám nghĩ dám làm (tự tin có đủ bản lịnh trong suy nghĩ hành động) chưa dám hứa trước." dạm, 1 đgt. 1. viết đè lên những nét chữ đã viết sẵn: thầy đồ bắt dạm những chữ son thầy đã viết cho 2. sửa nét chữ cho nhẵn nhụi: anh ấy có tài dạm những chữ kẻ trên tấm bảng thành những chữ in rất đẹp 3. vẽ phác: giang sơn dạm được đồ hai bức (ngtrãi). " 2 đgt. 1. ướm hỏi: lang thang anh dạm bán thuyền (ngbính) 2. tỏ ý muốn lấy một người làm vợ: cô ấy đã có người dạm nhưng bố mẹ cô ấy chưa bằng lòng." dan díu," đg. có quan hệ yêu đương với nhau thường là không chính đáng. có vợ rồi còn dan díu với người khác." dàn," 1 dt. kết cấu chịu lực cấu tạo từ những thanh thẳng bằng gỗ thép bê tông cốt thép... dùng làm hệ thống chịu lực chính trong xây dựng (mái nhà nhịp cầụ..) và trong kết cấu máỵ" 2 dt. một nhóm nhạc cụ hay giọng hát được tập hợp theo cơ cấu và biên chế nhất định: dàn nhạc dàn hợp xướng. 3 đgt. bày rộng ra trên một phạm vi nhất định: dàn quân dàn hàng ngang. " 4 đgt. thu xếp trang trải làm cho ổn thỏa: dàn nợ dàn việc." dàn cảnh," đgt. 1. điều khiển việc trình bày một vở kịch: nhà đạo diễn đã dàn cảnh rất chu đáo 2. tìm cách trình bày một trò lừa bịp: hắn dàn canh rất khéo nên nhiều người mắc lừa." dàn xếp," đgt. sắp xếp bàn bạc làm cho ổn thỏa: dàn xếp việc gia đình dàn xếp việc tranh chấp đất đai giữa hai làng." dán," đgt. 1. làm cho hai vật dính với nhau bằng một chất dính như hồ keo sơn: dán tem vào phong bì 2. để sát vào: dán mũi vào cửa kính." dạn," t. 1 (cũ hoặc ph.). bạo không rụt rè không e ngại. nói năng rất dạn. dạn gan. 2 có khả năng tiếp xúc với hiện tượng nguy hiểm đáng sợ hoặc chịu đựng hiện tượng nguy hại mà không dễ bị tác động do đã quen đi. dạn với mưa gió. chim dạn người." dang, 1 x. giang1. 2 x. giang2. " 3 đg. 1 mở rộng ra về cả hai phía (thường nói về cánh chim cánh tay). chim dang cánh bay. dang rộng hai tay. 2 (ph.). tránh xa ra một bên. đứng dang ra." 4 đg. (kết hợp hạn chế). phơi trần ngoài nắng. suốt ngày dang nắng. dang dở, nh. dở dang. dáng, 1 dt. vẻ; bề ngoài: ban nãy bác đã thấy cái dáng nó oai vệ là ngần nào (ngcghoan). 2 trgt. 1. hình như: nghiêng nghiêng vành nón dáng chờ ai (tố hữu) 2. có lẽ: kẻ trước như ta dáng cũng nghèo (ngcgtrứ). dáng điệu," d. những nét đặc trưng của một người nhìn qua dáng đi điệu bộ cử chỉ (nói khái quát). dáng điệu khoan thai. dáng điệu ngượng ngập." dạng," 1. hình thể kích cỡ bên ngoài dựa vào đó để phân biệt sự khác nhau giữa các sự vật hiện tượng: cùng một loại thuốc có các dạng khác nhau dạng thức biến dạng bộ dạng cải dạng dị dạng đa dạng đồng dạng hình dạng nguyên dạng thể dạng tự dạng. 2. phạm trù ngữ pháp của động từ biểu thị những mối quan hệ khác nhau giữa chủ thể và khách thể của hành động: dạng bị động." danh," dt. 1. từ dùng để chỉ một người nào khi gọi tên (cũ): danh chép danh mè danh măng danh trắm (trê cóc) 2. tiếng tăm: phải có danh gì với núi sông (ngcgtrứ)." danh dự," d. 1 sự coi trọng của dư luận xã hội dựa trên giá trị tinh thần đạo đức tốt đẹp. danh dự con người. bảo vệ danh dự. lời thề danh dự (được bảo đảm bằng danh dự). 2 (dùng phụ sau d. trong một số tổ hợp). cái nhằm mang lại danh dự nhằm tỏ rõ sự kính trọng của xã hội của tập thể. được tặng cờ danh dự. ghế danh dự. chủ tịch danh dự (trên danh nghĩa không đảm nhiệm công việc thực tế)." danh hiệu," dt. 1. tên và hiệu nói chung: giới thiệu danh hiệu với nhau. 2. tên gọi nêu lên phẩm chất cao quý dành riêng cho cá nhân tập thể có thành tích xuất sắc: được tặng danh hiệu nhà giáo ưu tú." danh lam, dt. (h. lam: chùa) ngôi chùa nổi tiếng: chùa hương là một danh lam. danh lợi, d. danh vị và lợi ích cá nhân (nói khái quát). chạy theo danh lợi. danh mục, dt. bảng ghi tên theo sự phân loại nào đó: danh mục sách tham khảo danh mục các loại báo chí. danh nghĩa," dt. (h. nghĩa: ý nghĩa) 1. tư cách cương vị: tôi lấy danh nghĩa là người yêu chuộng văn nghệ xin chúc mừng đại hội văn nghệ thành công (hcm) 2. tên gọi mà không có thực quyền: danh nghĩa là chủ tịch nhưng thực ra không đảm đương công việc gì." danh ngôn, d. lời nói hay được người đời truyền tụng. danh phận, dt. danh hiệu và chức phận:? làm nên danh phận. danh sách, dt. (h. sách: bản kê) 1. bản kê tên người: danh sách thí sinh 2. bản ghi các thứ theo một thứ tự nhất định: lên danh sách những thứ cần mua. danh thiếp," d. thiếp nhỏ ghi họ tên thường có kèm theo nghề nghiệp chức vụ địa chỉ dùng để giao dịch." danh từ," dt. 1. từ biểu thị ý nghĩa sự vật đối tượng thường làm chủ ngữ trong câụ 2. từ dùng trong khẩu ngữ thay cho thuật ngữ: danh từ khoa học." danh vọng," dt. (h. vọng: trông ngóng) địa vị cao được người ta tôn trọng: cây cao thì gió càng lay càng cao danh vọng càng dày gian truân (cd)." dành, 1 d. x. dành dành. 2 x. giành1. 3 đg. 1 giữ lại để dùng về sau. dành tiền mua xe. dành thóc gạo phòng lúc giáp hạt. 2 để riêng cho ai hoặc cho việc gì. chỗ dành riêng. dành nhiều thì giờ đọc sách. dành dành," dt. cây mọc hoang ven bờ nước rừng thưa hoặc được trồng làm cảnh thân nhỏ cành mềm khía dọc lá mọc đối hoặc mọc vòng hình thuôn trái xoan mặt trên nâu đen bóng mặt dưới nhạt hoa mọc đơn ở đầu cành trắng rất thơm quả thuôn bầu dục thịt màu vàng dùng nhuộm bánh mứt kẹo hoặc làm thuốc chữa bệnh vàng da sốt." dao," 1 dt. đồ dùng bằng thép có lưỡi sắc dùng để cắt chém chặt băm xén...: dao năng liếc thì sắc người năng chào thì quen (tng) chơi dao có ngày đứt tay (tng)." " 2 dt. một thứ ngọc quí: một vùng như thể cây quỳnh cành dao (k)." dao cạo," d. dao dùng để cạo râu lưỡi rất sắc." dao động," đgt. 1. chuyển động có giới hạn trong không gian lặp đi lặp lại quanh một vị trí cân bằng: con lắc đồng hồ dao động đều đặn. 2. xê dịch trong một phạm vi nhất định: sai số dao động từ 0 1% đến 0 2%. 3. dễ bị nao núng thiếu tự chủ dễ nghiêng ngả làm theo ý người khác: dao động trước khó khăn." dao găm," dt. dao sắc có mũi nhọn để trong một cái vỏ: lỗ miệng thì nói nam mô trong lòng thì đựng ba bồ dao găm (cd)." dao mổ, d. dao dùng làm dụng cụ mổ xẻ. dao xếp, dt. dao có lưỡi có thể gập gọn vào chuôị dạo," 1 dt. khoảng thời gian nào đó: dạo phải mổ dạ dày ngửi hơi thuốc đâm sợ (ngkhải)." 2 đgt. đánh trống hoặc gảy đàn trước khi vào bản đàn hay bài hát chính thức: vặn đàn mấy tiếng dạo qua (tbh). // trgt. ý nói điều gì trước khi đi thẳng vào vấn đề: ông ấy mới nói dạo là sẽ về hưu. " 3 đgt. đi chơi rong: dạo phố thiếp dạo hài lầu cũ rêu in (chp)." dát, 1 đg. làm mỏng kim loại bằng sức dập. đồng là kim loại dễ dát mỏng. " 2 đg. gắn thêm từng mảnh trên bề mặt thường để trang trí. mũ dát vàng. nền trời đầy sao tựa như dát bạc." 3 t. (ph.). nhát. văn dốt vũ dát. dạt," 1 đgt. bị xô đẩy về một phía một nơi nào: bè dạt vào bờ bèo dạt mây trôị" " 2 tt. dãn thưa ra: tấm áo mặc lâu ngày vải dạt hết." day, 1 đgt. quay đi hướng khác: day lưng lại; day mặt vào phía trong. 2 đgt. dùng ngón tay hay ngón chân ấn mạnh và đưa đi đưa lại: day thái đương; day con giun. dày, 1 x. giày2. " 2 t. 1 (vật hình khối) có khoảng cách bao nhiêu đó giữa hai mặt đối nhau theo chiều có kích thước nhỏ nhất (gọi là bề dày) của vật. tấm ván dài 2 mét rộng 1 mét dày 5 centimet. 2 có bề dày lớn hơn mức bình thường hoặc lớn hơn so với những vật khác. vỏ quýt dày có móng tay nhọn (tng.). chiếc áo bông dày cộm. tường xây rất dày. 3 có tương đối nhiều đơn vị hoặc nhiều thành tố sát vào nhau. mái tóc dày. cấy dày. sương mù dày. 4 nhiều do được tích luỹ liên tục trong quá trình lâu dài (nói về yếu tố tinh thần). dày kinh nghiệm. dày công luyện tập. ơn sâu nghĩa dày." dày đặc," tt. rất dày sít vào nhau như chồng chéo nhiều lớp lên nhau: sương mù dày đặc bầu trời dày đặc mây đen." dãy, dt. tập hợp nhiều vật cùng loại nối tiếp nhau thành hàng: dãy nhà; dãy cây; dãy núi. dạy," đg. 1 truyền lại tri thức hoặc kĩ năng một cách ít nhiều có hệ thống có phương pháp. dạy học sinh. dạy toán. dạy nghề cho người học việc. dạy hát. 2 làm cho biết điều phải trái biết cách tu dưỡng và đối xử với người với việc. nuôi con khoẻ dạy con ngoan. 3 tập cho động vật có thói quen biết làm việc gì đó một cách thành thạo tựa như người. dạy khỉ làm xiếc. 4 (cũ; trtr.). bảo người dưới. cụ dạy gì ạ?" dạy bảo, đgt. bảo ban cho người khác biết điều hay lẽ phải: dạy bảo con cháu. dăm," 1 d. 1 mảnh vật liệu thường là tre gỗ nhỏ và mỏng. dăm tre. dăm cối*. 2 (dùng phụ sau d. trong một số tổ hợp). mảnh nhỏ vụn. đá dăm*. xương dăm. 3 dăm kèn (nói tắt). clarinet là loại kèn có dăm đơn." 2 d. từ chỉ số ước lượng trên dưới năm. cần dăm bữa là xong. dăm ba*. dăm bảy*. dằm," dt. mảnh nhỏ bằng tre nứa gỗ lạt đâm và gãy lại trong da thịt: nhổ dằm." dặm," dt. 1. đơn vị cũ đo đường dài vào khoảng gần 500 mét: sai một li đi một dặm (tng); muôn dặm đường xa biết đến đâu (tố-hữu); ngàn dặm chơi vơi (ca nam bình) 2. đường đi: bóng chiều đã ngả dặm về còn xa (k)." dặm trường, d. (vch.). đường đi dài và xa. dằn," đgt. 1. đè nén xuống không cho trỗi dậy nổi lên: dằn hòn đá trên nắp thùng dằn cà. 2. nén chịu kìm giữ không cho bộc lộ tình cảm: dằn lòng dằn cơn giận. 3. đặt mạnh xuống để tỏ thái độ tức giận không bằng lòng: dằn bát xuống mâm dằn cốc xuống bàn. 4. nhấn mạnh ở từ nào tiếng nào khi nói: nói dằn từng tiếng một." dặn, đg. bảo cho biết điều cần nhớ để làm. dặn con trước khi ra đi. dặn miệng. viết thư dặn đi dặn lại. dằng dặc," t. (thường dùng sau dài). kéo dài mãi như không dứt không cùng. con đường dài dằng dặc. những giây phút đợi chờ dài dằng dặc. nỗi buồn dằng dặc." dắt," đgt. nắm dẫn đi đưa đi cùng với mình: dắt em đi chơi dắt xe đạp dắt trâu ra đồng." dắt díu," đgt. 1. kéo nhau đi: dắt díu đưa nhau đến cửa chiền (hxhương) 2. rủ rê lôi kéo: chúng dắt díu nhau đi nhậu nhẹt." dâm bụt," dt. cây trồng làm hàng rào và làm cảnh lá hình bầu dục nhọn đầu mép có răng to nhẵn hoa đỏ tọ" dâm dật, tt. (h. dật: phóng đãng) say mê sắc dục một cách quá đáng: lê long đĩnh chết non vì thói dâm dật. dâm đãng, t. có tính bừa bãi trong những ham muốn thoả mãn nhục dục. dâm loạn," tt. có quan hệ nam nữ bất chính bừa bãi bậy bạ: một gã đàn ông dâm loạn." dâm ô," tt. (h. ô: dục bẩn) thuộc về thói dâm dục bẩn thỉu: bạn nhi nữ xót đời trinh tiết quân bạo tàn giở hết dâm ô (x-thuỷ)." dâm phụ, d. (cũ). đàn bà ngoại tình. dầm, 1 tt. nói đất ruộng có nước thấm vào: ải thâm không bằng dầm ngấu (tng). 2 tt. 1. ở lâu ngoài mưa: cứ dầm mưa rồi lại bị cảm thôi 2. ngâm lâu trong nước: củ cải dầm nước mắm; cà dầm tương. " 3 tt. nói đồ sành đồ sứ đã bị rạn: cái lọ độc bình này đã bị dầm." dầm dề, t. 1 thấm nước nhiều và ướt khắp cả. quần áo dầm dề nước. nước mắt dầm dề. 2 (mưa) kéo dài liên miên. mưa dầm dề suốt cả tuần lễ. dân," dt. 1. người sống trong một khu vực địa lí: thành phố đông dân dân biểu dân ca dân chủ dân công dân cư dân dụng dân quân dân tộc dân trí công dân dân cư di dân ngư dân nhân dân thi dân thổ dân thực dân thường dân. 2. người thường thuộc tầng lớp đông đảo nhất: quân với dân một lòng. 3. người cùng hoàn cảnh nghề nghiệp: dân buôn dân nghèo." dân ca," d. bài hát lưu truyền trong dân gian thường không rõ tác giả. dân ca quan họ. dân ca nam bộ. sưu tầm dân ca." dân chủ," i. tt. có quyền tham gia bàn bạc vào công việc chung được tôn trọng quyền lợi của từng thành viên trong xã hội: quyền tự do dân chủ chế độ làm việc vừa tập trung vừa dân chủ. ii dt. chế độ chính trị theo đó quyền làm chủ thuộc về nhân dân: mở rộng dân chủ." dân chúng, dt. (h. chúng: đông người) đông đảo nhân dân: không liên hệ chặt chẽ với dân chúng cũng như đứng lơ lửng giữa trời (hcm). dân công, d. người công dân làm nghĩa vụ lao động chân tay trong thời gian quy định. đoàn dân công đắp đê. đi dân công phục vụ tiền tuyến. dân cư, dt. toàn bộ những người đang cư trú trên một địa bàn lãnh thổ nhất định một cách tự nhiên qua lịch sử và phát triển không ngừng. dân quân," d. lực lượng vũ trang địa phương không thoát li sản xuất được tổ chức ở nông thôn để bảo vệ xóm làng." dân quê, dt. những người lao động trong nông thôn: ngày nay những người dân quê cũ đã trở thành những cán bộ nòng cốt. dân quyền, d. các quyền công dân (nói tổng quát). dân sinh, dt. đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân nói chung: cải thiện dân sinh. dân sự," dt. (h. sự: việc) việc của công dân nói chung khác với quân sự và tôn giáo: trong thời bình chính quyền phải lo đến dân sự. // tt. liên quan đến tư nhân: toà án dân sự." dân tộc," d. 1 cộng đồng người hình thành trong lịch sử có chung một lãnh thổ các quan hệ kinh tế một ngôn ngữ văn học và một số đặc trưng văn hoá và tính cách. dân tộc việt. dân tộc nga. 2 tên gọi chung những cộng đồng người cùng chung một ngôn ngữ lãnh thổ đời sống kinh tế và văn hoá hình thành trong lịch sử từ sau bộ lạc. việt nam là một nước có nhiều dân tộc. đoàn kết các dân tộc để cứu nước. 3 (kng.). dân tộc thiểu số (nói tắt). cán bộ người dân tộc. 4 cộng đồng người ổn định làm thành nhân dân một nước có ý thức về sự thống nhất của mình gắn bó với nhau bởi quyền lợi chính trị kinh tế truyền thống văn hoá và truyền thống đấu tranh chung. dân tộc việt nam." dân vận, đgt. tuyên truyền vận động nhân dân: cộng tác dân vận các tổ chức dân vận. dần, 1 dt. kí hiệu thứ ba trong mười hai chi: tí sửu dần mão giờ dần: thời gian từ ba giờ đến sớm mai (cd) tuổi dần tuổi một người sinh vào năm dần: tuổi dần là tuổi cầm tinh con hổ. " 2 đgt. 1. đập nhiều lần để cho mềm ra: dần miếng thịt bò 2. đánh thật đau (thtục): dần cho nó một trận; năm canh khúc ruột như dần cả năm (cd) đau như dần 1. tiếc quá: mất cái đồng hồ đau như dần 2. đau khổ về tinh thần: càng nghe mụ nói càng đau như dần (k)." " 3 trgt. từng ít một; từng bước một: công nợ trả dần cháo nóng húp quanh (tng)." dần dần," trgt. 1. từ từ từng ít một: họa dần dần bớt chút nào được không (k) 2. từ bước này sang bước khác: cuộc thảo luận dần dần cũng náo nhiệt." dẫn," đg. 1 cùng đi để đưa đến nơi nào đó. dẫn con đến trường. dẫn đường. 2 làm cho đi theo một đường một hướng nào đó. cầu thủ dẫn bóng. ống dẫn dầu. nhận thức đúng dẫn đến hành động đúng. 3 (kết hợp hạn chế). đưa lễ vật đi đến nơi nào đó theo nghi thức nhất định trong các cuộc tế lễ cưới xin. nhà trai đang dẫn đồ cưới đến. 4 đưa ra lời nào đó kèm theo sau lời của bản thân mình để làm bằng để chứng minh. dẫn một câu làm thí dụ. dẫn một tác giả. dẫn sách. 5 (kng.). dẫn điểm (nói tắt). đội a đang dẫn với tỉ số 2 - 1." dẫn chứng," i. đgt. dẫn thí dụ bằng cớ để chứng minh cho điều nói ra viết ra là đúng là có cơ sở: dẫn chứng ra nhiều cứ liệu xác thực. ii. dt. cái được đưa ra để chứng minh làm cơ sở cho điều nói ra viết ra: tìm được nhiều dẫn chứng sinh động cụ thể." dẫn điện, đgt. để cho dòng điện đi qua: đồng là chất dẫn điện tốt. dẫn nhiệt, đg. để cho nhiệt truyền qua. dấn, 1 đgt. 1. dìm xuống nước cho ngập: dấn áo trong chậu nước 2. đè mạnh xuống: ai lại dấn đầu thằng bé xuống mà đánh. " 2 đgt trgt. cố lên: phải dấn lên nữa; làm dấn một lúc nữa." dâng, đg. 1 (mực nước) tăng lên cao. nước sông dâng to. căm thù dâng lên trong lòng (b.). 2 đưa lên một cách cung kính để trao cho. dâng hoa. dâng lễ vật. dấp, 1 đgt. làm cho thấm vừa đủ ướt: dấp chiếc khăn đắp lên cho đỡ nóng. " 2 dáng vẻ: dáng dấp làm dáng làm dấp." dập," đgt. 1. làm cho tắt: đám cháy đã được dập tắt (sơn-tùng) 2. không nhắc đến nữa: dập chuyện ấy đi 3. làm cho hết cho không còn nữa: dập bệnh truyền nhiễm 4. xoá đi: dập tên trong danh sách 5. đè lên trên: sóng dập cát vùi (tng) 6. vùi đi: đang tay vùi liễu dập hoa tơi bời (k)." dập dềnh, đg. chuyển động lên xuống nhịp nhàng (thường nói về mặt nước hoặc vật nổi trên mặt nước gợn sóng). sóng nước dập dềnh. chiếc thuyền dập dềnh trên sông. dập dìu," tt. 1. (người) qua lại nối đuôi nhau nhộn nhịp và đông vui: người dập dìu đi lại khắp các ngả phố dập dìu tài tử giai nhân (truyện kiều). 2. (âm thanh) trầm bổng quyện vào nhau: tiếng đàn tiếng sáo dập dìu ngân nga." dật sĩ, dt. (h. sĩ: người có học) nhà nho đi ở ẩn ở một nơi: la-sơn phu tử là một dật sĩ được vua quang-trung vời ra giúp nước. dật sử, d. sách ghi chép những sự việc trong chính sử bỏ sót hoặc vì lí do nào đó mà không nói đến. dâu," 1 dt. 1. cây có lá hình tim chia làm nhiều thùy dùng để nuôi tằm: trồng dâu nuôi tằm. 2. quả dâu và các sản phẩm làm từ loại quả này: mua vài cân dâu ngâm đường." " 2 dt. người phụ nữ lấy chồng là người của gia đình họ hàng quê mình: rước dâu rể thảo dâu hiền mẹ chồng nàng dâu nó là con dâu của làng này." dâu gia, dt. nói hai gia đình có con lấy nhau làm vợ chồng: hai bên dâu gia rất quí mến nhau. dầu," 1 d. cây gỗ to ở rừng gỗ cho chất dầu dùng để pha sơn hay xảm thuyền." " 2 d. chất lỏng nhờn không hoà tan trong nước nhẹ hơn nước lấy từ các nguồn thực vật động vật hay khoáng vật dùng để ăn chữa bệnh thắp đèn chạy máy v.v. dầu lạc. dầu khuynh diệp. dầu cá*. mỏ dầu." 3 x. dàu. 4 x. dù2. dầu cá," dt. dầu được chiết từ gan cá hay từ cơ thể một số loài cá thú biển và các dữ liệu trong sản xuất cá hộp dùng trong chăn nuôi công nghiệp mĩ phẩm và chữa các bệnh còi xương quáng gà suy nhược cơ thể..." dầu hắc, d. (ph.). hắc ín. dầu mỏ," dt. dầu lấy ở dưới mỏ lên chưng cất để có dầu xăng: phải xây dựng nhà máy lọc dầu mỏ." dấu," 1 dt. 1. cái vết cái hình còn lại: dấu xe ngựa đã rêu lờ mờ xanh (k) 2. hình hay vật để làm hiệu để ghi nhớ: đánh dấu một đoạn văn hay; đặt một cái mốc làm dấu 3. vật nhỏ bằng gỗ bằng đồng bằng ngà có khắc chữ để in ra làm tin: con dấu; đóng dấu; dấu của chủ tịch; dấu của cơ quan; xin dấu; dấu bưu điện 4. kí hiệu đặt trên một số nguyên âm để chỉ biến âm của những âm đó: dấu mũ 5. kí hiệu của chữ quốc ngữ để chỉ các thanh khác nhau: dấu huyền 6. kí hiệu để chấm câu: dấu nặng 7. kí hiệu để chỉ các phép tính: dấu cộng 8. kí hiệu đặt trước một con số để phân biệt dương hay âm: -8 là tám âm." " 2 đgt. yêu: con vua vua dấu con chúa chúa yêu (tng). chúa dấu vua yêu một cái này (hxhương)." dấu chấm, nh. chấm. dấu chấm phẩy, dt. một thứ dấu chấm câu gồm một chấm và một phẩy: người ta đặt dấu chấm phẩy sau một đoạn câu chưa hoàn toàn lọn nghĩa. dấu chấm than, nh. dấu cảm. dấu hiệu, d. 1 dấu dùng để làm hiệu cho biết điều gì. dấu hiệu liên lạc. giơ tay làm dấu hiệu. 2 hiện tượng tỏ rõ điều gì. dấu hiệu khả nghi. có dấu hiệu tiến bộ. dấu phẩy," dt. 1. dấu câu ( ) chỉ một quãng ngắt tương đối ngắn phân ranh giới giữa một số thành phần trong nội bộ câu; còn gọi là phẩy. 2. dấu đặt trước số lẻ trong số thập phân hoặc đặt ở trên và bên phải một chữ dùng làm kí hiệu toán học để phân biệt nó với kí hiệu không có dấu: 4 25 b' phân biệt với b." dấu vết," d. cái còn để lại do kết quả tác động của hiện tượng đã qua dựa vào có thể nhận biết được về hiện tượng ấy. dấu vết tàn phá của trận bão." dây," 1 1. vật hình sợi dùng để buộc nối truyền dẫn: dây rút dây đàn dây điện. 2. thân cây hình sợi bò leo trên mặt đất hay các vật tựa: dây bầu dây khoai rút dây động rừng (tng.). 3. tập hợp các vật đồng loại thành hàng thành hình dài: xếp hàng thành dây pháo dây. 4. từng đơn vị bát đĩa ứng với mười chiếc một: mua mấy dây bát. 5. mối liên hệ gắn bó về mặt tinh thần: dây thân ái." " 2 đgt. 1. dính bẩn: quần áo dây mực. 2. dính líu liên lụy vào việc rắc rối: dây vào chuyện gia đình người ta làm gì:" 3 đgt. (gà) lây bệnh: gà dây. dây cáp," dt. (pháp: câble) dây gồm nhiều sợi kim loại xoắn vào nhau chịu được sức kéo rất lớn: dẫn điện cao thế bằng dây cáp có chất cách điện bọc." dây chuyền," d. 1 dây gồm nhiều vòng nhỏ bằng kim loại móc nối vào nhau thường dùng làm đồ trang sức. cổ đeo dây chuyền vàng. 2 hình thức tổ chức sản xuất gồm những bộ phận chuyên môn hoá thực hiện các khâu kế tiếp nhau theo một trình tự nhất định. tổ chức lại dây chuyền sản xuất." dây dưa," đg. 1 kéo dài lằng nhằng hết ngày này sang ngày khác. dây dưa mãi không chịu trả nợ. không để công việc dây dưa về sau. 2 dính líu vào việc gây rắc rối phiền phức. không muốn dây dưa vào việc ấy." dây kẽm gai, d. (ph.). dây thép gai. dây leo, nh. cây leo. dây lưng, dt. từ một số địa phương dùng thay thắt lưng: dây lưng bằng da cá sấu. dây xích, d. x. xích1 (ng. i). dấy," đgt. nổi dậy làm cho nổi dậy: dấy binh khởi nghĩa làn sóng đấu tranh dấy lên khắp nơi." dậy," đg. 1 chuyển từ trạng thái không hoạt động (thường là khi ngủ) sang trạng thái hoạt động (thường là sau khi thức giấc). thức khuya dậy sớm. canh một chưa nằm canh năm đã dậy. ngủ dậy. đánh thức dậy. 2 chuyển từ tư thế nằm sang tư thế ngồi hay từ tư thế nằm hoặc ngồi sang tư thế đứng. ngồi dậy. lóp ngóp bò dậy. còn ốm nhưng cố gượng dậy đi làm. 3 chuyển từ trạng thái không có những biểu hiện rõ rệt của sự tồn tại sang trạng thái có những biểu hiện rõ rệt (nói về cái gì nổi lên rực lên bốc lên v.v.). khúc sông dậy sóng. tiếng reo hò như sấm dậy. tô cho dậy màu. trong lòng dậy lên những tình cảm đẹp đẽ (b.)." dậy thì, tt. ở độ tuổi có thể phát triển mạnh bắt đầu có khả năng sinh dục: tuổi dậy thì. dè," 1 đgt trgt. dùng ít một: dè tiền để đi nghỉ mát; ăn dè; tiêu dè." " 2 đgt. kiêng nể không chạm đến: dè người có tuổi; chém tre chẳng dè đầu mặt (tng)." " 3 đgt. ngờ đâu: nực cười châu chấu đá xe tưởng rằng chấu ngã ai dè xe nghiêng (cd)." 4 đgt. đề phòng: lúc no phải dè lúc đói. dè dặt," t. (hay đg.). tỏ ra tự hạn chế ở mức độ thấp trong hành động do có nhiều sự cân nhắc. nói năng dè dặt. thái độ dè dặt." dẻ," 1 dt. vải mụn vải rách không dùng may vá được thường dùng vào việc lau chùi: tìm dẻ để lau bảng lấy dẻ lau xe đạp." " 2 dt. cây thân gỗ gồm nhiều loại mọc ở rừng lá có khía răng một vài loại có quả (thường gọi là hạt) ăn được." dẻo, 1 dt. dải đất nhỏ: ngồi câu cá ở dẻo đất bên sông. " 2 tt. 1 mềm và dễ biến dạng: tay cầm một cục đất dẻo nặn thành hình người 2. không cứng: ăn bát cơm dẻo nhớ nẻo đường đi (cd) 3. có chân tay cử động dễ dàng: tuổi già vừa dẻo vừa dai. // trgt. uyển chuyển mềm mại: múa dẻo." dẻo dai, t. có khả năng hoạt động với mức độ không giảm trong thời gian dài. những cánh tay dẻo dai. sức làm việc dẻo dai. dép," dt. đồ dùng để mang ở bàn chân thường bằng cao su nhựa gồm đế mỏng và quai: đi dép giày thừa dép thiếu (tng.)." dẹp," đgt. 1. xếp gọn lại xếp dồn vào một bên một góc: dẹp bàn ghế trong phòng để rộng lối đi 2. bỏ đi; không thực hiện nữa: thôi thì dẹp nỗi bất bình là xong (k)." dê," 1 i d. động vật nhai lại sừng rỗng cong quặp về phía sau cằm có túm lông làm thành râu nuôi để lấy sữa ăn thịt. chăn dê. sữa dê." ii t. (thgt.). (đàn ông) đa dâm. anh chàng rất . có máu dê. 2 đg. (ph.). rê. dê thóc. dễ," tt. 1. nhẹ nhàng đơn giản không phải vất vả khó khăn khi làm khi giải quyết: bài toán dễ bài thi quá dễ dễ làm khó bỏ. 2. có tính tình thoải mái không đòi hỏi cao không nghiêm khắc: dễ tính dễ ăn dễ ở. 3. có khả năng như thế nào đó: năm nay lúa rất tốt một sào dễ đến ba tạ thóc dễ gì người ta đồng ý." dễ chịu," t. có cảm giác hoặc làm cho có cảm giác về một tác động tương đối êm dịu hoặc có thể chịu đựng được tương đối dễ dàng. ngủ dậy trong người thấy dễ chịu. mùi thơm dễ chịu. đời sống ngày càng dễ chịu hơn." dễ coi," tt. có vẻ dáng khá ưa nhìn gây được thiện cảm: gương mặt dễ coi." dễ dãi, tt. 1. không đòi hỏi điều kiện khó khăn: việc xin chữ kí cũng dễ dãi 2. không khó tính: tính tình dễ dãi. dễ dàng," t. tỏ ra dễ có vẻ dễ không đòi hỏi nhiều điều kiện nhiều công phu để xảy ra để đạt kết quả. hiểu được một cách dễ dàng. làm dễ dàng cho công việc." dễ thương, t. dễ gây được tình cảm mến thương ở người khác. giọng nói dễ thương. đứa bé trông rất dễ thương. dế," dt. bọ cánh thẳng có râu dài cặp chân sau to khỏe đào hang sống dưới đất chuyên ăn hại rễ câỵ" dệt, đgt. bằng thủ công hay bằng máy kết các sợi vào với nhau để làm thành tấm: dệt vải; dệt chiếu; thêu hoa dệt gấm (tng). di," 1 đg. 1 dùng bàn chân bàn tay hay các ngón đè mạnh lên một vật và xát đi xát lại trên vật đó. lấy chân di tàn thuốc lá. 2 (chm.). dùng đầu ngón tay đưa qua đưa lại trên nét than hoặc chì để tạo những mảng đậm nhạt trên tranh vẽ." 2 đg. (trtr.; id.). dời đi nơi khác. phần mộ đã di vào nghĩa trang. di bút," dt. (h. di: để lại về sau; bút: bút; viết) 1. chữ viết của người đã qua đời để lại: di bút của nguyễn huệ 2. bài văn lời văn của người đã qua đời để lại: tập di bút của cụ phan bội châu." di chúc, i đg. (trtr.). dặn lại trước khi chết những việc người sau cần làm và nên làm. ii d. (trtr.). lời hoặc bản . tuân theo di chúc. di chuyển, đgt. dời đi nơi khác: di chuyển đến chỗ ở mới. di cư, đgt. (h. di: dời đi; cư: ở) đi ở nơi khác: cả gia đình đã di cư vào nam. di dân, i đg. đưa dân dời đến nơi khác để sinh sống. di dân từ đồng bằng lên miền núi. ii d. dân di cư. lập thành làng mới. di động," đgt. chuyển dời không đứng yên một chỗ: mục tiêu di động bắn bia di động." di hài," dt. (h. di: còn lại; hài: xương) thây người chết: di hài nhặt sắp về nhà nào là khâm liệm nào là tang trai (k)." di sản, dt. 1. tài sản thuộc sở hữu của người đã chết để lại: kế thừa di sản của bố mẹ. 2. giá trị tinh thần và vật chất của văn hóa thế giới hay một quốc gia một dân tộc để lại: di sản văn hóạ di tích, dt. (h. di: còn lại; tích: dấu vết) dấu vết từ trước để lại: một nước không có di tích lịch sử thì mất ý nghĩa đi (phvđồng). di trú," đg. 1 (id.). dời đến ở nơi khác. 2 (hiện tượng một số loài chim thú) hằng năm chuyển đến sống ở nơi ấm áp để tránh rét. mùa đông én di trú đến miền nhiệt đới." di truyền," đgt. (hiện tượng) truyền những đặc tính của bố mẹ tổ tiên cho các thế hệ con cháu: bệnh di truyền đặc điểm di truyền." di vật, dt. (h. di: còn lại; vật: đồ vật) đồ vật người chết để lại: coi những tác phẩm của người cha như những di vật quí báu. dì," d. 1 em gái hoặc chị của mẹ (có thể dùng để xưng gọi). sẩy cha còn chú sẩy mẹ bú dì (tng.). 2 từ chị hoặc anh rể dùng để gọi em gái hoặc em gái vợ đã lớn theo cách gọi của con mình (hàm ý coi trọng). 3 vợ lẽ của cha (chỉ dùng để xưng gọi)." dì ghẻ," dt. vợ kế của cha xét trong quan hệ với con của vợ trước: dì ghẻ con chồng." dĩ nhiên, trgt. (h. dĩ: thôi; nhiên: như thường) tất phải thế thôi: lười học thì dĩ nhiên sẽ trượt. dĩ vãng, d. thời đã qua. câu chuyện lùi dần vào dĩ vãng. dị, tt. kì cục: mặc cái áo này trông dị quá. dị dạng," i. dt. hình dạng khác thường: hiện tượng dị dạng bẩm sinh. ii. tt. có cơ thể dáng vẻ khác lạ thường là xấu hơn so với những cái bình thường: hiện tượng dị dạng hễ người dị dạng ắt là tài cao (lục vân tiên)." dị đoan, dt. (h. đoan: đầu mối) điều mê tín lạ lùng khiến cho người ta mê muội tin theo: phải mở một chiến dịch bài trừ dị đoan. dị nghị," đg. bàn tán với ý chê trách phản đối. dân làng dị nghị về việc ấy. lời dị nghị." dị thường, tt. (h. thường: thường) khác thường: đi xa về kể những chuyện dị thường. dị vật," d. vật khác lạ ở ngoài xâm nhập vào cơ thể gây thương tích đau đớn. dị vật bắn vào mắt." dĩa," 1 dt. dụng cụ hình giống chiếc thìa nhưng có răng còn gọi là nỉa dùng để lấy thức ăn trong bữa ăn cơm tây thường làm bằng thép không gỉ hay bằng bạc." " 2 dt. đphg đĩa: đơm đầy dĩa xôi." dịch, 1 dt. chất lỏng trong cơ thể: dịch não tuỷ. " 2 dt. 1. bệnh truyền nhiễm lan ra trong một vùng làm cho nhiều người mắc phải: dịch hạch; dịch tả 2. sự lan truyền không lành mạnh: dịch khiêu vũ." 3 dt. tên một bộ sách trong ngũ kinh của đạo nho: dày công nghiên cứu kinh dịch. 4 đgt. nhích lại: xa xôi dịch lại cho gần (tng). " 5 đgt. diễn đạt nội dung một bản từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác: dịch bản ""tuyên ngôn độc lập"" sang tiếng pháp; dịch lời tuyên bố của đại sứ nước trung-hoa sang tiếng việt." dịch giả, d. (cũ). người dịch (văn viết). dịch hạch," dt. bệnh dịch do một loại vi khuẩn từ bọ chét của chuột đã nhiễm bệnh truyền sang người gây sốt nổi hạch hoặc viêm phổi: diệt chuột để phòng bệnh dịch hạch." dịch tả," dt. bệnh thổ tả lan truyền: nhờ phổ biến vệ sinh ít lâu nay không còn dịch tả ở nước ta." dịch tễ, d. bệnh dịch (nói khái quát). phòng trừ dịch tễ. diệc," dt. chim chân cao cổ và mỏ dài lông xám hay hung nâu thường kiếm ăn ở đồng lầy ruộng nước." diêm," dt. que nhỏ bằng gỗ nhẹ đầu có chất dễ bốc cháy dùng để đánh lấy lửa: hộ đánh diêm châm thuốc lá (ng-hồng)." diêm vương," d. vua âm phủ theo đạo phật. về chầu diêm vương (kng.; chết)." diễm lệ," tt. xinh đẹp có vẻ đẹp lộng lẫy: nhan sắc diễm lệ." diễm phúc, dt. (h. diễm: tốt đẹp; phúc: tốt lành) hạnh phúc tốt đẹp: diễm phúc của gia đình hoà thuận. diễm tình, d. (cũ; dùng phụ sau d.; kết hợp hạn chế). mối tình đẹp đẽ. thiên tiểu thuyết diễm tình. diễn," 1 dt. cây thuộc họ tre nứa mọc thành bụi thành khóm thân thẳng mình dày thường dùng làm vật liệu xây dựng." " 2 đgt. 1. xảy ra và tiến triển: trận bóng đá diễn ra sôi nổi hào hứng. 2. trình bày bày tỏ được nội dung: diễn kịch diễn lại các sự việc đã xảy rạ" diễn đàn," d. 1 nơi đứng cao để diễn thuyết phát biểu trước đông người. diễn đàn của cuộc mittinh. lên diễn đàn phát biểu. 2 nơi để cho nhiều người có thể phát biểu ý kiến một cách công khai và rộng rãi. lấy tờ báo làm diễn đàn." diễn đạt," đgt. làm rõ ý nghĩ tình cảm bằng hình thức nào đó: bài văn diễn đạt khá sinh động văn phong diễn đạt lủng củng." diễn giả, dt. (h. giả: người) người nói trước công chúng về một vấn đề: đồng chí ấy là một diễn giả hùng biện. diễn giải, đg. diễn đạt và giải thích. diễn giải vấn đề một cách minh bạch. diễn tả," đgt. làm bộc lộ tâm lí tình cảm qua ngôn ngữ cử chỉ: diễn tả nội tâm của nhân vật không thể diễn tả nổi tâm trạng mình khi lên bục danh dự nhận huy chương vàng." diễn thuyết," đgt. (h. thuyết: nói) trình bày bằng lời có mạch lạc một vấn đề trước công chúng: phải tùy hoàn cảnh mà tổ chức giúp đỡ nhân dân thực sự không phải chỉ dân vận bằng diễn thuyết (hcm)." diễn văn, d. bài phát biểu tương đối dài đọc trong dịp long trọng. diễn văn khai mạc đại hội. diễn viên, dt. người chuyên biểu diễn trên sân khấu hoặc đóng các vai trên phim ảnh: diễn viên điện ảnh đạo diễn và các diễn viên. diện, 1 dt. phạm vi biểu hiện; phạm vi hoạt động: diện tiếp xúc; diện đấu tranh; diện thăng thưởng. " 2 đgt tt. nói ăn mặc đẹp đẽ để làm dáng: anh đi đâu mà diện thế?." diện mạo," d. 1 bộ mặt vẻ mặt con người. diện mạo khôi ngô. 2 (id.). vẻ ngoài nhìn chung. diện mạo của thủ đô một nước." diện tích," dt. 1. bề mặt của ruộng đất: cấy xong toàn bộ diện tích mở rộng diện tích trồng hoa màu. 2. độ rộng hẹp của bề mặt nào đó: diện tích hình thang." diệt, 1 đg. làm cho không còn tiếp tục tồn tại để có thể tác động được nữa. diệt giặc. thuốc diệt trùng. cuộc vận động diệt dốt (diệt nạn dốt). " 2 tiếng hô cho trâu bò đi ngoặt sang phải; trái với vắt." diệt chủng," đgt. giết hàng loạt làm cho mất giống nòi: chính sách diệt chủng của bọn phát xít." diệt vong," tt. (h. vong: mất) bị mất hẳn; bị tiêu diệt: chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động khác đang ở vào thế phòng ngự ngày càng suy yếu thất bại và sẽ đi đến diệt vong (hcm)." diều," 1 d. diều hâu (nói tắt). diều tha quạ mổ." " 2 d. đồ chơi làm bằng một khung tre dán kín giấy có buộc dây dài khi cầm dây kéo ngược chiều gió thì bay lên cao. thả diều. lên như diều (kng.; lên nhanh và có đà lên cao nữa thường nói về sự thăng chức)." " 3 d. chỗ phình của thực quản ở một số loài chim sâu bọ v.v. để chứa thức ăn." diều hâu," dt. chim lớn ăn thịt mỏ quặp móng chân dài cong và nhọn thường lượn lâu trên cao để tìm mồi dưới đất." diễu binh," đgt. nói quân đội hàng ngũ chỉnh tề đi đều trước lễ đài và trên đường phố nhân một ngày lễ lớn: bộ đội diễu binh trong ngày quốc khánh." diệu vợi," tt. 1. xa xôi cách trở: đường sá diệu vợi. 2. khó khăn phức tạp: công việc diệu vợi quá." dìm," đgt. 1. ấn xuống dưới nước: dìm tre xuống nước để ngâm 2. làm cho ngập: những cuộc đấu tranh yêu nước ấy đều bị dìm trong máu (phvđồng) 3. chèn ép không cho ngoi lên: bao nhiêu lâu dân đen bị dìm trong bóng tối 4. hạ thấp xuống: dìm giá hàng; dìm giá trị người có tài 5. không cho nổi lên: dìm tài năng." dinh, 1 d. 1 khu nhà dùng làm nơi đóng quân trong thời phong kiến. 2 toà nhà ở và làm việc của quan lại cao cấp hoặc của một số người đứng đầu các cơ quan nhà nước (thường là dưới chế độ cũ). dinh tổng đốc. dinh tổng thống. 2 đg. (thgt.). dinh tê (nói tắt). dinh dưỡng, i. tt. (chất) cần thiết trong việc nuôi dưỡng cơ thể động vật: chất dinh dưỡng thành phần dinh dưỡng của thức ăn. ii. dt. chất dinh dưỡng nói tắt: thiếu dinh dưỡng cung cấp dinh dưỡng cho cơ thể. dính," i đg. 1 bám chặt lấy như được dán vào gắn vào khó gỡ khó tách ra. kẹo ướt dính vào nhau. dầu mỡ dính đầy tay. chân dính bùn. không còn một xu dính túi (kng.). 2 (kng.). có mối quan hệ liên quan không hay nào đó. có dính vào một vụ bê bối." ii t. có tính chất dễ vào vật khác. hồ rất dính. dính như keo. // láy: dinh dính (ý mức độ ít). dính dáng," đgt. có mối quan hệ liên quan nào đó thường là không hay: dính dáng tới vụ án không dính dáng với bọn bất lương việc đó có dính dáng đến anh." dịp," 1 dt. 1. lúc thuận lợi cho việc gì: nói khoác gặp dịp (tng); thừa dịp dử vào tròng vào xiếc (tú-mỡ) 2. thời gian gắn với sự việc: nhân dịp trung thu tặng quà cho các cháu; vào dịp nguyên đán sẽ về quê." 2 dt. (cn. nhịp) 1. nói các âm thanh mạnh và nối tiếp nhau đều đặn: dịp đàn; đánh dịp 2. nói các hoạt động nối tiếp nhau đều đặn: dịp múa. " dt. x. dịp cầu: cầu bao nhiêu dịp em sầu bấy nhiều (cd)." dìu, đg. 1 giúp cho vận động di chuyển được bằng cách để cho dựa vào mình và đưa đi. dìu người ốm về phòng. dìu bạn bơi vào bờ. canô dìu thuyền ngược dòng sông. 2 (id.). giúp cho tiến lên được theo cùng một hướng với mình. thợ cũ dìu thợ mới. dìu dặt," tt trgt. liên tiếp hết phần nọ đến phần kia: phím đàn dìu dặt tay tiên khói trầm cao thấp tiếng huyền gần xa (k); động phòng dìu dặt chén mồi bâng khuâng duyên mới ngậm ngùi tình xưa (k)." dịu," t. 1 có tính chất gây cảm giác dễ chịu tác động êm nhẹ đến các giác quan hoặc đến tinh thần. mùa xuân nắng dịu. ánh trăng mát dịu. màu xanh nhạt rất dịu. 2 (hay đg.). không còn gay gắt nữa mà đã làm cho có một cảm giác dễ chịu. cơn đau đã dịu. dịu giọng. làm dịu tình hình. // láy: dìu dịu (ý mức độ ít)." dịu dàng," tt. m ái nhẹ nhàng gây cảm giác dễ chịu: tính tình dịu dàng giọng nói dịu dàng cử chỉ dịu dàng." do, gt. 1. từ điều gì; từ đâu: phải luôn luôn do nơi quần chúng mà kiểm soát những khẩu hiệu (hcm) 2. vì điều gì: hỏng việc do hấp tấp. do dự, đg. chưa quyết định được vì còn nghi ngại. sợ thất bại nên do dự. thái độ do dự. không một chút do dự. do thám, đgt. dò xét để nắm được tình hình: máy bay do thám cử người do thám tình hình của đối phương. dò, 1 dt. thứ bẫy chim: chim khôn đã mắc phải dò (cd). " 2 đgt. 1. hỏi han mò mẫm để biết tình hình: quyết phải dò cho rõ căn nguyên (tú-mỡ) 2. lẻn đi: công anh bắt tép nuôi cò đến khi cò lớn cò dò lên cây (cd) 3. soát lại xem có lỗi gì không: dò lại bài viết xem có còn lỗi chính tả hay không." dò hỏi, đg. hỏi dần để biết một cách kín đáo. dò hỏi để tìm manh mối. ánh mắt dò hỏi. dò xét," đgt. quan sát kín đáo để biết tình hình sự việc: dò xét tình hình lực lượng của địch dò xét sự phản ứng biểu lộ trên nét mặt." doanh lợi," dt. kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh." doanh nghiệp, đgt. (h. doanh: lo toan làm việc; nghiệp: nghề) làm nghề sản suất để kiếm lời: trả thuế doanh nghiệp. // dt. cơ sở hoạt động sản xuất để kiếm lời: những mặt hoạt động của các doanh nghiệp (trbđằng). doanh trại, d. khu nhà riêng của đơn vị quân đội để ở và làm việc. dóc," tt. thgtục đphg khoác lác phịa ra cho vui câu chuyện: nói dóc hoàị" dọc," 1 dt. (thực) loài cây lớn cùng họ với măng-cụt trồng lấy hạt để ép dầu quả có vị chua dùng để đánh giấm: dầu dọc; mua quả dọc về nấu canh." 2 dt. 1. cuống lá một số cây: dọc khoai sọ 2. sống dao: lấy dọc dao mà dần xương 3. x. dọc tẩu. " 3 dt. dãy dài: xe hơi đỗ thành một dọc ở bên đường. // tt. theo chiều dài trái với ngang: sợi dọc của tấm vải; học sinh xếp hàng dọc; đi đò dọc lên phú-thọ. // trgt. theo chiều dài: đi dọc bờ sông." doi, d. 1 dải phù sa ở dọc sông hay cửa sông. 2 dải đất lồi ra phía biển do cát tạo thành. 3 phần biển có mực nước nông hơn so với các vùng xung quanh. dõi," 1 dt. i. dòng dõi nói tắt: nối dõi tông đường. ii. đgt. 1. tiếp nối thế hệ trước: dõi gót dõi bước cha anh. 2. chú ý theo dõi từng hoạt động diễn biến: dõi theo người lạ mặt." 2 dt. thanh dài để cài ngang cửa suốt từ bên này sang bên kia: đóng dõi chuồng trâụ dom, dt. phần cuối cùng của ruột già ở hậu môn: mắc bệnh lòi dom. dòm," đg. 1 nhìn qua khe hở chỗ hổng. hé cửa dòm vào. từ trong hang dòm ra. 2 nhìn để dò xét để tìm cái gì. dòm khắp các xó xỉnh. dòm trước dòm sau. 3 (ph.). trông một cách chú ý; nhìn." dòm ngó, đgt. để tâm theo dõi để thực hiện ý đồ không tốt: dòm ngó nhà giàu để trộm cắp của cải. dọn, 1 tt. nói hạt đậu nấu mãi mà vẫn rắn: hạt đậu dọn. " 2 đgt. 1. sắp xếp cho gọn: dọn nhà; dọn giường 2. xếp đặt các thứ vào một nơi: dọn bát đĩa 3. làm cho sạch: dọn cỏ vườn hoa 4. thu xếp để chuyển đi nơi khác: dọn nhà 5. bày hàng ra bán: sáng sớm đã dọn hàng 6. thu hàng lại để đem về: trời tối rồi phải dọn hàng về." dong dỏng, t. (thường kết hợp với cao). hơi gầy và thon. cao dong dỏng. người dong dỏng cao. dòng," 1 dt. 1. khối chất lỏng chạy dọc dài ra: dòng nước nước mắt chảy thành dòng. 2. chuỗi dài kế tiếp không đứt đoạn: dòng người dòng âm thanh dòng suy nghĩ. 3. hàng ngang trên giấy trên mặt phẳng: giấy kẻ dòng viết mấy dòng. 4. tập hợp những người cùng huyết thống kế tục từ đời này sang đời khác: có đứa con trai nối dòng. 5. trào lưu văn hóa tư tưởng được kế thừa phát triển liên tục: dòng văn học yêu nước." " 2 đgt. 1. buông sợi dây từ đầu này đến đầu kia để kéo vật ở xa đến gần: dòng dây xuống hang. 2. kéo dắt đi theo bằng sợi dây dài: dòng trâu về nhà." dòng họ, dt. các thế hệ con cháu cùng một tổ tiên: công việc công chứ không phải việc của riêng gì dòng họ của ai (hcm). dõng dạc," t. mạnh mẽ rõ ràng và chững chạc. tiếng hô dõng dạc. dõng dạc tuyên bố. bước đi dõng dạc." dỗ," đgt. dùng những lời nói ngon ngọt dịu dàng khéo léo để làm người khác bằng lòng nghe theo tin theo làm theo ý mình: bà dỗ cháu dỗ con dỗ ngon dỗ ngọt." 2 đgt. giơ thẳng lên rồi dập một đầu xuống mặt bằng: dỗ đũa cho bằng. dốc, 1 dt. đoạn đường lên rất cao: đèo cao dốc đứng (tng); xe xuống dốc phải có phanh tốt. // tt. nghiêng hẳn xuống: mái nhà dốc. 2 đgt. 1. đổ hết chất lỏng trong một vật đựng ra: dốc rượu ra cái chén 2. đổ hết vào: động viên lực lượng to lớn đó dốc vào kháng chiến (hcm). dồi," 1 d. món ăn thường làm bằng ruột lợn trong có nhồi tiết mỡ lá và gia vị." 2 đg. tung lên liên tiếp nhiều lần. hai tay dồi quả bóng. sóng dồi. 3 x. giồi. dồi dào," tt. rất nhiều dư thừa so với nhu cầu: hàng hóa dồi dào sức khỏe dồi dào." dối," đgt. đánh lừa: dẫu rằng dối được đàn con trẻ (trtxương). // tt. không thực: khôn chẳng tưởng mưu lừa chước dối (ghc). // trgt. trái với sự thực: nói dối 2. không cẩn thận không kĩ càng: làm dối." dối trá," t. giả dối có ý lừa lọc. con người dối trá." dội," 1 dt. cũ một khoảng thời gian nhất định: đi chơi một dội quanh làng đấu nhau mấy dộị" 2 đgt. 1. (âm thanh) vọng lại với nhiều tiếng vang: tiếng pháo dội vào vách núi. 2. vang và truyền đi mạnh mẽ: tin vui dội về làm nức lòng mọi người. 3. cuộn lên mạnh mẽ: cơn đau dội lên niềm thương nỗi nhớ dội lên trong lòng. dồn, đgt. 1. thu nhiều đơn vị vào một chỗ: còi tàu dồn toa ở phía ga đã rúc lên (ng-hồng) 2. tập trung vào: nhiều tài hoa như vậy dồn lại ở một người (phvđồng) 3. liên tiếp xảy ra: canh khuya văng vẳng trống canh dồn (hxhương) 4. ép vào: dồn vào thế bí. // trgt. liên tiếp và vội vã: hỏi dồn; bước dồn. dồn dập, t. liên tiếp rất nhiều lần trong thời gian tương đối ngắn. hơi thở dồn dập. công việc dồn dập. dông," 1 dt. hiện tượng khí quyển phức tạp xảy ra vào khoảng tháng 4 đến tháng 10 (đặc biệt là các tháng 6-7-8) có mưa rào gió giật mạnh chớp và kèm theo sấm sét." " 2 đgt. thgtục rời khỏi nơi nào một cách nhanh chóng mau lẹ: nó lên xe dông từ lúc nào." dông dài," trgt. 1. kéo dài cuộc sống bê tha: cảnh ăn chơi dông dài anh không chịu được (tô-hoài 2. lan man và dài dòng: nói dông dài như thế thì thuyết phục làm sao được người ta 3. không đứng đắn: chớ nghe miệng chúng dông dài (hgxhãn)." dộng, đg. 1 đưa thẳng lên cao rồi dập mạnh một đầu xuống mặt bằng; dỗ mạnh. dộng đũa xuống mâm. ngã dộng đầu xuống đất. 2 (ph.). đập thẳng và mạnh. dộng cửa ầm ầm. dốt," 1 đgt. đphg nhốt: dốt gà dốt vịt trong chuồng." " 2 tt. kém trí lực hiểu biết ít; trái với giỏi: học dốt dốt hay nói chữ (tng.)." dốt đặc, tt. dốt đến mức không hiểu gì: dốt đặc hơn hay chữ lỏng (tng). dột," t. (mái nhà) có chỗ hở khiến nước mưa có thể nhỏ xuống. mái tranh bị dột. mía sâu có đốt nhà dột có nơi (tng.)." dơ," tt. 1. đphg bẩn: ăn dơ ở bẩn. 2. xấu xa đáng hổ thẹn: người đâu mà dơ đến thế. 3. trơ không biết hổ thẹn là gì: dơ dáng dại hình." dở, 1 (cũ; id.). x. giở1. " 2 t. không đạt yêu cầu do đó không gây thích thú không mang lại kết quả tốt. vở kịch dở. thợ dở. dạy dở. làm như thế thì dở quá." " 3 t. (kết hợp hạn chế). có tính khí tâm thần không được bình thường biểu hiện bằng những hành vi ngớ ngẩn. anh ta hơi dở người. dở hơi*." " 4 t. ở tình trạng chưa xong chưa kết thúc. đan dở chiếc áo. bỏ dở cuộc vui. đang dở câu chuyện thì có khách." dở hơi," tt. hơi gàn lẩn thẩn và khờ dại: ăn nói dở hơi." dỡ," đgt. 1. tở ra những thứ dính vào nhau: gánh rơm trông rõ nhỏ mà dỡ ra thì đầy lùm (ng-hồng) 2. lấy cơm lấy xôi từ nồi ra: dỡ xôi ra lá chuối đem về trại (ng-hồng) 3. lấy đi lần lần từng lớp từng mảnh: nó bắt dân dỡ nhà bỏ ruộng (ngđthi) 4. bỏ dần xuống những hàng xếp trên xe trên tàu: thuê người dỡ những bao hàng xuống." dớ dẩn," t. (kng.). ngớ ngẩn ngờ nghệch. câu hỏi dớ dẩn. làm ra bộ dớ dẩn. // láy: dớ da dớ dẩn (ý mức độ nhiều)." dơi," dt. thú vật nhỏ hình dạng gần giống chuột có cánh bay kiếm ăn lúc chập tối: dơi có ích chuột làm hại nửa dơi nửa chuột." dời," đgt. 1. chuyển đi nơi khác: thuyền dời nhưng bến chẳng dời bán buôn là nghĩa muôn đời cùng nhau (cd) 2. thay đổi vị trí; thay đổi ý kiến: đêm qua vật đổi sao dời (cd); ai lay chẳng chuyển ai rung chẳng dời (k) 3. không đứng lại ở chỗ nào nữa: chàng về viên sách nàng dời lầu trang (k)." dợn, i đg. (mặt nước) chuyển động uốn lên uốn xuống rất nhẹ khi bị xao động; gợn. mặt hồ dợn sóng. sóng dợn. " ii d. làn sóng hoặc nói chung đường nét trông như sóng dợn trên một mặt phẳng (thường nói về vân gỗ). mặt nước phẳng không một dợn sóng. mặt gỗ có nhiều dợn." dớp," dt. 1. vận không may vận rủi: dớp nhà nên phải bán mình chuộc cha (truyện kiều). 2. việc không may lặp lại nhiều lần: nhà có dớp hay bị cháy." du," 1 dt. (thực) loài cây thụ bộ gai lá hình mũi giáo quả có cánh: cây du thường mọc ở nơi cao." 2 đgt. đẩy mạnh: sao lại du em ngã như thế?. du côn," i d. kẻ chuyên gây sự hành hung chỉ chơi bời lêu lổng." ii t. có tính chất của . hành động du côn. tính rất du côn. du dương, tt. ngân nga trầm bổng và êm ái: tiếng đàn du dương khúc nhạc du dương. du đãng," dt. (h. du: đi chơi; đãng: phóng túng) kẻ lêu lổng chơi bời không chịu lao động: bắt những kẻ du đãng đi cải tạo." du khách," dt. khách đi chơi xa khách du lịch: mở rộng nâng cấp các khách sạn để đón du khách ở các nơi đến." du kích," dt. (h. du: đi nơi này nơi khác; kích: đánh) người đánh khi chỗ này khi chỗ khác: còi thu bỗng rúc vang rừng núi du kích về thôn rượu chưa vơi (hcm). // tt. nói cách đánh lúc ẩn lúc hiện khi chỗ này khi chỗ khác: chiến tranh du kích là cơ sở của chiến tranh chính qui (vnggiáp)." du lịch, đg. đi xa cho biết xứ lạ khác với nơi mình ở. đi du lịch ở nước ngoài. công ti du lịch (phục vụ cho việc du lịch). du mục," đgt. chăn nuôi không cố định thường đưa bầy gia súc đến nơi có điều kiện thích hợp sau một thời gian lại đi: dân du mục." du ngoạn, đgt. (h. du: đi chơi; ngoạn: ngắm xem) đi chơi để ngắm xem cảnh vật: cụ ít đi du ngoạn như lúc thiếu thời (hgxhãn). du thuyền," d. thuyền tàu nhỏ chuyên dùng để đi du lịch. đội du thuyền chở khách du lịch trên sông." du xuân, dt. (h. du: đi chơi; xuân: mùa xuân) đi chơi để ngắm cảnh mùa xuân: họ rủ nhau đi du xuân ở chùa trầm. dù," 1 1 d. đồ dùng cầm tay để che mưa nắng thường dùng cho phụ nữ giống như cái ô nhưng có màu sắc và nông lòng hơn. che dù. 2 (ph.). ô (để che mưa nắng). 3 phương tiện khi xoè ra trông giống như cái ô lớn lợi dụng sức cản của không khí để làm chậm tốc độ rơi của người hay vật từ trên cao xuống. tập nhảy dù. thả dù pháo sáng. 4 (kng.). binh chủng bộ đội nhảy dù. sư đoàn dù. lính dù*." " 2 k. (dùng phối hợp với vẫn cũng). từ dùng để nêu điều kiện không thuận bất thường nhằm khẳng định nhấn mạnh rằng điều nói đến vẫn xảy ra vẫn đúng ngay cả trong trường hợp đó. dù mưa to vẫn đi. dù ít dù nhiều cũng đều quý." dụ, i. dt. lời truyền của vua chúa cho bầy tôi và dân chúng: vua xuống dụ chỉ dụ thánh dụ thượng dụ. ii. đgt. (vua chúa) truyền bảo bầy tôi và dân chúng: dụ tướng sĩ. " 2 đgt. làm cho người khác tin là có lợi mà nghe theo làm theo ý mình: dụ địch ra hàng dụ dỗ dẫn dụ." dụ dỗ, đgt. khiến người ta nghe theo mình bằng cách hứa hẹn: con bé ấy đã bị mẹ mìn dụ dỗ. dục tình, d. (id.). như tình dục. dục vọng," đgt. lòng ham muốn thường không chính đáng: dục vọng tầm thường thỏa mãn dục vọng cá nhân." dùi," 1 dt. đồ dùng để đánh trống đánh chiêng hay để đập để gõ: đánh trống bỏ dùi (tng)." 2 dt. đồ dùng để chọc lỗ thủng: dùi đóng sách. // đgt. chọc lỗ bằng dùi: đừng dùi lỗ to quá. dùi cui," d. thanh tròn ngắn hơi phình to ở một đầu thường bằng gỗ hoặc caosu cảnh sát dùng cầm tay để chỉ đường v.v." dung dị, nh. bình dị. dung dịch, dt. (h. dung: chất tan vào nước; dịch: chất lỏng) chất lỏng chứa một chất hoà tan: cho kẽm tan vào một dung dịch a-xít. dung nhan, dt. vẻ đẹp của khuôn mặt. dung thân," đgt. (h. dung: tiếp nhận; thân: thân mình) nương mình ở một nơi trong lúc khó khăn: nên hư chưa biết làm sao bây giờ biết kiếm chỗ nào dung thân (lvt)." dung thứ, đg. rộng lượng tha thứ. cầu xin dung thứ. dung túng," đgt. bao che không ngăn cấm kẻ làm bậy: dung túng bọn con buôn." dùng," đgt. 1. đem làm việc gì: dùng tiền vào việc thiện 2. giao cho công việc gì: phải dùng người đúng chỗ đúng việc (hcm) nước dùng nước nấu bằng thịt xương hoặc tôm để chan vào món ăn; phở cần phải có nước dùng thực ngọt." dùng dằng," đg. lưỡng lự không quyết định thường là trong việc đi hay ở vì còn muốn kéo dài thêm thời gian. dùng dằng chưa muốn chia tay. dùng dằng nửa ở nửa đi." dũng, 1 (ph.; id.). x. dõng1. " 2 d. (kết hợp hạn chế). sức mạnh thể chất và tinh thần trên hẳn mức bình thường tạo khả năng đương đầu với sức chống đối với nguy hiểm để làm những việc nên làm. trí và dũng đi đôi." dũng cảm," tt. gan dạ không sợ gian khổ nguy hiểm: chàng trai dũng cảm lòng dũng cảm tinh thần chiến đấu dũng cảm." dũng mãnh, tt. (h. dũng: mạnh mẽ; mãnh: mạnh) can đảm và mạnh mê: cuộc chiến dấu dũng mãnh của bộ đội. dũng sĩ," d. 1 người có sức mạnh thể chất và tinh thần trên hẳn mức bình thường dám đương đầu với những sức chống đối với nguy hiểm để làm những việc nên làm. 2 danh hiệu vinh dự của lực lượng vũ trang giải phóng miền nam việt nam trong thời kì kháng chiến chống mĩ tặng cho người lập được thành tích xuất sắc trong chiến đấu. dũng sĩ diệt xe tăng." dụng cụ," dt. (h. cụ: đồ đạc) đồ dùng để làm việc: súng đạn thuốc men dụng cụ lương thực là máu mủ của đồng bào (hcm)." dụng ý, i đg. (id.; dùng trước đg.). có ý thức hướng hành động nhằm vào mục đích riêng nào đó. " ii d. ý thức nhằm vào mục đích riêng nào đó trong hành động. nói đùa không có gì xấu. việc làm có dụng ý đề cao cá nhân." duỗi, 1 dt. xà nhà bằng tre: duỗi nhà bị mọt sắp gãỵ 2 đgt. tự làm thẳng thân mình hay bộ phận nào của cơ thể; trái với co: nằm duỗi thẳng chân co chân duỗị duy, trgt. chỉ có: duy có anh là chịu đựng nổi. duy tân, đg. (kết hợp hạn chế). cải cách theo cái mới (thường dùng để nói về những cuộc vận động cải cách tư sản cuối thời phong kiến ở một số nước á đông). phong trào duy tân đầu thế kỉ xx ở việt nam. duy trì," đgt. giữ cho tồn tại không thay đổi trạng thái bình thường: duy trì trật tự trị an duy trì mọi hoạt động của cơ quan." duy vật," tt. (h. duy: chỉ có; vật: vật chất) theo thuyết cho rằng bản chất của vũ trụ là vật chất có vật chất rồi mới có ý thức vật chất là một sự thật khách quan ở ngoài ý thức người ta vật chất quyết định ý thức: duy tâm với duy vật khác nhau như trắng với đen (trvgiàu)." duyên," 1 d. phần cho là trời định dành cho mỗi người về khả năng có quan hệ tình cảm (thường là quan hệ nam nữ vợ chồng) hoà hợp gắn bó nào đó trong cuộc đời. duyên ưa phận đẹp (cũ). ép dầu ép mỡ ai nỡ ép duyên (tng.)." " 2 d. sự hài hoà của một số nét tế nhị đáng yêu ở con người tạo nên vẻ hấp dẫn tự nhiên. không đẹp nhưng có duyên. ăn nói có duyên. duyên thầm. nụ cười duyên." duyên cớ," dt. nguyên nhân trực tiếp thường là đối với sự việc không hay: không hiểu duyên cớ gì tìm cho ra duyên cớ." duyên hải," dt. (h. duyên: bờ biển bờ sông; hải: biển) bờ biển: dân chài ở miền duyên hải." duyên kiếp," d. nhân duyên có từ kiếp trước theo đạo phật." duyệt," i. đgt. 1. (cấp trên) xem xét để cho phép thực hiện việc gì: duyệt đơn từ xin cấp đất duyệt chi duyệt y kiểm duyệt phê duyệt thẩm duyệt xét duyệt. 2. kiểm tra diễu hành đội ngũ của lực lượng vũ trang: duyệt đội danh dự duyệt binh. ii. kinh qua từng trải: lịch duyệt." duyệt binh, đgt. (h. duyệt: xem xét; binh: quân lính) cho các binh chủng ăn mặc chỉnh tề đi qua lễ dài trong một buổi lễ long trọng: nhân ngày quốc khánh có duyệt binh ở quảng trường ba-đình. duyệt y, đg. duyệt và chuẩn y. được cấp trên duyệt y. dư, đgt. thừa: dư sức làm việc đó nhà dư của dư thừa. dư âm," dt. (h. dư: thừa; âm: tiếng) 1. tiếng vang rớt lại: tiếng chuông đã dứt mà còn nghe thấy dư âm 2. ảnh hưởng còn lại của sự việc đã qua: tôi cảm thấy phố lai-châu vẫn còn nhiều dư âm của núi rừng (ngtuân)." dư luận," d. ý kiến của số đông nhận xét khen chê đối với việc gì. dư luận đồng tình với việc ấy. phản ánh dư luận quần chúng. tố cáo trước dư luận." dữ," tt. 1. đáng sợ dễ gây tai họa cho người hoặc vật khác: chó dữ dữ như hùm điều dữ thì nhiều điều lành thì ít. 2. có mức độ cao khác thường và đáng sợ: sóng đánh dữ rét dữ." dữ kiện," dt. (h. dữ: cho; kiện: sự vật) 1. điều cho biết để dựa vào đó mà giải bài toán: bài toán thiếu dữ kiện thì làm sao được 2. điều dựa vào để lập luận để nghiên cứu: những dữ kiện khoa học." dữ tợn," t. rất dữ với vẻ đe doạ trông đáng sợ. bộ mặt dữ tợn. nhìn một cách dữ tợn. dòng sông trở nên dữ tợn vào mùa lũ." dứ," 1 đgt. đưa ra cho thấy cái ham chuộng thèm khát để dử: dứ nắm cỏ non trước miệng bê con dứ mồi câu trước miệng cá." " 2 đgt. đưa các vật dùng đánh đập đâm chém ra trước mắt kẻ khác để hăm dọa: dứ con dao trước ngực." dự, 1 dt. thứ gạo tẻ nhỏ hột và nấu cơm thì dẻo: dạo này không thấy bán gạo dự. 2 đgt. có mặt trong một buổi có nhiều người: dự tiệc; dự mít-tinh; dự một lớp huấn luyện. 3 đgt. 1. tham gia: biết nàng cũng dự quân trung luận bàn (k) 2. phòng trước: việc ấy đã dự trước rồi. dự án, d. dự thảo văn kiện luật pháp hoặc kế hoạch. trình dự án luật trước quốc hội. thông qua dự án kế hoạch. dự định," i. đgt. định trước về việc sẽ làm nếu không có gì thay đổi: dự định sẽ làm nhà mới trong năm tới. ii. điều dự định: nói rõ dự định của mình có nhiều dự định mớị" dự đoán, đgt. (h. dự: từ trước; đoán: nhận định trước) đoán trước một việc sẽ xảy ra: những điều phái đoàn đà-lạt đã dự đoán đều đúng (hgxhãn). // dt. điều đoán trước: đúng như dự đoán thiên tài của bác hồ (đỗ mười). dự toán, i đg. tính toán trước những khoản thu chi về tài chính. dự toán ngân sách. ii d. bản . duyệt dự toán. lập dự toán. dự trù," đgt. trù tính ấn định tạm thời những khoản sẽ chi dùng: dự trù ngân sách dự trù thời gian thực hiện." dưa, 1 dt. món ăn làm bằng rau hay củ muối chua: còn đầy vại dưa mới muối (ng-hồng); không ưa thì dưa có giòi (tng). " 2 dt. loài cây leo thuộc họ bầu bí quả có thịt chứa nhiều nước dùng để ăn: trời nắng tốt dưa trời mưa tốt lúa (tng)." dưa hấu," d. dưa quả to vỏ quả màu xanh và bóng thịt quả màu đỏ hay vàng vị ngọt mát." dưa leo," dt. đphg dưa chuột." dừa," 1 dt. (thực) loài cây cùng họ với cau quả to có vỏ dày cùi trắng bên trong chứa nước ngọt: thiếu đất trồng dừa thừa đất trồng cau (tng); chồng đánh chẳng chừa đi chợ thì giữ cùi dừa bánh da (cd)." " 2 dt. (thực) loài cây mọc thành bè trên mặt nước lá nhỏ người ta thường vớt cho lợn ăn: bè ngổ đi trước bè dừa đi sau (tng)." " 3 đgt. đùn công việc cho người khác: nó thấy anh ấy hiền lành nên việc của nó nó lại dừa cho anh ấy." dứa," d. cây ăn quả thân ngắn lá dài cứng có gai ở mép và mọc thành cụm ở ngọn thân quả tập hợp trên một khối nạc có nhiều mắt phía trên có một cụm lá." dựa," 1 dt. đphg nhựa: dựa mít chim mắc dựa." " 2 i. đgt. 1. đặt sát vào vật gì để cho vững: dựa thang vào cây dựa lưng vào tường. 2. nhờ cậy ai để thêm vững vàng mạnh mẽ: dựa vào quần chúng dựa vào gia đình bạn bè. 3. theo định hướng khuôn mẫu khả năng có sẵn: dựa vào sách dựa vào sơ đồ dựa vào khả năng từng người. ii. tt. kề sát cạnh: nhà dựa đường." dưng, 1 tt. 1. không có họ với mình: người dưng nước lã (tng) 2. không bận rộn: ngày dưng không bận như ngày mùa. // trgt. rỗi rãi: ăn dưng ngồi rồi (tng); dạo này ở dưng cũng buồn. " 2 đgt. (biến âm của dâng) 1. đưa lên cấp trên một cách cung kính: dưng lễ vật 2. nói nước lên cao: mưa nhiều nước sông đã dưng lên." dừng," 1 đg. 1 thôi hoặc làm cho thôi vận động chuyển sang trạng thái ở yên tại một chỗ. con tàu từ từ dừng lại. dừng chèo. dừng chân. câu chuyện tạm dừng ở đây. 2 (chm.). (trạng thái) không thay đổi theo thời gian. trạng thái dừng. mật độ dừng. dòng dừng (trong đó vận tốc ở mỗi điểm không thay đổi theo thời gian)." " 2 đg. (ph.). quây che bằng phên cót v.v. dừng lại căn buồng." dửng dưng," 1 tt. thờ ơ không có cảm xúc gì trước sự việc tình cảnh nào đó: dửng dưng trước cảnh khổ cực của người khác." " 2 pht. tự nhiên mà có: số giàu mang đến dửng dưng lọ là con mắt tráo trưng mới giàu (cd.)." dửng mỡ, tt. bị kích động về sinh lí: ăn no dửng mỡ. dựng, đg. 1 đặt cho đứng thẳng. dựng cột nhà. dựng mọi người dậy (làm cho thức dậy). 2 tạo nên vật gì đứng thẳng trên mặt nền (thường là trên mặt đất) bằng những vật liệu kết lại theo một cấu trúc nhất định. dựng nhà. dựng cổng chào. 3 tạo nên bằng cách tổ hợp các yếu tố theo một cấu trúc nhất định (thường nói về công trình nghệ thuật). dựng kịch. dựng tranh. câu chuyện dựng đứng (bịa đặt hoàn toàn). 4 tạo nên và làm cho có được sự tồn tại vững vàng. dựng cơ đồ. từ buổi đầu dựng nước. 5 (chm.). vẽ hoặc nói rõ cách vẽ một hình phẳng nào đó thoả mãn một số điều kiện cho trước (thường chỉ dùng thước và compa). dựng một tam giác đều có một cạnh là đoạn thẳng ab. bài toán dựng hình. dựng đứng," đgt. đặt điều như thật thường để nói xấu vu cáo người khác: dựng đứng câu chuyện." dược, 1 dt. 1. dược học nói tắt: trường dược 2. thuốc chữa bệnh: cửa hàng dược. 2 dt. x. dược mạ: vàng rạ thì mạ xuống dược (tng). dược học, d. khoa học nghiên cứu về thuốc phòng chữa bệnh. dược liệu," dt. nguyên liệu tự nhiên có nguồn gốc thực vật động vật khoáng vật và vi sinh vật dùng để điều chế thành thuốc chín và các dạng bào chế." dược sĩ, dt. (h. sĩ: người có học) người đã tốt nghiệp trường dược: năm nay có năm chục dược sĩ mới ra trường. dưới," i d. từ trái với trên. 1 phía những vị trí thấp hơn trong không gian so với một vị trí xác định nào đó hay so với các vị trí khác nói chung. để dưới bàn. ghi tên họ dưới chữ kí. đứng dưới nhìn lên. anh ấy ở dưới tầng hai. tầng dưới của toà nhà. ngồi dưới đất. 2 vùng địa lí thấp hơn so với một vùng xác định nào đó hay so với các vùng khác nói chung. dưới miền xuôi. từ dưới thái bình lên hà nội. mạn dưới. 3 phía những vị trí ở sau một vị trí xác định nào đó hay so với các vị trí khác nói chung trong một trật tự sắp xếp nhất định. hàng ghế dưới. đứng dưới trong danh sách. dưới đây nêu vài thí dụ. xóm dưới. 4 phía những vị trí thấp hơn so với một vị trí xác định nào đó hay so với các vị trí khác nói chung trong một hệ thống cấp bậc thứ bậc. dạy các lớp dưới. cấp dưới. về công tác dưới xã. trên dưới một lòng (những người trên người dưới đều một lòng). 5 mức thấp hơn hay số lượng ít hơn một mức một số lượng xác định nào đó. sức học dưới trung bình. em bé dưới hai tuổi. giá dưới một nghìn đồng." " ii k. 1 (dùng sau xuống). từ biểu thị điều sắp nêu ra là đích nhằm tới của một hoạt động theo hướng từ cao đến thấp; trái với trên. lặn xuống nước. rơi xuống dưới đất. 2 từ biểu thị điều sắp nêu ra là phạm vi tác động bao trùm chi phối của hoạt động hay sự việc được nói đến. đi dưới mưa. sự việc dưới con mắt của anh ta. sống dưới chế độ cũ. dưới sự lãnh đạo của giám đốc." dương," 1 dt. 1. một trong hai nguyên lí cơ bản của trời đất đối lập với âm từ đó tạo ra muôn vật theo quan niệm triết học đông phương cổ đạị 2. từ chỉ một trong hai mặt đối lập nhau (thường được coi là mặt tích cực mặt chính) như mặt trời chiều thuận (chiều nghịch ngược): chiều dương của một trục. 3. số lớn hơn số không." " 2 dt. phẩm màu xanh nhạt pha vào nước để hồ vải lợ" " 3 dt. dương liễu nói tắt: hàng dương reo trước gió." dương bản," dt. (h. dương: trái với âm; bản: bản) ảnh chụp một vật trên đó những phần trắng đen phản ánh đúng những chỗ sáng tối trên vật: dương bản của tấm ảnh." dương cầm, d. (cũ). piano. dương lịch," dt. hệ lịch lấy cơ sở là năm xuân phân có cách tính thuận tiện đơn giản được dùng rộng rãi trên thế giới và được dùng ở việt nam từ cuối thế kỉ 19 nay trở thành lịch chính thức." dương liễu, dt. (thực) (h. dương: tên cây; liễu: cây liễu) cây phi-lao: những hàng dương liễu nhỏ đã lên xanh như tóc tuổi mười lăm (tố-hữu). dương tính," t. (kết hợp hạn chế). có thật có xảy ra hiện tượng nói đến nào đó; đối lập với âm tính. tiêm thử phản ứng kết quả dương tính." dương vật," dt. cơ quan giao cấu đực của nhiều loài động vật thụ tinh trong có chức năng đưa tinh trùng vào cơ quan sinh sản cái của động vật cáị" dường," trgt. (cn. nhường) hầu như: lưng khoang tình nghĩa dường lai láng (hxhương); trong rèm dương đã có đèn biết chăng (chp)." dưỡng," 1 d. tấm mỏng trên đó có biên dạng mẫu (thường là những đường cong phức tạp) dùng để vẽ đường viền các chi tiết ướm khít với sản phẩm chế tạo để kiểm tra kích thước v.v. dưỡng đo ren. dưỡng chép hình." " 2 đg. (kết hợp hạn chế). tạo điều kiện thường bằng cách cung cấp những thứ cần thiết giúp cho (cơ thể yếu ớt) có thể phát triển hoặc duy trì sự sống tốt hơn (nói khái quát). cha sinh mẹ dưỡng. dưỡng thai. dưỡng (tuổi) già." dưỡng sinh," đgt. (h. dưỡng: nuôi; sinh: sống) 1. có công nuôi sống: thưa rằng: chút phận ngây thơ dưỡng sinh đôi nợ tóc tơ chưa đền (k) 2. rèn luyện để bảo vệ sức khoẻ: phương pháp dưỡng sinh thần diệu." dượng, d. 1 bố dượng (nói tắt; có thể dùng để xưng gọi). 2 chồng của cô hay chồng của dì (có thể dùng để xưng gọi). dứt, đgt. 1. dừng hẳn lại; kết thúc: mưa đã dứt; bệnh chưa dứt 2. không đoái hoài nữa: quân tử dùng dằng đi chẳng dứt (hxhương). dứt khoát," t. hoàn toàn không có sự nhập nhằng hoặc lưỡng lự nửa nọ nửa kia. phân ranh giới dứt khoát giữa đúng và sai. thái độ dứt khoát. dứt khoát từ chối. việc này dứt khoát ngày mai là xong." đa," 1 d. cây to có rễ phụ mọc từ cành thõng xuống trồng để lấy bóng mát. cây đa cây đề (ví người có trình độ thâm niên cao có uy tín trong nghề)." " 2 tr. (ph.; kng.; dùng ở cuối câu). từ biểu thị ý nhấn mạnh về điều vừa khẳng định như muốn thuyết phục người nghe một cách thân mật. việc đó coi bộ khó dữ đa!" " 3 yếu tố ghép trước để cấu tạo danh từ tính từ động từ có nghĩa ""nhiều có nhiều"". đa diện*. đa sầu*. đa canh*." đa bào, tt. (h. bào: tế bào) nói những sinh vật mà cơ thể gồm nhiều tế bào: cơ thể đa bào; động vật đa bào. đa cảm," t. dễ cảm xúc dễ rung động. một tâm hồn đa cảm." đa dâm," tt. có nhiều ham muốn mạnh mẽ về tình dục thường được biểu hiện ra bằng lời nói cử chỉ hoặc dáng vẻ bên ngoàị" đa diện, dt. (toán) (h. diện: mặt) khối giới hạn bởi các đa giác phẳng: đa diện đều. // tt. về nhiều mặt: sự phát triển đa diện của nền kinh tế. đa giác, d. hình do một đường gấp khúc khép kín tạo thành. đa giác đều. đa giác lõm. đa mang," đgt. 1. ôm đồm nhiều thứ nhiều việc kể cả những việc không có liên quan đến mình để rồi phải bận tâm lo lắng: đã yếu còn đa mang đủ thứ việc. 2. tự vương vấn vào nhiều thứ thuộc tình cảm để rồi phải đeo đuổi vấn vương dằn vặt không dứt ra được: đa mang tình cảm." đa mưu, tt. (h. mưu: mưu kế) lắm mưu mẹo: con người đa mưu ấy không trung thực. đa nghi, t. hay nghi ngờ. đa nghi như tào tháo. đa nguyên, tt. 1. thuộc về đa nguyên luận. 2. thuộc về đa nguyên chính trị. đa sầu, tt. (h. sầu: buồn rầu) hay buồn rầu: một phụ nữ đa sầu. đa số," d. 1 phần lớn số đông trong một tập hợp thường là tập hợp người. đa số các em là nữ. đa số trường hợp. 2 số lượng phiếu bầu cử hoặc biểu quyết về một phía nào đó đạt quá một nửa tổng số phiếu; tổng thể nói chung những người đã bỏ những phiếu ấy trong quan hệ với thiểu số. đa số tán thành. biểu quyết theo đa số." đa thần giáo," dt. 1. tôn giáo thờ nhiều thần phân biệt với nhất thần giáo. 2. những hình thức tín ngưỡng khác nhau như tô tem giáo bái vật giáo vật linh giáo sa man giáọ.. tín ngưỡng vào các thần linh ma quỷ riêng lẻ chưa hình thành hệ thống trong đó có vị thần tối caọ" đa thê, tt. (h. thê: vợ) nói chế độ xã hội trong đó người đàn ông có thể có nhiều vợ cùng một lúc: hiến pháp của ta hiện nay cấm chế độ đa thê. đa thức, d. biểu thức đại số gồm nhiều đơn thức nối với nhau bằng các dấu cộng hoặc trừ. đa thức bậc ba. đa tình, tt. có nhiều tình cảm và dễ nảy sinh tình cảm yêu đương: đôi mắt đa tình. đà," 1 dt. 1. đoạn gỗ tròn đặt dưới một vật nặng để chuyển vật ấy đi được dễ: phải đặt đà mới đưa bộ máy này đi được 2. sức mạnh đầu tiên nhằm đẩy mạnh hoạt động: nền kinh tế xã hội đang trên đà phát triển (trvgiàu) 3. sức tiến lên: mất đà đâm loạng choạng (tô-hoài)." 2 dt. nơi đặt tàu thuỷ khi đang đóng hay đang sửa chữa: cho tàu thuỷ từ đà ra sông. 3 tt. từ địa phương chỉ màu nâu: sư bà mặc quần áo đà. 4 trgt. biến âm của đã: khách đà xuống ngựa tới nơi tự tình (k); phong trần lắm lúc kể đà gian nguy (qsdc); phận liễu sao đà nảy nét ngang (hxhương). đà điểu," d. chim rất to sống ở một số vùng nhiệt đới cổ dài chân cao chạy nhanh." đả, đgt. 1. đánh: tất tả như bà đả ông (tng) 2. chỉ trích: viết báo đả thói hư tật xấu. đả đảo, đg. 1 đánh đổ (chỉ dùng trong khẩu hiệu đấu tranh). đả đảo chế độ độc tài! 2 (lực lượng quần chúng) biểu thị sự chống đối kịch liệt với tinh thần muốn đánh đổ. đi đến đâu cũng bị đả đảo. đả kích," đgt. phê phán chỉ trích gay gắt đối với người phía đối lập hoặc coi là đối lập: đả kích thói hư tật xấu tranh đả kích." đã," 1 t. (hay đg.). 1 (cũ). khỏi hẳn bệnh. đau chóng đã chầy (tng.). thuốc đắng đã tật (tng.). 2 hết cảm giác khó chịu do nhu cầu sinh lí hoặc tâm lí nào đó đã được thoả mãn đến mức đầy đủ. gãi đã ngứa. đã khát. ăn chưa đã thèm. ngủ thêm cho đã mắt. đã giận." " 2 i p. 1 (thường dùng trước đg. t.). từ biểu thị sự việc hiện tượng nói đến xảy ra trước hiện tại hoặc trước một thời điểm nào đó được xem là mốc trong quá khứ hoặc tương lai. bệnh đã khỏi từ hôm qua. mai nó về thì tôi đã đi rồi. đã nói là làm. 2 (dùng ở cuối vế câu thường trong câu cầu khiến). từ biểu thị việc vừa nói đến cần được hoàn thành trước khi làm việc nào khác. đi đâu mà vội chờ cho tạnh mưa đã. nghỉ cái đã rồi hãy làm tiếp." ii tr. 1 từ biểu thị ý nhấn mạnh thêm về sắc thái khẳng định của một nhận xét. nhà ấy lắm của. đã đẹp chưa kìa? đã đành như thế. 2 (dùng trong câu có hình thức nghi vấn). từ biểu thị ý nhấn mạnh thêm về sắc thái nghi vấn. phê bình chưa chắc nó đã nghe. đã dễ gì bảo được anh ta. " đành tổ hợp biểu thị một điều được coi là dĩ nhiên nhằm bổ sung một" đã đành," dĩ nhiên hẳn là (để nhằm bổ sung cho điều quan trọng hơn sẽ nói đến): đã đành là tin nhau nhưng làm kinh tế vẫn phải có hợp đồng hẳn hoi đã đành là cháu còn bé nhưng đã đến trường thì phải chấp hành nội quy." đá," 1 dt. 1. thứ khoáng vật rắn thường đóng thành hòn thành tảng dùng để xây nhà xây tường lát đường làm đồ mĩ nghệ: đền ấy nền cao lắm có chín bậc xây đá (trương vĩnh kí); dân ta đã trở thành một khối cứng như đá (phvđồng) 2. nước đá nói tắt: cốc cà-phê chưa có đá. // tt. 1. cứng rắn: ngô đá 2. riết róng; keo kiệt: lão ấy đá lắm đừng hòng hắn ủng hộ." " 2 đgt. 1. giơ chân lên hất mạnh vào người hay vật: chân nam đá chân chiêu (tng); gà cùng chuồng đá lẫn nhau (tng); tay đấm chân đá (tng); ngựa non háu đá 2. làm hại ngầm: hai đế quốc đá nhau 3. dính líu đến: không nên đá vào việc người khác 4. không yêu đương nữa (thtục): anh ta bị cô ấy đá rồi 5. thêm lời trong khi người khác đương nói: hắn có tính hay đá vào một câu 6. xen lẫn: ông ấy có thói nói tiếng việt lại đá vào vài từ tiếng pháp. // trgt. 1. nửa nọ nửa kia: chị ta ăn mặc đá tỉnh đá quê 2. hơi ngả sang; không chân phương: chữ ông viết đá thảo." đá hoa," d. đá vôi bị biến chất kết tinh cao độ thường có vân đẹp." đá hoa cương," dt. đá hoa quý rất cứng có chứa nhiều loại khoáng vật khác nhau thường dùng làm vật liệu để xây dựng các công trình sang trọng." đá lửa," dt. 1. đá rất rắn dùng để đánh lấy lửa: người tiền sử dùng đá lửa để lấy lửa và để chế tạo vũ khí 2. hợp chất rất rắn của sắt chế thành những viên nhỏ cho vào bật lửa để đánh lấy lửa: mới mua bật lửa nhưng chưa có đá lửa nên đành phải dùng diêm." đá mài," d. 1 đá dùng để mài dao kéo v.v. 2 dụng cụ để mài các chi tiết bằng kim loại bằng kính v.v." đá vàng, dt. sự gắn bó bền vững trong quan hệ tình cảm (thường là tình cảm vợ chồng): tình nghĩa đá vàng. đá vôi, dt. thứ đá thành phần chủ yếu là các bon-nát can-xi: nung đá vôi để có vôi. đạc, i đg. (id.). đo (ruộng đất). " ii d. 1 đơn vị đo chiều dài thời xưa bằng khoảng 60 mét. 2 (id.). đoạn đường tương đối ngắn. không xa lắm chỉ cách nhau vài đường." đai, 1 dt. 1. vòng thường bằng kim loại bao quanh một vật để cho chặt: đai thùng gỗ 2. vòng đeo ngang lưng trong bộ phẩm phục thời phong kiến: áo biếc đai vàng bác đấy a? (ngkhuyến) 3. dải dài và rộng trên mặt đất: đai khí hậu miền ôn đới. " 2 đgt. nói đi nói lại về một việc đã xảy ra mà mình không đồng ý: vì ghét con dâu bà mẹ chồng hay đai chuyện." đài," 1 d. 1 bộ phận ở phía ngoài cùng của hoa gồm những bản thường màu lục. 2 đồ dùng bằng gỗ tiện sơn son để bày vật thờ cúng có hình giống cái đài hoa. đài rượu. đài trầu. 3 lần cúng bái hoặc cầu xin. cúng ba đài hương. xin một đài âm dương. 4 giá thời xưa dùng để đặt gương soi hoặc cắm nến thường có hình giống cái đài hoa. đài gương*." " 2 d. 1 công trình xây dựng trên nền cao thường không có mái dùng vào những mục đích nhất định. đài liệt sĩ. xây đài kỉ niệm. 2 (dùng trong một số tổ hợp). vị trí thường đặt ở trên cao hoặc cơ sở có trang bị những khí cụ chuyên môn thường đặt ở vị trí cao để làm những nhiệm vụ quan sát nghiên cứu... nhất định. đài quan sát. đài thiên văn*. 3 đài phát thanh (nói tắt). hát trên đài. nghe đài. 4 (kng.). máy thu thanh. mở đài nghe tin. đài bán dẫn xách tay." 3 d. (ph.). bồ đài; gàu. chằm đài múc nước. 4 t. (kng.). đài các rởm. đã nghèo rớt mồng tơi lại còn đài! 5 t. (cách viết chữ hán thời trước) cao hẳn lên so với dòng chữ bình thường để tỏ ý tôn kính (có tác dụng như lối viết hoa ngày nay). viết đài mấy chữ. đài thọ, đgt. chịu trách nhiệm chi trả các khoản chi phí: cán bộ đi công tác cơ quan đài thọ toàn bộ tiền ăn ở. đãi," 1 đgt. đặt xuống nước gạn lấy chất nặng còn chất nhẹ cho trôi đi: người ta đang thuê người đãi vàng (ng-hồng); đãi đỗ xanh để nấu xôi. // tt. đã sạch vỏ: chè đỗ đãi." 2 đgt. 1. đối xử tốt: người dưng có ngãi thì đãi người dưng (cd) 2. thết ăn uống: đãi khách; đãi tiệc 3. tặng: đãi bạn một bộ quần áo. đãi ngộ," đg. cho hưởng các quyền lợi theo chế độ tương xứng với sự đóng góp. chính sách đãi ngộ đối với thương binh. đãi ngộ thích đáng." đái, 1 i. đgt. thải ra ngoài cơ thể chất bã bằng nước do thận lọc từ máu qua niệu đạo: đi đái đái bậy. ii. dt. nước đái: mùi cứt đái nồng nặc. đái dầm, đgt. đái ra quần trong khi ngủ (thtục): em bé có tật đái dầm. đại," 1 d. cây có nhựa mủ lá dài khi rụng để lại trên thân những vết sẹo lớn hoa thơm thường màu trắng thường trồng làm cảnh ở đền chùa." 2 d. nguyên đại (nói tắt). đại nguyên sinh. đại thái cổ. " 3 i t. (dùng phụ sau d.; kết hợp hạn chế). thuộc loại to lớn hơn mức bình thường. lá cờ đại. nặng như cối đá đại." " ii p. (kng.). đến mức như không thể hơn được nữa; rất cực. cái cười vô duyên. hôm nay vui đại. trời rét đại." " iii yếu tố ghép trước để cấu tạo danh từ động từ có nghĩa ""lớn thuộc loại lớn hoặc mức độ lớn hơn bình thường"". phú*. đại gia đình*. đại thắng*. đại thành công." " 4 p. (kng.). (làm việc gì) ngay không kể nên hay không nên chỉ cốt cho qua việc vì nghĩ không còn có cách nào khác. nhảy đại. cứ làm đại đi. nhận đại cho xong việc." đại chiến," dt. chiến tranh có quy mô lớn giữa các nước mạnh có ảnh hưởng tới nhiều nước: tránh xẩy ra đại chiến." đại chúng," dt. (h. đại: lớn; chúng: số đông người) số đông nhân dân: một tác phẩm văn nghệ muốn hoàn bị phải từ phong trào từ đại chúng mà ra và trở về nơi phong trào nơi đại chúng (trg-chinh). // tt. có tính chất phù hợp với đông đảo quần chúng và nhằm phục vụ quyền lợi của số đông nhân dân: văn hoá mới việt-nam phải có ba tính chất: dân tộc khoa học và đại chúng (trg-chinh)." đại cương, i d. những điều chủ yếu (nói tổng quát). hiểu đại cương về kĩ thuật điện tử. ii t. có tính chất tổng quát. kiến thức . ngôn ngữ học đại cương. đại diện," i. đgt. thay mặt (cho cá nhân tập thể): đại diện cho nhà trai phát biểu đại diện cho anh em bè bạn đến chúc mừng. ii. dt. người tổ chức thay mặt: đại diện cơ quan cử đại diện ở nước ngoài." đại hạn," dt. (h. đại: lớn; hạn: nắng lâu không có mưa) thiên tai gây ra do lâu ngày không mưa nên đồng ruộng khô nẻ: nhờ có công trình thuỷ lợi nên nông dân bớt lo nạn đại hạn." đại học," d. bậc học trên trung học dưới cao học." đại lục," dt. đất liền lớn xung quanh có biển và đại dương bao bọc: đại lục châu á." đại ý, dt. (h. đại: lớn; ý: ý) ý nghĩa bao trùm một cách khái quát: tóm tắt đại ý và lược thuật các tình tiết (dgqghàm). đam mê," đg. ham thích thái quá thường là cái không lành mạnh đến mức như không còn biết việc gì khác nữa. đam mê cờ bạc rượu chè." đàm đạo, đgt. nói chuyện trao đổi thân mật với nhau (về một chuyện gì đó): đàm đạo văn chương. đàm phán, đg. bàn bạc giữa hai hay nhiều chính phủ để cùng nhau giải quyết những vấn đề có liên quan đến các bên. đàm phán về vấn đề biên giới giữa hai nước. đàm thoại, đgt. nói chuyện trao đổi ý kiến với nhau: cuộc đàm thoại kéo dài hàng tiếng đồng hồ. đảm," tt. nói người phụ nữ tháo vát chăm lo đầy đủ và có kết quả tốt mọi công việc trong gia đình: nhờ có người vợ đảm nên ông ta yên tâm đi công tác xa." đảm bảo, đg. (và d.). như bảo đảm. đảm đương, đgt. nhận gánh vác công việc nặng nề quan trọng và làm hết sức mình: đảm đương việc nước đảm đương công việc xã hội. đảm nhận, đgt. (h. đảm: gánh vác; nhận: bằng lòng) bằng lòng chịu trách nhiệm: tôi xin đảm nhận việc liên hệ với cơ quan ấy. đám," d. 1 tập hợp gồm nhiều vật cùng loại không theo một trật tự nhất định nhưng cùng ở vào một chỗ thành khối liền nhau. đám cây. hành khách ngồi giữa đám hành lí ngổn ngang. đám mây. dập tắt đám cháy. 2 từ dùng để chỉ từng đơn vị ruộng đất không thành hình ngay ngắn. đám ruộng khoai bên bờ suối. đám đất hoang. 3 tập hợp gồm một số đông tụ họp lại một chỗ để cùng tiến hành việc gì. đám giỗ. đám rước. đám cưới. đám bạc. 4 đám hội đám ma (nói tắt). làng vào đám. cất đám*. đưa đám*. 5 tập hợp gồm một số người có cùng một nét chung nào đó. đám bạn bè của anh ta. 6 (kng.). từ dùng để chỉ người nào đó về mặt muốn tìm hiểu để xây dựng quan hệ hôn nhân với nhau. có đám đến hỏi nhưng chưa nhận lời. làm mối cho một đám." đám cưới," dt. lễ hôn nhân giữa một nam và một nữ: ai chê đám cưới ai cười đám ma (tng)." đám ma, d. (kng.). đám tang. đạm, dt. 1. tên thường dùng để chỉ ni-tơ (n). 2. tên gọi thông thường của prô-tit: thức ăn nhiều đạm tiếp đạm. đạm bạc," tt. trgt. (h. đạm: nhạt lợt; bạc: mỏng) sơ sài; đơn giản: bữa cơm đạm bạc; nếp sống đạm bạc; sống rất đơn giản đạm bạc (đgthmai)." đan," đg. làm cho vật hình thanh mỏng hoặc sợi luồn qua lại với nhau kết lại thành tấm. đan phên. đan lưới. áo len đan. những đường đạn đan vào nhau làm thành tấm lưới lửa (b.)." đàn," 1 i. dt. nhạc cụ có dây hoặc các nốt phím dùng để tạo ra các loại âm thanh trong nhạc: gảy đàn. ii. đgt. chơi đàn làm phát ra tiếng nhạc bằng đàn: vừa đàn vừa hát." " 2 dt. 1. nền đất đá đắp cao hoặc đài dựng cao để tế lễ: lập đàn cầu siêu đàn tràng đàn trường pháp đàn tao đàn trai đàn. 2. nơi để diễn thuyết (những vấn đề chính trị văn chương): bước lên đàn diễn thuyết trên đàn ngôn luận." " 3 dt. 1. tập hợp của nhiều động vật nhất là súc vật cùng bên nhau: đàn trâu đàn ong đàn gà. 2. tập hợp của nhiều đứa trẻ cùng một nơi một khu vực: đàn trẻ tung tăng ở sân trường." 4 dt. đất nung thô có tráng men: bát đàn. " 5 đgt. 1. san cho đều cho phẳng: đàn đất đàn thóc ra phơi. 2. dàn mỏng để nghiền giã đất (trong nghề gốm)." đàn áp, đgt. (h. đàn: áp bức; áp: đè ép) dùng bạo lực hoặc quyền uy chèn ép hoạt động của người khác: bọn phong kiến nhà nguyễn lên cầm quyền đàn áp phong trào tây-sơn (trg-chinh). đàn bà," d. người lớn thuộc nữ giới (nói khái quát). giặc đến nhà đàn bà cũng đánh (tng.)." đàn bầu," dt. đàn được làm bằng hộp gỗ dài có cần cắm xuyên qua một quả bầu có tác dụng cộng minh và một sợi dây kim khí tạo âm thanh êm ả sâu lắng và quyến rũ là nhạc cụ độc đáo của việt nam." đàn hồi, tt. (h. đàn: co giãn; hồi: trở lại) có tính trở lại hình dáng cũ sau khi lực kéo ngừng tác dụng: cao-su là một chất đàn hồi. đàn ông, d. người lớn thuộc nam giới (nói khái quát). đạn," d. khối tròn hay nhọn thường bằng kim loại được phóng đi bằng súng để sát thương phá hoại mục tiêu. viên đạn. trúng đạn bị thương." đạn dược," dt. (h. đạn: viên đạn; dược: thuốc) đạn dùng trong chiến tranh nói chung: vấn đề cung cấp lương thực đạn dược (vnggiáp)." đạn đạo, dt. (h. đạn: viên đạn; đạo: đường đi) kĩ thuật nghiên cứu đường bắn đạn: pháo binh nghiên cứu đạn đạo. đang, 1 đg. (vch.; dùng có kèm ý phủ định). bằng lòng làm một việc mà người có tình cảm không thể làm. nỡ làm việc đó sao đang? ...về sao cho dứt cho đang mà về? (cd.). " 2 p. từ biểu thị sự việc hiện tượng diễn ra chưa kết thúc trong thời điểm được xem là thời điểm mốc (thường là trong hiện tại ngay khi nói). ông ấy đang bận không tiếp khách. năm ngoái đang mùa gặt thì bị bão." đảng," dt. 1. nhóm người kết với nhau trong một tổ chức chính trị có mục tiêu có điều lệ chặt chẽ: đảng cộng sản; đảng xã hội; đảng dân chủ 2. đảng cộng sản việt-nam nói tắt (thường viết hoa): chịu sự lãnh đạo của đảng; không ai bắt buộc ai vào đảng (hcm)." đảng bộ," d. tổ chức đảng ở các cấp trên chi bộ hoặc liên chi. đảng bộ nhà máy. đảng bộ tỉnh." đáng, 1 đgt. trgt. 1. xứng với: làm trai cho đáng nên trai (cd) 2. nên chăng: đời đáng chán hay không đáng chán (tản-đà) 3. đúng giá trị: nó đỗ là đáng lắm; thứ ấy người ta bán năm nghìn cũng là đáng. " 2 tt. (đph) lầy lội: mưa nhiều ruộng đáng quá." đáng kể, t. có số lượng hoặc giá trị đến mức đáng được nói đến. lực lượng đáng kể. thiệt hại không đáng kể. đành lòng, đg. 1 nén lòng chịu đựng làm việc gì bất đắc dĩ. đành lòng ở lại. đành lòng chờ đợi ít lâu nữa. 2 đang tâm. không đành lòng từ chối bạn. bỏ đi thì không đành lòng. đánh," đgt. 1. làm cho đau để trừng phạt: đánh mấy roi 2. diệt kẻ địch: đánh giặc 3. làm tổn thương: đánh gãy cành cây 4. làm phát ra tiếng: đánh trống 5. khuấy mạnh: đánh trứng 6. xoa hay xát nhiều lần: đánh phấn 7. xát mạnh vào: đánh diêm 8. đào lên: đánh gốc cây 9. dự một trò chơi: đánh ten-nít 0. dự một cuộc thử sức: đánh vật 1. dự một đám bạc: đánh xóc đĩa 2. bắt một con vật: đi đánh cá 3. làm cho sạch: đánh răng 4. xếp gọn lại: đánh đống rơm 5. cử động tay: đánh nhịp 6. làm cho thành vật có hình dạng: đánh tranh; đánh thùng 7. sửa tỉa bớt đi: đánh lông mày 8. chuẩn bị đưa đi: đánh xe; đánh trâu ra đồng 9. truyền tin: đánh điện; đánh dây thép 0. làm cho hại: đánh thuốc độc 1. bắt phải nộp: đánh thuế 2. gây một tác dụng: đánh vào tình cảm 3. làm xảy ra: đánh rơi; đánh mất 4. sinh hoạt (thtục): đánh ba bát đầy; đánh một giấc 5. đánh máy nói tắt: đánh ba bản 6. cho là lẫn với: chữ ""tác"" đánh chữ ""tộ"". // trgt. 1. đột ngột: giật mình đánh thót 2. âm: cửa đóng đánh sầm." đánh bại," đg. đánh cho thua làm cho thất bại hoàn toàn. đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược. đánh bại đối thủ." đánh bạn, đgt. 1. thân mật với nhau: họ đánh bạn với nhau từ khi cùng học một lớp 2. lấy nhau: ông cụ đánh bạn với bà cụ từ sáu mươi năm trước 3. sát bên nhau: những căn nhà đất mới đánh bạn với những ngôi nhà sàn cũ (ngtuân) 4. tấn công bạn: ơ hay? sao cháu lại đánh bạn. đánh bóng," đg. 1 tạo nên các hình nổi trên mặt phẳng khi vẽ bằng cách dùng các độ đậm nhạt khác nhau. đánh bóng một khối cầu. đánh bóng bằng bút chì. 2 làm cho bóng bằng cách chà xát trên bề mặt. đánh bóng bàn ghế. đánh bóng đồ đồng. đánh bóng kim loại." đánh đổi, đgt. trao cái này để lấy cái khác: đánh đổi miếng đất lấy cái ao. đánh đu, đg. 1 như đu (ng. i). khỉ đánh đu trên cành cây. 2 đứng và nhún trên đu cho đưa đi đưa lại. đánh đuổi, đgt. dùng vũ lực đuổi kẻ địch ra khỏi một nơi: đánh đuổi giặc ngoại xâm. đánh giá, đg. 1 ước tính giá tiền. đánh giá chiếc đồng hồ mới. 2 nhận định giá trị. tác phẩm được dư luận đánh giá cao. đánh lừa," đgt. làm cho người ta mắc mưu của mình: tuồng chi hoa thải hương thừa mượn màu son phấn đánh lừa con đen (k)." đánh thức, đg. làm cho thức dậy. tiếng kẻng đánh thức mọi người. đánh thức lòng tự trọng (b.). đánh vần, đgt. ghép nguyên âm với nhau hoặc với phụ âm mà đọc thành tiếng: cậu lệ đánh vần để đọc lá đơn (ngcghoan). đao," 1 d. (ph.). (củ đao nói tắt). dong riềng. bột đao." " 2 d. 1 dao to dùng làm binh khí thời xưa. thanh đao. 2 phần xây cong lên như hình lưỡi đao ở góc mái đình mái chùa. đao đình." đào," 1 dt. (thực) loài cây cùng họ với mận hoa đỏ hay hồng quả hình tim có lông mượt có một hột vỏ cúng ăn được: ăn cây táo rào cây đào (tng); gần tết đi mua cành đào. // tt. có màu hồng: má đào; cờ đào; thân em như tấm lụa đào (cd)." 2 dt. (thực) (đph) từ miền nam chỉ cây có quả giống như quả gioi: quả đào chín có màu vàng. " 3 dt. 1. từ cũ chỉ nữ diễn viên chèo tuồng điện ảnh: đóng vai đào trong vở chèo; cô đào điện ảnh 2. từ thông tục chỉ một cô gái: đi với cô đào nào đấy?." " 4 đgt. 1. xúc đất lên bằng cuốc hay thuổng hay máy xúc: đào giếng; đào ao 2. bới ở dưới đất lên: đào khoai; đào sắn 3. bòn rút: thấy bở cứ đào (tng) 4. kiếm tìm: đào đâu ra tiền. // tt. đã được đào mà thành: sông đào." đào hoa," t. có duyên được nhiều phụ nữ yêu mến. số đào hoa." đào ngũ, đgt. (h. đào: trốn tránh; ngũ: hàng ngũ bộ đội) nói quân nhân bỏ đơn vị của mình mà trốn đi: một lính ngụy đào ngũ vì được giác ngộ. đào tạo, đg. làm cho trở thành người có năng lực theo những tiêu chuẩn nhất định. đào tạo chuyên gia. đảo, 1 dt. khoảng đất nổi lên ở giữa sông giữa biển: đảo phú-quốc. " 2 đgt. 1. lật từ trên xuống dưới và từ dưới lên trên: đảo rau xào trong chảo 2. lắc lư nghiêng ngả: cái diều đảo 3. lộn từ trước ra sau: đảo câu văn 4. lượn qua: máy bay địch đảo một vòng." 3 đgt. đến một lúc rồi đi ngay: bận quá chỉ thỉnh thoảng mới đảo được về nhà; cữ này tôi hay đảo vào trạm 62 (ngtuân). đảo chánh, (ph.). x. đảo chính. đảo điên," đgt. (h. đảo: lật đổ điên: nhào lộn) tráo trở thay đổi: chẳng qua con tạo đảo điên sinh sinh hoá hoá hiện truyền chi đây (trê cóc). // tt. không trung thực: có những kẻ đảo điên hay độc ác lại làm ra vẻ nói ngọt ngào (hgđthuý)." đảo ngược, đg. thay đổi ngược lại hoàn toàn. làm đảo ngược tình thế. xu thế không thể đảo ngược. đáo," dt. trò chơi quăng đồng tiền hay một viên ngói viên sành vào một cái đích: quay thua đáo gỡ (tng)." đạo," 1 d. đơn vị hành chính thời xưa tương đương với tỉnh ngày nay." 2 d. từ dùng để chỉ từng đơn vị cánh quân lớn hành động độc lập. đạo quân. 3 d. (cũ; trtr.). 1 từ dùng để chỉ từng đơn vị văn kiện quan trọng của nhà nước. đạo dụ. đạo nghị định. 2 từ dùng để chỉ từng đơn vị vật mà người theo tôn giáo tin là có phép lạ của thần linh. đạo bùa. 4 d. người cai quản một xóm ở vùng dân tộc mường trước cách mạng tháng tám. " 5 d. 1 đường lối nguyên tắc mà con người có bổn phận giữ gìn và tuân theo trong cuộc sống xã hội (thường theo quan niệm cũ). đạo làm người. đạo vợ chồng. ăn ở cho phải đạo. có thực mới vực được đạo (tng.). 2 nội dung học thuật của một học thuyết được tôn sùng ngày xưa. tìm thầy học đạo. mến đạo thánh hiền. 3 tổ chức tôn giáo. đạo phật*. đạo thiên chúa*. 4 (kng.). công giáo (nói tắt). đi đạo (theo công giáo). nhà thờ đạo. không phân biệt bên đạo hay bên đời." đạo đức," dt. (h. đạo: lẽ phải đức: điều tốt lành) nguyên lí phải theo trong quan hệ giữa người với người giữa cá nhân với xã hội tùy theo yêu cầu của chế độ chính trị và kinh tế nhất định: mỗi đảng viên và cán bộ phải thật sự thấm nhuần đạo đức cách mạng (hcm)." đạo luật, d. văn bản pháp luật của nhà nước. hiến pháp là một đạo luật cơ bản của nhà nước (hnđ). các đạo luật về bảo vệ quyền công dân. đạo nghĩa, dt. (h. đạo: lẽ phải; nghĩa: việc phải làm) tình nghĩa theo đúng đạo đức: vợ chồng đạo nghĩa cho bền (cd). đáp," 1 đg. hạ xuống và dừng lại trên một chỗ nào đó không bay nữa. thuỷ phi cơ đáp xuống mặt biển. cò trắng đáp xuống đồng." 2 đg. ném mạnh nhằm một cái đích nào đó. đáp lựu đạn vào lỗ châu mai. " 3 đg. đính thêm miếng vật liệu áp sát vào (thường nói về quần áo). quần vá đũng đáp hai đầu gối." 4 đg. lên một phương tiện vận tải hành khách để đi tới nơi nào đó. đáp xe lửa đi vinh. đáp máy bay ở hà nội đi paris. " 5 đg. 1 trả lời. kẻ hỏi người đáp. viết thư đáp. 2 biểu thị bằng hành động thái độ thường là đồng tình trước yêu cầu của người khác. đáp lời kêu gọi cứu giúp vùng bị lụt nhiều nơi quyên góp tiền của thuốc men. 3 biểu thị bằng hành động thái độ tương xứng với việc làm với thái độ tốt của người khác đối với mình. cố gắng học tập đáp lại công ơn dạy dỗ của cô giáo. cúi chào đáp lễ." đạp," đg. 1 (hoặc d.). đưa chân thẳng tới cho gan bàn chân chạm mạnh vào. đạp cửa xông vào nhà. đạp bằng*. 2 đặt mạnh chân lên làm cho chịu tác động của sức nặng toàn thân. đạp phải gai. dùng trâu đạp lúa (cho thóc rời ra khỏi bông). 3 làm cho vận động bằng sức ấn của bàn chân. đạp máy khâu. đạp xe đạp. 4 (kng.). đạp xe đạp (nói tắt). chủ nhật nào cũng đạp ra ngoại ô." đạp đổ, đgt. phá cho sụp: đạp đổ chế độ cũ và dựng lên chế độ mới (phvđồng); không được ăn thì đạp đổ (tng). đạt," i đg. 1 đến được đích thực hiện được điều nhằm tới. đạt mục đích. nguyện vọng chưa đạt. năng suất đạt 10 tấn một hecta. thi kiểm tra đạt loại giỏi. 2 (cũ). đưa cái mang nội dung thông báo chuyển đến đối tượng thông báo. đạt giấy mời đi các nơi." " ii t. 1 yêu cầu mức tương đối (thường nói về sự đánh giá nghệ thuật). dùng chữ đạt. bài thơ đạt. 2 (id.; kết hợp hạn chế). (vận hội) may mắn làm việc gì cũng dễ đạt kết quả mong muốn. vận đạt." đau," tt. 1. cảm thấy khó chịu ở một bộ phận của cơ thể bị tổn thương: đau tay; đau dạ dày; đau khớp 2. mắc bệnh: đói ăn rau đau uống thuốc (tng) 3. cảm thấy xót xa: nhìn thấy vợ con đói rách mà đau 4. làm cho buồn khổ: miếng ngon nhớ lâu lời đau nhớ đời (tng). // trgt. bị thua thiệt nặng: một trận thua đau." đau buồn," tt. cảm thấy buồn bực xót xa: thấy đứa con hư người mẹ đau buồn." đau đớn, t. 1 đau mức độ cao (nói khái quát). bệnh gây đau đớn kéo dài. nỗi đau đớn trong lòng. 2 có tác dụng làm cho đau đớn. những thất bại đau đớn. đau khổ," tt. xót xa khổ sở nhất là về mặt tinh thần: nỗi đau khổ nhục nhã của các dân tộc bị áp bức (trg-chinh)." đau lòng," t. đau đớn xót xa trong lòng; thương tâm. đau lòng trước cảnh tàn phá của chiến tranh. câu chuyện đau lòng." đay," 1 dt. (thực) loài cây thân cỏ lá khá to vỏ thân có sợi dùng để dệt bao tải bện võng làm dây: dệt thảm đay để xuất cảng." " 2 dt. (thực) thứ rau lá giống lá cây đay có sợi nhưng nhỏ hơn dùng để nấu canh: canh cua nấu với rau đay." " 3 đgt. nói đi nói lại một điều nhằm mục đích nhiếc móc: người con dâu nói lỡ một câu mà người mẹ chồng cứ đay đi đay lại." đay nghiến," đg. đay một cách rất khó chịu nhằm làm cho người khác phải khổ tâm. giọng đay nghiến." đày," đgt. 1. đưa tội nhân đi giam ở một nơi xa: thực dân đày các chiến sĩ cách mạng ra côn-đảo 2. hành hạ ác nghiệt: đã đày vào kiếp phong trần sao cho sỉ nhục một lần mới thôi (k)." đáy, 1 dt. 1. chỗ thấp nhất trong lòng một vật đựng: đáy thùng; đáy hòm 2. chỗ sâu nhất: ếch ngồi đáy giếng (tng) 3. (toán) cạnh hay mặt thẳng góc với đường cao trong một hình hay một khối: đáy của tam giác; đáy hình nón. " 2 dt. lưới đánh cá hình ống dài đóng bằng cọc ở chỗ nước chảy: đem đáy ra đóng ở cửa sông." đắc chí," t. 1 (cũ). được thoả mãn điều hằng mong muốn. 2 tỏ ra thích thú vì đạt được điều mong muốn. rung đùi cười đắc chí. tiểu nhân đắc chí." đắc thắng, tt. (h. thắng: được) được thắng lợi; được phần hơn: ông cười một cách đắc thắng (nghtưởng). đắc tội, đg. (cũ). có tội lớn với ai. đắc tội với tổ tiên. đặc," tt. trgt. 1. nói các phân tử hỗn hợp với nhau tới độ rất cao; trái với lỏng: đá sắt đồng là những chất đặc 2. nói một chất lỏng có những phân tử kết với nhau đến mức khó chảy khó rớt khó đổ: sữa đặc; cháo đặc; ăn lấy đặc mặc lấy đày (tng) 3. đông và chật: gian phòng đặc những người; lợn không nuôi đặc ao bèo (ngbính) 4. đầy không còn chỗ hở: trang giấy đặc những chữ; mây kéo đặc bầu trời 5. không rỗng ruột: quả bí đặc; lớp xe đặc 6. rất; hết sức: dốt đặc; giọng khản đặc; hai tai ông cụ điếc đặc 7. thuần tuý; hoàn toàn: ông ta nói tiếng pháp còn đặc giọng xứ prô-văng-xơ." đặc biệt," t. khác hẳn những trường hợp thông thường về tính chất chức năng hoặc mức độ. một vinh dự đặc biệt. ra số báo đặc biệt. trồng thêm màu đặc biệt là sắn." đặc phái viên, dt. (h. viên: người làm việc) người được cử đi làm một việc đặc biệt: ông ấy là đặc phái viên của chính phủ sang nước đó để thương lượng. đặc tính," d. tính chất riêng không giống với tính chất các sự vật khác. thích cái mới cái lạ là đặc tính của tuổi trẻ." đắm," đgt. 1. chìm xuống nước: thuyền đắm ở cửa sông 2. say mê như bị chìm ngập vào: nghe càng đắm ngắm càng say lạ cho mặt sắt cũng ngây vì tình (k)." đắm đuối," đg. 1 (cũ). chìm đắm trong cảnh khổ cực không có lối thoát. cứu dân khỏi nơi đắm đuối. 2 say mê tới mức tình cảm hoàn toàn bị thu hút không còn biết gì khác nữa. đắm đuối trong tình yêu. cái nhìn đắm đuối." đẵn," đgt. chặt cây: ông tiều vừa đẵn cây rừng vừa nói chuyện cổ tích (ngtuân). // dt. đoạn ngắn chặt ra: một đẵn mía." đắn đo," đg. cân nhắc giữa nên và không nên chưa quyết định được. có điều muốn nói nhưng đắn đo mãi." đăng, 1 dt. đồ đan bằng tre cắm ngang dòng nước để bắt cá: tham đó bỏ đăng (tng); mấy đời sứa vượt qua đăng (tng). 2 đgt. in lên báo: bài ấy đăng ở báo nhân dân. 3 đgt. ghi tên đi lính: các thanh niên trong lòng đều đăng lính cả. đăng cai," đg. 1 chịu trách nhiệm theo sự phân công lần lượt tổ chức vật chất một đám hội trong làng xóm ngày trước. đăng cai việc làng. 2 đứng ra tổ chức một cuộc gì đó có nhiều người hoặc nhiều tổ chức tham gia. đăng cai đêm liên hoan văn nghệ. nước đăng cai tổ chức hội nghị (có nhiều nước tham gia)." đăng ký, x. đăng kí. đăng quang," đgt. (h. đăng: lên; quang: ánh sáng sự vẻ vang) lên ngôi vua: dự lễ đăng quang của vua nước thụy điển." đăng ten," ""đăng-ten"" x. đăngten." đằng," 1 dt. (biến âm của đường) phía; hướng: cơn đằng đông vừa trông vừa chạy cơn đằng nam vừa làm vừa chơi (cd)." " 2 đgt. căng ra: thằng ăn trộm bị người ta đằng ra đánh cho một trận." đẳng," 1 d. bàn gỗ nhỏ kiểu cổ dài và cao thường dùng làm bàn thờ. trứng để đầu đẳng*." " 2 d. (ph.; kng.). đằng ấy phía ấy. để ở đẳng." 3 d. thứ bậc về trình độ võ thuật. thi lên đẳng. mang đai nhất đẳng. hội đồng gồm các võ sư 6 đẳng và 7 đẳng. đẳng áp, tt. (lí) (h. đẳng: bằng nhau; áp: ép) có áp suất bằng nhau: quá trình đẳng áp. đẳng cấp," d. 1 tập đoàn người có địa vị xã hội như nhau được pháp luật thừa nhận hợp thành thứ bậc tách biệt với các tập đoàn khác trong chế độ nô lệ và phong kiến ở một số nước. trong nước pháp thời phong kiến có ba đẳng cấp là tăng lữ quý tộc và đẳng cấp thứ ba (gồm những tầng lớp khác). chế độ đẳng cấp. 2 tập đoàn người có những đặc quyền riêng khác các tập đoàn khác về thứ bậc trong xã hội nói chung. 3 trình độ thứ bậc cao thấp (trong một số môn thể thao). tiêu chuẩn đẳng cấp vận động viên. vận động viên có đẳng cấp cao." đẳng thức, dt. (toán) (h. đẳng: bằng nhau; thức: phép) hệ thống hai số hoặc hai biểu thức đại số liên kết với nhau bằng dấu =: a + b = x + y là một đẳng thức. đắng," t. 1 có vị làm khó chịu như vị của bồ hòn mật cá. đắng quá không nuốt được. người ốm đắng miệng. đắng như bồ hòn (tng.). 2 (id.; kết hợp hạn chế). có cảm giác đau đớn thấm thía về tinh thần. chết đắng cả người. đắng lòng. // láy: đăng đắng (ng. 1; ý mức độ ít)." đắp, đgt. 1. phủ lên trên: đắp chăn 2. bồi thêm vào; vun lên: non kia ai đắp mà cao (cd) 3. nặn thành hình: đắp tượng. đắt," t. 1 có giá cao hơn bình thường; trái với rẻ. chiếc đồng hồ đắt quá. giá đắt. mua đắt. hàng đắt tiền. 2 được nhiều người chuộng nhiều người mua. đắt hàng. cửa hàng đắt khách. đắt chồng (kng.; được nhiều người muốn hỏi làm vợ). 3 (từ ngữ hoặc hình tượng văn học nghệ thuật) có giá trị diễn đạt cao hơn mức bình thường. chữ dùng rất đắt. ví dụ chưa đắt lắm. 4 (kng.). được chấp nhận được hoan nghênh vì đạt yêu cầu. có đủ sức khoẻ đi bộ đội chắc đắt. của ấy cho không cũng chẳng đắt." đặt," đgt. 1. để một người một vật vào một chỗ: đặt em bé vào nôi ông đặt cái bị cói cạnh người (ngđthi) 2. đưa vào một cương vị: anh ấy được đặt vào chức hội trưởng hội từ thiện 3. để vào một vị trí thích hợp: đặt mìn; đặt lợi ích chung lên trên hết; đặt hi vọng vào thế hệ mới 4. lập nên: đặt nền móng cho sự bang giao đặt kế hoạch để thi hành 5. nêu ra một yêu cầu: đặt câu hỏi; đặt vấn đề 6. bịa ra: bướm ong lại đặt những lời nọ kia (k) 7. tổ chức: đặt giải thưởng văn học 8. đưa tiền trước để được phục vụ: đặt tiệc; đặt báo; đặt hàng." đâm," đg. 1 đưa nhanh cho mũi nhọn chạm mạnh vào nhằm làm thủng làm tổn thương. dùng giáo đâm. bị kim đâm vào tay. đâm lê (đâm bằng lưỡi lê). nén bạc đâm toạc tờ giấy (tng.). 2 (ph.). giã. thái rau đâm bèo. ăn quả nhớ kẻ trồng cây ăn gạo nhớ kẻ đâm xay giần sàng (cd.). 3 di chuyển thẳng đến làm cho chạm mạnh vào. ôtô đâm vào gốc cây. máy bay bốc cháy đâm xuống biển. 4 (thường đi đôi với ngang). nói xen vào cắt ngang lời người khác. thỉnh thoảng lại đâm vào một câu. nói đâm ngang. 5 nằm nhô ra trên bề mặt. chân núi nhiều chỗ đâm ra biển. 6 nảy ra từ trong cơ thể thực vật. đâm chồi. đâm rễ. 7 (kng.). sinh ra chuyển sang trạng thái khác thường là xấu đi. đâm cáu. đâm hư. thấy ấp úng đâm nghi. không biết gì lại đâm hay." đầm ấm, tt. có không khí êm ái như trong một gia đình hoà thuận: trong một không khí đầm ấm và cảm động (vnggiáp). đẫm, t. (hay đg.). ướt sũng. trán đẫm mồ hôi. tưới đẫm nước. bàn tay đẫm máu (b.). đấm," đgt. 1. nắm tay lại mà đánh: đấm vào ngực; câu nói không hợp đường người ta bảo là đấm vào tai (hgđthuý) 2. đánh chuông: đem chuông đi đấm nước người chẳng kêu cũng đấm một hồi cho kêu (cd)." đấm bóp," đg. dùng động tác của bàn tay nắm tay tác động lên da thịt gân khớp để làm cho đỡ nhức mỏi." đậm, tt. 1. hơi mặn: canh đậm 2. hơi to; hơi béo: dạo này anh ta đậm ra 3. to hơn mức thường: nét vẽ đậm 4. nói màu sắc quá mức thường: vàng đậm; xanh đậm 5. có vẻ nồng nàn: đậm tình. // trgt. rất nặng; lắm: thua đậm; rét đậm. đậm đà," t. 1 có vị đậm và ngon. món ăn đậm đà. ấm nước chè xanh đậm đà. 2 có tình cảm nồng nàn sâu sắc mà bền lâu chứ không mờ nhạt thoảng qua. lòng yêu nước đậm đà. những kỉ niệm đậm đà tình cá nước. 3 có nhiều tính chất đặc điểm nào đó gây cảm giác thích thú. câu thơ đậm đà màu sắc dân tộc. 4 (vóc người) hơi to và có vẻ chắc; như đậm (ng. 5). vóc người đậm đà." đần," tt. kém thông minh: anh khôn nhưng vợ anh đần lấy ai lo liệu xa gần cho anh (cd) 2. thờ thẫn không linh hoạt: hỏi nó chẳng nói mặt nó cứ đần ra." đập, 1 d. công trình bằng đất đá hoặc bêtông để ngăn dòng nước và tạo ra sự dâng nước lên. đắp đập be bờ. xây đập ngăn sông. " 2 đg. 1 đưa nhanh thường là từ trên xuống bàn tay hoặc vật có bề mặt không nhọn sắc cho tác động mạnh vào một vật khác. đập tay xuống bàn. đập vỡ cái cốc. đập muỗi. gà đập cánh phành phạch. đập bóng (giáng mạnh vào bóng ở trên lưới trong bóng chuyền). 2 làm cho phải chịu một sức mạnh làm tổn thương. đập tan cuộc tiến công. dùng lí lẽ đập lại luận điệu xuyên tạc. 3 tác động mạnh vào giác quan vào ý thức. dòng chữ đỏ đập vào mắt. đập mạnh vào đầu óc gây xúc động sâu sắc. 4 (tim mạch) vận động co bóp. tim ngừng đập. nhịp đập của mạch. 5 (kng.). (khoản tiền) gộp chung vào làm một với một khoản khác. lãi đập vào vốn. còn thiếu thì lấy khoản khác đập vào." đất," 1 dt. 1. phần rắn nổi lên ở mặt địa cầu tráì với biển: gần đất xa trời (tng) 2. chất rắn gồm những hạt khoáng vật ở trên mặt địa cầu có thể trồng trọt được: hòn đất; cuốc đất; pho tượng bằng đất 3. vùng mặt đất có thể trồng trọt được: không một tấc đất cắm giùi (tng); đất rắn trồng cây khẳng khiu (tng) 4. địa phương; miền: đất cam thảo dân lão thần (tng); chị ấy quê ở đất quan họ 5. môi trường hoạt động: không có đất dụng võ; sinh ra và lớn lên ở một đất cách mạng 6. nơi có long mạch theo mê tín: gia đình ấy được đất." 2 dt. (đph) ghét: tắm kì ra đất. " 3 dt. đất đèn nói tắt: đèn hết đất rồi thắp sao được." đất liền, d. phần mặt đất nối liền với nhau thành một vùng tương đối rộng. rời đảo trở về đất liền. đâu," trgt. 1. ở chỗ nào: sa đâu ấm đấy (tng); thiên lôi chỉ đâu đánh đấy (tng) 2. khắp nơi: đâu cũng có người tốt 3. hình như nghe đâu anh ấy sẽ về 4. như thế nào: lòng đâu sẵn mối thương tâm (k) 5. ở nơi nào đó: nhạc vàng đâu đã tiếng nghe gần gần (k) 6. bỗng chốc: phút đâu trận gió cuốn cờ đến ngay (k) 7. không thể: người buồn cảnh có vui đâu bao giờ (k) 8. không phải: nó có đánh vỡ bát đâu 9. không còn: nào đâu những đêm vàng bên bờ suối (thế-lữ). // trt. từ đặt ở cuối câu để chỉ một ý phủ định: tôi không ăn đâu; nó chẳng biết đâu; thật vàng chẳng phải thau đâu (cd)." đầu," 1 d. 1 phần trên cùng của thân thể con người hay phần trước nhất của thân thể động vật nơi có bộ óc và nhiều giác quan khác. 2 (dùng hạn chế trong một số tổ hợp). đầu của con người coi là biểu tượng của suy nghĩ nhận thức. vấn đề đau đầu. cứng đầu*. 3 phần có tóc mọc ở trên đầu con người; tóc (nói tổng quát). gãi đầu gãi tai. chải đầu. mái đầu xanh. đầu bạc. 4 phần trước nhất hoặc phần trên cùng của một số vật. đầu máy bay. trên đầu tủ. sóng bạc đầu. 5 phần có điểm xuất phát của một khoảng không gian hoặc thời gian; đối lập với cuối. đi từ đầu tỉnh đến cuối tỉnh. nhà ở đầu làng. đầu mùa thu. những ngày đầu tháng. 6 phần ở tận cùng giống nhau ở hai phía đối lập trên chiều dài của một vật. hai bên đầu cầu. nắm một đầu dây. trở đầu đũa. 7 vị trí hoặc thời điểm thứ nhất trên hoặc trước tất cả những vị trí thời điểm khác. hàng ghế đầu. lần đầu. tập đầu của bộ sách. đếm lại từ đầu. dẫn đầu*. 8 từ dùng để chỉ từng đơn vị để tính đổ đồng về người gia súc đơn vị diện tích. sản lượng tính theo đầu người. mỗi lao động hai đầu lợn. tăng số phân bón trên mỗi đầu mẫu. 9 (kết hợp hạn chế). từ dùng để chỉ từng đơn vị máy móc nói chung. đầu máy khâu. đầu video*. đầu đọc*. đầu câm*." 2 d. (kng.). đầu video (nói tắt). đầu đa hệ. 3 đg. 1 (kết hợp hạn chế). theo. đầu phật (đi tu). 2 (kng.). đầu hàng (nói tắt). thà chết không đầu giặc. đầu bếp," dt. người nấu bếp chính: tên đầu bếp đem tiền ra chợ gặp chúng bạn rủ đánh bạc thua hết (huỳnh tịnh của)." đầu cơ, đg. 1 lợi dụng cơ chế tự phát của thị trường để hoạt động mua bán thu lãi mau chóng và dễ dàng. đầu cơ tích trữ. bán giá đầu cơ. đầu cơ gạo. 2 lợi dụng cơ hội để mưu lợi riêng. đầu cơ chính trị. đầu đảng, dt. (h. đầu: đứng đầu; đảng: đảng phái) kẻ đứng đầu một nhóm người làm việc bất chính hoặc phi pháp: bắt được tên đầu đảng bọn cướp. đầu đề," d. 1 như đầu bài. 2 tên của một bài văn thơ. đầu đề bài báo. 3 (id.). đề tài. đầu đề của cuộc tranh luận." đầu độc," đgt. (h. đầu: đưa vào; độc: chất nguy hiểm) 1. bỏ thuốc độc định làm cho người ta chết: vụ vợ lẽ đầu độc vợ cả 2. làm cho tinh thần bại hoại: những tranh phim đồi trụy đầu độc tâm hồn của tuổi trẻ (trvgiàu)." đầu phiếu, đg. (thường chỉ dùng trong một số tổ hợp). bỏ phiếu bầu cử hoặc biểu quyết. chế độ phổ thông đầu phiếu. kết quả cuộc đầu phiếu. đấu," 1 dt. 1. miếng gỗ kê chân chống rường ở mái nhà cổ truyền. 2. trụ con xây hai bên đầu nóc nhà gạch." 2 dt. đơn vị đo thể tích khối đất làm được (khoảng nửa mét khối). " 3 dt. dụng cụ đong lường hạt rời như ngô gạo làm bằng gỗ." " 4 đgt. 1. nối giáp làm cho tiếp nối vào nhau: đấu dây điện đấu hai đầu kèo đấu máy nhánh vào tổng đài. 2. áp sát làm cho tiếp giáp: ngồi đấu lưng vào nhau chung lưng đấu cật (tng.). 3. gộp hợp lại làm cho tăng thêm sức mạnh: khó khăn thì đấu sức lại cùng làm. 4. pha trộn hai hay nhiều thứ với nhau để có được một thứ mới: pha đấu nước mắm." " 5 đgt. 1. đọ sức thi thố tài năng: đấu võ đấu bóng bàn. 2. phê bình chỉ trích nhằm vạch rõ tội lỗi: đấu địa chu? đấu mấy tên tham nhũng." đấu giá," đgt. (h. đấu: giành hơn thua; giá: giá cả) nói cách bán trước đám đông ai trả giá cao nhất thì được mua: bán đấu giá ngôi nhà tịch thu." đấu khẩu, đg. (kng.). cãi nhau kịch liệt. cuộc đấu khẩu giữa hai người. đấu lý, x. đấu lí. đấu tranh," đgt. (dt.) chống lại để bảo vệ hoặc giành lấy: đấu tranh bảo vệ tổ quốc đấu tranh tư tưởng đấu tranh giai cấp." đấu trường," dt. (h. đấu: tranh giành trường: nơi xảy ra) nơi diễn ra cuộc thi đấu: trong cuộc chọi trâu ở đồ-sơn đấu trường đông nghịt người." đậu," 1 d. cây nhỏ có nhiều loài tràng hoa gồm năm cánh hình bướm quả dài chứa một dãy hạt quả hay hạt dùng làm thức ăn. cối xay đậu." 2 d. đậu phụ (nói tắt). đậu rán. một bìa đậu. 3 d. đậu mùa (nói tắt). lên đậu. chủng đậu*. " 4 đg. ở vào trạng thái yên một chỗ tạm thời không di chuyển (thường nói về chim và tàu thuyền). chim đậu trên cành. thuyền đậu lại một ngày ở bến. đậu xe lại nghỉ (ph.; đỗ)." " 5 đg. 1 đạt được giữ lại được kết quả tốt như hoa kết thành quả phôi thành hình cái thai v.v. do có quá trình sinh trưởng tự nhiên thuận lợi. giống tốt hạt nào cũng đậu. e cái thai không đậu. lứa tằm đậu. 2 (kết hợp hạn chế). như đặng. cầm lòng không đậu. 3 (ph.). đỗ. thi đậu." 6 đg. 1 chắp hai hay nhiều sợi với nhau. đậu tơ. sợi đậu ba. lụa đậu*. 2 (ph.). góp chung tiền bạc lại. đậu tiền giúp bạn. đậu cô ve," dt. đậu có quả dẹp dài dùng làm thức ăn." đậu đũa," dt. (cn. đậu dải áo) thứ đậu quả dài mọc từng cụm đôi như đôi đũa: cho cây đậu đũa leo ở hàng rào." đậu khấu," d. cây họ gừng thân rễ to bằng ngón tay gốc bẹt lá dài quả hình trứng dùng làm thuốc và gia vị." đậu mùa," dt. bệnh truyền nhiễm lây lan nhanh biểu hiện qua các mụn phỏng nước trên mặt da khi khỏi để lại sẹo nhỏ sâu và dày (rỗ hoa)." đậu nành," dt. (cn. đậu tương) loài đậu có hạt trắng ngà dùng làm đậu phụ và làm tương: đậu nành là anh nước lã (cd)." đậu phụ, d. món ăn làm bằng bột đậu nành nấu và ép thành bánh. đây," i. đt. 1. người sự vật địa điểm ở ngay vị trí người nói hoặc thời điểm lúc đang nói; trái với kia đấy đó: ở đây nơi đây đây là bạn của tôi hai năm trước đây chấm dứt từ đây. 2. từ tự xưng: ai sợ chứ đây đâu có sợ. ii. trt. 1. từ nhấn mạnh thêm về tính cụ thể của người điều được nói đến: chính hắn đây chỗ này đây. 2. từ nhấn mạnh sự băn khoăn dùng để tự hỏi: biết làm gì đây biết nói với ai đâỷ." đầy," tt. 1. lên đến tận miệng tận bờ: như bát nước đầy (tng) gió trăng chứa một thuyên đầy (ngcgtrứ) 2. nhiều lắm: khách đầy nhà; tương lai đầy hứa hẹn 3. đầy bụng nói tắt: ăn nhiều ngô bị đầy." đầy ắp, t. đầy đến mức không thể dồn chứa hoặc chất thêm được nữa. bể đầy ắp nước. kho đầy ắp những hàng. đầy dẫy, (cũ). x. đầy rẫy. đầy đủ," tt. có đủ tất cả không thiếu gì so với yêu cầu: ăn uống đầy đủ trong nhà đầy đủ các tiện nghi." đẩy," đgt. 1. đun mạnh đi: đẩy song đã thấy sở khanh lén vào (k) 2. gạt bỏ ra ngoài: người có tài có đức nhưng không vừa lòng thì đẩy ra ngoài (hcm)." đẫy," t. 1 có lượng đạt mức tối đa thoả mãn đủ yêu cầu. ăn no đẫy bụng. ngủ đẫy mắt. lao động đẫy ngày đẫy buổi. bông lúa đẫy hạt. 2 (cơ thể) đầy đặn hơi béo. vóc người đẫy. dạo này trông đẫy ra." đấy," i. đt. 1. người sự vật địa điểm ở xa vị trí người nó hoặc thời điểm lúc đang nói: đây là nhà tôi còn đấy là nhà bố tôi sau đấy ít lâu từ đấy trở đi. 2. người sự vật địa điểm thời điểm tuy biết là có nhưng không được xác định: tìm cái gì đấy ở đâu đấy một ngày nào đấy sẽ tìm được một người nào đấy. 3. người đối thoại (dùng để gọi): đấy muốn đi đâu thì đi đây không biết. ii. trt. từ nhấn mạnh tính xác thực đích xác: cẩn thận đấy." đậy," 1 đgt. 1. lấy vật gì đặt lên trên cho kín: thức ăn phải đậy kẻo ruồi 2. giữ kín không cho người khác biết: tốt phô ra xấu xa đậy lại (tng)." " 2 trgt. phải trả thay cho người khác: người em bỏ ra đi người anh phải trả nợ đậy." đe, 1 d. khối sắt hoặc thép dùng làm bệ rèn cố định để đặt kim loại lên trên mà đập bằng búa. đe thợ rèn. trên đe dưới búa*. " 2 đg. cho biết trước sẽ làm điều không hay nếu dám trái ý nhằm làm cho sợ. đe đánh. chưa đỗ ông nghè đã đe hàng tổng (tng.)." đè," 1 đgt. 1. nén mạnh xuống bằng một vật nặng đặt ở trên: ngói đỏ lợp nghè hòn trên đè hòn dưới đá xanh xây cổng hòn dưới nống hòn trên (câu đối cổ)." 2 nhắm theo: xăm xăm đè nẻo lam-kiều lần sang (k). đè nén," đg. dùng quyền thế sức mạnh ức hiếp kìm hãm không cho tự do." đẻ," đgt. 1. tự làm cho con hoặc trứng thoát khỏi tử cung ra ngoài: mẹ đẻ con ra nuôi lớn lên gà đẻ trứng. 2. được sinh ra: cháu nó đẻ ở quê ngày sinh tháng đẻ 3. (cây cối) nảy sinh nhánh hoặc cây con: lúa đẻ nhánh bèo đẻ đầy ruộng." đem, đgt. 1. mang theo mình: đem tiền đi mua hàng 2. dẫn theo mình: đem con đến nhà trẻ 3. đưa ra: làm chi đem thói khuynh thành trêu ngươi (k). đen," t. 1 có màu như màu của than của mực tàu. trời tối đen như mực. chiếu phim đen trắng hay phim màu? 2 có màu tối không sáng; trái với trắng. nước da đen. mây đen. giấy loại xấu hơi đen. 3 (dùng phụ sau d. hạn chế trong một số tổ hợp). được giữ kín không công khai cho mọi người biết thường vì có tính chất phi pháp. quỹ đen*. chợ đen*. sổ đen*. 4 không được may mắn do một sự ngẫu nhiên nào đó; trái với đỏ. số đen. canh bạc gặp hồi đen. 5 (kng.). đông đến mức như không có chỗ hở và tạo nên một màu tối. người đứng xem đen đặc. đen nghịt*. xúm đen xúm đỏ (xúm lại đông lắm). 6 (chm.). (nốt nhạc) có độ dài bằng nửa nốt trắng hay bằng một phần tư nốt tròn." đen tối," tt. 1. khó khăn cực nhục tưởng chừng như không có lối thoát: thời kì đen tối đã qua những ngày đen tối. 2. mờ ám và xấu xa: âm mưu đen tốị" đèn, dt. 1. đồ dùng để lấy ánh sáng: cảo thơm lần giở trước đèn (k) 2. đồ dùng để có ngọn lửa toả nhiệt: đèn hàn 3. đồ dùng trong một số máy để dẫn dòng điện tử: máy thu thanh năm đèn. đèn điện," d. dụng cụ chiếu sáng gồm một bóng thuỷ tinh đã hút hết không khí bên trong chứa một sợi tóc bằng wolfram nóng sáng lên khi có dòng điện chạy qua." đèn ống, dt. 1. nh. đèn huỳnh quang. 2. nh. đèn nê-ông. đèn pin," dt. (pháp: pile) đèn điện nhỏ cầm tay sáng nhờ nguồn điện của pin: chốc chốc lại bấm đèn pin lên giá súng tiểu liên (ng-hồng)." đèn xếp," d. đèn bằng giấy xếp thành nếp hình tròn hoặc hình trụ thường thắp nến dùng làm đồ chơi cho trẻ em hoặc để trang trí." đèn xì," dt. dụng cụ dùng để hàn hoặc cắt kim loại có chứa hỗn hợp khí cháy đốt thành ngọn lửa có độ nóng rất caọ" đeo, đgt. 1. mang trên mình: đeo khăn gói; đeo ba-lô 2. gắn vào áo: đeo huân chương; đeo lon 3. đặt sát vào một bộ phận của thân mình: đeo nhẫn; đeo hoa tai; đồng hồ đeo tay; đeo kính; đeo mặt nạ 4. bám sát: đứa bé cứ đeo mẹ; tên mật thám đeo theo 5. chịu đựng: đeo nợ; đeo tật; đeo tiếng xấu. đeo đuổi," đg. kiên trì trong hành động nhằm một mục đích nào đó không rời bỏ bất kể khó khăn thất bại. nhà nghèo vẫn đeo đuổi học tập." đèo," 1 dt. chỗ dốc cao thấp trên đường đi qua các đỉnh núi: vượt đèo trèo đèo lội suốị" " 2 đgt. 1. mang bằng cách đeo trên lưng: đèo gùi lưng đèo con. 2. mang kèm trên xe đạp xe máy: đèo hàng đèo con đến trường. 3. mang thêm ngoài những thứ đã mang: gánh lúa đã nặng lại đèo thêm ít cỏ bò." đẽo," đg. 1 đưa nhanh dụng cụ có lưỡi sắc vào khối rắn (gỗ đá) để làm đứt rời từng phần nhỏ nhằm tạo ra một vật có hình thù nhất định. đẽo gỗ làm cột. đẽo cối đá. guốc đẽo. 2 (kng.). bòn lấy dần. quan lại đẽo tiền của dân." đẹp," tt. 1. có hình thức phẩm chất làm cho người ta thích nhìn ngắm ưa chuộng kính nể: phong cảnh đẹp trông rất đẹp đẹp người đẹp nết. 2. có sự hài hòa cân xứng: đẹp duyên đẹp đôị" đẹp lòng," tt. được vừa ý vui vẻ: cốt làm cho cha mẹ được đẹp lòng." đẹp mắt, t. nhìn thấy đẹp và gây cảm giác thích thú. cảnh tượng thật đẹp mắt. ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt. đét," 1 tt. quắt lại vì quá gầy khô không có sức sống: cành cây khô đét người gầy đét như que củi." " 2 i. tt. có âm thanh đanh gọn như tiếng bàn tay đập vào da thịt: vỗ đánh đét vào đùi cầm roi vụt đánh đét một cái. ii. đgt. đánh phát nhẹ làm phát ra tiếng kêu ""đét"": đét cho mấy cáị" đê hèn, tt. thấp kém về mặt tư cách: con người đê hèn đến thế là cùng. đề," 1 d. cây to thuộc loại đa lá có mũi nhọn dài thường trồng làm cảnh ở đình chùa." 2 d. đề đốc (gọi tắt). 3 d. đề lại (gọi tắt). " 4 d. lối chơi cờ bạc ai đoán trúng cái sẽ xảy ra (thí dụ đoán trúng hai con số cuối cùng của số độc đắc trong một cuộc xổ số) thì được. chơi đề. đánh đề. chủ đề*." " 5 i đg. (kết hợp hạn chế). 1 viết thêm vào để cung cấp một số điều cần biết về một văn bản. bài báo không đề tên tác giả. báo cáo có đề rõ ngày tháng. đề địa chỉ. 2 viết thêm vào để giới thiệu nội dung của tác phẩm hoặc để nêu ý nghĩ tình cảm của mình. bức tranh có đề thơ. đề lời tặng. đề tựa." ii d. 1 đầu (nói tắt). đề bài luận. ra đề thi. 2 nội dung chính cần trình bày. nói xa đề. bài viết lạc đề. " 6 đg. 1 (thường dùng trước ra). nêu ra như là cái cần được giải quyết cần được thực hiện. đề ra mấy câu hỏi. đề ra sáng kiến. 2 (thường dùng trước lên). nêu thành cái có ý nghĩa quan trọng. nhiệm vụ đó được đề lên hàng đầu. đúc kết kinh nghiệm đề lên thành lí luận." " 7 i đg. khởi động động cơ xe máy ôtô. đề máy. đề ga. máy hỏng không đề được." " ii d. bộ phận dùng để khởi động động cơ của xe máy xe ôtô. xe bị hỏng ." đề cử, đgt. giới thiệu ra để bỏ phiếu chọn bầu: đề cử vào ban chấp hành công đoàn danh sách những người đề cử và ứng cử. đề nghị, đgt. (h. đề: nêu lên; nghị: bàn bạc) 1. nêu lên để thảo luận hay nhận xét: đề nghị bàn đến một vấn đề 2. đưa ra một ý và yêu cầu người khác làm theo: tôi đề nghị các đồng chí đặc biệt chú ý một số việc (phvđồng). đề phòng," đg. chuẩn bị trước để sẵn sàng đối phó ngăn ngừa hoặc hạn chế những thiệt hại có thể xảy ra. đề phòng thiên tai. đề phòng kẻ gian. đề phòng mọi sự bất trắc." để," i. đgt. 1. đặt vào vị trí nào: để quyển sách trên bàn để tiền trong tủ. 2. giữ nguyên được trạng thái do không có tác động vào: để đầu trần để ngỏ cổng để cho nó nói xong đã. 3. không gây cản trở hoặc ngăn cản: để cho nó học bài để mai hẵng hay nó thích để cho nó đi việc ấy cứ để tôi lo. ii. trt. 1. từ biểu thị về chức năng tác dụng mục đích nào đó (của điều nói tới): mua nhà để ở nói để biết đi làm để có tiền. 2. từ biểu thị kết quả (thường là không hay) của điều nêu ra: nói làm gì để thêm buồn." để dành," đgt. 1. giữ lại không dùng ngay: làm khi lành để dành khi đau (tng) 2. giữ phần cho người khác: số tiền đó bà cụ để đành cho người con là bộ đội hiện ở trường-sa." để ý," đg. 1 có sự xem xét theo dõi để tâm trí đến trong một lúc nào đó. để ý đến người lạ mặt. chỉ cần để ý một chút là thấy ngay. 2 (id.). để tâm trí đến một cách ít nhiều thường xuyên; như chú ý (nhưng nghĩa nhẹ hơn). để ý đến việc nhà." đế quốc," i. dt. 1. nước quân chủ do hoàng đế đứng đầụ 2. nước đi xâm lược nước khác biến nước này thành thuộc địa hay phụ thuộc: bọn đế quốc chủ nghĩa đế quốc. 3. nước theo chủ nghĩa đế quốc. ii. tt. đế quốc chủ nghĩa nói tắt: nước đế quốc." đế vương," dt. (h. vương: vua) vua chúa: miễn là phò đặng đế vương trung thần nghĩa sĩ thế thường lưu danh (vè thất thủ kinh đô). // tt. 1. sang trọng một cách xa xỉ: không làm ăn gì mà vẫn muốn sống một cuộc sống đế vương 2. đàng hoàng: mác đã nói: không có con đường thênh thang con đường đế vương trong khoa học (phvđồng)." đệ trình," đg. (trtr.). đưa lên gửi lên; trình. đệ trình báo cáo lên chính phủ. đệ trình sổ sách." đệ tử, dt. người thờ thần hoặc theo một giáo phái nào: có mặt đông đảo các đệ tử. đêm," dt. 1. khoảng thời gian từ khi mặt trời lặn hẳn đến khi mặt trời mọc: thức lâu mới biết đêm dài (cd) 2. khoảng thời gian đã khuya: tối đi chơi mãi đêm mới về." đêm ngày," d. (kng.). ngày cũng như đêm; liên tục không ngừng. lo lắng đêm ngày. đêm ngày luyện tập." đếm, đgt. 1. kể ra từng số theo thứ tự dãy số tự nhiên: đếm từ 1 đến 10 trẻ học đếm. 2. tính để biết số lượng theo thứ tự từ đầu đến hết: đếm tiền đếm số người có mặt. đệm," dt. (cn. nệm) 1. đồ dùng có nhồi bông hoặc lông hoặc cỏ hoặc rơm để nằm hoặc ngồi cho êm: già yếu hay đau lưng cần nằm đệm 2. thứ gì đặt vào giữa để giảm sự cọ xát: dùng miếng cao-su làm đệm. // đgt. 1. chêm thêm vào giữa cho bớt cọ xát: đệm rơm vào thùng cốc thuỷ tinh 2. cho thêm một chất khác vào: chăn bông đệm quế dốc lòng chờ đợi ai (cd) 3. đặt chen vào giữa: họ nguyễn đệm tiếng văn; họ bố là đặng lấy họ mẹ là trần đệm vào giữa 4. chơi một nhạc cụ phụ thêm cho một lời hát hoặc một nhạc cụ khác: đệm dương cầm cho một tốp đồng ca." đền, 1 d. 1 cn. đền rồng. nơi vua ngự ngày xưa. quỳ tâu trước sân đền. 2 nơi thờ thần thánh hoặc những nhân vật lịch sử được tôn sùng như thần thánh. đền hùng. đền kiếp bạc. " 2 đg. 1 trả lại cho người khác tương xứng với sự tổn thất thiệt hại mà mình gây ra. đền tiền. bắt đền*. 2 trả lại cho người khác tương xứng với công của người đó đối với mình. đền ơn. đền công khó nhọc." đền tội, đgt. bị chết hoặc bị trừng phạt cho đáng với tội ác đã gây ra: kẻ gây ra tội ác đã phải đền tộị đến," đgt. 1. tới nơi: đến nhà vừa thấy tin nhà (k); thuyền tình vừa ghé đến nơi (k) 2. đạt được: mừng thầm cờ đã đến tay (k) 3. đi tới: biết thân đến bước lạc loài (k) 4. xảy ra xuất hiện: thời cơ đã đến; sự việc đã đến một cách bất ngờ. // trgt. 1. rất: anh ấy đến tài; cái hoa đến thơm 2. với kết quả: mài đến sắc; học đến giỏi. // gt. 1. chỉ giới hạn: nghỉ đến tết 2. chỉ mốc thời gian không gian: đến ba giờ chiều tôi sẽ đi; đến cây số 8 thì vào trường 3. chỉ một đối tượng: nghĩ đến việc ấy." đều," i t. 1 có kích thước số lượng thành phần v.v. bằng nhau như nhau. bông lúa to hạt đều và chắc. chia thành hai phần đều nhau. kế hoạch dàn đều thiếu trọng tâm. hai đội đá hoà 1 đều (mỗi bên một bàn thắng như nhau). 2 có tốc độ nhịp độ cường độ như nhau hoặc trước sau không thay đổi hoặc lặp đi lặp lại sau từng thời gian nhất định y như nhau. máy chạy đều. các diễn viên múa rất đều. quay cho đều tay đừng khi nhanh khi chậm. tập thể dục đều các buổi sáng. giọng kể đều đều. 3 (chm.). (hình tam giác đa giác) có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau. tam giác đều. lục giác đều." " ii p. 1 từ biểu thị tính đồng nhất về hoạt động trạng thái hoặc tính chất của nhiều đối tượng khác nhau; thảy như nhau cùng giống như nhau. mọi người cười. hai cái bút đều tốt cả. 2 từ biểu thị tính đồng nhất về hoạt động trạng thái hoặc tính chất của cùng một đối tượng trong những hoàn cảnh khác nhau; lần nào cũng như lần nào. đến nhà mấy lần anh ta đều đi vắng. tìm ở đâu cũng đều không thấy." đểu," t. (thgt.). xỏ xiên lừa đảo đến mức bất kể đạo đức (thường dùng làm tiếng mắng). đểu với cả bạn bè. quân đểu hết chỗ nói! đồ đểu!" đi," i. đgt. 1. di chuyển từ chỗ này đến chỗ khác bằng những bước chân: trẻ tập đi đi từng bước một đi bách bộ. 2. di chuyển đến chỗ khác bằng các phương tiện: đi tàu hỏa đi máy bay đi ô tô. 3. di chuyển đến chỗ khác nơi khác để làm việc gì đó: đi ngủ đi học đi biển đi chợ. 4. (phương tiện vận tải) di chuyển trên bề mặt: ô tô đi nhanh hơn tàu hỏa xe đi chậm quá. 5. dùng biểu thị hướng quá trình hoạt động để dẫn đến sự thay đổi xa vị trí cũ hoặc xóa bỏ dấu vết làm giảm trạng thái cũ: chạy đi nhìn đi chỗ khác xóa đi dấu vết cũ cắt đi chỗ thừa người gầy đi ngày một kém đi nỗi buồn dịu đi. 6. hoạt động theo một hướng nào: vấn đề cần đi sâu công việc đi vào nề nếp đi vào con đường trộm cắp hội nghị đi đến nhất trí. 7. chuyển vị trí quân cờ quân bài (khi đánh cờ đánh bài): đi con tốt. 8. biểu diễn động tác võ thuật: đi bài quyền. 9. đem đến tặng biếu: đi tết. 10. phù hợp với nhau: ghế không đi với bàn màu quần không đi với màu áo. 11. nh. ỉa: đau bụng đi lỏng đi ra máu. ii. pht. từ biểu thị mệnh lệnh thúc giục khuyên răn: im đi nói đi. iii. trt. từ biểu thị ý nhấn mạnh với mục đích khẳng định điều nói ra: ai lại đi làm như vậy rõ quá đi rồi còn cãi làm gì cứ cho là thế đi thì đã sao vị chi là đi năm người." đì, 1 d. (thgt.). bìu dái. bệnh sa đì. 2 đg. (thgt.). mắng nặng lời. bị đì một trận. đĩ," i. dt. 1. người đàn bà làm nghề mại dâm: làm đĩ đồ đĩ. 2. đứa con gái bé (trong gia đình nông dân): thằng cu cái đĩ. 3. từ dùng để gọi người bố người mẹ có con gái đầu lòng (ở nông thôn): mẹ đĩ bác đĩ. ii. tt. lẳng lơ: đôi mắt rất đĩ." đìa," 1 dt. chỗ trũng ở ngoài đồng có đắp bờ để giữ nước và nuôi cá: nay tát đầm mai tát đìa ngày kia giỗ hậu (tng)." 2 trgt. nói nợ nhiều quá: vì thua bạc nên nợ đìa. địa," 1 i d. (kng.). 1 địa lí (ng. 3 nói tắt). thầy địa. 2 địa lí học (nói tắt). thi môn địa." ii d. (kng.). thổ (nói tắt). miếu ông địa. " 2 t. (thgt.; thường dùng phụ sau đg. hạn chế trong một số tổ hợp). lớn tiếng một cách giận dữ. chửi địa. gắt địa lên." địa cầu, dt. trái đất. địa chỉ, dt. (h. chỉ: quê quán) nơi ở ghi trên giấy tờ: anh ghi cho tôi địa chỉ của anh ở hà-nội. địa đạo," d. đường hầm bí mật đào ngầm sâu dưới đất; hào ngầm. hệ thống địa đạo. địa đạo củ chi." địa điểm, dt. nơi chốn cụ thể xảy ra một sự việc nào đó: có mặt tại địa điểm quy định tìm một địa điểm thích hợp một địa điểm chiến lược quan trọng. địa ngục," dt. (h. ngục: nhà tù) 1. nơi đầy ải linh hồn những người phạm tội ác trên trần trước khi chết theo mê tín: trong là địa ngục ngoài báo thiên đàng (tú-mỡ) 2. nơi sống khổ cực: lĩnh lời nàng mới theo sang biết đâu địa ngục thiên đàng là đâu (k)." địa tầng, d. tầng lớp đất đá được tạo thành qua các thời đại. địa vị," i. dt. 1 vị trí chỗ đứng xứng đáng với vai trò tác dụng có được: địa vị của việt nam trên trường quốc tế. 2. vị trí chỗ đứng của cá nhân trong xã hội: người có địa vị tranh giành địa vị. 3. chỗ đứng trong cách nhìn nhận giải quyết vấn đề: ở địa vị chị ta thì chẳng có cách nào khác. ii. tt. có tư tưởng đầu óc ham muốn vị trí quyền lực trong xã hội: óc địa vị." đích, 1 dt. 1. chỗ nhằm vào mà bắn: bắn ba phát đều trúng đích 2. chỗ nhằm đạt tới: quyết tâm đạt đích cuối cùng. " 2 trgt. đúng là chính là: có một cô thật đích cô chưa có chồng (cd)." đích danh," t. đúng ngay tên đúng ngay người hay việc cụ thể nào đó được chỉ rõ chứ không phải nói chung chung. gọi đích danh anh ta. phê bình nêu đích danh khuyết điểm." đinh," 1 dt. cu~ trai tráng thuộc lứa tuổi phải đóng thuế thân và đi lính thời phong kiến." " 2 dt. cây to gỗ rắn không mọt thuộc loại tứ thiết (đinh lim sến táu) dùng trong xây dựng: tủ gỗ đinh." " 3 dt. vật làm bằng kim loại hoặc tre gỗ đầu nhọn thường có mũi dùng để đóng vào vật gì: đóng đinh." " 4 dt. mụn nhiễm trùng có mủ: đầu đinh lên đinh." " 5 dt. can thứ tư trong mười thiên can theo cách tính thời gian cổ truyền trung quốc: tuổi đinh mùi." " 6 dt. nẹp vải dài cặp dọc phía trong chỗ cúc và khuy áo: thương trò may áo cho trò thiếu đinh thiếu vạt thiếu hò thiếu bâu (cd.)." " 7 đgt. mặc mang: đinh quởn (mặc quần)." đinh ốc," dt. đinh kim loại một đầu có mũ trên mũ có khe đầu ba có ren để vặn đai ốc: gắn bản lề cửa bằng đinh ốc." đình," 1 d. nhà công cộng của làng thời trước dùng làm nơi thờ thành hoàng và họp việc làng (thường là nhà to rộng nhất làng). to như cột đình. (tội) tày đình* (tội rất lớn)." " 2 d. phần ở phía trên trần của màn. đình màn. màn tuyn đình bằng vải." 3 đg. ngừng lại hoặc làm cho phải ngừng lại. tạm đình việc thi hành quyết định. đình chiến, đgt. ngừng các hoạt động quân sự theo thỏa thuận giữa các bên tham chiến: hiệp định đình chiến. đình công, đgt. (h. đình: thôi; công: việc làm) nói công nhân ngừng việc làm để đòi hỏi hay phản kháng điều gì: công nhân máy tơ đã nổ đình công (ng-hồng). đỉnh," 1 d. 1 phần tận cùng trên cao của một vật đứng thẳng. đỉnh núi. lên đến đỉnh dốc. mặt trời đã đứng giữa đỉnh đầu. đỉnh cao của nghệ thuật (b.). 2 (chm.). điểm chung của hai hay nhiều cạnh trong một hình. đỉnh của một góc. đỉnh của một đa diện. 3 (chm.). điểm chung của các đường sinh trong hình nón. 4 (chm.). điểm chung của một đường parabol (hoặc hyperbol ellips) đối với một trục đối xứng của nó. đỉnh của parabol." " 2 d. đồ bằng đồng thành hơi phình miệng rộng có ba chân dùng để đốt hương trầm." đĩnh," 1 dt. thoi (vàng bạc): một đĩnh bạc." đính, đgt. 1. gài vào; khâu vào: đính cái khuy 2. kèm theo: đính theo một bản sao văn bằng. đính hôn, đg. giao ước sẽ lấy nhau làm vợ chồng. hai người đã đính hôn với nhau. lễ đính hôn. định," đgt. 1. dự kiến việc sẽ làm: định đi nhưng trời mưa định mai sẽ đến thăm. 2. nêu ra vạch ra sau khi đã cân nhắc suy nghĩ: định ngày lên đường định giá hàng đúng ngày giờ đã định." định bụng, đgt. đã có ý làm việc gì: tôi vẫn định bụng đi thăm vịnh hạ-long. định cư," đg. sống cố định ở một địa phương; phân biệt với du cư. định canh định cư." định hướng, đgt. xác định phương hướng: dùng la bàn để định hướng định hướng công tác. định luật," dt. (h. định: giữ nguyên; luật: khuôn phép định ra) qui tắc về quan hệ và sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các hiện tượng tự nhiên và xã hội: vật chất vũ trụ biến chuyển theo những định luật của nó (trvgiàu)." định lý," ... x. định lí ..." định nghĩa, i. đgt. làm rõ nghĩa của từ hay khái niệm: định nghĩa các từ có trong bài. ii. dt. lời định nghĩa: định nghĩa này hoàn toàn chính xác. định tính, tt. (h. định: cố định; tính: tính chất) xét về mặt biến hoá tính chất mà không xét về mặt số lượng: sự phân tích định tính. định vị, đg. xác định vị trí tại thực địa của một vật thể nào đó theo những dấu hiệu xuất phát hay phản xạ từ bản thân nó. máy định vị. định vị vô tuyến (bằng kĩ thuật vô tuyến điện). đít," dt 1. phần dưới thân người hoặc động vật nơi thải phân: nhổm đít đứng dậỵ 2. phần dưới cùng của một số vật: đít nồi đít xoong." địt, 1 đgt. giao cấu (tục). 2 đgt. (đph) đánh rắm (tục). đìu hiu, t. vắng vẻ và buồn bã. phong cảnh đìu hiu. đo," đgt. xác định độ lớn của một đại lượng một vật bằng những dụng cụ chuẩn xác: đo chiều dài đo diện tích đo nhiệt độ." đo ván, đg. bị đánh ngã trên bục khi đấu quyền anh. đò, dt. thuyền nhỏ chở khách trên sông nước: chèo đò qua sông. đỏ," tt. 1. có màu như máu như son: cờ đỏ sao vàng; khăn quàng đỏ 2. hồng hồng: mặt đỏ 3. đã cháy: than còn đỏ; đèn đỏ rồi 4. theo biểu tượng của cách mạng vô sản: công hội đỏ 5. may mắn: vận đỏ 8. nói khi đánh bài không thua: hắn được nhiều là vì đỏ chứ có tài năng gì." đó," 1 d. đồ đan thường bằng tre nứa hình ống có hom dùng để đón bắt cá tôm tép. đơm đó. tham đó bỏ đăng*." " 2 i đ. (như đấy nhưng thường có sắc thái ph.). 1 từ dùng để chỉ người sự vật địa điểm thời điểm hoặc sự việc đã được xác định được nói đến nhưng không ở vào vị trí người nói hoặc không ở vào lúc đang nói. mấy người đó hôm qua không đến. ai đó? từ đây đến đó không xa mấy. nay đây mai đó. vừa mới đó mà đã ba năm. cứ theo đó mà làm. 2 (dùng sau đ. nghi vấn). từ dùng để chỉ người sự vật địa điểm thời điểm hoặc sự việc được xác định là có tuy không biết cụ thể. có người nào đó bỏ quên cái mũ. nói một câu gì đó nghe không rõ. để quên ở đâu đó. đến một lúc nào đó. 3 từ người nói dùng để gọi người đối thoại một cách thân mật hoặc trịch thượng sỗ sàng; đối lập với đây (là từ người nói dùng để tự xưng). trăng kia làm bạn với mây đó mà làm bạn với đây thiệt gì? (cd.)." " ii tr. (thường dùng ở cuối câu hoặc cuối phân câu). từ biểu thị ý nhấn mạnh về tính chất xác định đích xác của điều được nói đến. đúng . tình hình là như vậy đó. đó anh xem họ nói có sai đâu?" đây đ. nơi này đến nơi khác; mọi nơi. đi khắp đó đây. rải rác đó đây. " ... ...đó biểu thị tình trạng hay trạng thái hành độn" đọ," đgt. đấu để xác định hơn kém được thua: đọ tài không đọ được với nó đâu đọ sức." đoan, 1 d. (kng.). ngành hải quan của chính quyền thực dân pháp trước cách mạng tháng tám. thuế đoan. lính đoan. 2 đg. (cũ; id.). như cam đoan. tôi đoan rằng đó là sự thật. đoan chính, tt. (phụ nữ) đứng đắn: người đàn bà đoan chính thấy lời đoan chính dễ nghe (truyện kiều). đoàn," dt. 1. số đông người vật đi liền nhau: một đoàn mừng thọ ngoại hương mới về (k); song song ngựa trước ngựa sau một đoàn (k); đoàn ô-tô vận tải 2. tập hợp người làm một nhiệm vụ chung: đoàn chủ tịch; đoàn thư kí hội nghị 3. tổ chức gồm những người hoạt động vì một mục đích chung: đoàn thanh niên cộng sản hồ chí minh; đoàn văn công 4. tổ chức của quân đội trên đơn vị đội: cả đoàn được bác hồ khen." đoàn kết," đg. kết thành một khối thống nhất cùng hoạt động vì một mục đích chung. đoàn kết với nhau. toàn dân đoàn kết. đoàn kết quốc tế. mất đoàn kết." đoàn thể," dt. tổ chức quần chúng như đoàn thanh niên công đoàn mặt trận: cuộc họp có đầy đủ các tổ chức đoàn thể chính quyền và các đoàn thể." đoàn tụ," đgt. (h. đoàn: tập hợp lại; tụ: họp lại) sum họp đầy đủ sau một thời gian xa cách: hoà bình lập lại gia đình được đoàn tụ." đoàn viên, 1 d. 1 thành viên của một đoàn. đoàn viên của phái đoàn chính phủ. đoàn viên công đoàn. 2 đoàn viên đoàn thanh niên cộng sản hồ chí minh (nói tắt). họp đoàn viên. 2 đg. (vch.). như đoàn tụ. mở tiệc đoàn viên. đoản kiếm, dt. gươm ngắn: thanh đoản kiếm. đoán," suy ra điều chưa xảy ra: phải rồi! cụ đoán tài lắm (ngđthi); anh hùng đoán giữa trần ai mới già (k)." đoạn," 1 d. hàng dệt bằng tơ mặt bóng mịn các sợi dọc phủ kín sợi ngang. áo đoạn." " 2 d. 1 phần ngắn tách riêng ra của một vật có chiều dài. cưa cây tre làm mấy đoạn. đoạn đường. chép một đoạn của bài thơ. đoạn phim. 2 (chm.). đơn vị quản lí của ngành giao thông đường bộ gồm nhiều hạt chịu trách nhiệm trông coi sửa chữa một chặng đường nhất định." " 3 đg. (cũ; id.). 1 xong hẳn kết thúc. gặt hái vừa đoạn. tính tháng rồi lại tính năm tính tháng tháng đoạn tính năm năm rồi (cd.). đoạn tang*. 2 (kết hợp hạn chế). cắt đứt hẳn quan hệ tình cảm. đoạn tình đoạn nghĩa. 3 (dùng phụ sau một đg. khác hoặc ở đầu câu đầu phân câu). từ biểu thị một hành động hoặc trạng thái vừa chấm dứt để chuyển sang một hành động hoặc trạng thái khác; xong rồi. nói đoạn anh vội vàng bỏ đi. ồn lên một lúc đoạn im hẳn." đoạn trường," tt. đau đớn như đứt từng khúc ruột: chữ tình nghĩa trời cao đất rộng nỗi đoạn trường còn sống còn đau (ai tư vãn)." đoạn tuyệt, đgt. (h. tuyệt: cắt đứt ) cắt đứt mọi quan hệ: đoạn tuyệt với ma tuý. đoạt," đg. lấy hẳn được về cho mình qua đấu tranh với người khác. đoạt chức vô địch. đoạt lấy chính quyền. vũ khí đoạt được của địch." đọc," đgt. 1. phát ra thành tiếng thành lời theo bản viết có sẵn: đọc to lên đọc lời thề danh dự. 2. nhìn vào bản viết bản vẽ để tiếp thu nội dung: đọc báo đọc bản vẽ. 3. bóng thấu hiểu điều không lộ ra bằng mắt nhìn quan sát: đọc được ý nghĩ của bạn." đòi," 1 dt. đầy tơ gái còn nhỏ: gia đình sa sút phải làm thân con đòi." " 2 tt. nhiều: đòi chốn sơn lâm mặt đã quen (ngbkhiêm); đòi phen nét vẽ câu thơ cung cầm trong nguyệt nước cờ dưới hoa (k)." " 3 đgt. 1. nói lên yêu cầu của mình: trẻ đòi ăn 2. yêu cầu người khác phải trả mình: đòi bồi thường thiệt hại; đòi nợ; đòi sách đã cho mượn 3. gọi đến một cách bắt buộc: đòi ra toà; sảnh đường mảng tiếng đòi ngay lên hầu (k) 4. tỏ ý muốn làm gì: cũng đòi học nói nói không nên (hxhương). // trgt. để bắt chước: học đòi những thói xấu; theo đòi bút nghiên." đói," đg. (hay t.). 1 có cảm giác khó chịu khi đang thấy cần ăn mà chưa được ăn hoặc chưa được ăn đủ; trái với no. bụng đói. ăn tạm củ khoai cho đỡ đói. mất mùa nhiều nhà bị đói. đói cho sạch rách cho thơm (tng.). 2 lâm vào tình trạng thiếu lương thực nhiều người bị đói. năm đói. nạn đói. cứu đói. 3 (kết hợp hạn chế). thiếu nhiều do một đòi hỏi tự nhiên và đang rất cần. những cặp mắt đói ngủ. lúa đang đói nước." đọi," dt. bát nhỏ (dùng để ăn cơm hoặc uống nước): bể đọi (vỡ bát) ăn không nên đọi nói không nên lờị" đom đóm," dt. bọ có cánh bụng phát ánh sáng lập loè ban đêm: bao giờ đom đóm bay ra hoa gạo rụng xuống thì tra hạt vừng (cd)." đòn," 1 d. 1 đoạn tre gỗ dùng để kê tựa hoặc để khiêng chuyển vật nặng. đòn kê. cái đòn cân. khiêng bằng đòn. cỗ đòn đám ma (khung gồm nhiều đòn dùng để khiêng quan tài). 2 (ph.). từ dùng để chỉ từng cái bánh tét. gói mấy đòn bánh tét." " 2 d. 1 hình thức đánh vào thân thể nói chung coi như một hình phạt. thằng bé bị đòn đau. dữ đòn*. đỡ đòn. 2 hình thức tác động mạnh và trực tiếp vào đối phương để gây tổn thương gây thiệt hại có tính chất một sự trừng phạt. đánh một đòn về kinh tế. giáng trả những đòn ác liệt." đòn tay," dt. đoạn tre hay gỗ dùng để đỡ rui của mái nhà: có cột có kèo mới có đòn tay (tng)." đón," đg. 1 ở tư thế hoặc có thái độ sẵn sàng tiếp nhận người hoặc cái đang được đưa đến cho mình đang đến phía mình. giơ hai tay đón đứa bé. đón bắt quả bóng. đón tin vui. 2 chờ sẵn để gặp ngay khi vừa mới đến nhằm biểu thị tình cảm tốt của mình. ra ga đón bạn. thức đón giao thừa. 3 đến gặp để đưa về cùng với mình. đón con ở nhà trẻ. đón bạn về nhà ăn tết. đón dâu*. 4 chờ sẵn để gặp người hoặc cái sắp đi qua. đón đường. đón xe đi nhờ. bắn đón." đón tiếp, đgt. gặp và tiếp đãi: đón tiếp các đại biểu đón tiếp khách quý. đong," đgt. 1. đo thể tích một chất lỏng hay một chất rời: khôn ngoan chẳng lại thật thà lường thưng tráo đấu chẳng qua đong đầy (cd) 2. đi mua ngũ cốc: tháng bảy tháng tám trở về đong ngô (cd); họ góp tiền đong gạo (ng-hồng)." đóng," đg. 1 làm cho một vật dài cứng có đầu nhọn cắm sâu và chắc vào một vật khác bằng cách nện mạnh vào đầu kia. đóng đinh vào tường. đóng cọc buộc thuyền. đóng guốc (đóng đinh để đính quai vào guốc). 2 tạo ra bằng cách ghép chặt các bộ phận lại với nhau thành một vật chắc có hình dáng khuôn khổ nhất định. đóng bàn ghế. đóng giày. đóng tàu. đóng sách. 3 (kết hợp hạn chế). ấn mạnh xuống để in thành dấu. công văn có đóng dấu của cơ quan. lí trưởng đóng triện. 4 làm cho kín lại và giữ chặt ở vị trí cố định bộ phận dùng để khép kín bịt kín. đậy nắp hòm và đóng lại. đóng nút chai. cửa đóng then cài. đóng mạch điện. 5 bố trí nơi ăn ở sinh hoạt ổn định (thường nói về quân đội). bộ đội đóng trong làng. đóng quân. 6 (kết hợp hạn chế). làm cho mọi sự vận động mọi hoạt động đều phải ngừng hẳn lại. đóng máy lại. đóng cửa hiệu vì vỡ nợ. 7 không để cho qua lại thông thương. đóng biên giới. đóng hải cảng. 8 kết đọng lại thành cái có trạng thái cố định có hình dáng không thay đổi. mỡ đóng váng. nước đóng băng. ngô đã đóng hạt. 9 cho vào trong vật đựng để bảo quản. đóng rượu vào chai. bột được đóng thành gói. đồ đạc được đóng hòm gửi đi. 10 mang vào thân thể bằng cách buộc mắc thật chắc thật sít. đóng khố. đóng yên cương. đóng ách trâu. 11 thể hiện nhân vật trong kịch bản lên sân khấu hoặc màn ảnh bằng cách hoạt động nói năng y như thật. đóng vai chính. đóng kịch*. đóng phim. đóng một vai trò quan trọng (b.). 12 (cũ hoặc kng.). mang một quân hàm giữ một chức vụ tương đối ổn định nào đó trong quân đội. đóng trung uý. đóng tiểu đoàn trưởng. đóng lon thiếu tá. 13 đưa nộp phần mình phải góp theo quy định. đóng học phí. đóng cổ phần. đóng thuế." đóng khung," đgt. giới hạn hạn chế trong một phạm vi nhất định: đóng khung vấn đề kiến thức đóng khung trong sách vở." đọng," đgt. 1. nói nước dồn lại một chỗ không chảy đi được: ao tù nước đọng (tng); chấm những giọt nước mắt còn đọng lại (xsanh) 2. dồn lại không chuyển đi được: lô hàng đọng lại chưa bán được 3. được giữ nguyên lại: kỉ niệm ấy còn đọng lại trong tâm trí 4. chưa trả được: nợ còn đọng lại 5. chưa giải quyết được: việc của cơ quan còn đọng lại nhiều." đọt, d. 1 ngọn thân hay cành cây còn non. đọt ổi. đọt chuối. 2 (ph.). phần trên cùng của cây cao; ngọn. leo lên tận đọt dừa. đô hộ, i. dt. chức quan của nhà nước phong kiến đặt ra để cai trị nước phụ thuộc. ii. đgt. thống trị nước phụ thuộc: ách đô hộ của thực dân. đô thị," dt. (h. thị: chợ) chỗ tụ họp buôn bán đông đúc sầm uất: không ưa cảnh phồn hoa đô thị." đô vật, d. lực sĩ môn vật. khoẻ như đô vật. đồ, 1 dt. vật do con người tạo ra để dùng hay làm thức ăn nói chung: đồ ăn thức uống đồ chơi giặt bộ đồ. 2 dt. người dạy học chữ nho để thi cử: thầy đồ cụ đồ. " 3 dt. loại hay người đáng khinh (dùng để nguyền rủa mắng nhiếc): đồ ngu đồ hèn đồ mặt người dạ thú." " 4 dt. âm hộ (dùng trong cách nói tục tĩu chửi rủa)." 5 i. dt. bức vẽ: tranh biếng ngắm trong đồ tố nữ (cung oán ngâm khúc). ii. đgt. viết hoặc vẽ đè lên những nét đã có sẵn: bé đồ lên bức tranh để tập vẽ. 6 đgt. nấu chín bằng hơi nước trong nồi chõ: đồ xôi tôm đồ. 7 đgt. bôi hoặc đắp thuốc đông y lên: đồ một cái nhọt. 8 đgt. phỏng đoán điều xẩy ra dựa vào những điều đã biết: đồ rằng anh ốm nên mới không đến. đồ chơi," d. đồ vật dùng vào việc vui chơi giải trí. sản xuất đồ chơi cho trẻ em. sân chơi có nhiều đồ chơi như đu quay cầu trượt ... coi như một thứ đồ chơi." đồ đạc, dt. đồ dùng trong sinh hoạt hàng ngày nói chung: căn phòng nhiều đồ đạc xe chất đầy đồ đạc. đồ nghề, dt. các dụng cụ dùng làm một nghề gì: chỉ đồ nghề hay bã rượu cũng đủ cớ cho nhà cửa bị tịch biên (tô-hoài). đồ tể, d. 1 (cũ). người làm nghề giết thịt gia súc. làm đồ tể. 2 kẻ hung ác giết hại nhiều người. bọn đồ tể fatxit. đổ," đgt. 1. ngã nằm xuống do bị tác động mạnh hoặc do ở tư thế không đứng vững: bão lớn làm đổ cây tường xây ít xi măng bị đổ. 2. không đứng vững được do không chống chọi nổi: kế hoạch bị đổ. 3. chết không tồn tại: mùa đông trâu bò hay bị đổ. 4. đưa ra ngoài vật chứa đựng: đổ thóc ra phơi xe đổ khách ngang đường. 5. đưa (chất nhão chất dẻo) vào khuôn để tạo vật cứng: đổ bê tông đổ móng đổ tượng thạch cao. 6. thoát ra ngoài nhiều: đổ mồ hôi đổ máu. 7. dồn mạnh về một nơi một chỗ: sông đổ về biển mọi người đổ ra đường. 8. dồn trách nhiệm tội lỗi cho người khác mà đáng ra mình phải chịu: làm sai còn đổ cho người khác. 9. chuyển sang trạng thái khác một cách đột ngột: trời đổ tối cô con gái đổ hư. 10. (kết hợp với từ chỉ hướng như ra vào lên xuống để tính) trở về một phía một bên: khoảng năm mươi tuổi đổ lại tính từ hà nội trở ra." đổ máu, đgt. gây ra cuộc đâm chém: đánh nhau đến đổ máu. đỗ, 1 (ph.). x. đậu1. " 2 đg. 1 ở yên đứng yên tại một chỗ trong một lúc trước khi di chuyển tiếp (thường nói về tàu xe). ôtô buýt đỗ lại cho hành khách xuống. chỗ này cấm đỗ xe. 2 (ph.). đậu. chim đỗ trên cành." 3 đg. đạt yêu cầu để được tuyển chọn trong cuộc thi cử. đỗ cao trong kì thi tốt nghiệp. chưa đỗ ông nghè đã đe hàng tổng (tng.). đỗ quyên, 1 dt. chim cuốc: ấy hồn thục đế hay mình đỗ quyên (truyện kiều). " 2 dt. cây nhỡ cành nhẵn vỏ xám đen lá đơn mọc cách thường tụ họp ở ngọn cành hoa đỏ to đẹp không đều xếp thành ngù ở ngọn." đố," 1 dt. thanh tre hay gỗ đóng vào bức vách trong một cái khe khoét vào gỗ gọi là ngàm: làm cho chí tái chí tam rồi ra đố lại vào ngàm mới thôi (nđm); giàu nứt đố đổ vách (tng) khen thay con tạo khéo khôn phàm một đố giương ra biết mấy ngàm (hxhương)." 2 dt. đường kẻ dọc trên mặt vải: những đường đố dệt bằng chỉ xanh. " 3 đgt. 1. thách làm được việc gì: đố ai quét sạch lá rừng để ta khuyên gió gió đừng rung cây (cd) 2. hỏi có đoán được không có giải thích được không: tôi đố anh biết đội bóng nào đã thắng." độ," 1 d. 1 đơn vị đo cung đo góc bằng 1/360 của đường tròn hoặc 1/180 của góc bẹt (kí hiệu ""o""). vẽ một góc 60o. anh ta quay 180 độ (thay đổi ý kiến thái độ đột ngột trái hoàn toàn với trước). 2 đơn vị đo trong thang đo nhiệt độ nồng độ (kí hiệu ""o"") v.v. trời nóng 30o. sốt 40o. nước sôi 100o. cồn 90o. 3 mức xác định trong một thang đo một hệ thống tính toán. độ ẩm không khí*. độ nhạy của phim. độ tin cậy. 4 (chm.). phạm trù triết học chỉ sự thống nhất giữa hai mặt chất và lượng của sự vật trong đó hai mặt chất và lượng phù hợp với nhau khi lượng đổi đến một giới hạn nào đó thì chất đổi." 2 d. 1 (id.; thường đi đôi với đường). quãng đường nào đó. đi chưa được mấy độ đường. nhỡ độ đường. 2 khoảng thời gian nào đó. lúa đang độ con gái. đào nở vừa độ tết. độ này sang năm. 3 khoảng chừng. dài độ 5 mét. độ gần trưa thì tới nơi. " 3 đg. (trời phật) cứu giúp theo tôn giáo. phật độ chúng sinh." độ thân, đgt. tự nuôi sống lần hồi cho qua ngày: kiếm việc làm để độ thân. đốc công, dt. (h. đốc: chỉ huy; công: thợ) kẻ thay mặt chủ xí nghiệp trông nom công việc của thợ thuyền: tính của chú đốc công người hoa kiều này hay cợt nhợt (nguyễn bá học). độc," 1 t. 1 có tác dụng làm hại sức khoẻ hoặc làm cho chết. khí hậu độc. thuốc độc*. nấm độc. nọc độc*. 2 hiểm ác làm hại người. mưu độc. 3 (lời nói) có thể mang lại tai hoạ sự chết chóc theo quan niệm cũ. thề độc. rủa một câu rất độc." " 2 i t. (thường chỉ dùng trong một số tổ hợp). có số lượng chỉ một mà thôi. con độc cháu đàn. dại đàn hơn khôn độc (tng.)." " ii tr. (kng.). từ biểu thị ý nhấn mạnh số lượng chỉ có một hoặc rất ít mà thôi không còn có thêm gì khác nữa. chỉ có một đứa con. phòng chỉ kê độc hai cái giường. độc lo những chuyện không đâu." độc giả," dt. người đọc sách báo nói chung trong mối quan hệ với người làm sách như tác giả nhà xuất bản: viết theo yêu cầu độc giả cuốn tiểu thuyết được đông đảo độc giả đón nhận." độc hại, tt. (h. độc: có chất độc; hại: gây tổn thất) gây thiệt hại cho người khác: phân tích ảnh hưởng độc hại của những tư tưởng phi vô sản (tố-hữu). độc lập," i t. 1 tự mình tồn tại hoạt động không nương tựa hoặc phụ thuộc vào ai vào cái gì khác. sống độc lập. độc lập suy nghĩ. 2 (nước hoặc dân tộc) có chủ quyền không phụ thuộc vào nước khác hoặc dân tộc khác." " ii d. trạng thái của một nước hoặc một dân tộc có chủ quyền về chính trị không phụ thuộc vào nước khác hoặc dân tộc khác. nền dân tộc." độc nhất, tt. chỉ có một mình không có người hoặc cái thứ hai: giải thưởng độc nhất hi vọng độc nhất. độc tài," tt. (h. độc: một mình; tài: quyết đoán) nói chế độ chính trị chuyên chế của một giai cấp bóc lột nắm mọi quyền hành và quyết định mọi việc không chú ý đến ý kiến của nhân dân: chế độ độc tài phát-xít và chế độ quân chủ đã đổ (trg-chinh)." độc thân," t. 1 chỉ sống một mình không lập gia đình. đã gần bốn mươi tuổi còn sống độc thân. 2 chỉ sống một mình không sống cùng gia đình. hộ độc thân." đôi," dt. 1. đơn vị gồm hai vật hai cá thể cùng loại tương ứng với nhau: đôi bạn thân đôi giày chồng thấp mà lấy vợ cao như đôi đũa lệch so sao cho bằng (cd.). 2. hai (không dùng để đếm): đôi bên đi hàng đôi tuổi đôi mươi. 3. số lượng trên một nhưng không nhiều: nói đôi lời đôi lúc đôi khị" đôi co," đgt. cãi cọ qua lại: làm chi cho có sự đôi co (ngbkhiêm); mồm loa mép giải mách lẻo đôi co (cd)." đôi khi, p. (kng.). có những lúc nào đó; thỉnh thoảng. công việc đôi khi cũng vất vả. đồi," dt. gò đất cao tự nhiên khoảng 200m dốc thoai thoải hai bên: đồi chè." đồi bại," tt. (h. đồi: đổ nát; bại: hư hỏng) tồi tệ xấu xa: phong tục đồi bại." đổi," đg. 1 đưa cái mình có để lấy cái người khác có theo thoả thuận giữa hai bên. đổi gạo lấy muối. đổi tiền lẻ. làm đổi công cho nhau. đổi bát mồ hôi lấy bát cơm (b.). 2 thay bằng cái khác. đổi địa chỉ. đổi tên. 3 biến chuyển từ trạng thái tính chất này sang trạng thái tính chất khác. tình thế đã đổi khác. đổi tính nết. đổi giận làm lành. trời đổi gió. đổi đời. 4 chuyển đi làm việc ở một nơi khác. thầy giáo cũ đã đổi đi xa. đổi đi công tác khác." đổi chác," đgt. đổi để lấy cái khác theo sự thỏa thuận nói chung: đổi chác hàng hóa." đổi thay," đgt. chuyển từ tình cảnh này sang tình cảnh khác: những là phiền muộn đêm ngày xuân thu biết đã đổi thay mấy lần (k)." đỗi," 1 dt. 1. chừng mục: chiều con quá đỗi; yêu nhau quá đỗi nên mê rồi ra mới biết kẻ chê người cười (cd) 2. khoảng thời gian: nhìn theo chúng tôi một đỗi rất lâu (tô-hoài) 3. quãng đường: đã đi được một đỗi đường dài." " 2 dt. ngòi nước: bờ đầm bờ đỗi." 3 đgt. 1. sai: đỗi chờ; đỗi hẹn 2. lỡ: đỗi suất cơm. đối," i đg. 1 chống lại chọi lại. tên lửa đất đối không (đánh trả các cuộc tiến công bằng đường không của đối phương). 2 (hai vật cùng loại) ở vị trí ngay trước mặt nhau thành thế cân xứng. lá mọc đối. hai dãy nhà đối nhau. mặt đối mặt với kẻ thù. 3 (hai từ hoặc hai vế câu) cân xứng với nhau về nội dung giống nhau về từ loại trái nhau về thanh điệu bằng trắc và được đặt ở thế trên dưới ứng với nhau thành từng cặp (ở một số điểm quy định trong vế câu) để tạo nên một giá trị tu từ nhất định. ""sông"" đối với ""núi"". hai vế câu này đối nhau chan chát. câu đối*. 4 xử sự với người với việc theo những mối quan hệ nhất định. phải lấy tình thương mà đối với trẻ em. đối tốt với bạn." ii k. x. với. đối diện, đgt. (mặt) ở vị trí mặt quay trực tiếp vào nhau: hai nhà xây đối diện nhau cô ta ngồi đối diện với chồng. đối lập," đgt. (h. lập: đứng thẳng) trái ngược hẳn nhau: dưới chế độ xã hội chủ nghĩa không có sự đối lập giữa thành thị và nông thôn (trg-chinh)." đối ngoại," đg. (kết hợp hạn chế). đối với nước ngoài bên ngoài nói về đường lối chính sách sự giao thiệp của nhà nước của một tổ chức; phân biệt với đối nội. chính sách đối ngoại." đối nội," đgt. đường lối chủ trương chính sách mang tính quốc gia) đối với trong nước: đường lối đối nội." đối phó," đgt. (h. phó: cấp cho; trao cho) tìm cách chống lại: để đối phó với phong trào giải phóng thuộc địa đế quốc anh thi hành một chính sách hai mặt (trg-chinh)." đội, 1 i d. 1 tổ chức chặt chẽ gồm một số người nhất định cùng làm một nhiệm vụ. đội bóng đá. đội khảo sát địa chất. đội du kích. 2 (thường viết hoa). đội thiếu niên tiền phong hồ chí minh (nói tắt). " ii d. chức vụ trong quân thời thực dân pháp tương đương tiểu đội trưởng. viên đội khố đỏ." " 2 đg. 1 mang trên đầu. đầu đội nón. calô đội lệch. đội thúng gạo. thù không đội trời chung (một mất một còn không thể cùng chung sống). 2 đỡ và nâng lên bằng đầu. đội nắp hầm chui lên. đội bảng (b.; đứng cuối bảng trong danh sách những người thi đỗ)." đốm, i. dt. chấm sáng hiện ra trên nền tối hoặc chấm khác màu nổi lên trên nền màu nào đó: đốm lửa đốm hoa trên vải. iị tt. có nhiều chấm xen vào: chó đốm. đồn," 1 dt. 1. nơi có một số quân đội đóng: đóng đồn ở biên giới 2. cơ quan có nhiệm vụ giữ trật tự an ninh: đồn công an." " 2 đgt. truyền một tin từ người này sang người khác từ nơi này đến nơi khác: tiếng lành đồn xa tiếng dữ đồn xa (tng)." đốn," 1 đgt. 1. chặt đẵn nhiều cây để lấy củi gỗ: đốn gỗ đốn củi. 2. chặt đẵn bớt cành để cho ra nhánh mới: đốn cành lá đốn dâu." " 2 tt. hư hỏng tồi tệ: không ngờ nó lại đốn đến như vậy." độn, 1 dt. phép bói thái ất (cũ): bấm độn. 2 tt. không thông minh; đần: anh chàng ấy thực độn. 3 đgt. trộn lẫn vào: gạo thổi không độn khoai thì độn ngô (ng-hồng). 4 đgt. nhồi vào: độn bông vào gối. độn thổ, đg. 1 (nhân vật trong truyện thần thoại) chui xuống đất để đi dưới mặt đất. có phép độn thổ. ngượng quá muốn độn thổ (kng.; để trốn). 2 (kết hợp hạn chế). giấu quân ở hầm dưới mặt đất để bất ngờ đánh địch. đánh độn thổ. đông," 1 d. 1 một trong bốn phương chính ở về phía mặt trời mọc đối lập với phương tây. nước ta phía đông giáp biển. nhà hướng đông. gió mùa đông-bắc. rạng đông*. 2 (thường viết hoa). những nước thuộc phương đông trong quan hệ với các nước thuộc phương tây. quan hệ đông - tây." " 2 d. 1 mùa lạnh nhất trong bốn mùa của một năm. ngày đông tháng giá. đêm đông. 2 (vch.). năm thuộc về quá khứ. đến nay đã chẵn ba đông." 3 đg. chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn; kết đặc lại. nước đông thành băng. thịt nấu đông (để cho đông lại). mỡ đông. độ đông của máu. 4 t. có nhiều người tụ tập lại cùng một nơi. thành phố đông dân. gia đình đông con. người đông như kiến. đông đảo, tt. đông người và thuộc nhiều tầng lớp khác nhau: đông đảo quần chúng tham gia lực lượng đông đảo. đông đúc," tt. rất đông người: phố phường chật hẹp người đông đúc (trtxương)." đông y, d. nền y học cổ truyền của các nước phương đông. kết hợp đông y và tây y. đồng," 1 dt. nguyên tố hóa học nhóm i hệ thống tuần hoàn men-đê-lê-ép số thứ tự nguyên tử 29 khối lượng nguyên tử 63 546 một trong bảy kim loại ""tiền sử"" được biết từ thời thượng cổ có trong hơn 170 khoáng vật là kim loại dễ dát màu đỏ đặc biệt quan trọng đối với ngành kĩ thuật điện; kí hiệu là cụ" " 2 dt. 1. đơn vị tiền tệ nói chung: đồng rúp đồng đô la. 2. từng đơn vị tiền tệ riêng lẻ hình tròn bằng kim loại: đồng bạc trắng. 3. đơn vị tiền tệ của nhà nước việt nam: mười nghìn đồng. 4. tiền bạc nói chung: đồng lương có đồng ra đồng vào (tng.)." " 3 dt. đồng cân nói tắt: đeo chiếc nhẫn một đồng." " 4 dt. khoảng đất rộng để cày cấy trồng trọt: đồng lúa ra đồng làm ruộng." " 5 dt. người được thần linh hay người chết nhập vào và có khả năng nói ra được những điều bí ẩn theo mê tín: ngồi đồng lên đồng." " 6 tt. cùng như nhau không có gì khác nhau: vải đồng màụ" đồng âm," tt. (h. đồng: cùng; âm: âm) đọc như nhau nhưng nghĩa khác nhau: những tiếng đồng âm trong tiếng việt viết không khác nhau." đồng bộ," t. 1 (chm.). (những chuyển động) có cùng chu kì hoặc cùng tốc độ được tiến hành trong cùng một thời gian tạo ra một sự phối hợp nhịp nhàng ăn khớp với nhau. động cơ điện đồng bộ. các bộ phận của máy chạy không đồng bộ. 2 có sự ăn khớp giữa tất cả các bộ phận hoặc các khâu tạo nên một sự hoạt động nhịp nhàng của chỉnh thể. trang bị máy móc đồng bộ. một sự phát triển đồng bộ và cân đối." đồng chí, dt. 1. những người có cùng chí hướng chính trị: quan hệ tình đồng chí. 2. đảng viên đảng cộng sản (dùng để xưng gọi): anh ấy đã trở thành đồng chí. 3. từ dùng để xưng gọi trong các nước xã hội chủ nghĩa: đồng chí bí thư đồng chí giáo viên. đồng nghĩa, t. có nghĩa giống nhau. từ đồng nghĩa*. hiện tượng đồng nghĩa. đồng tiền," dt. 1. đơn vị tiền tệ của một nước: đồng tiền rúp đồng tiền việt nam. 2. tiền bằng đồng hoặc kẽm đúc mỏng hình tròn thời trước: đồng tiền kẽm má lúm đồng tiền." đồng tử," 1 dt. (h. đồng: trẻ em; tử: con) trẻ em: theo chân đồng tử năm ba (phan trần)." 2 dt. (h. đồng: tròng mắt; tử: con) con ngươi: đồng tử mắt ông cụ bị co lại. đồng vị," d. một trong những dạng khác nhau của một nguyên tố hoá học trong đó hạt nhân nguyên tử có số proton bằng nhau nhưng có số neutron khác nhau." đồng ý," đgt. có cùng ý kiến bằng lòng nhất trí với ý kiến đã nêu: đồng ý cộng tác." đống," 1 dt. 1. khối nhiều vật để chồng lên nhau: đống gạch 2. khối đông người: chết cả đống hơn sống một người (tng) 3. khối lượng lớn: thứ ấy người ta bán hàng đống đấy 4. (đph) chỗ nơi: anh ấy ở đống nào?." " 2 dt. 1. gò đất nhỏ: mồ cha chẳng khóc khóc đống mối (tng); ngổn ngang gò đống kéo lên (k) 2. mả người chết đường chôn bên vệ đường người mê tín coi là linh thiêng gọi là ông đống: ngày nay đường cái quan được mở rộng không còn ông đống nữa." động, 1 d. 1 hang rộng ăn sâu vào trong núi (thường có cảnh đẹp). núi đá vôi có nhiều động. cửa động. động tiên (thường dùng để chỉ nơi phong cảnh tuyệt đẹp). 2 xóm của một số dân tộc thiểu số ở miền bắc việt nam. động người dao. " 2 d. (ph.). cồn rộng và không cao lắm thường ở vùng ven biển. động cát." " 3 i đg. 1 thay đổi phần nào vị trí trong không gian. gió thổi làm động cành lá. ngồi im không dám động. 2 có vị trí hình dáng trạng thái hoặc tính chất không ngừng thay đổi theo thời gian; trái với tĩnh. trạng thái động. làm công tác động (thường phải đi lại). 3 có những biến đổi trạng thái mạnh mẽ (nói về hiện tượng thiên nhiên). trời sắp động. biển động dữ dội. rừng động gió. động trời*. 4 có dấu hiệu không bình thường cho thấy tình hình không yên cần đề phòng. thấy động tên gian vội bỏ chạy. đánh động*. 5 chạm vào hoặc nói chung có quan hệ tác động trực tiếp. đừng động đến dây điện nguy hiểm! rút dây động rừng* (tng.). nói động đến ông ta. 6 (dùng trước d. trong một số tổ hợp). làm cho hoạt động. nhà văn động bút. ngày động hái (bắt đầu mùa gặt)." " ii k. (dùng đi đôi với là). (kng.). từ biểu thị quan hệ nguyên nhân - hệ quả cứ mỗi khi có sự việc hiện tượng này (là xảy ra ngay sự việc hiện tượng không hay nói liền sau đó). người bẳn tính hỏi đến là gắt. không ốm thì thôi động ốm là ốm nặng. vùng này động mưa là úng." động cơ, dt. 1. thiết bị dùng để biến đổi một dạng năng lượng nào đó thành cơ năng: động cơ phản lực. 2. những gì thôi thúc con người có những ứng xử nhất định một cách vô thức hay hữu ý và thường gắn liền với những nhu cầu: động cơ học tập tốt. động đào," dt. (h. động: hang núi; đào: cây đào) nơi tiên ở; nơi có phụ nữ đẹp ở: quyết xắn tay anh mở khoá động đào (cd)." động đất," d. hiện tượng vỏ trái đất chuyển động thường gây nứt nẻ trồi sụt. trận động đất." động tác," dt. sự cử động một cách có ý thức làm thay đổi vị trí tư thế của cơ thể hoặc bộ phận cơ thể: động tác thể dục làm động tác giả để đánh lừa đối phương." động vật," dt. (h. động: không yên; vật: con vật) sinh vật tự cử động được và trong cơ thể các tế bào không có những màng rắn như thực vật: động vật có xương sống và động vật không xương sống." động viên, đg. 1 chuyển lực lượng vũ trang sang trạng thái thời chiến. ban hành lệnh động viên cục bộ. 2 huy động đến mức tối đa cho phép vào một công cuộc chung (thường là để phục vụ cho chiến tranh). động viên sức người sức của cho tiền tuyến. 3 tác động đến tinh thần làm cho phấn khởi vươn lên mà tích cực hoạt động. khen thưởng để động viên. động viên nhau làm tròn nhiệm vụ. các hình thức động viên. đốt," 1 dt. 1. đoạn khúc thường ngắn và đều giống nhau: đốt xương đốt mía tính đốt ngón tay. 2. từng đứa con trong gia đình (dùng để đếm và thường nói về trẻ đã chết): sinh được hai đốt nhưng đều mất cả." " 2 đgt. 1. (côn trùng) dùng vòi châm vào da thịt gây ngứa đau: ong đốt vào mặt sưng húp bị muỗi đốt. 2. nói một cách cay độc: chưa nghe xong bà ta đã đốt cho hắn mấy câu." 3 đgt. 1. làm cho cháy: đốt lửa nắng như thiêu như đốt (tng). 2. cứu (phương pháp chữa bệnh đông y). đột," 1 đgt. khâu từng mũi một và có lại mũi: áo anh ai cắt ai may đường tà ai đột cửa tay ai viền (cd); đột chăn bông." 2 đgt. làm thủng từng lỗ: đột dây da đồng hồ đeo tay. " 3 đgt. sục vào bất ngờ: du kích đột vào đồn địch. // trgt. bỗng nhiên; bất thình lình: đương đứng hóng mát đột có lệnh gọi về." đột kích," đg. 1 đánh thủng đánh vỡ bằng binh lực hoả lực một cách mau lẹ bất ngờ. đột kích vào đồn địch. cuộc đột kích bằng máy bay. 2 (kng.). tiến hành một hoạt động nào đó một cách không có dự định từ trước thường là trong thời gian ngắn. kiểm tra đột kích." đột xuất," tt. 1. bất ngờ và đặc biệt không có trong dự định: có việc đột xuất nên phải đị 2. nổi trội lên ngoài dự tính: tiến bộ đột xuất." đờ," tt. trgt. 1. không thể cử động; như cứng ra: rét quá đờ cả người; ngồi đờ ra 2. không chuyển động: say thuốc lào mắt đờ ra." đờ đẫn, t. ở trạng thái như mất hết khả năng phản ứng với các kích thích bên ngoài. đôi mắt đờ đẫn vì thiếu ngủ. đờ đẫn như người mất hồn. đỡ," 1 i. đgt. 1. giữ nâng ở phía dưới cho khỏi đổ ngã: cụ già đi phải có người đỡ giá đỡ. 2. đón nhận bằng tay: đỡ gói quà tặng. 3. đón để ngăn chặn lại: đỡ bóng. 4. giúp thêm vào: đỡ việc gia đình làm đỡ nói đỡ lời. 5. giảm nhẹ bớt đi được những cái không hay như khó khăn vất vả kém cỏi nói chung: ăn cho đỡ đói học hành cũng đỡ hơn trước. ii. pht. tạm vì không có cách nào hơn: ở đỡ một thời gian dùng đỡ khi chưa có cái tốt hơn." đỡ đầu, đgt. 1. quan tâm giúp đỡ và dìu dắt trong cuộc sống: đỡ đầu trẻ mồ côi 2. nhận trách nhiệm chăm sóc một thiếu niên trong lễ rửa tội của thiên chúa giáo: anh ấy nhận đỡ đầu cho con người bạn thân. // tt. 1. nói người nhận làm cha hay mẹ một thiếu niên trong lễ rửa tội: cha đỡ đầu; mẹ đỡ đầu 2. nói người giúp đỡ về vật chất cũng như tinh thần trong cuộc sống: ông ấy là cha đỡ đầu của thanh niên ấy. đời," dt. 1. khoảng thời gian tính từ lúc sinh ra đến lúc chết của một sinh vật: cuộc đời ngắn ngủi già nửa đời người. 2. sự sống xã hội của con người: yêu đời chán đời được đổi đời mang tiếng với đời. 3. cuộc sống ngoài đạo thiên chúa; những người không theo đạo thiên chúa: bên đạo bên đờị 4. thế hệ nối tiếp nhau của người: đời cha cho chí đời con đời này sang đời khác. 5. triều đại: đời vua lê chúa trịnh. 6. khoảng thời gian hoạt động làm việc ở một lĩnh vực nào đó: đời học sinh đời làm báo. 7. lần kết hôn (đã kết thúc): ba đời chồng có một đứa con với đời vợ trước." đời đời, d. đời này tiếp đến đời khác; mãi mãi. tình hữu nghị đời đời bền vững. đời nào, không bao giờ: đời nào nó lại chịu đi cùng. đời sống, dt. 1. tình trạng tồn tại của sinh vật: đời sống của cây cỏ; đời sống của súc vật; đời sống của con người 2. sự hoạt động của người ta trong từng lĩnh vực: đời sống vật chất; đời sống tinh thần; đời sống văn hoá; đời sống nghệ thuật 3. phương tiện để sống: phải hết sức quan tâm đến đời sống của nhân dân (hcm) 4. lối sống của cá nhân hay tập thể: đời sống xa hoa; đời sống cần kiệm; đời sống chan hoà; đời sống cũng cần thơ ca (phvđồng). đới, d. 1 phần của bề mặt trái đất phân chia bởi hai vòng vĩ tuyến chọn lựa. bề mặt trái đất được phân thành năm đới. 2 đới địa lí (nói tắt). 3 đới địa chất (nói tắt). đợi, đgt. chờ với niềm tin là sẽ có kết quả: đợi ngớt mưa hãy đi đợi ở chỗ hẹn. đờm," dt. chất nhầy do phổi hay khí quản tiết ra: anh ho dồn một trận cố khạc mà không ra đờm (ngcghoan)." đơn," 1 d. cây cùng họ với cà phê hoa thường có ống dài mọc thành cụm ở đầu cành một số loài được trồng làm cảnh vì có hoa đẹp." " 2 d. cây có nhiều loài khác nhau thường là cây to hay cây nhỡ một số có thể dùng để chữa bệnh đơn." 3 d. bệnh nổi mẩn ngứa ngoài da (thường chỉ bệnh nổi mày đay). nổi đơn. 4 d. (ph.). bệnh chân voi. " 5 d. 1 bản yêu cầu về việc riêng trình bày chính thức với tổ chức hoặc người có thẩm quyền. đơn xin việc. đệ đơn kiện. viết đơn tình nguyện. 2 (thường nói đơn đặt hàng). bản kê những hàng cần mua gửi chính thức cho nơi bán. thanh toán theo đơn đặt hàng. 3 bản kê thuốc trị bệnh thường có hướng dẫn cách sử dụng. thầy thuốc cho đơn. đơn thuốc." 6 t. 1 có cấu tạo chỉ gồm một thành phần. chăn đơn (phân biệt với chăn có bông). xà đơn* (phân biệt với xà kép). đánh đơn*. 2 (kết hợp hạn chế). (cảnh gia đình) quá ít người. nhà đơn người. đơn sơ," tt. đơn giản sơ sài: nhà cửa đơn sơ tổ chức quá đơn sơ." đơn vị, dt. (h. vị: chỗ; ngôi thứ) 1. đại lượng dùng để so sánh với những đại lượng cùng loại xem mỗi đại lượng này chứa nó hay được chứa nó bao nhiêu lần: đơn vị khối lượng là ki-lô-gam 2. tổ chức cơ sở của một tổ chức lớn hơn: xã là đơn vị hành chính; chi bộ là đơn vị thấp nhất của đảng (trg-chinh) 3. từng vật trong loạt vật cùng loại: trong hoá đơn có ghi giá mỗi đơn vị 4. tập hợp những chiến sĩ dưới quyền chỉ huy của một sĩ quan: vừa hành quân vừa tổ chức thêm những đơn vị mới (vnggiáp) 5. lượng của một dược phẩm ứng với một mức độ tác dụng được xác định bằng thực nghiệm: 500. 000 đơn vị pê-ni-xi-lin. đớn hèn," t. hèn đến mức tỏ ra không có chút bản lĩnh rất đáng khinh. tư cách đớn hèn." đớp, đgt. há miệng ngoạm rất nhanh: cá đớp mồị đợt," dt. 1. từng lớp nhô lên: đợt sóng 2. mỗi lần xảy ra nổ ra: những đợt vỗ tay kéo dài khó dứt (ngxsanh); cho trọng pháo bắn một đợt thứ hai (ngđthi)." đu," i đg. di động thân thể lơ lửng trong khoảng không chỉ với điểm tựa ở bàn tay. nắm lấy cành cây đu lên. chống tay lên miệng hố đu người xuống." ii d. đồ chơi gồm một thanh ngang treo bằng hai sợi dây để người đứng lên nhún cho đưa đi đưa lại. đánh *. chơi đu. đu đưa," đgt. đưa qua đưa lại một cách nhịp nhàng liên tiếp trong khoảng không: cánh võng đu đưa." đủ, tt.. trgt. 1. có số lượng cần thiết: hai nghìn đồng là đủ; trả đủ tiền 2. không thiếu: anh em trong khoa đã đến đủ. đụ, đg. (ph.; thgt.). giao cấu (chỉ nói về người). đua, đgt. 1. tìm cách giành phần thắng trong cuộc thi đấu: đua sức đua tài đua xe đạp. 2. làm theo nhau để không chịu kém: đua nhau ăn diện đua nhau nói. đua đòi, đgt. bắt chước nhau làm việc chẳng hay ho gì: đua đòi ăn mặc xa hoa. đùa," 1 đg. làm hoặc nói điều gì để cho vui không phải là thật. nói nửa đùa nửa thật. không phải chuyện đùa." " 2 đg. 1 làm cho xáo trộn lên. dùng cào cỏ đùa sục bùn ở ruộng bèo. bón xong đùa qua cho phân trộn đều với đất. 2 làm cho những vật rời dồn về một phía. khoả nước đùa bèo. gió đùa lá khô vào một góc sân." đùa cợt, đgt. đùa vui một cách tinh nghịch: đùa cợt bạn. đùa nghịch, đgt. chơi đùa nghịch ngợm: lũ trẻ đùa nghịch ở sân đình. đũa," d. 1 đồ dùng để và cơm và gắp thức ăn hình que tròn và nhẵn ghép thành từng đôi. so đũa. gắp một đũa rau. 2 (kng.). nan hoa. đũa xe đạp." đúc, đgt. 1. chế tạo bằng cách đổ chất kim loại nóng chảy vào khuôn để cho rắn lại: đúc chuông đúc tượng giống như đúc. 2. pha lẫn và nấu cô lại: đúc hai nước thuốc làm một. 3. chọn lọc và kết hợp để tạo thành khối tinh túy nhất: đúc lại thành lí luận. đúc kết, đgt. tổng hợp những kinh nghiệm để rút ra kết luận: đúc kết kinh nghiệm. // dt. điều đã đúc kết được: cái đúc kết mang giá trị chỉ đạo (trbđằng). đục," 1 i d. dụng cụ gồm một thanh thép đầu có lưỡi sắc và một chuôi cầm dùng để tạo thành những chỗ lõm hoặc những lỗ trên các vật rắn như gỗ đá kim loại." " ii đg. 1 tạo thành những chỗ lõm hoặc những lỗ trên các vật rắn như gỗ đá kim loại bằng tác dụng của sức đập trên cái . đục đá. đục mộng bàn. đục tượng. 2 (sâu mọt) làm cho rỗng bên trong bằng cách ăn dần. sâu đục thân lúa. tấm gỗ bị mối đục ruỗng. 3 (id.). như đục khoét (ng. 2)." " 2 t. 1 có nhiều gợn nhỏ vẩn lên làm cho mờ không trong suốt. nước đục. mặt thuỷ tinh hơi đục. đục thuỷ tinh thể (tình trạng thuỷ tinh thể bị mất tính trong sáng làm suy giảm thị lực). chết trong hơn sống đục (b.). 2 (âm thanh) trầm và nặng không thanh không trong trẻo. giọng đục. // láy: đùng đục (ý mức độ ít)." đui, 1 (f. douille) dt. 1. nh. đui đèn 2. vỏ đạn. " 2 tt. mù: giả đui bảy mươi chưa đui chưa què mới khen rằng tốt (tng.)." đùi," 1 dt. 1. phần của chi dưới người ta từ háng đến đầu gối: mò cua bắt ốc cho rêu bám đùi (cd) 2. phần trên của chân động vật: đùi bò; đùi gà." 2 tt. (đph) cùn: dao đùi. đùm, i đg. bọc tạm và buộc túm lại. đùm xôi bằng lá chuối. lá lành đùm lá rách (tng.). ii d. bọc nhỏ được buộc túm lại. một cơm nếp. đun, 1 đgt. đẩy cho di chuyển: đun xe lên dốc xe chết máy phải đun cho nổ. " 2 đgt. 1. đốt lửa để nấu nướng: đun bếp. 2. làm cho nóng cho sôi bằng lửa điện: đun nước đun điện." đụn," dt. 1. đống rơm đống rạ đống thóc: vì sơ ý làm cháy mất một đụn rơm 2. kho thóc: nhà ta chín đụn mười trâu lại thêm ao cá có cầu rửa chân (cd)." đúng," t. 1 phù hợp với cái hoặc điều có thật không khác chút nào. khai đúng sự thật. chép đúng nguyên văn. đoán đúng. 2 như con số hoặc thời gian nêu ra không hơn không kém không sai chút nào. 6 giờ đúng. tính đến nay vừa đúng một năm. về đúng vào dịp tết. 3 phù hợp với yêu cầu khách quan phải thế nào thì như thế ấy. đồng hồ chạy rất đúng. đi đúng đường. xử sự đúng. phân biệt phải trái đúng sai. 4 phù hợp với phép tắc với những điều quy định. viết đúng chính tả. đúng quy cách. đúng hẹn (đúng như đã hẹn)." đụng," 1 đgt. chung nhau mỗi người một phần thịt (trong việc mổ lợn bò....) để ăn uống: mỗi nhà đụng một chân ăn đụng." " 2 đgt. 1. chạm mạnh vào khi dời chỗ chuyển động: hai xe đụng nhau mất điện đi đụng cả đầu vào cửa. 2. gặp một cách bất ngờ hoặc tình cờ: trên đường đi đụng phải biệt kích đụng đâu giải thích đó. 3. động đến đả động đến: đụng đến các vấn đề phức tạp. 4. lấy nhau kết hôn với nhau: chồng chèo thì vợ cũng chèo hai đứa cùng nghèo lại đụng với nhau (cd.)." đuốc," dt. 1. bó nứa hay tre dùng để đốt cho sáng: trăm bó đuốc cũng vớ được con ếch (tng); trong đom đóm ngoài bó đuốc (tng) 2. sự soi sáng: đuốc vương giả chí công là thế chăng soi cho đến khoé âm nhai (cgo)." đuôi," d. 1 phần của cơ thể nhiều động vật có xương sống kéo dài từ cuối cột sống cho đến quá hậu môn. đuôi con rắn. đuôi ngựa. 2 phần cơ thể ở phía sau cùng đối lập với đầu của một số động vật. đuôi cá. đuôi tôm. 3 túm lông dài ở cuối thân loài chim. đuôi chim. đuôi gà. 4 phần cuối đối lập với phần đầu. đuôi thuyền. xe nối đuôi nhau chạy. kể chuyện có đầu có đuôi." đuổi," đgt. 1. chạy gấp để cho kịp người xe đã đi trước: đuổi kẻ cướp đuổi theo xe. 2. bắt phải rời khỏi: đuổi ra khỏi nha` đuổi gà." đúp, i đg. (kng.). lưu ban. đúp lớp sáu. ii t. (vải) có khổ rộng gấp đôi bình thường. vải khổ . một mét đúp (một mét vải khổ đúp). đút," đgt. 1. cho vào bên trong miệng hoặc lỗ hẹp nhỏ: đút cơm cho trẻ đút hai tay vào túi quần. 2. nh. đút lót: ăn của đút." đút lót, đgt. đưa tiền cho kẻ có quyền thế để cầu cạnh việc gì: kẻ tham ô ăn của đút lót. đưa," đg. 1 trao trực tiếp cho người khác. tôi đã đưa số tiền cho ông ấy. đưa thư đến tận tay. 2 làm cho đến được người khác cho người khác nhận được (thường nói về cái trừu tượng). đưa tin cho báo. liếc mắt đưa tình. 3 dẫn dắt hướng dẫn điều khiển làm cho đi tới một nơi đạt tới một đích nhất định. đưa trâu ra đồng. đưa khách đi tham quan. đưa bóng vào lưới. đưa cuộc kháng chiến tới thắng lợi. 4 giơ ra để làm một việc gì. đưa tay đỡ lấy đứa bé. đưa chân đá quả bóng. đưa dao ra hăm doạ. đưa đầu chịu đòn. 5 sử dụng làm công cụ để đạt mục đích trong một việc làm nào đó; đem. đưa tất cả công sức vào việc này. đưa tiền ra mua chuộc. 6 (kết hợp hạn chế). trình bày cho mọi người biết nhằm mục đích nhất định. các báo đã đưa tin. đưa vấn đề ra thảo luận. 7 cùng đi với ai một đoạn đường trước lúc chia tay để biểu thị sự lưu luyến. đưa khách ra đến tận cổng. đưa bạn lên đường. 8 dẫn đến tạo nên một kết quả nhất định. chủ quan đưa đến thất bại. 9 chuyển động hoặc làm cho chuyển động qua lại lui tới một cách nhẹ. gió đưa cành trúc la đà... (cd.). mắt nó cứ đưa qua đảo lại. đưa võng ru em." đưa đón," đgt. 1. đưa và đón (khách) nói chung: anh ấy chuyên lái xe đưa đón khách ở sân bay. 2. tiếp đãi (tiễn đưa và đón tiếp): người nhà chứ ai đâu mà phải đưa đón cho mất việc. 3. nói khéo cốt để lấy lòng: ăn nói lựa chiều đưa đón." đưa tình," đgt. nói trai gái nhìn nhau thắm thiết để tỏ tình yêu thương: giữa đám tiệc cô cậu đã đưa tình với nhau." đức tính," d. tính tốt hợp với đạo lí làm người." đực, 1 tt. 1. (động vật) thuộc về giống có cơ quan sinh dục sinh ra tinh trùng: bò đực lợn đực. 2. (hoa) chỉ có khả năng tạo phấn không có khả năng kết quả hoặc không cho quả: ra hoa đực đu đủ đực. " 2 tt. thgtục ngây đờ ra không biết nói hoặc làm như thế nào: bị mắng ngồi đực ra đực mặt ra không trả lời được." đừng, 1 dt. (đph) cái thang: đặt cái đừng lên tường. " 2 tt. trgt. không nên chớ: anh em đừng nghĩ tết tôi nghèo (trtxương). // đgt. đừng lại; thời: cây muốn lặng gió chẳng đừng; việc tuy khó nhưng chẳng đừng được." 3 đgt. chẳng làm: không đừng được sự may mặc cho vợ con (ng-hồng). đứng, 1 (ph.). x. đấng. " 2 đg. 1 ở tư thế thân thẳng chỉ có chân đặt trên mặt nền chống đỡ cả toàn thân; phân biệt với nằm ngồi. đứng lên ngồi xuống. 2 ở vào một vị trí nào đó. người đứng đầu nhà nước. đứng về một phe. thái độ đứng trước cái sống cái chết. 3 (thường dùng trước ra). tự đặt mình vào một vị trí nhận lấy một trách nhiệm nào đó. đứng ra dàn xếp vụ xung đột. đứng ra bảo lãnh cho được tạm tha. 4 ở vào trạng thái ngừng chuyển động phát triển. đang đi đứng lại. đồng hồ đứng. trời đứng gió. chặn đứng bàn tay tội ác. 5 tồn tại không bị đổ (thường dùng với nghĩa bóng). chính phủ lập sau đảo chính chỉ đứng được mấy ngày. quan điểm đó đứng vững được. 6 (dùng trước máy). điều khiển ở tư thế đứng. công nhân đứng máy. đứng một lúc năm máy. 7 (hay t.). (dùng trong một số tổ hợp sau một từ khác). có vị trí thẳng góc với mặt đất. vách núi thẳng đứng như bức tường. dốc dựng đứng. tủ đứng*." " bóng t. (mặt trời) ở ngay đỉnh đầu bóng in trên mặt đất thu lại nhỏ nhất ngắn nhất; thường chỉ khoả" đựng, đg. chứa ở trong lòng của đồ vật. đựng nước trong chai. hòm đựng quần áo. thiếu đồ đựng. được," đgt. 1. thắng giành phần hơn: được cuộc được hay thua? 2. đạt kết quả: bài làm được làm cho bằng được. 3. nhận lấy về hoặc một cách tình cờ trở nên là của mình: được thư được tin nhà được của rơi. 4. hưởng điều thuận lợi cho việc làm hoạt động: được nhiều người giúp thuyền được gió. 5. có quyền và có nghĩa vụ (thực hiện): trẻ em đến tuổi được đi học không ai được vắng mặt. 6. đạt đến một mức độ: về được năm phút tết này cháu được sáu tuổi. được ăn được nói được gói mang về được mọi nhẽ." đười ươi," dt. (động) loài khỉ lớn có thể đi hai chân như người: trong vườn bách thú ở nước bạn có một con đười ươi tinh khôn." đương chức, t. hiện đang giữ chức vụ; tại chức. một bộ trưởng đương chức. đương đầu," đgt. (h. đương: chống lại; đầu: đầu) chống chọi với: đương đầu với thù trong giặc ngoài." đương nhiên," t. (có thể dùng làm phần phụ trong câu). rõ ràng là như vậy ai cũng thừa nhận. trong đấu tranh cách mạng đương nhiên có hi sinh và tổn thất. lẽ đương nhiên." đường," 1 dt. chất kết tinh thành hạt có vị ngọt thường chế từ mía củ cải đường: ngọt như đường." " 2 dt. 1. lối đi (nối liền nơi này với nơi khác nói chung: đường đi vào làng đường ô tô. 2. cái nối liền hai địa điểm làm phương tiện chuyển tải: đường ống nước đường điện. 3. cách tiến hành hoạt động: đường làm ăn đường đi nước bước. 4. miền trong quan hệ với miền khác: lên đường ngược làm ăn. 5. hình tạo nên do một điểm chuyển động liên tục: đường thẳng đường cong. 6. vạch vệt do vật chuyển động tạo nên: đường cày đường đạn. 7. cơ quan có chức năng truyền dẫn thải của cơ thể: bệnh đường ruột đường hô hấp. 8. mặt nào đó trong đời sống: đời riêng có nhiều đường rắc rối đường tình duyên trắc trở." đường bộ," dt. đường đi trên đất liền: lâm tri đường bộ tháng chày mà đường hải đạo sang ngang thì gần (k)." đường trường," i d. đường dài đường xa (thường nói về mặt khó khăn vất vả). ngựa chạy đường trường." " ii d. điệu hát chèo phổ theo thơ lục bát nét nhạc mềm mại dùng nhiều tiếng đệm. hát ." đứt," i. đgt. 1. rời ra thành đoạn do bị cắt chặt kéo: đứt dây cắt mãi không đứt. 2. cứa làm cho rách chảy máu: nứa cứa đứt tay. 3. mất liên lạc: cắt đứt quan hệ đứt liên lạc. ii. pht. hẳn dứt khoát: bán đứt mất đứt buổi đi chơi." e, 1 dt. con chữ thứ sáu của bảng chữ cái chữ quốc ngữ: chữ e là nguyên âm thứ tư của vần quốc ngữ. " 2 đgt. 1. ngại sợ: không ham giàu sang không e cực khổ (hcm) 2. nghĩ rằng có thể xảy ra: viêc ấy tôi e khó thực hiện 3. ngượng ngùng: kẻ nhìn rõ mặt người e cúi đầu (k)." e ấp," rụt rè lưỡng lự: cứ nói đi không việc gì phải e ấp." e dè," 1. ngại ngùng có ý sợ sệt: có gì cứ nói thẳng không phải e dè." e lệ," t. rụt rè có ý thẹn (nói về phụ nữ) khi tiếp xúc với đám đông hoặc với nam giới. dáng điệu khép nép e lệ." e ngại," đgt. rụt rè có phần sợ hãi: nó e ngại không dám gặp giám đốc để trình bày." e thẹn, ngại ngùng nhút nhát. è cổ," đg. (kng.). 1 phải đem hết sức lực ra để làm một việc quá nặng. đứa bé è cổ gánh đôi thùng nước đầy. 2 phải gánh chịu một việc quá cực nhọc vất vả hoàn toàn trái với ý muốn. tiêu pha nhiều bây giờ phải è cổ ra mà trả nợ." é," (đph) d. loài rau thơm cùng họ với bạc hà hạt ngâm vào nước thì nở phồng ra thành chất keo ăn mát." éc, tiếng lợn kêu. em," dt. 1. người con trai hay con gái sinh sau mình cùng cha cùng mẹ hoặc chỉ cùng cha hay cùng mẹ với mình: em tôi là học sinh của chị 2. người con trai hay con gái là con vợ kế hay vợ lẽ của cha mình khi mình là con vợ cả: cô nó là em khác mẹ của tôi 3. con trai hay con gái của chú cậu cô dì mình: chú nó là em con chú của tôi 4. từ chỉ một người nhỏ tuổi: em thiếu nhi; em học sinh lớp một. // đt. 1 ngôi thứ nhất xưng với anh hay chị của mình: em đến muộn em xin lỗi anh chị 2. ngôi thứ hai nói với em của mình hoặc một người nhỏ tuổi hơn mình: chị nhờ em đưa giúp chị bức thư này 3. ngôi thứ ba chỉ người em của mình khi nói với người cũng là anh hay chị của người ấy hoặc chỉ người con nhỏ của mình khi nói với người anh hay người chị của người ấy: em khóc sao anh không dỗ; các con đi chơi thì cho em đi với 4. ngôi thứ nhất xứng với người đáng tuổi anh hay chị mình hoặc với thầy cô giáo còn trẻ: anh bộ đội ơi anh cho em cái hoa này nhé; thưa cô nhà em có giỗ em xin phép cô cho nghỉ. // tt. bé: buồng cau em này mà bán thế thì dắt quá." em em, bé hơn một tí: cái độc bình kia cũng em em cái độc bình này. em gái, dt. người phụ nữ là em của mình hay của một người khác: cô ấy là em gái bạn tôi. em út, d. 1. em ít tuổi nhất. 2. người còn non dại: chấp gì hạng em út. ém," đgt. 1. giấu kín che đậy lấp liếm: hắn ém câu chuyện đi để không ai biết 2. nhét xuống dưới: ém màn dưới chiếu 3. nép vào; ẩn vào: ém mình trong góc tối; các tổ du kích ém gò vẫn nín thinh (phan tứ)." ém nhẹm," đg. (kng.). giấu kín không để lộ cho ai biết. vụ việc bị ém nhẹm." én," dt. (động) loài chim nhảy đuôi chẻ đôi cánh dài bay nhanh thường xuất hiện vào mùa xuân: xập xè én liệng lầu không cỏ lan mặt đất rêu phong dấu giày (k); én đi én báo mùa xuân mới (huy cận); râu hùm hàm én mày ngài (k)." eng éc, nh. éc: lợn kêu eng éc. eo, t. bị thắt ở giữa: quả bầu eo. eo biển," d. phần biển dài và hẹp nằm ở giữa hai khoảng đất nối liền hai biển với nhau." eo đất," dt. dải đất hẹp dài hai bên có biển ép lại." eo éo," tht. tiếng kêu tiếng gọi từ xa: tiếng kêu eo éo gọi đò." eo hẹp," t. không được rộng rãi túng thiếu khó khăn: đồng tiền eo hẹp; sống eo hẹp." eo óc," đg. 1. nói gà gáy từng hồi trong đêm khuya. 2. làm rầy rà bằng lời đòi gọi liên tiếp dai dẳng: nợ nần eo óc." eo ôi, từ biểu thị ý ghê sợ: eo ôi! con đỉa! eo sèo," 1. đg. nh. eo óc ngh. 2: có dăm món nợ eo sèo bên tai (tản đà). 2. t. có nhiều người nói ồn ào: eo sèo mặt nước buổi đò đông (trần tế xương)." èo uột," t. yếu ớt bệnh hoạn. đứa trẻ sinh thiếu tháng èo uột. thân thể èo uột." ẻo lả," tt. mảnh khảnh với vẻ thướt tha yểu điệu: đi đứng ẻo lả thân hình trông ẻo lả." ẽo ẹt, trgt. nói tiếng đòn gánh dưa lên đưa xuống trên vai: sáng nào cô ta cũng ẽo ẹt gánh hàng ra chợ cho mẹ. ẽo ợt," t. ph. nói cách nói giả giọng khác lúc bình thường: ăn nói ẽo ợt." éo le, t. rắc rối khó khăn: cảnh ngộ éo le. ẹo, đg. uốn nghiêng thân mình vì bị đè nặng hoặc để né tránh. gánh nặng ẹo vai. bị đánh ẹo cả lưng. ép, i. đgt. 1. dùng lực nén chặt lại hoặc mỏng dẹp đều ra nhằm mục đích nhất định: ép dầu ép mía. 2. buộc đối phương theo ý mình bằng sức mạnh nào đó: ép địch ra đầu hàng ép phải mua ngôi nhà cũ. 3. áp sát vào: ép mình vào tường tránh mưa. 4. gia công vật liệu bằng áp lực trên các máy để tạo ra các sản phẩm nhựa: ván ép cót ép... ii. tt. chưa đạt đến mức cần và đủ một cách tự nhiên như phải có: ép vần đu đủ chín ép. ép buộc," đgt. bắt phải làm theo mặc dầu người ta không thích: việc ấy tùy anh tôi không ép buộc." ép lòng," đgt. buộc phải nhận làm điều gì: anh ấy cũng nghèo nhưng thấy bạn túng thiếu quá anh phải ép lòng nhường cơm sẻ áo." ép nài, đg. cố nói để người khác phải theo ý mình. ép uổng," đg. bắt ép theo một bề một cách nghiệt ngã (nói khái quát). ...cha mẹ tham giàu ép uổng duyên con (cd.)." ẹp," đgt. 1. đổ sập bẹp xuống: cái giàn hoa đã đổ ẹp nằm ẹp xuống. 2. tan thua: phen này thì nó ẹp rồi." ê, 1 dt. nguyên âm thứ năm trong vần quốc ngữ: ê ở sau e và trước i. " 2 tt. ngượng quá: một suýt nữa thì làm tôi ê cả mặt (ngcghoan). // trgt. tê âm ỉ: đau ê cả người gánh ê cả vai." 3 tht. 1. từ dùng để gọi một cách xách mé: ê! đi đâu đấy? 2. từ dùng để chế nhạo (thường nói với trẻ em): ê! lớn thế mà còn vòi!. ê a, t. từ gợi tả giọng đọc kéo dài từng tiếng rời rạc. học ê a như tụng kinh. ê a đánh vần. ê ẩm, tt. trgt. đau âm ỉ kéo dài: những bước chân ê ẩm lại lê đi (ng-hồng). ê chề, t. đau đớn khổ sở về tinh thần và sinh ra chán chường. ê chệ, t. nhơ nhuốc nhục nhã: ê chệ bọn việt gian! ê hề," t. (kng.). nhiều đến mức thừa thãi gây cảm giác không dùng vào đâu cho hết được. chợ sắp tan mà thịt cá còn ê hề ra. cỗ bàn ê hề." ê ke, d. dụng cụ để kẻ góc vuông. ê mặt," t. ngượng xấu hổ quá." ê tô," d. đồ dùng để kẹp chặt một vật gì cho khỏi xê xích và dễ mài giũa." ề à," tt. trgt. dềnh dàng mất thì giờ: người ta đã giục đi mà vẫn cứ nói ề à mãi." ế," t. 1. nói hàng hóa không chạy ít người mua. 2. không ai chuộng đến: ế vợ ế chồng." ẩm nh. ế: hàng hóa ế ẩm. ế ẩm, nh. ế: hàng hóa ế ẩm. ếch," d. loài ếch nhái không đuôi thân ngắn da trơn màu sẫm sống ở ao đầm thịt ăn được." ếch bà, loài ếch lớn. ếch nhái," dt. loài động vật có xương sống có bốn chân hai chân sau dài da nhờn vừa sống được dưới nước vừa sống được trên cạn: ngoài vườn ếch nhái kêu suốt đêm." êm," tt. trgt. 1. mềm và dịu: đệm êm 2. yên lặng không dữ dội: bao giờ gió đứng sóng êm con thuyền anh xuôi ngược qua đêm lại về (cd) 3. nghe dễ chịu: tiếng đàn rất êm giọng hát êm 4. không rắc rối không lôi thôi: câu chuyện dàn xếp đã êm; trong ấm ngoài êm (tng) 5. nhẹ nhàng trong chuyển động: xe chạy êm." êm ả, t. yên lặng: chiều trời êm ả. êm ái," t. êm nhẹ gây cảm giác dễ chịu. tiếng thông reo nghe êm ái như tiếng ru. bàn tay vuốt ve êm ái." êm ấm," tt. thuận hoà đầm ấm và hạnh phúc: cuộc sống gia đình êm ấm." êm dịu," tt. êm ái dịu dàng: giọng nói êm dịu; cảnh xuân êm dịu." êm đẹp," t. hòa thuận vui vẻ: cuộc sống êm đẹp trong cảnh thanh bần." êm đềm, t. yên tĩnh và dịu dàng: êm đềm trướng rủ màn che (k). êm ru," t. nhẹ nhàng trót lọt: lời nói êm ru; công việc đã êm ru." êm thấm," tt. ổn thỏa không có điều gì rắc rối: công việc đã thu xếp được êm thấm." ếm," đg. 1. ám ảnh làm cho mất cái may theo mê tín: ngồi ếm người ta. ngr. yểm cho mất linh nghiệm theo mê tín: ếm mả. 2. (đph). dùng bùa hay pháp thuật để hãm hại theo mê tín. 3. làm phép trừ tà: ếm quỷ trừ ma." ềnh," t. (kng.). ở tư thế nằm dài thẳng ra choán nhiều chỗ trông không đẹp mắt. nằm ềnh ra. lăn ềnh ra khóc." ễnh," tt. (bụng) to phình ra (chửa): đã ềnh bụng ra rồi nghỉ việc đi thôi." ễnh ương," dt. (động) loài động vật thuộc họ ếch nhái da trơn có tiếng kêu to: ễnh ương đánh lệnh đã vang tiền đâu mà trả nợ làng ngoé ơi (cd)." êu, 1. t. xấu (thtục): làm hỏng thì êu quá. 2. th.từ dùng để tỏ sự ghê tởm: êu! bẩn quá! ga," d. 1. nơi xe lửa xe điện đỗ để hành khách lên xuống. 2. nhà để hành khách chờ trong sân bay." d. hơi ét-xăng đốt trong ô-tô hoặc các loại khí thiên nhiên khác... mở hết ga cho xe chạy. ga-len," (địa) d. sun-fua chì tự nhiên màu xám xanh dẫn điện theo một chiều dùng để phát hiện sóng điện từ trong một số máy vô tuyến điện." ga ra, x. gara. ga tô," ga-tô (f. gateau) dt. bánh nướng xốp mềm làm bằng bột mì đánh lẫn với đường và trứng: bánh ga-tô." gà," 1 dt (động) loài chim nuôi để lấy thịt và trứng bay kém mỏ cứng con trống có cựa và biết gáy: bán gà ngày gió bán chó ngày mưa (tng); gà người gáy gà nhà ta sáng (tng)." 2 đgt đánh cuộc riêng trong một ván bài tổ tôm hay tài bàn ngoài số tiền góp chính: gà lần nào cũng thua thì đánh làm gì. " 3 đgt 1. làm hộ bài: để em nó tự làm toán anh đừng gà cho nó 2. mách nước: cờ đương bí ông ấy chỉ gà cho một nước mà thành thắng." gà ác," d. 1. nh. gà ri. 2. thứ gà lông trắng chân chì. 3. (đph). gà đen." gà chọi, gà nuôi để cho đánh nhau. gà cồ, d. 1. nh. gà tồ. 2.(đph). gà trống. gà đồng," d. (kng.). ếch nói về mặt thịt ăn được và ngon." gà giò," dt. gà trống còn non khoảng 49-56 ngày tuổi nặng khoảng 1 4-1 6kg." gà gô, x. đa đa. gà hoa, gà trống tơ không thiến. gà hoa mơ, nh. gà mái mơ. gà lôi," dt thứ gà to đuôi dài thường sống ở ven rừng: bắt được một con gà lôi có bộ lông trắng rất đẹp." gà mái ghẹ," gà mái non sắp đẻ." gà mờ," t. 1 (mắt) trông không rõ do bị tật. mắt gà mờ. 2 (kng.). kém khả năng nhận xét nhận biết không phát hiện được cả những cái dễ thấy. anh ta gà mờ giấy tờ giả rõ ràng thế mà không phát hiện ra." gà nòi," thứ gà chọi giống tốt. ngb. vận động viên có tài (thtục)." gà nước," (đph) loài chim đồng lớn hình dạng giống gà." gà pha, thứ gà lai giống. gà qué," từ dùng để chỉ gà nói chung với ý xấu." gà ri," thứ gà nhỏ chân thấp." gà sao," thứ gà to lông xám." gà tây, dt thứ gà cao và lớn có lông hoặc đen hoặc lốm đốm: con gà tây đực có bìu đỏ và có thể xoè đuôi rộng. gà tồ," d. 1. cg. gà cồ. loài gà to cao ít lông. 2. người to xác mà khờ khạo." gà xiêm," thứ gà đầu nhỏ lông màu xám lốm đốm trắng." gả, đgt cho con gái mình làm vợ một người: gả con cho một anh bộ đội. gả bán, nh. gả (cũ). gã," d. từ dùng để chỉ một người đàn ông một cách khinh bỉ: chẳng ngờ gã mã giám sinh vẫn là một đứa phong tình đã quen (k)." gá, 1 i đg. 1 làm cho gắn phụ thêm vào. chiếc xích đông đóng gá vào tường. 2 (chm.). đặt đúng và giữ chặt vật để chế tạo trên máy. 3 đưa đồ đạc cho người khác tạm giữ làm tin để vay tiền. gá quần áo lấy tiền đánh bạc. 4 (cũ; dùng hạn chế trong một vài tổ hợp). cam kết gắn bó tình nghĩa với nhau. gá nghĩa trăm năm. gá duyên. ii d. đồ dùng để . bộ gá của máy tiện. 2 đg. chứa cờ bạc để thu tiền hồ. gá bạc. gá xóc đĩa. gạ," đgt. nói khéo tán tỉnh để cầu lợi: gạ tiền gạ đổi nhà." gạ chuyện, đg. lân la nói chuyện với ai để gây cảm tình hoặc lợi dụng. gạ gẫm, đgt nói khéo để hòng lợi dụng: nó gạ gẫm bà cụ để xin tiền. gác, d. tầng nhà ở trên tầng sát đất: gác ba của khách sạn. gác tía lầu son. nhà ở sang trọng của các gia đình phong kiến thời xưa. đg. 1. trông nom canh giữ: gác kho hàng. 2. thường trực ban đêm ở một cơ quan: gác ở bệnh viện. " đg. 1. bỏ đi quên đi xếp lại: gác chuyện cũ lại; nhiều bài báo phải gác lại. 2. đặt ghé lên chỗ cao: gác chân lên bàn. 3. thu dẹp lại: gác mái chèo; gác bút nghiên theo việc đao cung (chp)." gác bỏ," đg. để sang một bên không để ý tới. gác bỏ chuyện cũ." gác chuông," dt. lầu cao trong nhà chùa nhà thờ dùng để treo chuông." gác lửng," dt tầng phụ làm thêm ở phía trên một căn phòng: phòng nhỏ quá phải làm thêm một cái gác lửng cho cháu nó ngồi học." gác thượng, gác cao nhất của một ngôi nhà có nhiều tầng. gác xép, gác nhỏ phụ vào gác khác. gạc," 1 d. 1 (id.). chỗ cành cây phân thành hai ba cành nhỏ hơn; chạc. 2 sừng già phân nhánh của hươu nai." " 2 d. vải thưa nhẹ vô trùng đặt trên vết thương dưới bông và băng." 3 đg. (ph.). gạch bỏ đi. gạc tên ba người. gạch," 1 dt. viên đóng khuôn từ đất nhuyễn nung chín có màu đỏ nâu dùng để xây lát: viên gạch hòn gạch nhà gạch sân gạch đóng gạch lò gạch màu gạch non." " 2 dt. 1. chất béo vàng ở trong mai cua: khều gạch cua chắc như cua gạch (tng.). 2. mảng xốp nhỏ nâu nhạt nổi lên trên mặt nồi canh riêu cua khi đun nóng." 3 i. đgt. 1. tạo ra trên giấy một đoạn thẳng: gạch chân những từ cần nhấn mạnh gạch chéo 2. xoá bỏ điều đã viết: gạch đi một câu gạch tên trong danh sách. ii. dt. đoạn thẳng được tạo ra khi gạch: gạch hai gạch dưới chỗ cần in đậm. gạch chỉ, thứ gạch dùng để xây tường. gạch chịu lửa, gạch chịu được nhiệt độ cao. gạch hoa," gạch tráng men có vẽ hoa dùng để lát nhà." gạch lá nem," gạch hình vuông mỏng màu đỏ dùng để lát." gạch nối," dt dấu gạch ngang ngắn đặt ở giữa những từ tố của một từ hay của một tên riêng về địa lí: những từ ngoại quốc đa tiết phiên âm nên đặt gạch nối giữa các từ tố như pa-ri có một gạch nối tây-ban-nha có hai gạch nối." gạch vồ, thứ gạch rộng và dày. gai," d. ngạnh nhọn ở thân cành hay lá cây." " d. loài cây cùng họ với dâu mít có nhiều lông trắng ở mặt dưới lá cao độ lm - lm50 vỏ có sợi mềm bền và ánh dùng để dệt vải mịn làm võng làm lưới đánh cá. 2. loài cây có lá dùng làm bánh." t. hay gây ra chuyện lôi thôi: tính nó gai lắm. gai góc," i d. gai cây có gai (nói khái quát) thường dùng để ví những khó khăn trở ngại phải vượt qua. rừng cây rậm rạp đầy gai góc. những gai góc trên đường đời." " ii t. (id.). 1 có nhiều khó khăn không dễ vượt qua không dễ giải quyết. một vấn đề . 2 không dễ tính trong quan hệ với người khác hay làm cho người khác thấy khó chịu. con người gai góc không ai muốn gần." gai mắt," tt. khó chịu như thế khi nhìn thấy cảnh lố lăng không thể chấp nhận: con gái mà ăn mặc lố lăng gai mắt quá." gai ngạnh," t. ngang bướng hay tìm cách gây sự: tính nết gai ngạnh." gai ốc," dt nốt bằng đầu tăm nổi lên ở ngoài da khi bị lạnh hay vì sợ hãi: mãi tối ra về gai ốc sởn lên (nghtưởng)." gài, đg. x. cài: gài lược vào tóc; gài tiền vào thắt lưng; địch gài gián điệp lại. gãi, đg. cào nhẹ lên mặt da bằng móng tay hay một vật nhỏ cho khỏi ngứa. gãi đầu gãi tai. tỏ vẻ kính cẩn một cách quá đáng (cũ). gãi vào chỗ ngứa. làm đúng như ước vọng của người ta. gái," d. 1 người thuộc nữ tính (thường nói về người còn ít tuổi; nói khái quát). không phân biệt già trẻ gái trai. người bạn gái. bác gái. họ nhà gái (bên phía cô dâu). sinh được một gái (kng.). 2 (kng.). người phụ nữ (hàm ý coi khinh). mê gái. gái nhảy*. gái già." gái điếm, dt. người con gái làm nghề mại dâm. gái giang hồ," dt người phụ nữ không chồng con không nhà cửa thả lỏng cuộc đời: gái giang hồ gặp trai tứ chiếng (tng)." gái nhảy, d. người phụ nữ làm nghề khiêu vũ trong các tiệm nhảy. gam, (lý) d. đơn vị khối lượng bằng một phần nghìn ki-lô-gam. gam-ma, một thứ tia phóng xạ gần giống tia x. d. đơn vị khối lượng bằng một phần triệu của một gam. gan," dt 1. bộ phận trong bộ máy tiêu hoá có chức năng chính là tiết ra mật để tiêu chất mỡ: buồng gan; gan lợn; bị viêm gan 2. ý chí mạnh mẽ: bền gan bền chí; thi gan với giặc 3. tinh thần chịu đựng không sợ gian khổ: cực khổ khó khăn có gan chịu đựng (hcm)." " tt dám làm những việc nguy hiểm: anh ấy lì lợm nhưng rất ." " trgt. không ngại không đổi ý: tôi đã tính cứ ngồi (ngkhải)." gan dạ, t. bạo dạn và nhẫn nại. gan gà, nói màu nâu đỏ: cái ấm độc ẩm màu gan gà. gan góc, t. tỏ ra có tinh thần dám đương đầu với mọi sự nguy hiểm. con người gan góc. gan góc chống cự đến cùng. gan lì," tt. lì lợm bất chấp mọi nguy hiểm." gan liền, nh. gan lì. gàn, 1 tt nói người có những ý nghĩ và hành động trái với lẽ thường: ông đồ gàn. " trgt chướng không hợp lẽ thường: không được nói (hcm)." " 2 đgt khuyên người ta không nên làm điều gì: anh ấy định đấu tranh là cần thiết sao lại gàn?." gàn bát sách, t. gàn dở lắm. gàn dở, t. ương gàn và dở hơi. gán," đg. 1. coi là của một người một điều xấu mà người ấy không có: gán cho bạn ý định chia rẽ anh em. 2. trả thay cho tiền nợ: năm đồng không trả được đành phải gán đôi dép. 3. ghép trai gái với nhau trái với ý muốn của họ: ép tình mới gán cho người thổ quan (k)." gán ghép," đg. 1. chia cho giao cho đưa vào một cách miễn cưỡng ép uổng. 2. ghép trai gái với nhau để chế giễu." gạn, đg. 1. đổ khẽ để lấy phần trong hay phần nước và để cặn hay cái lại: gạn nước vôi trong. 2. hỏi cặn kẽ: dừng chân gạn chút niềm tây gọi là (k). gạn gùng," đg. gạn nói chung ngh. 2: gạn gùng ngọn hỏi ngành tra (k)." gang," 1 1. hợp kim của sắt với than chế từ quặng khó dát mỏng: chảo gang 2. sức mạnh: những kẻ sang có gang có thép (tng)." 2 dt như gang tay: ngày vui ngắn chẳng đầy gang (k); lương xơi mỗi tháng hàng gang bạc (tú-mỡ). 3 đgt mở rộng ra: miệng nó chỉ méo xoạc như bị gang ra (ng-hồng). gang tấc, d. chỗ gần gụi: trong gang tấc lại gấp mười quan san (k). gang thép, cứng cỏi cương quyết: chiến sĩ gang thép. gàng, 1. d. đồ dùng để quấn chỉ; quấn tơ. 2. đg. quấn chỉ vào cái gàng. ganh, đg. cố giành lấy phần hơn: ganh nhau học tập. ganh đua," ra sức giành lấy phần thắng phần hơn." ganh ghét, đg. thấy người hơn mình mà sinh ra ghét. ganh tị, đg. so kè hơn thiệt: ganh tị nhau những quyền lợi vụn vặt. gành, d. x.ghềnh. gánh," i. đgt. 1. vận chuyển bằng quang và đòn gánh: chị ấy năm nay còn gánh thóc dọc bờ sông trắng nắng chang chang (hàn mặc tử) hỡi cô gánh nước quang mây (cd.) gánh hàng ra chợ. 2. nhận làm việc khó khăn nặng nề hoặc trách nhiệm: phải gánh hậu quả gánh việc đời. 3. đi lọt vào giữa hai quân của đối phương để lật chúng thành quân của mình trong môn cờ gánh. ii. dt. 1. lượng gánh một lần: hai gánh nước đặt gánh lên vai gánh thuê mỗi gánh 5 nghìn đồng. 2. phần trách nhiệm công việc nặng nề khó khăn: nặng gánh giang san nặng gánh gia đình. 3. gánh hát nói tắt: gánh xiếc gánh tuồng." gánh gồng," đg. gánh nói chung ngh. 1." gánh hát," dt đoàn diễn viên tuồng hay chèo đi biểu diễn nơi này nơi khác: làng vào đám có mời một gánh hát chèo đến diễn hai đêm." gánh vác, đg. đảm nhận một công việc: gánh vác việc nước. gào, đg. 1. kêu to và dài: mèo gào. 2. đòi một cách gay gắt: trẻ gào ăn. gào thét," đg. gào rất to để biểu thị một tình cảm nào đó (thường là giận dữ căm hờn)." gáo," 1 dt. đồ dùng để múc chất lỏng thường có hình chỏm cầu cán dài: gáo múc nước gáo đong dầu gáo dừa gáo nước lửa thành (tng.) gáo dài hơn chuôi (tng.) một chĩnh đôi gáo (tng.)." " 2 dt. cây mọc rải rác trong rừng thứ sinh hoặc trồng lấy bóng mát ở thành phố thân thẳng hình trụ tán hình chóp lá hình trái xoan thuôn hay hình trứng nhọn đầu mặt trên bóng nâu đậm mặt dưới nâu sáng gỗ màu trắng dùng xây dựng hoặc đóng đồ dùng." gạo," 1 dt (thực) loài cây lớn cùng họ với cây gòn thân và cành có gai hoa to và đỏ quả có sợi bông: thần cây đa ma cây gạo cú cáo cây đề (tng); một cây gạo khổng lồ vươn rộng những cành lá lơ thơ (ng-hồng); nhặt bông gạo về nhồi gối; hoa gạo đã nở đỏ trên các bờ sông (nghtưởng)." " 2 dt nhân của hạt thóc đã xay để tách trấu ra: có gạo nạo ra cơm (tng); mạnh vì gạo bạo vì tiền (tng); hết gạo thiếp lại gánh đi (cd); người gùi gạo người dắt ngựa (vnggiáp)." 3 dt nang ấu trùng của sán ở trong thịt những con lợn có bệnh: không nên ăn thịt có gạo. " 4 dt bao phấn của hoa sen màu trắng: ướp chè bằng gạo hoa sen." " 5 trgt nói người quá chăm chú vào việc học không biết gì đến những chuyện chung quanh: bạn bè cứ chế anh ta là học gạo." gạo cẩm, t. thứ gạo nếp đen thường dùng để cất rượu. gạo cội, (đph) thứ gạo tốt xay giã sạch mà hột không vỡ. ngb. phần tử ưu tú. gạo lức, gạo mới xay chưa giã. gạo nếp," thứ gạo to hạt có nhiều nhựa dùng để thổi xôi làm bánh chưng." gạo nước, đồ ăn nói chung: sắm sửa gạo nước đầy đủ để ăn tết. gạo tẻ," gạo ăn hằng ngày hạt nhỏ và ít nhựa hơn gạo nếp." gạt," 1 đg. 1 đẩy sang một bên. dùng que gạt than. giơ tay gạt nước mắt. gạt tàn thuốc. 2 dùng vật thẳng đưa ngang miệng đồ đong để đẩy đi phần cao hơn miệng (thường nói về việc đong ngũ cốc bằng thùng đấu). đong gạt. 3 loại hẳn đi coi như không có không cần biết đến. gạt ý kiến đối lập. gạt bỏ thành kiến cá nhân. 4 (ph.). gán (nợ)." 2 đg. (ph.). lừa. gạt người lấy của. gạt gẫm, đg. lừa dối nói chung. gau gáu, tiếng nhai một vật giòn: nhai sụn gau gáu. gàu, d. đồ dùng bằng tre đan để kéo nước hay tát nước. gàu dai," thứ gàu buộc bốn dây hai người tát." gàu sòng," thứ gàu có cán dài treo vào một cái gạc ba chân một người tát." gay, đg. vặn cái vòng dây để néo bơi chèo vào cọc chèo. " t. cg. gay go. 1. găng căng thẳng: tình hình gay lắm. 2. rất khó khăn khó giải quyết: vấn đề gay quá cả buổi chiều thảo luận chưa xong." gay cấn," t. (hoặc d.). có nhiều khó khăn trở ngại vướng mắc đến mức như không vượt qua được. vấn đề gay cấn nhất đã giải quyết. những gay cấn trong cuộc sống." gay gắt," tt. 1. ở mức độ cao và dữ dội gây cảm giác căng thẳng khó chịu: nắng hè gay gắt đấu tranh gay gắt nói bằng giọng gay gắt. 2. mạnh mẽ thẳng thắn không nương nhẹ: phê bình gay gắt đả kích gay gắt càng gay gắt điệu càng tê tái lòng (truyện kiều)." gay go," tt trgt 1. rất khó khăn: những đoạn đường lên dốc gay go (ngđthi) 2. quyết liệt: thời kì đấu tranh gay go gian khổ bắt đầu (trg-chinh)." gảy," đg. 1. hắt đi bằng đầu ngón tay. 2. bới và đảo lộn lên: gảy rơm. 3. làm nảy dây đàn để rung lên thành âm thanh: gảy đàn nguyệt. đàn gảy tai trâu. cái đẹp cái hay truyền thụ cho những kẻ không có khả năng thưởng thức sử dụng." gãy," t. 1. nói những vật dài và cứng bị đứt ra thành đoạn: gió thổi gãy cành cây. 2. hỏng thất bại (thtục): ý kiến như thế thì gãy mất. 3. có chỗ bẻ thành góc: mũi gãy; mặt gãy." gãy gọn, ph. t. rõ ràng dứt khoát: ăn nói gãy gọn. gáy," 1 d. 1 phần phía sau cổ người. tóc gáy. 2 phần của quyển sách dày chỗ các trang giấy và hai trang bìa được đính lại với nhau. quyển sách bìa cứng gáy da." " 2 đg. (gà một số loài chim và dế) phát ra những tiếng làm thành chuỗi âm thanh cao thấp liên tiếp nhịp nhàng. gà gáy sáng. dế gáy." găm, 1 đgt. ướp: thịt dê găm tỏi. " 2 i. đgt. 1. làm cho mắc vào vật khác bằng vật nhỏ dài nhọn đầu: dùng kim băng găm lại găm giấy. 2. (mảnh nhọn sắc...) bị mắc sâu vào người: mảnh đạn găm sâu vào đùi đầu gai găm vào gan bàn chân. 3. giữ thứ gì đó (thường là hàng hoá) chờ dịp để tăng giá bóp chẹt: găm hàng. ii. dt. vật nhỏ dài nhọn đầu (bằng tre nứa hoặc kim loại) dùng để găm." gằm," ph. nói mặt cúi xuống không nhìn lên vì thẹn hay giận: thẹn quá cúi gằm xuống." gặm," đgt cắn dần dần từng tí một: còn răng răng nhai hết răng lợi gặm (tng); chuột gặm củ khoai; chó gặm xương; trâu gặm cỏ." gặm nhấm," t. nói loài động vật có vú có răng cửa dài và sắc để gặm và khoét những vật cứng." gắn," đg. 1 làm cho những khối những mảnh chất rắn dính chặt vào với nhau bằng một chất dính khi khô thì cứng lại. gắn phím đàn. gắn bát vỡ. bưu kiện có gắn xi. 2 làm cho được giữ chặt ở một vị trí cố định trên một vật khác liền thành một khối với vật đó. xuồng gắn máy. cỗ máy gắn trên bệ. 3 cài đính. làm lễ gắn huân chương. mũ có gắn ngôi sao. 4 có quan hệ hoặc làm cho có quan hệ chặt chẽ không tách rời nhau. văn nghệ gắn với đời sống. gắn hai vấn đề lại với nhau." gắn bó, đgt. có quan hệ thân thiết gắn bó chặt chẽ: một lời gắn bó keo sơn (truyện kiều) đôi bạn gắn bó. găng, d. bít tất tay. " d. loài cây nhỏ lắm gai hay trồng làm hàng rào quả tròn có thể dùng để giặt." " ph.t. 1. căng quá: kéo dây găng thế này thì đứt mất. 2. gay go khó điều hòa dàn xếp vì không ai chịu nhượng bộ." găng tây," loài cây thân có gai lá nhỏ lăn tăn quả dài và cong." găng trâu, thứ găng có quả lớn. gắng, đg. đưa sức ra nhiều hơn bình thường để làm. gắng học tập. càng kém càng phải gắng. gắng hết sức. gắng công, ra sức làm việc. gắng gượng, đg. cố làm một việc đáng lẽ không làm nổi: ốm mà vẫn gắng gượng đi công tác. gắng sức, đgt. đem sức hơn bình thường để hoàn thành nhiệm vụ: còn phải gắng sức nhiều mới xong việc. gặng, đg. cg. gặng hỏi. cố hỏi cho bằng được: gặng mãi nó mới chịu nói. gắp," dt 1. cặp bằng thanh tre chẻ đôi để kẹp thịt hay cá đem nướng: nướng thế nào mà cháy cả cái gắp 2. lượng thịt hay cá kẹp lại mà nướng: ba đồng một gắp lẽ nào chẳng mua (cd)." đgt dùng đũa mà lấy thức ăn: liệu cơm mà mắm (tng). gắp thăm," rút số rút tên để chỉ định người được một quyền lợi gì hay phải làm việc gì: vé đá bóng có ít phải gắp thăm." gặp," đg. 1. giáp mặt nhau khi tình cờ tới gần nhau: gặp bạn ở giữa đường. 2. giáp mặt nhau theo ý định: tôi sẽ gặp cô ta để bàn. 3. được bị: gặp may; gặp trận mưa; gặp tai nạn. gặp chăng hay chớ (tng). thế nào xong thôi. gặp thầy gặp thuốc. may được thầy giỏi thuốc hay bệnh được lành." gặp gỡ, đg. gặp nhau giữa những người có quan hệ ít nhiều thân mật. gặp gỡ bà con. cuộc gặp gỡ thân mật. gặp mặt," i. đgt. hẹn hò gặp gỡ những người quen: tuần này phải đi gặp mặt nhóm bạn học cũ. ii. dt. cuộc gặp gỡ giữa những người quen thuộc: cuộc gặp mặt đồng hương lần này vui lắm." gắt, đgt vì bực tức với người dưới mà nói to một cách cáu kỉnh: lão ấy về đến nhà là gắt với vợ con. " tt trgt quá đáng: trưa hôm nay nắng ; thức ăn mặn gắt; phê bình gắt." gắt gao," ph. ráo riết nghiệt ngã: đòi nợ gắt gao." gắt gỏng, đg. gắt nói chung: người ốm hav gắt gỏng. gặt, đg. cắt lúa chín để thu hoạch. mùa gặt. cánh đồng đã gặt xong. gieo gió gặt bão*. gặt hái, gặt nói chung: bộ đội gặt hái giúp dân. gấc," d. loài cây leo thuộc họ bầu bí quả có gai ruột đỏ thường dùng để thổi lẫn với xôi." gầm, 1 dt. chỗ trống dưới vật gì kê ở mặt đất: gầm giường chó chui gầm chạn (tng.) gầm tủ gầm cầu thang gầm cầu. " 2 đgt. 1. phát ra tiếng kêu dữ dội ngân vang kéo dài (ở một số loài thú lớn): cọp gầm voi gầm hổ thét. 2. phát ra tiếng to vang rền: đại bác gầm vang cả trận địa từng đợt sóng gầm." 3 đgt. gằm: cúi gầm mặt. gầm ghè," đgt có thái độ thù địch giữ miếng nhau và sẵn sàng xông vào đánh nhau: hai anh chàng gầm ghè nhau trông bộ mặt dữ tợn." gầm gừ," đg. 1. nói chó kêu khẽ trong cổ khi sắp cắn nhau. 2. hục hặc nhau muốn cãi nhau (thtục): hai thằng bé gầm gừ nhau suốt ngày." gầm trời, d. khoảng không gian ở dưới mây mà người ta trông thấy ở chung quanh mình. ngb. khắp mọi nơi: gầm trời không có ai như nó. gấm," dt. thứ hàng dệt nhiều sắc có hình hoa lá: dệt gấm thêu hoa đẹp như gấm áo gấm đi đêm (tng.) gấm lam gấm thất thể." gấm vóc, hàng dệt quí giá nói chung. gậm, nh. gầm; gậm giường; gậm cầu. gân, dt 1. dây chằng nối liền hai đầu xương hoặc nối cơ với xương: bong gân; gân bò 2. tĩnh mạch nổi lên ở dưới da: cẳng tay nổi gân xanh 3. sức mạnh của bắp thịt: lên gân 4. đường nổi lên trên mặt lá cây: gân lá lúa; gân lá trầu không. " tt trgt 1. giỏi (thtục): làm thế mới chứ 2. bướng: cứ cãi gân mãi." gân cổ," đg. tỏ thái độ bướng bỉnh không chịu phục thiện: không chịu nhận lỗi gân cổ ra mà cãi." gân cốt, d. thể chất nói chung. nh. sức lực: gân cốt mạnh mẽ. gân guốc, t. nói nét mặt cứng cỏi. gần," i t. 1 ở vị trí chỉ cách một khoảng không gian tương đối ngắn. cửa hàng ở gần chợ. làm việc gần nhà. ngồi xích lại gần nhau. 2 ở vào lúc chỉ cần một khoảng thời gian tương đối ngắn nữa là đến thời điểm nào đó. trời gần sáng. gần đến giờ tàu chạy. việc làm gần xong. 3 ở mức chỉ cần một ít nữa thôi là đạt đến số lượng trạng thái nào đó. sách dày gần 400 trang. quả gần chín. đi nhanh gần như chạy. 4 ở trạng thái có nhiều điểm giống nhau phù hợp với nhau hơn là khác nhau. phát âm gần với chuẩn. quan điểm của hai bên gần nhau. 5 (dùng hạn chế trong một số tổ hợp). có cùng chung một ông tổ chỉ cách có ít đời. bà con gần. có họ gần với nhau. 6 (hoặc đg.). có điều kiện thường xuyên tiếp xúc có quan hệ với nhau hàng ngày trong sinh hoạt công tác. về quê có dịp sống gần nông dân. một người dễ gần (đg.)." " ii đg. (kng.). có quan hệ tốt thường hiểu rõ tâm tư tình cảm và cảm thông sâu sắc (với người dưới mình). tác phong quần chúng. sống giản dị gần anh em." gần gũi, nh. gần gụi. gần gụi," đg. đến gần đi sát: cán bộ phải gần gụi quần chúng." gần xa," t. 1 gần cũng như xa khắp mọi nơi. ý kiến của bạn đọc gần xa. 2 (kết hợp hạn chế). xa xôi cách trở. thương nhau chẳng quản gần xa... (cd.). 3 (id.). gần và xa hết chuyện này đến chuyện nọ đủ cả mọi chuyện. chuyện gần xa." gấp, 1 đgt. 1. làm cho vật gọn lại mà khi mở ra vẫn như cũ: gấp quần áo gấp chăn màn gấp sách lại còn nguyên nếp gấp. 2. làm cho miếng giấy trở thành có hình hài: gấp phong bì gấp đồ chơi bằng giấy. 2 tt. có số lượng hoặc mức độ tăng bội lên: lãi suất tăng gấp nhiều lần chiều này dài gấp hai lần chiều kia giá đắt gấp đôi đẹp gấp trăm gấp nghìn. " 3 tt. 1. rất vội rất cần kíp: việc rất gấp phải làm gấp cho kịp nhờ chuyển gấp. 2. nhanh hơn bình thường: thở gấp." gấp bội," tt trgt bằng nhiều lần hơn: ta có thể tăng gia sản xuất gấp bội (hcm)." gấp gáp," t. cần kíp gấp nói chung: công việc gấp gáp." gấp khúc, t. 1. (toán). nói một đường gồm nhiều đoạn thẳng kế tiếp nhau và không thẳng hàng: đường gấp khúc. 2. gặp gian nan vấp váp. gấp rút," t. ph. cần kíp lắm đòi hỏi phải làm ngay: công việc gấp rút." gập, đg. nh. gấp: gập báo. gập gà gập ghềnh, nh.gập ghềnh. gập ghềnh," t. 1 (đường sá) có những chỗ lồi lõm không bằng phẳng. đường núi gập ghềnh. 2 khi lên cao khi xuống thấp một cách không đều không nhịp nhàng. bước chân gập ghềnh. // láy: gập gà gập ghềnh (ý mức độ nhiều)." gật," đgt. 1. cúi đầu rồi ngẩng lên ngay để chào hỏi để gọi hay tỏ ý ưng thuận: gật đầu chào lão gật lia lịa nghị gật. 2. (đầu) gục xuống hất lên khi nhanh khi chậm do ngủ ngồi khi không định ngủ: ngủ gật." gật gà gật gù, nh. gật gù. gật gà gật gưỡng, nh. gật gưỡng. gật gù," đg. cúi nhẹ đầu rồi ngẩng lên vài lần liên tiếp tỏ vẻ đắc ý." gật gưỡng, t. nói đầu lắc lư như khi say rượu. gầu, d. bụi trắng do chất mỡ ở những hạch mồ hôi da đầu tiết ra và khô lại. d. thịt lẫn mỡ ở ngực bò: phở gầu. gẫu, ph. bông lông không mục đích: ngồi không tán gẫu; đi chơi gẫu. gấu," 1 dt loài động vật có vú thuộc loại ăn thịt nhưng cũng ăn cả thảo mộc rất ưa mật ong tuy dáng nặng nề nhưng có thể chạy nhanh: dạy gấu làm xiếc." " tt tham lam ngổ ngáo: không ai ưa hắn vì hắn rất ." " 2 dt cỏ thuộc loại cói thân tam giác rễ có chất dầu thơm thường gọi là hương phụ: rễ gấu dùng làm thuốc." 3 dt chỗ vải khâu gấp lạ; ở dưới vạt áo hay ống quần: áo quần sổ gấu. gấu chó, thứ gấu mõm nhỏ giống mõm chó. gấu lợn, thứ gấu mõm giống mõm lợn. gấu mèo," d. thú ăn thịt hình dạng giống gấu nhưng cỡ nhỏ đuôi dài cho bộ da lông quý." gấu ngựa," dt. gấu quý hiếm có ở tuyên quang lai châu bắc thái sơn la quảng ninh nghệ an tây nguyên... cỡ lớn thân dài đến 1 5m nặng đến 200kg tai lớn toàn thân lông đen dài thô yếm ở ngực hình chữ v vàng nhạt hoặc trắng mờ sống đơn độc ở rừng đầu nguồn ăn tạp mỗi lứa đẻ 2 con; còn gọi là gụ ngựa gấu đen." gây," 1 tt nói món ăn có nhiều mỡ quá và có mùi hôi: mỡ bò gây lắm không ăn được." " 2 đgt 1. làm cho phát ra; sinh ra: sòng bạc ấy mở vòng nửa tháng còn gây nhiều cảnh tượng xấu xa (tú-mỡ); mành tương phân phất gió đàn hương gây mùi nhớ trà khan giọng tình (k) 2. làm cho nảy nở ra: gây giống; gây vốn." gây chiến, tìm cách làm nổ ra cuộc chiến tranh: đế quốc gây chiến. gây chuyện, nh. gây sự. gây dựng, vun đắp cho nên cơ sở. gây gấy, nh. ngây ngấy: gây gấy sốt. gây gổ," đg. sinh sự kiếm chuyện một cách hung hăng." gây hấn, khiêu khích để chiến tranh bùng nổ. gây lộn, sinh chuyện cãi nhau. gây sự, đg. gây chuyện cãi nhau hoặc đánh nhau. chuyện nhỏ làm ra to để gây sự. gầy," 1 tt. 1. (người và động vật) ít thịt ít mỡ; trái với béo: béo chê ngấy gầy chê tanh (tng.) trâu thịt gầy trâu cày thì béo (tng.) người gầy chân tay gầy khẳng khiu gầy như con mắm (tng.). 2. (thực vật) ở trạng thái kém phát triển không mập: cỏ gầy. 3. ít chất màu ít chất dinh dưỡng: đất gầy." " 2 đgt. đphg 1. tạo dựng cho đạt tới mục đích: gầy vốn. 2. làm cho cháy: gầy bếp. 3. tạo cơ sở để từ đó tiếp tục hoàn thành: gầy gấu áo len." gầy còm, tt gầy và còi cọc: thấy thằng bé gầy còm mà thương hại. gầy đét, t. gầy như chỉ có da bọc lấy xương. gầy gò, t. gầy (nói khái quát). thân hình gầy gò. khuôn mặt gầy gò. gầy guộc, tt. gầy đến mức chỉ còn da bọc xương: chân tay gầy guộc thân hình gầy guộc ông gầy guộc và khổ hạnh như hình các vị la hán chùa tây phương. gầy mòn, t. càng ngày càng gầy đi. gầy nhom, t. gầy bé choắt đi. gầy yếu," tt gầy gò và không còn sức khoẻ: thấy bà mẹ gầy yếu người còn lo lắng lắm." gấy sốt, t. cảm thấy ghê ghê khó chịu khi sắp lên cơn sốt. gậy," d. đoạn tre song hay gỗ dùng để chống hoặc để đánh. gậy ông đập lưng ông. nói người ta dùng gậy mình để đánh lại mình hoặc dùng lý luận của mình để công kích mình." gậy gộc, gậy để đánh nói chung. gậy tày," gậy hai đầu bằng nhau xưa dùng khi đi tuần ở nông thôn" ghe, 1 d. (ph.). thuyền gỗ có mui. " 2 t. (cũ). nhiều lắm. ghe phen." ghe bản lồng, (đph) thuyền lớn có mui vuông dùng đi trong sông. ghe bầu, (đph) thuyền lớn đùng để đi biển. ghe chài, thuyền lớn để chở lúa ở nam bộ. ghe cộ, (đph) thuyền bè nói chung. ghe cửa," (đph) thuyền gỗ mũi và lái nhọn và cao vút lên dùng để đi ven bờ biển." ghe lườn," (đph) thuyền độc mộc dùng để chở trong kênh lạch." ghè, 1 đgt. 1. làm cho vỡ hoặc mẻ dần bằng cách đập vào mép hay cạnh của vật rắn. 2. nh. đập: lấy gạch ghè vào đầu nhau. 2 dt. lọ nhỏ bằng sành: ghè tương. ghẻ," 1 dt bệnh ngoài da do kí sinh trùng gọi là cái ghẻ gây ra khiến cho nổi lên những mụn rất ngứa: nghĩ rằng ngứa ghẻ hờn ghen xấu chàng mà có ai khen chị mình (k); có nghén thì đẻ có ghẻ đâu mà lây (tng)." 2 dt sợi bẩn trong tơ: gỡ ghẻ trong tơ. 3 tt nói quan hệ giữa một người với người đàn ông hay người phụ nữ hiện thay cha hay mẹ người ấy đã mất hoặc đã li hôn: bố ghẻ; mẹ ghẻ. ghẻ lạnh," t. ph. hững hờ nhạt nhẽo: ăn ở ghẻ lạnh." ghẻ lở, nh. ghẻ chốc. ghẻ ruồi," bệnh ghẻ nốt nhỏ lăn tăn rất ngứa." ghé," đg. 1 tạm dừng lại một thời gian ở nơi nào đó nhằm mục đích nhất định trên đường đi. ghé vào quán uống nước. ghé thăm. đi qua không ghé lại. 2 tạm nhờ vào để làm việc gì cùng với người khác coi như phụ thêm vào. ngồi ghé vào ghế bạn. ghé gạo thổi cơm. 3 nghiêng về một bên để đặt sát vào hoặc để hướng về. ghé vai khiêng. ghé vào tai nói thầm. ghé nón liếc nhìn." ghé gẩm, đg. dựa vào. ghé lưng, cg. ngả lưng. nằm tạm một lúc: ghé lưng cho đỡ mệt. ghé mắt, áp mắt vào cái gì để nhìn qua: ghé mắt vào liếp nhìn ra sân. ghé vai, đảm nhiệm một phần công việc chung với người khác: ghé vai gánh vác việc nước. ghẹ," 1 dt. 1. loại cua biển vỏ trắng có hoa càng dài thịt nhiều và ngọt hơn cua: con ghẹ. 2. kẻ bạo ngược ỷ thế hiếp người: ông ghẹ ngang quá ghẹ." " 2 đgt. bám vào nhờ vào để được việc mà không phải tốn kém: ăn ghẹ cho trẻ bú ghẹ hàng xóm đi ghẹ xe." ghém, t. nói các thức ăn thực vật ăn sống: ăn ghém; rau ghém; cà ghém. ghen," đgt 1. tức tối bực bội vì nghi cho chồng hoặc vợ có ngoại tình: bây giờ mới rõ tăm hơi máu ghen đâu có lạ đời nhà ghen (k) 2. tức tối khi thấy người khác hơn mình: nghĩ đời mà ngán cho đời tài tình chi lắm cho trời đất ghen (k); hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh (k)." ghen ghét," nh. ghen ngh.1." ghen tị," nh. ghen ngh. 1." ghen tuông," nh. ghen ngh. 2." ghèn, (đph) d. dử mắt: mắt đau có nhiều ghèn. ghẹo," đg. 1 (ph.). trêu. ghẹo trẻ con. 2 dùng lời nói cử chỉ chớt nhả để đùa cợt với phụ nữ. ghẹo gái." ghép," i. đgt. 1. đặt phần nọ sát vào phần kia: ghép ván thuyền ghép bằng nhiều mảnh ghép vần. 2. làm cho một mắt hoặc một cành tươi cây này sống trên thân cây khác: ghép cây. 3. tách một phần cơ thể gắn lên chỗ khác của cơ thể đó hoặc cơ thể khác: ghép thận ghép da. 4. buộc phải nhận phải chịu tội: ghép vào tội lừa đảo. ii. tt. có tính chất của một chỉnh thể cấu thành từ ít nhất hai thành phần: từ ghép mặt bàn gỗ ghép." ghét, 1 dt chất bẩn bám vào da người: tắm thì phải kì cho sạch ghét. 2 đgt không ưa: lắm kẻ yêu hơn nhiều người ghét (tng); vô duyên ghét kẻ có duyên; không tiền ghét kẻ có tiền cầm tay (cd). ghét bỏ, không ngó ngàng hỏi han gì. ghê," ph.t. 1. cảm thấy muốn rùng mình: lạnh ghê cả người; ăn khế chua ghê cả răng. 2. sợ tởm muốn tránh: trông thấy con đỉa mà ghê. 3. quá lắm (thtục): lâu ghê; xấu ghê." ghê gớm, cg. ghê hồn. đáng kinh sợ: tai nạn ghê gớm. ghê rợn, trông gớm quá mà phát rợn cả người. ghê tởm," đg. (hoặc t.). 1 có cảm giác không thể chịu được muốn tránh xa đi vì thấy quá xấu xa (nói về mặt tinh thần). ghê tởm cuộc sống dối trá lừa đảo. hạng người đáng ghê tởm. 2 có tác dụng làm ghê tởm; đáng ghê tởm. những tội ác ghê tởm. bộ mặt ghê tởm." ghế," 1 dt. 1. đồ dùng để ngồi: ghế tựa ghế băng ghế mây bàn ghế kê hai dãy ghế. 2. địa vị chức vụ: ông ta sợ mất ghế tranh ghế tổng thống." 2 đgt. 1. dùng đũa cả đảo gạo khi nấu cơm: ghế cơm. 2. trộn lẫn cơm nguội hoặc lương thực phụ khi nấu cơm: ghế cơm nguội cơm ghế khoai khô. ghế bành, dt (bành là ghế ngồi trên lưng voi) ghế có lưng tựa và hai tay vịn: hắn ngồi chễm chệ trên một ghế bành. ghế bố, (đph) thứ giường bằng gỗ nhẹ và có thể xếp lại được mặt làm bằng vải bố dày và chắc. ghế dài," ghế làm bằng tấm gỗ dài có chân ở hai đầu cho nhiều người ngồi không tựa lưng và tì tay." ghế dựa, ghế có chỗ dựa lưng nhưng không có chỗ tì tay. ghế đẩu," d. ghế nhỏ không có lưng tựa dùng cho một người ngồi." ghế điện," dt. ghế có truyền điện dùng để tra tấn hoặc xử tử." ghế ngựa," giường bằng gỗ đóng thành hai tấm hình chữ nhật kê trên hai cái mễ: ghế ngựa quang dầu." ghếch," đgt đặt một đầu cao lên: ghếch tấm ván lên tường; nằm bắt chân chữ ngũ ghếch đầu lên cái ghế gỗ (tô-hoài)." ghềnh," đg. đi quân sĩ hay quân tượng từ vạch dưới lên trong ván cờ tướng." ghệt, d. mảnh da hay dạ cứng để bọc và bảo vệ ống chân. ghi, 1 d. thiết bị dùng để chuyển đường chạy của xe lửa hoặc xe điện. bẻ ghi. " 2 đg. 1 dùng chữ viết hoặc dấu hiệu để lưu giữ một nội dung nào đó khi nhìn lại có thể biết hoặc nhớ lại nội dung ấy. ghi địa chỉ. ghi tên vào danh sách. ghi nhật kí. ghi vào lòng (b.; nhớ sâu trong lòng). tổ quốc ghi công (b.). đội bóng a ghi hai bàn thắng (b.; đoạt hai bàn thắng). 2 (chm.). ghi thông tin lên thiết bị nhớ của máy tính." 3 t. (kết hợp hạn chế). có màu giữa màu đen và màu trắng (thường nói về những đồ vật nhân tạo). chiếc áo màu ghi. sơn màu ghi. ghi âm," đgt. ghi những dao động âm vào những vật mang (đĩa băng...) để sau có thể phát lại." ghi chép," đgt viết lại điều mình nghe được đọc được: ngồi trong lớp em ấy ghi chép đầy đủ lời thầy dạy." ghi chú, ghi lại và giải nghĩa. ghi đông," d. bộ phận mà người đi xe đạp xe máy hay mô-tô nắm hai đầu để lái bánh trước." ghi nhớ, đg. 1. chép hay đánh dấu cho khỏi quên. 2. giữ mãi trong lòng: ghi nhớ lời dạy của hồ chủ tịch. ghi-ta, d. nhạc cụ sáu dây gảy thành âm thanh bằng đầu ngón tay. ghi tạc, in sâu vào trí nhớ. ghì," đg. dùng sức giữ thật chặt làm cho không thể di động được. ghì con vào lòng. ghì cương ngựa. ôm ghì lấy." ghiền," đgt. đphg nghiện: có thằng chồng ghiền như ông tiên nho nhỏ ngó vô mùng đèn đỏ sợ sao (cd)." ghim, dt thứ đanh nhỏ và dài dùng để gài nhiều tờ giấy với nhau hoặc để gài thứ gì vào áo: dùng ghim gài huân chương trên ve áo. đgt gài bằng : ghim tập hoá đơn. ghìm," d. kìm lại giữ lại: ghìm cương ngựa." gì," i đ. 1 từ dùng để chỉ sự vật sự việc hiện tượng nào đó không rõ (thường dùng để hỏi). cái gì kia? tên là gì? đi những đâu làm những gì không ai biết. gì thế? còn gì gì nữa nào? (kng.). gì chứ việc ấy thì dễ quá (kng.). 2 (thường dùng đi đôi với cũng hoặc dùng trong câu phủ định). từ dùng để chỉ sự vật sự việc hiện tượng nào đó bất kì. việc gì cũng làm được. thấy gì cũng hỏi. chẳng cần gì hết. không có gì vui bằng. muốn gì gì cũng có (kng.). gì thì cũng đã muộn rồi (kng.). 3 (kng.; dùng sau d. đg.). từ dùng để chỉ một hạng loại tính chất nào đó với ý chê bai nhằm phủ định. người gì lại có người như thế! bàn ghế gì mà ọp ẹp! vợ chồng gì chúng nó! toàn những chuyện gì gì ấy. làm ăn gì thế này?" " ii p. (dùng phụ sau đg. t.). từ biểu thị ý phủ định dưới vẻ nghi vấn người nói làm như muốn hỏi mà không cần trả lời vì đã sẵn có ý bác bỏ ý khẳng định. nó thì biết . việc này thì can gì đến nó? xa gì mà ngại? ăn thua gì! có nhiều nhặn gì cho cam." iii tr. (dùng trong câu phủ định). từ biểu thị nhấn mạnh ý phủ định hoàn toàn. nó chẳng biết . chẳng cứ gì phải đủ số mới được. gỉ," 1 i. dt. chất màu đỏ sẫm pha đen bám phía ngoài các kim loại do bị ô-xi hoá: xe đạp lắm gỉ quá. ii. đgt. làm cho gỉ: mạ thế này thì dễ bị gỉ thép không gỉ." 2 nh. dử mắt. gí," d. chỗ để trắng không nhuộm ở chéo khăn đầu vải để đánh dấu: gí khăn; gí áo." đg. để sát vào: gí hòn than vào rơm. " ph. nói ở yên nằm nép một chỗ: chết gí; nằm gí; bẹp gí." gia, đgt thêm vào một ít: gia muối vào canh; gia vài vị nữa vào đơn thuốc. gia bảo," d. của quý trong nhà thường do ông cha để lại." gia bộc," người đầy tớ trong nhà dưới chế độ cũ." gia cảnh, tình cảnh trong nhà giàu hay nghèo: gia cảnh bần bách. gia cầm," loài chim nuôi trong nhà như gà vịt ngan ngỗng chim câu v.v..." gia chính," công việc làm ăn coi sóc trong nhà." gia chủ, người chủ nhà (cũ). gia công," đg. 1 (cũ; id.). bỏ nhiều công sức vào việc gì; ra sức. gia công luyện tập. 2 bỏ nhiều công sức lao động sáng tạo để làm cho tốt cho đẹp hơn lên so với dạng tự nhiên ban đầu. những hiện vật đã mang dấu vết gia công của người nguyên thuỷ. gia công nghệ thuật. 3 (chm.). làm thay đổi hình dạng trạng thái tính chất v.v. của vật thể trong quá trình chế tạo sản phẩm. gia công kim loại. gia công các chi tiết máy. các công đoạn gia công. 4 (bên sản xuất) làm thuê cho bên có nguyên vật liệu nhận nguyên vật liệu để làm ra sản phẩm theo yêu cầu (một hình thức tổ chức sản xuất). làm gia công một số mặt hàng thủ công nghiệp. hàng gia công." gia cư, nhà ở (cũ). gia dụng," t. để dùng trong nhà: nồi niêu kìm búa... là đồ gia dụng." gia đạo, phép tắc của mỗi nhà; đường lối ăn ở của mỗi nhà. gia đình, dt. tập hợp những người có quan hệ hôn nhân và huyết thống sống trong cùng một nhà: gia đình tôi có 3 người xây dựng gia đình gia đình hạnh phúc. gia giảm," đg. thêm vào bớt ra cho đúng mức." gia giáo, giáo dục; phép tắc trong gia đình. gia hạn, đg. thêm một thời kỳ nữa: gia hạn giấy chứng minh. gia hình," đg. đem làm tội theo pháp luật: một là cứ phép gia hình hai là lại cứ lầu xanh phó về (k)." gia huấn, d. sự dạy dỗ con em về lề lối ăn ở riêng của từng nhà. gia nghiệp," d. l. cơ nghiệp của cải riêng của một nhà. 2. nghề nghiệp của ông cha để lại mà mình vẫn kế tiếp làm." gia nhân, người làm việc vặt trong gia đình dưới chế độ cũ. gia nhập, đgt (h. gia: thêm; nhập: vào) tham gia vào một tổ chức: nguyễn ái quốc gia nhập đảng xã hội pháp (phvđồng). gia ơn," d. làm việc tốt việc hay cho người khác khiến người ta phải nhớ ơn mình." gia phả," sách ghi thế hệ truyện ký sự nghiệp của người trong một nhà một họ: gia phả là tài liệu cần thiết cho sử học." gia pháp, phép tắc trong một nhà. gia phong," thói nhà tập quán và giáo dục riêng của từng nhà." gia quyến, những người thuộc cùng một gia đình: đi nghỉ mát đem cả gia quyến đi. gia sản, d. toàn bộ nói chung tài sản của một gia đình. kê khai gia sản. tịch thu gia sản. gia súc," dt. súc vật có lông mao được nuôi trong nhà (như trâu bò lợn chó...)." gia sư, thầy dạy học riêng của một nhà. gia sự, sự việc ở trong nhà. gia tài, dt (h. gia: nhà; tài: của cải) của cải của ông cha để lại: anh ta được hướng một gia tài lớn. gia tăng," đg. nâng cao lên thêm vào." gia thất, d. 1. nh. gia đình: các cháu đã thành gia thất. 2. tổ chức gồm có vợ và chồng. gia thế, ảnh hưởng của một gia đình. gia tiên, tổ tiên một nhà. gia tốc, d. độ tăng giảm vận tốc trong một đơn vị thời gian của một vật đang chuyển động. gia tộc, họ hàng. gia truyền, tt. bí quyết do ông cha để lại: thuốc gia truyền. gia trưởng," người chủ trong nhà. chế độ gia trưởng. chế độ trao cho người cha quyền hành tuyệt đối điều khiển mọi người và chi phối mọi việc trong nhà ở nhiều dân tộc thời cổ đại. tác phong gia trưởng. tác phong của cán bộ tự coi mình là đàn anh lạm dụng quyền hành đàn áp dân chủ tự ý quyết đoán mọi việc không hỏi ý kiến quần chúng." gia tư, d. của cải riêng của một nhà: gia tư nghỉ cũng thường thường bậc trung (k). gia vị, dt (h. gia: thêm; vị: mùi vị) thứ cho thêm vào thức ăn để tăng vị thơm ngon: món ăn ngon hay không một phần nhờ ở gia vị. già," người chị mẹ đối với dì là em mẹ: con dì con già." " i. t. ph. 1. nhiều tuổi đã sống từ lâu: nhường bước người già; gà già thịt dai; cây già. 2. mang tính chất bên ngoài hình thức của người đã sống từ lâu dù bản thân chưa nhiều tuổi: mặt già; tìm một chị tiếng già để đóng vai bà lão; lo nghĩ nhiều nên già trước tuổi. 3. ở từ lâu trong một nghề một trạng thái nói chung: thầy già; cậu ta là bạn già của mình; chưa đến bốn mươi nhưng đã già tuổi đảng. 4. nói hoa lợi để quá mức mới thu hoạch hoặc chưa thu: cau già; bầu già. 5. trên mức trung bình mức vừa dùng mức hợp lý: nước nóng già; dọa già. già néo đứt dây. làm găng quá thì hỏng việc. 6. dôi ra một ít trên một mức độ nào đó: già một thước; lấy già một đấu. ii. đ. từ thân mật người có tuổi tự xưng hoặc người chưa già gọi người có tuổi: cho già miếng trầu; mời già xơi nước." già cả, nhiều tuổi và đáng tôn kính: có lễ độ với người già cả. già cấc, già và cằn cỗi: người ít tuổi mà trông mặt già cấc. già câng, nh. già cấc. già cỗi," cằn cọc không lớn lên được vì hết nhựa sống." già dặn," t. 1 (người) ở vào tuổi đã phát triển đầy đủ về các mặt. mới hai mươi tuổi mà người trông già dặn. 2 có trình độ mọi mặt trên mức đạt yêu cầu do đã từng trải được rèn luyện nhiều. già dặn kinh nghiệm. già dặn trong công tác. bút pháp già dặn sắc sảo." già đời," t. 1. lâu năm nhiều tuổi: già đời làm cách mạng. 2. trọn một đời người: già đời không làm được việc gì đáng kể." già giang, cái gông đeo ở cổ tội nhân (cũ): già giang một lão một trai (k). già họng, nh. già mồm. già khọm, cg. già khụ. già và gầy gò hom hem. già khụ, nh. già khọm. già lam," dt. cũ cổ 1. chùa. 2. nhà sư." già lão, nhiều tuổi. già mồm, cg. già họng. nói quá nhiều để cãi lẽ. già nua, nhiều tuổi và yếu đuối. giả," 1 tt 1. không phải là thật: giấy bạc giả 2. giống vật gì nhưng không phải là vật ấy: vải giả da 3. làm ra để thay thế một vật gì: răng giả; lần theo núi giả đi vòng (k)." " 2 đgt làm như thật: chị ấy vì ghen mà giả điên; anh lười giả ốm để không đi học; hắn chỉ giả nghèo giả khổ." trgt bắt chước sự thật: làm giấy bạc; diễn viên nam đóng giả nữ. " 3 đgt (cn. trả) 1. trao lại cho người ta số tiền hay vật gì mình đã mượn: giả nợ; giả sách ở thư viện 2. trao lại cho người ta số tiền là giá món hàng mình mua: em cứ mua áo đi anh giả tiền cho 3. đền lại những gì người ta đã làm cho mình: giả ơn; giả lễ 4. giao lại cho người ta thứ gì mình không nhận: giả lại đồ lễ giả lại tiền thừa." giả bộ, làm như là: giả bộ ngây thơ. giả cách," cg. giả đò giả tảng. làm ra bộ như là: giả cách điên." giả cầy, 1. d. món ăn nấu bằng thịt lợn theo kiểu nấu thịt chó. 2. t. từ dùng để chê người sính nói tiếng pháp mà nói không đúng: tiếng tây giả cầy. giả dạng," t. 1. mượn hình dạng khác. 2. vờ làm lơ: giả dạng không biết." giả danh, đg. giả tự xưng là người nào đó để đánh lừa làm việc gì. giả danh một chủ hãng buôn để lừa đảo. giả dối, tt. không đúng sự thật: thái độ giả dối quan hệ giả dối lời tán tụng giả dối kẻ giả dối. giả định, đgt (h. giả: không thực; định: quyết định) coi như là có thực: giả định nhiệt độ không đổi. dt sự coi như có thực: trên cơ sở một như thế thì kết quả thế nào?. giả đò, nh. giả cách. giả hiệu," t. không thực không chính tông: thuốc giả hiệu; độc lập giả hiệu." giả mạo, tạo ra một cái không thực để dánh lừa: giả mạo chữ ký. giả như, nh. giả sử. giả sử," k. (hay đg.). (dùng ở đầu câu). từ dùng để nêu một giả thiết thường là trái với thực tế làm căn cứ suy luận chứng minh. giả sử không có anh ấy thì việc chắc không xong. giả sử có người hỏi anh sẽ trả lời ra sao?" giả tảng, nh. giả cách. giả thiết, 1. (toán) d. những điều coi là cho trước trong một định lý để căn cứ vào đó mà suy ra những điều cần phải chứng minh. 2. l. ví phỏng như thế. giả thuyết, dt. điều tạm nêu ra (chưa được chứng minh hoặc kiểm nghiệm) để giải thích một hiện tượng nào đó và tạm được công nhận. giả thử, l. nh. giả sử. giả trá, gian dối. giả trang, ăn mặc và trang sức khác đi để đổi hình dáng: con trai giả trang là con gái. giả vờ, làm như là: giả vờ ngủ để nghe chuyện kín. giã, 1 đgt 1. đâm bằng chày: giã gạo; giã giò 2. đánh (thtục): giã cho nó một trận 3. làm cho đồ tơ lụa trắng ra: giã lụa. " 2 đgt từ biệt: giã nhà đeo bức chiến bào (chp); giã chàng nàng mới kíp dời song sa (k)." giã từ, đg. (vch.). như từ giã. giá, 1 dt. 1. giá trị hàng hoá (thường bằng tiền): giá chợ đen giá cả giá thành. 2. những gì phải bỏ ra cho một việc làm: hoàn thành bằng mọi giá. 2 dt. đồ dùng để treo hay gác vật gì: giá sách giá gương giá áo túi cơm (tng.) thánh giá. " 3 i. dt. trạng thái lạnh buốt cóng: giá thế này thì rửa mặt sao được. ii. tt. lạnh buốt: trời giá quá." " 4 dt. mầm đậu xanh dùng để ăn." " 5 dt. cây độc mọc ở bờ đầm vùng nước mặn ít có nước triều tràn đến thân gỗ nhỏ có nhựa mủ trắng lá hình trái xoan nhọn mũi quả nang mang ba hạt hình cầu lá và nhựa mủ rất độc." 6 lt. từ nêu điều kiện giả thiết; nếu như; giá như; giá mà: giá trời không mưa thì giờ ta đã đến nơi rồi. 7 giơ cao dứ dứ rồi đánh: một cái giá bằng ba cái đánh (tng.). 8 xe để vua đi: hộ giá. giá buốt, t. giá lạnh đến mức như thấm sâu vào tận xương. đêm đông giá buốt. giá cả, dt. giá hàng hoá nói chung: giá cả ổn định lâu không đi chợ không biết giá cả dạo này ra sao. giá phỏng, ví như. giá thành," chi phí của xí nghiệp vào việc sản xuất một sản phẩm bao gồm tiền lương công nhân tiền mua nguyên liệu vật liệu nhiên liệu tiền khấu hao về tài sản cố định và những chi phí vào việc quản lý và phục vụ sản xuất." giá thú," từ chỉ gái lấy chồng trai lấy vợ. giấy giá thú. giấy chứng nhận trai gái kết hôn với nhau." giá thử, nh. giá phỏng. giá trị," d. 1. cái mà người ta dùng làm cơ sở để xét xem một vật có lợi ích tới mức nào đối với con người: thịt trứng.. là những thức ăn có giá trị; giá trị của một phát minh khoa học là thúc đẩy kỹ thuật tiến lên; giá trị của một tác phẩm văn học. 2. cái mà người ta dựa vào để xét xem một người đáng quí đến mức nào về mặt đạo đức trí tuệ nghề nghiệp tài năng: giá trị của người lao động là năng suất lao động. 3. những quan niệm và thực tại về cái đẹp sự thật điều thiện của một xã hội: ta vẫn duy trì những giá trị đạo đức của con người qua các thời đại. 4. tính chất qui ra được thành tiền của một vật trong quan hệ mua bán đổi chác: cái xe đã dùng hai năm chỉ còn bảy chục phần trăm giá trị ban đầu. 5. độ lớn của một đại lượng một lượng biến thiên: giá trị dương; giá trị âm." giá trị sử dụng," giá trị của những vật có thể thỏa mãn được nhu cầu của người ta như cơm gạo thoả mãn được nhu cầu ăn." giá trị thặng dư, giá trị do lao động của công nhân làm thuê sáng tạo ra thêm ngoài giá trị của sức lao dộng và bị nhà tư bản chiếm không. giạ," dt (đph) thùng sắt dùng để đong thóc dung tích độ 40 lít: đóng cho xã 3 giạ thóc." giác, d. x. giốc. đg. làm tụ máu cho đỡ đau bằng cách úp vào chỗ đau một ống thủy tinh đã đốt nóng bên trong để rút bớt không khí ra. giác mạc," d. phần trong suốt của màng cứng của mắt ở phía trước con ngươi." giác ngộ," đgt. nhận thức cái đúng cái sai làm theo điều đã được xác định là chân lí." giác quan," dt (h. giác: biết; quan: bộ phận cơ thể) năng lực của cơ thể người và động vật thu nhận những kích thích bên ngoài như ánh sáng tiếng động mùì vị..: giác quan của chúng ta không lừa gạt chúng ta đâu (trvgiàu)." giác thư," d. văn kiện ngoại giao của chính phủ một nước gửi chính phủ một nước khác để biểu thị thái độ đối lập về một vấn đề nhằm mục đích đấu tranh yêu sách." giai," t. x. trai: con giai con gái." giai âm," d. (cũ; vch.). tin lành tin hay." giai cấp," dt. những tập đoàn người trong xã hội có địa vị khác nhau có quan hệ sản xuất khác nhau có quan hệ tư liệu sản xuất khác nhau có phương thức hưởng thụ khác nhau về tài sản xã hội: giai cấp công nhân giai cấp nông dân." giai đoạn, dt (h. giai: bậc; đoạn: phân chia) phần thời gian có những sự việc riêng biệt trong một thời kì dài: một cuộc tranh đấu thường có ba giai đoạn (hcm); trong giai đoạn cách mạng dẫn tới dân chủ nhân dân (trg-chinh). giai kỳ, d. ngày tốt. ngr. ngày cưới (cũ). giai nhân, người đàn bà đẹp (cũ). giai nhân tài tử. gái có sắc và trai có tài. giai phẩm, tác phẩm hay. giai tác," bài thơ văn hoặc cuốn sách hay." giai thoại, câu chuyện thú vị. giải," 1 d. rùa nước ngọt trông giống con ba ba nhưng cỡ rất lớn sống ở vực sâu." " 2 d. cái có giá trị tinh thần hoặc vật chất dành riêng cho người hay đơn vị đạt thành tích cao trong một số cuộc thi hay thắng trong một số trò chơi. giải thi đua. giải vô địch bóng bàn toàn quốc. giải nhất thi viết truyện ngắn. giật giải. trúng số giải đặc biệt." 3 (ph.). x. trải2. 4 đg. đi kèm theo để đưa đến một nơi nào đó bằng cách cưỡng bức. giải tù binh. " 5 đg. 1 (kết hợp hạn chế). làm cho thoát được cái đang trói buộc hạn chế tự do. giải thế nguy. giải lời thề. 2 (kết hợp hạn chế). làm cho như tan mất đi cái đang làm khó chịu. giải mối ngờ vực. giải sự thắc mắc. giải sầu*. 3 làm cho những rắc rối hoặc bí ẩn được gỡ dần ra để tìm ra đáp số hoặc câu trả lời. giải bài toán. giải phương trình. câu đố khó chưa ai giải được. giải mã*." giải ách, gỡ khỏi tai nạn. giải cứu, đgt. cứu vớt khỏi tai nạn. giải đáp," trả lời giải thích các thắc mắc hoặc các câu hỏi." giải độc, thải ra khỏi cơ thể những chất có hại. giải giáp, hạ khí giới để xin hàng. giải khát, đgt (h. giải: gỡ ra; khát: cần uống nước) uống cho khỏi khát: mùa hè có nhiều thứ nước giải khát. giải khuây, làm cho bớt nỗi buồn. giải lao, nghỉ cho đỡ mệt: giờ giải lao giữa buổi làm. giải nghệ, bỏ nghề: một võ sĩ đã giải nghệ. giải nghĩa, đg. nói cho rõ nghĩa. giải nghĩa một từ khó. giải ngũ, ra khỏi quân đội. giải nguyên, d. nh. thủ khoa. học vị của người đỗ đầu khoa thi hương dưới thời phong kiến. giải nhiệt," dt. phép giải trừ tà khí để hạ sốt theo đông y." giải oan, làm cho hết oan uổng. giải pháp, dt (h. giải: cởi ra; pháp: phép) cách giải quyết một vấn đề khó khăn: mười điều giải pháp vừa công bố chấn động năm châu một lập trường (sóng hồng). giải phẫu," d. một khoa của y học chuyên mổ xẻ thi thể để nghiên cứu hình thái tính chất vị trí và mối liên lạc giữa các bộ phận trong cơ thể." giải phiền, làm cho hết buồn. giải phóng," i đg. 1 làm cho được tự do cho thoát khỏi tình trạng bị nước ngoài nô dịch chiếm đóng. giải phóng đất nước. phong trào giải phóng dân tộc. khu giải phóng (khu vực đã được giải phóng). 2 làm cho được tự do cho thoát khỏi địa vị nô lệ hoặc tình trạng bị áp bức kiềm chế ràng buộc. giải phóng nô lệ. giải phóng phụ nữ. giải phóng sức sản xuất. 3 làm thoát khỏi tình trạng bị vướng mắc cản trở. kéo cây đổ sang một bên để giải phóng lối đi. thu dọn vật liệu rơi vãi giải phóng mặt bằng. giải phóng xe nhanh để tăng khả năng vận chuyển. 4 làm cho thoát ra một chất nào đó hay năng lượng. phản ứng hoá học giải phóng một chất khí. nguyên tử giải phóng năng lượng của nó." ii d. (kng.). quân (nói tắt). tiếp tế cho giải phóng. anh lính giải phóng. giải quyết," đgt. làm cho không còn mọi trở ngại khó khăn để đạt tới kết quả tốt đẹp: giải quyết khó khăn không ai chịu giải quyết vấn đề này gửi đơn lâu rồi nhưng chưa được giải quyết." giải sầu, nh. giải buồn. giải tán, đgt (h. giải: cởi ra; tán: lìa tan) 1. không tụ họp nữa: phiên chợ đã giải tán 2. không cho phép tập họp lại như cũ: tổng thống nước ấy đã giải tán quốc hội. giải thể, đg. 1. tan rã: chế độ nông nô giải thể. 2. phân tán các thành phần khiến một tổ chức không còn nữa: giải thể nhà ăn của cơ quan. giải thích, đg. làm cho hiểu rõ. giải thích hiện tượng nguyệt thực. giải thích chính sách. điều đó giải thích nguyên nhân sự xung đột. giải thoát, đg. 1. cứu khỏi sự trói buộc. 2. (phật). cứu vớt ra khỏi biển khổ. giải thưởng, x. dải thưởng. giải tích, d. ngành toán học nghiên cứu về các hàm số. giải toả, đg. từ bỏ phương tiện chiến tranh hoặc đẩy lui lực lượng quân sự phong tỏa để mở đường liên lạc với ngoài. giải trí," đgt (h. giải: cởi ra; trí: trí óc) làm cho trí óc được nghỉ ngơi thoải mái sau khi làm việc nhiều: đã làm việc cả buổi cần phải giải trí." giải vây, đg. cg. giải vi. 1. gỡ cho thoát khỏi vòng vây. 2. giúp cho tránh khỏi tai vạ. giãi bày," tỏ rõ bằng chứng cớ lời lẽ." giãi tỏ, nh. giãi bày. giại, d. đồ bằng tre hay gỗ đặt ở hiên để che nắng gió. d. bãi đất thường dùng làm nghĩa địa. giam," đg. 1 giữ (người bị coi là có tội) ở một nơi nhất định không cho tự do đi lại tự do hoạt động. giam tù trong ngục. bắt giam. trại giam. 2 (kết hợp hạn chế). giữ tại một chỗ không cho tự do rời khỏi. trời mưa bị giam chân ở nhà. giam mình trong phòng thí nghiệm (b.)." giam cầm, nhốt giữ lại ở phòng kín. giam cấm, nhốt vào một chỗ và không cho thông tin tức với ngoài. giam hãm, giữ ở trong vòng trói buộc: chế độ phong kiến giam hãm phụ nữ. giam lỏng, bắt buộc một người phải ở trong một phạm vi nhất định để dễ theo dõi kiểm soát. giảm," đgt. bớt đi trái với tăng: giảm tức tô tăng thu giảm chi giảm nhiễu giảm sút giảm tô giảm tức ăn giảm gia giảm suy giảm tài giảm thuyên giảm tỉnh giảm." giảm đẳng, hạ tội xuống một bậc nhẹ hơn. giảm sút, t. kém đi: sức khỏe bị giảm sút. giảm thọ, đg. làm cho đời ngắn đi: rượu và thuốc phiện giảm thọ người nghiện. giám binh, d. chức quan võ đứng đầu một trại lính khố xanh ở một tỉnh dưới thời pháp thuộc. giám định, đg. xem xét để quyết định là có hay không: hội đồng giám định y khoa. giám đốc, i đg. (cũ; id.). giám sát và đôn đốc. " ii d. người đứng đầu lãnh đạo một cơ quan chuyên môn cấp tỉnh thành hoặc một cơ quan xí nghiệp công ti v.v. sở văn hoá. giám đốc nhà xuất bản. giám đốc nhà máy. giám đốc công ti." giám hiệu," ban phụ trách việc lãnh đạo một trường học gồm có hiệu trưởng và hiệu phó." giám hộ, người quản lý một hộ hay đứng đầu một hộ. giám khảo, dt. người chấm thi. giám mục, dt (h. mục: chăn nuôi) chức sắc công giáo do giáo hoàng phong để trông nom công việc tôn giáo trong một địa phận: vị giám mục ấy được giáo dân tôn kính. giám ngục, người trông nom nhà lao. giám quốc, từ cũ chỉ tổng thống một nước cộng hòa tư sản. giám sát, i đg. theo dõi và kiểm tra xem có thực hiện đúng những điều quy định không. giám sát việc thi hành hiệp nghị. hội đồng nhân dân giám sát mọi hoạt động của uỷ ban nhân dân cấp mình. " ii d. chức quan thời xưa trông nom coi sóc một loại công việc nhất định." giám thị," i. đgt. xem xét công việc người khác. ii. dt. 1. người trông coi kỉ luật trật tự trong trường học nhà lao. 2. người coi thi." giạm, (id.). x. dạm1. gian," 1 i. dt. 1. từng đơn vị căn nhà nhỏ: một gian nhà án gian. 2. phần trong nhà ngăn cách bởi hai vì hoặc hai bức phên tường: nhà ba gian hai chái. ii. 1. giữa khoảng giữa: trung gian 2. trong một phạm vi nhất định: dân gian dương gian không gian nhân gian thế gian thời gian thời gian biểu trần gian." " 2 i. tt. dối trá lừa lọc: mưu gian người ngay kẻ gian. ii. dt. kẻ dối trá lừa lọc: giết giặc trừ gian." gian ác, dối trá và độc ác: cường hào gian ác. gian dâm, tt (h. gian: dâm loạn; dâm: tà dâm) nói nam nữ có quan hệ bất chính: dư luận chê cười những kẻ gian dâm. gian dối," dối trá không thật." gian giảo," cg. gian xảo. dối trá quỉ quyệt." gian hiểm, dối trá và thâm ác. gian hùng," nói người có nhiều mưu mô quỉ quyệt thường thực hiện bằng cách sử dụng quyền thế của mình: tào tháo gian hùng." gian khổ, khó khăn và khổ sở: cuộc đấu tranh gian khổ. gian lao, khó khăn và vất vả. gian lận," dối trá lừa lọc: gian lận trong kỳ thi." gian lậu, dối trá và giấu giếm trái phép. gian nan, khó khăn khốn khổ: tình cảnh gian nan. gian ngoan, dối trá và tai quái gian nguy, khó khăn và hiểm nghèo. gian phi, dối trá và bất chính. gian phu, người đàn ông thông dâm với người có chồng. gian phụ, người đàn bà có chồng thông dâm với người đàn ông khác. gian tà, t. giả dối và không chính đáng. gian tham, t. dối trá và tham lam: quan lại gian tham. gian thần, kẻ làm quan dối vua hại dân. gian thương, người buôn bán có nhiều mưu mô lừa lọc. gian truân, t. khó khăn lận đận: cuộc đời gian truân. gian xảo, t. như gian giảo (ng. 1). thủ đoạn gian xảo. giàn," dt. 1. tấm lớn được đan hoặc ghép thưa bằng nhiều thanh tre nứa đặt trên cao làm chỗ cho cây leo hay che nắng: làm giàn mướp bí đã leo kín giàn làm giàn che nắng. 2. tấm ghép nhiều thanh (ống) tre nứa treo ngang sát tường để đồ lặt vặt trong nhà: giàn bếp giàn để đồ giàn bát đũa. 3. nh. giàn giáo. 4. kết cấu gồm các thanh giằng bằng kim loại bê tông cốt thép gỗ hoặc vật liệu kết hợp chịu lực của mái nhà nhịp cầu công trình thuỷ công tên lửa..." giàn giáo," d. toàn thể những gióng cột xà ván giằng với nhau bắc tạm cho thợ đi được trong một nhà đang làm xây tường lên cao lợp mái..." giàn giụa, đầy lai láng và trào ra ngoài: nước mắt giàn giụa. giàn mui, mái thuyền ken bằng tre lợp lá gồi. giản dị," tt trgt (h. dị: dễ) đơn sơ và dễ dãi không phiền phức không xa hoa: nhân dân ta sẵn có truyền thống tốt đẹp là lao động cần cù sinh hoạt giản dị (hcm)." giản đơn," t. sơ sài không phức tạp: vấn đề không giản đơn thế." giản lược, t. ngắn và gọn gàng. giản tiện, t. đơn giản và tiện lợi. cách làm giản tiện. giản ước, (toán) x. ước lược: giản ước phân số. giản yếu, t. gọn gàng và có đầy đủ những điều cần thiết: sách lịch sử giản yếu. giãn, nh. dãn. gián," 1 dt loài sâu bọ thuộc bộ cánh thẳng cánh màu gụ có mùi hôi thường sống ở chỗ tối: trên thì gián nhấm vứt đi giữa thì chuột gặm dưới gì gì xuân (cd)." " 2 dt tiền dùng thời xưa ở nước ta ăn 36 đồng tiền kẽm (cũ): một đồng tiền quí ăn gần hai lần tiền gián." gián cách," không liên tục đứt quãng." gián điệp," kẻ do địch thả vào để do thám tình hình quân sự chính trị kinh tế và để phá hoại." gián đoạn," đứt khúc không liên tiếp: công việc xây dựng bị gián đoạn." gián tiếp," t. không trực tiếp mà qua một trung gian. lực lượng sản xuất gián tiếp. gián tiếp chịu ảnh hưởng." giang," 1 dt. cây giống như cây nứa gióng dài xanh đậm dùng để đan lát hay làm lạt buộc: măng giang mua mấy ống giang lạt giang." " 2 dt. chim to hơn cò mỏ dài và cong." giang biên," bờ sông ven sông." giang hồ," tt (h. giang: sông; hồ: hồ nước do chữ tam-giang và ngũ-hồ là những nơi xưa kia có nhiều người đến ngao du ngoạn cảnh) 1. nơi người thích đến ngoạn cảnh một cách phóng khoáng: giang hồ quen thú vẫy vùng gươm đàn nửa gánh non sông một chèo (k) 2. nói người đàn bà quen thói giăng hoa: trai tứ chiếng gái giang hồ (tng) vui gì cái kiếp giang hồ hỡi chị em ơi (cd)." giang mai, cg. tim la. bệnh hoa liễu do xoắn trùng gây ra. giang sơn, d. (vch.). 1 sông núi; dùng để chỉ đất đai thuộc chủ quyền một nước. giang sơn gấm vóc. 2 (cũ; kết hợp hạn chế). như cơ nghiệp. gánh vác giang sơn nhà chồng. giàng, (đph) đg. chờ: đi đến cửa ô thấy ba cái xe giàng tại đó.null giảng, i. đgt. trình bày cặn kẽ cho người khác hiểu: giảng bài giảng dạy giảng diễn giảng du giảng đường giảng minh giảng sự giảng thuật giảng thuyết giảng văn giảng viên giảng vở đường bế giảng khai giảng phụ giảng rao giảng thỉnh giảng trích giảng không chú ý nghe giảng. ii. nói: giảng hoà diễn giảng thầy giảng hay đố tục giảng thanh (tng). giảng dạy, truyền thụ tri thức. cán bộ giảng dạy. người phụ trách dạy một bộ môn trong trường đại học. giảng đường, dt (h. đường: nhà chính) phòng giảng dạy ở trường đại học: sinh viên tập họp trước giảng đường. giảng giải, cắt nghĩa cho rõ về vấn đề gì. giảng nghĩa," nói rõ ý nghĩa một từ ngữ một câu văn một bài văn." giảng thuật," phương pháp dạy học vừa giảng vừa mô tả vừa kể chuyện." giảng viên, cg. giảng sư. người giảng dạy một môn tại các trường đại học hay các lớp huấn luyện cán bộ. giáng," i. đgt. 1. hạ xuống chức vụ cấp bậc thấp hơn: giáng chức giáng phàm giáng sinh giáng thế giáng trần. 2. giáng thế: tiên giáng. 3. rơi mạnh từ trên xuống: giáng một trận mưa tai hoạ giáng xuống đầu giáng phúc. 4. đánh mạnh: giáng cho một cái tát đòn trời giáng. ii. dt. dấu đặt trước nốt nhạc để biểu thị nốt đó được hạ thấp xuống nửa cung: dấu giáng pha giáng." giáng hạ," sa xuống. ngr. đánh chết: tôi mà có nói dối ai thời trời giáng hạ cây khoai giữa đồng (cd)." giáng hương, loài cây gỗ có mùi thơm. giáng phúc," nói trời phật ban cái may cho người theo mê tín." giáng sinh," đgt (h. sinh: đẻ) nói thần thánh đầu thai xuống làm người theo quan niệm mê tín: xa xa phảng phất dạng hình đức quan-âm đã giáng sinh bao giờ (phtr)." giáng thế, nh. giáng phàm. giáng trần, nh. giáng thế. giạng," đg. xoạc rộng ra giơ rộng theo chiều ngang: giạng chân." gianh, d. x. tranh: nhà gianh vách đất. giành, đg. chiếm lấy bằng sức mạnh: kháng chiến để giành độc lập. " d. đồ đan bằng tre nứa đáy phẳng thành cao: giành đầy đất." giành giật, tranh cướp: giành giật quyền lợi. giao," 1 i đg. gặp nhau ở một điểm trên hai hướng khác nhau; cắt nhau. hai đường thẳng giao nhau. cành lá giao nhau kết thành tán rộng." ii d. tập hợp các phần tử thuộc đồng thời hai hay nhiều tập hợp đã cho. 2 đg. đưa cho để nhận lấy và chịu trách nhiệm. giao hàng. giao việc. hoàn thành nhiệm vụ được giao. giao cảm," (sinh) d. hệ thần kinh phát sinh từ thần kinh tủy chuyên chi phối các bộ phận trong phủ tạng về phương diện cử động và về phương diện cảm giác." giao cấu, đgt. (con đực và con cái) cùng thực hiện chức năng sinh sản. giao chiến," đgt (h. chiến: đánh nhau) nói quân đội hai bên đánh nhau: đang khi giao chiến ngang tàng thấy quân hầu đổ vội vàng chạy ngay (hà-thành chính khí ca)." giao dịch," đg. 1. đổi chác mua bán. 2. nh. giao thiệp ngh.1." giao du, chơi bời qua lại cùng nhau. giao điểm, (toán) d. điểm tại đó hai hay nhiều đường gặp nhau. giao hảo, giao thiệp trong quan hệ tốt với nhau. giao hẹn, hứa với người khác trên cơ sở một điều kiện gì: giao hẹn trời tạnh mới đến. giao hiếu," nói hai làng cắt người đi lại thăm viếng nhau hoặc giúp đỡ nhau trong việc đình đám rước xách ở nông thôn ngày trước." giao hoan, hưởng một niềm vui chung: cùng nhau lại chuốc chén quỳnh giao hoan (k). giao hoán, 1. đg. trao đổi. 2. (toán) t. nói tính chất của các số có thể đổi chỗ cho nhau trong một phép cộng hay trong một phép nhân. giao hội, (thiên) d. toàn thể vị trí của hai thiên thể ở thời điểm thẳng hàng đối với một điểm trên mặt quả đất. giao hợp, đg. giao cấu (chỉ nói về người). giao hưởng," dt. hoà tấu của nhiều nhạc khí với sự phong phú đa dạng về hoà thanh âm sắc độ vang của chúng: bản giao hưởng nhạc giao hưởng." giao hữu, tt (h. hữu: bạn bè) để tỏ tình hữu nghị: một cuộc đấu bóng rổ giao hữu. giao kèo, d. hợp đồng làm theo điều kiện do hai bên cùng thỏa thuận. giao kết, kết bạn với nhau. giao lưu," d. sự trao đổi giữa hai luồng hàng hóa văn hóa tư tưởng: giao lưu tình cảm." giao phó, đg. 1. gửi và nhờ trông nom săn sóc: giao phó con cái cho bạn. 2. nh. giao: giao phó nhà cửa cho bạn rồi đi công tác. giao tế, tiếp đãi khách nước ngoài. giao thiệp," đg. tiếp xúc có quan hệ xã hội với người nào đó thường là trong công việc làm ăn. giao thiệp với khách hàng. người giao thiệp rộng. biết cách giao thiệp." giao thoa," 1. t. bắt tréo nhau. 2. (lý). d. hiện tượng xảy ra khi hai chấn động có tần số bằng nhau chồng lên nhau có thể làm cho ánh sáng hay âm mạnh lên hoặc yếu đi đến triệt tiêu." giao thông, dt. 1. việc đi lại từ nơi này đến nơi khác của người và phương tiện chuyên chở: phương tiện giao thông giao thông thông suốt bộ giao thông vận tải. 2. nh. liên lạc: làm giao thông. giao thời, tt (h. thời: thời gian) giữa lúc cái mới bắt đầu trong khi cái cũ vẫn chưa hết: một cách làm ăn của lúc giao thời. giao thừa," nửa đêm cuối năm âm lịch lúc bắt đầu năm mới." giao tiếp, tiếp xúc với nhau. giao tranh, nh. giao chiến. giao tuyến, (toán) đường gặp nhau của hai mặt. giao ước, 1. đg. hẹn với nhau. 2. d. điều kiện đính hẹn với nhau: bản giao ước thi đua. giảo hoạt, có lắm mưu gian quỉ quyệt. giảo quyệt, tt. xảo quyệt: âm mưu xảo quyệt thủ đoạn xảo quyệt. giáo," 1 dt võ khí bằng sắt có mũi nhọn và cán dài dùng để đâm: gươm ngắn giáo dài (tng); một tay cắp giáo quan sai xuống thuyền (cd)." 2 dt gióng tre bắc cao để thợ xây đứng: bắt đầu dựng giáo để xây tường. 3 dt giáo viên nói tắt: học sinh đến thăm cô giáo. 4 dt thiên chúa giáo nói tắt: lương giáo đoàn kết. 5 đgt tuyên bố điều gì trước nhiều người trước khi làm việc gì: anh ấy mới chỉ giáo lên là sắp đi xa. 6 đgt ngào chất bột cho quánh lại: giáo hồ. 7 đgt trộn cơm nhão hay hồ vào sợi bông rồi vò kĩ: giáo sợi. giáo án, bản ghi dàn bài chi tiết bài giảng trong một giờ của giáo viên. giáo chủ," d. 1. người đứng đầu một tôn giáo. 2. chức sắc cao cấp trong giáo hội thiên chúa giáo đứng sau giáo hoàng." giáo cụ, d. đồ dùng dạy học. giáo dục, đgt (h. dục: nuôi) dạy bảo: giáo dục thiếu nhi là một khoa học (hcm). " dt quá trình hoạt động có ý thức có mục đích có kế hoạch nhằm bồi dưỡng cho người ta những phẩm chất đạo đức những tri thức cần thiết về tự nhiên và xã hội cũng như những kĩ năng kĩ xảo cần thiết trong đời sống: không có không có cán bộ thì cũng không nói gì đến kinh tế văn hoá (hcm)." giáo dục học," khoa học nghiên cứu mục đích nhiệm vụ đối tượng nội dung phương pháp và tổ chức việc giáo dục giáo dưỡng và giảng dạy." giáo dưỡng, việc trau giồi cho thanh thiếu niên những tri thức về khoa học xã hội và khoa học tự nhiên để rèn luyện cho họ có những nhận thức càng ngày càng sâu rộng về đấu tranh sản xuất và đấu tranh giai cấp. giáo đầu," đg. 1. hát hoặc nói để giới thiệu một vở tuồng chèo trước khi diễn. 2. nói lên hoặc có những cử chỉ đón trước rào sau rồi mới thực sự bắt đầu vào việc." giáo điều," i d. 1 luận điểm cơ bản của một tôn giáo được các tín đồ tin theo một cách tuyệt đối. 2 luận điểm được công nhận mà không chứng minh coi là chân lí bất di bất dịch. chủ nghĩa marx - lenin không phải là một giáo điều." " ii t. thuộc về chủ nghĩa có tính chất của chủ nghĩa giáo điều. bệnh giáo điều." giáo đồ, người tin theo một tôn giáo nào. giáo đường, dt. nhà thờ của đạo thiên chúa. giáo giở," cg. tráo trở. lật lọng và phản trắc không thực hiện hay làm trái điều cam kết: thái độ giáo giở." giáo giới, từ chỉ những người dạy học. giáo hoàng," dt (h. hoàng: vua) người đứng đầu giáo hội thiên chúa giáo đóng đô ở toà thánh va-ti-căng: giáo hoàng cũng phải chống chính sách bom nguyên tử và bom khinh khí (hcm)." giáo học, giáo viên tiểu học thời pháp thuộc. giáo học pháp, môn học nghiên cứu phương pháp giảng dạy từng bộ môn. giáo hội," d. 1. tổ chức của thiên chúa giáo theo truyền thuyết do giê-xu lập ra để truyền đạo. 2. tổ chức của các chức sắc thiên chúa giáo trong một nước hay một khu vực." giáo huấn, lời dạy bảo của các bậc cha anh. giáo hữu, người cùng một tôn giáo. giáo khoa, 1. d. các môn dạy ở trường học. 2. t. nói sách soạn để giảng dạy ở các trường học: sách giáo khoa toán học. " giáo lý d. điểm coi là biểu thị chân lý cơ bản bất di bất dịch trong một tôn giáo hay một trường phái triết học." giáo lý," d. điểm coi là biểu thị chân lý cơ bản bất di bất dịch trong một tôn giáo hay một trường phái triết học." giáo mác, binh khí thời xưa nói chung. giáo phái, d. môn phái của một tôn giáo. giáo phường," nơi ở riêng của những người chuyên làm nghề ca nhạc múa do giai cấp phong kiến lập nên." giáo sĩ, dt. người truyền đạo thiên chúa từ chức linh mục trở lên: các giáo sĩ phương tây. giáo sinh," dt (h. sinh: học trò) học sinh trường sư phạm đi thực tập ở các trường phổ thông: ở trường sư phạm cụ giáo đàn giảng văn cho các giáo sinh (hgđthuý)." giáo sư, cán bộ giảng dạy cao cấp ở trường đại học. giáo thụ, viên chức trông coi việc giáo dục tại một phủ trong thời phong kiến và pháp thuộc. giáo trình, tập những bài giảng về một bộ môn trong trường đại học. giáo viên, d. người dạy học ở bậc phổ thông hoặc tương đương. giáo viên toán. giáo viên chủ nhiệm (phụ trách lớp học về mọi mặt). giáo vụ, bộ phận trông nom việc giảng dạy và học tập trong một trường. giáp," 1 i. dt. 1. kí hiệu thứ nhất trong mười can theo cách tính thời gian cổ truyền của trung quốc: năm giáp tuất. 2. khoảng thời gian mười hai năm: hơn nhau một giáp. ii. dt. 1. đồ mặc có khả năng chống đỡ với binh khí khi ra trận: áo giáp. 2. đơn vị dân cư thời xưa: giáp trưởng." " 2 đgt. sát gần nhau: vùng giáp biên giới hai nhà giáp nhau không muốn giáp mặt." giáp bảng, người đậu đại khoa xưa. giáp chiến, cg. giáp trận. nói quân hai bên lại gần nhau mà đánh nhau. giáp công, đg. đánh sát gần nhau: quân hai bên giáp công trong năm giờ liền. giáp giới, t. có chung một biên giới: việt nam giáp giới với trung quốc. giáp hạt," t. nói thời kỳ lúa cũ ăn đã hết lúa mới chưa chín: tháng ba ngày tám lúc giáp hạt." giáp lá cà, ph. t. nói quân hai bên xông vào đâm chém nhau: đánh giáp lá cà. giáp mặt," đgt 1. gặp nhau: trướng tô giáp mặt hoa đào vẻ nào chẳng mặn nét nào chẳng ưa (k) 2. đứng trước mặt: giáp mặt với kẻ thù." giáp ranh, t. ở giữa những đất đai do hai chính quyền khác nhau hoặc đối lập kiểm soát: quân địch khiêu khích ở vùng giáp ranh để kiếm cớ lấn chiếm. giáp trạng, x. tuyến giáp trạng. giáp trận, nh. giáp chiến. giáp xác," động vật không xương sống thân gồm nhiều đốt phần đầu ngực thường có mai cứng." giát," d. thứ phên bằng tre nứa hoặc gỗ do nhiều mảnh ghép lại đặt ở giường để trải chiếu lên." giạt, t. bị xô vào một bên: vải giạt; bèo giạt. giàu," 1. t. cg. giàu có. có nhiều của nhiều tài sản: nhà giàu; nước giàu dân mạnh. giàu điếc sang đui (tng). những kẻ giàu sang thường làm như điếc như mù để khỏi nghe thấy những lời ca thán hoặc những lời kêu cầu của người nghèo. giàu là họ khó người dưng (tng). nói thói đời trong xã hội cũ hay xu phụ kẻ giàu và ghẻ lạnh người nghèo. 2. có đời sống tình cảm trí tuệ... dồi dào: giàu lòng bác ái; nhà văn giàu tưởng tượng. 3. có nhiều thành phần hơn những vật cùng loại: gia đình ấy vừa giàu của vừa giàu con." giàu có," nh. giàu ngh 1." giàu sang, có của và sang trọng. giày," 1 d. đồ dùng bằng da caosu hoặc vải dày có đế để mang ở chân che kín cả bàn chân. giày da. giày cao gót. nện gót giày." 2 đg. giẫm đi giẫm lại nhiều lần cho nát ra. lấy chân giày nát. voi giày. giày dép, đồ dùng để đi ở chân nói chung. giày đạp, xéo lên trên để làm cho gí xuống. giày mõm nhái," giày phụ nữ bằng da láng mũi dài và nhọn." giày ta," giày kiểu cũ của việt nam trông như dép mà có da bọc ở mũi." giày vò, đgt. làm cho đau đớn một cách day dứt: lương tâm bị giày vò. giày xéo," đg. chà đạp lên làm cho tan nát: quyết không tha lũ giặc giày xéo đất nước ta." giãy," đgt 1. cựa quậy mạnh: con cá giãy trong giỏ 2. không chịu nhận: đã yêu cầu họ kí hợp đồng nhưng họ đã giãy ra." trgt nói vật gì nóng quá: đường nhựa nóng . giãy chết, cựa quậy co quắp trước khi chết hẳn. giãy giụa, nh. giãy (ngh.1) nói chung. giãy nảy," vùng vằng tỏ ý không bằng lòng một cách gắt gao." giặc," d. 1 kẻ tổ chức thành lực lượng vũ trang chuyên đi cướp phá làm rối loạn an ninh gây tai hoạ cho cả một vùng hoặc một nước. giặc đến nhà đàn bà cũng đánh (tng.). thù trong giặc ngoài. đánh giặc. diệt giặc dốt (b.). 2 người nổi lên dùng bạo lực tìm cách lật đổ những người cầm quyền trong xã hội cũ (theo cách gọi của tầng lớp thống trị). được làm vua thua làm giặc (tng.)." giặc giã," d. giặc về mặt gây ra tình hình rối ren (nói khái quát). giặc giã liên miên. thời buổi giặc giã." giặc lái, phi công hoa kỳ và bọn tay sai ném bom ở việt nam và các nước khác thuộc đông dương. giăm, d. cuống sậy cắm vào kèn để thổi: giăm kèn. " i. d. 1. mảnh nhọn: giăm gỗ; giăm tre. 2. ""giăm cối"" nói tắt. ii. đg. chèn thớt cối xay thóc bằng mảnh tre nhỏ vót mỏng: giăm cối xay." t. nhỏ vụn: cá rô giăm; đá giăm; xương giăm. giằm, đg. làm cho một vật nát nhỏ ra bằng cách nện hay ấn mạnh: giằm ớt; giằm đất. giẵm, nh. giẫm. giặm," đgt 1. vá những rổ rá có những nan hỏng: đan chẳng tày giặm (tng) 2. trồng cây con thế những cây chết trong một hàng cây: giặm lúa 3. trồng xen thêm vào: giặm mấy cây xà-lách vào luống su-hào." giăng, 1 (ph.). x. trăng. " 2 đg. 1 làm cho căng thẳng ra theo bề dài hoặc theo mọi hướng trên bề mặt. giăng dây. biểu ngữ giăng ngang đường. nhện giăng tơ. giăng bẫy. giăng lưới. 2 bủa ra khắp tựa như giăng lưới. sương mù giăng khắp núi. mưa giăng kín bầu trời." giằng, 1 dt. giằng xay (nói tắt). 2 đgt. 1. nắm chặt và dùng sức giành hoặc giữ lấy: giằng nhau giằng lấy. 2. liên kết các kết cấu trong công trình xây dựng để làm cho vững chắc: thanh giằng đổ giằng móng cho tốt. giằng co, đgt 1. kéo đi kéo lại: hai người giằng co một quyển sách 2. tranh giành giữa hai lực lượng ngang sức: hai đế quốc giằng co quyền lợi ở thuộc địa cũ. giằng xay, d. bộ phận của cối xay thóc gồm một cái cán dài dùng để quay thớt trên. (đph) d. cây cối xay. giằng xé," cướp xé nhau cấu xé." giắt," đg. cài vào một cái khe một vật buộc chặt: giắt tiền vào thắt lưng." giặt," đg. làm sạch quần áo chăn chiếu v.v. bằng cách vò xát chải giũ trong nước thường cùng với chất tẩy như xà phòng. giặt quần áo. xà phòng giặt. máy giặt." giặt giũ, giặt nói chung. giấc," i. dt. 1. từ dùng để chỉ từng khoảng thời gian ngủ liên tục: giấc ngủ trưa chợt tỉnh giấc ngủ dở giấc. 2. từ dùng để chỉ tổng thể nói chung những điều nằm mơ thấy trong giấc ngủ: giấc mơ giấc nồng. 3. khoảng thời gian tương đối ngắn trong ngày coi như đó là một thời điểm: cứ giấc trưa là nó về vào giấc này đường vắng. ii. đgt. ngủ: còn đang giấc." giấc điệp, nh. giấc bướm. giấc hoè, giấc ngủ nằm mơ thấy mình được hưởng phú quý (cũ): tiếng sen sẽ động giấc hòe (k). giấc kê vàng, x. hoàng lương. giấc ngủ," nh. giấc: chưa tối đã vội đi nằm em coi giấc ngủ bằng trăm quan tiền (cd)." giấc nồng, giấc ngủ say. giâm," đg. 1 cắm hay vùi xuống đất ẩm một đoạn cành thân hay rễ để gây nên một cây mới. giâm cành. giâm hom sắn. 2 cấy tạm mạ đã đến tuổi cấy khi có điều kiện sẽ nhổ đi cấy lại lần thứ hai. cấy giâm." giầm, dt thứ chèo ngắn cầm tay mà bơi thuyền: buông giầm cắm chèo (tng). giẫm, đg. xéo lên trên: trâu giẫm nát luống khoai. giẫm đạp, giày xéo vì coi thường: giẫm đạp lên quyền lợi của người khác. giấm," d. 1. chất nước chua chế từ rượu lên men dùng làm đồ gia vị. 2. canh nấu với chất chua chua như khế mẻ: giấm cá." bỗng giấm làm bằng bã rượu. giấm bỗng, giấm làm bằng bã rượu. giấm cái, giấm đặc làm bằng bã rượu. giấm giúi, ph. khuất mắt mọi người do sợ sệt: con bán giấm giúi sách của bố để lấy tiền uống bia. giấm thanh, giấm gây bằng rượu và cùi quả vải hoặc nõn măng. giậm," 1 cv. dậm. d. đồ đan bằng tre có miệng rộng hình bán cầu và cán cầm dùng để đánh bắt tôm cá. đánh giậm." 2 cv. dậm. đg. (thường nói giậm chân). nhấc chân cao rồi nện mạnh xuống. giậm chân thình thình. giậm chân kêu trời. giậm gót giày. giậm giật," cảm thấy thèm muốn thú vui của xác thịt (thtục): no cơm ấm cật giậm giật mọi nơi (tng)." giần," i. dt. đồ đan bằng tre hình tròn và dẹt mặt có lỗ nhỏ dùng làm cho gạo đã giã được sạch cám: đan giần nhà có mỗi cái giần yêu nhau bốc bải giần sàng ghét nhau đũa ngọc mâm vàng bỏ đi (cd.). ii. đgt. cầm bằng hai tay cái giần có đựng gạo đã giã và lắc nhẹ qua lại làm cho cám rơi xuống để cho chỉ còn lại những hạt gạo sạch: giần gạo thúng gạo chưa giần xay giã giần sàng đến khuya." giần giật," hơi giật ngh. 3: rét run giần giật." giần sàng, d. 1. dụng cụ làm gạo nói chung. 2. nghề hàng xáo. giấn," đg. 1. dìm xuống nước cho nước thấm vào: giấn quần áo xuống chậu nước mà ngâm. 2. đè ấn mạnh: giấn đầu xuống mà đánh." giận," đgt bực bội tức bực với ai vì có việc xảy ra trái với ý mình hoặc quyền lợi của mình: chồng giận thì vợ làm lành (cd); cả giận mất khôn (tng)." giận dỗi, nói hai người vốn thân thiết không bằng lòng nhau trong một thời gian ngắn: vợ chồng giận dỗi nhau. giận dữ, tức giận lắm. giận hờn, hờn dỗi và tức giận. giấp," d. loài cây lá có mùi tanh đông y dùng để chữa bệnh sởi." giập," đg. (vật tương đối mềm) bị bẹp hoặc nứt ra do tác động của lực ép. trứng giập. nhai chưa giập miếng trầu (ví trong khoảng thời gian rất ngắn). đánh rắn phải đánh giập đầu (tng.)." giập giờn, x. chập chờn. giật," 1. làm cho rời ra cho di chuyển một quãng ngắn bằng một động tác nhanh gọn: giật cái cúc áo giật chuông (giật dây chuông) giật mìn (giật dây làm nổ mìn) giật tay giật khúc xương trong miệng hổ. 2. (hiện tượng) chuyển động đột ngột một cái rồi trở lại ngay vị trí cũ: tầu giật mạnh rồi từ từ chuyển bánh lên cơn giật điện giật chết người. 3 (hiện tượng) diễn ra một cách đột ngột mạnh mẽ và rất nhanh gọn: gió giật từng hồi chớp giật gọi giật lại. 4. lấy về mình bằng động tác đột ngột mạnh nhanh gọn: bị giật mất ví giật lấy súng từ tay giặc. 5. giành lấy được về cho mình bằng sự nỗ lực (thường nói về giải thưởng): giật giải giật cờ thi đua. 6. vay trong thời hạn rất ngắn: giật tạm mấy chục giật nóng ít tiền." giật cánh khuỷu, nói trói hai cánh tay quặt ra đàng sau. giật dây, ngầm sai khiến người khác hành động. giật gân, tt có tác dụng làm cho người ta hồi hộp mạnh: đưa một tin giật gân. giật lùi," đg. 1. đi về phía sau lưng mình gót chân tiến trước. 2. có tính chất thoái hóa trở nên xấu hơn: phú quý giật lùi." giật lửa," cg. giật nóng. vay tạm vì có việc cần tiêu rồi trả ngay." giật mình, đg. 1. bật toàn thân lên trước việc gì đáng sợ bất ngờ xảy ra: tiếng sét nổ làm nhiều người giật mình. 2. lo sợ đột ngột trước một sự bất ngờ xảy ra: chiến thắng điện biên của ta làm cho bọn hiếu chiến giật mình. giật nóng, nh. giật lửa. giâu gia," loài cây to cùng họ với cây trầu quả tròn cùi hơi chua ăn được." giâu gia xoan," loài cây như cây xoan quả như quả xoan hơi chua ăn được." giầu, d. x. trầu: giầu không; ăn giầu. giấu," đg. 1 để vào nơi kín đáo nhằm cho người ta không thể thấy không thể tìm ra được. giấu tiền trong tủ sách. cất giấu*. chôn giấu. 2 giữ kín không muốn cho người ta biết. giấu khuyết điểm. giấu dốt. không giấu được nỗi lo sợ. ném đá giấu tay*." giấu giếm, giấu nói chung. giậu," dt. tấm tre nứa đan hoặc hàng cây nhỏ và rậm để ngăn sân vườn: rào giậu bờ giậu lưng giậu phất phơ màu khói nhạt (nguyễn khuyến) nhà nàng ở cạnh nhà tôi cách nhau cái giậu mùng tơi xanh rờn (nguyễn bính)." giây," 1 dt 1. đơn vị cơ bản đo thời gian tức là một phần 60 của một phút: không một giây một phút nào tôi quên cái ơn to lớn ấy 2. (toán) đơn vị đo góc bằng một phần 60 của phút góc: nhờ có máy móc mới tính được từng giây góc." 2 đgt 1. rớt vào làm cho bẩn: mực giây ra quần 2. dính dáng vào: giây vào một việc rắc rối 3. liên quan đến: đừng giây với kẻ hung ác ấy. " 3 tt nói giống gà bị lây nên toi nhiều: mùa này gà bị giây không nên thả rông." giây lát, d. khoảng thì giờ rất ngắn: đọc cả một cuốn sách không phải là việc giây lát. giây phút, nh. giây lát. giẫy," đg. vạt cỏ cho sạch hoặc vạt đất cho phẳng bằng xẻng cuốc: giẫy đường." đg. mua chuộc bằng tiền: trong xã hội cũ lấy tiền mà giẫy thì việc gì cũng xong. giấy," d. 1. tờ mỏng nhẹ làm bằng bột gỗ nứa vỏ dó dùng để viết in vẽ bọc: giấy bản; giấy bồi. 2. tờ kê khai việc gì: giấy khai sinh; giấy thông hành. 3. giấy chứng nhận nói chung: đưa cho công an xem giấy. giấy trắng mực đen. có chứng cớ bằng giấy tờ rành rành. 4. công văn văn kiện nói chung: giấy hợp đồng; chạy giấy. 5. thư tín (cũ): đi lâu không gửi giấy về nhà." giấy ảnh, giấy trên mặt có tráng một lớp thuốc ăn ảnh. giấy bản," giấy làm bằng vỏ cây dó thấm nước và không có hồ." giấy bóng, giấy mỏng và trong mờ hoặc trong suốt. giấy bóng kính," thứ giấy rất mỏng trong suốt như thủy tinh." giấy bồi," giấy dày và cứng thường dùng làm bìa làm hộp." giấy bổi, giấy thô làm bằng rơm. giấy chặm, (đph)nh. giấy thấm. giấy dầu," giấy có phết dầu để tránh ẩm ướt dùng để bọc hàng." giấy dó, giấy làm bằng vỏ cây dó. giấy đánh máy, giấy mỏng dùng để đánh máy chữ. giấy lệnh, thứ giấy bản thật tốt. giấy lộn," d. 1. giấy đã viết một mặt rồi lật trái lại viết nốt mặt kia. 2. giấy bỏ đi." giấy má, giấy nói chung. giấy moi, thứ giấy bản xấu. giấy nhám," cg. giấy ráp. giấy có phết bột thủy tinh dùng để đánh đồ cho nhẵn." giấy nhiễu," thứ giấy mỏng và nhăn nheo như nền tấm nhiễu dùng để làm hoa giả." giấy phèn," giấy có hồ phèn cho dai và không thấm nước dùng để bọc." giấy phép," d. giấy do cơ quan có thẩm quyền cấp cho phép làm một việc gì. bị thu hồi giấy phép lái xe." giấy quyến, giấy mỏng đùng để quấn thuốc lá. giấy ráp, d. 1. x. giấy nháp. 2. x. giấy nhám: giấy ráp đánh đồ gồ. giấy sáp," giấy đánh máy viết hay vẽ vào thì thủng dùng để in được nhiều bản." giấy sơn, giấy có phết sơn dùng để bọc cho khỏi ướt. giấy than," dt. giấy mỏng phủ một lớp chất nhuộm ở một mặt dùng đặt lót giữa các tờ giấy khác để đánh máy hay viết một lần được nhiều bản: mua hộp giấy than về đánh máy." giấy thấm," giấy dày xốp dùng để hút mực khi vừa viết xong." giấy thiếc," thứ giấy trên mặt có tráng một lớp thiếc mỏng để tránh ẩm dùng gói kẹo thuốc lá... cho khỏi ẩm ướt." giấy thông hành, dt (h. thông: truyền đi; hành: đi) giấy cấp cho người ta đi đây đi đó: tên gian đã dùng một tờ giấy thông hành giả. giấy tờ, giấy má việc công. giấy trang kim, x. trang kim. giấy vệ sinh," d. giấy mềm dễ thấm nước và có khả năng tự hoại dùng để đi đại tiện hoặc dùng vào những việc vệ sinh cá nhân." gie, d. loài cây lớn cho gỗ dùng làm nhà hoặc đóng đồ đạc. giẻ," 1 dt. cây thân leo cùng họ với na lá hình bầu dục hoa có cánh dài và dày màu vàng lục hương thơm." 2 dt. mảnh vải vụn hoặc quần áo cũ rách thải ra: giẻ lau nhà lấy giẻ lau xe. " 3 dt. gié nhánh nhỏ của buồng trái cây: giẻ cau." giẻ cùi," loài chim có lông sặc sỡ đuôi dài: giẻ cùi tốt mã dài đuôi." gié, d. bông lúa: sâu cắn gié. gièm," đgt đặt điều nói xấu người vắng mặt: gièm nên xấu khen nên tốt (tng)." gièm pha," nh. gièm: hỏi vợ thì cưới liền tay chớ để lâu ngày lắm kẻ gièm pha (tng)." gieo, đg. 1. ném hạt giống xuống đất cho mọc mầm: gieo hạt cải; gieo mạ. 2. trút đổ cho người một sự việc không hay: gieo vạ; gieo tội. 3. lao xuống: gieo mình xuống sông. gieo neo, vất vả khó khăn: đời sống gieo neo trong xã hội cũ. gieo quẻ, nói thầy bói gieo ba đồng tiền xuống đĩa để bói. gieo rắc," đg. 1 (id.). làm cho rơi xuống khắp nơi trên một diện rộng gây hậu quả tai hại. ném bom gieo rắc chất độc hoá học. 2 đưa đến và làm cho lan truyền rộng (thường là cái xấu cái tiêu cực). gieo rắc hoang mang. chiến tranh gieo rắc đau thương tang tóc." gieo vần, chọn vần cho phù hợp với luật thơ. giẹp, t. cg. giẹp lép. mỏng mình. giếc," d. x. cá giếc: con rô cũng tiếc con giếc cũng muốn (tng)." giền, (id.). x. rau dền. giền cơm, thứ giền mềm dùng để nấu canh. giền gai," thứ giền dại có gai dùng làm thức ăn cho lợn." giêng, dt. tháng đầu tiên trong năm âm lịch: tháng giêng ra giêng. giêng hai, dạo đầu năm. giềng, d. x. rường: giềng cột. giếng," dt hố đào sâu vào lòng đất để lấy nước mạch: anh nhìn giếng giếng sâu trong vắt (tế hanh); ếch ngồi đáy giếng (tng)." giếng khơi, giếng sâu. giếng thơi, nh. giếng khơi. giết, đg. 1. làm cho chết: giết giặc. 2. mổ thịt để ăn: giết gà. 3. gây thiệt hại: làm thế thì giết nhau. giết hại," đg. giết chết một cách dã man vì mục đích không chính đáng hoặc phi nghĩa. thù hằn giết hại lẫn nhau. giết hại dân lành." giết thịt, đgt làm chết giống vật để ăn thịt: nuôi con lợn để đến tết giết thịt. giễu," đg. đùa bỡn chế nhạo: giễu chúng bạn." giễu cợt," đg. nêu thành trò cười nhằm chế nhạo đả kích (nói khái quát). giễu cợt những thói hư tật xấu trong xã hội. tính hay giễu cợt." gìn, đgt. giữ: gìn vàng giữ ngọc. gìn giữ," đgt 1. trông nom cẩn thận để khỏi mất khỏi hỏng: gìn giữ quần áo thật sạch sẽ 2. theo đúng không làm sai: gìn giữ phép nước." gio, d. x. tro. giò," d. 1. chân lợn chân gà đã làm thịt. 2. chân người (thtục): anh đội viên có bộ giò cứng cáp. xem giò. đoán việc hay dở bằng cách xem đặc điểm của chân gà luộc theo mê tín." " món ăn làm bằng thịt thường giã nhỏ có khi thêm bì mỡ bó chặt bằng lá chuối rồi luộc: giò lụa; giò thủ." bì giò làm bằng bì lợn và thịt lợn. giò lụa, cg. giò nạc. giò làm bằng thịt lợn nạc giã nhỏ. giỏ," 1 d. đồ đan để đựng thường bằng tre mây hình trụ thành cao miệng hẹp có quai xách. bắt cua bỏ giỏ. giỏ nhà ai quai nhà nấy (tng.)." 2 (ph.). x. nhỏ1. gió," đgt. 1. luồng không khí chuyển động từ vùng có áp suất cao đến vùng có áp suất thấp thường gây cảm giác mát hoặc lạnh: gió thổi mây bay gió chiều nào che chiều ấy (tng.). 2. luồng không khí chuyển do quạt: quạt nhiều gió." gió bấc, gió lạnh từ phương bắc thổi đến: mưa phùn gió bấc. gió bụi, i. d. 1. gió thổi bụi bay: gió bụi bên đường. 2. tình hình hoạn lạc không yên ổn: thuở trời đất nổi cơn gió bụi (chp). ii. t. long đong vất vả: cuộc đời gió bụi. gió chướng, (đph) gió lạnh thổi từ phía đông - bắc. gió heo may, gió hơi lạnh và khô thổi vào mùa thu. gió lào, gió nóng và khô thổi từ phía tây sang trung bộ việt nam. gió lốc, dt gió thổi mạnh và xoáy tròn: một cơn gió lốc cuốn đi mấy ngôi nhà. gió lùa, luồng gió thổi theo một đường hẹp và dài : tránh ngồi ở chỗ gió lùa. gió may," ""gió heo may"" nói tắt." gió máy, gió nói chung: phải kiêng gió máy. gió mùa," d. gió có hướng và tính chất khác nhau theo mùa trong phạm vi rộng lớn mùa đông thổi từ đất liền ra biển mùa hè thổi từ biển vào đất liền. việt nam nằm trong khu vực gió mùa châu á." gió nồm," dt. gió mát và ẩm ướt thổi từ phía đông nam tới ở việt nam thường vào mùa hạ." gió trăng," 1. d. gió và trăng tức cảnh giang hồ: đề huề lưng túi gió trăng (k). 2.t. có tính phong tình lẳng lơ: chuyện gió trăng." gioi," d. cg. roi. loài cây cùng họ với ổi quả mọng hình tương tự quả lê màu trắng hồng thịt xốp hơi ngọt và thơm." giòi," dt 1. bọ nở từ trứng ruồi nhặng: không ưa thì dưa có giòi (tng) 2. kẻ xấu chuyên làm hại người khác: cũng bởi đàn giòi đục tận xương (tú-mỡ)." giỏi," t. 1 có trình độ cao đáng được khâm phục hoặc khen ngợi. thầy thuốc giỏi. học giỏi. giỏi môn toán. thi tay nghề đạt loại giỏi. 2 (kng.). có gan dám làm điều biết rõ là sẽ không hay cho mình (dùng trong lời mỉa mai hoặc đe doạ thách thức). à ra thằng này giỏi! có giỏi thì lại đây đừng chạy! 3 (kng.). có mức độ coi như khó còn có thể hơn. uống được hai cốc là giỏi. việc này giỏi lắm cũng phải hai tháng mới xong." giọi, đgt. rọi: giọi đèn pin ánh nắng giọi qua cửa sổ. gion giỏn," nói trẻ con bẻo lẻo lém lỉnh: nói gion giỏn." giòn," tt 1. dễ vỡ dễ gãy: đồ sứ giòn lắm phải cẩn thận 2. nói vật gì khi nhai vỡ ra thành tiếng: bánh đa nướng giòn lắm 3. xinh đẹp dễ thương: ở nhà nhất mẹ nhì con ra đường lắm kẻ còn giòn hơn ta (cd); cau già dao sắc lại non người già trang điểm lại giòn như xưa (cd)." trgt nói tiếng phát ra thành tiếng vang và gọn: cười ; pháo nổ giòn. giòn giã," 1. t. nh. giòn ngh.4: cười giòn giã. 2. nói chiến thắng thu được do đánh mạnh đánh trúng đánh nhanh và gọn: chiến thắng giòn giã của bộ đội phòng không." giòn tan, t. 1. dễ vỡ lắm: bánh quế giòn tan. 2. giòn lắm: cười giòn tan. giong, d. cành tre : lấy giong làm bờ giậu. đg. đi nhanh : thanh gươm yên ngựa lên đường thẳng giong (k) . " đg. 1. đưa đi dắt đi : giong trẻ con đi chơi ; giong trâu về nhà. 2. giơ cao lên cho sáng : giong đuốc. cờ giong. cờ xếp hàng dài và tiến lên phấp phới." (đph) d. tấm phản. giỏng, x. dỏng. gióng, đg. 1. đánh trống để thúc giục : gióng dân làng ra hộ đê. 2. thúc ngựa đi : lên yên gióng ngựa ra đi (nhđm). " đg. 1. xếp cho cân cho đều : gióng cặp áo. 2. so sánh đối chiếu : gióng bản dịch với nguyên văn." " d. 1. đoạn thân cây giữa hai đốt : gióng mía ; gióng tre. 2. thanh gỗ hay tre để chắn ngang cổng hay cửa chuồng trâu. 3. thanh gỗ ống tre để kê đồ vật lên cho khỏi ẩm : gióng củi." " d. dụng cụ bằng tre mây để đặt đồ vật lên mà gánh." giả. - đg. 1. thúc giục và khuyến khích : gióng giả bà con ra đồng làm cỏ. 2. nói nhiều lần là sẽ làm việc gì mà vẫn trì hoãn : gióng giả mãi nhưng chưa thấy động tĩnh gì. gióng giả, đg. 1. thúc giục và khuyến khích: gióng giả bà con ra đồng làm cỏ. 2. nói nhiều lần là sẽ làm việc gì mà vẫn trì hoãn: gióng giả mãi nhưng chưa thấy động tĩnh gì. gióng một, ph. từng tiếng một: nói gióng một. giọng," d. 1 độ cao thấp mạnh yếu của lời nói tiếng hát. giọng ồm ồm. hạ thấp giọng. có giọng nói dễ nghe. luyện giọng. 2 cách phát âm riêng của một địa phương. bắt chước giọng miền trung. nói giọng huế. 3 cách diễn đạt bằng ngôn ngữ biểu thị tình cảm thái độ nhất định. nói bằng giọng dịu dàng âu yếm. lên giọng kẻ cả. giọng văn đanh thép. ăn nói lắm giọng (cứ thay đổi ý kiến luôn). 4 (chm.). gam đã xác định âm chủ. giọng fa." giọng lưỡi, d. thái độ lừa bịp hay xỏ xiên thể hiện qua lời nói : giọng lưỡi của bọn thực dân . giọt, d. hạt chất lỏng : giọt nước ; giọt mực. " đg. 1. nện đập bằng búa : giọt bạc ; giọt đồng. 2. đánh (thtục) : giọt cho một trận." giọt sành, cg. sặt sành. loài sâu bọ có cánh giống châu chấu. giồ, t. nh. giô: trán giồ. đg. 1. xô ra: chó giồ ra cắn. 2. nổi lên: sóng giồ quá đầu người. giỗ, t. nh. trỗ : lúa giỗ. d. lễ kỷ niệm ngày chết : giỗ tổ. giỗ chạp, giỗ nói chung. giỗ đầu, ngày giỗ sau ngày chết một năm. giỗ hậu, giỗ những người có ruộng đất cúng cho đình chùa. giỗ tết, ngày giỗ và ngày tết nói chung. giổi," d. loài cây to gỗ màu nhạt cứng không mọt dùng làm nhà và đồ đạc." giối, đg. nh. trối: giối mấy lời trước khi hấp hối. giối già, x. trối già. giối giăng, nh. trối trăng. giội," đgt. đổ trút từ trên cao xuống: giội nước máy bay giội bom." giôn giốt," hơi chua: riêu cua nấu với khế giôn giốt." giông," t. gặp cái gì dở rồi sinh ra rủi theo mê tín: giông cả năm." giông giống, t. hơi giống. giồng," đg. nh. trồng: giồng đậu giồng cà." giống," 1 dt 1. nhóm người có những đặc điểm như nhau về màu da: người giống da vàng 2. nhóm sinh vật thuộc cùng một họ và gồm nhiều loài khác nhau: giống bưởi phủ-đoan; giống cam bố-hạ; giống chó lài 3. giới tính của động vật: giống đực; giống cái 4. phạm trù ngữ pháp của một số loại từ trong một số ngôn ngữ có phân biệt cái và đực: danh từ giống cái danh từ giống đực; tính từ giống cái tính từ giống đực 5. hạng người xấu: tuồng gì là giống hôi tanh (k); ghét cái giống tham nhũng." " tt nói động vật thực vật dùng để sinh ra những con những cây cùng loại: lợn ; thóc giống; hạt giống." " 2 tt có những điểm như nhau về hình thể tính chất màu sắc...: hai ngôi nhà giống nhau; hai chị em giống nhau; hai tấm vải giống nhau; cách ăn mặc giống nhau; hai giọng hát giống nhau; hai luận điểm giống nhau." giống hệt," giống lắm khó phân biệt được: hai chị em sinh đôi giống hệt nhau." giống má, d. 1.nh. giống nòi. 2. thóc giống. giống nòi, toàn thể những người cùng một huyết thống hoặc cùng một dân tộc. giơ, 1 đg. 1 đưa cao lên hoặc đưa ra phía trước. giơ tay vẫy. cầm đèn giơ cao lên. giơ tay xin hàng. giơ roi doạ đánh. 2 để lộ cả ra ngoài (cái thường được che kín). quần rách giơ cả đầu gối. gầy giơ xương. 2 (id.). x. rơ. giờ," dt. 1. đơn vị tính thời gian bằng 60 phút: một ngày có 24 giờ. 2. đơn vị tính thời gian theo phép đếm thời gian cổ truyền trung quốc: giờ ngọ (từ 11 giờ đến 13 giờ) mưa quá ngọ gió quá mùi (tng.). 3. thời điểm chính xác trong ngày được xác định theo đồng hồ: bây giờ là mười giờ. 4. thời điểm quy định để tiến hành việc gì: giờ xe chạy đã đến giờ học. 5. khoảng thời gian quy định cho công việc hay hoạt động gì: hết giờ làm việc đang giờ giải lao. 6. thời điểm tốt hay xấu theo mê tín: sinh được giờ. 7. bây giờ nói tắt: sáng đến giờ chưa bán được chiếc áo nào." giờ đây," trgt trong lúc này: xa nhau lâu lắm giờ đây mới gặp." giờ g, d. thời điểm dự định cho việc xuất quân hoặc tấn công. giờ giấc, thì giờ nhất định : làm việc không có giờ giấc gì cả. giờ hồn," từ dùng để đe dọa có ý bảo phải coi chừng: giờ hồn! giờ cái thần xác đấy!" giờ lâu, nh. hồi lâu: tần ngần đứng suốt giờ lâu (k). giờ phút," d. khoảng thời gian ngắn được tính bằng giờ bằng phút trong đó sự việc đáng ghi nhớ nào đó diễn ra. giờ phút lịch sử. những giờ phút khó quên." giở, đg. mở một vật gì đang xếp: giở sách; giở áo ra mặc. đg. cg. trở. biến đổi từ tốt sang xấu: giở chứng; giở quẻ. giở chứng, biến đổi bỗng nhiên ra tính nết xấu. giở dạ, cg. trở dạ. nói người sắp đẻ bắt đằu thấy dạ con co bóp. giở giói, bày vẽ lôi thôi: trong lúc nhà có tang không nên giở giói làm gì. giở giọng," biến đổi ra thái độ luận điệu xấu: hội nghị giơ-ne-vơ năm 1954 đang họp thì mỹ giở giọng bỏ về." giở mặt, đương tử tế quay ra lật lọng. giở quẻ, đương thuận hòa quay ra làm khó dễ. giở trò, đg. 1. vẽ vời để thêm phiền phức. 2. từ dùng để chê trách người làm một việc gì mà mình cho là vẽ chuyện: lại giở trò. giời, d. x. trời. " d. loài sâu bé dài có nhiều chân trong thân có chất phát quang." giới," dt 1. lớp người trong xã hội có chung những đặc điểm nhất định: giới trí thức. 2. đơn vị phân loại sinh vật bao gồm nhiều ngành: giới động thực vật." giới đàn," từ dùng trong phật giáo chỉ chỗ đàn cúng do hòa thượng lập nên để các đệ tử nhận chịu giới luật." giới hạn, dt (h. giới: phân cách; hạn: mức độ) 1. mức độ nhất định không thể vượt qua: năng lực của mỗi người đều có giới hạn (hcm) 2. đường ngăn cách hai khu vực: chỗ giới hạn hai tỉnh. đgt hạn chế trong một phạm vi nhất định: phục vụ kịp thời không có nghĩa là văn nghệ trong việc tuyên truyền thời sự sốt dẻo hằng ngày (trg-chinh). giới luật," luật nhà chùa cấm ăn mặn uống rượu..." giới nghiêm, thi hành quân luật tại một khu vực khi tình thế nghiêm trọng. giới sát, ngăn cấm không cho giết động vật. giới sắc, kiêng sắc dục. giới thiệu," đg. 1. làm cho hai người lạ nhau biết tên họ chức vụ của nhau. 2. làm cho biết rõ về một người nào một việc gì : thư viện giới thiệu sách mới." giới thuyết định nghĩa từ khoa học (cũ). giới tính," d. những đặc điểm chung phân biệt nam với nữ giống đực với giống cái (nói tổng quát)." giới tuyến, đường ngăn cách giữa hai địa hạt: giới tuyến quân sự tạm thời. giới từ," dt. từ công cụ dùng để nối kết hai từ hai bộ phận có quan hệ chính phụ: từ ""của"" trong ""sách của tôi"" là một giới từ." giới tửu," cấm không được uống rượu theo tôn giáo." giỡn, đg. đùa : giỡn với trẻ. giũ," đg. 1 làm động tác rung lắc mạnh cho rơi những hạt bụi đất nước bám vào. chim giũ cánh. giũ đệm. giũ cát bụi trên mũ áo. giũ áo mưa. 2 làm cho sạch đồ giặt bằng cách giũ nhiều lần sau khi nhúng trong nước. giũ chiếc áo nhiều nước cho sạch xà phòng. 3 x. rũ2." giú, (đph) đg. rấm quả cho chín: chuối non giú ép chát ngầm (cd). giũa," i. dt. dụng cụ bằng thép dài ba mặt phẳng có khía ráp dùng để mài vật khác cho sắc hoặc nhẵn. ii. đgt. mài bằng giũa: giũa đầu mũi nhỏ thêm một tí nữa." giục," đgt 1. bảo làm gấp rút: giục con ra ga cho kịp tàu 2. thúc đẩy: bóng tà như giục con buồn (k); xui nhau làm phúc không ai giục nhau đi kiện (tng)." giục giã, giục nói chung. giục giặc, (đph) không quyết hẳn theo bề nào; nửa tiến nửa thoái. giủi, d. 1. đồ đan bằng tre để xúc tôm tép. 2. xúc tôm tép bằng cái giủi. " t. bị ma đưa đến một chỗ nào theo mê tín." giúi, 1 (cũ). x. dúi2. 2 (cũ). x. dúi3. giúi giụi, nói thua hay ngã nhiều lần liên tiếp: thua giúi giụi. giụi, đg. 1. sát tay vào mi mắt. 2. gí xuống làm cho tắt: giụi bó đuốc. giùm," đg. dựng qua loa tạm thời: trên gò giùm một lầu thơ lau già chắn vách trúc thưa lát rèm (bích câu kỳ ngộ)." đg. nh. giúp: giùm cho một tay; làm giùm. giun," 1 (f. joule) dt. đơn vị đo công đo năng lượng bằng công được tạo nên khi một lực một niu tơn dời điểm đặt một mét theo hướng của lực." " 2 dt. 1. các loại giun tròn giun đốt giun dẹp nói chung. 2. giun đất nói tắt: đào giun làm mồi câu cá con giun xéo lắm cũng quằn (tng.). 3. các loại giun sống kí sinh trong cơ thể người hoặc động vật nói chung: thuốc tẩy giun." giun đất, dt loài giun thân dài sống trong đất: hai con gà tranh nhau con giun đất. giun đũa," loài giun không có đốt mình tròn và dài như chiếc đũa sống ký sinh trong cơ thể người và một số động vật." giun kim," d. giun tròn và nhỏ bằng cái kim sống kí sinh ở phần ruột già gần hậu môn." giuộc," d. 1. đồ dùng bằng tre hay bằng sắt tây có cán dùng để đong dầu nước mắm: một giuộc nước mắm. 2. bè lũ: địa chủ và cường hào là một giuộc với nhau." giúp," đgt. 1. góp sức làm cho ai việc gì hoặc đem cho ai cái gì đang lúc khó khăn đang cần đến: giúp bạn mỗi người giúp một ít tiền giúp cho một tay. 2. tác động tích cực làm cho việc gì tiến triển tốt hơn: nghị lực giúp chúng ta vượt qua mọi khó khăn gian khổ." giúp đỡ, cg. giúp rập. giúp nói chung: giúp đỡ thương binh. giúp ích, đgt làm một việc có lợi cho ai: giúp ích bà con trong xóm; giúp ích xã hội. giúp sức, tiếp thêm lực lượng của mình vào việc gì hoặc cho người nào. giúp việc, làm đỡ một số việc: người giúp việc. giữ," đg. 1. có trong tay một vật mà mình chú ý không để rời khỏi mình : say quá không giữ nổi chén rượu ; giữ xe cho tôi bơm. 2. để cạnh mình trong mình và quan tâm đến cho khỏi mất khỏi chuyển sang người khác khỏi thay đổi : ngồi giữ hành lý ; giữ cẩn thận công văn mật ; giữ lời hứa ; giữ độc quyền ; giữ nhân phẩm. 3. đề phòng sự thiệt thòi tai hại : giữ em cho cẩn thận kẻo em ngã ; giữ ngực cho ấm ; giữ nước giữ nhà. 4. làm cho dừng ngừng lại ở lại : đắp bờ giữ nước. 5. gánh vác đảm nhiệm : giữ chức tổng thống." giữ giàng, nh. giữ gìn: gieo thoi trước chẳng giữ giàng (k). giữ gìn," giữ cho được lâu hoặc để chống tai hại thiệt thòi: giữ gìn sức khỏe." giữ kẽ," chú ý đến những điều rất nhỏ thường để tránh hiểu lầm: trả lại ngay tiền thừa cho người nợ mình để giữ kẽ kẻo họ nghĩ rằng mình trừ nợ." giữ miếng, chú ý đề phòng thiệt hại đến mình do người xích mích với mình có thể gây ra. giữ mình," bảo vệ thân mình danh dự của mình." giữ rịt, cố giữ không chịu bỏ ra: giữ rịt sách không chịu trả. giữ tiếng," cố tránh tiếng xấu dư luận không hay." giữa," i.g. 1. điểm ở nơi cách đều hoặc tương đối đều hai điểm đầu hoặc các điểm vòng quanh hay ở bốn bề : giữa cái thước ; giữa cái vòng ; giữa nhà. 2. trong khoảng : hải dương ở giữa hà nội và hải phòng. 3. ở chỗ lưng chừng : giữa đường. ii.ph. ở cương vị trung gian không ngả về bên nào : đứng giữa chữa đôi bên (tng). người giữa. người trung gian dàn xếp việc gì." giương," đg. mở căng ra hết cỡ và đưa cao lên. giương ô. giương buồm đón gió ra khơi. giương mắt đứng nhìn. giương cao ngọn cờ." giương vây," khoe khoang tiền của tài năng lực lượng...(thtục)." giường," dt. 1. đồ dùng bằng gỗ tre hay sắt có khung xung quanh trải chiếu hoặc đệm để ngủ: đóng giường mua giường cưới. 2. giường bệnh nói tắt: mỗi khoa trong bệnh viện chỉ có hơn vài chục giường." giường mối," hệ thống khuôn phép phải theo." giường thờ, bàn thờ tổ tiên. giựt, đgt (cn. giật) giằng mạnh: sao lại giựt tóc em thế. glu-cô, chất đường trong các quả. go, d. 1. đồ dùng hình cái lược trong khung cửi để luồn sợi dọc. 2. vải dệt bằng chỉ xe săn : khăn mặt go. 3. cơ quan trong bộ máy hô hấp của cá. gò, 1 d. khoảng đất nổi cao lên giữa nơi bằng phẳng. cánh đồng có nhiều gò. " 2 đg. 1 làm biến dạng tấm kim loại thường bằng phương pháp thủ công để tạo thành vật gì đó. gò thùng tôn. thợ gò. 2 ép vào một khuôn khổ nhất định. văn viết gò từng câu từng chữ không tự nhiên. cố gò mấy con số để đưa vào báo cáo thành tích. 3 kéo mạnh một đầu dây cương dây thừng và giữ thẳng dây để ghìm ngựa hay gia súc lại hoặc bắt phải đi thẳng theo một hướng nhất định. gò ngựa dừng lại. gò thừng cho bò đi thẳng đường. 4 tự ép mình ở một tư thế nhất định không được tự nhiên thoải mái thường cong lưng lại để tiện dùng sức tập trung vào một việc gì. gò lưng đạp xe lên dốc. con trâu gò lưng kéo cày. người gò lại vì đau." gò bó," đgt. ép vào khuôn khổ hạn hẹp khó lòng xoay trở không được phát triển tự nhiên: sống gò bó lễ giáo phong kiến gò bó tình cảm con người." gò đống, d. gò đất nói chung. gò ép, nh. gò bó. gò má, dt chỗ hai bên má nổi cao lên dưới mắt: hai gò má chị ấy đỏ ửng. gõ, (đph) d.nh. gụ : bộ ngựa gõ. (đph).- d. thuyền thon đi biển. đg. 1. đập ngón tay hay vật gì vào một vật rắn cho phát ra từng tiếng khẽ : gõ cửa ; gõ mõ. 2. sửa lại cho khỏi méo bằng cách đập nhẹ vào : gõ cái nồi bẹp. 3. đánh : gõ vào đầu. gõ đầu trẻ. dạy học (cũ). góc, dt 1. (toán) phần mặt phẳng giới hạn bởi hai đường thẳng cùng xuất từ một điểm: một góc vuông; một góc nhọn của hình tam giác 2. một phần tư của một vật: góc bánh chưng 3. xó nhà: ngồi thu hình ở một góc. góc bẹt, góc bằng 1800. góc cạnh," những khía những mặt của vật gì: góc cạnh của vấn đề." góc đa diện, d. x. đa diện. góc độ, d. chỗ đứng để nhìn sự vật theo một chiều hướng nào đó: nghiên cứu trẻ em từ góc độ của nhà giáo dục. góc đối đỉnh, d. x. đối đỉnh. góc nhị diện, d. x. nhị diện. góc nhọn, góc nhỏ hơn góc vuông. góc phụ, nói hai góc cộng lại thành 900. góc tù, góc lớn hơn góc vuông. góc vuông, d. cg. góc thước thợ.1. hình tạo thành bởi hai đường thẳng góc. 2. góc bằng 900. gỏi," d. món ăn làm bằng cá sống hoặc thịt sống ăn kèm với rau thơm." gỏi sinh cầm, thứ gỏi ăn bằng cá tươi nhỏ để cả con. gói," i đg. 1 bao kín và gọn trong một tấm mỏng (giấy vải lá v.v.) thành hình khối nhất định để bảo quản hoặc để tiện mang đi chở đi. 2 (kng.). thu gọn lại trong một phạm vi nào đó. hội nghị gói gọn trong một ngày." " ii d. tập hợp những gì được chung lại với nhau làm thành một đơn vị. mấy gói chè. một miếng khi đói bằng một gói khi no (tng.)." gói ghém," cg. gói gắm. gói lại thu lại cho gọn." gọi," đgt. 1. kêu tên phát tín hiệu để người nghe đáp lại: gọi bố về ăn cơm gọi điện thoại. 2. phát lệnh yêu cầu đi đến nơi nào: gọi lính. giấy gọi nhập ngũ. 3. đặt tên: hà nội xưa gọi là thăng long. 4. nêu rõ mối quan hệ: anh ấy gọi ông giám đốc là bác ruột." gọi hồn, nói người mê tín mời người chết về để ứng vào con đồng mà nói chuyện (cũ). gọi là, ph. 1. tạm là: gọi là đắp điếm lấy người tử sinh (k). 2. qua loa cho xong chuyện: ăn gọi là; làm gọi là. gom," đgt 1. đưa phần của mình vào với người khác: gom tiền đi du lịch 2. góp phần mình trong một cuộc đánh bạc: đánh tổ tôm cò con cũng phải gom năm trăm đồng." gom góp, đg. cóp nhặt để dành: gom góp tiền để mua xe đạp. gon," d. thứ cỏ dùng để dệt buồm vỉ chiếu: chiếu gon." đg. vun cho có ngọn: gon đống thóc. gòn," d. loài cây to cùng họ với cây gạo quả mở thành năm cạnh phía trong có lông trắng dùng để nhồi vào nệm gối." gòn gọn, t. tạm gọn: việc dọn nhà mới đã gòn gọn. gọn," 1.t. có vừa đủ chi tiết thành phần... không thừa đến thành lôi thôi rườm rà: văn gọn. 2.ph. trọn hết: ăn gọn nồi cơm. gọn lỏn. nh. gọn thon lỏn. gọn thon lỏn. vừa vặn không thừa: thằng bé nằm gọn thon lỏn trong nôi." gọn gàng," t. có vẻ gọn (nói khái quát). nhà cửa sắp đặt gọn gàng. ăn mặc gọn gàng. thân hình nhỏ nhắn gọn gàng." gọn ghẽ, có thứ tự và dễ coi: sách vở xếp gọn ghẽ. gọn mắt," dễ trông có thứ tự và sạch sẽ: gian buồng trông gọn mắt." gọng," dt. 1. bộ phận của một số đồ vật cứng và dài có thể giương lên cụp xuống: gọng vó gọng ô. 2. càng xe. 3. chân càng cua tôm: chưa nóng nước đã đỏ gọng (tng.)." gọng kìm, d. 1. càng của cái kìm để giữ hay gắp một vật gì. 2. toàn thể hai đạo quân đi hai đường khác nhau tiến đến cùng một mục tiêu để kẹp quân địch lại. goòng," d. xe nhỏ có bốn bánh sắt chuyển trên đường ray để chở than quặng đất." góp, đgt 1. bỏ phần của mình vào một việc chung: góp tiền vào quĩ từ thiện 2. cộng nhiều cái nhỏ lại: góp từng món tiền nhỏ để đến tết có tiền may áo. góp điện, d. bộ phận của máy phát điện dùng để dẫn điện ra mạch ngoài. góp mặt, dự phần vào công việc chung : góp mặt với đời. góp nhặt, đg. tập hợp dần dần lại từng ít một. góp nhặt để dành. góp nhóp, nh. góp nhặt. góp phần, đgt. góp một phần vào công việc nào đó: góp phần vào sự nghiệp giải phóng dân tộc. gót," d. 1.cg. gót chân. phần sau của bàn chân. 2. ""gót giày"" nói tắt." gót đầu, từ đầu đến cuối: gót đầu mọi nỗi đinh ninh (k). gót sen, từ cũ chỉ gót chân của người phụ nữ đẹp: gót sen thoăn thoắt dạo ngay mái tường (k). gọt," đg. 1 cắt bỏ lớp mỏng bao bên ngoài. gọt khoai tây. gọt vỏ. máy cắt gọt kim loại. 2 cắt bỏ từng ít một nhằm cho phần còn lại là vật có hình thù nhất định. gọt con quay gỗ. gọt bút chì (gọt nhọn bút chì). 3 (thgt.). cạo trọc. gọt tóc. gọt trọc. 4 (kng.). bỏ bớt những chỗ không cần thiết sửa lại cho gọn và hay hơn. gọt câu văn." gọt giũa, sửa sang cẩn thận cho gọn gàng đẹp đẽ: gọt giũa câu văn. gô, đg. trói chặt: gô cổ tên gián điệp. gồ," tt. nổi lên nhô lên cao hơn bình thường: trán gồ." gồ ghề," tt mấp mô lồi lõm: đường đi gồ ghề." gỗ," d. phần rắn nằm dưới vỏ của thân và cành một số cây dùng làm vật liệu xây dựng nguyên liệu làm giấy v.v. đốn gỗ. gỗ lim. nhà gỗ năm gian. tốt gỗ hơn tốt nước sơn (tng.)." gỗ dán, tấm ván làm bằng nhiều lớp gỗ mỏng dán lại. gỗ tạp," thứ gỗ không chắc không bền." gốc," dt. 1. phần dưới cùng của thân cây: ngồi dưới gốc cây đa. 2. từng cây riêng lẻ: trồng hơn một nghìn gốc bạch đàn. 3. nền tảng cơ sở: kinh tế là gốc của chính trị. 4. số tiền cho vay lúc đầu; phân biệt với lãi: nợ gốc cả gốc lẫn lãi cũng được kha khá. 5. nhóm nguyên tử trong phân tử của một hợp chất không biến đổi trong các phản ứng hoá học có tác dụng như một nguyên tử: gốc a-xít. 6. điểm chọn tuỳ ý trên một trục để biểu diễn số 0 khi biểu diễn các số trên trục đó." gốc gác, nh. gốc tích: chẳng hiểu gốc gác nó ở đâu. gốc rễ, nguyên nhân sinh ra vật gì: trừ tận gốc rễ nạn buôn lậu. gốc tích, nguồn gốc xưa: gốc tích loài người. gộc," i.d. đoạn gốc của cây tre cây vầu. ii. t.1. to và thô: lợn gộc. 2. to lớn và ở chức vị cao (thtục)." gồi," d. nắm lúa đã cắt vừa một nắm tay." d. nh. cọ: nhà lợp lá gồi. gối," 1 dt đầu gối nói tắt: mỏi gối chồn chân vẫn muốn trèo (hxhương); quì gối cúi đầu (tng)." 2 dt đồ dùng để kê đầu khi nằm: chăn đơn gối chiếc lạnh lùng (cd). đgt 1. đặt đầu lên trên: đầu lên trên chiếc gối mây (ngkhải) 2. gác đầu một vật gì lên một vật khác: gối tấm ván lên bờ tường. gối vụ, làm lấn sang vụ sau khi chưa xong hẳn vụ này để tăng vụ. gối xếp," thứ gối có nhiều nếp có thể gập lại với nhau dùng để tựa hoặc để chống tay mà ngồi." gội, đg. rửa đầu tóc : gội đầu .gội gió dầm mưa. sống cuộc đời vất vả. gôm," d. 1 chất keo chế từ nhựa cây dùng trong nhiều ngành công nghiệp thực phẩm dược phẩm giấy v.v. 2 chất sền sệt chế bằng gôm dùng chải tóc cho mượt hoặc để giữ nếp được lâu. tóc chải gôm." gồm, đgt. có tất cả từ những bộ phận hợp thành: vở kịch gồm ba màn cuốn sách gồm năm chương. gốm, d. đồ làm bằng đất nung. gôn, dt (anh: goal) khung thành trong cuộc đá bóng: người giữ gôn rất tài. gông, l.d. đồ bằng gỗ hoặc bằng tre dùng để đeo vào cổ một tội nhân (cũ). gông đóng chóng mang (tng). cảnh tù tội khổ sở dưới thời phong kiến. 2.đg. đóng gông vào cổ tội nhân. gông cùm, 1. d. dụng cụ hình phạt thời xưa. 2. đg. làm cho mất tự do. gồng, 1 đg. mang chuyển đồ vật bằng cách mắc vào một đầu đòn gánh. 2 i đg. dồn sức làm cho các bắp thịt nổi lên và rắn lại. gồng người lên. " ii d. thuật lên cho là có thể làm cho đánh vào người không biết đau thậm chí chém không đứt. ông ta có võ có gồng không ai đánh lại." gồng gánh, gánh nói chung. gồng nặng gánh nhẹ (tng). làm ăn vất vả. gộp, đg. hợp nhiều cái lại: gộp mấy món tiền để mua cái máy bơm nước. gột," đgt. dùng nước làm sạch một chỗ bẩn trên quần áo vải vóc: gột vết bùn trên áo." 2 đgt. quấy cho đặc sánh lại: có bột mới gột nên hồ (tng.). gột rửa, đgt làm cho sạch hết: gột rửa được các loại ảo tưởng (trg-chinh). gờ, d. đường lồi lên chạy ven ngoài một vật : gờ bàn ; gờ cánh cửa ; gờ tường. gở," t. có tính chất không hay báo trước điều chẳng lành theo quan niệm dân gian. nói gở. điềm gở. gở mồm gở miệng (hay nói điều gở)." gỡ," đgt. 1. làm cho khỏi vướng hoặc khỏi mắc vào nhau: gỡ tơ rối gỡ ảnh ra khỏi tường. 2. làm cho thoát khỏi hoàn cảnh túng bí rắc rối: gỡ thế bí. 3. bù lại một phần thua thiệt: không lời lãi thì cũng gỡ hoà." gỡ gạc," gỡ nói chung ngh. 4 5." gỡ tội," dùng lý lẽ bằng chứng để làm nhẹ tội hay thoát tội." gởi, đgt (đph) như gửi: gửi đơn xin ân xá. gởi gắm, (ph.). x. gửi gắm. gợi," đgt. 1. khêu ra khơi ra: gợi chuyện. 2. làm nhớ đến thoáng hiện lên một ý nghĩ nào: câu chuyện gợi nhiều ý nghĩ mới." gờm," đgt e sợ và muốn lánh đi: thấy bố quát to đứa bé cũng gờm." gớm," i. t. 1 .ghê tởm và đáng sợ. 2. đáo để : nó cũng gớm lắm chẳng phải tay vừa. ii. th. 1. từ chỉ sự chê bai ghê sợ : gớm! bẩn quá. 2. từ tỏ sự ngạc nhiên và trách nhẹ : gớm ! đi đâu để người ta chờ mãi ! iii. ph. lắm (thtục) : đẹp gớm ; nhiều gớm." gớm ghiếc," gớm nói chung ngh. 1." gớm guốc, nh. gớm ghiếc. gờn gợn, hơi gợn. gợn," i đg. 1 nổi lên thành như những vệt những nếp nhăn nhỏ thoáng thấy qua trên bề mặt phẳng. mặt nước gợn sóng. vầng trán chưa hề gợn một nếp nhăn. tâm hồn trong trắng không gợn một vết nhơ (b.). 2 biểu hiện như thoáng qua có những nét tình cảm cảm xúc nào đó. lòng gợn lên một cảm giác lo âu. vẻ mặt không gợn một chút băn khoăn. // láy: gờn gợn (ý mức độ ít)." " ii d. cái nổi lên như những nếp nhăn hoặc những vệt nhỏ làm mất đi phần nào sự bằng phẳng sự trong suốt. bầu trời xanh biếc không một mây. gỗ bào trơn nhẵn không còn một tí gợn. cốc pha lê có gợn." gợt," đgt. đphg gạt: gợt mồ hôi gợt váng cháo." gù, 1 tt nói lưng hơi còng: bà cụ đã bắt đầu gù lưng; người gù. " 2 tht tiếng chim bồ câu và chim cu trống kêu lúc đến gần chim mái: sáng sớm đã nghe trên cây tiếng gù của con chim cu; giọt sượng phủ bụi chim gù sâu tường kêu vẳng chuông chùa nện khơi (chp)." gụ, (đph) d. con quay. d. từ cổ chỉ con gấu. " d. loài cây to thuộc họ đậu gỗ quí màu nâu sẫm có vân đen dễ đánh nhẵn và không mọt dùng để làm đồ đạc bàn ghế." gục, 1 . đg. cúi nhúc đầu xuống đất : gục đầu nhận tội. 2. ph. chúi xuống : ngã gục. gục gặc, gật gù tỏ ý ưng thuận. gùi," i d. đồ đan bằng mây tre dùng ở một số địa phương miền núi để mang đồ đạc trên lưng. mang một gùi gạo. đeo gùi vào hai vai." ii đg. mang đi trên lưng bằng . gùi hàng đi chợ. gùn, d. cg. gút. đầu mấu trên một hàng dệt: lụa nhiều gùn quá. guốc," tt. 1. đồ dùng đi ở chân gồm có đế và quai ngang: guốc cao gót đi guốc trong bụng (tng.). 2. móng chân của một số loài thú như trâu bò ngựa: thú có guốc. 3. miếng gỗ hình chiếc guốc dùng để chêm trong một số đồ vật: guốc võng." guồng," dt 1. dụng cụ dùng để cuốn tơ cuốn chỉ: cả buổi chị ấy ngồi quay guồng 2. dụng cụ dùng sức nước chảy để quay một bánh xe đưa nước lên tưới ruộng: anh ấy đã chụp được bức ảnh rất đẹp về cái guồng nước ở bờ suối." guồng máy, bộ máy phát sinh động lực nói chung. ngr. hệ thống cơ cấu của một tổ chức: guồng máy hành chính quay rất đều. guột," d. loài dương xỉ; mọc ở đồi hoang dùng để đun." " (đph) d. một buộc một bó: một guột dây; một guột mây." gút," (đph) đg. đổ nước sôi vào cơm nguội rồi chắt nước ra để cho cơm nóng lên." gừ," đg. (chó) kêu nhỏ trong cổ họng vẻ đe doạ muốn cắn." gửi," đgt. 1. chuyển đến người khác nhờ vào khâu trung gian: gửi thư gửi bưu phẩm. 2. giao cho người khác đảm nhận: gửi trẻ gửi con ra tỉnh học. 3. trả lại xin lại (cách nói lịch sự): anh gửi lại tôi số tiền hôm trước gửi lại anh mấy cuốn sách dạo nọ. 4. (sống) tạm nhờ vào người khác: ăn gửi nằm nhờ." gửi gắm, đgt giao phó một cách thiết tha cho người thân: gửi gắm con cái cho một người bạn. gửi rể, cg. ở rể. nói chàng rể sống ở nhà bố mẹ vợ. gừng," d. loài cây đơn tử diệp thân ngầm có nhiều nhánh vị cay dùng làm thuốc hay gia vị." gừng gió," thứ gừng dại dùng làm thuốc." gươm," d. binh khí có cán ngắn lưỡi dài và sắc đầu nhọn dùng để đâm chém." gườm," 1 đgt. nhìn thẳng vào người nào mắt không chớp vẻ giận dữ đe doạ: gườm mắt không đáp." 2 tt. gờm: địch thủ đáng gườm. gượm," đgt 1. dừng lại một lát: hãy gượm đừng đi vội 2. đi lại một nước cờ khi nước cờ trước đã đi hớ: đánh cờ không được gượm nhé." gương," d. 1. (lý). vật có mặt nhẵn bóng có thể phản chiếu ánh sáng. 2. kính có tráng bạc ở mặt sau dùng để soi. gương tư mã. gương dùng để soi hằng ngày (cũ). gương vỡ lại lành. nói cặp vợ chồng đã rời bỏ nhau lại sum họp với nhau. 3. mẫu mực để noi theo : làm gương. gương tầy liếp. gương xấu rõ ràng quá phải thấy mà tránh." gương cầu," gương có mặt hình cầu để phản chiếu ánh sáng. gương cầu lõm. gương cầu phản chiếu ở mặt trong. gương cầu lồi. gương cầu phản chiếu ở mặt ngoài." gương mặt, vẻ mặt. gương mẫu," i d. (cũ). người được coi là tấm gương là mẫu mực để những người khác noi theo. làm gương mẫu cho em." ii t. có tác dụng làm gương cho mọi người noi theo. một học sinh . vai trò gương mẫu. gương mẫu trong đời sống. gương nga, từ trong văn học cũ chỉ mặt trăng: gương nga vằng vặc đầy song (k). gương phẳng, gương có mặt phẳng như gương soi mặt. gượng," i. đgt. gắng làm gắng biểu hiện khác đi trong khi không có khả năng điều kiện thực hiện: đã đau còn gượng đứng dậy cười gượng. ii. tt. thiếu tự nhiên vì cố làm cho có tính chất nào đó: lời văn gượng quá." gượng gạo, gượng nói chung. gượng nhẹ," đgt trgt 1. cố gắng làm nhẹ nhàng cẩn thận: cầm gượng nhẹ cái bình thuỷ tinh 2. không găng quá: trong buổi họp ông ấy chỉ phê bình gượng nhẹ." ha," 1 c. tiếng thốt ra biểu lộ sự vui mừng phấn khởi. ha! thích quá!" " 2 hecta viết tắt." ha ha," tt. (cười) to vang và phát ra liên tục biểu lộ sự thoải mái sảng khoái: cười ha ha." hà, 1 dt (động) 1. thứ sò nước mặn sống thành từng mảng lớn bám vào đá: lâu nay mới hả ước ao ăn hà (tản-đà) 2. vỏ hà rất sắc: đừng đi nước mặn mà hà ăn chân (cd). 2 dt sâu đục khoai lang: củ khoai này có hà rồi. tt có đục: đừng ăn khoai hà. 3 dt sâu ăn dưới bàn chân của một số động vật: ngựa bị hà ăn chân. 4 dt phần giữa bàn cờ tướng phân cách hai phía: đưa tốt biên qua hà. 5 tht từ đặt ở đầu câu tỏ ý bực tức: hà! nó láo thế à!. hà bá," d. thần sông trong truyện thần thoại. đất có thổ công sông có hà bá (tng.)." hà hiếp," đgt. lấn át đè nén bằng quyền lực: địa chủ hà hiếp nông dân." hà khắc," tt (h. hà: khắc nghiệt; khắc: nghiệt ngã) khe khắt nghiệt ngã: không thể sống dưới chế độ hà khắc của bọn thực dân và phong kiến nhân dân ta đã vùng dậy (trg-chinh)." hà mã," d. thú lớn gần với lợn đầu to mõm rộng ăn cỏ sống ở sông đầm châu phi." hà tất, pht. chẳng cần gì: hà tất phải làm theo ý của người ta. hà tiện," tt (h. hà: thế nào; tiện: thấp hèn) bủn xỉn: hà tiện mà ăn cháo hoa đồng đường đồng đậu cũng ra ba đồng (cd)." hả," 1 đg. 1 mất đi cái chất vốn có do kết quả của quá trình bay hơi. rượu hả. phơi ải cho hả đất. 2 hết cảm thấy bực tức do kết quả của một tác động nào đó. nói cho hả giận. 3 cảm thấy được đầy đủ như ý muốn; thoả. cha mẹ hả lòng vì con. lâu ngày gặp nhau nói chuyện suốt đêm cho hả." 2 (ph.). x. há1. " 3 tr. (kng.; dùng ở đầu hoặc cuối câu hay đoạn câu). từ biểu thị ý hỏi một cách thân mật nhằm xác định thêm điều mình đang nghi vấn. có chuyện gì thế hả anh? đến rồi hả?" hả giận, đgt. được thoả mãn vì trút được nỗi tức giận: nói một thôi một thốc cho hả giận chửi cho hả giận. há, 1 đgt mở miệng to ra: há ra cho mẹ bón cơm. " 2 trgt 1. đâu phải: đầu sư há phải gì bà cốt (hxhương). 2. lẽ nào: nắng sương nay há đội trời chung (ngđchiểu)." há hốc," đg. (kng.). há rất to. há hốc miệng kinh ngạc." hạ," 1 dt. 1. mùa nóng nhất trong một năm sau mùa xuân trước mùa thu; hè: xuân qua hạ đến hết hạ sang thu hạ chí hạ thiên lập hạ. 2. thời gian các nhà sư tập trung để học tu dưỡng và đọc kinh trong mùa hè: đi hạ ngồi hạ." " 2 đgt. 1. chuyển vị trí từ cao xuống thấp: hạ cờ hạ cây nêu hạ màn hạ bệ hạ thổ. 2. giảm bớt giảm thấp hơn: hạ giá hạ huyết áp. 3. kẻ một đường thẳng góc với đường thứ nhất (từ một địa điểm ngoài một đường thẳng). 4. đánh chiếm: hạ đồn hạ thành. 5. đánh thắng: hạ đo ván đối thủ. 6. nêu lên cái cần thực hiện: hạ quyết tâm hạ lệnh." một tên gọi khác của dân tộc cơ-tu. hạ bộ, dt (h. hạ: ở dưới; bộ: bộ phận) bộ phận sinh dục của nam giới: vệ sinh hạ bộ. hạ cánh, đg. (máy bay) đỗ xuống. máy bay từ từ hạ cánh. hạ cấp," 1. dt. hàng dưới bậc dưới; phân biệt với thượng cấp: hạ cấp phục tùng thượng cấp. 2. loại thấp kém: văn chương hạ cấp hàng hoá hạ cấp." hạ chí," dt (h. hạ: mùa hạ; chí: đến) thời gian mà mặt trời so với đường xích đạo của quả đất ở vị trí xa nhất về phía bắc ở vĩ tuyến 23o27ò: hạ chí trùng vào ngày 21 hay 22 tháng sáu dương lịch." hạ cố," đg. (cũ hoặc kc.). nhìn đến để ý đến người bề dưới hoặc coi như bề dưới mà làm việc gì. hạ cố đến thăm." hạ du, dt. miền đất ở hạ lưu của sông; trái với thượng du: hạ du sông hồng. hạ lệnh," đg. ra lệnh truyền xuống cho cấp dưới thi hành. ban chỉ huy hạ lệnh tiến công." hạ mình, đgt. tự đặt mình xuống địa vị thấp hơn hoặc chịu nhục để làm việc gì: ông ta không bao giờ hạ mình với ai hạ mình xin xỏ. hạc," d. chim lớn cao cẳng cổ và mỏ dài thường dùng tượng trưng cho sự sống lâu. gầy như hạc. tuổi hạc*." hách, tt. 1. làm ra vẻ cho người khác phải nể sợ: ngồi chễm chệ trên xe trông hách lắm hống hách. 2. hách dịch: trông nó thế mà hách lắm. hạch, 1 dt chỗ phình to trên bạch huyết quản: nổi hạch ở bẹn. " 2 dt 1. (sinh) hạt nhân của tế bào: hạch thường hình cầu và nằm trong chất nguyên sinh của tế bào 2. một thứ bệnh dịch nổi hạch ở bẹn: chuột là giống truyền bệnh hạch." 3 dt kì thi khảo sát trước kì thi hương: thầy khoá lần ấy đã đỗ hạch. " đgt thi: ra ở hà-nội đỗ ngay đầu xứ (ngcghoan)." 4 đgt bẻ bắt người dưới: tên tri huyện hạch dân để ăn hối lộ. hạch sách," đg. bắt bẻ đòi hỏi để làm khó dễ. cứ hạch sách mãi. kiếm chuyện hạch sách." hai, dt. 1. số tiếp theo số một trong dãy số tự nhiên: hai người hai con gà. 2. đphg những người lớn tuổi hơn cả trong cùng một thế hệ ở một gia đình: anh hai chị hai. hai lòng," tt trgt không trung thành không thuỷ thung: con người ăn ở hai lòng." hài, 1 d. loại giày thời xưa. ra hán vào hài. đôi hài vạn dặm. " 2 đg. (ph.). kể ra nói rõ ra. hài rõ ra. hài tội." 3 t. (cũ). hoà hợp. phận đẹp duyên hài. 4 t. (kết hợp hạn chế). có những yếu tố gây cười; trái với bi. những tình huống hài trong kịch. đưa thêm chất hài vào phim. hài cốt, dt. bộ xương người chết đã lâu ngày: tìm hài cốt đồng đội đưa hài cốt các liệt sĩ về nghĩa trang. hài hước, đg. (hay t.). vui đùa nhằm mục đích gây cười (thường nói về hình thức văn nghệ). lối văn hài hước. câu chuyện hài hước. giọng hài hước. hài kịch," dt. kịch dùng hình thức gây cười để đả kích phê phán thói xấu hiện tượng tiêu cực trong xã hội." hài lòng," tt vui vẻ bằng lòng: con ngoan cha mẹ hài lòng." hải âu," d. chim lớn cánh dài và hẹp mỏ quặm sống ở biển." hải cảng, dt. cảng ở bờ biển: một hải cảng quan trọng xây dựng hải cảng. hải cẩu," dt (h. cẩu: chó) loài thú ở các biển vùng hàn đới chân có màng: đám ngư phủ đi đánh cá và săn hải cẩu (ngtuân)." hải đảo, d. khoảng đất lớn nhô cao giữa mặt biển hoặc đại dương; đảo ngoài biển. hải đăng, dt. đèn biển: ngọn hải đăng trên biển. hải hà," dt (h. hà: sông) sông biển mênh mông: co chân vùng vẫy miền trăng bạc nghển cổ ăn chơi chốn hải hà (ngkhuyến)." " tt rộng rãi có độ lượng: nhờ lượng ." hải lưu, d. dòng nước ở biển hay đại dương chảy theo một hướng nhất định. hải lý, x. hải lí. hải ngoại, dt. nước ngoài: lá thư từ hải ngoại gửi về bôn ba nơi hải ngoại. hải phận, dt (h. phận: phần) vùng biển thuộc phạm vi chủ quyền một nước: các chiến sĩ hải quân bảo vệ hải phận của tổ quốc. hải quan, d. việc kiểm soát và đánh thuế đối với hàng hoá xuất nhập cảnh. thuế hải quan. hải quân," dt. quân chủng của lực lượng vũ trang những nước có biển làm nhiệm vụ chiến lược chiến dịch trên chiến trường biển và đại dương." hải tặc, dt (h. tặc: cướp) cướp biển: những phụ nữ di tản đã bị bọn hải tặc hãm hiếp. hải vị, d. thức ăn quý chế biến từ sản phẩm lấy ở biển. sơn hào hải vị*. hải yến," dt. chim én ở ngoài biển tổ dùng làm món ăn đặc sản cao cấp." hãi," tt sợ lắm: sợ người ở phải hãi người cho ăn (tng)." hái," 1 d. nông cụ gồm một lưỡi thép có răng gắn vào thanh gỗ hay tre có móc dài dùng để gặt lúa." " 2 đg. dùng tay làm cho hoa quả lá cành đứt lìa khỏi cây để lấy về. hái rau. hái củi. hái ra tiền (kng.; kiếm được nhiều tiền một cách dễ dàng). ngày xuân đi hái lộc. có gieo thì có hái (tng.)." hại," 1 i. dt. cái gây thất thiệt tổn thương; trái với lợi ích: hút thuốc là có hại đối với sức khoẻ di hại độc hại khốc hại lợi hại nguy hại tai hại tệ hại. ii. tt. có tính chất gây nhiều thất thiệt tổn thương: giống sâu bọ hại lúa ăn hại nhiễu hại thảm hại thiệt hại. iii. đgt. 1. gây thất thiệt tổn thương: sâu bệnh hại mùa màng hại nhân nhân hại phá hại phương hại tàn hại. 2. giết hại: ám hại và bức hại hãm hại sát hại." " 2 đgt. sợ hãi: hại ma hạt xanh mặt." ham," đgt thích một cách say mê: không ham giàu sang không e cực khổ (hcm)." ham mê, đg. ưa thích tới mức say mê. ham mê nghệ thuật. ham mê cờ bạc. ham muốn, đgt. mong muốn thiết tha: ham muốn học hỏi. hàm, dt phần xương mặt có răng: hàm dưới; hàm trên; xương hàm; tay làm hàm nhai (tng). hàm hồ," t. (cách nói năng) thiếu căn cứ không phân rõ đúng sai không đúng với sự thật. ăn nói hàm hồ." hàm số, dt. khái niệm toán học chỉ sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các đại lượng biến thiên. hàm súc, tt (h. hàm: chứa đựng; súc: chứa cất) tuy ngắn gọn mà chứa đựng nhiều ý tứ sâu sắc: đó là một bài văn hàm súc. hãm," 1 đg. cho nước sôi vào chè hay dược liệu và giữ hơi nóng một lúc để lấy nước cốt đặc hay để chiết lấy hoạt chất. hãm một ấm trà. hãm chè xanh." " 2 đg. làm cho giảm bớt hoặc ngừng vận động hoạt động phát triển. hãm máy. hãm phanh đột ngột. hãm cho hoa nở đúng ngày tết. hãm tiết canh (giữ cho tiết không đông để đánh tiết canh)." " 3 đg. làm cho đối phương lâm vào thế không thể tự do hoạt động hành động. hãm địch vào thế bất lợi. hãm thành." 4 đg. (ả đào thời trước) hát câu chuốc rượu mời khách. ả đào hãm một câu. ngâm câu hãm. " 5 t. (kng.). có tác dụng đem lại vận rủi làm cho gặp điều không may. tướng mặt trông rất hãm." hãm hại," đgt. làm hại giết chết bằng thủ đoạn ám muội: kẻ địch hãm hại tù chính trị trong ngục tù hãm hại lẫn nhau xưa nay hãm hại người ta đã đầy (nhị độ mai)." hám," đgt tham muốn quá: ông hám tiền nhưng hám danh hơn cả tiền (ngkhải)." hạm đội," dt. đơn vị lớn nhất trong hải quân một số nước bao gồm các binh chủng tàu mặt nước tàu ngầm phối hợp hoạt động nhằm một mục đích chung: hạm đội hắc hải." han," 1 dt (thực) loài cây song tử diệp lá có lông hễ chạm phải là sinh ra ngứa và rát: bị ngứa như sờ phải lá han." " 2 đgt như hỏi (cũ): thấy có ai han chớ đãi đằng (ngtrãi); trước xe lời lả han chào (k)." 3 tt bị gỉ: cái nồi này han rồi. hàn, 1 d. (kng.). hàn lâm (gọi tắt). ông hàn. " 2 đg. 1 nối liền hai bộ phận kim loại với nhau bằng cách làm nóng chảy. hàn hai ống thép lại. 2 làm cho liền kín lại chỗ bị vỡ bị nứt thủng. hàn nồi. hàn con đê. răng sâu phải hàn." " 3 t. 1 (id.). lạnh. 2 (cơ thể) ở tạng lạnh biểu hiện: sợ rét chân tay lạnh tiểu tiện nhiều v.v. (theo cách nói của đông y). máu hàn. chứng trúng hàn." hàn gắn," đgt. làm cho liền cho nguyên lành như ban đầu: hàn gắn đê điều hàn gắn vết thương chiến tranh tình cảm giữa hai người khó mà hàn gắn được." hàn sĩ, dt (h. hàn: lạnh; sĩ: học trò) người học trò nghèo: đi tập làm hàn sĩ sắp thành nghề (ng-hồng). hàn the," d. khoáng vật không màu thường ở dạng bột trắng dùng để hàn kim loại làm thuốc hoặc để chế biến thực phẩm." hàn vi," tt (h. hàn: lạnh; vi: nhỏ nhoi) nghèo hèn không có địa vị gì trong xã hội: trong quân có lúc vui vầy thong dong mới kể sự ngày hàn vi (k)." hãn hữu," t. hiếm có ít thấy. trường hợp hãn hữu. hãn hữu lắm mới xảy ra." hán học," dt. ngành khoa học nghiên cứu học thuật trung quốc thời cổ trước hết là các văn bản cổ chữ hán: nhà hán học." hạn," 1 dt tình trạng thiếu nước do nắng lâu không có mưa: trông con như hạn mong rào (tng); nhân dân chống hạn." 2 dt 1. chừng mực đã ấn định: tiêu tiền có hạn 2. thời gian đã ấn định: làm cầu xong trước hạn. đgt cho một thời gian nhất định: năm ngày phải làm xong sổ sách. 3 dt điều không may xảy ra: chẳng may gặp hạn. tt không may: năm xung tháng (tng). hạn chế," đg. giữ lại ngăn lại trong một giới hạn nhất định không để cho vượt qua. hạn chế chi phí. tầm nhìn bị hạn chế." hạn hán," dt. hạn nắng hạn nói chung: hạn hán kéo dài vùng đất luôn bị thiên tai như hạn hán lụt lội." hạn hẹp, tt có mức độ ít ỏi: đồng lương hạn hẹp; khả năng hạn hẹp; ngân sách hạn hẹp. hang," d. 1 khoảng trống sâu tự nhiên hay được đào vào trong lòng đất. hang đá. hang cua. chuột đào hang. 2 chỗ rỗng trong mô cơ thể động vật do hiện tượng tế bào bị hoại tử tạo ra. lao phổi đã thành hang." hàng, 1 i. dt. 1. tập hợp người hoặc vật nối tiếp nhau thành dãy. dàn hàng ngang viết thẳng hàng hàng đầu hàng ngũ. 2. thứ bậc: hàng chú bác hàng cha chú. 3. tập hợp người sống trong một đơn vị hành chính: hàng xóm láng giềng chưa đỗ ông nghè đã đe hàng tổng hàng giáp hàng xứ. 4. sản phẩm đem bán ra: giá hàng hàng cao cấp hàng hoá khách hàng. 5. nơi bán hàng: hàng phở hàng bán ốc hàng quán cửa hàng ngân hàng. ii. pht. với số lượng nhiều và không xác định: có tới hàng vạn phải chờ lâu hàng giờ. 2 dt. loại vải mỏng và lắng: quần hàng. " 3 đgt. 1. chịu thua đối phương: hạ vũ khí xin hàng hàng thì sống chống thì chết hàng binh hàng thần hàng thư đầu hàng quy hàng. 2. chịu bất lực: việc này thì tôi xin hàng." hàng đầu," tt trgt trên hết; trước hết: biện pháp hàng đầu; đi hàng đầu." hàng hải, d. 1 kĩ thuật điều khiển tàu biển. 2 vận tải đường biển. ngành hàng hải. công nhân hàng hải. hàng không, dt (h. hàng: vượt biển; không: trên không) việc giao thông bằng máy bay: xây dựng ngành hàng không dân dụng. hàng loạt, d. một số lượng lớn có trong cùng một lúc. sản xuất hàng loạt. vũ khí giết người hàng loạt. hàng loạt nhà máy đã được xây dựng. hàng ngũ," dt. 1. tập hợp người được sắp xếp thành hàng lối quy củ: hàng ngũ chỉnh tề kiểm tra hàng ngũ. 2. tập hợp người được sắp xếp chặt chẽ về mặt tổ chức cùng theo đuổi một mục đích lí tưởng: hàng ngũ cách mạng không bỏ hàng ngũ." hàng rào," dt tre nứa hoặc cây xanh vây chung quanh nhà và vườn: cái hàng rào bằng nứa vây lấy mảnh sân (ng-hồng)." hàng xóm," d. người ở cùng một xóm hoặc nói chung người láng giềng trong quan hệ với nhau. người hàng xóm. hàng xóm tối lửa tắt đèn có nhau." hãng," dt. tổ chức sản xuất kinh doanh lớn: hãng xe hơi hãng phim truyện." háng, dt phận cơ thể tiếp giáp giữa đùi và bụng: đứng giạng háng; nổi hạch ở háng. hạng," d. tập hợp người hoặc vật cùng loại được đánh giá và xếp theo cao thấp lớn nhỏ tốt xấu khác nhau. hạng người xấu. vé hạng nhất. xếp hạng." hanh," tt. (khí hậu) kho và se lạnh có thể làm nứt nẻ da thịt: trời hanh thời tiết hanh khô." hanh thông," tt (h. hanh: thông suốt; thông: suốt qua) nói việc đều trôi chảy: chúa nghe tâu hết vân mồng nhà yên nước trị hang thông an nhàn (hoàng trừu); vạn sự vạn vật đều hanh thông (tản-đà)." hành," 1 d. cn. hành ta. cây thân ngầm hình dẹp mang nhiều lá mọng nước xếp úp vào nhau thành một khối hình củ dùng làm gia vị." 2 đg. làm cho khổ sở. bị cơn sốt hành suốt đêm. " 3 đg. (kết hợp hạn chế đi đôi với học). thực hành (nói tắt). học đi đôi với hành." hành động," i. đgt. làm việc gì để đạt được mục đích ý nguyện: ra tay hành động hành động cho phải lẽ. ii. dt. việc làm có mục đích: có hành động quả cảm một hành động cao cả." hành hạ," đgt làm cho đau đớn khổ sở: lại còn hành hạ cho tàn cho đau (tú-mỡ)." hành hình, đg. giết để thi hành án tử hình. tử tù bị đem hành hình. hành khách, dt. người đi trên các phương tiện giao thông của các cơ sở kinh doanh thuộc lĩnh vực giao thông vận tải: mời các hành khách lên xe hành khách kiểm tra hành lí trước khi xuống tàu. hành khất," đgt (h. khất: xin ăn) đi xin ăn: này đoạn công chúa càng ghê đoạn xong hành khất mới về gốc đa (lí công)." hành lạc," đg. vui chơi tiêu khiển bằng những thú vui vật chất tầm thường không lành mạnh. lao vào cuộc hành lạc." hành lang," dt. 1. lối đi trong nhà dọc dài phía trước hoặc xung quanh: đứng ngoài hành lang cho mát. 2. lối đi có mái che nối giữa nhà này với ngôi nhà khác. 3. nhà dài nằm hai bên ngôi nhà chính của chùa. 4. dải giao thông tương đối an toàn có giới hạn về chiều rộng nối liền các khu vực trên đất trên không trên biển." hành pháp, đgt (h. pháp: phép) thi hành pháp luật: quyền lập pháp và quyền hành pháp. hành quân, đg. (đơn vị quân đội) di chuyển từ nơi này đến nơi khác theo đội hình nhằm mục đích nhất định. hành quân suốt đêm không nghỉ. trên đường hành quân. hành tây," dt. cây trồng có thân to hình cầu lá hình trụ rỗng các hoa to hoa trắng hoặc tim tím xếp thành hình sao dùng làm gia vị." hành trình, dt (h. trình: đường đi) đường đi qua trong một chuyến đi dài: ông ấy đi theo bác hồ trong cả cuộc hành trình sang pháp. hành tung, d. dấu vết về những hành vi của một người nào đó. hành tung bị lộ. hành văn," dt. cách đặt câu dùng từ trong viết văn: hành văn trôi chảy hành văn trong sáng hành văn cầu kì." hành vi," dt (h. vi: làm) việc làm xét về mặt đánh giá phẩm chất: một hành vi cao thượng đối với kẻ đã làm hại mình." hãnh diện, đg. hài lòng về điều mình cho là hơn người khác và sung sướng để lộ ra ngoài. bà mẹ hãnh diện có đứa con kháu khỉnh. hãnh diện với bạn bè. hãnh tiến," tt. thuộc hạng người kém tài năng cố ngoi lên để đạt danh vị cao không tương xứng khả năng của chính mình: một con người hãnh tiến." hạnh," 1 dt (thực) loài cây thuộc họ mận: chẳng qua mai trước hạnh sau khác gì (bnt); hoa chào ngõ hạnh hương bay dặm phần (k)." " 2 dt nết tốt: thương vì hạnh trọng vì tài thúc ông thôi cũng đẹp lời phong ba (k); bốn đức tính của người phụ nữ tốt thời xưa là: công dung ngôn hạnh." hạnh kiểm," d. phẩm chất đạo đức biểu hiện trong việc làm trong cách đối xử với mọi người. nhận xét về hạnh kiểm của học sinh. hạnh kiểm tốt." hạnh phúc, dt (h. hạnh: may mắn; phúc: tốt hành) sự sung sướng đầy đủ: đường lên hạnh phúc rộng thênh thang (hcm). hao," đg. 1 bị giảm mất đi một phần về số lượng giảm dần từng ít một do một nguyên nhân nào đó. dầu bay hơi hao mất nhiều. 2 tốn nhiều hơn so với mức thường mức cần thiết. mạ nhỏ cây cấy hao lắm. cuộc chiến tranh hao người tốn của." hao hụt," đgt. bị mất thiếu hụt một phần do hao hụt tự nhiên: hao hụt trong quá trình vận chuyển hao hụt trong chỉ số cho phép." hao mòn," tt sút kém đi: ruột tằm ngày một héo hon tuyết sương ngày một hao mòn mình ve (k)." hao tổn, đg. dùng mất quá nhiều vào một việc gì một cách đáng tiếc. hao tổn tiền của. lo buồn làm hao tổn sức khoẻ. hào," 1 dt. rãnh rộng và sâu dùng làm công sự chiến đấu hoặc đi lại vận chuyển làm chướng ngại vật: hào giao thông đào hào đắp luỹ hào hố hào luỹ chiến hào giao thông hào hầm hào." 2 đơn vị tiền tệ trước đây bằng 1/10 đồng: giá 1 đồng 3 hào. " 3 dt. một trong sáu vạch của một quẻ trong kinh dịch: sáu mươi bốn quẻ ba trăm dư hào (lục vân tiên)." hào hiệp," tt (h. hào: mạnh mẽ rộng rãi; hiệp: sẵn lòng giúp đỡ) rộng rãi và sẵn lòng giúp đỡ người khác: người hào hiệp ít khi nghĩ đến lợi riêng." hào hoa," t. rộng rãi và lịch sự trong cách cư xử giao thiệp. con người hào hoa." hào hùng," tt. có khí thế mạnh mẽ sôi nổi. tiếng hát hào hùng khí thế hào hùng của dân tộc thời kì hào hùng nhất trong lịch sử." hào hứng, tt (h. hứng: hứng thú) cảm thấy có hứng thú mạnh mẽ: có nhiều người hào hứng nhưng cũng có một số dè dặt (ngtuân). hào khí," d. (trtr.). chí khí mạnh mẽ hào hùng. hào khí của người chiến thắng." hào kiệt," dt. người có tài năng và chí khí hơn hẳn người bình thường: bậc anh hùng hào kiệt vận nước lúc thịnh lúc suy song hào kiệt thời nào cũng có chàng tuổi trẻ vốn dòng hào kiệt (chinh phụ ngâm)." hào nhoáng," tt đẹp đẽ bề ngoài: nước sơn hào nhoáng nhưng gỗ không tốt." hào phóng, t. rộng rãi về mặt chi tiêu trong quan hệ đối xử với người. hào phóng với bạn bè. hào quang, dt. ánh sáng rực rỡ toả ra chung quanh: toả ánh hào quang. hảo, đg. (ph.; kng.). ưa thích một món ăn nào đó. nó chỉ hảo cái món canh chua. hảo hán," dt. người đàn ông dũng cảm phóng khoáng sẵn sàng ra tay cứu giúp bênh vực người yếu trong xã hội cũ: anh hùng hảo hán một trang hảo hán." hảo tâm," dt (h. tâm: lòng) lòng tốt: mấy ai ở đặng hảo tâm: nắng toan giúp nón mưa dầm giúp tơi (lvt)." hão," t. không được việc gì cả vì không thiết thực không có cơ sở thực tế. sĩ diện hão. chuyện hão. hứa hão*." háo, 1 đgt. quá ham muốn quá khát khao: háo của háo của lạ. " 2 tt. có cảm giác khô khát trong người muốn ăn uống các chất tươi mát: bụng háo muốn ăn bát canh chua sau cơn say rượu người rất háo." háo hức, đgt ao ước muốn được chóng toại nguyện: háo hức đi tìm cái mới (tô-hoài). hạo nhiên," t. (cũ; id.). (chí khí) ngay thẳng khảng khái." hạp," tt. đphg hợp: hạp ý món này rất hạp với tôi." hát," đgt phát ra những âm thanh uốn theo nhịp điệu giai điệu nhất định: mẹ hát con khen hay (tng); cười nên tiếng khóc hát nên giọng sầu (cgo)." hạt," 1 d. 1 bộ phận hình trứng hay hình dẹp chứa trong quả do noãn cầu của bầu hoa biến thành nảy mầm thì cho cây con. gieo hạt cải. hạt giống (hạt dùng để gây giống). 2 quả khô của một số cây lương thực. hạt thóc. bắp ngô mẩy hạt. 3 vật có hình giống như hạt gạo hạt ngô. hạt muối. hạt sạn. chuỗi hạt. 4 lượng nhỏ chất lỏng có hình giống như hạt gạo hạt ngô. mưa nặng hạt. không còn hạt nước nào. 5 (chm.). hạt cơ bản (nói tắt)." " 2 d. 1 đơn vị hành chính thời trước lớn hơn phủ huyện. 2 đơn vị quản lí của một số ngành. hạt kiểm lâm. hạt giao thông (gồm nhiều cung). 3 đơn vị của giáo hội nhỏ hơn địa phận và gồm một số xứ." hạt tiêu," dt. quả hạt tròn nhỏ màu xám có vị cay dùng làm gia vị." hàu," dt loài sò nhỏ ở bờ biển bám vào đá thành tảng: vỏ hàu cứa vào chân." hay," 1 đg. 1 biết là có điều nào đó đã xảy ra. hay tin. làm đến đâu hay đến đó. 2 (dùng sau sẽ hẵng hãy). tính liệu cách xử lí (nói về việc trong tương lai). sau hẵng hay không hứa trước được." " 2 t. 1 được đánh giá là có tác dụng gây được hứng thú hoặc cảm xúc tốt đẹp dễ chịu; trái với dở. hát hay. vở kịch hay. văn hay chữ tốt. 2 được đánh giá là đạt yêu cầu cao có tác dụng mang lại hiệu quả mong muốn. liều thuốc hay. ngựa hay. một sáng kiến hay. 3 (kết hợp hạn chế). có tác dụng đem lại sự tốt lành. nói điều hay làm việc tốt. tin hay bay xa (tng.). xảy ra chuyện không hay. 4 (kng.). có dáng vẻ dễ ưa gây được thiện cảm hoặc sự thích thú. không đẹp lắm nhưng trông cũng hay. đứa bé trông rất hay." " 3 p. thường thường một cách thường xuyên. ông khách hay đến chơi." " 4 k. từ biểu thị quan hệ tuyển chọn giữa hai điều được nói đến có điều này thì không có điều kia và ngược lại. về hay ở? anh hay nó đi cũng được." hãy," pht. 1. vẫn đang còn tiếp diễn: trời hãy còn mưa khoai hãy còn sống chưa chín. 2. cứ tạm thời như thế đã: hãy làm đi đã tiền nong tính sau. 3. nên phải như thế nào đó: anh hãy cẩn thận hãy làm xong rồi hẵng ngủ." háy, đg. (ph.). đưa mắt nhìn nghiêng. hắc," 1 tt. 1. tỏ ra nghiêm khắc đến mức cứng nhắc gây khó chịu cho người dưới quyền: ông ta chỉ là cấp phó nhưng hắc hơn cả cấp trưởng. 2. có vẻ oai phong hơn lúc thường: cô bé khoác khẩu súng vào trông hắc ra trò. 3. khó quá: bài toán hắc quá." " 2 tt. có mùi hăng xông mạnh lên mũi gây khó chịu: loại rau này ăn sống hắc lắm." hắc ín," dt chất đen thu được khi chưng dầu mỏ hay than đá dùng để sơn hoặc rải đường: cái ánh đèn vặn to từ khe cửa quét hắc ín rọi sang (ng-hồng)." hăm, 1 dt. hai mươi (khi sau nó có hàng đơn vị từ 1 đến 9): đã hăm mấy tuổi đầu. " 2 đgt. đe doạ sẽ làm điều tai hại: giơ tay để hăm nhưng ai sợ gì nó." " 3 tt. tấy đỏ ở các ngấn các chỗ gấp trên cơ thể trẻ con do bị bẩn: tắm xong bôi phấn rôm kẻo cháu bé bị hăm." hăm hở, đgt có vẻ sốt sắng và hăng hái: người đời hăm hở lo công việc (phbchâu); tôi hăm hở trèo ngay một cái dốc (ngtuân). hằm hằm, (cũ; ph.). x. hầm hầm. hằn," i. đgt. in lại dấu vết trên bề mặt: bánh xe hằn xuống mặt đường trán hằn những nếp nhăn. ii. dt. dấu vết được in được hằn lại: vết hằn của bánh xe nếp hằn trên trán." hằn học," đgt có ý tức bực như muốn gây chuyện: lão ta hằn học với người vợ." " tt có thái độ bực tức: không được thoả mãn hộ đã trở nên (ng-hồng)." hẳn," i t. 1 có thể khẳng định là như vậy không có gì còn phải nghi ngờ. việc đó hẳn là làm được. sự thật không hẳn như thế. điều đó đã hẳn. 2 (dùng phụ sau đg. t.). có tính chất hoàn toàn dứt khoát như vậy không có nửa nọ nửa kia. đứng hẳn về một phía. bệnh chưa khỏi hẳn. con đường rộng hẳn ra. 3 (dùng trước d. số lượng). với mức độ trọn vẹn không phải chỉ một phần nào mà thôi. để hẳn hai người vào công việc này." ii tr. (kng.; dùng ở đầu câu hoặc cuối câu). từ biểu thị ý như muốn hỏi về điều mà thật ra mình đã kg định. hẳn anh còn nhớ? anh lại quên rồi hẳn? hắn," đt. từ chỉ người ngôi thứ ba thường có hàm ý khinh hoặc thân mật: hắn lại vác xác đến đây lần nữa lâu nay hắn ít về nhà." hăng," 1 tt có mùi vị nồng bốc lên: bóc tỏi mùi hăng lên mũi." " 2 tt trgt mạnh mẽ và hào hứng: anh em làm việc rất hăng; trong việc ấy thì anh ấy hăng nhất." hăng hái," t. ở trạng thái có nhiệt tình biểu lộ bằng thái độ tích cực trong công việc. hăng hái giúp đỡ bạn. tuổi thanh niên hăng hái." hằng," pht. (hành động diễn ra) luôn liên tục: báo ra hằng tuần công việc hằng ngày." hằng hà sa số," ng (h. hằng: sông gange bên ấn-độ hà: sông; sa: cát; số: số nghĩa đen: như số cát sông hằng) nhiều vô kể: cuộc mít-tinh có hằng hà sa số người dự." hằng số, d. số không đổi trong quá trình được xét; đối lập với biến số. hắt," đgt. 1. tạt ngang nhanh mạnh để chất lỏng hoặc thứ gì rời xa vật đựng: cầm cốc hắt nước hắt từng xẻng đất. 2. phản chiếu dội trở lại: ánh nắng hắt từ mặt nước trở lên tiếng gọi dội vào vách núi hắt ra." hắt hiu," tt trgt lay động nhè nhẹ: như hắt hiu cùng hơi gió heo may (thế-lữ); ngọn đèn trông lọt trướng huỳnh hắt hiu (k)." hắt hơi," đg. bật mạnh hơi ra đằng mũi đằng miệng và phát ra thành tiếng do màng mũi bị kích thích đột ngột." hắt hủi, đgt. tỏ thái độ ghẻ lạnh ghét bỏ: mẹ chồng hắt hủi nàng dâu dì ghẻ hắt hủi con chồng. hâm, 1 tt hơi gàn: cậu ta khó lấy vợ vì có tính hâm. " 2 đgt đun lại thức ăn cho nóng: canh để phần nguội rồi cần hâm lại." hâm hấp, 1 t. (cơ thể) ở trạng thái nhiệt độ cao hơn bình thường một chút; hơi sốt. người lúc nào cũng hâm hấp như sốt. trán hâm hấp nóng. 2 t. (kng.). hơi hâm. tính hâm hấp. hâm mộ, đgt. yêu chuộng và mến phục: một diễn viên điện ảnh được nhiều người hâm mộ trận đấu được người hâm mộ chờ đón từ lâu. hầm," 1 dt con hổ: chốn ấy hang hầm chớ mó tay (hxhương)." 2 dt rãnh hoặc hố đào dưới đất: đào được một cô thanh niên xung phong bị sập hầm hàm ếch (ngkhải). 3 đgt đun lâu cho thật nhừ: hầm thịt bò. tt đã được đun lâu: vịt . trgt nói nằm kín một chỗ: hắn nằm ở xó nhà. hầm mỏ, d. vùng có chứa khoáng sản trong lòng đất đang được khai thác (nói khái quát). hầm trú ẩn, dt. hầm ẩn nấp để tránh bom đạn: trong chiến tranh nhà nào cũng có hầm trú ẩn. hẩm," tt 1. nói thức ăn đã biến chất vì hư hỏng: gạo hẩm; cơm hẩm 2. nói số phận thua kém: phận hẩm duyên ôi (tng); hẩm duyên xấu số em còn đứng không (cd)." hẩm hiu, t. 1 (cũ; id.). hẩm (nói khái quát). 2 (số phận) chịu thua kém. thân phận hẩm hiu. hẩm hiu về đường nhân duyên. hân hạnh," tt. vui mừng lấy làm may mắn khi được dịp tiếp xúc quan hệ với ai: hân hạnh được gặp ngài hân hạnh đón tiếp quý khách." hân hoan," tt (h. hoan: vui vẻ) vui mừng lắm: mũ tai bèo xen lẫn áo bà ba mặt son trẻ hân hoan hoà tóc trăng (x-thuỷ)." hận," d. 1 lòng căm giận oán hờn sâu sắc đối với kẻ đã làm hại mình. rửa hận. ôm hận. 2 (hoặc đg.). buồn tức đến day dứt vì đã không làm được như mong muốn. làm hỏng thì mang hận suốt đời. hận một điều là đã không về kịp." hấp," 1. đgt. làm chín thức ăn bằng hơi nóng: hấp bánh bao hấp cá lóc. 2. tiêu diệt vi trùng bằng hơi nóng: bông băng đã hấp. 3. làm cho màu ăn vào vải sợi: hấp len hấp sang màu khác cho đẹp. 4. tẩy giặt làm cho sạch len dạ: hấp chiếc áo dạồ." hấp dẫn, đgt (h. hấp: hút vào; dẫn: kéo đến) thu hút người ta: khoa học xã hội trong nhà trường ta phải là môn học hấp dẫn vô cùng (phvđồng); chí ít cũng hấp dẫn cảm tình người xem (ngtuân). dt sự thu hút: cái đối với người là tư tưởng tự do (trg-chinh). hấp hối," đg. ở trạng thái sắp tắt thở sắp chết. bệnh nhân đang hấp hối. phút hấp hối." hấp hơi," đgt. không thông thoáng không thoát hơi do bị che bịt quá kín: căn phòng bị hấp hơi trở nên ẩm ướt ngột ngạt chớ đậy cặp lồng khi cơm đang nóng kẻo bị hấp hơi khó ăn." hấp tấp," trgt vội vã lật đật: ông cầm đèn hấp tấp chạy ra (ngcghoan); không hấp tấp theo liều những ý kiến thông thường (dgqghàm)." hấp thụ, đg. 1 (chm.). (hiện tượng các chất rắn hay chất lỏng) thu hút các chất từ hỗn hợp khí. 2 (id.). như hấp thu (ng. 2). hất," đgt. 1. đưa nhanh dứt khoát (bộ phận cơ thể) về phía nào: hất hàm hỏi hất chân. 2. dùng tay tạt mạnh cho vật rơi ra xa: hất đất sang một bên." hầu, 1 dt. phần ống tiêu hoá nằm tiếp sau khoang miệng và trước thực quản: bóp hầu bóp họng. 2 dt. con khỉ. " 3 dt. tước thứ hai sau tước công trong thang tước vị dưới chế độ phong kiến: được phong tước hầu." " 4 i. đgt. 1. phục dịch cho người bề trên cho chủ: kẻ hầu người hạ lính hầu. 2. đến trước mặt hoặc trước toà để nghe phán bảo xét xử: các hương mục vào hầu quan lớn bị gọi ra hầu toà. 3. chịu làm một việc gì cho vui lòng người khác: hầu chuyện xin hầu cụ một ván bài. ii. dt. người con gái đi ở để phục dịch trong các nhà quyền quý thời phong kiến: con hầu nàng hầu." " 5 đgt. mong thực hiện được điều gì đó thường rất khó: hắn cố gắng hết sức trong mọi công việc hầu được chủ tin dùng họ phải bằng mọi cách để thanh toán nợ cho khách hàng hầu lấy lại lòng tin sự tín nhiệm." " 6 pht. gần như sắp: đêm hầu tàn nắng hạn lâu cây cỏ hầu chết khô." hầu bao, dt túi nhỏ đeo ở thắt lưng: có ai dại gì dốc hết hầu bao cho chúng (ngkhải). hầu cận," đg. (dùng phụ sau d.). theo hầu bên cạnh người có chức vị thường được coi là người thân tín. lính hầu cận." hầu hạ," đg. làm mọi việc lặt vặt phục vụ sinh hoạt hằng ngày cho chủ cho người trên. kẻ hầu người hạ." hầu hết, pht. gần như tất cả: hầu hết mọi người đều có mặt hầu hết mọi người đều đạt điểm trung bình trở lên. hẩu," tt (biến âm của chữ hán ""hảo"") tốt ngon (thtục): món ăn này hẩu lắm." hậu, 1 i t. (kết hợp hạn chế). ở phía sau. cổng hậu. chặn hậu*. (đánh) bọc hậu*. dép có quai hậu. " ii yếu tố ghép trước để cấu tạo danh từ có nghĩa ""ở phía sau thuộc thời kì sau"". tố*. hậu hoạ*." " 2 t. cao hơn mức bình thường (thường về mặt vật chất trong sự đối xử) để tỏ sự trọng đãi. cỗ rất hậu. trả lương hậu." hậu môn, dt. cửa ruột già thông với ngoài để thải phân ra; còn gọi là lỗ đít. hậu phương," tt dt (h. hậu: sau; phương: phương hướng) miền ở sau mặt trận: ở hậu phương nhân dân hăng hái sản xuất (ngvlinh); chính sách hậu phương quân đội." hậu quả, d. kết quả không hay về sau. khắc phục hậu quả chiến tranh. hậu quả của một việc làm thiếu suy nghĩ. hậu sản, dt. các chứng bệnh của phụ nữ có thể mắc sau khi sinh đẻ nói chung: bệnh hậu sản đề phòng hậu sản. hậu thế, dt (h. hậu: sau; thế: đời) đời sau: có giá trị lưu truyền hậu thế (ngkhải); lưu truyền cái lịch sử oanh liệt kháng chiến kiến quốc cho hậu thế (hcm). hậu thuẫn," d. lực lượng ủng hộ làm chỗ dựa ở phía sau. làm hậu thuẫn cho cuộc đấu tranh." hậu tố," dt. phụ tố đứng sau căn tố; phân biệt với tiền tố trung tố (thường nói về từ của các ngôn ngữ như pháp nga anh v.v.): ful là hậu tố của từ tiếng anh beautiful." hậu trường, dt (h. hậu: sau; trường: chỗ nhiều người tụ họp) 1. phía sau sân khấu: các diễn viên sửa soạn ở hậu trường 2. nơi hoạt động bí mật: các ứng cử viên chức tổng thống hoạt động ráo riết ở hậu trường. hậu vận, d. số phận về phần sau cuộc đời con người. đoán hậu vận. hẩy," đgt. 1. hất mạnh và nhanh gọn: hẩy ra đất. 2. ẩy đùn đầy cho xê dịch: hẩy hòn đá tảng sang một bên. 3. thổi cho lửa bùng cháy: hẩy lò." he, 1 tt nói động vật ốm yếu: trâu he cũng bằng bò khoẻ (tng). 2 tt (đph) có màu hung: tóc he. hè," 1 d. mùa hạ về mặt là mùa nóng bức. nghỉ hè. nắng hè." " 2 d. 1 dải nền ở trước hoặc quanh nhà. trẻ chơi ngoài hè. 2 phía vỉa chạy dọc hai bên đường phố cao hơn mặt đường dành cho người đi bộ; vỉa hè. hè đường." 3 i đg. (kng.). cất tiếng to ra hiệu bảo nhau cùng ra sức làm ngay một việc gì. hè nhau đẩy chiếc xe lên dốc. ii tr. (ph.; dùng ở cuối câu). 1 từ biểu thị ý thuyết phục và giục giã người đối thoại cùng nhau làm việc gì (hàm ý thân mật); như nào. ta đi ! 2 từ biểu thị ý như muốn hỏi nhằm gợi sự chú ý và tranh thủ sự đồng tình của người đối thoại (hàm ý thân mật); như nhỉ. thằng nhỏ dễ thương quá hè. hé răng," đgt mở miệng nói (thường dùng với ý phủ định): tôi đành ngậm tăm không dám hé răng (tô-hoài)." hẹ," d. cây cùng họ với hành lá dẹt và dài thường dùng để ăn hoặc làm thuốc. rối như canh hẹ." hèm, 1 dt. bã rượu: nấu rượu lấy hèm nuôi lợn. " 2 dt. 1. tên kiêng kị do tôn kính thờ cúng thần linh: tên hèm. 2. trò diễn sự tích của vị thần thờ trong làng được xem là một lễ nghi trước khi vào đám. 3. lễ vật cúng riêng cho một vị thần." 3 nh. đằng hắng. hẻm," dt nơi hẹp hai bên có núi hoặc có tường cao: có những ngôi chùa trong hẻm núi (ngkhải); thi sĩ ấy chỉ sống trong một hẻm phố." " tt nói đường hẹp ngõ hẹp: hang cùng ngõ (tng)." hen," d. bệnh mãn tính về đường hô hấp gây những cơn khó thở do co thắt phế quản. cơn hen." hèn," tt. 1. nhút nhát đến mức đáng khinh: chỉ thế mà không dám nói sao mà hèn thế. 2. ở hạng tồi kém bị khinh bỉ: người hèn phận hèn tài hèn sức mọn." hèn hạ, tt thấp kém và đáng khinh: thái độ hèn hạ; con người hèn hạ. hèn mạt," t. thấp kém về nhân cách đến tột độ đáng khinh bỉ. thủ đoạn trả thù hèn mạt." hèn mọn," tt thấp kém không đáng kể (thường dùng để nói một cách khiêm tốn): đem tài hèn mọn ra giúp một phần nhỏ bé vào công việc từ thiện." hèn nhát, t. thiếu can đảm đến mức đáng khinh. khuất phục một cách hèn nhát. hèn yếu," tt. yếu ớt không có can đảm: một con người hèn yếu ta không thể giao việc này cho những người hèn yếu." hẹn, đgt định trước với ai là sẽ làm việc gì: hẹn ta thì đợi dưới này rước ta (k); hẹn người tới giữa vườn dâu tự tình (lvt); trót đem thân thế hẹn tang bồng (ngcgtrứ). hẹn hò," đg. 1 (id.). hẹn (nói khái quát). 2 (hai bên trai gái) hẹn gặp nhau hoặc hẹn điều gì đó với nhau. trăm năm đành lỗi hẹn hò cây đa bến cũ con đò khác đưa (cd.)." heo," 1 dt. đphg lợn: nói toạc móng heo (tng.)." " 2 (khí hậu) hanh khô thường vào dịp chuyển tiếp giữa thu sang đông: trời heo heo đường leo lên ngọn (tng.)." heo hút, tt hẻo lánh và hiu quạnh: đi xuống lũng sâu heo hút (huy cận). hèo," d. 1 cây thuộc họ cau thân thẳng có nhiều đốt thường dùng làm gậy. 2 gậy làm bằng thân cây hèo. đánh cho mấy hèo." hẻo lánh," tt. ở nơi khuất nẻo ít người qua lại: vùng núi hẻo lánh một làng hẻo lánh ở miền rừng." héo," tt khô vì thiếu nước: chê rau muống héo lại ôm dưa già (tng); không có gốc thì cây héo (hcm); con không cha thì con trễ cây không rễ thì cây héo (tng)." héo hắt," t. mất hết vẻ tươi như bị khô kiệt sức sống. nụ cười héo hắt. héo hắt cả ruột gan." hẹp," tt. 1. có kích thước bề ngang dưới mức bình thường hoặc nhỏ hơn những cái khác: lối đi hẹp đoạn đường này hẹp hơn. 2. có diện tích nhỏ chật: phòng này hẹp quá đất hẹp người đông. 3. ở trong một phạm vi lĩnh vực nhất định: chuyên môn hẹp. 4. keo bẩn thiếu độ lượng nhân đức: ăn ở hẹp với mọi người." hét," 1 dt loài chim nhỏ lông đen trông tựa con sáo hay ăn giun: muốn ăn hét phải đào giun (tng)." " 2 đgt kêu to: nghe bố nó hét nó run lên." hề," 1 d. vai chuyên biểu diễn khôi hài giễu cợt hoặc pha trò trên sân khấu để làm vui cho khán giả. vai hề trong chèo. hề xiếc." " 2 i đg. (dùng trước gì chi trong câu nghi vấn hoặc phủ định). có quan hệ trực tiếp làm chịu ảnh hưởng chịu tác động; can. nhà sập nhưng không ai hề gì. như thế có hề chi?" ii tr. (dùng sau một phụ từ phủ định). từ dùng để khẳng định ý phủ định về sự việc không bao giờ xảy ra hoặc để xảy ra. không quên lời hứa. chưa hề nói dối. " 3 tr. (cũ; vch.). từ dùng làm tiếng đệm để ngắt câu trong các bài từ của văn học cổ. nhất nhật bất kiến như tam thu hề (một ngày không thấy mặt coi bằng ba năm)." hể hả," tt. vui vẻ lộ rõ ra ngoài một cách tự nhiên do đã được vừa ý được thoả mãn: nói cười hể hả nét mặt hể hả ai nấy đều hể hả." hễ," lt 1. nếu như; nếu mà: mụ càng tô lục chuốt hồng máu tham hễ thấy hơi đồng là mê (k); hễ trời có mắt thì ta lệ gì (nđm) 2. đã là: hễ là người thì phải có hiếu với cha mẹ." hệ," d. 1 (dùng trong một số tổ hợp). hệ thống (nói tắt). hệ thần kinh. hệ đo lường. hệ tư tưởng*. 2 chi dòng trong một họ gồm nhiều đời kế tiếp nhau có chung một tổ tiên gần." hệ quả, dt. 1. kết quả kéo theo từ một sự việc: tạo nên hệ quả không hay. 2. mệnh đề toán học suy ra trực tiếp từ một định lí. hệ thống," dt (h. hệ: liên tiếp kết hợp; thống: hợp lại) 1. tập hợp những bộ phận có liên hệ chặt chẽ với nhau: hệ thống đo lường; hệ thống giao thông; hệ thống tổ chức 2. thứ tự sắp xếp có qui củ: bản báo cáo có hệ thống minh bạch 3. sự liên tục: một sự tham nhũng có hệ thống." hệ trọng, t. có tác dụng và ảnh hưởng rất lớn; rất quan trọng. hôn nhân là việc hệ trọng. hếch, i. tt. chếch ngược lên phía trên: mũi hếch. ii. đgt. đưa chếch ngược trở lên theo hướng trước mặt: hếch mặt hếch mắt nhìn. hên," t. (hoặc d.). (ph.). may gặp vận đỏ." hến," dt. động vật cùng họ với trai cỡ nhỏ vỏ cứng hình tròn sống ở nước ngọt thịt ăn được." hết," tt trgt 1. không còn gì: hết tiền rồi; hết mưa; rẽ cho thưa hết một lời đã nao (k) 2. xong hẳn: đã làm hết việc 3. tất cả: đưa bao nhiêu tiền cũng tiêu hết 4. trọn vẹn: làm hết phận sự 5. cuối cùng: sau hết ai cũng đồng ý." trt từ đặt ở cuối câu để tỏ ý phủ định: tôi không đi đâu ; không còn nói gì hết. hết hồn," đg. (kng.). mất hết tinh thần mất hết hồn vía. sợ hết hồn." hết lòng, trgt ra sức hi sinh: suốt đời tôi hết lòng hết sức phục vụ tổ quốc (hcm). hết sức," p. đến mức cao nhất không thể hơn được nữa. cố gắng hết sức. điều kiện hết sức khó khăn." hí, đgt nói ngựa kêu: những con ngựa hí vang lừng (nghtưởng). hí hoáy, đg. từ gợi tả dáng vẻ chăm chú làm việc gì luôn tay (thường là việc tỉ mỉ). hí hoáy gọt bút chì. hí hoáy ghi chép. hí trường," tt. cũ nơi biểu diễn các loại hát nghệ thuật sân khấu; rạp hát." hia," dt giày bằng vải cổ cao đến gần đầu gối của quan lại xưa khi mặc triều phục ngày nay các diễn viên tuồng đóng vai quan cũng đi hia: với bộ áo lam mũ tế đôi hia rõ ra tuồng mũ áo râu ria (tú-mỡ)." hích," đg. 1 áp sát một bộ phận cơ thể vào rồi dùng lực hất hoặc đẩy mạnh một cái. hích khuỷu tay vào sườn bạn. dùng bả vai hích một cái. 2 (id.). như khích. hích cho hai bên cãi nhau." hịch, dt. lời kêu gọi tướng sĩ hay nhân dân đứng lên chống ngoại xâm: hịch tướng sĩ nửa đêm truyền hịch đêm ngày xuất chinh (chinh phụ ngâm). hiềm nghi," đgt (h. nghi: ngờ) ngờ vực: cách trở bấy lâu hằng giữ phận hiềm nghi một phút bỗng vô tình (lê thánh-tông)." hiềm oán, nh. hiềm thù. hiểm," tt 1. nói nơi trọng yếu và khó đi lại: đóng quân ở một nơi hiểm 2. nói phần của thân thể được che kín: nó đánh người ta vào chỗ hiểm 3. độc ác: dễ dò bụng hiểm khôn ngừa mưu gian (nđm)." hiểm ác, t. ác một cách ngấm ngầm. lòng dạ hiểm ác. hiểm độc, nh. hiểm ác. hiểm nghèo, t. nguy hiểm đến mức khó thoát khỏi tai hoạ. phút sóng gió hiểm nghèo. căn bệnh hiểm nghèo. hiếm," tt. ít có ít gặp: con hiếm của hiếm ở đây người tốt không hiếm." hiên," 1 dt chỗ ở trước hoặc quanh các phòng của ngôi nhà có mái che: ngoài hiên thỏ đã non đoài ngậm gương (k); có cây có đá sẵn sàng có hiên lãm thuý nét vàng chưa phai (k)." " 2 dt (thực) loài cây nhỏ hoa có cánh màu vàng: màu hoa hiên; nấu canh hoa hiên." hiên ngang," t. tỏ ra đường hoàng tự tin không chịu cúi đầu khuất phục trước những sự đe doạ. tư thế hiên ngang." hiền," 1 i. tt. 1. không dữ không gây nguy hại cho con người: ở hiền gặp lành. 2. tốt ăn ở phải đạo: bà mẹ hiền dâu hiền rể thảo. ii. dt. cũ người có đức hạnh tài năng: nhà vua ra chiếu cầu hiền." hiền triết," dt. người có học vấn có hiểu biết sâu rộng được người đời tôn sùng: các bậc hiền triết thời cổ đại trung quốc." hiền từ, tt (h. từ: thương yêu con cháu) hiền lành và âu yếm con cháu: một bà mẹ hiền từ. hiển hách, t. rực rỡ và lừng lẫy. chiến công hiển hách. hiển nhiên," tt. quá rõ ràng không còn nghi ngờ chối cãi được: sự thật hiển nhiên một việc hiển nhiên." hiến, đgt 1. chuyển quyền sở hữu của mình sang quyền sở hữu của nhà nước: hiến ruộng cho chính phủ cách mạng 2. trình bày với nhiệt tâm của mình: hiến kế cho nhà nước 3. trình một buổi văn nghệ: đoàn ca múa hiến bà con một buổi đặc sắc. hiến chương," d. 1 (cũ). pháp luật cơ bản do nhà vua đặt ra làm nền tảng cho việc chế định ra pháp luật. 2 điều ước kí kết giữa nhiều nước quy định những nguyên tắc và thể lệ về quan hệ quốc tế. hiến chương liên hợp quốc." hiến pháp," dt. luật pháp cơ bản của nhà nước quy định nhiều vấn đề quan trọng như chế độ chính trị quyền và nghĩa vụ công dân hệ thống tổ chức nhà nước: ban bố hiến pháp làm theo hiến pháp." hiện," 1 đgt bày rõ ràng ra trước mắt: khôn dàn ra mặt què quặt hiện ra chân tay (tng)." 2 trgt hiện giờ nói tắt: hiện anh ấy đang đi công tác; tôi hiện đương chờ anh ấy. hiện diện, đg. (trtr.). có mặt. những đại biểu hiện diện. cần sự hiện diện của ngài. hiện đại, tt. 1. thuộc thời đại ngày nay: nền văn học hiện đại âm nhạc hiện đại. 2. có tính chất tinh vi trong trang bị máy móc: máy móc hiện đại nền công nghiệp hiện đại. hiện hành, tt (h. hành: làm) đang được thi hành: phải tuân theo pháp luật hiện hành. hiện hình," đg. 1 (ma quỷ thần linh) hiện ra cho thấy theo mê tín. ma hiện hình. 2 (chm.). làm cho ảnh hiện rõ trên phim hay giấy ảnh bằng cách xử lí các dung dịch hoá chất trong quá trình tráng phim. thuốc hiện hình (hoá chất dùng để làm hiện hình). 3 (chm.). hiện hoặc làm hiện lên trên màn hình." hiện nay, dt. thời gian hiện tại: hiện nay bác ấy đã nghỉ hưu. hiện tại," dt tt (h. tại: ở nguyên chỗ) thời gian trước mắt thời gian hiện nay: hiện tại chuẩn bị tương lai (phvđồng)." hiện thân," i đg. (thần linh) hiện ra thành hình người hoặc động vật cụ thể theo tín ngưỡng tôn giáo. phật hiện thân thành người hành khất." ii d. 1 hình người hoặc động vật cụ thể mà thần linh qua đó hiện ra. con rùa là của thần biển. 2 (vch.). người được coi là biểu hiện cụ thể của một điều gì. hiện thân của lòng bác ái. hiện thân của tội ác. hiện thực," dt. cái có thật tồn tại trong thực tế: ước mơ trở thành hiện thực hiện thực cuộc sống hết sức đa dạng phong phú hiện thực khách quan (thế giới vật chất tồn tại bên ngoài độc lập với ý thức con người)." hiện tình, dt (h. tình: tình thế) tình thế đương diễn ra: hiện tình của nền kinh tế của ta còn có một số khó khăn. hiện trạng, d. tình trạng hiện nay. hiện trạng xã hội. kiểm tra hiện trạng máy móc. hiện tượng," dt. 1. trạng thái sự vật sự việc xảy ra trong tự nhiên xã hội: hiện tượng tự nhiên hiện tượng lao động vô tổ chức kỉ luật. 2. hình thức biểu hiện ra bên ngoài có thể thu nhận được một cách đơn lẻ: phân biệt hiện tượng và bản chất." hiện vật, dt (h. vật: đồ vật) 1. vật có ở trước mắt: được thưởng bằng hiện vật 2. vật sưu tầm hay khai quật được: mới tìm được nhiều hiện vật khảo cổ học ở nơi ấy. hiếng," i t. (mắt) nhìn lệch về một bên do bị tật. mắt hiếng. // láy: hiêng hiếng (ý mức độ ít)." ii đg. ngước (mắt) nhìn lệch về một bên. mắt nhìn lên. mắt cứ hiếng lên. hiếp," đgt. 1. dùng sức mạnh quyền thế bắt phải chịu thua thiệt: mạnh hiếp yếu hiếp bách hiếp bức hiếp chế hiếp đáp hiếp tróc ăn hiếp bức hiếp cưỡng hiếp hà hiếp uy hiếp ức hiếp 2. dâm nói tắt: hiếp gái hãm hiếp." hiếp dâm, đgt (h. dâm: ham mê xác thịt) ép phụ nữ làm điều dâm dục: bọn lính lê dương hiếp dâm phụ nữ nông thôn. hiệp, 1 d. nhóm những người thợ cùng phối hợp với nhau làm một công việc trong một thời gian nhất định. hiệp thợ mộc. phải bốn hiệp thợ làm trong ba ngày. " 2 d. 1 từ dùng để chỉ từng đơn vị thời gian ngắt ra một cách đều đặn trong trận đọ sức hoặc thi đấu thể thao. mỗi trận đấu chia làm hai hiệp. thắng cả năm hiệp. 2 (kết hợp hạn chế). từ dùng để chỉ từng khoảng thời gian diễn ra một hoạt động sôi nổi ở giữa có nghỉ; như đợt. gà gáy hiệp nhất. đổ bêtông hiệp thứ hai." 3 (ph.). x. hợp2 (ng. i). hiệp định," dt. điều ước thông dụng do hai hay nhiều nước đã kí kết nhằm giải quyết những vấn đề chính trị văn hoá quân sự có liên quan: hiệp định hợp tác văn hoá giữa hai nước kí hiệp định." hiệp đồng," đgt (h. hiệp: hoà hợp; đồng: cùng) cùng nhau hợp sức làm một việc chung để theo đuổi một chí hướng: sao cho tâm lực hiệp đồng mổ gan nghịch tặc thoả lòng nữ nhi (nđm); bộ đội chính qui và dân quân du kích hiệp đồng tác chiến." hiệp hội," d. tổ chức quần chúng gồm nhiều tổ chức nhỏ hơn có tính chất như một hội." hiệp thương," đgt (h. hiệp: giúp đỡ; thương: bàn luận) họp nhau để bàn bạc thương lượng dàn xếp công việc: cả nước đồng tình đòi ngô đình diệm kịp thời thực hiện hội nghị hiệp thương đi đúng con đường tới tổng tuyển cử (tú-mỡ)." hiệp ước," d. điều ước loại quan trọng nhất do hai hay nhiều nước kí kết trong đó ghi rõ những điều cam kết của các bên về những vấn đề chính trị quân sự kinh tế văn hoá. hiệp ước hữu nghị và hợp tác giữa hai nước. hiệp ước quân sự. hiệp ước quốc tế." hiểu," đgt. 1. nhận biết được do sự vận động trí tuệ: hiểu vấn đề nghe đến đâu hiểu đến đó hiểu biết am hiểu thấu hiểu thông hiểu. 2. biết được ý nghĩa tình cảm quan điểm người khác: tôi rất hiểu anh ấy một con người khó hiểu tìm hiểu." hiểu biết, đgt biết được rõ ràng và đầy đủ: phải hiểu biết lí luận cách mạng (hcm). hiếu," 1 i d. 1 lòng kính yêu và biết ơn cha mẹ. ở cho tròn đạo hiếu. có hiếu*. 2 (kết hợp hạn chế). lễ tang cha mẹ; lễ tang người hàng trên trong gia đình nói chung. việc hiếu." " ii t. (kết hợp hạn chế). có lòng kính yêu hết lòng chăm sóc cha mẹ. người con ." " 2 yếu tố ghép trước để cấu tạo tính từ có nghĩa ""ham thích coi trọng"". hiếu học*. hiếu khách*." hiếu chiến," tt. có thái độ thích gây chiến tranh dùng bạo lực để giải quyết mọi xung đột: bọn đế quốc hiếu chiến chính sách hiếu chiến." hiếu đễ, tt (h. hiếu: lòng hiếu; đễ: yêu quí anh em) kính yêu cha mẹ và hoà thuận với anh chị em: miền hương đảng đã khen rằng hiếu đễ (ngcgtrứ). hiếu thảo, t. có lòng kính yêu cha mẹ; có hiếu. người con hiếu thảo. hiệu," 1 dt. 1. biệt hiệu riêng ngoài tên cũng để chỉ tự (ngoài tên ra): nguyễn du hiệu là tố như tên hiệu. 2. cái có thể nhận biết để thông báo: đèn hiệu báo hiệu dấu hiệu. 3. cửa hàng hoặc cơ sở kinh doanh một nghề: hiệu cắt tóc." 2 dt. kết quả của phép trừ: 3 là hiệu của 5-2. hiệu chính, đgt (h. hiệu: khảo sát; chính: đúng) sửa lại cho đúng: bài báo đã được hiệu chính trước khi đưa in. hiệu đính," đg. xem xét đối chiếu và chữa lại văn bản cho đúng. hiệu đính bản dịch." hiệu lệnh, dt. lệnh được phát ra bằng hình thức nào đó: bắn ba phát súng làm hiệu lệnh hiệu lệnh của trọng tài. hiệu lực, dt (h. hiệu: có công dụng; lực: sức) tác dụng tốt đưa đến kết quả mĩ mãn: chỉ có bố trí cán bộ đúng chỗ mới phát huy được hiệu lực của tổ chức (vnggiáp). hiệu nghiệm," t. có hiệu quả có hiệu lực thấy rõ. phương pháp hiệu nghiệm. liều thuốc hiệu nghiệm." hiệu quả, dt. kết quả đích thực: hiệu quả kinh tế lao động có hiệu quả cao. hiệu số, dt (h. hiệu: trừ; số: con số) kết quả của việc trừ một số với số khác: làm ăn như thế thì hiệu số giữa thu và chi chỉ là con số không. hiệu suất," d. 1 kết quả lao động biểu hiện bằng khối lượng công việc làm được trong một thời gian nhất định. tăng hiệu suất công tác. 2 đại lượng đặc trưng cho mức sử dụng hữu ích năng lượng của một máy hay một hệ thống nào đó bằng tỉ số năng lượng hữu ích với tổng năng lượng mà máy hay hệ thống nhận được. nhà máy nhiệt điện có hiệu suất 50%." hiệu trưởng, dt. người đứng đầu ban lãnh đạo của một trường học: hiệu trưởng trường tiểu học được hiệu trưởng tuyên dương trước toàn trường. hình dáng, dt vẻ bề ngoài: anh ấy có hình dáng vạm vỡ. hình dạng," d. hình của một vật làm phân biệt nó với những vật khác loại. cùng một hình dạng nhưng khác nhau về kích thước. thay hình đổi dạng." hình dung, i. dt. hình thức bên ngoài của con người: hình dung chải chuốt áo quần bảnh bao. ii. đgt. tưởng tượng ra trong trí một cách khá rõ nét: hình dung ra khuôn mặt của người đồng chí đã hi sinh không thể hình dung nổi. hình học, dt (h. hình: bề ngoài; học: môn học) ngành toán học nghiên cứu các hình dáng không gian và các qui luật đo đạc các hình dáng đó: mỗi tuần lễ có hai giờ hình học. hình như," tổ hợp biểu thị ý phỏng đoán một cách dè dặt dựa trên những gì trực tiếp cảm thấy được; dường như. trông quen quen hình như đã có gặp." hình thể, dt. hình dáng bên ngoài nói chung: cô gái có hình thể cân đối hình thể khúc khuỷu của bờ biển. hỉnh," đg. (ph.). phổng (mũi). nó cười hai cánh mũi hỉnh lên. sướng hỉnh mũi." híp," tt. (mắt) gần như nhắm hai mi khép lại không mở to ra được: khép híp mắt cười híp cả mắt." hít, đgt 1. hút mạnh vào bằng mũi: không khí hít vào được trong sạch (hgđthuý) 2. ngửi mạnh: nó chỉ hít chỗ cơm và xương xẩu (ng-hồng). hiu quạnh," t. vắng lặng và trống trải gây cảm giác buồn cô đơn. vùng núi hiu quạnh. cái hiu quạnh trong tâm hồn (b.)." ho," đgt. bật hơi ra từ trong phổi trong cổ đến mức phát thành tiếng: bị ho và sốt thuốc chữa ho." ho gà," dt bệnh nhiễm trùng của trẻ em có triệu chứng ho từng cơn thường có tiếng rít: bệnh ho gà có khi kéo dài hàng tháng." ho hen, đg. (kng.). ho (nói khái quát). ho lao, dt. lao phổi. hò, 1 dt điệu dân ca của ta thường hát trong lúc lao động: bài hò giã gạo. " đgt cất lên câu : bên nam hò trước bên nữ hò sau." " 2 dt đường mép vạt áo dài từ cổ đến nách: thương trò may áo cho trò thiếu bâu thiếu vải thiếu hò thiếu đinh (cd)." " 3 đgt 1. gọi to: gọi như hò đò (tng) 2. rủ nhau; động viên nhau: già trẻ lớn bé hò nhau ra đồng (ngkhải)." 4 đgt đòi hỏi (thtục): mấy cậu ấy đến để hò ăn. hò la," đg. la lên cùng một lúc ầm ĩ và kéo dài để cổ vũ hoặc phản đối. hò la cổ vũ các đô vật." hò reo," đgt. cùng cất lên tiếng reo để biểu lộ niềm vui sướng phấn khởi: mọi người hò reo phấn khởi." họ," 1 dt 1. khối người cùng tổ tiên cùng dòng máu: thấy người sang bắt quàng làm họ (tng) 2. nhóm sinh vật cùng một bộ và gồm nhiều chi khác nhau: cây lúa cây ngô cây mía thuộc họ hoà bản." tt có quan hệ cùng dòng máu: anh em . " 2 dt tổ chức góp tiền góp gạo từng tháng để người nào cần trước thì lấy trước cả số tiền chung: các bà bán hàng hay chơi họ với nhau để cho khi cần ai cũng có vốn được (hgđthuý)." 3 đt đại từ ngôi thứ ba về số nhiều thường chỉ những người mà mình không kính trọng: những anh ấy cứ tưởng là họ hơn hẳn mọi người. 4 tht tiếng người đi cày dùng để bảo trâu dừng lại: sáng tai họ; điếc tai cày (tng). họ hàng," d. 1 những người có quan hệ huyết thống trong quan hệ với nhau (nói tổng quát). họ hàng hai bên nội ngoại. hai người có họ hàng với nhau (có quan hệ họ hàng). 2 (kng.). những vật có quan hệ chủng loại hoặc quan hệ nguồn gốc với nhau (nói tổng quát). họ hàng nhà tre rất đông: trúc vầu luồng nứa v.v." hoa," 1 dt. 1. cơ quan sinh sản hữu tính của cây hạt kín thường có màu sắc và hương thơm: đẹp như hoa hoa cỏ hoa khôi hoa lá hoa liễu hoa nô hoa nương hoa quả hoa tay hoa tiên hoa văn hoa viên ẩn hoa động phòng hoa chính hương hoa mãn nguyệt khai hoa phong hoa tuyết nguyệt thảo hoa tiên hoa vườn hoa yên hoa. 2. vật có hình tựa bông hoa: hoa lửa hoa hiên hoa hoè hoa hoét pháo hoa. 3. hoa tai. 4. đơn vị đo khối lượng 1/10 lạng. 5. hình hoa trang trí: đĩa hoa hoa cương. 6. dáng chữ đặc biệt lớn hơn chữ thường (ở đầu câu đầu danh từ riêng): viết hoa chữ a hoa." " 2 dt. hòn dái gà đã luộc theo cách gọi kiêng tránh." 3 đgt. khoa (tay chân): hoa chân múa tay. " 4 tt. có trạng thái tối xẩm quáng loá cả mắt do mệt mỏi hoặc mắt bị kích thích mạnh: đọc hoa mắt nhìn hoa cả mắt." (dân tộc) tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ việt nam (x. phụ lục). (tiếng) ngôn ngữ của dân tộc hoa. hoa hậu, dt (h. hậu: vợ vua) người phụ nữ được chọn là người đẹp nhất trong một kì thi sắc đẹp: họ lợi dụng một hoa hậu để quảng cáo cho một thứ nước hoa. hoa hiên," d. 1 x. hiên1. 2 màu trung gian giống màu cánh hoa hiên do màu vàng pha với màu đỏ tạo thành." hoa hoét," i. dt. hoa nói chung (hàm ý mỉa mai chê bai): chẳng cần hoa hoét gì. ii. tt. thiên về hình thức thích phô trương ít chú ý đến nội dung: lối văn chương hoa hoét." hoa hồng," 1 dt hoa của cây hồng là loài cây nhỏ thân có gai lá mỏng và có răng cưa: hoa hồng màu trắng tức hoa hồng bạch dùng làm thuốc chữa ho cho trẻ em." " 2 dt tiền trả cho người đứng trung gian trong việc giao dịch mua bán: ở pa-ri có những chỗ bán báo lấy hoa hồng (hcm)." hoa lệ, t. (cảnh vật) đẹp một cách lộng lẫy. kinh thành hoa lệ. hoa liễu," dt. bệnh làm tổn thương bộ phận sinh dục như giang mai lậu..." hoa lợi, dt (h. lợi: tiền lời) kết quả của sản xuất nông nghiệp: phần hoa lợi chia cho ruộng đất phải thấp hơn phần chia cho lao động (trg-chinh). hoa mỹ, x. hoa mĩ. hoa quả," dt. các thứ quả trái cây dùng để ăn: mua hoa quả bán hoa quả nước hoa quả." hoa tiêu, dt (h. tiêu: xem xét) người cầm lái máy bay hoặc tàu thuỷ: mở một kì thi chọn hoa tiêu giỏi. hỏa táng, hoả táng đgt (h. táng: chôn người chết) thiêu xác người chết giữ lấy tro: mong rằng cách hoả táng sau này sẽ được phổ biến (hcm). hoạch định, đgt (h. hoạch: vạch ra; định: quyết thực hiện) vạch ra và quyết thực hiện: kế hoạch giải phóng sài-gòn được hoạch định (vnggiáp). hoài, 1 đg. mất đi một cách hoàn toàn vô ích do đem dùng vào việc không đáng hoặc không mang lại một kết quả nào cả; uổng. hoài hơi mà đấm bị bông... (cd.). nhiều thế mà không dùng đến cũng hoài. " 2 p. (dùng phụ sau đg.). mãi không thôi mãi không chịu dứt. mưa mãi mưa hoài. thao thức hoài không ngủ." hoài cổ," đgt. luyến tiếc tưởng nhớ cái thuộc về thời xưa cũ: bài thơ phảng phất tâm trạng hoài cổ." hoài nghi, đgt (h. nghi: ngờ) ngờ vực không tin: lối lí luận hoài nghi đó hết sức nguy hiểm (đgthmai). hoài niệm, đg. (vch.). tưởng nhớ về những gì qua đi đã lâu. hoài niệm về quá khứ xa xăm. hoài vọng," đgt. mong ước mong mỏi trông chờ tha thiết điều cao xa biết là khó đạt được: hoài vọng một xã hội công bằng không có người bóc lột người." hoại, đgt hư hỏng thối rữa: phân xanh đã tự hoại. hoại thư, t. bị thối rữa một bộ phận trên cơ thể sống. một vết loét hoại thư. hoan hỉ," tt. vui mừng hân hoan lộ ra qua nét mặt cử chỉ lời nói: cả nhà hoan hỉ mọi người đều hoan hỉ." hoan hô," đgt (h. hô: kêu gọi) reo mừng để tỏ lòng hoan nghênh hoặc tán thưởng: hoan hô anh giải phóng quân kính chào anh con người đẹp nhất (tố-hữu)." hoan lạc, i t. (vch.). rất vui sướng. niềm hoan lạc. ii d. như khoái lạc. thú . hoàn, 1 i. dt. thuốc đông y ở dạng viên tròn: thuốc hoàn hoàn tán cao đơn (đan) hoàn tán. ii. đgt. vê thuốc đông y thành viên tròn: hoàn thuốc theo đơn. 2 1. đgt. trả lại: hoàn lại vốn bồi hoàn cải tử hoàn sinh quy hoàn. 2. trở về hoặc hồi lại trạng thái cũ: nghèo vẫn hoàn nghèo mèo vẫn hoàn mèo. hoàn cảnh, dt (h. hoàn: chung quanh; cảnh: cảnh) 1. toàn thể những hiện tượng có liên quan với nhau ở một nơi và có tác động thường xuyên đến mọi sinh hoạt của nơi đó: kế hoạch không ăn khớp với những hoàn cảnh thiết thực (hcm) 2. điều kiện tương đối thuận lợi: có hoàn cảnh để tiếp tục học tập. hoàn cầu, d. toàn thế giới. chấn động dư luận hoàn cầu. hoàn tất," đgt. làm xong hoàn toàn trọn vẹn: mọi việc đã hoàn tất hoàn tất những khâu cuối cùng." hoàn thành," đgt (h. hoàn: xong xuôi; thành: nên) làm xong xuôi đầy đủ: muốn hoàn thành tốt kế hoạch nhà nước thì mỗi người chúng ta phải ra sức tăng gia sản xuất và thực hành tiết kiệm (hcm)." hoàn thiện," trọn vẹn đầy đủ và tốt lành." hoàn toàn," t. trọn vẹn đầy đủ về mọi mặt. giành thắng lợi hoàn toàn. hoàn toàn tin ở bạn. kết quả không hoàn toàn như ý muốn." hoàn tục, nói người tu hành trở lại đời sống của thường dân. hoàn vũ, dt. cả vũ trụ; toàn thế giới: cuộc thi hoa hậu hoàn vũ. hoãn," 1 dt khuyên đeo tai: kìa ai có hoãn đeo tai chẳng là vợ cả vợ hai ông nghè (cd)." " 2 đgt để lùi lại khi khác: hoãn việc đi tham quan; ai ơi hãy hoãn lấy chồng để cho trai gái dốc lòng đi tu (cd)." hoãn binh, tạm để chậm việc giao chiến lại. ngr. chưa hành động vội để chờ cơ hội thuận tiện hơn. hoãn xung," đứng ra dàn hòa hai bên đang xung đột. khu hoãn xung. khu đất ở giữa hai lực lượng đối lập có tác dụng hòa hoãn sự xung đột giữa hai lực lượng ấy. nước hoãn xung. nước nhỏ yếu bị đế quốc kéo vào vòng ảnh hưởng của họ nói là để hoà hoãn sự xung đột giữa các nước nhưng thực ra là bị đế quốc chi phối về kinh tế chính trị và quân sự." hoán dụ," d. biện pháp dùng tên gọi của sự vật này để chỉ sự vật khác như lấy tên gọi cái toàn thể để chỉ cái bộ phận lấy tên gọi cái chứa đựng để chỉ cái được chứa đựng hoặc ngược lại v.v. (thí dụ: so sánh cái cốc và cốc nước)." hoán vị," i. đgt. đổi chỗ đổi vị trí. ii. dt. kết quả của phép hoán vị trong toán học." hoạn đồ, cg. hoạn lộ. đường công danh của quan lại phong kiến. hoạn lộ, nh. hoạn đồ. hoạn nạn, tai ách gây ra khổ sở. hoạn quan," quan thị đã bị thiến hay tự thiến thường làm việc hầu hạ bọn vua chúa trong cung cấm thời xưa." hoang," 1 t. 1 (nơi) không được con người chăm sóc sử dụng đến. ruộng bỏ hoang. nhà trống lạnh như nhà hoang. đất hoang. nấm mồ hoang. 2 (cây cối động vật) không được con người nuôi trồng như những trường hợp bình thường khác. cây ổi mọc hoang. mèo hoang. 3 (kết hợp hạn chế). lung tung không biết đâu là đâu không có ý định gì hết. con chó chạy hoang khắp làng. bỏ nhà đi hoang. 4 (kết hợp hạn chế). ngoài hôn nhân hợp pháp không được xã hội chính thức thừa nhận. chửa hoang*. đứa con hoang." " 2 t. rộng rãi quá mức cần thiết trong việc ăn tiêu. quen tiêu hoang. không hoang nhưng cũng không nên hà tiện quá." 3 t. (ph.). nghịch ngợm. thằng nhỏ hoang lắm. hoang dã," nói nơi đất đai không trồng trọt ít người lui tới." hoang dại," tt. mang tính chất tự nhiên không có sự tác động của con người: cây cối hoang dại động vật sống hoang dại." hoang dâm, tt (h. hoang: không chính đính; dâm: dâm dục) say mê dâm dục bừa bãi: hắn là một kẻ vừa độc ác vừa hoang dâm. hoang đường," viển vông không có thực : câu chuyện hoang đường." hoang hoác, nh. hoác: rộng hoang hoác. hoang mang," đg. ở trạng thái không yên lòng không biết tin theo cái gì và nên xử trí ra sao. hoang mang trước khó khăn. phao tin nhảm để gieo rắc hoang mang." hoang phế," tt. ở tình trạng bỏ hoang lâu ngày không có ai trông nom đến: đất đai vườn tược hoang phế." hoang phí," đgt (h. hoang: không chính đính; phí: dùng quá mức) dùng lãng phí tiền của: của công là do mồ hôi nước mắt của đồng bào góp lại bộ đội phải giữ gìn bảo vệ không được hoang phí (hcm)." hoang tàn, đổ nát hư hỏng : cảnh vật hoang tàn. hoang toàng," xa phí bừa bãi: tính nết hoang toàng." hoang vắng, ít có người đi tới. hoang vu," t. ở trạng thái bỏ không để cho cây cỏ mọc tự nhiên chưa hề có tác động của con người. rừng núi hoang vu." hoàng," hoàng tử hoàng thân nói tắt: sống như ông hoàng." hoàng anh, cg. vàng anh. x. hoàng oanh. hoàng bá," loài cây to lá kép mọc đối hình lông chim hoa vàng vỏ cây dùng làm thuốc." hoàng bào, áo triều phục màu vàng của vua. hoàng cầm," loài cây nhỏ lá nhọn rễ màu vàng dùng làm thuốc." hoàng cung," dt (h. hoàng: vua; cung: cung điện) cung điện nhà vua: hãy mở mắt: quanh hoàng cung biển lửa đã dâng lên ngập huế đỏ cờ sao (tố-hữu)." hoàng đạo," (thiên) d. 1. đường tròn lớn của thiên cầu và là quỹ đạo của mặt trời chuyển động biểu kiến hoặc của quả đất trong chuyển động thật quanh mặt trời. 2. vùng trong không gian ở giữa có quỹ đạo biểu kiến của mặt trời và gồm mười hai chòm sao mà mặt trời thường phải qua trong khoảng một năm. giờ hoàng đạo. giờ tốt lành theo thuật số." hoàng đế, vua một nước có chư hầu; vua một nước lớn đối với các nước nhỏ. hoàng đới, (thiên) d. vùng thiên cầu giới hạn bằng hai vĩ tuyến cách đều 8030' mặt phẳng hoàng đạo và chứa mười hai chòm sao mà mặt trời đi ngang qua trong vòng một năm. hoàng gia, họ hàng nhà vua. hoàng hậu, vợ ở bậc cao nhất của nhà vua. hoàng hôn," d. khoảng thời gian mặt trời mới lặn ánh sáng yếu ớt và mờ dần. bóng hoàng hôn. hoàng hôn vừa xuống. buổi hoàng hôn của cuộc đời (b.)." hoàng kim," vàng. hoàng kim hắc thế tâm. vàng làm đen lòng người đời ý nói người tham tiền thấy lợi thì tối mắt lại chà đạp lên nhân nghĩa đạo đức." hoàng liên," loài cây cùng họ với phụ tử rễ và vỏ đắng dùng làm thuốc chữa đau mắt." hoàng phái, dòng dõi nhà vua. hoàng thái hậu, mẹ vua. hoàng thái tử, người con vua được chỉ định sẽ kế vị. hoàng thành, khu thành quách của nhà vua. hoàng thân," dt (h. hoàng: vua; thân: họ hàng thân thích) người thân thuộc với nhà vua: võng đầy cửa ngựa chen đàng khắp triều quan đến khắp hoàng thân ra (nđm)." hoàng thất, họ hàng nhà vua. hoàng thượng, từ dùng để tôn xưng vua. hoàng tinh," loài cây đơn tử diệp thân củ hình thoi dài màu trắng chứa nhiều bột." hoàng tộc, d. như hoàng phái. hoàng tôn, cháu vua. hoàng trùng, sâu cắn lúa. hoàng tuyền," suối vàng tức âm phủ." hoàng tử, dt. con trai vua. hoàng yến," loài chim nhảy nhỏ lông vàng hót hay." hoảng, tt sợ hãi trước một việc nguy hiểm bất ngờ: ý nghĩ ấy làm cô hoảng người lên (ngđthi). hoảng hồn, nh. hoảng. hoảng hốt, sợ và luống cuống. hoảng sợ," đg. (hoặc t.). ở trạng thái mất tự chủ đột ngột do sợ hãi trước đe doạ bất ngờ. nghe tiếng nổ con ngựa hoảng sợ chạy lồng lên." hoành," d. ""hoàng phi"" nói tắt: bức hoành." 1. t. ngang: cái bàn này hoành hai thước ta. 2. d. cây tre hoặc đoạn gỗ dài ở mái nhà để đóng rui lợp mái. hoành độ, (toán) số xác định vị trí của một điểm trên một trục. hoành hành," đgt. ngang ngược làm những điều trái với lẽ phải công lí: không để cho bọn giặc hoành hành mãi." hoành tráng, tt (h. hoành: lớn rộng; tráng: lớn) có qui mô lớn: ngắm cảnh non sông hoành tráng. hoạnh hoẹ, nh. hoạnh. hoạt," t. 1. ""hoạt bát"" nói tắt: ăn nói hoạt. 2. nói chữ viết nhanh và đẹp: chữ hoạt nét." hoạt bát," t. lanh lợi trong nói năng ứng đáp nhanh nhẹn trong cử chỉ động tác. ăn nói hoạt bát. cử chỉ hoạt bát. một thanh niên hoạt bát." hoạt cảnh, cg. hoạt tượng. cảnh diễn bằng người đứng yên trên sân khấu để tượng trưng một sự việc. hoạt chất, (y) chất có hoạt lực của động vật hoặc thực vật: sinh tố b12 là hoạt chất của cao gan. hoạt động," đgt. 1. làm những việc khác nhau với mục đích nhất định trong đời sống xã hội: hoạt động nghệ thuật hoạt động quân sự. 2. vận động cử chỉ không chịu ngồi im yên chỗ: một con người thích hoạt động. 3. vận động vận hành để thực hiện chức năng nào hoặc gây tác động nào đó: máy móc hoạt động bình thường theo dõi hoạt động của cơn bão." hoạt kịch, kịch vui ngắn gọn. hoạt thạch," khoáng chất màu trắng tán thành hột thường dùng để rắc ở ngoài da cho hút nước." hoạt tinh," bệnh tinh dịch không kiên thoát ra khi sắp giao hợp." hoạt tượng, nh. hoạt ảnh. hoắc hương," thứ cây có lá thơm dùng làm vị thuốc." hoặc, 1 lt 1. hay là: những ý kiến sai lầm hoặc thiên lệch (dgqhàm) 2. có lẽ: ở đây hoặc có giai âm chăng là (k). 2 đgt làm cho lầm lẫn: những tà thuyết đã hoặc lòng người. hoặc giả," có khi có lẽ hay là." hoắm, t. lõm vào: cái hang sâu hoắm; vết thương hoắm vào. hoẵng, d. loài hươu nhỏ. hóc, t. vướng mắc cái gì : hóc xương gà ; khóa hóc. hóc búa," t. có nhiều yếu tố rắc rối lắt léo rất khó trả lời rất khó giải quyết. bài toán hóc búa. vấn đề hóc búa." hóc hiểm, nh. hiểm hóc. học," đgt. 1. thu nhận kiến thức luyện tập kĩ năng được truyền giảng hoặc từ sách vở: học nghề học văn hoá. 2. đọc đi đọc lại nghiền ngẫm cho nhớ: học bài học thuộc lòng." học bạ, sổ theo dõi việc học hành và hạnh kiểm của học sinh. học bổng," dt (h. bổng: tiền nhận được của nhà nước) tiền học sinh sinh viên nhận được của nhà nước hay của đoàn thể để tiếp tục ăn học: vì học giỏi năm nào cháu ấy cũng có học bổng." học đòi, bắt chước một cách a dua: học đòi những thói xa hoa. học đường, trường học. học gạo, x. gạo. ngh. 2. học giả," d. người chuyên nghiên cứu có tri thức khoa học sâu rộng. một học giả uyên bác." học hàm, cấp bậc của cán bộ giảng dạy ở một trường đại học. học hành, đg. 1. học nói chung: chăm chỉ học hành. 2. học và thực tập. học hỏi," nghiên cứu tìm tòi hỏi han để biết có thêm kiến thức: tinh thần học hỏi cao." học kỳ," phần của năm học chia theo mùa hoặc theo nội dung chương trình: năm học có hai học kỳ." học lỏm," học bằng cách nghe nhìn bắt chước người khác không có thầy không có hệ thống: học lỏm một bài hát." học lực, dt. sức học: học lực vào loại khá. học mót," học không do người khác dạy mà bằng cách tích lũy kiến thức qua những việc thấy người khác làm nghe người ta nói." học phái, nhóm học giả theo một khuynh hướng riêng. học phí, (h. phí: tiêu pha) tiền học sinh phải nộp cho nhà trường hằng tháng về việc học tập của mình: những học sinh nhà nghèo được miễn trả học phí. học phiệt," học giả muốn giữ độc quyền về học vấn dùng học vấn để đàn áp tư tưởng kẻ khác và để gây ảnh hưởng chính trị hay văn hóa." học sĩ, một chức quan trong thời phong kiến. học sinh, trẻ em học tập ở nhà trường. học tập," đg. 1. học và luyện tập cho biết cho quen: học tập quân sự rất chăm chỉ. 2. noi gương: học tập các liệt sĩ cách mạng." học thuật, hệ thống kiến thức về khoa học xã hội và khoa học tự nhiên: nền học thuật mới. học thuyết," toàn thể những điều trình bày có hệ thống về một lĩnh vực khoa học chính trị đạo đức... để căn cứ vào đó mà tìm hiểu chân lý chỉ đạo hoạt động : học thuyết đác-uyn." học thức, d. tri thức do học tập mà có (nói khái quát). một người có học thức. học trò," dt. 1. học sinh: có nhiều học trò giỏi được học trò yêu mến. 2. người kế tục học thuyết hoặc được người khác truyền thụ giáo dục: người học trò xuất sắc của phong trào yêu nước." học vấn, sự hiểu biết do học tập mà có. học vị," danh vị cấp cho một người đã tốt nghiệp một trường đại học hoặc có trình độ cao hơn." học viên, dt (h. viên: người làm việc) người theo học một lớp chính trị hoặc một lớp bổ túc văn hoá: lớp học có nhiều học viên trên bốn mươi tuổi. học viện, d. 1. cơ quan nghiên cứu một ngành học thuật. 2. trường chuyên nghiệp cao cấp : học viện thủy lợi và điện lực. học xá," d. (id.). trường học lớn có nơi ăn ở cho học sinh." hoe hoe, hơi hoe đỏ. hoè, d. loài cây có hoa vàng. hoen, t. bẩn từng chỗ: quần áo hoen mực. hoen ố, có vết bẩn loang ra. hoi," t. có mùi gây gây khó ngửi khó ăn: thịt cừu hoi." hoi hóp, (ph.; id.). x. thoi thóp. hỏi," 1 dt. tên một thanh điệu của tiếng việt dấu (ó): phân biệt giữa hỏi và ngã." " 2 đgt. 1. nói ra điều cần được chỉ dẫn hoặc cần làm sáng tỏ: hỏi đường hỏi ý kiến. 2. yêu cầu được đáp ứng: hỏi giấy tờ hỏi mua hàng. 3. kiểm tra kiến thức: thầy giáo hỏi mấy câu rất khó. 4. chào khi gặp nhau: khinh người gặp không hỏi. 5. hỏi vợ nói tắt: con gái bà ấy chưa ai hỏi mới hỏi mà đã cưới." hỏi cung, đgt yêu cầu phạm nhân phải khai trường hợp mắc tội: viên cảnh sát đã hỏi cung tên giết người. hỏi dò," hỏi lần lần từng người từng việc cho ra manh mối : hỏi dò mãi mới biết đầu đuôi câu chuyện." hỏi han," đg. 1 hỏi để biết (nói khái quát). hỏi han tin tức. 2 thăm hỏi để bày tỏ sự quan tâm chăm sóc. hỏi han người ốm. hỏi han sức khoẻ." hỏi nhỏ, hỏi riêng. hỏi thăm, đg. 1. hỏi để biết tin về sức khỏe: gửi lời hỏi thăm bạn. 2. hỏi để biết rõ: hỏi thăm đường đi. hỏi tội," từ dùng để đe dọa sẽ trừng phạt trẻ con: đánh vỡ bát sẽ bị hỏi tội." hỏi vặn," đg. hỏi liền sau mỗi câu trả lời mỗi lần lấn sâu hơn vào những chi tiết hay khía cạnh khiến người trả lời khó giấu giếm hoặc bị dồn vào thế rối trí: hỏi vặn cho tên gian phải thú; giám khảo hỏi vặn thí sinh như muốn đánh trượt." hỏi vợ," đến xin một người con gái làm vợ cho mình hoặc cho con cháu...: hỏi vợ cho con." hói," 1 dt. 1. nhánh sông nhỏ hẹp được hình thành tự nhiên hoặc đào để dẫn nước: vét hói dẫn nước. 2. hõm đất được ăn vào bờ sông biển do nước thuỷ triều xoáy mạnh tạo nên." " 2 tt. 1. trơn nhẵn vùng trên trán đến đỉnh đầu do tóc rụng nhiều: trán hói hói đầu. 2. (bàu rạch) không có cây cỏ và nông cạn ít nước: rạch hói." hom," d. 1. đồ đan hình nón có răng như răng lược để đậy miệng giỏ. 2. khung bằng tre nứa để phết giấy ở ngoài: hom ngựa giấy; hom quạt." d. 1. cái lông ở đầu hạt thóc: thóc có hom. 2. cái tua ở trong cái khóa: hom khóa. 3. cái xơ hay cái xương nhỏ: hom cau; hom cá. d. đoạn thân cây sắn dùng để cắm xuống mà trồng: chọn hom sắn. hom hem," nói mặt gầy sút đi: chơi bời quá độ mặt mũi hom hem." hòm," 1 dt đồ dùng hình hộp thường bằng gỗ có nắp để đựng quần áo sách vở đồ vật có giá hay cần giữ kín: tay hòm chìa khoá (tng); mang hòm áo phó doành ngân tức thì (nđm)." 2 dt (đph) áo quan: đặt người chết đuối vào hòm. 3 tt gần ổn: công việc thu xếp đã hòm. hòm gian," hòm lớn dài gần bằng gian nhà." hòm hòm," t. được coi là tạm đủ tạm xong: đồ đạc như thế này là hòm hòm." hòm thư, ký hiệu bằng số và chữ đề ngoài phong bì để thay địa chỉ cần được giữ bí mật. hòm xe," ngăn đựng hành lý trong ô-tô thường ở đằng sau xe." hỏm, ph. lõm vào: sâu hỏm. hõm, t. sâu hoắm xuống: mắt hõm. hóm," láu lỉnh tinh khôn: cậu bé hóm lắm." hóm hỉnh, t. nh. hóm. nói trẻ em láu. hòn, d. 1. từ đặt trước những danh từ chỉ những vật có hình tròn hoặc kết lại thành một khối gọn : hòn ngọc ; hòn bi ; hòn đất ; hòn gạch. 2. cù lao nhỏ : hòn cau ; hòn mê. hòn dái, d. (kng.). tinh hoàn. hong, đgt. làm cho khô bằng cách đưa tới gần lửa hoặc phơi nơi thoáng gió: hong gió hong quần áo. hong hóng, mong chờ một cách khát khao. hòng," i. đg. 1. rắp tâm để đạt mục đích mình mong mỏi: cái vòng danh lợi cong cong kẻ hòng ra khỏi người mong chui vào (thơ cổ). 2. để với âm mưu: nói dối hòng che lấp khuyết điểm. ii. ph. gần sắp hầu: đổi thay nhạn yến đã hòng đầy niên (k)." hỏng," tt 1. không dùng được nữa: cái đèn này hỏng rồi 2. không đạt kết quả mong muốn: những sự nóng vội từ trước đến nay nói chung là hỏng cả (ngkhải) 3. hư thân mất nết: thằng bé ấy hỏng rồi." đgt 1. làm hư đi: cả cuộc đời 2. trượt thi: hỏng thi. tht nói lên sự thất vọng: ! tay mẹ đã bắt chuồn chuồn rồi!. hỏng kiểu, không được việc gì (thtục). hóng," đg. 1. đón lấy hứng lấy: hóng gió. 2. nh. hóng chuyện." họng," d. 1 khoang rỗng trong cổ ở phía sau miệng thông với thực quản và khí quản. viêm họng. nói rát cổ bỏng họng. 2 (thgt.; kết hợp hạn chế). họng của con người coi là biểu tượng của sự phát ngôn (hàm ý khinh). bắt phải câm họng. chặn họng*. cứng họng*. 3 bộ phận thông từ trong lòng của một số vật với bên ngoài. họng núi lửa. họng cối xay. họng súng (miệng nòng súng)." hóp, 1 nh. hóp sào. " 2 tt. lõm sâu sát vào: má hóp." họp, đgt 1. tụ tập ở một nơi để làm việc gì: họp hội nghị 2. tập hợp lại: họp nhau lại thành một khối. họp báo," cuộc gặp các nhà báo để một nhân vật hoặc một người phát ngôn tuyên bố về một vấn đề gì thường là vấn đề thời sự quan trọng." họp mặt, gặp gỡ thân mật với nhau: họp mặt liên hoan. hót," đg. 1. nói chim muông kêu với những âm thanh dễ nghe : chim hót. 2. nói cho người trên biết để tâng công nịnh nọt (thtục)." đg. thu dọn lại đem đổ nơi khác : hót rác ; hót đất. hô," 1 đg. cất tiếng cao to thành lời rất ngắn gọn để ra lệnh thúc giục hoặc biểu thị yêu cầu quyết tâm v.v. hô xung phong. hô khẩu hiệu. hô người đến bắt." 2 t. (răng cửa) nhô ra. răng hô. hô hào, kêu gọi vào một việc chung: hô hào nhân dân đi chống úng. hô hấp, 1 dt. quá trình lấy ô-xi từ ngoài vào và thải khí các-bô-ních ra ngoài của cơ thể sinh vật: bộ máy hô hấp hô hấp nhân tạo. hô hoán, kêu to lên cho mọi người biết: hô hoán hàng xóm bắt kẻ gian. hồ," 1 dt nơi trũng ở trong đất liền sâu và rộng chứa nước thường là ngọt: hồ hoàn-kiếm; hồ tây ở hà-nội; xây hồ bán nguyệt cho nàng rửa chân (cd)." " 2 dt bầu đựng rượu (cũ): thơ lung túi rượu lưng hồ (cd)." " 3 dt cháo loãng nấu bằng gạo hoặc bằng bột: ăn hồ ăn cháo cho xong bữa; có bột mới gột nên hồ (tng)." 4 dt chất dính dùng để dán: quấy bột làm hồ; mua một lo hồ về dán phong bì thư. 5 dt thứ nhạc cụ kéo như kéo nhị: tiếng hồ trầm hơn tiếng nhị. " 6 dt âm đầu trong năm âm của nhạc cổ nước ta: hồ xừ xang cống xế." " 7 dt con cáo (cũ): đàn hồ lũ thỏ một ngày quét thanh (nđm)." 8 dt tiền người đánh bạc nộp cho chủ sòng bạc: chứa thổ đổ hồ (tng). " 9 đgt 1. cho quần áo hoặc tơ sợi vào nước có pha bột để cho cứng: hồ sợi trước khi dệt 2. nhúng quần áo vào nước có pha chất xanh nhạt: áo sơ-mi hồ lơ." 10 trgt hầu như; gần như: của thì như nước hồ vơi lại đầy (cd); hồ vui sum họp lại xa khơi (chmtrinh). hồ cầm, đàn của người hồ bên trung quốc xưa: nghề riêng ăn đứt hồ cầm một chương (k). hồ dễ, đâu có dễ dàng: một đời hồ dễ mấy lần gặp tiên (k). hồ điệp, con bướm. hồ đồ, lơ mơ không rõ : ăn nói hồ đồ ; kết luận hồ đồ. hồ hải, nói chí khí rộng lớn của người con trai trong thời phong kiến. hồ hởi, t. vui niềm vui chung: mọi người hồ hởi lên đường thực hiện nghĩa vụ quân sự. hồ lô, bầu đựng rượu. " xe lăn đường có những bánh rộng và nặng dùng để nén đá xuống đường cho phẳng." hồ ly, con cáo. hồ nghi," đg. cảm thấy có điều còn chưa rõ nên chưa tin chắc là đúng sự thật. vấn đề còn hồ nghi chưa thể kết luận." hồ quang, (lý) đèn dùng sự phóng điện giữa hai cực trong không khí để thắp sáng. hồ sơ," dt. tài liệu có liên quan tới một người một vụ việc được tập hợp lại một cách hệ thống: hồ sơ cán bộ hồ sơ vụ án." hồ thỉ, cung và tên. ngb. từ trong văn học cổ chỉ chí khí người con trai. hồ tiêu," d. 1. cây nhiệt đới hột có vị cay và dùng làm gia vị. 2. hột của cây nói trên." hồ tinh, loài hồ ly đã thành tinh trong các truyện thần tiên. hổ," 1 dt loài thú dữ cùng họ với mèo ăn thịt lông màu vàng có vằn đen: họ bắn hổ để lấy xương nấu cao; tránh hùm mắc hổ (tng)." " 2 tt tủi thẹn: nghĩ mình chẳng hổ mình sao dám đem trần cấu dự vào bố kinh (k); xấu chàng hổ ai (tng)." hổ cốt, (cao) cao nấu bằng xương con hổ. hổ lang, các loài ác thú nói chung. hổ lốn," nói trộn lẫn nhiều món ăn với nhau khi nấu lại. ngr. lẫn lộn tạp nhạp: văn chương hổ lốn." hổ lửa, loài rắn độc có khoang đỏ như màu lửa. hổ mang," loài rắn độc đầu tam giác hàm dưới bạnh ra trông như hai cái mang." hổ ngươi, nh. hổ thẹn. hổ phách," thứ khoáng vật sắc vàng nâu trong suốt do nhựa cây vùi dưới đất lâu đời kết rắn lại trước kia thường dùng để làm khuy áo hoa tai..." hổ phù," d. 1. dấu hiệu ấn tín các quan võ xưa có vẽ hình đầu hổ. 2. hình mặt hổ: thêu hổ phù; chạm hổ phù. ngr. nói mặt sưng sỉa vì giận dữ (thtục)." hổ thẹn," t. tự cảm thấy mình xấu xa không xứng đáng (nói khái quát). không hổ thẹn với cha ông. hổ thẹn với lương tâm." hỗ trợ," đgt. giúp đỡ nhau giúp thêm vào: hỗ trợ bạn bè hỗ trợ cho đồng đội kịp thời." hỗ tương, có tác dụng qua lại lẫn nhau: sự vật có ảnh hưởng hỗ tương. hố, 1 dt lỗ sâu và rộng trên mặt đất: đào một cái hố để trồng cây đa. 2 tt bị lừa: ai ngờ anh mà còn bị hố thế. hố tiêu, nh. hố xí. hố xí, lỗ đào để phóng uế xuống. hộ, ph. đg. 1. giúp đỡ : đẩy hộ tôi một tay. 2. giữ gìn : hộ đê. " t. có liên quan tới quan hệ tài sản giữa những tổ chức xã hội chủ nghĩa giữa những tổ chức ấy với công dân hay giữa công dân với nhau như mua bán cung cấp... hay có liên quan tới quan hệ phi tài sản có kết quả tài sản như quyền tác giả quyền phát minh v.v.. : luật hộ ; việc hộ." d. 1. gia đình coi như một đơn vị đối với chính quyền : ngôi nhà này có năm hộ ở. 2. khu trong thành phố (cũ). hộ chiếu," d. 1 giấy chứng minh do cơ quan nhà nước thường là cơ quan ngoại giao cấp cho công dân khi ra nước ngoài. hộ chiếu công vụ. 2 văn bản chỉ dẫn về máy hoặc một công việc kĩ thuật thường có kèm hình vẽ đòi hỏi người thực hiện phải làm theo một quy trình nhất định. hộ chiếu chống lò. hộ chiếu nổ mìn." hộ đê, giữ đê để chống nạn lụt. hộ giá, đi theo để bảo vệ vua. hộ khẩu, dt. 1. hộ tịch của một người: làm hộ khẩu chuyển hộ khẩu có hộ khẩu ở hà nội. 2. sổ hộ khẩu nói tắt. hộ lại," người trông nom hộ tịch và chứng nhận việc khai sinh khai tử giá thú trong làng thời pháp thuộc." hộ lý," người phụ trách giúp đỡ bệnh nhân tại bệnh viện trong những việc như ăn uống đại tiểu tiện tắm giặt và trông nom vệ sinh phòng bệnh." hộ pháp," d. 1. tên hai pho tượng cao lớn nhất trong chùa thường đặt trước nơi thờ phật ngay bên cửa chính gọi là ông thiện ông ác. 2. chức sắc cao nhất trong đạo cao đài." hộ sinh," (nhà) nơi làm công việc đỡ đẻ trông nom người mẹ và trẻ sơ sinh." hộ thân," đg. (kết hợp hạn chế). phòng giữ cho mình để phòng sự bất trắc. mang theo vũ khí hộ thân." hộ tịch, dt. các sự kiện trong đời sống của một người thuộc sự quản lí của pháp luật: đăng kí hộ tịch khai báo hộ tịch với công an khu phố. hộ tống," đgt (h. hộ: giúp đỡ che chở; tống: tiễn đưa) bảo vệ và đưa một người khách ra khỏi một địa hạt: luôn luôn có xe thiết giáp hộ tống (ngcghoan)." hộ vệ, đi theo để bảo vệ. hốc," 1 i d. chỗ lõm ăn sâu vào trong thân cây vách đá v.v. hoặc đào sâu xuống dưới đất. hốc đá. giấu vào hốc cây. hốc mắt. đào hốc tra hạt bí." " ii t. (khuôn mặt) gầy tóp có nhiều chỗ lõm sâu. mặt hẳn đi. gầy hốc." " 2 đg. 1 (lợn) ăn vục cả mõm vào ngoạm từng miếng to. 2 (thgt.). ăn một cách thô tục." hốc hác," tt. gầy giơ xương trông phờ phạc mệt mỏi: thức đêm lắm mặt hốc hác bị ốm mấy hôm mà hốc hác hẳn." hộc," 1 dt đồ đong lường ngày xưa thường bằng gỗ dung tích là mười đấu khoảng mười lít: đôi giếng mắt đã chứa tràn vạn hộc (xdiệu)." 2 đgt trào ra từ cơ thể một cách đột nhiên: hộc máu. 3 đgt nói giống vật rống lên: con lợn hộc lên. hộc tốc," nhanh quá gấp gáp vội vã: chạy hộc tốc một thôi về nhà; làm hộc tốc." hôi," đg. 1. mót nhặt cua cá còn sót lại ở hồ ao đã tát sau khi người ta đã bắt cá rồi. 2. lấy của cải của người khác nhân một tai nạn gì : hôi của ở đám cháy. 3. mượn cớ vào can một vụ xung đột để đánh người mà mình không ưa : đánh hôi." " t. 1. có mùi khó ngửi như mùi mồ hôi thấm vào áo mùi lông cú mùi chuột chù... : hôi như cú. 2. ""hôi thối"" nói tắt : mồm hôi." hôi hám," t. hôi (nói khái quát). quần áo không giặt để hôi hám." hôi tanh," t. 1. hôi và tanh. 2. đê hèn nhơ nhuốc: tuồng chi là giống hôi tanh thân ngàn vàng để ô danh má hồng (k)." hôi thối, tt. hôi và thối nói chung: tránh xa chỗ hôi thối đó. hồi," 1 dt loài cây song tử diệp quả gồm tám khía xếp thành hình sao chứa một chất dầu thơm: cái gánh hàng đầy những quế cùng hồi." " 2 dt 1. lúc; thời gian: có khi vận rủi tới hồi may (chmtrinh); quá chơi lại gặp hồi đen (k) 2. nói tiếng chuông tiếng trống đánh liên tiếp vào một lúc: hồi chương; hồi trống khắc canh đã giục nam lâu mấy hồi (k) 3. một phần trong cuốn tiểu thuyết dài hay trong một bản kịch: quyển truyện có năm hồi; vở tuồng có bốn hồi." 3 đgt 1. sống lại; khoẻ lại: chết đi hồi lại (tng); lúc ấm làm cho mọi người hồi dần lại (ngđthi) 2. trở lại khá hơn: tình hình đó có cơ hồi lại (ngvbổng). hồi âm," d. 1 (cũ). âm thanh vọng trở lại. 2 (hoặc đg.). (kc.). thư trả lời. gửi thư đi rồi nhưng chưa có hồi âm. xin hồi âm cho biết." hồi cư," trở về nơi cũ sau khi đã tản cư." hồi hộp," tt trgt 1. trong trạng thái trái tim đập dồn dập: chạy một lúc thì tim hồi hộp 2. vì cảm động quá mà xao xuyến: người con gái ấy hồi hộp nhìn người chú (ng-hồng); người đọc luôn luôn bị lôi cuốn và hồi hộp (đgthmai)." hồi hương," trở về làng quê quán xứ sở mình." " chất thơm lấy từ hạt của một loài cây hoa tán thường dùng để chế rượu mùi." hồi kí," cv. hồi ký d. thể kí ghi lại những điều còn nhớ sau khi đã trải qua đã chứng kiến sự việc." hồi ký," thể văn thuật lại theo thứ tự thời gian những sự việc mà mình đã làm đã gặp." hồi loan, nói vua trở về sau khi đi ra ngoài. hồi môn," của cải đồ vật của bố mẹ cho người con gái đem về nhà chồng (cũ)." hồi phục," trở lại làm cho trở lại trạng thái cũ: bệnh khỏi sức khỏe đã hồi phục." hồi sinh," đgt. sống lại tươi tốt lại: cây cỏ hồi sinh sau thời gian nắng hạn đất nước đang hồi sinh." hồi tâm, nghĩ lại và nhận ra điều lầm lỗi. hồi tỉnh," đgt (h. tỉnh: không mê nữa; không say nữa) 1. tỉnh ra sau khi bị mê man: nhờ có phát tiêm mà bệnh nhân đã hồi tỉnh 2. hiểu ra lẽ phải sau khi đã mắc sai lầm: chúng ta hãy hồi tỉnh lại chúng ta sẽ thấy hiểu hồ chủ tịch hơn nhiều (phvđồng)." hồi tưởng, nhớ lại những sự việc đã qua : hồi tưởng lại thời kháng chiến. hồi xuân," d. 1. thời gian cây cỏ trở lại tươi tốt sau mùa đông giá lạnh. 2. thời kỳ phụ nữ vào khoảng ngoài bốn mươi tuổi có những nhu cầu về tâm lý và sinh lý tương tự lúc dậy thì." hối," 1 đg. cảm thấy tiếc và băn khoăn day dứt vì đã trót làm điều lầm lỗi. cân nhắc cho kĩ kẻo lại hối không kịp." 2 i đg. (ph.). giục. hối con đi mau cho kịp. ii t. (ph.). nhanh cho kịp. bước lên. mua hối rồi về. hối cải, ăn năn và muốn sửa chữa những điều lầm lỗi của mình. hối đoái, dt. việc đổi tiền của một nước lấy tiền của một nước khác: tỉ giá hối đoái giữa đồng yên nhật và tiền việt. hối hả, vội vã: hối hả đi mua vé tàu. hối hận," đgt tt (h. hối: hối tiếc; hận: oán giận) cảm thấy đau khổ tự trách mình đã lầm lỗi: nay dù phải từ biệt thế giới này tôi không có điều gì phải hối hận (hcm)." hối lộ, đút lót kẻ có thế lực để cầu cạnh việc gì : cường hào hối lộ quan lại. hối lỗi, cg. hối quá. ăn năn đã làm điều lầm lỗi. hối suất, tỷ lệ tiền đổi giữa các nước. hối tiếc, nh. hối lỗi. hội," 1 d. 1 cuộc vui tổ chức chung cho đông đảo người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt. hội mùa. ngày hội xuống đồng. lòng vui như mở hội. đông như trẩy hội. 2 tổ chức quần chúng rộng rãi của những người cùng chung một nghề nghiệp hoặc có chung một hoạt động. hội nghề nghiệp. hội từ thiện." 2 i d. (cũ). uỷ viên hội đồng (gọi tắt). ii đg. (trtr.; id.). như họp. nhau lại để định kế. " 3 d. (id.; vch.). khoảng thời gian trong quan hệ với sự việc xảy ra (thường nói về dịp may hiếm có). gặp hội. nghìn năm mới có hội này." " 4 đg. (thường dùng trước đủ). tập hợp các yếu tố điều kiện (để làm việc gì). hội đủ điều kiện. không hội được đủ các tiêu chuẩn." hội báo, họp nhau để trao đổi ý kiến về tình hình. hội chẩn, đgt. thảo luận của nhóm bác sĩ để chẩn đoán bệnh. hội chợ, dt tổ chức trưng bày các sản phẩm của một địa phương hay của cả nước trong một thời gian nhất định: hội chợ các hàng tiêu dùng được tổ chức trong 15 ngày. hội chứng, d. tập hợp nhiều triệu chứng cùng xuất hiện của bệnh. hội chứng viêm màng não. hội diễn, hội mở ra để các tổ chức văn nghệ trình diễn các tiết mục văn nghệ: hội diễn mùa xuân. hội đàm," đg. họp bàn và thương lượng hoặc nhận định về những vấn đề quốc tế: sau cuộc hội đàm hai phái đoàn chính phủ đã ra bản tuyên bố chung." hội đồng, dt. tổ chức những người được bầu hoặc được chỉ định để họp bàn và quyết định những việc nhất định nào đó: hội đồng nhân dân hội đồng khen thưởng và kỉ luật họp hội đồng chấm thi. hội hè, hội vui tổ chức hằng năm. hội họp, tập họp ở một nơi để bàn bạc. hội kiến, nói những nhân vật quan trọng gặp nhau để trao đổi ý kiến: hai chủ tịch đã hội kiến ở hà nội. hội nghị, dt (h. nghị: bàn bạc) cuộc họp quan trọng để bàn những vấn đề lớn: hội nghị đã tiến hành dưới sự chủ toạ của hồ chủ tịch (trg-chinh). hội ngộ, nói những người tri kỷ gặp gỡ nhau. hội sở, nh. hội quán (cũ). hội tề, d. 1. nguỵ quyền do thực dân pháp lập ra ở nam bộ. 2. nguỵ quyền do thực dân pháp lập ra ở những làng chúng chiếm đóng trong thời kì kháng chiến. hội thảo," d. cuộc họp bàn về một vấn đề chuyên môn một đường lối đấu tranh: các nước độc lập ở châu phi dự hội thảo kinh tế tại thủ đô nước cộng hoà man-gát." hội thẩm, đại biểu nhân dân cùng ngồi xử án với các thẩm phán. hội thoại, nói chuyện với nhau: hội thoại bằng tiếng trung hoa. hội trường, nơi hội họp có thể chứa nhiều người. hội tụ, (lý) nói các tia sáng chụm lại ở một điểm. hội viên, d. người ở trong tổ chức của một hội; thành viên của một hội. hội viên hội phụ nữ. nước hội viên của liên hợp quốc. hội ý," i. đg. 1. hiểu ý nghĩa: hội ý bài văn. 2. gặp nhau để trao đổi ý kiến. hội ý hội báo. nh. hội ý. ii. d. một trong sáu nguyên tắc đặt ra chữ hán họp nghĩa 2 chữ thành ra nghĩa thứ ba: nhân là người hợp lại với chữ ngôn là nói thành ra chữ tín là tin." hôm," dt. 1. buổi tối: đầu hôm ăn bữa hôm lo bữa mai (tng). 2. ngày: đi công tác vài hôm mươi hôm nữa." hôm kia, cg. hôm xưa. ngày trước hôm qua. hôm kìa, ngày trước hôm kia. hôm mai, nh. hôm sớm. hôm nay," trgt ngày mình đương nói chuyện: ai về đường ấy hôm nay (cd); vắng nhà được buổi hôm nay lấy lòng gọi chút ra đây tạ lòng (k)." hôm qua, ngày trước ngày hôm nay. hôm sớm, cg. hôm mai. buổi sáng và buổi tối: hôm sớm thăm hỏi. hôn," đg. để môi mũi vào môi má tay của người khác để biểu thị tình cảm của mình." (đph) d. ba ba. hôn hít, hôn nói chung: mẹ hôn hít con. hôn lễ, lễ cưới. hôn mê," đg. 1 ở trạng thái mất tri giác cảm giác giống như ngủ say do bệnh nặng. người bệnh đã hôn mê. 2 ở trạng thái mê muội mất sáng suốt. đầu óc hôn mê." hôn nhân, việc trai gái kết vợ chồng với nhau. hôn phối, nh. hôn nhân. hôn quân," vua ngu tối không biết gì đến việc nước." hôn thú, nh. hôn nhân. hồn, dt. 1. yếu tố tinh thần được coi là đối lập với thể xác: hồn lìa xác hồn xiêu phách lạc khôn hồn. 2. tư tưởng và tình cảm con người: trông bức tranh rất có hồn. hồn hậu," thật thà đầy đặn." hồn nhiên," tt (h. hồn: không lộ ra; nhiên: như thường) điềm đạm một cách thành thực: cái vui của chúng tôi đêm ấy hồn nhiên giản dị (ngtuân)." hồn phách, phần linh hồn của con người đối với thể xác. hồn thơ, nguồn cảm hứng lúc làm thơ. hồn vía, nh. hồn phách. hổn ha hổn hển, nh. hổn hển. hổn hển," nói thở mạnh và mệt nhọc: chạy một lúc thở hổn hển." hỗn, t. ph. có thái độ vô lễ đối với người trên: thằng bé hỗn. hỗn chiến, nói quân hai bên giao chiến túi bụi với nhau. hỗn độn," lẫn lộn không có trật tự : sách báo để hỗn độn." hỗn hào, láo xược: đứa trẻ hỗn hào. hỗn hợp, 1. d. tập hợp của nhiều chất trộn lẫn với nhau. 2. t. có nhiều thành phần làm việc với nhau: ủy ban hỗn hợp. hỗn láo," t. (hoặc đg.). tỏ ra rất vô lễ khinh thường người khác không kể thứ bậc tuổi tác. ăn nói hỗn láo với người già. thái độ hỗn láo." hỗn loạn, lộn xộn rối ren: thời kỳ hỗn loạn. hỗn mang, nói thời đại lịch sử hỗn độn mờ mịt khi mới có loài người. hỗn quân hỗn quan," nói tình trạng rối ren mất trật tự." hỗn tạp, lẫn lộn nhiều thứ. hỗn xược," ngông nghênh thiếu lễ độ và lịch sự." hông, 1 dt. phần hai bên của bụng dưới: to hông cả háng. 2 i. dt. chõ to: mượn chiếc nồi hông. ii. đgt. đồ bằng chõ: hông xôi xôi hông chưa chín. hồng," 1 dt loài cây cùng họ với cây thị quả khi xanh thì có vị chát khi chín thì ngọt: để ta mua cốm mua hồng sang sêu (cd); thà rằng ăn nửa quả hồng còn hơn ăn cả chùm sung chát lè (cd)." " 2 dt loài cây nhỏ cùng họ với đào mận thân có gai lá có răng cưa hoa gồm nhiều cánh hoặc trắng hoặc đỏ và có hương thơm: tặng bạn một bó hoa hồng nhân dịp sinh nhật." " 3 dt ngỗng trời có lông tơ rất mịn bay cao: đường mây chưa bổng cánh hồng (tản-đà); nhẹ như lông hồng (tng)." " 4 tt đỏ: duyên về đất thục đượm màu hồng (phan văn trị); trời xanh quen thói má hồng đánh ghen (k)." hồng bạch," thứ hoa hồng cánh màu trắng." hồng bì," thứ cây cùng họ với cam quít quả nhỏ da vàng có lông nhung vị chua ngọt." hồng cầu," tế bào trong máu hình đĩa sắc đỏ." hồng hạc," thứ hồng sản ở hạc trì (phú thọ) không có hạt quả to giòn." hồng hào, nói nước da đỏ thắm vì khoẻ mạnh. hồng hoang," t. nói thời đại mông muội loài người còn ăn lông ở lỗ." hồng hộc," nói thở nhanh và mạnh: chạy vội quá thở hồng hộc." ngỗng trời và ngan trời. hồng huyết cầu, nh. hồng cầu. hồng lâu, d. 1. lầu hồng chỗ ở của nhà quyền quí thời phong kiến: hồng lâu còn khóa then sương (cgo). 2. nơi ả đào ở (cũ). hồng mao, lông chim hồng: gieo thái-sơn nhẹ tựa hồng mao (chp). hồng ngoại," (lý) bức xạ không trông thấy được thường phát rất nhiều từ những vật nóng trước khi phát ánh sáng đỏ." hồng nhan, d. (cũ; vch.). gương mặt có đôi má hồng; dùng để chỉ người con gái đẹp. kiếp hồng nhan. hồng nhung," thứ hoa hồng cánh đỏ thắm mượt như nhung." hồng phúc, dt. phúc lớn: nhà có hồng phúc. hồng quân," từ cũ chỉ trời: hồng quân với khách hồng quần đã xoay đến thế còn vần chưa tha (k)." quân đội xô-viết. hồng quần, cg. quần hồng. từ cũ chỉ người con gái đẹp trong thời phong kiến. hồng quế, thứ hoa hồng nhỏ và đỏ. hồng tâm, dt (h. hồng: đỏ; tâm: điểm ở giữa) điểm tròn ở giữa cái bia để tập bắn hay thi bắn: chị ấy bắn ba phát đều trúng hồng tâm. hồng thập tự," chữ thập đỏ dấu hiệu của ngành y tế. hội hồng thập tự. cg. hội chữ thập đỏ. tổ chức quốc tế nhằm mục đích cứu tế." hồng trần, từ mà những người chán đời trong xã hội phong kiến dùng để chỉ cảnh phồn hoa. hồng y giáo chủ," chức sắc của thiên chúa giáo dưới giáo hoàng một bậc và có quyền bầu giáo hoàng." hổng," t. trống hở: lỗ hổng; tấm phên hổng." hống hách," ra oai để tỏ ra mình có quyền là người trên." hộp," d. đồ dùng có hình khối kích thước nhỏ dễ mang làm bằng giấy gỗ nhựa hay kim loại dùng để chứa đựng hoặc che chắn bảo vệ. hộp phấn. hộp sữa. hộp chắn xích. đồ hộp*. hoa quả đóng hộp. cá hộp (cá đóng hộp)." hộp đêm, nơi người ta đến ăn chơi trụy lạc trong các nước tư bản. hộp quẹt, (đph) bao diêm. hộp thư, dt. 1. hộp dùng để chứa thư. 2. mục nhắn tin trên các phương tiện thông tin đại chúng. hốt," d. thẻ bằng ngà bằng xương quan lại xưa cầm khi mặc triều phục." t. sợ: phải một mẻ hốt. đg. vun lại bằng hai bàn tay và bốc lên: hốt gạo vãi. ngb. kiếm được nhiều và nhanh: làm giàu như hốt được của. hốt hoảng," tt trgt sợ cuống quít: nghĩ có chuyện gì mới hốt hoảng nhảy bổ đến (ngkhải)." hốt nhiên, ph. bất thình lình. hột, d. x. hạt. hột cơm," nốt sùi lên ở da nhỏ bằng hột cơm." hơ," đg. đưa vào gần nơi toả nhiệt cho khô cho nóng lên. hơ quần áo cho khô. hơ tay cho đỡ cóng." hơ hớ, nói con gái đang tuổi trẻ mơn mởn: xuân xanh hơ hớ. hờ," 1 i. đgt. phòng chừng: hờ kẻ gian. ii. tt. sẵn phòng sẵn: để hờ mấy đồng khi cần còn có mà dùng." " 2 tt. 1. chỉ gá vào không chắc chắn không thật sự: buộc hờ mối dây khép hờ cánh cửa. 2. chỉ vận vào trên danh nghĩa không thực chất: vợ chồng hờ bà mẹ hờ. 3. qua loa không chu đáo: làm hờ cho xong việc." hờ hững," chểnh mảng không tha thiết không chú ý: trách lòng hờ hững với lòng lửa hương chốc để lạnh lùng bấy lâu (k)." hở, 1 tt 1. không được kín: hở cửa 2. để lộ ra: chuyện mình giấu đầu hở đuôi 3. không chú ý đến: hở ra đâu là ăn cắp đấy (ng-hồng). " 2 trt từ đặt sau một câu hỏi để nhấn mạnh: thuyền ai lơ lửng bên sông có lòng đợi khách hay không hở thuyền (cd)." hở hang, nh. hở cơ. hớ, t. ph. 1. khờ khạo vì sơ suất : nói hớ. 2. nói mua bán không tinh nên phải mua đắt : mua hớ. hớ hênh, không kín đáo: ngồi hớ hênh. hơi," 1 d. 1 chất ở trạng thái khí và ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ tới hạn. bốc hơi*. hơi nước*. 2 chất khí nói chung. hơi độc. bóng xì hết hơi. bụng đầy hơi. 3 (kết hợp hạn chế). làn gió nhẹ. hơi may. 4 lượng không khí hít vào thở ra trong một nhịp thở; thường được coi là biểu tượng của khả năng sức lực cụ thể của con người. thở một hơi thật dài. đến hơi thở cuối cùng (cho đến khi chết). thằng bé gào hết hơi. 5 (kết hợp hạn chế). quá trình liên tục làm một việc gì từ đầu đến cuối không nghỉ gián đoạn. chạy một hơi về đến nhà (kng.; chạy một mạch). viết một hơi cho xong (kng.). dài hơi*. 6 (kết hợp hạn chế). mùi đặc trưng của một vật một người. chè đã hả hơi. bé đã quen hơi mẹ. đánh hơi*. 7 (dùng hạn chế trong một vài tổ hợp). khối lượng gia súc khi còn sống (phân biệt với khối lượng gia súc khi đã giết thịt không kể lông và lòng). cân hơi*. 80 kg thịt hơi." " 2 p. (dùng phụ trước t. một số đg.). ở mức độ ít; một chút một phần nào thôi. đến hơi chậm. ở hơi xa. hơi nheo mắt. hơi một tí đã khóc (kng.)." hơi hướng," d. 1. quan hệ chút ít về máu mủ: hai người có hơi hướng họ hàng với nhau. 2. mùi do bẩn thỉu bệnh tật để lại: hơi hướng quần áo người ốm khó chịu quá." hơi ngạt, khí hóa chất có tác dụng làm cho người ta không thở được nữa. hơi sức, nh. sức: hơi sức đâu mà làm. hời, tt rẻ; có lợi: giá hời; không còn đám nào trong xóm hời hơn nữa (ng-hồng). hời hợt," ph. 1. sơ qua qua loa không đậm đà thắm thiết: đối xử hời hợt. 2. nông cạn: lý luận hời hợt." hỡi, 1. thán từ dùng để kêu gọi một cách tha thiết: hỡi đồng bào! 2. thán từ dùng để chỉ một ý than vãn: lòng này ai tỏ cho ta hỡi lòng! (k). hỡi ôi, th. từ chỉ một ý than tiếc. hợi," d. chi cuối cùng của thập nhị chi: tuổi hợi năm hợi." hợm hĩnh, nh. hợm. hợm mình, làm bộ. hơn," ph. t. 1. ở mức độ ; trình độ trên một chuẩn so sánh : học giỏi hơn các bạn trong lớp. 2. từ biểu thị một số lượng dôi ra trên số lượng được biểu thị bằng từ sau nó có nghĩa là ""quá"" : may quần mất hơn hai mét vải ; đi mất hơn một giờ. 3. nói ngũ cốc rẻ : gạo hơn vì được mùa. hơn bù kém. tính bình quân : hơn bù kém mỗi phần được 50 thúng thóc." hớn t. tươi tỉnh : vẻ mặt hơn hớn. hơn hớn, t. tươi tỉnh: vẻ mặt hơn hớn. hơn nữa," t. từ dùng trước một câu bổ sung cho ý của câu trên: anh ấy là người biết điều hơn nữa anh ấy còn hay giúp đỡ người khác." hơn thiệt," t. có lợi hay phải chịu thiệt (nói khái quát về sự cân nhắc tính toán). tính toán hơn thiệt. bàn chuyện hơn thiệt." hờn, đg. 1. nói trẻ dỗi. 2. giận: hờn duyên tủi phận. hờn dỗi, đgt. giận dỗi và tỏ ra không thiết nữa: hờn dỗi bỏ đi bé hờn dỗi không nhận phần quà. hờn giận," đgt bực bội vì tức giận nên có thái độ tiêu cực: chị nên khuyên nhủ hơn là hờn giận anh ấy." hờn mát, hờn một cách kín đáo. hờn tủi, buồn giận vì số phận kém hèn. hớn hở," nói nét mặt tươi tỉnh và nở nang : thấy mẹ về thằng bé hớn hở." hớp, i đg. mở miệng để đưa vào một ít chất nước rồi ngậm ngay lại. hớp một ngụm trà. ii d. lượng chất nước có thể đưa vào miệng mỗi lần . nhấp từng hớp rượu. xin một hớp nước. hợp," i. đgt. tập hợp gộp chung lại: nhiều con suối hợp thành sông hợp âm hợp ca hợp cẩn hợp chất hợp doanh hợp điểm hợp đoan hợp đồng hợp hoan hợp hôn hợp kim hợp lực hợp phần hợp quần hợp tác hợp tác xã hợp số hợp tấu hợp thể hợp thiện hợp tuyển hợp xướng bách hợp cẩu hợp dạ hợp dung hợp giao hợp hả hợp hoà hợp hoá hợp lưỡng hợp ngẫu hợp ô hợp phức hợp quang hợp tác hợp tái hợp tam hợp tập hợp tổ hợp tố hợp trường hợp tụ hợp. ii. dt. 1. tập hợp gồm tất cả các phần tử của hai tập hợp khác xét trong quan hệ của hai tập hợp ấy. 2. hợp tác xã nói tắt: xã này chia thành ba hợp. iii. tt. không trái nhau hoặc không trái với đòi hỏi: hợp tính nhau hợp khẩu vị hợp cách hợp hiến hợp lệ hợp lí hợp lí hoá hợp pháp hợp pháp hoá hợp thời hợp thức hợp tình hợp lí phối hợp phù hợp tâm đầu ý hợp trùng hợp tương hợp xứng hợp." hợp âm, dt (h. hợp: đúng với; âm: tiếng) những nét nhạc khớp với nhau: hợp âm du dương. hợp cẩn, lễ hai vợ chồng đêm tân hôn uống chung với nhau một chén rượu (cũ). hợp chất, d. chất tinh khiết mà phân tử gồm những nguyên tử khác nhau hoá hợp với nhau theo một tỉ lệ nhất định. hợp doanh, cùng kinh doanh với nhau. công tư hợp doanh. hình thức hợp tác kinh doanh giữa nhà nước và tư nhân trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. hợp đồng, dt. thoả thuận (thường bằng văn bản) bị ràng buộc về pháp lý. hợp hiến, được thiết lập đúng như hiến pháp qui định: chính phủ hợp hiến. hợp kim, dt (h. kim: kim loại) kim loại tạo thành bởi sự hỗn hợp một kim loại nguyên chất với nhiều nguyên tố khác: đồng tiền này được đúc bằng một thứ hợp kim bền. hợp lệ, đúng với thể thức đã qui định. hợp lí," cv. hợp lý. t. đúng lẽ phải đúng với sự cần thiết hoặc với logic của sự vật. cách giải quyết hợp lí. sử dụng hợp lí sức lao động." hợp lực, i. dt. lực bằng tổng các lực tác dụng đồng thời lên một vật. ii. đgt. cùng góp sức vào để làm việc gì: toàn dân hợp lực thành khối vững chắc. hợp lưu, đgt (h. lưu: dòng nước chảy) nói một dòng sông chảy vào một dòng sông khác: sông đà hợp lưu với sông hồng. " dt chỗ ngã ba sông: ngã ba hạc là của sông lô sông đà và sông hồng." hợp lý, đúng với lẽ phải: cách giải quyết hợp lý. hợp nhất, gộp nhiều cái làm một. hợp pháp," t. đúng với pháp luật không trái với pháp luật : hoạt động hợp pháp." hợp tác, cùng làm những việc chung: ăng-ghen suốt đời hợp tác với các mác. hợp tác xã," d. cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc chế độ sở hữu tập thể do các thành viên tổ chức và trực tiếp quản lí. hợp tác xã nông nghiệp. hợp tác xã mua bán. bầu ban quản trị hợp tác xã." hợp tấu, bản nhạc do nhiều người cùng biểu diễn. hợp thời," đúng lúc thích ứng với thời buổi: quần áo hợp thời; ăn mặc hợp thời." hợp thức, nh. hợp cách. hợp tuyển, nói sách gồm những bài hay đã lựa chọn: hợp tuyển văn học hiện đại. hợp xướng, hát theo nhiều bè cùng một lúc. hợp ý, 1. t. đúng với ý muốn. 2. đg. cùng nhận định như nhau về mọi mặt. hớt," đg. xúc những vật nổi trên mặt một chất lỏng : hớt bọt trên mặt bát riêu cua. 2. xén cắt những phần không cần để bỏ đi : hớt tóc. 3. dùng mánh khóe để chiếm trước lấy cho mình : mua hớt món hàng ; hớt mất mối lợi ; hớt tay trên. ăn chặn trước lấy trước cái mà mình không có quyền lấy." đg. hay mách người khác : mỏng môi hay hớt (tng). hớt hải, ph. nh. hớt hơ hớt hải. hớt hơ hớt hải," sợ hãi hoảng hốt trước những việc bất ngờ và vội vã tìm cách đối phó: lính địch bị tấn công đột nhiên hớt hơ hớt hải chạy tán loạn." hớt lẻo," hay mách để lấy lòng để nịnh hót." hu hu, tiếng khóc. hủ, t. hẹp hòi và cũ kỹ: ông đồ hủ. hủ bại," nát hỏng tồi tệ: phong tục hủ bại." hủ lậu," cũ kỹ không hợp thời." hủ nho," nhà nho cố chấp; hẹp hòi không thức thời." hủ tục, d. phong tục đã lỗi thời. bài trừ hủ tục. hũ," dt. đồ gốm dùng để đựng cổ nhỏ phình to ở giữa thít đầu về đáy: hũ rượu tối như hũ nút." hú," đgt 1. kêu to: tai chỉ nghe tiếng hoãng kêu vượn hú (nghtưởng) 2. gọi nhau bằng tiếng to: vào rừng mỗi người đi một ngả cuối cùng họ hú nhau về." hú hí," nói vợ chồng trai gái cười đùa trò chuyện nhỏ to với nhau." hú hồn, gọi cho tỉnh lại một người chết ngất. hú hồn hú vía, nh. hú vía. hú tim," 1. d. trò chơi của trẻ em một em đi trốn các em khác đi tìm. 2. đg. hành động luẩn quẩn quanh co." hú vía," th. từ để tỏ sự mừng rỡ đã thoái khỏi một sự nguy hiểm: suýt bị ô-tô chẹt! hú vía!" hụ, đg. (ph.). như hú (thường nói về tiếng còi). hua, d. bọ ở tương hay nước mắm: tương có hua. hùa," i. đgt. 1. làm theo đua nhau làm việc gì thường không tốt: chưa hiểu gì đã hùa theo hùa nhau vào xỉa xói người ta. 2. theo nhau ồ ạt làm một việc trong cùng một lúc: bọn trẻ hùa nhau đẩy xe lên dốc. ii. dt. bè phè: về hùa với nhau." huân chương," dt (h. huân: công lao; chương: dấu hiệu) dấu hiệu khen thưởng do nhà nước tặng cho những người đã có thành tích trong công tác thường được đeo trên ngực trong những dịp long trọng: đêm lịch sử điện-biên sáng rực trên đất nước như huân chương trên ngực dân tộc ta dân tộc anh hùng (tố-hữu)." huấn đạo," chức học quan thời phong kiến hay pháp thuộc trông nom việc học trong một huyện." huấn luyện," 1. d. công tác rèn luyện cán bộ để họ nắm vững lý luận rút được kinh nghiệm của việc làm sao cho các hành động thu được nhiều kết quả. 2. đg. nh. rèn luyện : huấn luyện quân đội." huấn luyện viên, người phụ trách việc đào tạo và bồi dưỡng những người khác: huấn luyện viên thể dục thể thao. huấn thị, khuyên răn dạy bảo về vấn đề gì. húc, đg. 1 đâm mạnh đầu hoặc sừng vào. trâu bò húc nhau ruồi muỗi chết (tng.). 2 đâm mạnh vào trên đường di chuyển (thường nói về tàu xe). hai chiếc tàu húc vào nhau. xe tăng húc đổ hàng rào sắt. 3 (kng.). vấp phải trở lực khó vượt qua. húc phải một vấn đề hóc búa. hục hặc," đg. cãi cọ vặt vì những chuyện ghen tị tranh chấp: hục hặc nhau về quyền lợi." huê," d. x. hoa: huê sen huê cúc." huề, t. x. hòa: ván cờ huề. huề cả làng. ổn thỏa cả (dùng với nghĩa đùa). huệ," dt. cây thân cỏ hoa xếp thành chùm dài có màu trắng ngà hương thơm dịu: bông huệ trắng huệ lan huệ tâm lan huệ." huếch hoác, nh. huếch. huênh hoang, ba hoa và khoác lác. hủi, dt 1. bệnh phong (cũ): mắc bệnh hủi 2. người mắc bệnh phong (cũ): lủi thủi như hủi đi chợ trưa (tng). húi, đg. xén ngắn tóc: húi đầu. hum húp, sưng lên: mắt hum húp vì đau nặng. hùm, d. x. hổ: miệng hùm nọc rắn ở đâu chốn này (k). hùm beo, hổ và báo. ngr. loài thú dữ nói chung. ngb. người hung dữ độc ác. hũm, d. vũng nhỏ và nông: hũm nước ở bãi cỏ. hụm, d. lượng chất lỏng chứa trong mồm: hụm rượu; hụm nước. hun, đg. 1. đốt khói để xông : hun muỗi ; hun chuột. 2. đốt cho đen đi : hun đồng. hun đúc," đg. (vch.). tạo nên qua quá trình rèn luyện thử thách. lịch sử đã hun đúc nên anh hùng. hun đúc chí khí trong đấu tranh." hùn," đgt. 1. góp chung lại để làm việc lớn nặng nề: hùn vốn vào để sản xuất kinh doanh hùn sức người sức của. 2. góp thêm ý kiến đồng tình: ai cũng hùn vào cho anh chị." hung, 1 tt dữ tợn: lão ấy hung lắm. trgt 1. quá mạnh: lao động ; đánh hung 2. nhiều quá; rất: ăn hung thế; thôi! sáng hung rồi em hãy đi (huy cận). 2 tt có màu nâu; có màu giữa đỏ và vàng: tấm vải màu hung; tóc người phụ nữ ấy màu hung. hung ác, cg. hung hãn. dữ tợn và tàn nhẫn. hung bạo, hung ác và tàn bạo: bọn ác ôn hung bạo. hung dữ, t. sẵn sàng gây tai hoạ cho con người một cách đáng sợ. đàn sói hung dữ. hung đồ, nh. hung thủ. hung hãn, nh. hung ác: giặc mỹ hung hãn. hung hăng, táo bạo và liều lĩnh: thái độ hung hăng. hung tàn, độc ác và tàn bạo: bọn đế quốc hung tàn. hung thần, dt (h. thần: vị thần nghĩa đen vị thần ác làm hại người) kẻ có quyền thế thường làm hại người: hắn trước kia là một hung thần ở địa phương. hung thủ, cg. hung phạm. kẻ phạm tội giết người. hung tinh," quan lại tham tàn gieo tai vạ cho dân." hung tợn, táo bạo và ác dữ. hùng, t. tài giỏi (thường dùng với ý nghĩa mỉa mai): con người hùng. hùng biện," đg. nói hay giỏi lập luận chặt chẽ có sức thuyết phục. nhà hùng biện. một trạng sư có tài hùng biện." hùng cứ," chiếm giữ một vùng: trước cờ ai dám tranh cường năm năm hùng cứ một phương hải tần (k)." hùng cường," tt. mạnh có uy lực: đất nước hùng cường một quốc gia hùng cường." hùng dũng, mạnh mẽ và bạo dạn: dáng đi hùng dũng. hùng hậu, to lớn mạnh mẽ: lực lượng hùng hậu. hùng hoàng," tên thông thường của ác-sen sun-phua màu vàng chói dùng làm thuốc màu thuốc chữa bệnh." hùng hổ, hung hăng và dữ dội. hùng hồn," nói văn chương hay lời nói mạnh mẽ có sức hấp dẫn." hùng hục, ph. cắm cúi mải miết một cách thiếu suy nghĩ tính toán: hùng hục làm cả ngày mà vẫn hỏng việc. hùng tráng, tt (h. tráng: lớn mạnh) mạnh mẽ và lớn lao: bình ngô đại cáo là một khúc ca hùng tráng bất hủ của dân tộc ta (phvđồng). hùng vĩ, mạnh mẽ lớn lao : núi non hùng vĩ. húng," d. loài cây cùng họ với bạc bà có nhiều thứ thường dùng làm rau thơm." húng chó, x. húng dổi. húng dổi," thứ húng lá nhẵn và dài thường ăn với tiết canh và thịt chó." húng dũi, thứ húng lá tím và xoăn thường ăn với mắm. húng hắng, ph. nói ho nhẹ và thưa: chỉ còn húng hắng ho. húng lìu," thứ bột thơm dùng làm gia vị gồm năm vị trong đó có hột cây húng dổi hột quế và hồi." húng quế, nh. húng chó: ăn lòng với húng quế. huống," l. hơn nữa vả lại: huống mình cũng dự phần son phấn (cgo)." huống chi, nh. huống hồ. huống hồ," l. cg. huống chi. từ dùng khi có hai vế cần so sánh để kết luận bằng vế có tính chất khẳng định hơn như lý do có khả năng thuyết phục hơn người vật... có điều kiện quyết định hơn: học đã kém chăm còn khó đỗ huống hồ lại lười; xe đạp còn đuổi kịp huống hồ ô-tô." huơ," đg. vung lên đưa đi đưa lại lia lịa: huơ gươm." húp, 1 đg. tự đưa thức ăn lỏng vào mồm bằng cách kề môi vào miệng vật đựng và hút mạnh dần từng ít một. húp cháo. " 2 t. (thường dùng phụ sau sưng). phồng to lên một cách không bình thường gây cảm giác nặng nề khó chịu. mắt sưng húp. sưng húp cả bàn chân. // láy: hum húp (ý mức độ ít)." húp híp, t. béo ụ: mặt húp híp như mặt lợn ỉ. 2. ph. nói sưng u lên: mắt sưng húp híp. hụp, đgt. tự lặn tại chỗ một lúc: hụp sâu xuống. hút," 1 dt dấu vết hình bóng của một người: hắn đi mất hút; theo hút tên kẻ cắp." " 2 trgt xa sâu đến mức không nhìn thấy chỗ cuối: con đường xa hút; cái hang sâu hút." 3 trgt suýt nữa: hút chết; hút bỏ mạng. 4 đgt 1. dùng miệng hít vào: tôi ra ngồi trên chiếc võng quấn thuốc lá hút (bđgiang) 2. kéo ra: thuốc cao hút mủ 3. cho chất lỏng thấm vào: bông hút nước 4. làm cho di chuyển về phía mình: sức hút của trái đất; sắt bị nam châm hút. hút xách, nghiện thuốc phiện nói chung. hụt," ph. 1. thiếu : hụt vốn. 2. hỏng trượt lỡ : hụt ăn ; bắt hụt một tên gian." huy chương," d. vật làm bằng kim loại dùng làm dấu hiệu đặc biệt do nhà nước hay tổ chức xã hội đặt ra để tặng thưởng những người có thành tích. huy chương chiến sĩ vẻ vang. đoạt huy chương vàng tại olympic." huy động," đgt. điều nhân lực của cải cho một công việc lớn: huy động nhân lực vật lực huy động kinh phí cho công trình." huy hiệu," dt (h. huy: đẹp đẽ; hiệu: tên gọi) dấu hiệu dùng làm biểu tượng cho một đoàn thể một lực lượng: huy hiệu của thanh niên ta là ""tay cầm cờ đỏ sao vàng tiến lên"" (hcm)." huy hoàng, t. 1. nh. nguy nga : cung điện huy hoàng. 2. lên tới tuyệt đỉnh của giá trị tinh thần và gợi lòng cảm phục : một nền văn minh huy hoàng. huých, đg. x. hích. huỵch," tiếng rơi mạnh ngã mạnh đánh mạnh: ngã đánh huỵch một cái." huyên náo," t. có sự ồn ào hỗn loạn do việc bất thường xảy ra. tiếng người chạy tiếng trống mõ huyên náo." huyên thiên," ph. từ ý này sang ý khác chưa dứt điều nọ đã đến việc kia: nói huyên thiên; đi xa về kể huyên thiên đủ mọi chuyện." huyền," 1 dt. tên gọi của một trong sáu thanh điệu tiếng việt được kí hiệu bằng dấu ""\""." " 2 i. dt. đá có màu đen nhánh dùng làm đồ trang sức: chuỗi hạt huyền. ii. tt. có màu đen nhánh: đen huyền." " 3 dt. dây đàn đàn: khói trầm cao thấp tiếng huyền gần xa (truyện kiều)." 4 cạnh đối diện với góc vuông trong tam giác vuông: cạnh huyền đường huyền. " 5 tt. dáng cây thế cổ thụ trườn bò qua mép chậu đổ xuôi xuống dưới thành góc 120o rồi vươn ngọn lên điệu đi của cây mềm mại tay cành buông thả tự nhiên gây cảm giác nhẹ nhàng thư thái." huyền ảo," mơ hồ không thực." huyền bí," tt (h. huyền: sâu kín; bí: kín) sâu kín khó hiểu: đó chỉ là một hiện tượng khoa học không có gì huyền bí." huyền chức," cắt chức đuổi ra khỏi nhiệm vụ địa vị (cũ): tên tri huyện bị huyền chức." huyền diệu, sâu kín và nhiệm mầu. huyền hoặc," viển vông không có thực: câu chuyện huyền hoặc." huyền phù, (hóa) d. hệ thống một chất lỏng và một chất rắn rất phân tán trong chất lỏng nhưng không bị hòa tan. huyền thoại, câu chuyện huyền hoặc hay dũng cảm của thời xa xưa. huyễn hoặc, dg. 1. làm cho lầm lẫn. 2. lừa gạt bằng thủ đoạn. huyện," d. đơn vị hành chính dưới tỉnh gồm nhiều xã." huyện đường, công đường của một viên tri huyện (cũ). huyện lệnh, chức tri huyện thời xưa. huyện lỵ, nơi đóng trụ sở hành chính của một huyện cũ. huyết, dt. (kết hợp hạn chế) máu (người): thuốc bổ huyết thổ huyết. huyết áp," dt (h. áp: ép) sức ép của máu vào thành các động mạch: chồng có huyết áp thấp vợ lại có huyết áp cao." huyết bạch," d. 1. nước màu trắng đục và dính đôi khi có lẫn mủ do dạ con hoặc âm đạo hay âm hộ tiết ra. 2. bệnh của phụ nữ có triệu chứng ra huyết bạch." huyết cầu," d. tế bào trong máu gồm hồng cầu bạch cầu và tiểu cầu." huyết chiến," trận đánh kịch liệt đổ nhiều máu." huyết dụ," dt. cây mọc hoang và được trồng ở nhiều nơi cao đến 2-3m lá hình lưỡi kiếm chóp nhọn dài đến 0 6m cụm hoa dạng chuỳ quả mọng hình cầu chứa một hạt dùng làm thuốc cầm máu chữa bệnh lị lậu; còn gọi là cây phất dụ." huyết học, bộ môn y học nghiên cứu máu. huyết mạch, d. 1. mạch máu. ngr. điều kiện cần thiết không thể thiếu được: tiền là huyết mạch của mọi công cuộc xây dựng. 2. nh. huyết thống: anh em cùng huyết mạch. huyết quản, dt (h. quản: ống) ống dẫn máu trong cơ thể: huyết quản dẫn máu từ trái tim đi ra gọi là động mạch; huyết quản dẫn máu về trái tim gọi là tĩnh mạch. huyết thanh," d. 1. huyết tương đã loại chất đông ra ngoài. 2. dung dịch có khả năng thay thế máu phần lớn chứa muối hoặc glu-cô." huyết thống, dòng máu trong một họ. huyết thư, thư viết bằng máu. ngr. thư viết bằng những lời lẽ cực kỳ thống thiết. huyết tộc," họ nội họ ngoại có liên quan về một dòng máu về một tổ tiên. huyết tộc đồng hôn. chế độ hôn nhân trong thời đại nguyên thủy thị tộc buộc trai gái trong họ phải lấy nhau và không được lấy người ngoài." huyết tương, máu đã loại huyết cầu ra ngoài. huyệt, d. 1 . hố để chôn người chết. 2. chỗ hiểm yếu trong người : đánh trúng huyệt. huynh, d. (cũ; kc.). anh hoặc người vai anh (chỉ dùng để xưng gọi). mời các huynh. huynh đệ, dt. anh em: tình huynh đệ. huỳnh huỵch," 1. tiếng đập mạnh nện mạnh: đâm nhau huỳnh huỵch. 2. ph. không lúc nào bớt vất vả: quai búa huỳnh huỵch suốt ngày; làm huỳnh huỵch từ sáng đến tối." huỳnh quang, tt nói hiện tượng một số chất phát ánh sáng khi được chiếu sáng bằng tia tử ngoại hoặc tia x: cường độ ánh sáng huỳnh quang tăng mạnh khi bức xạ kích thích có cùng tần số với bức xạ phát quang; đèn huỳnh quang. huýt," đg. thổi ra âm thanh bằng mồm hoặc còi : huýt sáo huýt còi." huýt gió, thổi sáo miệng. hư," 1 t. 1 (ph.). hỏng không dùng được nữa. chiếc máy hư. mưa tháng tư hư đất (tng.). 2 (thanh thiếu niên trẻ em) có những tính xấu tật xấu khó sửa. thằng bé dạo này sinh hư. thói hư tật xấu." " 2 t. (chỉ dùng đi đôi với thực). không có giả; trái với thực. không rõ thực hư." hư ảo, không thực. hư cấu," dựng ra tạo ra theo sự tưởng tượng: nhà tiểu thuyết tất phải hư cấu." hư danh," dt. danh tiếng không thực chất danh hão: bọn người thích hư danh." hư đốn, nói trẻ con trở nên mất nết: sao mà nó hư đốn thế! hư hại, tt xấu xa và làm hại: thói hư hại ăn sâu trong óc (tú-mỡ). hư hỏng, hư nói chung: mẹ buồn vì lũ con hư hỏng. hư không, không có thực : hư không đặt để nên lời (k). hư nhược, yếu đuối. hư số, (toán) số không có đơn vị kèm theo. hư thân," t. hư hỏng về hạnh kiểm đạo đức. đua đòi ăn chơi sinh ra hư thân. hư thân mất nết." hư trương thanh thế, phô bày lực lượng một cách rầm rộ mà thực ra không có gì đáng kể. hư từ," cg. từ công cụ. từ không tiêu biểu cho sự vật hành động hoặc không có đối tượng như nếu bèn vậy... và chỉ biểu thị những mối quan hệ giữa các thực từ trong câu." hư văn, d. 1. văn chương không thiết thực. 2. nghi lễ không thiết thực. hư vinh, vinh dự hão huyền. hư vô," tt. có mà không không mà có theo quan niệm của đạo phật về thế giới." hừ," th. tiếng từ trong mũi phát ra biểu thị sự bực tức hay không đồng ý: hừ! bọn lưu manh lại giở trò." hử, th. x. hở: có đi không hử? hứ, th. tiếng từ trong mũi phát ra biểu thị sự dằn dỗi hoặc nũng nịu: hứ! em không bằng lòng đâu. hứa," đgt nhận sẽ làm gì tuy có khó khăn: khi ra đi anh ấy hứa là sẽ làm tròn nhiệm vụ." hứa hẹn, 1. đg. nhận làm và định thời gian thực hiện. 2. d. hi vọng : tương lai đầy hứa hẹn. hứa hôn, đg. hẹn ước sẽ kết hôn hoặc sẽ cho phép kết hôn. hai người đã hứa hôn với nhau. đã hứa hôn cho con gái. hưng hửng, hơi hửng: trời hưng hửng sáng. hưng phấn," dt. 1. tâm trạng các chức năng tâm lí mẫn cảm tăng cường hoạt động cảm xúc khó kiềm chế thường biểu lộ bằng lời nói hay hành động quá mức. 2. tân huyệt sau vùng đầu ở huyệt an miên chéo lên 0 5 thốn chuyên chữa bệnh tim đập quá nhanh di chứng đần độn sau bệnh não ngủ nhiều." hưng phế, thịnh và suy. hưng thịnh," tt (h. thịnh: thịnh vượng) nổi lên và thịnh vượng: cần kiệm liêm chính là đặc điểm của một xã hội hưng thịnh (phvđồng); đất nước hưng thịnh do phụ lão gây dựng (hcm)." hưng vong, hưng thịnh và suy vong. hưng vượng, nh. hưng thịnh. hừng hực, ph. 1. nóng bốc lên: trời nắng hừng hực. 2. có sức mạnh bốc lên: căm thù bốc lên hừng hực. hửng, t. bắt đầu bừng sáng lên: trời hửng; hửng nắng. hững hờ," t. 1. thờ ơ không tha thiết: hững hờ với lợi danh. 2. chơ vơ không chắc: để cái ấm hững hờ thế này thì rơi mất." hứng, đg. 1. chìa tay hay một vật để đỡ lấy một vật rơi xuống. 2. nhận lấy một việc từ đâu đến : hứng cái khó nhọc vào mình. t. vui thích và hăng hái do một cảm giác mạnh gây nên : khi hứng mới làm thơ được. hứng thú, i d. sự ham thích. tác phẩm gây được hứng thú cho người đọc. " ii t. cảm thấy có hào hứng. hứng thú với công việc. câu chuyện nghe rất hứng thú." hứng tình, đgt. kích thích đến tình dục. hượm, ph. đg. nh. gượm. hương," 1 dt 1. mùi thơm của hoa: gác nguyệt nọ mơ màng vẻ mặt lầu hoa kia phảng phất mùi hương (cgo) 2. mùi thơm nói chung: gói chè này đã hết hương rồi 3. sắc đẹp: than ôi sắc nước hương trời (k)." tt có mùi thơm: mua được gói chè . 2 dt 1. vật để đốt cho thơm khi cúng: bó hương thơm xếp để bên bồ (cd) 2. vật đốt để đuổi sâu bọ: hương trừ muỗi. hương án," bàn để trước bàn thờ trên thường bày bát hương và lọ cắm hương." hương ẩm, tục ở nông thôn xưa làm lễ tế thần xong rồi cùng nhau ăn uống. hương cả, (đph) cg. ông cả. hương chức đứng đầu một làng ở nam bộ thời pháp thuộc. hương chính, công việc chính quyền trong làng. hương chức, người giữ một chức vụ trong làng thời pháp thuộc. hương cống, từ dùng để chỉ cử nhân trước thời gia long. hương dũng, cg. hương dõng. lính dõng thời pháp thuộc. hương hoa, hương đốt và hoa thơm để cúng thần. hương hồn, linh hồn người chết mà mình tôn kính. hương khói," thờ cúng tổ tiên cha mẹ." hương liệu," d. chất thơm dùng làm nguyên liệu chế tạo mĩ phẩm vật liệu... trầm là loại hương liệu quý." hương lửa, dt. tình yêu thương thắm thiết giữa vợ chồng: phải duyên hương lửa cùng nhau (cung oán ngâm khúc). hương lý, d. 1. làng xóm mình ở. 2. hương trưởng và lý trưởng thời pháp thuộc. hương nhu," dt (h. hương: thơm; nhu: tên cây) loài cây lá thơm thường dùng để làm thuốc và để gội đầu: chị ngồi đầu gió gội đầu mùi hương nhu thơm mát." hương phụ, x. cỏ gấu. hương quản, hương chức coi việc tuần phòng trong một làng nam bộ thời pháp thuộc. hương sen," đế hoa giả hình phễu của cây sen trong có hạt sen. ngr. đồ dùng hay bộ phận giống hình hương sen lắp vào ống dẫn nước ở buồng tắm hoặc vào vòi bình tưới để cho nước phun tóe như mưa." hương sư, giáo viên trong làng thời pháp thuộc. hương thôn," làng mạc làng xóm." hương trưởng, d. 1. người trông nom tuần phòng ở một làng thời phong kiến hay pháp thuộc. 2. nh. lý trưởng. hương ước, lề luật trong làng do mọi người trong làng đặt ra. hương vị, d. 1 mùi vị thơm. thưởng thức hương vị của trà. 2 nét đặc trưng của sự vật mang lại cho con người một cảm giác dễ chịu. hương vị ngày tết. hương vòng," thứ hương khoanh tròn thành từng vòng xoáy trôn ốc làm bằng trầm xạ hay nhựa thơm để đốt trong khi thờ cúng." hường," d. nh. hồng: hoa hường màu hường." hưởng," đgt. 1. nhận lấy được sử dụng: hưởng gia tài hưởng lạc hưởng thọ hưởng thụ an hưởng độc hưởng tận hưởng thừa hưởng thương hưởng toạ hưởng. 2. (quỷ thần) ăn: lễ không thành quỷ thần không hưởng." hưởng lạc, thích sự khoái lạc: tư tưởng hưởng lạc. chủ nghĩa hưởng lạc. thái độ nhân sinh của những người lấy khoái lạc vật chất làm mục đích ở đời. hưởng thọ, sống được: lê-nin hưởng thọ 54 tuổi. hưởng thụ, đg. 1. hưởng những tài sản do cha mẹ để cho. 2. hưởng quyền lợi trong xã hội: muốn hưởng thụ phải có cống hiến. hưởng ứng," đgt (h. hưởng: tiếng dội lại; ứng: đáp lại) đáp lại lời kêu gọi sự hô hào: toàn dân quyết một lòng đứng lên hưởng ứng lời kêu gọi lịch sử (phvđồng)." hướng," i. d. 1. mặt phía : hướng nam hướng đông. 2. đường phải đi : đạp xe theo hướng vườn bách thảo ; hướng công tác. ii. đg. quay về phía nào : đồng bào nam bộ hướng về miền bắc." hướng dẫn," đg. chỉ bảo dắt dẫn cho biết phương hướng cách thức tiến hành một hoạt động nào đó. hướng dẫn khách du lịch tham quan thành phố. sự hướng dẫn của thầy giáo. sách hướng dẫn kĩ thuật." hướng dương," d. cg. quỳ. loài cây thảo thuộc họ hoa kép lá to hoa hình cầu màu vàng thường hướng về phía mặt trời." hướng đạo, đưa đường chỉ lối. (đoàn) đoàn thể huấn luyện thanh niên theo đường lối tư sản. hướng đạo sinh. người ở trong đoàn hướng đạo. hướng động," sự chuyển động của cây dưới ảnh hưởng của một nguyên nhân ngoại cảnh tác dụng về một phía mà thôi." hướng tâm, (lý) có phương đi qua tâm của một vòng tròn và theo chiều đi vào tâm đó: lực hướng tâm. hướng thiện, đg. hướng đến điều thiện. tính hướng thiện của đạo phật. hươu," dt. thú rừng thuộc bộ nhai lại cỡ lớn như nai có sừng nhiều nhánh rụng xuống hàng năm: nuôi hươu lấy nhung." hươu cao cổ," loài nhai lại ở châu phi rất cao cổ dài và cứng." hươu sao, loài hươu lông có những đốm trắng. hưu trí, nói công chức thôi việc khi tuổi già. hữu," 1 i d. 1 (kết hợp hạn chế). bên phải trong quan hệ đối lập với tả là bên trái. thành có bốn cửa: tả hữu tiền hậu. hai bên tả hữu. 2 (thường dùng phụ sau d.). bộ phận thiên về bảo thủ thoả hiệp hay phản cách mạng trong nghị viện hoặc trong các tổ chức chính trị ở một số nước trong quan hệ đối lập với tả là bộ phận thiên về tiến bộ về cách mạng. phái hữu làm đảo chính. cánh hữu của một đảng." ii t. (id.). khuynh (nói tắt). khuynh hướng hữu. sai lầm từ tả sang hữu. " 2 yếu tố ghép trước để cấu tạo tính từ có nghĩa ""có"". hữu hạn*. hữu ích*. hữu tình*." hữu cơ," tt (h. hữu: có; cơ: bộ máy cơ cấu) 1. nói hợp chất của các-bon tạo nên cơ thể sống của động vật và thực vật: hoá học hữu cơ 2. có quan hệ mật thiết với nhau: đường lối quân sự của đảng là một bộ phận hữu cơ của đường lối chính trị của đảng (vnggiáp)." hữu dụng," có lợi ích dùng được việc : con người hữu dụng." hữu hạn," t. có giới hạn nhất định có hạn; trái với vô hạn. sức người hữu hạn." hữu hình, có hình thể rõ ràng. hữu ích, tt. có ích: việc làm hữu ích con người hữu ích cho xã hội. hữu khuynh," thiên về bảo thủ phản đối cải cách phản đối tiến bộ: tư tưởng hữu khuynh." hữu ngạn, bờ bên phải một con sông tính từ đầu nguồn trở xuống. hữu nghị, nói tình bè bạn thân thiết: quan hệ hữu nghị. hữu quan," có liên quan có dính líu lới: các nước hữu quan." hữu sắc vô hương, t. 1. có màu sắc đẹp mà không có hương thơm. 2. đẹp mà không có nết. 3. có tài mà không có đức. hữu sinh vô dưỡng, có sinh đẻ con cái mà không nuôi được. hữu thần luận, lý thuyết cho rằng trong vũ trụ có thần trông nom và xếp đặt mọi việc. hữu tình," tt (h. hữu: có; tình: tình ý; tình nghĩa) 1. đẹp và khiến người ta quyến luyến: trải xem phong cảnh hữu tình lâm tuyền góp lẫn thị thành mà ưa (bckn) 2. tỏ ra có cảm tình với: người là bạn cố tri và hữu tình của nước pháp (phvđồng) 3. có tình yêu đương: cho hay là thói hữu tình đố ai gỡ mối tơ mành cho xong (k) 4. tình tứ duyên dáng: từ rằng: lời nói hữu tình khiến người lại nhớ câu bình nguyên quân (k)." hữu tính, nói sự sinh sản trong đó có sự tham gia của yếu tố cái và yếu tố đực trái với vô tính. hữu xạ tự nhiên hương, có chất thơm thì tự nhiên có mùi thơm. ngb. có tài thì tự nhiên có người biết đến. hữu ý, định tâm làm việc gì : vô tình hay hữu ý. hy hữu, t. x. hi hữu. hy sinh, (id.) x. hi sinh. hy vọng, (id.) x. hi vọng. i-ốt," (hóa) á kim đen xám óng ánh như kim loại hòa tan được trong rượu dùng làm thuốc sát trùng." i tờ," i. dt. chữ i và chữ t; chỉ bài học đầu tiên trong lớp vỡ lòng xoá nạn mù chữ của các phong trào tuyền bá quốc ngữ (trước 1945) và bình dân học vụ (sau 1945): lớp i tờ họci tờ. ii. tt. có trình độ thấp chỉmới bắt đầu học: trình độ i tờ trong lĩnh vực điện tử." ì," tt trgt trơ ra không cử động không hoạt động: nói nó nó cứ ì ra ngồi một chỗ." ì à ì ạch, nh. ì ạch. ì ạch," t. 1 từ mô phỏng tiếng thở khó nhọc nặng nề. 2 từ gợi tả dáng vẻ khó nhọc nặng nề trong chuyển động vận động khiến cho tốn nhiều sức mà hiệu quả ít và chậm. xe bò ì ạch leo lên dốc. phát triển ì ạch. // láy: ì à ì ạch (ng. 2; ý mức độ nhiều)." ị, 1 đgt. ỉa (nói về trẻ em). 2 tt. béo mập như sệ xuống: người càng ngày càng ị ra. ỉa, đgt bài tiết phân qua hậu môn (tục): phạt những kẻ ỉa bậy. ỉa chảy, d. bệnh đi ngoài ra nước. ích," d. sự đáp ứng một nhu cầu sinh ra lợi : bé thế mà đã làm hộ mẹ nhiều việc có ích. ích quốc lợi dân. làm những điều hay điều tốt cho nước cho dân." ích kỷ, x. ích kỉ. ích lợi," dt. cái có ích có lợi nói chung: việc đó có ích lợi gì đâu." ích mẫu, loài cỏ thường dùng để làm thuốc hay nấu cao. ích xì," một lối chơi bài lá mỗi người rút nhiều nhất năm con trong đó có một con úp xuống gọi là tẩy." im, đgt không nói nữa: bị mắng oan mà vẫn phải im. " trgt tt yên lặng không động đậy: ngồi một chỗ; đứng im tại chỗ; trời im gió." " tht từ ra lệnh hoặc yêu cầu người khác không nói gì không cử động: ! không được nói nữa; im! tôi chụp đây." im ả," lặng lẽ không có gì náo động: chiều trời im ả." im ắng, nh. im ả. im bặt, im hẳn không có tiếng gì: khóc một lúc rồi nó im bặt. im ỉm," một cách lặng lẽ không nói năng gì: ngồi im ỉm." im lặng," t. (hoặc đg.). 1 không phát ra tiếng động tiếng nói dù đang có hoạt động. im lặng trong giờ làm việc. hai người im lặng nhìn nhau. 2 không có một hành động gì trước sự việc đáng lẽ phải có thái độ phải có phản ứng. im lặng ngồi nhìn việc sai trái." im lìm," tt. hoàn toàn im lặng yên ắng không có động tĩnh gì: không gian im lìm làng xóm im lìm trong giấc ngủ." im phăng phắc," tt trgt như im phắc nhưng nghĩa mạnh hơn: cả lớp ngồi im phăng phắc." ỉm," đg. không nói đến có ý muốn trầm đi : ỉm câu chuyện." in," 1 đg. 1 tạo ra nhiều bản bằng cách ép sát giấy (hoặc vải) vào một bản chữ hay hình có sẵn. khắc bản in. vải in hoa. in ảnh. nhà in*. 2 được giữ lại trong tâm trí bằng cách để lại một hình ảnh dấu vết lâu không phai mờ. hình ảnh in sâu trong trí. nhớ như in." " 2 inch viết tắt." in hệt, giống lắm: hai anh em in hệt nhau. in ít, hơi ít: cho in ít muối mà nhiều nước mắm. in như, giống như: hai cái bút in như nhau. in thạch," in bằng cách dùng thạch đổ vào khuôn in chữ hoặc bản vẽ lên bằng mực đặc rồi truyền sang giấy trắng." ìn ịt, tiếng lợn kêu. inh, ph. vang ầm: gắt inh; khóc inh. inh ỏi, nói tiếng kêu vang khiến người ta khó chịu : ve kêu inh ỏi. inh tai," t. có cảm giác chói tai khó chịu do tác động mạnh của âm thanh có cường độ quá lớn. tiếng nổ inh tai." ình, (ph.). x. ềnh. ít, tt. có số lượng nhỏ hoặc thấp hơn mức bình thường: ít người đến dự mật ít ruồi nhiều của ít lòng nhiều. ít lâu, trong một thời gian ngắn: đi vắng ít lâu lại về. ít nhất, ph. với mức thấp nhất: ít nhất cũng phải làm xong một phần. ít nhiều, ph. tới một mức độ nào đó : có ít nhiều sáng kiến. ít nữa," (kng.). một thời gian không lâu nữa sắp tới. ít nữa sẽ rõ. ít nữa còn rét hơn." ít oi, nh. ít ỏi. ít ỏi," tt. có mức độ quá ít không đáng kể: số tiền lương ít ỏi vốn kiến thức ít ỏi." ít ra, nh. ít nhất: ít ra cũng hoàn thành kế hoạch trước một tháng. ịt, tiếng lợn kêu. ỉu," tt 1. không giòn nữa vì thấm hơi ẩm: bánh quế mà ỉu thì chẳng ngon nữa. 2. không hăng hái nữa: nó thi trượt nên ỉu rồi." ỉu xìu," nh. ỉu ngh. 2." ka-li," (hóa) d. kim loại kiềm thành phần cấu tạo chính của chất pô-tát." ke," 1 dt. -ke nói tắt." " 2 (f. quai) dt. nền xây cao bên cạnh đường sắt ở nhà ga bến tàu để hành khách tiện lên xuống hoặc dùng xếp dỡ hàng hóạ" 3 dt. 1. chất bẩn vàng nhờ ở kẽ răng: răng có nhiều ke. 2. nước chảy ở miệng ra khi ngủ: miệng chảy ke. " 4 tt. thgtục 1. bủn xỉn keo kiệt: thằng cha ấy ke lắm. 2. quê kệch ngờ nghệch: mày ke thật chỉ có thế mà hổng biết." kè, (đph) d. cây cọ: quạt lá kè. d. loài cá nhỏ hình giống con tắc kè. d. doi đá xây ở bờ sông để chống nước xói: xây kè đắp đập. kè kè, luôn luôn ở bên cạnh mình: kè kè túi sách. kè nhè, đg. 1. kéo dài giọng nói khi say rượu: nốc rượu vào kè nhè suốt ngày. 2. vật nài một cách dai dẳng: kè nhè vay cho bằng được. kẻ," dt 1. từ chỉ một người nhưng chưa rõ là ai: kẻ nào vứt rác ra đường sẽ bị phạt. 2. từ đặt trước danh từ chỉ địa phương: em là con gái kẻ đằng bên tề bên sở biết rằng theo ai (cd)." kẻ cả, d. 1. người tự cho mình là bề trên: nói giọng kẻ cả. 2. người trên: bác là kẻ cả trong làng (trạng quỳnh). kẻ cắp, người chuyên sống về nghề ăn cắp. kẻ chợ, d. 1. kinh đô. 2. nơi thành thị: người kẻ chợ. kẻ cướp, d. kẻ chuyên đi ăn cướp. hành động kẻ cướp. kẻ gian," kẻ làm những việc bất chính như ăn cắp ăn trộm do thám cho địch...: đề phòng kẻ gian." kẻ trộm, dt. kẻ chuyên nghề ăn trộm: bắt được tên kẻ trộm hô để bắt kẻ trộm. kẽ, dt khe nhỏ: những ánh lửa bếp chờn vờn qua những kẽ liếp (ng-hồng); ánh sáng lọt qua kẽ cửa. ké," d. từ dùng ở miền núi để chỉ ông già bà già." " d. loài cây nhỏ quả to bằng hạt lạc có gai dính dùng làm thuốc lợi tiểu tiện : cây ké hoa vàng." " (đph) d. 1. thứ mô phát triển trên đầu bộ phận sinh dục của đàn ông hình mào gà. 2. bệnh hoa liễu." i. đg. 1. góp một món tiền nhỏ vào món tiền của người đánh bạc chính trong đám bạc : đánh ké tài bàn. 2. góp tiền để dự một phần nhỏ : ăn ké thịt bò. ii. ph. ghé vào : ngồi ké một bên. ké né," (đph) nói bộ rụt rè kiêng dè." kẹ," t. lép chỉ có vỏ mà hầu như không có ruột: thóc kẹ." ph. x. ghẹ: ăn kẹ. kéc, d. loài vẹt lớn: nói như kéc. kem," 1 d. 1 chất béo nổi trên bề mặt của sữa dùng để làm bơ. 2 thức ăn làm bằng sữa trứng đường đánh lẫn với nhau cho đặc sánh lại. đánh kem. 3 thức ăn làm bằng sữa trứng đường v.v. đánh lẫn với nhau rồi cho đông trong máy lạnh. kem cốc (kem đặc đựng vào cốc để ăn). kem que (kem đông cứng có que để cầm ăn). 4 chất được chế dưới dạng nhờn và đặc quánh có pha chất thơm hoặc dược phẩm dùng bôi để giữ cho da mềm mịn. kem chống nẻ. kem dưỡng da." " 2 d. quỷ giữ hồn người chết hay người sắp chết theo mê tín. cúng kem." kem cây, nh. kem que. kem cốc, thứ kem ăn; đơm vào cốc. kem que," cg. kem cây. thứ kem ăn đóng thành thỏi cứng có que để cầm." kèm," đgt. 1. cùng có mặt trong một phạm vi nhất định cùng đi theo cái chính: có giấy tờ kèm theo có danh sách kèm theo thức ăn kèm. 2. theo sát khống chế chặt: cầu thủ mũi nhọn của đối phương bị kèm chặt. 3. theo sát để chỉ bảo hướng dẫn cẩn thận: thợ cũ kèm thợ mới dạy kèm từng học sinh một." kèm cặp," nh. kèm ngh. 3: học có người kèm cặp." kèm nhèm," nói mắt có nhiều dử và nước mắt trông không rõ." kẽm," 1 dt kim loại màu trắng hơi xanh ít gỉ có thể dát mỏng: lợp nhà bằng mái kẽm; ngày xưa có tiền kẽm." " 2 dt khe núi có sườn dốc: hai bên thì núi giữa thì sông có phải đây là kẽm trống không? (hxhương)." kém," ph. t. 1. ở mức độ hay trình độ dưới một chuẩn so sánh : em học kém chị ba lớp. 2. ở trình độ thấp hơn mức trung bình dưới tiêu chuẩn : học sinh kém. 3. từ biểu thị một số lượng còn thiếu dưới số lượng biểu thị bằng từ đứng trước nó : hai đồng kém bảy xu một thước ; ba giờ kém mười . 4. nói ngũ cốc đắt : gạo và ngô đều kém." kém cạnh," cg. kém vế. bị coi là hạng dưới lép vế." kém cỏi," nh. kém ngh. 2: học sinh kém cỏi không được lên lớp." ken," t. keo kiệt bủn xỉn: giàu mà ken." " đg. 1. cài thêm ghép thêm cho kín: ken rơm vào khe vách. 2. trát một chất vào cho chắc: ken sơn ta vào mộng giường." ken két, tiếng kêu do hai vật rắn cọ xát mạnh vào nhau: nghiến răng ken két. kèn, i d. nhạc khí tạo tiếng nhạc bằng cách dùng hơi thổi làm rung các dăm hoặc làm rung cột không khí trong các ống. " ii d. tổ sâu của bướm có hình ống trẻ em thường dùng làm ." kèn bầu," thứ kèn cổ miệng tròn to như cái bầu." kèn cựa, ganh tị từ những điều nhỏ trở đi: kèn cựa vì một cái vé xem hát. kèn kẹt, nh. ken két. kèn trống," d. 1. nhạc cụ cổ nói chung. 2. kèn và trống thường sử dụng trong đám ma: sống dầu đèn chết kèn trống (tng)." kén, 1 dt. tổ được kết bằng tơ của tằm hoặc một số loài sâu: tằm nhả tơ làm kén nong kén vàng óng. 2 đgt. chọn lựa kĩ theo những tiêu chuẩn nhất định: kén giống. kén chọn, nh. kén: kén chọn học sinh gửi đi học nước ngoài. kẻng," 1 dt 1. tiếng kim loại treo lên để đánh báo giờ: nghe kẻng học sinh đến đứng xếp hàng ở cửa lớp. 2. miếng kim loại dùng để báo giờ: cái kẻng của trường là một đoạn ngắn của đường sắt cũ." " 2 tt trgt bảnh bao; diện quá (thtục): định đi đâu mà ăn mặc kẻng thế?." keo, d. bọ của một loài bướm ăn hại lúa. d. loài vẹt đầu đỏ. d. 1. một phần cuộc đấu giữa hai lúc nghỉ : đánh một keo đu ; vật nhau ba keo. 2. cuộc đấu tranh : hỏng keo này bày keo khác (tng). " d. loài cây nhỡ thuộc họ đậu có thể trồng làm rào giậu." d. chất dính bằng nhựa cây hoặc nấu bằng da trâu bò. t. bủn xỉn : tính keo. keo bẩn, bủn xỉn và xấu bụng. keo kiệt," t. hà tiện tới mức bủn xỉn chỉ biết bo bo giữ của. đối với vợ con mà cũng keo kiệt." keo sơn, t. gắn bó rất thân thiết với nhau: bạn keo sơn. kèo, dt. thanh bằng tre hay gỗ từ nóc nhà xuôi xuống đỡ các đòn tay hay xà gỗ: chọn gỗ làm kèo nhà. kèo nèo, nh. kèo cò. kẻo, l. để khỏi: cá nóng ăn ngay kẻo tanh. kẻo mà," nh. kẻo: anh ơi buông áo em ra để em đi chợ kẻo mà chợ trưa (cd)." kẻo nữa," l. cg. kẻo rồi. kẻo sau này kẻo rồi ra: nhanh lên kẻo nữa nhỡ tàu." kẻo rồi, l. nh. kẻo nữa. kẽo kẹt," tiếng cây tre cọ xát vào nhau hay tiếng võng đưa." kéo," 1 dt dụng cụ có hai lưỡi bằng thép bắt tréo nhau dùng để cắt: tay cầm cái kéo con dao chọc trời vạch đất lấy nhau phen này (cd)." " 2 đgt 1. làm cho người hoặc vật chuyển dịch lại gần mình hay theo mình: anh kéo loan tới trước tủ kính (nghtưởng); trâu béo kéo trâu gầy (tng); kéo lưới; kéo chăn về phía mình 2. làm cho dài ra: kéo bông thành sợi. 3. tiến về một phía: mây kéo xuống biển thì nắng chang chang (cd). 4. đánh đồ nữ trang bằng kim loại: kéo chiếc nhẫn. 5. rủ nhau cùng làm một việc gì: nhân dân kéo nhau đi biểu tình. 6. đưa đi theo: nguyễn huệ kéo quân ra bắc. 7. làm cho dây một nhạc cụ rung lên thành âm thanh: kéo nhị; kéo vi-ô-lông. 8. nâng cao lên hoặc hạ thấp xuống: kéo màn lên; kéo năng suất lên; kéo giá cả xuống. 9. trải dài ra về không gian hoặc thời gian: ngọn lửa kéo dài ra; buổi họp kéo đến chiều. 10. lấy lại được phần nào: hàng ế nhưng cũng kéo lại được vốn." kéo bộ, đi chân một chặng đường dài. kéo co," d. trò chơi tập thể người chơi chia làm hai tốp mỗi tốp nắm một đầu sợi dây bên nào kéo được về phía mình là thắng. chơi kéo co." kẹo," dt thức ăn chủ yếu làm bằng đường hoặc mật trộn với bột cô lại thành viên thành miếng thành thỏi: kẹo lạc kẹo vừng chỉ để bán cho khách qua đường (ng-hồng)." kép," d. từ cũ chỉ người đàn ông làm nghề hát tuồng hát chèo hoặc người đánh đàn ; hòa nhịp với khúc hát của cô đầu. 2. từ cũ chỉ người yêu là nam." " t. 1. nói áo may bằng hai lần vải : áo kép. 2. nói cái gì có hai có đôi. 3. nói từ gồm nhiều từ đơn ghép với nhau : từ kép. 4. từ chỉ người đỗ hai lần tú tài trong khoa thi hương (cũ) : ông kép ; tú kép." kép hát, dt người đàn ông ca hát trên sân khấu (cũ): cả bọn kép hát đứng dậy đi bài tẩu mã (ngcghoan). kẹp," i. d. 1. dụng cụ của phong kiến và thực dân làm bằng hai thanh tre hay hai miếng gỗ để cặp bàn tay tội nhân mà tra tấn. 2. dụng cụ bằng sắt hay gỗ dùng để cặp những tờ giấy rời lại với nhau. ii. đg. 1. cặp lại bằng cái kẹp. 2. khép chặt lại : kẹp đùi." (đph) d. cặp sách : mua cái kẹp đựng sách. két, 1 d. x. mòng két. " 2 d. 1 tủ bằng sắt thép kiên cố chuyên dùng để cất giữ tiền của. két bạc. 2 hòm gỗ có đai dùng để chứa hàng hoá khi chuyên chở. 3 thùng lớn hoặc bể để chứa nước hoặc dầu xăng trên đầu xe hay trên tầng cao các ngôi nhà." 3 t. khô quánh và dính bết vào thành một lớp khó tẩy rửa. máu khô két lại. quần áo két dầu mỡ. kẹt," i. đgt. bị mắc ở giữa bị giữ lại không đi qua được: súng kẹt đạn bị kẹt lại trong thành chưa thoát ra được. ii. tt. bí gặp khó khăn khó giải quyết: kẹt tiền kẹt quá không biết trả lời như thế nàọ iii. dt. 1. kẽ hở: kẹt ván kẹt ách. 2. góc xó: kẹt tủ úp trong kẹt." " 2 tt. có âm thanh đanh rít lên do hai vật cứng cọ xát vào nhau: cánh cửa kẹt lên một tiếng." kê," 1 dt (thực) loài cây thuộc họ hoà thảo hạt nhỏ màu vàng: hạt cây kê; buồn ăn cơm nếp cháo kê thịt gà (cd)." " 2 dt con gà: kể lể con cà con kê." " 3 đgt 1. đệm vật gì ở dưới cho cao lên hoặc cho khỏi lệch: kê chân bàn; dù trăm chỗ lệch cũng kê cho bằng (cd). 2. xếp đặt đồ đạc vào vị trí đã định: kê bộ bàn ghế giữa phòng; mảnh giường nhỏ hẳn có ai kê lại (x-thuỷ)." " 4 đgt 1. biên ra: bác sĩ kê đơn thuốc. 2. viết ra theo yêu cầu từng thứ từng món: kê tài sản." kê khai, kể ra từng khoản. kề," đg. ở vào hoặc làm cho ở vào vị trí rất gần không còn hoặc coi như không còn có khoảng cách. ngồi bên nhau vai kề vai. gươm kề cổ. kề miệng vào tai bảo nhỏ." kề cà," ph. dềnh dàng kéo dài thời gian: nói kề cà mãi không xong." kể," đgt. 1. nói có đầu đuôi trình tự cho người khác biết: kể chuyện biết gì kể nấy. 2. nói ra kê ra từng người từng thứ một: kể công kể tên từng người bạn cũ. 3. chú ý đến coi là quan trọng: kể gì chúng nó một khối lượng công việc đáng kể. 4. coi là xem như: công việc ấy kể như đã hoàn thành. 5. xem ra: anh nói kể cũng đúng kể thì xếp lương nó thêm một bậc cũng phảị" kể lể, kể một cách dài dòng: kể lể con cà con kê. kể ra, ph. thực ra: kể ra nó cũng không hèn đâu. kế, 1 dt mẹo; mưu chước; cách khôn khéo: lắm mưu nhiều kế (tng); lấy nghề gõ đầu trẻ làm kế sinh nhai (đgthmai). 2 tt nói người phụ nữ lấy người chồng mà vợ đã chết hoặc làm mẹ người con của vợ cả đã chết: vợ kế; mẹ kế; bà mẹ ruột của huê là bà kế (ngkhải). đgt tiếp sau: vụ nọ vụ kia. kế cận," ngay sát giới hạn biên giới: miền kế cận." kế chân, đg. 1. tiếp tục công việc của người khác làm dở. 2. thay người khác làm việc gì. kế hoạch," d. toàn thể những việc dự định làm gồm nhiều công tác sắp xếp có hệ thống qui vào một mục đích nhất định và thực hiện trong một thời gian đã tính trước : kế hoạch kinh tế ; thực hiện kế hoạch 5 năm của nhà nước." kế nghiệp, nối lấy sự nghiệp của ông cha. kế thừa," đg. 1 (cũ; id.). như thừa kế (ng. 1). 2 thừa hưởng giữ gìn và tiếp tục phát huy (cái có giá trị tinh thần). kế thừa những di sản văn hoá của dân tộc." kế tiếp, đgt. nối tiếp nhau: năm này kế tiếp năm khác thế hệ này kế tiếp thế hệ khác. kế toán, dt (h. kế: trù tính; toán: tính toán) nói việc tính toán các món chi thu của một tổ chức: làm nhân viên phòng kế toán tài vụ của một xí nghiệp (ngkhải). kế tục, đg. nối tiếp : kế tục sự nghiệp của ông cha. kế vị, đg. nối ngôi vua. kệ, 1 dt. giá nhỏ để sách hay đồ dùng: đặt sách lên kệ. 2 dt. 1. bài văn vần giảng giải một đoạn kinh phật: đọc kinh đọc kệ kinh kê.. 2. bài văn của một vị sư đã chết để lạị " 3 đgt. để mặc không can thiệp tác động đến: kệ nó kệ tôi tôi làm tự chịụ" kệ thây, nh. kệ: nó bướng thì kệ thây nó. kệ xác, nh. kệ thây. kếch, t. to: ăn no kếch bụng. kếch xù, t. to lắm: túi bạc kếch xù. kệch, t. cg. cạch. sợ mà phải chừa hẳn: kệch đến già. " t. thô không thanh lịch: vải này trông mặt kệch lắm." kềm, (ph.). x. kìm. kên kên, nh. kền kền. kền," d. kim loại trắng không gỉ cứng thường dùng để mạ các kim loại hay gỉ." " t. cừ giỏi (thtục): đá bóng rất kền." kền kền," loài chim dữ mỏ quặp lông xám hay đen cổ và đầu trọc hay ăn xác chết." kênh, 1 dt 1. sông đào dùng để dẫn nước hoặc để phục vụ giao thông: kênh pa-na-ma; kênh xuy-ê. 2. đường thông tin trong dụng cụ bán dẫn: đổi kênh đài truyền hình. 2 đgt nâng một đầu vật nặng lên: kênh tấm ván lên. tt để lệch nên không khớp: cái vung ; tấm phản kênh. kênh kiệu," làm bộ làm phách: ra mặt kênh kiệu với mọi người." kềnh, t. nói một số động vật to hơn những con cùng loài : kiến kềnh ; chấy kềnh. ph. nói nằm dài ra : nằm kềnh ra phản. kềnh càng, ph. 1. nghênh ngang và vướng víu: đồ đạc để kềnh càng. 2. nói tay ghẻ nhiều không quắp ngón lại được: ghẻ kềnh càng. kềnh kệnh, hơi kệnh: bụi vào mắt kềnh kệnh khó chịu. kễnh, d. nh. cọp: lợn bị kễnh tha. kệnh," t. phồng lên và vướng víu: túi chất đầy đồ vật trông kệnh lên." kết," đg. 1. thắt lại tết lại: kết dây. kết cỏ ngậm vành. báo đền ơn đức: dám nhờ cốt nhục tử sinh còn nhiều kết cỏ ngậm vành về sau (k). 2. tụ lại đọng lại: váng cua kết lại từng mảng. x. kết luận ngh. l: đoạn kết." " t. nói ván bài tam cúc được lá bài sau cùng là bộ đôi bộ ba: kết tốt đen." kết án, đg. (toà án) định tội và tuyên bố hình phạt. bị kết án tù. kết bạn, gắn bó thành bạn bè. kết cấu," d. 1. sự hòa hợp giữa các bộ phận trong một công trình kiến trúc trong cấu tạo của một vật. 2. sự sắp đặt ý và lời trong một tác phẩm." kết cục, 1. d. kết quả cuối cùng của một sự việc. 2. ph. sau cùng: kết cục không được gì. kết duyên," đgt. vchg lấy nhau thành vợ chồng: hai người đã kết duyên với nhaụ" kết đoàn, đg. 1. họp thành đoàn thể. 2. x. đoàn kết. kết giao," đgt (h. giao: trao đổi nhau) hẹn ước gắn bó với nhau: rằng: trong tác hợp cơ trời hai bên gặp gỡ một lời kết giao (k)." kết hôn, lấy nhau làm vợ chồng. kết hợp," đg. 1 gắn với nhau để bổ sung cho nhau. học kết hợp với hành. kết hợp lao động với giáo dục. 2 (kng.). làm thêm một việc gì nhân tiện khi làm việc chính. trên đường đi kết hợp ghé thăm một bạn cũ. 3 (chm.). (tính chất của phép cộng hoặc phép nhân) cho phép trong một dãy tính cộng (hoặc nhân) thay hai số hạng (hoặc thừa số) liên tiếp bằng tổng (hoặc tích) của chúng." kết liễu, đg. 1. xong xuôi: kết liễu chiến tranh. 2. thủ tiêu: kết liễu đời tên việt gian. kết luận," i. đgt. rút ra ý kiến tổng quát nhất: có thể kết luận bằng một câu ngắn gọn kết luận vội vàng chưa đủ bằng chứng. ii. dt. ý kiến tổng quát nhất được rút ra sau khi trình bày lập luận về một vấn đề: có thể đưa ra kết luận được rồi một kết luận hoàn toàn xác đáng." kết mạc, màng mỏng phủ lên giác mạc và là thành trong của hai mí mắt. kết nạp," đgt (h. nạp: thu nhận) thu nhận vào một tổ chức một đảng chính trị: chú là người kết nạp mẫn vào đảng (phan tứ)." kết nghĩa, nói hai bên coi nhau như anh em: nhà trường kết nghĩa với đơn vị bộ đội. kết quả," d. toàn thể những việc xảy ra từ một việc một sự kiện... từ khi việc hay sự kiện chấm dứt : kết quả của ba năm học nghề là chị trở thành một công nhân thành thạo." kết thúc," đg. 1 hết hẳn ngừng hoàn toàn sau một quá trình hoạt động diễn biến nào đó. mùa mưa sắp kết thúc. câu chuyện kết thúc một cách bất ngờ. 2 làm tất cả những gì cần thiết để cho đi đến kết thúc. buổi lễ kết thúc năm học. chủ toạ kết thúc hội nghị. phần kết thúc của bài văn." kết tinh, đg. 1. biến từ thể lỏng hay thể hòa tan trong chất lỏng sang thành tinh thể. 2. tụ tập phần tinh túy mà thành: nguyễn trãi là kết tinh của tinh thần quật cường của dân tộc hồi thế kỷ xv. kết toán, tính toán cuối cùng để khóa sổ. kết tóc, hứa lấy nhau: cùng chàng kết tóc xe tơ những ngày (k). kết tủa, nói chất rắn hiện ra trong một chất lỏng và lắng xuống. kêu," i. đgt. 1. phát ra âm thanh: lợn kêu ăn pháo kêu to chim kêu vượn hót. 2. lên tiếng la hét: kêu thất thanh kêu cứu. 3. than vãn: kêu khổ kêu mua phải đồ rởm. 4. cầu xin khiếu nại: kêu oan làm đơn kêu với cấp trên. 5. gọi để người khác đến với mình: kêu con về ăn cơm. 6. gọi xưng gọi như thế nào đấy: nó kêu ông ấy bằng bác. ii. tt. 1. có âm thanh vang đanh: pháo nổ rất kêụ 2. có văn phong hấp dẫn nhưng sáo rỗng: văn viết rất kêu dùng từ ngữ rất kêu." kêu ca, phàn nàn than thở: tính hay kêu ca. kêu cầu, cầu xin bậc trên: người mê tín kêu cầu trời phật. kêu gào, kêu to lên để tỏ ý phản kháng. kêu gọi, đgt hô hào mọi người cùng làm một việc quan trọng: đứng lên hưởng ứng lời kêu gọi lịch sử (phvđồng); tinh thần kêu gọi tiết kiệm của đảng và nhà nước (võ văn kiệt). kêu la, kêu to vì đau hay tức giận. kêu nài," đg. xin nài bằng những lời nói đi nói lại nhiều lần. kêu nài mãi nhưng cũng chẳng được gì." kêu van, khẩn khoản xin tha cho. kều, đg. cời cái gì ở trên cao xuống hay ở xa lại bằng gậy dài: kều ổi. kha khá, hơi khá : học đã kha khá. khà," th. 1. tiếng từ cổ họng đưa ra khi nuốt xong một hớp rượu. 2. tiếng cười có ý mỉa mai: đếch có mùi thơm một tiềng ""khà""! (nguyễn khuyến)." khả ái," t. (cũ). đáng yêu dễ thương. nụ cười khả ái." khả dĩ, có thể: khả dĩ đủ ăn. khả kính, đáng trọng. khả năng," dt. 1. cái có thể xuất hiện trong những điều kiện nhất định: phải tính đến khả năng xấu nhất. 2. năng lực tiềm lực: một cán bộ có khả năng phát huy mọi khả năng của tài nguyên nước ta." khả nghi, tt (h. nghi: ngờ) đáng ngờ; khó tin được: mãi chẳng thấy một vật gì khả nghi (ngcghoan). khả ố, t. đáng ghét : cử chỉ khả ố. khả quan," t. 1 (id.). trông được dễ coi. kiểu nhà mới trông cũng khả quan. 2 tương đối tốt đẹp đáng hài lòng. kết quả khả quan. tình hình khả quan." khả thi," tt. cũ có khả năng thực hiện: một phương án khả thị" khá," tt ở mức độ tương đối cao: trải phong trần mới tỏ khá hèn (bnt); cháu đỗ vào loại khá; cần phải có một nền kinh tế khá (hcm)." trgt đáng; nên: hoa đèn kia với bóng người thương (chp); khá trách chàng trương khéo phũ phàng (lê thánh-tông). khá giả, có đủ để ăn tiêu : trước nghèo bây giờ đã khá giả . khác," t. 1 không giống có thể phân biệt được với nhau khi so sánh. hai chiếc áo khác màu. hai người chỉ khác nhau ở giọng nói. quê hương đã đổi khác. làm khác đi. 2 không phải là cái đã biết đã nói đến tuy là cùng loại. cho tôi cái cốc khác. lúc khác hãy nói chuyện. // láy: khang khác (ng.1; ý mức độ ít)." khác biệt, có điểm không giống nhau: hai quan điểm tuy giống nhau nhưng còn khác biệt trong nhiều chi tiết. khác gì, tt như khác chi: anh nói thế khác gì anh đuổi nó đi. khác nào, nh. khác gì. khác thường," đặc biệt không bình thường : thông minh khác thường." khạc, đg. làm bật ra cái gì vướng ở trong cổ : khạc đờm. khách," 1 d. chim cỡ bằng chim sáo lông đen tuyền đuôi dài ăn sâu bọ có tiếng kêu ""khách khách""." " 2 i d. 1 người từ nơi khác đến với tính cách xã giao trong quan hệ với người đón tiếp tiếp nhận. nhà có khách. tiễn khách ra về. khách du lịch. 2 người đến với mục đích mua bán giao dịch trong quan hệ với cửa hiệu cửa hàng v.v. cửa hàng đông khách. khách hàng. khách trọ. 3 người đi tàu xe trong quan hệ với nhân viên phục vụ; hành khách. khách đi tàu. xe khách*. 4 (cũ; vch.; dùng có kèm định ngữ). người có tài sắc được xã hội hâm mộ. khách văn chương. khách anh hùng. khách hồng quần." ii d. (cũ; kng.). tên gọi chung người hoa kiều ở việt nam. chú . ăn ở một hiệu khách. khách hàng, dt. người đến mua hàng: cửa hàng phục vụ khách hàng hết sức tận tình khách hàng là thượng đế. khách khí, có thái độ làm khách; có những cử chỉ không xuất phát từ những ý nghĩ chân thật: giữa bạn bè với nhau không nên khách khí. khách khứa, dt nói nhiều khách đến chơi: khách khứa nhốn nháo khắp nhà (ngcghoan). khách quan, t. 1. nói cái gì tồn tại ngoài ý thức con người : sự thật khách quan. 2. nói thái độ nhận xét sự vật căn cứ vào sự thực bên ngoài : nhận định khách quan. khách sạn," d. nhà có phòng cho thuê có đủ tiện nghi phục vụ việc ở ăn của khách trọ." khách sáo, dt. có vẻ lịch sự nhưng không thật lòng: ăn nói khách sáo không khách sáo với bạn be`. khách thể," d. đối tượng nhận thức và tác động của chủ thể tức là của con người có ý thức và ý chí." khai," 1 tt có mùi nước đái: cháu bé đái dầm khai quá." " 2 đgt 1. bỏ những vật cản trở để cho thông: khai cái cống cho nước khỏi ứ lại. 2. đào đất để cho nước chảy thành dòng: khai mương." 3 đgt mở ra; mở đầu: khai trường; khai mỏ. 4 đgt trình báo những việc mình đã làm hay đã biết cho nhà chức trách: bắt tên gián điệp phải khai rõ âm mưu của địch. khai báo, trình với chính quyền : khai báo hộ khẩu. khai bút," đg. cầm bút viết hoặc vẽ lần đầu tiên vào dịp đầu năm theo tục xưa. đầu năm khai bút. câu thơ khai bút." khai chiến, tuyên bố với đối phương bắt đầu mở cuộc chiến tranh. khai diễn, bắt đầu diễn một cuộc vui: khai diễn một vở kịch mới. khai giảng, bắt đầu giảng dạy: trường học khai giảng. khai hạ," ngày hạ cây nêu vào mồng bảy tháng giêng âm lịch theo tục lệ cũ." khai hấn, bắt đầu gây cuộc chiến tranh. khai hoa, đg. 1. nở hoa: đào đã khai hoa. 2. đẻ con: đến kỳ mãn nguyệt khai hoa. khai hoang, mở mang khai khẩn ruộng đất bỏ hoang: đi khai hoang ở miền núi. khai hội, hội họp để bàn một việc gì: khai hội lúc tám giờ. khai khẩn, vỡ đất hoang để trồng trọt. khai khoáng, đào những chất khoáng ở mỏ lên để dùng. khai mạc, đg. 1. mở màn sân khấu. 2. bắt đầu làm việc trong một hội nghị: đại hội đã khai mạc; kỳ họp quốc hội khai mạc. khai mào, bắt đầu: mấy lời khai mào. khai phá, biến đất hoang thành ruộng nương bằng sức lao động. khai phương, (toán) lấy căn số bậc hai của một số. khai quang, làm lễ khánh thành một pho tượng thờ. khai quang điểm nhãn. làm lễ gắn đôi mắt thủy tinh vào một pho tượng thờ. khai quật, đg. 1. đào lên: khai quật mồ mả. 2. đào một di chỉ để tìm những hiện vật thuộc về một thời đã qua. khai quốc," bắt đầu gây dựng một quốc gia một triều đại." khai sáng," bắt đầu mở mang xây dựng một sự nghiệp lớn: lê lợi đã khai sáng ra nhà hậu lê." khai sanh, (ph.). x. khai sinh. khai sinh," đg. 1. khai trước chính quyền địa phương họ tên ngày sinh của một đứa trẻ mới đẻ. 2. lập ra đầu tiên: hồ chủ tịch đã khai sinh ra việt nam thanh niên cách mạng đồng chí hội." khai thác," đgt. 1. hoạt động để thu lấy những sản vật có sẵn trong tự nhiên: khai thác tài nguyên khai thác lâm thổ sản. 2. tận dụng hết khả năng tiềm tàng đang ẩn giấu: khai thác khả năng của đồng bằng sông cửu long. 3. tra xét dò hỏi để biết thêm điều bí mật: khai thác tù binh." khai thiên lập địa," nói thời kỳ mới có trời đất theo truyền thuyết." khai thông, mở mang cho thông suốt: đào kênh để khai thông vận tải. khai triển, (toán) đg. 1. thực hiện các phép tính: khai triển một biểu thức. 2. trải một mặt trên một mặt phẳng: khai triển một hình trụ. 3. x. công thức. khai trừ, đgt (h. trừ: bỏ đi) đưa ra ngoài một tổ chức: anh ta đã bị khai trừ khỏi đảng vì có quan hệ với địch. khai trương, bắt đầu mở cửa hàng (cũ). khai trường, bắt đầu khai giảng năm học: ngày khai trường. khai tử, đg. khai báo cho người mới chết. giấy khai tử. khai vị, nói rượu uống trước bữa ăn để ăn cho ngon miệng. khải hoàn, đgt. thắng trận trở về: ca khúc khải hoàn. khải hoàn ca," dt (h. ca: hát) bài hát mừng thắng trận: giặc kéo từng lượt ra hàng ta quân ta vui hát khải hoàn ca (hcm)." khải hoàn môn, cổng chào để mừng một thắng lợi lớn hoặc để ghi công một chiến thắng lớn. khái, d. con cọp. " t. không chịu nhận sự giúp đỡ của người khác không chịu quỵ lụy người khác: tính khái lắm không nhờ vả ai." khái luận, lời bàn tóm tắt ý nghĩa quan trọng của một quyển sách hay một lý thuyết. khái niệm," d. 1. hình thức tư duy của loài người khiến người ta hiểu biết những đặc trưng những thuộc tính những mối liên hệ cơ bản nhất của các sự vật và các hiện tượng trong hiện thực khách quan. 2. ý chung và trừu tượng về một vật do hoạt động của trí tuệ tạo nên qua các kinh nghiệm : khái niệm về máy bay có tốc độ siêu âm. 3. kiến thức bước đầu : học sinh lớp 7 mới có những khái niệm về hóa học. 4. sự hiểu biết rất đơn giản qua cách hình dung ngoài mọi kinh nghiệm : tôi tả như vậy để chị có một khái niệm về đời sống ở liên xô." khái quát," i đg. thâu tóm những cái có tính chất chung cho một loạt sự vật hiện tượng. bản báo cáo đã khái quát được tình hình." " ii t. có tính chất chung cho một loạt sự vật hiện tượng. cách nhìn ." kham, đgt. chịu đựng được: kham việc nặng kham khổ bất kham khả kham. kham khổ," tt trgt thiếu thốn; khổ sở: lâu nay chúng ta đã từng kham khổ nay sẽ nếm chút ngọt bùi (ngbáhọc)." khảm," d. tên một quẻ trong bát quái chỉ phương bắc." " đg. ken bằng sơn những mảnh vỏ trai kim loại vào những hình đã trổ sẵn trên mặt gỗ : khảm mặt tủ chè. khảm xà cừ. khảm bằng vỏ một thứ trai gọi là xà cừ. ngr. ghẻ lở để lại nhiều sẹo sâu và thâm (thtục)." khám," 1 d. đồ bằng gỗ giống như cái tủ nhỏ không có cánh dùng để đặt đồ thờ thường được gác hay treo cao. khám thờ." 2 d. nhà giam. khám tù. " 3 đg. 1 xét lục soát để tìm tang chứng của tội lỗi của hành động phạm pháp. toà án ra lệnh khám nhà. khám hành lí. 2 xem xét để biết tình trạng sức khoẻ để biết bệnh trạng trong cơ thể. khám sức khoẻ. phòng khám thai." khám nghiệm," đgt. sử dụng phương pháp khoa học để xem xét phát hiện những dữ kiện cần thiết đối với tử thi hay các thương tích: khám nghiệm tử thị" khám phá," đgt (h. phá: làm lộ ra) tìm ra điều gì còn bị giấu kín: văn học nghệ thuật là một mặt hoạt động của con người nhằm hiểu biết khám phá và sáng tạo thực tại xã hội (phvđồng)." khám xét, lục lọi để kiểm soát : khám xét nhà tên gián điệp. khan, i t. 1 thiếu hay không có lượng nước cần thiết. đồng ruộng khan nước. bừa khan. 2 (chm.). không ngậm nước. muối khan. 3 thiếu cái được coi là cần thiết hay cái thường kèm theo. uống rượu khan một mình. đau bụng khan. trời rét khan. nói khan nói vã. 4 thiếu hẳn so với yêu cầu của thị trường. khan hàng. khan tiền lẻ. ii t. như khản. nói nhiều cổ. khan hiếm, tt. t có trên thị trường: vải khan hiếm hàng hóa không khan hiếm như xưa nữa. khàn, d. một phu tổ tôm hay tài bàn gồm ba quân giống nhau: bài không khàn mà ù. t. nói giọng nói trầm và rè. khản," t. khô cổ nói tiếng rè và trầm: khóc khản cả tiếng." khán đài, nơi cao có mái hay lộ thiên để ngồi xem biểu diễn giữa trời. khán giả, d. người xem biểu diễn. khán giả vỗ tay ca ngợi. khán thủ, một chức ở trong làng về triều nguyễn; phụ trách việc tuần phòng và sửa sang đường sá. khang cường, yên mạnh. khang khác, hơi khác: hai quyển truyện kiều khang khác nhau. khang kháng, nói mùi bắt đầu kháng: dưa đã khang kháng. khang kiện, nh. khang cường (cũ). khang trang, tt. rộng rãi và thoáng đẹp: nhà cửa khang trang trường lớp khang trang. khảng khái," (h. khảng: hiên ngang; khái: hào hiệp) hiên ngang và hào hiệp: đặng hoàng ngô ba bốn bác hàn huyên khi uống rượu khi ngâm thơ ngoài cửa ngục lầm than mà khảng khái (phbchâu); biết đâu không có những tấm lòng kháng khái tư tưởng cao thượng ẩn nấp dưới quần nâu áo rách (hthkháng)." kháng," t. nói dưa hay cà muối hỏng có vị ngang và mùi hơi nồng." kháng án, đg. chống lại bản án của toà án để yêu cầu được xét xử lại. quyền kháng án của bị can. kháng cáo, chống án lên tòa trên yêu cầu xét xử lại. kháng chiến, i. đgt. chiến đấu chống quân xâm lược: toàn dân kháng chiến. ii. dt. cuộc kháng chiến: kháng chiến nhất định thắng lợị kháng cự, chống lại. kháng nghị, bày tỏ ý kiến chống lại điều đã quyết nghị. kháng nguyên," (y) hợp chất hoặc tập hợp của nhiều hợp chất khi xâm nhập cơ thể có khả năng kích thích nó tạo ra những kháng thể." kháng sinh, dt (h. sinh: sống) chất chống lại sự phát triển của một số vi khuẩn gây bệnh: tính chất kháng sinh của pê-ni-xi-lin. kháng thể," (y) hợp chất hóa học do cơ thể tạo ra để chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn nấm..." khạng nạng," nói người đau ở hạ bộ hay ở bẹn đi khó khăn nặng nhọc: đi khạng nạng." khanh, đ. từ mà vua dùng để gọi vợ hoặc các quan (cũ). khanh khách, x. cười khanh khách. khảnh, ph. nói ăn ít và có ý kén chọn thức ăn: ăn khảnh. khánh," d. 1. nhạc cụ cổ bằng đá hoặc bằng đồng dày bản đánh thành tiếng kêu thanh : chuông rền õm ruổi khánh lay (phan trần). 2. đồ trang sức của trẻ con bằng vàng hay bạc hình cái khánh đeo trước ngực." khánh kiệt, tt (h. khánh: hết sạch; kiệt: hết) hết sạch sành sanh: vì nghiện ngập mà gia tài khánh kiệt. khánh tận, nh. khánh kiệt. khánh thành, mừng một công trình kiến trúc đã làm xong : khánh thành nhà máy. khánh tiết," d. (trtr.). lễ mừng lễ tiết lớn (nói khái quát). ngày khánh tiết." khao, 1 đgt. 1. mở tiệc thết đãi cho việc mừng: mổ trâu mổ bò ăn khao khao vọng. 2. thết đãi người lập công lớn: mở rượu khao tất cả quân sĩ khao binh khao lạo khao quân khao thưởng. 3. thết đãi nhân lúc vui vẻ: khao một chầu bia khao một buổi xem ca nhạc. 2 đgt. bẩy cho than rơi từ trên cao xuống: khao than trên tầng cao. khao khát, đgt ao ước; mong có được: cống hiến cho độc giả đương khao khát một quyển nam-kì khởi nghĩa (trvgiàu). khao quân, nh. khao binh. khao vọng, khao dân làng và nộp tiền vọng để dân làng công nhận ngôi thứ mới của mình ở chốn đình trung (cũ). khảo, đg. 1. tìm tòi trong sách vở để nghiên cứu : khảo về nguồn gốc truyện kiều. 2. so sánh để biết hơn kém : khảo giá hàng. đg. dùng cách tàn bạo để hỏi tội : ai khảo mà xưng (tng). khảo chứng, kiểm tra chứng cớ hoặc những lài liệu về một sự việc. khảo cổ, d. (kng.). khảo cổ học (nói tắt). tài liệu khảo cổ. khảo cổ học, khoa học nghiên cứu đời sống và văn hóa của các dân tộc qua các hiện vật tìm thấy ở các di chỉ. khảo cứu," đgt. tìm hiểu trên cơ sở nghiên cứu đối chiếu các sách vở tài liệu cũ: khảo cứu truyện cổ việt nam." khảo dị, d. chỗ khác với văn bản đã biết hoặc đã công bố: khảo dị thơ tú xương. khảo đính, xét lại và sửa cho đúng: khảo đính một tài liệu văn học. khảo hạch, đgt (h. hạch: xét trình độ hiểu biết) xét sức học qua một kì thi: mở một kì khảo hạch để chọn cán bộ. khảo sát, xem xét cẩn thận : khảo sát phong tục một địa phương. khảo thí, thi cử nói chung. khảo tra, tìm tòi xem xét. kháo, đg. đem chuyện riêng hoặc chuyện còn bí mật của người khác nói ra cho nhiều người biết: ăn cơm nhà nọ kháo cà nhà kia (tng). kháp, đg. cho ăn khớp với nhau: kháp mộng tủ. khạp," d. đồ gốm hình trụ tròn to miệng rộng có nắp đậy dùng để đựng. khạp gạo. đổ đầy một khạp nước." khát, đgt. 1. muốn uống nước: khát nước khát khao khát máu đói khát khao khát thèm khát. 2. cảm thấy thiếu về nhu cầu và mong muốn có: khát tri thức khát mô. khát vọng. khát khao, nh. khao khát. khát máu, tt nói kẻ thích chém giết: bọn đế quốc khát máu nô dịch hàng triệu người (phvđồng). khát vọng," sự ước ao trông ngóng thiết tha." khau, d. gàu to tát nước. kháu," t. (kng.). xinh xắn trông đáng yêu (nói về trẻ con hoặc thiếu nữ). mặt mũi thằng bé trông kháu lắm. một cô bé rất kháu." kháu khỉnh, nh. kháu. khay," dt. đồ dùng có mặt đáy phẳng thành thấp hình thù có nhiều loại như tròn vuông ô-van thường dùng để chén uống nước trầu cau: khay ăn trầu khay nước." kháy, đg. nói khiêu khích để trêu tức: kháy nhau rồi đâm ra cãi nhau. khắc," 1 dt 1. một phần tư giờ: tôi chỉ vào đây một khắc sẽ ra. 2. một phần sáu của ngày theo cách chia thời gian ngày xưa (cũ): ngày sáu khắc tin mong nhạn vắng (cgo); đêm năm canh ngày sáu khắc (tng)." " 2 đgt 1. dùng dụng cụ sắc và cứng tạo hình tạo chữ trên một mặt phẳng: khắc con dấu; khắc bài thơ vào đá. 2. in sâu vào: từng lời in vào trí óc khắc vào xương tuỷ (nghtưởng)." " 3 trgt tất nhiên; không cần phải can thiệp: anh ấy đã hẹn anh ấy khắc đến; nhận được tin vợ ốm cậu ấy khắc về." khắc khoải," ph. t. 1. băn khoăn không yên tâm : buồn mọi nỗi lòng đà khắc khoải (cgo). 2. lắp đi lắp lại mãi một âm điệu với giọng buồn buồn : cuốc kêu khắc khoải đêm ngày." khắc khổ," t. tỏ ra chịu đựng nhiều khổ cực chịu hạn chế nhiều nhu cầu trong cuộc sống sinh hoạt. sống khắc khổ. vẻ mặt khắc khổ." khắc kỷ," kiềm chế lòng dục của mình để tu dưỡng theo một khuôn khổ đạo đức. chủ nghĩa khắc kỷ. đạo đức của người vận dụng nghị lực và chế ngự bản năng để làm điều thiện mà không mong khoái lạc không ngại đau khổ." khắc nghiệt," nghiêm ngặt nghiệt ngã: chế độ phong kiến khắc nghiệt." khắc phục, thắng những khó khăn để đạt mục đích của mình: khắc phục các trở ngại. khắc phục khuyết điểm. sửa chữa khuyết điểm để tiến bộ. khặc khừ," t. có vẻ ốm nhẹ: cô ta bị cảm lạnh húng hắng ho hâm hấp sốt khặc khừ đã hai hôm." khăm, ph. độc ác ngầm: chơi khăm. khăm khắm, hơi khắm. khẳm," tt. cũ 1. (thuyền chở) đầy và nặng khiến cho chìm xuống mặt nước tận mạn thuyền: chở bao nhiêu đạo thuyền không khẳm (nguyễn đình chiểu). 2. quá nhiều quá mức cần thiết: no khẳm bọng tiền vô khẳm. 3. vừa khít vừa đúng với yêu cầu: đạt khẳm chi tiêụ" khắm, tt 1. có mùi thối: lọ mắm này khắm mất rồi. 2. không hay ho gì: làm thế thì khắm lắm. khắm lặm, khắm đến nỗi không chịu được. khăn," d. đồ bằng vải bay bằng tơ chít trên đầu quàng vào cổ trải trên bàn hoặc dùng để lau chùi... : khăn lượt ; khăn bàn ; khăn lau. khăn chầu áo ngự. khăn và áo đội và mặc lúc lên đồng hầu bóng." khăn áo, cách ăn mặc (cũ): khăn áo chững chạc. khăn ăn, khăn dùng để lau miệng trong bữa ăn. khăn đầu rìu, khăn buộc một vòng cho hai đầu vểnh lên ở trên trán. khăn gói, miếng vải vuông to dùng để gói quần áo hay đồ vật khi đi xa. khăn gói gió đưa. cảnh lên đường đi xa. khăn khẳn, t. nh. khẳn. khăn mỏ quạ, khăn vuông phụ nữ chít thành hình nhọn như mỏ quạ ở trước trán. khăn quàng," khăn bằng dạ nỉ lụa... choàng đầu hay quấn cổ để chống lạnh." khăn san, khăn quàng của phụ nữ làm bằng hàng tơ mỏng. khăn vuông," khăn phụ nữ hình vuông gấp tréo thắt ở cổ hay sau gáy." khăn xếp," khăn đàn ông đã xếp sẵn chỉ việc đặt lên đầu." khẳn, t. có mùi khắm gắt. khăng," d. trò chơi của trẻ em dùng một đoạn cây tròn dài đánh cho đoạn cây tròn ngắn văng xa để tính điểm. chơi khăng. đánh khăng." khăng khăng," ph. cứ một mực nhất định không thay đổi: trời bão mà khăng khăng ra đi." khăng khít, tt. có quan hệ gắn bó chặt chẽ với nhau: quan hệ khăng khít gắn bó khăng khít với nhaụ khẳng định, đgt (h. khẳng: nhận là được; định: quyết định) thừa nhận quả quyết là đúng: chúng ta phải khẳng định ta là ai (huy cận). khẳng kheo, x. khẳng khiu. khẳng khiu, gầy và sắt lại: chân tay khẳng khiu; cây cối khẳng khiu. khắp," t. tất cả tất cả mọi nơi : khắp thiên hạ ; khắp thành phố." khắt khe," t. quá nghiêm khắc chặt chẽ trong các đòi hỏi đến mức có thể hẹp hòi cố chấp trong sự đối xử đánh giá. tính tình khắt khe. đối xử khắt khe. quy chế khắt khe." khấc, dt. chỗ cắt gọt sâu vào bề mặt vật gì để mắc giữ hay đánh dấu những khoảng chia: mắc vào cái khấc kia nhích cân lên vài khấc nữa. khâm liệm," đgt (h. khâm: vải bọc tử thi; liệm: vải bọc ở phía trong) lấy vải bọc người chết trước khi đặt vào quan tài: đồ khâm liệm chớ nề xấu tốt kín chân tay đầu gót thì thôi (ngkhuyến)." khâm phục," đg. tỏ lòng tôn kính đối với những con người hành động sáng tạo vượt xa mức bình thường về mặt đạo đức trí tuệ : khâm phục tinh thần bất khuất của các chiến sĩ đấu tranh cho lý tưởng của mình." khâm sai, chức quan do vua phái đi làm một nhiệm vụ đặc biệt. khẩn, đg. khai phá đất hoang: khẩn được 50 héc-ta đất. t. cần được làm ngay và nhanh: công văn khẩn; đánh một bức điện khẩn. khẩn cấp," t. 1 cần được tiến hành được giải quyết ngay không chậm trễ. công tác chống lụt khẩn cấp. nhiệm vụ khẩn cấp. 2 có tính chất nghiêm trọng đòi hỏi phải có ngay những biện pháp tích cực để đối phó không cho phép chậm trễ. tình thế khẩn cấp. tin bão khẩn cấp." khẩn cầu, cầu xin tha thiết. khẩn hoang, vỡ đất bỏ hoang thành ruộng: khẩn hoang ở miền núi. khẩn khoản, nằn nì nài xin: khẩn khoản xin tòng quân. khẩn thiết, cần kíp lắm: công việc khẩn thiết. khẩn trương," tt. 1. cấp bách cần giải quyết ngay: nhiệm vụ khẩn trương. 2. nhanh gấp tranh thủ mọi thời gian: làm khẩn trương tác phong khẩn trương." khấn," đgt 1. lẩm bẩm cầu xin thần phật hoặc người đã chết phù hộ: lầm rầm như đĩ khấn tiên sư (tng); nén hương đến trước thiên đài nỗi lòng khấn chửa cạn lời vân vân (k). 2. đưa tiền hối lộ (thtục): hắn làm khó dễ nhưng nếu khấn ít nhiều là xong ngay." khấn khứa," nh. khấn ngh. 1: khấn khứa ông vải." khấn vái, vừa lạy vừa khấn: lầm dầm khấn vái nhỏ to (k). khấp kha khấp khểnh, nh. khấp khểnh. khấp khểnh," t. gồ ghề không phẳng không đều không thẳng hàng: vó câu khấp khểnh bánh xe gập gềnh (k); hàm răng khấp khểnh." khấp khởi, t. hớn hở trong lòng: được đi học nước ngoài khấp khởi mừng thầm. khập khà khập khiễng, nh. khập khiễng. khập khiễng, nói đi chân cao chân thấp: đi khập khiễng vì giẫm phải cái đinh. khất, đg. xin hẹn đến lần khác : khất nợ. khất lần, hẹn lần này đến lần khác mà vẫn không làm: đã hứa trả sách mà cứ khất lần mãi. khất thực, nói người tu hành xin ăn: đi khất thực. khâu, d. 1. vòng bịt ở đầu chuôi dao để giữ lưỡi dao cho chặt. 2. nhẫn to bản của đàn ông. 3. mỗi bước của một quá trình : khâu quan trọng nhất của công tác. 4. từng bộ phận của một hệ thống : khâu yếu nhất của dây chuyền đế quốc chủ nghĩa. " đg. ghép vải da... liền mảnh nọ với mảnh kia bằng kim chỉ : khâu áo ; khâu giày." khâu vá, vá may nói chung. khâu vắt, khâu đường chỉ đi thành những mũi chéo giữa hai nẹp vải: khâu vắt gấu quần. khẩu," d. (dùng hạn chế trong một vài tổ hợp). 1 miệng về mặt dùng để ăn uống. món ăn rất thích khẩu. miếng ăn quá khẩu thành tàn (tng.). 2 (kng.). nhân khẩu (nói tắt). nhà có bốn khẩu. sản lượng đạt bình quân mỗi khẩu 300 kilô thóc. 3 (kết hợp hạn chế). từ dùng để chỉ từng đơn vị phần nhỏ có thể bỏ vừa vào miệng để nhai để ăn; miếng. mía tiện thành từng khẩu. một khẩu trầu. 4 từ dùng để chỉ từng đơn vị súng pháo. khẩu tiểu liên. khẩu pháo. súng có hàng trăm khẩu. 5 từ dùng để chỉ từng đơn vị những giếng nước nhỏ. xây một khẩu giếng. 6 cửa khẩu (nói tắt). vượt khẩu." khẩu cung, dt. lời khai miệng của bị can: lấy khẩu cung của phạm nhân. khẩu độ, dt (h. độ: mức độ) khoảng cách của hai đầu nhọn ở hai nhánh của cái com-pa: thu hẹp khẩu độ của com-pa. khẩu đội," nhóm chiến sĩ quân đội phụ trách một khẩu pháo thường là pháo cao xạ." khẩu hiệu," d. câu tóm tắt một nhiệm vụ một thái độ chính trị... đưa ra để động viên tuyên truyền quần chúng : khẩu hiệu đấu tranh ; hô khẩu hiệu đả đảo đế quốc mỹ." khẩu khí," khí phách toát ra từ lời nói theo quan niệm cũ: khẩu khí anh hùng." khẩu ngữ, d. khả năng biểu đạt bằng lời nói: rèn luyện khẩu ngữ của học sinh. khẩu phần, d. phần thức ăn mỗi bữa hoặc mỗi ngày của người hay súc vật nuôi. khẩu phần của các cháu trong nhà trẻ. lợn ăn theo khẩu phần. khẩu trang," dt. đồ bằng vải được may nhiều lớp có dây đeo dùng để che miệng che mũi chống bụi bặm độc khí hoặc chống rét: khi vào phòng mổ các bác sĩ đều đeo khẩu trang." khẩu vị, dt (h. vị: mùi vị) sở thích của mỗi người trong việc ăn uống: món ăn này hợp khẩu vị của cả gia đình. khấu, d. dây cương ngựa (cũ) : lỏng buông tay khấu bước lần dặm băng (k). " đg. trừ đi : khấu nợ. khấu đầu khấu đuôi. trừ đầu trừ đuôi trừ hết chỗ nọ lại trừ chỗ kia." khấu đầu," cúi rạp : uốn lưng năm lạy khấu đầu ba phen (nhđm)." khấu đuôi, d. 1. phần thịt có dính đuôi lợn. 2. dây chằng yên vào đuôi ngựa. khấu hao," đg. tính vào giá thành sản phẩm lượng giá trị tương đương với giá trị hao mòn của tài sản cố định nhằm tạo ra nguồn vốn để sửa chữa hoặc mua sắm tài sản cố định mới. tỉ lệ khấu hao máy móc. quỹ khấu hao." khấu trừ, đgt. bớt lại từng phần tiền nợ trong số tiền được hưởng: khấu trừ vào kinh phí từng quý khấu trừ vào lương. khe," dt 1. kẽ hở : khe bàn; khe cửa. 2. đường nước chảy trong núi ra: hình khe thế núi gần xa đứt thôi lại nối thấp đà lại cao (chp); núi cao vòi vọi nước khe rì rầm (x-thuỷ)." khe khắt, nh. khắt khe. khe khẽ, nh. khẽ: đi khe khẽ cho họ ngủ. khẽ," t. (cách thức hoặc mức độ hoạt động) không gây ra tiếng ồn hoặc một chuyển động có thể làm ảnh hưởng đến không khí yên tĩnh chung. ghé vào tai nói rất khẽ. khẽ cái mồm chứ! (kng.). không đáp chỉ khẽ gật đầu. // láy: khe khẽ (ý nhấn mạnh)." khẹc, d. con khỉ (tiếng mắng nhiếc): rõ con khẹc! chỉ làm bậy thôi! khen, đgt. đánh giá tốt: khen giỏi mẹ khen con ngoan cậu ấy thật đáng khen. khen ngợi, đgt ca tụng những việc làm rất tốt: khen ngợi họ lúc họ làm được việc (hcm). khen thưởng, tỏ lời khen và trao tặng phẩm hoặc bằng khen. khèn," d. kèn của người dao gồm nhiều ống trúc ghép với nhau." kheo khéo, 1. ph. hơi khéo. 2. đg. coi chừng: kheo khéo kẻo ngã. kheo khư, gầy còm yếu ớt: ốm mãi trông kheo khư lắm. khéo," i. t. 1. có tài năng kỹ thuật biết làm đẹp làm tốt : thợ khéo ; may vá khéo. khéo chân khéo tay. có khả năng về thủ công. 2. biết cách cư xử đối đãi cho vừa lòng người khác : ăn ở khéo ; khéo chiều vợ . khéo ăn thì no khéo co thì ấm. biết cách thu xếp thì dù phương tiện có thiếu thốn cũng vẫn được ổn. ii. ph. rõ thật : khéo ỡm ờ chưa ! ; chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau (k). iii. l .thế thì có lẽ : đi chậm khéo nhỡ tàu mất." khéo léo, khéo nói chung: chân tay khéo léo. khéo tay," có bàn tay có thể đan lát chạm trổ khâu vá vẽ... khéo léo." khép," đg. 1 chuyển dịch một bộ phận để làm cho kín lại không còn hở hoặc mở nữa. cửa chỉ khép chứ không đóng. ngồi khép hai đầu gối. khép chặt vòng vây. 2 (kết hợp hạn chế). buộc phải nhận phải chịu không cho thoát khỏi. khép tội tham ô. tự khép mình vào kỉ luật." khép nép," e lệ rụt rè: đứng khép nép." khét, tt. 1. có mùi hắc của vật cháy: khét mùi tóc cháy khét mùi thuốc súng. 2. khê: cơm khét. khét lèn lẹt, nh. khét lẹt. khét lẹt, khét lắm: mùi giẻ rách cháy khét lẹt. khét tiếng, t. xấu xa đến mức nhiều người biết: khét tiếng ăn chơi; tên địa chủ khét tiếng gian ác. khê," tt 1. nói cơm nấu quá lửa có mùi khét: cơm sôi cả lửa thì khê (tng); trên sống dưới khê tứ bề nát bét (tng). 2. nói giọng không được trong vì cổ vướng đờm: giọng khê đặc. 3. nói trong bài tổ tôm có khàn mà quên dậy: ù không được ăn tiền vì khê khàn. 4. nói bát họ bị vỡ vì nhiều người đã lấy và đi xa: và cụ vỡ nợ vì khê họ." khề khà," nói giọng kéo dài ra khi đã ngà ngà say rượu: uống vài chén rượu đã khề khà." khế," d. loài cây to quả mọng có năm múi vị thường chua dùng ăn sống hay nấu canh." " d. văn tự bán nhà đất : làm tờ khế bán đất." khế cơm, thứ khế không chua. khế ước," giấy giao kèo về việc mua bán nhà đất." khệ nệ, nặng nề chậm chạp vì có thai hoặc mang đồ nặng: khệ nệ bê một bọc sách. khênh, đg. nói hai hay nhiều người nâng bổng một vật nặng đem đến một chỗ khác: khênh cái bàn ra sân. khểnh, t. nói răng chìa ra ngoài hàng. " ph. nói nằm hay ngồi một cách thoải mái không làm gì: ngày nghỉ nằm khểnh ở nhà." khệnh khạng," t. 1 có dáng đi hơi giạng chân vẻ khó khăn chậm chạp. đi khệnh khạng. 2 có dáng điệu cử chỉ chậm chạp dềnh dàng làm ra vẻ quan trọng. cứ khệnh khạng như ông quan." khêu," đgt. 1. dùng vật nhọn làm cho ra khỏi chỗ bị giữ chặt: khêu ốc khêu ngọn đèn lên. 2. gợi lại làm trỗi dậy yếu tố tinh thần đang chìm lắng dần: khêu nỗi nhớ khêu oán hờn làm gì nữạ" khêu gợi, đgt làm nảy ra; khơi dậy: như khêu gọi nỗi nhớ nhung thương tiếc (vũ đình liên). khều, đg. nh. kều : khều ổi. khi," 1 d. tên một con chữ (c viết hoa x) của chữ cái hi lạp." " 2 d. (thường dùng có kèm định ngữ). từ biểu thị thời điểm. khi xưa. khi nãy. khi còn trẻ. một miếng khi đói bằng một gói khi no (tng.)." 3 đg. (ph.). khinh. khi không," ph. bỗng dưng: có vất vả mới có thanh nhàn khi không ai dễ cầm tàn che cho (cd)." khi quân, khinh vua: tội khi quân. khỉ," dt (động) loài động vật cao đẳng có vú bốn bàn chân như bốn bàn tay có thể cầm nắm được: trong rạp xiếc khỉ đạp xe đạp như người." tt xấu; không hay ho gì: quá! có việc ấy mà cũng quên; việc ấy có ra khỉ gì đâu. tht từ dùng để rủa khi bực mình: ! làm mất thì giờ của người ta. khỉ gió, th. nh. khí gió. khí," d. một trong ba thể của vật chất nhẹ trong suốt không hình dạng ở trạng thái dễ nén và có thể choán tát cả không gian dành cho nó : khí các- bô-ních. khí lý tưởng. (lý). chất khí phải tuyệt đối nghiệm đúng mọi định luật chi phối các quá trình biến hóa về thể tích áp suất nhiệt độ và như vậy chỉ có trong lý thuyết." d. x. tinh dịch. ph. hơi hơi : canh nấu khí mặn. khí cầu," d. khí cụ có hình quả cầu lớn chứa đầy khí nhẹ như hydrogen hoặc helium có thể bay lên cao." khí chất," dt. đặc điểm của cá nhân về mặt cường độ nhịp độ hoạt động tâm lí tạo nên tính cách của từng người: khí chất nóng nảỵ" khí cốt, dt (h. khí: khí tiết; cốt: xương) cốt cách của mỗi người: khí cốt bậc anh hùng. khí cụ, đồ dùng để làm việc : khí cụ quang học. khí động học, d. môn học nghiên cứu sự chuyển động của chất khí hoặc của các vật trong chất khí. khí gió, th. từ dùng để rủa một cách thân mật: khí gió! cứ trêu người ta! khí giới," dt. cũ vũ khí: tước khí giớị" khí hậu," dt (h. khí: thời tiết; hậu: thời tiết) chế độ thời tiết trên mặt đất ở một miền chịu sự tác động của vĩ độ địa hình và vị trí đối với biển: khí hậu nước ta ấm áp cho phép ta quanh năm trồng trọt (hcm)." khí hậu học, môn học nghiên cứu sự phát sinh và biến hóa của khí hậu. khí huyết," d. 1. nguồn sinh lực của người ta: khí huyết dồi dào. 2. dòng họ huyết thống: anh em cùng khí huyết với nhau." khí hư, x. huyết bạch. khí kém, khí loãng ở một áp suất rất thấp. khí khái," không chịu khuất không chịu lụy người khác: anh ta khí khái chẳng chịu nhận sự giúp đỡ ấy đâu." khí lực, d. sức mạnh cơ thể và tinh thần của con người. khí lực dồi dào. khí nhạc, âm nhạc thể hiện bằng nhạc cụ. khí nổ, hỗn hợp không khí hay o-xy với một khí cháy dùng để chạy động cơ nổ. khí phách, dt. sức mạnh tinh thần được biểu hiện bằng hành động: phát huy khí phách anh hùng của dân tộc khí phách quật cường. khí quản," dt (h. khí: hơi thở; quản: ống) bộ phận của bộ máy hô hấp hình ống dẫn không khí từ cuống họng vào hai lá phổi: phía dưới của khí quản phân làm hai phế quản để đi vào hai lá phổi." khí quyển," d. 1. lớp không khí bao quanh quả đất. 2. phần của lớp không khí nói trên gần mặt quả đất nhất và tại đó xảy ra những hiện tượng tự nhiên do những chuyển biến trạng thái của hơi nước gây ra (mưa sương tuyết) : xem xét khí quyển để dự báo thời tiết ; độ ẩm của khí quyển. 3. lớp khí có hay không chứa o-xy bao quanh một số hành tinh : khí quyển của kim tinh hải vương tinh ; mặt trăng không có khí quyển." khí sắc, vẻ mặt và tinh thần của người ta: khí sắc hồng hào. khí tài, thiết bị phục vụ chiến đấu: bệ phóng máy tính điện tử là khí tài của bộ đội tên lửa. khí thế, sức phát triển đang ở chiều hướng mạnh mẽ của sự vật: khí thế cách mạng. khí tiết, chí khí và tiết tháo của người ta: hoàng diệu là người có khí tiết lớn. khí tĩnh học, môn học về sự cân bằng của các chất khí. khí trơ, chất khí không có tác dụng hóa học với các chất khác. khí tượng," d. 1 những hiện tượng xảy ra trong khí quyển như mưa gió sấm sét v.v. (nói tổng quát). 2 (kng.). khí tượng học (nói tắt)." khí tượng học, môn học nghiên cứu những hiện tượng xảy ra trong khí quyển và do đó dự đoán trước được thời tiết. khí vị, mùi vị của thức ăn. khía, i. đgt. cắt đứt từng đường nhỏ trên bề mặt: dao khía vào taỵ ii. đgt. đường rạch trên bề mặt: rạch mấy khía khía vài khía. khía cạnh," một phần một mặt của một vấn đề có thể tách riêng ra mà xét: thảo luận mọi khía cạnh của công tác." khích, đg. nói chạm đến lòng tự ái: khích nhau; nói khích nhau. khích bác, châm chọc: khích bác nhau làm mất đoàn kết. khích động, đgt (cn. kích động; h. khích: khêu động; động: không yên) tác động đến tinh thần để thúc đẩy: khích động lòng người. khích lệ, cổ võ làm cho nức lòng : phát bằng khen để khích lệ các đoàn viên. khiêm nhường," t. khiêm tốn trong quan hệ đối xử không giành cái hay cho mình mà sẵn sàng nhường cho người khác. khiêm nhường với mọi người." khiêm nhượng, biết nhún nhường. khiêm tốn, biết đánh giá cái hay của mình một cách vừa phải và dè dặt: thái độ khiêm tốn. khiếm khuyết, thiếu sót: trong việc này còn nhiều khiếm khuyết. khiếm nhã, tt (h. nhã: nhã nhặn) thiếu nhã nhặn; không lịch sự: câu ấy đối với an-nam mình thì khiếm nhã (ngcghoan). khiên," d. thứ mộc hình tròn đan bằng mây dùng để đỡ mũi giáo." khiển trách, quở phạt về một điều lỗi : bị khiển trách vì vô kỷ luật. khiến," đg. 1 (dùng với chủ ngữ là từ chỉ người). làm cho phải vận động hoạt động theo ý muốn của mình. quá mệt không khiến nổi chân tay nữa. nó biết khiến con ngựa dữ. thầy thuốc khiến được bệnh. 2 (dùng với chủ ngữ là từ chỉ sự vật sự việc và bổ ngữ là từ chỉ người). tác động đến gây phản ứng tâm lí tình cảm nào đó. tiếng nổ khiến mọi người giật mình. câu hỏi khiến nó lúng túng. 3 (kng.; dùng có kèm ý phủ định). bảo làm việc gì vì cần đến. không khiến cứ để đấy! chẳng ai khiến cũng làm." khiêng, đgt. nâng vật nặng đi nơi khác bằng sức mạnh đôi bàn tay hay hợp sức của nhiều người: khiêng chiếc tủ sang phòng bên. khiêng vác, mang vật gì bằng vai hoặc bằng lưng: khiêng vác củi gỗ. khiếp," đgt sợ lắm: đi bộ thì khiếp ải-vân đi thuyền thì khiếp sóng thần hang-dơi (cd)." khiếp đảm, sợ mất mật: quân địch khiếp đảm trước bộ đội ta. khiếp nhược, sợ một cách hèn nhất : ai cũng khinh những kẻ khiếp nhược trước quân thù. khiếp sợ, đg. (hoặc t.). sợ hãi đến mức mất tinh thần. khiếp sợ trước cái chết. khiếp vía," sợ quá như mất vía." khiêu chiến, đg. gây chuyện để làm nổ chiến tranh. khiêu dâm," đgt. gây kích thích ham muốn về sắc dục về xác thịt: lối ăn mặc khiêu dâm tranh ảnh khiêu dâm." khiêu hấn, gây mối căm thù. khiêu khích," đgt (h. khiêu: khêu gợi; khích: kích thích) trêu tức để gây sự bất hoà: kẻ thù tìm cách khiêu khích nhưng ta vẫn bình tâm." khiêu vũ," nói nam nữ cầm tay nhau và ôm nhau ngang lưng cùng bước nhịp nhàng theo điệu nhạc trong một cuộc liên hoan." khiếu," 1 d. lỗ trên cơ thể con người theo cách gọi của đông y. hai mắt hai tai hai lỗ mũi và miệng là bảy khiếu trên mặt." 2 d. khả năng đặc biệt có tính chất bẩm sinh đối với một loại hoạt động nào đó. có khiếu quan sát. khiếu thẩm mĩ cao. có khiếu hài hước. 3 đg. (kng.). khiếu nại hoặc khiếu oan (nói tắt). gửi đơn khiếu lên cấp trên. khiếu nại," đgt. thắc mắc đề nghị xem xét lại những kết luận quyết định do cấp có thẩm quyền đã làm đã chuẩn y: khiếu nại với cấp trên có khiếu nại cũng vô ích." khiếu tố, đgt (h. tố: cáo giác) làm đơn tố cáo một việc mà mình cho là không đúng pháp luật: cần giải quyết những đơn khiếu tố của nhân dân. khin khít," vừa vặn không hở một tí nào: cái mũ đội vừa khin khít." khìn khịt, hít hơi luôn luôn thành những tiếng ngắn và trầm như có gì vướng trong mũi. khinh," đg. 1. coi là trái ngược với đạo lý thông thường và cần phải lên án : mọi người đều khinh kẻ lật lọng. 2. coi rẻ không quan tâm đến cái mà người bình thường có thể ao ước : trọng nghĩa khinh tài." khinh bạc, đg. coi chẳng ra gì một cách phũ phàng. thái độ khinh bạc đối với cuộc đời. giọng văn khinh bạc. khinh bỉ, đgt. coi thường một cách thậm tệ: hành động đáng khinh bỉ bị nhiều người khinh bỉ. khinh dể," rẻ rúng coi thường: nhân dân ai cũng khinh dể bọn lưu manh." khinh khi, nh. khinh dể. khinh khí cầu, nh. khí cầu. khinh khích, nh. khúc khích: suối vàng khuất mặt cũng khinh khích cười (nhđm). khinh khỉnh," t. có thái độ nhạt nhẽo hoặc kiêu căng muốn lánh xa những người mà mình coi thường: cô bán hàng khinh khỉnh trả lời tiếng một." nói mắm nặng mùi: khinh khỉnh như chĩnh mắm thối (tng). khinh mạn, kiêu ngạo và ngỗ ngược với người trên. khinh miệt, coi là hèn kém và không đếm xỉa đến. khinh nhờn," coi thường không kính trọng người khác." khinh quân," đội quân di chuyển rất nhanh chóng nhẹ nhàng." khinh rẻ, nh. khinh dể. khinh suất," bộp chộp nhẹ dạ thiếu suy nghĩ thận trọng: khinh suất trong công tác nên việc hay hỏng." khinh thị," coi thường cho là không có giá trị gì: khinh thị bạn bè." khinh thường," đg. có thái độ xem thường cho là không có tác dụng ý nghĩa gì không có gì phải coi trọng. khinh thường mọi nguy hiểm." khít," tt. 1. liền sát với nhau không có khe hở: lắp khít các tấm ván ngồi khít lại cho ấm. 2. sát bên cạnh kề bên: nhà cô ấy ở khít nhà bố mẹ tôị 3. vừa vặn không thừa không thiếu: áo mặc vừa khít dự tính rất khít." khít khịt, vừa vặn lắm: áo mặc khít khịt. khịt, đg. thở mạnh ra thành tiếng để khỏi tắc mũi. khíu, đg. khâu tạm đủ để cho liền hai mép chỗ rách: khíu chỗ quần toạc. kho," 1 dt 1. chỗ chứa lương thực hoặc vật liệu hàng hoá dụng cụ của nhà nước: kho thóc; kho hàng ở cảng. 2. chỗ chứa tiền của nhà nước: tiền bạc trong kho chửa lãnh tiêu (trtxương); ăn không lo của kho cũng hết (tng). 3. nơi chứa lương thực đồ đạc của tư nhân: nhà giàu có thóc đầy kho. 4. một số lượng lớn: một người biết lo bằng kho người hay làm (tng)." " 2 đgt nấu chín một thức ăn mặn: đẹp như cái tép kho tương kho đi kho lại nó trương phềnh phềnh (cd)." kho bạc, cơ quan phụ trách việc thu chi tiền của chính phủ trong thời pháp thuộc. kho tàng," d. 1. nơi chứa tiền bạc của cải nói chung : bảo vệ kho tàng nhà nước. 2. của quý của có giá trị : kho tàng dân ca của dân tộc." khò khè, tiếng thở vướng đờm: khò khè lên cơn suyễn. khó," t. 1 đòi hỏi phải có nhiều điều kiện hoặc phải cố gắng nhiều vất vả nhiều mới có được mới làm được; trái với dễ. đường khó đi. bài toán khó. 2 (tính người) đòi hỏi nhiều để có thể hài lòng; trái với dễ. tính cô ấy khó lắm. khó tính*. 3 (kết hợp hạn chế). ở trong tình trạng phải chịu đựng thiếu thốn nghèo nàn. kẻ khó. cảnh khó. tiền vào nhà khó như gió vào nhà trống (tng.)." khó chịu," tt. bức bối không thoải mái: trong người nghe khó chịu nó làm cho mọi người khó chịụ" khó coi, tt 1. không hay ho gì; không đẹp: dáng điệu khó coi; thái độ khó coi. 2. xấu xa: tham bên phú quí phụ bần khó coi (cd). khó dễ," sự trở ngại gây phiền phức cho người cần đến mình. làm khó dễ. kiếm chuyện làm phiền người khác khi người ta cần đến mình: đã xem thẻ đọc sách lại bắt xuất trình chứng minh thư để làm khó dễ." khó khăn," d. nh. khó ngh. 1 : việc khó khăn lắm phải nỗ lực mới xong. 2. điều gây trở ngại : sức khỏe kém là một khó khăn cho công tác." khó lòng," t. khó mà có thể (dùng để nói lên ý hoài nghi thật ra là muốn phủ định). làm ăn thế này thì khó lòng cải thiện được đời sống. khó lòng thi đỗ nếu chơi nhiều hơn học." khó nhọc, vất vả nặng nề : công việc khó nhọc. khó ở," hơi mệt khó chịu trong người." khó tính, khắt khe khiến người ta không chiều được dễ dàng: muốn hòa với tập thể không nên khó tính. khoa," 1 d. 1 bộ phận của trường đại học chuyên giảng dạy một ngành khoa học hay của bệnh viện đa khoa chuyên điều trị theo phương pháp của một bộ môn y học. khoa văn. sinh viên khoa toán. bác sĩ chủ nhiệm khoa nhi. 2 (thgt.). tài đặc biệt về một hoạt động nào đó hàm ý châm biếm hoặc mỉa mai. chỉ được cái khoa nói mép. kém về khoa nịnh." 2 d. kì thi thời phong kiến. mở khoa thi. 3 đg. dùng tay hay vật cầm ở tay giơ lên và đưa đi đưa lại thành vòng phía trước mặt; vung. khoa đèn lên soi. khoa kiếm. khoa bảng," d. cg. khoa giáp khoa mục. 1. lề lối thi cử trong thời phong kiến: khoa bảng là đường lối xuất thân của nhà nho. 2. người đỗ đạt trong các khoa thi xưa: chân khoa bảng." khoa cử, chế độ thi cử cũ để chọn người phục vụ cho chế độ phong kiến. khoa giáp, nh. khoa bảng. khoa học," i. dt. hệ thống tri thức về thế giới khách quan: khoa học tự nhiên khoa học xã hội nghiên cứu khoa học. ii. tt. 1. có tính khoa học: hội nghị khoa học công tác khoa học. 2. có tính khách quan chính xác như bản tính khoa học: tác phong khoa học cách đánh giá khoa học." khoa học tự nhiên," khoa học nghiên cứu bằng phương pháp thực nghiệm những qui luật phát triển và sự vận động của thế giới vật chất những qui luật chi phối các hiện tượng xảy ra ngoài ý thức con người và gồm vật lý học hóa học động vật học thực vật học..." khoa học ứng dụng, khoa học gồm những công trình nghiên cứu nhằm dùng vào kỹ thuật những thành tựu của khoa học. khoa học viễn tưởng," tác phẩm viết thành sách chiếu trên màn ảnh và nói riêng thể loại rất gần tiểu thuyết sáng tạo bằng trí tưởng tượng lồng các hiện tượng khoa học vào truyện du hành trong thời gian và trong không gian xa trái đất để tiên đoán những tác dụng của tiến bộ khoa học và những trạng thái của thế giới trong tương lai." khoa học xã hội," khoa học về đấu tranh giai cấp nghiên cứu qui luật phát triển và sự vận động của xã hội gồm có chính trị học triết học sử học văn học kinh tế học..." khoa mục, d. 1. nh. khoa bảng (cũ). 2. các bộ môn trong chương trình huấn luyện quân sự: vượt yêu cầu của các khoa mục. khoa trương, đgt (h. khoa: khoe khoang; trương: mở rộng ra) khoe khoang khoác lác: hắn có tính hay khoa trương về danh vọng của ông cha. khoa trường," khoa cử trường thi nói chung: khoa trường xưa đã làm tiêu ma chí khí của biết bao nhân tài." khoác," đg. choàng áo lên vai không xỏ tay và không đóng khuy : khoác áo đi mưa." ph. x. nói khoác. khoác lác, t. có tính hay khoe khoang quá đáng. khoai," d. 1 tên gọi chung các loài cây có củ chứa tinh bột ăn được như khoai tây khoai lang khoai riềng v.v. 2 khoai lang (nói tắt)." khoai dong, (đph) nh. dong đao. khoai lang," loài cây song tử diệp thân bò hoa cánh hợp hình loa kèn màu tím nhạt hay trắng rễ củ chứa nhiều tinh bột." khoai môn," thứ khoai trồng trên nương giống như khoai sọ: đi thì nhớ vợ cùng con về nhà nhớ củ khoai môn trên rừng (cd)." khoai nước," dt thứ khoai giống khoai sọ mọc ở bờ ao củ ăn ngứa thường dùng để cho lợn ăn: đắp bùn lên bờ ao để trồng khoai nước." khoai sọ," loài cây đơn tử diệp lá to cuống dài hình máng hoa đơn tính hoa đực xếp thành chùm ở ngọn cây và có mo bao bọc củ hình cầu thường mang nhiều củ con." khoai tây," d. cây cùng họ với cà củ tròn có vỏ màu vàng nhạt hay nâu nhạt chứa nhiều bột dùng để ăn." khoai vạc, nh. củ cái. khoái," tt. thích thú thỏa mãn với mức độ cao: nghe khoái cả tai khoái nhất là món ăn ấy." khoái cảm, dt (h. khoái: vui thích; cảm: rung động) mối xúc động một cách vui sướng: có khoái cảm khi đọc một bài thơ hay. khoái chá," thích thú lắm: đọc bài thơ hay khoái chá thật!" khoái chí, thích lắm: thằng bé được đi xem hội lấy làm khoái chí. khoái lạc," sự vui sướng thỏa mãn : bọn phong kiến đi tìm khoái lạc ở rượu chè và sắc dục." khoái trá, x. khoái chá. khoan, 1 i d. dụng cụ để tạo lỗ bằng cách xoáy sâu dần. mũi khoan. ii đg. dùng xoáy sâu vào tạo thành lỗ. khoan lỗ đóng đinh. khoan đá để bắn mìn. khoan giếng dầu. " 2 i đg. (dùng trong lời khuyên ngăn). thong thả đừng vội đừng thực hiện ngay việc định làm. khoan đã về làm gì vội. chưa biết thì khoan hãy trách. hẵng khoan cho một phút." " ii t. (thường dùng đi đôi với nhặt). có nhịp độ âm thanh không dồn dập. tiếng đàn lúc lúc nhặt. nhịp chày giã gạo nhặt khoan." khoan dung, đgt. rộng lượng tha thứ cho người phạm lỗi lầm: tấm lòng khoan dung. khoan hồng, tt (h. hồng: lớn rộng) có độ lượng rộng rãi đối với người có khuyết điểm nhưng đã hối lỗi: họ có biết hối cải hay không ngõ hầu chính phủ khoan hồng (ngvbổng). khoan khoái," có cảm giác nhẹ nhàng thoải mái: khoan khoái trong lòng." khoan nhượng," đg. chấp nhận tới một chừng mực nào đó ý kiến chủ trương của đối phương để đi đến thỏa thuận: đấu tranh không khoan nhượng chống những tư tưởng lạc hậu." khoan thai, thong thả ung dung : đi đứng khoan thai. " khoan thứ tha không trừng phạt : khoan thứ cho người mắc lỗi mà biết hối." khoan thứ, đg. rộng lòng tha thứ. khoan thứ cho kẻ lầm lỗi. khoản," dt. 1. mục trang văn bản có tính chất pháp luật: bản hợp đồng có ba khoản điều khoản lạc khoản. 2. từng phần thu nhập hoặc chi tiêu: khoản phụ cấp bồi khoản chuyển khoản ngân khoản tồn khoản trái khoản." khoản đãi," đgt (h. khoản: lưu khách; đãi: đối xử) tiếp đãi một cách trọng thể: sự tiếp đón khoản đãi rất trọng vọng (sơn-tùng)." khoán," i. d. 1. tờ giấy giao ước để làm bằng (cũ): làng bắt làm tờ khoán. nộp khoán. nộp cho làng số tiền ghi trong tờ khoán vì đã phạm điều gì trái với tục lệ làng: khi xưa người chửa hoang phải nộp khoán cho làng. 2. giấy những người hiếm hoi và mê tín ký nhận bán con vào cửa phật cửa thánh: bán khoán ở chùa. ii. đg. giao ước làm xong công việc mới được lấy tiền: khoán thợ lát sân. làm khoán. nhận việc làm xong mới lấy đủ tiền không tính đến thời gian: làm khoán một nghìn hộp giấy." khoán trắng, giao phó hoàn toàn công việc cho người khác mà không kiểm tra săn sóc gì đến. khoang, d. khoảng ngăn trong thuyền ở gần đáy : hàng xếp đầy khoang. t. nói giống vật có vùng sắc trắng hoặc đen ở chung quanh cổ hay ở mình : quạ khoang ; rắn khoang. khoảng, d. 1 phần không gian hoặc thời gian được giới hạn một cách đại khái. những khoảng trống trong rừng. khoảng không vũ trụ. làm trong khoảng mươi ngày. 2 độ dài không gian hay thời gian nói theo ước lượng; khoảng độ. còn khoảng năm cây số nữa. khoảng hơn 3 giờ chiều. cô bé khoảng mười lăm tuổi. 3 (chm.). đoạn thẳng không kể hai điểm đầu mút. khoảng cách, độ dài giữa hai điểm hoặc hai thời điểm: khoảng cách đường chim bay giữa hà nội và hải phòng là 80 ki-lô-mét; khoảng cách giữa hai sự việc là 5 ngày. khoảng không, vùng không gian từ mặt trái đất trở lên. khoảng không vũ trụ. vùng không gian giữa các thiên thể. khoáng, d. yếu tố tạo thành các thứ đá. khoáng chất," (địa) d. chất vô cơ không có đời sống tức không có tổ chức và không sinh sản rắn ở nhiệt độ thường tạo thành vỏ quả đất." khoáng đãng," t. 1. rộng và thoáng: gian phòng khoáng đãng. 2. nói tính tình tư tưởng rộng rãi." khoáng đạt," t. rộng rãi và thanh thoát không gò bó. lời thơ khoáng đạt. tâm hồn khoáng đạt." khoáng sản," dt. sản vật ở dưới lòng đất có giá trị kinh tế cao: khai thác khoáng sản nước ta có nhiều loại khoáng sản." khoáng vật," vật không có tổ chức hữu cơ như sắt đá cát đất..." khoáng vật học, d. khoa học nghiên cứu các khoáng chất tạo thành vỏ quả đất. khoanh," i d. 1 vật thường là hình sợi hình thanh mỏng được cuộn hoặc uốn cong thành hình vòng tròn. một khoanh thừng. khoanh dây thép. 2 vật có hình một khối tròn dẹt được cắt ra từ một khối hình trụ. một khoanh giò. khoanh bí. cưa mấy khoanh gỗ." ii đg. 1 làm thành hình vòng tròn hoặc vòng cung. con rắn nằm lại một chỗ. khoanh tay trước ngực. khoanh lại bằng bút chì. 2 vạch giới hạn để hạn định phạm vi. khoanh vùng chuyên canh rau. khoanh vấn đề lại để nghiên cứu. khoanh tay," đg. 1. co hai cánh tay trước lại giáp nhau trước ngực. 2. không chịu làm gì bị động không dám hành động chống lại: khoanh tay trước sự áp bức. khoanh tay bó gối. nh. khoanh tay ngh. 2." khoảnh," d. khu đất thửa ruộng: khoảnh vườn." " t. chỉ biết mình không nghĩ đến người khác không hòa với mọi người: bà ta khoảnh lắm có giúp đỡ ai đâu." khoảnh khắc, đgt. khoảng thời gian rất ngắn: tai nạn xảy ra trong một khoảnh khắc. khoát," d. bề ngang bề rộng: tấm gỗ khoát một mét hai." đg. giơ tay làm hiệu: khoát tay cho mọi người im lặng. (đph) đg. vén: khoát rèm. khoáy, d. chỗ tóc hoặc chỗ lông xoáy lại trên đầu người hoặc thân giống vật: xem khoáy để mua trâu. khoăm, t. hơi cong: sợi dây thép khoăm. khoằm, t. nh. khoăm. khoắng," đg. 1. khua bằng tay hay bằng gậy bằng đũa: khoắng cho đường tan. 2. nói kẻ trộm vơ vét đồ đạc: kẻ gian vào khoắng hết quần áo." khóc," đgt 1. chảy nước mắt vì xúc động vì đau xót: chị vừa chạy vừa khóc nhưng khóc không ra tiếng (ng-hồng). 2. nói trẻ em kêu gào: con có khóc mẹ mới cho bú (tng). 3. tỏ lòng thương tiếc bằng lời than vãn lời văn bài thơ: nguyễn khuyến khóc dương khuê; hồ xuân hương khóc ông phủ vĩnh-tường. 4. than phiền: khóc vì nỗi thiết tha sự thế ai bày trò bãi bể nương dâu (cgo)." khóc lóc, khóc và than thở giờ lâu: khóc lóc suốt ngày. khóc than, vừa khóc vừa kể lể sự đau lòng: khóc than khôn xiết sự tình (k). khoe," đg. nói lên cái đẹp cái tốt cái hay thường cố ý tăng lên : khoe tài làm thơ." khoe khoang, nh. khoe: khoe khoang chữ nghĩa. khoe mẽ, khoe bề ngoài nhưng thực chất là xấu xa: chỉ khoe mẽ chứ chẳng có tài cán gì. khoẻ," t. ph. 1. có cơ thể ở trạng thái tốt không ốm hoặc mới khỏi bệnh: được bồi dưỡng lại tập thể dục đều nên người khỏe; anh đã đỡ nhiều chúc anh chóng khỏe. 2. có sức lực liên tục: các cầu thủ đều khỏe đến cuối cuộc đấu vẫn dẻo dai. 3. nhiều và dễ dàng: có ăn khỏe ngủ khỏe mới làm khỏe được. 4. ở mức độ cao; quá mức thường: sao khỏe nói bậy thế? khỏe chịu rét." khoé," d. 1. từ văn học dùng để chỉ vẻ duyên dáng của mắt của miệng: khoé thu ba giợn sóng khuynh thành (cgo). 2. thủ đoạn mánh lới: giở mọi khóe để lừa bịp." khoeo, d. phía sau đầu gối: đá vào khoeo cho hắn khuỵu chân xuống. khoèo, t. cong cong: khoèo chân. nằm khoèo. nằm co vì không có việc gì làm: trời mưa nằm khoèo ở nhà. khoét, đgt 1. đào thành lỗ sâu: khoét hầm để tránh máy bay. 2. ăn tiền hối lộ: mấy kẻ quan tham cùng lại nhũng ăn tiền hối lộ khoét dân chúng (tú-mỡ). khỏi, i. t. 1. hết đau ốm : khỏi bệnh. 2. tránh được : khỏi tội. 3. không phải : anh đi thì tôi khỏi đi. ii. g. vượt qua : lên khỏi dốc. đi khỏi. đi vắng : anh ấy vừa đi khỏi. khói," d. 1 chất khí có màu trắng đục hoặc đen xám bốc lên từ vật đang cháy. củi đun nhiều khói. khói thuốc lá. không có lửa làm sao có khói (tng.). 2 hơi bốc lên từ chất lỏng hoặc vật đốt ở nhiệt độ cao. nồi khoai vừa chín khói nghi ngút." khói lửa, cảnh chiến tranh. khom, đgt. cúi lưng hơi cong xuống: khom lưng nhìn qua khe cửa khom lưng uốn gối. khóm," 1 dt cụm cây mọc liền nhau: khóm cúc; khóm trúc; ngày vắng chim kêu cuối khóm hoa (ngtrãi)." " 2 dt tập hợp một số nhà: vào trong khóm hỏi thăm nhà thầy giáo." khọm, t. già quá hóa còng lưng (thường dùng với nghĩa xấu): già khọm. khô," i. t. chứa ít nước hoặc không chứa nước không giữ nước nữa : ruộng khô vì hạn hán ; phơi chỗ nắng cho mau khô. 2. chứa ít hơi nước : trời khô ; khí hậu khô. 3. nói quả chứa nước dưới mức bình thường : cam khô. 4. nói cây hết nhựa : cành khô lá vàng. ii. d. ""cá khô"" nói tắt : trong nhà tù của thực dân họ ăn cơm hẩm với khô đã mục." khô cằn," nh. khô ngh. 4." khô dầu, bã còn lại sau khi đã ép hết dầu: bón ruộng bằng khô dầu. khô đét, khô quá hóa teo lại: cá phơi khô đét. ngr. gầy ốm quá: người khô đét. khô héo," t. 1 (cây cối) khô cạn nhựa sống và héo đi không còn tươi xanh. cây cỏ khô héo vì nắng hạn. chất độc hoá học làm cây cối khô héo. 2 héo hon không còn sức sống hết vẻ tốt tươi. nụ cười nở trên cặp môi khô héo. khô héo cả ruột gan." khô khan," t. 1. cạn ráo không có nước: đồng ruộng khô khan vì hạn hán. 2. thiếu tình cảm: con người khô khan sống cô độc; bài thơ khô khan." khô khốc, khô cứng lại. khô không khốc, nh. khô khốc: nắng lâu ruộng khô không khốc. khô mộc, thứ lan bám vào cây khác mà sống. khô ráo," không ẩm ướt không có nước: đường khô ráo dễ đi." khổ, 1 dt. 1. phần giới hạn chiều ngang của khung cửi hay máy dệt. 2. bề ngang của tấm vải: vải khổ rộng. 3. tầm vóc bề ngang của con người: áo vừa khổ. " 2 dt. 1. nét nhịp điệu tổ chức theo yêu cầu riêng đệm cho một điệu hát: khổ trống khổ phách. 2. đoạn ngắn được ngăn ra trong một bài văn vần: bài thơ chia làm bốn khổ." " 3 i. tt. 1. quá khó khăn thiếu thốn về vật chất hoặc bị giày vò về tinh thần: đời sống quá khổ khổ đau đói khô? nghèo khổ. 2. tồi tàn trông thảm hại: chiếc xe đạp khổ. 3. từ dùng cửa miệng khi than thở: khổ lại phải đi làm. ii. dt. nỗi khổ: kể khổ." khổ chủ, d. 1. người bị tai nạn: sau cơn hỏa hoạn khổ chủ đã được đồng bào hết sức giúp đỡ. 2. người chịu mọi sự chi phí trong một bữa thết (thtục): hôm nay khổ chủ chiêu đãi đến tám người. khổ cực, vất vả nhọc nhằn: đời sống khổ cực. khổ hạnh, nói người tu hành chịu đựng kham khổ : cuộc đời khổ hạnh. khổ học, chịu cực khổ để học tập: tinh thần khổ học. khổ não," tt. 1. đau khổ và phiền não: gặp nhiều chuyện đau đầu khổ nãọ 2. bận tâm suy nghĩ nhiều: phải khổ não lắm mới nghĩ ra cách giải quyết." khổ nhục," đau đớn nhục nhã: điều khổ nhục. khổ nhục kế. tình nguyện chịu sự đau đớn khổ nhục để đánh lừa địch: hoàng cái dùng khổ nhục kế đánh lừa tào tháo." khổ sai, dt (h. sai: sai bảo) công việc cực nhọc quá sức mà các phạm nhân trong chế độ thuộc địa phải làm: những tội nhân bị kết án từ 5 năm đến 10 năm khổ sai (ng-hồng). khổ sâm, loại thực vật có thể trị bệnh kiết lỵ. khổ sở, đau đớn cơ cực : tình cảnh khổ sở. khổ tâm, t. đau lòng. nỗi khổ tâm. khổ tâm vì con cái. khổ tận cam lai, hết khổ đến sướng. khổ thân, phải chịu đựng nỗi đau đớn: buồn rầu mãi chỉ khổ thân. khố, dt. 1. mảnh vải dài và hẹp dùng để che giữ bộ phận sinh dục: đóng khố khố dây. 2. dải thắt lưng: khố đỏ khố lục khố xanh. khố dây, người nghèo khổ quá. khố đỏ, lính việt nam do thực dân pháp tuyển mộ để đi đánh thuê cho chúng trong thời pháp thuộc. khố rách áo ôm, tình cảnh người nghèo khổ cùng cực khố xanh, lính việt nam do thực dân pháp tuyển mộ và đặt ở các địa phương để canh gác và đi đàn áp cách mạng. khốc liệt, tt (h. khốc: bạo ngược; liệt: mạnh mẽ) tác hại một cách khủng khiếp: một cuộc chiến tranh khốc liệt. khôi hài," có tính chất bông đùa khiến người ta phải cười : câu nói khôi hài ; chuyện khôi hài." khôi ngô," t. (vẻ mặt) sáng sủa thông minh. mặt mũi khôi ngô. một thanh niên khôi ngô." khôi nguyên, người đỗ đầu kỳ thi xưa: khôi nguyên đành để quyết khoa sau này (phan trần). khôi phục, đgt. làm cho trở lại trạng thái tốt đẹp như ban đầu: khôi phục lại đất nước sau chiến tranh khôi phục lòng tin quần chúng. khối, dt 1. (toán) phần không gian giới hạn ở mọi phía: khối lập phương; khối trụ. 2. lượng lớn và nặng: khối sắt; khối đá. 3. tập thể có tổ chức chặt chẽ: củng cố khối liên minh công nông (trg-chinh). 4. lực lượng chính trị lớn: khối dân chủ. tt nhiều lắm: hôm nay thịt còn ở chợ. khối lượng, đại lượng đặc trưng của một vật khiến nó có một trọng lượng nhất định tại một nơi. khối u, x. u. khôn," 1 d. tên một quẻ trong bát quái tượng trưng cho đất tính âm hoặc phụ nữ." " 2 t. có khả năng suy xét để xử sự một cách có lợi nhất tránh được những việc làm và thái độ không nên có; trái với dại. thằng bé rất khôn. khôn lỏi*." " 3 p. (id.; vch.). không thể khó mà. biến hoá khôn lường." khôn khéo," tt. khôn ngoan khéo léo trong cuộc sống: một con người khôn khéo cách xử sự khôn khéọ" khôn lớn," trưởng thành và biết suy nghĩ: các cháu đã khôn lớn ở riêng cả." khôn ngoan," tt khéo léo trong việc cư xử với mọi người: khôn ngoan đối đáp người ngoài gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau (cd)." khôn thiêng," nói linh hồn người chết có thể phù hộ cho người sống theo mê tín: ông bà khôn thiêng đem phúc về cho con cháu." khôn xiết," không hết không xuể: khóc than khôn xiết sự tình (k)." khốn," t. mắc vào hoàn cảnh khó khăn nguy hiểm: năm 1954 quân pháp bị khốn ở điện biên phủ." khốn cùng, nghèo khổ đến mức độ cuối cùng: gặp cảnh ngộ khốn cùng. khốn đốn," cùng khổ khó khăn: làm công khốn đốn lắm mới kiếm được hai bữa ăn." khốn khó, nghèo túng quá: trong cảnh khốn khó vẫn giữ được tư cách thanh cao. khốn khổ, khổ sở lắm : khốn khổ vì con hư. khốn nạn, 1. t. hèn mạt đáng khinh: lũ khốn nạn chuyên lừa bịp. 2. thán từ tỏ nỗi thương hại: khốn nạn! chỉ sơ ý một tí mà thằng bé bỏ mạng! khốn nỗi," lt ngặt vì; buồn vì: anh ấy muốn tham gia việc ấy nhưng khốn nỗi không có ai giới thiệu." khốn quẫn, t. túng thiếu đến mức hết cách xoay xở: sống trong cảnh khốn quẫn. không," i. ph. từ biểu thị sự thiếu mặt vắng mặt... ý phủ định nói chung : nó không đến ; không có lửa thì không thể có khói ; rượu ngon không có bạn hiền không mua không phải không tiền không mua (nguyễn khuyến). ii. t. trống rỗng : vườn không nhà trống ; tay không. iii. d. 1 . ""số không"" nói tắt : khi x bằng 4 hàm số bằng không. 2. điểm đầu của một thang chia độ nhiệt kế (x. độ không) hoặc thời điểm bắt đầu một ngày. không giờ. thời điểm bắt đầu một ngày đúng nửa đêm và trùng với 24 giờ ngày hôm trước." " d. từ nhà phật dùng để chỉ chung những cái hư vô trái với sắc. với tướng (hiện tượng) : sắc sắc không không. cửa không. nhà chùa." không bào, túi chứa dịch tế bào nằm trong chất nguyên sinh của tế bào. không chiến, đg. chiến đấu bằng máy bay ở trên không. một trận không chiến ác liệt. không chừng, trgt có thể xảy ra: rồi ngày mai không chừng ta cũng phải lên trên pháo đài (ng-hồng). không dưng, không phải bỗng nhiên: không dưng chi có chuyện này trò kia (k). không đâu, không có căn cứ: thắc mắc những chuyện không đâu. không gian," d . 1. hình thức tồn tại cơ bản của vật chất tùy thuộc vào bản chất vật chất của vật thể không thể tách rời vật chất và quá trình vật chất : vũ trụ chỉ là vật chất đang vận động mà vật chất đang vận động chỉ có thể vận động trong không gian và thời gian (lê-nin). 2. khoảng vũ trụ giữa các thiên thể : con tàu vũ trụ bay trong không gian." không khí," d. 1. chất khí không màu không mùi không vị mà sinh vật thở phần chính gồm có khí ni-tơ và khí o-xy hỗn hợp. 2. tinh thần toát ra từ một hoàn cảnh một môi trường hoạt động : không khí tưng bừng của ngày quốc khánh." không kích, đánh bằng máy bay. không lực, d. lực lượng không quân. không những, l. x. chẳng những. không phận, dt. vùng trời được xác định ranh giới chủ quyền của một nước. không quân, dt (h. quân: bộ đội) binh chủng gồm những máy bay quân sự: không quân ta phải được tăng cường mạnh hơn nữa (vnggiáp). không thể, p. 1 (dùng trước đg.). không có khả năng hoặc điều kiện làm việc gì. anh ta ốm không thể đến được. không thể nào về kịp. 2 (dùng làm phần phụ trong câu). tổ hợp biểu thị ý phủ định về khả năng khách quan xảy ra sự việc nào đó. việc ấy không thể có được. không thể như thế. không tiền khoáng hậu, chỉ có một lần: một hành động không tiền khoáng hậu. không trung, khoảng không từ mặt trái đất trở lên: máy bay nhào lộn trên không trung. không tưởng," viển vông không thiết thực. chủ nghĩa xã hội không tưởng. học thuyết xã hội chủ nghĩa đặt ra những kế hoạch cải tạo xã hội rộng lớn không tính đến đời sống hiện thực của xã hội và đấu tranh giai cấp." không vận, sự vận tải bằng đường máy bay. khổng giáo," dt. học thuyết đạo đức -- chính trị của khổng tử trở thành hệ tư tưởng chính thống dưới thời phong kiến ở trung quốc và một số nước lân cận." khổng lồ, tt to lớn lắm: giành lấy thắng lợi trong cuộc chiến đấu khổng lồ này (hcm). khổng tước," (đá) (địa) đá quí màu lục dễ biến sắc tùy theo góc phản chiếu và khúc xạ ánh sáng là các-bon-nát đồng tự nhiên dùng làm đồ mỹ nghệ." khống," t. ph. mất không không đem lại cái đáng lẽ phải có: làm công khống; nộp thuế khống." khống chế, kiểm soát và chi phối bằng sức mạnh hay quyền lực nhằm làm đối phương tê liệt hoặc phụ thuộc mình : khống chế không phận của địch . khống chỉ," t. nói giấy tờ có sẵn chữ ký và dấu chỉ cần điền thêm những điều muốn khai man: hóa đơn khống chỉ." khờ," t. kém về trí khôn và sự tinh nhanh không đủ khả năng suy xét để ứng phó với hoàn cảnh để biết làm những gì nên làm. cháu còn khờ lắm." khờ dại, ngờ nghệch và dại dột. khờ khạo, nh. khờ. khớ, ph. t. biến âm của khá (thtục): kể cũng khớ đấy; con cá khớ to. khơi, 1 i. dt. vùng biển ở xa bờ: ra khơi đánh cá. ii. tt. xa: biển thẳm non khơị " 2 đgt. 1. vét cho thông luồng: khơi cống rãnh. 2. làm cho thông suốt: khơi nguồn hàng. 3. gợi để bùng lên bật lên điều gì đang tạm chìm lắng: khơi lòng căm thù khơi lòng tự trọng của cậu tạ" khơi mào, mở đầu: lời nói khơi mào. khởi binh, dấy quân lên để đánh: lê lợi khởi binh ở lam sơn. khởi công, đgt (h. công: công việc) bắt đầu một công việc xây dựng có qui mô tương đối lớn: khởi công xây dựng một nhà máy xi-măng mới. khởi đầu," bắt tay vào làm. vạn sự khởi đầu nan. làm việc gì lúc bắt đầu cũng khó." khởi điểm, chỗ bắt đầu: khởi điểm của cuộc thi xe đạp. khởi động," đg. tập dượt ít phút trước khi vào thi đấu thể thao điền kinh biểu diễn thể dục." khởi hành, bắt đầu ra đi : tàu khởi hành lúc bốn giờ. khởi hấn," gây thù hằn gây chuyện chiến tranh: thực dân pháp đã khởi hấn ở nam bộ năm 1945." khởi nghĩa," 1. d. hình thức đấu tranh cao nhất của giai cấp hay dân tộc bị áp bức đứng lên cầm võ khí đánh đổ kẻ thù để lập ra một chế độ xã hội mới tiến bộ hơn: cuộc khởi nghĩa bắc sơn. 2. đg. cầm vũ khí đứng lên đánh đổ chế độ áp bức: nguyễn nhạc nguyễn huệ khởi nghĩa ở tây sơn." khởi nguyên, d. 1. chỗ bắt đầu của nguồn nước. 2. chỗ bắt đầu của một thời kỳ: khởi nguyên của thời phục hưng. khởi phát, bắt đầu sinh ra: câu chuyện ấy khởi phát từ đâu? khởi sắc," có vẻ hưng thịnh tốt tươi hơn trước: sau cải cách ruộng đất đời sống nông dân đã khởi sắc." khởi sự, bắt đầu làm việc gì: việc đắp đê đã khởi sự. khởi thảo," viết lần đầu tiên còn cần phải sửa chữa: khởi thảo lịch sử kháng chiến." khởi xướng," đg. đề ra nêu ra đầu tiên cho mọi người hưởng ứng làm theo. khởi xướng một phong trào." khớp," 1 i. dt. 1. nơi tiếp xúc giữa hai đầu xương: đau khớp chân trật khớp chân. 2. chỗ có khấc làm cho hai vật khít vào nhau: khớp bản lề. ii. (đgt.) 1. ăn khít với nhau: bánh răng cưa khớp vào nhaụ 2. ghép lại thành một chỉnh thể từ các bộ phận rời rạc: khớp bản đồ các vùng thành bản đồ quốc giạ 3. đặt kề cạnh để so sánh đối chiếu nhằm tìm ra tính thống nhất của các yếu tố riêng lẻ: khớp các tài liệụ 4. đồng nhất phù hợp với nhau: các chứng từ khớp với sổ sách." " 2 dt. i. vật bao quanh miệng của ngựa chó hoặc trâu bò; dàm. ii. đgt. đóng khớp hoặc bao xung quanh: khớp ngựa khớp mõm chó." khu," d. l.khoảng đất có giới hạn: khu rừng. 2. đơn vị hành chính gồm nhiều tỉnh: khu năm. khu tự trị. khu vực hành chính của các dân tộc ít người có quyền tự quản trong phạm vi những qui định của hiến pháp: khu tự trị tây bắc. 3. đơn vị hành chính thành phần của một đô thị lớn: khu hoàn kiếm ở giữa thủ đô hà nội." (đph) nh. đít. khu biệt, phân chia rành mạch: khu biệt thị phi. khu trú, (y) chỉ ở riêng một nơi: vi-rút gây thấp khu trú ở khớp xương và tim. khu vực," d. 1. miền đất có giới hạn nhất định và có một nhiệm vụ chính trị kinh tế riêng: khu vực hành chính. 2. phần đất dùng vào một việc nhất định và cách biệt hẳn vùng chung quanh: người lạ không được vào khu vực nhà máy. 3. phần của mặt quả đất có giới hạn tương đối rõ: khu vực đông-nam á; khu vực ấn độ dương." khu xử," sắp xếp phân xử: khu xử êm thấm." khù khờ, ngờ nghệch lắm: khù khờ dễ bị lừa gạt. khù khụ, tiếng ho nặng và liên tiếp như tiếng ho của người già. khú," t. 1. nói dưa muối hỏng và có mùi cài cài: ai làm cho cải tôi vồng cho dưa tôi khú cho chồng tôi chê (cd). 2. nói quần áo ướt để lâu không phơi có mùi khó ngửi." khua, d. vành tròn đan bằng đay hoặc bằng tre đính vào nón để đội cho chặt : khua nón. đg. 1. làm chuyển động một vật cho quện một vật khác vào : khua mạng nhện và mồ hóng bằng chổi. 2. làm chuyển động một vật trong một chất lỏng : mái chèo khua nước ; sao khua chum cho nước đục lên thế ? 3. đuổi bằng những cử động liên tiếp : lấy gậy mà khua chuột ; khua muỗi ra bằng bó lạt dang. 4. đánh thành tiếng to liên tiếp : khua chiêng khua trống. khua môi múa mép. ăn nói ba hoa khoác lác : khó tin được những người khua môi múa mép. khuân, đg. khiêng vác (đồ vật nặng). khuân đồ đạc. khuân vác, chuyên chở bằng sức người: khuân vác hàng ở tàu lên bến. khuất," t. 1. bị che lấp đi: ngồi khuất ở sau cột. 2. không có mặt vắng: thôi thì mặt khuất chẳng thà lòng đau (k). 3. chết: kẻ khuất người còn." t. chịu nhục trước sức mạnh: không chịu khuất trước bạo lực của thực dân. khuất bóng, t. 1. không được ánh sáng soi đến: ngồi khuất bóng. 2. nói người già chết: ông tôi đã khuất bóng. khuất khúc," quanh co gồm nhiều đường cong nối tiếp nhau: đường đi khuất khúc." khuất nẻo, t. 1. nói đường đi xa cách và khó khăn: đường đi khuất nẻo khơi chừng (phan trần). 2. ở chỗ ít người qua lại: xóm khuất nẻo. khuất núi," nh. khuất bóng ngh. 2." khuất phục," đgt. chịu hoặc làm cho từ bỏ ý chí đấu tranh chấp nhận sự chi phối thế lực khác: không bao giờ khuất phục kẻ thù đừng hòng khuất phục lòng yêu nước của nhân dân tạ" khuất tất," luồn lọt quỵ lụy: người có tiết tháo không bao giờ chịu khuất tất." khuây," t. quên nỗi nhớ nhung buồn khổ: cỏ có thơm mà dạ chẳng khuây (chp)." khuấy, đg. 1. làm cho vẩn đục lên : khuấy bùn. 2. làm cho náo động: khuấy dư luận. " rối. - làm huyên náo mất trật tự : khuấy rối hàng phố ." khuấy rối," làm huyên náo mất trật tự: khuấy rối hàng phố." khúc, 1 d. rau khúc (nói tắt). " 2 d. 1 phần có độ dài nhất định được tách ra hoặc coi như tách ra khỏi một vật để thành một đơn vị riêng. khúc gỗ. cá chặt khúc. khúc đê mới đắp. sông có khúc người có lúc (tng.). đứt từng khúc ruột. 2 bài thơ bài ca hay bài nhạc ngắn. hát khúc khải hoàn. khúc tình ca." khúc chiết," tt. 1. quanh co không thẳng thắn: lựa lời khúc chiết để chối quanh. 2. (diễn đạt) rành mạch gãy gọn: bài văn trình bày khá khúc chiết." khúc côn cầu, d. môn thể thao đánh bằng một chiếc gậy đầu to và cong những quả bóng vào nhiều hàng lỗ trên một bãi rộng. khúc khích," đgt trgt nói một số người thích thú về việc gì cười với nhau: để son phấn đàn em thêm khúc khích (dương khuê); có cô bé nhà bên nhìn tôi cười khúc khích (giang-nam)." khúc khuỷu, t. quanh co : con đường khúc khuỷu khó đi. khúc nhôi, nỗi lòng: biết cùng ai tỏ khúc nhôi (nhđm). khúc xạ, đg. (tia sáng) đổi phương truyền khi đi từ một môi trường này sang một môi trường khác. khục, tiếng đốt xương cọ vào nhau: bẻ khục ngón tay. khuê các, dt (h. khuê: chỗ ở của phụ nữ; các: gác) nơi ở của phụ nữ con nhà quí phái trong thời phong kiến: nào những ai sinh trưởng nơi khuê các (tản-đà). khuê phòng, buồng con gái nhà quyền quý thời phong kiến. khuếch đại, đg. 1. làm cho to ra quá mức : việc chỉ có thế mà cứ khuếch đại ra. 2. phóng cho to ra : máy khuếch đại. khuếch khoác, đg. (kng.). khoác lác. chỉ được cái khuếch khoác. nói khuếch nói khoác. khuếch tán, đgt. (hiện tượng các chất) tự hòa lẫn vào nhau do chuyển động hỗn độn không ngừng của các phân tử. khuếch trương," đgt (h. trương: mở ra) mở rộng thêm ra: đợt thi đua vừa qua là một thắng lợi phải tiếp tục khuếch trương (hcm)." khui," đg. (ph.). 1 mở (đồ vật được đóng kín) ra bằng dụng cụ. khui chai rượu. khui thịt hộp. 2 làm cho cái gì vốn giữ kín được phanh phui ra phơi bày ra. khui những chuyện riêng của người khác." khum," t. cong vồng lên: khum như gọng ô. mặt khum (lý). mặt tự do của chất lỏng lồi lên hay lõm xuống trong một ống có tiết diện rất nhỏ." khúm núm," đgt. có điệu bộ co ro thu gập người lại biểu lộ vẻ e dè và lễ phép cung kính trước người khác: khúm núm trước cán bộ cấp trên thói khúm núm bợ đỡ của bọn đầy tớ." khung," dt 1. vật bằng gỗ bằng kim loại bằng nhựa dùng để lồng gương tranh ảnh hay bằng khen: khung ảnh; khung bằng. 2. vật dùng để căng vải lụa: khung thêu. 3. hạn định phạm vi của một vấn đề: đóng khung cuộc thảo luận trong việc cải tổ nền giáo dục. 4. bộ phận chính trên đó lắp đặt những bộ phận phụ: mang theo một cái khung xe đạp (ngkhải)." khung cảnh, cảnh vật giới hạn trong một phạm vi nhất định: khung cảnh hùng vĩ. khung cửi," máy thủ công nghiệp bằng gỗ để dệt vải dệt hàng." khung thành," d. cg. gôn. đích trong một cuộc đấu bóng đá gồm hai cột đứng đỡ một xà ngang đối phương phải đá quả bóng vào đó để thắng." khùng, đg. tức giận cáu kỉnh : trêu nó là nó khùng lên. nổi khùng. nh. đâm khùng. phát khùng. nh. đâm khùng. khủng bố, đg. dùng biện pháp tàn bạo làm cho khiếp sợ để hòng khuất phục. khủng bố tinh thần. khủng bố trắng, khủng bố rất dã man do bọn phản cánh mạng tiến hành. khủng hoảng," dt. (hoặc đgt.) 1. tình trạng rối loạn mất sự cân bằng bình ổn do nhiều mâu thuẫn chưa giải quyết được: khủng hoảng tinh thần. 2. tình trạng thiếu hụt gây mất cân bằng nghiêm trọng: khủng hoảng nhân công." khủng hoảng chính trị," sự rối loạn trong nền chính trị tư bản do mối tương quan lực lượng giai cấp biến đổi phong trào đấu tranh của giai cấp bị áp bức lên cao." khủng hoảng kinh tế," nh. khủng hoảng ngh. 2." khủng khiếp," tt (h. khủng: sợ hãi; khiếp: nhát sợ) ghê sợ quá: sau nạn đói khủng khiếp do đế quốc pháp và phát-xít nhật gây ra nhân dân ta chưa lại sức (hcm)." khủng khỉnh," đg. 1. tỏ vẻ bất hoà hờn dỗi: vợ chồng khủng khỉnh với nhau. 2. không chan hòa với người khác vì kiêu ngạo: lại còn khủng khỉnh làm cao thế này (k)." khuôn," d. 1. vật rắn lòng có hình trũng để nén trong đó một chất dẻo một chất nhão hoặc nóng chảy cho thành hình như ý muốn khi chất ấy đông đặc hay đã khô : khuôn dép nhựa. 2. độ lớn nói về mặt tiết diện của một chất quánh nhão hay sệt thoát ra khỏi một đường ống do tác dụng của lực : thuốc đánh răng bóp ra qua một miệng rộng nên có khuôn to." khổ phạm vi đã hạn định của sự vật : khuôn khổ chật hẹp của tờ báo. khuôn khổ, d. 1 hình dạng và kích thước (nói khái quát). tấm kính vừa vặn với khuôn khổ của bức tranh. 2 phạm vi được giới hạn chặt chẽ. khuôn khổ của một bài báo. tự khép mình vào khuôn khổ của kỉ luật. khuôn mặt, dt. hình dáng của bộ mặt con người: khuôn mặt tròn trĩnh. khuôn mẫu, dt thứ gì dùng làm mẫu: đúc theo khuôn mẫu nhất định (đgthmai). tt xứng đáng làm gương: một giáo viên . khuôn phép," toàn thể những điều quy định cần phải theo để giữ gìn được trật tự đạo đức trong gia đình xã hội: đưa trẻ em vào khuôn phép." khuôn sáo," lề lối mẫu mực sẵn có : hành động theo khuôn sáo cũ." khuôn thiêng, d. cg. khuôn xanh. từ dùng trong văn học để chỉ trời (cũ): khôn thiêng dầu phụ tấc thành (k). khuôn xanh, nh. khuôn thiêng: khuôn xanh biết có vuông tròn mà hay (k). khụt khịt," tắc mũi: mấy hôm nay ốm cứ khụt khịt mũi." khuy," d. cn. cúc. vật nhỏ làm bằng xương thuỷ tinh nhựa v.v. thường hình tròn dùng đính vào quần áo để cài. đơm khuy. cài khuy." khuy bấm," dt. loại khuy bằng kim loại hay bằng nhựa có hai phần cài khớp vào nhau; cúc bấm." khuy tết, khuy làm bằng dây vải tết lại. khuya, tt vào giờ đã muộn trong đêm: bến tầm-dương canh khuya đưa khách (tbh); buồn trông gương sớm đèn khuya (bnt). khuya khoắt, nh. khuya: đêm hôm khuya khoắt mà vẫn còn làm việc. khuya sớm, đêm ngày: khuya sớm chăm nom cha mẹ. khuyên," d. loài chim nhảy ăn sâu." " d. đồ trang sức bằng vàng hay bạc hình tròn phụ nữ đeo tai." 1. d. vòng son khoanh vào bên cạnh một câu văn chữ hán đáng khen : văn hay được nhiều khuyên. 2. đg. khoanh một vòng son để khuyên : khuyên câu văn hay. " đg. dùng lời nói nhẹ nhàng để bảo người ta làm điều hay điều phải tránh điều dở điều xấu : khuyên con chăm học." khuyên bảo," đg. bảo với thái độ ân cần cho biết điều hay lẽ phải điều nên làm hoặc không nên làm (nói khái quát). khuyên bảo con cái cố gắng học hành." khuyên can," đgt. bảo ban can ngăn không nên để phạm những sai lầm: khuyên can mãi mà nó có nghe đâụ" khuyên dỗ, khuyên bảo dỗ dành: khuyên dỗ trẻ con. khuyên giải," đgt lấy lời thân thiết trình bày lí lẽ để cho người ta khuây khoả: vâng lời khuyên giải thấp cao chưa xong điều nghĩ đã dào mạch tương (k)." khuyên giáo," nói những người theo phật giáo đi quyên tiền của tín đồ để làm những việc của nhà chùa như đúc chuông tô tượng...: nhà sư đi khuyên giáo để dựng chùa." khuyên nhủ, khuyên bảo ân cần: vợ chồng khuyên nhủ lẫn nhau. khuyên răn, nói người trên khuyên bảo dạy dỗ: cha mẹ khuyên răn con. khuyến cáo, đg. (hoặc d.). đưa ra lời khuyên (thường là công khai và cho số đông). cơ quan y tế khuyến cáo không nên dùng bừa bãi thuốc kháng sinh. khuyến học, cổ võ và nâng đỡ việc học tập (cũ). khuyến khích," đgt. 1. khích lệ tinh thần cho phấn khởi tin tưởng mà cố gắng hơn: khuyến khích học sinh học tập và rèn luyện tốt đạt giải khuyến khích trong kì thi học sinh giỏi. 2. tạo điều kiện tốt để phát triển công việc gì: khuyến khích trồng rừng phủ xanh đồi trọc." khuyến nông, khuyến khích công việc sản xuất nông nghiệp (cũ). khuyến thiện, khuyên làm điều lành (cũ). khuyết, 1 dt cái vòng nhỏ hay cái lỗ ở quần áo để cài khuy: cái khuyết nhỏ quá không cài khuy được. 2 dt khuyết điểm nói tắt: trình bày cả ưu và khuyết. " 3 tt 1. thiếu không đầy đủ: buổi họp khuyết ba người. 2. nói mặt trăng thượng huyền và hạ huyền có phần lớn bị che lấp: ông trăng khuyết ông trăng lại tròn (cd); trăng thường tròn khuyết nước hằng đầy vơi (bnt)." khuyết danh, t. thiếu tên tác giả: bài thơ khuyết danh. khuyết điểm," sai lầm thiếu sót : sửa chữa khuyết điểm." khuynh đảo," đgt. làm cho sụp đổ nghiêng ngả: các phe phái khuynh đảo lẫn nhau sức mạnh khuynh đảo của đồng tiền." khuynh gia bại sản," bị mất hết của cải nhà cửa tan nát: cờ bạc làm cho khuynh gia bại sản." khuynh hướng, dt (h. hướng: xoay về phía nào) 1. trạng thái tinh thần khiến người ta nghiêng về mặt nào: lê-nin đã kịch liệt phê phán khuynh hướng hư vô chủ nghĩa trong việc xây dựng nền văn hoá mới (tố-hữu). 2. chiều biến chuyển: giá hàng có khuynh hướng giảm. đgt ngả về phía nào: tôi nhận thấy phong trào hiện nay đã dần dần về cách mạng thế giới (phbchâu). khuynh thành," t. nói người con gái có sắc đẹp làm cho mê mệt: lạ cho cái sóng khuynh thành làm cho đổ quán xiêu đình như chơi (k)." khuỳnh, đg. chống hai bàn tay vào hai bên hông: đứng khuỳnh tay. khuỳnh tay ngai. bắt cong cánh tay về trước mặt và giơ ngang lên. khuỷu, d. 1. khớp xương ở giữa đầu dưới cánh tay và đầu trên hai xương cẳng tay. 2. khớp xương ở giữa đầu dưới xương đùi và đầu trên hai xương cẳng chân. khuỵu, đg. gập chân lại đột nhiên và ngoài ý muốn ở chỗ khuỷu chân: khuỵu đầu gối xuống. khư khư," ph. chặt trong tay không chịu rời ra không chịu bỏ đi: khư khư giữ của." khừ khừ, tiếng rên khi sốt rét: rên khừ khừ. khử," đg. trừ bỏ đi giết đi: quân địch đã khử những người bị chúng bắt." khử trùng, đgt (h. trùng: vi trùng) trừ bỏ vi trùng: khử trùng các dụng cụ phẫu thuật. khứ hồi, đi và về : vé ô-tô khứ hồi. khứa, i đg. (ph.). cứa. bị mảnh chai khứa vào chân. " ii d. (ph.). khúc được cứa ra cắt ra. một cá." khước," t. may mắn được thần linh phù hộ theo mê tín: ăn lộc thánh cho khước." khước từ," đgt. từ chối không nhận: khước từ lời mời khước từ sự giúp đỡ." khướt, t. mệt lắm (thtục): leo núi khướt quá; còn khướt mới đến nơi. khướu," d. loài chim nhảy mình đen hay hót. hót như khướu. hay nịnh." khứu giác, một trong năm giác quan có chức năng thâu nhận và phân biệt các mùi: mũi là cơ quan của khứu giác. kì," 1 dt 1. thời gian áng chừng xảy ra một sự việc: kì sinh nở; kì lương. 2. thời gian qui định trước: kì họp quốc hội. 3. thời gian làm việc gì trong quá khứ trong hiện tại hay trong tương lai: kì trước tôi vào nam có đến thăm ông ấy; kì này tôi bận soạn giáo trình; kì sau anh nhớ mua giùm quyển sách ấy. 4. mỗi giai đoạn trong quá trình chuyển vận của một bộ máy: động cơ bốn kì." 2 dt miền địa lí đã qui định: bọn xâm lược chiếm ba kì của ta (hcm). 3 đgt cọ vào da cho ra ghét: rửa mặt phải kì xát vài ba lần mới sạch (hcm). 4 tt lạ lùng: làm như thế kì quá. " 5 trgt đến mức: đã làm việc gì cũng kì cho đến thật đẹp thật xong thật tốt (hgđthuý); hăng hái làm cho kì được (hcm)." kì kèo, đg. nói đi nói lại nhiều lần để phàn nàn hay đòi cho được. kì kèo với cửa hàng. kì kèo xin cho được mấy tấm ảnh. kí, (đph) d. nh. ki-lô: mua ba kí thịt heo. kí lô, kí-lô nh. ki-lộ kị sĩ, dt (h. kị: cưỡi ngựa; sĩ: người có học) tước phong cho con em bọn lãnh chúa phong kiến âu-tây thời trung-cổ sau một thời gian rèn luyện đặc biệt: lễ phong kị sĩ mang nặng màu sắc tôn giáo. kia," i. t. 1. từ đặt sau danh từ chỉ sự vật ở nơi xa mình ở ngoài mình trái với này và đây : cái nhà kia ; anh kia. 2. từ chỉ việc gì chưa làm đến chưa nói đến : việc kia. 3. từ chỉ thời gian đã qua và cách ngày hay năm mình đang sống một ngày hay một năm : hôm kia ; năm kia. 4. từ đặt sau ngày chỉ cái ngày còn cách hôm nay một ngày trong tương lai : ngày kia sẽ lên đường. ii. ph. 1. từ chỉ một vật ở xa nơi mình đối với đây này : kia là núi tam đảo đây là sông hồng. 2. từ chỉ nơi xa chỗ mình: quyển sách ở đâu ? - kia. iii . từ đệm ở cuối câu để nhấn mạnh nghĩa câu nói : đẹp lắm kia." kìa," i. t. 1. từ đặt sau từ hôm hay năm chỉ một thời gian đã qua cách hôm nay hay năm nay hai ngày hay hai năm. 2. từ đặt sau từ ngày chỉ một thời gian sắp đến cách ngày hôm nay hai ngày. 3. từ đặt sau từ ngày năm chỉ một thời gian đã qua nhưng không xa lắm: hồi năm kia năm kìa tôi có gặp bác ta một lần. ii. th. từ đặt đầu câu chỉ một người hay một việc mình đang chờ đợi và đột nhiên thấy: kìa! xe đã đến." kích, 1 i d. chỗ nối liền thân áo trước với thân áo sau ở dưới nách. áo xẻ kích. " ii t. (áo) chật ngực chật nách. áo này hơi bị . áo mặc kích quá rất khó chịu." " 2 d. binh khí thời cổ cán dài mũi nhọn một bên có ngạnh dùng để đâm." " 3 i đg. nâng vật nặng lên cao từng ít một bằng dụng cụ. kích ôtô." ii d. dụng cụ chuyên dùng để . " 4 đg. (kng.). đánh bằng hoả lực pháo. đang đi trinh sát bị địch kích. pháo địch đang kích tới tấp." " 5 đg. (kng.). nói chạm đến lòng tự ái để người khác bực tức mà làm việc gì đó theo ý mình. nói kích. bị kẻ xấu kích nên làm bậy." kích động," đgt. tác động tinh thần khêu gợi xúc cảm mạnh mẽ: kích động lòng yêu nước của nhân dân kích động lòng ngườị" kích thích, đgt (h. thích: dùng mũi nhọn để đâm) 1. làm tăng sự hoạt động của các cơ quan trong cơ thể: vị chua kích thích tuyến nước bọt; các dây thần kinh bị kích thích. 2. thúc đẩy cho mạnh lên: tổ quốc bao giờ cũng là nhân tố kích thích sâu sắc nhất (phvđồng). kích thích tố, chất do tuyến nội tiết sản ra và có tác dụng kích thích đối với một số cơ quan trong cơ thể. kích thước," d. toàn thể nói chung những đại lượng (như chiều dài chiều rộng chiều cao...) xác định độ lớn của một vật. những cỗ máy cùng loại nhưng khác nhau về kích thước. theo đúng kích thước đã định." kịch," 1 dt. gà nước có ở hầu khắp ao hồ lớn nhiều cây thủy sinh đầu và cổ đen chuyển thành xám chì thâm ở ngực hai bên sườn và lưng mặt lưng nâu thẫm mặt bụng xám chì mắt đỏ mỏ đỏ tươi và lục nhạt chân cao màu vàng đen nhạt (ống) và lục xám (ngón)." 2 dt. nghệ thuật dùng sân khấu thể hiện hành động và đối thoại của nhân vật nhằm phản ánh xung đột của xã hội: viết kịch diễn kịch. kịch bản, dt (h. kịch: bản kịch; bản: tập sách) vở kịch được viết ra: người viết kịch bản được hưởng tiền nhuận bút. kịch câm," thứ kịch chỉ dùng nét mặt và điệu bộ mà thể hiện hành động tình cảm và ý nghĩ." kịch chiến, đánh nhau dữ dội: không quân ta kịch chiến với máy bay địch. kịch liệt, t. (thường dùng phụ cho đg.). mạnh mẽ và quyết liệt. kịch liệt phản đối. cãi nhau kịch liệt. kịch nói," thứ kịch thể hiện hành động và tình tiết bằng lời nói bằng những câu đối đáp nhau." kịch thơ, thứ kịch thể hiện hành động và tình tiết bằng thơ. kiêm," đgt. gánh vác thêm việc đảm nhiệm thêm chức vụ ngoài việc chức vụ đã có: viện trưởng kiêm tổng biên tập tạp chí đạo diễn kiêm diễn viên kiêm chức kiêm giư~ kiêm lĩnh kiêm quản kiêm sung kiêm vị." kiêm nhiệm, lãnh nhiều chức vụ một lúc. kiềm, dt (hoá) nói các hợp chất mà dung dịch làm xanh giấy quì đỏ: chất kiềm hoà với a-xít làm thành chất muối. kiềm chế," dùng sức mạnh mà giữ mà trị : kiềm chế đối phương ; kiềm chế tình cảm." kiểm," đgt. 1. đếm để xem xét đánh giá về mặt số lượng: kiểm tiền kiểm quân số. 2. kiểm tra nói tắt: kiểm lại hàng kiểm gác." kiểm duyệt," đgt (h. duyệt: xem xét) nói cơ quan chính quyền đọc trước sách báo rồi mới cho phép xuất bản: trong thời thuộc pháp thực dân kiểm duyệt sách báo rất kĩ." kiểm điểm, xét lại từng việc để đánh giá và rút kinh nghiệm: kiểm điểm công tác hàng tuần. kiểm kê, đg. xét xem có hay còn bao nhiêu bằng cách phân từng loại và cộng các đơn vị thuộc cùng loại: kiểm kê sách của thư viện; cửa hàng nghỉ để kiểm kê cuối tháng. kiểm lâm, cơ quan trông nom việc khai thác và giữ gìn rừng rú. kiểm nghiệm," đg. 1. xem xét phân tích một số chất thường là chất bài tiết của cơ thể như đờm nước tiểu phân máu... để tìm căn bệnh. 2. thử lại xem có đúng với lý thuyết không: kiểm nghiệm định luật phản xạ ánh sáng." kiểm sát," tra xét xem làm có đúng hay không. viện kiểm sát nhân dân tối cao. cơ quan nhà nước có chức năng kiểm sát việc tuân theo pháp luật của các cơ quan thuộc hội đồng chính phủ các cơ quan nhà nước địa phương các nhân viên cơ quan nhà nước và nhân dân." kiểm soát," đg. 1. xét xem có gì sai quy tắc điều lệ kỷ luật không : kiểm soát giấy tờ. 2. có đặt hoặc giữ dưới sức mạnh và quyền hành của mình : hoa-kỳ kiểm soát trái phép kênh pa-na-ma." kiểm thảo," 1. d. chức quan trong hàn lâm viện thời phong kiến hàm tòng thất phẩm. 2. đg. tra xét và thảo luận xem có đúng hay không để tìm nguồn gốc những sai lầm khuyết điểm hoặc ưu điểm: làm bản kiểm thảo đưa ra thông qua tổ." kiểm tra, tra xét kỹ lưỡng xem có đúng hay không: kiểm tra việc thi hành các chính sách. kiếm, 1 d. gươm. đấu kiếm. 2 đg. 1 làm cách nào đó cho có được. đi câu kiếm vài con cá. kiếm cớ từ chối. kiếm chuyện gây sự. 2 (ph.). tìm. đi kiếm trẻ lạc. kiếm ăn, tìm cách sinh sống. kiếm chác," thu những lợi nhỏ nhặt bằng mánh khóe mưu mẹo vặt: tính gian để hòng kiếm chác." kiếm chuyện, gây ra việc lôi thôi rắc rối: hay kiếm chuyện kích bác anh em. kiếm hiệp," dt. võ sĩ thời xưa giỏi đánh kiếm thường làm nghĩa cứu giúp bênh vực kẻ yếụ" kiếm khách, nh. kiếm hiệp. kiếm thuật, phép đánh gươm. kiệm," t. dè dụm không hoang phí về tiền tài vật liệu thì giờ: cần và kiệm để xây dựng đất nước." kiên cố, tt (h. cố: vững) vững chắc: chúng chiếm ngôi nhà khá kiên cố của gia đình anh lạc (vnggiáp). kiên định, làm cho vững : kiên định lập trường. kiên gan," tt. bền gan vững vàng ý chí: kiên gan vững chí đấu tranh." kiên nhẫn," tt trgt (h. nhẫn: nhịn cố chịu) dẫu khó khăn trở ngại vẫn vững vàng bền bỉ: muốn cho cách mạng thành công phải kiên nhẫn công tác (trg-chinh)." kiên quyết," nhất định như thế không thay đổi : kiên quyết đánh đuổi giặc." kiên tâm," giữ vững lòng không dao động." kiên trì," bền bỉ giữ vững không bỏ: kiên trì chủ trương." kiên trinh," t. có tinh thần giữ vững trinh tiết giữ vững lòng chung thuỷ không chịu để bị làm ô nhục; hoặc nói chung có tinh thần giữ vững lòng trung thành trước sau như một. người con gái kiên trinh và dũng cảm. tấm lòng kiên trinh với tổ quốc." kiền kiền," loài cây gỗ màu nhạt lâu mọt có nhiều ở miền bắc trung bộ thường dùng làm nhà." kiến," dt. loài bọ cánh màng lưng eo cánh không phát triển sống thành đàn dưới đất hay xây tổ trên câỵ" kiến càng," loài kiến to mình đen đít hơi đỏ." kiến cánh, loại kiến có cánh có thể bay được. kiến đen," loài kiến màu đen chân cao thường sống trên cây." kiến giải, ý kiến hiểu biết đối với một vấn đề gì: còn nhiều kiến giải khác nhau. kiến gió, loài kiến rất nhỏ. kiến lập, gây dựng nên: kiến lập quan hệ ngoại giao. kiến lửa," loài kiến sắc đỏ đốt đau." kiến nghị, đề nghị đưa ra để mọi người bàn bạc và biểu quyết. kiến quốc, dựng nước. kiến tập, nói giáo sinh trường sư phạm đến dự lớp và dự những sinh hoạt ở trường phổ thông để rút kinh nghiệm trong việc học nghề thầy giáo. kiến thiết, đg. xây dựng theo quy mô lớn. kiến thiết đất nước. kiến thiết lại khu cảng. kiến thức," dt. điều hiểu biết do tìm hiểu học tập mà nên: kiến thức khoa học kiến thức văn hóa có kiến thức nuôi con." kiến trúc," dt (h. kiến: xây dựng; trúc: xây đắp) nghệ thuật xây dựng nhà cửa thành lũy: nhà cất theo lối kiến trúc phổ thông của các cụ (ngô tất tố)." kiến trúc sư, người chuyên môn nghiên cứu vạch ra kiểu kiến trúc và tính toán vật liệu thi công. kiến vàng," loài kiến nhỏ màu vàng đốt đau." kiến vống," loài kiến to chân cao thường sống trên cây." kiện, đg. đưa ra tòa án người mà mình cho là đã làm việc gì phạm pháp đối với mình : kiện nhau về việc nhà cửa. " d. gói bao hàng to : kiện vải." kiện cáo, kiện (đưa ra tòa) nói chung. kiện khang, khỏe mạnh. kiện toàn, làm cho mạnh mẽ và đầy đủ: kiện toàn tổ chức. kiện tụng, nh. kiện cáo. kiện tướng," d. 1 (cũ; id.). viên tướng mạnh và giỏi. 2 danh hiệu tặng cho người có thành tích xuất sắc đạt được tiêu chuẩn hoặc kỉ lục đặc biệt trong một lĩnh vực hoạt động nào đó. vận động viên cấp kiện tướng. kiện tướng bơi lội." kiêng," đgt. 1. tránh ăn uống hút xách hoặc làm những việc những thứ có hại đến cơ thể: kiêng uống rượu vì đau dạ dày bệnh sởi phải kiêng gió kiêng nước. 2. tránh làm gì phạm đến điều linh thiêng trái gở theo mê tín: kiêng dùng các đồ đạc lấy được trong đền chùạ 3. né tránh vì vị nể: nó có kiêng ai đâụ" kiêng cữ, tránh không ăn những thức ăn mà mình cho là có hại. kiêng dè," tránh chừa ra không động đến." kiêng khem, nh. kiêng cữ. kiêng kỵ, nh. kiêng cữ. kiêng nể," đgt nể nang kính trọng (thường dùng trong câu phủ định): anh chàng ấy có kiêng nể ai đâu." kiềng," d. dụng cụ bằng sắt có ba chân để đặt nồi chảo lên mà thổi nấu. vững như kiềng ba chân. vững vàng lắm: dù ai nói ngả nói nghiêng lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân (cd)." d. vòng bằng vàng hay bằng bạc đeo ở cổ hay ở chân. " đg. chừa ra tránh đi vì khinh: kiềng mặt bọn con buôn." kiểng," d. nhạc khí bằng kim loại mình giẹp ở giữa có vú thường treo vào một giá gỗ mà đánh." kiễng, đg. đứng bằng đầu ngón chân: kiễng chân lên mới trông thấy. kiếp," d. mỗi cuộc đời của một người do những cuộc đời trước biến hóa mà có theo thuyết luân hồi của nhà phật và thường xét về mặt những nỗi vất vả gian truân : kiếp xưa đã vụng đường tu kiếp này chẳng kẻo đền bù mới xuôi (k)." kiết, 1 d. kiết lị (nói tắt). " 2 t. 1 nghèo túng đến cùng cực. ông đồ kiết. 2 (kng.). kiệt keo kiệt. giàu thế mà kiết lắm!" kiết lỵ, x. lỵ. kiết xác, túng đến xác xơ ra. kiệt, ph. t. bủn xỉn: cư xử kiệt với bạn. " ph. hết sạch không còn tí gì: kiệt tiền; khô kiệt." kiệt lực, không còn sức nữa: làm đến kiệt lực. kiệt quệ," tt. suy sút tàn tạ tới mức tột cùng: nền kinh tế kiệt quệ vì chiến tranh bệnh tật đã làm bác ấy kiệt quệ sức lực." kiệt sức," tt yếu quá không còn sức hoạt động: phải làm việc đến kiệt sức." kiệt tác, tác phẩm nghệ thuật đặc sắc: bình ngô đại cáo là kiệt tác của nguyễn trãi. kiệt xuất, trội hơn hẳn: nhà văn kiệt xuất. kiêu," t. tự cho mình là tài giỏi rồi khinh người khác : đừng thấy thắng mà sinh kiêu thua sinh nản (hồ chí minh)." t. nh. cao : cổ kiêu ba ngấn. kiêu binh," binh sĩ ngang ngạnh tự phụ về những thành tích của mình." kiêu căng," t. kiêu ngạo một cách lộ liễu khiến người ta khó chịu. mới có chút thành tích đã kiêu căng. thái độ kiêu căng." kiêu dũng," khỏe mạnh nhanh nhẹn." kiêu hãnh, nh. kiêu căng: vẻ mặt kiêu hãnh. kiêu kỳ," lên mặt làm cao làm bộ." kiêu ngạo, nh. kiêu căng. kiều," đg. cầu thần thánh hay vong hồn người chết nhập vào người trần để hỏi han hay cầu xin việc gì theo mê tín: kiều thánh; kiều vong." kiều bào, từ người trong nước dùng để gọi đồng bào của mình trú ngụ ở nước ngoài: kiều bào ta ở pháp. kiều dân, dt. dân của nước này cư trú ở nước khác: nước sở tại đối xử với kiều dân các nước như nhân dân nước mình. kiều diễm, tt (h. kiều: mềm mỏng; diễm: đẹp) mềm mại và đẹp đẽ: vẻ kiều diễm của một phụ nữ. kiểu, d. 1. hình mẫu để theo đó mà làm : kiểu nhà ; kiểu áo. 2. lối : ăn mặc kiểu â u tây. kiểu cách, 1. d. kiểu mẫu và cách thức. 2. t. giả làm ra bộ thế này thế khác: con nhà phong kiến thì kiểu cách lắm. kiểu mẫu," d. 1 mẫu cụ thể theo đó có thể tạo ra hàng loạt những cái khác cùng một kiểu như nhau. làm đúng kiểu mẫu. xây dựng một kiểu mẫu tốt đẹp về con người mới. 2 (hay t.). (thường dùng phụ cho một d. khác). cái người có đầy đủ nhất những đặc trưng tốt đẹp có thể làm mẫu để những cái khác người khác cùng loại noi theo. gian hàng kiểu mẫu. một thanh niên kiểu mẫu." kiếu," đg. từ chối không dự được: xin kiếu không đến dự tiệc." kiệu," 1 dt. 1. cây trồng thân hành trắng hình trái xoan thuôn lá dải hẹp nửa hình trụ dài đến 60cm hoa hình cầu dạng chuông củ dùng muối ăn dùng làm thuốc chữa nhức đầu và bệnh đường ruột: trồng luống kiệụ 2. củ kiệu: ăn thịt quay cần phải có kiệu muối kèm theọ" " 2 i. dt. 1. phương tiện dùng để khiêng người (tôn quý) đi đường thời xưa: kiệu long đình kiệu rồng kiệu taỵ 2. đồ dùng để rước thần thánh có hình giống như cái kiệu được sơn son thiếp vàng. ii. đgt. 1. khiêng người bằng kiệu: kiệu quan lớn đị 2. công kênh: kiệu con trên vaị" 3 dt. chum to miệng. " 4 dt. lối chơi bằng quân bài tổ tôm tính điểm ăn thua giữa hai ngườị" kim," 1 dt đồ dùng để khâu hay thêu bằng kim loại có một đầu nhọn và một đầu có lỗ để xâu chỉ: có công mài sắt có ngày nên kim (tng)." 2 dt vật hình dài giống cái kim: kim đồng hồ; kim tiêm. " 3 dt thời nay trái với cổ: từ cổ đến kim." " tt thuộc thời nay: văn văn cổ." 4 tt nói giọng cao và thanh: ca sĩ ấy có giọng kim. kim anh," d. cây thuộc họ hoa hồng mọc thành bụi thân leo có gai lá có ba lá chét hoa màu trắng quả dùng làm thuốc." kim băng," thứ ghim bằng kim loại đầu có mũ che mũi nhọn thường dùng để gài miệng túi áo hoặc gài mũ băng bó." kim chỉ nam, d. 1. kim có nam châm dùng để chỉ phương hướng. 2. điều chỉ dẫn đường lối đúng: chính sách của đảng là kim chỉ nam cho mọi công tác của chúng ta. kim cổ, xưa và nay. kim cúc, loài cúc hoa nhỏ và vàng. kim cương," các-bon nguyên chất thường trong suốt và không có màu rất cứng có thể dùng để cắt kính và làm đồ nữ trang." kim đan," que dài dùng để đan len sợi." kim đồng, trẻ con hầu hạ các vị tiên theo thần thoại trung quốc. ngr. trẻ em: sách kim đồng. kim hoàn, d. 1. vòng vàng. 2. đồ trang sức bằng vàng bạc nói chung. thợ kim hoàn. thợ làm các đồ trang sức bằng vàng bạc. kim khánh," d. 1. khánh bằng vàng xưa vua chúa dùng để thưởng cho kẻ có công với họ. 2. khánh bằng vàng trẻ con đeo vòng dưới cổ." kim khí, dt. dụng cụ làm bằng kim loại: cửa hàng kim khí. kim loại," dt (h. kim: loại kim; loại: loài) tên gọi chung các đơn chất có ánh gọi là ánh kim có tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt: bạch kim vàng và bạc là những thứ kim loại quí." kim môn," nhà sang trọng (cũ): nàng rằng: trộm liếc dung quang chẳng sân ngọc bội cũng phường kim môn (k)." kim ngân, vàng bạc : đồ kim ngân. kim nhũ," bột màu vàng có ánh dùng để tô vẽ." kim ô, d. (cũ; vch.). ác vàng; mặt trời. kim thanh, d. 1. từ cổ chỉ lời dạy dỗ của thầy học. 2. que bằng đồng đính ở trong đàn hay trống để tăng âm hưởng. kim thuộc, t. thuộc về kim loại: khoáng sản kim thuộc. kim tiền, d. 1. tiền bạc nói chung. 2. đồng tiền bằng vàng dùng làm huy chương mà vua chúa thưởng cho kẻ có công với họ. kim tuyến, chỉ bằng vàng: bức trướng thêu kim tuyến. kim tự tháp," dt. công trình kiến trúc cổ đại ở ai cập nơi chôn cất vua chúa có hình chóp đáy vuông một trong các kì quan thế giớị" kìm, 1. d. đồ dùng bằng thép có hai cái càng để cặp. 2. đg. giữ lại: kìm cương ngựa. d. loài cá nước mặn mồm dài. kìm hãm," ngăn trở ráo riết không cho tiến: kìm hãm nền kinh tế thuộc địa." kìm kẹp, đg. 1. nh. kìm cặp. 2. giam hãm lại: kìm kẹp phong trào. kìn kìn, ph. nói chuyên chở đến nhiều và liên tục: xe gạo kìn kìn đến kho. kìn kịt, đen kín: mây kéo kìn kịt. kín," 1 tt trgt không hở: cửa kín; buồng kín; một miệng kín chín mười miệng hở (tng); cỏ mọc kín ngoài sân (ngđthi)." 2 đgt (đph) biến âm của gánh: cho tao còn kín nước tưới rau (ng-hồng). kín đáo," t. 1. khuất nẻo và yên tĩnh ít người biết: tìm chỗ kín đáo mà nghiên cứu. 2. ít bộc lộ trong giao thiệp biết giữ trong lòng những chuyện tâm tình: bà ta kín đáo nghe nhiều và nói ít; nụ cười kín đáo." kín mít, hết sức kín: đóng cửa kín mít. kín tiếng, không lên tiếng để người ngoài biết mình ở đấy. kinh," 1. t. từ mà các dân tộc thiểu số ở việt nam dùng để chỉ đồng bào đa số hay cái gì thuộc đồng bào đa số : văn học kinh. 2. d. ""kinh đô"" nói tắt : về kinh." d. 1. sách do các nhà triết học cổ trung quốc soạn ra : kinh thi ; kinh dịch. 2. sách giáo lý của một tôn giáo : kinh cô-ran ; kinh thánh. 3.từ chỉ những sách đọc khi cúng lễ : kinh cúng cháo. " d. ""kinh nguyệt"" nói tắt : thấy kinh ; tắt kinh." " d. ""động kinh"" nói tắt: thằng bé lên kinh." " t. sợ : đứt tay sâu trông kinh quá." kinh bang tế thế, dựng nước giúp đời: nguyễn trãi có tài kinh bang tế thế. kinh dị, t. kinh hãi hoặc làm cho kinh hãi bởi điều gì quá lạ lùng. kinh doanh, đgt. tổ chức buôn bán để thu lời lãi: đầu tư vốn để kinh doanh cửa hàng kinh doanh tổng hợp. kinh điển," dt tt (h. kinh: sách vở; điển: sách của người xưa) tác phẩm được coi là khuôn mẫu của một học phái: nghiên cứu những tác phẩm quân sự của các nhà kinh điển của chủ nghĩa mác - lê-nin (trg-chinh)." kinh đô, thủ đô của một nước trong thời phong kiến. kinh độ, (địa) khoảng cách góc giữa kinh tuyến gốc và kinh tuyến chạy qua một điểm: 110 kinh độ đông. kinh động," làm cho rung chuyển sợ hãi." kinh giới," loài cây nhỏ cùng họ với bạc hà lá có mùi thơm dùng làm gia vị hay làm thưốc." kinh hãi, nh. kinh sợ. kinh hoàng," đg. kinh sợ đến mức sững sờ mất tự chủ. chưa hết kinh hoàng sau lần chết hụt." kinh hoảng, nh. kinh hoàng. kinh hồn, sợ hãi lắm. kinh kệ, kinh sách nhà phật nói chung. kinh khủng, rất đáng sợ hãi: giặc mỹ giết người một cách kinh khủng. kinh kỳ, nh. kinh đô. kinh lịch, 1. d. chức quan lại nhỏ giúp việc các quan tỉnh thời phong kiến và pháp thuộc. 2. t. từng trải. kinh luân," tài trị nước trị dân." kinh lược, chức quan do triều đình huế đặt ở bắc kỳ để trông nom việc binh và việc dân. kinh lý, nói các cấp cao của chính quyền đi xem xét công việc (cũ): bộ trưởng đi kinh lý ở địa phương. kinh ngạc," đgt. hết sức ngạc nhiên đến mức sửng sốt: kinh ngạc trước trí thông minh của cậu bé." kinh nghĩa," d. 1. nghĩa trong sách cổ. 2. thể văn khoa cử xưa trong đó thí sinh phải giải nghĩa một đầu đề lấy trong sách cũ." kinh nghiệm," dt (h. kinh: từng trải; nghiệm: chứng thực) sự hiểu biết do đã từng trải công việc đã thấy được kết quả khiến cho có thể phát huy được mặt tốt và khắc phục được mặt chưa tốt: có kinh nghiệm mà không có lí luận cũng như một mắt sáng một mắt mờ (hcm); có thực hành mới có kinh nghiệm (trvgiàu)." kinh nguyệt," hiện tượng của phụ nữ trong thời kỳ có khả năng sinh nở cứ hằng tháng dạ con ra huyết một lần." kinh niên, lâu năm: bệnh kinh niên. kinh phí, tiền chi phí về việc gì: thanh toán kinh phí. kinh phong, bệnh thần kinh của trẻ em. kinh sợ, sợ hãi lắm. kinh sử, kinh điển và lịch sử: giùi mài kinh sử. kinh tế, i d. 1 tổng thể nói chung những quan hệ sản xuất của một hình thái xã hội - kinh tế nhất định. kinh tế phong kiến. kinh tế tư bản chủ nghĩa. 2 tổng thể những hoạt động của con người nhằm thoả mãn nhu cầu vật chất. phát triển kinh tế. nền kinh tế quốc dân. " ii t. 1 có liên quan tới lợi ích vật chất của con người. sử dụng đòn bẩy để phát triển sản xuất. 2 có tác dụng mang lại hiệu quả tương đối lớn so với sức người sức của và thời gian tương đối ít bỏ ra. cách làm ăn kinh tế." kinh tế học," dt. khoa học nghiên cứu về quan hệ sản xuất các quy luật chi phối quá trình tổ chức sản xuất phân phối trao đổi của cải vật chất trong các chế độ xã hộị" kinh thành, nh. kinh đô. kinh thánh, dt sách có những bài cầu xin các thánh: anh ấy cứ coi tác phẩm đó như kinh thánh. kinh thiên động địa, t.1. long trời lở đất: biến cố kinh thiên động địa. 2. oanh liệt: sự nghiệm kinh thiên động địa. kinh truyện, từ chung chỉ những sách do các nhà triết học cổ của trung quốc viết ra. kinh tuyến, (địa) đường tròn lớn vòng quanh quả đất chạy qua hai cực. kinh tuyến gốc, kinh tuyến đi qua grin-nít (anh) được chọn làm gốc để tính kinh độ. kinh viện," nhà giảng kinh sách. chủ nghĩa kinh viện. khuynh hướng triết học thời trung cổ nhằm qui định hành vi của người ta theo những kết luật rút ra từ những giáo điều của thiên chúa giáo chứ không dựa vào thực tế của đời sống." kình, 1 d. 1 (vch.). cá voi. 2 chày kình (nói tắt). " 2 đg. (id.). chống lại đối địch. hai bên kình nhau." kình địch, 1. d. kẻ địch mạnh. 2. đg. chống lại: hai anh em kình địch nhau. kình ngạc," hai loài vật dữ sống ở nước là cá kình (cá voi) và cá sấu. ngb. quân lính hùng dũng giặc giã hung dữ." kình ngư, cá kình. kính," 1 dt. 1. thủy tinh hình tấm: lắp cửa kính kính màu kính phản quang. 2. dụng cụ quang học có bộ phận chủ yếu là một thấu kính hoặc một hệ thống thấu kính: kính ảnh kính ngắm kính thiên văn. 3. đồ dùng đeo để bảo vệ mắt hoặc để nhận rõ hơn gồm một khung có lắp hai miếng kính nhỏ và có hai gọng đeo vào hai vành tai để giữ cho chắc: đeo kính cận kính bảo hiểm kính lão kính râm." 2 đgt. có thái độ rất coi trọng (đối với người trên): thờ cha kính mẹ kính thầy yêu bạn. kính cẩn, kính trọng lắm: kính cẩn nghiêng mình trước thi hài liệt sĩ. kính cận, kính đeo để chữa tật cận thị. kính hiển vi," dụng cụ quang học gồm một hệ thống thấu kính phóng đại dùng để nhìn những vật rất nhỏ. kính hiển vi điện tử. kính trong đó ánh sáng được thay thế bằng dòng điện từ có thể phóng to gấp 100 lần bình thường." kính lão, d. kính đeo dành cho người có tuổi. " đg. 1. kính trọng bậc già cả. 2. từ dùng trong cuộc đánh tổ tôm khi bài ù chỉ có một quân ông lão là đỏ." kính lúp, x. lúp. kính mến, kính trọng và mến yêu: người cha đáng kính mến. kính nể, kính trọng và nể vì: kính nể phụ nữ. kính phục," đg. kính trọng do đánh giá cao giá trị của người hoặc của sự việc nào đó. kính phục bà mẹ anh hùng. việc làm đáng kính phục." kính râm," kính có màu tối đeo khi trời nắng để gây cho mắt cảm giác là trời râm mát." kính thiên văn," dụng cụ quang học hình ống gồm một hệ thống thấu kính dùng để quan sát các thiên thể." kính tiềm vọng, dụng cụ quang học dùng để nhìn qua một vật chướng ngại. kính trọng," công nhận một người là bậc trên mình hoặc có giá trị nào đó về mặt đạo đức tri thức tài năng... khiến mình phải cư xử dè dặt có lễ độ một cách tự nguyện: học trò kính trọng thầy; chúng ta kính trọng những chiến sĩ đấu tranh cho công cuộc giải phóng dân tộc." kính viễn, kính đeo để chữa tật viễn thị. kính viễn vọng, dụng cụ quang học gồm gương cầu dùng để quan sát các thiên thể. kính yêu, đgt. kính trọng và yêu quý: vị lãnh tụ kính yêu kính yêu cha mẹ. kíp, 1 dt (pháp: équipe) nhóm người cùng làm việc một lúc với nhau: tổ chia ra làm hai kíp kế tiếp nhau (ngtuân). 2 dt chất hay bộ phận làm nổ: kíp nổ. " 3 trgt 1. vội gấp: nghe tin mẹ mất kíp về. 2. ngay nhanh: đường ít người đi cỏ kíp xâm (ngtrãi)." kịp, ph. 1. vừa đúng lúc cần thiết để khỏi lỡ ; có đủ thời gian : đi mau cho kịp giờ tàu. 2. đến mức ngang hàng : học sao cho kịp các bạn . kịp thời, vừa đúng lúc cần đến: đối phó kịp thời. kịt, ph. kín: mây đen kịt; chợ đông kịt những người. kĩu cà kĩu kịt, nh. kĩu kịt. kĩu kịt, tiếng đôi quang cọ sát vào đòn gánh khi gánh nặng: gánh nặng kĩu kịt. kỳ," ... x. kì1 kì2 kì4 kì5 kì ảo kì binh kì công kì cục2 kì cùng kì cựu kì dị kì diệu kì đà kì đài kì giông kì hạn kì hào kì khôi kì khu kì lạ kì lão kì lân kì mục kì ngộ kì nhông kì phiếu kì phùng địch thủ kì quái kì quan kì quặc kì tài kì tập kì thật kì thị kì thủ kì thú kì thuỷ kì thực kì tích kì tình kì vĩ kì vọng kì yên." kỳ ảo, bí mật huyền diệu : sự vật diễn biến thật là kỳ ảo. kỳ công," công lao sự nghiệp lạ : kỳ công của khoa học." kỳ cục, quái lạ : lối chơi kỳ cục. kỳ cùng, ph. cho tới giai đoạn chót: chống nhau đến kỳ cùng. kỳ cựu, t. 1. nói người làm việc gì lâu năm : bậc kỳ cựu trong làng báo. 2. nói người già lớp cũ : người kỳ cựu trong hương thôn. kỳ dị, lạ lùng : ý kiến kỳ dị. kỳ diệu lạ và khéo : mưu kỳ diệu. kỳ diệu, lạ và khéo: mưu kỳ diệu. kỳ đà," loại tắc kè lớn da có vảy thịt ăn được và dùng làm thuốc." kỳ đài, nền đắp cao lên để treo cờ và làm lễ trọng thể. kỳ hạn, ngày tháng ấn định là thời điểm cuối cùng: hoàn thành công tác đúng kỳ hạn. kỳ hào, cường hào và địa chủ ở nông thôn thời trước. kỳ kèo, cằn nhằn trách móc: may hỏng có một tí mà kỳ kèo mãi. kỳ khôi, lạ lùng khác thường (dùng với ý xấu): câu nói kỳ khôi. kỳ khu, gập ghềnh khó đi: đường núi kỳ khu. kỳ lân," loài vật tưởng tượng một trong bốn giống vật linh thiêng thường chạm trổ ở các miếu mạo đình chùa." kỳ mục, cường hào có tuổi trong làng xưa. kỳ ngộ, sự gặp gỡ lạ lùng : cũng may kỳ ngộ giữa đàng (lvt). kỳ quái," lạ lùng rất hiếm có ít khi thấy: chuyện kỳ quái." kỳ quan, vật gây ra một mỹ cảm đặc biệt : vịnh hạ long là một kỳ quan của việt nam. kỳ quặc, quái lạ lắm (dùng với ý xấu): ý nghĩ kỳ quặc. kỳ tài, tài năng vượt xa mức thường. kỳ thị," đối đãi khác nhau bên khinh bên trọng : kỳ thị dân tộc." kỳ thực, đúng ra là: nói huênh hoang nhưng kỳ thực không ăn thua gì. kỳ tích, d. thành tựu lớn không ngờ đã đạt tới: những kỳ tích của công cuộc thám hiểm không gian vũ trụ. kỳ vọng," cầu mong mong mỏi." kỷ, (địa) d. mỗi thời kỳ của một đại địa chất. d. bàn con: kỷ chè. " d. can thứ sáu trong thập can: giáp ất bính đinh mậu kỷ canh tân nhâm quý." kỷ cương, d. 1. phép nước từ các đời trước để lại (cũ). 2. từ cũ chỉ chế độ xã hội : nguyễn huệ có hoài bão dựng ra một kỷ cương mới. kỷ luật," d. toàn thể những điều qui định cần phải theo để giữ gìn trật tự : kỷ luật nhà trường ; kỷ luật quân đội. kỷ luật sắt. kỷ luật chặt chẽ nghiêm minh. thi hành kỷ luật. trừng phạt một người không theo pháp luật của nhà nước hay điều lệ của đoàn thể : thi hành kỷ luật đối với cán bộ tham ô." kỷ lục, 1. d. thành tích thể thao được chính thức công nhận là vượt trên mọi kết quả trong cùng môn mà các vận động viên cùng loại đã đạt tới : kỷ lục nhảy sào. phá kỷ lục. đạt thành tích cao hơn kỷ lục cũ 2. t. vượt qua tất cả những kết quả đã đạt được trước : con số kỷ lục . kỷ nguyên," thời kỳ đánh dấu bởi một việc lớn xảy ra có ảnh hưởng quan trọng đến tình hình sau này của xã hội : kỷ nguyên nguyên tử." kỷ niệm, i. d. 1. điều ghi nhớ lại : những kỷ niệm êm đềm. 2. vật tặng cho nhau để ghi nhớ : tặng tập ảnh làm kỷ niệm. ii. t. để ghi nhớ : lễ kỷ niệm ; đài kỷ niệm. kỷ yếu, ghi chép những điều cốt yếu: tập kỷ yếu của một hội. kỹ," ... x. kĩ kĩ càng kĩ lưỡng v.v." kỹ càng, nh. kỹ: làm kỹ càng. kỹ lưỡng, 1. nh. kỹ. 2. có ý tứ và cẩn thận: tính nết kỹ lưỡng. kỹ năng, khả năng (ngh. 2) ứng dụng tri thức khoa học vào thực tiễn. kỹ nữ, gái điếm trong xã hội cũ. kỹ sư, d. 1. nhà chuyên môn thông thạo một kỹ thuật và lấy kỹ thuật ấy làm chức nghiệp. 2. người đã tốt nghiệp một trường đại học bách khoa. kỹ thuật," d. 1. toàn thể những phương tiện lao động và những phương pháp chế tạo ra những giá trị vật chất : kỹ thuật đồ sứ ; kỹ thuật vô tuyến truyền thanh. 2. khả năng sắp xếp các chi tiết và sử dụng các phương tiện biểu đạt trong tác phẩm nghệ thuật do sự rèn luyện và kinh nghiệm mà có ngoài cảm hứng tự nhiên : kỹ thuật của nhà viết tiểu thuyết." kỹ xảo," kỹ năng đạt đến mức độ rất thành thạo khéo léo." ký," ...x. kí2 kí3 kí4 kí5 kí âm kí âm pháp kí cả hai tay kí chủ kí giả kí giam kí gửi kí hiệu kí hiệu học kí hoạ kí kết kí lục kí quỹ kí sinh kí sinh trùng kí sự kí tắt kí tên kí thác kí túc kí túc xá kí ức kí vãng." ký giả, d. 1. nhà viết báo. 2. người viết ký sự. ký hiệu," d. 1. dấu dùng để chỉ tắt một vật hay một phép tính theo một qui ước. ký hiệu hóa học. dấu biểu thị một nguyên tố một đơn chất gồm một chữ hoa hoặc hai chữ mà đầu là chữ hoa : h là ký hiệu của hy-đrô ca là ký hiệu của can-xi. 2. số ghi một vật theo một qui ước riêng trong một bản kê : ký hiệu sách thư viện." ký kết, cam đoan bằng lời hứa ghi trên văn bản. ký lục, viên chức ngồi biên chép sổ sách trong các sở thời pháp thuộc. ký sinh, sống bám nhờ vào : giun sán là những sinh vật ký sinh trong ruột người. ký sinh trùng. động vật nhỏ sống bám trong cơ thể người trong một giai đoạn của chu kỳ sống. ký sự, ghi chép việc. văn ký sự. cg. ký. lối văn ghi chép các việc xảy ra theo trật tự thời gian. ký tắt, đg. thông qua một hiệp ước bằng chữ ký đầu tiên của những người có toàn quyền thương lượng trước khi họ báo cáo về chính phủ họ để cử người ký lần cuối cùng vào văn bản chính thức. ký thác, giao cho trông nom hay giữ gìn : đi vắng mọi việc ký thác cho bạn. ký túc," ở trọ ở đậu một thời gian ngắn. ký túc xá. chỗ học sinh ở trọ trong trường học." ký ức," quá trình tâm lý phản ánh lại trong óc những hình ảnh của sự vật đã tri giác được hoặc những tư tưởng tình cảm hành động về những sự vật đó." kỵ," ... x. kị1 kị2 kị binh v.v." kỵ binh, lính chuyên cưỡi ngựa để chiến đấu. kỵ khí, t. cg. yếm khí. chỉ phát triển hay chỉ xảy ra trong một môi trường không có không khí: sinh vật kỵ khí. kỵ mã, nói lính chuyên cưỡi ngựa trong thời pháp thuộc: lính kỵ mã. kỵ sĩ, võ sĩ dưới chế độ phong kiến ở châu âu. la, 1 dt. con lai của ngựa và lừa. " 2 (la) dt. tên nốt nhạc thứ 6 sau nốt son (sol) trong gam đô bảy âm: nốt la." " 3 đgt. 1. phát ra tiếng to do hoảng sợ hay bực tức: nghe tiếng la ở phía đầu chợ hơi tí là ông ta la tướng lên. 2. đphg nói: chị hai chỉ la hôm nay chỉ không đến được. 3. đphg gọi: đầu sành có con ba ba kẻ kêu con trạng người la con rùa (cd.)." " 4 tt. thấp gần mặt đất: bay la cành la cành bổng." la bàn," d. dụng cụ gồm một kim nam châm tự do chuyển động trên một mặt chia độ dùng để tìm phương hướng." la cà, đg. đi hết chỗ này đến chỗ khác mà không có mục đích gì rõ ràng. thích la cà ngoài phố. la-de," nguồn ánh sáng có thể sản xuất những tia chớp chói lòa đơn sắc dùng trong lĩnh vực thông tin vô tuyến trong sinh vật học..." la đà," đgt. 1. sà xuống ngã xuống thấp và đưa đi đưa lại theo chiều ngang một cách nhẹ nhàng: sương mù la đà trên mặt sông gió đưa cành trúc la đà (cd.). 2. lảo đảo choáng váng vì say rượu: cà cuống uống rượu la đà (cd.)." la hét, đg. (kng.). la rất to (nói khái quát). la hét om sòm. la liếm, ăn vơ vét khắp nơi: con chó đói la liếm hết mọi bếp. la liệt," tt. (bày ra giăng ra) nhiều và rải rác khắp mọi nơi không có trật tự không theo hàng lối: sách báo bày la liệt trên bàn hàng quán la liệt hai bên đường." la lối," đg. lớn tiếng phản đối hoặc rêu rao: mất gà chị ta la lối om sòm." la ó, kêu to để phản đối : chơi xấu bị đồng bào la ó. là," 1 dt. hàng tơ nõn dệt thưa và mỏng thường được nhuộm đen: quần là áo lượt (tng.) khăn là." " 2 đgt. 1. từ trực tiếp chỉ ra tên gọi nghề nghiệp thuộc tính bản chất của người vật hiện tượng: người đang hát ấy là lệ thu cha tôi là nông dân ông ấy là trưởng thôn vàng là kim loại quý. 2. từ chỉ ra quan hệ tương đương về giá trị. hai với hai là bốn im lặng và vàng. ii. lt. 1. từ không nhất thiết phải có mặt với nghĩa như rằng: cứ nghĩ là vẫn biết là mọi người đều cho là tốt chị ấy nói là chị ấy không đến được 2. từ dùng trong các cấu trúc điều kiện kết quả thường bắt đầu bằng từ hễ đã nếu: hễ mưa là ngập đã mua là dùng thôi chạm vào nọc là ông ta nổi khùng nếu có thì giờ là tôi làm cho anh ngay. iii. trt. 1. từ đệm cho sắc thái nhận định chủ quan hoặc tự nhiên của lời nói: làm thế rất là dở có được là bao rồi đây bèo hợp mây tan biết đâu hạc nội mây ngàn là đâu (truyện kiều). chết là phải 2. từ dùng để lặp một từ khác thể hiện sắc thái mức độ: xấu ơi là xấu ghét ơi là ghét đường trơn trơn là bà là bà bảo thật." " 3 đgt. làm phẳng quần áo vải vóc... bằng bàn là: là quần áo hiệu giặt là." " 4 đgt. di chuyển sát bề mặt (mặt đất mặt nước) cách đều bề mặt một khoảng được coi là bé: chim là mặt ruộng chiếc trực thăng là là một vòng rồi hạ cánh." là đà, nh. la đà. là là, nh. là. ph. : cành liễu là là mặt nước ; chim lượn là là mặt đất. là lượt, đẹp và sang: quần áo là lượt. lả," 1 đg. 1 bị ngả rủ xuống không đủ sức đứng thẳng. hàng cây lả ngọn. lúa lả xuống mặt ruộng. 2 bị kiệt sức đến mức người như mềm nhũn ra không làm gì nổi nữa. mệt lả người. đói lả. lả đi vì mất nhiều máu." " 2 t. (kết hợp hạn chế). (bay) lúc lên cao lúc xuống thấp chao liệng một cách mềm mại. cánh cò bay lả trên sông." lả lơi," tt. tỏ sự cợt nhả gợi tình một cách suồng sã qua lời nói cử chỉ (trong quan hệ nam nữ): lả lơi đưa tình cười nói lả lơi thị cởi áo ra ngồi tựa vào gốc chuối dáng ngồi không kín đáo nhưng không bao giờ thị biết thế nào là lả lơi (nam cao) xem trong âu yếm có chiều lả lơi (truyện kiều) bướm lả ong lơi (tng.)." lả lướt, nói dáng đi mệt nhọc: đi lả lướt. lả tả," tản mát rời rạc : ôm tập báo để rơi lả tả." lã chã," nói nước mắt rơi nhiều chảy ròng ròng: giọt châu lã chã khôn cầm (k)." lá," d. 1 bộ phận của cây thường mọc ở cành hay thân và thường có hình dẹt màu lục có vai trò chủ yếu trong việc tạo ra chất hữu cơ nuôi cây. lá chuối. nón lá (làm bằng lá). vạch lá tìm sâu*. 2 từ dùng để chỉ từng đơn vị vật có hình tấm mảnh nhẹ hoặc giống như hình cái lá. lá cờ. lá thư. vàng lá*. buồng gan lá phổi." lá cải, tờ báo tồi. lá chắn," d. 1 tên gọi chung vật dùng để che đỡ cho tên gươm giáo khỏi trúng người trong chiến trận thời xưa như khiên mộc v.v. 2 bộ phận hình tấm gắn ở một số vũ khí hay máy móc để che chắn bảo vệ. lá chắn của khẩu pháo. 3 cái có tác dụng ngăn chặn sự tiến công từ bên ngoài. xây dựng vành đai làm lá chắn cho căn cứ quân sự." lá lách," dt. bộ phận nội tiết nằm phía dưới dạ dày có nhiệm vụ sản xuất hồng cầu: sốt rét nhiều sưng lá lách bị đánh dập lá lách." lá lảu, lá gói bánh nói chung: không kiếm đâu được lá lẩu mà làm bánh. lá mặt, lá gói ngoài bánh cho đẹp. ngr. bề ngoài giả dối: ăn ở lá mặt. lá mía, mảng sụn chia mũi ra làm hai lỗ. lá sách, d. dạ lá sách (nói tắt). lá sen, lần lót chung quanh cổ áo cánh. lạ," i. tt. 1. chưa từng biết từng gặp từng làm... trước đây; trái với quen: nhà bà có con chó đen người lạ nó cắn người quen nó mừng (cd.) khách lạ thèm của lạồ kẻ còn người khuất hai hàng lệ trước lạ sau quen một chữ tình (nguyễn khuyến) em nắm chặt bàn tay các o người thì lạ mà mặt chừng quen quá (ý nhi) khoai ruộng lạ mạ ruộng quen (tng.) 2. không bình thường: chuyện lạ phép lạ. 3. khó hiểu: lạ quá nhỉ? lạ thật có gì là lạ. ii. đgt. lấy làm ngạc nhiên khó hiểu về ai đó về việc gì đó: tôi còn lạ gì nó chuyện ấy ai còn lạ gì. iii. pht. tới độ ngạc nhiên khác thường: trông đẹp lạ." lạ đời," khác thường ít có : cử chỉ lạ đời." lạ lùng," t. 1 rất lạ thấy khó hiểu hoặc làm cho phải ngạc nhiên. những ý nghĩ lạ lùng. 2 (hay p.). (dùng phụ sau t.). lạ lắm đến mức phải ngạc nhiên. đẹp lạ lùng." lạ mặt, tt. không quen biết: toàn là người lạ mặt đến. lạ miệng, nói món ăn mới được ăn lần đầu tiên: ăn ngon vì lạ miệng. lạ tai, mới được nghe thấy lần đầu tiên. lạ thường, t. khác thường đến mức phải ngạc nhiên. cuộc đời thay đổi lạ thường. nóng nực lạ thường. khoan khoái lạ thường. lác," 1 dt. đphg hắc lào." " 2 dt. 1. cói: cây lác chiếu lác. 2. cỏ lác nói tắt." 3 tt. (mắt) có con ngươi lệch về một bên: mắt lác bị lác. lác đác," thưa thớt ít và rải rác nhiều nơi : sao mọc lác đác ; lác đác bên sông chợ mấy nhà (bà huyện thanh quan)." lác mắt, t. 1. nh. lác. 2. ngạc nhiên và khâm phục (thtục): nhào lộn như thế thì ai cũng phải lác mắt. lạc," 1 d. cây thuộc họ đậu thân bò hay thân đứng lá kép có bốn lá chét quả mọc cắm xuống đất hạt dùng để ăn hay ép dầu. lạc rang. dầu lạc." 2 d. (ph.; id.). nhạc ngựa. " 3 đg. 1 không theo được đúng đường đúng hướng phải đi. đi lạc trong rừng. lạc đường. đánh lạc hướng. 2 ở trạng thái lìa ra khỏi mà không tìm được đường về lại. con lạc mẹ. chim lạc đàn. bộ đội lạc đơn vị. 3 bị mất đi (có thể chỉ là tạm thời) vì ở đâu đó mà tìm không thấy. lạc đâu mất hai cuốn sách. bà mẹ lạc con. 4 (giọng nói mắt nhìn) trở thành khác hẳn đi không bình thường do bị kích động hoặc quá xúc động. cảm động quá giọng lạc hẳn đi. mắt lạc đi vì căm giận." lạc đà," loài thú lớn ; cổ dài lưng có một hoặc hai bướu ; dùng để cưỡi hay để tải đồ ở các sa mạc." lạc đề," t. không theo đúng chủ đề đi chệch yêu cầu về nội dung. bài làm lạc đề. câu chuyện lạc đề." lạc điệu, tt. 1. sai điệu của bài hát: hát lạc điệu. 2. có biểu hiện không ăn khớp với hoàn cảnh: bộ quần áo này lạc điệu. lạc hậu," t. 1 bị ở lại phía sau không theo kịp đà tiến bộ đà phát triển chung. nền kinh tế lạc hậu. lối làm ăn lạc hậu. tư tưởng lạc hậu. phần tử lạc hậu. 2 đã trở nên cũ không còn thích hợp với hoàn cảnh yêu cầu điều kiện mới. tin ấy lạc hậu rồi." lạc khoản, dòng chữ viết nhỏ để tên họ và ngày tháng ở trên các bức họa hay các bức đối trướng. lạc loài," tt. bị tách bị lạc khỏi đồng loại bơ vơ: biết thân đến bước lạc loài (truyện kiều) kiếp sống lạc loài" lạc lõng," ph. t. 1. tản mát tan tác vào chỗ lạ : quân địch chạy lạc lõng vào rừng. 2. không ăn khớp với toàn bộ : bài văn có nhiều ý lạc lõng. 3. chơ vơ ở một nơi vắng vẻ : một làng lạc lõng ở núi rừng." lạc quan," t. 1 có cách nhìn thái độ tin tưởng ở tương lai tốt đẹp. sống lạc quan yêu đời. tư tưởng lạc quan. 2 (kng.). có nhiều triển vọng tốt đẹp đáng tin tưởng. tình hình rất lạc quan." lạc thú, dt. thú vui: lạc thú gia đình lạc thú tầm thường. lách, đg. 1. chen để đi qua chỗ chật : lách ra khỏi đám đông. 2. lựa để một vật vào chỗ hẹp : lách mũi dao để cạy nắp hộp. lách cách," t. từ mô phỏng những tiếng gọn đanh và không đều của vật cứng nhỏ chạm vào nhau. đục lách cách. // láy: lách ca lách cách (ý liên tiếp)." lách tách," tt. (âm thanh) nhỏ gọn phát ra đều đặn liên tiếp: than nổ lách tách trong bếp tiếng máy chữ lách tách đều đều những giọt mưa tụ lại ở trên đỉnh hang rơi xuống lách tách như không bao giờ dứt." lạch, d. dòng nước nhỏ : đưa nước vào lạch để tưới vườn . lạch bạch," t. từ mô phỏng những tiếng giống như tiếng bàn chân bước đi nặng nề chậm chạp trên đất mềm. chạy lạch bạch như vịt bầu. // láy: lạch bà lạch bạch (ý liên tiếp)." lạch cạch," tt. (âm thanh) trầm gọn nối tiếp nhau đều đặn của các vật cứng va chạm nhẹ vào nhau: tiếng xe đạp lạch cạch ngoài cổng bà cụ lạch cạch khép cánh cửa tre lại." lạch đạch, cg. lạch bạch. nói đi nặng nề : béo quá đi lạch đạch như vịt. lạch tạch, tiếng pháo nhỏ nổ. lai, 1 i d. (ph.). gấu. lai quần. lai áo. " ii đg. (id.). nối thêm cho rộng cho dài ra. áo vai. căn phòng chật được lai thêm ra." 2 d. (ph.). phân. chiếc nhẫn vàng năm lai. " 3 i đg. cn. lai giống. cho giao phối con đực và con cái thuộc giống khác nhau hoặc ghép giống cây này trên giống cây khác hay là dùng biện pháp thụ tinh giao phấn nhân tạo nhằm tạo ra một giống mới. lai lừa với ngựa. lai các giống ngô." " ii t. 1 (dùng phụ sau d.). sinh ra từ cha mẹ thuộc dân tộc khác nhau hay được tạo ra bằng giống. đứa con lai. lợn lai. táo lai. 2 pha tạp do vay mượn bắt chước của nước ngoài một cách sống sượng chắp vá. câu văn lai pháp." " 4 đg. 1 đèo bằng xe đạp xe máy. lai con đi học. lai bằng xe đạp. 2 (phương tiện vận tải đường thuỷ) đưa đi kèm theo. canô lai phà cập bến." lai căng," pha trộn nhiều thứ do đó có vẻ lố lăng: điệu múa lai căng." lai giống, đgt. ghép giống này vào giống khác: lai giống chó nhật lai giống ngô. lai láng, chứa chan tình cảm: lòng thơ lai láng bồi hồi (k). lai lịch," nguyên do và con đường trải qua của một người một sự việc : biết rõ lai lịch câu chuyện ." lai nhai, cg. lài nhài. dai dẳng: xin xỏ lai nhai. lai rai," t. không tập trung vào một thời gian mà rải ra mỗi lúc một ít kéo dài như không muốn dứt. mưa lai rai hàng tháng trời. lúa chín lai rai." lai sinh," kiếp sau theo mê tín." lai vãng, đgt. đi qua lại: ít người lai vãng lâu không thấy nó lai vãng ở đây. lài," d. cg. nhài. loài cây nhỏ có hoa trắng thơm thường dùng ướp trà." t. nh. lai : chó lài. lài nhài, nh. lai nhai. lải nhải," đg. nói đi nói lại mãi chỉ một điều nghe nhàm chán khó chịu. vẫn cứ lải nhải cái luận điệu cũ. nói lải nhải không dứt." lãi," 1 dt. đphg giun." " 2 i. đgt. thu nhiều hơn chi sau khi kinh doanh hay sản xuất: buôn một lãi mười (tng.) buôn thất nghiệp lãi quan viên (tng.) nuôi ba ba không lãi bằng nuôi ếch. ii. dt. 1. số tiền thu nhập cao hơn chi phí: một vốn bốn lãi (tng) lấy công làm lãi (tng.) mặt hàng này bán không có lãi. 2. số tiền người vay phải trả cho chủ nợ ngoài số tiền thực vay: cho vay nặng lãi lãi 1 6% một tháng lãi tiết kiệm." lãi suất, tỷ lệ tính lãi: lãi suất của tiền gửi quỹ tiết kiệm. lái," i. đg. 1. điều khiển thuyền tàu xe : lái ô-tô sang bên phải ; lái máy cày. 2. đưa một việc đến chỗ mình muốn : chủ tịch hội nghị lái cuộc thảo luận theo hướng đúng. ii. d. 1. x .bánh lái : cầm lái xe hơi. tay lái. bộ phận có tác dụng xoay hướng đi của thuyền tàu xe. 2. phía sau thuyền chỗ có cái lái : nặng lái quá ngồi bớt về đằng mũi. 2. từ đặt trước tên người chở thuyền hoặc người buôn bán ngược xuôi : lái đò ; lái mành ; lái thuốc lào." lái buôn, d. người chuyên nghề buôn bán lớn và buôn bán đường dài. lái đò," d. người chuyên nghề đưa đò chuyên chở khách và hàng hoá trên sông." lái xe, dt. người làm nghề lái ô tô: mấy ông lái xe thường ăn ở quán này làm nghề lái xe. lại," i. đg. đến một nơi gần : tôi lại anh bạn ở đầu phố. ii. ph. 1. ngược chiều theo hướng về chỗ đã xuất phát : trả lại ví tiền cho người đánh mất ; nó đánh tôi tôi phải đánh lại. 2. cũng : thằng này lớn chắc lại thông minh như bố. 3. thêm vào còn thêm : đã được tiền lại xin cả áo. 4. thế mà : thôi đã hỏng thì im đi lại còn khoe giỏi làm gì. 5. từ dùng để biểu thị một ý phản đối : sao lại đánh nó ? tôi làm gì mà cậu lại sừng sộ thế ? 6. một hoặc nhiều lần nữa sau lần đã hỏng việc lần đã xảy ra (lại đứng sau động từ) : xây lại nhà ; bài làm sai phải làm lại. 7. một hoặc nhiều lần nữa sau khi hết xong lần trước (lại đứng trước động từ) : lại xây nhà ; phấn khởi cô bé lại làm một loạt bài toán khác. 8. theo chiều giảm đi có thể đến giới hạn trong quá trình diễn biến : thu gọn lại ; đến ngã tư xe chạy chậm lại." " d. từ dùng để gọi những viên chức cấp dưới ở những nha môn như đô lại đề lại thư lại trong thời phong kiến : một đời làm lại bại hoại ba đời (tng)." lại gạo," t. nói bánh chưng rắn trở lại nhiều ngày sau khi luộc." lại giống," hiện tượng một số đặc điểm của tổ tiên xa xăm bỗng nhiên lại xuất hiện ra ở con cháu: người có đuôi là một trường hợp lại giống chứng tỏ nguồn gốc động vật của loài người." lại hồn," hết sợ: nó hoảng quá bây giờ chưa lại hồn." lại mặt, lễ làm hôm sau ngày đón dâu để vợ chồng mới về thăm nhà vợ. lại người," cg. lại sức. hồi phục sức lực sau khi ốm mệt: tẩm bổ nhiều mới lại người." lại quả," phần lễ sêu lễ hỏi lễ cưới bớt lại để tặng lại người đã đưa (cũ)." lại sức, đgt. trở lại thể trạng bình thường sau lúc bị mất sức: ăn uống tốt cho lại sức chờ cho lại sức hãy đi làm. lam, t. nói thứ xôi thổi bằng ống tre hay sọ dừa lùi vào lửa : cơm lam. đg. nh. làm : nhà có một bà hay lam hay làm (nguyễn khuyến). d. màu xanh da trời thẫm : áo lam. lam chướng," d. khí coi là độc bốc lên ở vùng rừng núi khiến người dễ sinh bệnh theo quan niệm cũ; chướng khí." lam khí, nh. lam chướng. lam lũ," tt. 1. rách rưới: ăn mặc lam lũ. 2. quá vất vả khổ cực trong cảnh thiếu thốn: cuộc sống lam lũ một người cù rù nhưng nhẫn nại lam lũ và luôn luôn chân lấm tay bùn (tô hoài)." lam nham," nói làm bôi bác dở dang không đều không đến nơi đến chốn : quét vôi lam nham." làm," đg. 1 dùng công sức tạo ra cái trước đó không có. làm nhà. chim làm tổ. làm cơm. làm thí nghiệm. làm thơ. 2 dùng công sức vào những việc nhất định để đổi lấy những gì cần thiết cho đời sống nói chung. làm ở nhà máy. đến giờ đi làm. có việc làm ổn định. tay làm hàm nhai (tng.). 3 dùng công sức vào những việc thuộc một nghề nào đó để sinh sống nói chung. về quê làm ruộng. làm nghề dạy học. làm thầy thuốc. 4 dùng công sức vào những việc có thể rất khác nhau nhằm một mục đích nhất định nào đó. việc đáng làm. dám nghĩ dám làm. làm cách mạng. làm nên sự nghiệp. 5 tổ chức tiến hành một việc có tính chất trọng thể. làm lễ khánh thành. làm lễ chào cờ. làm đám cưới. làm ma*. 6 (kng.; kết hợp hạn chế). từ biểu đạt một hành vi thuộc sinh hoạt hằng ngày như ăn uống nghỉ ngơi giải trí mà nội dung cụ thể tuỳ theo nghĩa của bổ ngữ đứng sau. làm mấy cốc bia. làm một giấc đến sáng. làm vài ván cờ. 7 làm những việc thuộc nhiệm vụ hoặc quyền hạn gắn với một tư cách địa vị chức vụ nào đó nói chung. làm mẹ. làm dâu. làm chủ*. làm chủ tịch hội nghị. 8 có tác dụng hoặc dùng như là coi như là. làm gương cho mọi người. trồng làm cảnh. chiếm làm của riêng. lấy đêm làm ngày. câu chuyện làm quà. 9 là nguyên nhân trực tiếp gây ra tạo ra. bão làm đổ cây. làm hỏng việc. làm vui lòng. làm khó dễ. 10 tự tạo cho mình một dáng vẻ như thế nào đó trong một hoàn cảnh ứng xử cụ thể. làm ra vẻ thông thạo. làm như không quen biết. làm ngơ*. làm duyên làm dáng. 11 (dùng sau một đg.). từ biểu thị kết quả đơn thuần về mặt số lượng của một hoạt động phân hay gộp; thành. tách làm đôi. gộp chung làm một. chia làm nhiều đợt. 12 giết và sử dụng làm thức ăn. làm lợn. làm vài con gà đãi khách." làm ăn," đgt. làm việc hoạt động để sinh sống nói chung: làm ăn khá giả bận làm ăn chí thú làm ăn mải làm ăn quên cả bạn bè." làm bàn, đá quả bóng lọt vào đích của đối phương để ghi điểm thắng. làm bạn," đg. 1. trở thành bạn : làm bạn với người tốt. 2. lấy nhau làm vợ chồng lấy vợ lấy chồng : chúng tôi làm bạn với nhau đã ba mươi năm." làm bằng, để chứng thực một điều gì: có đủ giấy tờ làm bằng. làm biếng, đg. (ph.). tỏ ra lười. làm biếng không chịu học. làm bộ," t. 1. làm cao một cách giả dối: ăn thì ăn ngay còn làm bộ. 2. tỏ thái độ khinh thường. làm bộ làm tịch a). nh. làm bộ. b). có những điệu bộ lố lăng." làm cao, cg. làm kiêu. tự cho mình có giá trị lớn. bắc bậc làm cao. không nhận một điều gì vì cho rằng không xứng đáng với mình. làm chay, tổ chức lễ phật để cầu xin việc gì. làm chủ," đg. 1. có quyền sở hữu : nông dân làm chủ ruộng đất. 2. điều khiển quản lý hoàn toàn không bị ai chi phối : nhân dân làm chủ đất nước. tinh thần làm chủ tập thể. thái độ của nhân dân trong chế độ xã hội chủ nghĩa coi tài sản công việc là của mình mình có trách nhiệm trông nom và bảo vệ do đó tự nguyện làm." làm chứng, đg. (người không phải là đương sự) đứng ra xác nhận những điều mình đã chứng kiến. làm chứng về vụ tai nạn giao thông. người làm chứng. làm cỏ," đgt. 1. dọn sạch cỏ ở ruộng vườn: bón phân làm cỏ chẳng bỏ đi đâu (tng.) ruộng vườn không ai làm cỏ đi làm cỏ lúa. 2. tàn phá giết hại hết sạch: bọn giặc có ý đồ làm cỏ cả làng." làm công, cg. làm mướn. làm việc cho người khác để lấy tiền : chế độ làm công ăn lương. làm dáng," đg. làm cho hình thức bên ngoài trở nên đẹp hơn (bằng trang điểm chải chuốt hay điệu bộ). một cô gái thích làm dáng. làm dáng cho con." làm dấu," đgt. 1. đánh dấu để đề phòng mất mát thất lạc. 2. làm dấu thánh." làm duyên," đg. 1. để làm kỷ niệm để nhớ đến nhau: tặng cái khăn để làm duyên. 2. tỏ ra mình có duyên đáng yêu." làm dữ," đg. (ph.). làm ầm lên để buộc phải theo ý mình mặc dù có thể không đáng phải như vậy. có gì đâu mà phải làm dữ đến thế." làm đỏm, nh. làm dáng: đi đâu mà làm đỏm thế? làm già," bắt bí lấn bước khi được lợi thế: mình càng nhịn nó càng làm già." làm giàu," đg. 1 làm cho trở nên có nhiều của cải tiền bạc. biết cách làm giàu. làm giàu cho mình và cho đất nước. 2 làm cho trở nên phong phú dồi dào. làm giàu vốn kiến thức. làm giàu tiếng việt." làm hàng, bày những của tốt đẹp ra để khoe khoang hay lừa dối. làm khách," từ chối không ăn uống hay ăn uống ít khi được mời để giữ ý." làm lành, dt. tìm cách hoà thuận với người đã giận dỗi với mình: nó có muốn làm lành tôi cũng không cho giận nhau mãi chả chịu làm lành. làm lẽ, trở thành vợ lẽ người ta. làm loạn, đứng lên chống lại trật tự xã hội. làm lông," vặt lông cạo lông để làm thịt: làm lông gà." làm lơ, đg. cg. làm ngơ. giả vờ như không biết. làm lụng," nh. làm ngh. 1: có làm lụng mới có ăn." làm ma, làm lễ chôn người chết. làm mai, đứng trung gian trong việc hôn nhân. làm mối, đg. 1. nh. làm mai. 2. đứng trung gian trong việc buôn bán. làm mướn, nh. làm công. làm nên, đg. 1. trở thành người có danh vọng. 2. trở thành: làm nên giàu có. làm ngơ, nh. làm lơ. làm nhục," đg. 1. làm tổn hại danh dự người khác bằng lời nói hành động sức mạnh uy quyền : không chịu để quân địch làm nhục. 2. cưỡng bức để thỏa mãn thú vui của xác thịt : cai ngục của ngụy quyền làm nhục phụ nữ." làm nũng, làm bộ làm điệu để vòi vĩnh vì thấy người ta yêu thương mình: con một hay làm nũng. làm nũng làm nịu. nh. làm nũng. làm ơn, đg. 1. làm việc có lợi cho người khác. 2. từ xen vào câu nói cho có lễ độ khi nhờ ai làm việc gì: ông làm ơn cho tôi mượn tờ báo. làm phách, lên mặt tự cao. làm phản," quay trở lại chống lại đường lối mà mình đã theo: nguyễn hữu chỉnh làm phản tây-sơn." làm phép, nói thầy phù thủy hay giáo sĩ vận dụng phép thuật. ngr. qua loa gọi là có làm: kiểm soát làm phép thôi mà. làm phiền," quấy nhiễu làm bận người khác." làm phúc, đg. 1. nh. làm ơn. 2. nói linh mục làm lễ ở một nhà thờ thường ngày không có linh mục. làm quà, 1. đg. biếu một vật nhỏ để làm đẹp lòng người giao dịch với mình. 2. t. có tính chất làm cho vui lòng: câu chuyện làm quà. làm quen," đg. 1 bắt đầu có tiếp xúc có quan hệ với dụng ý để trở nên quen biết. lân la làm quen. 2 bắt đầu tiếp xúc để biết để sử dụng. lần đầu làm quen với môn học này. làm quen với máy móc." làm reo, đg. đình việc làm nhằm đạt một yêu sách: công nhân làm reo đòi chủ tăng lương. làm ruộng, cày cấy ruộng đất để làm ra thóc gạo: làm ruộng để nuôi con. làm sao," i. l. 1. vì lẽ gì: làm sao anh nghỉ học? 2. thế nào theo cách nào: học tập làm sao cho đáng công cha mẹ nuôi nấng khó nhọc. ii. ph. biết bao dường nào: ăn gì to lớn đẫy đà làm sao (k)." làm thân, tìm cách để thành người quen biết gần gụi. làm thinh," không nói năng gì làm như không biết trước một sự việc: đã nhắc là hết thức ăn mà nó cứ làm thinh không đi chợ." làm thịt, giết súc vật để ăn: đem lợn ra làm thịt. làm thuê, nh. làm công. làm tiền, đgt. kiếm tiền một cách bất chính: gái làm tiền hoạnh hoẹ để làm tiền. làm tội," đg. 1. trừng phạt bằng nhục hình. 2. gây ra sự vất vả khó nhọc: con quấy làm tội mẹ." làm trò, đg. 1. đóng một vai khôi hài cho người ta cười. 2. bày ra chuyện để mua cười. làm tròn, thực hiện đầy đủ: làm tròn nhiệm vụ. làm vậy," ph. như thế đó: tôi đọc làm sao anh cứ viết làm vậy." làm vì," ph. giữ một chức vụ nhưng thực tế không làm gì: chỉ ngồi làm vì." làm việc, đg. 1. vận dụng công sức một cách liên tục để đi tới một kết quả có ích: công nhân làm việc khẩn trương để xây cầu xong trước thời hạn. 2. hoạt động trong nghề nghiệp của mình: công nhân viên chức làm việc mỗi ngày tám giờ. lảm nhảm, nói luôn mồm như người mất trí: say rượu lảm nhảm suốt đêm. lạm," ph. lấn quá giới hạn của mình làm quá quyền hạn của mình: tiêu lạm; ăn lạm; lạm bàn." lạm dụng," sử dụng quá mức quá quyền hạn : lạm dụng quyền hành để tham ô." lạm phát," đg. (hoặc d.). phát hành số lượng tiền giấy vượt quá mức nhu cầu lưu thông hàng hoá làm cho đồng tiền mất giá." lạm quyền, làm những việc vượt quá quyền hạn của mình. lạm thu, thu quá mức. lan," 1 dt. cây cảnh có nhiều loại thân cỏ hoặc thân gỗ hoa có nhiều loại thơm hoặc không thơm: hoàng lan huệ lan kim lan màn lan trướng huệ mộc lan ngọc lan phong lan." 2 đgt. mở rộng trên bề mặt sang phạm vi khác: lửa cháy lan sang nhà bên cỏ lan mặt đất rêu phong dấu giày (truyện kiều). lan can," hàng chấn song bằng gỗ bằng sắt ở trước thềm nhà sân gác hai bên cầu..." lan man," ph. t. kéo dài không dứt: trình bày lan man rối trí người nghe; chuyện lan man." lan tràn, đg. lan nhanh và mạnh trên phạm vi rộng. bệnh dịch lan tràn. làn," 1 dt. giỏ xách đựng đồ làm bằng tre mây hoặc nhựa miệng thường rộng đáy bằng: xách làn đi chợ đựng đầy làn quýt làn cói làn mây." " 2 dt. 1. từ dùng kết hợp hạn chế với một vài từ chỉ từng đơn vị những vật cùng loại di chuyển liên tiếp và đều đặn tạo thành lớp thường là trải rộng: những làn khói lam chiều từng làn gió thoảng qua làn sóng. 2. từ dùng kết hợp hạn chế với vài từ chỉ bộ phận cơ thể người: làn tóc làn da." " 3 dt. làn điệu nói tắt." làn sóng, d. 1 sóng xô nối tiếp nhau tạo thành từng lớp có bề mặt hình uốn lượn. tóc uốn kiểu làn sóng. làn sóng đấu tranh (b.). 2 bước sóng vô tuyến điện. phát trên làn sóng ngắn. lãn công, nói công nhân các nước tư bản chủ nghĩa đấu tranh bằng cách không chịu làm hết năng lực của mình. lán," d. 1. nhà nhỏ làm bằng tre nứa trong rừng. 2. nhà để chứa tre gỗ củi. than." lang, 1 dt. quí tộc vùng dân tộc mường: quan lang. 2 dt. chó sói: lang sói. " 3 dt. thầy lang nói tắt." 4 tt. có từng đám trắng loang lổ trên lông hoặc da của động vật: lợn lang chóng lớn mặt lang. " 5 pht. (ngủ đẻ) một cách bừa bãi không đúng nhà đúng ổ của mình: đi ngủ lang gà đẻ lang." lang bang, nh. lang thang: đi lang bang cả ngày. lang bạt, nói đi xa xôi không biết đâu mà tìm. lang bạt kỳ hồ. nh. lang bạt : đi lang bạt kỳ hồ. lang băm," d. (kng.). thầy thuốc dốt nghề chữa bậy để kiếm tiền." lang ben," dt. bệnh ngoài da biểu hiện bằng những dát chấm tròn hoặc bầu dục to nhỏ khác nhau nhiều khi tập hợp mảnh trên có vảy trắng mỏng nhỏ thường khu trú ở vùng ngực cổ mặt lưng ít khi ở chân tay." lang chạ, t. 1. bạ đâu ở đấy. 2. hay chung đụng bậy bạ. lang lảng, lảng dần: thằng bé lang lảng đi chơi. lang quân, từ mà người vợ dùng để gọi chồng (cũ). lang thang," cg. lang bang. vơ vẩn không có mục đích rõ rệt : đi lang thang." lang vườn, nh. lang băm. làng," d. 1 khối dân cư ở nông thôn làm thành một đơn vị có đời sống riêng về nhiều mặt và là đơn vị hành chính thấp nhất thời phong kiến. luỹ tre quanh làng. người cùng làng. phép vua thua lệ làng (tng.). 2 (kng.; dùng trong một số tổ hợp). những người cùng một nghề một việc nào đó (nói tổng quát). làng báo. làng thơ." làng chơi," những người ham mê cờ bạc sắc dục." làng mạc, làng nói chung: làng mạc vui vẻ. làng nhàng, mảnh khảnh hơi gầy: người làng nhàng mà dai sức. làng nước," người trong làng: nhà cháy kêu làng nước đến cứu." làng xóm, làng nói chung. lảng," 1 1. đgt. lẩn đi tránh đi không muốn cho người khác thấy: nó vừa ở đây đã lảng đâu mất rồi cứ trông thấy tôi là hắn lảng thấy việc là thấy lảng. 2. cố ý tránh chuyện đang bàn chuyển dần sang chuyện khác: nói lảng sang chuyện khác." " 2 tt. đphg vô duyên vớ vẩn: cái anh này lảng hôn." lảng tránh," đg. 1 tránh đi không muốn gặp. lảng tránh mọi người. 2 tránh đi không động đến không nói đến. lảng tránh vấn đề." lảng vảng," đgt. đi lại quanh quẩn nhiều lần gần một nơi nào đó một cách không đàng hoàng mà nó có vẻ lén lút nhằm mục đích riêng: mấy tên lưu manh lảng vảng ở sân ga có người lạ mặt khả nghi lảng vảng gần khu vực mình." lãng du, đi chơi phiếm (cũ). lãng mạn," t. 1. có khuynh hướng nghệ thuật theo chủ nghĩa lãng mạn : văn lãng mạn. chủ nghĩa lãng mạn. trào lưu và tư tưởng nghệ thuật thịnh hành vào hồi thế kỷ xix ở pháp và một số nước châu âu đối lại với chủ nghĩa cổ điển chủ trương vượt lên trên thực tế và dựa vào ý muốn chủ quan mà sáng tác. lãng mạn cách mạng. khuynh hướng nghệ thuật tiến bộ tin tưởng vào cuộc sống tương lai tươi đẹp. 2. bừa bãi hay nghĩ hay làm những chuyện vẩn vơ : anh chàng lãng mạn muốn yêu bất cứ ai." lãng phí," đg. làm tốn kém hao tổn một cách vô ích. lãng phí tiền của. ăn tiêu lãng phí." lãng quên," đgt. không còn nhớ những việc cần làm cần quan tâm." lãng tử," d. (vch.). kẻ thích cuộc sống lang thang nay đây mai đó. bỏ nhà đi sống cuộc đời lãng tử." láng, 1 đgt. đang đi thẳng bỗng quanh sang một bên rồi lại ngoặt ra đi thẳng tiếp: bỗng nhiên xe láng sang bên phải. " 2 i. đgt. 1. phủ đều lên bề mặt và xoa mịn bằng lớp vật liệu cho nhẵn bóng: nền nhà láng xi măng đường láng nhựa. 2. (nước) tràn lớp mỏng trên mặt bãi mặt ruộng: nước mới láng mặt ruộng nước vào láng bãi. ii. tt. nhẵn bóng loáng: giày mới đánh xi đen láng tóc láng mượt. iii. dt. vải nhẵn bóng: quần láng đen." láng cháng, cg. lảng vảng. sà vào mỗi nơi một tí: láng cháng vào các quán bên đường. láng giềng, người ở cạnh nhà hoặc ở gần nhà : bán anh em xa mua láng giềng gần (tng). lạng," 1 d. 1 đơn vị cũ đo khối lượng bằng 1/16 cân ta tức khoảng 37 8 gram. bên tám lạng bên nửa cân. 2 tên gọi thông thường của 100 gram. kém hai lạng đầy một kilô." 2 đg. 1 đưa ngang lưỡi dao vào thịt để cắt lấy những lớp mỏng. lạng bớt mỡ ra. lạng miếng thịt thăn. 2 xẻ thành những tấm mỏng. lạng gỗ. " 3 đg. nghiêng sang một bên mất thăng bằng trong giây lát. sóng đánh lạng thuyền đi. lạng người chực ngã. chiếc xe lạng sang một bên." lanh, t. x. nhanh. lanh chanh, hấp tấp vội vàng làm việc của người khác: lanh chanh bưng lấy cái bát rồi đánh vỡ. lanh lảnh, nói giọng cao và trong: tiếng lanh lảnh. lanh lẹ," tt. nhanh nhẹn: lanh lẹ như một con sóc một thanh niên tráng kiệt lanh lẹn anh chị em trong đơn vị đều tin tưởng ở tài trí lanh lẹ của kiều." lanh lẹn, nh. nhanh nhẹn: hoạt động lanh lẹn. lanh lợi, thông minh và nhanh nhẹn: cán bộ lanh lợi. lành," t. 1. nguyên vẹn không giập sứt vỡ rách : áo lành ; bát lành. 2. tốt cho sức khỏe không độc : thức ăn lành ; nước lành. 3. hiền từ không ác : người lành. 4. đã khỏi bệnh khỏi đau dễ khỏi bệnh : chân đã lành." lành lạnh, hơi lạnh: chiều thu lành lạnh. lành lặn," t. không bị rách không bị sứt mẻ hoặc thương tật (nói khái quát). vá lại quần áo cho lành lặn. bị thương ở chân nhưng đứng vẫn như người lành lặn." lành mạnh, có ích cho thân thể hay tâm hồn: trò chơi lành mạnh; cuộc giải trí lành mạnh. lành nghề," thông thạo nghề mình công việc chuyên môn của mình: thợ lành nghề." lãnh," 1 dt. đphg lĩnh1: quần lãnh." 2 nh. lĩnh2: lãnh canh lãnh lương lãnh tiền. lãnh binh," chức quan võ đời nguyễn coi quân lính đóng giữ một huyện." lãnh chúa, chúa phong kiến chiếm đoạt ruộng đất của nông dân và bóc lột sức lao động của họ trong thời trung cổ ở châu âu. lãnh đạm," t. (hoặc đg.). không có biểu hiện tình cảm tỏ ra không muốn quan tâm đến. thái độ lãnh đạm." lãnh đạo," i. đgt. dẫn dắt tổ chức phong trào theo đường lối cụ thể: lãnh đạo cuộc đấu tranh. ii. dt. cơ quan lãnh đạo bao gồm những người có khả năng tổ chức dẫn dắt phong trào: chờ lãnh đạo cho ý kiến ban lãnh đạo đi vắng cả." lãnh địa, đất đai của lãnh chúa. lãnh hải," d. phạm vi biển ven bờ có chiều rộng quy định (thường không vượt quá 12 hải lí) thuộc chủ quyền của một nước ven biển." lãnh hội," đphg nh. lĩnh hội." lãnh sự," viên chức ngoại giao của một nước đặt ở một thành phố của một nước khác để trông nom bảo vệ quyền lợi của kiều dân nước mình ở đấy. lãnh sự tài phán (quyền). quyền đặc biệt của các nước đế quốc ở trung quốc trước kia quy định kiều dân các nước đế quốc không chịu sự chi phối của pháp luật trung quốc khi họ phạm tội thì chỉ lãnh sự các nước ấy mới có quyền định đoạt về tội lỗi của họ." lãnh thổ, d. đất đai thuộc chủ quyền của một nước. lãnh tụ," người có tài năng đặc biệt hiểu rõ nguyện vọng và khả năng của quần chúng do đó có thể đưa đường chỉ lối cho quần chúng hành động: hồ chủ tịch là lãnh tụ tối cao của dân tộc ta." lánh, 1 đgt. tránh không để gặp ai hoặc cái gì đó bị coi là không hay đối với mình: tạm lánh đi mấy ngày như nàng hãy tạm lánh mình một nơi (truyện kiều). " 2 đphg tt. nhánh: than đen lánh giày bóng lánh." lánh mặt, tránh không muốn gặp : lánh mặt người quen. lánh nạn, đg. rời xa khỏi nơi đang có tai biến xã hội để tránh tai hoạ. dân lánh nạn. lạnh, tt. 1. có nhiệt độ thấp; trái với nóng: nước lạnh gió lạnh trời trở lạnh lạnh cóng cả tay mặc nhiều áo cho đỡ lạnh mưa chấm bàn tay từng chấm lạnh (nguyễn bính) xứ lạnh lạnh như đồng (tng.) cơm đã nguội lạnh. 2. có cảm giác gai người do sợ hãi: sợ lạnh cả người lạnh gáy. 3. có thái độ không hề có tình cảm gì trong quan hệ: mặt lạnh như tiền gịọng cứ lạnh như không. 4. (màu) gợi cảm giác lạnh lẽo: ông ấy thích dùng gam màu lạnh. lạnh gáy, nh. lạnh người: nghe câu nói lạnh gáy. lạnh giá, lạnh lắm: trời lạnh giá. lạnh lẽo," t. ph. l. nh. lạnh ngh.1 : tiết thu lạnh lẽo. 2. không ấm cúng thiếu thân mật : gian phòng lạnh lẽo ; sống lạnh lẽo." lạnh lùng," t. 1 (id.). lạnh làm tác động mạnh đến tâm hồn tình cảm. mưa gió lạnh lùng. 2 tỏ ra thiếu hẳn tình cảm trong quan hệ tiếp xúc với người với việc. thái độ lạnh lùng. cái nhìn lạnh lùng. bình tĩnh đến lạnh lùng." lạnh ngắt," lạnh lắm (x. lạnh ngh.l): đêm đông lạnh ngắt." lạnh nhạt," không thân mật không ân cần : thái độ lạnh nhạt." lao," 1 d. bệnh lây do trực khuẩn koch gây ra thường phá hoại phổi hoặc các bộ phận khác như hạch xương v.v. lao phổi. lao hạch. phòng chống lao." 2 d. nhà lao (nói tắt). bị nhốt trong lao. " 3 i d. 1 binh khí thời xưa hình cái gậy dài có đầu sắt nhọn. đâm lao. 2 dụng cụ thể thao hình cái lao dùng để tập phóng đi xa. kỉ lục phóng lao." " ii đg. 1 phóng mạnh một vật dài. sào. mũi tên lao đi vun vút. 2 di chuyển rất nhanh rất mạnh thẳng về phía trước. chiếc xe lao xuống dốc. chạy lao theo. 3 dốc toàn bộ sức lực tâm trí vào việc gì. lao vào công tác. 4 (chm.). đưa rầm cầu ra đặt lên mố và trụ. lao cầu." lao công," dt. việc người lao động đơn giản như dọn dẹp làm vệ sinh...trong một cơ quan xí nghiệp." lao dịch, công việc vất vả nặng nhọc. lao đao," t. 1. choáng váng mệt nhọc : chưa khỏi sốt còn thấy lao đao trong người. 2. gặp nhiều khó khăn vất vả : cuộc sống lao đao." lao động," i d. 1 hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra các loại sản phẩm vật chất và tinh thần cho xã hội. lao động chân tay. lao động nghệ thuật. sức lao động. 2 việc làm lao động cụ thể nói về mặt tạo ra sản phẩm. trả lương theo lao động. năng suất lao động. 3 sức người bỏ ra trong việc làm lao động cụ thể. tiết kiệm lao động. hao phí lao động. 4 người làm lao động (nói về lao động chân tay thường là trong sản xuất nông nghiệp). nhà có hai lao động chính." ii đg. 1 làm việc . lao động quên mình để xây dựng đất nước. 2 làm việc lao động chân tay. học sinh tham gia lao động trong tháng nghỉ hè. lao khổ," tt. vchg khổ sở cực nhọc: đồng bào lao khổ lao khổ bao năm nơi đồng chua nước mặn." lao lung, 1. d. nhà tù. 2. đg. dùng thủ đoạn mà sai khiến ràng buộc người ta. lao lực, làm việc bằng thể xác. lao lý, nhà tù. lao nhao, nhốn nháo mất bình tĩnh: dân làng lao nhao chạy ra chữa cháy. lao tâm," đg. lao động trí óc một cách vất vả căng thẳng." lao tù, dt. nhà tù nói chung. lao xao, ồn ào nhộn nhịp. lào, d. 1. thùng đong nước mắm. 2. thước để đo giá trị con người: bọn bóc lột bao giờ cũng lấy đồng tiền làm lào. lào quào," cg. láo quáo. dễ dãi nông nổi thế nào cũng xong: tính nết lào quào ai bảo sao nghe thế." lào xào, nói nhiều người nói nhỏ với nhau: nhân dân lào xào về vụ tham ô. lảo đảo," đg. mất thăng bằng ngả nghiêng muốn ngã muốn đổ. lảo đảo như người say rượu." lão," i. d. 1. già : ông lão bà lão. 2. người đàn ông có tuổi (nói có ý khinh) : lão huyện ấy ác lắm. ii. đ. từ người già dùng để tự xưng : lão tuy già yếu nhưng vẫn sản xuất được." lão bộc, d. người đầy tớ già trong xã hội cũ. lão khoa," (y) môn học về bệnh lý tâm lý người già." lão luyện," được rèn luyện từ lâu nên thông thạo am hiểu : một cán bộ kỹ thuật lão luyện." lão nhiêu," người đàn ông tuổi từ năm mươi lăm trở lên ở nông thôn dưới thời phong kiến và pháp thuộc được miễn thuế và miễn lao dịch." lão suy, đg. (hoặc t.). suy yếu do tuổi già. hiện tượng lão suy. lão thành, cao tuổi và có nhiều kinh nghiệm về việc đời: nhà cách mạng lão thành. lão thị, tật của mắt già không còn nhìn được gần do khả năng điều tiết của thủy tinh thể giảm sút. láo," t. ph. 1. vô phép thiếu lễ độ với người trên không biết kính nể người trên. 2. sai hỏng bậy bạ : nói láo ; làm láo ." láo nháo," t. (kng.). lộn xộn lung tung nhiều thứ không có chút trật tự nào. người đứng người ngồi láo nháo. làm ăn láo nháo chẳng đâu vào đâu cả. láo nháo như cháo trộn cơm (tng.)." láo quáo, nh. lào quào. láo toét, nh. láo: ăn nói láo toét; bài làm láo toét. láo xược," vô phép và hỗn hào: quen thói láo xược coi người trên như người dưới." lạo xạo, tiếng cát hay sạn cọ xát nhau: có tiếng lạo xạo trong ổ bi. lạp xường, thức ăn làm bằng thịt trộn diêm tiêu nhồi vào ruột lợn rồi phơi khô. lát, 1 dt. một thời gian ngắn ngủi: chờ tôi một lát lát nữa ta sẽ đi. " 2 dt. 1. miếng mỏng cắt thái từ nguyên củ nguyên chiếc: khoai thái lát phơi khô bánh mì cắt lát tẩm đường ngậm mấy lát gừng là khỏi ho. 2. nhát: nhát cuốc." " 3 dt cây to cao trên 25m vỏ xám tro nứt dọc và bong mảng lá non màu đỏ đầu nhọn gốc lệch gỗ màu hồng nhạt lõi nâu đỏ có ánh đồng vân đẹp thớ mịn dùng đóng đồ gỗ quý và làm gỗ dán." 4 đgt. đặt và gắn gạch hay ván gỗ...thành mặt phẳng: đường làng lát gạch gạch lát nền ván lát sàn. lát hoa, gỗ lát có nhiều vân. lạt," d. dây bằng tre dang hay mây chẻ mỏng dùng để buộc." " t. 1. thiếu muối hoặc không có vị ngon ngọt : canh lạt ; quả cam lạt. 2. hả hết mùi : phấn đã lạt chẳng còn gì thơm. 3. bạc mất màu : bộ quần áo đi nắng nhiều đã lạt. 4. không gây được hứng thú vô duyên : câu chuyện lạt." lạt lẽo, nh. lạt: bát canh lạt lẽo; câu chuyện lạt lẽo. lau," 1 d. cây cùng loài với mía mọc hoang thành bụi thân xốp hoa trắng tụ thành bông." " 2 đg. làm cho khô cho sạch bằng cách đưa nhẹ một vật mềm trên bề mặt. lau bảng. lau mồ hôi. sàn nhà lau sạch bóng. sạch như li như lau (rất sạch không có một vết bẩn)." lau chau," hấp tấp nhanh nhảu đoảng: lau chau bưng mâm đi đánh vỡ ngay cái đĩa." lau chùi, nh. lau : lau chùi bàn ghế. lau láu, liến thoắng: nói chuyện lau láu. lau nhau, nhỏ bé sàn sàn bằng nhau: đàn lợn lau nhau. làu," t. (thường dùng phụ sau đg.; kết hợp hạn chế). 1 có thể đọc thuộc lòng thật trơn tru không chút vấp váp. thuộc làu từ đầu đến cuối. bài hát nào cũng thuộc làu làu. làu thông sách kim cổ. 2 (kng.). ở tình trạng không có một gợn bẩn. bàn ghế sạch làu." làu bàu," đgt. nói nhỏ lẩm bẩm trong miệng nghe không rõ tỏ vẻ không bằng lòng bực dọc khó chịu: không dám cãi nhưng cứ làu bàu cô bé đi qua bức dại miệng làu bàu mặt càu cạu (ma văn kháng)." làu nhàu, nh. làu bàu. lảu bảu, nh. làu bàu. láu," t. biết nghĩ nhanh tính đúng để mưu những lợi ích vặt cho mình." láu cá, nh. láu. láu lỉnh," t. có vẻ tinh nhanh khôn và tinh nghịch. vẻ mặt láu lỉnh. trả lời một cách láu lỉnh." láu táu, hấp tấp vội vã khi nói năng: ăn nói láu táu. lay," đgt. làm rung động không còn ở thế ổn định: gió lay cây lay mạnh cho long chân cọc lay vai gọi dậy." lay chuyển, làm mất thế vững vàng : tình hữu nghị không gì lay chuyển nổi. lay động, đg. chuyển động nhẹ qua lại ở một vị trí nhất định. bóng cây lay động trên mặt nước. ngọn lửa khẽ lay động. bài thơ làm lay động lòng người (b.). lay láy, nói màu đen vừa thẫm vừa bóng: mắt đen lay láy. lay lắt," ph. 1. chơ chỏng không làm xong không thu dọn: việc bỏ lay lắt; dụng cụ bỏ lay lắt. 2. nói sống thiếu thốn vất vưởng trong một thời gian dài: sống lay lắt." lay nhay," lằng nhằng kéo dài khó dứt: công việc lay nhay mãi." lay ơn, lay-ơn nh. lay-dơn. láy, đg. nhắc lại : láy mãi lời oán trách. lạy," đg. (hoặc d.). 1 chắp tay quỳ gối và cúi gập người để tỏ lòng cung kính theo lễ nghi cũ. chắp tay lạy phật. cúi lạy. lạy bốn lạy. 2 (cũ). từ dùng trước từ chỉ người đối thoại khi mở đầu lời nói để tỏ thái độ cung kính hoặc ý cầu xin khẩn thiết. lạy cụ! lạy trời mưa thuận gió hoà... (cd.)." lạy lục, hạ mình van xin. lạy van, nh. lạy lục. lắc," 1 đgt. 1. làm cho chuyển động rung động theo nhịp liên tục: lắc bình rượu thuốc xe lắc như đưa võng lắc chuông lắc bao gạo cho vơi xuống. 2. lắc đầu nói tắt: chỉ lắc mà không nói." " 2 (f. plaque) dt. tấm biển tấm bảng: tôi muốn khắc tên ông bạn đọc vào một tấm lắc đồng để kỷ công ông (vũ bằng)." lắc cắc, tiếng hai vật bằng gỗ đập vào nhau: gõ dùi lắc cắc vào thành trống. lắc đầu," quay đầu sang hai bên tỏ ý không bằng lòng." lắc lư, lảo đảo ngả nghiêng sang hai bên như muốn đổ. lặc lè," nặng nề khó nhọc: gánh ba mươi cân gạo đã thấy lặc lè." lăm, d. miếng thịt phần ở khoanh cổ bò hay lợn. đg. định bụng làm ngay: chưa đi đến chợ đã lăm ăn quà. " t. năm đi theo sau số chục: mười lăm; hăm lăm." lăm lăm, nh. lăm: chưa đến chợ đã lăm lăm ăn quà. lăm le," đg. (thường dùng trước đg.). có ý định và sẵn sàng có thời cơ là làm ngay (thường là việc xấu). tên kẻ cắp lăm le rút trộm cái ví." lăm tăm, nói nước mới bắt đầu sủi: nước sủi lăm tăm. lắm, i. tt. có số lượng được coi là hơn bình thường: lắm mồm lắm miệng lắm tiền lắm con thì khổ lắm thầy thối ma (tng.). ii. pht. đạt mức độ cao hơn bình thường: khổ lắm anh à buồn lắm cô ấy xinh lắm. lăn, đg. 1. nói những vật tròn vừa quay vừa dời chỗ : quả bóng lăn. 2. làm cho một vật tròn vừa quay vừa dời chỗ : lăn gỗ xuống chân đồi. 3. nằm vật xuống : thằng bé lăn ra khóc. 4. lao mình vào : lăn vào giằng lấy súng địch. lăn chiêng, ngã ngửa ra. lăn cù, cg. lăn quay. lăn tròn như con cù; con quay: ngã lăn cù. lăn đùng, ngã vật xuống một cách đột ngột. lăn kềnh, nằm vật ngửa ra: lăn kềnh xuống chõng. lăn lóc," i. đg. nh. lăn. ii. t. ph. 1. ham mê: lăn lóc trong đám bạc. 2. khổ sở không người chăm nom: trẻ sống lăn lóc." lăn lộn," đg. 1 lăn bên nọ lật bên kia nhiều lần. lăn lộn dưới đất ăn vạ. đau lăn đau lộn (kng.). 2 lao vào để làm vật lộn với khó khăn vất vả. lăn lộn với phong trào. lăn lộn nhiều năm trong nghề." lăn quay, nh. lăn cù: ngã lăn quay. lăn queo, nói ngã co người lại: ngã lăn queo. lăn tay, đgt. lăn dấu ngón tay đã phết mực lên giấy để lưu vân tay làm bằng chứng: lăn tay làm chứng minh thư. lăn tăn, ph. 1. nổi lên những mụn nhỏ: sởi đã bắt đầu mọc lăn tăn ở ngực. 2. nói mặt nước hơi gợn: mặt hồ lăn tăn trong gió nhẹ. lăn xả, lao mình vào: lăn xả vào đồn địch. lằn, 1. t. có một vết nổi dài : bị đánh ba roi lằn đít. 2. d. vết kiến hay mối đi. " d. ""thằn lằn"" nói tắt: con lằn bò trên giậu." lẳn, t. chắc thịt: béo lẳn; mình lẳn như mình cá trắm. lặn," đg. 1 tự làm cho mình chìm sâu xuống nước. lặn một hơi dài. thợ lặn. bộ đồ lặn. 2 biến đi như lẩn mất vào chiều sâu không còn thấy hiện ra trên bề mặt. nốt sởi đã lặn. người xấu duyên lặn vào trong... (cd.). 3 khuất mất đi phía dưới đường chân trời. trăng lặn. mặt trời lặn sau dãy núi xa." lặn lội, đi xa và vất vả như phải lặn suối vượt sông: lặn lội từ bên kia dãy núi sang đây. lăng, 1 dt. công trình xây dựng làm nơi cất giữ thi hài các vĩ nhân: lăng của các bậc vua chúa lăng miếu lăng mộ lăng tẩm. " 2 dt. loài cá ở nước ngọt không có vảy: ăn chả cá lăng." 3 đgt. 1. vung ngang cánh tay để văng cái gì đó đi xa: lăng lựu đạn lăng hòn đá sang bờ ao bên kia. 2. đưa mạnh chân hoặc tay theo chiều ngang trong tư thế duỗi thẳng: lăng chân. lăng băng," không nhất định ở đâu làm việc gì: sống lăng băng nay đây mai đó." lăng kính," (lý) dụng cụ quang học hình trụ đáy tam giác làm bằng một chất trong suốt thường là thủy tinh có tính chất khúc xạ và phân tích ánh sáng." lăng líu, vướng víu lôi thôi: lăng líu nợ nần. lăng loàn," đg. có hành vi hỗn xược xúc phạm người trên không chịu phục tùng khuôn phép (thường nói về phụ nữ trong quan hệ gia đình). con dâu lăng loàn với mẹ chồng. thói lăng loàn." lăng mạ, đgt. chửi mắng hoặc nói năng hỗn láo nhằm xúc phạm: bị lăng mạ trước xóm giềng những lời lăng mạ thô bỉ. lăng miếu, mồ mả và đền thờ vua chúa. lăng nhăng," bậy bạ quàng xiên không đứng đắn thận trọng: nói lăng nhăng mấy câu vô nghĩa lý; cô ả lăng nhăng yêu người này bỏ người khác." lăng nhục, khinh rẻ và làm nhục. lăng quăng, 1 d. (ph.). bọ gậy. 2 x. loăng quăng. lăng tẩm, dt. lăng của vua chúa và những công trình xây dựng ở khu lăng nói chung: lăng tẩm vua hùng thăm lăng tẩm ở huế. lăng trì," cg. tùng xẻo. thứ hình phạt tàn khốc thời phong kiến giết phạm nhân bằng cách cắt chân tay xẻo từng miếng thịt cho chết dần." lăng trụ," d. đa diện có hai mặt (đáy) song song với nhau còn các mặt khác (các mặt bên) đều là những hình bình hành." lăng xăng," đgt. tỏ ra luôn luôn bận rộn tất bật rối rít trong hoạt động nhưng chẳng được việc gì hoặc kết quả không đáng kể: lăng xăng chạy tới chạy lui lăng xăng hết chỗ nọ đến chỗ kia mà chẳng được việc gì anh lờ đờ nhìn ngọn đèn hoa kì có những con muỗi cỏ bay lăng xăng vòng quanh (tô hoài) rửa xong vào bà cụ lại lăng xăng chạy đi chạy lại gấp cái chăn chiên nam định trải lại cái chiếu quét quáy cái lều mở cái cong đựng gạo... (vũ thị thường)." lằng nhằng, t. ph. 1. lôi thôi dai dẳng : câu chuyện lằng nhằng dứt không ra. 2. lôi thôi không rõ : chữ viết lằng nhằng ; lý luận lằng nhằng. lẳng," đg. ném mạnh thường bằng cả hai tay: lẳng gói sách lên ô-tô." t. nh. lẳng lơ: cô gái lẳng. lẳng khẳng, nói người cao mà gầy: lẳng khẳng thế mà dai sức. lẳng lặng," im lặng không lên tiếng: lẳng lặng mà nghe nó chúc nhau chúc nhau trăm tuổi bạc đầu râu (trần tế xương)." lẳng lơ," t. tỏ ra lẳng có nhiều biểu hiện thiếu đứng đắn trong quan hệ tiếp xúc nam nữ. cặp mắt lẳng lơ. tính nết lẳng lơ. ăn nói lẳng lơ." lẳng nhẳng, lôi thôi dai dẳng: lẳng nhẳng mãi không trả hết nợ. lẵng," dt. đồ đựng đan bằng mây tre thường có quai xách: bà xách lẵng đựng đồ lễ lên chùa lẵng mây lẵng hoa." lẵng nhẵng, lẽo đẽo dai dẳng: đàn con lẵng nhẵng theo mẹ. lắng," đg. 1. chìm dần dần xuống đáy nước : chờ cho cặn lắng hết rồi mới chắt được nước trong. 2. nguôi dần đi : nỗi buồn đã lắng. 3. nh. lắng nghe lắng tai : lắng xem họ nói gì." lắng đắng," lận đận gặp nhiều khó khăn: việc học hành lắng đắng." lắng nghe, để tai chú ý nghe. lắng tai, nh. lắng nghe. lặng," t. (hoặc đg.). 1 ở trạng thái yên tĩnh không động. biển lặng. trời lặng gió. nín lặng không nói gì. im hơi lặng tiếng. dấu lặng*. 2 ở vào trạng thái trở nên không nói năng cử động gì được do chịu tác động tâm lí tình cảm đột ngột. lặng đi trước tin buồn đột ngột. sung sướng đến lặng người. mặt tái ngắt chết lặng vì sợ." lặng im, nh. lặng: mọi người lặng im nghe nhạc. lặng lẽ," tt. 1. im lặng không gây tiếng động không động đậy: đêm khuya lặng lẽ cảnh chiều hôm lặng lẽ mặt hồ lặng lẽ soi thấu từng sợi mây trắng trên tầng trời (ma văn kháng). 2. không lên tiếng không nói năng gì cả: khu rừng lặng lẽ lặng lẽ ngồi vào bàn thuần lặng lẽ đứng dậy (ma văn kháng) một vành trăng ngàn năm lặng lẽ (thế lữ)." lặng ngắt, vắng vẻ không có tiếng động : buồng không lặng ngắt như tờ (k) . lặng thinh, im không nói gì. lặng yên, nh. lặng im. lắp," 1 đg. làm cho từng bộ phận rời được đặt đúng vị trí của nó để tất cả các bộ phận hợp lại tạo nên vật hoàn chỉnh có công dụng. lắp máy. lắp xe đạp. lắp cửa vào khung. lắp đạn (để có thể bắn)." 2 đg. 1 (thường dùng trước lại). như lặp. bài văn có nhiều ý lắp lại. lắp đi lắp lại mãi một giọng điệu. 2 (id.). nói lắp (nói tắt). lắp ba lắp bắp, nh. lắp bắp. lắp bắp, nói mồm mấp máy luôn mà không nói được rõ tiếng. lắp ráp, đặt các bộ phận máy móc vào đúng chỗ để có thể cho chạy được: phân xưởng lắp ráp. lắt lay, nh. lay động: gió lắt lay tấm rèm. lắt lẻo," chông chênh không vững ở nơi cao: ngồi lắt lẻo trên ngọn cây." lắt léo, quanh co phiền phức: việc đời lắt léo. lắt nhắt," tt. 1. quá nhỏ bé vụn vặt không thành tấm thành món: những ô ruộng lắt nhắt như bàn cờ trồng lắt nhắt nhiều thứ cây công việc lắt nhắt số tiền học chúng giả lắt nhắt đứa thì vào đầu tháng đứa thì mồng mười cái loạt đầu chín rải ra mỗi ngày một quả thật lắt nhắt. 2. nhiều và có hình dáng kích thước quá nhỏ bé sàn sàn như nhau: đàn chim ri lắt nhắt đông đặc những đồ vật lắt nhắt trong nhà bước đi lắt nhắt như con sáo con đi học con bồng con dắt lớn chửa khôn lắt nhắt thơ ngây (tản đà) những đàn chim sẻ lắt nhắt đông đặc bay rào rào (nguyễn thế phương)." lặt, đg. nh. nhặt: lặt bao diêm; lặt rau. lặt vặt, nhỏ nhặt tầm thường : đừng quá để ý đến những việc lặt vặt. lấc cấc," cg. lấc láo lấc xấc. ngông nghênh và có vẻ lếu láo: thái độ lấc cấc." lấc láo, nh. lấc cấc. lấc xấc, nh. lấc cấc. lâm, đg. ở vào tình thế không hay cho mình. lâm vào thế bị động. lâm vào cảnh túng quẫn. lâm nạn*. lâm bệnh," đgt. bị mắc bệnh: cụ đang lâm bệnh công rằng chớ hỏi thêm phiền trước đà lâm bệnh hoàng truyền xa chơi (lục vân tiên)." lâm bồn, ở cữ (cũ). lâm chung, sắp chết : lời dặn lại lúc lâm chung. lâm li, não nùng thấm thía: lời văn lâm li. lâm nạn, đg. (trtr.). gặp phải tai nạn. lâm nạn trên đường đi. lâm nghiệp, ngành kinh tế quốc dân chuyên gây và khai thác rừng. lâm nguy, đến lúc nguy hiểm. lâm sản, sản phẩm khai thác ở rừng. lâm sàng, t. nói triệu chứng của bệnh phát hiện được ngay trên giường bệnh bằng giác quan của thầy thuốc. lâm sự, đến lúc có việc: lâm sự mới biết kẻ hay người dở. lâm thời," tạm trong một thời gian chưa chính thức : chính phủ lâm thời." lâm tuyền, cảnh tịch mịch ở rừng núi: vui thú lâm tuyền. lầm, 1 i d. (ph.). bùn. lội ao vớt lầm. " ii t. 1 có nhiều bùn hay bụi cuộn lên làm đục làm bẩn. nước ao đục lên. bụi lầm lên sau xe. 2 bị phủ lên một lớp dày bùn đất bụi bặm. con đường lầm bùn đất. toàn thân lầm bụi." " 2 đg. nhận thức cái nọ ra cái kia do sơ ý hay không biết. hiểu lầm nhau. mua lầm hàng giả." lầm bầm," đgt. nói nho nhỏ trong miệng nghe không rõ tỏ ý bất bình không bằng lòng: nó không đồng ý nhưng không dám cãi lại chỉ lầm bầm trong miệng nó loay hoay rồi nhón gót lấy cái vá múc ra từng vá nước miệng lầm bầm điều gì không rõ (nguyễn quang sáng) anh chàng ngượng quá lầm bầm trông trước trông sau rổi lủi vội đi mất (ngô văn phú)." lầm lạc," t. 1. nh. lầm. 2. sai không đúng : ý nghĩ lầm lạc; nhận định lầm lạc." lầm lầm, vẩn đục: nước lầm lầm. tỏ vẻ tức giận ra mặt mà không nói năng gì. lầm lầm lì lì. nh. lầm lì. lầm lẫn, đg. lầm cái nọ với cái kia (nói khái quát). kiểm tra xem có lầm lẫn không. lầm lẫn kẻ xấu với người tốt. lầm lì, cg. lầm làm lì lì. ít nói: chú bé lầm lì mà hay làm đáo để. lầm lỗi, nh. lỗi lầm. lầm lội, có nhiều bùn lầy bẩn thỉu: đường sá lầm lội. lầm lỡ, vô ý mà mắc điều sai. lầm than, vất vả khổ sở : đời sống lầm than. lẩm, đg. 1. ăn lén lút: ngày nào đi chợ cũng lẩm quà. 2. ăn (thtục): em dỗi anh lẩm cả đĩa xôi. lẩm bẩm," đg. nói nhỏ trong miệng chỉ vừa để mình nghe giọng đều đều. lẩm bẩm điều gì không rõ." lẩm ca lẩm cẩm, nh. lẩm cẩm. lẩm cẩm," tt. không còn minh mẫn sáng suốt hay làm hay nói những việc không đúng chỗ đúng lúc (thường nói về người già): về già người ta thường trở nên lẩm cẩm." lẩm nhẩm," nói sẽ tính sẽ trong mồm: lẩm nhẩm cộng tiền chợ." lẫm, d. nhà chứa thóc. lẫm liệt," oai nghiêm trông đáng sợ : tượng trấn vũ trông lẫm liệt." lấm," t. giây bùn đất: ngã xuống bùn lấm áo. lấm be lấm bét. lấm ở nhiều hay khắp mọi chỗ: ngã xuống vũng trâu đầm lấm be lấm bét." lấm chấm, t. có nhiều chấm nhỏ rải rác. mặt lấm chấm rỗ hoa. lấm la lấm lét, nh. lấm lét. lấm láp, nh. lấm: quần áo lấm láp. lấm lét," tt. liếc nhìn nhanh rồi lại quay đi chỗ khác với vẻ vụng trộm sợ sệt (không dám để người ta bắt gặp cái nhìn của mình): lấm lét nhìn quanh lấm lét như quạ vào chuồng gà nó lấm lét lảng dần cũng không dám chạy một cách thẳng thắn để trốn đi nữa (nam cao) ban ngày ban mặt anh đi đâu mà lấm lét thế? (nguyễn đình thi) cố làm ra vẻ thật thà nhưng mắt lại cứ lấm lét nhìn về phía tay phải (đào vũ)." lấm tấm, nói có nhiều hạt nhỏ li ti : lấm tấm mưa phùn. lân, 1 d. kì lân (nói tắt). múa lân. 2 d. tên thường gọi của phosphor. phân lân. " 3 d. (kng.; id.). phiên lượt (theo thứ tự). cắt lân nhau gác. đến lân." 4 đg. vượt sang phạm vi khác ngoài phạm vi đã định. tiêu lân vào vốn. họp lân sang buổi chiều. được đằng chân lân đằng đầu (tng.). lân bang, nước láng giềng. lân cận," tt. (nơi) ở gần ở bên cạnh: những vùng lân cận nhờ cậy mấy nhà lân cận đi thăm mấy làng lân cận." lân la, dần dần đến gần: lân la sang làm quen. lân quang," d. ánh sáng xanh tự phát ra ở một số chất (không do cháy hoặc nóng lên) giống ánh sáng của chất lân (phosphor) khi cháy chỉ thấy được trong bóng tối. đom đóm có lân quang." lân tinh," dt. cũ phốt pho." lần," ph. từng bước dần dần : bước lần theo ngọn tiểu khê (k)." đg. 1. sờ nắn nhẹ tay chỗ này qua chỗ khác : lần lưng ; lần tràng hạt. 2. tìm kiếm khó khăn : không lần đâu ra tiền. " chần nấn ná hoãn lâu : lần chần mãi không dám quyết định" lần chần," nấn ná hoãn lâu: lần chần mãi không dám quyết định." lần hồi, p. dần dà qua ngày tháng. kiếm ăn lần hồi. lần hồi rau cháo nuôi nhau. lần khân, đòi hỏi nhiều: sợ lần khân quá ra sờm sỡ chăng (k). lần lần," ph. dần dần hết thời gian này qua thời gian khác: lần lần tháng trọn ngày qua (k)." lần lữa," trì hoãn lui lại thời gian sau: lần lữa mãi không làm." lần lượt, pht. theo thứ tự cho đến tận cùng: xếp hàng lần lượt ra vào lần lượt gọi tên lần lượt lần lượt từng vấn đề sẽ được thảo luận. lần mò, tìm kiếm khó khăn: lần mò đâu ra tiền. lần thần," lờ đờ không tinh nhanh: mới hết cơn sốt người có vẻ lần thần." lẩn," đg. 1. trốn lén lút lảng vào chỗ khuất mắt mọi người : thằng bé lẩn đi chơi. 2. trà trộn : kẻ cắp lẩn vào đám đông." lẩn lút, ẩn nấp. lẩn mẩn, hay để ý đến những cái tỉ mỉ. lẩn quẩn, đg. x. luẩn quẩn. lẩn quất, tt. lẩn quanh quẩn đâu đó: mấy tên kẻ gian còn lẩn quất đâu đây hình ảnh đáng sợ đó cứ lẩn quất mãi trong đầu chiêm bao lẩn quất ở bên giảng đình (phan trần). lẩn tha lẩn thẩn, nh. lẩn thẩn. lẩn thẩn," dớ dẩn hay lẫn hay quên." lẩn tránh," đg. cố tránh đi để khỏi phải gặp hay khỏi phải liên luỵ. xấu hổ cố tình lẩn tránh bạn bè. lẩn tránh nhiệm vụ. lẩn tránh vấn đề." lẫn, i. đgt. 1. không phân biệt được nên nhận nhầm cái này ra cái khác: người già hay lẫn nói lẫn cầm lẫn vở của bạn trót để lẫn hai loại vào nhau. 2. làm cho khó phân biệt cái này với cái khác: trộn lẫn gạo xấu với gạo tốt. ii. pht. từ đi kèm với từ nhau để thể hiện quan hệ qua lại: trách lẫn nhau đánh lẫn nhau giúp đỡ lẫn nhau hỏi lẫn nhau. iii. lt. cùng với: mất cả chì lẫn chài (tng.) cả chị lẫn em đều đẹp cả tiền lẫn tình cả thầy lẫn trò. lẫn cẫn, nói người già hay lẫn: già nua lẫn cẫn. lẫn lộn, lầm cái nọ ra cái kia : lẫn lộn vàng thau. lấn," đg. 1 mở rộng phạm vi chiếm sang phạm vi của cái khác. đắp đê lấn biển. lấn đất. càng nhân nhượng nó càng lấn tới. lấn quyền. 2 (ph.). xô đẩy để chen. lấn tới trước." lấn át, ăn hiếp: anh lấn át các em. lấn chiếm," nh. lấn ngh.1: quân ngụy định tấn công chiếm vùng giải phóng." lấn lướt, dựa vào sức mạnh mà hà hiếp. lận," đg. lừa gạt: cờ gian bạc lận. mắc lận. bị lừa mắc lừa: thôi đà mắc lận thì thôi đi đâu chẳng biết con người sở khanh (k)." lận đận," tt. vất vả chật vật vì gặp quá nhiều khó khăn trắc trở vấp váp: lận đận trong thi cử đường vợ con lận đận mãi bị gậy lang thang người thuỷ hạn thơ văn lận đận khách phong trần (tản đà) lận đận trên đường đời." lâng láo, x. nhâng nháo. lâng lâng," nhẹ nhàng khoan khoái : làm xong nhiệm vụ lòng lâng lâng." lấp," đg. 1 làm cho đầy cho kín chỗ trũng chỗ hổng hay chỗ trống. lấp ao. hát để lấp chỗ trống. 2 làm che khuất đi. cỏ mọc lấp cả lối đi. che lấp. 3 làm cho bị át đi không còn nghe thấy nhận thấy nữa. tiếng vỗ tay lấp cả tiếng hát. đánh trống lấp*." lấp lánh," tt. (đgt.) phát ra ánh sáng không liên tục khi yếu khi mạnh nhưng lặp đi lặp lại đều đặn vẻ sinh động: những vì sao lấp lánh gươm thiêng lấp lánh bên lưng nhẹ mặt trời chiếu thẳng vào dòng nước lấp lánh như người ta đang dát một mẻ vàng vừa luyện xong ánh trăng lấp lánh trên tàu chuối ướt." lấp liếm, nói nhiều át lời người khác để che đậy lỗi mình : cãi mẹ để lấp liếm tội bắt nạt em. lấp ló," đg. ló ra rồi khuất đi khi ẩn khi hiện liên tiếp. bóng người lấp ló ngoài cửa sổ. mặt trời lấp ló sau ngọn tre." lấp loáng, nói ánh sáng chập chờn khi có khi không. lấp lú, quên hẳn. lấp lửng," t. ph. 1. khi nổi khi chìm không nhất định: gió to bèo lấp lửng mặt nước. 2. mập mờ không hẳn đùa không hẳn thật: ăn nói lấp lửng ai hiểu được." lập," đgt. 1. tạo ra xây dựng lên: lập gia đình lập danh sách lập ra triều đại mới lập kỉ lục. 2. đặt lên vị trí quan trọng nào đó: phế vua này lập vua khác phế lập." lập cà lập cập, nh. lập cập. lập cập," ph. 1. nói run mạnh và liên tiếp: rét quá chân tay run lập cập. 2. nói đi không vững vì mắt kém vì chân yếu: đi lập cập." lập công," đg. lập được chiến công thành tích lớn. giết giặc lập công." lập dị, tt. có vẻ khác do cố ý để mọi người để ý đến: sống lập dị ăn mặc lập dị. lập đông, tiết bắt đầu mùa đông vào khoảng tháng mười âm lịch. lập hạ, tiết bắt đầu mùa hạ vào khoảng tháng tư âm lịch. lập hiến, xây dựng hiến pháp: quốc hội lập hiến. lập lờ," t. 1. bập bồng ở mặt nước khi nổi khi chìm: cành cây lập lờ mặt sông. 2. không rõ rệt dứt khoát: phát biểu ý kiến lập lờ nước đôi." lập luận, trình bày lý lẽ: lập luận vững vàng. lập mưu, đg. đặt ra mưu kế. lập mưu để lừa dối. lập nghiêm, làm ra vẻ trang trọng uy nghi. lập nghiệp, đgt. gây dựng cơ nghiệp: phong trào thanh niên lập nghiệp 20 tuổi đã tự mình lập nghiệp sinh cơ lập nghiệp (tng.). lập pháp, đặt ra pháp luật : quốc hội là cơ quan lập pháp. lập phương (toán) 1. đg. lấy lũy thừa bậc ba : 2 lập phương là 8. 2. d. x. hình lập phương. lập phương, (toán) 1. đg. lấy lũy thừa bậc ba: 2 lập phương là 8. 2. d. x. hình lập phương. lập thân," tu dưỡng học tập cho nên người có tài có đức." lập thể," nh. lập phương ngh.2. chủ nghĩa lập thể. khuynh hướng nghệ thuật dùng hình hình học để vẽ người và vật." lập thu, tiết bắt đầu mùa thu vào khoảng tháng bảy âm lịch. lập trường," d. 1 chỗ đứng và thái độ khi nhận thức và xử lí vấn đề. trong quá trình thương lượng lập trường hai bên đã gần nhau. thay đổi lập trường. 2 lập trường giai cấp (nói tắt). lập trường kiên định." lập tức, pht. ngay tức thì: chúng ta phải làm việc đó ngay lập tức nó nghe tiếng gọi là lập tức chạy. lập xuân, tiết bắt đầu mùa xuân vào khoảng thượng tuần tháng giêng âm lịch. lật, đg. trở một vật để thay đổi mặt của nó : lật trang giấy. đg. không trả nợ : hắn lật của tôi một món tiền. lật bật, nói run mạnh và nhiều: rét run lật bật. lật đật," i t. có dáng vẻ vội vã tất tả như lúc nào cũng sợ không kịp. bước đi lật đật. lúc nào cũng lật đật." " ii d. đồ chơi hình người có đáy tròn gắn vật nặng hễ cứ đặt nằm là tự bật dậy. con ." lật đổ," đgt. làm cho chính quyền ban lãnh đạo bị sụp đổ: âm mưu lật đổ chính quyền gây bè phái lật đổ nhau trong ban lãnh đạo." lật lọng," có tính phản bội lời cam kết không làm theo lời hứa: thái độ lật lọng của kẻ nuốt lời." lật mặt, thay đổi thái độ từ tốt sang xấu một cách bất ngờ. lật tẩy, đg. (kng.). làm cho lộ rõ bộ mặt gian dối hoặc mưu đồ xấu xa đang được che giấu. trò bịp bị lật tẩy. lâu," tt. có thời gian dài: làm lâu thế chờ lâu quá miếng ngon nhớ lâu lời đau nhớ đời (tng.) đóng cửa lâu rồi họ về từ lâu không lâu nữa sống lâu lâu rồi tôi chẳng gặp em." lâu dài, trong một thời gian dài: kháng chiến lâu dài. lâu đài, tòa nhà to lớn đẹp đẽ. lâu đời, t. trải qua nhiều đời. kinh nghiệm sản xuất lâu đời. truyền thống văn hoá lâu đời. lâu la, 1 tt. lâu nói chung (thường dùng với ý phủ định): mới đầu tháng chứ đã lâu la gì chẳng cần lâu la gì anh cũng hiểu được cái điều mà hầu như anh đã quên đi. " 2 dt. bọn tay chân của tướng cướp hay đầu sỏ gian ác: một lũ lâu la kéo đến nhân rày có đảng lâu la tên rằng đỗ dự hiệu là phong lai (lục vân tiên)." lâu lắc, nh. lâu: dăm ba ngày thì lâu lắc gì. lâu lâu, thỉnh thoảng: lâu lâu về thăm nhà một lần. lâu nay," từ lâu đã qua một thời gian dài đến bây giờ: lâu nay không xem tiểu thuyết." lâu nhâu, xúm đông lại mà làm ồn ào: một lũ trẻ con lâu nhâu mót cá dưới ao. lầu," 1 d. 1 (cũ; id.). nhà có gác nhà tầng. ở nhà lầu. xây lầu. 2 (ph.). tầng trên của nhà. lên lầu. phòng ở lầu một (ở gác hai)." 2 (ph.). x. làu. lầu hồng," nhà con hát thời xưa: thiếp danh đưa đến lầu hồng hai bên cùng liếc hai lòng cùng ưa (k)." lầu nhầu," nói lẩm bẩm trong mồm tỏ ý tức giận." lầu trang, nơi ở của phụ nữ phong kiến: tần ngần dạo gót lầu trang (k). lầu xanh, dt. nơi chứa gái điếm thời xưa: dạy cho má phấn lại về lầu xanh (truyện kiều). lậu," d. bệnh viêm ống đái do song cầu khuẩn lậu gây ra có triệu chứng đái đau buốt đái ít và nước tiểu có mủ." lây," đg. 1 (bệnh) truyền từ cơ thể này sang cơ thể khác. bệnh hay lây. bị lây bệnh lao. 2 do có quan hệ gần gũi mà chia sẻ có chung phần nào một trạng thái tâm lí tình cảm với người khác. lây cái hồn nhiên của tuổi trẻ. được thơm lây. vui lây cái vui của bạn. giận lây sang con cái (do giận người khác mà giận luôn cả con cái)." lây lất, tt. lay lắt: việc làm còn lây lất sống lây lất trên vỉa hè vứt bỏ lây lất. lây nhây," cg. lây bây. kéo dài khó dứt: công việc lây nhây mãi." lầy, t. có nhiều bùn : đường lầy ; ruộng lầy. lầy lội, t. (đường sá) có nhiều bùn lầy. lầy nhầy," tt. ướt bẩn và dính nhớt nháp gây cảm giác ghê tởm: mũi dãi lầy nhầy chỗ nào cũng lầy nhầy máu nóng như tiết đông (nguyễn khải) đất lầy nhầy nát như bánh đúc." lẩy," đg. 1. tách ra tẽ ra: lẩy bắp ngô lấy hạt. 2. rút ra: lẩy kiều." lẩy bẩy, không vững chân tay: đi lẩy bẩy. lẫy, d. bộ phận của cái nỏ dùng để làm bật cái dây lên mà bắn. đg. nói trẻ con đang nằm ngửa chuyển sang nằm sấp: thằng cháu ba tháng đã biết lẫy rồi. lẫy lừng, x. lừng lẫy. lấy," i đg. 1 làm cho mình có được trong tay cái đã sẵn có và để ở đâu đó để đưa ra làm việc gì. lấy tiền trong ví ra trả. lấy bút viết thư. lấy quần áo rét ra mặc. 2 làm cho mình có được cái vốn có hoặc có thể có ở đâu đó để sử dụng. lấy thuyền đi chơi hồ. lấy tài liệu viết bài. lấy vé tàu. lấy chữ kí. lấy ý kiến. 3 làm cho trở thành của mình cái vốn là của người khác. lấy cắp. lấy làm của riêng. lấy đồn địch. 4 làm cho mình có được cái tạo ra bằng một hoạt động nào đó. vào rừng lấy củi. nuôi gà lấy trứng. cho vay lấy lãi. làm lấy thành tích. 5 tự tạo ra ở mình. chạy lấy đà. nghỉ lấy sức. lấy giọng. lấy lại tinh thần. 6 (kng.). đòi giá tiền bao nhiêu đó để bán. con gà này bà lấy bao nhiêu? lấy rẻ vài trăm đồng. 7 dùng để làm cái gì hoặc việc gì đó. lấy công làm lãi. lấy mét làm đơn vị. lấy cớ ốm để nghỉ. lấy tình cảm để cảm hoá. 8 làm cho có được cái chính xác bằng đo tính chỉnh lí. lấy kích thước. lấy lại giờ theo đài. lấy đường ngắm. lấy làn sóng radio. lấy nhiệt độ cho bệnh nhân. 9 (kng.). kết hôn thành vợ thành chồng với nhau. lấy chồng. lấy vợ người cùng quê. lấy vợ cho con (kng.; cưới vợ cho con)." " ii p. (dùng phụ sau đg.). 1 từ biểu thị hướng của hành động nhằm mang lại kết quả cho chủ thể. bắt bóng. giữ chặt lấy. nắm lấy thời cơ. chiếm lấy làm của riêng. 2 (thường dùng đi đôi với tự). từ biểu thị cách thức của hành động do chủ thể tự mình làm bằng sức lực khả năng của riêng mình. ông ta tự lái xe lấy. trẻ đã biết gấp lấy chăn màn." " iii tr. (dùng sau đg.). từ dùng để nhấn mạnh mức tối thiểu không yêu cầu hơn. cố ăn lưng bát cho lại sức. ở lại chơi thêm lấy vài ngày. túi không còn nổi lấy một đồng." " có (kng.; dùng phụ sau đg.). (làm việc gì) chỉ cốt tỏ ra là có làm không kể tác dụng kết quả. tự phê bình lấy có không sâu sắc. ăn lấy có vài ba miếng." ... ...� lấy được," chỉ vì lợi riêng của mình bất chấp lẽ phải: ăn lấy được." lấy giọng, chuẩn bị giọng hát để hát cho hay hoặc để cho hợp với tiếng nhạc cụ. lấy làm," nhận là cho là coi là: tôi lấy làm tiếc không giữ được lời hứa với anh." lấy lệ," (dùng phụ sau đg.). (làm việc gì) cốt cho có cho phải phép không có sự quan tâm. làm lấy lệ. hỏi qua loa lấy lệ." lấy lòng," đg. cốt để làm vừa lòng để tranh thủ cảm tình. cười lấy lòng. khen để lấy lòng." lấy nê, dựa vào một cớ không chính đáng: lấy nê còn yếu để nghỉ. le, 1 nh. le le. " 2 (f. l'air) dt. 1. cũ vẻ dáng: lấy le với mọi người huyến lúc bấy giờ thì lo tiệm ảnh (vì ra tiền) hơn là lo cho tờ báo (vì làm báo chỉ là để lấy le thôi) (vũ bằng). 2. chỗ mở ra đóng vào để đưa không khí vào động cơ (xe máy v.v.): mở le." " 3 dt. cây nhỏ mọc ở rừng thưa thân cứng có dáng giống trúc: rừng le." le le, nh. le : đàn le le bơi ở đầm. le lói, đg. chiếu ra một ánh sáng rất yếu ớt. mấy đốm lửa le lói từ xa. ánh đèn le lói trong đêm. còn le lói chút hi vọng (b.). le te, ph. t. 1. nói vật thấp đến gần mặt đất: năm gian nhà cỏ thấp le te (nguyễn khuyến). 2. nói người bé nhỏ mà linh lợi: le te chân ngược chân xuôi. 3. nói điệu bộ lanh chanh láu táu: le te chạy đến trước để chiếm chỗ. lè," đg. 1. thè ra: lè lưỡi. 2. đùn ra khỏi miệng: biếng ăn cứ lè cơm ra." lè nhè," đgt. (nói hoặc khóc) kéo dài dai dẳng với giọng rè trầm nghe không rõ tiếng gây cảm giác khó chịu: khóc lè nhè mãi say rượu rồi cứ nói lè nhè giọng hắn lè nhè và tiếng đã gần như méo mó (nam cao)." lè tè, thấp quá: người lè tè; gian bếp lè tè với tay đã đến mái. lẻ, d. phần mười của một đấu : một đấu hai lẻ gạo. " ph. từng lượng nhỏ một : mua lẻ bán lẻ." " i. t. 1. không chẵn không chia hết cho hai : số lẻ. 2. dôi ra một phần của một số tròn : một trăm lẻ ba. ii. ph. riêng một mình : ăn lẻ ; đi lẻ." loi trơ trọi một mình : sống lẻ loi. lẻ loi," t. chỉ có riêng một mình tách khỏi quan hệ với đồng loại. ngôi nhà lẻ loi bên đường. sống lẻ loi." lẻ tẻ," tt. thưa thớt và rời rạc từng cái một không tập trung không đều khắp: mới lẻ tẻ có mấy người đến đêm về khuya phố xá chỉ còn lẻ tẻ vài người đi lại lúa bắt đầu chín lẻ tẻ lễ phật trong ngôi chùa giữa đồng sắp đoạn thiện nam tín nữ lẻ tẻ ra về (ngô tất tố)." lẽ," d. cái dùng làm căn cứ để giải thích một sự việc một tình cảm: hắn từ chối món quà vì nhiều lẽ trước hết là vì hắn không muốn chịu ơn ; anh hiểu vì lẽ gì tôi quí anh ; khôn chẳng qua lẽ khoẻ chẳng qua lời (tng) ; vì lẽ gì mà từ chối ?" t. nói người vợ thứ hai đối với người vợ cả trong xã hội cũ : chết trẻ còn hơn lấy lẽ (tng). lẽ mọn, nói tình trạng người làm lẽ: phận lẽ mọn. lẽ nào, không vì một lý gì: đủ điều kiện lẽ nào lại không thành công. lẽ phải," d. điều được coi là phải là hợp đạo lí. làm theo lẽ phải. nhìn ra lẽ phải. lẽ phải bao giờ cũng thắng." lẽ ra," ph. đáng lý đúng ra là : lẽ ra tôi phải hỏi ý kiến anh." lé, 1 đg. (id.). hiện ra và chiếu sáng. ánh pháo sáng lé lên trong khoảnh khắc rồi tắt ngấm. " 2 t. 1 (mắt nhìn) chếch về một phía mi hơi khép lại (thường có vẻ sợ hãi hay gian xảo). lé mắt nhìn. 2 (ph.). lác. mắt lé. // láy: le lé (ng. 1; ý mức độ ít)." lẹ," tt. đphg nhanh chóng mau lẹ: đi lẹ lên lẹ tay lẹ chân." lẹ làng, nh. lẹ. lem," t. lấm láp bẩn thỉu : mặt lem." lem lém," ph. 1. nói lửa bắt và lan ra rất nhanh: vì có gió ngọn lửa cháy lem lém. 2 nói ăn nhanh và phàm: ăn lem lém như gấu ăn trăng. 3. nhiều lời và nhanh miệng liến thoắng: nói lem lém." lem luốc, nói mặt mũi hoặc quần áo bẩn thỉu: mặt mày lem luốc. lem nhem," nói việc bẩn thỉu không rõ ràng." lèm bèm, hay để ý đến những điều nhỏ nhen vụn vặt: cứ lèm bèm nên người dưới không kính nể. lèm nhèm, t. ph. 1. nói mắt có nhiều nhử: mắt lèm nhèm. ngr. ở cương vị thấp (thtục): cán bộ lèm nhèm. 2. nh. lem nhem: chữ viết lèm nhèm. lém," 1 đg. (kng.). (lửa) cháy không to ngọn nhưng lan ra nhanh. ngọn lửa đã lém gần hết mái tranh. // láy: lem lém (ý mức độ nhiều liên tiếp). lửa cháy lem lém." " 2 t. nói nhiều nhanh và tỏ ra tinh khôn (thường hàm ý chê nhẹ nhàng). bình thường ít nói sao hôm nay lại lém thế. chỉ được cái lém! lém như cuội (rất lém). // láy: lem lém (ý mức độ nhiều)." lém lỉnh," nh. lém ngh.1: thằng bé lém lỉnh." lẹm, ph. lấn vào phần khác: tiêu lẹm cả tiền công. len," 1 (f. laine) dt. sợi chế biến từ lông một số động vật (thường là cừu): đan len dệt len áo len sợi len mịn so sợi lông rối rắm áo đan rồi mùa lạnh hết còn đâu (tế hanh) chăn len." " 2 dt. cái xẻng nhỏ có nhiều hình dáng khác nhau để xắn đất đào đất." 3 đgt. chen: không chỗ len chân len qua đám đông. len dạ, đồ dệt bằng len nói chung. len gai," thứ len xấu sợi cứng." len lén, nh. lén. len lét," có vẻ sợ sệt không dám nhìn thẳng: bị bố mắng thằng bé cứ len lét. len lét như rắn mồng năm (tng). nép mình ở một nơi không dám thò đầu ra vì sợ hãi (theo mê tín ngày mồng 5 tháng năm người việt nam xưa đi tìm rắn mà giết)." len lỏi," cố sức len vào dự vào: len lỏi vào vòng danh lợi." lèn, đg. 1. nhồi chặt vào : lèn bông vào đệm. 2. dùng lời nói khéo để bán một giá đắt : càng quen càng lèn cho đau (tng) . d. dãy núi đá sừng sững và chạy dài như bức thành : lèn ở quảng bình có nhiều động. lẻn, đg. đi giấu không cho người ta biết: thừa cơ lẻn bước ra đi (k). lén," i p. (làm việc gì) một cách bí mật sao cho những người khác không thấy không biết. lén đi một mình. đánh lén. bắn lén sau lưng." ii đg. (ph.; id.). lẻn. lén lút," tt. giấu giếm vụng trộm không công khai và có ý gian dối: mua bán lén lút những hàng cấm bọn gián điệp hoạt động lén lút một đám đông phụ nữ mới lên tàu (...) điệu bộ con buôn vừa nhâng nhâng hợm của vừa lén lút gian giảo (ma văn kháng)." leng keng, tiếng gõ hay lắc đồ kim loại hay đồ thủy tinh : gõ thìa vào cốc leng keng. lẻng xẻng, 1. nh. lẻng kẻng. 2. tiếng tiền đồng hay tiền bạc đụng vào nhau hay rơi vãi. léng phéng, hay chàng màng phất phơ (thtục): chẳng chịu học hành gì tối nào cũng léng phéng ngoài phố. leo," đg. 1 di chuyển toàn thân lên cao bằng cách bám vào vật khác và bằng cử động của chân tay. khỉ leo cây. leo cao ngã đau (tng.). 2 di chuyển lên cao hơn. xe leo lên dốc. leo cầu thang. 3 mọc dài ra và vươn lên cao thân bám vào vật khác (nói về một số cây). làm giàn cho mướp leo. giậu đổ bìm leo (tng.)." leo kheo, cg. lèo khèo. cao và gầy. leo lẻo," 1 tt (nói) nhiều và nhanh liến thoắng với vẻ trơn tru nhưng không sâu sắc không thật: nói leo lẻo chối leo lẻo chỉ được leo lẻo cái mồm." " 2 pht. rất trong đến mức nhìn suốt được đến đáy không hề có một chút gợn bẩn: nước trong leo lẻo một dòng thông (hồ xuân hương)." leo lét, nói ánh sáng yếu nhấp nháy như muốn tắt : ánh đèn dầu leo lét. leo teo," cg. lèo tèo. lơ thơ rất ít: chợ mới leo teo có mấy người." leo thang, tiến lên từng bước trong cuộc xâm lăng hoặc tấn công: chính sách leo thang của đế quốc mỹ trong âm mưu phá hoại miền bắc nước ta. leo trèo, đg. leo và trèo (nói khái quát). trẻ thích leo trèo. lèo, d. nước dùng có gia vị để chan vào bún hoặc mì khi ăn. d. mạch liền: làm một lèo là xong. d. dải thưởng: tranh lèo giật dải nhường người quyết khoa (nhđm). d. diềm bằng gỗ chạm để trang trí trước cửa tủ hay phía trước sập. d. 1. dây buộc ở cánh buồm để lái buồm theo hướng gió: giữ lèo. 2. dây buộc ngang cái diều để cho cân cánh. lèo lá," thơn thớt hời hợt ngoài miệng nhưng không thực: con người lèo lá không đáng tin." lèo lái, đầu mối quan trọng: giữ vững lèo lái. lèo nhèo, 1. t. nh. bèo nhèo: thịt bụng lèo nhèo. 2. đg. nói nhiều để xin một điều gì khiến người nghe phải khó chịu: lèo nhèo vay tiền. lèo tèo," tt. quá ít so với số lượng đông đáng ra phải có gây cảm giác buồn tẻ nghèo nàn: thị xã miền núi lèo tèo vài hàng quán trên giá lèo tèo mấy cuốn sách trời đã gần trưa mà trong chợ vẫn lèo tèo độ vài người (ngô tất tố)." lẻo, đg. cắt vuông vắn : lẻo miếng bánh. lẽo," t. không thẳng khi chẻ hay cắt. củi lẽo thớ khó chẻ. cắt lẽo miếng vải." lẽo đẽo," tt. (dáng đi) chậm chạp nhưng kiên trì để cố gắng theo từng bước không rời cho dù rất vất vả khó nhọc: lẽo đẽo theo mẹ lên tận chợ huyện chơi cứ lẽo đẽo cuốc bệ theo bộ đội để xem diễn tập cứ lẽo đẽo với cái nghề ấy mãi chị dậu cố sống cố chết nhũng nhẵng dẫn con và chó lẽo đẽo dưới ánh nắng mùa hè (ngô tất tố) lẽo đẽo tôi về theo bước họ tâm hồn ngơ ngẩn nhớ muôn phương (tế hanh)." léo, đg. vượt lên trên chỗ mà mình được ngồi: thằng bé con dám léo lên nghế người lớn đang nói chuyện. léo nhéo, lèo xèo với giọng to: léo nhéo đòi nợ. léo xéo, nh. léo nhéo: léo xéo như mõ réo quan viên (tng). lẹo, d. cg. chắp. mụn mọc ở mí mắt : mắt có lẹo. " 1. đg. nói chó lợn giao nhau (tục). 2. t. nói quả sinh đôi dính liền với nhau : chuối lẹo." lép," t. 1 (hạt) ở trạng thái phát triển không đầy đủ không chắc. thóc lép. lạc lép. 2 ở trạng thái dẹp hoặc xẹp không căng phồng vì không có gì bên trong. túi lép. bụng lép. 3 (pháo đạn) hỏng không nổ được. tháo bom lép ra lấy thuốc. pháo lép. 4 ở vào thế yếu hơn và đành phải chịu nhường chịu thua. chịu lép một bề. lép vế*." lép bép, ph. 1. tiếng nổ nhỏ và liên tiếp: ngô rang nổ lép bép. 2. luôn miệng: nói lép bép cả ngày. lép kẹp," nh. lép ngh.2: bụng lép kẹp." lép nhép, 1. tiếng đi trên đường bùn lầy. 2. tiếng nhai món ăn ướt và dai: nhai kẹo mầm lép nhép. lép vế, ở địa vị kém và bị lấn át. lép xẹp, nh. lép kẹp : bụng lép xẹp. lẹp kẹp, tiếng giày dép đập xuống mặt đất khi đi. lẹp xẹp, nói ngôi nhà nhỏ và thấp: nhà lẹp xẹp. lẹt đẹt," 1 t. ở tình trạng quá chậm chạp kém cỏi không theo kịp người khác. lẹt đẹt theo sau. học hành lẹt đẹt mãi không đỗ." " 2 t. từ mô phỏng những tiếng nổ trầm nhỏ rời rạc. pháo nổ lẹt đẹt." lê," 1 dt. 1. thứ cây ăn quả hoa trắng quả vỏ thường vàng thịt trắng nhiều nước vị ngọt. 2. quả cây lê." " 2 dt. lưỡi lê nói tắt: đâm lê." 3 đgt. 1. dùng khuỷu tay và chân đẩy người di chuyển sát đất: tập lăn lê bò toài lê từng bước. 2. kéo sát mặt đất: lê guốc quèn quẹt lê từng thúng thóc trên sàn kho. tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc ngái. lê dương, từ chỉ một hạng quân đội pháp phần lớn do các phần tử lưu manh các nước hợp thành. lê la, nói ngồi hết nơi này đến nơi khác. lê lết, không nhấc chân lên được khi đi. lê thê, x. dài lê thê. lề," 1 d. 1 dây xe bằng giấy bản để đóng vở viết chữ nho ngày trước. giấy rách phải giữ lấy lề (tng.). 2 khoảng giấy trắng được chừa ra ở bên trái hoặc bên phải trang giấy viết hoặc in. lề vở. lề sách. chừa lề. ghi chú bên lề. 3 (id.). giấy lề (nói tắt). 4 lề đường (nói tắt). đi trên lề. 5 (kết hợp hạn chế). phần bên ngoài trong quan hệ đối lập với cái chính cái bên trong. chuyện ngoài lề. gạt ra ngoài lề. bàn tán bên lề cuộc họp." " 2 d. (cũ; id.). thói quen đã thành nếp thành lệ. đất có lề quê có thói (tng.)." lề đường," dt. hai mép đường dành cho người đi bộ: đi vào lề đường." lề lối, cách thức đã quen : lề lối làm việc. lề luật, nh. lệ luật. lề mề," t. chậm chạp không khẩn trương để kéo dài công việc. tác phong lề mề. họp hành lề mề." lề thói, dt. thói quen chung từ lâu đã thành nếp: lề thói lạc hậu bỏ dần lề thói làm ăn cũ kĩ. lễ," i. dt. 1. những nghi thức được tiến hành nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa nào đó: lễ thành hôn lễ bái lễ ca lễ đài lễ đường lễ lạt lễ nhạc lễ phục lễ tang lễ tế lễ trường lễ tục đại lễ hành lễ hiếu lễ hôn lễ nghi lễ quốc lễ tang lễ tế lễ tuần lễ. 2. những phép tắc phải theo khi tiếp xúc với người khác biểu thị sự tôn kính: giữ lễ với thầy lễ độ lễ giáo lễ nghi lễ nghĩa lễ phép lễ tiết lễ vật cống lễ sính lễ thất lễ thư lễ vô lễ. 3. lần vái lạy: lạy ba lễ. ii. đgt. 1. tham dự các nghi thức tôn giáo: đi lễ chùa. 2. tặng biếu (người có quyền thế): lễ quan tham lễ." lễ bái," cúng tế thần thánh phật." lễ đài," nơi cử hành một buổi lễ công cộng thường sắp đặt ở chỗ cao: nói chuyện trên lễ đài." lễ độ," i d. thái độ được coi là đúng mực tỏ ra biết coi trọng người khác khi tiếp xúc (nói khái quát). giữ lễ độ với mọi người. cử chỉ thiếu lễ độ." ii t. có . ăn nói lễ độ. lễ đường, d. 1. nhà cúng tế. 2. nhà để hội họp hay để cử hành lễ kỷ niệm. lễ giáo," dt. khuôn phép con người phải theo trong cuộc sống theo tư tưởng nho giáo: lễ giáo phong kiến." lễ lạt, đồ biếu kẻ có quyền thế. lễ mễ," nói ôm cái gì nặng nề làm cho đi khó khăn: lễ mễ ôm một chồng sách lớn." lễ nghi," d. toàn thể những cách làm thông thường theo phong tục áp dụng khi tiến hành một cuộc lễ : đám tang cử hành theo lễ nghi đơn giản." lễ nghĩa," d. những phép tắc phải theo để cư xử trong gia đình xã hội sao cho phải đạo người trên kẻ dưới theo tư tưởng nho giáo (nói tổng quát). lễ nghĩa trong gia đình phong kiến. phú quý sinh lễ nghĩa (khi giàu có thì dễ bày vẽ ra các hình thức lễ nghĩa phiền phức)." lễ phép," i. dt. thái độ đúng mực kính trọng người trên: học trò phải giữ lễ phép cô là người có lễ phép. ii. tt. có lễ phép: nói năng lễ phép cậu học trò lễ phép." lễ phục, quần áo mặc trong những buổi lễ lớn. lễ tân," d. bộ phận của công tác ngoại giao phụ trách việc thực hiện những thủ tục nghi lễ (đón và chiêu đãi khách của chính phủ đón đại sứ mới tổ chức lễ trình quốc thư gửi điện chúc mừng hoặc chia buồn)." lễ tiết," d. 1. lễ nghi theo đúng lề lối. 2. ngày lễ ngày hội." lễ vật, d. vật dùng để biếu tặng hay cúng tế. lễ vật của nhà trai. mang lễ vật lên chùa. lệ," 1 dt. vchg nước mắt: rơi lệ áo đầm giọt lệ tóc se mái đầu (truyện kiều) mắt đẫm lệ tóc buồn buông xuống lệ ngàn hàng (xuân diệu) châu lệ huyết lệ." 2 dt. 1. điều quy định và đã trở thành nếp: phép vua thua lệ làng (tng.)ồ. 2. điều lặp đi lặp lại thành quen: theo lệ thường. 3. điều làm theo qui định thường ngày: hỏi cho có lệ làm chiếu lệ lấy lệ. 3 dt. viên chức nhỏ hầu hạ quan lại thời phong kiến. lệ bộ, d. 1. cách ăn mặc theo lề lối: đã đủ lệ bộ chưa? 2. kiểu cách đáng ghét: lệ bộ khó coi. lệ luật, d. (id.). như luật lệ. lệ phí, dt. khoản tiền quy định phải nộp khi làm thủ tục giấy tờ hay khi hoạt động vì lợi ích của mình: nộp lệ phí thi nộp lệ phí chợ thu lệ phí được miễn lệ phí. lệ thuộc," phải theo người khác phụ vào cái khác : lệ thuộc vào tài liệu nước ngoài." lếch tha lếch thếch, nh. lếch thếch. lếch thếch, lôi thôi không gọn gàng: ăn mặc lếch thếch; lếch thếch một đàn con. lệch, d. cg. nhệch. giống lươn biển. " t. 1. nghiêng về một bên không ngay ngắn: đội mũ lệch. 2 không đúng đắn thiên về một phía: tư tưởng lệch." lệch lạc, nh. lệch: ý nghĩ lệch lạc; mũ đội lệch lạc. lên," i đg. 1 di chuyển đến một chỗ một vị trí cao hơn hay là được coi là cao hơn. lên bờ. xe lên dốc. mặt trời lên cao. lên miền núi. lên bắc cực (ở phía trên trong bản đồ). 2 di chuyển đến một vị trí ở phía trước. lên hàng đầu. học sinh lên bảng. lên tượng (trong cờ tướng). 3 tăng số lượng hay đạt một mức một cấp cao hơn. nước sông lên to. hàng lên giá. lên lương. cháu lên lớp ba. lên chức. 4 (trẻ con) đạt mức tuổi bao nhiêu đó (từ mười trở xuống). mồ côi từ năm lên chín. năm nay cháu lên mấy? 5 (dùng trước d.). phát triển đến chỗ dần dần hình thành và hiện ra cụ thể trên bề mặt hay bên ngoài. lúa lên đòng. vết thương lên da non. lên mụn nhọt. 6 (dùng trước d.). làm cho hình thành ở dạng hoàn chỉnh hoặc ở vào trạng thái có thể phát huy đầy đủ tác dụng. lên danh mục sách tham khảo. lên kế hoạch. lên dây cót. lên đạn*. 7 (dùng phụ sau đg.). từ biểu thị hướng di chuyển đến một vị trí cao hơn hay ở phía trước. lửa bốc lên. đứng lên. 8 (dùng phụ sau đg.). từ biểu thị phạm vi hoạt động tác động ở mặt trên của sự vật. đặt lọ hoa lên bàn. giẫm lên cỏ. treo lên tường. tác động lên môi trường. 9 (dùng phụ sau đg. t.). từ biểu thị hướng phát triển của hoạt động tính chất từ ít đến nhiều từ không đến có. tăng lên. lớn lên. tức phát điên lên. mặt đỏ bừng lên." " ii p. (dùng phụ sau đg. t. ở cuối câu hoặc cuối đoạn câu). từ biểu thị ý thúc giục động viên. nhanh ! hãy cố lên! tiến lên!" lên án," đgt. chỉ ra tội lỗi để buộc tội để phê phán: bị lên án lên án tội ác man rợ của địch." lên cân," nói thân thể nặng thêm ra vì khỏe mạnh: đi nghỉ hè về người lên cân." lên cơn, nói những triệu chứng của bệnh xuất hiện: lên cơn sốt rét. lên dây, đg. 1. vặn chốt cho dây đàn đúng cung bậc. 2. vặn lò-xo cho máy chạy: lên dây đồng hồ. lên đạn, nạp đạn vào súng và chuẩn bị bắn. lên đèn, thắp đèn lúc chập tối. lên đồng, nói người mê tín ngồi trước bàn thờ thánh thần để cho ma quỉ nhập vào người mình. lên đường, bắt đầu ra đi xa. lên giọng, đg. 1. cất cao giọng: lên giọng hát. 2. làm ra bộ hơn người: lên giọng kẻ cả. lên khuôn, đg. 1. đưa bát chữ vào khung mẫu để cho máy in: báo đã lên khuôn. 2. ăn mặc trịnh trọng (thtục): đi đâu mà lên khuôn thế? lên lão, đến tuổi được ở ngôi thứ dành cho người già ở nông thôn thời trước. lên lớp, đg. 1 giảng dạy hay học tập trên lớp. giờ lên lớp. 2 (kng.). nói như kiểu người bề trên dạy bảo. đừng lên lớp nhau nữa. lên mặt," đgt. làm cao kiêu ngạo tỏ vẻ hơn người: chớ có lên mặt dạy đời." lên men, (hóa) sự biến đổi của những chất hữu cơ sang những chất khác bằng tác dụng của men. lên ngôi, bắt đầu làm vua. lên nước, 1. t. trở thành bóng nhoáng vì đã được dùng lâu: mặt bàn lên nước. 2. nh. lên râu. lên râu," lấy làm hãnh diện (thtục): được khen cậu cả lên râu." lên tiếng," đg. 1. cất tiếng lên cho người ta biết: cách tường lên tiếng xa đưa ướm lòng (k). 2. bắt đầu tỏ ý kiến sau một thời gian giữ im lặng." lênh đênh," đg. (hoặc t.). trôi nổi nay đây mai đó không có hướng nhất định. con tàu lênh đênh trên biển cả. cuộc sống lênh đênh chìm nổi (b.)." lênh khênh," t. cao không vững vàng không chắc chắn: cái ghế lênh khênh thế này dễ đổ lắm." lênh láng, đgt. (chất lỏng) chảy tràn ra khắp trên bề mặt rộng: nước lênh láng khắp sân sau mấy trận mưa to đồng ruộng lênh láng nước chỉ một lát quang cảnh chỗ đánh nhau ban nãy đã đổi ra khoảng đất trơ trụi lênh láng nước (tô hoài). lềnh bềnh, nói nổi ở mặt nước và bị sóng đưa lên đưa xuống : cây gỗ lềnh bềnh ở mặt sông. lệnh," i d. 1 điều cấp trên truyền xuống cho cấp dưới phải thi hành. ra lệnh*. hạ lệnh*. vâng lệnh. làm trái lệnh. nhận lệnh đi công tác. 2 văn bản pháp quy do chủ tịch nước ban hành. lệnh tổng động viên. lệnh ân xá. 3 giấy cho phép làm một việc gì. viết lệnh xuất kho. xuất trình lệnh khám nhà. 4 thanh la dùng để báo hiệu lệnh. đánh lệnh. nói oang oang như lệnh vỡ. lệnh ông không bằng cồng bà (ý kiến của người vợ là quan trọng hơn là quyết định). 5 (chm.). tín hiệu báo cho máy tính biết cần phải thực hiện một nhiệm vụ một thao tác nào đó. 6 (dùng phụ sau d. trong một số tổ hợp). vật dùng để báo hiệu lệnh. cờ lệnh. pháo lệnh*. bắn một phát súng lệnh." ii đg. (kng.). ra . lệnh cho đơn vị nổ súng. lệnh ái, từ dùng để chỉ con gái của người nói chuyện với mình (cũ). lệnh lang, từ dùng để chỉ con trai của người nói chuyện với mình (cũ). lết, đg. kéo lê chân mà đi: mệt mà cũng cố lết đến xem. lết bết, nói làm không nhanh chóng những công việc mình phải làm. lệt bệt," mệt nhọc uể oải: đêm không ngủ được trông người lệt bệt lắm." lệt xệt, tiếng giày dép kéo lê hoặc tiếng một chất quánh đang sôi: bột sôi lệt xệt. lêu, 1. th. từ dùng để chế giễu trẻ em làm điều gì xấu: lêu! đi ăn dỗ của em. 2. đg. chế giễu trẻ em: bị các bạn lêu vì ngủ nhè. lêu đêu, nói cao quá và mảnh khảnh: cao lêu đêu. lêu lổng," lang thang không được ai dạy dỗ chỉ bảo không làm lụng gì: lêu lổng không chịu học hành." lêu têu, nh. lêu lổng: đi lêu têu suốt ngày. lều," dt. nhà nhỏ được làm rất sơ sài thường chỉ có mái che: túp lều lều chợ lều coi dưa lều tranh dựng lều." lều bều, nói vật nhẹ nổi trên mặt nước: tóp mỡ nổi lều bều trên bát riêu cua. lều chiếu, nh. lều chõng (ngr). lều chõng, d. lều và chõng của thí sinh đi thi thời xưa. ngr. cảnh đi thi thời phong kiến. lều nghều, nói chân tay ngượng nghịu và không nhanh nhẹn gọn gàng. lểu đểu, x. lảo đảo: đi lểu đểu. lếu," ph. hỗn láo xằng bậy: chỉ nói lếu thôi." lếu láo, thiếu lễ độ ; sai sự thật và thiếu lễ phép : thái độ lếu láo ; ăn nói lếu láo. li bì," rất say mê man: ngủ li bì." li ti, nhỏ lắm: chữ nhỏ li ti. lì," t. 1 (kết hợp hạn chế). đã thành nhẵn phẳng đến mức không thể hơn được nữa. bãi cát phẳng lì. hòn đá cuội nhẵn lì. 2 đã từng quen với một tác động nào đó đến mức có khả năng chịu đựng dù có tác động đến mấy cũng vẫn coi như không không hề có một biểu hiện phản ứng nào cả. bị mắng nhiều quá thằng bé đâm lì. lì đòn không sợ roi nữa. mặt cứ lì lì như đá mài. 3 (dùng phụ sau một số đg.). ở trong một trạng thái cứ thế không thay đổi bất chấp mọi tác động bên ngoài. nằm lì ở nhà không ra khỏi cửa. ở lì đấy không về." lì lợm," khó lay chuyển vì không đếm xỉa đến dư luận ý kiến của người khác: thái độ lì lợm không nhận khuyết điểm." lì xì, nh. lì lì: mặt lì xì; ngồi lì xì. lí lắc," 1 tt. đphg nghịch ngợm lí láu: thằng bé lí lắc." " 2 tt. lí láu: thử coi hùng hổ lí lắc vậy chớ bị ak chĩa lên là nó ""buồn"" thôi (anh đức)." lí nhí, nhỏ bé quá: chữ lí nhí; nói lí nhí. lí tí, nh. li ti: viết chữ lí tí. lị, cv. lỵ. d. kiết lị (nói tắt). lia, đg. ném hoặc đưa ngang một cách mạnh mẽ: lia mảnh sành xuống ao. lia lịa," liến thoắng thoăn thoắt nhanh và liền liền không ngớt: nói lia lịa; viết lia lịa." lìa, đgt. rời khỏi chỗ vốn gắn chặt hay quan hệ mật thiết: chim lìa đàn lá lìa cành vợ chồng lìa nhau lìa nhà ra đi. lích kích, nh. lịch kịch: công việc tổ chức lích kích lắm. lịch," d. 1. hệ thống những qui tắc phân chia thời gian ấn định số ngày trong các năm liên tiếp nhau sao cho ngày tháng và mùa phù hợp với quá trình chuyển vận của quả đất quanh mặt trời (dương lịch) của mặt trăng quanh quả đất (âm lịch) hoặc cả hai chuyển vận (âm dương lịch). 2. toàn thể những ngày dương lịch trong một năm theo thứ tự các tháng đối chiếu với các ngày trong tuần lễ và có khi với các ngày âm lịch trình bày thành một bảng liên tục trong một tập sách bỏ túi được có chỗ trắng để ghi hoặc thành tập treo lên tường mỗi ngày một tờ hết mỗi ngày bóc đi tờ chỉ ngày ấy hoặc thành nhiều bảng mỗi bảng một hay nhiều tháng cũng treo lên tường. 3. bảng ghi thứ tự thời gian các việc phải làm : lịch đấu bóng đá tranh giải vô địch." lịch cà lịch kịch, nh. lịch kịch. lịch duyệt," từng trải nhiều trông thấy và biết nhiều: con người lịch duyệt." lịch đại, (tính) tính chất của các hiện tượng ngôn ngữ xét theo quá trình chuyển biến trong thời gian. lịch lãm," t. có hiểu biết rộng do được đi nhiều xem nhiều. tuy còn trẻ nhưng đã lịch lãm. lịch lãm việc đời." lịch sử," i. dt. 1. quá trình ra đời phát triển đã qua hay cho đến tiêu vong: lịch sử thế giới lịch sử dân tộc lịch sử kiến trúc. 2. môn khoa học nghiên cứu quá trình phát triển của xã hội loài người hay của quốc gia dân tộc: học lịch sử biên soạn sách lịch sử. ii. tt. có ý nghĩa tính chất quan trọng trong lịch sử: bước ngoặt lịch sử nhân vật lịch sử." lịch sự," t. 1. sang trọng đẹp đẽ : gian phòng lịch sự. 2. biết cách giao thiệp xử thế theo những phép tắc được xã hội công nhận khiến người có quan hệ với mình được vừa lòng vì ngôn ngữ cử chỉ của mình." lịch thiệp," biết giao thiệp giỏi đã từng trải nhiều trong việc giao tế xã hội." lịch trình, bước đường trải qua: lịch trình tiến hóa của xã hội loài người. liếc, 1 đg. đưa mắt nhìn chếch và nhanh sang một bên. liếc mắt nhìn trộm. liếc qua trang sách. 2 đg. đưa nghiêng rất nhanh lần lượt hai mặt lưỡi dao sát trên bề mặt đá mài hay một vật cứng để làm cho lưỡi dao sắc hơn. liếc dao vào trôn bát. liêm chính, trong sạch và ngay thẳng: thực hiện cần kiệm liêm chính. liêm khiết, tt. có phẩm chất trong sạch không tơ hào tiền của công quỹ hay của hối lộ: sống liêm khiết đức tính liêm khiết ông quan liêm khiết. liêm phóng, d. 1. chức quan án các tỉnh trung quốc thời phong kiến. 2. chức quan do hồ quý ly đặt ra để dò xét hành động của các quan. 3. sở mật thám thời pháp thuộc. liêm sỉ, đức tính của người trong sạch và biết tránh những điều làm cho mình phải xấu hổ. liềm, d. đồ dùng để seo giấy. " d. đồ dùng bằng sắt hình cong có răng cưa để cắt cỏ gặt lúa." liếm," đg. áp sát đầu lưỡi đưa qua đưa lại trên bề mặt vật gì. mèo liếm đĩa. liếm cho sạch. liếm môi. lửa liếm vào mái tranh (b.)." liếm gót, nịnh hót một cách đê hèn: việt gian liếm gót thực dân. liếm gót giày. nh. liếm gót. liếm láp," liếm ngh.1 nói chung: ăn bánh xong còn liếm láp." liệm, đgt. bó xác người chết trước khi bỏ vào quan tài: khâm liệm tẩm liệm. liên bang, nước lớn do nhiều nước nhỏ hợp thành : liên-xô là một liên bang. liên bộ, d. hai hay nhiều bộ phối hợp với nhau (cùng làm việc gì). thông tư liên bộ. hội nghị liên bộ. liên can, đgt. 1. dính dáng với vụ phạm pháp ở mức không nghiêm trọng: liên can vào vụ án. 2. dính dáng đến việc đến người nào đó: tôi không liên can gì đến anh ta chả ai liên can đến việc đó. liên cầu khuẩn," vi khuẩn hình cầu kết thành chuỗi như tràng hạt gây nhiều bệnh chủ yếu là bệnh ngoài da ở họng ở bộ phận sinh dục phụ nữ." liên chi, liền cành với nhau. liên chi hồ điệp. nhiều lắm và liên tiếp không ngừng: công việc liên chi hồ điệp. cấp đảng bộ do nhiều chi bộ có liên quan với nhau hợp thành. liên chi uỷ, ủy ban chấp hành của liên chi. liên danh, cùng ghi tên: liên danh ký vào bản kiến nghị. liên doanh," đg. cùng nhau hợp tác trong kinh doanh giữa hai bên hay nhiều bên. xí nghiệp liên doanh." liên đoàn," dt. tổ chức hợp thành từ nhiều đoàn thể tổ chức khác: liên đoàn địa chất liên đoàn lao động." liên đội, tổ chức gồm nhiều đội: liên đội thiếu niên tiền phong. liên đới, nh. liên đái. liên hệ," đg. 1. dính dáng với nhau: hai việc đó liên hệ với nhau. 2. nhân một vấn đề đã được hiểu biết nhắc đến những việc có liên quan đến vấn đề ấy." liên hiệp," đg. (hoặc d.; thường dùng trong các tổ hợp dùng làm tên gọi của các tổ chức). kết hợp những tổ chức hay thành phần xã hội khác nhau vào một tổ chức nhằm thực hiện mục đích chung nào đó. chính phủ liên hiệp. hội liên hiệp phụ nữ. liên hiệp các xí nghiệp dệt." liên hoan, vui chung với nhau: liên hoan trong dịp tết. liên hoàn, nối liền nhau như vòng dây chuyền: kỹ thuật liên hoàn. thể thơ câu cuối bài trên được nhắc lại thành câu đầu bài dưới. liên hợp," i. tt. (dt.) có quan hệ thống nhất hữu cơ với nhau từ những bộ phận vốn tương đối độc lập đã được kết hợp lại: nhà máy liên hợp dệt máy liên hợp liên hợp sản xuất. ii. đgt. nh. liên hiệp: chính phủ liên hợp." liên kết," đg. 1. gắn chặt với nhau. 2. đi theo đường lối của nước chi phối mình. nước không liên kết. nước thuộc thế giới thứ ba (x. thế giới) chủ trương thực hiện và củng cố nền độc lập dân tộc về chính trị và kinh tế thủ tiêu chủ nghĩa thực dân cũ và mới và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc giải quyết mọi vấn đề tranh chấp bằng thương lượng hòa bình khước từ sự tham gia mọi khối liên minh quân sự." liên khu, tổ chức hành chính gồm nhiều khu : liên khu iv. liên lạc, i đg. (hoặc d.). truyền tin cho nhau để giữ mối liên hệ. con tàu vũ trụ liên lạc thường xuyên với trái đất. liên lạc bằng điện thoại. địa điểm liên lạc. đứt liên lạc. " ii d. người chuyên làm công tác đưa tin đưa mệnh lệnh v.v. từ nơi này đến nơi khác. làm cho tiểu đoàn." liên luỵ," làm lụy làm lôi thôi đến người khác: vụ án mạng liên lụy đến nhiều người." liên miên, kéo dài không dứt: công tác liên miên. liên minh, sự kết hợp giữa hai hay nhiều lực lượng để cùng chiến đấu cho một mục đích chung: khối liên minh công nông. liên nhục," hạt sen dùng làm vị thuốc đông y." liên quan, đgt. có quan hệ dính dáng đến nhau: hai chuyện có liên quan đến nhau cuộc họp chỉ mời những người có liên quan những điều đó chả liên quan gì đến tôi các thành phần liên quan. liên quân, quân đội do nhiều nước hay nhiều phái hợp thành. liên thanh," 1. t. nói tiếng nổ tiếng kêu liên tiếp. 2. d. súng tự động bắn được nhiều phát liên tiếp trong một thời gian ngắn." liên tịch, nói hội nghị giữa nhiều đoàn thể với nhau. liên tiếp, nối liền với nhau hết cái này đến cái khác : bãi công liên tiếp ở mỹ. liên tục, nh. liên tiếp: sản xuất liên tục. liên từ," một loại từ dùng để nối những từ cùng một chức năng trong một mệnh đề hoặc để nối những mệnh đề cùng loại với nhau hay những mệnh đề chính với những mệnh đề phụ. (có hai thứ liên từ: liên từ tập hợp như và với hoặc rồi... liên từ phụ thuộc như vì thì mà nếu tuy...)." liên tưởng," đg. (hoặc d.). nhân sự việc hiện tượng nào đó mà nghĩ tới sự việc hiện tượng khác có liên quan. nghe tiếng pháo liên tưởng tới ngày tết. quan hệ liên tưởng." liên vận," t. 1. nói xe lửa chạy trên một tuyến đường quốc tế từ nước này tiếp sang nước khác: xe lửa liên vận hà nội - mạc tư khoa. 3. nói tuyến đường xe lửa và tuyến đường ô-tô hoặc tàu thủy tiếp với nhau: lấy vé liên vận hà nội - cao bằng." liền," i. tt. 1. tiếp nối nhau không bị cách gì cả: nhà liền vách ruộng liền khoảnh mã nhật tượng điền xe liền pháo cách (tng.) ngồi liền nhau sông hồng nước lui khi ảnh trở lại ta nắm tay nhau trên nhịp đã liền (bằng việt) chó liền da gà liền xương (tng.). 2. tiếp nối nhau không bị gián đoạn gì cả: đi mấy ngày liền thức trắng hai đêm liền nói mấy tiếng liền thua mấy trận liền. ii. pht. ngay lập tức: bỏ đi liền làm liền. iii. nh. lẫn với: cả anh liền em cả ngày liền đêm." liền liền," không ngớt không dứt đoạn: bắn liền liền vào đồn giặc." liền tay, ngay tức khắc : ngã giá mua liền tay. liễn," 1 d. đồ đựng thức ăn bằng sành sứ miệng tròn rộng có nắp đậy. liễn cơm." " 2 d. dải vải hoặc giấy hoặc tấm gỗ dài dùng từng đôi một để viết khắc câu đối treo song song với nhau. đi mừng đôi liễn." liến," t. cg. liến láu. có cách nói trơn tru hoạt bát và quá nhanh: thằng bé liến lắm." liến láu, nh. liến. liến thoắng, tt. (nói) nhiều mà nhanh để chống chế cái dở của mình: mồm mép liến thoắng chỉ được cái liến thoắng. liểng xiểng, tan tành lỏng chỏng : quân địch thua liểng xiểng. liệng, 1 đg. nghiêng cánh bay theo đường vòng. cánh én liệng vòng. máy bay liệng cánh. lá vàng chao liệng trong gió (b.). " 2 đg. 1 ném bằng cách lia cho bay là là mặt nước mặt đất. liệng đá trên mặt hồ. 2 (ph.). quẳng đi vứt bỏ đi." liếp," 1 dt. tấm mỏng đan bằng tre nứa dùng để che chắn: cửa liếp gió lùa qua khe liếp đan liếp." 2 dt. luống: trồng vài liếp rau liếp đậu. liếp nhiếp, tiếng gà con kêu. liệt, t. 1. nói toàn thân thể hoặc một phần bị bại không cử động được : liệt chân. 2. nói máy móc không chạy nữa : ô-tô liệt rồi. " đg. ghi xếp trong danh sách : liệt vào hạng kém." " t. kém tồi trái với ưu (cũ) : bài văn kém quá bị xếp vào hạng liệt." liệt dương, t. bị chứng dương vật mất khả năng giao hợp. liệt giường, nói ốm nặng không ngồi dậy được : ốm liệt giường. liệt giường liệt chiếu. nh. liệt giường. liệt kê," đg. kê ra từng khoản từng thứ. liệt kê những công việc đã làm. bảng liệt kê tài sản." liệt nữ," người phụ nữ kiên trinh không chịu khuất." liệt sĩ, dt. người hi sinh vì nước vì dân khi làm nhiệm vụ: anh hùng liệt sĩ nghĩa trang liệt sĩ viếng hương hồn các liệt sĩ. liệt truyện, 1. sách thuật truyện các nhân vật tài giỏi đời xưa. 2. phần trong sử phong kiến ghi chép tiểu sử các nhân vật lịch sử. liều, d. số lượng dược phẩm dùng một lần hoặc trong một ngày : uống thuốc đúng liều. " . - t. táo bạo đến mức không kể gì đến sự nguy hiểm ; đến những hậu quả tai hại : một liều ba bảy cũng liều cầm bằng con trẻ chơi diều đứt dây (cd)." liều liệu," suy tính sơ qua: liều liệu mà thu xếp sao cho xong việc thì thôi." liều lĩnh," t. (làm việc gì) không kể nguy hiểm hoặc hậu quả tai hại có thể xảy ra. hành động liều lĩnh. dũng cảm nhưng không liều lĩnh." liều lượng, dt. liều và lượng nói chung: uống đúng liều lượng quy định sử dụng thuốc không đúng liều lượng là nguy hiểm. liều mạng, không kể gì đến nguy hiểm chết người. liễu," d. 1 cn. dương liễu. cây nhỡ cành mềm rủ xuống lá hình ngọn giáo có răng cưa nhỏ thường trồng làm cảnh ở ven hồ. 2 (cũ; vch.; dùng hạn chế trong một số tổ hợp). cây liễu dùng để ví người phụ nữ (hàm ý mảnh dẻ yếu ớt). phận liễu. vóc liễu." liễu bồ," từ dùng trong văn học cũ chỉ người con gái yếu đuối như cành liễu như cỏ bồ (cũ)." liệu, 1 dt. hỗn hợp đưa vào lò để luyện: cho liệu vào lò. " 2 đgt. tính toán tìm cách: liệu cách đối phó liệu mà cao chạy xa bay (truyện kiều)." liệu chừng, xét xem độ bao nhiêu: liệu chừng một tuần có xong không? liệu hồn, từ chỉ một ý đe nẹt: liệu hồn bọn hiếu chiến. liệu pháp, phương pháp chữa bệnh : liệu pháp châm cứu. lim," d. cây lấy gỗ thường mọc ở rừng thân tròn lá kép lông chim hoa nhỏ gỗ màu nâu sẫm rất rắn thuộc loại gỗ quý." lim dim," đgt. (mắt) chưa nhắm hẳn còn hé mở: mắt lim dim buồn ngủ ông đang lim dim ngủ (ma văn kháng) chí phèo lim dim mắt rên lên (nam cao) chánh tổng ngậm tăm nằm cạnh bàn đèn hai mắt lim dim ngủ (ngô tất tố)." lịm, t. mê man không biết gì : lịm người đi vì bị ngất. linh, 1 i d. (id.; kết hợp hạn chế). hồn người chết. ii t. như thiêng. ngôi đền này lắm. 2 t. có số lẻ dưới mười tiếp liền sau số hàng trăm. hai trăm linh năm (205). một nghìn không trăm linh bảy (1.007). linh cảm," i. đgt. cảm thấy bằng linh tính: linh cảm thấy điều chẳng lành. ii. dt. nh. linh tính." linh cữu, quan tài ở trong có thây người mới chết chưa đem chôn. linh dược, thuốc hay. linh đan, thuốc viên có hiệu nghiệm. ngr. thuốc có hiệu nghiệm nói chung. linh đình," to tát sang trọng và có tính chất phô trương : đám cưới linh đình." linh động, 1. t. biến đổi khéo léo tùy theo tình thế: nguyên tắc phải giữ vững nhưng phương pháp thực hành thì có thể linh động. 2. đg. nới rộng thể lệ: đề nghị đồng chí linh động bán hàng ngoài giờ chính quyền. linh hoạt, t. 1. có hiệu quả nhanh và gọn: phản ứng linh hoạt. 2. (lý). nói một chất lỏng dễ chảy. linh hồn," d. 1 (trtr.). hồn người chết. nghiêng mình trước linh hồn người đã khuất. 2 người (hoặc cái) giữ vai trò chủ đạo mang lại sức sống cho một hoạt động tập thể. chủ tịch hồ chí minh là linh hồn của cách mạng việt nam." linh kiện, mỗi bộ phận hay chi tiết của bộ phận trong một máy thuộc kỹ thuật vô tuyến điện. linh lợi, thông minh và lanh lẹn: một thanh niên linh lợi. linh mục, một chức sắc thiên chúa giáo coi một xứ đạo. linh nghiệm, đúng với lời đoán trước. linh sàng, bàn thờ người mới chết: khóc trước linh sàng. linh thiêng, tt. thiêng nói chung: vị thần linh thiêng ngôi miếu linh thiêng. linh tinh," lặt vặt vặt vãnh : ngoài các việc lớn còn nhiều việc linh tinh." linh tính, d. năng khiếu biết trước hoặc cảm thấy từ xa một biến cố nào đó xảy ra có liên quan mật thiết đến bản thân mình mà không dựa vào một phương tiện thông tin bình thường nào. linh tính báo cho biết một sự chẳng lành. linh ứng, thiêng và nghiệm lắm. linh vị, bài vị người mới chết. lình," dt. dùi bằng sắt những người lên đồng dùng xiên qua má làm phép: ông đồng xiên lình." lỉnh," đg. lảng đi mất (thtục): chú bé vừa ở đây bây giờ đã lỉnh ra phố." lĩnh," d. hàng dệt bằng tơ mặt bóng thường dùng để may quần phụ nữ." đg. cg. lãnh. nhận lấy về mình: lĩnh lương. lĩnh canh, nhận ruộng về cấy rẽ. lĩnh giáo, nhận lời bảo ban của người khác (dùng một cách khiêm tốn). lĩnh hội," nhận rõ hiểu thấu: lĩnh hội ý nghĩa bài văn." lĩnh vực," toàn thể nội dung bao gồm trong một ngành hoạt động và nói riêng một ngành khoa học nghệ thuật...: lĩnh vực kinh tế; lĩnh vực kỹ thuật; lĩnh vực sử học." lính," d. 1. người phục vụ trong lực lượng vũ trang thời hòa bình hay có chiến tranh với tư cách tình nguyện đánh thuê hoặc tại nhiều nước hiện nay với danh nghĩa thực hiện một nghĩa vụ. 2. người làm nghề binh cấp thấp nhất trong thời phong kiến và pháp thuộc : lính cơ ; lính khố đỏ. 3. người làm một công tác thường xuyên dưới quyền điều khiển của một người một cơ quan (thtục) : lính của vụ tổ chức." lính dõng," x. dõng ngh.2." lính dù, binh chủng được máy bay thả dù xuống để chiến đấu. lính đánh thuê, lính chuyên làm nghề chiến đấu và ăn lương của một chính quyền nước ngoài. lính lệ, x. lệ. lính quýnh, t. (cũ). luýnh quýnh. lính tráng, lính thời trước nói chung (dùng với nghĩa xấu). lịnh," dt. đphg lệnh: hạ lịnh ra lịnh." líp," d. bánh xe có răng để mắc xích vào khi quay thì trục bánh xe quay nhưng khi không quay thì bánh xe vẫn quay theo đà." lít," d. đơn vị đo thể tích hoặc dung tích bằng 1 decimet khối. một lít nước. chai lít." lít nhít, bé nhỏ lắm: viết lít nhít khó đọc liu điu," d. 1. rắn độc thân nhỏ. 2. rắn con: chẳng phải liu điu cũng giống nhà (lê quý đôn)." líu," t. nói lưỡi co lại không nói rõ được." líu la líu lô, nh. líu lô. líu lo," nói tiếng chim hót nhanh ríu vào nhau và véo von." líu lô," nói giọng nói không rành mạch khó hiểu." líu nhíu, nhỏ bé và díu vào nhau: chữ viết líu nhíu. líu tíu," xôn xao ríu rít: mẹ mới về lũ con líu tíu hỏi quà." lo," đg. 1. cảm thấy áy náy không yên tâm khi chờ đợi một sự việc một tình cảnh đáng e ngại. 2. tính toán đến quan tâm đến : lo làm lo ăn ; anh nuôi lo cho các chiến sĩ có cơm nóng canh ngọt. 3. chạy chọt đút lót để được việc gì : lo thày lo thuốc ; lo thầy kiện." lo âu," suy nghĩ nhiều đến việc gì: thân ta ta phải lo âu miệng hùm nọc rắn ở đâu chốn này (k)." lo buồn, đg. buồn rầu lo nghĩ. lo lắng," nh. lo ngh.1: lo lắng cho con cái." lo liệu," đgt. biết thu xếp định liệu chuẩn bị sẵn để làm tốt công việc theo yêu cầu: cháu nó cũng biết lo liệu rồi tự lo liệu mấy đứa cũng đã có thể lo liệu được cả." lo ngại, lo lắng và e ngại. lo nghĩ, lo lắng nghĩ ngợi. lo phiền, nh. lo buồn. lo sốt vó, lo lắng lắm. lo sợ, đg. lo lắng và có phần sợ hãi. lo sợ viển vông. lo tính, lo liệu tính toán. lo toan," lo lắng tính toán: lo toan việc hợp tác xã." lo xa," liệu trước phòng xa." lò," 1 dt. 1. chỗ đắp bằng đất hay xây gạch tạo nhiệt độ cao để nung nóng nấu nướng hay sưởi ấm: lò gạch lò rèn thép mới ra lò bếp lò quạt lò lò nướng bánh mì lò sưởi. 2. bóng nơi rèn luyện ra những người thông thạo môn gì (nhất là võ): lò võ bắc ninh lò võ bình định. 3. nhóm người cùng họ hàng hoặc phe cánh (với ý coi thường): cả lò nhà nó." 2 dt. khoảng trống trong lòng đất làm nơi khai thác khoáng sản: lò than khai thác dưới hầm lò. lò cao, lò luyện quặng sắt thành gang. lò cò," cg. cò cò. nhảy bằng một chân chân kia co lên." lò dò, đi chậm như lần từng bước: lò dò như cò bắt tép (tng). lò đúc, lò nấu chảy kim loại để đổ vào khuôn đúc. ngb. nơi nung đúc rèn luyện con người: đấu tranh là lò đúc nhân tài. lò mò, lần bước trong đêm tối: lò mò trong rừng. lò mổ," cg. lò sát sinh. nơi chuyên giết lợn bò trâu để cung cấp cho một thành phố." lò rèn," nơi chế tạo bằng thủ công những vật dụng bằng kim loại như dao mũi mác lưỡi cày..." lò sát sinh, nh. lò mổ. lò sưởi, lò tỏa nhiệt để sưởi ấm. lò xo," bản thép mỏng thường uốn cong hoặc dây bằng thép uốn thành đường xoắn ốc dễ dàng trở lại dạng cũ sau khi bị kéo giãn ra hay nén lại thường dùng để trữ lực cơ học." lõ," t. 1. cao nhô lên: mũi lõ. 2. trơ ra trật ra: gầy lõ xương." ló, 1 d. (ph.). lúa. 2 đg. để lộ một phần nhỏ (thường là cao nhất) ra khỏi vật che khuất. ló đầu trên bức tường. mặt trời vừa ló lên sau dãy núi. lọ," 1 dt. đồ đựng bằng sành sứ hoặc thuỷ tinh... đáy thường rộng hơn miệng: lọ mực lọ nước hoa lọ hoa đo lọ nước mắm đếm củ dưa hành (tng.)." " 2 đphg nh. nhọ." " 3 pht. vchg 1. huống chi nữa là: mộc mạc ưa nhìn lọ điểm trang (nhị độ mai) khôn ngoan tâm tính tại lòng lọ là uống nước giữa dòng mới khôn (cd.). 2. cần gì chẳng cần gì: văn hay lọ phải viết nhiều." lọ lem, bẩn thỉu nhem nhuốc : mặt mũi lọ lem. loa," i d. 1 dụng cụ hình phễu có tác dụng định hướng làm âm đi xa hơn và nghe rõ hơn. nghe loa phát tin. nói loa. 2 (chm.). dụng cụ biến các dao động điện thành dao động âm và phát to ra." " ii đg. (kng.). truyền tin cho mọi người biết thường bằng . loa lên cho mọi người cùng biết." iii t. có hình loe ra tựa cái . bát loa. miệng cốc hơi loa. loá," t. nói mắt bị ánh sáng mạnh rọi vào làm cho không trông thấy gì: mặt trời chiếu lóa mắt." loạc choạc," rời rạc gồm những phần không ăn nhịp với nhau : kế hoạch loạc choạc." loài," d. 1 (id.). loại thứ. người ba đấng của ba loài (tng.). 2 đơn vị phân loại sinh học chỉ những nhóm thuộc cùng một giống. loài động vật có vú. 3 (kng.). loại người có cùng một bản chất xấu xa như nhau. cùng loài đầu trộm đuôi cướp như nhau." loại, 1 dt. tập hợp người hoặc vật có cùng một đặc điểm: loại vải tốt. 2 đgt. bỏ bớt: loại thứ xấu lấy thứ tốt cô bé thi đến vòng hai thì bị loại giấy loại loại khỏi vòng chiến loại bỏ loại trừ. loại bỏ, nh. loại : loại bỏ cái xấu. loại hình," (triết) d. phần tử thuộc một loại trong đó các tính chất riêng đều bình thường nhưng các tính chất chung của loại thể hiện rõ nét và thu hút sự chú ý tới mức có thể dùng làm cơ sở cho việc nghiên cứu cả loại." loại hình học," (triết) d. khoa học xác định các loại hình để phân tích một thực tại phức hợp (giống người ngôn ngữ...) và tiến tới phân loại." loại trừ," đg. 1 làm cho mất đi hết đi cái xấu cái đối lập. loại trừ chiến tranh khỏi đời sống của loài người. 2 gạt riêng ra không kể đến. không loại trừ khả năng xấu có thể xảy ra." loan, d. chim phượng mái. " đg. ""loan báo"" nói tắt: loan tin." loan báo, truyền rộng tin cho mọi người biết. loan phòng, phòng vợ chồng ở (cũ). loan phượng, vợ chồng tốt đôi (cũ). loạn, i d. sự chống đối bằng bạo lực nhằm làm mất trật tự và an ninh xã hội. âm mưu nổi loạn. dẹp loạn. chạy loạn. " ii t. ở tình trạng lộn xộn không theo một trật tự hoặc nền nếp bình thường nào cả. tim đập nhịp. súng bắn loạn lên tứ phía." loạn dâm, nh. loạn luân. loạn đả, đánh lung tung. loạn lạc," cg. tao loạn. tình trạng hỗn loạn trật tự mất hết trong một nước." loạn luân," đg. có quan hệ nam nữ về xác thịt với nhau giữa những người cùng máu mủ trái với phong tục hoặc pháp luật." loạn ly, loạn lạc và ly tán. loạn ngôn, lời nói bừa bãi. loạn óc, mất trí phán đoán. loạn quân, quân đội nổi dậy chống lại chính phủ. loạn sắc, t. x. mù màu. loạn thị, tt. (mắt) có tật không nhìn rõ được như nhau ở tất cả các hướng: bị bệnh loạn thị. loạn trí," t. ở trạng thái rối loạn thần kinh mất trí khôn." loạn xạ," ph. t. 1. nói bắn bừa bãi không theo một hướng nhất định. 2. bừa bãi lộn xộn không theo một hướng nhất định: quân địch thua chạy loạn xạ." loạn xị, lung tung không thứ tự. loang," đgt. 1. lan rộng ra dần dần: vết dầu loang nạn nhân nằm trên vũng máu loang nước chảy loang mặt sàn. 2. bị lẫn nhiều mảng vết màu khác trên nền màu chung cũ: vải nhuộm bị loang vết mực loang trên áo trắng bò lông loang." loang loáng," bóng nhẵn và sáng phản chiếu ánh sáng chập chờn nhiều phương: đường nhựa loang loáng sau một trận mưa." loang lổ, có nhiều vết ố khác màu nhau: bức tường loang lổ. loang toàng," lung tung bừa bãi: chơi bời loang toàng." loàng xoàng," tầm thường dưới mức có thể coi là vừa phải trung bình tươm tất: ăn uống loàng xoàng." loảng xoảng, nh. loảng choảng. loãng," t. không đặc ít đậm có ít cái nhiều nước : cháo loãng ; mực loãng." loáng, 1. ph. thoáng qua: loáng ánh đèn pin. 2. d. một thời gian rất ngắn: loáng một cái là đã viết xong cái thư. loáng thoáng," t. 1 chỉ thấy được thưa thớt chỗ có chỗ không lúc có lúc không. mưa bắt đầu rơi loáng thoáng mấy hạt. loáng thoáng có vài ba người qua lại. 2 chỉ ghi nhận được một vài nét thoáng qua không rõ ràng cụ thể. thấy bóng người loáng thoáng ngoài sân. nhớ loáng thoáng. nghe loáng thoáng." loạng choạng," nói dáng đi run rẩy lảo đảo không vững: mới ốm dậy đi loạng choạng." loanh quanh," đgt. (tt.) 1. di chuyển hoạt động trở đi trở lại ở một chỗ trong một phạm vi nhất định: suốt ngày nó chỉ loanh quanh trong nhà đi chơi loanh quanh mấy nhà hàng xóm gia đình thiên cả lên thành thị buôn bán loanh quanh bỏ cấy cày (nguyễn bính). 2. nói vòng vèo nói xa nói gần mà không đi thẳng vào cái chính cái trọng tâm: không thuộc bài nên trả lời loanh quanh nói loanh quanh." loạt, d. 1. từ chỉ những vật hay sự vật giống nhau xuất hiện cùng một lúc : sản xuất hàng loạt xe đạp ; bắn một loạt đạn. loạt xoạt, tiếng lá hay vải chạm vào nhau: mặc quần áo mới đi kêu loạt xoạt. loay hoay, nói làm việc gì một cách khó khăn chật vật: loay hoay mãi mới chữa được cái đồng hồ. loăn xoăn, nh. xoăn: tóc loăn xoăn. loăng quăng," đây đó từ chuyện này đến chuyện khác từ nơi nọ đến chỗ kia không có mục đích: nói chuyện loăng quăng; đi loăng quăng ngoài phố." loằng ngoằng," nói những nét viết hay vẽ cong queo không đẹp không có thứ tự." loắt choắt, bé nhỏ quá: thân hình loắt choắt. lóc, 1 đg. (cá) len lách ngược dòng nước để vượt lên (khi có mưa rào). 2 đg. dùng dao tách lấy riêng ra lớp da thịt dính vào xương. lóc riêng thịt nạc để làm ruốc. lóc xương. lóc cóc," 1. tiếng mõ kêu. 2. ph. một mình thui thủi: lóc cóc ra về không ai tiễn chân." lóc ngóc," cố sức đứng dậy ngồi dậy: tên giặc lóc ngóc phải vịn vào tường." lóc nhóc, tràn đầy: cá lóc nhóc đến miệng rổ. lọc," đgt. 1. tách cặn bẩn ra khỏi phần cần làm sạch bằng dụng cụ hay biện pháp nào đó: lọc bột sắn đang ngâm lọc cháo thuốc lá có đầu lọc lọc cua vừa giã nước lọc. 2. tách riêng ra phần được yêu cầu: lọc thịt lọc lấy giống tốt." lọc cọc," tiếng các vật nhỏ và rắn chạm vào nhau trong một túi một hộp đựng." lọc lõi, có nhiều kinh nghiệm về cuộc sống : người lọc lõi. lọc lừa," 1 đg. (cũ). chọn lựa quá cẩn thận kĩ càng. lọc lừa từng tí một." 2 đg. (id.). như lừa lọc2. kẻ lọc lừa. lọc xọc, tiếng xe chạy không êm: xe đi lọc xọc trên đường đá. loe, 1 đgt. toả sáng yếu ớt: nắng vừa loe được tí trời lại tối sầm ngọn đèn loe lên rồi vụt tắt. 2 tt. (vật hình ống) rộng dần ra về phía miệng: ống nhổ loe miệng quần ống loe. loe loét, nhây nhớt toe toét : miệng ăn trầu đỏ loe loét. loè, ph. với nhiều ánh sáng: sáng lòe. đg. khoe khoang để lừa bịp: lòe thiên hạ để kiếm lời. loè loẹt," có nhiều màu sắc không phù hợp với nhau do đó không đẹp mắt: ăn mặc lòe loẹt." loét, t. nói vết thương lan rộng ra : mụn lở loét to. loi choi, đg. (hoặc t.). nhảy nhót luôn chân không chịu đứng yên. nhảy loi choi như sáo. loi ngoi," 1 đgt. cố ngoi lên khỏi mặt nước bằng những cử động yếu ớt rời rạc: loi ngoi trên mặt nước một lúc rồi chìm nghỉm loi ngoi mãi mới bơi được vào bờ mười vẫn lặn hụp một lúc mới loi ngoi trèo lên (trần hiếu minh)." 2 nh. loi thoi. loi nhoi, nói giòi bọ lúc nhúc ngoi lên. lòi, 1 d. (cũ). dây xâu tiền thời xưa. " 2 đg. 1 lộ hẳn ra ngoài lớp bao bọc. giày rách lòi cả ngón chân. bị thương lòi ruột. 2 (ph.). để lộ ra cái muốn giấu (thường là cái xấu đáng chê). càng nói càng lòi cái dốt ra." 3 t. (thgt.). điếc đặc. tai lòi hay sao mà không nghe thấy! điếc lòi. lòi dom, bệnh sa ruột ra ngoài hậu môn. lòi đuôi," lộ mưu gian thò cái xấu ra (thtục): dốt lòi đuôi ra." lòi tói," 1 dt. dây xích sắt hoặc dây chão lớn thường dùng để buộc tàu thuyền: xuống bếp nó nhảy xuông xuông mở lòi tói có ý làm cho dây lòi tói khua rổn rảng khua thật to rồi lấy dầm bơi qua sông (nguyễn quang sáng)." " 2 tt. quá dốt và để lộ rõ cái dốt nát: thằng hùng tân hồi xưa đi học thì dốt lòi tói luôn đội sổ (khuất quang thuỵ) ai về nhắn nhủ phường lòi tói muốn sống đem vôi quét trả đền (hồ xuân hương)." lỏi, d. trẻ em nghịch ngợm (thtục): lại thằng lỏi đó đánh vỡ cái cốc rồi. " 1. t. không đều còn sót lại những cái xấu: gạo lỏi. 2. ph. riêng lẻ một mình: chơi lỏi." lõi," d. phần gỗ già ở giữa thân cây sẫm màu hơn phần dác không dùng vào việc chuyển nhựa nữa nhưng cứng hơn và lâu mọt hơn phần dác: xẻ lõi cây ra đóng bàn ghế tốt." " t. sành lắm thạo lắm: ăn chơi lõi." lõi đời," rất hiểu biết việc đời có nhiều kinh nghiệm sống : ông cụ ấy lõi đời không ai lừa dối được." lom khom, đứng cúi cong lưng xuống: lom khom cấy lúa; lom khom dưới núi tiều vài chú (bà huyện thanh quan). lõm, d. phần lõi của cây : lõm chuối ; lõm dứa. t. trũng xuống : chỗ đất này lõm vì mưa. lõm bõm, loáng thoáng được chút ít: học lõm bõm mấy câu tiếng nga; nhớ lõm bõm. " tiếng lội nước lội bùn: lội lõm bõm dưới ruộng." lọm cọm, nói người già cả cặm cụi làm việc: cụ bà lọm cọm quét sân. lọm khọm, nói già yếu lắm: già lọm khọm. lon," 1 d. thú rừng cùng họ với cầy móc cua nhưng nhỏ hơn." " 2 d. 1 vỏ hộp sữa hoặc nước uống bằng kim loại. bia lon. 2 (ph.). ống bơ. đong hai lon gạo." " 3 d. (id.). 1 cối nhỏ bằng sành. lon giã cua. 2 vại nhỏ chậu nhỏ bằng sành. lon nước gạo." 4 d. phù hiệu quân hàm (của quân đội một số nước). đeo lon đại uý. gắn lon. lột lon. lon ton," nói dáng đi nhanh nhẹn bước ngắn: thằng bé chạy lon ton." lon xon, vội vàng hấp tấp: nghe con lon xon mắng láng giềng (tng). lòn, ph. l. x. luồn. 2. khúm núm: chịu lòn chịu lụy. lỏn, đg. 1. lẻn vào: kẻ trộm lỏn vào nhà. 2. lẩn đi mất: thằng bé lỏn ra phố. lọn," 1 dt. nắm mớ (thường có dạng sợi): lọn tóc lọn chỉ quấn thành lọn thân em như lọn nhang trầm không cha không mẹ muôn phần cậy anh (cd)." " 2 tt. đphg trọn trọn vẹn: câu không lọn nghĩa làm lọn công việc lọn đời không làm điều ác." long, t. rời ra : răng long. long bào, áo bào có thêu rồng của vua mặc. long cung," cung của long thần tức thần nước theo mê tín." long đình, kiệu có mui. long đong," vất vả nay đây mai đó hay gặp nhiều rủi ro: số phận long đong." long lanh," t. có ánh sáng phản chiếu trên vật trong suốt tạo vẻ sinh động. long lanh như viên ngọc. đôi mắt long lanh." long mạch," mạch đất tốt quyết định vận mệnh của người ta theo mê tín." long não," dt. cây trồng ở một số tỉnh trung du và miền núi bắc bộ cao 10-15m cành thưa nhẵn lá hình bầu dục - mũi giáo màu lục bóng hoa nhỏ quả bằng hạt đậu; cây cho long não đặc dùng làm thuốc sát trùng tiêu viêm chữa truỵ tim suy nhược và dùng trong công nghiệp chế ngà voi nhân tạo phim ảnh chất cách điện." long nhan, mặt vua. long nhãn, cùi nhãn phơi khô: ăn bát chè long nhãn. long nhong, tiếng nhạc ngựa. long tong, tiếng trống con. nói chạy vội vã khắp nơi: chạy long tong suốt buổi sáng đi tìm trẻ lạc. nói nước rơi từng giọt xuống. long trọng, với tất cả những hình thức cần thiết để nêu tầm quan trọng : khai mạc long trọng buổi lễ thông cầu. long trọng viên. người có nhiệm vụ duy nhất là có mặt trong một buổi lễ (thtục). long vân, cơ hội may mắn (cũ). long vương," vua sông biển theo mê tín." lòng," d. 1 những bộ phận trong bụng của con vật giết thịt dùng làm thức ăn (nói tổng quát). lòng lợn. cỗ lòng. xào lòng gà. 2 (kết hợp hạn chế). bụng con người. ấm cật no lòng. trẻ mới lọt lòng (vừa mới sinh). 3 bụng của con người coi là biểu tượng của mặt tâm lí tình cảm ý chí tinh thần. đau lòng*. bận lòng*. cùng một lòng. ăn ở hai lòng. bền lòng*. lòng tham. 4 phần ở giữa hay ở trong một số vật có khả năng chứa đựng hay che chở. lòng suối. đào sâu vào lòng đất. ôm con vào lòng. biết rõ như lòng bàn tay của mình (biết rất rõ)." lòng chảo, 1. t. trũng sâu như hình cái chảo. 2. d. chỗ vũng sâu. lòng dạ," nh. lòng ngh.2." lòng đào, t. hơi đỏ vì chưa chín hẳn: thịt lợn luộc còn lòng đào; trứng lòng đào. lòng đường," mặt đất dọc theo phố giữa hai vỉa hè dành cho xe chạy." lòng lang dạ thú, nh. lòng lang dạ sói. lòng máng, trũng và dài như cái máng: rãnh nước hình lòng máng. lòng sông, chỗ trũng giữa hai bờ sông. lòng thành, ý nghĩ thành khẩn và tha thiết. lòng thòng, rủ xuống dài và không gọn gàng: dây lòng thòng. lỏng," t. 1 (vật chất) ở trạng thái có thể chảy được có thể tích nhất định và có hình dạng tuỳ thuộc vào vật chứa. nước là một chất lỏng. 2 (ph.). loãng. cháo lỏng. 3 ở trạng thái không được siết chặt với nhau khiến cho dễ rời dễ tháo gỡ; trái với chặt. chiếc xe đạp lỏng ốc. dây buộc lỏng. nới lỏng tay. 4 (dùng phụ sau đg.). không chặt chẽ không nghiêm ngặt trong việc theo dõi kiểm tra. buông lỏng quản lí. bỏ lỏng việc canh gác." lỏng chỏng," thưa thớt rời rạc và mỗi thứ một nơi không ra hàng lối: trong gian nhà rộng chỉ thấy lỏng chỏng mấy cái ghế." lỏng khỏng, cao và gầy: con người lỏng khỏng. lõng, d. lối đi của hươu nai trong rừng: đón lõng đặt bẫy bắt hươu. " d. thuyền của bọn làng chơi (cũ): hay hát hay chơi hay nghề xuống lõng ( trần tế xương)." lõng bõng, nh. lỏng vỏng. nhiều nước ít cái: bát canh lõng bõng. lóng, 1 dt. quy ước trong đan lát từng loại sản phẩm: phên đan lóng mốt cót đan lóng đôi. " 2 dt. gióng đốt: lóng mía tre dài lóng lóng tay lóng xương." " 3 dt. đphg dạo: lóng rày bận lắm." 4 đgt. gạn lấy nước trong: lóng nước muối gạn đục lóng trong (tng.). " 5 tt. ngóng lắng: nghe lóng thiên hạ đồn đại." lóng ca lóng cóng, nh. lóng cóng. lóng cóng," nói người vụng về cầm đồ đạc không vững dễ đánh đổ đánh vỡ: lóng cóng chân tay đánh rơi mất chồng bát." lóng lánh, nh. long lanh: hoa xuân lóng lánh khác nào mặt xuân (ht). lóng ngóng, chờ đợi lâu mà không có kết quả : lóng ngóng mãi mà chưa có tin về. lóng nhóng nh. lóng nhóng, nh. lóng ngóng. lọng," d. vật dùng để che gần giống cái dù nhưng lớn hơn thường dùng trong nghi lễ đón rước vua quan hoặc thánh thần thời trước." lóp, t. lõm vào: lóp má. lóp ngóp, cố ngoi lên một cách khó khăn và mệt nhọc: quân địch lóp ngóp bò lên đèo. lót," i. đgt. 1. đặt thêm một lớp vào phía trong hay xuống dưới vật gì đó: lót tã cho trẻ áo lót rế lót nồi. 2. lát: đường lót gạch. 3. đệm vào vài tiếng vài âm khác: tiếng lót tên lót. 4. ém sẵn quân: lót quân. ii. dt. 1. lần vải phía trong của một số loại áo ấm: vải lót áo khoác. 2. tã: may lót tã lót." lót dạ, đg. 1. ăn tạm cho đỡ đói. 2. cg. điểm tâm. ăn buổi sáng sớm. lót lòng, nh. lót dạ. lót ổ, 1 đg. (kng.). (gia súc) chết khi mới đẻ (còn ở trong ổ). lứa lợn lót ổ mất hai con. " 2 đg. (kng.). giấu sẵn lực lượng phương tiện ở nơi gần địch để có thể đánh bất ngờ khi có thời cơ." lọt," đgt. 1. qua được chỗ hở chỗ trống: gió lọt qua khe cửa ánh sáng lọt vào phòng tối không chui lọt đầu xuôi đuôi lọt (tng.). 2. đưa được hẳn vào lòng hẹp của vật: chân không lọt giầy xếp lọt vào hộp. 3. qua được chỗ hiểm nghèo khó khăn: cháu thi lọt được vào vòng ba lọt vào chung kết lọt vào căn cứ địch. 4. lộ ra ngoài trong khi muốn giữ kín: có tin lọt ra ngoài họ mới biết không nên để lọt chuyện này." lọt lòng, t. nói trẻ em mới ra khỏi bụng mẹ. lọt lưới, nói những kẻ đáng bị kết án mà để sẩy mất không bị truy nã: gián điệp lọt lưới. lọt tai, dễ nghe. lô," 1 d. 1 khu vực bộ phận tương đối lớn và hoàn chỉnh được chia ra để tiện sử dụng xử lí. dẫn nước vào từng lô ruộng. mỗi lô hàng nặng không quá 20 tấn. 2 (kng.). (thường dùng sau một hàng). số lượng không xác định được coi là nhiều và được kể như là một tập hợp. có cả một lô kinh nghiệm. kể ra hàng lô chuyện." " 2 d. chỗ ngồi sang trọng được bố trí thành những phòng nhỏ xung quanh phòng lớn trong rạp hát." 3 d. (kng.). kilogram (nói tắt). nặng mấy lô? lô cốt," lô-cốt (f. blockhaus) dt. công sự được xây đắp thành khối kiên cố dùng để phòng ngự cố thủ ở một vị trí nào: hoả lực của địch từ các bắn ra không ngớt." lô-gích, hợp với luận lý. lô nhô," t. l. gồ ghề có nhiều chỗ lồi lên thụt xuống không bằng phẳng: đường đi lô nhô những đá và ổ gà. 2. cao thấp không đều: dãy núi lô nhô; quần chúng lô nhô đầy cả quảng trường." lô xô, nói sóng nổi nhấp nhô. lồ," d. đồ đan to như cái bồ mắt to dùng để đựng hàng: lồ cau; lồ bát." lồ lộ, lộ ra rõ rệt: mặt lồ lộ giữa đám đông. lỗ," d. 1. chỗ thủng : lỗ châu mai. 2. hang hốc : ăn lông ở lỗ. 3. đường ăn thông vào trong : lỗ mũi ; lỗ tai. 4. hố : lỗ chôn tiền. 5. huyệt chỗ chôn người chết : gần xuống lỗ. 6. chỗ (thtục) : anh ngồi ở lỗ nào ?" . - t. thủng : đánh lỗ đầu. ph. hao hụt vào vốn : buôn bán lỗ. lỗ chân lông," lỗ nhỏ ở da chỗ chân lông để mồ hôi tiết ra." lỗ châu mai, lỗ ở tường lô-cốt để ghé súng vào mà bắn ra ngoài. lỗ chỗ, có nhiều lỗ: tổ ong lỗ chỗ. lỗ đáo, lỗ nhỏ khoét dưới đất để đánh đáo. mắt bằng lỗ đáo. mắt to lắm. lỗ đít, d. cửa ruột thông ra ngoài để đại tiện. lỗ hổng, chỗ trống không. lỗ lãi, tiền lãi và tiền lỗ vốn: cuối năm tính lỗ lãi. lỗ mãng," tt. thô lỗ mất lịch sự quá đáng: ăn nói lỗ mãng tính khí lỗ mãng." lỗ mỗ," lơ mơ không đích xác: hiểu biết lỗ mỗ." lỗ vốn," ph. 1. hụt mất tiền vốn tiền gốc. 2. thua thiệt nặng." lố, ph. 1. ngược đời và đáng cười : ăn mặc lố. 2. quá mức : ăn tiêu lố quá. lố bịch," t. có điệu bộ cử chỉ màu sắc kiểu cách ngôn ngữ khác cái bình thường đến mức đáng chê cười chế giễu: ăn mặc lố bịch; nói năng lố bịch." lố lăng, t. không hợp với lẽ thường của người đời đến mức chướng tai gai mắt. cử chỉ lố lăng. đua đòi cách ăn mặc lố lăng. lố lỉnh, nh. lố bịch. lố nhố," nói đám đông lẫn lộn người cao người thấp: ngoài đường lố nhố những người." lộ, 1 dt. con đường lớn: con lộ đá xe chạy trên lộ như mắc cửi. " 2 đgt. phô bày ra để cho người ngoài biết được: lộ bí mật lộ diện lộ hầu." lộ hầu, có cuống họng lồi ra. lộ liễu," rõ rệt đến mức trơ trẽn thiếu tế nhị: mưu mô lộ liễu; ăn nói lộ liễu." lộ phí, tiền tiêu khi đi đường xa. lộ tẩy, hiện rõ bộ mặt giả dối (thtục): bọn gian thương bị lộ tẩy. lộ thiên," ở ngoài giữa trời không có gì che: mỏ than lộ thiên." lộ trình, d. con đường phải đi qua; tuyến đường. hướng dẫn đi đúng lộ trình. lộ xỉ, nói răng và lợi chìa ra ngoài. lốc, d. thứ lúa trồng ở chỗ cạn. d. x. gió lốc: lá rụng nhiều trong trận lốc. lốc cốc, tiếng mõ. lốc nhốc, t. ph. gồm nhiều người lớn nhỏ khác nhau hoặc có vẻ tiều tụy thảm hại: đàn con lốc nhốc; đội quân chiến bại từ các hầm lốc nhốc chui ra đầu hàng. lộc, 1 dt. chồi non: đâm chồi nẩy lộc đi hái lộc. " 2 dt. 1. lương bổng của quan lại: lương cao lộc hậu bổng lộc lợi lộc phúc lộc thất lộc lộc tước. 2. của có giá trị do đấng linh thiêng ban cho theo mê tín: lộc trời lộc bất tận hưởng." lộc cộc, tiếng đồ gỗ hay tre chạm vào nhau hay chạm vào đất: xe bò đi lộc cộc trên đường đá. lộc ngộc, to lớn mà ngốc nghếch: gà tồ lộc ngộc. lộc nhung, sừng non của con hươu. lôi," đg. 1. vận dụng mạnh mẽ và có phần nào thô bạo một sức vào một người cho chuyển dịch theo mình hoặc lại gần mình : lôi kẻ cắp vào đồn công an ; thấy con cãi nhau lôi về đánh một trận. 2. vận dụng một sức vào một vật cho nó lê trên mặt đất theo mình hoặc lại gần mình : bao gạo nặng bê không nổi phải lôi." lôi cuốn," đg. làm cho có thiện cảm ham thích đến mức bị thu hút vào. phong trào lôi cuốn được nhiều người. câu chuyện rất hấp dẫn lôi cuốn. sức lôi cuốn." lôi đình, d. 1. sấm sét. 2. cơn giận dữ dội: nổi trận lôi đình. lôi kéo, tranh lấy người cho mình: quảng cáo rùm beng để lôi kéo khách hàng. lôi thôi," tt. 1. luộm thuộm không gọn gàng: quần áo lôi thôi. 2. dài dòng không gọn ghẽ mạch lạc trong diễn đạt: văn viết lôi thôi. 3. lằng nhằng rắc rối phiền phức: chuyện ấy lôi thôi rắc rối lắm." lồi," t. 1. gồ lên trồi lên nhô lên : mắt lồi. 2. (toán). nói một đa giác nằm hoàn toàn về một phía của bất cứ cạnh nào kéo dài ra vô hạn : đa giác lồi." lồi lõm, có những chỗ phồng lên trũng xuống: đường lồi lõm. lỗi," i d. 1 chỗ sai sót do không thực hiện đúng quy tắc. chữa lỗi chính tả. 2 điều sai sót không nên không phải trong cách cư xử trong hành động; khuyết điểm. phạm lỗi. (ăn năn) hối lỗi*. đổ lỗi cho khách quan. thứ lỗi*." " ii t. 1 có chỗ sai sót về mặt kĩ thuật. đan . dệt lỗi. hát lỗi nhịp. 2 (dùng trước d.). có điều sai trái không theo đúng đạo lí. lỗi đạo làm con (cũ). lỗi hẹn." lỗi lạc, trội hơn người một cách rõ rệt: tài năng lỗi lạc. lỗi lầm," nh. lỗi ngh. 1: sửa chữa lỗi lầm." lỗi thời," tt. lạc hậu không hợp với giai đoạn hiện tại: quan niệm lỗi thời sống lỗi thời." lối," d. 1. đường người ta theo để đi : đường đi lối lại. 2. cách thức hành động xử trí : lối làm việc ; lối ăn mặc." lối thoát," d. cách hành động để rút ra khỏi tình trạng bế tắc nguy nan." lội," 1 i đg. 1 đi trên mặt nền ngập nước. xắn quần lội qua. trèo đèo lội suối. 2 (cũ hoặc ph.). bơi. có phúc đẻ con biết lội có tội đẻ con hay trèo (tng.)." " ii t. (kng.; id.). (đường sá) có nhiều bùn lầy; lầy . mưa to đường khá lội." 2 đg. (ph.). lạm vào. lội tiền quỹ. lồm cồm, nói bò bằng hai chân và hai tay chống lên. lổm ngổm," nói bò nghênh ngang không ra hàng lối: cua bò lổm ngổm." lốm đốm," tt. rải rác trên bề mặt những chấm những vệt màu to nhỏ không đều nhau: trời lốm đốm sao tóc lốm đốm bạc." lộm cộm, gồ lên và vướng: mi mắt lộm cộm vì bụi. lồn, d. (thgt.). âm hộ (của người). lổn nhổn, t. có nhiều vật nhỏ lẫn vào: cơm ăn lổn nhổn những sạn và thóc. lốn nhốn," lộn xộn không có trật tự: chợ lốn nhốn những người." lộn," 1. đgt. lật ngược đảo ngược vị trí trong ra ngoài trên xuống dưới: lộn mặt trong ra ngoài lộn đầu xuống đất. 2. quay ngược lại hướng đang đi: máy bay lộn vòng trở lại. 3. (động vật) biến đổi hoá thành con vật khác trong quá trình sinh trưởng: con tằm lộn ra con ngài." " 2 i. đgt. đphg 1. lẫn: đổ lộn hai thứ gạo vô một thúng. 2. nhầm: lấy lộn chiếc nón của ai. ii. pht. từ chỉ quan hệ tương tác tương hỗ; với nhau: cãi lộn đánh lộn cự lộn." 3 tt. (kết hợp hạn chế) trơn lì đến mức bóng lộn: đầu tóc chải bóng lộn. lộn ẩu," bừa bãi không có thứ tự: sách vở và đồ chơi để lộn ẩu." lộn bậy," lung tung không có trật tự: sách vở để lộn bậy." lộn chồng, nói phụ nữ bỏ chồng về nhà cha mẹ (cũ). lộn lạo," lung tung bừa bãi: quần áo để lộn lạo." lộn mề gà," nói thực dân pháp và đế quốc mỹ tra tấn các nhà cách mạng việt-nam đánh đến ựa cơm và phân ra." lộn mửa, 1. đg. nói thức ăn ở trong bụng đi ngược lên mồm mà ra ngoài. 2. t. ghê tởm vì bẩn thỉu hay xấu xa quá. lộn nhào, nói ngã chúi từ cao xuống. lộn phèo, nh. lộn tùng phèo: ngã lộn phèo. lộn ruột, cg. lộn tiết. tức giận lắm: nghe nó nói mà lộn ruột. lộn sòng, đánh tráo. lộn tiết, nh. lộn ruột: tức lộn tiết. lộn tùng phèo, cg. lộn phèo. nói ngã từ trên cao xuống. lộn xộn, không có trật tự : bài văn lộn xộn ; chạy lộn xộn. lông," d. 1 bộ phận thường hình sợi mọc ở ngoài da cầm thú hay da người có tác dụng bảo vệ cơ thể. lông chân. lông nhím. đủ lông đủ cánh*. 2 bộ phận hình lông trên bề mặt một số vật. lá mơ có lông. vải sổ lông." lông bông," ph. t. 1. lang thang không ở chỗ nhất định: đi lông bông. 2. lung tung không đứng đắn: tính nết lông bông. lông bông lang bang. không ở nhất định một nơi; không có căn bản chắc chắn: đi lông bông lang bang; lý lẽ lông bông lang bang." lông hồng, lông chim hồng rất nhẹ: tử sinh xem nhẹ lông hồng (nhđm). lông lá," lông nói chung thường nói đến lông rậm: người đầy lông lá." lông lốc, quay lăn đi: cái thúng lăn lông lốc ngoài gió. lông mao," x. lông ngh. 1: lông thỏ lông cừu là lông mao." lông mày," dt. đám lông mọc dày thành hình dài trên mắt người: lông mày lá liễu." lông măng, thứ lông vũ non. lông mi, lông mọc ở rìa mi mắt. lông nheo, lông mọc ở rìa hai mi mắt. lông quặm," lông mi quặp vào quét lên lòng mắt." lông tơ, lông mảnh mọc ở cằm trước khi có râu. lông vũ," x. lông ngh.2." lồng," 1 d. đồ thường đan thưa bằng tre nứa hoặc đóng bằng gỗ dùng để nhốt chim gà v.v. lồng gà. chim sổ lồng." 2 đg. cho vào bên trong một vật khác thật khớp để cùng làm thành một chỉnh thể. lồng ruột bông vào vỏ chăn. lồng ảnh vào khung kính. " 3 đg. 1 chạy cất cao vó lên với một sức hăng đột ngột rất khó kìm giữ do quá hoảng sợ. trâu lồng. ngựa chạy lồng lên. 2 bộc lộ hành vi phản ứng quá mạnh không kiềm chế được do bị tác động kích thích cao độ. lồng lên vì mất của. tức lồng lên." lồng ấp," đồ dùng làm bằng kim loại có quai và nắp trổ thủng đựng than để sưởi tay." lồng bàn," đồ dùng hình cái thúng đan bằng tre hoặc bọc vải màn để úp đậy mâm thức ăn tránh ruồi nhặng." lồng bồng," bồng lên xù ra: gói thuốc lào lồng bồng." lồng cồng," có nhiều bộ phận chìa ra chiếm nhiều chỗ không gọn: quang gánh để lồng cồng." lồng hổng, nói trẻ con hỗn láo và vòi vĩnh vì được quá nuông chiều. lồng lộn, hung hăng vì tức giận. lồng lộng," tt. 1. (gió thổi) rất mạnh và thông thoáng: gió thổi lồng lộng. 2. (khoảng không gian) thoáng đãng không bị vướng tầm nhìn: nàng rằng lồng lộng trời cao hại nhân nhân hại sự nào tại ta (truyện kiều)." lồng ngực," khoảng trong vòng xương sống xương sườn và xương ức." lồng tiếng, xen tiếng nước khác vào để thuyết minh một cuốn phim. lổng chổng, ngổn ngang lộn xộn: đồ đạc quăng lổng chổng. lộng, t. hứng gió thổi mạnh: nhà lộng gió. d. vùng biển gần bờ. nghề lộng. nghề đánh cá gần bờ biển. lộng hành, hành động lấn quyền người khác. lộng lẫy, đẹp rực rỡ : nhà cửa lộng lẫy. lộng óc nhức óc vì gió hay tiếng động quá mạnh. lộng quyền," đg. làm việc ngang ngược vượt quyền hạn của mình lấn cả quyền hạn của người cấp trên. một gian thần lộng quyền." lốp, 1 (f. enveloppe) dt. vành cao su bọc lấy bánh xe: lốp xe đạp ô tô nổ lốp. " 2 tt. (lúa) có thân cao vống lá mượt dài nhưng hạt lép: lúa lốp." lốp bốp, tiếng vỗ tay. tiếng tre nứa nổ liên tiếp. lốp đốp, tiếng tre nứa hay pháo nổ liên tiếp. lộp bộp, tiếng gõ vào mặt giấy cứng hay vào mo: lộp bộp như gà mổ mo (tng). lộp cộp, tiếng giày hay guốc nện xuống. lộp độp, tiếng vật ở trên cao rơi xuống liên tiếp: mưa rơi lộp độp; bưởi rụng lộp độp. lốt, d. 1. xác bọc ngoài của một số động vật: rắn thay lốt. 2. vỏ bên ngoài giả trá dùng để lừa dối: phản động đội lốt thầy tu. 3. vết: lốt chân. " d. loài cây nhỏ cùng họ với trầu không lá thường dùng làm gia vị nấu thịt ếch thịt ba ba." lột," i. đg. 1. bóc ra : lột áo ; lột da. lột mặt nạ. bóc trần bộ mặt giả dối cho mọi người biết : lột mặt nạ bọn phản động đội lốt thầy tu. 2. cướp bóc : bọn gian phi lột khách qua đường. 3. lấy được hết cái hay trong câu văn hay bài văn : dịch khéo lột hết được tinh thần nguyên văn. ii. t. bong lớp da ngoài ra để thay da : rắn lột." lột trần, tố cáo cho mọi người biết: lột trần mưu mô của bọn phản quốc. lơ," 1. d. thứ phẩm màu xanh pha vào nước để hồ quần áo trắng. 2. đg. hồ quần áo bằng lơ." " đg. giả như không nghe thấy không biết gì : gọi nó mà nó lơ đi." lơ đễnh," có tính hay quên đãng trí." lơ là," t. thờ ơ thiếu tinh thần trách nhiệm: lơ là với công tác." lơ láo, bỡ ngỡ và lạc lõng: hàng thần lơ láo phận mình ra chi (k). lơ lớ, giông giống như: tiếng anh nói nghe lơ lớ như người nghệ-tĩnh. lơ lửng, chơi vơi ở nửa chừng: cái diều lơ lửng ở giữa trời. lơ mơ," t. 1 ở trạng thái nửa tỉnh nửa mê nửa thức nửa ngủ. mới tỉnh giấc còn lơ mơ. hành khách trên tàu ngủ lơ mơ. 2 (nhận thức) không có gì rõ ràng nửa như biết nửa như không. hiểu lơ mơ. còn lơ mơ chưa nắm được vấn đề. 3 (kng.). (cách làm việc) không thật sự đi vào việc nửa như làm nửa như không. làm ăn lơ mơ. giải quyết công việc lơ mơ. không thể lơ mơ với anh ta được. // láy: lơ tơ mơ hoặc tơ lơ mơ (kng.; ng. 2 3; ý mức độ nhiều)." lơ thơ," t. thưa thớt loáng thoáng gồm những vật cùng loại ít và cách xa nhau: râu mọc lơ thơ; cả luống lơ thơ mấy cây hành; lơ thơ tơ liễu buông mành (k)." lờ," 1 dt. đồ đan bằng tre nứa có hom dùng để nhử bắt cá tôm ở những chỗ nước đứng: đan lờ đặt lờ bắt cá." 2 đgt. làm như không biết gì hoặc quên bẵng lâu rồi: thấy bạn mà lờ đi lờ chuyện cũ. " 3 tt. mờ đục không còn sáng trong: nước đục lờ gương lờ nước thuỷ mai gầy vóc sương (truyện kiều)." lờ đờ, t. ph. 1. chậm chạp và thiếu tinh khôn : con mắt lờ đờ. 2. nói nước chảy chầm chậm : nước chảy lờ đờ. lờ khờ, nh. lờ ngờ. lờ lãi, tiền lãi nói chung: buôn bán thế mà chẳng có lờ lãi gì. lờ lợ, hơi ngọt: củ cà rốt ăn lờ lợ. lờ lững," lơ mơ kém hoạt động kém tích cực: lờ lững suốt ngày chẳng chịu làm gì." lờ mờ, t. 1. không sáng rõ: ngọn đèn lờ mờ. 2. không biết rõ: lờ mờ trong công tác. lờ ngờ," ngờ nghệch kém tinh khôn: sau mấy cơn sốt nó lờ ngờ như người mất trí." lờ phờ," lơ mơ không quan tâm đến việc gì: đi lờ phờ ngoài phố." lờ vờ," vờ vĩnh lấy lệ: làm lờ vờ." lở," t. 1. nứt vỡ ra: tường lở. 2. lên mụn rồi mụn thành mủ vỡ ra lan rộng." lở láy, bệnh lở nói chung: lở láy đến phát sốt. lở loét, bệnh lở loang rộng ra. lở sơn, bệnh lở do cơ thể phản ứng với nhựa cây sơn sinh ra. lỡ," 1 i đg. 1 do sơ suất làm xảy ra điều không hay khiến phải lấy làm tiếc làm ân hận. vô ý lỡ gây ra việc đáng tiếc. việc đã lỡ rồi. lỡ lời*. 2 để cho điều kiện khách quan làm việc gì qua mất đi một cách đáng tiếc. lỡ thời vụ. chậm nên lỡ việc. bỏ lỡ cơ hội. thất cơ lỡ vận*." " ii k. (ph.). nhỡ. mang thêm tiền có việc cần tiêu." 2 t. (ph.). nhỡ. nồi lỡ. lỡ bước, trót đi lầm. lỡ dở, nh. lỡ làng. lỡ duyên, bị cản trở trong tình yêu. lỡ làng," t. bỏ qua mất thời kỳ phù hợp cơ hội thuận lợi: duyên phận lỡ làng." lỡ lời, trót nói một câu không nên nói. lỡ thì, x. nhỡ thì. lỡ thời, t. 1. mất cơ hội thuận lợi vì đến chậm hoặc hành động chậm. 2. quá tuổi lấy chồng: con gái quá lứa lỡ thời. lớ," t. sai khác đi một tí: nói lớ giọng nghệ-an." lớ ngớ, ngơ ngẩn ngây dại: lớ ngớ như người đần. lớ quớ, vụng về ngượng nghịu: lớ quớ đánh vỡ cái bát. lớ xớ, tấp tểnh: đừng lớ xớ qua sông mà có phen chết đuối. lợ, t. có vị hơi ngọt khó ăn: củ cà-rốt này lợ. lơi," ph. lỏng lẻo ít quan tâm hoặc chú ý đến: buông lơi kỷ luật." lơi lả, x. lả lơi. lời," 1 dt. trời theo cách dùng trong các lời kinh lời cầu nguyện của đạo cơ đốc: đức chúa lời." " 2 dt. 1. âm thanh của câu nói tương ứng với nội dung nhất định: nói mấy lời vắn tắt. 2. nội dung điều cần nói ra cho người khác hiểu: nghe lời cha mẹ nhạc không lời." " 3 dt. (đgt.) lãi: buôn bán kiếm lời một vốn bốn lời bìm bịp kêu nước lớn anh ơi buôn bán không lời chèo chống mỏi mê (cd.)." lời lãi, lãi nói chung. lời tựa, d. x. tựa1. lời văn," d. 1. phong cách cách thể hiện nội dung bằng ngôn ngữ: lời văn súc tích. 2. nghĩa suy ra từ cách hiểu chặt chẽ từng từ: tinh thần và lời văn của hiệp định." lợi," 1 dt. 1. phần thịt bao quanh chân răng: cười hở lợi lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn (cd.). 2. mép bờ: lợi bát lợi chậu." " 2 i. dt. cái có ích: mối lợi thấy có lợi thì làm hai bên cùng có lợi. ii. tt. có ích; trái với hại tệ: làm thế rất lợi. iii.làm cho có lợi: ích nước lợi nhà lợi ai hại ai." lợi danh, quyền lợi và danh vọng. lợi dụng, đg. 1. dùng vào việc gì cho có ích : triệt để lợi dụng thì giờ. 2. thừa dịp mưu ích riêng cho mình : lợi dụng chức vụ làm bậy. lợi hại," l. d. điều lợi và điều hại điều hay và điều dở. 2. t. có nhiều khả năng về cái hay hoặc cái dở: tay ấy lợi hại lắm." lợi ích," điều có lợi điều cần thiết: vì lợi ích của nhân dân mà quân đội chiến đấu." lợi khí, khí cụ dùng được việc: tờ báo là một lợi khí tuyên tryền rất tốt. lợi lộc, số tiền thu hoạch được: buôn bán như thế chẳng lợi lộc gì. lợi nhuận, tiền lãi do kinh doanh công nghiệp hay thương nghiệp mà có: giai cấp tư sản chỉ mong có lợi nhuận tối đa. lợi quyền, d. 1. quyền được hưởng lợi ích gì. 2. lợi ích và quyền thế. lợi suất, tiền lời theo phần trăm. lợi tức, d. tiền lãi thu được do cho vay hoặc gửi ngân hàng. lợi tức hằng năm. lờm lợm, hơi lợm giọng như muốn nôn. lờm xờm," không nhẵn nhụi không mượt không trơn: đầu tóc lờm xờm." lởm chởm," tt. có nhiều mũi nhọn nhô lên đâm ra không đều nhau: đường đi lởm chởm đá dăm sườn núi lởm chởm đá tai mèo." lỡm, 1. d. mẹo để đùa nghịch xỏ xiên: mắc lỡm. 2. ph. với ác ý muốn chế giễu hay gây hiểu lầm: nói lỡm. lợm," t. 1. buồn nôn buồn mửa: ăn phải thịt hoi lợm quá. 2. cảm thấy ghê tởm vì bẩn thỉu: nghe bọn phản quốc nịnh hót thực dân mà lợm." lợm giọng," nh. lợm ngh.1 : lợm giọng buồn nôn ." lờn, (ph.). x. nhờn1. lờn lợt," xanh xao và trắng bệch: nhác trông lờn lợt màu da ăn gì cao lớn đẫy đà làm sao (k)." lởn vởn," 1. đg. đi lại quanh quẩn phất phơ: coi chừng người lạ mặt lởn vởn gần nhà. 2. t. luẩn quẩn vấn vương: nhiều ý nghĩ lạ lùng lởn vởn trong đầu óc một đêm mất ngủ." lớn," i. tt. 1. có kích thước số lượng quy mô hơn bình thường hoặc vượt trội so với những cái khác: toà nhà lớn con đường lớn thằng em lớn hơn thằng anh. 2. có âm thanh vang mạnh: nó thét lớn ăn to nói lớn. 3. (người sinh vật) ở trạng thái phát triển tương đối hoàn chỉnh không còn non bé: người lớn. 4. (người) có chức vụ địa vị cao trong xã hội phong kiến: quan lớn cụ lớn. ii. đgt. phát triển tăng trưởng lên: thằng bé đang ở độ lớn đàn gia súc lớn nhanh như thổi." lớn lao," quan trọng cao cả: sự nghiệp lớn lao." lớn tiếng," nói to tiếng giọng cao." lớn tuổi, t. đã quá tuổi trưởng thành. 2. nói trẻ em đã gần đến tuổi trưởng thành: đã lớn tuổi rồi đấy mà còn đánh nhau với em. lợn," d. loài động vật có guốc thuộc bộ ngẫu đề da dày có nhiều mỡ nuôi để ăn thịt." lợn bột," lợn nuôi để ăn thịt không cho đẻ." lợn cấn, lợn thiến để nuôi cho béo. lợn cợn," nói bột không được nhuyễn và mịn còn sót nhiều hạt to." lợn dái, cg. lợn hạch. lợn đực nuôi để lấy giống. lợn gạo, lợn có sán kết thành kén trông như những hạt gạo. lợn hạch, nh. lợn dái. lợn lòi," lợn rừng đầu to mõm dài chân cao nhiều lông hay phá hoại hoa màu." lợn nái, lợn cái nuôi để cho đẻ. lợn rừng, x. lợn lòi. lợn sề, lợn đã đẻ nhiều lứa. lợn sữa," lợn còn bé còn bú." lợn ỷ," lợn to béo mặt ngắn mắt híp." lớp," d. 1 phần vật chất phủ đều bên ngoài một vật thể. quét một lớp sơn. bóc lớp giấy bọc ngoài. lớp khí quyển xung quanh trái đất. 2 phần của vật thể được cấu tạo theo kiểu phần này tiếp theo phần kia từ trên xuống dưới hay từ trong ra ngoài. các lớp đất. gỗ dán có nhiều lớp. ngói xếp thành từng lớp. các lớp hàng rào dây thép gai. 3 tập hợp người cùng một lứa tuổi hay cùng có chung những đặc trưng xã hội nào đó. lớp người già. thuộc lớp đàn em. trung nông lớp dưới. 4 tập hợp người cùng học một năm học ở nhà trường hay cùng theo chung một khoá huấn luyện đào tạo. bạn học cùng lớp. 5 chương trình học từng năm học hay từng khoá huấn luyện đào tạo. học hết lớp 10. đã qua hai lớp huấn luyện. 6 lớp học (nói tắt). vào lớp. trật tự trong lớp. 7 (chm.). đơn vị phân loại sinh học dưới ngành trên bộ. lớp bò sát thuộc ngành động vật có xương sống. 8 đoạn ngắn trong kịch nói lấy việc ra hay vào của nhân vật làm chuẩn. 9 (kng.; kết hợp hạn chế). khoảng thời gian không xác định trong quá khứ hay hiện tại phân biệt với những khoảng thời gian khác; dạo. lớp trước tôi đã nói chuyện với anh rồi. lớp này còn mưa nhiều." lớp học, phòng để học sinh đến học hằng ngày. lớp lang, dt. thứ tự trước sau giữa các phần: sắp xếp công việc có lớp lang trình bày có lớp lang. lớp nhớp, dính và bẩn: lá bánh chưng lớp nhớp. lợp," đg. phủ sát hoặc kín sát và kín lên trên : lợp nhà ; lợp mũ." lợt, (ph.). x. nhợt. lu," 1 dt. đồ gốm hình như cái chum nhưng cỡ nhỏ hơn dùng để chứa đựng: lu đựng đậu." " 2 (f. rouleau compresseur) dt. 1. quả lăn bằng kim loại rất nặng dùng cho đất đá trên mặt nền được nén chặt và bằng phẳng: phu kéo lu. 2. xe có bánh lăn có chức năng làm bằng phẳng và nén chặt mặt nền: lái xe lu xe lu lăn đường." " 3 tt. mờ không tỏ không rõ: trăng lu ngọn đèn lu ngồi buồn đọc sách ngâm thơ tưởng là chữ rõ ai ngờ chữ lu (cd.)." lu bù," ph. 1. mê mẩn mải miết: chơi lu bù. 2. dữ dội liên tục: bị mắng lu bù." lu loa, nói khóc rầm rĩ: khóc lu loa để ăn vạ. lu mờ," t. 1. mờ đi kém vẻ sáng đi: ngọn đèn lu mờ. 2. suy kém đi: tài năng và uy tín lu mờ." lù đù," chậm chạp không nhanh nhẹn: người lù đù; đi đứng lù đù." lù khù," lơ mơ không lanh lẹ: người lù khù ít hoạt động." lù lù, hiện cao lên sừng sững như muốn cản trở: đứng lù lù trước mặt; cái tủ lù lù ngay giữa nhà. lù mù," mờ sáng yếu không tỏ không rõ: ánh lửa lù mù." lù rù," có vẻ ngù ngờ co ro không lanh lẹn: ngồi lù rù ở xó nhà." lù xù, có nhiều lông bồng lên: con chó lù xù. lủ khủ lù khù, nh. lù khù. lũ," d. đàn bọn đông người : một lũ tù binh ; lũ chúng nó." " d. mưa nguồn làm cho nước dâng lên to : mưa lũ." lũ lượt, ph. từng đàn; từng bọn: kéo đi lũ lượt. lú," 1 d. lối chơi cờ bạc thời trước đặt tiền vào bốn cửa. đánh lú." 2 đg. (ph.). nhú lên hoặc ló ra. lú mầm non. trăng mới lú. " 3 t. (hoặc đg.). (kng.). ở trạng thái trí tuệ kém hầu như không có hoặc không còn trí nhớ trí khôn. nó lú nhưng chú nó khôn (tng.). quên lú đi (quên mất đi)." lú lấp, nh. lú. lú nhú," mới thò lên mới mọc lên: hành lú nhú chưa ăn được." lụ khụ," già nua yếu ớt và chậm chạp." lùa, 1 dt. đồ dùng bằng sắt có những lỗ tròn để kéo vàng bạc thành sợi: bàn lùa. " 2 đgt. 1. dồn đuổi đàn gia súc gia cầm đi theo hướng nhất định: lùa trâu về nhà lùa vịt ra đồng. 2. luồn vào nơi trống hẹp: gió lùa qua khe cửa sổ. 3. và nhai cơm vào miệng cốt cho xong bữa: chan canh vào lùa hết bát cơm để còn kịp ra bến xe. 4. sục bùn ở ruộng lúa nước bằng cào: chiêm lùa mùa cuốc (tng.)." lũa, t. 1. rữa cả thịt: thây chết trôi đã lũa. 2. rạc rài: đĩ lũa. lúa," d. 1. loài cây thuộc họ hòa thảo thân rỗng hoa lưỡng tính trồng ở ruộng hạt có vỏ trấu gọi là hạt thóc. 2. thóc : hàng xáo đi đong lúa. 3. từ đặt trước các danh từ để chỉ chung các loài ngũ cốc : lúa mì lúa mạch." lúa lốc, thứ lúa trồng ở đồi núi. lúa má, lúa nói chung: lúa má năm nay thế nào? lúa mì," d. cây lương thực chính của nhiều vùng trên thế giới nhất là của các vùng ôn đới bột dùng làm bánh (bánh mì) ăn hằng ngày." lúa sớm, lúa gặt trước mùa. lụa," dt. 1. hàng dệt bằng tơ mỏng mịn: dệt lụa chiếc quần lụa. 2. lớp lá chuối non hay bẹ cau non chưa nở: lụa chuối lụa cau. 3. vật mềm mịn: giò lụa." luân canh," d. việc trồng liên tiếp nhiều loài cây trên cùng một khoảnh đất mỗi thời gian một loài nhằm cải tạo đất (chẳng hạn dùng cây này sản ra những chất dinh dưỡng cần cho cây sau) tận dụng các lớp đất (liên tiếp bằng những loài có rễ ăn xuống những độ sâu khác nhau)." luân chuyển, trao lần lượt từ người nọ đến người kia hay chỗ nọ đến chỗ kia : luân chuyển tờ báo cho anh em xem . luân hồi," (thuyết) thuyết của đạo phật và một số tôn giáo khác cho rằng một linh hồn sống lại kiếp này sang kiếp khác lần lượt trong nhiều thể xác." luân lưu," t. 1. chuyển vòng theo thứ tự: trực nhật luân lưu. 2. nói dải thưởng chuyển mỗi lần sang tay người thắng không tặng hẳn cho ai cho đội nào: dải thưởng luân lưu; cờ luân lưu." luân lý, d. 1. hệ thống đạo đức của xã hội loài người. 2. môn dạy về đạo đức trong trường học. luân phiên, thay lượt nhau: luân phiên canh gác. luân thường, phép tắc đạo đức phong kiến qui định hành động hằng ngày của người ta. luẩn quẩn," đg. 1 loanh quanh mãi không thoát ra khỏi một vị trí hoặc tình trạng nào đó. luẩn quẩn trong rừng. 2 (suy nghĩ tính toán) trở đi rồi trở lại vẫn không sao tìm ra được lối thoát. tính toán luẩn quẩn. nghĩ luẩn quẩn. sa vào vòng luẩn quẩn." luấn quấn," quấn lấy không chịu bỏ ra: lũ trẻ luấn quấn lấy mẹ." luận, 1. d. x. luận văn: làm luận. 2. đg. tính mà suy ra: anh thử luận xem việc này ra sao. luận án," dt. công trình khoa học được trình bày trước hội đồng chấm thi để được nhận học vị phó tiến sĩ tiến sĩ: bảo vệ luận án tiến sĩ toán học." luận bàn," nói chuyện trao đổi ý kiến với nhau về những vấn đề quan trọng." luận chiến," đấu tranh bằng lời nói bằng lý luận." luận chứng, chứng cớ thực tế dùng làm cơ sở cho lý luận. luận cứ," d. lý lẽ vận dụng để chứng minh khẳng định hay bác bỏ." luận cương, d. dự án về một cương lĩnh chính trị: luận cương của lê-nin về vấn đề thuộc địa. luận đề, đầu đề để bàn luận. luận điểm, điểm quan trọng trong vấn đề đang thảo luận. luận điệu," d. ý kiến lí lẽ đưa ra để đánh lừa. luận điệu giả nhân giả nghĩa." luận thuyết, lối văn bàn bạc về một vấn đề gì. luận tội," bàn bạc cân nhắc để định tội." luận văn," dt. 1. bài nghiên cứu trình bày về một vấn đề gì: luận văn chính trị. 2. công trình nghiên cứu được trình bày trước hội đồng chấm thi để được công nhận tốt nghiệp đại học (cử nhân) hay cao học (thạc sĩ): luận văn tốt nghiệp đại học. 3. nh. luận án." luật, d. 1. điều nêu lên cho mọi người theo để làm đúng những qui ước đã được công nhận : xe phải chạy đúng luật giao thông ; luật bóng bàn ; luật thơ. 2. x. pháp luật. 3. dụng cụ xưa để cân nhắc âm thanh. luật gia, d. người chuyên nghiên cứu về pháp luật. luật học, dt. khoa học nghiên cứu về pháp luật: nghiên cứu luật học. luật khoa, nh. luật học. luật lệ, pháp luật và lề lối đã quen với mọi người. luật pháp," x. luật ngh. 2." luật sư," d. người chuyên bào chữa cho đương sự trước toà án theo pháp luật hoặc làm cố vấn về pháp luật nói chung." lúc," dt. 1. khoảng thời gian ngắn không xác định: đợi một lúc nữa rồi hẵng đi nghỉ một lúc đã. 2. thời điểm trong ngày không xác định: lúc sáng lúc trưa. 3. thời điểm gắn với hoạt động hay sự kiện nào: lúc vui buồn chưa đến lúc thôi." lúc lắc, cầm mà đưa đi đưa lại nhanh : lúc lắc cái chuông. lúc nhúc, có nhiều và chuyển động luôn luôn: giòi bọ lúc nhúc ở đống rác. lục, 1 đg. lật và đảo lên khắp cả để tìm kiếm. lục mãi trong tủ mới thấy cuốn sách. lục tung vali quần áo. " 2 t. có màu xanh sẫm giữa màu lam và màu vàng. phẩm lục. làn khói màu lục." lục bát, thể văn vần của việt-nam cứ sau một câu sáu chữ lại đến một câu tám chữ: truyện kiều viết theo thể lục bát. lục địa," dt. đất liền; phân biệt với biển đại dương: lục địa châu á khí hậu lục địa trên địa cầu ba phần biển một phần lục địa." lục đục," lủng củng hay va chạm nhau : nội bộ đế quốc lục đục." lục lạc, chuông con đeo ở cổ ngựa. lục lạo, tìm tòi kỹ: lục lạo hòm siểng để tìm giấy tờ. lục lăng, có sáu cạnh: chòi bán báo lục lăng. lục lâm, từ chỉ bọn giặc cướp ở trung quốc thời trước. lục lọi, tìm tòi kỹ: lục lọi quần áo. lục phủ ngũ tạng, nói chung các cơ quan quan trọng bên trong cơ thể người. lục quân, quân chủng gồm những binh chủng chiến đấu hoặc phục vụ chiến đấu trên bộ. lục soạn, thứ lụa mỏng: ô lục soạn. lục soát, tìm tòi kỹ để khám xét. lục súc," súc vật nuôi ở nhà như ngựa bò dê gà chó lợn." lục sự," công chức giữ việc biên chép giấy má ở các công sở nhất là ở các tòa án (cũ)." lục tục, nối tiếp nhau: mọi người lục tục đến hội trường. lục vấn, đg. (kng.). hỏi vặn để truy cho ra lẽ. bị lục vấn đủ chuyện. hỏi cứ như lục vấn người ta. lui," 1 khng. nh. bờ-lu." " 2 1. ngược trở lại nơi hoặc thời điểm xuất phát: lui quân lui trở lại vài năm. 2. giảm có xu hướng trở lại bình thường: cơn sốt đã lui. 3. lùi: cuộc họp tạm lui vài ngày nữa." lui lủi," âm thầm lặng lẽ ra đi một mình: lui lủi về nhà." lui tới, đi lại quen thuộc. lùi, đg. 1. đi trở lại đằng sau mà mặt vẫn nhìn đằng trước: lùi hai bước rồi tiến lên ba bước. 2.quay trở lại ngược chiều trên đường đã đi. 3. hoãn lại một thời gian sau: ngày khai giảng lùi lại vài hôm. đg. ủ vào tro nóng cho chín: lùi khoai lang; lùi mía. lùi bước," nhượng bộ chịu thua: bọn đế quốc đã lùi bước." lùi xùi, t. 1. lôi thôi luộm thuộm: ăn mặc lùi xùi. 2. không đàng hoàng lịch sự: đám cưới lùi xùi. lủi, đg. lẩn mất : con chồn lủi vào bụi. lủi thủi," p. một cách âm thầm lặng lẽ với vẻ cô đơn đáng thương. lủi thủi ra về. cháu bé lủi thủi chơi một mình." lúi húi, cg. lụi hụi. cắm cúi làm mà không để ý đến việc khác: ngồi viết lúi húi cả ngày. lúi xùi, nh. lùi xùi. lụi," ph. nói cây cỏ chết trơ trọi: trời nắng quá mấy cây cam chết lụi." " d. loài cây thuộc họ dừa thân nhỏ thẳng và rắn thường dùng làm gậy." lụi hụi, nh. lúi húi. lum khum, hơi cong: mái thuyền lum khum. lùm, d. bụi cây: ngồi dưới bóng lùm tre. ph. nói cái gì đầy có ngọn: đĩa xôi đầy lùm. lủm, đg. nuốt gọn: lủm cái kẹo. lũm, t. nh. lõm: má lũm. lúm, hơi lõm: má lúm đồng tiền. lùn, tt. 1. có chiều cao thấp dưới bình thường: người lùn quá nàng bạch tuyết và bảy chú lùn. 2. (thực vật) thuộc giống có thân thấp dưới mức bình thường so với các cây cùng loại khác: chuối lùn cau lùn. lủn củn, ngắn quá: quần áo lủn củn. lủn mủn," nhỏ nhen hay chú ý đến những cái vặt: tính nết lủn mủn hay suy bì." lũn chũn, nh. lủn chủn. lũn cũn," ngắn cộc: quần áo lũn cũn." lún, t. sụt xuống : nền nhà lún. 2. chịu kém : thái độ có vẻ lún hơn trước. lún phún, ph. 1. thưa thớt: mưa lún phún. 2. thưa và ngắn: râu lún phún. lụn," t. ph. 1. cho đến hết đến cuối cùng: lụn đời khổ sở. 2. sắp hết: khắc lụn canh tàn." t. mòn dần đi: dầu hao bấc lụn. lụn bại, đg. lâm vào tình trạng suy kiệt và suy sụp không thể cứu vãn được. lụn bại vì nợ nần. tinh thần lụn bại. lụn vụn," nhỏ nhặt vụn vặt: chấp chi những chuyện lụn vụn." lung," ph. hăng nhiều: ăn chơi lung quá; nghĩ lung mà vẫn không tìm ra giải pháp." lung bung, nh. lung tung. lung lạc," đgt. làm cho nao núng tinh thần lay chuyển ý chí để chịu khuất phục: không thể lung lạc tinh thần của các chiến sĩ yêu nước." lung lay," t. 1. bắt đầu lỏng không chặt : răng lung lay ; cái đinh lung lay. 2. rung chuyển và ngả nghiêng : ý chí không lung lay." lung linh, nh. long lanh. lung tung," ph. 1. bừa bãi không có thứ tự: sách vở để lung tung. 2. rối bời khắp mọi nơi: cướp bóc nổi lên lung tung trong vùng địch. lung tung beng. rắc rối lắm (thtục)." tiếng trống nhỏ điểm liên hồi. lùng, đg. tìm tòi sục sạo: công an lùng mấy tên phản động. lùng bùng, 1. t. nh. lúng búng. 2. có cảm giác tai nghe không rõ vì bị ù tai. lùng nhùng, mềm và mọng nước: cái nhọt bọc lùng nhùng. lùng sục, tìm gắt gao để bắt. lùng thùng, nói quần áo rộng quá: quần áo rộng lùng thùng. lùng tùng," tiếng trống cái. ngày hội lùng tùng. ngày hội tổ chức ở miền núi vào dịp tết có cúng lễ có trò chơi và ăn uống ở ngoài đồng." lủng, t. (ph.). thủng. đâm lủng. lủng ca lủng củng, nh. lủng củng. lủng củng," 1. lỉnh kỉnh lộn xộn thiếu trật tự ngăn nắp: đồ đạc lủng củng. 2. túc tắc thiếu mạch lạc trong viết văn diễn đạt ý: văn viết lủng củng. 3. thiếu hoà thuận mất đoàn kết: gia đình lủng củng nội bộ cơ quan lủng củng." lủng lẳng, lửng lơ ở lưng chừng: mấy cái giỏ treo lủng lẳng ở giữa nhà. lũng, d. x. thung lũng: xuống lũng. lũng đoạn, nh. độc quyền : bọn tư bản tài chính lũng đoạn nền kinh tế các nước tư bản. lúng búng, t. ấp úng: lúng búng không nói được. 2. nói mồm đầy một vật gì: mồm lúng búng những cơm. lúng ta lúng túng, nh. lúng túng. lúng túng," t. ở vào tình trạng không biết nên nói năng hành động xử trí như thế nào do không làm chủ được tình thế. lúng túng khi nói chuyện trước đám đông. trả lời lúng túng. lúng túng như thợ vụng mất kim (tng.). // láy: lúng ta lúng túng (ý mức độ nhiều)." lụng thụng, nh. lùng thùng: quần áo lụng thụng. luộc," đgt. 1. làm cho đồ ăn chín trong nước đun sôi: luộc sắn luộc khoai lang luộc thịt. 2. cho vào nước đun sôi để khử trùng hoặc làm cho vật bền chắc: luộc kim tiêm luộc cốc thuỷ tinh. 3. bán lại làm lại một lần nữa để kiếm lời: cứ mua đi rồi luộc lại cũng lời chán trên cơ sở quyển sách đã in họ luộc lại thành hàng nghìn cuốn tung ra thị trường." luôm nhuôm, nhem nhuốc bẩn thỉu: quần áo luôm nhuôm. luộm thuộm, cẩu thả và thiếu thứ tự: làm việc luộm thuộm. luôn," ph. 1. liên tiếp không ngừng : làm luôn chân luôn tay. 2. thường thường nhiều lần : có khách đến chơi luôn. 3. ngay lập tức : mua được quả cam ăn luôn. 4. một thể một lần : mua xong cái bàn mua luôn cái ghế." luôn luôn," ph. 1. thường thường: luôn luôn nghĩ đến đảng. 2. nh. luôn ngh. 1. có ý nhấn mạnh: làm việc luôn luôn không nghỉ." luồn," đg. 1 đi hoặc làm cho đi qua những chỗ hở nhỏ hẹp để từ bên này xuyên sang bên kia. luồn kim. luồn đòn gánh vào quang. nắng luồn qua kẽ lá. luồn rừng đi tắt. 2 len lỏi để đi lọt qua nơi nguy hiểm. luồn qua đồn bốt địch. luồn khỏi vòng vây. 3 đưa lọt vào một cách khéo léo bí mật. luồn người vào tổ chức địch." luồn cúi, đgt. quỵ luỵ cầu cạnh kẻ có quyền chức: không chịu luồn cúi ai bao giờ. luồn lỏi, lui tới có tính toán để kiếm lợi. luồn lọt, nh. luồn lỏi. luông tuồng, x. buông tuồng. luồng, d. thứ tre rừng. " d. sự vận động của nước gió điện hay tư tưởng theo một chiều hướng nhất định : luồng sóng ; luồng gió ; luồng điện ; luồng ý nghĩ." luỗng, t. rỗng và nát: mối đục luỗng cả tấm gỗ. luống, d. 1. khoảng đất dài và cao để trồng cây: luống khoai; luống su-hào. 2. cg. luống cày. đường dài do lưỡi cày rạch khi xới đất. " đg. uổng phí để mất: luống công đi sớm về trưa." luống cuống," t. ở vào trạng thái mất bình tĩnh thiếu tự chủ đến mức không biết xử sự đối phó ra sao (thường thể hiện bằng những cử chỉ hành động không tự nhiên vụng về thất thố). mừng quá chân tay luống cuống không biết làm gì. bị hỏi dồn nên luống cuống." luống tuổi, t. đến thời kỳ tuổi đã khá cao: đã luống tuổi không muốn lấy vợ nữa. lúp, (lý) d. kính hội tụ phóng đại dùng để nhìn những vật nhỏ. d. một thứ gỗ quí có vân đẹp dùng đóng đồ đạc. lụp xụp," tt. (nhà cửa) thấp bé rách nát tồi tàn: nhà cửa lụp xụp ba gian nhà tranh lụp xụp." lút," t. ngập dưới nước: nước to lúa lút mất cả." lụt, d. nước dâng lên tràn ngập một vùng : mưa nhiều thành lụt. t. 1. thụt xuống : đèn lụt bấc. 2. kém trước : học hành lười biếng nên bị lụt. t. x. nhụt : dao lụt. lụt lội, 1. đg. nh. lụt. 2. t. bị ngập nước: đường sá lụt lội. luyến," đg. thương mến nhớ nhung không nỡ rời ra: người luyến cảnh." luyến ái, đg. (dùng phụ cho d.). yêu đương. quan điểm luyến ái mới. việc luyến ái. luyến tiếc," cảm thấy buồn xót xa khi nghĩ lại nhớ lại cái mà mình đã mất không được hưởng nữa: luyến tiếc thời thơ ấu." luyện, 1 đgt. chế biến cho tốt hơn bằng tác động ở nhiệt độ cao: luyện thép luyện đan luyện kim. " 2 i. đgt. 1. trộn kĩ nhào đều cho dẻo nhuyễn: luyện vôi cát và xi măng để đổ trần nhà. 2. tập nhiều thường xuyên để thành thục nâng cao kĩ năng: luyện võ luyện tay nghề luyện tập luyện thi đào luyện huấn luyện khổ luyện ôn luyện rèn luyện tập luyện thao luyện tôi luyện tu luyện. ii. tt. điêu luyện nói tắt: tiếng đàn nghe rất luyện." luyện kim, phương pháp chế biến quặng để lấy ra các kim loại. luyện tập," rèn luyện tập tành cho tinh cho thành thạo." lư, d. đỉnh: lư đồng. lừ," đg. nhìn lặng lẽ không chớp mắt để tỏ ý không bằng lòng: thấy cha lừ mắt lũ trẻ thôi nghịch bẩn ngay." lừ đừ, nh. lờ đờ. lừ khừ, mỏi mệt ốm o: lừ khừ như sốt rét. lừ lừ," lặng lẽ không nói năng: lừ lừ như ông từ vào đền (tng)." lừ thừ, nh. lừ đừ. lử," t. nh. lả ngh. 2: mệt lử. lử cò bợ. mệt lắm: chạy ba vòng quanh sân lử cò bợ." lữ," d. tổ chức trong quân đội một số nước dưới sư đoàn." lữ đoàn, nh. lữ: lữ đoàn bộ binh. lữ hành, đi chơi xa (cũ). lữ khách," dt. vchg khách đi đường xa." lữ quán, quán trọ (cũ). lữ thứ, chỗ nhà trọ: cảnh lữ thứ tha hương (cũ). lưa thưa, nh. lơ thơ. lừa," d. loài có vú họ ngựa nhưng nhỏ hơn ngựa tai dài. lừa ưa nặng. nói nhẹ không nghe chỉ ưa nói nặng. dốt như lừa. dốt quá." " đg. cố ý làm cho người ta mắc sai lầm hoặc có ảo tưởng để nghe theo mình có lợi cho mình và có hại cho họ : tên lưu manh lừa cô gái nông thôn đến chỗ vắng và lấy mất đồng hồ." đg. nhằn ra : ăn cá phải lừa xương. " đg. ru dỗ : lừa cho trẻ ngủ." lừa bịp, lừa một cách hèn hạ quỉ quyệt: bọn bán nước lừa bịp nhân dân. lừa dối, dùng mẹo để cho người ta lầm mà theo mình: lừa dối trẻ con. lừa đảo," đg. lừa bằng thủ đoạn xảo trá để chiếm lấy của cải tài sản. giả danh công an đi lừa đảo. bị truy tố về tội lừa đảo." lừa gạt, lừa một cách quỉ quyệt: tên lưu manh đi lừa gạt. lừa lọc, chọn lọc và xếp đặt: khuôn xanh lừa lọc đã đành có nơi (k). lừa phỉnh, dụ dỗ cho mắc mưu. lửa," dt. 1. vật cháy phát ra ánh sáng và nhiệt: đốt lửa lửa cháy rực trời lửa gần rơm lâu ngày cũng bén (tng.) 2. tình cảm sôi động nóng bỏng hừng hực khí thế: lửa lòng." lửa binh, cảnh chiến tranh (cũ): lửa binh đâu đã ầm ầm một phương (k). lửa trại," lửa đốt ban đêm tại nơi cắm trại để quây quần xung quanh đó mà vui chơi diễn kịch..." lứa, d. loạt những sinh vật cùng một thời kỳ sinh trưởng : lứa lợn ; lứa cam. lứa đôi, nói trai gái tương xứng với nhau: lứa đôi ai lại đẹp tày thôi trương (k). lựa," 1 đg. 1 chọn lấy những cái đáp ứng yêu cầu trong nhiều cái cùng loại. lựa hạt giống. 2 chọn chiều hướng lối sao cho việc làm đạt kết quả tốt nhất. lựa chiều gió cho thuyền đi. lựa mãi mới mở được khoá. lựa lời khuyên giải." " 2 k. (cũ; id.). như lọ. trông cũng biết lựa là phải hỏi." lực," dt. 1. sức sức mạnh: thế và lực làm thực lực. 2. tác dụng làm biến đổi hoặc truyền gia tốc cho một vật nào đó: lực đẩy lực nén." lực điền," người nông dân khỏe mạnh phục vụ cho bọn địa chủ." lực kế, (lý) dụng cụ để đo lực. lực lưỡng, to lớn khỏe mạnh : người nông dân lực lưỡng. lực lượng, d. 1 sức mạnh có thể tạo nên một tác động nhất định. lực lượng vật chất dồi dào. lực lượng tinh thần. 2 sức mạnh của con người được tổ chức nhau lại tạo ra để sử dụng vào các hoạt động của mình. lực lượng quân sự. lực lượng kinh tế. bố trí lực lượng. lực lượng trẻ. lực sĩ, dt. người có sức khoẻ đặc biệt: khoẻ như lực sĩ. lưng," d. 1. phần sau của thân người từ vai đến thắt lưng. 2. phần áo che phần thân nói trên. 3. phần của ghế để tựa lưng. 4. phần đằng sau của một số vật : lưng tủ. 5. phu lấy làm cơ sở trong một cuộc chơi tổ tôm tài bàn." d. 1. nửa chừng : chim bay lưng trời ; gió cuốn lưng đồi. 2. lượng chứa đến nửa chừng một vật : lưng bát cơm ; lưng chai nước. d. vốn liếng về tiền hoặc công sức : chung lưng mở một ngôi hàng (k); chung lưng đấu cật (tng). lưng chừng," dở dang không thật gần đầu và còn xa cuối: làm lưng chừng rồi bỏ về." lưng lửng, nói ăn gần no: ăn lưng lửng. lưng vốn, nh. vốn liếng. lừng," ph. 1. vang lên ầm lên: tiếng tăm đồn lừng. 2. tỏa ra rộng rãi: mùi hương thơm lừng." lừng chừng, không dứt khoát và thiếu tích cực: thái độ lừng chừng. lừng khừng, nh. lừng chừng. lừng lẫy, đg. (hoặc t.). vang lừng tới mức khắp nơi ai cũng biết. tiếng tăm lừng lẫy khắp cả nước. chiến thắng lừng lẫy. lừng lẫy một thời. lửng, d. giống thú rừng trông giống con chó nhưng lông như lông cáo. ph. giở chừng: làm lửng rồi bỏ về. lửng dạ, nói ăn gần no. lửng lơ," tt. 1. nửa vời không rõ hẳn như thế nào: câu chuyện bỏ lửng lơ trả lời lửng lơ. 2. chơi vơi giữa chừng không hẳn cao cũng không hẳn thấp: mây lửng lơ bay." lững chững, nói trẻ con đi chưa vững: em bé một năm đi lững chững. lững lờ," ph. t. 1. từ từ thong thả: sông thương nước chảy lững lờ (cd). 2. thờ ơ không dứt khoát thiếu tích cực: thái độ lững lờ." lững thững, thong thả và ung dung: đi lững thững ở bờ sông. lựng," t. nh. lừng ngh.2: lựng mùi hoa bưởi." lược, đg. bỏ bớt đi : lược những câu thừa trong bài văn. " d. đồ dùng bằng sừng nhựa gỗ có răng để chải tóc." lược bí, cg. lược màu. thứ lược có răng nhỏ và mau. lược dày, (đph) nh. lược bí. lược dịch," dịch qua không sát từng câu." lược đồ, d. (id.). như sơ đồ. lược khảo," đgt. nghiên cứu một cách khái quát về những cái chính cái cơ bản không đi vào chi tiết: lược khảo về văn học dân gian việt nam." lược thao, x. thao lược: côn quyền hơn sức lược thao gồm tài (k). lược thuật, kể lại tóm tắt. lược thưa, thứ lược có răng to và thưa. lười," t. hay tránh mọi cố gắng thích ngồi rỗi: lười học; lười suy nghĩ; lười đi chợ chỉ mua rau của hàng rong." lười biếng, t. lười (nói khái quát). kẻ lười biếng. bệnh lười biếng. lưỡi," dt. 1. bộ phận ở trong miệng dùng để nếm thức ăn hoặc để phát âm: lưỡi không xương lắm đường lắt léo (tng.). 2. bộ phận mỏng bằng kim loại dùng để cắt chặt cưa rạch: lưỡi dao lưỡi giáo lưỡi cưa lưỡi cuốc lưỡi cày." lưỡi câu, móc nhỏ bằng sắt để móc mồi câu cá. lưỡi gà," d. 1. bộ phận giống cái lưỡi của gà đặt ở trong kèn để thổi cho ra tiếng. 2. x. xu-páp." lưỡi lê, thứ dao dài có mũi nhọn cắm vào đầu súng dùng để đâm. lưỡi liềm," bộ phận bằng sắt của cái liềm hình cong nhọn có răng. trăng lưỡi liềm.trăng thượng tuần hay hạ tuần hình cong như cái lưỡi liềm." lưỡi trai, hình trăng khuyết chìa ra ở vật gì: lưỡi trai mũ. lưới," i d. 1 đồ đan bằng các loại sợi có mắt và nhiều hình dáng khác nhau có nhiều công dụng thường dùng để ngăn chắn để đánh bắt cá chim v.v. rào bằng lưới sắt. đan túi lưới. đá thủng lưới (kng.; ghi bàn thắng trong bóng đá). thả lưới bắt cá. chim mắc lưới. 2 (dùng trong một số tổ hợp). như mạng lưới. lưới điện. lưới lửa. 3 tổ chức để vây bắt. sa lưới mật thám. rơi vào lưới phục kích. 4 (chm.). điện cực bằng kim loại có dạng đường xoắn ốc hay dạng lưới đặt giữa cathod và anod trong đèn điện tử." " ii đg. (id.). đánh cá bằng . chồng chài vợ lưới con câu... (cd.)." lườm, đgt. đưa mắt liếc ngang với người nào đó để tỏ ý không bằng lòng hay tức giận: lườm bạn vẻ trách móc. lườm nguýt, lườm và nguýt. lượm, d. bó lúa nhỏ vừa một chét tay. đg. 1. nhặt nhạnh : lượm của rơi. 2. sưu tầm : lượm tài liệu . lượm lặt," nhặt nhạnh sưu tầm đây đó." lươn," d. cá nước ngọt thân tròn và dài như rắn mắt nhỏ da trơn có nhớt màu nâu vàng sống chui rúc trong bùn. ti hí mắt lươn. (ấm màu) da lươn*." lươn khươn, cù nhầy dai dẳng: lươn khươn không chịu trả nợ. lươn lẹo," tt. lắt léo gian trá: ăn nói lươn lẹo thói lươn lẹo." lườn," d. 1. phần thịt nạc ở hai bên ngực và bụng chim gà hay cá. 2. sườn: lườn hổ. 3. phần ngầm dưới nước của thuyền." lượn," 1 d. lối hát đối đáp giữa trai và gái của dân tộc tày làn điệu phong phú. hát lượn." " 2 i đg. 1 di chuyển bằng cách chao nghiêng thân hoặc uốn mình theo đường vòng. chim lượn mấy vòng. ngoằn ngoèo như rắn lượn. sóng lượn nhấp nhô. 2 (kng.). đi qua qua lại lại một nơi nào đó không dừng lại lúc nào cả. lượn quanh nhà dò xét. lượn phố." ii d. (id.). làn (sóng). từng sóng xô vào bờ. lượn lờ," nh. lượn ngh. 2: lượn lờ ngoài phố." lương," 1 dt. 1. cái ăn dự trữ: kho lương giao lương. 2. tiền công trả định kì thường là hàng tháng cho cán bộ công nhân viên: làm công ăn lương nhận lương tăng lương giảm giờ làm." " 2 dt. người không theo đạo thiên chúa phân biệt với giáo dân: lương giáo đoàn kết." 3 dt. hàng dệt bằng tơ; the: lương ba chỉ. lương bổng, tiền lương nói chung: lương bổng đủ ăn. lương dân, người lương thiện chuyên làm ăn: địch giết hại lương dân. lương duyên, cuộc hôn nhân đầy hạnh phúc. lương khô, thức ăn khô để dự bị được lâu. lương lậu, nh. lương bổng (dùng với nghĩa xấu). lương tâm," d. yếu tố nội tâm tạo cho mỗi người khả năng tự đánh giá hành vi của mình về mặt đạo đức và do đó tự điều chỉnh mọi hành vi của mình. con người có lương tâm. lương tâm nhà nghề. lương tâm cắn rứt. táng tận lương tâm*." lương thiện," tt. tốt lành không vi phạm đạo đức pháp luật: làm ăn lương thiện sống lương thiện." lương thực," thức ăn ngũ cốc như gạo bột mì ngô..." lương tri," d. 1. khả năng phê phán đúng và biết nhận định tinh vi không thiên lệch trước những vấn đề không giải quyết được bằng lý luận khoa học kiến thức chuyên môn. 2. nh. lương tâm." lương y, thầy thuốc giỏi: lương y kiêm từ mẫu. lường," 1. d. đồ dùng để đong: một lường dầu. ii. đg.1. đong bằng cái lường: lường xem có bao nhiêu gạo. 2. ước tính xem lớn nhỏ cao thấp nhiều ít... như thế nào: thử lường xem ô-tô có chỗ cho bảy người không; biết đâu đáy biển đầy vơi mà lường (cd)." lường gạt, lừa bịp: lường gạt để kiếm chút lợi. lưỡng chiết, (lý) nói một chất trong suốt có hai chiết suất khác nhau theo hai chiều ánh sáng và do đó có thể cho hai ảnh lệch nhau. lưỡng cực," (lý) cặp hai cực điện hoặc hai cực từ dấu khác nhau đặt cách nhau một khoảng nhỏ. đèn lưỡng cực. đèn có hai cực dùng để biến dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều." lưỡng lự," đg. suy tính cân nhắc giữa nên hay không nên chưa quyết định được dứt khoát. đang lưỡng lự không biết nên đi hay ở. tán thành ngay không chút lưỡng lự." lưỡng phân, (triết) d. sự tách rời một khái niệm thành hai khái niệm bao gồm trong toàn bộ nội hàm của nó: sự lưỡng phân sinh vật thành hai giới động vật và thực vật. lưỡng quyền, dt. gò má: lưỡng quyền hơi cao. lưỡng thê, nói những loài vật có thể sống cả trên cạn lẫn dưới nước: ếch là con vật lưỡng thê. lượng," d. sự lớn hay nhỏ ít hay nhiều có thể đo lường tăng lên bớt xuống không thể thiếu được trong sự tồn tại của vật chất : không có chất nào lại không có lượng cũng như không có lượng nào mà không có chất." d. x. lạng : một cân ta có mười sáu lượng. d. sức chứa đựng : lượng của cái thùng dầu là năm lít. d. sự bao dung và tha thứ : có lượng đối với người hối lỗi. đg. ước tính : thử lượng xem thửa ruộng kia sản xuất được bao nhiêu ki-lô-gam thóc. lượng giác, bộ môn toán học nghiên cứu quan hệ giữa các góc và các cạnh của một tam giác. lượng thứ," đg. (kc.). thông cảm mà bỏ qua không để ý chê trách (dùng trong lời xin lỗi với ý khiêm nhường). xin độc giả lượng thứ cho những sai sót." lượng tình, xét tình mà tha thứ. lượng tử, (lý) phần tử nhỏ nhất của mỗi thứ năng lượng và truyền nguyên từng đơn vị như vậy khi có sự trao đổi năng lượng: quang tử là lượng tử ánh sáng. lướt," 1 đgt. 1. di chuyển nhanh nhẹ như thoáng qua bề mặt: thuyền lướt trên mặt nước. 2. thoáng qua không chú ý tới các chi tiết: nhìn lướt một lượt đọc lướt qua mấy trang." " 2 tt. yếu ớt không chắc dễ đổ ngã: lúa lướt lá người yếu lướt." lướt thướt," cg. lượt thượt. nói áo quần dài quá mức bình thường quá mức cần dùng: quần dài lướt thướt quét đất." lượt," d. đồ dệt thưa bằng tơ thường nhuộm đen để làm khăn." " d. 1. thời gian hoặc thời điểm một người làm cho phần mình một việc hoặc có xảy ra một việc trong loạt việc cùng loại theo thứ tự trước sau : hôm nay đến lượt tôi trực nhật ; bỏ hàng đi chơi khi về mất lượt. 2. hồi phen. x. lần ngh.1 : thanh lâu hai lượt thanh y hai lần (k). lượt người. mỗi đầu người trong loạt người có mặt một người có thể có mặt nhiều lần : năm vạn lượt người xuống đường đấu tranh." lượt thượt, nh. lướt thướt: áo dài lượt thượt. lưu," 1 đg. 1 ở lại hoặc giữ lại thêm một thời gian chưa (để) rời khỏi. chưa về còn lưu lại ít hôm. lưu khách ở lại đêm. hàng lưu kho. 2 giữ lại để lại lâu dài về sau không (để) mất đi. lưu công văn. lưu tiếng thơm muôn thuở. dấu vết xưa còn lưu lại." 2 đg. (cũ). đày đi xa. bị tội lưu. lưu ban, nói học sinh bị giữ lại lớp học một năm nữa. lưu chiểu," (nộp) đg. nộp theo pháp luật qui định và để làm tài sản nhà nước một số bản của mỗi tác phẩm (văn học nghệ thuật v.v...) phổ biến dưới dạng sách ảnh phim đĩa." lưu danh," đgt. để lại tên tuổi tiếng thơm mãi về sau: lưu danh thiên cổ (danh tiếng tên tuổi và sự nghiệp được lưu truyền muôn đời)." lưu động, di chuyển luôn : tủ sách lưu động. lưu hành," đg. đưa ra sử dụng rộng rãi từ người này nơi này qua người khác nơi khác trong xã hội. lưu hành loại tiền mới. cấm lưu hành. tài liệu lưu hành nội bộ (trong nội bộ một tổ chức)." lưu học sinh, học sinh đi học ở nước ngoài. lưu huỳnh," á kim màu vàng rắn thường dùng trong việc chế tạo cao-su và làm diêm." lưu lạc," đgt. trôi dạt nay đây mai đó không ổn định: thân phận lưu lạc một đời lưu lạc từ con lưu lạc quê người bèo trôi sóng vỗ chốc mười lăm năm (truyện kiều)." lưu li, thứ ngọc quí. lưu loát, trôi chảy trong cách diễn ý: văn lưu loát; ăn nói lưu loát. lưu luyến," bị ràng buộc bằng tình cảm mạnh mẽ đến mức luôn luôn nghĩ đến không muốn rời bỏ : ra trường khi hết khóa sinh viên còn lưu luyến thầy và bạn." lưu lượng," lượng nước khí điện chạy qua một chỗ trong một đơn vị thời gian." lưu ly, phiêu bạt xa nhà vì cùng khổ. lưu manh," d. kẻ lười lao động chuyên sống bằng trộm cắp lừa đảo. gã lưu manh. thói lưu manh." lưu nhiệm, giữ lại làm nhiệm vụ trong một thời gian nữa: đại biểu quốc hội được lưu nhiệm. lưu niệm, để lại làm kỷ niệm: tặng quyển sách để lưu niệm. lưu niên, lâu năm: cây nhãn lưu niên. lưu tâm," đgt. chú ý để tâm thường xuyên chu đáo: lưu tâm đến việc dạy dỗ con cái." lưu thông," đg. chảy suốt đi suốt không bị vướng : nhờ có mạng lưới đường sắt mà hàng hóa lưu thông." lưu trú, ở tạm: ba tháng lưu trú ở bắc-kinh. lưu truyền, truyền lại về sau. lưu trữ," đg. giữ lại các văn bản giấy tờ tư liệu... của chính quyền để làm bằng và để tra cứu khi cần." lưu vong," đg. (hoặc t.). 1 (cũ; id.). sống xa hẳn quê hương do nghèo đói phải tha phương cầu thực. 2 sống hoặc hoạt động chính trị ở nước ngoài do không có điều kiện và cơ sở để sống và hoạt động trong nước. chính phủ lưu vong. vua lưu vong." lưu vực, dt. vùng đất đai chịu ảnh hưởng của một con sông hay một hệ thống sông ngòi: lưu vực sông hồng. lưu ý," đg. gợi cho người ta để tâm đến: xin lưu ý anh em là đường nhiều ổ gà trời tối nên đi cẩn thận." lựu, d. x. thạch lựu. lựu đạn," d. vũ khí có vỏ cứng trong chứa chất nổ hoặc chất hoá học và bộ phận gây nổ thường ném bằng tay." ly biệt, xa cách nhau. ly dị, x. ly hôn. ly gián, chia rẽ hai bên: kế ly gián. ly hôn, đg. cg. ly dị. nói vợ chồng bỏ nhau khi tòa án cho phép hủy cuộc hôn nhân đã được pháp luật công nhận. ly khai," đg. tách mình ra khỏi một chính đảng một cộng đồng xã hội một trường phái triết học." ly kỳ," lạ lùng khác thường: câu chuyện ly kỳ." ly tán, lìa tan mỗi người một nơi : bao nhiêu gia đình ly tán vì giặc khủng bố. ly tâm, (lý) t. 1. x. lực ly tâm. 2. (sinh). tính chất của luồng thần kinh đi từ trung khu ra các đầu mút : thần kinh ly tâm. lý dịch, cường hào trong làng thời pháp thuộc. lý do," d. điều nêu lên làm căn cứ để giải thích dẫn chứng : tuyên bố lý do của cuộc họp ; em cho biết lý do em nghỉ học hôm qua." lý giải, đg. suy xét về sự vật để hiểu và giải thích. lý lịch, d. 1. nguồn gốc và lịch sử : lý lịch cán bộ. 2. sổ ghi nguồn gốc và lịch sử : nộp lý lịch cho vụ tổ chức. lý luận," d. 1. tổng kết có hệ thống những kinh nghiệm của loài người phát sinh từ thực tiễn để chi phối và cải biến thực tiễn. 2. (toán). lý lẽ liên hệ với nhau bằng cách suy diễn cái này từ cái kia để chứng minh một định lý. ii. đg. 1. vận dụng lý lẽ để bàn luận phải trái. 2. (toán). vận dụng lý lẽ để chứng minh." lý số, việc bói toán. lý sự, cãi lẽ phải trái trước một sự thật hiển nhiên. lý sự cùn," lý lẽ vụn vặt tủn mủn không có sức thuyết phục." lý thú," có ý vị làm cho người ta vui thích: câu chuyện lý thú." lý thuyết," i. d. 1. toàn thể những khái niệm trừu tượng hợp thành hệ thống dùng làm cơ sở cho việc hiểu biết một khoa học một kỹ thuật một nghệ thuật... và ứng dụng vào một ngành hoạt động : phải hiểu lý thuyết âm nhạc mới hát được hay. 2. cg. thuyết. công trình xây dựng của trí tuệ tiến hành bằng phương pháp khoa học mang tính chất tổng hợp và trong một số điểm thường ở trạng thái giả thuyết : lý thuyết tập hợp. ii. t. dùng vào việc xây dựng lý thuyết (ngh. 2) : vật lý lý thuyết." lý tính," 1. d. sự hiểu biết hợp lẽ phải. 2. t. thuộc về sự suy nghĩ theo lý luận khác với cảm tính: nhận thức lý tính." lý trí, tác dụng do sự suy xét bình tĩnh và cẩn thận mà có. lý trưởng, cường hào cai trị một xã trong thời phong kiến và pháp thuộc. lý tưởng," i. d. điều thỏa mãn tới mức tuyệt đối một ước vọng cao đẹp : lý tưởng của thanh niên là thực hiện chủ nghĩa cộng sản. ii. t. 1. đạt trình độ cao nhất của cái hay về mặt thẩm mỹ trí tuệ hay đạo đức : lòng dũng cảm lý tưởng. 2. hoàn toàn theo lý thuyết và chưa tính đến trạng thái hay các sai số thực tế : khí lý tưởng ; hiệu suất lý tưởng của một động cơ." lỵ," d. bệnh viêm màng trong của ruột già do ký sinh trùng a-míp hay các trực khuẩn gây ra có triệu chứng đi đại tiện nhiều lần trong một ngày mót rặn đau bụng và đi ra máu chất nhầy và mủ." ma," i d. 1 (kết hợp hạn chế). người đã chết. thây ma*. hồn ma. đi đưa ma. đám ma*. làm ma* (làm đám ma). 2 sự hiện hình của người chết theo mê tín. sợ ma không dám đi đêm. xấu như ma. bói ra ma quét nhà ra rác (tng.). 3 (kng.; dùng có kèm ý phủ định thường trước nào). người bất kì. ở đấy có ma nào đâu. chả ma nào biết. nói thế có ma nó tin! (chẳng ai tin)." " ii t. chỉ có trên sổ sách hoặc báo cáo chứ không có thật do bịa ra nhằm đánh lừa. bản báo cáo thành tích với những con số ." ma cà bông," ma-cà-bông (f. vagabond) dt. kẻ không nhà cửa không nghề nghiệp sống lang thang kiếm sống một cách bất chính: người ta thường gọi lũ trẻ lưu lạc này là bọn ma-cà-bông." ma cà rồng, dt như ma cà lồ: ma cà rồng nó hút vía mày đi hay sao mà mày lại đâm đốn thế hử?(ng-hồng). ma chay, việc làm ma nói chung: ngày xưa ma chay tốn kém. ma cô," ma-cô kẻ sống về nghề đi dẫn gái điếm cho khách làng chơi trong xã hội cũ." ma-de," nguồn ánh sáng chuyển vận theo những nguyên tắc của thiết bị la-de dùng để phóng một bức xạ có tần số cho biết vào những nguyên tử hay phân tử có khả năng hấp thụ bức xạ đó và hoàn lại một năng lượng lớn hơn năng lượng đã thu." ma dút," ""ma-dút"" x. mazut." ma gà," ma hiện thành hình con gà thường làm cho người ta ốm đau theo mê tín." ma-giê," kim loại mềm nhẹ trắng như bạc cháy với ngọn lửa rất chói có thể dùng để phát ánh sáng chụp ảnh ban đêm." ma két," ma-két (maquette) dt. 1. mẫu mô hình của vật sẽ chế tạo: vẽ ma-két. 2. mẫu dự kiến của bản in: thuê hoạ sĩ trình bày ma-két cuốn sách." ma lem, dt kẻ bẩn thỉu quá: đến giờ đi học rồi mà vẫn như ma lem thế ư?. ma lực, sức mạnh khác thường làm cho người ta say mê: ái tình có ma lực khiến nhiều người sinh ra mù quáng. ma mãnh, tinh ranh quỉ quái. ma men," d. (kng.). rượu ví như một con ma cám dỗ. bị ma men quyến rũ. bạn với ma men." ma quái, nh. ma quỉ. ma quỉ, d. 1. ma và quỉ. 2. kẻ hay trêu ghẹo kẻ khác. ma quỷ, d. ma và quỷ (nói khái quát). chuyện ma quỷ. mưu ma chước quỷ*. ma-ra-tông," d. môn chạy thi dai sức trên đường trường (42 195 km)." ma sát," tác dụng giữa hai vật tiếp xúc ít nhất có một vật chuyển động. điện ma sát. điện xuất hiện khi hai vật khô xát vào nhau." ma tà, (đph) cg. mã tà. lính cảnh sát ở nam-bộ trong thời pháp thuộc. ma thuật," d. phép gây ra bằng những sức mạnh mà các khoa học và các tôn giáo không công nhận những hiện tượng không thể giải thích hoặc có vẻ như vậy." ma trơi," ánh sáng do chất phốt-pho ở xương người hay xương vật tỏa ra ban đêm thường lập lòe phảng phất ở bãi tha ma." ma vương," chúa ma quỉ theo mê tín." ma xó, d. 1. ma thờ ở xó nhà. 2. người tò mò hay tìm hiểu những bí mật của người khác. mà," 1 dt hang ếch hang của: ép mình rón bước ếch lui vào mà (tản-đà)." 2 đt đại từ thay một danh từ đã nêu ở trên: người mà anh giới thiệu với tôi lại là bố bạn tôi; tôi muốn mua quyển tiểu thuyết mà ông ấy đã phê bình. " lt 1.liên từ biểu thị sự đối lập giữa hai ý: to đầu dại (tng); nghèo mà tự trọng. 2. liên từ biểu thị sự không hợp lí: nó dốt mà không chịu học. 3. liên từ biểu thị một kết quả: biết tay ăn mặn thì chừa đừng trêu mẹ mướp mà xơ có ngày (cd); non kia ai đắp mà cao sông kia biển nọ ai đào mà sâu (cd). 4. liên từ biểu thị một mục đích: trèo lên trái núi mà coi có bà quản tượng cưỡi voi bành vàng (cd). 5. liên từ biểu thị một giả thiết: anh mà đến sớm thì đã gặp chị ấy." trt trợ từ đặt ở cuối câu để nhấn mạnh: đã bảo !; anh cứ tin là nó làm được mà!. mà cả," cg. mặc cả. nài bớt giá một món hàng khi mua: hàng bán giá nhất định không cần mà cả. ngr. đòi hỏi và suy hơn tính thiệt khi làm việc gì: làm thì làm chứ đừng mà cả." mà chược," trò chơi dùng những quân bằng xương bằng ngà hay bằng nhựa có bốn người chơi ngồi xung quanh một bàn vuông." mà lại, t. 1. liên từ chỉ một ý trái ngược: giàu mà lại kiệt. 2. phó từ đặt ở cuối câu để nhấn mạnh: phải tỏ ra là can đảm mà lại! mả," 1 d. 1 chỗ chôn người chết được đắp cao. 2 (kng.). khả năng làm được việc gì đó hay xảy ra việc gì đó được coi là do tác động của thế đất nơi có mồ mả tổ tiên theo mê tín. nhà này có mả phát tài." " 2 t. (thgt.). tài giỏi. con mèo bắt chuột rất mả. bắn mả thật." mã," 1 dt. 1. đồ bằng giấy cắt theo những thứ có thật để đốt cúng cho người chết theo mê tín: đốt mã chờ được mã đã rã đám (tng.) 2. đồ phẩm chất kém chóng hỏng: thứ đó chỉ là đồ mã thôi chẳng mấy bữa mà hỏng." " 2 dt. 1. đám lông đẹp óng mượt ở cổ hay gần đuôi của gà trống chim trống: gà mã tía. 2. vẻ phô trương bên ngoài thường là đối lập với bên trong: nó thì được cái mã thôi chiếc xe tuy xấu mã nhưng máy rất tốt." " 3 dt. tên gọi một quân trong cờ tướng bài tam cúc lấy ngựa làm biểu tượng: đi con mã." " 4 dt. thanh ngang của cái bừa dùng để đóng răng bừa: mã trước đóng răng đứng mã sau đóng răng xiết." 5 dt. 1. hệ thống kí hiệu quy ước: mã điện báo mã hiệu mã hoá giải mã mật mã. 2. kí hiệu ghi các con số trong sổ sách bằng chữ hán: chữ mã. 6 dt. mã cân: phải cân hai mã mới hết số thóc này. " 7 dt. đơn vị đo độ dài của nước anh mĩ (yard) bằng 0 9144 mét." mã đề," loài cây thảo lá mọc gần mặt đất hình móng ngựa hạt dùng làm thuốc gọi là xa tiền." mã lực," đơn vị công suất cũ xấp xỉ bằng 75 ki-lô-gam mét trong một giây tương đối lớn hơn công suất của một con ngựa khỏe." mã não," d. đá quý có nhiều vân màu khác nhau rất cứng dùng làm đồ trang sức làm cối giã trong phòng thí nghiệm." mã tà, nh. ma tà. mã tấu," thứ dao dài to bản có mũi nhọn và có chuôi ngày xưa lính cưỡi ngựa thường hay đeo." mã thầy," thứ củ sản xuất ở trung-quốc có thể ăn sống vị ngọt và mát." mã thượng, t. (vch.). có tư thế hiên ngang (như của kị sĩ trên lưng ngựa). một trang mã thượng. mã tiên thảo," loài cây thảo hoa tía họp thành một bông dài như roi ngựa dùng làm thuốc." mã tiền," loài cây dùng chế thuốc xtơ-rích-nin là một chất độc mạnh có thể dùng để chữa một số bệnh." má," 1 dt. đphg mẹ: má thương con lắm má ơi đừng đánh con đau để con hát bội làm đào má coi (cd.)." " 2 dt. 1. phần hai bên mặt từ miệng đến mang tai: má ửng hồng hai má lúm đồng tiền đầu gà má lợn (tng.). 2. bộ phận phẳng đối xứng hai bên của một số vật: má phanh má súng." 3 dt. mạ: giống má. má đào," dt 1. má đỏ của người phụ nữ: dưới đèn tỏ rạng má đào thêm xuân (k). 2. người phụ nữ đẹp: bấy lâu nghe tiếng má đào mắt xanh chẳng để ai vào có không (k)." má hồng, d. 1. má đỏ: đánh má hồng. 2. nh. má đào (cũ). má phấn, từ dùng trong văn học xưa chỉ con gái trẻ đẹp: dạy cho má phấn lại về lầu xanh (k). mạ, d. cây lúa non để cấy: nhổ mạ đi cấy. " (đph) d. nh. mẹ: con so nhà mạ con rạ nhà chồng (tng)." đg. tráng một lớp mỏng kim loại không gỉ ở bên ngoài: mạ kền; mạ bạc; mạ vàng. mác," 1 dt 1. binh khí cổ lưỡi dài và sắc có cán dài có thể dùng để chém xa: doành ngân rửa mác non đoài treo cung (phtr); anh em như chông như mác (tng). 2. nét chữ hán viết bằng bút lông từ phía trái sang phía phải: chữ đại của ông đồ có nét mác đẹp." 2 dt (pháp: marque) 1. nhãn hiệu: mác chế tạo; ti-vi mác nhật. 2. con số chỉ tiêu: xi-măng mác 400. " 3 dt (đức: mark) đơn vị tiền của nước đức: đi đức về đổi tiền mác lấy tiền việt-nam." " 4 dt (pháp: marc) đơn vị trọng lượng cũ của pháp: một mác bằng 244 75 gam." mác-ma," (địa). khối khoáng chất rất sánh ở một vùng lòng đất tại đó các nham nóng chảy ở nhiệt độ rất cao vào khoảng hơn l0000c dưới áp suất rất lớn." mác-xít, t. thuộc về chủ nghĩa của mác: tư tưởng mác-xít. mạc," đg. phỏng theo bản chính mà viết lại hay vẽ lại: nào ai mạc mặt nào ai gọi hồn (chp)." mách," đg. 1 nói cho người khác biết điều cần thiết có lợi cho họ. mách cho bài thuốc hay. mách mối hàng. 2 nói cho người trên biết lỗi của người dưới (từ thường dùng trong trẻ em). mách cô giáo. bị bạn đánh chạy về mách mẹ." mách bảo," chỉ cho điều hay điều cần." mách lẻo, cg. thèo bẻo. đem chuyện kín của người này nói cho người khác biết. mách nước, bảo cách hành động sao cho đạt được kết quả tốt. mách qué," không nghiêm túc không đứng đắn: tin gì lời mách qué ấy." mạch," dt. 1. đường ống dẫn máu trong cơ thể: mạch máu cắt đúng mạch con gà chết ngay mạch quản bắt mạch chẩn mạch động mạch huyết mạch tĩnh mạch. 2. đường chảy ngầm dưới đất: giếng mạch. 3. đường vữa giữa hai lớp gạch khi xây: bắt mạch cho thẳng. 4. đường lưỡi cưa ăn theo chiều dọc cây gỗ: cưa vài mạch. 5. hệ thống dây dẫn nối tiếp nhau để cho dòng điện đi qua thông suốt: đóng mạch điện ngắt mạch. 6. đường chuỗi nối tiếp liên tục: mạch than mạch quặng. 7. hệ thống ý được phát triển liên tục không đứt đoạn trong suy nghĩ diễn đạt: mạch suy nghĩ mạch văn." mạch lạc, dt (h. mạch: đường máu chảy; lạc: dây thần kinh nghĩa đen: mạch máu và dây thần kinh có quan hệ với nhau) quan hệ chặt chẽ giữa các bộ phận: bài văn có mạch lạc rõ ràng. " tt có quan hệ chặt chẽ giữa các bộ phận: văn của lỗ vẫn sáng sủa (đgthmai)." mạch lươn, nhọt ở đầu trẻ con biểu hiện bằng những đường dài ở dưới da. mạch máu, ống dẫn máu trong cơ thể động vật. mạch môn," loài cây nhỏ rễ củ hình thon sắc trong dùng làm thuốc đông y." mạch nha," d. 1 hạt lúa mạch đã nảy mầm dùng để chế rượu bia. 2 kẹo làm bằng gạo nếp và các loại tinh bột có dùng men trong mầm thóc để đường hoá." mai, 1 nh. bương. " 2 dt. 1. tấm cứng bảo vệ lưng một số động vật: mai rùa mai mực. 2. mái thuyền mái cáng khum khum như mai rùa: mai thuyền." " 3 dt. 1. ngày kế tiếp hôm nay: về đi mai lại đến. 2. thời điểm trong tương lai gần phân biệt với nay: nay đây mai đó. 3. lúc sáng sớm; trái với hôm: mai mưa trưa nắng chiều nồm (cd.) sương mai sao mai chuông mai." " 4 dt. dụng cụ có lưỡi sắt to phẳng và nặng tra cán thẳng đứng dùng để đào xắn đất: dùng mai đào hốc trồng cây thấy người ta ăn khoai vác mai chạy dài (tng.)." 5 nh. mai vàng. 6 dt. mối: bà mai. mai gầm," loài rắn độc mình có khoang lưng có sống nhọn." mai kia, ph. nh. mai mốt. mai mái, xam xám nhạt như màu chì: nước da mai mái. mai mỉa, x. mỉa mai. mai mối, i đg. làm mối trong việc hôn nhân (nói khái quát). nhờ người mai mối. ii d. (id.). người làm mối trong việc hôn nhân (nói khái quát). mai mốt, ph. vài ba ngày nữa: mai mốt sẽ trả hết nợ. mai một, t. mất dần thanh thế: tài năng bị mai một đi. mai phục," đgt. giấu ém quân chỗ kín để chờ đánh bất ngờ: đem quân mai phục ở các hẻm núi quân địch lọt vào trận địa mai phục của quân ta." mai sau, trgt về sau này: xây dựng hạnh phúc cho con cháu muôn đời mai sau (trvtrà). mai táng, chôn người chết. mài, 1 d. (kng.). củ mài (nói tắt). " 2 đg. làm mòn để làm cho nhẵn sắc hay có kích thước chính xác hơn bằng cách cho cọ xát với vật rất cứng. mài dao kéo. mài sắn lấy bột. mài mòn. dao năng mài thì sắc (tng.)." mài mại, (cá) nh. mại. mài miệt, nh. miệt mài. mải," trgt say mê làm việc gì đến mức không chú ý gì đến chung quanh: ban ngày còn mải đi chơi tối lặn mặt trời đổ thóc vào rang (cd)." mải mê, nh. mải: mải mê với công việc. mải miết, nh. mải: mải miết ngồi viết. mãi," ph. luôn luôn không dứt: miếng ngon nhớ lâu lời đau nhớ mãi (tng)." mãi dâm, x. mại dâm. mãi lộ, nói tiền phải nộp cho bọn côn đồ để được đi qua đường (cũ). mái," 1 dt. 1. phần che phủ trên cùng của ngôi nhà: mái ngói đỏ tươi nhà mái bằng. 2. phần mặt đất thoai thoải của một vật trông như mái nhà: mái đê. 3. phần tóc trên đầu: mái tóc điểm bạc mái đầu xanh." " 2 dt. dụng cụ dùng để bơi thuyền bằng gỗ một đầu tròn một đầu dẹp và rộng bản: xuôi chèo mát mái." " 3 i. tt. (chim gà vịt) thuộc giống cái; phân biệt với trống: chim mái gà mái. ii. dt. con gà mái: nuôi mấy mái đẻ làm thịt con mái đen." " 4 tt. (nước da) xanh xám màu chì trông ốm yếu bệnh hoạn: nước da xanh mái như người sốt rét." mái chèo," dt đồ bằng gỗ một đầu giẹp dùng để bơi cho thuyền đi: về với mái chèo mặc vùng gió biển (lê anh xuân); bốn mặt non sông một mái chèo (tản-đà)." mái hiên, mái kéo dài ra ở trước hay sau nhà. mái tóc," d. toàn thể tóc trên đầu nói chung. sửa lại mái tóc. mái tóc điểm sương." mại bản, bọn tư bản chuyên đứng làm môi giới giữa các nhà kinh doanh trong nước và bọn tư bản nước ngoài. mại dâm, nói những người con gái trong xã hội cũ phải bán thân mình cho khách làng chơi. man di," dt tt (h. man: lạc hậu; di: lạc hậu) còn lạc hậu: man di cũng có sinh đồ trạng nguyên (tng)." man-gan," kim loại màu xám hồng cứng và khó nóng chảy." man mác," t. 1. rộng mênh mông: cánh đồng man mác. 2. nhiều quá không nắm được đầy đủ: công việc man mác." man mát, hơi mát: nước hồ man mát. man rợ," t. 1 ở tình trạng chưa có văn minh đời sống con người có nhiều mặt gần với đời sống thú vật. con người man rợ thời cổ sơ. 2 tàn ác dã man đến cực độ không còn tính người. vụ thảm sát man rợ." man trá," tt. giả dối xảo trá để đánh lừa: khai báo man trá thủ đoạn man trá." màn," 1 dt 1. đồ dùng bằng vải thưa để tránh muỗi: mắc màn; màn treo lưới rách cũng treo (tng); màn hoa lại giải chiếu hoa bát ngọc lại phải đũa ngà mâm son (cd). 2. bức vải căng ở trước sân khấu: mở màn; hạ màn. 3. một hồi trong vở kịch từ lúc mở màn cho đến lúc hạ màn trước khi tiếp đến hồi sau: vở kịch có ba màn." " 2 đgt nói tàu thuỷ đỗ ở bến: tàu chắc gì nó màn ở bến tân-đệ (ng-hồng)." màn ảnh, tấm vải trắng căng ra để chiếu hình ảnh lên. màn bạc, d. (kết hợp hạn chế). màn ảnh chiếu phim; thường dùng để chỉ điện ảnh. ngôi sao màn bạc (cũ; diễn viên điện ảnh có tiếng tăm). màn gió," d. tấm vải treo bằng dây có thể thu vào hoặc căng ra để che cửa giường..." màn gọng, màn chống muỗi bằng xô căng lên một bộ khung để có thể mở ra xếp vào dễ dàng. mãn, 1 dt. con mèo. " 2 đgt. đã đủ một quá trình một thời hạn xác định: ngồi tù mãn kiếp mãn khoá mãn tang." mãn đời," hết đời trọn đời: mãn đời mày cũng không nói được tiếng nga." mãn nguyện," tt (h. nguyện: mong ước) được đầy đủ như lòng mong ước: con cái phương trưởng cả thế là ông bà được mãn nguyện." mãn tính, nói bệnh kéo dài và diễn biến chậm. mạn," d. 1. miền vùng: mạn biển; mạn ngược. 2. sàn thuyền ở ngoài khoang thuyền: đi thuyền ngồi ngoài mạn cho mát." mạn đàm, trao đổi ý kiến một cách nhẹ nhàng và thoải mái về một vấn đề. mang, 1 d. (ph.). hoẵng. " 2 d. 1 cơ quan hô hấp của một số động vật ở dưới nước như cá cua tôm v.v. 2 phần ở cổ rắn có thể phình to ra được. rắn bạnh mang." " 3 đg. 1 giữ cho lúc nào cũng cùng theo với mình mà di chuyển. hành lí mang theo người. mang con đi theo. 2 (ph.). lồng vào đeo vào để che giữ một bộ phận nào đó của cơ thể; đi đeo mặc. chân mang bít tất. mang kính râm. 3 có ở trên người trên mình ở một vị trí nhất định nào đó. mang gông. mang trên lưng mấy vết thương. bụng mang thai. 4 được gắn cho một tên gọi một kí hiệu riêng nào đó. cầu thủ mang áo số 8. chiếc máy mang nhãn hiệu việt nam. thành phố mang tên hồ chí minh. 5 nhận lấy để phải chịu lâu dài về sau. mang tiếng*. mang luỵ vào thân. mang công mắc nợ. mang ơn. con dại cái mang (tng.; con dại thì cha mẹ phải gánh chịu trách nhiệm). 6 có trong mình cái làm thành đặc trưng tính chất riêng. điệu múa mang đặc tính dân tộc. 7 (thường đi với ra). lấy ra đưa ra để làm gì đó; đem. mang quần áo ra là. mang hết nhiệt tình ra làm việc. 8 (thường đi với lại). tạo ra và đưa đến (nói về cái trừu tượng); đem. đứa con mang lại niềm vui lớn cho người mẹ. việc làm đó mang lại hậu quả tai hại." mang máng," i. tt. lơ mơ không chắc chắn trong nhận thức: hiểu mang máng nhớ mang máng. ii. đgt. hiểu biết hay nhớ một cách lơ mơ không thật rõ ràng: chỉ mang máng là gặp nó ở đâu rồi." mang tai, phía sau vành tai người. mang tai mang tiếng, nh. mang tiếng. mang tiếng," đgt 1. có danh nghĩa là gì: cũng mang tiếng má hồng mặt phấn luống năm năm chịu phận phòng không (bnt); hoa thơm muôn đội ơn trên cam công mang tiếng thuyền quyên với đời (cgo). 2. chịu tiếng xấu; bị coi là người xấu: anh sợ mang tiếng với những nhà quen (ng-hồng)." màng," d. 1. lớp mỏng kết trên mặt của một chất lỏng: sữa pha chưa uống đã có màng. 2. dử che lòng đen khi đau mắt: mắt kéo màng. 3. lớp mỏng: màng sương." " đg. tưởng đến ao ước: không màng danh lợi." màng nhện, x. mạng nhện. màng nhĩ," d. màng mỏng trong ống tai ngăn tai ngoài và tai giữa." màng trinh, dt. lớp mô mỏng chắn ngang lỗ âm đạo của người. mảng," 1 dt bè làm bằng nhiều thân cây tre ghép lại: bốn người đẩy mảng dò từng bước (ngcghoan)." 2 dt 1. bộ phận của một vật bị tách rời ra: tường nhà rơi ra từng mảng. 2. từng phần của một tập hợp tách ra: chia nhau mỗi người nhận một mảng công tác. " 3 đgt trgt mê mải: mảng vui rượu sớm cờ trưa (k); mảng vui quên hết lời em dặn dò (cd)." " 4 đgt chợt nghe: bàng hoàng dở tỉnh dở say sảnh đường mảng tiếng đòi ngay lên hầu (k); mảng tin xiết nỗi kinh hoàng băng mình lên trước đài trang tự tình (k)." mãng cầu, (đph) nh. cây na. mãng xà," d. trăn sống thành tinh chuyên làm hại người trong các truyện cổ. thạch sanh vác búa đi chém mãng xà." máng," dt. 1. vật có hình ống chẻ đôi dùng để hứng nước mưa: chẻ đôi cây cau khoét ruột làm máng bắc máng hứng nước mưa. 2. đường dẫn nước lộ thiên: đào máng dẫn nước vào đồng. 3. đồ đựng thức ăn gia súc có hình lòng máng: máng lợn cạn tàu ráo máng." mạng, 1 dt biến âm của mệnh: phục mạng triều đình. " 2 dt 1. cuộc sống của người ta: phải nghĩa mà chết thì ung dung đi đến coi mạng mình nhẹ như lông chim hồng (hgđthúy). 2. con người: xe chẹt chết hai mạng." " 3 dt hệ thống những đường dẫn đi truyền đi: mạng đường sắt; mạng điện." " 4 dt miếng ren che mặt: vào trong nhà bà ta bỏ cái mạng." " 5 đgt đan bằng chỉ cho kín lỗ thủng lỗ rách: mạng bít tất." mạng lưới," d. 1. hệ thống dây hoặc đường nối với nhau hình dung ra như một cái lưới: mạng lưới điện; mạng lưới giao thông. 2. toàn thể những cá nhân hoặc những người hợp thành tổ chức ngoài một tổ chức hay một cơ quan và hoạt động cho tổ chức hay cơ quan đó: mạng lưới phóng viên; mạng lưới cộng tác viên." mạng mỡ, d. phần hai bên bụng ứng với thắt lưng. mạng nhện, dt. lưới do nhện giăng tơ để bắt mối: trần nhà đầy mạng nhện. manh," 1 dt nói quần áo hay chiếu chăn mỏng mảnh: áo quần bán hết một manh chẳng còn (cd); ông cụ ăn xin nằm co ro đắp một manh chiếu rách." tt rách rưới: quần dẫn quần manh (tng). 2 dt (pháp: main) thếp giấy: mua một manh giấy về đóng vở. manh động," hành động phiêu lưu của các nhà cách mạng chủ trương phát động khởi nghĩa khi điều kiện chủ quan và khách quan chưa chín muồi." manh mối, đầu đuôi một sự việc: chưa tìm ra manh mối vụ trộm. manh nha," đg. mới có mầm mống mới nảy sinh. giai đoạn manh nha." manh tâm, đgt. phát sinh tâm địa xấu xa: manh tâm cướp công bạn. mành, 1 dt thuyền buồm lớn: các mành nghệ hẹn gặp nhau ở đây (ngtuân). " 2 dt đồ bằng nan tre ghép bằng dây gai hay sợi móc dùng để che cho bớt ánh nắng: bóng nga thấp thoáng dưới mành (k); buồn quấn mành trông trông chẳng thấy (tản-đà)." " 3 tt mỏng mảnh dễ đứt: đố ai gỡ mối tơ mành cho xong (k)." mành mành, nh. mành: cuốn mành mành lên cho sáng nhà. mảnh," d. 1. phần của một vật ở thể rắn tách khỏi vật đã hỏng (vỡ gãy...): mảnh bát; mảnh kính vỡ; lấy một mảnh áo cũ mà lau xe; mảnh xác máy bay. 2. phần có kích thước giới hạn như thế nào đó tách khỏi toàn thể hay vẫn liền: cưa tấm ván lấy một mảnh mà làm mặt ghế; vườn rộng quá bỏ hoang một mảnh." " t. gầy mỏng: người mảnh; cái bàn đóng mảnh quá." mảnh cộng," loài cỏ lá dùng làm bánh." mảnh dẻ, gầy và nhỏ: người mảnh dẻ không dai sức. mảnh khảnh, gầy và cao. mảnh mai," t. mảnh trông có vẻ yếu nhưng dễ ưa. thân hình mảnh mai. đôi lông mày mảnh mai như lá liễu." mãnh hổ, con hổ dữ. mãnh liệt, tt. mạnh mẽ và dữ dội: cuộc tiến công mãnh liệt tình yêu mãnh liệt. mãnh thú, dt (h. thú: loài vật có bốn chân) con thú dữ: vườn bách thú đã có thêm một số mãnh thú. mãnh tướng, viên tướng gan dạ. mánh, d. nh. mánh khóe: giở mánh gì ra? mánh khoé," mọi hành vi hoặc lời nói sử dụng vào mục đích lừa lọc mua chuộc kiếm chác... nhỏ nhen: mánh khóe bịp bợm; dùng mánh khóe để bắt bí nhau." mánh lới, nh. mánh khóe: dùng mánh lới để mua chuộc. mạnh," t. 1 có sức lực tiềm lực lớn có khả năng vượt đối phương. đội bóng mạnh. thế mạnh. mạnh vì gạo bạo vì tiền (tng.). 2 có khả năng tác dụng tương đối lớn hơn so với các mặt khác các phương diện khác. chỗ mạnh. mặt mạnh. phát huy điểm mạnh khắc phục điểm yếu. 3 có khả năng tác động đến các giác quan trên mức bình thường nhiều. rượu mạnh. thuốc an thần mạnh. 4 có cường độ hoạt động lớn gây tác động và hiệu quả đáng kể. đóng mạnh vào tường. phát triển mạnh. gió mạnh lên. dòng điện mạnh. 5 (dùng trước một số d. chỉ bộ phận cơ thể). có cử chỉ hành động dứt khoát không rụt rè không e ngại; bạo. bước mạnh chân. mạnh miệng*. mạnh tay*. 6 (ph.). khoẻ không đau yếu. gia đình vẫn mạnh. đau mới mạnh (ốm mới khỏi)." mạnh bạo, dám vượt qua sự e ngại: mạnh bạo phê bình khuyết điểm của thủ trưởng. mạnh dạn," tt. táo bạo dám làm những việc mà nhiều người còn e ngại né tránh: chủ trương mạnh dạn mạnh dạn phát biểu mạnh dạn sử dụng cán bộ trẻ." mạnh giỏi, nh. mạnh khỏe. mạnh mẽ," với nhiều sức một lực lượng lớn hoặc với ý chí cao: đánh rất mạnh mẽ vào vị trí địch; đấu tranh mạnh mẽ bằng ngoại giao." mạnh thường quân," người hay giúp đỡ một công cuộc một tổ chức: mạnh thường quân của đội bóng." mao dẫn, hiện tượng các chất lỏng dâng từ dưới lên trên trong các ống rất nhỏ. mao mạch, mạch máu nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch. mao quản, ống có lòng rất nhỏ. mào, d. phần lông hay thịt mọc nhô cao trên đầu một số loài vật. mào của con gà trống. mào công. mào đầu, nói dạo trước khi thực sự vào một bài văn hay một câu chuyện. mào gà," loài cây hoa giống mào con gà." mão, d. cg. mẹo. chỉ thứ tự trong mười hai chi: giờ mão. mạo, đg. làm giả: mạo văn tự; mạo chữ ký. mạo danh, mượn tên người khác để làm việc có lợi cho mình. mạo hiểm," đgt. liều lĩnh làm bất chấp mọi nguy hiểm tai hoạ dường như được biết trước: hành động mạo hiểm phải tính toán cẩn thận không nên mạo hiểm." mạo muội, liều lĩnh (dùng với ý khiêm tốn): tôi xin mạo muội trình bày một vài ý kiến. mạo nhận, đgt (h. nhận: nhận) nhận liều: hắn mạo nhận là chiến sĩ tuy chưa hề là bộ đội. mạo xưng, xưng giả danh hiệu của người khác: mạo xưng là thương binh để được ưu tiên mua vé xe hỏa. mát," t. ph. 1. dịu hết nóng bức; làm cho dịu hay hết nóng bức: trời về chiều đã mát; quạt cho mát. 2. có tác dụng làm cho khoan khoái dễ chịu như khi đang nóng được ăn hay uống đồ lạnh: dưa hấu mát. 3. mỉa mai khinh hay giận một cách ngọt ngào: nói mát; cười mát." " t. hụt một chút so với trọng lượng ghi trên cân: bơ lạc nặng ba lạng mát thêm mươi củ vào cho đủ." mát lòng," hả hê được vừa lòng như ý: con giỏi giang cha mẹ mát lòng." mát mặt," t. 1. đủ sống hết quẫn bách: nông dân được mát mặt từ ngày cải cách ruộng đất. 2. khoan khoái thoải mái." mát mẻ, nh. mát: buổi chiều mát mẻ; nói mát mẻ. mát ruột," t. 1. khoan khoái trong người vì sự nóng bức như giảm bớt đi: uống nước cam mát ruột. 2. nh. mát lòng." mát tay, t. 1. chữa bệnh giỏi: thầy lang mát tay. 2. thấy êm dịu đi khi để tay vào: thứ lụa này mát tay lắm. mát tính, t. bình tĩnh trong mọi hoàn cảnh. mát-tít," chất dẻo làm bằng phấn nghiền thành bột trộn với dầu đay dễ khô ở ngoài không khí dùng để trám các khe hở các lỗ hổng gắn kính vào khung cửa." mạt, 1 d. x. bọ mạt. " 2 d. vụn nhỏ của gỗ sắt đá v.v. rơi ra khi cưa giũa đập. mạt cưa*. mạt sắt. đá mạt. các vị thuốc được tán mạt (tán cho thành vụn nhỏ)." " 3 t. (kết hợp hạn chế). 1 (kng.; dùng đi đôi với cũng). ở vào mức đạt được thấp nhất tồi nhất. ngày nào mạt nhất cũng kiếm được đủ ăn. mạt lắm cũng câu được vài con cá nhép. 2 thuộc hạng thấp kém đáng coi thường coi khinh nhất. đồ mạt! (tiếng rủa). rẻ mạt*. mạt hạng*. 3 ở vào giai đoạn cuối cùng và suy tàn. thời lê mạt. đã đến hồi mạt. lúc mạt thời." mạt cưa, dt. vụn gỗ do cưa xẻ làm rơi ra: lấy mạt cưa nhóm bếp mạt cưa mướp đắng. mạt đời, hết đời mà vẫn hèn kém. mạt hạng," nói người thuộc hạng cuối cùng hạng xấu nhất." mạt kiếp, nh. mạt đời. mạt sát," đgt (mạt: xoá bỏ; sát: rất) chỉ trích mạnh mẽ để làm mất phẩm giá người ta: mạt sát thậm tệ cái hạng dốt nát xôi thịt định đâm đầu vào nghị trường (ngcghoan)." mạt vận," vận cuối vận suy tàn." mau," t. (kng.). 1 có thời gian ngắn hơn bình thường để quá trình kết thúc hoặc hoạt động đạt kết quả; chóng. mau khô. vết thương mau lành. mau hỏng. mau lớn. 2 có tốc độ nhịp độ trên mức bình thường nên chỉ cần tương đối ít thời gian để hoạt động đạt kết quả; nhanh. chạy mau kẻo muộn. làm mau cho kịp. đi mau mau lên. 3 có khoảng cách ngắn hơn bình thường giữa các yếu tố các đơn vị hợp thành; trái với thưa. cấy mau. mưa mau hạt. lược mau. mau sao thì nắng vắng sao thì mưa (tng.)." mau chóng," tt. nhanh chỉ trong thời gian ngắn: giải quyết mau chóng mau chóng khỏi bệnh." mau lẹ, nhanh nhẹn: cử chỉ mau lẹ. mau mắn," tt trgt không chậm chạp: tính nết mau mắn; chị ấy đẻ mau mắn." mau miệng," nhanh nhảu ân cần trong việc trò chuyện chào hỏi." màu," d. 1. vẻ ngoài xanh đỏ vàng tím... của một vật làm cho người ta phân biệt được nó với vật khác ngoài hình dạng của nó cảm giác gây ra cho mắt bởi ánh sáng tùy theo bước sóng của những bức xạ tạo thành ánh sáng hoặc bởi sự phản xạ ánh sáng tùy theo những bức xạ mà ánh sáng hấp thụ hay khuếch tán. 2. chất tô vào một vật để gây ra cảm giác nói trên: hộp màu; bôi màu vào bản đồ. 3. có màu khác đen và trắng hoặc ngoài đen và trắng có cả màu khác: có tang không mặc quần áo màu; phấn màu; ảnh màu; phim màu. 4. cái làm tăng hoặc có vẻ làm tăng giá trị của vật khác: chưng màu đổ vào riêu cua. 5. vẻ chiều có vẻ: vi lô hiu hắt như màu khơi trêu (k)." " d. từ chỉ cây thực phẩm trồng ở đất khô ngoài lúa như ngô lạc khoai v.v..." màu bột," d. 1. hỗn hợp dùng để vẽ gồm chất có màu nhào với nước pha keo dán. 2.tranh vẽ bằng những hỗn hợp đó." màu da," d. 1. đặc tính của một giống người biểu hiện ở màu vàng trắng đen hay đỏ của da: coi trọng nhân phẩm của mọi người không phân biệt màu da. 2. cg. nước da. màu của toàn thân và nói riêng của da mặt phản ánh chủ yếu tình trạng sức khỏe: thoắt trông lờn lợt màu da ăn gì to lớn đẫy đà làm sao (k)." màu mè," t. 1 (id.). có cái đẹp nhờ tô vẽ nhiều màu sắc. trang trí rất màu mè. 2 (nói năng cư xử) có tính chất hình thức khách sáo không chân thật. ăn nói màu mè. sống với nhau chân chất không màu mè." màu mẽ, vẻ đẹp hào nhoáng bề ngoài: màu mẽ riêu cua (tng). màu mỡ," tt. 1. có nhiều chất dinh dưỡng trong đất: đất đai màu mỡ ruộng đồng màu mỡ. 2. có vẻ đẹp hào nhoáng bề ngoài không thật: màu mỡ riêu cua." màu nước, tranh vẽ bằng những chất có màu hòa trong nước. màu phấn, tranh vẽ bằng những thỏi các-bon-nát can-xi nhuộm màu đóng chắc thành hình bút chì. màu sắc, dt 1. sự phối hợp nhiều màu: màu sắc của bức tranh ấy lòe loẹt quá. 2. đặc tính khác nhau: duy tâm luận có nhiều màu sắc (trvgiàu). máu," d. 1. chất lỏng màu đỏ chạy trong các mạch của người và động vật. 2. lòng tình cảm (dùng với nghĩa xấu): máu tham; máu ghen." máu cam, máu chảy từ mũi ra. máu dê, tính dâm đãng ham mê tình dục của đàn ông (thtục). máu ghen, tính hay ghen tuông. máu me," máu đổ ra giây nhiều chỗ: bị thương nặng máu me đầy người." máu mê, tính hay ham thích quá độ: máu mê cờ bạc. máu mủ, tình ruột thịt thân thích. máu nóng," tính nóng nảy có nhiệt tình: giọt máu nóng thấm quanh hồn nước." máu tham, d. đặc trưng tâm lí của người có tính tham lam. may, 1 dt. 1. gió: buôn gió bán may. 2. heo may. " 2 i. dt. điều tốt lành xảy ra có lợi cho mình: gặp may cầu may. ii. tt. có được dịp may điều may: may mà gặp người đi qua không thì bị bọn chúng đã cướp hết của cải rồi chuyến đi này rất may." " 3 đgt. dùng kim máy khâu kết các mảnh vải thành quần áo trang phục: may áo ông ấy may đẹp lắm." may đo, nói quần áo may theo kích thước của từng người. may mà, lt 1. nếu gặp may: may mà gặp được người quen thì cũng bớt bỡ ngỡ. 2. được may mắn là: ngã xe may mà không việc gì. may mắn, gặp dịp tốt. may ra, có ít nhiều hi vọng: may ra trúng số độc đắc. may rủi," tùy ở sự ngẫu nhiên không chắc chắn." may sao, ph. thực là may quá: may sao tàu chưa chạy. may sẵn," đg. (thường dùng phụ sau d.). may quần áo hàng loạt theo những cỡ nhất định chứ không theo kích thước cụ thể của từng người (nói khái quát); phân biệt với may đo. cửa hàng chuyên bán quần áo may sẵn." mày," 1 dt. lông mày nói tắt: mắt phượng mày ngài mặt ủ mày chau." " 2 dt. 1. lá bắc ở các cây ngô lúa về sau tồn tại dưới dạng vảy ở dưới hạt: làm cho sạch mày ngô mỏng mày hay hạt. 2. vẩy ốc." " 3 dt. từ xưng gọi với người đối thoại mang sắc thái thân mật hoặc coi thường: cần gì mày đến gặp tao mày là thằng khốn nạn." 1 một tên gọi khác của dân tộc chứt. 2 tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc chứt. mày đay," bệnh ngứa nổi từng đám đỏ ở ngoài da." mày mò," tìm tòi một cách kiên nhẫn tỉ mỉ: mày mò mãi mới chữa được cái đồng hồ." mày râu, d. 1. lông mày và râu. 2. từ cũ chỉ đàn ông. mảy," d. phần rất nhỏ: đã hết nhẵn chẳng còn một mảy nào." mảy may, nh. mảy: gạo hết chẳng còn mảy may; chiều lòng gọi có xướng tùy mảy may (k). máy, dt hệ thống dùng để chuyền hoặc biến đổi năng lượng nhằm thực hiện một số công việc thay sức người: máy khâu; máy điện; máy chữ. tt 1. làm bằng : nước máy; gạo máy. 2. chạy bằng máy: xe máy. máy ảnh, dụng cụ dùng để chụp ảnh. máy bay," phương tiện chiến tranh hay vận tải bay trên không nhờ có động cơ." máy chém, d. 1. máy dùng để chặt đầu người có án tử hình. 2. người bán hàng với giá quá đắt (thtục). máy chữ, máy có chữ nổi đập vào băng tẩm mực và giấy than đặt trên giấy trắng để in thành nhiều bản một lúc. máy công cụ," máy thay thế tay người bằng cách sử dụng một năng lượng làm chuyển vận một công cụ: máy cưa máy khoan... là những máy công cụ." máy giặt, dt máy dùng để giặt quần áo bằng điện: từ hôm gia đình có máy giặt bà ấy cũng đỡ mệt. máy hát," máy phát lại những bài nhạc những bài hát đã ghi vào đĩa." máy hơi nước, máy chuyển động nhờ sức ép của hơi nước lên một pít-tông. máy in, dt máy in sách báo và tài liệu thành nhiều bản: thương lượng với nhà máy in để xuất bản một cuốn sách. máy kéo," thứ xe kéo một xe khác hoặc một máy nông nghiệp (máy cày máy gặt...)." máy móc," 1. d. máy nói chung để chuyển hoặc biến đổi năng lượng hay chuyển động. 2. t. cứng nhắc thiếu mềm dẻo không linh động: áp dụng nguyên tắc máy móc." máy nổ," máy chuyển động nhờ đốt cháy một hỗn hợp khí nổ như hơi ét-xăng hơi cồn v.v.. trộn với không khí." máy phay, d. x. phay. máy thu thanh," máy có nhiều đèn điện tử dùng để thu sóng vô tuyến điện truyền thanh." máy tính, d. 1 máy thực hiện tự động các phép tính. 2 máy tính điện tử (nói tắt). máy xúc," dụng cụ chạy bằng máy để xúc than xúc đất." mạy," d. thứ tre nhỏ thường hay trồng thành bụi." mắc," 1 i. đgt. 1. móc treo vào: mắc võng mắc màn đi ngủ. 2. bị giữ lại bị kẹp chặt cản ngăn: mắc bẫy mắc mưa giữa đường. 3. vướng bận: mắc việc nhà không đi được đang mắc không đi chơi được. 4. nợ thiếu nợ: tôi đang mắc anh ấy mấy triệu đồng. 5. mót ỉa đái. ii. dt. cái dùng để treo các thứ khác vào thường là dùng để mắc quần áo: đem mắc ra phơi quần áo." " 2 tt. đphg đắt (trái với rẻ)." mắc áo," đồ thường bằng gỗ dùng để treo áo mũ." mắc cạn," nói tàu thuyền không đi được vì nước quá nông." mắc cỡ," tt (đph) như xấu hổ: anh ấy định đến xem mặt cô ta nhưng cô mắc cỡ cứ ở trong buồng." mắc kẹt," bị kẹp vào giữa không hoạt động được: mắc kẹt giữa hai lực lượng." mắc lừa, đg. (kng.). bị đánh lừa. mắc míu, t. 1. vướng víu: mắc míu nhiều việc. 2. gặp khó khăn: mắc míu trong công tác mới. mắc mớ, (đph) liên quan đến: chuyện ấy có mắc mớ gì đến anh. mặc, 1 đgt che thân bằng quần áo: đi với ma mặc áo giấy (tng); lo ăn lo mặc suốt ngày tháng (tản-đà). " dt quần áo: người rất quan tâm đến cái ăn cái cái ở của bộ đội (trg-chinh)." " 2 đgt 1. không chú ý đến: ai khen cũng mặc ai cười mặc ai (tng). 2. tùy người ta: con ai mặc nấy can gì đa mang (qâtk)." mặc cả, nh. mà cả. mặc cảm," đg. (hoặc d.). 1 thầm nghĩ rằng mình không được như người và cảm thấy buồn day dứt. mặc cảm về lỗi lầm trước kia. xoá bỏ mọi mặc cảm tự ti. 2 (id.). tự cảm thấy điều đã hoặc sắp xảy ra." mặc dầu, nh. mặc dù. mặc dù," lt tuy rằng: mặc dù ông ấy không bằng lòng tôi vẫn cứ phải nói." mặc kệ, không thèm để ý đến (thtục). mặc khách, từ cũ chỉ văn nhân. mặc lòng, thỏa thích: ăn uống mặc lòng. mặc nhiên," ph. do hiểu ngầm không cần nói lên bằng lời mà thỏa thuận đồng ý: không chống kẻ làm sai là mặc nhiên thừa nhận họ." mặc niệm, đứng im lặng để tưởng nhớ người đã mất. mặc sức," p. một cách hoàn toàn tuỳ thích không bị ngăn trở hạn chế. tuổi trẻ mặc sức bay nhảy. ra biển mặc sức mà bơi lội." mặc thây, nh. mặc kệ. mặc xác, nh. mặc kệ. mặc ý," tùy ý tha hồ." măm, đg. từ dùng để nói trẻ em ăn. mắm, 1 dt. 1. thức ăn ngấu bằng cách muối tôm cá để lâu ngày: mắm cá cơm mắm ngấu rồi. 2. cá ướp muối để nguyên con: người gầy như con mắm. " 2 dt. cây mọc ở ven biển thân nhỏ rễ trồi lên khỏi mặt đất thường trồng để bảo vệ đê nước mặn." 3 đgt. bặm miệng để nén giận hoặc gắng sức để làm việc gì: mắm miệng để khỏi bật tiếng chửi mắm miệng nhấc hòn đá lên. mắm nêm, thứ mắm làm bằng cá cơm hay bằng tôm. mắm tôm," thứ mắm làm bằng tôm tép để thật ngấu." mằn, đg. 1. nắn cho xương sai khớp trở lại khớp cũ. 2. gỡ xương hóc ở trong cuống họng ra. mằn mặn, hơi mặn. mằn thắn," món ăn làm bằng thịt giã bao trong bột nhúng chín và ăn với nước dùng." mẳn, t. 1. nói hạt tấm nhỏ: tấm mẳn để nấu bánh đúc. 2. hẹp hòi nhỏ nhen: người tính mẳn có gì cũng để bụng. d. món canh cá nấu mặn. mắn, t. 1. chóng có quả: cây cam mắn. 2. năng đẻ: mắn con. mặn," tt 1. có muối: vùng nước mặn. 2. có nhiều mắm muối quá: nhất mặn là muối nhất cay là gừng (cd); ăn canh mặn nên khát nước. 3. có thịt cá: nhà sư ăn chay không ăn cỗ mặn. 4. đậm đà đằm thắm: chữ tình càng mặn chữ duyên càng nồng (k)." " trgt 1. đậm đà: phong sương được vẻ thiên nhiên khen nét bút càng nhìn càng tươi (k). 2. nói ăn thức ăn có thịt cá: ăn mặn nói ngay hơn ăn chay nói dối (tng)." mặn mà," t. 1. biểu lộ tình cảm chân thật và đằm thắm: cuộc tiếp đón mặn mà. 2. có duyên khiến người ta ưa thích: câu chuyện mặn mà." mặn nồng, biểu lộ tình cảm chân thật và sâu sắc: tình nghĩa mặn nồng. măng," d. mầm tre vầu v.v. non mới mọc từ gốc lên có thể dùng làm thức ăn; thường dùng để ví sự non trẻ. măng non*. xáo măng. tre già măng mọc* (tng.)." măng cụt," dt. 1. cây trồng ở một số tỉnh nam bộ lấy quả ăn thân to cao 20-25m cành mọc thấp vỏ có chất nhựa vàng lá dài hình thuẫn quả tròn vỏ dai xốp màu đỏ như rượu vang ngọt thơm ngon. 2. quả của cây măng cụt." măng-đô-lin, thứ đàn có bốn dây bằng kim loại. măng non, từ chỉ thiếu nhi. măng sữa, bé dại: tuổi còn măng sữa. măng tây," dt (thực) loài cây thuộc họ hành tỏi thân ngầm mầm non mềm dùng làm thức ăn: người nông thôn không ăn măng tây nhưng trồng thứ cây này để bán cho các khách sạn." mắng," đg. dùng lời nặng nêu những tội lỗi khuyết điểm của một người." mắng chửi, mắng thậm tệ. mắng mỏ, nh. mắng. mắng nhiếc, mắng và đay nghiến. mắt," 1 d. 1 cơ quan để nhìn của người hay động vật; thường được coi là biểu tượng của cái nhìn của con người. nhìn tận mắt. nháy mắt*. trông đẹp mắt. vui mắt*. 2 chỗ lồi lõm giống hình con mắt mang chồi ở thân một số cây. mắt tre. mắt khoai tây. 3 bộ phận giống hình những con mắt ở ngoài vỏ một số quả phức ứng với một quả đơn. mắt dứa. mắt na. 4 lỗ hở đều đặn ở các đồ đan. mắt võng. mắt lưới. rổ đan thưa mắt. 5 mắt xích (nói tắt). đột bỏ một mắt của dây xích." 2 (ph.). x. mắc2. mắt cá, dt. mẩu xương lồi hai bên của cổ chân. mắt cáo, nói tấm phên hay tấm lưới đan để chừa những lỗ khá rộng hình vuông hoặc sáu cạnh. mắt hột," bệnh đau mắt nổi những hột bằng hạt cát mé trong mí mắt." mắt thần, d. 1. mắt nhìn thấu suốt. 2. ống phóng tia âm cực dùng để điều chỉnh bằng mắt việc bắt sóng điện từ trong máy thu thanh hoặc máy thu hình. mắt xanh, từ dùng trong văn học cũ chỉ thái độ ân cần đặc biệt đối với người nói chuyện với mình: mắt xanh chẳng để ai vào có không (k). mặt," d. 1. phần trước của đầu người từ trán đến cằm; phần trước thường dô ra của một số động vật: mặt mụ ta dài như mặt ngựa. 2. nét riêng của phần nói trên ở người phản ánh tính tình tâm trạng trí tuệ: mặt ngây thơ hồn nhiên; mặt buồn rười rượi; mặt sáng sủa khôi ngô. mặt sứa gan lim. bướng bỉnh khó dạy. 3. người: ba mặt một lời; toàn những mặt quen. mặt to tai lớn. người có địa vị cao trong xã hội (thtục). 4. phần phẳng ở một phía nào đó của một vật thường là phía trước hay phía trên: mặt bàn; mặt đồng hồ. 5. giới hạn của một khối hình học có thể phẳng cong hay cầu: mặt bên; mặt đáy. 6. phần của một vấn đề coi là hoàn chỉnh và tách ra khỏi toàn thể để xem xét nghiên cứu độc lập với những phần khác: phê phán nền giáo dục tư sản về mặt phương pháp." t. ở bên phải: tay mặt. mặt cầu, (toán) mặt sinh ra bởi nửa hình tròn quay chung quanh đường kính của nó. mặt chữ, hình dạng của chữ viết có thể cho thấy người viết: nhận mặt chữ trong thư nặc danh. mặt dày, mặt trơ trẽn không biết thẹn. mặt đường, phần bằng phẳng ở trên đường đi. mặt hàng," d. loại hoặc thứ hàng nói trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh. thêm nhiều mặt hàng mới. mặt hàng xuất khẩu." mặt mày," mặt ngh. 2 nói chung: mặt mày sáng sủa." mặt mẹt, từ dùng để mắng (thtục): đồ mặt mẹt. mặt mo, người trơ ra không biết thẹn. mặt mũi, nh. mặt mày: mặt mũi sáng sủa. mặt nạ," dt. 1. mặt giả đeo để che giấu mặt thật: dùng mặt nạ để hoá trang. 2. cái bề ngoài tốt đẹp một cách giả dối để che đậy bản chất xấu xa bên trong: lột mặt nạ bọn giả nhân giả nghĩa." mặt nón, (toán) mặt sinh ra bởi một tam giác quay chung quanh một cạnh của nó. mặt phẳng," dt 1. bề mặt không có chỗ lồi lõm cao thấp khác nhau: mặt phẳng của sân vận động. 2. (toán) mặt chứa hoàn toàn một đường thẳng khi chứa hai điểm khác nhau của nó: qua ba điểm không thẳng hàng có một mặt phẳng." mặt rồng, nhà vua (cũ). mặt trái," phần xấu phần nhơ bẩn trái đạo đức thường được giấu giếm sau một cảnh hào nhoáng: các cuộc tranh chấp gia tài là mặt trái của những gia đình giàu sang thời trước." mặt trăng, x. trăng. mặt trận," d. 1 nơi diễn ra các cuộc chiến đấu trong mối quan hệ với các nơi khác. ra mặt trận. tin từ các mặt trận đưa về. mặt trận miền đông. 2 lĩnh vực hoạt động nơi đang diễn ra những cuộc đấu tranh gay go quyết liệt. mặt trận ngoại giao. mặt trận văn hoá. mặt trận sản xuất. 3 tổ chức rộng rãi gồm nhiều giai cấp tầng lớp tổ chức hoặc nhiều nước liên minh với nhau để đấu tranh cho một mục đích chung. mặt trận giải phóng dân tộc. mặt trận nhân dân thế giới bảo vệ hoà bình. 4 (thường viết hoa). mặt trận tổ quốc việt nam (nói tắt). cán bộ mặt trận. công tác mặt trận." mặt trời," ngôi sao sáng ở trung tâm của thái dương hệ có nhiều hành tinh xoay quanh trong đó có trái đất." mặt trụ, (toán) mặt sinh ra bởi một hình chữ nhật quay chung quanh một cạnh của nó. mâm," dt. 1. vật phẳng tròn dùng để dọn thức ăn: mặt trăng rằm tròn như chiếc mâm bưng mâm ra ăn. 2. từng mâm thức ăn riêng lẻ: dọn hơn mười mâm một mâm xôi một con gà cứ sáu người một mâm. 3. vật tròn phẳng giống như chiếc mâm: mâm pháo." mâm bồng," mâm cao bằng gỗ tiện mặt tròn chân thắt ở quãng giữa dùng để đặt đồ cúng." mâm pháo, vị trí ngồi của chiến sĩ quân đội lấy hướng cho nòng pháo để bắn. mâm xôi," loài cây nhỏ thuộc loại hoa hồng mọc ở bụi quả trông như một mâm xôi màu đỏ." mầm," 1. búp hay chồi cây từ hạt hay củ mới nhú ra: cây nảy mầm; mạ mọc mầm; hoa sen mọc bãi cát lầm tuy rằng lấm láp vẫn mầm hoa sen (cd). 2. nguyên nhân sinh ra một việc: mầm loạn; mầm hi vọng." mầm mống," nh. mầm ngh. 2: mầm mống chủ nghĩa tư bản." mầm non, hi vọng: trẻ em là mầm non của đất nước. mẫm, t. nói trẻ con béo tốt: thằng cháu này mẫm lắm. mân, đg. 1. sờ sẽ bằng đầu ngón tay. 2. kéo dài việc ra (thtục): bài có thế mà mân mãi từ sáng chưa xong. mân mê," đg. sờ nắn nhẹ vo nhẹ và lâu bằng các đầu ngón tay. mân mê tà áo. em bé ngắm nghía mân mê con bupbê." mần, (đph) đg. làm: mần chi đấy? t. nói da nổi những nốt hay vết đỏ: rôm sảy mần cả cổ. mần thinh, nh. làm thinh. mẩn, t. nh. mần: rệp đốt mẩn cả lưng. mẫn cán," tt. năng nổ tháo vát và có hiệu quả trong công việc: một cán bộ mẫn cán làm việc mẫn cán." mẫn tiệp," chăm chỉ và lanh lẹ: tài mẫn tiệp tính thông minh (nhđm)." mẫn tuệ, thông minh và lanh lẹ. mấn, d. 1. váy. 2. x.mũ mấn. mận," dt (thực) loài cây thuộc loại hoa hồng mép lá có răng nhỏ hoa trắng quả có vỏ màu đỏ tía hoặc lục nhạt vị ngọt hơi chua: mua mận lào-cai về làm quà." mấp máy, cử động sẽ và liên tiếp: chim mới nở mấp máy mỏ đòi ăn. mấp mé, đg. đến gần sát một mức giới hạn nào đó. nước sông mấp mé mặt đê. mấp mé bên miệng hố. tuổi mấp mé sáu mươi. mấp mô," tt. gồ ghề không bằng phẳng: đường sá mấp mô." mập, 1 dt loài cá biển rất dữ: bọn tư bản đế quốc chẳng khác gì những con cá mập. 2 tt to béo: hiến mập ra tới hai chục kí (ngkhải). mập mạp, nh. mập. mập mờ," t. 1 lờ mờ hoặc lúc tỏ lúc mờ nên không thể thấy rõ. ánh sáng mập mờ. đèn đóm mập mờ. 2 tỏ ra không rõ ràng nửa nọ nửa kia khiến người ta khó biết rõ hiểu rõ là như thế nào. thái độ mập mờ không nói ai đúng ai sai. lối nói mập mờ. có chỗ còn mập mờ chưa hiểu." mất," i. đgt. 1. chẳng còn có nữa: mất chiếc xe đạp mất tín hiệu mất lòng tin. 2. hết chừng bao nhiêu tiền của sức lực thời gian: tiêu mất nhiều tiền mất thời gian vô ích. 3. chết (hàm ý tiếc thương): bố mẹ mất từ lúc còn nhỏ. ii. trt. 1. từ biểu thị ý xảy ra một sự việc một cách đáng tiếc: quên khuấy mất muộn mất rồi. 2. từ biểu thị mức độ cao của trạng thái tình cảm: vui quá đi mất." mất cắp," đgt bị kẻ gian lấy mất vật gì trong khi mình sơ ý: đi chợ về chị ấy mới biết là đã mất cắp; ngơ ngác như người mất cắp (tng)." mất dạy," t. (kng.). hư đốn thiếu giáo dục. con nhà mất dạy. ăn nói mất dạy." mất giá, sụt về giá trị: tiền mất giá. mất gốc," cắt đứt quan hệ với tổ tiên nòi giống cơ sở: mấy tên mất gốc sống nhờ vào đế quốc mỹ." mất hồn," ngẩn ngơ không có khả năng suy nghĩ. mất hồn mất vía. sợ lắm không còn khả năng suy nghĩ nữa." mất hút, không nhìn thấy đâu nữa: đi mất hút vào đám đông. mất lòng, làm cho người ta giận: nói thật mất lòng (tng). mất mạng," chết (thtục): phóng nhanh quá khéo không thì mất mạng đấy." mất mát," vương vãi thất lạc: mất mát nhiều tài liệu lịch sử." mất mặt," t. 1. không còn uy tín thể diện nữa: bị mắng mất mặt. 2. không thấy trở lại nữa không còn gặp được nữa (ý xấu ): đi mất mặt." mất mùa," đgt. thu hoạch mùa màng kém chẳng đạt được mức bình thường: năm mất mùa đói kém." mất nết, nói trẻ con quen thân hư hỏng. mất ngủ, đgt không thể ngủ được: trằn trọc mấy đêm mất ngủ liền. mất tăm," không biết đi đâu không có tin tức: đi mất tăm." mất tích, nh. mất tăm. mất trí," đg. mất hết khả năng hoạt động trí óc khả năng nhận thức suy nghĩ phán đoán; điên (lối nói kiêng tránh). hành động như một kẻ mất trí." mất trộm, bị kẻ trộm lấy mất của cải. mất vía, sợ hãi quá: trông thấy rắn là nó mất vía rồi. mật," 1 dt. 1. loại nước sánh màu nâu đỏ vị ngọt làm từ cây mía theo phương pháp thủ công: thắng mật nấu kẹo lạc đường mật. 2. chất có vị ngọt do các tuyến ở đáy một số loài hoa tiết ra: ong hút mật. 3. mật ong nói tắt: nuôi ong lấy mật." " 2 dt. 1. nước màu xanh vàng có vị đắng do gan tiết ra để tiêu hoá các chất mỡ: gan tiết mật. 2. túi mật nói tắt: mua cái mật gấu." " 3 tt. kín cần phải giữ kín không để lộ ra: tin mật tài liệu mật." mật báo, loan tin một cách kín đáo. mật độ, dt (h. mật: dày; độ: mức độ) mức độ tập trung của dân cư: mật độ dân số của tỉnh ấy rất cao. mật lệnh, lệnh kín. mật mã, d. mã được giữ bí mật. thư viết bằng mật mã. dịch mật mã. mật ong," dt. chất lỏng hơi sền sệt có vị ngọt màu vàng nhạt do nhiều giống ong hút mật nhiều loại hoa đem về tổ chế biến cô đặc mà thành được dùng làm thuốc bổ nhuận táo giải độc chữa tì vị hư nhược ho lở miệng vết thương bỏng... còn gọi là bách hoa tinh bách hoa cao phong đường phong mật." mật thám, kẻ chuyên dò xét cách mạng và các hành động có hại cho việc cai trị của thực dân pháp. mật thiết, khắng khít: quan hệ mật thiết. mật ước, 1. d. điều ước kín ký kết với nhau. 2. đg. ước hẹn kín với nhau. mật vụ, dt (h. vụ: việc) kẻ làm công việc do thám: ta đã bắt được một bọn mật vụ của thực dân pháp. mâu, d. binh khí xưa có mũi nhọn dùng để đâm. mâu thuẫn," i. d. 1. tình trạng xung đột với nhau: mâu thuẫn giữa anh và mỹ. 2. tình trạng xung đột ở trong sự vật làm cho sự vật biến đổi. ii. t. chống chọi nhau không hòa thuận với nhau: bọn đế quốc bề ngoài hùa theo nhau nhưng thực ra thì mâu thuẫn nhau." mầu," t. huyền diệu cao sâu: chước mầu; đạo mầu." mầu nhiệm, nh. mầu: phương pháp mầu nhiệm. mẩu," d. đoạn ngắn miếng nhỏ: mẩu thuốc lá; mẩu tre." mẫu, 1 d. 1 cái theo đó có thể tạo ra hàng loạt những cái khác cùng một kiểu. mẫu đồ chơi cho trẻ em. làm động tác mẫu. mẫu thêu. mẫu thiết kế. 2 cái có thể cho người ta hiểu biết về hàng loạt những cái khác cùng một kiểu. hàng bày mẫu. vở kịch đưa lên sân khấu nhiều mẫu người đặc biệt. mẫu quặng. " 2 d. đơn vị cũ đo diện tích ruộng đất bằng 10 sào tức bằng 3.600 mét vuông (mẫu bắc bộ) hay 4.970 mét vuông (mẫu trung bộ)." mẫu đơn," dt. cây mọc hoang ở đồi trọc hay trồng làm cảnh nơi đình chùa thân cành nhẵn cao đến 1m lá mọc đối hình bầu dục mặt trên xanh bóng hoa nhỏ dài đỏ mọc thành xim dày đặc ở đầu cành; còn gọi là đơn đỏ bông trang đỏ." mẫu giáo," dt (h. mẫu: mẹ; giáo: dạy) 1. sự dạy dỗ của người mẹ đối với con cái: trước khi cho con đến trường sự mẫu giáo là quan trọng. 2. ngành giáo dục trẻ em tuổi nhà trẻ đến tuổi học trường phổ thông: các cô dạy trường mẫu giáo được học sinh coi như mẹ." mẫu hệ," dòng dõi theo họ mẹ. chế độ mẫu hệ. chế độ xã hội trong thời đại nguyên thủy con đẻ ra theo dòng họ mẹ quyền hành trong gia đình và xã hội do người phụ nữ nắm giữ." mẫu mã, d. quy cách hàng hoá. mẫu mực, đáng làm gương: cử chỉ mẫu mực. mẫu quốc, từ mà bọn thực dân bắt dân tộc thuộc địa dùng để gọi nước của chúng. mẫu số," dt. số viết dưới gạch ngang của phân số chỉ số phần được chia ra; phân biệt với tử số: quy đồng mẫu số." mẫu tây, nh. héc-ta. mẫu thân, mẹ đẻ ra mình. mẫu tử, mẹ và con: tình mẫu tử. mấu, dt 1. chỗ lá dính vào cành hay thân cây: lá khô mấu rời ra. 2. cục nhỏ trồi lên trên một mặt nhẵn: mấu vải; mấu sồi. mấu chốt," điều quan trọng nhất chủ yếu nhất: mấu chốt của một vấn đề." mậu," d. chữ thứ năm trong thập can: giáp ất bính đinh mậu..." mậu dịch," d. 1. sự mua bán trao đổi hàng hóa. mậu dịch quốc doanh. việc buôn bán cơ quan buôn bán do nhà nước quản lý ở các nước xã hội chủ nghĩa. 2. cơ quan mua bán hàng hóa: ra mậu dịch mua quyển vở." mây," 1 d. đám hạt nước hoặc hạt băng nhỏ li ti do hơi nước trong khí quyển ngưng lại lơ lửng trên bầu trời. trời kéo mây sắp mưa." " 2 d. cây leo lá xẻ thuỳ sâu cuống lá có gai thân dài và mềm thường dùng để buộc hoặc đan các đồ dùng trong nhà. sợi mây. ghế mây. roi mây." mây mưa," thú vui xác thịt giữa trai và gái: mây mưa đánh đổ đá vàng quá chiều nên đã chán chường yến anh (k)." mây xanh, d. 1. trời cao: máy bay lên đến tận mây xanh 2. giá trị vượt quá xa giá trị thực: tâng bốc nhau lên tận mây xanh. mẩy, d. thân thể: đầu chấy mẩy rận (tng); đau mình đau mẩy. t. nói hạt hay quả to và chắc: thóc mẩy. mấy," i. t. 1. bao nhiêu: nhà có mấy người tất cả? 2. từ chỉ một số nhỏ độ dăm ba: sắp tới rồi còn mấy cây số nữa thôi. ii. ph. đến thế nào: nặng mấy cũng gánh." mấy ai, ít người: mấy ai làm được như thế. mấy chốc," không lâu: dùng như phá mấy chốc mà hỏng." mấy đời," có khi nào không bao giờ: mấy đời bánh đúc có xương (cd)." mấy khi," không lúc nào được như lúc này: mấy khi anh đến chơi nhà mời anh xơi tạm món quà nông thôn (cd)." mấy mươi, không đáng bao nhiêu: chiếc thoa là của mấy mươi (k). mấy nả, nh. mấy chốc. mấy nỗi," không bao nhiêu không bao lâu: cái nhà này đáng mấy nỗi; tiêu như phá mấy nỗi mà hết nhẵn của cải." me," 1 dt. cũ đphg 1. mẹ. 2. người đàn bà việt nam vì tiền mà lấy người phương tây trước đây: me tây me mĩ." " 2 dt. 1. cây có khắp cả nước và trồng lấy bóng mát cao 15-30m cuống mang 10-20 đôi lá nhỏ hoa mọc thành chùm đơn quả gần hình trụ gân thẳng hơi dẹt vỏ màu gỉ sắt thịt có vị chua ăn được. 2. quả me: me nấu canh chua mứt me." 3 dt. bê: nhà nuôi một con bò và hai con me thịt me. mè, 1 dt thanh tre hay nứa đặt dọc theo chiều dài mái nhà để buộc tranh hay lá gồi dùng lợp nhà: buộc các mè vào các rui. 2 dt (đph) như vừng: kẹo mè; muối mè. " 3 dt tức cá mè: con mè con chép." mè nheo, đg. quấy nhiễu rày rà và dai dẳng để đòi cái gì: mè nheo xin mẹ tiền mua kẹo. mè xửng, d. thứ kẹo dẻo mặt rắc vừng trắng. mẻ, d. chất chua làm bằng cơm nguội lên men. " 1. số lượng vật cùng loại trong mỗi lần trải qua một biến đổi chung chịu chung một tác dụng: rang một mẻ lạc; đánh hai mẻ tép. 2. trận (thtục): đánh cho nó một mẻ; cãi nhau một mẻ." " t. vỡ mất một miếng nhỏ ở miệng ở phía trên: bát mẻ." mẽ," d. mã bề ngoài: khoe mẽ." mé, 1 d. như mế. bà mé già. " 2 d. 1 phần ở phía ngoài cùng ở mép của bề mặt một vật. ngồi xuống mé giường. nhà ở mé rừng. thuyền tạt vào mé sông. 2 phía ở về nơi không xa lắm. đi từ mé làng ra. chỉ về mé bên phải." " 3 đg. (ph.). chặt tỉa bớt. mé bờ rào cho gọn." mẹ," dt. 1. người đàn bà có con trong quan hệ với con cái: nhớ mẹ gửi thư cho mẹ mẹ thương con. 2. con vật cái trực tiếp sinh ra đàn con nào đó: gà con tìm mẹ. 3. người đàn bà đáng bậc mẹ: người mẹ chiến sĩ. 4. cái gốc cái xuất phát những cái khác: lãi mẹ đẻ lãi con." mẹ đĩ, từ dùng trong nông thôn để gọi người phụ nữ mới có con gái đầu lòng. mẹ ghẻ, người phụ nữ trong quan hệ với con riêng của chồng khi người vợ trước đã chết. mẹ già, người phụ nữ trong quan hệ với con người vợ lẽ chồng mình. mẹ kế, người phụ nữ trong quan hệ với con vợ trước của chồng mình. mẹ mìn, người đàn bà dỗ người đem đi bán. mèm, ph. 1. nói say rượu qưá: say mèm. 2. nói đói quá: đói mèm. men, 1 dt 1. chất hữu cơ gồm những tế bào sống có khả năng gây nên những phản ứng hoá học: men giấm; men rượu; lên men. 2. rượu: hơi men. " 2 dt 1. chất dùng để tráng trên mặt đồ sành đồ sứ hoặc kim loại khiến cho bóng cho có màu hoặc để chống gỉ: chiếc độc bình có men đẹp; đồ sắt tráng men. 2. lớp bọc ngoài răng có tác dụng bảo vệ răng: răng nhuộm đen nay cạo đi làm mất men." " 3 đgt đi lần theo chiều dọc: men sườn non tiếng địch véo von (ngcgtrứ); phải vượt suối luồn rừng men những con đường nhỏ (ng-hồng)." mén," t. nói rận chấy mới nở còn bé: chấy mén. 2. (đph). nói trẻ còn nhỏ: trẻ mén." mèng," t. tồi quá xấu quá (thtục): đôi giày mèng." meo, t. có mốc xanh: cơm hẩm cà meo. tiếng mèo kêu. meo cau, bẹ bọc hoa cau. mèo," d. 1 thú nhỏ cùng họ với hổ báo nuôi trong nhà để bắt chuột. chó treo mèo đậy (tng.). như mèo thấy mỡ (kng.; tỏ ra thèm thuồng háo hức một cách quá lộ liễu). 2 (ph.; kng.). gái nhân tình. o mèo (tán tỉnh để bắt nhân tình; tán gái)." méo," tt. 1. bị biến dạng không tròn như vốn có: nồi méo úp vung méo. 2. (âm thanh) bị biến đổi không còn nghe thấy như bình thường: băng ghi bị méo tiếng." méo mặt, nhăn nhó vì phải lo nghĩ nhiều. méo mó, nh. méo. ngh. 1. méo mó nghề nghiệp. hay rập theo những tập quán của nghề nghiệp mình. méo xệch," méo lệch hẳn đi: cô kia mà hát ghẹo ai cái mồm méo xệch như quai chèo đò (cd)." mẹo, 1 dt cách khéo léo để giải quyết một việc khó: dùng mẹo để lừa địch; đặt ra một mẹo hư không (nđm). 2 dt (đph) biến âm của từ mão là vị trí thứ tư trong mười hai chi: cháu nó tuổi mẹo. 3 dt từ cũ chỉ ngữ pháp: câu văn viết đúng mẹo. mép," d. 1. chỗ góc mồm nối hai môi với nhau: chốc mép. 2. mồm miệng (dùng với nghĩa xấu): bẻm mép; mép thầy cò.3. cạnh rìa: mép áo; mép vải." mẹp," đg. nói nằm úp bụng gí xuống giường xuống đất: con trâu nằm mẹp trong vũng bùn." mét," 1 d. (ph.). tre thân thẳng mỏng mình." 2 d. đơn vị cơ bản đo độ dài. một mét vải. " 3 t. (nước da) nhợt nhạt đến mức như không còn chút máu. mặt mét không còn hột máu. sợ tái mét mặt." mét khối," đơn vị thể tích bằng thể tích của một hình lập phương cạnh dài 1 mét." mét vuông," đơn vị diện tích bằng diện tích của một hình vuông cạnh dài 1 mét." mẹt," d. đồ đan bằng tre nứa hình tròn lòng nông: bày hàng ra mẹt." mê," 1 dt. đồ đan thường có hình tròn bị hỏng: mê rổ lành làm thúng thủng làm mê (tng.)." " 2 tt. 1. thiếp đi hoặc mất khả năng nhận cảm: ngủ mê nằm mê mê cuồng mê đắm mê hoặc mê hồn mê li mê man mê mụ mê muội mê sảng mê tín đam mê đê mê hôn mê tê mê. 2. ham thích đến mức bị cuốn hút không còn biết gì nữa: mê gái mê bóng đá mê mải mê mẩn mê mết mê mệt mê say chết mê chết mệt máu mê say mê. 3. lạc (đường): mê cung mê lộ umê." mê hoặc, làm cho người ta lầm lẫn: tà thuyết làm mê hoặc lòng người. mê hồn, làm cho ham thích đến cao độ: bài ca mê hồn. mê lộ, dt (h. lộ: con đường) con đường khiến người ta không còn tỉnh táo: dẫn người vào một mê lộ. mê ly, nh. mê hồn: khúc nhạc mê ly. mê mải, say sưa lắm: làm việc mê mải. mê man," đg. (hoặc t.). 1 mê kéo dài. mê man bất tỉnh. sốt mê man. 2 (kng.). say mê làm việc gì tới mức dường như quên cả thực tại. đọc mê man ngốn ngấu." mê mẩn, say mê đắm đuối: mê mẩn vì si tình. mê mệt, t. 1. mê đi không biết gì nữa: ốm mê mệt. 2. nh. mê mẩn: yêu nhau đến mê mệt. mê muội," tt. mụ đi không còn tỉnh táo sáng suốt: đầu óc mê muội mê muội tin theo thuyết giáo của chúng nó." mê ngủ, nhìn thấy trong giấc ngủ những hình ảnh thường khác những sự vật có thực. mê sảng," đgt (h. sảng: sai lầm) mê man đến mức nói nhảm nhí: cháu sốt đến 40 độ nên đã mê sảng." mê say, nh. say mê. mê-tan, khí các-bua bốc lên từ những chất hữu cơ đã thối nát. mê tín," 1. d. lòng tin không căn cứ cho rằng có những sự việc nhất định đem lại hạnh phúc hoặc gây ra tai họa: theo mê tín quạ kêu là điềm báo nhà có người chết. 2. đg. tin một cách mù quáng: mê tín sách vở." mề," d. dạ dày của các loài chim ăn hạt vách dày và gồm những cơ mạnh để nghiền đồ ăn." mề đay," vật bằng kim loại thường có hình tròn treo vào ngực áo bằng miếng băng có màu là phần thưởng của thực dân pháp dành cho người có công: dứt cái mề đay ném xuống sông (trần tế xương)." mề gà," d. 1. dạ dày con gà. 2. bao bằng da buộc vào thắt lưng giống như cái mề con gà dùng đựng tiền." mễ," d. thứ ghế nhỏ dài thường dùng để kê phản." mế, (đph) d. bà già. mệ," d. từ chỉ con trai con gái của vua trong triều đình nhà nguyễn." " (đph) d. nh. bà: mệ nội mệ ngoại." mếch lòng, trái ý vì một điều xúc phạm đến mình: nói trắng trợn đến nỗi anh em mếch lòng. mềm," t. 1 dễ biến dạng dưới tác dụng của lực cơ học; trái với cứng. mềm như bún. chì là kim loại mềm. (bị thương) phần mềm*. lạt mềm buộc chặt (tng.). 2 có khả năng làm những động tác nào đó và chuyển đổi động tác một cách rất dễ dàng tự nhiên. động tác rất mềm. sàng sảy đã mềm tay. 3 dễ dàng có những nhân nhượng tuỳ theo hoàn cảnh trong quan hệ đối xử. đấu tranh có lúc mềm lúc cứng. 4 (kng.). (giá) rẻ dễ được chấp nhận. hàng tốt giá lại mềm. 5 (kết hợp hạn chế). dễ xúc động dễ xiêu lòng trước tác động tình cảm. dữ mồm nhưng mềm dạ. mềm lòng*. 6 (chm). (nước) chứa rất ít muối calcium và magnesium giặt với xà phòng ra nhiều bọt đun sôi không có cặn bám ở đáy ấm; trái với cứng. nước mưa là một thứ nước mềm." mềm dẻo," dễ thích nghi một cách khéo léo và không nhu nhược với ý muốn của người khác của mọi người với những đòi hỏi của tình hình phức tạp: chính sách mềm dẻo." mềm mại," dịu dàng dễ coi dễ nghe: dáng điệu mềm mại; câu nói mềm mại." mềm mỏng," tt. nhẹ nhàng dịu dàng và khéo léo trong ăn nói cư xử: ăn nói mềm mỏng thái độ mềm mỏng." mềm môi," nói đã uống rượu vui miệng cứ uống mãi: mềm môi nhắp hết chai bố." mềm yếu," thiếu tinh thần đấu tranh ý chí cương quyết." mền," 1 dt cái chăn để đắp: trời rét đi công tác ở miền núi phải đem mền theo; lạnh làm mền nực làm gối (ngcgtrứ)." " 2 tt 1. nói áo có ba lần: áo mền áo kép. 2. người đỗ ba khoá tú tài (cũ): cụ tú mền." mến, đg. yêu thích: mến cảnh mến người. mến phục, đg. có cảm tình và kính phục. mến phục con người có tài năng và đức độ. mến yêu, yêu một cách quyến luyến: mến yêu bạn cũ; người bạn mến yêu. mênh mang, rộng bao la mờ mịt: cánh buồm bể hoạn mênh mang (cgo). mênh mông," tt. 1. rộng lớn và lan toả chung quanh đến mức không có giới hạn: biển cả mênh mông cánh đồng rộng mênh mông. 2. hết sức lớn lao hết sức to lớn không có giới hạn: tình yêu thương mênh mông." mệnh, d. 1. số phận con người: hồng nhan bạc mệnh (tng). 2. cg. mạng. đời sống: bọn hiếu chiến coi mệnh người như rác. 3. lời truyền bảo: vâng mệnh song thân. mệnh chung, chết (cũ): mệnh chung ở nơi đất khách. mệnh danh," đặt tên là lấy tên là: thanh niên tích cực hợp thành một tổ chức mệnh danh là đoàn thanh niên lao động." mệnh đề," d. 1. một phần của câu gồm một vị ngữ và ít nhất một chủ ngữ (hoặc ẩn hoặc hiện): câu ""chúng ta phải biết rằng chúng ta có vinh dự sống trong một thời đại rất to lớn"" (hồ chí minh) có hai mệnh đề. 2. (triết). lời phát biểu một điều phán đoán về giá trị hay sự tồn tại của sự vật." mệnh hệ, số phận phải chết: nếu có mệnh hệ nào thì cũng không ân hận. mệnh lệnh, lời truyền từ cấp trên xuống bảo làm một việc gì: bộ đội nhận được mệnh lệnh tấn công. mệnh phụ, từ chỉ vợ một viên quan thời phong kiến được phong tước. mệnh trời," số phận do trời quyết định theo mê tín." mệt, tt 1. có cảm giác khó chịu trong cơ thể vì sức lực bị tiêu hao quá mức: đi bộ xa nên rất mệt. 2. không được khoẻ: cụ tôi còn mệt. 3. còn phải cố gắng hơn nữa; còn mất nhiều thời gian nữa: còn mệt mới hoàn thành việc ấy. mệt lử, mệt đến nỗi như không cử động được nữa. mệt mỏi, t. (hoặc đg.). mệt đến mức không còn muốn hoạt động nữa. mệt mỏi sau một ngày lao động nặng nhọc. đấu tranh không mệt mỏi. mệt nhoài, mệt lắm. mệt nhọc, mệt nói chung. mếu, đgt. méo xệch miệng khóc hoặc chực khóc: con trai gì mà hễ ai động đến là mếu liền. mếu máo, nh. mếu. mi, d. x. lông mi. " đ. nh. mày: họa mi khéo vẽ nên mi sắc thì mi đẹp hót thì mi hay (nguyễn khắc hiếu)." " d. nốt thứ ba trong âm thanh của nhạc: đô rê mi.." mi-ca," (địa) khoáng chất bóng là thành phần của đá hoa cương gồm nhiều lớp dễ dàng tách khỏi nhau không nóng chảy đen hoặc trong suốt và không màu và trong trường hợp này được dùng thay kính." mi-crô, máy thu tiếng để truyền đi. mì," 1 dt (thực) 1. loài cây cùng họ với lúa hạt dùng làm lương thực chính ở các nước phương tây: bánh mì. 2. thứ đồ ăn làm bằng bột mì kéo thành sợi: mì xào." 2 dt (đph) như sắn: củ mì. mì chính," thứ bột trắng có nhiều a-xít a-min dùng bỏ vào canh cho ngọt nước." mí, d. phần da mềm ở trên và dưới mắt làm cho mắt có thể mở ra nhắm lại được: sưng mí mắt. mị dân," nịnh dân theo đuôi dân: chính sách mị dân." mỉa," đg. nói ngược lại ý mình nghĩ để giễu cợt trêu tức." mỉa mai, i đg. mỉa bằng cách nói ngược lại với ý mà mình muốn cho người ta hiểu. khen mỉa mai. giọng mỉa mai. nụ cười mỉa mai (nụ cười giễu cợt). ii t. trái ngược một cách đáng buồn với điều người ta nghĩ. thật là khi kẻ giết người lại được mệnh danh là cứu tinh. mía," dt. cây trồng phổ biến ở nhiều nơi sống hằng năm thân cao 2-8m thẳng đứng ruột đặc phân đốt đều đặn lá cứng thẳng hình dải nhọn đầu kéo dài buông thõng mép và mặt dưới ráp dùng ép để chế đường (thân) và lợp nhà (lá)." mía chi, thứ mía trên thân có những sọc sẫm dọc. mía de," thứ mía nhỏ cây dùng để kéo mật." mía đỏ, thứ mía thân có vỏ màu tía. mía lau, (đph) nh. mía de. miên man," tt trgt (h. miên: kéo dài; man: nước tràn ra) lôi thôi kéo dài: sa mù cũng gợi trăm niềm thương và nỗi nhớ miên man (ngxsanh); la cà miên man các vỉa hè (tô-hoài)." miền," d. 1. phần đất đai của một nước mang rõ rệt một tính chất địa lý: miền duyên hải; miền trung du; miền đồng bằng; miền rừng núi; miền ngược; miền xuôi. 2. phần đất đai thuộc một nước xác định đại khái theo phương: ninh-thuận bình-thuận là những tỉnh miền nam trung bộ; miền tây-bắc gồm những tỉnh có núi rừng trùng điệp." miễn," 1 đg. 1 cho khỏi phải chịu khỏi phải làm. miễn thuế. miễn lỗi chính tả. được miễn lao động nặng. 2 đừng (dùng trong lời yêu cầu một cách lịch sự). không phận sự miễn vào. xin miễn hỏi." " 2 k. chỉ cần (là được). đi đâu cũng được miễn về đúng giờ." miễn chấp, đg. tha thứ không chấp nhất. miễn cưỡng," đgt. gắng gượng không thoải mái bằng lòng khi làm việc gì: miễn cưỡng nhận lời vì nể nang mà miễn cưỡng ngồi nghe." miễn dịch," đgt (h. miễn: tránh; dịch: bệnh truyền nhiễm) nói tình trạng của cơ thể không trở lại mắc một bệnh gì sau khi đã mắc bệnh ấy một lần hoặc đã được tiêm chủng phòng bệnh ấy: em cháu lên đậu nhưng cháu đã được miễn dịch vì hồi nhỏ đã lên đậu một lần rồi." miễn là, l. chỉ cốt là: miễn là có chí thì việc gì cũng thành. miễn nghị, nói tòa án bác bỏ một bản án không xét hỏi đến nữa. miễn phí, đg. cho được khỏi phải nộp tiền phí tổn. miễn thứ," tha lỗi cho: cháu dại dột xin bác miễn thứ cho." " miễn trách tha cho không trách móc." miễn trách," tha cho không trách móc." miễn trừ, đg. miễn cho khỏi (thường nói về những điều quy định theo pháp luật). miễn trừ thuế. miễn trừ trách nhiệm hình sự. miến, d. thứ đồ ăn gồm những sợi dài và nhỏ làm bằng bột đậu xanh. miếng," 1 dt. 1. lượng thức ăn vừa đủ một lần cho vào miệng: ăn một miếng cắn từng miếng. 2. đồ ăn cái để ăn: miếng cơm manh áo miếng ngon vật lạ có làm mới có miếng ăn. 3. phần nhỏ được tách ra từ vật thể lớn: cắt cho miếng thịt chừng một cân miếng vải có được miếng đất để trồng rau." 2 dt. thế đánh võ: giữ miếng học vài miếng để phòng thân. miệng," dt 1. bộ phận ở mặt người dùng để ăn và để nói: ăn ngon miệng; há miệng chờ ho (tng); đàn ông rộng miệng thì tài đàn bà rộng miệng điếc tai láng giềng (tng); chỉ nỏ miệng thôi. 2. người thường xuyên ăn trong một gia đình: một người cha phải nuôi sáu miệng. 3. chỗ mở ra ngoài của một đồ vật có chiều sâu: miệng lọ; kiến trong miệng chén có bò đi đâu; miệng chai. 4. phần mở ra của một chỗ hõm trong tự nhiên: miệng giếng; miệng núi lửa." trgt qua lời nói chứ không qua chữ viết: nói ; nhắn miệng; trao đổi miệng; trả lời miệng. miệng ăn, nh. miệng. ngh. 2: nhà có ba miệng ăn. miệng lưỡi, nói người ăn nói lém lỉnh. miệng thế, dư luận của thiên hạ. miệng tiếng, lời bàn bạc chê khen. miết, đg. ấn mạnh một vật xuống rồi di đi di lại: miết vữa. " ph. một mạch một hơi không dừng: chạy miết." miệt mài, t. ở trạng thái tập trung và bị lôi cuốn vào công việc đến mức như không một lúc nào có thể rời ra. học tập miệt mài. miệt mài với nhiệm vụ. miệt thị," coi khinh coi thường: thực dân miệt thị dân tộc thuộc địa." miêu tả," đgt. dùng ngôn ngữ hoặc màu sắc đường nét nhạc điệu để làm cho người khác hình dung được hình thức các sự vật hoặc hình dáng tâm trạng trong khung cảnh nào đó: miêu tả cảnh nông thôn ngày mùa khó có thể miêu tả được tâm trạng chúng tôi khi đặt chân đến miền đất mới này." miễu, d. miếu nhỏ. miếu," dt đền thờ nhỏ: chùa một cột là cái miếu cất lên trên đầu cái cột đá lớn trong giữa ao hồ (trương vĩnh kí); sau khi cha tôi mất dân làng này đã lập miếu thờ (sơn-tùng)." miếu đường, d. 1. nơi triều đình nhà vua đóng. 2. nhà thờ vua đã chết. miếu mạo, miếu nói chung: miếu mạo nguy nga. mím," đg. ngậm chặt môi miệng lại không để còn khe hở. mím môi. vết thương đã mím miệng." mìn," (f. mine) dt. khối thuốc nổ gắn kíp nổ chôn chặt để công phá sát thương: đặt mìn diệt xe tăng địch nổ mìn phá đá." mìn muỗi, thứ mìn nhỏ cài trên đường đi của địch. mịn," t. nhỏ mặt nhỏ hạt và mượt sờ dịu tay: da mịn; bột mịn." minh bạch," tt trgt (h. minh: sáng; bạch: trắng) rõ ràng: trở về minh bạch nói tường (k); phân tích minh bạch; chúng tôi lấy sự minh bạch làm trọng (dgqghàm); thực hiện công khai minh bạch tài chính thu chi (lkphiêu)." minh chủ, người đứng đầu trong một cuộc đồng minh thời phong kiến. minh mẫn," tt. sáng suốt và tinh tường không bị nhầm lẫn: già rồi nhưng cụ vẫn còn rất minh mẫn. cần phải minh mẫn tỉnh táo." minh mông, x. mênh mông. minh oan, bày tỏ nỗi oan uổng. minh quân, ông vua sáng suốt. minh tinh," dải vải hay giấy đề tên tuổi chức tước người chết đưa đi hàng đầu trong đám ma thời trước." mình," 1 dt 1. phần thân thể người ta không kể đầu và chân tay: rửa mình trước khi đi ngủ. 2. thân thể nói chung: mình già sức yếu; ốc chẳng mang nổi mình ốc lại còn làm cọc cho rêu (cd)." " 2 đt 1. đại từ ngôi thứ nhất số ít dùng trong trường hợp thân mật: cậu đi chơi với mình đi. 2. đại từ ngôi thứ nhất số nhiều: nhiều người ngoại quốc đến thăm nước mình. 3. đại từ ngôi thứ hai số ít dùng trong trường hợp thân mật: mình về mình nhớ ta chăng (cd). 4. từ chồng hay vợ dùng để nói với nhau: tôi đi chợ mình trông con nhé. 5. đại từ ngôi thứ ba trong một số trường hợp: nó tự cho mình là giỏi." mình mẩy, nh. mình: đau khắp mình mẩy. mít," d. loài cây cùng họ với dâu tằm thân có nhựa mủ quả kép lớn có gai và chứa nhiều múi vị ngọt và thơm." " t. ngu tối không biết gì cả (thtục): hỏi đâu mít đấy." mít dai, thứ mít múi dai và khô. mít đặc, nh. mít. mít mật, thứ mít múi mềm và ướt. mịt mờ, tối tăm không trông thấy rõ: mịt mờ dặm cát đồi cây (k). mịt mù, xa thẳm và không trông thấy gì: sơn-đông non nước mịt mù (nhđm). mịt mùng," bao la mờ tối: lúc hoàng hôn đồng ruộng mịt mùng." mo," d. phần bẹ rộng ở lá cau bọc lấy thân cau: mo cau; quạt mo." d. thầy cúng ở miền ngược: thầy mo. mò," 1 d. bọ nhỏ thường có ở ổ gà hoặc sống kí sinh trên mình gà đốt rất ngứa." " 2 d. cây bụi nhỏ mọc hoang lá to mùi hôi hoa đỏ hay trắng tập trung thành cụm ở ngọn nhị thò ra ngoài." " 3 đg. 1 sờ tìm khi không thể nhìn thấy được (thường là trong nước trong bóng tối). mò cá. mò cua bắt ốc. tối quá không biết đằng nào mà mò. ruộng ngập sâu phải gặt mò. 2 tìm một cách hú hoạ may rủi vì không có căn cứ. không mò ra đầu mối. mò mãi cũng tìm ra đáp số. đoán mò. nói mò*. 3 (kng.). tìm đến một cách không đàng hoàng. kẻ gian mò vào nhà. xó xỉnh nào nó cũng mò đến." mò mẫm, tìm tòi lâu: mò mẫm mãi mới thấy lối đi. mỏ, 1 dt. 1. phần sừng cứng chìa ra ngoài miệng loài chim: mỏ chim con sáo mỏ vàng. 2. bộ phận một số vật có hình dạng như mỏ chim: mỏ hàn mỏ neo. 2 dt. nơi tập trung khoáng sản dưới đất với trữ lượng lớn: nước ta có nhiều mỏ quý khai mỏ. mỏ ác, d. 1. đầu dưới của xương ức. 2. vùng bụng chung quanh đầu dưới xương ức. 3. (đph). thóp trán trẻ con. mỏ hàn, dụng cụ bằng sắt dùng để nung đỏ lên mà hàn thiếc. mỏ neo," dt dụng cụ bằng sắt nặng có mỏ quặp để thả xuống đáy nước cho tàu thuyền ở yên tại chỗ khỏi trôi đi: tàu đến bến người ta vội bỏ mỏ neo xuống nước." mỏ vịt," dụng cụ y khoa hình giống mỏ con vịt dùng để khám âm đạo của phụ nữ." mõ," d. 1 nhạc khí gõ làm bằng tre gỗ lòng rỗng dùng để điểm nhịp đệm nhịp hay để báo hiệu phát hiệu lệnh. gõ mõ. đánh mõ báo động. rao mõ. mõ trâu (mõ nhỏ đeo ở cổ con trâu). 2 người cùng đinh chuyên đánh mõ rao việc làng thời trước (hàm ý coi khinh). mấy đời làm mõ. thằng mõ." mó," đg. 1. để tay vào vật gì: đừng mó vào súng. 2. động đến: tính nó hay tự ái không ai muốn mó đến nó." mó máy," mó để chơi để nghịch: đừng mó máy vào gói kim." móc," 1 dt. cây có nhiều trong rừng thứ sinh vùng trung du nơi nhiều ánh sáng đất sâu mọc đơn độc thân tròn thẳng thuôn đều cao đến 20m đường kính 40cm có nhiều vòng sẹo do lá rụng để lại lá mọc tập trung ở đầu thân dạng kép lông chim lá chét hình tam giác lệch xếp dày đặc gần như trên một mặt phẳng cụm hoa to lớn ở nách lá già quả hình cầu cho sợi dùng để khâu nón." " 2 dt. sương đọng thành hạt ở trên lá cây ngọn cỏ: hạt móc lác đác rừng phong hạt móc sa (tì bà hành)" " 3 i. dt. dụng cụ có đầu cong tròn đều giống như cái lưỡi câu để ngoắc mắc các đồ vật: dùng móc để lấy chiếc gàu dưới giếng lên. ii. đgt. 1. lấy ra từ trong hang rãnh hoặc chỗ sâu: móc cống móc cua. 2. treo ngoắc vào: móc hàng vào cân móc mồi câu cá. 3. đan sợi bằng kim móc: móc chiếc áo mút móc chiếc túi lưới. 4. bắt liên lạc tìm kiếm cơ sở để hoạt động bí mật trong vùng địch: cử người đi móc cơ sở trong vùng địch hậu. 5. moi bới chuyện gợi điều không hay của người khác: nói móc móc chuyện cũ làm gì." móc câu, đồ dùng có mỏ quặp dùng để cời. giun móc câu. loại ký sinh trùng bám vào ruột người ta. móc đơn, dấu hiệu để ghi nhạc gồm một nốt đen và một móc. móc hàm, nói trọng lượng của gia súc đã làm thịt xác định sau khi bỏ lông và lòng. móc kép, dấu hiệu để ghi nhạc gồm một nốt đen và hai móc. móc máy," đg. 1. quét tước kỹ cả những chỗ khuất: móc máy gầm tủ. 2. nh. móc ngh.3: móc máy cái xấu của người khác." móc ngoặc, trao đổi lén lút những quyền lợi kiếm được bằng những cách bất chính: bọn ăn cắp của công móc ngoặc với những tên buôn lậu. móc túi, chuyên ăn cắp tiền trong túi người đi đường. mọc," 1 dt món ăn làm bằng thịt lợn nạc giã lẫn với bì nắm lại và hấp chín: ăn bún với mọc." 2 đgt 1. nói cây cỏ bắt đầu bén rễ và nhô lên: cỏ mọc kín ngoài sân (ngđthi). 2. nói tinh tú bắt đầu hiện ra: mặt trời vừa hé mọc (bđgiang); trăng mới mọc. 3. mới hiện ra: trong làng đã có nhiều nhà ngói mọc lên. 4. bịa ra: vì nó mọc chuyện mà vợ chồng nhà ấy cãi nhau. moi," d. loài tôm biển nhỏ thường dùng làm mắm." " đg. 1. bới khoét để kéo ra: moi ruột cá. 2. dùng mẹo làm cho người ta phải nói ra những điều không muốn nói: moi chuyện." moi móc, đg. 1. lục lọi để lấy cho kỳ được: có đồng nào moi móc cho hết. 2. bới xấu: phê bình không phải là moi móc khuyết điểm của người ta. mòi, x. cá mòi. " d. 1. tăm ở dưới nước cho thấy đường cá đi: trông mòi mà thả lưới. 2. dấu hiệu triệu chứng: làm ăn đã có mòi khá giả." mỏi, t. cảm thấy thân thể hoặc một phần thân thể không muốn hoặc ít muốn cố gắng sau khi làm việc nhiều hoặc quá sức: chẻ củi mãi mỏi tay; đọc sách lâu mỏi mắt. mỏi mắt, ngb. nói mong chờ từ lâu: mong chờ mỏi mắt. mỏi mệt, mệt nhọc quá. mọi," 1 d. 1 người dân tộc thiểu số văn hoá và đời sống còn lạc hậu (hàm ý khinh miệt theo quan điểm kì thị dân tộc thời phong kiến thực dân). 2 (kng.). đầy tớ (hàm ý phải phục vụ một cách vô nghĩa). làm mọi không công." " 2 d. (dùng phụ trước d.). 1 từ chỉ số lượng không xác định nhưng gồm tất cả sự vật được nói đến. mọi người đều tán thành. giúp đỡ về mọi mặt. tranh thủ mọi lúc mọi nơi. 2 từ chỉ số lượng không xác định nhưng gồm tất cả những khoảng thời gian được nói đến thuộc về trước đây cho đến nay. mọi ngày anh ấy về sớm. mọi lần không chờ lâu như thế." mọi rợ," từ do bọn phong kiến tư bản dùng để nói về các dân tộc chậm tiến chưa khai hóa còn dã man." mom, d. bờ sông: quanh năm buôn bán ở mom sông (trần tế xương). d. ý muốn sâu kín: nói trúng mom. mỏm, d. chỏm đầu của vật gì thò lên trên hay ra ngoài: mỏm đá; mỏm núi. mõm," dt. 1. miệng có dáng nhô dài ra của một số loài thú: mõm lợn mõm bò. 2. miệng của người (hàm ý khinh bỉ): việc gì mà chõ mõm vào chuyện riêng của người ta. 3. phần đầu cùng đầu mút của một số vật: vá lại mõm giày." móm," t. đã rụng nhiều hay hết răng. ngr. cũ nát hư hỏng: cái nhà này trông móm lắm rồi." móm mém, đã rụng hết răng. móm xều, t. 1. móm và trông xấu xí. 2. méo bẹp đi (thtục): cái mũ móm xều. mon men, 1. đg. nhích chậm từng quãng ngắn để lại gần: bé mon men đến cạnh mẹ. 2. ph. dần dà: mon men hỏi chuyện. mòn," đgt trgt hao dần đi; mất dần đi: nước chảy đá mòn (tng); đá mòn nhưng dạ chẳng mòn (cd)." mòn mỏi," tiêu hao dần sút dần: ngày xuân mòn mỏi má hồng phôi pha (k)." món, từ đặt trước những danh từ chỉ đơn vị vật cụ thể hoặc khái niệm thường có thành phần không đơn giản: món tiền; món quà; món toán; món võ. mọn," t. 1. nhỏ bé lắm: lễ mọn lòng thành. 2. nhỏ ở trình độ thấp: tài mọn." mong," đg. 1 ở trạng thái trông ngóng đợi chờ điều gì việc gì đó xảy ra. mong cho chóng đến tết. hạn hán mong mưa. mong như mong mẹ về chợ. 2 có nguyện vọng rằng ước muốn rằng (thường dùng không có chủ ngữ để nói lên điều mong ước của mình với người khác). chỉ mong ông bà mạnh khoẻ. mong anh thông cảm. mong sớm gặp lại nhau. 3 (dùng không có chủ ngữ). có thể có được hi vọng; hòng. phải nỗ lực nhiều hơn nữa mới mong đạt kết quả." mong chờ, nh. mong. mong đợi, nh. mong: mong đợi ngày tốt nghiệp. mong manh," dt. 1. mỏng manh: chiếc lá mong manh. 2. nhỏ nhoi không bền chắc khó có thể tồn tại được: mạng sống bị đe doạ khả năng sống chỉ mong manh mà thôi. 3. không chắc chắn rõ ràng đối với điều nghe được thấy được: nghe mong manh thế thôi ở nhà mới biết mong manh nửa tin nửa ngờ." mong mỏi, mong tha thiết: mong mỏi tin nhà. mong ngóng, nh. mong. mong ước, nh. ước mong. mòng," loài chim trời thuộc loại vịt đi ăn từng đàn." d. loài ruồi to hay đốt trâu bò. đg. trông ngóng: mòng tin. mòng mọng, nh. mọng: quả hồng mòng mọng. mỏng," tt 1. có bề dày rất nhỏ; không dày: tờ giấy mỏng; vải mỏng. 2. nói thân phận kém cỏi: trông người lại ngẫm đến ta một dày một mỏng biết là có nên (cd)." trgt nói rải rộng ra: dàn ra; căng mỏng ra. mỏng dính, mỏng lắm: tờ giấy cuốn thuốc lá mỏng dính. mỏng manh," t. 1. rất mỏng: quần áo mỏng manh. 2. không chắc chắn khó thực hiện: hi vọng mỏng manh." mỏng mảnh, t. 1. dễ vỡ: cái bát mỏng mảnh. 2. nh. mong manh: hi vọng mỏng mảnh. mỏng môi, nói người hay nói hớt. mỏng tai," tò mò hay nghe ngóng những chuyện kín của người khác." mỏng tanh, mỏng lắm: bìa sách mỏng tanh. móng," d. phần rắn như chất sừng ở đầu ngón chân hay ngón tay: móng chân; móng lợn." " d. 1. đường hào có chân tường xây ở trong. 2. chân tường ở dưới mặt đất xây trong đường hào nói trên." " d. đồ dùng làm bằng gộc tre hay bằng sắt có mũi cong dùng để xúc: móng xúc phân." " d. loài cây lá nhỏ có nhựa đỏ hay dùng để nhuộm móng chân móng tay vào dịp tết đoan ngọ theo tục cổ." móng giò, d. 1. chân giò lợn. 2. cái đá (thtục): cho một móng giò. móng rồng," loài cây leo hoa vàng và thơm cánh hoa dài và nhọn ở đầu." móng vuốt, d. (id.). như nanh vuốt. mọng, t. căng ra vì chứa hoặc ngấm nhiều chất lỏng: quả chín mọng; nhọt mọng mủ. moóc-phin," chất lấy từ a phiến ra có tác dụng làm dễ ngủ và giảm đau." móp, t. lõm vào: cụ già móp má. mót," 1 đgt. cảm thấy buồn đái hoặc ỉa không thể nén chịu nổi: cháu bé mót đái." " 2 đgt. nhặt nhạnh các thứ rơi vãi bỏ sót: mót khoai mót lúa muốn ăn cơm ngon lấy con nhà đi mót muốn ăn canh ngọt lấy con nhà bắt cua (tng.)." mọt, dt 1. loài sâu bọ khoét đục gỗ hay các hạt khô: mọt gỗ; mọt ngô. 2. kẻ đẽo khoét của dân: hắn là một tên mọt già trong chế độ cũ. tt bị đục: ghế mọt; ngô mọt. mọt dân, kẻ chuyên đục khoét nhân dân trong xã hội cũ: quan lại là mọt dân. mọt sách," người sống xa thực tế hiểu biết gì cũng phần lớn qua sách vở mà mình ham đọc." mô, d. đống đất: san hết các mô rồi đánh luống. d. tập hợp những tế bào cùng thực hiện một nhiệm vụ sinh lý. (đph) ph. nh. đâu: đi mô rứa ? mô hình," d. 1 vật cùng hình dạng nhưng làm thu nhỏ lại nhiều mô phỏng cấu tạo và hoạt động của một vật khác để trình bày nghiên cứu. mô hình máy bay. triển lãm mô hình nhà ở kiểu mới. 2 hình thức diễn đạt hết sức gọn theo một ngôn ngữ nào đó các đặc trưng chủ yếu của một đối tượng để nghiên cứu đối tượng ấy. mô hình của câu đơn." mô phạm," tt. mẫu mực khuôn mẫu để mọi người noi theo: nhà giáo mô phạm một con người mô phạm." mô phỏng, đgt (h. mô: cái mẫu; phỏng: bắt chước làm theo) bắt chước làm theo một cái mẫu: kiểu nhà này là mô phỏng kiểu nhà của anh đấy. mô tả, nh. miêu tả: mô tả cuộc sống của nhân dân. mô tô, x. môtô. mô tơ," mô-tơ (f. moteur) dt. động cơ máy biến dạng năng lượng nào đó thành cơ năng." mồ," dt (cn. mả mộ) ụ đất ở trên chỗ chôn xác người chết: trải bao thỏ lặn ác tà ấy mồ vô chủ ai mà viếng thăm (k)." mồ côi, t. nói trẻ đã mất cha hay mẹ hoặc cả hai. mồ hóng, bụi đen ở bếp do khói sinh ra. mồ hôi," d. 1 chất nước bài tiết qua lỗ chân lông ở da. vã mồ hôi. sợ toát mồ hôi. 2 mồ hôi đổ ra của con người được coi là tượng trưng cho công sức lao động khó nhọc. đem mồ hôi đổi lấy bát cơm. đổ mồ hôi trên đồng ruộng." mồ ma," lúc sinh thời của một người đã chết: hồi còn mồ ma ông tôi ông tôi hay kể chuyện cổ tích cho tôi nghe." mồ mả, nơi chôn người chết. mổ," 1 đgt. 1. (chim gà...) nhặt thức ăn hoặc cắp mỏ vào đâu: gà mổ thóc nuôi cò cò mổ mắt (tng.). 2. ăn cắp: bọn chúng nó mổ mất chiếc va li một hành khách." " 2 đgt. 1. dùng dao rạch bụng các con vật: mổ cá mổ gà. 2. phẫu thuật trên cơ thể chữa bệnh cứu người: mổ dạ dày mổ lấy viên đạn ở đùi. 3. giết gia súc để lấy thịt: mổ trâu ăn mừng ầm ầm như mổ bò. 4. bán với giá cắt cổ để kiếm nhiều lời lãi: bán cho khách hàng quen mà vẫn mổ." mổ cò, nói người đánh máy chữ chỉ sử dụng hai ngón tay trỏ mà đánh từng chữ. mổ xẻ, đgt 1. dùng dao đặc biệt để phẫu thuật: bác sĩ ấy đã quen mổ xẻ từ nhiều năm nay. 2. phân tích từng chi tiết của một vấn đề để làm rõ sự thật: vấn đề đó đã được hội nghị mổ xẻ kĩ càng. mỗ," đ. 1. từ dùng để tự xưng nói trống: như mỗ đây. 2. từ chỉ một người một vật một nơi không cần nói rõ tên: ông mỗ sinh ngày mỗ ở xã mỗ." mộ, d. nh. mồ: mộ nguyễn thiện thuật ở nam ninh. " đg. mến phục muốn tìm đến gặp: hoa khôi mộ tiếng kiều nhi (k)." đg. gọi và lấy nhiều người một lúc để làm việc gì (cũ): mộ lính; mộ phu. mộ chí," bia con bằng đá ghi tên tuổi quê quán người chết đặt ở chân mộ." mộ địa, d. (cũ). nghĩa địa. mộ táng, nh. mộ: tìm thấy mộ táng ở đông sơn. mốc, d. 1. cọc cắm để phân địa giới. 2. sự kiện hay thời điểm quan trọng đánh dấu sự tiến triển: chiến thắng điện biên là một cái mốc trong sự nghiệp giải phóng dân tộc của chúng ta. " i. d. loài nấm nhỏ gồm nhiều sợi hay mọc trên các chất có bột ẩm và đang hoại thối. ii. t. 1. có mốc phát triển: quần áo mốc. 2. có màu như mốc: lá cúc mốc; chó mốc." mốc hoa cau, mốc vàng trên mặt xôi dùng làm tương. mốc meo, có mốc bao phủ: bánh dày mốc meo. mốc thếch, t. 1. mốc trắng ra: quần áo mốc thếch. 2. hủ lậu: tư tưởng mốc thếch. mốc xì," chẳng có một tý một vật nào: trong tủ có mốc xì gì đâu." mộc," i. d. 1. cây thuộc loại có gỗ: lim là một cây loại mộc lúa là một cây loại thảo. 2. gỗ: các mặt hàng mộc. ii. t. 1. bằng gỗ chưa sơn: guốc mộc. 2. nói vải lụa chưa tẩy chưa nhuộm: vải mộc." " d. binh khí xưa dùng để đỡ mũi gươm mũi giáo." " d. loài cây nhỡ hoa trắng hình nụ nhỏ thơm hay dùng để ướp chè ướp thuốc: thuốc lá ướp hoa mộc." mộc bản, bản bằng gỗ có khắc chữ để in. mộc hương, loài gỗ thơm dùng làm thuốc. mộc lan, loài cây lớn có hoa trắng thơm. mộc mạc," tt 1. chất phác không chải chuốt: mộc mạc ưa nhìn lọ điểm trang (nđm). 2. không hoa hoét: quà nhà quê mộc mạc ngon và lành (ng-hồng)." mộc nhĩ," loài nấm hình vành tai màu nâu đen mọc ở gỗ dùng làm thức ăn." môi, cg. muôi. d. thứ thìa lớn dùng để đơm canh. " d. phần thịt ở ngoài cửa miệng che lấy răng: môi hở răng lạnh (tng)." d. người bện bằng rơm để phụ đồng. d. người làm mối: bà môi. môi giới," d. người làm trung gian để cho hai bên tiếp xúc giao thiệp với nhau. làm môi giới hoà giải." môi trường," d. 1. chất có khả năng chuyển tác dụng của một hiện tượng: không khí là một môi trường truyền âm. 2. toàn thể hoàn cảnh tự nhiên tạo thành những điều kiện sống bên ngoài của một sinh vật: ảnh hưởng và tác dụng của môi trường; nghiên cứu những quan hệ giữa môi trường và sinh vật. 3. toàn thể hoàn cảnh xã hội (phong tục tín ngưỡng sinh hoạt văn hóa nghề nghiệp gia đình...) chung quanh con người có ảnh hưởng đến đời sống và sự phát triển của con người: thế hệ thanh niên trở nên anh dũng trong môi trường chiến đấu chống chiến tranh xâm lược." mồi," 1 dt. đồi mồi nói tắt: tóc bạc da mồi." " 2 i. dt. 1. những thứ động vật tìm kiếm săn đuổi để ăn nói chung: chim kiếm mồi cho con cá đớp mồi hổ rình mồi. 2. thức nhắm: có rượu mà thiếu mồi bọn trẻ uống tốn mồi lắm. 3. con vật dùng để nhử con vật khác cùng loài: chó mái chim mồi (tng). 4. những thứ cuốn hút nhử người ta vào cạm bẫy: dùng gái đẹp tiền của làm mồi lôi kéo. ii. tt. (quần áo) đẹp và sang dùng để chưng diện: bộ quần áo mồi." " 3 i. dt. 1. vật dẫn lửa thường vo bện lại: châm mồi rơm mồi thuốc súng. 2. lượng thuốc lào vo tròn đủ cho một lần hút điếu cày: hút liền một lúc hai mồi thuốc lào. ii. đgt. 1. tiếp lửa vào cho cháy: mồi điếu thuốc lá. 2. làm trước một phần để sau đó tiếp tục làm to ra được dễ dàng hơn: đóng một lỗ nhỏ làm mồi để khoan. 3. thêm vào bồi vào: mồi thêm bình trà mồi đầy li rượu." mỗi," tt một trong những đơn vị của một tập thể tách riêng ra: mỗi bàn bốn người; mỗi ngày đi được mười lăm cây số; mỗi năm mỗi tuổi mỗi già chẳng lo liệu trước ắt là lụy sau (cd)." mỗi một, t. 1. nh. mỗi: mỗi một người một gánh đất. 2. chỉ có một: mỗi một mình ngồi trong nhà. mối," d. 1. đầu chỉ đầu dây: gỡ mối chỉ. 2. từ đặt trước các từ chỉ những tình cảm có hệ thống: mối sầu mối tình. 3. hệ thống: thu làm một mối mọi công tác nghiên cứu toán học về mặt lý thuyết." " d. loài sâu bọ cánh thẳng sống ở dưới đất thường xông lên đục khoét đồ đạc bằng gỗ quần áo sách vở..." d. x. thạch sùng. người đứng giữa điều đình việc cưới xin hay mua bán. mối giường, nh. giường mối: ở vào khuôn phép nói ra mối giường (k). mối hàng, khách mua bán quen thuộc: mách mối hàng; mất mối hàng. mối lái, làm mối nói chung: khéo thay mối lái cũng đòi (nhđm). mối manh, nh. manh mối: tìm ra mối manh của vụ án. làm mối: cho đành rồi sẽ liệu bài mối manh (k). mội, (đph) d. x. mạch. ngh.1: đào giếng đúng mội. môm, d. bộ phận đầu cán cày để cắm diệp cày vào. trúng môm. đúng vào chỗ yếu: nói trúng môm anh ta. mồm," d. nh. miệng ngh.1. mồm loa mép giải. lắm điều to tiếng." mồm mép," 1. d. giọng lưỡi. 2. t. lém lỉnh nói nhiều." môn, 1 d. (kng.). khoai môn (nói tắt). ra môn ra khoai*. " 2 d. 1 (kng.). môn học hoặc bộ môn (nói tắt). môn toán. môn xạ kích. thi ba môn. môn châm cứu. 2 (thgt.). mặt đặc biệt (nói về một tính cách một hoạt động nào đó hàm ý châm biếm hoặc mỉa mai); khoa. chỉ được cái môn nói khoác. môn ăn diện thì nó nhất. 3 (thgt.; kết hợp hạn chế). lũ người cùng một loại xấu như nhau. chúng nó đều cùng một môn cả. 4 (kết hợp hạn chế). phương thuốc đông y. môn thuốc gia truyền." môn bài," dt. giấy phép cho mở cửa hàng cửa hiệu buôn bán kinh doanh: thuế môn bài." môn đệ, dt (h. môn: cửa nhà thầy học; đệ: em) học trò của một người thầy: các môn đệ của cụ đồ đều đến họp đồng môn. môn đồ, từ cũ chỉ học trò của một ông thầy. môn học, bộ phận của chương trình học gồm những tri thức về một khoa học nhất định. môn phái, d. (cũ). trường phái. môn sinh, học trò của một ông thầy (cũ). mông," 1 dt. mảng thịt dày chắc ở hai bên hậu môn: tiêm vào mông." " 2 dt cổ (kết hợp hạn chế) phần bầu trời phía trên cánh đồng: đồng không mông quạnh." (dân tộc) tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ việt nam (x. phụ lục). (tiếng) ngôn ngữ của dân tộc mông. mông lung, t. mờ mịt: cảnh mông lung của một buổi sáng sương mù. mông mênh, rộng lớn đến không có giới hạn: biển cả mông mênh. mông mốc, hơi có mốc: thuốc lá mông mốc. mông muội, mơ hồ không rõ ràng: thời kỳ mông muội. mông quạnh, tt mông mênh và quạnh quẽ: đồng không mông quạnh (tng). mồng," từ đặt trước số mười ngày đầu của tháng có nghĩa là thứ: mồng một mồng năm mồng mười." mồng tơi," loài cây leo lá mềm dày và có nhớt thường dùng nấu canh." mống," d. cg. mống cụt. cầu vồng cụt: mống vàng thời nắng mống trắng thời mưa (tng)." " d. 1. mầm non: mọc mầm mọc mống. 2. đứa đơn vị người (thtục): chúng bị đánh úp chỉ còn mấy mống chạy thoát về được." mống cụt, nh. mống. mộng," d. mầm mới nhú ra ở hạt thóc hạt đỗ: thóc đã mọc mộng." d. màng trắng đục che con ngươi: mắt đau có mộng. d. đầu gỗ đẽo vừa vặn để lắp vào một lỗ đục ở miếng gỗ khác: mộng cửa. " d. 1. hình ảnh của sự vật hiện ra trong giấc ngủ. 2. điều đẹp đẽ mà người ta mong ước: một tòa nhà ba tầng đó là cái mộng của đời hắn." " nói trâu bò to béo: bò mộng trâu mộng." mộng ảo," hão huyền không thực." mộng du, đg. nằm mơ thấy đi chơi. mộng du nơi tiên cảnh. mộng mị," i. dt. mộng chiêm bao nói chung: ban đêm thường mộng mị điều ghê rợn. ii. tt. viển vông hão huyền không thực tế: tất cả đều là những điều mộng mị." mộng tinh, bệnh tinh dịch tự động thoát ra trong giấc ngủ. mộng tưởng, điều ước mong hão huyền. mốt," 1 dt (đph) ngày ba: mai làm tốt mốt đui (tng)." 2 dt (pháp: mode) kiểu theo thời trang: ăn mặc theo mốt mới. " tt đúng theo thời trang thời thượng: như thế mới chứ." 3 st từ đặt sau các số chẵn tỏ thêm một đơn vị tiếp theo: hai mươi mốt; một trăm mốt; một vạn mốt; một mét mốt. một," i. t. bằng số thứ nhất trong loạt số nguyên tự nhiên và biểu thị đơn vị: mỗi sáng ăn một bát phở. ii. ph. mỗi lần mỗi tập hợp: uống hai viên một; buộc sách làm nhiều bó năm quyển một. iii. d. 1. cái hợp thành một khối không thể phân chia: nước việt nam là một dân tộc việt nam là một (hồ chí minh). 2. điều duy nhất không thể có cái tương đương: chân lý chỉ là một." một chút," d. một mức nào đó thôi không đáng kể. mầm cây mới nhú lên một chút. có được một chút thành tích. chờ cho một chút." một thể, ph. cùng một lúc: giặt áo thì giặt cả quần một thể. một vài," dt. một hoặc hai với số lượng không nhiều: nghỉ một vài ngày một vài người không tán thành ý kiến đó." mơ," 1 dt (thực) loài cây cùng họ với mận quả có vị chua thường được muối làm ô mai: hoa mơ lại trắng vườn cam lại vàng (tố-hữu)." " 2 dt (thực) loài cây leo lá có lông thường mọc hoang cũng nói là mơ lông: lá mơ là một vị thuốc đông y dùng chữa bệnh lị." 3 đgt 1. thấy trong khi ngủ: đêm đêm mơ thấy vợ về. 2. mong ước: giọt mưa cửu hạn còn mơ đến rày (cgo). mơ hồ," t. không rõ rệt thiếu chính xác: lời nói mơ hồ." mơ màng, đg. 1. thấy một cách phảng phất trong giấc ngủ: mơ màng như giấc chiêm bao biết gì (k). 2. mong mỏi một cách không thiết thực: mơ màng những chuyện viển vông. mơ mòng, nh. mơ màng. mơ mộng," đg. say mê theo những hình ảnh tốt đẹp nhưng xa vời thoát li thực tế. tuổi trẻ hay mơ mộng. tâm hồn mơ mộng." mơ tưởng, đgt. mong mỏi ước ao một cách hão huyền: mơ tưởng những chuyện đâu đâu tốt nhất là đừng mơ tưởng những gì cao xa quá. mơ ước, đgt ước ao thực hiện được điều mong mỏi: mơ ước được đi du lịch ở nước ngoài. dt điều ao ước: bốn nghìn năm cũ bao (tố-hữu). mờ, t. 1. sáng rất yếu: đèn mờ. 2. hiện không rõ nét: núi còn mờ trong sương buổi sáng; ảnh mờ. 3. cho ánh sáng truyền qua nhưng không cho thấy rõ những vật ở đàng sau: thủy tinh mờ. mờ ám," không rõ rệt phân minh đáng ngờ là có điều xấu bên trong: hành động mờ ám." mờ mịt, nh. mịt mờ. mở," đg. 1 làm cho hoặc ở trạng thái không còn bị đóng kín khép kín bịt kín mà trong ngoài bên này bên kia thông được với nhau. mở cửa phòng. mở nắp hộp. mở một lối đi. cửa sổ mở ra vườn hoa. một hệ thống mở (không khép kín). mở lượng hải hà (b.). 2 làm cho hoặc ở trạng thái không còn bị thu nhỏ dồn ép gấp v.v. lại mà được trải rộng xoè rộng ra. mở tờ báo ra xem. mở ví. cánh đồng mở ra bao la. mở hết tốc lực. mở trí. 3 làm cho máy móc không còn bị đóng lại nữa mà chuyển sang trạng thái hoạt động. mở đài nghe tin. mở quạt điện. mở máy. 4 tổ chức ra cơ sở sản xuất cơ quan văn hoá và làm cho bắt đầu hoạt động. mở xưởng dệt. bệnh viện trường học được mở khắp nơi. 5 tổ chức ra và bắt đầu tiến hành. mở cuộc điều tra. mở hội. mở chiến dịch. 6 làm xuất hiện một tình hình một thời kì mới đầy triển vọng. thắng lợi đã mở ra một cục diện mới." mở cờ, nói lòng vui sướng lắm: mở cờ trong bụng. mở đầu," đgt. bắt đầu một quá trình một loạt sự kiện: mở đầu cuộc họp trận mở đầu giải bóng đá." mở đường," làm việc gì đầu tiên trước mọi người: ga-ga-rin mở đường bay vào vũ trụ." mở hàng, 1. ph. nói mua bán lần đầu tiên trong một ngày: bán mở hàng; mua mở hàng. 2. đg. cho tiền mừng tuổi trẻ em ngày tết (cũ): mở hàng cho cháu năm hào. mở màn," đgt 1. bắt đầu biểu diễn trên sân khấu: đúng tám giờ vở kịch mở màn. 2. bắt đầu làm một việc gì quan trọng: trận mở màn giành thắng lợi giòn giã (vnggiáp)." mở mang, làm cho mỗi ngày một lớn rộng: mở mang công nghiệp; mở mang trí tuệ. mở mắt," đg. 1 (kng.). mới ngủ dậy buổi sáng sớm (đã làm ngay việc gì rồi; thường hàm ý phàn nàn chê trách). trẻ vừa mở mắt đã đòi ăn. vừa mở mắt đã thấy anh ta đến rồi. 2 bắt đầu mở được mắt ra để nhìn sau khi đẻ ra được ít lâu (nói về một số loài thú); mới sinh còn non dại. chó con mới mở mắt. mới mở mắt đã đòi dạy khôn (kng.). 3 (kng.). thấy được nhận thức sai lầm; tỉnh ngộ. thực tế làm cho anh ta mở mắt ra. bây giờ mới mở mắt thì đã muộn." mở mặt, trở nên khá giả hơn trước. mở miệng," đgt. nói ra điều gì: đã ăn rồi thì còn mở miệng với ai được mở miệng là phàn nàn kêu ca." mỡ," 1 dt loài cây cùng họ với vàng tâm gỗ nhẹ: dùng gỗ mỡ làm gỗ dán." 2 dt 1. chất béo ở trong cơ thể người và động vật: mỡ lợn; còn mấy cân vừa thịt vừa mỡ đây (ng-hồng); như mèo thấy mỡ (tng); đường trơn như đổ mỡ. 2. dầu nhờn dùng bôi vào máy để chống gỉ hoặc để cho máy chạy được trơn: cần bôi mỡ vào vòng bi này. " 3 đgt (đph) như chớ (cũ): mỡ chê người vắn cậy ta dài (ngbkhiêm)." mỡ chài, mỡ bèo nhèo trong bụng lợn. mỡ cơm xôi, mỡ vụn ở lòng lợn. mỡ gà, có màu vàng nhạt như màu mỡ gà: lụa mỡ gà. mỡ lá, tấm mỡ ở hai bên sườn lợn. mỡ phần, mỡ ở gáy lợn. mỡ sa, nh. mỡ lá. mớ, d. mười vạn: trăm nghìn vạn mớ để vào đâu (trần tế xương). (đph) đg. nói mê trong khi ngủ. mợ," d đ.1. vợ của cậu. 2. vợ các cậu ấm thời xưa: mợ tú dâu cụ nghè. 3. từ người chồng dùng để gọi vợ. 4. từ con dùng để gọi mẹ: mợ đi chợ nhớ mua quà cho con. 5. từ bố mẹ chồng dùng để gọi nàng dâu." mời," đg. 1 tỏ ý mong muốn yêu cầu người khác làm việc gì một cách lịch sự trân trọng. mời anh đến chơi. đưa tay mời ngồi. kính mời. giấy mời họp. mời cơm thân mật (trtr.; mời ăn cơm). 2 (ph.). ăn hoặc uống (nói về người đối thoại một cách lịch sự). anh mời nước đi. các bác đã mời cơm chưa?" mời mọc, mời một cách ân cần. mời rơi, đg. x. chào rơi. mới," 1 đgt. người gõ mõ rao mõ trong làng theo cách gọi thông tục: thằng mới." " 2 i. tt. 1. vừa làm mà chưa dùng hoặc chưa lâu chưa cũ: bộ quần áo mới ngôi nhà mới. 2. vừa có chưa lâu: học sinh mới người bạn mới. 3. tiến bộ thích hợp với thời đại: cách làm ăn mới tư tưởng mới. ii. pht. 1. với thời gian chưa lâu: nó mới đến mới năm ngoái thôi. 2. còn quá sớm chưa nhiều thời gian: họ mới gặp nhau được vài lần. 3. mãi đến thời gian nào đó không sớm hơn: đến trưa mới xong. iii. trt. từ nhấn mạnh mức độ tỏ ra hết sức ngạc nhiên: nó nói mới thú vị làm sao!" " 3 lt. chỉ có thể thực hiện được biết được (khi có điều kiện gì): có thực mới vực được đạo (tng.) thức khuya mới biết đêm dài ở lâu mới biết con người có nhân (tng.)." mới lạ, cho đến nay chưa ai từng biết: câu chuyện mới lạ. mới mẻ, vừa có hay vừa biết: tin tức mới mẻ. mới rồi, ph. trong thời gian qua gần đây. mới tinh," còn nguyên chưa dùng đến: quần áo mới tinh." mới toanh, nh. mới tinh (thtục): xe đạp mới toanh. mớm, chuyển thức ăn từ mình vào mồm con: chim mớm mồi cho chim non. " ph. để thử còn hờ hững chưa chắc chắn: đục mớm lỗ kèo." mơn, đg. 1. lấy ngón tay mà xoa sẽ: mơn mái tóc. 2. gợi: mơn cho người ta nói. 3. chiều chuộng: mơn con. mơn mởn, non và tươi đẹp: cỏ cây mơn mởn một màu xanh. mơn trớn," đgt 1. vuốt ve: ta cầm ta mơn trớn viên đá (ngxsanh). 2. chiều chuộng để lấy lòng: thực dân mơn trớn bọn tay sai." mớn," d. chỗ chứa người và hàng trong thuyền: sao cô ăn nói ỡm ờ thuyền anh chật mớn cô chờ làm sao (cd)." mu, d. chỗ khum khum gồ lên trên một vật gì: mu bàn chân; mu rùa. mù, 1 d. sương mù (nói tắt). mây tạnh mù tan. quá mù ra mưa (tng.). " 2 t. 1 (mắt) mất khả năng nhìn. người mù (bị mù cả hai mắt). bị mù một mắt. có mắt như mù (không hiểu biết gì cả). 2 ở trạng thái ranh giới với xung quanh bị xoá nhoà không còn nhận biết ra cái gì nữa. bụi mù trời. rối mù*. quay tít mù*." " 3 p. (kng.; dùng phụ sau t. trong một số tổ hợp). (mùi khó chịu) đến mức độ cao xông lên mạnh mẽ và lan toả khắp xung quanh. mùi caosu cháy khét mù. khai mù." mù chữ, không đọc được chữ: xóa nạn mù chữ. mù khơi, xa xa mù mịt. mù màu, cg. loạn sắc. tật của mắt không phân biệt được màu sắc. mù mịt," tt. 1. tối tăm mờ tối không nhìn thấy rõ: trời mù mịt tối khói mù mịt cả vùng. 2. tăm tối không có gì là sáng sủa đáng để hi vọng: tương lai mù mịt cuộc đời mù mịt tăm tối." mù quáng," thiếu trí sáng suốt tới mức không biết phân biệt phải trái hay dở...: bọn hiếu chiến mù quáng." mù tịt," không trông thấy gì cả không hiểu gì cả: mù tịt việc thời sự." mù u," loài cây to cùng họ với măng cụt quả tròn như quả nhãn có thể ép lấy dầu." mủ," dt 1. chất nước đặc màu xanh hoặc vàng ở mụn nhọt hay vết thương: chỗ thì sưng vù chỗ thì mưng mủ. 2. (đph) nhựa một số cây: mủ cao-su." mũ," d. 1. đồ đội trên đầu làm bằng vải dạ nan. 2. phần loe ra của một vật ở phía trên như cái mũ: mũ nấm; mũ đinh. 3. miếng da khâu úp ở phần trên chiếc giày: mũ giày. 4. (toán). ""số mũ"" nói tắt: 2 mũ 3 bằng 8." mũ cánh chuồn," mũ của vua hay quan có hai cánh như cánh chuồn chuồn." mũ cát," thứ mũ cứng có vành cốt bằng li-e rút... ngoài bọc vải." mũ chào mào," mũ bằng vải bằng dạ không có vành bóp lại ở phía trên trông có hình cái mào con chào mào." mũ lưỡi trai, mũ có một bộ phận cứng thè lè ở trước trán. mũ mấn, mũ bằng vải trắng hình phễu của đàn bà đội khi đưa ma bố mẹ hoặc chồng. mũ ni," mũ của người già đội có diềm che kín hai mang tai và sau gáy. mũ ni che tai. thái độ của người chán đời mọi việc đều để ngoài tai." mũ nồi, x. bê-rê. mũ phớt," mũ làm bằng dạ có vành." mũ tai bèo, mũ mềm của quân giải phóng miền nam việt nam. mụ," d. 1. từ chỉ hàng cháu trai cháu gái của vua trong triều đình nhà nguyễn. 2. người đàn bà đã có tuổi (nghĩa xấu): lầu xanh có mụ tú-bà (k). 3. nữ thần đã nặn ra hình đứa trẻ và trông nom nó đến 12 tuổi theo mê tín: cúng mụ. 4. người đàn bà chuyên đỡ đẻ ở nông thôn (cũ)." " t. mệt mỏi mất sáng suốt mất trí nhớ: làm việc nhiều quá mụ cả người." mua," 1 d. cây bụi mọc hoang thân và lá có nhiều lông hoa to màu hồng tím quả rắn khi khô nứt ở đỉnh." " 2 đg. 1 đổi tiền lấy vật (thường là hàng hoá). mua hàng. đi chợ mua thức ăn. 2 (id.). dùng tiền bạc lợi lộc để đổi cái có lợi cho mình một cách không chính đáng. mua lòng khách. bán tiếng mua danh. 3 bỏ nhiều công sức để rồi thu về cái không hay ngoài ý muốn. đã mất công lại mua thêm cái bực vào người." mua bán," đgt. mua và bán nói chung: mua bán sắm sanh đồ dùng gia đình mua bán hàng hoá." mua buôn, mua nhiều hàng một lúc để bán lẻ. mua chuộc," đgt dùng tiền tài thế lực để lôi kéo người ta về phía mình: anh ấy là người thẳng thắn dù nghèo cũng không để người ta mua chuộc." mua đường, đi con đường xa hơn đường thường. mua lẻ, mua từng cái một. mua sắm, mua các đồ dùng. mua sỉ, 1. đg. mua lẻ từng cái một để dùng. 2. (đph). mua buôn. mua việc, vẽ vời làm cho thêm bận. mua vui, đg. tìm cách tiêu khiển. bày trò mua vui. mùa," 1 dt. 1. phần thời gian trong năm chia theo đặc điểm thiên văn khí hậu: bốn mùa xuân hạ thu đông mùa mưa đã đến. 2. phần thời gian trong năm thích hợp cho trồng trọt canh tác: mùa cải bắp chanh trái mùa. 3. thời gian tiến hành những hoạt động thường kì: mùa thi mùa bơi lội." " 2 i. tt. thuộc loại lúa hoa màu trồng từ giữa mùa hè thu hoạch đầu mùa đông (tháng 6 đến tháng 10): lúa mùa khoai mùa. ii. dt. lúa mùa nói tắt: thu hoạch mùa chiêm khê mùa thối (tng.)." mùa màng, dt vụ gặt hái: mùa màng năm nay khá hơn năm ngoái. múa," đg. 1. chuyển động thân thể và chân tay theo một nhịp điệu nhất định thường là nhịp điệu của âm nhạc: múa bài bông; múa gươm. múa rìu qua mắt thợ. làm một việc trước mắt một người rất thạo việc đó. 2. làm vụng về không có kết quả (thtục): việc dễ thế mà múa mãi không xong." múa may, đg. hoạt động một cách lố lăng. múa may quay cuồng. nh. múa may. múa mép, trổ tài nói năng: mới võ vẽ dăm ba câu tiếng anh mà đi đâu cũng múa mép. múa mỏ, nh. múa mép. múa rối, thuật làm chuyển động những con rối để đóng kịch. múc," đg. lấy ra bằng gáo muôi thìa... một thức lỏng hay có cả nước lẫn cái: múc dầu; múc canh; múc cháo." mục," d. 1. phần của một chương trình bày trọn vẹn một điểm trong toàn bộ vấn đề mà chương nhằm giải quyết. 2. đoạn trình bày một vấn đề biệt lập tự nó đã trọn vẹn nhưng là thành phần của một quyển sách số báo...: trong từ điển mỗi mục giải thích nghĩa hay các nghĩa của một từ." t. nói vật rắn đã bở ra: gỗ mục; vải mục. mục đích, d. cái vạch ra làm đích nhằm đạt cho được. xác định mục đích học tập. sống có mục đích. mục đồng, dt. trẻ chăn trâu bò: tiếng sáo của mục đồng. mục kích, đgt (h. mục: mắt; kích: đập vào) chính mắt trông thấy: tôi đã mục kích sự tranh cãi ấy. mục kỉnh, kính đeo mắt (dùng với ý mỉa mai): ba tuổi ranh đã giương mục kỉnh. mục lục," d. 1 bản ghi các đề mục với số trang theo trình tự trình bày trong sách tạp chí (để ở đầu hoặc cuối sách tạp chí). 2 danh mục sách báo tư liệu v.v. lập theo những quy tắc nhất định. mục lục sách của thư viện. tra mục lục." mục nát, hư hỏng tồi tệ: chế độ mục nát. mục sư, người đi tuyên truyền đạo tin lành. mục tiêu," dt. 1. đích nhằm vào: bắn trúng mục tiêu. 2. đích đặt ra cần phải đặt tới đối với một công tác nhiệm vụ: mục tiêu phấn đấu mục tiêu đào tạo của nhà trường." mui," 1 dt mái che thuyền hay xe: mui xe cụp xuống (ng-hồng); con quan đô đốc đô đài lấy thằng thuyền chài cũng phải lụy mui (cd)." 2 dt biến âm của mùi: quen mui thấy mùi ăn mãi (tng). mùi, d. x. rau mùi. " d. 1. hơi đưa vào mũi mà người ta ngửi thấy: mùi thơm; mùi tanh. 2. hơi nói trên khó ngửi của những thức ăn đã ôi thiu: trời nóng thịt để lâu không rán nên đã có mùi. 3. ấn tượng do hoàn cảnh xã hội gây nên: mùi đời; mùi tân khổ. 4. vẻ thứ: pha nghề thi họa đủ mùi ca ngâm (k)." d. chi thứ tám trong mười hai chi: tuổi mùi; giờ mùi. mùi mẽ, 1. d. vị của thức ăn (ý xấu): món cần nấu suông chẳng có mùi mẽ gì. 2. t. không thấm vào đâu: mùi mẽ gì nửa chén rượu nhắm với một miếng đậu. mùi soa," d. khăn nhỏ và mỏng thường bỏ túi dùng để hỉ mũi lau mồ hôi v.v." mùi vị, dt. vị cảm nhận được nói chung: món này chẳng có mùi vị gì cả đặc sản mang mùi vị đồng quê. mủi lòng, động tới tình thương xót: mủi lòng rơi nước mắt. mũi," 1 dt 1. bộ phận nhô cao ở giữa mặt người và động vật là cơ quan của khứu giác và hô hấp: xỏ chân lỗ mũi (tng). 2. chất lỏng tiết ra trong lỗ mũi: xỉ mũi; sổ mũi. 3. chất nhầy trong phân người đi kiết: đi ngoài ra mũi. 4. đầu nhọn của một số vật: mũi kim; mũi gươm; mũi giáo. 5. mỗi lần chọc bằng đầu nhọn: tiêm một mũi vào đùi. 6. dải đất nhọn chìa ra biển: mũi cà-mau. 7. hướng tiến công của bộ đội: quân ta đã thọc một mũi vào đồn địch." " 2 dt phía trước của tàu thuỷ của thuyền: đôi ta lên thác xuống ghềnh em ra đứng mũi để anh chịu sào (cd)." mũi đất," nh. mũi ngh.5." mũi nhọn," d. nh. mũi ngh.7: thọc một mũi nhọn tấn công vào vùng địch." mũi tên," d. 1. vũ khí xưa làm bằng một thanh tre sắt... đầu nhọn bắn bằng nỏ. 2. dấu hiệu để chỉ hướng đi." múi, d. nút buộc của lụa hay vải: múi bao tượng. " d. phần có màng bọc riêng rẽ nằm trong trái cây chứa hạt: múi cam múi mít." múi cầu, (toán) phần mặt cầu nằm giữa hai mặt phẳng phát xuất từ một đường kính chung. múi giờ," d. mỗi phần trong hai mươi bốn phần bằng nhau của mặt địa cầu giới hạn bằng hai kinh tuyến xác định theo qui ước và cách nhau mười lăm độ trong đó mọi điểm có cùng giờ trong ngày." mum múp, nh. múp: béo mum múp. mủm mỉm, nói dáng cười hơi hé miệng ra: cười mủm mỉm. mũm mĩm, nói trẻ con béo đậm: thằng bé mũm mĩm. múm mím, hơi mủm mỉm. mun, d. tro: lùi khoai trong mun nóng. " 1. d. loài cây cùng họ với cây thị gỗ màu đen là một thứ gỗ rất quí. 2. t. có màu đen như gỗ mun: mèo mun." mùn, d. chất màu đen do các sinh vật đã nát ở trong đất biến thành: lấy mùn bón ruộng. d. chất vụn nát: mùn thớt; mùn cưa. mùn cưa, x. mạt cưa. mủn, t. nát vụn: gạo mủn. mụn, d. nhọt nhỏ nổi ở ngoài da: mặt đầy mụn. " d. 1. mảnh mẩu: mụn vải. 2. đứa con (nói nhà hiếm con): hiếm hoi được có vài mụn." mùng, màn chống muỗi. mủng, d. 1. thúng nhỏ: mủng gạo. 2. thuyền nan nhỏ: chở mủng đi hái rau muống. muôi, d. nh. môi: một muôi canh. muỗi," d. bọ hai cánh có vòi châm hút ấu trùng sống ở nước. bị muỗi đốt." muối," 1 i. dt. 1. hạt bột trắng vị mặn tách ra từ nước biển dùng làm thức ăn: canh nhạt muối muối ba năm muối hãy còn mặn gừng chín tháng gừng hãy còn cay (cd.). 2. hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc a-xít. ii. đgt. cho muối vào ướp các loại thực phẩm để giữ được lâu hoặc làm thức ăn chua: muối dưa muối cà muối thịt để dành." muối ăn," nh. muối ngh.1." muối mặt," t. coi thường nhân phẩm của mình và dư luận người khác trong hành động cư xử: không thể muối mặt mà lừa một người bạn tốt như vậy." muối mỏ, muối ăn lấy ở mỏ dưới đất. muội, d. bụi đen ở đèn do khói đèn quyện lại mà thành: muội đèn. muỗm," d. loài cây gần với xoài quả nhỏ hơn quả xoài và vị chua hơn." muôn, t. nh. vạn: muôn người như một. muôn dân, toàn thể mọi người (cũ ). muôn đời, mãi mãi: muôn đời không quên. muôn một," ph. 1. chỉ một phần trong muôn phần một phần rất nhỏ: báo đền muôn một. 2. nếu lỡ ra: muôn một có làm sao tôi xin chịu trách nhiệm." muôn năm," từ tỏ ý hoan nghênh chúc tụng mong cho bền vững sống lâu: hòa bình thế giới muôn năm!" muôn nghìn," dầu sao: muôn nghìn chớ lấy học trò dài lưng tốn vải ăn no lại nằm (cd)." muôn thuở, mãi mãi từ trước về sau: tiếng thơm muôn thuở. muôn vàn, nhiều lắm: kể sao cho xiết muôn vàn ái ân (k). muốn," đgt 1. ao ước; mong mỏi: muốn sang thì bắc cầu kiều muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy (cd). 2. có chiều hướng như sắp xảy ra: má hồng không thuốc mà say nước kia muốn đổ thành này muốn long (cgo); trời muốn mưa; bức tường này muốn đổ." muộn," ph. 1. sau thời gian đã định sau thời gian thường lệ chậm một thời gian coi là dài trái với sớm: đến muộn; gặt muộn. 2. chậm có: muộn chồng; muộn con; đi học muộn mười hai tuổi mới vào lớp 1." d. sự buồn phiền: đi chơi giải muộn. muộn màng, muộn quá: gặt hái muộn màng; lấy vợ muộn màng. muộn mằn, chậm có con. muông, d. 1. từ chỉ loài động vật có bốn chân. 2. chó săn: đem muông đi săn. muồng," d. tên chỉ một số loài cây hoang dại thuộc họ đậu hoa đều màu vàng có khi trồng làm phân xanh hạt dùng làm thuốc." muỗng, d. thìa: muỗng múc canh. muống, d. phễu: muống rót dầu. múp míp, ph. nói béo tròn trùng trục: em bé béo múp míp. mút, hút vào bằng môi và lưỡi: mút kẹo. d. x. đầu mút. mụt," d. cg. nhọt. hòn nổi trên da đỏ và nóng tiến tới mưng mủ và vỡ mủ: lên mụt." mưa, d. (hoặc đg.). hiện tượng nước rơi từ các đám mây xuống mặt đất. cơn mưa. nước mưa. trời mưa. đang mưa to. khóc như mưa. mưa bay, mưa những giọt nhỏ như hạt bụi bay lất phất. mưa bụi, mưa hạt rất nhỏ. mưa dầm, mưa kéo dài nhiều ngày. mưa đá, mưa trong đó có những cục nước kết băng rơi xuống. mưa gió," 1. d. mưa và gió. 2. t. có những việc xảy ra làm cho người ta phải chìm nổi dãi dầu: cuộc đời mưa gió." mưa lũ, mưa từ trên rừng dồn nước xuống miền xuôi. mưa móc, d. 1. mưa và sương. 2. nói ân huệ ban từ trên xuống: ơn mưa móc. mưa ngâu, mưa dai dẳng vào tháng bảy âm lịch. mưa phùn, mưa hạt nhỏ về mùa rét. mưa rào, mưa to một hồi rồi tạnh. mưa rươi," mưa bóng mây về mùa rươi vào cuối thu." mửa, đgt. nôn ra: ăn gì mửa hết làm như mèo mửa. mửa mật, khó nhọc quá sức: làm mửa mật. mức," d. loài cây nhỡ quả to bằng ngón tay và dài gỗ dai thường dùng để làm guốc." d. chừng độ đã định: đối đãi đúng mức; thi đua vượt mức kế hoạch. mức độ, bậc gần hay xa một cơ sở so sánh (trong lĩnh vực cụ thể hay trừu tượng) dùng làm tiêu chuẩn cho hành động: ăn tiêu có mức độ; đầu tư người và của tới mức độ cao vào công cuộc nghiên cứu khoa học. mực," 1 dt 1. loài động vật ở biển thân mềm có mai đầu có mười tua bụng chứa một túi đựng một chất nước màu đen: thuyền về bến với khoang đầy mực. 2. món ăn làm bằng thân mực đã phơi khô: bà bạn gắp tiếp ép ăn những bóng những mực (ngcghoan)." " 2 dt 1. chất lỏng có màu dùng để viết: mực đen; mực đỏ. 2. thoi chất màu đen nấu bằng keo dùng để mài ra mà vẽ hay viết chữ: mực mài tròn son mài dài (tng)." tt có màu đen: chó . " 3 dt chừng độ đã qui định: thầy chắc hẳn văn chương có mực lễ thánh xem giò (trtxương); nói năng đúng mực." mực tàu," chất đen nấu bằng keo và bồ hóng dùng viết chữ hán và vẽ." mực thước," mẫu mực khuôn phép." mưng, t. nói mụn nhọt hay vết thương nhiễm trùng đã bắt đầu có mủ trong chỗ sưng. mừng," 1. t. cảm thấy vui sướng: nửa mừng nửa sợ biết bao nhiêu tình (nhđm). 2. đg. hoan nghênh tỏ vẻ chia niềm vui bằng lời nói hay lễ vật: mừng đám cưới; điện mừng." mừng công, vui liên hoan nhân dịp thắng lợi: lễ mừng công bắn rơi máy bay mỹ. mừng rỡ," nh. mừng ngh.1." mừng rơn, rất mừng. mừng tuổi, mừng người khác thêm một tuổi nhân ngày tết. mươi, 1. d. từ chỉ hàng chục: mấy mươi; hai mươi; tám mươi. 2. t. khoảng độ mười: mươi ngày; mươi đồng. mười, t. chín cộng với một: hai năm rõ mười. mười mươi, chắc chắn lắm: có tư tưởng lệch lạc thì học giỏi mười mươi cũng không được ích gì. mướn," đg. 1 thuê sức lao động. mướn người làm. đi làm thuê mà không ai mướn. cày thuê cuốc mướn. 2 (dùng phụ sau đg. trong một số tổ hợp đi đôi với vay). (cảm nghĩ) thay cho người khác vì người khác xa lạ chẳng có quan hệ gì với mình. thương vay khóc mướn. 3 (ph.). thuê. mướn luật sư. cho mướn phòng. chèo ghe mướn." mượn," đgt. 1. xin phép tạm dùng của người khác trong một thời gian nhất định: mượn chiếc xe đạp đi ra phố mượn quyển sách của bạn. 2. khng. nhờ làm hộ việc gì: mượn chữa chiếc xe đạp. 3. khng. thuê làm: mượn thợ xây nhà. 4. dựa vào người khác hoặc phương tiện nào đó để làm việc gì: mượn cớ gây sự mượn gió bẻ măng (tng.). 5. tiếp nhận cái bên ngoài nhập vào cái của mình hệ thống của mình: từ mượn tiếng nước ngoài." mương, d. đường khai để đưa nước vào ruộng. mường, d. làng của người miền núi. mường tượng," nhớ mang máng nghĩ mang máng." mướp," d. loài cây leo cùng họ với bầu bí quả dài lúc non thì mềm ăn được lúc già thì thành xơ." mướp đắng," loài cây gần với gấc quả trông tựa quả mướp vỏ có nhiều nốt sần sùi vị đắng ăn được." mướp hương, thứ mướp có vị thơm. mướt, t. nói mồ hôi toát ra nhiều: đi nắng mướt mồ hôi. t. nh. mượt. mượt, t. nhẵn và trơn: mặt lụa mượt; tóc mượt. mưỡu, d. câu hát mào ở đầu bài hát nói. mứt," d. thứ kẹo làm bằng hoa quả hoặc mấy thứ củ (khoai cà-rốt...) nấu với đường: mứt bí; mứt sen." mưu," dt kế hoạch được tính toán cân nhắc kĩ: ông trần hưng-đạo cầm đầu dùng mưu du kích đánh tàu tan hoang (hcm)." đgt lo toan: phải giúp đỡ nhau để hạnh phúc chung (hcm). mưu cầu," lo toan lo liệu: mưu cầu danh lợi." mưu cơ, mưu mẹo thích ứng từng hoàn cảnh. mưu đồ, tính toán làm điều gì không chính đáng: mưu đồ lừa gạt. mưu hại, tìm cách làm hại người. mưu kế, kế hoạch tiến hành công việc. mưu lược, mưu kế và sách lược mưu mẹo, mưu khôn khéo để lừa người ta. mưu mô, nh. thủ đoạn: mưu mô của bọn đế quốc. mưu sát, tìm cách giết người. mưu sinh, tìm cách sinh sống. mưu trí," mưu kế và tài trí của người khôn ngoan thao lược." mỹ cảm, sự cảm thấy cái đẹp. mỹ dục, giáo dục làm cho người ta biết thưởng thức hay thể hiện cái đẹp. mỹ học, môn học nghiên cứu cái đẹp và tác dụng của những cái mà mình cho là đẹp. mỹ lệ, đẹp đẽ đến mức độ cao: cảnh trí mỹ lệ. mỹ mãn," tốt đẹp đến mức độ cao hoặc đầy đủ hoàn toàn phù hợp với lòng mong ước: kết quả mỹ mãn." mỹ miều, xinh đẹp (dùng với ý mỉa mai). mỹ nghệ," nghề dùng sự khéo léo của tay để làm những việc như thêu chạm trổ." mỹ nhân, người con gái đẹp. mỹ nữ, người con gái đẹp. mỹ quan, trông có vẻ đẹp. mỹ thuật," nghệ thuật dùng màu sắc hình thể để biểu hiện tình cảm ý nghĩ của người ta như hội họa điêu khắc nhạc v.v.." mỹ tục, phong tục tốt. na," 1 d. cây ăn quả vỏ quả có nhiều mắt thịt quả trắng mềm ngọt hạt màu đen. na mở mắt (sắp chín kẽ giữa các mắt mở rộng ra). răng đen hạt na." " 2 đg. (kng.). mang theo người một cách lôi thôi vất vả. na cả một bị nặng không bước đi được. na theo lắm thứ linh tinh." kí hiệu hoá học của nguyên tố natrium (natri). na mô," cg. nam vô. từ qui y của các tín đồ phật giáo nghĩa là tin theo kính lễ cầu nguyện độ trì cho chúng sinh: na mô phật. na mô a di đà phật. lời tụng niệm của tín đồ phật giáo theo phái tịnh-độ nhằm nhắc nhở phật độ trì cho chúng sinh. na mô một bồ dao găm (tng). miệng thì nói đạo đức bụng thì chứa chất mưu mô hiểm độc." na ná," tt. gần giống trông tựa như nhau: hai anh em na ná giống nhau." na-pan," d. ét-xăng đông đặc nhờ có chất nát-ri pan-mi-tát cháy rất mạnh và dùng trong việc chế tạo một loại bom cháy gọi là bom na-pan." nà, d. bãi cát bồi ở bờ sông: trồng ngô ở nà. nả," dt. 1. số lượng ít ỏi không được bao nhiêu: sức nó thì được mấy nả. 2. thời gian ngắn không được bao lâu: vải ấy thì được mấy nả thì rách." nã," đgt 1. lùng để bắt: công an nã kẻ gian. 2. xin đòi bằng được: nó nã tiền mẹ nó để đi đánh bạc. 3. nhắm súng vào mà bắn: nã pháo vào đồn địch." ná, d. (ph.). nỏ. dùng ná bắn chim. nạ dòng, nói người đàn bà đã có con và đứng tuổi: gái tơ mấy chốc sẩy ra nạ dòng (chp). nạc," i. dt. loại thịt không có mỡ: chọn nạc để ăn. ii. tt. chỉ gồm phần tốt chắc hữu ích: đất nạc vỉa than nạc." nách," dt 1. mặt dưới ở chỗ cánh tay nối vào ngực: lên ổ gà ở nách; lông nách. 2. phần áo ở nách: khéo vá vai tài vá nách (tng). 3. cạnh góc: nách tường bông liễu bay sang láng giềng (k); gió heo may ù ù thổi lên nách tường (tô-hoài); hai nhà ở sát nách. 4. sự nuôi nấng con cái vất vả: một nách ba con mọn tôi biết làm thế nào (ngcghoan)." đgt ẵm ở bên : đi làm cũng phải nách con đi theo. nai," d. bình đựng rượu bằng sành mình to cổ dài: ông có cái giò bà thò nai rượu (tng).nai.- d. loài thú cùng họ với hươu nhưng to hơn và lông không có hình sao." đg. buộc cho chặt: nai gạo vào bao tải. nai lưng, đg. (kng.). buộc phải đem hết sức ra mà làm hoặc chịu đựng. nai lưng làm việc. nai lưng ra mà chịu. nai nịt, buộc cho quần áo gọn gàng sát vào thân. nài," 1 dt. người quản tượng người chăn voi: nài voi." 2 dt. 1. dây vòng số 8 buộc vào chân để trèo lên cây (cau) cho chắc: làm các nài để trèo cau. 2. vòng dây buộc giữa ách cày: vặn nài bẻ ách. " 3 đgt. cố xin yêu cầu cho bằng được: nài cho được giá nài bố mẹ cho đi chơi." nài ép," yêu cầu tha thiết như muốn buộc người ta phải chiều ý mình: không nên nài ép uống rượu." nài nỉ," đgt tha thiết yêu cầu: nài nỉ mãi ông ấy mới nhận lời." nài xin, yêu cầu nằn nì. nải," d. cg. tay nải. túi khâu bằng vải gập chéo thường dùng để đựng đồ hàng nhẹ có thể đeo trên vai." " d. cụm quả chuối trong buồng chuối: buồng chuối có mười nải.nam.- d. ma ở ao theo mê tín." nái, 1 d. (ph.). bọ nẹt. " 2 d. 1 sợi tơ thô ươm lẫn tơ gốc với tơ nõn. kéo nái. 2 hàng dệt bằng nái. thắt lưng nái." " 3 i t. (súc vật) thuộc giống cái nuôi để cho đẻ. lợn nái. trâu nái." " ii d. (kng.). lợn (hoặc trâu bò v.v.) (nói tắt). đàn nái." nái sề, lợn đã đẻ. nam," 1 i. dt. người thuộc giống đực: nam ngồi một bên nữ ngồi một bên các bạn nam. ii. tt. (một số đồ dùng) có cấu tạo hình dạng phù hợp với việc sử dụng của đàn ông: xe đạp nam quần áo nam." " 2 dt. tước thứ năm trong năm bậc do triều đình phong kiến phong (công hầu bá tử nam)." " 3 dt. 1. một trong bốn phương nằm ở phía tay phải của người đang ngoảnh mặt về phía mặt trời mọc: làm nhà hướng nam (hnđ) 2. miền nam của việt nam: vào nam ra bắc. các tỉnh miền nam." 4 dt. ma người chết đuối: hồ có nam. nam ai," điệu ca huế có ba khổ ba vần như bài ""khuyên ai gắn bó báo đền công trình thầy mẹ ân nặng nhường sông nghĩa chất non cao...""" nam bán cầu, nửa quả đất từ xích đạo đến nam cực. nam bằng," cg. nam bình. điệu ca huế có ba khổ ba vần như bài ""ôi tan hợp xiết bao tháng ngày đợi chờ non nước ngàn dặm chơi vơi...""" nam bình, nh. nam bằng. nam châm," dt (h. châm: kim) vật có đặc tính hút sắt khi đặt tự do ở một chỗ thì quay theo một phương nhất định gần trùng với phương nam-bắc: kim nam châm đã hướng dẫn đời anh (tố-hữu)." nam cực, đầu trục ở phía nam của quả đất. nam cực quyền," vòng tưởng tượng trên quả đất ở nam bán cầu cách nam cực 23027'46"" và cách xích đạo 66032'14""." nam mô, x. na mô. nam nhi," con trai đàn ông: chí nam nhi." nam nữ, d. nam và nữ (nói khái quát). thanh niên nam nữ. tình yêu nam nữ. nam sinh, học sinh con trai. nam tính, dt. tính cách có giới tính của đàn ông. nam tử, con trai (cũ). nam tước, tước thấp nhất trong năm tước của chế độ phong kiến. nam vô, x. na mô. nám, đg. (ph.). rám. da nám nắng. lửa cháy nám thân cây. nạm, 1 dt. nắm: một nạm tóc một nạm gạo. " 2 đgt. gắn dát kim loại đá quý lên đồ vật để trang trí: khay nạm bạc." "nan"," dt 1. thanh mỏng bằng tre nứa hoặc kim loại: ở nhà vót nan đan rổ rá (ng-hồng). 2. cốt cái quạt bằng tre hoặc xương hoặc ngà: cái quạt 18 cái nan ở giữa phất giấy hai nan hai đầu (cd)." nan giải, t. khó giải quyết. vấn đề nan giải. nan hoa, bộ phận hình thanh dài nối trục bánh xe với vành bánh: nan hoa xe đạp. nản, tt. ở trạng thái không muốn tiếp tục công việc vì cảm thấy khó có kết quả: gặp khó khăn một tí là nản chưa chi đã nản. nản chí, nh. nản. nản lòng, nh. nản. nán, đg. cố ở thêm ít lâu: nán lại vài ngày. nạn," dt hiện tượng gây ra tai hại đến tính mạng hoặc tài sản: người ngay mắc nạn kẻ gian vui cười (tng); nạn lụt; nạn đói; nạn mại dâm; hết nạn ấy đến nạn kia (k)." nạn nhân, d. người bị nạn hoặc người phải chịu hậu quả của một tai hoạ xã hội hay một chế độ bất công. đưa nạn nhân đi cấp cứu. nạn nhân chiến tranh. nạn nhân của chính sách apartheid. nang," dt. cũ id. cái túi cái bao để đựng: một kho vàng không bằng nang chữ (tng.)." nàng," dt 1. người phụ nữ trẻ: đạm tiên nàng ấy xưa là ca nhi (k). 2. con gái quan lang ở miền thượng du (cũ): một cô nàng xinh đẹp." " đt đại từ chỉ phụ nữ trẻ ở ngôi thứ hai và thứ ba về số ít: làm cho rõ mặt phi thường bấy giờ ta sẽ rước nghi gia (k); giã chàng nàng mới kíp dời song sa (k)." nàng hầu, người phụ nữ được nuôi làm thiếp cho bọn đàn ông có của thời xưa: phải ép mình làm nàng hầu cho một phú ông. " hầu5 đgt 1. chờ chực ở bên cạnh để người trên sai bảo: nhà nghèo từ nhỏ anh đã phải đi hầu một người có của; sảnh đường mảng tiếng đò" nàng thơ, sức gợi cảm hứng cho nhà thơ. nạng," d. gậy có ngáng ở đầu trên dùng để chống đỡ cho khỏi ngã đổ. lê bước trên nạng gỗ. lấy nạng tre chống buồng chuối." nanh," dt. 1. răng nhọn sắc mọc ở giữa răng cửa và răng hàm: nanh cọp. 2. nốt nhỏ trắng cứng mọc ở lợi trẻ sơ sinh lợn con gây đau làm khó ăn: trẻ mọc nanh bẻ nanh cho lợn. 3. mầm trong hạt vừa nhú ra khỏi vỏ: hạt giống nứt nanh." nanh ác," tt độc ác dữ tợn: phải sống với một mẹ chồng nanh ác." nanh nọc," hung ác thâm hiểm: con người nanh nọc." nanh sấu," d. nanh cá sấu mọc cái ra cái vào; dùng để ví cách trồng cây thành từng hàng so le với nhau. trồng theo lối nanh sấu." nanh vuốt," dt. 1. nanh và vuốt của thú; thường dùng để ví kẻ giúp việc giỏi giang đắc lực: đã ngoài nanh vuốt lại trong cột rường (phan trần). 2. sự kìm kẹp dã man nguy hiểm đến tính mạng: thoát khỏi nanh vuốt kẻ thù." nạnh, đg. ganh tị nhau: nạnh nhau từng tí một. nao, biến âm của nào (thường dùng trong thơ ca cũ): đêm trăng này nghỉ mát phương nao? (chp). t. bối rối: nao lòng rối chí. nao nao," 1. t. hơi bối rối trong lòng: thiệt lòng mình cũng nao nao lòng người (k). 2. ph. quanh co uốn theo đường cong: nao nao dòng nước uốn quanh (k)." nao núng," đg. thấy có sự lung lay không còn vững vàng nữa. tinh thần nao núng. thế lực nao núng." nào," i. đt. 1. từ dùng để hỏi về cái cần biết rõ trong tập hợp số cùng loại: trong số này người nào nói giỏi tiếng anh? anh xem cái nào là của anh thì anh lấy đi định ngày nào trong tháng này thì tổ chức. 2. từ dùng để chỉ ra một đối tượng có liên quan nhưng không cụ thể: có người nào đó sáng nay gọi điện cho anh mới tết hôm nào mà lại đã sắp hết năm rồi. 3. từ dùng để chỉ bất cứ ai hay việc gì: ngày nào cũng như ngày nào ngày nào cũng được món nào cũng ngon. ii. pht. từ dùng với ý phủ định nhằm bác bỏ: nào có gì đâu mà ầm ĩ cả lên trước sau nào thấy bóng người (truyện kiều). iii. trt. từ dùng để nhấn mạnh mang tính liệt kê: nào giấy nào sách nào quần áo bừa bộn một tháng phải lo đủ thứ: nào tiền ăn nào tiền mặc nào tiền học hành..." nào hay, ai biết đâu: nào hay nó lại là người xấu. nào là," l. nh. nào: nào là lính âu phi nào là lính ngụy giơ tay hàng." não, 1 dt bộ óc người: chảy máu não; nhũn não. " 2 tt buồn rầu đau xót: não người cữ gió tuần mưa một ngày nặng gánh tương tư một ngày (k); bỗng không mua não chác sầu nghĩ nao (k)." não lòng," buồn rầu đau khổ: câu chuyện não lòng." não nề, nh. não nùng. não nùng, cg. não nề. buồn bã lắm: tiếng khóc than não nùng. não nuột, nh. não nà. buồn một cách thấm thía: nghe não nuột mấy dây buồn bực (tỳ bà hành). náo," ph. ồn ào nhộn nhịp: làm náo cả chợ lên." náo động," xao xuyến ồn ào nhộn nhịp: mọi người náo động vì tiếng đại bác." náo nhiệt," t. rộn ràng sôi nổi trong hoạt động. không khí tưng bừng náo nhiệt của ngày hội." náo nức, nhộn nhịp đua nhau: nhân dân náo nức đi đón bộ đội. nạo," i. đgt. 1. cạo sát bề mặt bằng vật sắc nhọn làm cho bong ra thành lớp hoặc sợi mỏng nhỏ: nạo dừa nạo đu đủ nạo cỏ. 2. moi làm cho ra bằng được: bị nôn nạo ruột ra nạo tiền của mẹ. 3. mắng phê phán gay gắt: bị thủ trưởng nạo cho một trận nên thân. ii. dt. dụng cụ có đầu sắc dùng để nạo: dùng nạo nạo đu đủ." nạo thai, cho thai ra ngoài cơ thể trước thời hạn để tránh đẻ. nạo vét," đg. 1. lấy cho hết những cái gì ở dưới cùng: nạo vét lòng sông. 2. bòn rút bóp nặn cho hết: quan lại nạo vét tài sản của nhân dân.nạp.- đg. nh. nộp: nạp thuế.nạp đạn.- lắp đạn vào súng." nạp," 1 đg. đưa vào lắp vào (dụng cụ máy móc súng ống v.v.) làm cho sử dụng được hoạt động được. nạp thuốc vào điếu cày. nạp nguyên liệu vào lò. súng đã nạp đạn." 2 (ph.). x. nộp. nát," 1 đgt. doạ làm cho sợ: nát trẻ con." " 2 tt. 1. không còn giữ được nguyên hình thù như cũ bị vụn rời ra hoặc mềm nhão: gạo nát bị nhàu nát đập nát giẫm nát vò nát tờ giấy. 2. không giữ được ở trạng thái tốt bị hư hỏng đến tồi tệ: còn lại toàn đồ nát tình hình cơ quan nát bét." nát bàn," thế giới không tưởng theo phật giáo nơi tiêu thoát trọn vẹn không còn có luân hồi." nát óc, đg. suy nghĩ rất vất vả để cố tìm cách giải quyết một vấn đề khó khăn phức tạp nào đó. nát óc tìm cách đối phó. nghĩ nát óc mà chưa giải được bài toán. nát rượu, nói người hễ say rượu thì hay nói lảm nhảm xằng bậy. nạt, đg. đe dọa người ở địa vị thấp hay người chưa thông thạo: ma cũ nạt ma mới (tng). nạt nộ, đgt. quát tháo doạ dẫm làm cho sợ: tính hay nạt nộ người lớn mà hay nạt nộ trẻ con. náu, đg. ẩn giấu. nay, tt hiện giờ: hôm nay; ngày nay; thời nay. " trgt bây giờ; hiện giờ: tát đầm mai tát đìa ngày kia giỗ hậu (tng)." nay mai, trong thời gian sắp tới: nay mai sẽ đi du lịch. này," i. t. 1. nói người hoặc vật ở gần: này là em ruột này là em dâu (k). 2. từ đặt sau một danh từ để chỉ thời gian hiện tại người hoặc sự vật ở gần chỗ mình đương đứng người hoặc sự vật mình đương nói đến: giờ phút này; anh này; ngọn núi này; việc này. ii. th. từ đặt ở đầu hoặc cuối câu để nhấn mạnh đến sự việc trước mắt: này đọc đi! ăn đi này.nảy.- đg. mới trổ ra đâm ra: nảy mầm; nảy tài. nảy đom đóm. nói mắt nhìn thấy những điểm lấm tấm sáng vì va chạm mạnh phải vật gì: bị một cái tát nảy đom đóm mắt.nảy lửa.- rất kịch liệt: trận đấu bóng nảy lửa.nảy mầm.- đg. 1. nói cây non xuất hiện ra từ hạt. 2. mới bắt đầu xuất hiện: chủ nghĩa tư bản nảy mầm.nảy nòi.- bắt đầu xuất hiện một thói xấu chưa từng có ở ông cha: sao thằng bé lại nảy nòi hung dữ thế.nảy nở.- sinh ra mọc ra: nhân tài nảy nở.nảy sinh.- sinh ra xuất hiện: mầm mống tư bản chủ nghĩa nảy sinh.nãy.- t. từ đặt sau những tiếng khi lúc ban để hợp thành những phó từ chỉ một thời gian vừa mới qua: khi nãy; lúc nãy; ban nãy.nãy giờ.- ph. từ ban nãy đến bây giờ." nảy, 1 đg. 1 bắt đầu nhú ra. hạt nảy mầm. đâm chồi nảy lộc. 2 bắt đầu sinh ra; phát sinh. mâu thuẫn nảy ra từ đó. chợt nảy ra một ý nghĩ. tát cho nảy đom đóm mắt. " 2 (cũ hoặc ph.). x. nẩy2." nảy lửa, rất kịch liệt: trận đấu bóng nảy lửa. nảy nòi, bắt đầu xuất hiện một thói xấu chưa từng có ở ông cha: sao thằng bé lại nảy nòi hung dữ thế. nảy nở," sinh ra mọc ra: nhân tài nảy nở." nảy sinh," sinh ra xuất hiện: mầm mống tư bản chủ nghĩa nảy sinh." nãy," t. từ đặt sau những tiếng khi lúc ban để hợp thành những phó từ chỉ một thời gian vừa mới qua: khi nãy; lúc nãy; ban nãy." nãy giờ, ph. từ ban nãy đến bây giờ. nạy," đgt. cạy hoặc bẩy cho bật ra bật lên: nạy cửa nạy hòm." nắc nẻ," loài sâu bọ thuộc loại bướm đêm hay bay vào chỗ đèn sáng đập cánh xành xạch." nắc nỏm," nói khen tấm tắc bằng một giọng ân cần: xem thơ anh bạn nắc nỏm khen." nặc, t. nói một mùi hăng mạnh xông lên: nặc mùi rượu. ngr. hoàn toàn chỉ có một thứ: nặc giống tốt; nặc giọng bi quan. nặc danh, nói thư giấu tên. nặc nô, d. 1. kẻ làm nghề đi đòi nợ thuê trong xã hội cũ. 2. người đàn bà lắm lời và có những cử chỉ thô bỉ. năm," 1 dt khoảng thời gian quả đất quay một vòng quanh mặt trời bằng 365 ngày 5 giờ 48 phút 40 giây: một năm là mấy tháng xuân một ngày là mấy giờ dần sớm mai (cd). 2. khoảng thời gian thường là mười hai tháng: một năm làm nhà ba năm hết gạo (tng)." " 2 st bốn cộng một: năm con năm bát nhà nát cột xiêu (tng); năm quan mua người mười quan mua nết (tng)." năm ánh sáng," khoảng cách trong không gian mà ánh sáng vượt được trong một năm với vận tốc 300.000 km/giây (khoảng 9 46l 000 000 000 km) và là đơn vị độ dài trong thiên văn học." năm ba," vài ba một số lượng nhỏ: năm ba đồng. năm cha ba mẹ. lăng nhăng táp nham." năm bảy, một số lượng nhỏ vào khoảng từ năm đến bảy: năm bảy ngày. năm dương lịch, x. năm xuân phân. năm học," thời gian học ở trường ở lớp trong một năm." năm kia, năm trước năm ngoái. năm ngoái, năm trước năm hiện thời. năm tuổi, năm âm lịch đúng với hàng chi của năm mình đẻ (như người đẻ năm dần thì đến năm dần là năm tuổi). nằm," i. đg. 1. đặt toàn thân mình trên một vật hoặc ở tư thế đó do người khác đặt: nằm trên ghế ngựa; em bé nằm trong nôi. nằm gai nếm mật. chịu gian nan khổ sở để lo việc nước như câu tiễn nước việt xưa hằng ngày nằm trên gai và nếm mật đắng để khỏi quên việc lấy lại nước. nằm sương gối đất. nói sự vất vả của người phải ngủ trên mặt đất và ngoài trời. 2. ngủ: chưa tối đã đi nằm; hễ có ngáp ngủ thì cho đi nằm (cd). 3. ở dự phần: nằm trong kế hoạch nhà nước. 4. giao hợp (thtục). ii. ph. theo phương ngang mặt đất: đặt nằm cái thang xuống.nằm bẹp.- đg. cg. nằm co; ngh. 2. ở yên một nơi không hoạt động gì: ốm nằm bẹp ở nhà.nằm bếp.- ở cữ." nằm bẹp, đg. cg. nằm co; ngh. 2. ở yên một nơi không hoạt động gì: ốm nằm bẹp ở nhà. nằm bếp, ở cữ. nằm khàn, đg. 1. không có công ăn việc làm. 2. không hoạt động gì: trời mưa dầm nằm khàn. nằm khểnh, nằm để nghỉ ngơi thoải mái. nằm khoèo," đg. cg. nằm quèo. 1. nằm co quắp trên giường. 2. ở yên một nơi không hoạt động gì." nằm mê, đg. (kng.). chiêm bao. nằm mộng, x. nằm mê. nằm mơ, x. nằm mê. nằm vạ," nằm lì không chịu dậy để gây chuyện với ai hoặc để bắt đền." nằm xuống, chết: bố nằm xuống các con tranh nhau của cải. nắm," i đg. 1 co các ngón tay vào lòng bàn tay và giữ chặt lại cho thành một khối. nắm tay lại mà đấm. 2 nén thành khối nhỏ thường bằng cách cho vào trong lòng bàn tay rồi bóp chặt lại. nắm than bỏ lò. mang cơm nắm đi ăn đường. 3 giữ chặt trong bàn tay. nắm lấy sợi dây. nắm tay nhau cùng ca múa. 4 làm cho mình có được để sử dụng vận dụng. nắm vững kiến thức. nắm lấy thời cơ. nắm chính quyền." " ii d. 1 bàn tay lại thành một khối. cho một nắm đấm. to bằng nắm tay. 2 khối nhỏ nén chặt lại bằng động tác nắm. ăn hết một nắm cơm. bỏ thêm mấy nắm than quả bàng vào lò. 3 lượng vật rời có thể nắm được trong lòng bàn tay. bốc một nắm gạo. vơ đũa cả nắm*. 4 lượng nhỏ bé không đáng kể. người chỉ còn nắm xương nắm da (rất gầy)." năn nỉ, cg. nằn nì. khẩn khoản yêu cầu: phải năn nỉ mãi mới vay được tiền. nằn nì, nh. năn nỉ. nắn," đgt. 1. bóp nhẹ để xem xét: nắn túi nắn xem quả na chín chưa. 2. uốn sửa theo yêu cầu: nắn cho thẳng nắn vành xe thầy giáo nắn từng câu văn cho học sinh." nắn nót, viết hoặc vẽ cẩn thận từng nét: nắn nót đề tên vào bằng khen. nặn, đg. 1. tạo bằng tay một hình bằng một chất dẻo: nặn tượng; nặn bánh. 2. bóp cho những cái ở trong tòi ra ngoài: nặn nhọt lấy ngòi. 3. bịa đặt: nặn ra lắm chuyện rắc rối để chia rẽ. nặn óc, suy nghĩ rất lâu và vất vả: nặn óc mới tìm ra được giải pháp. năng," ph. hay thường: dao năng liếc thì sắc người năng chào thì quen (tng). năng nhặt chặt bị (tng). chịu khó gom góp nhặt nhạnh thì được nhiều." năng lực," dt (h. lực: sức) khả năng làm việc tốt nhờ có phẩm chất đạo đức và trình độ chuyên môn: chắc không thiếu những người có năng lực (hcm)." năng lượng, (lý) đại lượng lý học do khả năng sản xuất công của một hệ thống. năng nổ," t. tỏ ra ham hoạt động hăng hái và chủ động trong các công việc chung. một thanh niên năng nổ. làm việc năng nổ." năng suất, dt. 1. hiệu quả lao động được xác định theo thời gian quy định với sản phẩm hoàn thành: năng suất ngày hôm nay không đạt. 2. sản lượng đạt được cho một thời vụ trên một diện tích gieo trồng: ruộng năng suất cao. nằng nặc," nói đòi hoặc xin dai dẳng mãi không chịu thôi: nằng nặc đòi ăn." nắng," dt ánh sáng mặt trời chiếu xuống lúc quang mây: bán nắng cho trời bán sấm cho thiên lôi (tng)." tt có ánh mặt trời chiếu vào: ngồi chỗ mà sưởi. nắng mưa, những nỗi vất vả trong cuộc sống: nắng mưa thui thủi quê người một thân (k). nắng nôi, nắng nói chung. nắng quái," nắng yếu lúc chiều tà khi mặt trời đã ở dưới chân trời." nắng ráo," nói trời không mưa: trời nắng ráo rủ nhau đi dạo chơi.nặng.- t ph. 1. khó mang chuyển... vì có trọng lượng lớn: cháu bê làm sao được cái cối đá nặng. nặng trình trịch. nặng lắm: búa thợ rèn nặng trình trịch. 2. có tỷ trọng lớn: sắt nặng hơn nhôm. 3. to ra do có bệnh: mặt nặng vì bệnh phù. 4. gây một cảm giác khó chịu cho cơ thể giác quan: thức ăn nặng khó tiêu; thịt ôi có mùi nặng. 5. để lộ sự vụng về trong việc sáng tạo ra những vật đáng lẽ phải mảnh thanh uyển chuyển: câu văn nặng; nhà chắc chắn nhưng dáng nặng. 6. khó chịu đựng gánh vác: sưu cao thuế nặng thời phong kiến; bệnh nặng. 7. có tác dụng sâu sắc vào lòng người: nghĩa nặng tình sâu. 8. nghiêng về: giải quyết công việc nặng về tình cảm.nặng căn.- khó sửa chữa vì tiêm nhiễm tính xấu đã lâu." nặng," 1 d. tên gọi một thanh điệu của tiếng việt được kí hiệu bằng dấu "" . "". thanh nặng. dấu nặng." " 2 t. 1 có trọng lượng bao nhiêu đó. bao gạo nặng 50 kilogram. cân xem nặng bao nhiêu. 2 có trọng lượng lớn hơn mức bình thường hoặc so với trọng lượng của vật khác; trái với nhẹ. nặng như chì. gánh bên nặng bên nhẹ. cành cây nặng trĩu quả. ăn no vác nặng*. 3 có tỉ trọng lớn. chì là một kim loại nặng. dầu nặng*. 4 có tác dụng làm cho cơ thể hoặc tinh thần phải chịu đựng nhiều đòi hỏi nhiều sự vất vả. miễn làm công việc nặng. nhiệm vụ rất nặng. phạt nặng. 5 ở mức độ cao có thể dẫn đến hậu quả tai hại nghiêm trọng. bệnh nặng. bị thương nặng. máy hỏng nặng. phạm tội nặng. hạn nặng quá lúa khô héo hết cả. 6 (đất) có nhiều sét ít tơi xốp cày cuốc nặng nhọc vất vả. chân đất nặng. bò yếu không cày được ruộng nặng. 7 có cảm giác khó chịu không thoải mái tựa như có cái gì đó đè lên ở một bộ phận nào đó của cơ thể. đầu nặng mắt hoa. mắt nặng trịch vì thức trắng hai đêm liền. ăn phải thức ăn khó tiêu nặng bụng. thấy nặng trong lòng (b.). 8 có tác động không êm dịu đến giác quan gây cảm giác khó chịu. giọng miền biển nặng và khó nghe. mùi tương thối rất nặng. 9 có sự gắn bó thường là về tình cảm tinh thần không dễ dứt bỏ được. tình sâu nghĩa nặng. nặng lòng với quê hương. nặng nợ*. nặng tình*. 10 tỏ ra chú trọng nhiều đến một phía nào đó trong khi ít chú ý đến những phía khác. nặng về lí nhẹ về tình. nặng về số lượng không chú ý chất lượng." nặng gánh," nói một tình cảm sâu một trách nhiệm lớn: nặng gánh tương tư; nặng gánh gia đình." nặng lãi, nói cho vay lấy nhiều lãi. nặng lòng, hết sức để tâm: nặng lòng về việc giáo dục con cái. nặng lời," tt. có những lời lẽ quá đáng đối với người khác (thường là người thân quen có quan hệ gần gũi): nặng lời với vợ con." nặng mùi, tt có mùi khó ngửi xông lên từ xa: lọ mắm tôm đã nặng mùi. nặng nề," t. ph. 1. chậm chạp ì ạch: béo quá đi đứng rất nặng nề. 2. nh. nặng ngh. 5: câu văn nặng nề; nhà chắc chắn nhưng dáng nặng nề. 3. đòi hỏi nhiều cố gắng: trách nhiệm nặng nề.nặng nhọc.- khó khăn tốn nhiều công sức: công việc nặng nhọc.nặng tai.- hơi điếc nhận biết tiếng động tiếng nói khó khăn: cụ già nặng tai; ốm nhiều sinh ra nặng tai.nặng tình.- nói tình nghĩa sâu sắc: đôi ta trót đã nặng tình (cd).nặng trĩu.- nói cây có nhiều quả khiến cho cành cây phải ngả xuống. ngr. rất nặng." nặng nhọc, t. nặng nề và vất vả quá sức. công việc nặng nhọc. lao động quá nặng nhọc. nặng tai," hơi điếc nhận biết tiếng động tiếng nói khó khăn: cụ già nặng tai; ốm nhiều sinh ra nặng tai." nặng tình," tt. có tình cảm sâu đậm khó dứt: hai người vẫn còn nặng tình với nhau lắm." nặng trĩu, nói cây có nhiều quả khiến cho cành cây phải ngả xuống. ngr. rất nặng. nắp, dt bộ phận dùng để đậy: nắp hòm; nắp hộp. nấc," 1 d. 1 khoảng cách thường chia đều làm cữ được đánh dấu bằng những khấc hoặc những hình thức nào đó. leo lên nấc thang cuối cùng. mực nước đã xuống được một nấc. bật khoá súng về nấc an toàn. 2 giai đoạn trong một tiến trình. công việc phải giải quyết làm mấy nấc mới xong." " 2 đg. có hơi bật mạnh từ trong cổ ra thành từng tiếng cách quãng do cơ hoành co bóp mạnh. bị mệt vì nấc nhiều. cơn nấc. khóc nấc lên." nầm," d. miếng thịt ở giữa bụng lợn bò..." nấm," 1 i. dt. 1. thực vật bậc thấp không có diệp lục sống kí sinh trên các sinh vật hoặc trên các chất hữu cơ mục nát: vào rừng hái nấm nhà cửa mọc lên như nấm. 2. bệnh ngoài da thường làm cho các khe chân bàn chân có những bọng nước nhỏ ăn dần loét da. ii. dt. mô đất đắp thành hình tròn nhỏ tựa như mũ nấm: nấm mồ vùi nông một nấm mặc dầu cỏ hoa (truyện kiều) đắp nấm trồng can." nấm hương," loài nấm có mũ có hương thơm." nấm rơm," loài nấm có mũ mọc ở các đống rơm rạ mục nát." nậm, d. thứ bình nhỏ bằng sứ hay bằng sành dùng để đựng rượu. nấn ná, dùng dằng ở lại một nơi để chờ đợi: nấn ná xem tin nhà có tới không. nâng, đgt 1. dùng tay đỡ và đưa lên cao: vội vàng sinh đã tay nâng ngang mày (k). 2. đỡ dậy: chị ngã em nâng (tng). nâng đỡ," đg. giúp đỡ tạo điều kiện cho tiến lên. nâng đỡ người yếu kém." nâng giấc," chăm nom từng li từng tí người già cả hay người ốm: mẹ đau con cái nâng giấc suốt ngày." nâng niu, chăm chút một cách âu yếm: mẹ nâng niu con. nẫng, đg. ăn cắp nhanh (thtục): vừa quay đi đã có kẻ nẫng mất cái làn. nậng, x. nựng: nậng con. nấp, đgt. giấu mình để không nhìn thấy: thẹn thùng nấp sau cánh cửa nấp sau lưng mẹ. nấp bóng, dựa vào uy thế của kẻ khác: nấp bóng nhà quyền quí. nâu," dt loài cây leo ở rừng rễ hình củ chứa nhiều chất chát dùng để nhuộm vải: vào rừng tìm cây nâu để đào lấy củ." tt có màu vàng hung: quần áo vải (tng). nâu non, màu nâu nhạt: áo nâu non. nâu sồng, đồ mặc của người tu theo phật giáo nói chung. nẫu," ph t. nói quả chín quá hóa nát ra: quả đu đủ chín nẫu. nẫu ruột nẫu gan. cg. nẫu nà. buồn phiền quá không nói ra được." " (đph) đ. họ những người ấy: nẫu nói chuyện với nhau." nấu," đg. 1. đun trong nước cho chín thành thức ăn thức uống: nấu canh; nấu cơm; nấu chè xanh. nấu sử sôi kinh. học tập chăm chỉ (cũ). 2. đun đồ vải trong nước có xà phòng hoặc chất hóa học cho sạch cho trắng: nấu quần áo." nấu ăn, cg. nấu bếp. làm chín thực phẩm dùng vào bữa cơm: mười giờ sáng mới nấu ăn.nấu bếp.- nh. nấu ăn. nấu bếp, nh. nấu ăn. nấu nướng, làm việc bếp nước nói chung. nậu," d. áo nẹp ngày xưa mặc để đi rước." " (đph) d. bọn tụi: cùng nậu với bọn ăn cắp." nây, d. chừng này: lớn bằng nây mà còn vòi mẹ. l. d. thịt mỡ bèo nhèo ở bụng lợn. 2. t. nói béo mập mạp: béo nây. " (đph) t. này: bên nây bên kia." nầy, t. th. x. này. nẩy, đg. bật lên: quả bóng nẩy; giật nẩy. nẫy, t. x. nãy: lúc nẫy; ban nẫy. nấy," t. người ấy cái ấy: việc ai nấy làm; bạ gì ăn nấy." ne, đg. xua về một bên: ne vịt xuống ao. nè," (đph) th. nh. này: nè nói cho mà biết." nẻ," 1 đg. nứt ra thành đường thành kẽ nhỏ trên bề mặt do khô quá (thường nói về da người hoặc mặt ruộng). mùa đông da bị nẻ. đồng ruộng nẻ toác vì nắng hạn." " 2 đg. (kng.). đánh mạnh thường bằng vật nhỏ dài. nẻ cho mấy phát. cứ chỗ ấy mà nẻ." né, 1 dt. dụng cụ đan bằng phên có rơm lót để tằm làm kén. 2 đgt. 1. nghiêng hoặc nép về một bên để tránh: né cho người ta đi qua đứng né sang một bên. 2. nh. tránh: né đạn loạn tạm né vào gia đình thân quen. né tránh," đgt 1. không muốn đối diện với ai: thấy hắn anh em đều né tránh. 2. ngại làm việc gì: né tránh khó khăn." nem," d. món ăn làm bằng thịt và mỡ sống xắt hạt lựu trộn với bì lợn luộc thái nhỏ và bóp với thính. nem công chả phượng. các món ăn sang nói chung." nem chua," món ăn làm bằng thịt lợn sống giã nát gói lại và để cho lên men chua ra." nem nép, nói dáng sợ hãi rụt rè: nem nép sợ đòn. ném, đg. bằng sức của cánh tay làm cho vật cầm tay rời đột ngột và di chuyển nhanh trong không gian đến một đích nhất định. ném lựu đạn. thi ném xa. máy bay ném bom (thả bom). ném đĩa, môn thể thao thi ném ra xa một cái đĩa nặng bằng kim loại. ném tạ, môn thể thao thi ném một quả tạ đi xa. nén," 1 dt. loại củ nhỏ bằng chiếc đũa màu trắng dùng làm thuốc trị rắn: củ nén." " 2 dt. que cây (hương): thắp mấy nén hương nén hương đến trước phật đài (truyện kiều)." 3 dt. đơn vị đo khối lượng bằng 10 lạng ta (ớ 375 gam): nén tơ nén bạc đâm toạc tờ giấy. " 4 đgt. 1. đè ép xuống: nén bánh chưng nén cà dưa nén. 2. kìm giữ tình cảm trong lòng: nén đau thương nén giận." nén lòng, đgt dẹp nỗi xúc động: nén lòng luyến tiếc nước non bùi ngùi (tú-mỡ). neo," 1 i d. vật nặng thả chìm dưới nước cho cắm chặt ở đáy để giữ cho tàu thuyền hoặc vật nổi nào đó ở vị trí nhất định khỏi bị trôi. thả neo. tàu nhổ neo ra khơi." ii đg. giữ cho ở yên tại vị trí nhất định trên mặt nước bằng . neo thuyền ngoài bến. 2 t. (thường nói neo người). ở trong cảnh gia đình có quá ít người có khả năng lao động (nên công việc làm ăn rất vất vả). neo đơn, nh. neo. nèo," đg. cố kéo cố nài: nèo bạn đi xem hát." nẻo," dt. 1. lối đi đường đi về một phía nào đó: đi khắp nẻo đường đất nước. 2. lúc thuở: nẻo xưa." néo," i. d. 1. đồ làm bằng hai đoạn tre nối với nhau bằng một đoạn thừng dùng để cặp lúa mà đập. 2. thanh tre hay gỗ dùng để xoắn một vòng dây cho chặt. ii. đg. xoắn chặt bằng cái néo. già néo đứt giây. làm găng quá nên hỏng việc." nép," đgt thu mình: thu sợ hãi nép mình vào một gốc cây (ngđthi); lúa chiêm nép ở đầu bờ hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên (cd)." " trgt sát vào một nơi kín: mấy cô du kích đứng vào sườn đồi (phan tứ); phụng phịu đứng nép bên bức vách (ng-hồng)." nẹp," i d. 1 vật có hình thanh dài mỏng được đính thêm vào thường ở mép để giữ cho chắc. nẹp phên. hòm gỗ có nẹp sắt. dùng nẹp cố định chỗ xương gãy. 2 miếng vải dài khâu giữ mép quần áo cho chắc hay để trang trí cho đẹp. áo nẹp ngoài. quần soóc đính nẹp đỏ." ii đg. làm cho được giữ chắc bằng cái . nẹp lại cái rá. nét," 1 dt. 1. đường vạch bằng bút: chữ hán nhiều nét khó viết nét vẽ. 2. đường tạo nên hình dáng bên ngoài: nét mặt hình ảnh đậm nét. 3. vẻ mặt thể hiện cảm xúc thái độ: nét mặt trầm tư. 4. điểm chính điểm cơ bản: nét nổi bật vài nét về tình hình." " 2 (f. net) tt. (âm thanh hình) rõ nổi bật: tiếng ti-vi rất nét chụp ảnh nét." nẹt, đg. 1. uốn cong một thanh tre mà bật. 2. đánh: nẹt cho một trận. 3. đe dọa: nẹt trẻ con. nê," t. nhiều (thtục): tiền còn nê không ngại." " d. loài cây có quả như quả na nhưng da nhẵn không có mắt." nê-ông," khí trơ thường dùng trong các đèn ống để tạo ra ánh sáng." nề, 1. đg. xoa vữa cho nhẵn. 2. d. đồ bằng gỗ nhẵn dùng để xoa vữa vào tường. t. x. phù. đg. quản ngại (dùng với ý phủ định): không nề đường xa. nề hà, đgt quản ngại: phu-tử không nề hà vất vả (nghtưởng). nề nếp, x. nền nếp. nể, đg. 1. cg. nể vì. kính hay sợ sệt một phần nào: nể người trên. 2. kiêng dè để tránh mất lòng: nể quá nên phải cho mượn.nể.- đg. nói ngồi rồi không làm gì (ít dùng): ăn dưng ở nể. " mặt nh. nể ngh. 1." nể mặt," nh. nể ngh. 1." nể nang, e dè vì sợ mất lòng. nể vì," nh. nể ngh. 1: nể vì người trên." nệ," đg. chú ý bận lòng đến những cái nhỏ: người hay nệ ít khi được vừa ý." nệ cổ, khư khư theo cái cũ. nêm," 1 i d. mảnh cứng nhỏ dùng để chêm cho chặt. nêm gài rất chặt. tháo nêm." ii đg. chêm hoặc lèn cho chặt. cối. chật như nêm. 2 đg. (ph.). cho thêm một ít mắm muối vào thức ăn khi đã nấu chín. nêm canh. nêm ít muối. nếm," đgt. 1. ăn hay uống thử một tí để biết được vị thế nào: nếm canh nếm thử miếng bánh. 2. biết qua trải qua bước đầu (điều cho là không hay): nếm mùi cay đắng nếm đòn." nếm trải," trải qua kinh qua đã từng biết: nếm trải những khó khăn gian khổ." nệm," dt (cn. đệm) đồ dùng bằng vải nhồi bông rơm hay cỏ để nằm hay ngồi cho êm: trên chăn dưới nệm (tng); nệm hoa đối mặt chén vàng trao tay (nđm)." nên," i. ph. 1. cần làm: nên dậy sớm mà tập thể dục. 2. đáng: việc đó nên thực hiện ngay. ii. g. ra thành: học sao cho nên người; vì lười nên dốt.nên chăng.- có nên hay không: việc ấy nên chăng? nên chi.- g. vì lẽ đó: chăm học nên chi giỏi nhất lớp.nên danh.- có danh vị được nhiều người biết tiếng." nên chăng, có nên hay không: việc ấy nên chăng? nên chi, g. vì lẽ đó: chăm học nên chi giỏi nhất lớp. nên danh," có danh vị được nhiều người biết tiếng." nên người, thành người tốt: dạy cho nên người. nền," 1 d. 1 mặt phẳng bên dưới của các buồng phòng ở. nền nhà lát gạch hoa. 2 lớp đất đá ở bên dưới dùng để đỡ móng nhà. đắp nền xây móng. 3 lớp đất đá cứng chắc ở sâu bên dưới của ruộng lòng sông lòng đường. ruộng bị trôi hết màu chỉ còn trơ lại nền. trải một lớp đá dăm lên nền đường. 4 cái được trải ra trên một diện rộng và làm nổi lên những gì ở trên đó. vải nền trắng hoa xanh. nền trời đầy sao. 5 từ dùng để chỉ từng lĩnh vực được xây dựng trong hoạt động của con người làm cơ sở cho đời sống xã hội. một nền kinh tế phát triển. nền văn hoá lâu đời. nền hoà bình lâu dài." " 2 t. (ăn mặc) đẹp nổi nhưng nhã nhặn đứng đắn. mặc chiếc áo len màu hoa cà rất nền." nền móng, dt. 1. phần đất đã gia cố để xây nhà. 2. phần làm cơ sở vững chắc để phát triển những cái khác: phát triển kinh tế để làm nền móng nâng cao đời sống. nền nếp," dt (cn. nề nếp) thói quen giữ gìn những cách làm việc hợp lí và sự sinh hoạt có kỉ luật có trật tự có tổ chức: gian nhà thanh bạch nhưng rõ vẻ nền nếp lâu đời (ngđthi)." tt có thói quen tốt: một gia đình . nền tảng, d. bộ phận vững chắc dựa trên đó các bộ phận khác tồn tại và phát triển. công nghiệp nặng là nền tảng của nền kinh tế quốc dân. nến," d. 1. đồ để thắp cho sáng làm bằng sáp bằng mỡ có lõi bằng sợi: thắp nến trên bàn thờ. 2. (lý). đơn vị cũ của cường độ ánh sáng: bóng đèn 25 nến." nện, đg. 1. đập mạnh vào một vật: nện sắt trên đe. 2. đánh (thtục): nện cho nó một trận. nếp," d. vết gấp: nếp áo nếp khăn. ngb. lề lối cách thức: nếp sống mới." i. d. x. gạo nếp: ăn nếp. ii. t. 1. nấu bằng gạo nếp: xôi nếp; bánh nếp. 2. từ chung chỉ các thứ ngũ cốc trắng và ăn dẻo: ngô nếp. d. lề thói (cũ). nếp cái, thứ gạo nếp hạt to. nếp con, thứ gạo nếp hạt nhỏ. nếp tẻ," việc phải trái hay dở được thua: chưa biết nếp tẻ thế nào đã vội nổi nóng." nết," d. thói quen cách ăn ở tốt: cái nết đánh chết cái đẹp (tng)." nết na," có nết tốt ngoan ngoãn: cô bé nết na." nêu," 1 dt. cây tre đẵn gốc để đủ ngọn trồng trước sân trên buộc một cỗ mũ nhỏ và một tảng vàng có nơi còn treo cả khánh bằng đất nung dùng làm dấu hiệu đất có chủ ma quỷ không được dòm ngó quấy nhiễu thường trồng từ ngày 23 tết đến hết ngày mồng 7 tết." 2 đgt. 1. đưa ra một vấn đề để mọi người cùng trao đổi: nêu câu hỏi để thảo luận. 2. làm gương cho người khác: nêu cao tinh thần trách nhiệm. nếu," lt ví bằng; nhược bằng; trong trường hợp: chấp kinh nếu chẳng tòng quyền lỡ khi muôn một chu tuyền được sao (nđm); nếu anh không đến buổi họp sẽ kém vui (hnđ); nếu tôi về chậm gia đình cứ ăn trước." ngà," dt 1. răng nanh hàm trên con voi mọc dài ra hai bên miệng: ăn cơm nhà vác ngà voi (tng). 2. chất cấu tạo nên ngà voi: đũa bằng ngà; trong như ngọc trắng như ngà (tng)." tt như màu : ánh trăng ngà. ngà ngà, bắt đầu chếnh choáng hơi say rượu: rượu đã ngà ngà. có màu vàng rất nhạt: áo lụa ngà ngà. ngà voi," d. cây cảnh thuộc họ hành tỏi mọc thành những khúc hình trụ nhọn đầu trông như ngà con voi." ngả, 1 dt. đường đi theo một hướng nào đó: đường chia theo mấy ngả chia tay mỗi người mỗi ngả. " 2 đgt. 1. chuyển từ vị trí thẳng sang vị trí nghiêng chếch hoặc nằm ngang: ngả người xuống giường ngả đầu và ngực mẹ mặt trời ngả về tây. 2. chuyển từ thái độ ý kiến trung gian sang hẳn một bên: tầng lớp trung gian ngả về bên mình ý kiến đã ngả về số đông. 3. chuyển thay đổi màu sắc tính chất trạng thái: tóc đã ngả màu trời ngả sang hè. 4. lấy ra khỏi và đặt ngửa: ngả màu bát ngả mũ chào. 5. lấy bằng cách đẵn chặt giết: ngả lợn ăn mừng ngả cây lấy gỗ. 6. cày cấy gieo trồng: ngả ruộng sau khi gặt ngả mạ." ngả lưng, đgt ghé lưng nằm tạm một lúc: ngả lưng dựa vào cái cột sắt ngủ gà ngủ gật (thế-lữ). ngả nghiêng," t. 1. nói cách đứng ngồi không đứng đắn không nghiêm trang. 2. dao động bấp bênh không có lập trường vững: thái độ ngả nghiêng trước tình thế khó khăn.ngả ngốn.- ngổn ngang không có trật tự: nằm ngả ngốn đầy nhà.ngả ngớn.- không nghiêm trang không đứng đắn: nói cười ngả ngớn trước mặt mọi người.ngả vạ.- nói dân làng bắt phạt một người vi phạm lệ làng (cũ).ngã.- đg. rơi mình xuống vì mất thăng bằng: ngã từ cây xuống ao. ngr. hi sinh tính mệnh trong chiến đấu: người trước ngã người sau xốc tới.ngã.- d. từ đặt trước một số để biểu thị điểm tại đó nhiều con đường hoặc nhiều con sông gặp nhau số nói trên chỉ số hướng đi: ngã tư; ngã ba sông.ngã ba.- d. 1. chỗ một con đường đi ra ba ngả. 2. chỗ ngoặt đi theo một hướng khác: ngã ba lịch sử.ngã giá.- ấn định giá cả dứt khoát: ngã giá cái xe ba trăm đồng.ngã lẽ.- rõ ràng không cần phải bàn cãi nữa." ngả ngốn, ngổn ngang không có trật tự: nằm ngả ngốn đầy nhà. ngả ngớn," không nghiêm trang không đứng đắn: nói cười ngả ngớn trước mặt mọi người." ngả vạ, nói dân làng bắt phạt một người vi phạm lệ làng (cũ). ngã," 1 d. (dùng trước d. chỉ số). chỗ có nhiều ngả đường ngả sông toả đi các hướng khác nhau. ngã năm. ngã ba sông. đứng trước ngã ba cuộc đời (b.)." " 2 d. tên gọi một thanh điệu của tiếng việt được kí hiệu bằng dấu "" ~ "". thanh ngã. dấu ngã." " 3 đg. 1 chuyển đột ngột ngoài ý muốn sang vị trí thân sát trên mặt nền do bị mất thăng bằng. đường trơn bị ngã. tuột tay ngã nhào xuống đất. bị đánh ngã. chị ngã em nâng (tng.). 2 chết (lối nói trtr. hoặc kiêng kị). những chiến sĩ đã ngã xuống ngoài mặt trận. đợt rét này trâu bò ngã nhiều. 3 không giữ vững được tinh thần ý chí do không chịu nổi tác động từ bên ngoài. nó bị ngã trước những cám dỗ tầm thường. ngã lòng*. chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo (tng.). 4 (dùng trước d. trong một vài tổ hợp). xác định dứt khoát rõ ràng không còn phải bàn cãi nữa. bàn cho ngã lẽ. ngã giá*." ngã giá, ấn định giá cả dứt khoát: ngã giá cái xe ba trăm đồng. ngã lòng, chán nản; không muốn tiếp tục một công việc đang làm dở: chớ thấy thất bại mà ngã lòng. ngã ngũ, đã đi đến một kết luận dứt khoát: việc đương bàn chưa ngã ngũ ra sao cả. ngã ngửa," đg. 1. ngã lưng xuống dưới. 2. sửng sốt trước một việc bất ngờ: tưởng con ngoan không răn bảo đến lúc nó làm xằng mới ngã ngửa ra." ngã nước," dt. 1. bệnh sốt rét theo cách gọi dân gian. 2. hiện tượng mang bệnh như ghẻ lở ốm của trâu bò khi từ miền núi chuyển về đồng bằng: trâu bị ngã nước." ngạc nhiên," tt (h. ngạc: kinh hãi; nhiên: như thường) lạ lùng sửng sốt: tôi rất ngạc nhiên về sự thay đổi từ cử chỉ cho đến cách ăn nói của huệ (ngcghoan)." ngách," d. nhánh nhỏ hẹp rẽ ra từ hang động hầm hào hay sông suối. hầm có nhiều ngách. ngách sông." ngạch," d. bậc cửa bằng gạch bằng gỗ bằng đất để lắp cánh cửa vào." d. hạng thứ do nhà nước qui định: ngạch thuế; công chức chưa vào ngạch. ngạch bậc, nh. ngạch trật. ngạch trật," cg. ngạch bậc. thứ bậc trong qui chế viên chức cán bộ." ngai," dt. 1. ghế có tựa và tay vịn để vua ngồi trong các buổi chầu. 2. nơi để linh vị thờ tổ tiên có tay ngai như ghế vua ngồi." ngai ngái, hơi có vị ngang: thuốc lào ngai ngái. ngai vàng," nh. ngai ngh.1. ngr. ngôi vua: cách mạng tháng tám lật đổ ngai vàng nhà nguyễn." ngài," 1 dt 1. con bướm do con tằm biến thành: mắt phượng mày ngài (tng). 2. lông mày đẹp: khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang (k)." " 2 đt 1. đại từ ngôi thứ hai dùng để nói với người mà mình coi trọng: xin cảm ơn ngài đã chiếu cố đến chúng tôi. 2. đại từ ngôi thứ ba chỉ thần thánh: người ta nói ngài thiêng lắm đấy." dt từ đặt trước danh từ chỉ một tước vị: bộ trưởng; ngài đại sứ. ngài ngại," hơi ngại: trời rét ra đường thấy ngài ngại." ngải," d. loài cây thuộc loại nghệ lá lớn củ lớn." ngải cứu," loài cây thuộc họ cúc mặt dưới lá có lông trắng dùng làm thuốc." ngãi, d. điều làm khuôn phép cho cách xử thế: tham vàng bỏ ngãi (tng). ngái," d. loài cây cùng họ với sung lá có lông cứng thường dùng để ủ mốc tương." " t. không được êm dịu vì còn sượng hoặc chưa ủ kỹ: thuốc mới hút còn ngái." ngái ngủ, đg. chưa hết buồn ngủ hoặc chưa tỉnh táo hẳn sau khi vừa ngủ dậy. giọng ngái ngủ. ngại," đgt. 1. cảm thấy cần phải tránh vì không muốn gánh chịu không muốn có liên luỵ: ngại đường xa ngại va chạm. 2. cảm thấy lo lắng không yên lòng vì sợ có điều không hay xảy ra: ngại cho tương lai của con nếu lấy phải người chồng như vậy." ngại ngần," cg. ngần ngại. lo ngại và lưỡng lự không cương quyết thi hành." ngại ngùng," đgt e sợ không dám quyết: xa xôi em chớ ngại ngùng xa người xa tiếng nhưng lòng không xa (cd)." ngàm, d. đầu thanh gỗ đã khoét thành khấc để đặt cho ăn khớp với đầu thanh gỗ khác. ngan," d. loài chim thuộc loại vịt đầu có mào thịt đỏ." ngàn, 1 d. (vch.). rừng. vượt suối băng ngàn. đốn tre đẵn gỗ trên ngàn... (cd.). 2 x. nghìn. ngán," tt. 1. chán lắm đến mức như không chịu nổi: ngán thịt mỡ xem mãi phim này cũng ngán ngán việc đó lắm. 2. ngại đến mức sợ: ngán đòn trông bộ nó chẳng ngán ai cả." ngán ngẩm, t. nh. ngán: lòng ngán ngẩm buồn tênh mọi nỗi (cgo). ngạn ngữ, dt (h. ngữ: lời nói) câu nói hay của người xưa còn truyền tụng: có nhiều câu ngạn ngữ cần nhắc lại cho tuổi trẻ. ngang," t. 1. nói đường hay mặt song song với mặt nước yên lặng trái với dọc: nét ngang; xà ngang. ngang bằng sổ ngay. a) nói chữ viết ngay ngắn chân phương. b) thẳng thắn rõ ràng. 2. bằng nhau cân nhau xứng với nhau: ngang sức. 3. trái với lẽ thường lẽ phải: nói ngang quá. ngang như cua. ngang lắm." ngang bướng, nh. bướng. ngang dạ, không thấy ngon miệng vì trước bữa cơm đã có ăn một ít. ngang dọc, nh. dọc ngang. ngang hàng, tt. cùng thứ bậc trong quan hệ gia đình hoặc quan hệ xã hội. ngang ngạnh," bướng bỉnh không chịu thuận theo." ngang ngửa," tt ngang trái không thuận chiều: trăm điều ngang ngửa vì tôi thân sau ai chịu tội trời ấy cho (k)." ngang ngược," tai ác hay làm và đòi hỏi những cái trái lẽ thường." ngang nhiên," theo ý mình không đếm xỉa đến người khác đến lẽ phải: ngang nhiên hái chanh hàng xóm.ngang phè.- rất trái với lẽ thông thường: lý sự ngang phè.ngang tai.- trái lẽ phải nghe không xuôi: câu nói ngang tai.ngang tàng.- có những ý nghĩ và hành động bất khuất khác thường: năm năm trời bể ngang tàng (k).ngang trái.- trái lẽ thường: ai chịu nghe lời ngang trái?ngang vai.- nh. ngang hàng: người ngang vai với anh mình.ngáng.- d. thanh gỗ tre để căng ngang mặt võng." ngang tai," trái lẽ phải nghe không xuôi: câu nói ngang tai." ngang tàng, có những ý nghĩ và hành động bất khuất khác thường: năm năm trời bể ngang tàng (k). ngang trái," t. 1 trái với đạo lí với lẽ thường. việc làm ngang trái. luận điệu ngang trái. 2 éo le và gây đau khổ. những cảnh đời ngang trái. mối tình ngang trái." ngáng," i. dt. đoạn tre gỗ đặt ngang để làm vật cản chắn hoặc làm vật đỡ: gặp ngáng phải xuống xe võng trần ngáng ngà. ii. đgt. chắn ngang làm cản trở: ngáng đường đưa chân ngáng ngã." ngành," d. 1. cành nhỏ: ngành cam. 2. lĩnh vực chuyên môn: ngành giáo dục; ngành y tế. 3. danh từ phân loại sinh vật chỉ những nhóm sinh vật thuộc cùng một giới và gồm nhiều lớp khác nhau: ngành bí tử thuộc giới thực vật gồm hai lớp là đơn tử diệp và song tử diệp. 4. chi phái trong một họ: ngành dưới ngành trên." ngành nghề, nghề nghiệp chuyên môn: lựa chọn ngành nghề. ngành ngọn, dt đầu đuôi và chi tiết của sự việc: tìm hiểu ngành ngọn của sự thay đổi ấy. ngảnh," đg. nh. ngoảnh. quay về phía khác: gọi nó nó ngảnh mặt đi." ngạnh, d. 1 mũi nhọn và sắc chĩa chéo ra ngược chiều với mũi nhọn chính để làm cho vật bị mắc vào khó giãy ra. ngạnh lưỡi câu. chông sắt có nhiều ngạnh. 2 gai xương cứng ở vây ngực một số loài cá. ngạnh cá trê. ngao," dt. động vật thân mềm có ở vùng triều nơi đáy cát hoặc cát bùn ven sông biển nam hà ninh bình thanh hoá bến tre...; vỏ hai mảnh dày hình tam giác mặt ngoài có lớp sừng mỏng trong suốt mặt trong trắng phủ lớp xà cừ mỏng được dùng làm thực phẩm; còn gọi là nghêu." ngao du, đi dạo chơi: ngao du khắp núi sông. ngao ngán," chán nản buồn rầu man mác: cảnh tiêu điều ngao ngán dường bao (cgo)." ngào, đgt trộn hai hay nhiều chất với nước rồi bóp cho nhuyễn: ngào bột với đường để làm bánh. ngào ngạt, t. có mùi thơm lan toả rộng và kích thích mạnh vào khứu giác. khói hương ngào ngạt. mùi thơm ngào ngạt. ngào ngạt hương xuân. ngáo, 1 dt. dụng cụ bằng sắt hình móc câu thường dùng để móc hàng hoá bốc vác. 2 nh. ngoáo. ngạo, đgt khinh thường mọi người: trẻ tuổi mà đã ngạo đời rồi. ngạo mạn," kiêu căng khinh đời khinh người trên." ngạo nghễ," t. tỏ ra không chút sợ sệt mà coi thường bất chấp tất cả. tư thế ngạo nghễ hiên ngang. mỉm cười ngạo nghễ trước cái chết. tuyên bố một cách ngạo nghễ." ngạo ngược," hỗn xược ngang bướng." ngáp," đgt. 1. há rộng miệng và thở ra thật dài do thiếu ngủ thiếu không khí hoặc quá mệt mỏi: ngáp ngủ ngáp ngắn ngáp dài. 2. suy kiệt hoặc đành phải bó tay: chuyến này mà hỏng nốt thì chỉ có mà ngáp." ngát, ph. nói mùi hương thơm lắm: hoa bưởi thơm ngát. ngạt," tt trgt có cảm giác khó thở hoặc không thở được: các bạn tôi chết vì ngạt thở (tô-hoài)." ngạt mũi, khó thở vì tắc mũi: ra chơi nắng bị ngạt mũi. ngạt ngào, t. (id.). như ngào ngạt. ngau ngáu, tiếng nhai vật giòn và cứng: nhai sụn ngau ngáu. ngay," i. tt. 1. nh. thẳng: đứng ngay cây ngay không sợ chết đứng (tng.). 2. thẳng đừ khó cử động hoặc không cử động được: ngay như khúc gỗ ngay như tượng. 3. thật thà không gian dối: tấm lòng ngay kẻ gian người ngay. ii. pht. tiếp liền sau đó: đi ngay kẻo muộn lời ngay. iii. trt. 1. từ biểu thị ý nhấn mạnh đúng vào thời gian địa điểm xác định: nhà ngay mặt đường ngay chiều nay sẽ chuyển. 2. từ dùng để nhấn mạnh mức độ của sự việc nêu ra: ngay cả tết cũng không được nghỉ sinh viên gì mà ngay bài tập về nhà cũng không chịu làm ngay thư nó cũng không chịu viết nó tệ với ngay cả bố nó." ngay lập tức," cg. ngay tức khắc. nh. ngay ngh. 1: bảo hắn làm gì hắn cũng làm ngay lập tức; đọc xong thư anh tôi trả lời ngay lập tức." ngay lưng," cg. ngay xương. làm biếng không chịu lao động: nghèo túng vì ngay lưng." ngay ngáy," lo lắng không được yên tâm: chưa làm xong nhiệm vụ cứ ngay ngáy trong lòng." ngay ngắn," ph. 1. nh. ngay ngh. 1: kê cái bàn cho ngay ngắn; bức ảnh còn lệch treo lại cho ngay ngắn. 2.nh. ngay ngh.2: khi chào cờ phải đứng ngay ngắn." ngay râu, nh. ngay mặt (thtục): ngay râu không cãi vào đâu được. ngay thẳng," t. chân thật và theo đúng lẽ phải không gian dối không thiên vị. tính tình ngay thẳng. người ngay thẳng ai cũng tin." ngay thật," tt. thật thà chất phác: sống ngay thật." ngay tức khắc," nh. ngay ngh.1: người bị nạn được đưa ngay tức khắc vào bệnh viện." ngày, dt 1. khoảng thời gian quả đất tự xoay xung quanh nó đúng một vòng: một năm dương lịch có 365 ngày. 2. khoảng thời gian từ khi mặt trời mọc đến khi mặt trời lặn: ngày làm đêm nghỉ. 3. thời gian 24 giờ: mời anh ra chơi với tôi vài ngày. 4. thời gian ghi một kỉ niệm: những ngày chiến thắng; ngày quốc tế lao động. 5. như thời: ngày em còn bé; ngày ấy; ngày xưa. ngày càng, mỗi ngày một tăng thêm: đời sống ngày càng tươi đẹp. ngày công, d. ngày làm việc được tính làm đơn vị trả công căn cứ vào kết quả lao động. ngày giờ, thời gian: không có ngày giờ đi thăm bạn.ngày kia.- ngày đến sau ngày mai. ngày kia, ngày đến sau ngày mai. ngày kìa, ngày đến sau ngày kia. ngày mai, d. ngày liền ngày hôm nay; thường dùng để chỉ những ngày sẽ tới (nói khái quát); tương lai. xây đắp cho ngày mai. ngày mùa," dt. thời kì gặt hái thu hoạch mùa màng: ngày mùa bận rộn." ngày nay, trgt thời kì hiện tại: ngày nay nước ta có quan hệ với rất nhiều nước trên thế giới. ngày ngày," p. (kng.). ngày này sang ngày khác ngày nào cũng thế (nói về hành động lặp đi lặp lại theo thời gian). ngày ngày cắp sách tới trường." ngày rày," thời kỳ cùng tháng cùng ngày với dạo này nhưng thuộc một năm khác trước hoặc sau: ngày rày năm ngoái tôi đang ốm; chắc chắn mình sẽ ở trung quốc ngày rày sang năm." ngày sau, thời kỳ tương lai khá xa: không chịu học ngày sau làm gì? ngày sinh, dt. ngày ra đời của một người: kỉ niệm 80 năm ngày sinh của ông nội. ngày tháng, trgt thời gian trôi qua: cầm đường ngày tháng thong dong (nđm). ngày trước," trước kia thời gian đã qua: ngày trước nông dân chưa có ruộng đất." ngày xưa," cg. ngày xửa ngày xưa. thời kỳ quá khứ đã xa lắm: ngày xưa nhân dân bị thực dân và phong kiếm bóc lột.ngày xửa ngày xưa.- nh. ngày xưa." ngày xửa ngày xưa, nh. ngày xưa. ngáy, đg. thở ra thành tiếng trong khi ngủ. ngáy khò khò. ngáy như sấm. ngắc, đg. dừng lại vì vướng mắc: đang học bài sao ngắc lại thế? ngắc nga ngắc ngứ, nh. ngắc ngứ. ngắc ngoải," còn sống thoi thóp chưa chết hẳn." ngắc ngứ," cg. ngắc nga ngắc ngứ. không trôi chảy khi nói khi đọc: đọc bài ngắc ngứ; nói năng ngắc ngứ." ngăm, đg. hăm dọa: ngăm trẻ. ngăm ngăm, ph. 1. nói nước da hơi đen. 2. nói bụng hơi đau. ngắm, đgt. 1. nhìn kĩ với sự thích thú: ngắm cảnh đồng quê ngắm ảnh con. 2. nhìn kĩ theo hướng nhất định để xác định cho đúng mục tiêu: ngắm bắn. ngắm nghía, ngắm đi ngắm lại: ngắm nghía bộ quần áo mới. ngắm vuốt," soi gương để trang điểm quá tỉ mỉ cẩn thận." ngăn, 1 dt phần chia ra thành từng ô của một đồ đạc: ngăn tủ; ngăn giá sách. " 2 đgt 1. chia ra thành từng ô từng khoảng: ngăn gian phòng làm hai. 2. chặn lại; cản lại: ngăn nước lũ; nào ai cấm chợ ngăn sông (cd)." ngăn cách," chia ra không cho thông với nhau: bức tường ngăn cách hai cái vườn." ngăn cản," cg. ngăn đón ngăn rào. gây trở ngại: ngăn cản công việc; ngăn cản bước tiến." ngăn cấm," đg. cấm không cho phép làm việc gì đó (nói khái quát). ngăn cấm trẻ con hút thuốc lá." ngăn chặn," bắt dừng lại đứng lại không cho hoạt động: ngăn chặn bọn đầu cơ buôn vải." ngăn kéo," cg. ngăn rút ô kéo ô rút. ô ở bàn hoặc ở tủ có thể kéo ra đẩy vào dùng để đựng đồ vặt." ngăn nắp," tt. (sắp xếp) gọn gàng đâu ra đấy: nhà cửa ngăn nắp sạch sẽ sắp xếp ngăn nắp gọn gàng." ngăn ngắn, hơi ngắn. ngăn ngừa, phòng trước để cản lại một việc xấu: ngăn ngừa đế quốc gây chiến. ngăn trở," làm khó dễ cho công việc của người khác cản sự tiến hành một công việc." ngằn ngặt, nói trẻ con khóc hét lên rồi lặng đi một lúc lâu: thằng bé đói sữa khóc ngằn ngặt. ngắn," tt có chiều dài rất hạn chế trong không gian hay trong thời gian: đừng chê lươn ngắn mà tham chạch dài (tng); ngày vui ngắn chẳng đầy gang (k); sông sâu sào ngắn khôn dò (cd)." ngắn ngủi, nh. ngắn: ngày vui ngắn ngủi. ngắn ngủn," ngắn quá như bị cắt cụt: áo ngắn ngủn giơ cả bụng." ngẳng," t. dài và thót lại thắt lại ở giữa: cái lọ ngẳng cổ." ngẵng, t. thắt hẹp lại: đến đoạn ấy đường ngẵng xe không qua được. ngắt," 1 đg. 1 dùng đầu ngón tay bấm cành hoa lá cho lìa ra đứt ra. ngắt một bông hoa. ngắt bỏ lá sâu. ngắt ngọn. 2 làm cho bị đứt quãng mất liên tục. ngắt lời. ngắt mạch điện." " 2 p. (dùng phụ sau t. trong một số tổ hợp). đến mức độ cao và thuần một màu một vị hay một tính chất thường gợi cảm giác không ưa thích. xanh ngắt*. tái ngắt*. măng đắng ngắt. vắng ngắt*. nguội ngắt*. chán ngắt*. // láy: ngăn ngắt (ý mức độ nhiều)." ngắt điện, bộ phận để cắt hay nối mạch điện. ngặt," t. chặt quá ráo riết quá: lệnh ngặt; kỷ luật ngặt." ngặt nghèo," tt. 1. quá ngặt làm cản trở khó khăn gây cảm giác khó chịu: kiểm soát ngặt nghèo. 2. khó khăn có thể dẫn đến nguy hiểm khó mà vượt được: ca mổ ngặt nghèo ở trong hoàn cảnh ngặt nghèo giữa cái sống và cái chết." ngặt nghẽo, cg. ngặt nghẹo. nói cười đến nỗi ngả nghiêng cả người. ngặt nghẹo, nh. ngặt nghẽo. ngấc, đg. ngửng đầu lên. ngâm, 1 đgt đọc một bài thơ với giọng kéo dài: ngâm một câu thơ vỗ bụng cười (ngcgtrứ). " 2 đgt 1. dìm lâu trong một chất lỏng: sớm ngày đem lúa ra ngâm bao giờ mọc mầm ta sẽ vớt ra (cd). 2. để lâu không làm đến hoặc không xét đến: vì tính quan liêu nên công việc ngâm mãi không giải quyết." tt nói vật gì đã dìm lâu trong nước: tre ; nỡ nào để hồng ngâm chuột vọc (bnt). ngâm nga," đg. ngâm để tự thưởng thức để thoả mãn ý thích (nói khái quát). ngâm nga cho đỡ buồn." ngâm ngợi," nh. ngâm vịnh: khi ngâm ngợi nguyệt khi cười cợt hoa (k)." ngâm tôm," 1. đg. nh. ngâm ngh.2 (thtục): công việc cứ ngâm tôm mãi bao giờ xong? 2. d. hình phạt của thực dân trói người lại như con tôm rồi ngâm xuống nước." ngâm vịnh," cg. ngâm ngợi. ngâm thơ ứng khẩu để tả cảnh hoặc ca ngợi một phong cảnh biểu lộ một tâm trạng." ngầm," i. tt. 1. kín không lộ ra do ở sâu bên trong bên dưới: hầm ngầm tàu ngầm. 2. kín đáo không cho người khác biết: hai người ngầm báo cho nhau nghịch ngầm. ii. dt. đoạn đường giao thông đi sâu dưới: xe đi qua ngầm." ngẫm, đgt suy nghĩ sâu xa: chống tay ngồi ngẫm sự đời (cgo); trông người lại ngẫm đến ta (k). ngẫm nghĩ, nh. ngẫm: ngẫm nghĩ mãi rồi mới nói ra. ngấm," đg. 1 đã thấm hoàn toàn một chất lỏng nào đó do đã được ngâm lâu hoặc đã chịu đầy đủ tác dụng của nó (có thể tan một phần trong đó). vải đã ngấm nước. ngâm rượu chưa ngấm. chè pha đã ngấm. 2 đã dần dần chịu một tác dụng nào đó đến mức thấy rõ. ngấm thuốc người khoẻ ra. giờ mới ngấm mệt. ngấm đòn (kng.)." ngấm ngầm, nh. ngầm ngấm: đau ngấm ngầm mấy hôm. ngấm ngoảy, tỏ ý không bằng lòng bằng điệu bộ khó chịu. ngấm nguýt, luôn luôn lườm người ta vì giận dỗi hoặc vì ghen ghét. ngậm, đgt. 1 mím môi lại để giữ cho miệng ở trạng thái khép kín; trái với há: ngậm chặt miệng. 2. giữ ở miệng hoặc trong miệng: ngậm thuốc mồm ngậm kẹo. 3. nén chịu đựng: ngậm oan ngậm đắng ra về. ngậm ngùi, đgt cảm thấy buồn rầu đau xót: nghĩ thân mà lại ngậm ngùi cho thân (k); phận bạc ngậm ngùi người chín suối (chmtrinh). ngậm nước, (hóa)nói những tinh thể của những chất mà phân tử có chứa một số phân tử nước nhất định. ngậm tăm, nín lặng không được nói: du kích ngậm tăm đi qua vị trí địch. ngân, 1 d. (cũ; chỉ dùng trong một số tổ hợp). tiền do cơ quan nghiệp vụ thu vào hay phát ra. người phát ngân. giấy chuyển ngân. thu ngân. 2 đg. (âm thanh) kéo dài và vang xa. tiếng chuông ngân. tiếng hát ngân xa. ngân hà," dt. dải màu trắng ở trên bầu trời do các ngôi sao li ti hợp thành trông như một dòng sông trắng (vào đêm trời quang)." ngân hàng," dt (cn. nhà băng) cơ quan phụ trách việc trao đổi tiền tệ cho nhân dân vay tiền gửi tiền tiết kiệm phát hành giấy bạc làm môi giới trong công thương nghiệp nhằm đẩy mạnh việc phát triển kinh tế: hiện nay nhiều nước cũng đã đặt ngân hàng ở nước ta." ngân khoản, d. khoản tiền ghi trong ngân sách để chi dùng cho một công việc nhất định. ngân khố," d. 1. kho chứa tiền của nhà nước. 2. cơ quan trông nom quản lý tiền bạc của một nước." ngân nga, kéo dài tiếng rung khi hát hay ngâm thơ. ngân phiếu, dt. phiếu ghi số tiền được chi thay cho tiền mặt (dùng làm cơ sở để nhận tiền). ngân quỹ," toàn thể tiền thu và chi của một tổ chức một đoàn thể." ngân sách," d. tổng số nói chung tiền thu và chi trong một thời gian nhất định của nhà nước của xí nghiệp hoặc của một cá nhân. dự án ngân sách. quyết toán ngân sách." ngần," d. 1. chừng mực: ăn tiêu có ngần. 2. một số một lượng: đọc ngần này trang sách; cho ngần ấy muối." ngần ngại," đgt. đắn đo do dự không dứt khoát: muốn nhưng còn ngần ngại nhận ngay không một chút ngần ngại." ngần ngừ," đgt lưỡng lự chưa quyết định: ông cụ thấy con còn ngần ngừ thì lộ ra vẻ không bằng lòng (ngcghoan)." ngẩn," t. cg. ngẩn mặt ngẩn người ngẩn tò te. đờ đẫn thừ người ra như mất tinh thần: đánh mất tiền ngồi ngẩn ra. ngẩn tò te. nh. ngẩn (thtục)." ngẩn ngơ," t. ở trạng thái như không còn chú ý gì đến xung quanh vì tâm trí đang để ở đâu đâu. tiếc ngẩn ngơ. nhớ ai ra ngẩn vào ngơ... (cd.)." ngấn," d. 1. vết còn lại thành đường nét: ngấn chè trong chén; nước lụt rút đi còn để lại ngấn trên tường. 2. vết gập trên da người béo: bụ sữa có ngấn ở cổ tay." ngẩng, đg. nh. ngửng: ngẩng đầu. ngấp nghé," đg. 1. dòm ngó một cách thèm muốn: cô gái xinh nhiều người ngấp nghé. 2. muốn chiếm đoạt: bọn đế quốc ngấp nghé những mỏ dầu ở trung đông." ngập," đgt. 1. (nước chất lỏng) tràn và phủ kín bề mặt: nước lũ làm ngập nhà cửa chan canh ngập bát cơm nước sông lên làm ngập hết đường sá. 2. nằm ở dưới sâu bị phủ lấp kín: lưỡi cuốc cắm ngập xuống đất ngập trong công văn giấy tờ. 3. phủ che lấp hết cả do quá nhiều và trải khắp: lúa tốt ngập đồng." ngập đầu, nhiều quá: công việc ngập đầu. ngập lụt, nh. ngập. ngh.1: mưa nhiều đồng lúa ngập lụt. ngập ngà ngập ngừng, nh. ngập ngừng. ngập ngụa," nh. ngập ngh. 2." ngập ngừng," đgt 1. chưa dám thổ lộ tâm tình: làm chi cho dạ ngập ngừng đã có cà cuống thì đừng hạt tiêu (cd). 2. rụt rè: ngập ngừng nàng mới giãi lời trước sau (k); ngập ngừng sinh mới rén chiềng (ht)." " trgt như ngấp ngứng nói đọc không được thông: chưa thuộc bài nên đọc ngập ngứng." ngất, ph. 1. nói cao lắm: núi cao ngất. 2. rất sang (thtục): diện ngất. " (y) d. tình trạng người ngã lăn ra không biết gì vì các mạch máu trong óc thiếu máu." ngất nga ngất nghểu, nh. ngất nghểu. ngất nga ngất ngưởng, nh. ngất ngưởng. ngất nghểu, cg. ngất nga ngất nghểu. cao và không vững: ngồi ngất nghểu ở ngọn cây. ngất ngưởng," t. 1 ở thế không vững lắc lư nghiêng ngả như chực ngã. say rượu đi ngất ngưởng. 2 như ngất nghểu. // láy: ngất nga ngất ngưởng (ý mức độ nhiều)." ngất trời, nói cao lắm: núi cao ngất trời. ngâu," d. loài cây cùng họ với xoan lá nhỏ hoa lấm tấm từng chùm có hương thơm thường dùng để ướp chè: chè hoa ngâu." " t. thuộc về tháng bảy âm lịch khi trời hay có mưa rào bão lụt: tiết ngâu; mưa ngâu." ngầu," ph. cg. ngầu ngầu. nói đục nhiều có nhiều vẩn: nước sông đục ngầu." ngẫu hôn, chế độ hôn nhân cứ một người đàn ông lấy một người đàn bà trong xã hội nguyên thủy. ngẫu hứng, dt. cảm hứng tự nhiên bột phát: ngẫu hứng làm thơ. ngẫu lực," (cơ) hệ hai lực song song bằng nhau và ngược chiều đặt ở hai điểm khác nhau trên một vật." ngẫu nhiên, trgt (h. ngẫu: tình cờ; nhiên: như thường) tình cờ mà có; không hẹn mà có; không dự đoán trước: việc đó xảy ra ngẫu nhiên. ngấu," ph. cg. ngấu nghiến. nói ăn vội vàng sấn sổ: ăn ngấu cả đĩa xôi." " t. nói mắm đã ngấm muối và nhuyễn ra: mắm tép đã ngấu ăn được rồi." ngấu nghiến, nh. ngấu: ăn ngấu nghiến cả đĩa xôi. ngậu," ph. cg. ngậu xị. rối lên rầm lên (thtục): mất tiền gắt ngậu cả nhà." ngậu xị, nh. ngậu (thtục). ngây," t. đờ đẫn thừ mặt: lạ cho mặt sắt cũng ngây vì tình (k)." ngây dại," t. ngây ngô dại dột không biết gì. khuôn mặt ngây dại. giả ngây giả dại." ngây ngất," tt. 1. cảm thấy hơi choáng váng khó chịu: ngây ngất vì cảm nắng mới ốm dậy người vẫn còn ngây ngất. 2. quá say mê đến mức như mất cả vẻ tỉnh táo tinh nhanh: sung sướng ngây ngất hương thơm ngây ngất." ngây ngấy," hơi sốt: bị lạnh thấy người ngây ngấy." ngây ngô," khờ dại thiếu trí khôn ít tinh nhanh: sống quanh quẩn trong gia đình thành ra ngây ngô." ngây thơ," tt 1. còn trẻ dại: uốn cây từ thuở còn non dạy con từ thuở con còn ngây thơ (cd). 2. mộc mạc tự nhiên có tính tình trong trắng: thương em chút phận ngây thơ lầm than đã trải nắng mưa đã từng (cd)." ngầy," đg. quấy rầy làm phiền nhiễu: bực mình vì ông bạn cứ đến ngầy." ngầy ngà," trách một cách ỷ eo dai dẳng: chót làm bẩn quyển sách bị ông ta ngầy ngà mãi." ngấy," t. 1. chán vì nhiều mỡ sợ mỡ: ngấy thịt mỡ. 2. chán ghét vì đã quá quen: xem hát mãi ngấy lắm rồi. ngấy đến mang tai. chán đến cực độ: suốt một tuần ăn thịt mỡ ngấy đến mang tai." ngấy sốt, cảm thấy hơi sốt. ngậy," ph. nói món ăn béo vừa bùi vừa thơm: canh dưa nấu với lạc và thịt mỡ béo ngậy." nghe," i đg. 1 cảm nhận nhận biết bằng cơ quan thính giác. nghe có tiếng gõ cửa. không nghe thấy gì cả. nghe nói rằng... điều tai nghe mắt thấy. 2 (id.). dùng tai chú ý để có thể nghe. lắng nghe. nghe giảng. nghe hoà nhạc. 3 cho là đúng và làm theo lời. nghe lời. bảo không nghe. 4 (kng.). nghe có thể đồng ý có thể chấp nhận được. anh nói thế khó nghe lắm. bài báo viết nghe được. 5 có cảm giác thấy. nghe trong người dễ chịu. mồ hôi thấm vào miệng nghe mằn mặn. nghe có mùi thối." ii tr. (ph.). nhé. em nhớ ! đi mạnh giỏi nghe con! nghe đâu," ph. cg. nghe như. hình như có lẽ: nghe đâu luật đã được ban hành rồi." nghe lỏm, nghe được những điều người ta không định nói với mình. nghe ngóng," nghe với ý mong mỏi theo dõi: nghe ngóng kết quả của hội nghị." nghe ra, hiểu rõ: tôi trình bày rành mạch như thế nên hắn đã nghe ra. nghé, d. trâu con. " đg. 1. nghiêng mắt mà nhìn: khách đà lên ngựa người còn nghé theo (k). 2. nhìn qua: nghé xem mấy đứa trẻ đang làm gì." nghẽn," t. nói đường tắt không đi lại được: đường xe lửa nghẽn vì lụt; ô-tô chết giữa cầu nên cầu nghẽn." nghén, t. mới có thai: nghén hai tháng rồi. nghẹn, đgt 1. bị tắc ở cuống họng: vì có bệnh nên ăn hay bị nghẹn. 2. nói cây không lớn lên được: lúa nghẹn vì hạn hán. nghẹn ngào, cảm động quá không nói được lên lời. nghèo," t. 1 ở tình trạng không có hoặc có rất ít những gì thuộc yêu cầu tối thiểu của đời sống vật chất; trái với giàu. con nhà nghèo. một nước nghèo. 2 có rất ít những gì được coi là tối thiểu cần thiết. đất xấu nghèo đạm. bài văn nghèo về ý." nghèo đói, nghèo đến mức thiếu ăn. nghèo hèn," tt nghèo mà ở địa vị thấp trong xã hội: nghèo hèn ai chớ phàn nàn làm chi (tản-đà)." nghèo khó, nh. nghèo khổ. nghèo khổ," cg. nghèo khó nghèo túng. túng thiếu lắm." nghèo nàn," nghèo lắm thiếu thốn quá: cảnh nghèo nàn tạm bợ.nghèo ngặt.- t. 1. túng thiếu khó khăn: đời sống nghèo ngặt. 2. gay go: tình thế nghèo ngặt.nghèo túng.- nh. nghèo khổ." nghèo túng, t. nghèo và ở trong cảnh luôn luôn túng thiếu (nói khái quát). nghẻo, t. chết (thtục): con chó đã nghẻo rồi. nghẹo, t. x. ngoẹo. nghẹt," t. bị bó chặt quá sít quá bị vướng: cổ áo chật nghẹt cổ; cửa nghẹt không đóng được." nghẹt thở," t. 1. thấy khó thở vì bị nghẹt bị bó chặt quá: áo chật nghẹt thở. 2. gây ra một tình trạng gò bó thiếu thoải mái: không khí nghẹt thở." nghê," d. sư tử con thường tạc hình ở trên các cột trụ hay trên nắp đỉnh đồng (cũ)." nghề," i. d. 1. cg. nghề nghiệp nghệ nghiệp. công việc hằng ngày làm để sinh nhai: nghề thợ tiện. 2. tài hoa về một môn gì: nghề chơi cũng lắm công phu; pha nghề thi hoạ đủ mùi ca ngâm (k). ii. t. thông thạo (thtục): anh ấy bắn chim nghề lắm.nghề.- d. khỉ: hình dung xấu như con nghề.nghề nghiệp.- cg. nghệ nghiệp. nghề làm để mưu sống: mỗi người phải có một nghề nghiệp.nghề ngỗng.- nghề dùng với ý xấư: lông bông chẳng có nghề ngỗng gì." nghề nghiệp, cg. nghệ nghiệp. nghề làm để mưu sống: mỗi người phải có một nghề nghiệp. nghề nghiệp, nh. nghề nghiệp. nghề ngỗng," nghề dùng với ý xấư: lông bông chẳng có nghề ngỗng gì." nghể," d. từ chung chỉ một số cây nhỏ thường mọc ở ruộng nước thân có đốt lá dài và thường có mùi hăng." nghể răm," loài nghể lá thường dùng để tắm ghẻ." nghệ," d. cây trồng cùng họ với gừng củ có thịt màu vàng dùng để nhuộm hay làm gia vị. vàng như nghệ." nghệ nhân, dt. người có tài trong một ngành nghệ thuật như biểu diễn nghệ thuật hoặc làm thủ công mĩ nghệ: nghệ nhân cải lương. nghệ sĩ, dt (h. sĩ: người có học vấn) người có tài về một nghệ thuật đòi hỏi óc sáng tạo: người nghệ sĩ là người có tâm hồn nhạy cảm (phvđồng). nghệ thuật," d. 1 hình thái ý thức xã hội đặc biệt dùng hình tượng sinh động cụ thể và gợi cảm để phản ánh hiện thực và truyền đạt tư tưởng tình cảm. nghệ thuật tạo hình. xây dựng hình tượng nghệ thuật trong tác phẩm văn học. 2 phương pháp phương thức giàu tính sáng tạo. nghệ thuật lãnh đạo." nghếch, cg. nghếch mắt. 1. nhìn ngơ ngác: đứng nghếch ở đầu phố. 2. đưa mắt nhìn lên trên: nghếch chùm hồng bì trên cây. nghệch, t. nói vẻ mặt khờ dại: trông mặt nghệch quá. nghển, đgt. vươn cao cổ lên: nghển cổ lên mà trông. nghênh," đg. nhìn ngang nhìn ngửa: nghênh trời nghênh đất." nghênh chiến, đgt (h. nghênh: đón; chiến: đánh nhau) đón địch đến để đánh: máy bay của ta vút lên nghênh chiến; truyền hịch cho tướng sĩ nghênh chiến (nghtưởng). nghênh ngang," t ph. 1. vênh vang không kiêng nể gì: điệu bộ nghênh ngang. 2. có thể gây trở ngại cho giao thông: xe đi nghênh ngang giữa đường." nghênh tiếp, đón và tiếp đãi. nghểnh, đg. nói vươn cổ cao: thấp quá phải nghểnh lên mới nhìn được. nghễnh ngãng, hơi điếc: sau trận ốm đâm ra nghễnh ngãng. nghêu, đg. x. nghêu ngao. nghêu ngao," cg. nghêu. hát đọc... một vài câu vớ vẩn để vui chơi một mình: nghêu ngao một vài câu kiều cho đỡ buồn." nghễu nghện, nói dáng ngồi ngất nghểu ở chỗ cao: nghễu nghện ngồi trên mình ngựa. nghi," đg. nghĩ có thể là người nào đó là đã xảy ra việc nào đó thường là không tốt nhưng không có đủ cơ sở để khẳng định. nghi có kẻ đã lấy cắp. hết nghi người này đến nghi người khác. nghi oan. tôi nghi là anh ta đã biết rồi." nghi án, vụ án chưa rõ thực hư ra sao. nghi binh, l. d. toán quân huy động để lừa quân địch. 2. đg. lừa đối phương bằng mưu kế để đánh lạc hướng. nghi hoặc, ngờ vực không hiểu ra sao. nghi kỵ, ngờ vực. nghi lễ, x. lễ nghi. nghi môn," diềm thêu treo trước bàn thờ." nghi ngại," đắn đo còn cân nhắc vì chưa biết rõ ra sao." nghi ngờ, nh. nghi. nghi ngút, nói khói bốc lên cuồn cuộn: khói hương nghi ngút. nghi thức, dt. hình thức để giao tiếp hoặc tổ chức buổi lễ đã có quy ước sẵn: nghi thức đội nghi thức của lời nói. nghi tiết, cách thức nhất định trong một cuộc lễ: nghi tiết tế thần. nghi vấn, tt (h. nghi: ngờ vực; vấn: hỏi) còn đáng ngờ chưa tin được: giải quyết một điều nghi vấn theo cách võ đoán (dgqghàm) . nghi vệ, oai nghiêm và đúng nghi thức. nghỉ," 1 d. (ph.) nó hắn." " 2 đg. 1 tạm ngừng công việc hoặc một hoạt động nào đó. nghỉ một tí cho đỡ mệt. làm việc ngày đêm không nghỉ. nghỉ tay*. nghỉ đẻ (nghỉ theo quy định trong thời gian sinh đẻ đối với người làm việc ăn lương). máy chạy lâu cần cho nghỉ. 2 thôi không tiếp tục công việc nghề nghiệp chức vụ đang làm. nghỉ việc*. nghỉ hưu (về hưu). nghỉ chức trưởng phòng (kng.). 3 (kc.). ngủ. khuya rồi mời cụ đi nghỉ." nghỉ hè," thời gian trường học đóng cửa vào cuối năm học trong những tháng hè." nghỉ mát," dưỡng sức trong mùa hè tại một nơi có khí hậu mát." nghỉ ngơi," nh. nghỉ ngh. 1: nghỉ ngơi cho đỡ mệt." nghỉ phép," được phép về nghỉ một thời gian theo quy chế." nghỉ việc," đgt. thôi không làm việc tại cơ quan xí nghiệp: xí nghiệp cho công nhân nghỉ việc vì thiếu nguyên vật liệu." nghĩ," đgt 1. vận dụng trí tuệ để suy xét tìm tòi: ăn có nhai nói có nghĩ (tng). 2. xét rằng: sự đời nghĩ cũng nực cười một con cá lội mấy người buông câu (cd). 3. có ý kiến về việc gì: họ đề nghị thế ông nghĩ thế nào? 4. quan tâm đến: anh phải nghĩ đến sức khỏe của các cháu. 5. tưởng nhớ đến: nghĩ người ăn gió nằm mưa xót thầm (k). 6. coi là cho là: vào rừng chẳng biết lối ra thấy cây núc nác nghĩ là vàng tâm (cd)." nghĩ bụng, cg. nghĩ thầm. nghĩ trong óc nhưng không nói ra. nghĩ lại, thay đổi ý kiến: tôi đã nghĩ lại và vui lòng nhận khuyết điểm. nghĩ ngợi, suy xét kỹ; suy xét và lo lắng: thất bại đó đã làm cho tôi nghĩ ngợi nhiều. nghí ngoáy, nói ngón tay làm động tác liền liền: nghí ngoáy nặn con giống cả ngày. nghị án, đề án mang ra bàn. nghị định," lệnh ban hành từ chính quyền cấp bộ hoặc trên bộ gồm một phần nhắc lại các văn bản dùng làm căn cứ và một phần trình bày những điều mà cấp dưới phải thi hành: nghị định bổ dụng cán bộ.nghị định thư.- văn kiện phụ của một hiệp định cụ thể hóa những điểm mà hiệp định chỉ nói khái quát và nêu lên phương thức và các biện pháp thi hành." nghị định thư, văn kiện phụ của một hiệp định cụ thể hóa những điểm mà hiệp định chỉ nói khái quát và nêu lên phương thức và các biện pháp thi hành. nghị luận," đgt. bàn bạc và đánh giá một vấn đề: văn nghị luận (thể văn dùng lí lẽ phân tích giải quyết vấn đề)." nghị lực, dt (h. nghị: quả quyết; lực: sức) ý chí kiên quyết và bền vững: tư tưởng cách mạng khi đã triệt để thì tạo nên nghị lực phi thường (vnggiáp). nghị quyết, điều đã được thông qua ở một hội nghị và cần được thi hành. nghị sĩ, d. người được bầu vào nghị viện (hay quốc hội ở một số nước dân chủ). nghị sĩ hạ nghị viện. nghị sĩ quốc hội. nghị sự, việc đưa ra bàn bạc. chương trình nghị sự. trình tự những vấn đề đem ra bàn ở một hội nghị. nghị trường, nh. nghị viện. nghị viện, cg. nghị trường. cơ quan lập pháp của các nước dân chủ tư sản. nghĩa," 1 dt. 1. lẽ phải điều làm khuôn phép cho cách xử thế: làm việc nghĩa hi sinh vì nghĩa lớn. 2. quan hệ tình cảm tốt trước sau như một: ăn ở với nhau có nghĩa nghĩa vợ chồng." 2 dt. 1. nội dung diễn đạt của một kí hiệu: nghĩa của từ nghĩa của câu. 2. cái nội dung tạo nên có giá trị: tiếng hát làm cho cuộc sống thêm có nghĩa. nghĩa binh, nh. nghĩa quân. nghĩa bóng," nghĩa xa bóng bảy trừu tượng suy từ nghĩa đen mà ra: nghĩa bóng của từ ""gương"" là người hoặc hành vi tốt mà mọi người vẫn noi theo." nghĩa cử," cử chỉ hành động đem lại lợi ích cho quần chúng." nghĩa đen," nghĩa đầu tiên hiểu một cách thông thường tự nhiên khác với nghĩa bóng: nghĩa đen của từ ""gương""là vật dùng để soi thấy mình ở trong." nghĩa địa," dt (h. địa: đất) khu đất dành cho việc chôn cất người chết: những nghĩa địa lăng tẩm và cây cối trồng ở đó cũng không được đem chia hoặc phá hoại (trg-chinh)." nghĩa hiệp, có lòng hy sinh để giúp người. nghĩa khí, chí khí của người hay làm việc nghĩa. nghĩa là," từ dẫn lời giải thích có nghĩa như ""tức là"": những ngày nghỉ nghĩa là chủ nhật ngày kỷ niệm ngày tết..." nghĩa lý," d. 1. điều hợp lẽ công bằng. 2. nh. ý nghĩa: bài thơ sáo chắng có nghĩa lý gì. 3. giá trị: so với tài của anh thì tôi có nghĩa lý gì." nghĩa phụ, bố nuôi. nghĩa quân," cg. nghĩa binh nghĩa dũng quân. quân đội vì tự do chính nghĩa mà nổi lên đánh kẻ tàn bạo kẻ xâm lăng: nghĩa quân tây sơn; nghĩa quân đề thám." nghĩa sĩ, người vì việc nghĩa mà hy sinh giúp đỡ người khác. nghĩa trang, nh. nghĩa địa. nghĩa vụ," d. 1 việc mà pháp luật hay đạo đức bắt buộc phải làm đối với xã hội đối với người khác. lao động là nghĩa vụ của mỗi người. nghĩa vụ công dân. thóc nghĩa vụ (kng.; thóc nộp thuế nông nghiệp). 2 (kng.). nghĩa vụ quân sự (nói tắt). đi nghĩa vụ. khám nghĩa vụ (khám sức khoẻ để thực hiện nghĩa vụ quân sự)." nghịch, 1 đgt. (thường nói về trẻ em) chơi những trò lẽ ra không nên chơi vì có thể gây hại: trẻ nghịch đất nghịch dao sẽ bị đứt tay. " 2 tt. 1. ngược trái với thuận: nghịch theo chiều kim đồng hồ phản ứng nghịch. 2. hay làm loạn chống đối lại: đất nghịch có tiếng xưa nay." nghịch biến, (toán) nói một hàm số biến thiên trái chiều với biến số. nghịch cảnh, dt (h. cảnh: cảnh ngộ) cảnh ngộ éo le: giữa bao nhiêu nghịch cảnh của cuộc đời (ng-hồng). nghịch đảo, (toán) nói hai số có tích bằng 1: 3 và 1/3 là hai số nghịch đảo. nghịch đề, x. phản đề. nghịch lý, (toán) lý luận hình như đúng để chứng minh một điều mà ai cũng biết là sai. nghịch ngợm, hay nghịch. nghịch nhĩ, cg. nghịch tai. trái tai. nghiêm," 1. t. chặt chẽ đứng đắn trong cách sống cách cư xử cách làm: kỷ luật nghiêm; thầy nghiêm; bộ mặt nghiêm. 2. th. từ dùng để ra lệnh đứng ngay ngắn: nghiêm! chào cờ chào!nghiêm cách.- ráo riết chặt chẽ đúng khuôn phép." nghiêm cấm," đg. cấm ngặt hoàn toàn không cho phép. pháp luật nghiêm cấm." nghiêm chỉnh, đứng đắn và chặt chẽ: nghiêm chỉnh chấp hành chỉ thị. nghiêm huấn," lời dạy bảo của cha: thấy lời nghiêm huấn rành rành đánh liều sinh mới lấy tình nài kêu (k)." nghiêm khắc," tt (h. nghiêm: riết ráo; khắc: gấp gáp) riết ráo không dung thứ: nhân dân khắp thế giới đều nghiêm khắc lên án mĩ (hcm)." nghiêm lệnh, lệnh nghiêm ngặt. nghiêm mật, chặt chẽ và kín đáo. nghiêm minh, chặt chẽ và rõ ràng: kỷ luật nghiêm minh. nghiêm ngặt, cg. nghiêm nhặt. rất chặt chẽ gắt gao: lệnh thiết quân luật thi hành rất nghiêm ngặt. nghiêm nghị, nghiêm trang và quả quyết: thái độ nghiêm nghị. nghiêm nhặt, nh. nghiêm ngặt. nghiêm phụ, từ cũ chỉ người cha. nghiêm trang," có dáng điệu cử chỉ lời nói đúng đắn và hợp với một khung cảnh đòi hỏi sự tôn kính: buổi lễ chào cờ nghiêm trang; ăn nói nghiêm trang." nghiêm trị, trừng phạt đúng như pháp luật đã qui định: nghiêm trị bọn đầu sỏ. nghiêm trọng," t. ở trong tình trạng xấu gay go đến mức trầm trọng có nguy cơ dẫn đến những hậu quả hết sức tai hại. tình hình nghiêm trọng. tệ lãng phí nghiêm trọng. mất đoàn kết nghiêm trọng." nghiêm túc, chặt chẽ và đúng đắn: học tập nghiêm túc. nghiễm nhiên," ph. 1. có vẻ tự nhiên thờ ơ sau khi hoặc trong khi xảy ra một việc gì quan trọng: cháy nhà hàng xóm mà vẫn nghiễm nhiên trò chuyện cười đùa. 2. đàng hoàng nhưng không phải do mình làm nên: nghiễm nhiên nhận gia tài của người chú." nghiệm, đg. 1. xem xét: nghiệm xem việc thực hay hư. 2. d. (toán). trị số khi thay vào ẩn số của một phương trình thì làm cho phương trình được thỏa mãn. 3. t. có công hiệu: phương thuốc rất nghiệm. nghiệm đúng," kiểm soát xem một điều gì một định luật khoa học có đúng hay không thường bằng cách dùng thí nghiệm." nghiệm số," (toán) nh. nghiệm ngh. 2." nghiên, d. đồ dùng để mài mực hay son ra mà viết chữ hán. nghiên cứu," đgt. xem xét làm cho nắm vững vấn đề để nhận thức tìm cách giải quyết: nghiên cứu tình hình nghiên cứu khoa học." nghiền," 1 đgt 1. tán nhỏ ra; tán thành bột: nghiền hạt tiêu. 2. đọc chăm chỉ học kĩ nghiên cứu kĩ: nghiền văn chương; nghiền lịch sử." trgt nói mắt nhắm hẳn: nhắm mắt lại. 2 tt nói kẻ nghiện thuốc phiện: cải tạo những kẻ nghiền. nghiền ngẫm," nghiên cứu suy nghĩ kỹ càng: nghiền ngẫm chỉ thị để chấp hành đúng." nghiến," i. đg. 1. lăn trên một vật và đè nát ra hay đứt ra: máy nghiến đứt ngón tay; xe lửa nghiến chết người. 2. nghiền nát ra: mọt nghiến gỗ. 3. nói một cách day dứt cay độc: mẹ chồng nghiến con dâu. ii. ph. tức khắc và nhanh chóng: ăn nghiến đi; nói xong xé nghiến tờ giấy.nghiến ngấu.- nh. nghiến ngh. ii: ăn nghiến ngấu hết gói kẹo.nghiến răng.- đg. 1. xát mạnh hai hàm răng với nhau thành tiếng. 2. cắn chặt hai hàm răng tỏ ý tức giận lắm: máu ghen ai chẳng chau mày nghiến răng (k).nghiện.- t. ham mê đến thành có thói quen rất khó chừa: nghiện thuốc phiện; nghiện rượu.nghiện hút.- cg. nghiện ngập. nghiện thuốc phiện." nghiến ngấu," nh. nghiến ngh. ii: ăn nghiến ngấu hết gói kẹo." nghiện, t. ham mê đến thành có thói quen rất khó chừa: nghiện thuốc phiện; nghiện rượu. nghiện hút, cg. nghiện ngập. nghiện thuốc phiện. nghiện ngập, nh. nghiện hút. nghiêng," t. 1. lệch ra khỏi đường thẳng lệch sang một bên: tường nghiêng sắp đổ; đòn cân nghiêng. nghiêng nước nghiêng thành. nói nhan sắc làm cho vua say đắm đến đổ thành mất nước. 2. ngả sang một phía: nghiêng về hòa không muốn tiếp tục đánh." nghiêng mình," tỏ lòng tôn sùng kính phục người đã mất: nghiêng mình trước linh hồn các liệt sĩ." nghiêng ngả," t. 1. xô lệch: cột bếp nghiêng ngả. 2. nói người hay thay đổi ý kiến hay dao động: nghiêng ngả mạnh đâu theo đấy." nghiêng ngửa, long đong vất vả: nghiêng ngửa vì danh lợi. nghiệp," d. 1. nghề làm ăn: nghiệp nông. 2. (phật). duyên kiếp từ trước: đã mang lấy nghiệp vào thân cũng đừng trách lẫn trời gần trời xa (k)." nghiệp báo," quả báo về điều ác đã làm kiếp trước theo phật giáo." nghiệp chướng, hậu quả tai hại do tội ác của kiếp trước gây ra. nghiệp dư, t. ngoài giờ công tác chính: văn nghệ nghiệp dư. nghiệp đoàn, tổ chức do những người cùng nghề nghiệp họp thành. nghiệp vụ," nghề chuyên môn công việc chuyên môn: học thêm về nghiệp vụ." nghiệt ngã, nh. nghiệt. nghìn, t. mười lần trăm. nghìn nghịt, đông đảo lắm: hội trường nghìn nghịt những người. nghìn thu, đời đời: nghìn thu bạc mệnh một đời tài hoa (k). nghìn xưa, thời trước đã xa lắm: từ nghìn xưa con người đã biết dùng lửa. nghịt, ph. đặc kín: đen nghịt; đông nghịt. ngo ngoe, đg. 1. cựa quậy uốn đi uốn lại: con giun ngo ngoe. 2. gắng gượng cử động: ốm chưa khỏi mà đã ngo ngoe. 3. hoạt động với nghĩa xấu: tụi lưu manh không dám ngo ngoe. ngò, d. rau mùi. ngỏ, đgt 1. nói mở cửa: đêm qua ngỏ cửa chờ ai (cd). 2. tỏ lời: sự lòng ngỏ với băng nhân (k). 3. cho biết: gặp đây xin ngỏ tính danh cho tường (bckn). " tt trgt 1. không đóng kín: cửa . 2. để mọi người biết: đăng trên báo một bức thư ngỏ." ngõ," d. 1 đường nhỏ và hẹp trong làng xóm phố phường. ngõ phố. đường ngang ngõ tắt. 2 (cũ hoặc ph.). cổng vào sân nhà. bước ra khỏi ngõ. trong nhà chưa tỏ ngoài ngõ đã tường (tng.)." ngõ cụt," d. đường nhỏ và hẹp kín ở một đầu." ngõ hầu, g. rồi ra mới có thể (cũ): có kháng chiến ngõ hầu mới giành được độc lập. ngõ hẻm," dt. 1. ngõ đi sâu vào một nơi nào đó rất hẻm: hang cùng ngỏ hẻm. 2. ngõ rất nhỏ và hẹp giữa các đường phố." ngõ ngách," đường nhỏ hẹp và ngoắt ngoéo. ngb. chi tiết tỉ mỉ: ngõ ngách của vấn đề." ngó, 1 dt mầm non của một số loài cây đâm từ dưới nước lên: ngó sen; ngó cần. " 2 đgt 1. nhìn: ngó ra đằng sau còn thấy một hai cung điện cũ (trương vĩnh kí). 2. chú ý nhìn: trời sinh con mắt là gương người ghét ngó ít người thương ngó hoài (cd). 3. để ý trông nom: cửa nhà chẳng thèm ngó tới." ngó ngoáy," nghịch tinh bằng những cử động nhẹ liên tục." ngọ, 1. d. chi thứ bảy trong mười hai chi: năm ngọ; tuổi ngọ. 2. t. giữa trưa: ăn lúc đúng ngọ. giờ ngọ. giờ giữa trưa. ngọ ngoạy, cựa cậy: con rắn còn ngọ ngoạy chưa chết. ngoa," ph. t. 1. cg. ngoa ngoắt ngoa ngoét. nói người phụ nữ lắm điều. 2. cg. ngoa mồm. thêm thắt ra không đúng sự thực: nói ngoa." ngoa dụ," d. hình thức biểu đạt làm nổi bật một ý bằng từ hay câu có nghĩa mạnh hơn nhiều: nói ""răng bàn cuốc"" để nói đến răng to là dùng một ngoa dụ; nguyễn du biểu thị tính ngang tàng của từ hải bằng ngoa dụ: ""đội trời đạp đất ở đời"" (k)." ngoa ngoắt," nh. ngoa ngh. 1." ngoạc, đg. há to miệng: ngoạc miệng ra mà cãi. ngoài," i d. 1 phía những vị trí không thuộc phạm vi được xác định nào đó; trái với trong. nhìn ra ngoài. ai đứng ngoài kia? yếu tố ngoài hệ thống. dư luận trong và ngoài nước. nước ngoài*. 2 tập hợp những vị trí tuy thuộc phạm vi được xác định nào đó nhưng nằm ở ranh giới và hướng ra phía những vật xung quanh. mặt ngoài của cái tủ. bệnh ngoài da. áo khoác ngoài. nhìn bề ngoài. 3 (dùng phụ sau d.). phía trước so với phía sau hoặc phía những vị trí ở xa trung tâm so với phía những vị trí ở gần trung tâm; trái với trong. nhà ngoài. vây vòng trong vòng ngoài. 4 vùng địa lí ở vào phía bắc so với địa phương được xác định làm mốc trong phạm vi đất nước việt nam; trái với trong. ra hà nội ăn tết ở ngoài ấy. quà của bà con ngoài này gửi biếu trong đó. 5 (dùng trước d.). khoảng thời gian sau thời điểm xác định làm mốc không bao lâu. ra ngoài tết. ngoài rằm thì gặt. tuổi ngoài năm mươi. 6 (dùng trước d.). phạm vi những gì không trong phạm vi được xác định. lớp học ngoài giờ. kết quả ngoài sức tưởng tượng. việc làm ngoài ý muốn. 7 (dùng trước d.). phạm vi những gì khác không kể những cái được xác định. ngoài báo cáo chính còn có nhiều báo cáo bổ sung. ngoài tiền lương ra không có khoản thu nhập nào khác. không ai ngoài anh ta." " ii k. từ biểu thị điều sắp nêu ra là nơi sự vật nói đến tồn tại hoặc sự việc hiện tượng nói đến xảy ra nơi đó được coi là ở phía vùng ngoài so với vị trí lấy làm mốc. trẻ đang chơi ngoài sân. đứng ngoài đường nhìn vào nhà. ngoài bắc đang mùa mưa. trong nhà chưa tỏ ngoài ngõ đã tường (tng.)." ngoài mặt," nói những biểu hiện của nét mặt mà ai cũng dễ thấy: ngoài mặt thì hiền lành nhưng trong bụng lại thâm độc." ngoài miệng, ở lời nói: ngoài miệng thì nhân nghĩa nhưng trong bụng thì bất nhân. ngoài ra," ngoài cái vừa nói đến là chính còn có những cái khác nữa: chỉ có cố gắng học và phấn đấu ngoài ra không có cách nào khác." ngoài trời," ở khoảng trống không có mái che: chiếu bóng ngoài trời." ngoái, đg. cg. ngoái cổ. quay cổ lại: ngoái lại xem ai đi đằng sau. ngoại," t. 1. thuộc dòng mẹ: ông ngoại; họ ngoại. 2. từ nước khác đến thuộc nước ngoài: hàng ngoại. 3. đã quá: tuổi đã ngoại bốn mươi." ngoại cảm," bệnh cảm do mưa gió nóng lạnh gây ra." ngoại cảnh, nh. ngoại giới. toàn thể những điều kiện bên ngoài: ở mỗi giai đoạn phát triển sinh vật đòi hỏi những điều kiện ngoại cảnh khác nhau. ngoại diên," toàn thể những sự vật sự việc hiện tượng cụ thể hay trừu tượng bao gồm trong một khái niệm: ngoại diên của khái niệm ""xe"" là xe đạp xe bò ô-tô; khái niệm ""xe"" có ngoại diên rộng hơn khái niệm ""ô-tô"" nhưng có nội hàm hẹp hơn. (x. nội hàm)." ngoại đạo, đạo giáo khác với đạo giáo mà mình theo. người ngoại đạo. người không am hiểu một lĩnh vực chuyên môn nào: đối với âm nhạc tôi là người ngoại đạo. ngoại động," (tính) tính chất của động từ chuyển hành động do chủ ngữ thực hiện đến cái được biểu thị bằng bổ ngữ: trong câu ""tôi quay cái bánh xe"" ""quay"" có tính ngoại động." ngoại giao," dt (h. giao: trao đổi với nhau) 1. sự giao thiệp với nước ngoài về mọi mặt: theo một chính sách ngoại giao hoà bình và hũu nghị giữa các dân tộc (hcm). 2. người làm công tác giao thiệp với nước ngoài: nguyễn trãi quả thực là một nhà chính trị có tầm mắt cao xa rộng lớn đồng thời là một nhà ngoại giao khôn khéo (phvđồng)." ngoại hạng," hạng đặc biệt ở trên các hạng thường: chè hương ngoại hạng." ngoại hối, tiền và các giấy tờ có giá trị như tiền của nước ngoài. ngoại khoa, (y) môn y học chuyên chữa bệnh bằng phẫu thuật. ngoại kiều, người nước ngoài đến sinh sống ở một nước. ngoại lai," từ nước ngoài đến từ xa lạ đến: nguyên nhân ngoại lai." ngoại lệ, t. ở ngoài cái thông thường: qui tắc nào cũng có những trường hợp ngoại lệ. ngoại ngữ, tiếng nước ngoài. ngoại ô, d. 1 vùng ở rìa nội thành của thành phố. các phố ngoại ô. 2 (cũ; id.). ngoại thành. các làng ở ngoại ô. ngoại quốc, dt. nước ngoài: người ngoại quốc từ ngoại quốc trở về. ngoại tệ, tiền mặt của nước ngoài dùng trong việc mậu dịch. ngoại thành," vùng còn là nông thôn thuộc quyền hành chính của một thành phố." ngoại thương, dt (h. thương: buôn bán) sự buôn bán với nước ngoài: thông qua con đường ngoại thương để có thiết bị cần thiết. ngoại tiếp, (toán) t. 1. nói một vòng tròn đi qua tất cả các đỉnh của một đa giác: vòng tròn ngoại tiếp. 2. nói một đa giác mà tất cả các cạnh đều tiếp xúc với một đường tròn: đa giác ngoại tiếp. ngoại tình, lòng yêu đương đối với người không phải là vợ hay chồng hiện tại của mình. ngoại trú," t. 1. nói học sinh ở nhà riêng không ở ký túc xá của nhà trường. 2. nói bệnh nhân chỉ đến chữa ở bệnh viện mà không nằm ở đó." ngoại trưởng, bộ trưởng bộ ngoại giao. ngoại xâm," sự chiếm đoạt hoặc đánh phá đất đai do quân đội nước ngoài tiến hành ồ ạt theo qui mô lớn: dân tộc việt nam có truyền thống chống ngoại xâm." ngoạm, đg. cắn một miếng to: chó ngoạm thịt. ngoan," t. 1 nết na dễ bảo biết nghe lời (thường nói về trẻ em). đứa bé ngoan. 2 (cũ). khôn và giỏi (thường nói về phụ nữ). gái ngoan. nước lã mà vã nên hồ tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan (cd.). 3 (id.; kết hợp hạn chế). khéo trong lao động. cô ấy dệt trông ngoan tay lắm." ngoan cố," tt. khăng khăng không chịu từ bỏ ý nghĩ hành động dù bị phản đối mạnh mẽ: ngoan cố không chịu nhận khuyết điểm thái độ ngoan cố." ngoan cường, bền bỉ và cương quyết: chiến đấu ngoan cường. ngoan đạo, t. 1. tin sùng đạo lắm. 2. tin sùng thiên chúa giáo lắm. ngoan ngoãn, tt nói trẻ em rất ngoan: dần dần em nào cũng trở nên ngoan ngoãn (hcm). ngoạn cảnh, ngắm phong cảnh. ngoạn mục, đẹp mắt: gian phòng trang trí ngoạn mục lắm. ngoảnh, đg. quay đầu về phía sau: ngoảnh lại xem ai theo mình. ngoao, tiếng mèo kêu. ngoáo, d. cg. ngoáo ộp. quái vật người ta bịa ra để dọa trẻ con. ngoáo ộp, nh. ngoáo. ngoay ngoảy, nh. ngoảy: giận dỗi ngoay ngoảy bỏ đi. ngoảy," đg. cg. ngoay ngoảy. quay đi vì giận dỗi: tức mình ai hỏi cũng ngoảy." ngoáy, đg. 1. thò một vật vào một lỗ sâu rồi xoáy tròn để lấy một cái gì ra: ngoáy tai; ngoáy mũi. 2. viết thật nhanh: ngoáy một bài báo. ngoắc, đg. móc vào: ngoắc áo vào mắc. ngoặc," i. đg. 1. kéo lại hoặc kéo xuống bằng cái móc: ngoặc ổi. 2. vạch một nét hình chữ v để đánh dấu chỗ thêm chữ vào một câu: ngoặc thêm mấy chữ chép thiếu. ii. d. 1. đồ dùng có một đầu cong để kéo lại hoặc kéo xuống. 2. x. ngoặc đơn; ngoặc kép. iii. t. liên hệ thông đồng (thtục): hai đứa ngoặc với nhau." ngoặc đơn," d. 1. dấu ( ) đặt trong câu để giải thích thêm một từ hoặc một ý. 2. (toán). dấu nói trên tách rời một biểu thức đại số và cho thấy là phải làm cùng một phép tính với toàn bộ biểu thức." ngoặc kép," dấu "" "" đặt ở đầu và cuối một lời nói một câu văn trích dẫn một từ không dùng với nghĩa thông thường." ngoặc tay, nói hai người móc ngón tay trỏ với nhau để giao ước một vấn đề gì: ngoặc tay thi đua. ngoằn ngoèo," cg. ngoằn ngà ngoằn ngoèo vằn vèo. cong đi cong lại nhiều lần: đường ngoằn ngoèo." ngoắt, đg. cg. ngoặt. 1. rẽ sang đường khác: đến đầu phố rồi ngoắt sang bên phải. 2. vẫy: chó ngoắt đuôi. ngoắt ngoéo, quanh co: đường ngoắt ngoéo; tính ngoắt ngoéo. ngoặt," đg. nh. ngoắt ngh.1." ngoặt ngoẹo," t. 1. mềm yếu không đứng được: thân cây ngoặt ngoẹo. 2. ốm yếu luôn: thằng bé ngoặt ngoẹo." ngóc, d. đường nhỏ từ một đường lớn rẽ sang: đi vào ngóc nào mà tìm không thấy? đg. ngoi đầu lên: cá ngóc khỏi mặt nước. ngóc ngách, đường nhỏ hẹp và khuất nẻo. ngọc," d. đá quý thường dùng làm vật trang sức trang trí. chuỗi hạt ngọc." ngọc bích," thứ ngọc xanh biếc rất đẹp." ngọc bội," đồ đeo bằng ngọc. ngb. người có đức hạnh đáng quý (cũ): chẳng sân ngọc bội cũng phường kim môn (k)." ngọc hoàng, từ tín đồ đạo giáo dùng để chỉ trời. ngọc lan," dt. cây to cùng họ với giổi lá hình trái xoan dài hoa màu trắng hương thơm lâu thường trồng để lấy hoa." ngọc lan tây," loài cây to cùng họ với na hoa màu vàng lục và thơm." ngọc ngà," đẹp và đáng quí như ngọc như ngà: thân thể ngọc ngà." ngọc thạch," thứ đá quí màu lục." ngọc thể, từ tôn xưng thân thể người khác (cũ): chẳng hay ngọc thể có an khang không? ngọc thỏ, từ trong văn học cũ chỉ mặt trăng. ngọc trai, dt thứ ngọc lấy trong con trai: hiện nay nhân dân ta đã biết nuôi trai để có ngọc trai. ngoe, d. cẳng con cua. cg. ngoe ngoe. tiếng khóc của trẻ mới đẻ. ngoe nguẩy, d. nói chó vẫy đuôi. ngoé, d. loài nhái nhỏ. ngoen ngoẻn, trơ trẽn không biết ngượng: vừa phải mắng xong đã ngoen ngoẻn. ngoẻo, t. chết (thtục): con chó đã ngoẻo rồi. ngoéo," đg. móc quèo: ngoéo chân cho ngã." ngoẹo," t. sai đi lệch đi: ngoẹo cổ." ngoi, đg. 1. cố sức vươn từ dưới lên: con chó ngoi ở dưới nước vào bờ. 2. cg. ngoi ngóp. cố sức vươn tới: ngoi ngóp mới đến đích. ngoi ngóp, nh. ngoi: con chó ngoi ngóp mãi mới vào bờ được. ngòi," d. 1. cg. ngòi lửa. vật dẫn lửa vào thuốc nổ: ngòi pháo; ngòi súng. 2. kim châm của ong. 3. cục mủ nhỏ và rắn ở chính giữa một mụn nhọt. 4. mầm mống: ngòi cách mạng; ngòi chia rẽ.ngòi bút.- thứ mỏ bằng kim loại dùng để viết." ngòi bút," thứ mỏ bằng kim loại dùng để viết." ngói," 1 dt loài chim cùng họ với bồ cầu nhưng bé hơn thường sống thành từng đàn: chim ngói mùa thu chim cu mùa hè (tng)." " 2 dt tấm đất nung chín dùng để lợp nhà: nhà ngói cây mít (tng); đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu (cd)." ngói bò, thứ ngói hình khum để lợp nóc và lợp bờ. ngói chiếu, ngói phẳng để lót ở dưới mái ngói. ngói mấu, thứ ngói đầu có mấu để móc vào ngói chiếu hay vào rui. ngói móc, nh. ngói mấu. ngỏm, t. nh. ngoẻo (thtục): chết ngỏm. ngóm, (đph) d. nh. dúm: ngóm rau. ngon," t. 1 (thức ăn thức uống) gây được cảm giác thích thú làm cho ăn hoặc uống không thấy chán. món ăn ngon. rượu ngon. gạo ngon cơm. 2 (ngủ) say và yên giấc đem lại cảm giác dễ chịu cho cơ thể. ngủ ngon. 3 (ph.; kng.). giỏi cừ đáng khen đáng phục. bài toán khó thế mà nó giải rất ngon. thằng nhỏ chịu đau ngon lắm." ngon giấc," nói ngủ say khi dậy thấy khoan khoái." ngon lành, nh. ngon: món ăn ngon lành; giấc ngủ ngon lành. ngon mắt, dễ coi và làm cho người ta thèm muốn. ngon miệng, nói ăn một cách thích thú: ăn trả bữa rất ngon miệng. ngon ngót," hơi sụt hơi hao đi một ít: thuốc lào ngon ngót vì trời hanh." ngon ngọt," ph t. 1. nh. ngon. 2. khéo léo lái theo ý mình: lời ngon ngọt; dỗ ngon ngọt." ngon ơ, rất dễ (thtục): việc ngon ơ. ngon xơi, dễ ăn (thtục): việc ngon xơi. ngòn ngọt, hơi ngọt. ngón," d. loài cây có chất độc vị rất đắng." " d. 1. một trong năm phần kéo dài của bàn tay người hoặc của bàn chân người và một số con vật. x. ngón chân ngón tay. 2. mánh khóe riêng: ngón chơi; ngón bịp bợm. 3. cách làm khéo léo một việc thường là việc nhỏ: ngón đàn; ngón võ." ngón giữa, x. ngón tay giữa. ngọn, d. 1. phần chót cao nhất của một vật: ngọn cây; ngọn núi. 2. đầu nhọn của một vật: ngọn bút. 3. nơi xuất phát của một nguồn nước chảy: ngọn sông; ngọn suối. ngọn ngành, d. đầu đuôi cùng với chi tiết tỉ mỉ của sự việc (nói khái quát). hỏi cho rõ ngọn ngành. kể ngọn ngành. ngọn nguồn," nguyên do căn cứ: phải dò cho đến ngọn nguồn lạch sông (k)." ngong ngóng," đợi chờ mong mỏi." ngòng ngoèo," cong queo có nhiều đoạn uốn khúc: chữ ngòng ngoèo khó đọc." ngỏng, đg. vươn cao lên: ngỏng cổ mà nhìn. ngõng, d. mấu hình trụ ở đầu một vật để tra vào một lỗ cho vật đó xoay: ngõng cửa; ngõng cối xay. ngóng," đg. cg. ngóng trông.trông chờ mong mỏi: con ngóng mẹ về chợ." ngóng trông, nh. ngóng. ngọng, t. có tật nói không đúng âm thanh như mọi người. ngót," t. ph. 1. vơi đi hao đi: nước nồi vịt hầm đã ngót; dưa muối đã ngót. 2. gần đến: ngót một trăm." ngót dạ, hơi đói. ngọt," tt. 1. có vị như vị của đường mật: cam ngọt nước rất ngọt thích ăn của ngọt. 2. (món ăn) ngon đậm đà dễ ăn: cơm dẻo canh ngọt gà ngọt thịt. 3. (lời giọng âm thanh) dễ nghe êm tai: trẻ con ưa ngọt ngọt giọng hò. 4. (sắc rét) ở mức độ cao: dao sắc ngọt rét ngọt." ngọt lịm, ngọt lắm: bát chè ngọt lịm; nói ngọt lịm. ngọt lừ, cg. ngọt lự. ngọt lắm: canh cua ngọt lừ. ngọt lự, nh. ngọt lừ. ngọt ngào, nh. ngọt. ngh. 3: cười cười nói nói ngọt ngào (k). ngọt sắc, ngọt đến khê cổ. ngọt xớt, ngọt ngào một cách giả dối: dỗ dành ngọt xớt. ngô," 1 dt (thực) loài cây lương thực cùng họ với lúa quả gọi là bắp gồm nhiều hạt xếp xít nhau trên một cái lõi: ông mãnh lúa ngô bà cô đậu nành (tng)." 2 dt cây ngô đồng: biết bao giờ phượng tới cành ngô (bnt); tuyết nhường cưa xẻ héo cành ngô (chp). ngô đồng," loài cây to gỗ nhẹ thường dùng làm đàn." ngô nghê," ngớ ngẩn thiếu lanh lợi: vẻ mặt ngô nghê; ăn nói ngô nghê." ngồ ngộ," hơi khác thường là lạ: câu chuyện ngồ ngộ." ngổ," t. cg. ngổ ngáo vổ. bạo và liều: tính ngổ; ăn nói ngổ." ngổ ngáo, nh. ngổ: tính khí ngổ ngáo. ngỗ nghịch, ngang bướng và láo xược: thằng bé ngỗ nghịch. ngỗ ngược, ngang bướng láo xược với người trên. ngố, t. ngây dại (thtục). ngộ," t ph. 1. lạ khác thường: ăn mặc ngộ quá. 2. nói trẻ nhỏ xinh đẹp (thtục): cô bé trông rất ngộ." l. lỡ ra: dự trữ một ít thuốc ngộ có ốm chăng. ngộ độc, bị trúng độc. ngộ nghĩnh," lạ khác thường: bộ quần áo ngộ nghĩnh." ngộ nhận," đg. hiểu sai nhận thức sai. vì ngộ nhận nên đã mắc mưu." ngộ nhỡ," lỡ ra không may mà: cầm dư tiền ngộ nhỡ có phải mua nhiều." ngộ sát," giết người vì lỡ lầm không phải vì cố ý." ngốc," tt. kém không thông minh trong xử sự suy xét vấn đề: thằng ngốc ngốc thế có vậy mà không biết." ngốc nghếch, cg. ngốc nga ngốc nghếch. nh. ngốc: ăn nói ngốc nghếch. ngộc nghệch, to lớn mà ngu dại: cậu ấy ngộc nghệch như con gà tồ. ngôi, 1 dt 1. chức vị và quyền hành của nhà vua: lên ngôi; cướp ngôi. 2. vị trí trên thang quyền lực hay danh vọng: cũng ngôi mệnh phụ đường đường (k); giờ ra thay bực đổi ngôi (k). 3. vị trí ở nơi nào: sao đổi ngôi. " 2 dt danh từ ngữ pháp biểu thị vai trò của người vật hay sự việc trong sự tương quan: từ tôi là ngôi thứ nhất từ nó là ngôi thứ ba." 3 dt từ đặt trước một danh từ chỉ một vật có bề thế: ngôi đền; ngôi chùa; ngôi mộ. 4 dt thế nằm của thai nhi trước khi sinh: ngôi ngang của cái thai. 5 dt đám tóc ở phía trước đầu người ta: rẽ đường ngôi. ngôi báu," x. ngôi ngh. 1." ngôi thứ, trật tự chỗ ngồi trong làng thời phong kiến và pháp thuộc. ngồi," đg. 1. đặt mông vào một chỗ: ngồi ghế; ngồi xe. 2. ở lâu một chỗ: ngồi dạy học; ngồi tù.ngồi bệt.- đg. cg. ngồi phệt. đặt hẳn mông xuống một chỗ chân co." ngồi bệt," đg. cg. ngồi phệt. đặt hẳn mông xuống một chỗ chân co." ngồi chồm hỗm, nh. ngồi xổm. ngồi dưng, cg. ngồi rồi. sống không làm việc gì cả. ngồi đồng," ngồi cho quỉ thần nhập vào mình rồi nói và làm theo ý quỉ thần theo mê tín." ngồi không, không làm việc gì cả. ngồi phệt, đg. nh. ngồi bệt. ngồi tù, đg. (kng.). bị giam trong nhà tù. ngồi xếp bằng," ngồi gập chân lại chân nọ xếp lên chân kia xòe đầu gối ra hai bên." ngồi xổm," cg. ngồi chồm hỗm. ngồi gập chân lại đùi áp vào bụng và ngực mông không chấm chỗ." ngồm ngoàm, nói ăn một cách thô tục. ngôn luận," sự ăn nói bàn bạc. tự do ngôn luận. quyền của công dân được tự do bày tỏ ý kiến." ngôn ngữ," i. dt. 1. hệ thống các âm thanh các từ ngữ và các quy tắc kết hợp chúng làm phương tiện giao tiếp chung cho một cộng đồng: ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp quan trọng nhất. 2. hệ thống kí hiệu làm phương tiện diễn đạt thông báo: ngôn ngữ điện ảnh ngôn ngữ hội hoạ. 3. cách lối sử dụng ngôn ngữ có tính chất cá biệt riêng lẻ: ngôn ngữ truyện kiều." ngôn ngữ học," khoa học nghiên cứu bản thân ngôn ngữ một cách độc lập đối với các qui tắc sử dụng ngôn ngữ về một trong những mặt phát triển qua thời gian (ngôn ngữ học lịch sử) quan hệ với những ngôn ngữ cùng họ (ngôn ngữ học so sánh) khái quát trong chừng mức có thể khảo sát những hiện tượng chung của những ngôn ngữ khác nhau (ngôn ngữ học đại cương)." ngôn từ," dt (h. từ: lời) chữ nghĩa dùng khi nói hoặc khi viết: khi viết ông ấy rất thận trọng trong việc dùng ngôn từ." ngồn ngộn," t. to trắng và đẹp: người trông ngồn ngộn." ngổn ngang, bừa bãi và làm cho vướng víu: bàn ghế để ngổn ngang. ngốn," đg. cg. ngốn ngấu ăn phàm (thtục): ngốn thịt như bò ngốn cỏ." ngốn ngấu, nh. ngốn. ngông," t. ph. nói cử chỉ hành động ngang tàng khác hoặc trái với cái thông thường: chơi ngông." ngông cuồng," t. có những suy nghĩ hành động ngược với lẽ thường mà không còn có đủ lí trí để suy xét đúng sai nữa. tham vọng ngông cuồng." ngông nghênh, ra dáng tự đắc và không kiêng nể ai. ngồng," 1. cg. nhồng. d. thân non và cao của cải thuốc lá: ngồng cải. 2. cg. ngồng ngồng. ph. nói cao vồng lên: cao ngồng." ngỗng, 1 dt 1. loài chim cùng họ với vịt nhưng cổ dài: em bé chăn đàn ngỗng ra bãi cỏ. 2. con số 2 là điểm xấu (thtục): hôm nay nó bị hai con ngỗng. 2 dt be rượu có cổ dài: lão ta ngồi tu một ngỗng rượu. ngốt," ph t. 1. phát nóng lên và bí hơi: gian phòng đông ngốt. 2. thèm thuồng háo hức: ngốt của." ngột, ph. nh. ngạt: chết ngột. ngột ngạt, nói không khí khó thở: không khí ngột ngạt. ngơ," đg. bỏ qua đi không để ý đến nữa: ngơ cho kẻ lầm lỗi." ngơ ngác, đg. (hoặc t.). ở trạng thái không định thần được trước cảnh vật quá xa lạ hoặc sự việc diễn biến quá bất ngờ. ngơ ngác như người mất hồn. ngơ ngẩn, nh. ngẩn ngơ. ngờ," 1 đgt. cảm thấy chưa thể tin hẳn được nhưng chưa có cơ sở để khẳng định: số liệu đáng ngờ không nên ngờ lòng tốt của chị ấy." ngờ đâu," không tưởng không nghĩ đến như thế: ngờ đâu lại được gặp nhau." ngờ ngợ, nửa tin nửa nghi: tôi ngờ ngợ mãi có phải ông ta là người bạn học của tôi trước đây hai chục năm không. ngờ vực," nh. ngờ ngh.1." ngỡ," đgt 1. tưởng lầm: vào rừng chẳng biết lối ra thấy cây núc nác ngỡ là vàng tâm (cd). 2. tưởng như: hôm nay vui đến ngỡ trong mơ (tố-hữu)." ngỡ ngàng," có ý nghĩ mơ hồ trước cảnh xa lạ cái mới biết: đến nước ngoài lần đầu tiên đi đâu cũng thấy ngỡ ngàng." ngớ, ph. thờ thẫn: đứng ngớ người ra. ngớ ngẩn, t. thờ thẫn như mất trí khôn: con chết đâm ra ngớ ngẩn. ngợ, đg. chưa chắc hẳn ra sao: còn ngợ không biết có đúng là người quen không. ngợi khen, x. khen ngợi: ngợi khen chiến sĩ. ngơm ngớp," hơi sợ sợ một cách mơ hồ: bài thi làm hỏng ngơm ngớp chờ kết quả." ngợm, d. người ngu dại: dở người dở ngợm. ngơn ngớt, đã giảm độ mạnh một phần nào: mưa đã ngơn ngớt. ngớp, đg. khiếp sợ: thấy nó hung hãn mà ngớp. ngợp," t. thấy choáng váng khi từ một chỗ cheo leo nhìn xuống: đi qua cầu hẹp nhìn xuống sông mà ngợp." ngớt," t. bớt đi giảm đi: ngớt mưa; ngớt giận." ngu," t. rất kém về trí lực chẳng hiểu biết gì về cả những điều ai cũng hiểu cũng biết. ngu quá để cho trẻ con nó đánh lừa. đồ ngu (tiếng mắng)." ngu dại, t. ngu đần và dại dột. ngu dân," đgt. kìm hãm không cho phát triển dân trí làm cho dân chúng luôn ở trong vòng ngu muội dốt nát để dễ bề cai trị: chính sách ngu dân của thực dân." ngu dốt, khờ dại và dốt nát. ngu đần, cg. ngu độn. khờ dại tối tăm. ngu độn, ngu đần. ngu muội, nh. ngu tối. ngu ngốc, cg. ngu si. khờ dại. ngu ngơ, ngây ngô khờ dại. ngu si, nh. ngu ngốc. ngu tối, cg. ngu muội. hoàn toàn thiếu trí khôn. ngu xuẩn, ngu dốt lắm. ngù, d. tua ở vật gì rủ xuống: giáo có ngù; ngù vai áo. " (đph) d. chốt bằng gỗ hoặc bằng sừng đóng lên mặt guốc thay cho quai để kẹp ngón chân cái và ngón chân thứ hai vào đấy mà đi." ngù ngờ," khờ dại không nhanh nhẹn." ngủ," đgt 1. ở trạng thái ý thức và cảm giác tạm ngừng các hoạt động hô hấp và tuần hoàn chậm lại các bắp thịt giãn mềm cơ thể được nghỉ ngơi: ăn được ngủ được là tiên (cd). 2. giao hợp: ngủ với trai." ngủ gà," ngủ lơ mơ không say." ngủ khì, ngủ yên giấc vì không phải lo nghĩ gì. ngủ lang, ngủ bậy bạ ở nhà người khác. ngủ mê, đg. 1. nằm mơ. 2. ngủ say. ngủ nghê, ngủ (dùng trong trường hợp không được thỏa ý): suốt mấy đêm chẳng ngủ nghê gì được vì lo nghĩ. ngũ âm," năm âm thanh chính của nhạc cổ là cung thương chủy giốc vũ." ngũ cốc," d. 1. từ chỉ chung năm loài cây có hạt dùng để ăn là: kê đậu ngô lúa nếp và lúa tẻ. 2. từ thường dùng để chỉ chung các loài cây có hạt dùng để ăn." ngũ cúng," năm thứ đồ lễ để cúng phật là nước bông tràng hương đốt cơm đèn (cũ).ngũ đoản- t. lùn và có chân tay ngắn: tướng người ngũ đoản." ngũ gia bì," loài cây nhỡ mọc ở núi có gai lá hình bàn tay vỏ ngâm làm rượu bổ." ngũ giới," năm điều răn của phật giáo là không sát sinh không trộm cắp không tà dâm không nói bậy không uống rượu." ngũ hành," năm chất kim mộc thủy hỏa thổ coi là chất cơ bản cấu thành mọi vật theo triết học cũ phương đông." ngũ kim, kim loại nói chung: công ty ngũ kim. ngũ kinh," năm pho sách kinh điển của nho giáo là kinh thi kinh thư kinh dịch kinh lễ kinh xuân thu." ngũ luân," năm mối quan hệ của đạo đức phong kiến là vua tôi cha con vợ chồng anh em bè bạn." ngũ ngôn, thể thơ mỗi câu năm chữ. ngũ phúc," năm hạnh phúc của đời người trong xã hội cũ là phú quý thọ khang ninh." ngũ quan," d. năm giác quan của con người: các cơ quan thị giác thính giác khứu giác vị giác xúc giác (nói tổng quát)." ngũ sắc," năm màu là xanh vàng đỏ trắng đen." ngũ tạng," năm bộ phận trong cơ thể là tim gan lá lách phổi và thận." ngũ thường," năm đức tính trong đạo đức phong kiến là nhân nghĩa lễ trí tín." ngũ vị," dt. năm mùi (mặn đắng chát cay ngọt)." ngụ," đgt trgt ở đậu: hiện nay anh ngụ tại đâu?; phải tạm ở ngụ nhà một người cháu." ngụ cư, nh. ngụ. ngụ ngôn," truyện đặt ra thường dùng súc vật thay người để miêu tả nhân tình thế thái và ngụ ý răn đời bằng một kết luận luân lý." ngụ ý," ngầm gửi ý vào lời nói câu văn: bài thơ ngụ ý răn đời." nguây nguẩy," bỏ đi tỏ vẻ không đồng ý không phục tùng: trả rẻ bà hàng nguây nguẩy đặt gánh lên vai." ngúc ngắc," vấp váp không trôi chảy: công việc ngúc ngắc." ngục, d. (thường chỉ dùng trong một số tổ hợp). nhà lao. lính gác ngục. nơi ngục tối. vượt ngục*. ngục thất, nh. ngục. ngục tù, nh. ngục. nguếch ngoác, nh. nguệch ngoạc. nguệch ngoạc," nói viết bôi bác không ngay ngắn: viết nguệch ngoạc cho xong việc." ngùi ngùi, nh. bùi ngùi. ngủm, ph. nói chết bất ngờ: chết ngủm. ngụm, d. lượng thức uống vừa đầy miệng: ngụm rượu. ngùn ngụt, nói cái gì bốc lên rất mạnh: lửa cháy ngùn ngụt; căm thù ngùn ngụt. ngủng nghỉnh, nh. khủng khỉnh. ngúng nguẩy, cảm thấy khó chịu trong người như sắp ốm: người ngúng nguẩy muốn sốt. nguôi, t. nói tình cảm dịu đi: nguôi giận; tấm lòng thương nhớ biết là có nguôi (k). nguội," i. tt. hết nóng trở thành nhiệt độ bình thường: nước đun sôi để nguội cơm nguội. ii. dt. phương pháp chế tạo lắng xuống theo lối thủ công." nguội lạnh, nguội lắm: cơm canh nguội lạnh. nguồn," dt 1. nơi mạch nước ngầm xuất hiện và bắt đầu chảy thành dòng nước: sữa mẹ như nước trong nguồn chảy ra (cd). 2. vật hay nơi làm nảy sinh một vật khác hoặc một hiện tượng một năng lượng: nguồn nhiệt; nguồn ánh sáng; nguồn điện; nguồn hàng. 3. điều làm nảy ra một tình cảm một trạng thái: nguồn vui; nguồn an ủi; nguồn lo lắng." nguồn cơn, đầu đuôi nông nỗi: kể lể nguồn cơn. nguồn gốc, d. nơi từ đó nảy sinh ra. nguồn gốc xa xưa của loài người. ngụp, t. chìm xuống nước: thuyền ngụp. ngút, đg. bốc lên cao: khói ngút. nguy," t. có thể gây tai hại lớn: ô-tô tải chạy quá nhanh rất nguy cho người và xe khác." nguy biến, việc biến động nguy hiểm. nguy cấp, gấp rút. nguy cơ, tình thế có thể gây ra những biến cố lớn rất tai hại: nguy cơ chiến tranh. nguy hại, nguy hiểm và tai hại. nguy hiểm," i. tt. có thể gây tai hại lớn cho con người: kẻ thù nguy hiểm vết thương nguy hiểm. ii. dt. điều nguy hiểm sự nguy hiểm." nguy khốn, nguy hiểm tới mức rất khó hoặc không thể thoát khỏi. nguy kịch, có thể gây thiệt hại đến tính mạng: bệnh tình nguy kịch. nguy nan, nguy hiểm và khó khăn. nguy nga," tt (h. nguy: cao lớn; nga: núi cao) nói một công trình kiến trúc cao to lộng lẫy: các lâu đài nguy nga tráng lệ xây dựng từ bao nhiêu đời (nghtưởng)." nguy ngập," khó khăn khốn đốn lắm: tài chính nguy ngập nhà buôn sắp vỡ nợ." nguỵ, t. nghịch ngợm quá đáng: lũ trẻ con ngụy quá. nguỵ quân, nh. ngụy binh. nguỵ trang, che đậy dưới những hình thức giả tạo để đánh lừa: ngụy trang cỗ trọng pháo bằng cành cây. nguyên," t ph. trước kia là (thường đứng trước một từ chỉ chức vụ): nguyên trưởng phòng hành chính; anh ta nguyên là nông dân nay là quân nhân." " t. 1. còn như khi mới được tạo nên làm ra: áo mới nguyên. 2. ""nguyên khai"" nói tắt: dầu nguyên." d. người đi kiện: bên nguyên đòi bên bị bồi thường. nguyên âm," d. âm phát từ những dao động của thanh quản tự nó đứng riêng biệt hay phối hợp với phụ âm thành tiếng trong lời nói phụ âm có thể ở trước hay ở sau hoặc cả trước lẫn sau: a e i o... là những nguyên âm." nguyên bản," bản gốc của một quyển sách một văn bản." nguyên cáo, người đứng ra kiện người khác. nguyên chất," t. thuần một chất không có chất khác lẫn vào hoặc không có pha chế. vàng nguyên chất. cà phê nguyên chất." nguyên do, nh. duyên do. nguyên đơn, đơn kiện của bên nguyên. nguyên hình, hình thể vốn có. bản chất xấu xa vốn thực có: lộ rõ nguyên hình. nguyên khai, t. còn ở trạng thái tự nhiên khi mới ra khỏi mỏ và chưa được chế hóa: dầu lửa nguyên khai. nguyên khí," khí đầu tiên sinh ra các khí khác vật khác." nguyên liệu," d. vật tự nhiên chưa qua một sự chế biến nào và cần được lao động máy móc kỹ thuật biến hóa mới thành sản phẩm: bông than tre mía.. là những nguyên liệu." nguyên lý, d. 1. những điều cơ bản của một học thuyết: nguyên lý chủ nghĩa mác - lê-nin. 2. kết quả khái quát của nhiều định luật khoa học: nguyên lý bảo toàn năng lượng. nguyên nhân," dt. điều gây ra một kết quả hoặc làm xẩy ra một sự việc một hiện tượng: tìm hiểu nguyên nhân quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả." nguyên niên, năm trị vì đầu tiên của một vua. nguyên quán, quê quán gốc: nguyên quán của nguyễn trãi là làng nhị khê. nguyên sinh," (chất) 1. chất sống cấu tạo nên tế bào chứa nhân tế bào. 2. nói rừng tự nhiên chưa được khai thác: rừng nguyên sinh cúc phương." nguyên soái, cg. nguyên súy. võ quan trên hàng tướng ở một số nước. nguyên tắc," dt (h. nguyên: gốc; tắc: phép tắc) 1. điều cơ bản đã được qui định để dùng làm cơ sở cho các mối quan hệ xã hội: nguyên tắc của ta thì phải vững chắc nhưng sách lược của ta thì linh hoạt (hcm). 2. điều cơ bản rút ra từ thực tế khách quan để chỉ đạo hành động: nguyên tắc đòn bẩy." nguyên thủ, người đứng đầu một nước: chủ tịch hay tổng thống là nguyên thủ một nước cộng hòa. nguyên tiêu, đêm hôm rằm tháng giêng âm lịch: đêm đêm hàn thực ngày ngày nguyên tiêu (k). nguyên tố, (hóa) loại nguyên tử có những tính chất hóa học nhất định dù ở trạng thái tự do hay trạng thái hóa hợp: trong không khí và nước đều có nguyên tố o-xy. " (toán) nói một số nguyên chỉ chia hết cho chính nó và cho 1: 3 5 7 là những số nguyên tố. nguyên tố cùng nhau. nói nhiều số nguyên không có ước số chung nào ngoài số 1. nguyên tố sánh đôi. nói nhiều số nguyên tố cùng nhau từng đôi một." nguyên trạng, d. tình hình hiện tại của sự vật: giữ đúng nguyên trạng. nguyên tử," d. phần tử nhỏ nhất của nguyên tố hoá học gồm một hạt nhân ở giữa và một hay nhiều electron xung quanh." nguyên tử số, (hóa) số thứ tự của mỗi nguyên tố trong bảng phân loại các nguyên tố của men-đê-lê-ép và cũng là số điện tích dương của hạt nhân nguyên tử của nguyên tố ấy. nguyên văn," bản văn chính không sửa chữa thêm bớt gì." nguyên vật liệu," ""nguyên liệu và vật liệu"" nói tắt: xuất khẩu nguyên vật liệu." nguyên vẹn," đầy đủ trọn vẹn không ai xâm phạm không mất mát: lãnh thổ nguyên vẹn." nguyên xi, mới hoàn toàn: cái máy chữ còn nguyên xi. nguyền," đg. 1. rủa nói lên điều mình mong muốn người ta sẽ gặp tai nạn. 2. nh. nguyện: đã nguyền hai chữ đồng tâm trăm năm thề chẳng ôm cầm thuyền ai (k)." nguyền rủa," nh. nguyền ngh. 1: nhân dân thế giới nguyền rủa bọn hiếu chiến." nguyện," đg. cg. nguyền ngh. 2. cầu xin mong muốn: nguyện hy sinh cho tổ quốc." nguyện ước," cầu muốn ước mong: được thỏa nguyện ước." nguyện vọng, dt. điều mong muốn: giải quyết theo nguyện vọng quần chúng nguyện vọng chính đáng. nguyệt, d. từ dùng trong văn học cũ để chỉ mặt trăng: vừa tuần nguyệt sáng gương trong (k). nguyệt hoa," x. hoa nguyệt: nguyệt hoa hoa nguyệt não nùng đêm xuân ai dễ cầm lòng cho đang (k)." nguyệt lão," cg. trăng già. ông lão ở trên cung trăng coi là người xe duyên vợ chồng theo thần thoại." nguyệt san, tập san ra hằng tháng. nguyệt thực," hiện tượng mặt trăng bị quả đất che mất ánh sáng mặt trời làm tối một phần hay toàn phần." nguýt," đg. đưa mắt nhìn nghiêng rồi quay đi ngay tỏ ý tức giận: ra lườm vào nguýt (tng)." ngư dân, cg. ngư gia. người làm nghề đánh cá. ngư hộ, gia đình chuyên sống bằng nghề đánh cá. ngư lôi, vũ khí chứa thuốc nổ dùng để đánh chiến hạm. ngư nghiệp, nghề đánh cá. ngư phủ," dt (h. phủ: ông già) ông già đánh cá: thuê năm ngư phủ hai người đóng thuyền chực bến kết chài dăng sông (k)." ngữ, d. 1. chừng mực: chi tiêu có ngữ. 2. người thuộc hạng đáng khinh: ngữ ấy làm ăn gì được. ngữ âm học, môn học về cách phát âm một ngôn ngữ. ngữ cảnh," toàn thể những câu ở trước và ở sau một yếu tố ngôn ngữ (từ câu...) soi sáng nghĩa cho yếu tố đó: căn cứ vào ngữ cảnh mà giải thích đoạn văn." ngữ điệu, cách lên hay xuống giọng và ngắt câu phù hợp đến mức nào đó với tình cảm và ý nghĩa cần biểu đạt. ngữ đoạn," nhóm từ tạo thành một đơn vị trong nội bộ một câu có thể là một danh từ phức hợp (đường chim bay) một thành ngữ (hòa cả làng) một nhóm có giá trị danh từ hoặc động từ." ngữ nghĩa học," bộ phận của ngôn ngữ học nghiên cứu những quan hệ của cái biểu hiện với cái được biểu hiện những biến hóa của nghĩa những hiện tượng đồng nghĩa và đa nghĩa cấu trúc của từ vựng... tức nói chung ngôn ngữ về mặt nghĩa." ngữ pháp, d. 1. khoa học nghiên cứu qui luật và cấu tạo ngôn ngữ. 2. môn học dạy phép đặt câu cho đúng khi nói hoặc khi viết. ngữ văn, khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy. ngự, đg. 1. ngồi một cách bệ vệ (nói với ý mỉa mai): chân chưa rửa đã ngự trên ghế. 2. thuộc về nhà vua: giường ngự. ngự sử, chức quan giữ việc can gián nhà vua. ngự uyển, vườn trong cung vua. ngự y, thầy thuốc của vua. ngừa, đg. phòng giữ trước: ngừa bệnh. ngửa," t. phơi mặt lên trên trái với sấp: đồng tiền ngửa; ngã ngửa." ngửa tay," chìa tay ra lòng bàn tay lên trên. ngr. nói yêu cầu một cách tự hạ: ngửa tay xin một chút ân huệ." ngứa," đg. 1 có cảm giác khó chịu ở ngoài da cần được xoa gãi. ngứa và nổi mẩn. gãi đúng chỗ ngứa*. 2 (kng.; dùng trong một số tổ hợp trước d. chỉ bộ phận cơ thể). cảm thấy khó chịu muốn làm ngay một cử chỉ động tác nào đó hay muốn biểu thị ngay sự phản ứng. nó ngồi học suốt cả buổi ngứa tay ngứa chân lắm rồi. ngứa tai*. // láy: ngưa ngứa (ý mức độ ít)." ngứa mắt, cảm thấy khó chịu khi nhìn thấy một điều trái ý mình. ngứa miệng, nh. ngứa mồm. ngứa mồm, cg. ngứa miệng. cảm thấy muốn nói tuy không cần thiết (thtục). ngứa ngáy," t. 1. nh. ngứa. 2. cảm thấy sốt ruột muốn làm việc gì: làm việc chưa được một giờ đã ngứa ngáy muốn đi chơi." ngứa nghề, cảm thấy thèm muốn những thú xác thịt: gái tơ mà đã ngứa nghề sớm sao (k). ngứa tai, cảm thấy khó chịu khi nghe thấy điều gì trái ý mình. ngứa tay, cảm thấy muốn tự mình làm một việc mà người khác đang làm vụng về hoặc làm hỏng. ngứa tiết, hết sức tức giận và muốn đối phó ngay. ngựa," 1 dt. 1. thú chân guốc chân chỉ có một ngón chạy nhanh nuôi để cưỡi để kéo xe: xe ngựa ngựa non háu đá. 2. mã lực: xe dùng máy mười ngựa. 3. dụng cụ thể dục có bốn chân có hình tựa con ngựa dùng để tập nhảy: nhảy ngựa." 2 dt. phản: kê ngựa ngựa gỗ. ngựa nghẽo, ngựa xấu nói chung: ngựa nghẽo gì mà chạy chậm như người đi bộ. ngựa ô," dt ngựa có lông màu đen: ngựa ô chẳng cưỡi cưỡi bò đường ngay chẳng chạy chạy dò đường quanh (cd)." ngựa vằn," loài có vú họ ngựa lông màu vàng có sọc nâu sống ở châu phi." ngực," 1. mặt trước và trên của thân người giữa cổ và bụng : trẻ em nhỏ đeo yếm dãi trên ngực để khỏi bẩn ngực áo. 2. phần của thân người mà mặt trước là mặt nói trên từ vai đến hết vùng xương sống chứa tim phổi... : may áo phải đo cả vòng cổ lẫn vòng ngực. 3. toàn bộ hai vú của phụ nữ : ngay khi bắt đầu tuổi dậy thì trẻ em gái đã có ngực." ngửi, đg. hít vào mũi để phân biệt mùi vị. ngưng trệ," nói công việc chậm lại đọng lại." ngưng tụ, (lý) nói chất hơi trở lại thể lỏng vì gặp lạnh hay bị nén. ngừng," đg. không tiếp tục hoạt động phát triển. đang nói bỗng ngừng lại. rét quá cây ngừng phát triển. ngừng tay. không ngừng nâng cao trình độ." ngừng bắn, đình chỉ chiến sự. ngửng, đg. cg. ngửng mặt. ngửa mặt lên phía trên. ngước, đg. đưa mắt nhìn lên trên. ngược, i. ph. 1. quay phần dưới lên trên: bức tranh dán ngược. 2. theo chiều trái lại: đi ngược gió; ngược dòng sông. ii. đg. đi về phía vùng cao; đi trái chiều dòng nước: ngược lạng sơn; ngược yên bái. ngược đãi," đgt. đối xử tàn tệ nhẫn tâm: địa chủ ngược đãi nông nô con ở." ngược đời, trái với lẽ thường: ăn nói ngược đời. ngược ngạo, nh. ngạo ngược. ngược xuôi," khắp đó đây luôn luôn lên ngược xuống xuôi: suốt năm chạy vạy ngược xuôi." ngươi," đ. 1. đại từ ngôi thứ hai chỉ người hàng dưới trong lối nói cũ: còn đời ngươi đấy ngươi ơi nào ngươi đã bảy tám mươi mà già (cd). 2. từ chỉ người với ý khinh bỉ (cũ): trần hưng đạo đánh đuổi ngươi thoát hoan." " biến âm của từ ""người"": trêu ngươi." người," dt 1. động vật có tổ chức cao nhất có khả năng nói thành lời có tư duy có tư thế đứng thẳng có hai bàn tay linh hoạt sử dụng được các công cụ lao động: loài người; mặt người dạ thú (tng). 2. thân thể: người cao người thấp; người đầy mụn nhọt. 3. cá nhân thuộc quốc tịch nào: người việt-nam; người pháp. 4. kẻ khác mình: của người phúc ta (tng). 5. cá nhân có đạo đức tốt: nuôi dạy con nên người." " đt 1. đại từ ngôi thứ hai chỉ đối thoại với mình: người ơi người ở đừng về (cd). 2. đại từ ngôi thứ ba chỉ một nhân vật đáng tôn kính: khi hồ chủ tịch đến thăm một doanh trại bao giờ người cũng chú ý đến nơi ăn ở của bộ đội." người dưng, người không có quan hệ họ hàng hoặc tình cảm với mình: người dưng nước lã (tng). người đời," d. 1. thiên hạ: người đời chê cười. 2. người ngây ngô đần độn: có thế mà không hiểu rõ người đời!" người làm, người mình thuê để làm việc gì cho mình: trả công người làm. người ngoài," người không thuộc gia đình mình hay người không tham dự việc gì: vợ chồng cãi nhau người ngoài chê cười" người ngợm, người với nghĩa xấu nói chung. người người," tất cả mọi người: người người thi đua ngành ngành thi đua... (hồ chí minh)." người nhà, d. 1. người trong gia đình mình. 2. người được mướn để làm những việc nhỏ trong gia đình (cũ): cho người nhà đi gánh thóc. người nhái, người mang một bộ quần áo đặc biệt để có thể hoạt động dưới mặt nước. người ở, từ cũ chỉ người làm thuê cho một gia đình. người rừng, đười ươi. người ta, 1. đ. mọi người khác : đừng làm thế người ta cười cho. 2. d . người nói chung : người ta ai ai cũng phải lao động. người yêu," d. người có quan hệ tình yêu với một người khác nào đó trong quan hệ giữa hai người với nhau." ngường ngượng," hơi ngượng: tay đau viết còn ngường ngượng." ngưỡng," d. cg. ngưỡng cửa. đoạn gỗ tre... ở mé dưới khung cửa giữ cho khung cửa vững." ngưỡng cửa, nh. ngưỡng: bước qua ngưỡng cửa vào nhà. ngưỡng mộ," đgt. khâm phục tôn kính lấy làm gương để noi theo: vị anh hùng dân tộc được bao thế hệ ngưỡng mộ được nhiều người ngưỡng mộ." ngưỡng vọng, trông chờ ở người trên. ngượng," đgt 1. hơi thẹn: đi hỏi vợ việc gì mà ngượng. 2. cảm thấy không được thoải mái: tay còn đau nên viết còn ngượng." ngượng mặt, xấu hổ. ngượng mồm, cảm thấy ngượng không dám nói. ngượng ngập," nh. ngượng ngh. 1 2." ngượng nghịu," t. tỏ ra không được tự nhiên trong các cử chỉ cách đi đứng nói năng do còn chưa quen hoặc do cảm thấy ngượng. cầm đũa ngượng nghịu. vẻ ngượng nghịu như người có lỗi. ngượng nghịu trong bộ quần áo mới." ngượng ngùng, hơi ngượng. ngưu tất," rễ một loài cây thuộc họ rau giền dùng làm thuốc." nha," 1 dt. cơ quan hành chính trước đây tương đương với tổng cục: nha khí tượng nha cảnh sát." 2 dt. nha lại: nói tắt. " 3 ct. đphg nhé: con đi chơi mẹ nha." nha dịch, người phục dịch trong cửa quan thời xưa. nha khoa, dt (h. nha: răng; khoa: ngành học) ngành y chuyên nghiên cứu về răng và việc chữa bệnh răng: bác sĩ phụ trách nha khoa của bệnh viện. nha lại, từ chỉ chung những người làm công việc văn thư trong cửa quan thời xưa. nha môn, cửa quan. nha sĩ," d. (cũ hoặc id.). y sĩ hoặc bác sĩ nha khoa." nhà," 1 dt. 1. công trình xây dựng có mái tường bao quanh cửa ra vào để ở sinh hoạt văn hoá xã hội hoặc cất giữ vật chất: xây dựng nhà ở nhà kho bị đổ nhà hát và nhà văn hoá thanh niên không cách xa nhau lắm. 2. chỗ ở và sinh hoạt của một gia đình: dọn đến nhà mới mẹ vắng nhà. 3. những người trong một gia đình: nhà có bốn người cả nhà đi vắng. 4. dòng họ nắm quyền cai trị đất nước thời phong kiến: thời nhà lê nhà hồ bị tiêu vong. 5. từ chồng xưng gọi vợ hoặc vợ xưng gọi chồng trước người khác: nhà tôi đi vắng anh có nhắn nhà tôi gì không. 6. từ xưng gọi người đối thoại với ý thân mật hay coi thường: nhà hà cho ấm chè ai bảo nhà chị thế? 7. từ tự xưng mình khi nói chuyện với ý nhún nhường: anh cho nhà em thế nào thì nhà em cũng bằng lòng nhà cháu đây cũng chẳng thua kém ai. 8. những đối tượng gần gũi với mình: viết lịch sử cho xã nhà. 9. thú vật đã được thuần dưỡng: trâu rừng dữ hơn trâu nhà." 2 dt. người có chuyên môn cao thuộc một lĩnh vực nào đó: nhà khoa học nhà quân sự nhà văn nhà báo. nhà ăn, dt nơi dành làm chỗ ăn của một tập thể: nhà ăn của học sinh lưu trú. nhà báo, d. người chuyên làm nghề viết báo. nhà bạt," nơi che bằng vải bạt để trú ngụ tạm thời hoặc để biểu diễn xiếc." nhà băng, nh. ngân hàng (cũ). nhà bè, dt. nhà lá dựng lên trên bè. nhà bếp," dt 1. nơi nấu nướng thức ăn: nhà bếp ở phía sau ngôi nhà. 2. người chuyên nấu nướng cho một tập thể: khen nhà bếp đã nấu một món thịt thỏ thật ngon; giàu chủ kho no nhà bếp (tng)." nhà buôn, người làm nghề buôn bán. nhà cái," d. 1. người làm chủ trong một đám bạc như người xóc đĩa người cầm trương. 2. người cầm cái một bát họ." nhà cầu, lối đi có mái nối hai lớp nhà lớn. nhà chọc trời, nhà cao hàng mấy chục tầng. nhà chùa," d. 1. từ chỉ chung nơi thờ phật hoặc những người tu đạo phật: không dám quấy quả nhà chùa. 2. từ chỉ người tu phật giáo tức nhà sư: nhà chùa đi quyên giáo." nhà chung, tập đoàn những nhà tu hành thiên chúa giáo. nhà chứa," d. nơi chuyên nuôi gái mại dâm tổ chức cho gái mại dâm hành nghề. chủ nhà chứa." nhà cửa, nhà ở nói chung: nhà cửa sạch sẽ. nhà đá, nhà tù (cũ). nhà đám, nhà đang lo việc ma chay. nhà ga," (f. gare) dt. 1. nơi tàu đỗ để đón trả hành khách: ngồi chờ suốt buổi sáng ở nhà ga. 2. những nhân viên công tác ở ga và các tổ chức của ga: nhà ga thông báo cho hành khách đi tàu biết." nhà gái, d. 1. gia đình cô dâu. 2. những người dự một đám cưới về phía cô dâu. nhà giam, nơi giam giữ những người chưa thành án. nhà giáo, người làm nghề dạy học. nhà hàng," dt 1. nhà có dọn hàng để bán: khách nhớ nhà hàng (tng). 2. người bán hàng: nhà hàng chiều khách; nhà hàng nói thách làm khách trả rẻ (tng)." nhà hát, nơi chuyên dùng để biểu diễn các tiết mục văn nghệ. nhà hát nhân dân. nơi chuyên dùng để biểu diễn văn nghệ phục vụ đông đảo quần chúng ở các thành phố hoặc thị trấn. nhà in, nh. nhà máy in. nhà khách, d. nhà dùng riêng để tiếp khách. nhà khách chính phủ. nhà lao, nh. nhà tù. nhà lầu, nh. nhà gác. nhà máy," dt. xí nghiệp cơ sở sản xuất của nền đại công nghiệp thường sử dụng máy móc tương đối hiện đại với quy mô lớn: nhà máy cơ khí nhà máy điện đến làm việc ở nhà máy." nhà mồ," d. 1. nhà làm ở trên mộ khi mới chôn người chết. 2. mộ giả bằng gỗ bày ở nhà thờ đạo thiên chúa khi làm lễ cầu hồn cho người chết." nhà ngang," nhà phụ đối với nhà chính là nơi có bàn thờ hoặc nơi tiếp khách." nhà nghề, dt người thông thạo về một nghề gì: cậu ấy vẽ không kém gì một nhà nghề. nhà ngươi, đại từ ngôi thứ hai chỉ người bề dưới (thường dùng trong khi hát tuồng). nhà nho, người theo học thuyết của khổng tử. nhà nông, nh. nông dân. nhà nước," 1. d. tổ chức chính trị của xã hội cơ quan chuyên chính của giai cấp nắm quyền thống trị về kinh tế. 2. t. thuộc về nhà nước : cơ quan nhà nước." nhà quê, d. 1. nơi quê hương của mình: về nhà quê thăm họ hàng. 2. từ dùng trong thời trước để chỉ người ở nông thôn. nhà riêng, dt 1. chỗ ở riêng: mỗi người con ở một nhà riêng. 2. chỗ ở không phải trong cơ quan: ông chủ tịch tuyên bố không giải quyết công việc ở nhà riêng. nhà sàn," nhà phía trên có sàn bằng gỗ hay bằng tre để ở phía dưới để trống hoặc chứa nông cụ." nhà sư, người tu hành đạo phật. nhà táng," d. nhà bằng giấy hoặc vải có trang trí úp trên quan tài khi đưa đám ma." nhà tắm," dt nơi dành cho việc tắm rửa: về mùa hè các nhà tắm công cộng thường có đông người đến." nhà thổ," nhà chứa gái làm nghề mại dâm trong xã hội cũ." nhà thơ," cg. thi sĩ. người chuyên sáng tạo văn có vần để biểu thị hoặc gợi mở tình cảm bằng âm thanh nhịp điệu hình tượng." nhà thờ, d. 1 nơi thờ phụng tổ tiên. nhà thờ tổ. nhà thờ họ. 2 nơi thờ chúa jesus để giáo dân đến lễ. đi lễ nhà thờ. nhà thờ xứ. 3 tổ chức nắm quyền hành trong công giáo. thế lực của nhà thờ. nhà thương," dt. cũ bệnh viện: ốm phải nằm nhà thương." nhà tiêu," cg. nhà xí nhà xia. nơi để đi đại tiện." nhà trai, d. 1. gia đình chú rể. 2. những người dự một đám cưới về phía chú rể. nhà trẻ, nơi gửi trẻ trong khi bố mẹ đi làm việc. nhà trò, nh. cô đầu (cũ). nhà trọ, dt nơi khách thuê tạm ở một thời gian ngắn: đến thành phố chưa tìm được nhà quen phải ngủ ở nhà trọ. nhà trường, d. 1. trường học. 2. bộ phận lãnh đạo của trường học: nhà trường quyết định tuyển thêm học sinh. nhà tu," người làm nghề tôn giáo. nhà tu kín. nơi tu hành của những người phụ nữ theo thiên chúa giáo không liên hệ với bên ngoài." nhà tù," cg. nhà lao nhà pha. nơi giam giữ những người phạm tội." nhà tư tưởng, người có những tư tưởng triết học sâu sắc. nhà văn, người làm công tác văn học và đã có tác phẩm. nhà vua, nh. vua. nhà xác, nơi để xác người chết ở bệnh viện trước khi đem chôn. nhà xe," nơi để chứa xe ô tô hoặc chứa xe đạp của cán bộ cơ quan." nhà xí, nh. nhà tiêu. nhà xuất bản," d. cơ quan xuất bản sách báo tranh ảnh." nhả," đg. 1. bỏ vật gì đương ngậm trong miệng ra: nhả xương. nhả ngọc phun châu. từ cũ chỉ người có tài văn chương đặc biệt: khen tài nhả ngọc phun châu (k). 2. rời ra không gắn chặt nữa: hồ nhả rồi." t. nói cơm nát quá: cơm nhả. ph. đùa qúa trớn: chơi nhả; nói nhả. nhả nhớt, nói đùa quá trớn: nhả nhớt thế người ta giận. nhã," t. 1. nh. nhã nhặn: thái độ nhã. 2. dễ coi không cầu kỳ: quần áo nhã; bàn ghế nhã." nhã nhạc," bài hát hợp với tiếng nhạc dùng ở nơi triều miếu." nhã nhặn," tt. 1. tỏ ra lịch sự lễ độ: ăn nói nhã nhặn với khách hàng. 2. đẹp mà giản dị không loè loẹt phô trương: ăn mặc nhã nhặn." nhã ý, ý tốt đối với người khác: có nhã ý tặng quyển sách. nhá," đg. 1. nhai kỹ cho nát: nhá cơm. 2. ăn (thtục): cơm khô không nhá nổi. 3. nói chuột chó... gặm một vật gì: chó nhá chiếc giày." nh. nhé: chị mua kẹo cho em nhá! nhá nhem," tt trgt sắp sửa tối: nhá nhem tối thuyền bắt đầu vào kênh (ngtuân); trời nhá nhem tối mới trở về (nghtưởng)." nhác, đg. vừa chợt trông thấy: bóng hồng nhác thấy nẻo xa (k). t. lười biếng: nhác học. nhạc," d. đồ dùng bằng kim loại hình cầu rỗng hoặc hình chuông khi rung thì phát thành tiếng thường đeo ở cổ ngựa cổ chó." " d. ""âm nhạc"" nói tắt : học nhạc." nhạc công, người chuyên nghề chơi nhạc. nhạc cụ," cg. nhạc khí. dụng cụ âm nhạc như đàn sáo nhị..." nhạc điệu, nhịp bổng trầm của thanh âm. nhạc gia, bố mẹ vợ. nhạc khí, nh. nhạc cụ (cũ). nhạc khúc, bài nhạc. nhạc kịch, kịch diễn có nhạc kèm theo. nhạc lý, lý thuyết về âm nhạc. nhạc mẫu, mẹ vợ. nhạc nhẹ, dàn nhạc gồm một số ít nhạc cụ. nhạc phụ, bố vợ. nhạc sĩ, nghệ sĩ chuyên soạn hoặc biểu diễn âm nhạc. nhạc tính, tính chất nhạc: ngôn ngữ việt nam có nhiều nhạc tính. nhạc trưởng, người điều khiển một dàn nhạc. nhạc viện, nơi nghiên cứu âm nhạc và đào tạo những người làm công tác âm nhạc. nhai," đg. 1 nghiền nhỏ nghiền nát giữa hai hàm răng. nhai kẹo. miệng bỏm bẻm nhai trầu. tay làm hàm nhai (tng.). 2 (kng.). lặp lại nhiều lần ở cửa miệng (hàm ý chê). bài nhai mãi không thuộc. nhai đi nhai lại luận điệu cũ rích." nhai lại," nói những động vật như trâu bò... có dạ dày gồm bốn ngăn nuốt thức ăn vào rồi sau lại ợ ra miệng nhai lại một lần nữa như trâu bò..." nhai nhải, quá rườm lời: nói nhai nhải hàng giờ. nhài," 1 dt. cây nhỏ lá hình bầu dục dài hoa mọc thành cụm trắng và thơm nở về đêm thường dùng để ướp chè búp: chè nhài." " 2 dt. mảnh kim loại nhỏ tròn giữ hai đầu chốt quạt giấy: quạt long nhài." nhãi," d. cg. nhãi con nhãi nhép nhãi ranh. trẻ con (dùng với ý khinh bỉ): cút đi thằng nhãi kia." nhãi con, nh. nhãi: nhãi con hỗn quá! nhãi nhép, nh. nhãi: nhãi nhép mà đã phì phèo thuốc lá. nhãi ranh, nh. nhãi con. nhái," 1 dt loài động vật thuộc loại ếch mình nhỏ và dài: oai oái như rắn bắt nhái (tng)." 2 đgt 1. nhắc lại giọng nói của người khác: nó nhái lời nói của chị nó để trêu tức. 2. bắt chước: nhái mẫu hàng; nhái một thứ hàng. nhái bén, loài nhái nhỏ. nhại," đg. 1. bắt chước tiếng nói của người khác có ý trêu chọc. 2. bắt chước một thể văn có ý trêu cợt: nhại kiều." nham, d. thức ăn làm bằng rau chuối trộn với bì lợn luộc và vừng. (địa) d. vật liệu tạo thành vỏ quả đất và là tập hợp những khoáng chất khác nhau về thành phần hoá học. nham hiểm, thâm độc: tính tình nham hiểm. nham nháp, hơi nháp: tấm ván nham nháp. nham nhở," có nhiều vết màu khác nhau không đều không nhẵn nhụi: bức tường nham nhở." nhàm, t. thường quá và lặp lại nhiều lần khiến người ta chán : nhắc lại mãi câu nói đùa làm gì cho nhàm. nhàm tai, nh. nhàm: câu chuyện nhàm tai. nhảm," t. cg. nhảm nhí. bậy bạ sai sự thực: phao tin nhảm." nhảm nhí, nh. nhảm: chuyện nhảm nhí. nhám, (ph.). x. ráp4. nhan đề," tên nói lên nội dung chính của một tác phẩm một luận văn." nhan nhản," nhiều lắm chỗ nào cũng có: ngoài phố nhan nhản những người." nhan sắc," dt. sắc đẹp vẻ đẹp của phụ nữ: người con gái có nhan sắc nhan sắc tuyệt trần giữ gìn nhan sắc." nhàn," 1 dt biến âm của nhạn (chim nhạn): thấy nhàn luống tưởng thu phong nghe hơi sương sắm áo bông sẵn sàng (chp)." " 2 tt rỗi rãi; không bận rộn; có nhiều thì giờ nghỉ ngơi: những lúc nhàn ngồi đọc sách; há kể thân nhàn tiếc tuổi tàn (ngtrãi)." nhàn đàm, nói chuyện phiếm. nhàn hạ, rỗi rãi: lúc nhàn hạ ngồi hàn huyên. nhàn lãm, từ dùng để tôn xưng người xem thư mình (cũ). nhàn nhã," t. rỗi rãi thảnh thơi nhàn cả về thể xác lẫn tinh thần. sống cuộc đời nhàn nhã. dáng điệu nhàn nhã." nhàn nhạt, hơi nhạt: màu sắc nhàn nhạt; thức ăn nhàn nhạt. nhàn rỗi," thong thả rỗi rãi không bận rộn." nhàn tản, dạo chơi một cách thong thả thoải mái. nhãn," 1 dt. 1. cây ăn quả thân to quả tròn mọc thành chùm vỏ quả màu nâu nhạt hạt đen cùi trắng mọng nước có vị ngọt: nhãn trồng ven đường vườn nhãn. 2. quả nhãn và các sản phẩm từ quả nhãn: mua chùm nhãn nhãn mọng nước ngon ngọt." " 2 dt. mảnh giấy nhỏ ghi rõ tên và những điều cốt yếu cần lưu ý dán ngoài vật gì đó: nhãn vở bóc nhãn ở ngoài hộp thuốc bao bì và nhãn đều in đẹp." nhãn cầu," dt (h. cầu: khối tròn) bộ phận của mắt hình cầu nằm trong ổ mắt: mắt bị teo nhãn cầu." nhãn hiệu, dấu hiệu của nhà sản xuất dán lên trên mặt hàng. nhãn khoa, d. (cũ). bộ môn y học nghiên cứu và chữa bệnh về mắt; khoa mắt. nhãn lồng, thứ nhãn quả to dày cùi và ngọt. nhãn lực, dt. tầm nhìn; con mắt đánh giá: có nhãn lực biết người hay dở. nhãn quan, phạm vi hiểu biết: nhãn quan rộng. nhãn quang, nh. nhãn lực nhãn tiền, trước mắt: làm cho trông thấy nhãn tiền (k). nhạn," dt 1. loài chim trời thuộc bộ sẻ đuôi dài chẻ đôi mỏ ngắn: nhạn bay cao mưa rào lại tạnh nhạn bay thấp mưa ở bờ ao (cd). 2.tin tức do nhạn đưa về: mây dăng ải bắc trông tin nhạn (ngđchiểu); ngày sáu khắc tin mong nhạn vắng (cgo)." nhang," d. nh. hương ngh.2." nhàng nhàng, không gầy không béo: người nhàng nhàng thế mà khỏe. nhãng, đg. cg. nhãng quên. quên đi vì không chú ý: nhãng mất một cơ hội. nhãng quên, nh. nhãng. nháng, t. nh. nhoáng. nhanh," t. 1 (thường dùng phụ sau đg.). có tốc độ nhịp độ trên mức bình thường; trái với chậm. đi nhanh nên về sớm nửa giờ. tàu nhanh*. nhanh như chớp. phát triển nhanh. 2 (đồng hồ) có tốc độ trên mức bình thường nên chỉ giờ sớm hơn so với thời điểm chuẩn; trái với chậm. đồng hồ chạy nhanh. đồng hồ này nhanh mỗi ngày năm phút. 3 (dùng trước một số d. chỉ bộ phận cơ thể). có hoạt động kịp thời. nhanh tay giành được cái gậy. nhanh chân chạy thoát. nhanh mắt thấy trước. nhanh miệng đỡ lời hộ. 4 (thường dùng phụ sau đg.). tỏ ra có khả năng tiếp thu phản ứng hoạt động ngay tức khắc hoặc liền sau một thời gian rất ngắn. hiểu nhanh. phản ứng nhanh. nhận thức nhanh. 5 (việc làm) chỉ diễn ra trong thời gian rất ngắn. lướt đọc nhanh tờ báo. tin ghi nhanh." nhanh chóng," tt. nhanh nhạy gọn và chóng vánh (nói khái quát): giải quyết công việc nhanh chóng đòi hỏi phải tiến hành nhanh chóng kịp thời." nhanh nhảu," mau mắn nhanh nhẹn: chú bé nhanh nhảu. nhanh nhảu đoảng. nhanh nhảu mà hỏng việc." nhanh nhẹn," tt trgt rất hoạt bát nhẹ nhàng và mau chóng: ai cũng khen chị ấy là người nhanh nhẹn." nhanh trí, có khả năng nghĩ nhanh và đối phó nhanh. nhành, d. nh. ngành. nhánh," d. 1 cây hoặc củ con mới sinh ra thêm từ gốc. nhánh hành. nhánh gừng. lúa đẻ nhánh. 2 cành nhỏ và mềm mọc ra từ thân hay từ cành lớn. cành đào nhiều nhánh. tỉa bớt nhánh hoa. 3 cái nhỏ hơn phân ra từ cái chính nhưng vẫn nối liền với cái chính. sông có ba nhánh. hầm có nhiều nhánh thông ra ngoài." nhao," t. xôn xao ồn ào: dư luận nhao lên." nhao nhao, nh. nhao: quần chúng nhao nhao phản đối tên bồi bút. nhào, đg. ngã lộn đầu xuống: nhào xuống sông. đg. trộn với nước rồi bóp cho nhuyễn: nhào bột. nhào lộn, quay thân mình trên không: máy bay nhào lộn. nhào nặn, trộn kỹ bột hoặc đất với nước và tạo hình. nhão," t. 1. hơi nát vì hãy còn nhiều nước: cơm nhão. 2. không chắc: bắp thịt nhão. 3. hỏng thất bại (thtục): việc nhão rồi." nhão nhoét, rất nhão: cơm nếp nhão nhoét. nháo, ph. xao xác hết chỗ này đến chỗ khác: tìm nháo cả lên. nháo nhác, nh. nháo: chạy nháo nhác. nháo nhào, trộn lẫn. nhạo," 1 đgt. tỏ ý mỉa mai coi thường: cười nhạo." " 2 dt. cũ đphg bình nhỏ có vòi dùng để đựng rượu: rượu hồng đào trút nhào vào nhạo kiếm nơi nào nhơn đạo hơn anh (cd.)." nhạo báng, chế giễu để bài bác: nhạo báng quỷ thần. nháp, t. không nhẵn: mặt tủ còn nháp. đg. cg. viết tạm trước khi chép lại sạch sẽ: nháp bài văn. nhát," 1 dt kết quả động tác của dao gươm búa cuốc chổi khi chặt cắt chém đâm đập cuốc quét: một nhát đến tai hai nhát đến gáy (tng); chỉ cần mấy nhát chổi là sạch; những nhát búa inh tai." 2 dt miếng mỏng thái ra: mấy nhát gừng. 3 dt (cn. lát) thời ngan rất ngắn: chờ tôi một nhát nhé. " 4 tt hay sợ sệt trái với bạo: kẻ nhát nát người bạo (tng); thằng bé nhát lắm tối không dám ra sân." 5 đgt doạ trẻ con: đừng nhát em như thế. nhát gan," sợ sệt không dám làm: nhát gan nên không vượt qua sông được." nhát gừng," 1. d. miếng gừng mỏng cắt ra. 2. ph.từng tiếng một không liên tiếp: đọc nhát gừng." nhạt," t ph. 1. có vị như vị của nước lã hoặc tương tự ít mặn ít ngọt ít chua... : canh nhạt ; cốc nước chanh loãng nhạt quá. 2. có màu sáng tiến gần đến màu trắng như khi vẽ hoặc nhuộm bằng thuốc loãng : xanh nhạt. 3. thiếu tình cảm đằm thắm mặn mà ít gợi cảm xúc : tiếp đãi nhạt ; vở kịch nhạt." nhạt nhẽo, nhạt nói chung: câu chuyện nhạt nhẽo. nhạt phèo, nhạt lắm: vở kịch nhạt phèo. nhau," 1 d. bộ phận đặc biệt ở dạ con có chức năng trao đổi chất dinh dưỡng giữa cơ thể mẹ và thai. cuống nhau. (nơi) chôn nhau cắt rốn*." " 2 d. trẻ em làm thuê nhặt than đội than đội đá ở mỏ dưới chế độ cũ." " 3 d. (chỉ dùng làm bổ ngữ). 1 từ biểu thị quan hệ tác động qua lại giữa các bên. đánh nhau. giúp đỡ nhau. yêu nhau. xoa hai tay vào nhau. 2 từ biểu thị quan hệ tác động của một bên này đến bên kia giữa các bên có quan hệ gắn bó mật thiết. tiễn đưa nhau. tìm đến thăm nhau. hai chị em hơn nhau ba tuổi. 3 từ biểu thị quan hệ cùng hoạt động giữa nhiều bên. xúm nhau lại. họp mặt nhau một buổi. phối hợp chặt chẽ với nhau." nhàu," 1 tt. (giấy vải...) nhăn nhúm không phẳng: quần áo nhàu như bị vò." " 2 dt. cây mọc hoang nơi ẩm thấp dọc bờ suối ở miền nam nước ta thân nhỡ nhẵn cành non có bốn cạnh rõ màu nâu sáng lá mọc đối hình trái xoan rộng màu nâu sáng cả hai mặt quả nạc hình bầu dục hoặc hình cầu ăn với muối có tác dụng nhuận tràng trị ho hen cảm nướng chín dùng chữa lị rễ làm thuốc chữa huyết áp cao và để nhuộm đỏ; còn gọi là nhàu núi." nhàu nát," đã bị vò có nhiều nếp nhăn: tờ tranh nhàu nát." nhay, đgt 1. nói chó cắn và dùng răng nghiến đi nghiến lại một thứ gì: chó nhay cái giẻ. 2. cứa đi cứa lại: dao nhay mãi miếng da không đứt. 3. hưởng chút quyền lợi: món tiền thưởng đó thì bọn mình khó nhay lắm. nhay nháy," sáng lên rồi lại tắt đi liên tiếp nhiều lần: chớp đông nhay nháy gà gáy thì mưa (tng)." nhảy, đg. 1. bật toàn thân lên cao hoặc ra đằng trước bằng sức của những bộ phận đã nhún để lấy đà rồi vươn mạnh và đột nhiên ; vượt một khoảng hoặc một vật bằng cách đó : nhảy qua hàng rào. 2. vượt cao hơn địa vị cũ của mình một cách nhanh chóng và không chính đáng: nhảy lên làm tổng thống. 3. khiêu vũ (cũ) : chiều nay có nhảy không ? 4. nói loài thú đực giao cấu : trâu nhảy cái. nhảy bổ," xông vào sấn vào: nhảy bổ vào đám cờ." nhảy cà tửng," (đph) nhảy cỡn lăng xăng tỏ vẻ vui thích." nhảy cao," môn điền kinh vận động viên nhảy bật lên qua một sào ngang." nhảy cẫng, nói trẻ em nhảy lăng xăng tỏ vẻ khoan khoái. nhảy cỡn, đứng ngồi không yên vì bị tình dục kích thích. nhảy dây," nhảy với một sợi dây quay mỗi lần sợi dây chạm đất thì co chân lên cho sợi dây luồn." nhảy dù, đg. nhảy bằng dù từ trên máy bay xuống. cho quân nhảy dù. nhảy đầm, nh. khiêu vũ (cũ). nhảy múa, đg. 1. biểu diễn những điệu múa và điệu nhảy. 2. tỏ sự vui mừng bằng cử động: nghe tin thắng thắng trận mọi người nhảy múa. nhảy mũi, (đph) hắt hơi. nhảy nhót," nhảy lên tỏ ý vui mừng: chú bé nhảy nhót khi mẹ về." nhảy sào, i. dt. môn thể thao dùng sào chống để vượt xà ngang. ii. đgt. nhảy theo thể thức của môn nhảy sào. nhảy tót," nhảy lên cao nhanh và gọn: nhảy tót lên cây." nhảy vọt," đgt trgt nhảy mạnh lên cao: bước vào giai đoạn phát triển nhảy vọt (vnggiáp); chắc chắn thế kỉ 21 có những bước nhảy vọt (lkphiêu)." nhảy xa," cg. nhảy dài. môn điền kinh vận động viên cất mình từ một vạch nào đó để nhảy đi xa." nháy," đg. 1 (mắt) nhắm lại rồi mở ra ngay; chớp. mắt nháy lia lịa. 2 ra hiệu bằng cách nháy mắt. hai người nháy nhau ra một chỗ. đưa mắt nháy bạn. 3 loé hoặc làm cho loé ánh sáng rồi vụt tắt ngay thường nhiều lần. chớp nháy. nháy đèn pin. xe nháy đèn xin đường. 4 (kng.). ấn và thả nhanh một nút bấm trên con chuột của máy tính để thực hiện một thao tác. 5 (kng.; id.). chụp (ảnh). nháy một pô ảnh. // láy: nhay nháy (ý liên tiếp)." nháy nháy, dấu ngoặc kép (dùng với ý mỉa mai): tổng thống nháy nháy. nhạy," ph t. 1. chóng có tác dụng chóng bắt lửa: mồi câu nhạy; máy thu nhanh nhạy; diêm nhạy. 2. mau chóng: công việc làm nhạy. 3. nói một máy đo có thể phát hiện được những sai biệt rất nhỏ: cân nhạy." nhạy cảm, cảm thấy mau chóng; rất thính. nhắc," 1 đgt. đphg nhấc: nhắc cái ghế đem đi chỗ khác." " 2 đgt. 1. nói nhỏ để người khác nghe mà nói theo: nhắc bài cho bạn nhắc bản cho diễn viên. 2. nói lại cho người khác nhớ hoặc ghi nhận mà làm theo: nhắc chuyện cũ làm gì cho buồn nhắc anh ấy đi họp đúng giờ. 3. nói đến nhiều lần vì nhớ thương mến yêu: mẹ thường nhắc đến anh." nhắc nhỏm," nhắc đến luôn nói đến luôn: nhắc nhỏm đến người đi xa." nhắc nhở, nói nhiều lần để cho người ta chú ý đến : nhắc nhở nhân dân bảo mật phòng gian. nhăm," t. biến âm của ""năm"" khi đứng sau hàng chục từ số hai mươi trở đi: hai mươi nhăm chín mươi nhăm." nhăm nhăm, có ý chực làm cái gì hay mong đợi việc gì: nhăm nhăm xông vào đồn địch. nhằm," i đg. 1 hướng vào một cái đích nào đó. nhằm thẳng mục tiêu mà bắn. phê bình chung chung không nhằm vào ai cả. 2 hướng sự lựa chọn vào người nào đó. nhằm vào người thật thà để lừa đảo. đã nhằm được người thay mình. 3 chọn đúng và khéo léo lợi dụng cơ hội thời cơ. nhằm lúc sơ hở. nhằm đúng thời cơ." " ii t. (cũ; ph.). đúng trúng. đánh chỗ hiểm." iii k. từ biểu thị điều sắp nêu ra là cái đích hướng vào của việc làm vừa nói đến. nói thêm thanh minh. nhắm, 1 đgt. ăn thức ăn khi uống rượu để đưa rượu: nhắm rượu uống rượu nhắm với gà luộc. " 2 đgt. 1. (mắt) khép kín như ngủ: hai mắt nhắm nghiền lại. 2. tìm chọn hướng tới một đối tượng nào đó cho công việc sắp tới: nhắm người vào ban chỉ huy." nhắm mắt," 1. đg. 1. khép mi mắt lại: vừa nhắm mắt đã ngủ ngay. 2. không suy nghĩ: cứ nhắm mắt mà làm. nhắm mắt đưa chân. liều không nghĩ đến tác hại có thể xảy ra: cũng liều nhắm mắt đưa chân (k). ii. t. chết: trước khi nhắm mắt ông ta không gặp mặt con cái." nhắm nghiền, khép chặt mi mắt lại. nhắm nháp, cg. nhấm nháp. ăn ít một để thưởng thức. nhặm, nh. rặm: nhặm mắt. ph. mau mắn nhanh nhẹn: nhặm chân tới trước. nhặm lẹ, nhanh chóng: làm việc nhặm lẹ. nhăn, đgt nói mặt cau có: ông trời mới bảo ông trăng: những người hạ giới mặt nhăn như tườu(cd). tt có những vết gấp thành nếp: cái áo mới là đã rồi; người già thì da nhăn. nhăn nheo, có nhiều vết gấp lại thành nếp : mặt nhăn nheo. nhăn nhó," tt. (mặt) nhăn lại hơi mếu vẻ đau khổ hoặc bất bình: mặt lúc nào cũng nhăn nhó." nhăn nhở," tỏ vẻ không đứng đắn không nghiêm trang khi vừa nói vừa cười." nhăn răng, nhe răng ra cười: hơi một tí là nhăn răng ra. nhằn," đg. 1. nhấm thức ăn để chọn lấy phần ăn được: nhằn sườn; nhằn hạt dưa. 2. làm được thực hiện được (dùng với ý phủ định): việc ấy khó nhằn lắm." nhẵn," ph. t. 1. trơn không gợn không ráp: bào cho thật nhẵn. 2. không còn gì: hết nhẵn cả tiền. 3. quen lắm: nhẵn mặt; đi nhẵn đường." nhẵn lì," rất trơn không có một tí gợn: mặt phản nhẵn lì." nhẵn mặt, quá quen thuộc (dùng với nghĩa xấu): nhẵn mặt tên lưu manh. nhẵn nhụi," tt trơn tru đẹp đẽ: mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh bao (k)." nhẵn thín, nhẵn trơn: đầu cạo nhẵn thín. nhắn," đg. cg. nhắn tin. gửi tin gửi lời qua một người khác: nhắn tin về quê." nhắn nhe, nh. nhắn: cắt người tìm tõi đưa tờ nhắn nhe (k). nhắn nhủ, dặn dò khuyên bảo: nhắn nhủ con em. nhắn tin, nh. nhắn. nhăng," ph. bậy bạ quấy quá: nói nhăng. chạy nhăng. đi chỗ nọ chỗ kia không có mục đích gì." nhăng nhẳng, dai dẳng không chịu thôi: nhăng nhẳng vòi quà. nhăng nhít," qua quít cho xong chuyện: làm nhăng nhít không ra thế nào." nhằng," t. dính dấp với rối với nhau không gỡ ra được: sợi nọ nhằng sợi kia." ph. xằng bậy: nói nhằng. nhằng nhằng," 1. t. dai khó dứt: thịt bạc nhạc dai nhằng nhằng. 2. ph. nói việc gì kéo dài ra: để nhằng nhằng mãi không giải quyết xong." nhằng nhẵng, đg. 1. kéo dài ra mãi: công việc nhằng nhẵng. 2. nói trẻ con bám lấy mẹ không chịu bỏ ra: thằng bé theo mẹ nhằng nhẵng. nhằng nhịt," hỗn độn không có thứ tự không ra hàng lối: dây điện mắc nhằng nhịt." nhắng, t. lên mặt hách dịch một cách lố lăng: làm gì mà nhắng thế? nhắng nhít, nh. nhắng: đi lại nhắng nhít. nhặng," d. loài ruồi xanh hay đậu ở các chỗ bẩn." " t. có tính hay làm rối rít để tỏ ra mình có quyền có khả năng." nhặng bộ, làm rối lên để tự đề cao. nhặng xị," bắng nhắng làm ra vẻ quan trọng." nhắp, 1 đg. (cũ; vch.). nhắm (mắt ngủ); chợp. suốt đêm không nhắp mắt. 2 x. nhấp1. nhặt, 1 đgt. cầm lên cái bị đánh rơi hoặc được chọn lựa: nhặt cánh hoa dưới gốc nhặt của rơi nhặt thóc lẫn trong gạo. " 2 tt. 1. có khoảng cách ngắn hơn giữa các phần đồng loại đều và nối tiếp nhau: cây mía nhặt mắt đường kim khâu nhặt mũi. 2. có nhịp độ âm thanh dày dồn dập: tiếng súng lúc nhặt lúc thưa nhịp chày lúc nhặt lúc khoan." " tt. cổ đphg ngặt: cấm nhặt." nhặt nhạnh, đg. 1. lượm lặt để thu gọn lại: nhặt nhạnh hết xẻng cuốc vào. 2. vơ vét: có bao nhiêu tiền nhặt nhạnh đem đi cả. nhấc," đg. nâng lên giơ lên cao hơn một ít: nhấc thúng gạo đặt vào quang; nhấc gói sách để lên bàn; nhấc chân lên." nhâm," d. ngôi thứ chín trong mười can: giáp ất bính đinh mậu kỷ canh tân nhâm quí." nhầm, đg. nh. lầm. nhầm lẫn, nh. lầm lẫn. nhầm nhỡ, nh. lầm lỡ. nhẩm, đg. 1. ôn lại trong trí: nhẩm bài học. 2. khẽ nói trong miệng: học nhẩm cho khỏi ồn. đg. ăn chặn (thtục): nhẩm mất món tiền lời. nhấm," đg. cắn từng tí một gặm từng tí một: gián nhấm bìa sách." nhấm nháp, nh. nhắm nháp. nhấm nhẳng," không dứt khoát khi thế này khi thế khác: nói nhấm nhẳng không ai hiểu được." nhân, 1 dt 1. phần ở trong một số loại hạt: nhân hạt sen. 2. phần ở giữa một thứ bánh: nhân bánh giò; nhân bánh bao. 3. bộ phận ở trung tâm: nhân trái đất. 4. bộ phận ở giữa tế bào: nhân tế bào có chức năng quan trọng trong hoạt động sống. 5. cơ sở của sự phát triển: họ là nhân của phong trào. " 2 dt lòng yêu thương người: nhân là thật thà thương yêu hết lòng giúp đỡ đồng chí và đồng bào (hcm); bán mình là hiếu cứu người là nhân (k)." 3 dt điều do đó mà có kết quả: quan hệ giữa nhân và quả. " 4 lt do điều gì mà có hoạt động: nhân ngày nghỉ về thăm gia đình; nhân đi công tác đến thăm bạn." 5 đgt cộng một số với chính số đó một số lần: 3 nhân 5 là 15. nhân ái, đg. (dùng hạn chế trong một vài tổ hợp). yêu thương con người. giàu lòng nhân ái. nhân bản, 1 đgt. tạo ra thêm nhiều bản đúng như bản cũ: đánh máy nhân bản. 2 tt. nhân văn: vấn đề nhân bản. nhân cách, dt (h. nhân: người; cách: phương thức) phẩm chất của con người: nô lệ thì còn đâu có nhân cách mà giữ (ngcghoan); nhà văn phải đào luyện nhân cách trong công tác hằng ngày (đgthmai); muốn sao nhân cách cao theo tuổi (hthkháng). nhân cách hoá, làm cho có tính chất của con người: thường dùng trong các truyện ngụ ngôn... nhân chủng, giống người: trên thế giới có nhiều nhân chủng. nhân chủng học," khoa học nghiên cứu nguồn gốc lịch sử sự phát triển của thể chất tâm lý của các giống người." nhân chứng, người làm chứng. nhân công, d. sức lao động của con người được sử dụng vào một công việc nào đó. thiếu nhân công. sử dụng nhân công hợp lí. lãng phí nhân công. nhân dạng," toàn thể những đặc điểm trong hình thức bề ngoài của một cá nhân miêu tả khi người đó cần được nhận ra trong quá trình bị theo dõi: sở mật thám pháp thông tư nhân dạng của một nhà cách mạng và hứa thưởng tiền cho ai bắt được." nhân danh," 1 dt. tên người: từ điển nhân danh nghiên cứu về nhân danh địa danh." " 2 đgt. lấy danh nghĩa với tư cách nào để làm việc gì đó: nhân danh cá nhân nhân danh lãnh đạo cơ quan." nhân dân, dt (h. nhân: người; dân: người dân) toàn thể người dân trong một nước hay một địa phương: bất kì việc gì cũng vì lợi ích của nhân dân mà làm (hcm); sự nhất trí trong đảng và trong nhân dân (phvkhải). tt thuộc về mọi người trong nước hoặc ở một địa phương: toà án ; tính dân tộc và tính nhân dân. nhân dịp," k. từ biểu thị điều sắp nêu ra là lí do điều kiện khách quan thuận tiện để làm một việc nào đó. chúc mừng nhân dịp năm mới." nhân duyên," mối quan hệ có từ kiếp trước giữa trai và gái để trở nên vợ chồng theo phật giáo." nhân đạo," i. dt. đạo đức thể hiện ở tình thương yêu với ý thức tôn trọng giá trị phẩm chất của con người: trái với nhân đạo. ii. tt. có tính nhân đạo: truyền thống nhân đạo của dân tộc chính sách nhân đạo." nhân đức, tt (h. nhân: thương người; đức: đạo làm người) có lòng thương yêu giúp đỡ người khác: bà cụ là người nhân đức có tiếng. nhân gian," chỗ loài người ở cõi đời: hay đâu địa ngục ở miền nhân gian(k)." nhân hậu, có lòng thương người và trung hậu : đối xử một cách nhân hậu. nhân hoà," sự đoàn kết hòa thuận giữa mọi người: thiên thời địa lợi nhân hoà." nhân khẩu," d. người trong một gia đình một địa phương về mặt tiêu thụ những sản phẩm cần thiết trong sinh hoạt. nhà khá đông nhân khẩu. xã có 700 hộ 3.000 nhân khẩu." nhân loại, dt. loài người: toàn thể nhân loại đều mong muốn hoà bình. nhân loại học," d. khoa học về con người gồm có trường phái nghiên cứu những đặc trưng trong hình thái của các giống chủ yếu bằng cách xác định các kích thước (nhân loại học hình thái) và trường phái nghiên cứu các sự kiện văn hóa xuất phát từ nguyên lý cho rằng điều kiện hiểu biết con người là đặt con người vào môi trường xã hội (nhân loại học văn hóa phân thành hai ngành là dân tộc học và tâm lý xã hội)." nhân luân," luân thường đạo lý giữa vua tôi cha con vợ chồng anh em bè bạn trong xã hội phong kiến (cũ)." nhân lực, sức người. nhân mãn," d. tình trạng có quá nhiều người trong một khoảng đất hẹp. thuyết nhân mãn. cg. nhân khẩu luận. thuyết sai lầm và nguy hiểm của man-tuýt cho rằng số người tăng lên nhanh hơn số lượng thực phẩm nên phải hạn chế sự tăng nhanh đó bằng chiến tranh." nhân mạng, tính mạng con người. nhân ngãi, nh. nhân tình. nhân nghĩa, lòng yêu thương người và sự biết làm điều phải: đối xử với nhau phải có nhân nghĩa. nhân ngôn," hợp chất của ac-sen màu vàng rất độc dùng trong y học." nhân nhẩn, nh. nhăn nhẳn: nhân nhẩn đau bụng. nhân nhượng, nhường nhịn để đi đến một sự thỏa thuận. nhân phẩm, phẩm chất và giá trị con người: nhân phẩm cao. nhân quả, d. 1. nguyên nhân và kết quả. 2. mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả: luật nhân quả. nhân quyền," những quyền lợi căn bản của con người như quyền tự do ngôn luận tự do tín ngưỡng tự do đi lại v.v...: bảo vệ nhân quyền." nhân sâm," loài sâm củ hao hao hình người dùng làm thuốc bổ." nhân sĩ," cg. thân sĩ ngh. 2. từ chung chỉ những người tham gia cách mạng có danh vọng và không thuộc giai cấp công nhân." nhân sinh quan," cách nhìn nhận đời sống công tác xã hội lịch sử dựa theo lợi ích của giai cấp mình. nhân sinh quan cách mạng. nhân sinh quan của giai cấp công nhân đấu tranh để cải tạo xã hội. nhân sinh quan cộng sản. nhân sinh quan của những người cộng sản đấu tranh để thực hiện chủ nghĩa cộng sản đầy lòng tin tưởng ở tương lai tốt đẹp của loài người và sẵn sàng hi sinh chiến đấu cho tương lai ấy." nhân sự," d. 1. cuộc sống nói chung của con người: cái gương nhân sự chiền chiền (cgo). 2. thuộc cán bộ công nhân viên: phòng nhân sự; vấn đề nhân sự." nhân tài, người có tài: trọng dụng nhân tài. nhân tạo," tt (h. nhân: người; tạo: làm ra) do người làm ra chứ không phải có sẵn trong tự nhiên: nhật-bản xây dựng những đảo nhân tạo bằng sắt thép trên biển rất lớn (vnggiáp)." nhân tâm, lòng người: hành động mất nhân tâm. nhân thể, ph. cùng một lúc: mua vải và đưa may áo nhân thể. thuộc về cơ thể con người: sinh lý nhân thể. nhân tiện," ph. thừa dịp thuận lợi mà làm thêm việc khác: anh đi chơi phố nhân tiện mua hộ tôi quyển sách." nhân tình, d. 1. tình giữa con người với nhau. nhân tình thế thái. thói thường của người đời. 2. người có quan hệ luyến ái với người khác (cũ). nhân tính, tính chất chung của con người: lũ giặc man rợ mất hết nhân tính. nhân tố," một trong những điều kiện kết hợp với nhau để tạo ra một kết quả: chuẩn bị kỹ có phương pháp khoa học cố gắng khắc phục khó khăn... đó là những nhân tố thành công." nhân trung, chỗ lõm giữa môi trên và mũi. nhân từ," hiền hậu có lòng thương yêu." nhân văn," d. văn hóa của loài người. chủ nghĩa nhân văn. a) chủ trương phục hưng văn học và nghệ thuật của cổ đại hi lạp và la mã phát triển đầu tiên ở ý sau lan ra khắp châu âu. b) vũ trụ quan của giai cấp tư sản đang lên hồi thế kỷ thứ xlv đến thế kỷ thứ xvl nhằm phá tan những trói buộc kinh tế phong kiến mưu giải phóng cho cá nhân trên cơ sở thừa nhận giá trị của con người tin tưởng vào sức sáng tạo của con người. chủ nghĩa nhân văn cộng sản. chủ nghĩa nhân văn của giai cấp công nhân không những thừa nhận và nâng cao giá trị của con người mà còn chủ trương chiến đấu để giải phóng cho con người khỏi mọi áp bức đưa con người đến chỗ thắng được tự nhiên làm chủ vận mệnh của mình." nhân vật," d. 1. người có tiếng tăm có một địa vị hoặc vai trò quan trọng. 2. vai trong truyện người trong vở kịch thể hiện trên sân khấu bằng một diễn viên: thúy kiều là nhân vật chính của ""đoạn trường tân thanh ""." nhân viên," d. 1 người làm việc trong một cơ quan tổ chức phân biệt với thủ trưởng của cơ quan tổ chức đó. nhân viên bán hàng. nhân viên đại sứ quán. 2 ngạch cán bộ cấp thấp nhất. nhân viên đánh máy bậc 2." nhần nhận, nói vị hơi hơi đắng: chanh héo nhần nhận đắng. nhẫn," 1 dt. vòng nhỏ thường bằng vàng bạc đeo vào ngón tay làm đồ trang sức: chiếc nhẫn hai chỉ trên tay đeo những mấy chiếc nhẫn vàng." " 2 đgt. nhịn sẵn lòng: nhẫn một tí để đỡ sinh chuyện nhẫn nại nhẫn nhịn nhẫn nhục ẩn nhẫn." " 3 lt. cổ đến cho đến: từ ấy nhẫn nay." nhẫn cưới, nhẫn trao cho nhau khi làm lễ thành hôn. nhẫn nại," tt trgt (h. nhẫn: nhịn; nại: chịu nhịn) chịu đựng bền bỉ: đức nhẫn nại cần cù của dân ta (hgđthuý)." nhẫn nhục, chịu đựng được những điều khó chịu hoặc gây đau khổ cho mình: nhẫn nhục đợi ngày giải phóng. nhẫn tâm, tàn bạo độc ác; nỡ lòng : nhẫn tâm giết hại đồng bào. nhấn, đg. ấn xuống: nhấn phím đàn. nhấn mạnh," đg. nêu bật lên để làm cho người khác quan tâm chú ý hơn. nhấn mạnh vấn đề chất lượng sản phẩm." nhận, 1 đgt. dìm cho ngập nước: nhận thuyền chìm xuống nước. " 2 đgt. 1. lấy lĩnh thu về cái được trao gửi cho mình: nhận thư nhận trách nhiệm nặng nề. 2. đồng ý bằng lòng làm theo yêu cầu: nhận giúp đỡ học ngoài giờ." 3 đgt. 1. phân biệt rõ: nhận ra người quen. nhận rõ âm mưu của địch. 2. tự cho biết là đúng: nhận lỗi cả hai chẳng nhận lỗi về phần mình. nhận biết, đgt hiểu được: nhận biết lẽ phải. nhận diện, nh. nhận mặt. nhận định," đg. (hoặc d.). đưa ra ý kiến có tính chất đánh giá kết luận dự đoán về một đối tượng một tình hình nào đó. nhận định tình hình. một nhận định thiếu cơ sở thực tế." nhận lời," đgt. đồng ý bằng lòng đáp ứng theo yêu cầu: nhận lời giúp đỡ." nhận mặt, đgt nhìn mặt xem có đúng người mình muốn tìm hay không: nhận mặt tên phản động. nhận thức," i d. quá trình hoặc kết quả phản ánh và tái hiện hiện thực vào trong tư duy; quá trình con người nhận biết hiểu biết thế giới khách quan hoặc kết quả của quá trình đó. nâng cao nhận thức. có nhận thức đúng. những nhận thức sai lầm." " ii đg. nhận ra và biết được hiểu được. được vấn đề. nhận thức rõ khó khăn và thuận lợi." nhận thức luận, bộ phận trọng yếu của triết học chuyên nghiên cứu về nguồn gốc và giá trị về nhận thức của con người đối với ngoại giới. nhận thực, cam đoan là có đúng như mình biết: nhận thực anh ấy là cán bộ của cơ quan. nhận xét, cho ý kiến về một người nào hoặc một việc gì. nhâng nháo," lấc cấc không có lễ độ: thái độ nhâng nháo." nhấp, đg. cho thấm một ít nước để làm cho hơi ướt: nhấp khăn mặt. nhấp giọng, uống ít một để khỏi khô cổ. nhấp nhánh, nói ánh sáng ẩn hiện liên tiếp: sao nhấp nhánh. nhấp nháy," đg. 1. nói mắt mở nhắm liên tiếp: chói ánh mặt trời mắt cứ nhấp nháy luôn. 2. nói ánh sáng khi tỏ khi mờ: ngọn đèn nhấp nháy." nhấp nhoáng, nói một mặt láng phản chiếu ánh sáng khi theo phương này khi theo phương khác: ô tô nhấp nhoáng chạy dưới ánh đèn điện. nhấp nhô, dâng lên thụt xuống liên tiếp: sóng nhấp nhô; núi nhấp nhô. nhấp nhổm," ngồi không yên chỉ chực đi: vừa đến đã nhấp nhổm định về." nhập," i. đg. 1. đưa vào: nhập kho. 2. hợp lại gom lại: nhập bọn; nhập hai bó làm một. ii. d. tiền hàng thu vào: số nhập trội hơn số xuất." nhập cảng, nh. nhập khẩu. nhập cảnh, đi vào biên giới của một nước. nhập cuộc, tham gia vào một việc gì:nhập cuộc mới biết hay dở. nhập đề, cg. vào đề. phần mở đầu của một tác phẩm. nhập học, bắt đầu vào học: ngày nhập học. nhập khẩu," đgt. đưa nhận hàng hoá tư bản vào nước mình: nhập khẩu hàng hoá lượng tư bản nhập khẩu tương đối lớn." nhập môn, đg. 1. vào làm học trò (cũ): lễ nhập môn. 2. mở đầu vào một môn học: nhập môn kinh tế học. nhập ngũ," đgt (h. ngũ: đơn vị năm người lính quân dội) bắt đầu vào bộ đội: hàng vạn con em của các dân tộc lai-châu đã lên đường nhập ngũ (ngvlinh)." nhập nhoạng, tranh sáng tranh tối: trời mới nhập nhoạng tối đã bước thấp bước cao. nhập nội, đưa từ nước ngoài vào: cây nhập nội. nhập quan, đặt xác người chết vào trong quan tài. nhập siêu, nói mua hàng hóa của nước ngoài vào nhiều hơn là xuất khẩu hàng hóa. nhập tâm, nhớ thuộc lòng: nghe luôn bài hát nên đã nhập tâm. nhập thế, vào trong cuộc đời (cũ). nhập tịch, vào làm dân một nước khác. nhất," t. 1. một : dốt đến chữ nhất là một cũng không biết; nhất chờ nhị đợi tam mong (cũ). 2. đầu tiên : ga-ga-rin là người thứ nhất đi vào vũ trụ. 3. hơn hết : giỏi nhất. nhất cử lưỡng tiện. làm một việc mà đồng thời giải quyết được một việc khác." đán ph. bỗng nhiên m� nhất định," i p. 1 từ biểu thị ý khẳng định chắc chắn cho là không thể khác được. ngày mai nhất định xong. 2 từ biểu thị ý dứt khoát không thay đổi ý định. nó nhất định không chịu. anh ấy nhất định không đến." " ii t. 1 có tính chất xác định trong một tương quan nào đó. đứng ở một chỗ không đi lại lung tung. họp vào một ngày nhất định trong tháng. làm theo những nguyên tắc nhất định. 2 ở một mức nào đó không cao nhưng cũng tương đối vừa phải theo sự đánh giá của người nói. chưa thành công nhưng cũng đạt được những kết quả nhất định. có một số kinh nghiệm nhất định." nhất hạng, hơn hết: lười nhất hạng. nhất là," chủ yếu là đặc biệt là: ưu tiên phát triển công nghiệp nhất là công nghiệp nặng." nhất loạt," cg. nhất luật. tất cả không chừa sót ai không thiếu cái gì: nhất loạt phải có mặt." nhất nguyên, nói quyền lực tập trung vào một người hay một cơ quan: chế độ nhất nguyên. nhất nguyên luận," học thuyết cho rằng cơ sở của tồn tại là một nguyên lý duy nhất hoặc chỉ là vật chất (đối với các nhà duy vật) hoặc chỉ là tinh thần (đối với các nhà duy tâm)." nhất nhất, ph. tất cả đều như nhau: nhất nhất phải tuân theo kỷ luật. nhất phẩm, hàm quan chức cao nhất trong thời phong kiến. nhất quán," tt. có tính thống nhất từ đầu đến cuối trước sau không mâu thuẫn trái ngược nhau: chủ trương nhất quán giải quyết một cách nhất quán." nhất quyết," đgt trgt (h. quyết: nhất định) nhất định phải thực hiện: anh ấy đã nhất quyết ra đi." nhất tề," ph. tất cả mọi người đều một loạt: nhân dân nhất tề đứng dậy chống giặc ngoại xâm." nhất thiết," theo một thể lệ qui tắc kỷ luật không thể thay đổi: nhất thiết phải soạn xong bài trước khi vào lớp giảng dạy." nhất thời, trong một thời gian không lâu dài: quân giặc chỉ mạnh nhất thời. nhất trí," toàn thể giống nhau có cùng một ý kiến : nhận định nhất trí." nhất viện chế, chế độ đại nghị của những nước dân chủ tư sản chỉ có một cơ quan lập pháp là nghị viện hay quốc hội. nhật báo, d. (cũ). báo hằng ngày. nhật ký," d. 1. những điều ghi hằng ngày. 2. sổ ghi hằng ngày những sự việc và cảm nghĩ : ""nhật ký trong tù"" của hồ chủ tịch." nhật lệnh, mệnh lệnh của một vị tướng ra cho toàn thể quân đội. nhật nguyệt, mặt trời và mặt trăng: hai vầng nhật nguyệt. nhật thực, d. hiện tượng mắt ta thấy vầng mặt trời tối đi một phần hoặc hoàn toàn trong một lúc vì bị mặt trăng che khuất. nhật trình, nh. nhật báo (cũ). nhật tụng, nói bài kinh đọc hằng ngày: kinh nhật tụng. nhậu," đgt. thgtục 1. uống: nhậu rượu. 2. chè chén (uống rượu bia với thức ăn thường trong thời gian lâu): nhậu lai rai." nhậu nhẹt," (đph) uống rượu chè chén (thtục)." nhây, ph. cg. nhây nhây. dai và khó cắt: cắt nhây mãi không đứt miếng thịt. nhây nhớt, nói dãi rớt lầy nhầy bẩn thỉu: mũi dãi nhây nhớt đầy mặt. nhầy, t. cg. nhầy nhầy. dính nhơn nhớt: nhầy tay. nhầy nhụa," dính trơn và bẩn thỉu: trời mưa đường nhầy nhụa." nhẫy, t. bóng láng khi có hoặc như có chất béo: ăn thịt mỡ nhẫy môi; đen nhẫy. nhậy, d. loài sâu hay nhấm quần áo hoặc sách vở. nhe, đg. cg. nhe răng. để lộ răng ra: nhe cả hai hàm; cười nhe đến cả lợi. nhè, đg. chỉ nhằm vào một chỗ: nhè đầu mà đánh. đg. nói trẻ con vòi khóc kéo dài giọng: nhè cả ngày; khóc nhè. nhè nhẹ, hết sức nhẹ: nhè nhẹ tay kẻo vỡ. nhẽ," x. lẽ: khôn chẳng qua nhẽ khỏe chẳng qua lời (tng)." nhé," từ đặt ở cuối câu để dặn dò giao hẹn: ở nhà học đi nhé; phải tra ngay nhé." nhẹ," tt trgt 1. không nặng: quan tiền nặng quan tiền chìm bù nhìn nhẹ bù nhìn nổi (tng). 2. có tỉ trọng nhỏ: nhôm là một kim loại nhẹ; dầu hỏa nhẹ hơn nước. 3. không nặng nhọc: công việc nhẹ. 4. ở mức độ thấp: gió nhẹ; bước nhẹ. 5. không nguy hiểm đến tính mệnh: bệnh nhẹ. 6. có thể chịu được: phạt nhẹ. 7. bị coi thường: đạo vi tử vi thần đâu có nhẹ (ngcgtrứ)." nhẹ bỗng, nh. nhẹ bồng. nhẹ dạ," cg. nhẹ bụng nhẹ tính. nông nổi ít suy nghĩ : nhẹ dạ dễ tin người." nhẹ lời," nói một cách dịu dàng để khuyên nhủ hoặc thuyết phục." nhẹ nhàng," t ph. 1. nhẹ nói chung: công việc nhẹ nhàng. 2. thoải mái không gò bó: học tập nhẹ nhàng." nhẹ nhõm, t. 1. nh. nhẹ: gánh gia đình nhẹ nhõm. 2. nói về người thanh tao: cô bé trông nhẹ nhõm. nhẹ nợ, trút được gánh nặng: ông bạn đến ăn báo đã đi rồi nên bây giờ nhẹ nợ. nhem nhẻm, luôn mồm: ăn nhem nhẻm; nói nhem nhẻm. nhem nhép, ướt dính bẩn thỉu: kẹo chảy nhem nhép xuống cằm. nhem nhuốc, có nhiều vết bẩn: mặt mũi nhem nhuốc. nhèm, t. nói mắt ướt bẩn: mắt nhèm những dử. nhen, đg. bắt đầu cháy lên: lửa mới nhen. nhen nhúm, bắt đầu gây dựng: công việc mới nhen nhúm. nheo," d. loài cá nước ngọt không có vảy da nhớt." đg. hơi nhắm một mắt lại để nhìn tập trung vào một điểm: nheo mắt ngắm đầu ruồi súng. nheo nhéo," gọi inh ỏi và kéo dài làm cho người ta khó chịu: nheo nhéo đòi nợ." nheo nhóc," t. (số đông thường là trẻ em) ở tình trạng sống thiếu thốn không được chăm sóc. cảnh một đàn con nheo nhóc." nhèo nhẹo, nói trẻ con yếu đuối hay quấy: thằng bé nhèo nhẹo trên tay mẹ. nhẽo, t. nói bắp thịt mềm quá: đùi nhẽo. nhép, d. từ dùng để chỉ một người ít tuổi một cách khinh bỉ: thằng nhép. nhét," đg. 1. đặt vào trong và ấn cho chặt: nhét quần áo vào tay nải. 2. lèn vào: nhét ba chục người vào ô-tô. 3. ăn (thtục) dùng với ý khinh bỉ: kêu đói mãi sao không nhét đi?" nhể, đg. khêu ra bằng một mũi nhọn: nhể gai; nhể ốc. nhễ nhại," t. nói mồ hôi chảy xuống đầm đìa: cuốc vườn ngoài nắng khắp người mồ hôi nhễ nhại." nhếch, ph. nh. nhích: ngồi nhếch lại một tí. nhếch nhác," bừa bãi lôi thôi và bẩn thỉu: bếp núc nhếch nhác; ăn mặc nhếch nhác." nhện," dt. động vật chân đốt thường chăng tơ bắt mồi: con nhện chăng tơ mạng nhện." nhếu nháo," ph. nói nhai qua loa không kỹ: ăn nhếu nháo cho xong bữa." nhệu nhạo," mềm nhũn không chắc: bắp thịt nhệu nhạo." nhi đồng, dt (h. nhi: trẻ em; đồng: con trẻ) trẻ em: giáo dục nhi đồng là một khoa học (hcm). nhi khoa, ngành y học chuyên chữa bệnh trẻ em : bác sĩ nhi khoa. nhi nhí," nói nhỏ trong miệng khiến người ta nghe không rõ." nhi nữ, đàn bà con gái (cũ): tấm lòng nhi nữ cũng xiêu anh hùng (k). nhì," d. (thứ) hai. giải nhì. thứ nhất cày nỏ thứ nhì bỏ phân (tng.)." nhì nhằng," tt. 1. (tia sáng) ngoằn ngoèo giao chéo nhau: tia chớp nhì nhằng. 2. không rạch ròi tách bạch có sự mập mờ nhập nhằng: sổ sách nhì nhằng không đâu ra đâu cả. 3. ở trạng thái chưa đến nỗi quá kém còn giữ ở mức duy trì sự tồn tại bình thường: làm ăn nhì nhằng." nhì nhèo," đgt lải nhải nói đi nói lại: mẹ nó đã túng nó cứ nhì nhèo xin tiền." nhỉ, ph. 1. từ đặt sau một câu nói để khẳng định: vui nhỉ! 2. từ đặt sau một đại từ ngôi thứ hai để tranh thủ sự đồng tình của người nói chuyện với mình: phim này hay đấy anh nhỉ. nhí," t. (kng.). bé nhỏ tuổi. diễn viên nhí. các màn ảo thuật làm say mê các khán giả nhí. bồ nhí*." nhí nha nhí nhảnh, nh. nhí nhảnh. nhí nhảnh," tt. hồn nhiên hay nói cười thích tung tăng nhảy nhót: cô gái nhí nhảnh đáng yêu." nhị," 1 dt nhạc khí có hai dây kéo bằng cái mã vĩ: lẫn tiếng kèn nhị nôn nao inh ỏi (tú-mỡ)." " 2 dt (thực) bộ phận sinh sản của hoa mang túi phấn: trong hồ gì đẹp bằng sen lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng (cd); hoa thơm mất nhị đi rồi còn thơm đâu nữa mà người ước ao (cd)." " 3 st hai: nhất chờ nhị đợi tam mong (cd)." nhị cái, nhị hoa trở thành quả sau khi thụ phấn. nhị diện, (toán) hình tạo thành bởi hai mặt phẳng cắt nhau: góc nhị diện. nhị đực, nhị hoa có túi phấn. nhị hỉ, lễ lại mặt sau ngày cưới. nhị nguyên luận, khuynh hướng triết học duy tâm cho rằng cơ sở của tồn tại không phải là một mà là hai nguyên lý vật chất và tinh thần xung đột lẫn nhau. nhị thức, (toán) biểu thức đại số gồm hai đơn thức liên kết với nhau bởi dấu cộng hay dấu trừ. nhích, đg. khẽ chuyển dịch đi một tí: nhích cái bàn sang bên phải. nhiếc, đg. dùng lời mỉa mai để làm khổ sở người khác: trượt thi đã buồn lại còn bị nhiếc. nhiếc mắng, nh. mắng nhiếc. nhiếc móc," moi cái xấu để làm cho người ta đau khổ nhục nhã." nhiễm, t. 1. thấm vào: nhiễm lạnh. 2. lây sang: nhiễm bệnh. nhiễm bệnh, bị lây bệnh. nhiễm độc, bị chất độc thấm vào cơ thể. nhiễm sắc thể," bộ phận của hạch tế bào thường hình que ăn màu rất rõ khi tế bào bị nhuộm." nhiễm trùng, bị vi trùng truyền bệnh cho. nhiễm xạ, bị những tia phóng xạ thấm vào cơ thể. nhiệm chức, nhận một chức vụ trên giao cho. nhiệm kỳ, thời gian có tính chất chu kỳ trong đó người được bầu thực hiện một nhiệm vụ vì lợi ích chung : nhiệm kỳ hội đồng nhân dân. nhiệm mầu, t. như mầu nhiệm. nhiệm vụ," dt (h. vụ: công việc) công việc lớn phải gánh vác: nhiệm vụ của cô giáo thầy giáo ta rất quan trọng và rất vẻ vang (hcm); những nhiệm vụ cơ bản và cấp bách về xây dựng đảng (phvkhải); chỉ ra những nhiệm vụ công tác dân vận của đảng nhà nước mặt trận (lkphiêu)." nhiên liệu, nh. chất đốt : than hồng gai là một nhiên liệu tốt. nhiễn, x. nhuyễn. nhiếp ảnh," đg. (dùng phụ sau d. kết hợp hạn chế). chụp ảnh. nhà nhiếp ảnh. nghệ thuật nhiếp ảnh." nhiếp chính, người cầm quyền thay vua. nhiệt," d. nguyên nhân làm tăng nhiệt độ của một vật làm cho một vật nở ra nóng chảy bay hơi hoặc bị phân tích." nhiệt biểu, (lý) nh. nhiệt kế. nhiệt dung, (lý) đại lượng đo khả năng hấp thụ nhiệt của một vật. nhiệt điện, điện sản ra bằng cách đốt lò cho chạy tuốc bin: nhà máy nhiệt điện yên phụ. nhiệt độ," dt. 1. đại lượng chỉ độ nóng của một vật: nước sôi ở 100oc. 2. nhiệt độ không khí nói tắt: nhiệt độ ngoài trời khoảng 30oc." nhiệt động học, ngành vật lý nghiên cứu những mối quan hệ giữa các hiện tượng cơ học và nhiệt học. nhiệt đới, dải đất vòng quanh trái đất ở phía bắc và phía nam đường xích đạo khí hậu rất nóng. nhiệt hạch," t. nói phản ứng tổng hợp nhiều hạt nhân nguyên tử nhẹ thành một hạt nhân nặng xảy ra ở nhiệt độ khoảng một triệu độ giải phóng những năng lượng vô cùng lớn." nhiệt huyết," lòng sốt sắng hăng hái đối với nghĩa vụ: thanh niên đầy nhiệt huyết." nhiệt kế, dụng cụ xác định nhiệt độ. nhiệt liệt," trgt (h. liệt: lửa nóng) với tất cả sự nhiệt tình của mình: nhân dân khắp thế giới đều nghiêm khắc lên án mĩ đều nhiệt liệt ủng hộ ta (hcm)." nhiệt lượng, dạng năng lượng truyền từ vật nóng sang vật lạnh. nhiệt lượng kế, dụng cụ để đo nhiệt lượng. nhiệt năng, năng lượng do nhiệt sản ra. nhiệt tâm, lòng sốt sắng hăng hái: có nhiệt tâm đối với đồng bào. nhiệt thành, sốt sắng và thành thực. nhiệt tình, sự sốt sắng hăng hái: nhiệt tình yêu nước. nhiêu, d. quyền được miễn tạp dịch trong hương thôn thời phong kiến: mua nhiêu. nhiêu khê," phức tạp rắc rối khó làm khó thực hiện: một biện pháp đi đường vòng rất nhiêu khê." nhiều, t. có số lượng lớn hoặc ở mức cao; trái với ít. việc nhiều người ít. đi nhiều nơi. vui nhiều. nhiều lúc thấy nhớ nhà. không ít thì nhiều*. nhiều chuyện," nói người hay nhỏ to những điều lôi thôi: nhiều chuyện quá không gần được ai." nhiều nhặn, nhiều nói chung (dùng với ý phủ định): tiền bạc có nhiều nhặn gì đâu. nhiễu," d. đồ dệt bằng tơ mặt nổi cát." " đg. làm phiền quấy rầy: quan lại nhiễu dân." nhiễu loạn," 1. t. mất trật tự ra ngoài trật tự bình thường. 2. d. sự đảo lộn trật tự trong thiên nhiên thường xảy ra đột ngột và gây ra những hiện tượng dữ dội: bão là một nhiễu loạn trong khí quyển." nhiễu nhương," tt. ở tình trạng rối ren hỗn loạn khó lường trước được sự thế: thời buổi nhiễu nhương." nhiễu sự, nh. nhiễu chuyện. nhím," d. loài động vật gặm nhấm thân có nhiều lông hình que nhọn." nhìn," đgt 1. chú ý trông: bà nheo mắt nhìn những giọt nắng vàng (ng-hồng); nhìn cây nhớ núi nhìn sông nhớ nguồn (tố-hữu). 2. xem xét nhận định: nhìn vấn đề một cách khách quan. 3. trông nom: bận quá chẳng nhìn gì đến con. 4. để mắt tới: không có thì giờ nhìn đến sách vở. 5. thừa nhận: bố nó không nhìn nó nữa. 6. trông ra đối diện với: nhà ông ấy nhìn ra sông." nhìn nhận, đg. 1. nhận thức được : nhìn nhận sự thật. 2. cg. nhìn nhõ. trông nom săn sóc : nhìn nhận con cái. nhín," (đph) 1. t. dè dặt không hoang phí: ăn nhín. 2. đg. nhường lại: nhín gạo cho nhau." nhịn," đg. 1. đành chịu để nhu cầu không thỏa mãn: nhịn ăn; nhịn mặc. 2. nh. nhịn đói: uống thuốc xổ phải nhịn. 3. chịu đựng sự thiệt hại mà không kêu ca hoặc không chống lại: bị đánh mà chịu nhịn ư?" nhịn đói," đgt đành không ăn và chịu đói: đã từng ăn bát cơm đầy đã từng nhịn đói bảy ngày không ăn (cd)." nhịn nhục, đành chịu đựng : nhịn nhục chờ ngày khá giả. nhinh nhỉnh, hơi nhỉnh. nhỉnh," t. (kng.). lớn hơn trội hơn một chút về tầm cỡ kích thước khả năng trình độ v.v. cô chị nhỉnh hơn cô em. về trình độ anh ta có phần nhỉnh hơn. // láy: nhinh nhỉnh (ý mức độ ít)." nhíp," dt. 1. đồ dùng gồm hai thanh kim loại mỏng nhỏ và cứng có khả năng kẹp giữ chặt thường dùng để nhổ râu: nhíp nhổ râu. 2. lò xo thanh bằng kim loại cong có tác dụng giảm xóc cho xe: nhíp xe xe gẫy nhíp." nhịp, 1 dt (cn. dịp) thời gian thuận tiện: đó là một nhịp may để tiến hành công việc. 2 dt đoạn cầu ở vào giữa hai cột cầu: cầu bao nhiêu nhịp thương mình bấy nhiêu (cd). " 3 dt 1. quãng cách đều nhau giữa những tiếng đệm mạnh trong một bài nhạc một hồi trống hồi chiêng: ngồi đánh nhịp; theo nhịp chiêng nhịp trống ồn ào (tú-mỡ). 2. sự kế tiếp đều đặn: tâm hồn của nguyễn trái sống một nhịp với non sông đất nước (phvđồng)." nhịp điệu, d. 1. sự trầm bổng nối tiếp nhau trong một bài văn hoặc một bản nhạc: nhịp điệu khoan thai. 2. nh. nhịp độ. nhịp độ," cg. nhịp điệu ngh. 2. mức độ tiến triển trong thời gian của công việc: nhịp độ xây dựng rất nhanh." nhịp nhàng, đều và ăn khớp với nhau: kế hoạch của các ngành được thực hiện nhịp nhàng. nhíu, đg. 1. nói co hai lông mày gần lại với nhau trong khi suy nghĩ hoặc tức giận. 2. khâu liền hai mép vải ở chỗ rách: nhíu chỗ quần áo mới toạc. nho," d. loài cây leo quả có vị ngọt thường dùng để chế rượu vang." d. người làm thuê đơn từ giấy má ở phủ huyện (xưa). " d. người học giả theo triết học khổng giáo : nhà nho. mực nho: mực đóng thành thỏi rắn mài với nước để viết bút lông hoặc để vẽ." nho gia, d. (cũ). nhà nho có tên tuổi. nho giáo, dt. học thuyết do khổng tử đề xuất nhằm duy trì trật tự xã hội phong kiến: tư tưởng nho giáo. nho học, dt (h. học: việc học) sự học tập nho giáo: nho học đã trải qua sự hiểu lầm (đgthmai). nho nhã, có vẻ con người có học thức. nho nhỏ, t. x. nhỏ2 (láy). nho nhoe, tấp tểnh định làm việc gì quá khả năng của mình: nho nhoe dạy đời. nho sĩ," dt. cũ người học đạo nho là trí thức phong kiến." nhỏ," 1 tt 1. có chiều cao khổ người dưới mức trung bình: mười tám tuổi mà nhỏ hơn đứa mười lăm; mèo nhỏ bắt chuột con (tng). 2. còn ít tuổi: hồi còn nhỏ tôi học ở trường làng. 3. có kích thước hoặc diện tích dưới mức trung bình: nhà tôi nhỏ hơn nhà anh. 4. thấp về mặt số lượng hoặc cường độ: món tiền nhỏ; ngọn lửa nhỏ; xí nghiệp nhỏ. 5. có tầm quan trọng thấp: chi tiết nhỏ; cuộc xung đột nhỏ." trgt không to; không lớn: nói ; sản xuất nhỏ. dt người con trai còn ít tuổi hầu hạ trong một gia đình ở xã hội cũ: một anh chịu khó học tập. 2 đgt làm rơi một chất lỏng xuống từng giọt một: nhỏ thuốc đau mắt. nhỏ bé, t. 1. có kích thước ngắn: dáng người nhỏ bé. 2. không quan trọng: sự việc nhỏ. nhỏ giọt, từng tí một: phát tiền nhỏ giọt. nhỏ mọn," t. 1. ít và không đáng kể: quà nhỏ mọn. 2. hèn hay để ý đến những điều không đáng kể: con người nhỏ mọn. 3. hay chấp nhất: tính khí nhỏ mọn." nhỏ nhắn, nhỏ và xinh: bàn tay nhỏ nhắn. nhỏ nhặt," t. 1. bé và vụn vặt : công việc nhỏ nhặt. 2. hẹp hòi trong cách đối xử nhìn nhận : tính khí nhỏ nhặt." nhỏ nhẻ," t. (nói năng ăn uống) thong thả chậm rãi với vẻ giữ gìn từ tốn. nói năng nhỏ nhẻ như cô dâu mới. ăn nhỏ nhẻ từng miếng." nhỏ nhẹ," tt. (nói năng) nhẹ nhàng dễ nghe: ăn nói nhỏ nhẹ." nhỏ nhen," tt hẹp hòi hay chấp nhất hay thù vặt: làm ra thì cũng ra người nhỏ nhen (k)." nhỏ nhoi," ít ỏi nhỏ mọn." nhỏ to, thủ thỉ những điều thầm kín: hai chị em nhỏ to trò chuyện. nhỏ tuổi, còn ít tuổi. nhỏ xíu, bé lắm. nhọ, t. có vết đen bẩn: nhọ má. xử nhọ. đối đãi tồi tệ (thtục): vì chuyện xích mích nhỏ mà xử nhọ với nhau. nhọ mặt, xấu hổ: con hư làm cho cha mẹ nhọ mặt. nhọ mặt người, nhá nhem tối. nhọ nhem, x. lọ lem. nhọ nồi," chất đen do khói kết lại ở trôn nồi trôn xanh." " loài cây nhỏ thuộc họ cúc thân có lông cứng hoa trắng lá thường dùng để chữa bỏng." nhoai, đg. cố đẩy mình từ dưới lên trên: nhoai lên mặt nước. nhoài, t. mệt lả: đi bộ bốn mươi cây một ngày thì nhoài người. nhoang nhoáng," nh. nhoáng ngh. 1: chớp nhoang nhoáng." nhoáng, ph. 1. cg. nhoang nhoáng. lòe sáng rất nhanh: chớp nhoáng. 2. trong chớp mắt: nhoáng một cái đã hết bia. nhoay nhoáy, nh. nhoáy: làm nhoay nhoáy. nhoáy, ph. cg. nhoay nhoáy. nhanh chóng lắm: viết nhoáy một cái là xong. nhóc, d. trẻ con (dùng với ý đùa): hai thằng nhóc cãi nhau cả ngày. nhóc nhách," nói người ốm nặng mới bắt đầu ngồi dậy được: ốm li bì mười hôm nay mới nhóc nhách." nhọc, t. cảm thấy khó chịu trong cơ thể sau khi đã hoạt động lâu hoặc quá sức hay trong những điều kiện không thuận lợi: trời nắng làm việc chóng nhọc. nhọc lòng, tốn công sức suy nghĩ về một việc gì: nhọc lòng dạy dỗ con cái. nhọc nhằn, vất vả và mệt mỏi : nhọc nhằn lắm mới xong được việc. nhoe nhoét, có chất nát giây bẩn: ăn mật nhoe nhoét cả miệng. nhoè nhoẹt, nhòe và bẩn: đánh rơi nước vào nhòe nhoẹt cả trang giấy mới viết xong. nhoen nhoẻn," nói bộ dạng cười nói trơ trơ không biết ngượng: mẹ mắng mà cứ nhoen nhoẻn." nhoèn, t. nói mắt nhiêu dử: mắt nhoèn vì đau đã lâu. nhoẻn, đg. hé miệng cười. nhoét, t. cg. nhoẹt. nát lắm: cơm nhão nhoét. nhoẹt, ph. nh. nhoét: nát nhoẹt. nhoi, đg. cố gắng đưa mình lên cao: nhoi lên mặt nước. nhoi nhói, hơi chói đau: nhoi nhói ở mạng mỡ. nhói, buốt như bị ong đốt hay kim châm: đau nhói vì cái gai đâm vào đầu ngón tay. nhom nhem, t. 1. nói lửa cháy yếu ớt: lửa nhom nhem. 2. hiểu biết nông cạn: mới nhom nhem được mấy câu tiếng nga. nhòm, đg. 1. trông qua một chỗ hở nhỏ: nhòm qua liếp. 2. nhìn lén lút: đừng nhòm vào nhà người ta như vậy. nhòm nhỏ, nhìn vào một cách tò mò: nhòm nhỏ công việc nhà hàng xóm. nhỏm," đg. đang nằm bỗng ngồi lên: thấy y sĩ đến bệnh nhân nhỏm dậy." nhóm, 1 i d. tập hợp gồm một số ít người hoặc sự vật được hình thành theo những nguyên tắc nhất định. chia mỗi nhóm năm người. nhóm hiện vật khảo cổ. nhóm máu a. ii đg. (kng.). tụ tập nhau lại để cùng làm một việc gì. chợ suốt ngày. " 2 đg. 1 làm cho lửa bắt vào bén vào chất đốt để cháy lên. nhóm lửa. nhóm lò. nhóm bếp nấu cơm. 2 bắt đầu có được cơ sở để từ đó có thể phát triển lên. phong trào đấu tranh mới nhóm lên." nhóm họp, nh. hội họp. nhón, đg. bốc một ít bằng mấy đầu ngón tay chụm lại: nhón mấy hột lạc. đg. đi nhẹ nhàng trên đầu ngón chân: nhón trong phòng người ốm. nhón nhén, nh. rón rén. nhọn, tt 1. có đầu nhỏ như mũi kim: con dao nhọn. 2. (toán) nói một góc nhỏ hơn một góc vuông: góc b của hình tam giác là một góc nhọn 150. nhọn hoắt, nhọn lắm: lưỡi lê nhọn hoắt. nhong nhong, tiếng nhạc ngựa: nhong nhong ngựa ông đã về (cd). nhong nhóng, chờ đợi lâu mà chưa gặp: nhong nhóng mãi chẳng thấy mẹ về. nhỏng nha nhỏng nhảnh, x. nhỏng nhảnh. nhỏng nhảnh, cg. nhỏng nha nhỏng nhảnh. nói dáng bộ lẳng lơ. nhõng nhẽo," nói trẻ em hay vòi hay quấy: trẻ nhõng nhẽo đòi quà." nhóng, đg. đưa cao lên: nhóng lái. nhóng nhánh, x. lóng lánh. nhóp nhép," tiếng kêu khi mồm đang nhai vật gì nát dai hay có nhiều nước: nhai trầu nhóp nhép." nhót," d. loài cây có quả hình trứng vị chua ăn sống hay để nấu canh." đg. lấy vụng một vật nhỏ (thtục): nhót mất cái bút máy. nhọt, d. mụn lớn sưng tấy lên ở ngoài da. nhọt bọc," nhọt mọc ở trong da không có ngòi." nhô, t. thò ra ngoài: cành cây nhô khỏi hàng rào. nhổ, đg. đẩy mạnh từ trong mồm ra: nhổ nước bọt. nhổ vào mặt. khinh bỉ quá: nhổ vào mặt bọn bán nước. đg. kéo hay rút cái gì cắm sâu: nhổ mạ; nhổ răng. nhổ cỏ cả rễ. trừ tận gốc. nhổ neo," kéo neo lên để thuyền hay tàu rời bến. ngr. đi nơi khác: chơi ở đây nốt hôm nay ngày mai sẽ nhổ neo." nhố nhăng, nh. lố lăng. nhồi, đg. 1. nhét vào cho đầy: nhồi bông vào gối. 2. cg. nhồi nhét. ăn (thtục): nhồi cho lắm vào rồi đau bụng. 3. nh. nhồi sọ: bị nhồi nhiều tư tưởng phản động. nhồi nhét," nh. nhồi ngh.2." nhồi sọ, đg. 1. tuyên truyền cưỡng bách đến mức đối tượng phải mù quáng nghe theo. 2. truyền thụ những tri thức trên khả năng hiểu biết và sức thu nhận của người học. nhôm," d. kim loại nhẹ màu trắng khó gỉ dễ dát mỏng dẫn nhiệt và dẫn điện tốt dùng để chế hợp kim dùng trong công nghiệp hoặc làm đồ dùng hằng ngày." nhồm nhoàm, nh. nhồm nhàm. nhổm," đg ph. nh. nhóm: ngồi nhổm dậy." nhôn nhốt, hơi chua: bưởi nhôn nhốt. nhốn nháo, lộn xộn và ồn ào: quân địch nhốn nháo bỏ chạy. nhộn," tt. 1. ồn ào vui vẻ do đông người tạo nên: đám trẻ làm nhộn cả góc hội trường. 2. có tính chất vui vẻ hài hước tạo nên không khí vui tươi thoải mái: tính anh ta rất nhộn." nhộn nhạo," t.1. có động không yên ổn: miền ấy nhộn nhạo. 2. cảm thấy nao nao trong mình: say sóng nhộn nhạo cả người." nhộn nhịp," tt trgt tấp nập đi lại: ngày quốc khánh phố xá nhộn nhịp." nhông, d. loài cắc kè lớn. nhồng, d. (ph.). yểng. nhộng, dt. sâu bọ thời kì nằm trong kén: nhộng tằm trần như nhộng. nhốt," đgt 1. giam giữ: nhốt trong ngục. 2. giữ con vật trong lồng trong cũi: nhốt gà; nhốt chó." nhột, d. trạng thái muốn cười khi bị cù. nhơ, t. 1 (cũ). bẩn. 2 xấu xa về phẩm chất. một vết nhơ trong đời. chịu tiếng nhơ. nhơ bẩn, bẩn thỉu: quần áo nhơ bẩn. nhơ nhớ, hơi nhớ: nhơ nhớ nét mặt một người quen. nhơ nhớp, bẩn thỉu lắm: chân tay nhơ nhớp những bùn. nhơ nhuốc," tt. bẩn thỉu xấu xa và nhục nhã: hành động nhơ nhuốc của bọn cướp." nhờ," 1 đgt 1. đề nghị người nào làm giúp việc gì: nhờ chuyển bức thư cho gia đình; chẳng nên thì chớ chẳng nhờ tay ai (cd). 2. nương tựa: nhờ ơn cha mẹ nuôi dưỡng. 3. hưởng sự thương xót giúp đỡ: nhờ cha trả được nghĩa chàng cho xuôi (k). 4. dựa vào: nghìn tầm nhờ bóng tùng quân (k)." " trgt tựa vào: sống đất khách thác chôn quê người (k)." " gt giới từ dùng để giải thích một nguyên nhân đã dẫn đến kết quả: sự giúp đỡ của anh tôi mới đạt được kết quả." " 2 tt trgt không được thực sáng không được thực rõ: ánh trăng nhờ; màu xanh nhờ." nhờ cậy, trông vào sự giúp đỡ của người khác: nhờ cậy bạn coi sóc con cái. nhờ nhờ," nói màu đẵ phai gần trở thành trắng bệch: cái màn hoa nhờ nhờ." nhờ nhỡ, không lớn không bé: con gà nhờ nhỡ. nhờ vả, dựa vào sự giúp đỡ của người khác: nhờ vả bà con. nhỡ," t. vừa vừa không lớn không bé: nồi nhỡ." ph. nh. lỡ: nhỡ tàu. ph. phòng khi: mang mấy đồng nhỡ có tiêu món gì đột xuất. nhỡ bước, trót đi lầm đường. nhỡ nhàng," t. 1. sai hỏng vì đã bỏ qua cơ hội làm được: công việc nhỡ nhàng. 2. nói người đã lớn tuổi mà chưa lập được gia đình: đã nhỡ nhàng nên đành ở độc thân." nhớ," đg.1. ghi được giữ được trong trí tuệ hoặc tình cảm : mẹ dặn con con phải nhớ mà làm ; thương nhau xin nhớ lời nhau (k). 2. tưởng nghĩ đến một sự việc đã qua một người vắng mặt mà mình ao ước được gặp lại : nhớ cảnh cũ ; đi thì nhớ vợ cùng con về nhà nhớ củ khoai môn trên rừng (cd). 3. giữ một con số để cộng nhẩm nó ở cột sau với số trên trong một tính cộng số dưới trong một tính trừ hoặc tích trong một tính nhân : 8 và 4 là 12 viết 2 nhớ 1 ." nhớ mong, nghĩ đến người vắng mặt và ước ao được gặp. nhớ nhung, nghĩ đến cảnh cũ hoặc người vắng mặt một cách thiết tha: những kỷ niệm này gợi nỗi nhớ nhung. nhớ thương, nghĩ thiết tha đến người thân mến vắng mặt hay đã mất: nhớ thương người bạn xấu số. nhớ tiếc, nghĩ một cách tha thiết đến người đã mất. nhợ, d. dây gai nhỏ. " t. nói món ăn có vị hơi ngọt khó ăn: món xào nhợ vì đường hơi nhiều." nhơi, đg. nói trâu bò nhai lại nhời, d. nh. lời: nhời ăn tiếng nói. nhởi, đg. nói trẻ con chơi đùa. nhơm nhở, nh. nham nhở: bức tường nhơm nhở. nhơm nhớp, dính và bẩn: lá bánh chưng nhơm nhớp. nhơn, (đph) d. nh. nhân: ăn ở có nhơn. nhơn nhơn, trơ trơ: bị mẹ mắng mà cứ nhơn nhơn. nhờn," t. trơn và loáng vì chất dầu mỡ: tay nhờn." t. nói trẻ con không kính nể người lớn: chiều quá trẻ sinh nhờn. nhờn nhợt, nh. lờn lợt: nước da nhờn nhợt. nhởn," đg. chơi giỡn không làm gì: ăn rồi lại nhởn." nhởn nhơ," bỏ qua những việc mà đáng lẽ mình phải lo coi như không có gì phải quan tâm đến: sắp đi thi rồi mà vẫn còn nhởn nhơ." nhớn, t. nh. lớn. nhớn nhác," t. ngơ ngác nhìn chỗ này chỗ khác có vẻ sợ hãi: nghe thấy bom nổ gần trẻ em nhớn nhác." nhớp, t. bẩn thỉu dính ướt: sân nhớp những bùn. nhớp nháp, dính và bẩn: đống lá bánh chưng nhớp nháp. nhớp nhúa, bẩn thỉu vì ướt át ẩm thấp: những ngày mưa dầm nhà cửa nhớp nhúa. nhớt, t. có chất nhầy nhầy : cá trê nhớt. độ nhớt (lý). đại lượng đo tính chất khó chảy của một chất lỏng. nhớt nhát, nhây nhây và bẩn: mũi dãi nhớt nhát. nhợt, t. nói màu sắc bạc đi hay mất tươi: nước da nhợt. nhợt nhạt," nói nước da trắng bệch: mới ốm dậy nước da nhợt nhạt." nhu," t. dịu dàng mềm dẻo trong cách cư xử giao thiệp: khi cương khi nhu." nhu cầu," d. điều đòi hỏi của đời sống tự nhiên và xã hội. nhu cầu về ăn ở mặc. nhu cầu về sách báo. thoả mãn nhu cầu vật chất và văn hoá." nhu động, đgt. co bóp ống tiêu hoá nhịp nhàng theo lối lượn sóng để nhào trộn thức ăn. nhu mì," tt hiền lành nết na: khen bà tính nhu mì (tú-mỡ)." nhu nhú, hơi thò lên: măng mới mọc nhu nhú thôi. nhu nhược," mềm yếu thiếu cương quyết : thái độ nhu nhược." nhu yếu phẩm," vật cần dùng cho đời sống hằng ngày; gạo vải muối thuốc men là nhu yếu phẩm của nhân dân." nhủ, đg. dặn dò ân cần: nhủ con cái. nhũ hương," thứ nhựa cây có hương thơm dùng làm thuốc." nhũ mẫu, người nuôi con người khác bằng sữa của mình. nhũ tương, d. hệ những hạt nhỏ chất lỏng lơ lửng trong một chất lỏng khác. sữa tươi là một nhũ tương. nhú," t. mới đâm lên mới thò ra: mầm cây đã nhú." nhuần, t. thấm vào: mưa nhuần. nhuần nhị, thanh nhã tế nhị: ý nghĩa câu văn rất nhuần nhị. nhuận," t. 1. nói năm dương lịch cứ sau mỗi chu kỳ bốn năm lại có 366 ngày do tháng hai có 29 ngày: các năm có số biểu thị chia hết cho 4 (như 1968 1972 1976...) là những năm nhuận. 2. nói năm âm lịch có 13 tháng: năm giáp dần nhuận tháng tư. 3. nói tháng dư ra trong năm âm lịch 13 tháng: tháng tư nhuận." nhuận bút, tiền nhà xuất bản trả cho người có bài đăng báo hoặc tác phẩm in. nhuận sắc, sửa chữa bài văn cho thêm hay. nhuận tràng, t. làm cho tiêu hóa dễ dàng: thuốc nhuận tràng; chuối là thức ăn nhuận tràng. nhuận trường, nh. nhuận tràng. nhúc nhắc, hơi cử động: ốm mãi nay mới bắt đầu nhúc nhắc. nhúc nhích, chuyển động một ít: ngồi mãi chẳng nhúc nhích. nhục, dt điều xấu xa đau khổ: rửa sạch nhục mất nước (trvtrà). " tt xấu xa nhơ nhuốc: biết là mới có đủ sức mạnh để làm (hgđthúy)." nhục dục, lòng ham muốn thú vui xác thịt. nhục hình, d. hình phạt làm cho đau đớn về thể xác. lăng trì là một hình thức nhục hình thời phong kiến. dùng nhục hình tra tấn. nhục mạ, đgt. chửi mắng làm cho nhục. nhục nhã, tt cảm thấy xấu xa nhơ nhuốc: nỗi đau khổ nhục nhã của các dân tộc bị áp bức (trg-chinh). nhuệ khí, lòng hăng hái sắc sảo : thanh niên đầy nhuệ khí. nhủi, đg. nói cua chui vào lỗ. nhúm, i. đg. bốc bằng năm đầu ngón tay chụm lại: nhúm chè cho vào ấm. ii. d. 1. số lượng vật gì lấy bằng năm đầu ngón tay chụm lại: một nhúm muối. 2. số ít người: một nhúm trẻ con khiêng sao nổi cái máy? nhủn," t. ph. 1. nát nhừ: chuối chín nhủn. 2. rã rời mất hết sức: nhủn chân tay." nhũn, 1. nhã nhặn và khiêm tốn: thái độ nhũn. nhũn như con chi chi. có thái độ quá khiêm tốn. t. mềm lắm: quả thị chín quá đã nhũn. nhũn nhặn," có thái độ khiêm tốn lịch sự: ăn nói nhũn nhặn." nhũn xương," (y) bệnh xương mềm của trẻ con do thiếu sinh tố a và sinh tố d làm cho trẻ chậm lớn đầu to ngực lép chân vòng kiềng." nhún, đg. co người lại để lấy đà: nhún chân mà nhảy. ph. khiêm tốn: nói nhún. nhún mình, tỏ thái độ khiêm tốn: nhún mình đối với bạn. nhún nhường," t. chịu hạ mình một chút tỏ ra khiêm nhường trong quan hệ giao tiếp. lời lẽ nhún nhường." nhún vai," co hai vai lên tỏ ý mỉa mai ngờ vực." nhung," 1 dt. sừng non của hươu nai dùng làm thuốc bổ: nuôi hươu lấy nhung." " 2 dt. hàng dệt bằng tơ hoặc bông có tuyết phủ mượt ở bề mặt hoặc có sợi làm thành luống đều nhau: áo nhung mượt như nhung." nhung kẻ, thứ nhung dệt có kẻ dọc. nhung nhăng, nói đi lại lăng xăng chẳng được việc gì. nhung nhúc, t. nhiều và chen chúc nhau: đàn kiến nhung nhúc trong đĩa xôi. nhung phục, cg. nhung y. quần áo mặc khi ra trận (cũ). nhung y, nh. nhung phục. nhùng nhằng," do dự lâu không dứt khoát: nhùng nhằng mãi không đi." nhủng nhẳng, không ưng thuận mà cũng không từ chối để không chịu nghe theo: nhủng nhẳng cưỡng lời cha mẹ. nhũng nhẵng, lằng nhằng không dứt ra được: đứa bé nhũng nhẵng theo mẹ. nhũng nhiễu, quấy rối để làm hại: giặc nhũng nhiễu dân. nhúng, đgt 1. cho thứ gì vào một chất lỏng rồi lại lấy ra ngay: cho cam công kẻ nhúng tay thùng chàm (k). 2. tham gia vào: vị tổng tư lệnh không cần nhúng vào những vấn đề lặt vặt (hcm). nhuốc nhơ, nh. nhơ nhuốc. nhuốm, t. mới bắt màu: tuyết sương nhuốm nửa mái đầu hoa râm (k). nhuộm, đg. làm đổi màu hay thẫm màu một vật hoặc một nguyên liệu bằng một thứ thuốc tổng hợp hoặc lấy từ thực vật : nhuộm áo ; nhuộm bông. nhút, (đph) d. món nộm làm bằng mít và cà thái nhỏ trộn với thính rồi để chua. nhút nhát, có tính sợ sệt: nhút nhát không dám nói thẳng. nhụt," t. 1. nói dao kéo cùn không còn sắc nữa: dao nhụt cắt không đứt 2. không còn hăng hái nữa: nhụt chí." nhuyễn, t. 1. mềm nát: bột nhào nhuyễn. 2. mềm và mịn: lụa nhuyễn mặt. nhuyễn thể," loài động vật thân mềm không xương có vỏ đá vôi: ốc trai là loài nhuyễn thể." như," k. 1 từ biểu thị quan hệ tương đồng trong sự so sánh về một mặt nào đó: tính chất mức độ cách thức hình thức bên ngoài v.v. hôm nay nóng như hôm qua. anh ấy vẫn như xưa. trình độ như nhau. bà cụ coi anh như con. nó nói như thật. nó làm như không biết gì. 2 từ dùng trong những tổ hợp so sánh để biểu thị mức độ rất cao có thể sánh với cái tiêu biểu được nêu ra. đẹp như tiên. giống nhau như đúc. rõ như ban ngày. đôi ta như lửa mới nhen như trăng mới mọc như đèn mới khêu (cd.). 3 từ biểu thị cái sắp nêu ra là thí dụ minh hoạ cho cái vừa nói đến. các kim loại quý như vàng bạc v.v. 4 (dùng ở đầu một phân câu). từ biểu thị điều sắp nêu ra là căn cứ cho thấy điều nói đến là không có gì mới lạ hoặc không có gì phải bàn cãi. như ai nấy đều biết tháng này thường có bão. như đài đã đưa tin đợt rét này còn kéo dài. hôm nay tôi đánh điện cho nó như đã bàn với anh hôm qua." như ai, không kém gì người khác: cũng hăng hái như ai. như chơi, dễ lắm: bài toán làm như chơi. như không," chẳng hề gì không xảy ra việc gì khác thường: làm việc cả ngày mà vẫn đọc sách đến khuya như không." như thể, giống với: anh em như thể tay chân (cd). như tuồng, như có vẻ: như tuồng không biết gì đến việc ấy. như vầy, (ph.; kng.). như thế này. nói như vầy. làm như vầy. như ý, hợp với sự mong mỏi của mình: vạn sự như ý. nhừ, ph. t. 1. nói thức ăn chín kỹ: thịt bung nhừ. 2. ê ẩm: đau nhừ cả người. nhừ đòn, bị đánh đau: thằng bé nhừ đòn vì hỗn. nhừ tử, nói đánh đau lắm: đánh cho nhừ tử. nhử," đg. cg. dử. 1. dùng mồi khiến cho loài vật đến để bắt : nhử chuột. 2. dùng mưu mô lợi lộc để đưa đối phương vào tròng : nhử địch." nhứ, đg. dử đùa: lấy kẹo nhứ trẻ. nhựa, d. 1 dịch lỏng lưu thông trong cây để nuôi cây. 2 chất dính do một số cây tiết ra. nhựa thông. nhựa trám. 3 chất dẻo. vải nhựa. đồ dùng bằng nhựa. nhựa đường," sản phẩm phụ lấy từ dầu mỏ hoặc qua việc luyện than cốc màu đen dùng để rải đường." nhựa mủ," chất nhựa trắng như mủ ở một số cây như cây sung cây cao su." nhựa sống," dt. nguồn sinh lực sức sống ví như nhựa nuôi cây: tràn đầy nhựa sống." nhức," 1 tt đau như bị đâm bằng vật nhọn: thứ nhất đau mắt thứ nhì nhức răng (tng)." 2 trgt nói màu đen nhánh: hàm răng đen nhức. nhức nhối, nhức dai dẳng: nhức nhối khó chịu. nhưng, l. cg. nhưng mà. từ dùng để nối hai từ hoặc hai mệnh đề mà ý trái ngược nhau : bé nhưng can đảm. miễn khỏi (cũ) : nhưng tạp dịch . nhưng mà, l.nh. nhưng: xấu người nhưng mà tốt nết. nhưng nhức, hơi nhức: đau nhưng nhức. " nói vật đen bóng và đẹp: răng đen nhưng nhức." những," i. t. từ đặt trước một danh từ số nhiều: phải học ngoại ngữ ngay từ những năm đầu tuổi thiếu niên. ii. ph. 1. đến mức độ là: thằng bé ăn những năm bát cơm. 2. hằng luôn luôn: bốn năm qua tôi những mong cô ta mà chưa được gặp. 3. còn như: tôi tìm ra thức ăn chứ những nó thì nhịn. 4. chỉ vừa mới: những nghe nói đã thẹn thùng (k)." những ai, bất cứ người nào có liên quan (đến một việc gì): những ai đã tham gia phong trào ấy đều được khen thưởng. nhược, t. 1. mệt nhọc: leo núi nhược lắm. 2. tốn nhiều công sức: làm cho xong việc ấy còn là nhược. nhược điểm," d. chỗ kém chỗ yếu. một nhược điểm lớn của anh ta là hay tự ái. những nhược điểm của máy." nhường," đg. 1. chịu thiệt về phần mình để người khác được phần hơn: anh nhường em. 2. chịu thua kém: mây thua nước tóc tuyết nhường màu da (k)." " ph. l. như là: sương như búa bổ mòn gốc liễu tuyết nhường cưa xẻ héo cành ngô (chp)." nhường bước, để cho người khác đi trước mình hay hơn mình: nhường bước người già cả; trong bình bầu phải nhường bước cho người có khả năng hơn. nhường lời, để người khác nói: xin nhường lời cho đồng chí. nhường nhịn," chịu nhịn tự mình chịu phần kém : anh em nhường nhịn nhau." nhượng, đg. để lại cho người khác một vật của mình: nhượng lại cái vườn. nhượng bộ," đg. 1 chịu để cho đối phương lấn tới vì yếu thế hay do không kiên quyết. tôi phải nhượng bộ trước thái độ kiên quyết của anh ta. không nhượng bộ những yêu sách vô lí. 2 (chm.). (vế câu) nêu lí do đáng lẽ ngăn cản không để cho điều nói đến xảy ra (nhưng điều ấy vẫn xảy ra). trong câu ""tuy ốm nặng anh ấy vẫn lạc quan"" ""tuy ốm nặng"" là vế câu có ý nghĩa nhượng bộ." nhượng địa, d. vùng đất của một nước đã bị một cường quốc bắt buộc phải nhường trong một thời hạn. ni, (đph) 1. t. này: bên ni; anh ni. 2. ph. nay: đến ni mà vẫn chưa xong. ni cô, dt. sư nữ còn trẻ tuổi. ni-cô-tin," chất độc có trong thuốc lá thuốc lào." ni-lông," chất hữu cơ nhân tạo tráng thành lá mỏng hay đổ thành sợi dệt được dùng may quần áo làm khăn bàn..." ni-tơ," (hóa) khí không màu và không mùi chiếm bốn phần năm thể tích của không khí không duy trì sự cháy." ni-tơ-rát, (hóa) muối của a-xít-ni-tơ-ríc. nỉ," d. hàng dệt bằng sợi len chải xơ lên che lấp sợi dọc và sợi ngang." nỉ non," 1. đg. nói nhỏ những chuyện tâm sự tỉ tê: nỉ non đêm vắn tình dài (k). 2. t. thánh thót: giọng nỉ non ngọn địch đan trì (cgo)." nia," dt. đồ đan khít hình tròn to hơn cái mẹt dùng phơi đựng: đan nia lọt sàng xuống nia." nĩa," dt đồ dùng thường bằng kim loại có bốn răng nhọn dùng để lấy thức ăn: quen ăn bằng đũa nên mới dũng nĩa cũng lúng túng." ních," đg. 1. nhét cho đầy cho chặt : ních ổi đầy túi. 2. ăn cho thật nhiều : ních cơm đầy dạ dày." niêm," 1 d. quy tắc tương ứng về bằng trắc trong thơ phú cổ theo đường luật." " 2 đg. (id.). dán kín lại. bỏ thư vào phong bì niêm lại." niêm luật," dt. quy tắc về sự tương hợp vần bằng trắc cũng như những quy tắc khác trong thơ phú cổ theo đường luật (nói chung): niêm luật đường thi rất chặt chẽ bài thơ khá chỉnh về niêm luật." niêm phong, đgt (h. niêm: dính vào; phong: đóng kín lại) đóng kín lại và dán giấy có dấu của chính quyền: ngôi nhà đó đã bị niêm phong. niêm yết, dán lên để báo việc gì cho công chúng : niêm yết thông cáo. niềm, từ đặt trước các danh từ chỉ những tâm trạng thường có ý nghĩa tích cực: niềm vui; niềm tin. niềm nở," t. (tiếp đón) vui vẻ đầy nhiệt tình tỏ ra mến khách. tiếp đón niềm nở." niềm tây, tâm sự riêng: phép công là trọng niềm tây sá nào (cph). niệm, đg. đọc lẩm nhẩm trong mồm: tụng kinh niệm phật. niên biểu, d. 1. bảng ghi những việc lớn xảy ra trong một năm. 2. bảng ghi những việc lớn xảy ra qua các thời đại. niên đại," thời đại năm tháng trong lịch sử : niên đại văn hóa đồ đá cũ ; niên đại đồ đồng thau." niên giám, d. sách ghi những sự kiện quan trọng xảy ra trong từng năm một. niên hiệu, hiệu của vua đặt ra để tính năm: năm 1428 là năm thứ nhất niên hiệu thuận-thiên. niên thiếu," ít tuổi trẻ tuổi: thời niên thiếu." niềng niễng," loài sâu bọ ở dưới nước to bằng ngón tay cánh cứng màu đen." niễng," d. loài hòa thảo sống ở nước trông hơi giống cây sả thân ngầm hình củ màu trắng có nhiều chỗ thâm đen dùng làm rau ăn." niết bàn, nh. nát bàn. niệt, 1. d. dây buộc trâu bò. 2. ph. nói trói chặt: trói niệt cổ. d. thứ giấy xấu. niêu, d. nồi nhỏ. niệu đạo, ống dẫn nước tiểu từ bàng quang ra ngoài. viêm niệu đạo. bệnh sưng ống dẫn nước tiểu. nín," đgt. 1. im nén lại: khóc mãi rồi nó cũng nín nín thở. 2. nhịn: nín nhục." nín bặt, im hẳn khi đang khóc. nín thinh, im lặng không trả lời. ninh, đg. nấu bằng cách đun nhỏ lửa để cho món ăn thật nhừ: ninh chân giò. ninh ních," nh. ních: thơ ninh ních túi rượu lưng lửng bầu (lvt)." nình nịch, nh. nịch: chắc nình nịch. nịnh, đg. khen ngợi người trên một cách quá đáng và hèn hạ để cầu lợi. nịnh hót, đgt tâng công kẻ trên để hòng trục lợi: dùng những kẻ khéo nịnh hót mình (hcm). nịnh nọt, nh. nịnh. nịt," i. d. 1. dây giữ bít tất cho khỏi tuột. 2. (đph). thắt lưng. ii. đg. buộc chặt: nịt bụng chạy cho khỏi xóc. iii.t. chặt và sát vào người: áo nịt; mặc nịt ngực khó thở lắm." niu-tơn, (lý) đơn vị lực truyền cho khối lượng 1 ki-lô-gam một gia tốc bằng 1 mét/giây trong mỗi giây. níu," đg. nắm mà kéo lại kéo xuống : níu áo ; níu cành cây." no," t. 1 ở trạng thái nhu cầu sinh lí về ăn uống được thoả mãn đầy đủ. bữa no bữa đói. no cơm ấm áo. được mùa nhà nào cũng no. 2 ở trạng thái nhu cầu nào đó đã được thoả mãn hết sức đầy đủ không thể nhận thêm được nữa. ruộng no nước. buồm no gió căng phồng. xe no xăng. ngủ no mắt. 3 (kng.; kết hợp hạn chế). hết mức có muốn hơn nữa cũng không được. khóc no. được một bữa cười no bụng. 4 (chm.). (dung dịch) không thể hoà tan thêm nữa. 5 (chm.). (hợp chất hữu cơ) không thể kết hợp thêm nguyên tố nào nữa. methan là một carbur no." no ấm," cg. no đủ. có đầy đủ những cái cần thiết tối thiểu cho đời sống: dưới chế độ xã hội chủ nghĩa ai ai cũng no ấm." no đủ, nh. no ấm: đời sống no đủ. no nê, no nói chung: ăn uống no nê. nò, d. lờ đơm cá. nỏ," 1 dt. khí giới hình cái cung có cán làm tay cầm và có lẫy được giương lên căng bật dây để bắn một hoặc nhiều mũi tên." 2 tt. rất khô đến mức như hết sạch nước và giòn: củi nỏ phơi cho đất nỏ. " 3 pht. đphg chẳng: nỏ biết nỏ được." nỏ mồm, hay cãi lại người trên. nõ, d. bộ phận sinh dục ngoài của đàn ông (thtục). d. 1. cọc đóng ở giữa một vật gì: nõ cối xay. 2. cuống ăn sâu vào trong quả: quả mít chín tụt nõ; nõ na. nó," đt đại từ ngôi thứ ba số ít chỉ người ở cấp dưới hoặc chỉ một vật gì vừa nói đến: thằng cháu nó ngoan dễ bảo; một chè một rượu một đàn bà ba cái lăng nhăng nó quấy ta (trtxương)." nọ," t. 1. từ đặt sau danh từ để chỉ người hay vật ở phía kia đằng kia trước kia hay thời gian trước kia đối với này: cái này cái nọ; hôm nọ. 2.từ thay cho người hay vật đã nói ở trước hoặc ở sau và có nghĩa là đấy: nọ quyển sách đây lọ mực kia là cái thước bề bộn quá." noãn," d. bộ phận ở thực vật bậc cao về sau biến thành hạt." nóc, d. 1. chỗ cao nhất của mái nhà; thường ở giữa hai mái. 2. phần ở trên cao nhất của vật gì cao: nóc tủ; nóc chạn. nọc," d. chất nước độc ở cơ thể của một số động vật như rắn rết ong." d. phần bài tổ tôm hay tài bàn để chung cho cả làng bốc : bốc nọc. " 1. d. cọc đóng xuống đất để buộc người căng ra mà đánh xưa bọn vua quan vẫn dùng để tra tấn. 2. cg. nọc cổ. đg. đóng hai cái nọc căng thẳng người ra mà đánh. ngr. căng người ra mà đánh : nọc ra cho mấy roi." nọc độc," d. 1. chất độc ở trong miệng một số động vật như rắn ong.. tiết ra khi cắn hoặc đốt. 2. sự nguy hại: nọc độc của chủ nghĩa xét lại và chủ nghĩa giáo điều." noi, đg. 1. đi theo: noi đường thẳng mà đạp tới đó. 2. cg. noi theo. bắt chước: noi gương anh hùng. nòi, 1. d. x. giống: con nòi cháu giống. 2. t. rất thạo (thtục): cờ bạc nòi. nòi giống, nh. giống nòi. nói," đg. 1 phát ra thành tiếng thành lời để diễn đạt một nội dung nhất định trong giao tiếp. nghĩ sao nói vậy. ăn nên đọi nói nên lời (tng.). hỏi chẳng nói gọi chẳng thưa. đã nói là làm. nói mãi nó mới nghe. 2 phát âm. nói giọng nam bộ. 3 sử dụng một thứ tiếng nào đó phát âm để giao tiếp. nói tiếng việt. đọc được tiếng hán nhưng không nói được. 4 có ý kiến chê trách chê bai. người ta nói nhiều lắm về ông ta. làm đừng để cho ai nói. 5 (id.). trình bày bằng hình thức nói. nói thơ lục vân tiên. hát nói*. 6 thể hiện một nội dung nào đó. bức tranh nói với người xem nhiều điều. những con số nói lên một phần sự thật. nói với nhau bằng ánh mắt." nói bóng," cg. nói bóng nói gió nói gần nói xa nói xa. diễn ý bằng những lời ở ngoài việc nhưng khá rõ để người nghe hiểu được những điều mình không muốn hoặc không thể nói thẳng." nói cạnh, cg. nói cạnh nói khoé. nói xa ám chỉ một cái xấu để làm cho người ta tức hay thẹn. nói chơi, nói đùa. nói chuyện," đgt. 1. nói với nhau về những điều những chuyện khác nhau: hai người nói chuyện với nhau suốt cả buổi. 2. nói về đề tài gì đó cho nhiều người nghe: nghe nói chuyện thời sự ở hội trường. 3. nói cho biết cho rõ mà chừa mà sửa chữa: tôi sẽ nói chuyện với anh." nói dóc, nh. nói láo. nói dối," đgt nói sai sự thật: nói dối là mua cho chồng đi đến quãng đồng ngả nón ra ăn (cd)." nói điêu, nói những chuyện bịa đặt. nói đớt, phát âm sai vì lưỡi ngắn quá. nói gở, nói khiến người mê tín tưởng có việc dữ sắp xảy ra. nói kháy, nói có ý châm chọc. nói khéo, nói chỉ cốt cho người ta vui lòng. nói khó, giãi bày tình cảnh của mình và khẩn khoản xin giúp: nói khó để vay tiền. nói khoác, khoe khoang những cái mình không có. nói lái," đg. nói khác đi một tổ hợp hai ba âm tiết bằng cách chuyển đổi riêng phần vần hay là phần phụ âm đầu hoặc phần thanh điệu có thể có đổi cả trật tự các âm tiết để bông đùa hoặc chơi chữ châm biếm. nói ""đấu tranh thì tránh đâu"" là dùng lối nói lái." nói lảng," nói một câu chuyện khác cốt để tránh câu chuyện đang nói." nói láo," đgt. 1. nói dối: nó nói láo đấy đừng có tin. 2. nói những điều nhảm nhí không đứng đắn: ngồi nói láo với nhau hết cả ngày cả buổi." nói lắp, đgt có tật phát âm cứ phải nhắc lại nhiều lần một âm: ông ta là luật sư mà lại có tật nói lắp. nói leo, nói tự do với người trên khi người ta không hỏi đến: nói leo với bạn của bố. nói lóng," pha trong câu nói những tiếng riêng mà chỉ người cùng bọn với mình mới hiểu : lái trâu nói lóng với nhau để bàn giá cả ; ""cái kính"" kẻ cắp nói lóng là ""cái choáng""." nói lối, nói theo một cách riêng trong tuồng chèo. nói lửng, nh. nói lưỡng. nói mát, nói dịu dàng và như để khen nhưng thực ra với mục đích là chê bai trách móc. nói mép," cg. nói miệng. nói khéo trái với ý nghĩ của mình: chỉ hay nói mép chứ không chịu làm." nói mê, nói trong lúc ngủ. nói năng," đg. nói để giao tiếp (nói khái quát). nói năng lưu loát. hòn đất mà biết nói năng thì thầy địa lí hàm răng chẳng còn (cd.)." nói ngang, nói như vẫn bàn bạc nhưng thực ra để cản trở việc thảo luận. nói ngọt, nói dịu dàng: nói ngọt lọt đến xương (cd). nói nhịu, nói lầm tiếng nọ ra tiếng kia. nói nhỏ, nói riêng với nhau. nói phách," nói khoe khoang những cái mình không có hòng làm cho người ta tưởng mình sang hay giỏi." nói phét, nh. nói khoác (thtục). nói quanh," đgt. dùng dằng không nói thẳng vào vấn đề nói quanh co để tránh nói thật: nói quanh thì người ta cũng biết rồi xin cứ nói thẳng ra." nói ra nói vào, phàn nàn dai dẳng. nói sõi," nói thông thạo rõ ràng phát âm đúng: nói sõi tiếng nga; mới hai tuổi tròn mà đã nói sõi." nói suông, nói mà không làm. nói thách," đặt giá cao hơn giá muốn bán mong người mua trả hớ và do đó mình được nhiều lời hơn." nói thẳng," đg. 1. nói trực tiếp với người mình muốn nói: có chuyện gì anh cứ nói thẳng với tôi. 2. nói hết sự thật không giấu giếm gì." nói thầm," nói thật sẽ chỉ đủ cho một người nghe." nói toạc, nh. nói trắng. nói toẹt, nh. nói trắng. nói trạng, nh. nói khoác. nói trộm vía," thành ngữ đặt ở đầu câu khi khen một đứa trẻ nhỏ để tránh cho lời khen khỏi thành điềm gở: nói trộm vía cháu độ này nó mập lắm." nói trống, nói vu vơ không rõ một đối tượng hay mục tiêu nào. nói tục, nói những điều thô bỉ. nói vụng, nói lén lút riêng với nhau. nói vuốt đuôi, giả vờ an ủi một người gặp việc không hay. nói xấu, rêu rao cái xấu của một người vắng mặt hay bịa ra một cái xấu rồi đem rêu rao. nói xỏ, nói xa xôi một cách cay chua để trêu tức. nom, đg. 1. để ý nhìn: nom cho kỹ xem gạo có sạn không. 2. săn sóc: nom người ốm. nòm, d. vật dễ cháy dùng nhóm lửa: dùng vỏ bào làm nòm. non, d. núi: non xanh nước biếc. " t ph. 1. mới mọc mới sinh ít tuổi: mầm non. 2. chưa tới thời hạn hoặc mức độ cần thiết: đẻ non; đậu rán non. 3. ở trình độ thấp: nghệ thuật non." non bộ," núi giả để làm cảnh trong sân vườn." non choẹt, nói người còn ít tưổi lắm: mặt còn non choẹt. non gan, không đủ bạo dạn. non nớt," t. 1. chưa đủ lớn: lứa mèo còn non nớt còn bú mẹ chưa nuôi được bằng cơm. 2. còn thấp so với mức trung bình: nét vẽ non nớt." non nước, d. (vch.). như nước non1. non sông, đất nước: non sông tươi đẹp. non tay," nói người chưa có đủ khả năng chưa khéo léo: vẽ còn non tay." nõn," 1. d. búp non: cây đã ra nõn. 2. t. mới mọc ra nhỏ và mềm mại mịn và đẹp: lá nõn; tơ nõn; da trắng nõn." nõn nà, đẹp mơn mởn. nõn nường," từ chỉ vật làm bằng gỗ tượng trưng dương vật (nõn) và âm hộ (nường) do nhân dân ở miền dị nậu và khúc lạc (phú thọ) xưa làm ra để rước thần. ba mươi sáu cái nõn nường. thành ngữ dùng để nói mỉa những người đòi hỏi những điều quá đáng." nón," dt. 1. đồ dùng đội đầu hình chóp tròn thường lợp bằng lá màu trắng: tặng chiếc nón cầm nón vẫy xe. 2. đphg mũ." nón bài thơ," nón làm bằng lá cọ nõn mỏng soi lên thấy có hình cắt thành bài thơ." nón chóp," nón xưa của đàn ông trên đỉnh có chóp bằng kim loại." nón dấu, nón của lính thời xưa. nón mê, nón đã rách nát. nón quai thao," cg. nón thúng quai thao. nón của phụ nữ thời trước phẳng rộng thành cao quai dài có tua." nón thúng quai thao, nh. nón quai thao. nón tu lờ, nón của nhà sư. nong," d. đồ đan hình tròn lòng nông giống như cái nia nhưng to hơn thường dùng để phơi thóc ngô." " đg. 1. lèn một vật vào trong một vật khác để làm cho vật thứ hai này rộng ra: nong giày. 2. lồng vào cho vào: khung có nong kính. 3. cố gắng đến mức cao: nong sức." nòng, i. d. 1. cái ổ giữa một vật gì: nòng nến. 2. cái cốt nong vào trong một vật để làm cho rộng ra: cái nòng giày. 3. tờ giấy có kẻ ô lồng vào dưới tờ giấy trắng để viết cho được thẳng dòng. ii. đg. luồn cái nòng hay cái phóng vào trong: nòng bấc vào đèn. nòng cốt, nh. nòng cột. nòng cột, phần chủ yếu của một vật: công nông liên minh là nòng cột của mặt trận dân tộc. nòng nọc," nhái cóc... còn non có đuôi sống dưới nước và chưa đổi hình." nóng," tt trgt 1. có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ của cơ thể: trời nóng như thiêu như đốt (tng). 2. nói thức ăn uống có nhiệt độ cao: cơm nóng canh ngọt (tng). 3. dễ nổi cơn tức: tính ông ấy nóng. 4. muốn có ngay điều mình chờ đợi: nóng biết tin thi cử của con. 5. cần có ngay: vay nóng một món tiền." nóng ăn, muốn được ngay. nóng bức, cg. nóng nực. nói trời nóng làm cho khó chịu. nóng chảy, (lý) đổi từ thể rắn sang thể lỏng khi nhiệt độ tăng. nóng hổi," t. 1. hãy còn nóng nguyên: bát phở nóng hổi. 2. hãy còn mới nguyên vừa mới có: tin tức nóng hổi." nóng lòng, cg. nóng ruột. cảm thấy khó chịu vì phải đợi lâu : nóng lòng chờ thư bạn. nóng mắt, cg. nóng mặt. bốc lên cơn tức giận: nóng mắt muốn đánh. nóng mặt, nh. nóng mắt. nóng nảy, có tính hay cáu gắt: tính khí nóng nảy. nóng nực, nh. nóng bức: trời mùa hè nóng nực. nóng ruột, nh. nóng lòng. nóng sốt," t. 1. đang còn nóng: thức ăn nóng sốt. 2. bực bội: cơm ngang khách tạm mãi thấy nóng sốt trong người." nóng tiết, tức giận lắm. nóng tính," nh. nóng ngh. 3." nóng vội," hấp tấp muốn làm xong ngay muốn có ngay: công việc phải làm từng bước không thể nóng vội được." nọng," d. khoanh thịt ở cổ trâu bò lợn cắt ra." nóp, d. túp con bằng chiếu hay bằng cót quây ở bờ ruộng hay ở trên thuyền để nằm. nô," đg. 1. cg. nô đùa. chơi nghịch: nô cả ngày chẳng chịu học hành gì. 2. nh. nô nức: nô nhau đi xem hội." " d. ""nô lệ"" hay ""nô tỳ"" nói tắt: mua nô." nô bộc," đầy tớ người ở trong xã hội cũ." nô dịch, 1. d. tôi tớ: đầu óc nô dịch. 2. đg. biến người khác thành tôi tớ: bọn đế quốc muốn nô dịch các dân tộc. nô đùa," đg. chơi đùa một cách ồn ào vui vẻ. trẻ em nô đùa ngoài sân." nô lệ," i. dt. 1. người lao động bị tước hết quyền làm người trở thành sở hữu riêng của những chủ nô dưới thời chiếm hữu nô lệ: buôn bán nô lệ. 2. người bị phụ thuộc vào một thế lực thống trị nào đó người làm đầy tớ: người dân nô lệ của nước thuộc địa nô lệ của đồng tiền. ii. đgt. phụ thuộc tuyệt đối: sống nô lệ vào đồng tiền nô lệ vào sách vở." nô nức," đua nhau háo hức: nô nức đi xem hội." nô tì," người vì có tội vì cha mẹ có tội hoặc vì nghèo đói mà phải làm tôi tớ hay bán mình cho nhà phong kiến: xã hội lý trần có lắm nô tì. chế độ nô tì. chế độ xã hội đời lý đời trần cho phép giai cấp quý tộc mua nô tì và dùng nô tì vào việc sản xuất hay phục vụ gia đình." nổ, đgt 1. bật ra mạnh mẽ và phát thành tiếng: tiếng pháo đâu đây bỗng nổ giòn (giang-nam); những tiếng bom nổ như sét (đgthmai). 2. xảy ra mạnh mẽ: trận đánh nổ ra vào 5 giờ chiều (vnggiáp); nam-kì khởi nghĩa nổ ra ngày 23 tháng 11 năm 1940 (trvgiàu). nổ súng," đg. bắn (thường nói về sự bắt đầu mở đầu một cách bất ngờ). được lệnh nổ súng. đến gần mới nổ súng." nỗ lực, ráng hết sức: nỗ lực học tập. nộ khí, cơn tức giận. nộ khí xung thiên. cơn tức giận ghê gớm. nốc, d. thuyền nhỏ. đg. uống một cách tham lam (thtục): nốc một hơi hết chai bia. nôi," d. cg. nhôi. đồ đan bằng mây hay tre tựa cái thúng lớn để trẻ nhỏ nằm." nồi," dt. 1. đồ dùng để đun nấu thức ăn có lòng sâu được nung bằng đất hoặc kim loại: nồi đất nồi đồng. 2. bộ phận giống hình cái nồi lắp trong ổ trục để chứa bi: thay nồi cho xe đạp nồi trục giữa bị hỏng. 3. đơn vị đo lường có tính chất dân gian: mua hai nồi nếp." nồi chõ, nh. chõ. nồi hấp," nồi bằng kim loại miệng rất kín dùng để sát trùng bằng hơi nước dưới áp suất cao." nồi niêu, nồi nấu ăn nói chung. nổi," 1 đgt 1. ở trên mặt nước trái với chìm: quan tiền nặng quan tiền chìm bù nhìn nhẹ bù nhìn nổi (tng); để con bèo nổi mây chìm vì ai (k). 2. chuyển mạnh từ thế này sang thế khác: trời nổi gió; nổi cơn hen. 3. bắt đầu vang lên: chiêng trống bên ngoài đã nổi rộn ràng (ng-hồng)." tt 1. đẹp hẳn lên: bộ quần áo ấy đấy. 2. nhô lên: người mù đọc chữ nổi. 3. hiện ra: của chìm của nổi. trgt cao hơn bề mặt: chạm . 2 trgt có thể được: vác nổi ba mươi ki-lô; làm nổi việc khó; chịu nổi sự cực nhọc; không kham nổi. nổi bật," nh. nổi ngh. ii." nổi danh, vang tiếng tăm đi nhiều nơi: nổi danh tài sắc một thì (k). nổi dậy, nói một lực lượng xã hội đứng lên chống lại trật tự xã hội cũ: nổi dậy chống thực dân. nổi giận, cg. nổi xung. phát ra cơn tức giận. nổi loạn, đứng lên chống lại chính quyền. nổi nóng," trở nên tức giận cáu gắt." nổi tiếng," t. có tiếng đồn xa được rất nhiều người biết đến. nổi tiếng là tay ngang ngạnh. tác phẩm nổi tiếng. nhân vật nổi tiếng." nổi xung, nh. nổi giận. nỗi, từ đặt trước các danh từ chỉ những tâm trạng thường có ý nghĩa tiêu cực: nỗi đau khổ; nỗi buồn; nỗi lòng. nỗi niềm, cg. nỗi riêng.mối tâm sự riêng: nỗi niềm tâm sự bây giờ hỏi ai (k). nối," đgt. 1. làm liền lại với nhau chắp lại với nhau: nối sợi dây bị đứt nối đường dây điện thoại nối lại quan hệ ngoại giao. 2. tiếp vào nhau làm cho liền mạch hoặc liên tục: viết nối một phần vào bài phóng sự nối bước cha ông." nối dõi, nh. nối dòng. tiếp tục dòng giống của cha ông: nối dõi tông đường. nối đuôi," nói người nọ theo sau người kia hay cái nọ theo sau cái kia: nối đuôi nhau vào rạp hát; đoàn ô-tô nối đuôi nhau trên cầu." nối gót, theo sau nhằm làm được như người trước: nối gót những bậc đàn anh. nối liền, làm cho không cách quãng. nối nghiệp, đgt làm tiếp sự nghiệp của người đi trước: nối nghiệp ông cha. nối ngôi, lên ngôi vua để thay vua trước đã chết hoặc thoái vị. nối tiếp, tiếp theo sau. nội, d. 1. cánh đồng (cũ): buồn trông nội cỏ dầu dầu (k). 2. nơi nhân dân cư trú (cũ): trong triều ngoài nội. " i. t. 1. trong trái với ngoại: nội hôm nay tôi chấm xong bài. 2. trong nước: làng nội. 3. thuộc họ cha họ chồng: gia đình bên nội; ông nội. ii. d. cung điện nhà vua: quan vào chầu trong nội." nội bộ," tình trạng bên trong một đoàn thể một cơ quan : nội bộ phe đêế quốc." nội các, d. tên gọi hội đồng chính phủ ở một số nước. cải tổ nội các. nội chiến, dt. chiến tranh giữa các giai cấp hoặc lực lượng xã hội đối kháng trong một nước. nội chính," dt (h. chính: việc quốc gia) việc sửa trị trong nước: về các ngành khác như kinh tế tài chính nội chính văn hoá xã hội ta cũng tiến bộ không ngừng (hcm)." nội công," sự đánh phá từ bên trong ra do lực lượng đã bố trí được ở bên trong phối hợp với sức tấn công ở bên ngoài : khi bộ đội đến công đồn thì ngụy binh ở đó làm nội công." nội dung," d. mặt bên trong của sự vật cái được hình thức chứa đựng hoặc biểu hiện. nội dung của tác phẩm." nội địa," i. dt. phần đất liền ở xa biển và xa biên giới: nằm sâu trong nội địa. ii. tt. ở trong nước do trong nước sản xuất không phải được nhập khẩu vào và cũng không phải để xuất khẩu: hàng nội địa ti vi nội địa." nội động," (tính) tính chất của động từ không chuyển hành động do chủ ngữ thực hiện đến một bổ ngữ nào: trong câu:""cái bánh xe quay"" ""quay"" có tính nội động." nội gián, kẻ do thám của địch chui vào các đoàn thể cách mạng để phá hoại. nội hàm," toàn thể những tính chất bao gồm trong một khái niệm: nội hàm của khái niệm ""xe"" là: phương tiện vận chuyển trên bộ thường chạy bằng bánh; nội hàm của khái niệm ""ô-tô"" là nội hàm của khái niệm ""xe"" cộng thêm nội hàm: chạy bằng xăng cháy trong động cơ nổ trên bốn bánh hoặc nhiều hơn (x. ngoại diên)." nội khoa, khoa chữa bệnh không dùng phương pháp mổ xẻ. nội nhật, trong vòng một ngày nào dó: nội nhật hôm nay. nội qui," luật lệ thi hành ở bên trong một tổ chức một cơ quan: nội qui thư viện." nội san," tập san chỉ lưu hành trong nội bộ một đoàn thể cơ quan..." nội tại, ở bên trong sự vật: nguyên nhân nội tại. nội tạng, x. phủ tạng. nội tâm, nội dung tâm trạng. nội thành," khu vực chính ở giữa một thành phố trái với ngoại thành." nội thuộc," t. nói một nước bị coi là ở ngoài rìa biên giới và chịu sự đô hộ của một nước lớn tự coi là trung tâm (cũ): xưa kia việt nam và triều tiên nội thuộc trung quốc." nội thương, 1 dt (h. thương: buôn bán) việc buôn bán ở trong nước: các cửa hàng mậu dịch đều thuộc ngành nội thương. " 2 tt (h. thương: tổn hại) nói những bệnh có thể điều trị bằng phương pháp nội khoa không dùng phương pháp mổ xẻ: nhiều vị thuốc nam chữa khỏi những bệnh nội thương." nội tiếp, nói một hình nằm trong một hình khác và có nhiều điểm tiếp xúc với chu vi của hình ngoài. nội tiết," t. nói các tuyến trực tiếp sản một chất cho máu.như tuyến thượng thận tuyến giáp trạng..." nội trị," việc chính trị trị an trong nội bộ một nước." nội trợ, đg. lo liệu mọi việc hằng ngày trong sinh hoạt gia đình. công việc nội trợ. nội trú," đgt. (học sinh bệnh nhân) ăn ở ngay trong nhà trường hoặc bệnh viện phân biệt với ngoại trú: điều trị nội trú học sinh nội trú." nội tướng, d. 1. vợ (cũ). 2. bộ trưởng bộ nội vụ trong nội các nhật bản. nội ứng, người được bố trí trong một cơ quan của địch để làm nội công. nội vụ, dt (h. vụ: việc) công việc hành chính và an ninh trong nước: các cán bộ công an thuộc bộ nội vụ. nôm," t. 1. nói thơ văn viết bằng chữ nôm : thơ nôm. 2. cg. nôm na. dễ hiểu không văn hoa : câu văn nôm lắm." nồm, t. 1. nói gió từ phương đông-nam thổi lại. 2. ẩm thấp vì gió nồm: trời nồm. nộm," d. món đồ ăn gồm rau luộc đu đủ sống thái nhỏ... trộn với vừng lạc... có thêm chanh hoặc giấm và ớt." d. hình nhân bằng giấy. nôn, đg. cg. mửa. ọe ra những đồ ăn ở dạ dày. (đph) t. nóng ruột: nôn về. t. cảm thấy buồn ở ngoài da và muốn cười: cù nách làm cho người ta nôn. nôn mửa, nh. mửa: ăn được gì nôn mửa hết. nôn nao, rộn rực khó chịu. nôn nóng," t. 1. nóng ruột: nôn nóng muốn biết tin nhà. 2. thiếu kiên nhẫn muốn đạt ngay: vì nôn nóng mà hỏng việc." nông," 1 d. (kết hợp hạn chế). 1 nghề làm ruộng. nghề nông. 2 người làm ruộng. nhất sĩ nhì nông. nhà nông*." " 2 t. 1 có khoảng cách từ miệng hoặc bề mặt xuống đáy ngắn hơn so với mức bình thường; trái với sâu. ao nông. giếng đào nông. bát nông lòng. rễ cây ăn nông. 2 (nhận thức) hời hợt không sâu sắc. kiến thức nông. suy nghĩ còn nông." nông cạn," tt. (nhận thức) hời hợt không biết đào sâu suy nghĩ không sâu sắc: hiểu biết nông cạn suy nghĩ còn nông cạn lắm." nông cụ," đồ dùng để trồng trọt cày cấy như cày bừa cuốc v v" nông dân," dt (h. dân: người dân) người dân làm nghề trồng trọt cày cấy: nông dân là một lực lượng rất to lớn của dân tộc (hcm)." nông gia, người lao động sống bằng nghề làm ruộng (cũ): cấy cày vốn nghiệp nông gia (cd). nông giang, sông đào để lấy nước tưới ruộng. nông học, môn học nghiên cứu phương pháp cải tiến và phát triển nông nghiệp. nông hộ," gia đình sống bằng nghề nông được kể là một đơn vị về mặt chính quyền: hợp tác xã này có 140 nông hộ." nông hội," tổ chức của nông dân gồm cố nông bần nông trung nông nhằm cải thiện đời sống của nông dân liên minh với công nhân đấu tranh chống đế quốc phong kiến địa chủ; đánh đổ chế độ áp bức tiến tới chủ nghĩa xã hội." nông lâm, nông nghiệp và lâm nghiệp. nông lịch, lịch có ghi các thời vụ trong năm. nông nghiệp, ngành kinh tế quốc dân chuyên trồng trọt và cày cấy để cung cấp thực phẩm cho nhân dân và nguyên liệu cho công nghiệp. bộ nông nghiệp. cơ quan chính phủ phụ trách lãnh đạo sản xuất nông nghiệp. nông nô," người bị áp bức bóc lột nhất trong chế độ phong kiến bị phụ thuộc vào ruộng đất của phong kiến địa chủ bị phong kiến địa chủ chiếm đoạt sản vật ngoài ra còn phải làm nhiều công việc tạp dịch phục vụ phong kiến địa chủ. chế độ nông nô. chế độ bóc lột nông nô dưới chế độ phong kiến; nông nô tuy không phải là tài sản của phong kiến địa chủ nhưng khi phong kiến địa chủ bán ruộng đất thì bị bán theo sản vật do nông nô làm ra bị phong kiến địa chủ chiếm hữu. giai cấp nông nô. giai cấp gồm những người nói trên." nông nổi," hời hợt thiếu suy nghĩ thiếu sâu sắc chỉ có bề ngoài: con người nông nổi gặp đâu nói đấy." nông nỗi," cơ sự tình cảm không được như ý: nông nỗi nhân dân xưa thật là đau xót.nullnullnullnull nullnullnullnullnullnullnull" nông phu, từ cũ chỉ nông dân nghèo. nông sản," sản phẩm của nông nghiệp như thóc gạo bông gai..." nông tang, nghề làm ruộng và nghề nuôi tằm. nông thôn," làng mạc sống bằng sản xuất nông nghiệp khác với thành thị." nông trang, trại sản xuất nông nghiệp. nông trường, tổ chức lớn kinh doanh nông nghiệp của nhà nước xã hội chủ nghĩa.nông trường quốc doanh. x. nông trường. nồng," t. 1. có vị hăng như vôi tôi: tưởng rằng đá nát thì thôi ai ngờ đá nát nung vôi lại nồng (cd). 2. nóng bức: trời nóng. 3. nói rượu mạnh: rượu nồng dê béo. 4. rất thắm thiết mạnh mẽ: lửa tâm càng dập càng nồng (k); đầu mày cuối mắt càng nồng tâm yêu (k)." nồng cháy," hăng hái đầy nhiệt tình: tâm hồn nồng cháy." nồng độ, (hóa) tỷ số lượng chất hòa tan chia cho lượng của dung dịch. nồng hậu, t. nồng nhiệt và thắm thiết. tình cảm nồng hậu. đón tiếp rất nồng hậu. nồng nàn," tt. 1. (mùi) đậm một cách dễ chịu và bốc mạnh lên: mùi rượu nồng nàn hương bưởi thơm nồng nàn. 2. (ngủ) ngon giấc sâu và say: giấc ngủ nồng nàn. 3. mạnh mẽ thiết tha và đậm đà: tình yêu nồng nàn." nồng nặc, có mùi rất hăng bốc mạnh lên: cơm khê nồng nặc. nồng nhiệt, nh. nồng hậu: mối tình nồng nhiệt. nồng nỗng, hoàn toàn trần truồng: cởi truồng nồng nỗng. nồng nực, nóng bức: trời nồng nực. nồng thắm, nh. nồng nàn. nống, d. cái nong: nống ngô. " d. khuôn mẫu để đan." " đgt. 1. chống lên đỡ lên: nống cột nhà. 2. làm cho hăng lên: nống sức. 3. nuông chiều: nống con." " mở rộng ra phát triển ra: địch nống ra vùng giải phóng." nộp," đg. giao đưa cho chính quyền cho người trên: nộp bài; nộp đơn." nốt," 1 dt cây leo lá giống lá trầu không có mùi thơm hắc: nấu thịt ếch với lá nốt." 2 dt mụn nhọt ở ngoài da: nốt ghẻ. 3 dt (pháp: note) 1. số điểm đánh giá bài làm hay câu trả lời của học sinh: thầy cho nốt rất nghiệt. 2. x. nốt nhạc. " 4 trgt cho đến hết phần còn lại: ăn nốt đĩa xôi; viết nốt mấy dòng cuối cùng; làm nốt chỗ bỏ dở; ai mua bán nốt lấy tiền nộp cheo (cd)." nốt ruồi, chấm đen tự nhiên ở ngoài da. nơ, đg. tha đi : hổ nơ mất lợn. " d. đồ trang sức tết bằng vải lụa.... đeo ở cổ hoặc buộc vào tóc." nở," i đg. 1 xoè mở một cách tự nhiên. hoa nở. nở một nụ cười (b.). 2 (động vật con được ấp đủ ngày trong trứng) phá vỏ trứng thoát ra ngoài. gà con mới nở. sâu nở. 3 (ph.). đẻ sinh. chị ấy nở cháu gái đầu lòng. 4 tăng thể tích mà không tăng khối lượng. ngô bung nở." ii t. (id.). nang (nói tắt). ngực nở. nở nang," đầy đặn phổng phao: thân thể nở nang." nỡ," ph. đang tâm làm cái gì trái với tình cảm thông thường: ép dầu ép mỡ ai nỡ ép duyên (tng); không ai nỡ đánh trẻ em." nỡ nào," cg. nỡ tay nỡ tâm. lẽ nào đang tâm: nỡ nào làm hại đồng bào." nớ, (đph) t. ấy: việc nớ. nợ, dt 1. số tiền vay của người khác và sẽ phải trả: nhà gần chợ đổ nợ cho con (tng); nhất tội nhì nợ (tng). 2. nhiệm vụ đối với người khác: đấy với đây chẳng duyên thì nợ (cd). 3. điều mang ơn và mong được trả: đền nợ nước; dưỡng sinh đôi nợ tóc tơ chưa đền (k). đgt 1. vay và sẽ phải trả: mẹ tôi bà ấy hai triệu đồng. 2. đã hứa và sẽ phải làm: tôi vẫn nhớ còn nợ anh việc giới thiệu anh với ông ấy. tt nói kẻ xấu hay làm phiền người khác: tôi không muốn nói đến của ấy. nợ đìa, nợ rất nhiều tiền hoặc rất nhiều món. nợ đời," việc phải làm để phục vụ xã hội để đền bù lại những cái mà người ta được hưởng của xã hội (cũ): nợ đời trả trả vay vay (cd)." nợ máu," tội giết người cần phải đền bằng mạng của kẻ giết: địa chủ gian ác có nợ máu với nông dân." nợ nần, nợ nói chung. nơi," d. 1. phần không gian được xác định rõ ràng : nơi đây đã xảy ra những trận ác chiến ; đi đến nơi về đến chốn (tng). 2. nh. chỗ ngh. 6 : trao tơ phải lứa gieo cầu đáng nơi (k)." nơi nơi, ph. khắp mọi chỗ. nơi nới, hơi nới: nơi nới thắt lưng cho dễ thở. nới," đg. 1 làm cho lỏng cho rộng ra chút ít để bớt căng bớt chặt bớt chật. nới thắt lưng. nới lỏng đai ốc. áo bị chật phải nới ra. mọi người đứng nới ra. 2 làm cho bớt chặt chẽ nghiêm ngặt. kỉ luật có phần nới hơn. 3 (kng.). hạ bớt giá xuống chút ít so với bình thường. giá công may ở cửa hiệu này có nới hơn." nới tay," bớt khắt khe hà khắc: chính phủ phản động đã phải nới tay." nơm," i. dt. đồ đan bằng tre dùng để úp chụp cá: đan nơm. ii. đgt. dùng nơm để úp cá: đi nơm cá nơm được nhiều ra phết." nơm nớp," t. lo lắng không ngừng vì một nguy cơ lúc nào cũng có thể xảy ra: trần nhà sắp sụt chữa ngay đi cho khỏi nơm nớp." nỡm, th. nh. khỉ. từ dùng để rủa mắng: nỡm chửa! chỉ nghịch tinh. nu," (đph) d. gỗ ở bướu của các cây gỗ quý rất cứng có vân đẹp dùng làm bàn ghế hoặc đồ mỹ nghệ." nụ, 1 dt (thực) búp hoa chưa nở: cành nào cũng còn vô khối là nụ (ngtuân); có hoa mừng hoa có nụ mừng nụ (tng). 2 dt người ở gái còn nhỏ (cũ): trong xã hội phong kiến người ta nuôi những em bé gái và gọi là cái nụ. nụ áo, d. 1. loài cây có hoa nhỏ hình viên tròn như cái khuy đính áo dài. 2. thứ cúc áo nhỏ và tròn. núc, d. biến âm của nước: bếp núc. " đg. quấn chặt lấy ép chặt vào: núc dây." núc nác," loài cây to quả dài và dẹp gỗ trắng và mềm vỏ dùng làm thuốc." núc ních, nói béo chắc: béo núc ních. nục, ph. nói chín lắm: thịt hầm nục; quả chín nục. ph. nói béo lắm: béo nục. " (đph) t. nói tình trạng của người đã từ lâu đè nén tình cảm nhất là dục tình không cho phát hiện ra ngoài." nục nạc," nói thịt toàn nạc không có xương hoặc mỡ." nùi," d. mớ xơ sợi hay vải giấy được vò chặt lại. dùng nùi rơm làm mồi lửa. quơ một nùi cỏ. nùi giẻ rách." núi," dt. dạng địa hình lồi sườn dốc có độ cao lớn hơn đồi: núi nhấp nhô vượt núi băng sông." núi lửa," dt núi có miệng ở đỉnh qua đó thường xuyên hoặc từng thời kì các chất khoáng nóng chảy dưới nhiệt độ và áp suất rất cao bị phun ra ngoài: ở chung quanh thái-bình-dương có nhiều núi lửa." núi non, nh. núi núi sông, đất nước. núm," 1 d. bộ phận hình tròn nhỏ nhô lên ở đầu hay trên bề mặt một số vật. núm cau. núm đồng hồ. vặn núm điều chỉnh tivi." 2 d. (kng.). nắm. một núm gạo. 3 đg. (ph.). túm. núm áo kéo lại. nung, đgt. đốt bằng nhiệt độ cao: nung vôi lò nung gốm sứ. nung bệnh," nói tình trạng bệnh ở vào thời kỳ đầu khi vi trùng đã xám nhập vào người và đã tác hại rồi nhưng triệu chứng của bệnh chưa biểu hiện rõ rệt." nung đúc, rèn luyện: cuộc kháng chiến nung đúc con người. nung mủ, cương mủ lên: nhọt nung mủ. nung nấu, đgt 1. gây một sức nóng rất lớn: cái nắng nung nấu. 2. làm cho phải chịu đựng gian khổ: lò cừ nung nấu sự đời (cgo). nung núng, hơi núng: thế giặc nung núng muốn rút lui. nũng," đg. cg. nũng nịu. làm ra bộ cho người ta phải yêu phải chiều: con nũng mẹ." nũng nịu, nh. nũng. núng, t. suy yếu đến mức nguy hiểm: thế núng nên sắp thua. núng na núng nính, nh. núng nính. núng nính, cg. núng na núng nính. có nhiều thịt và thịt rung rinh khi chuyển động: má núng nính. nuộc, d. vòng dây buộc: một nuộc lạt. nuôi," i đg. 1 cho ăn uống chăm sóc để duy trì và phát triển sự sống. nuôi con. nuôi lợn gà. nghề nuôi ong. công tác nuôi quân (công tác cấp dưỡng trong quân đội). 2 giữ gìn chăm sóc để cho tồn tại cho phát triển. nuôi tóc cho dài. nuôi chí lớn. nuôi nhiều ước mơ." " ii t. (dùng phụ sau d. trong một số tổ hợp). được coi như người ruột thịt tuy không có quan hệ dòng máu. cha mẹ . con nuôi cũng quý như con đẻ." nuôi bộ, nuôi trẻ mới sinh bằng thức ăn ngoài sữa người. nuôi dưỡng, đgt. nuôi nấng và chăm chút cho tồn tại khoẻ mạnh hoặc phát triển nói chung: nuôi dưỡng con cái nuôi dưỡng mầm non nghệ thuật. nuôi nấng, đgt nuôi sống và chăm nom săn sóc: lấy chi nuôi nấng cái con (tản-đà). nuối, t. nói người sắp chết ráng sức chờ người thân để trối trăng. nuốm, d. nh. núm: nuốm cau. nuông, đg. cg. nuông chiều. chiều theo ý muốn một cách quá đáng: nuông con. nuông chiều, đg. nh. nuông. nuốt," đg. 1 làm cho đồ ăn uống từ miệng qua thực quản xuống dạ dày. nuốt miếng cơm. nuốt viên thuốc. nghe như nuốt từng lời (b.). 2 cố nén xuống như làm cho chìm sâu vào trong lòng không để lộ ra. nuốt hận. nuốt giận làm lành. nuốt nước mắt (b.; cam chịu đau đớn trong lòng). 3 (kng.). chiếm đoạt gọn bằng quyền thế hay mánh khoé. chánh tổng nuốt không mấy sào ruộng. nuốt không trôi món tiền hối lộ. 4 làm át hẳn đi bằng một sức tác động mạnh hơn. tiếng gọi bị nuốt trong tiếng mưa gió. cặp kính to như nuốt cả khuôn mặt (b.)." nuốt chửng," đgt. 1. đánh ực nuốt cả miếng vào bụng mà không nhai chút nào: nuốt chửng miếng thịt. 2. hoàn toàn che lấp: sóng nuốt chửng cả con thuyền. 3. hoàn toàn buông trôi điều đã hứa đã thoả thuận: nuốt chửng lời hứa." nuốt lời," phụ lời hứa cố ý không làm theo lời cam kết: hứa thế mà rồi lại nuốt lời." nuốt sống, cg. nuốt tươi. cướp không của người ta bằng sức mạnh. nuốt tươi, nh. nuốt sống. nuột, t. trơn bóng và toàn một màu: lụa nuột. núp," đg. nh. nấp : trẻ con chơi hú tim núp sau tủ." núp bóng, nhờ cậy vào người có thế lực. nút," 1 i d. vật tròn nhỏ để đóng vào miệng chai lọ cho kín. mở nút chai." ii đg. đóng kín miệng chai lọ bằng . nút lọ mực lại. đêm tối như hũ nút. " 2 d. 1 chỗ hai đầu dây buộc vào nhau. nút thừng. buộc thắt nút. 2 chỗ giao nhau của nhiều đoạn đường đi từ các hướng lại. nút giao thông. 3 (kết hợp hạn chế). điểm trọng yếu. điểm nút của vấn đề. cái nút của câu chuyện. 4 sự kiện quan trọng trong vở kịch khi các nhân vật chính đụng độ với nhau làm bùng nổ xung đột kịch. nút kịch. (nghệ thuật) thắt nút*. 5 (ph.). cúc. nút áo. 6 núm nhỏ có tác dụng đóng mở để điều khiển ở một số loại máy động cơ hay hệ thống điện. ấn nút điện. bấm nút." " 3 d. (thgt.; kết hợp hạn chế). tập hợp nhiều người đôi khi động vật cùng loài (hàm ý coi thường hoặc thân mật). không nhanh là chết cả nút." 4 đg. (ph.). mút. trẻ nút sữa. nư, d. cơn giận: mắng cho đã nư. nữ," i. dt. người thuộc giới nữ; phân biệt với nam: không phân biệt nam với nữ. ii. tt. (đồ dùng) chuyên dụng dành riêng cho nữ giới: xe đạp nữ hon đa nữ." nữ công," dt (h. công: khéo léo) công việc của phụ nữ trong gia đình: từ nữ công phụ xảo đều nguôi (chp)." nữ giới, phụ nữ nói chung. nữ hoàng, d. người phụ nữ làm vua. nữ hoàng nước anh. nữ nhi," nh. nữ ngh.1.(cũ)." nữ quyền, quyền lợi chính trị và xã hội của phụ nữ. nữ sĩ, người đàn bà chuyên viết văn: nữ sĩ hồ xuân hương. nữ sinh," dt. học sinh nữ: các nữ sinh đều mặc áo dài trông rất đẹp rất duyên." nữ tính, (h. tính: tính chất) tính chất phụ nữ: nhà tâm lí học chuyên nghiên cứu nữ tính. nữ trang," đồ trang sức của phụ nữ như vòng xuyến hoa tai..." nữ tướng, người đàn bà làm tướng: bùi thị xuân là một nữ tướng có tài. nưa," d. loài cây cùng họ với khoai sọ củ to hình tròn thịt vàng ăn hơi ngứa." (đph) d. con trăn to. nửa, i d. một trong hai phần bằng nhau của một cái gì. nửa quả cam. nửa cân. non nửa giờ. cay đắng như chết nửa người. không rời nhau nửa bước (không rời nhau một chút nào). " ii t. (dùng hạn chế trong một số tổ hợp trước một từ khác). không hoàn toàn vừa như thế vừa khác thế. nước thuộc địa phong kiến. thực vật nửa kí sinh. lực lượng nửa vũ trang (lực lượng vũ trang không thoát li sản xuất)." " buổi d. khoảng thời gian vào giữa buổi sáng khoảng 9-10 giờ hoặc vào giữa buổi chiều khoảng 3-4 giờ trong một ngày lao động. nghỉ uống nư" nửa chừng," cg. nửa vời. chưa hết hẳn chưa trọn vẹn: làm nửa chừng bỏ dở." nửa đêm, dt. giữa đêm: làm việc đến tận nửa đêm. nửa đời," khoảng ba bốn mươi tuổi đời: nửa đời góa bụa." nửa mùa," lèm nhèm không ra trò: thầy thuốc nửa mùa." nửa úp nửa mở, vừa kín vừa hở. nửa vời, nh. nửa chừng. nữa," trgt 1. chưa thôi: tôi còn đi nữa. 2. thêm vào: họp nhau nào biết có ngày nữa thôi (nđm). 3. tiếp tục: tôi không thể ăn nữa. 4. huống chi: phải duyên phải kiếp thì theo cám còn ăn được nữa bèo hử anh (cd). 5. kẻo: mà ta bất động nữa người sinh nghi (k)." tt 1. tiếp sau: lát anh ấy sẽ về; chỉ còn một đoạn đường nữa thôi. 2. thêm vào: ông ấy cần một người nữa. nữa là, l. huống chi: trẻ con còn hiểu nữa là người lớn. nứa," d. loài cây cùng họ với tre mình mỏng gióng dài mọc từng bụi ở rừng thường dùng để đan phên." nức," đg. bốc lên tỏa ra: vườn nức mùi hoa lan; trộm nghe thơm nức hương lân (k)." đg. x. nấc. " đg. cạp miệng rổ rá: cái rổ sứt cạp nức nó lại." nức danh, nh. nức tiếng. nức lòng," hăng hái có nhiều nhiệt tình: nhân dân nức lòng thi đua xây dựng tổ quốc." nức nở, nói khóc nấc lên từng hồi. nức tiếng, cg. nức danh. có tên tuổi vang dậy nhiều nơi. nực, t. nóng bức: trời nực; mùa nực. nực cười, khó nhịn cười; đáng chê bai: chuyện nực cười; làm chi những thói trẻ ranh nực cười (k). nực nội, nóng bức: trời nực nội. nưng," đg. nh. nâng: nưng như nưng trứng hứng như hứng hoa (cd)." nưng niu, nh. nâng niu. nựng, đg. dỗ con : nựng thằng bé cho nó nín. nước," 1 d. 1 chất lỏng không màu không mùi và trong suốt khi là nguyên chất tồn tại trong tự nhiên ở sông hồ ở biển. nước mưa. nước lũ. nước thuỷ triều. nước lên (nước thuỷ triều lên). ăn nước giếng. 2 chất lỏng nói chung. nước mắt. nước chè. chanh nhiều nước. nước thép đầu tiên. thuốc nước*. 3 lần lượt sử dụng nước thường là đun sôi cho một tác dụng nhất định nào đó. pha chè nước thứ hai. thang thuốc đông y sắc ba nước. rau rửa mấy nước mới sạch. 4 lớp quét phủ bên ngoài cho bền đẹp. quét hai nước vôi. nước mạ rất bền. tốt gỗ hơn tốt nước sơn (tng.). 5 (kết hợp hạn chế). vẻ ánh bóng tự nhiên của một số vật tựa như có một lớp mỏng chất phản chiếu ánh sáng nào đó phủ bên ngoài. nước ngọc. gỗ lên nước bóng loáng." 2 d. vùng đất trong đó những người thuộc một hay nhiều dân tộc cùng sống chung dưới một chế độ chính trị - xã hội và cùng thuộc về một nhà nước nhất định. nước việt nam. các nước láng giềng. " 3 d. 1 (kết hợp hạn chế). bước đi về mặt nhanh chậm (của ngựa). ngựa chạy đang được nước. phi nước đại*. 2 bước đi của quân cờ về mặt ảnh hưởng đến thế cờ. nước cờ cao. mách nước*. chơi cờ sáng nước. 3 cách hành động hoạt động để tác động đến tình hình thoát khỏi thế bí hoặc tạo ra thế thuận lợi. bị bao vây chỉ còn nước ra đầu thú. (tính) hết nước*. 4 (kng.). thế hơn kém. chịu nước lép. đến nước cùng rồi. được nước càng làm già. nó thì nước gì! 5 (kng.). mức độ khó có thể chịu đựng hơn. độc ác đến nước ấy là cùng. (trả đến nghìn đồng là) hết nước*. đã đến nước này thì không còn có thể từ chối được." nước bọt," cg. nước dãi nước miếng. nước do hạch ở miệng tiết ra để làm cho miệng khỏi khô và thức ăn dễ tiêu." nước cất, nước nguyên chất chế từ nước thường bằng phương pháp cất. nước chấm, tên chung của các chất lỏng có vị mặn để sẽ nhúng thức ăn vào đó trước khi và: nước mắm; xì dầu... là những nước chấm. nước chè hai," nước mía đun sôi để làm đường chưa thành mật." nước cứng," nước có chứa muối can-xi và ma-giê giặt với xà phòng không có bọt." nước da, dt. màu sắc của da người: nước da ngăm đen nước da bánh mật. nước dãi, nh. nước bọt. nước dùng," nước nấu bằng tôm thịt xương... để chan vào các món ăn như bún thang phở..." nước đá," dt nước đông cứng do đã làm lạnh: mùa hè uống cà-phê có nước đá." nước đái, nh. nước giải. nước đại, thế ngựa chạy nhanh. nước độc," khí hậu xấu hay gây bệnh (cũ)." nước đôi," lưỡng lự không dứt khoát không phân minh: thái độ nước đôi." nước gạo," nước đã dùng để vo gạo có màu trắng đục vì có lẫn cám lơ lửng." nước giải," nước do thận bài tiết chảy xuống bàng quang mà ra ngoài." nước hàng," thứ nước có đường màu nâu để pha vào thịt kho cho thơm và đẹp." nước hoa," nước làm bằng chất hóa học có mùi thơm như hương các loài hoa để xức cho thơm." nước kiệu, thế ngựa chạy từ từ. nước lã," nước tự nhiên như nước mưa nước giếng." nước lọc, nước đã gạn hết chất bẩn. nước lợ," cg. nước hai. nước tự nhiên nửa mặn nửa nhạt: nước lợ ở cửa sông." nước lớn, d. con nước đang dâng cao. nước máy," d. nước dùng cho sinh hoạt hằng ngày dẫn bằng ống chì vào nhà hay vào phố và chảy ra qua vòi." nước mắm," chất lỏng rút từ cá muối ra dùng làm nước chấm." nước mắt," nước do tuyến ở góc mắt tiết ra khi xúc động hay mắt bị kích thích. nước mắt cá sấu. nước mắt của người khóc giả dối." nước mềm, nước không có chứa muối can-xi và ma-giê: nước mưa là một thứ nước mềm. nước miếng, nh. nước bọt. nước mũi, chất lỏng lầy nhầy trong mũi chảy ra. nước ngầm, nước chảy trong mạch kín ở dưới đất. nước ngọt," d. 1. nước chứa ít muối không có vị mặn như nước sông hồ... 2. nước có pha đường để giải khát." nước non, d. 1. sông núi tượng trưng cho một quốc gia. 2. kết quả (dùng với ý phủ định): nước non gì đâu! nước nôi, nước dùng hằng ngày nói chung: đào giếng để giải quyết vấn đề nước nôi. nước ót," nước còn lại ở ruộng muối sau khi đã lấy muối kết tinh ra." nước phép, nước đã làm phép dùng ở các nhà thờ thiên chúa giáo. nước rút, d. nhịp độ nhanh chóng của người chạy đua khi về gần tới đích: thi đua nước rút. nước tiểu, nh. nước giải. nước xuýt, nước luộc thịt: nước xuýt gà. nườm nượp, nói nhiều người kéo nhau đi lũ lượt: nhân dân nườm nượp đi xem hội. nương, 1 d. 1 đất trồng trọt trên đồi núi. phát nương. lúa nương. 2 bãi cao ven sông. nương dâu. " 2 đg. 1 (id.). dựa vào để cho được vững. nương mình vào ghế. 2 dựa vào để có được sự che chở giúp đỡ. nương vào nhau mà sống. nương bóng." " 3 đg. (kết hợp hạn chế). giữ gìn động tác cho nhẹ nhàng khi cầm nắm sử dụng không làm mạnh tay để tránh làm vỡ gãy hỏng. nương nhẹ*. nương sức." nương cậy," cg. nương nhờ nương tựa. nhờ vả." nương náu," đgt. ẩn lánh vào một nơi và nhờ vào sự che chở: nương náu trong rừng những là nương náu qua thì (truyện kiều)." nương nhờ, nh. nương cậy. nương nương, từ dùng để tôn xưng hoàng hậu. ngr. tiếng tôn xưng một người đàn bà quyền quí. nương rẫy, ruộng ở đồi núi. nương tay," cẩn thận nhẹ tay: cần nương tay đó là hòm cốc chén." nương tựa, nh. nương cậy. nướng, đgt 1. để trên than cháy cho chín: nướng chả. 2. mất hết tiền (thtục): được đồng nào của con bạc thì lại nướng cho nhà cái hết (thế-lữ). nứt, t. cg. nứt nẻ. có vết rạn trên mặt hay suốt bề dày: cốc nứt vì nước sôi; đất nứt. nứt mắt, còn rất bé (so với một điều xấu mà mình làm): mới nứt mắt mà đã hút thuốc. nứt nẻ," nứt nhiều vết: đất khô vì hạn hán nứt nẻ cả." o," o con chữ thứ mười bảy của bảng chữ cái chữ quốc ngữ: 1) viết nguyên âm ""o""; 2) viết nguyên âm ""o"" ngắn trong ong oc; 3) dùng ở dạng lặp oo viết nguyên âm ""o"" dài trong oong ooc; 4) viết bán nguyên âm cuối ""u"" trong ao eo; 5) viết bán nguyên âm - âm đệm ""u"" trong oa oe; 6) riêng trong một số từ mượn của tiếng nước ngoài thuật ngữ khoa học có tính quốc tế viết nguyên dạng thì có thể đọc như ô (thí dụ: video photocopy)." 1 d. cuống họng lợn. 2 d. (ph.). cô. ông chú bà o. 3 đg. (ph.; kng.). tán tỉnh (phụ nữ). o mèo*. kí hiệu hoá học của nguyên tố oxygen (oxi). o bế, đgt. nâng niu chiều chuộng: o bế vợ trẻ được cấp trên o bế. o o, tiếng người ngáy hoặc tiếng gà gáy: ngáy o o; g à gáy o o. ó, 1 dt một loài diều hâu: như thạch sanh đánh ó cứu nàng tiên (tố-hữu). 2 trgt kêu ầm ĩ: có việc gì mà la ó thế?. oa oa, tiếng trẻ sơ sinh khóc. oa trữ, đg. giữ và cất giấu những thứ do người khác đã lấy được một cách phi pháp. oa trữ của ăn cắp. oách," tt trgt có vẻ bảnh bao (thtục): đi đâu mà oách thế?; ăn mặc oách quá." oạch, tiếng ngã mạnh xuống đất: ngã đánh oạch một cái oai, t. có vẻ tôn nghiêm đáng sợ hoặc đáng phục. oai hùng, tt (h. hùng: mạnh) mạnh và đáng kính nể: nhân dân ta đã đi những bước oai hùng (trg-chinh). oai linh, x. uy linh. oai nghi, có vẻ đáng tôn kính. oai nghiêm, t. như uy nghiêm. oai oái," đgt. kêu thốt to lên do bị đau hay sợ đột ngột: làm gì mà kêu oai oái lên thế? oai oái như phủ khoái xin cơm (tng.)." oai phong, cg. uy phong. có vẻ tôn nghiêm đáng kính. oai quyền, x. uy quyền. oai vệ," tt có vẻ chững chạc tôn nghiêm: bác đã thấy cái dáng nó oai vệ là ngần nào (ngcghoan)." oải," t. (kng.). 1 ở trạng thái đã bị thẳng ra hay trễ xuống không còn giữ được hình dạng uốn cong như trước. cái móc bị oải không treo được. lưỡi câu oải ra. 2 mệt rã rời. làm oải cả người." oái oăm," t. 1. khó khăn ngoắt ngoéo gây phiền phức: cảnh ngộ oái oăm. 2. khó tính hay đổi ý kiến: oái oăm quá đòi hết cái này đến cái nọ." oàm oạp, tiếng nước vỗ mạnh: sóng đập oàm oạp vào mạn thuyền. oan," tt. bị quy tội không đúng phải chịu sự trừng phạt một cách sai trái vô lí: xử oan mất tiền oan." oan gia, d. 1. kẻ thù: thông gia thành oan gia. 2. tai vạ xảy ra trong gia đình vì đã làm hại người từ đời trước (cũ). oan hồn, hồn người chết oan (cũ). oan khuất, cg. oan khúc. mắc oan một cách quá vô lý. oan nghiệt, d. như oan trái. oan trái," i. tt. bị oan rành rành mà phải cam chịu không làm gì được làm cho trở nên bất hạnh đau khổ: mối tình oan trái gặp lắm điều oan trái. ii. dt. những điều phải gánh chịu trong kiếp này để trả cho những điều ác đã làm ở kiếp trước theo quan niệm của đạo phật." oan uổng," tt (h. uổng: cong) bị thiệt thòi mà không phải do lỗi của mình: nó học rất chăm chỉ mà không hiểu vì sao không đỗ thực là oan uổng." oan ức, oan lắm. oản," d. xôi hay bột bánh khảo nén vào khuôn hình nón cụt dùng để cúng: phẩm oản." oán," 1. đg. căm giận người đã làm hại mình : nó mất nhà thì nó oán suốt đời. 2. d. sự căm tức điều người ta làm hại mình : oán thì trả oán ân thì trả ân (k)." ghét- căm giận và ghét. oán ghét, đg. căm giận và chán ghét đến tột độ. oán giận," đgt. căm giận uất ức tột độ: oán giận kẻ ăn ở hai lòng." oán hận," đgt (h. hận: thù hằn) căm thù và tức giận: tiếng gà văng vẳng gáy trên bom oán hận trông ra khắp mọi chòm (hxhương); khúc đàn bạc mệnh gảy xong mà oán hận vẫn còn chưa hả (bùi kỉ)." oán hờn, nh. oán hận. oán thán, kêu ca phàn nàn. oán thù, oán ghét và căm thù. oán trách, căm giận trách móc. oang oác," tiếng gà kêu khi gặp nguy hiểm: cáo vào chuồng gà kêu oang oác." oang oang, ph. nói giọng to và vang xa: hát oang oang mất giấc ngủ người khác. oanh," d. x. hoàng oanh: lơ thơ tơ liễu buông mành con oanh học nói trên cành mỉa mai (k)." oanh kích, đg. (id.). oanh tạc. oanh liệt," tt. 1. lẫy lừng vang dội: chiến thắng oanh liệt. 2. anh dũng vẻ vang: hi sinh oanh liệt vì tổ quốc." oanh tạc, thả bom từ máy bay xuống. oành oạch, nói ngã liên tiếp: đi đường ngã oành oạch. oát," đơn vị công suất bằng 1 giun trong 1 giây." oằn, đgt cong xuống vì bị đè nặng: cành bưởi oằn xuống vì sai quả; những lời nghiêm huấn đó thì đến sắt cũng phải oằn (ngcghoan). oắt, t. nói người bé nhỏ quá (dùng với ý coi thường) : thằng oắt gánh thế nào nổi hai thùng nước . oắt con, t. (hoặc d.). x. oắt. oặt, t. cong xuống: cành cây oặt đến tận mặt ao. óc," dt. 1. khối mềm trắng đục chứa trong hộp sọ của người và động vật: nhức óc. 2. óc con người biểu trưng cho nhận thức ý thức tư tưởng: óc sáng tạo óc địa vị." óc ách, x. ọc ạch. óc đậu, thức ăn làm bằng đậu nành không đóng thành khuôn như đậu phụ. ọc," đgt nôn ra ói ra: cháu bé vừa bú xong đã ọc sữa ra; máu anh ấy ọc ra đàng mồm." ọc ạch, nói tiếng chuyển động trong bụng khi ăn không tiêu. oe oe, tiếng khóc của trẻ mới đẻ. oe oé, tiếng trẻ con kêu khi bị đánh đau: trẻ con đấm đá nhau kêu oe óe. oẻ," t. trĩu cong xuống: gánh nặng nên đòn gánh ỏe." oi," 1 d. giỏ đựng cua đựng cá đánh bắt được." " 2 t. (thời tiết) rất nóng và ẩm lặng gió khiến cơ thể khó toả nhiệt gây cảm giác bức bối khó chịu. trời oi quá có lẽ sắp có dông." oi ả," tt. (thời tiết) nóng bức không có gió gây cảm giác bức bối khó chịu: những ngày hè oi ả." oi bức," tt nóng bức khiến người ta khó chịu: cả đêm trời oi bức không ngủ được." oi khói, nói thức ăn thức uống có mùi khói. òi ọp," yếu đuối ốm đau luôn: cháu nhỏ òi ọp nên chậm lớn." ói, (đph) đg. nh. nôn mửa. tức ói máu (đph). tức uất lên. " t. nhiều quá thừa ra : còn ói việc ; còn ói ngô khoai." om, 1 d. (ph.). nồi đất nhỏ. nấu một om cơm cho một người ăn. 2 x. ohm. " 3 đg. 1 nấu nhỏ lửa và lâu cho thức ăn ngấm kĩ mắm muối gia vị. đậu phụ om cà chua. lươn om. 2 (kng.). giữ lại lâu làm trì hoãn việc đáng lẽ có thể làm xong ngay làm xong sớm được. mượn sách cứ om mãi không trả. om cả tháng không chịu giải quyết." " 4 t. (kng.). to tiếng một cách ồn ào gây cảm giác khó chịu. gắt om nhà. thắc mắc om lên." om sòm," tt. ầm ĩ náo động với nhiều âm giọng điệu xen lẫn vào nhau: cãi nhau om sòm chuyện chẳng có gì mà cứ la lối om sòm như thế." ỏm, t. cg. ỏm tỏi. ầm ĩ. tiếng trẻ kêu ỏm cả xóm. ỏm tỏi, nh. ỏm: cãi nhau ỏm tỏi. ỏn ẻn," t. nói giọng nói nhỏ nhẻ yếu ớt điệu bộ: ỏn ẻn như cô đồng." ỏn thót, nịnh nọt để gièm pha: ỏn thót nhằm chia rẽ. ong," d. loại sâu bọ cánh màng đít có nọc sống thành đàn có tổ chức nhiều loài có thể hút nhị hoa gây mật." ong bắp cày," loài ong to mình giống như bắp cày." ong bầu," loài ong to mình đen hình bầu bầu." ong bướm, x. bướm ong. ong chúa," con ong cái chuyên việc sinh đẻ trong một đàn ong." ong mật," d. ong nuôi hoặc sống hoang sản sinh ra mật và sáp." ong nghệ, nh. ong vàng. ong ruồi," loài ong mật nhỏ thường nuôi để lấy mật." ong thợ, dt ong chuyên bay đi lấy nhị hoa về làm mật: ong thợ không có khả năng sinh sản. ong vẽ," cg. ong vò vẽ. loài ong lớn đít dài màu vàng thân có khoang đen đốt rất đau: ong vẽ đốt mẹ đau con (tng)." ong vò vẽ, nh. ong vẽ. òng ọc, ph. nói chất lỏng chảy ra nhiều và thành tiếng: nước trong cống chảy ra òng ọc. ỏng, t. 1. nói bụng phình ra: em bé có giun bụng ỏng. 2. có mang (thtục): cô ỏng đã đem bụng đến kìa. õng ẹo, 1. ph. ra vẻ yểu điệu mềm mại: đi õng ẹo. 2. t. hay thay đổi ý kiến khi đòi hỏi: õng ẹo thế ai chiều nổi. óng, ph. mượt và bóng: tơ óng. óng a óng ánh, nh. óng ánh. óng ả," t. 1 bóng mượt và mềm mại. mái tóc dài óng ả. cây lúa xanh óng ả. 2 mềm mại tha thướt. dáng đi óng ả." óng ánh," tt. mượt bóng loáng đến mức phản chiếu ánh sáng lấp lánh: viên đá quý óng ánh nhiều sắc màu." óng chuốt," thanh tao chải chuốt: ăn mặc óng chuốt." óp," t. lép không được chắc: thóc óp cua óp" ọp ẹp," hỏng sắp đổ: cái nhà này ọp ẹp lắm rồi." ót, dt (đph) gáy: tóc ót dài quá. ô," d. đồ dùng gồm có khung sắt lợp vải để che mưa che nắng. ô.- d. 1. ngăn nhỏ do một bộ phận lớn chia ra : ô tủ ô kéo. 2. khoảng có những hình vuông đều kề nhau : giấy kẻ ô." d. đồ dùng bằng đồng để đựng trầu cau : ô trầu. " i. d. 1. từ dùng trong văn học cũ chỉ con quạ. 2. mặt trời theo điển cũ : bóng ô đã xế ngang đầu (k). ii. t. có màu đen như màu lông quạ : ngựa ô ; gà ô." " d. ""cửa ô"" nói tắt : ô cầu giâý ; ô đông mác ." cg. ơ. thán từ dùng để tỏ sự ngạc nhiên : ô ! sao lại ăn nói ngang trái thế nhỉ ! ô danh, t. (cũ). xấu xa với người đời; phải chịu mang tiếng xấu. làm ô danh cha mẹ. ô hay," tht. tiếng thốt ra biểu lộ sự ngạc nhiên: ô hay sao bị làm như vậy?" ô hợp," tt. hỗn độn tạp nham đủ thứ người: đội quân ô hợp một lũ ô hợp." ô kìa, nh. ô hay. ô lại, d. nha lại tham nhũng: tham quan ô lại. ô mai, d. 1. quả mơ tẩm muối hoặc đường phơi khô. 2. quả chua chế biến như ô mai: ô mai sấu; ô mai me; ô mai khế. ô nhiễm," tt (h. ô: vẩn đục; nhiễm: nhuộm lây) có lẫn chất bẩn tới mức trở thành độc hại: không khí ô nhiễm; môi trường ô nhiễm." ô nhục, xấu xa nhục nhã. ô rô," loài cây nhỡ có gai hoa trắng hay xanh mọc dại dọc sông ngòi hay gần bờ biển." ô tô, x. ôtô. ô trọc," tt. xấu xa nhơ bẩn: phường ô trọc." ô uế," tt (h. ô: vẩn đục; uế: bẩn thỉu) nhơ nhớp: cuộc đời ô uế của gái mại dâm." ồ, ph. nh. ùa : nước nông giang chảy ồ vào cánh đồng. th. từ tỏ ý ngạc nhiên : ồ ! trúng số à ? ồ ạt," t. mạnh nhanh dồn dập và không có trật tự. tiến quân ồ ạt. tuyển sinh ồ ạt. làm ồ ạt không có kế hoạch." ồ ề, t. 1. nói tiếng nặng và không trong giọng: giọng ồ ề khó nghe. 2. (đph). mập mạp và chậm chạp: dáng người ồ ề. ồ ồ," tiếng nước chảy nhiều và mạnh: trời mưa to nước chảy ồ ồ vào cống." ổ," 1 dt. 1. chỗ lót bằng cỏ rơm rác để nằm hoặc để đẻ: nằm ổ rơm lót ổ gà đang ấp trong ổ. 2. đàn con vật mới sinh nở trong cùng một ổ: cá ổ ổ chó mới mở mắt. 3. nơi tập trung những hạng người hay loài vật nguy hại làm ảnh hưởng xấu tới cuộc sống con người: ổ buôn lậu ổ vi trùng. 4. tổ: ổ chim. 5. nơi bố trí lực lượng chiến đấu: ổ phục kích ổ chiến đấu. 6. (kết hợp hạn chế dùng với bánh mì) chiếc: ổ bánh mì." " 2 đgt. giấu tiền ở trong lòng bàn tay để ăn gian (khi đánh me đánh lú): ổ tiền." ổ bi, dt vòng sắt có đặt những viên bi để lắp vào trục quay cho trơn: thay ổ bi bánh xe đạp. ổ chuột," d. nhà nhỏ thấp bẩn của những người cùng khổ sống chui rúc." ổ gà, d. chỗ lõm sâu xuống (giống như ổ của gà) trên mặt đường do bị lở. đường nhiều ổ gà. xe chồm qua một ổ gà. ố, t. bị hoen bẩn: nước mưa làm ố mất súc vải. ộ ệ, to bụng: bụng chửa ộ ệ. ốc," 1 dt loài động vật thân mềm phía ngoài có vỏ cứng thịt ăn được: người ăn ốc người đổ vỏ (tng)." " 2 dt tù và làm bằng vỏ ốc biển: trống đánh liên thanh ốc nổi vô hồi (phạm duy tốn)." " 3 dt nhà (cũ): vài tiếng dế nguyệt soi trước ốc một hàng tiêu gió thốc ngoài hiên (chp)." 4 dt đinh ốc nói tắt: vặn đinh ốc cho chắc. 5 dt nốt nhỏ nổi ở ngoài da: da nổi ốc. ốc bươu," thứ ốc nhỡ đít tròn thường làm đồ ăn." ốc đảo," chỗ có nước có cây mọc và có người ở giữa một sa mạc." ốc hương," loài ốc nhỏ ở bể vỏ trắng có chấm nâu ăn thơm." ốc nhồi," loài ốc to đít nhọn thường làm đồ ăn." ốc sên, nh. sên. ốc vặn," loài ốc nhỏ vỏ dài và nhọn xoắn nhiều vòng." ốc xà cừ," d. ốc biển loại lớn vỏ dày có xà cừ đẹp." ộc, đg. trào ra rất nhiều: máu ộc đằng miệng. ôi," 1 tt. (thức ăn) bắt đầu có mùi sắp thiu: thịt ôi của rẻ là của ôi không ăn những thức ôi." " 2 tht. tiếng thốt ra biểu lộ cảm xúc ngạc nhiên: ôi đẹp quá." ôi thôi, từ tỏ ý buồn bã và thất vọng: ôi thôi! bao nhiêu công của thế là mất đứt! ổi," dt (thực) loài cây gỗ cùng họ với sim vỏ nhẵn quả có nhiều hột thịt mềm khi chín ăn ngọt: tùy theo màu thịt quả có thứ gọi là ổi đào có thứ gọi ổi mỡ gà." ổi tàu," thứ ổi quả tròn cùi giòn." ổi trâu," thứ ổi quả to hình hơi dài." ối, t. thuộc về những màng bọc thai : nước ối ; vỡ đầu ối. t. nhiều lắm : còn ối ra đấy. th. từ dùng để tỏ sự ngạc nhiên hoặc đau đớn : ối giời ơi! chà x. úi chà. ôm," i đg. 1 vòng hai tay qua để giữ sát vào lòng vào người. quàng tay ôm lấy cổ mẹ. ôm hôn nhau thắm thiết. thân cây hai người ôm không xuể. ôm bụng cười. 2 giữ mãi nuôi mãi trong lòng; ấp ủ. ôm mộng lớn. ôm mối hận." ii d. lượng vừa nằm gọn trong một vòng tay. kiếm về một củi. ôm ấp," tt. 1. ôm vào lòng với tình cảm yêu thương tha thiết: ôm ấp đứa con vào lòng. 2. ấp ủ với tình cảm trân trọng tha thiết: ôm ấp hoài bão lớn lao ôm ấp những mộng tưởng lớn ôm ấp bao hi vọng." ôm chân, đgt nịnh nọt để cầu lợi: ôm chân tên chủ. ôm đồm, đg. 1. mang nhiều thứ quá : đi đâu mà ôm đồm thế? 2. tham lam làm nhiều việc trong một lúc : ôm đồm lắm công tác thì khó làm được chu đáo. ồm ộp," tht tiếng ếch kêu: cả đêm nghe tiếng ồm ộp khó ngủ quá!." ốm, t. mắc bệnh : ốm phải uống thuốc. ốm đòn, t. 1. từ dùng để dọa (thtục): nghịch bẩn thì ốm đòn. 2.vất vả khó nhọc quá: làm xong việc ấy thì cũng ốm đòn. ốm nhom, cg. ốm nhom ốm nhách. gầy gò quá. ốm o, cg. ốm yếu. hay đau yếu. ốm yếu," t. 1 có thể lực kém sức khoẻ kém. ốm yếu thế thì làm được gì. 2 (id.). như đau ốm. tuổi già ốm yếu luôn." ôn, 1 nh. ôn con. " 2 đgt. học lại nhắc lại điều đã học hoặc đã trải qua: ôn bài ôn chuyện cũ văn ôn võ luyện." ôn con, nh. ôn vật. đứa bé láo xược (dùng khi mắng). ôn dịch, d. 1. bệnh truyền nhiễm nguy hiểm. 2. bệnh dịch hạch. ôn đới," dt (h. đới: vành) vành đất nằm giữa nhiệt đới và hàn đới ở hai bán cầu trái đất có khí hậu ôn hoà: nước pháp ở vào ôn đới." ôn tập," đg. học và luyện lại những điều đã học để nhớ để nắm chắc. ôn tập cuối khoá." ôn tồn," tt. (nói năng) điềm đạm nhẹ nhàng từ tốn: ôn tồn khuyên bảo với học sinh ôn tồn giải thích." ôn vật, nh. ôn con. ồn," tt trgt có nhiều âm thanh tiếng động làm cho khó chịu: gian nhà chật hẹp ồn lên (ngđthi)." ồn ào," ph. có nhiều tiếng người nói to và xen lẫn lộn: cãi nhau ồn ào." ổn," t. êm thuận không có gì vướng mắc : chuyện xích mích dàn xếp đã ổn." ổn định," đg. (hoặc t.). ở vào hay làm cho ở vào trạng thái không còn có những biến động thay đổi đáng kể. đời sống ngày càng ổn định. ổn định giá cả. ổn định tổ chức. bệnh đã ổn định." ông," dt. 1. người đàn ông ở bậc sinh ra hoặc ở bậc sinh ra cha mẹ mình: thăm ông ở quê ông nội ông ngoại. 2. người đàn ông đứng tuổi hoặc được kính trọng: ông giáo ông sư. 3. người đàn ông cùng bậc hoặc bậc dưới trong cách gọi thân mật: ông bạn vàng ông em của tôi. 4. vật được tôn sùng kiêng nể: ông trời ông trăng ông bếp. 5. bản thân mình trong cách gọi trịch thượng: ông sẽ cho mày biết tay đứa nào dám làm gì ông nào." ông ba mươi, con hổ. ông bà," dt đt 1. từ chỉ ông nội bà nội hoặc ông ngoại bà ngoại: ông bà tôi đều vẫn khỏe; con cho các cháu lại thăm ông bà 2. từ chỉ vợ chồng một gia đình đều đã có tuổi: hôm nay vợ chồng tôi đến thăm ông bà là vì có chút việc." ông bà ông vải, tổ tiên nói chung. ông cha, tổ tiên: ông cha ta đã từng anh dũng chống ngoại xâm. ông công, nh. ông táo. ông già, nh. ông cụ. ông mãnh, người con trai chưa vợ mà đã chết. ngb. người con trai láu lỉnh nghịch ngợm. ông ổng," trầm ồ ồ không thanh: tiếng loa nghe ông ổng." ông táo," cg. ông công. thần bếp theo mê tín: ngày 23 tháng chạp âm lịch ông táo lên chầu trời." ông tổ, d. 1. người đã sinh ra một dòng họ. 2. người đã sáng tạo ra một nghề nghiệp gì : lê công hành là ông tổ nghề in ở việt nam. ông tơ, người có trách nhiệm xe duyên cho trai gái theo mê tín. ông từ, người đàn ông trông nom việc thờ cúng trong đền. ông vải, tổ tiên: thờ ông vải. ông xanh, nh. ông trời (dùng trong văn học). ồng ộc, nh. òng ọc: máu chảy ra ồng ộc. ổng, (đph)d. ông ấy. ống," d. 1. vật hình trụ và dài trong rỗng : ở bầu thì tròn ở ống thì dài (tng). 2. vật hình cái ống : ống quần ; ống tay. 3. nh. ống tiền : có tiền bỏ ống." ống chân, d. phần của chi dưới từ đầu gối đến cổ chân; cẳng chân. bị gãy xương ống chân. ống dòm, x. ống nhòm. ống khói, d. 1. ống để thông khói : ống khói nhà máy. 2. (đph). nh. thông phong. ống nghe," (lý) bộ phận của máy truyền thanh áp vào tai để nghe." " (y) dụng cụ y khoa dùng để kiểm tra những âm thanh trong ngực trong bụng... người ốm." ống nghiệm," (hóa) ống thủy tinh hình trụ có đáy dùng để thí nghiệm những phản ứng hóa học." ống nhòm, d. dụng cụ quang học dùng để quan sát những vật ở xa. ống nhòm quân sự. ống nhổ," cg. ống phóng ống súc. bình nhỏ chứa đờm nước bọt nhổ ra." ống phóng, nh. ống nhổ. ống quần, phần của quần che chi dưới. ống quyển, ống để giấy thi của những người đi thi trong thời phong kiến. (đph) ống chân: đá bóng gãy ống quyển. ống tiêm," dt. ống đầu có kim rỗng dùng để tiêm thuốc." ốp, 1 dt mớ nhỏ vừa một chét tay: một ốp mạ. 2 đgt kèm sát để giục làm nhanh một việc gì: hắn mà ốp việc thì không một tội nhân nào có thể lờ vờ (ng-hồng). 3 đgt áp vào: ốp đá hoa cương vào tường. 4 tt lép; không được chắc: cua bể ốp. ơ," ơ con chữ thứ mười chín của bảng chữ cái chữ quốc ngữ viết nguyên âm ""ơ""." 1 d. (ph.). nồi đất nhỏ dùng để kho nấu thức ăn. ơ cá. 2 c. (dùng ở đầu câu). tiếng thốt ra biểu lộ sự ngạc nhiên. ơ! anh cũng ở đây à? ơ lên một tiếng. ơ hay, nh. ô hay. ơ kìa, nh. ô kìa. ờ, ph. nh. ừ: ờ cũng được. ở," i. đgt. 1. sống ở nơi nào: bố mẹ ở quê hai anh chị đều ở cùng làng. 2. có mặt nơi nào: hôm qua tôi ở nhà giờ thì nó đang ở ngoài của hàng. 3. lưu lại không rời đi đâu: mời mãi mà anh ấy không ở lại kẻ ở người đi. 4. cung cách lối sống cách cư xử và sinh hoạt trong cuộc sống thường ngày: ở sao cho người ta thương ở hiền gặp lành ông ấy ở sạch thế. 5. làm thuê tại nhà của chủ: đi ở con ở. ii. lt. thuộc vị trí địa điểm nào: họp ở hai trường đại hội xã viên tổ chức ở trụ sở uỷ ban xã nhà dựng ở sườn đồi." ở cữ, nói phụ nữ đẻ. ở đậu, sống tạm ít lâu: ở đậu nhà bạn. ở đợ, đi làm công hầu hạ nhà nào. ở không," cg. ở dưng. ngồi không không làm việc gì." ở lổ, (đph) nh. ở truồng. ở mướn, làm thuê cho một gia đình. ở rể, x. gửi rể. ở riêng," lập gia đình sống tách rời cha mẹ : chị ấy đi ở riêng rồi." ở trần," không mặc áo để hở nửa mình trên." ở truồng, không mặc quần. ở vậy, nói người đàn bà góa không đi lấy chồng khác. ớ," th. cg. ớ này. tiếng dùng để gọi như bớ như hỡi : ớ anh đi đường cái quan (cd) ." ợ, đg. tống khí hoặc những chất gì đó từ dạ dày ra miệng. đau dạ dày bị ợ chua. bò ợ cỏ lên nhai lại. ơi," th. 1. từ dùng để kêu gọi đặt sau một vị ngữ: em bé ơi dậy đi! 2. từ dùng để đáp lại tiếng gọi của người ngang hàng hay người dưới: bố ơi! - ơi bố đây." ơi ới, tiếng gọi dồn dập: ơi ới hò đò. ời ời," tiếng gọi lâu: thằng cuội ngồi gốc cây đa bỏ trâu ăn lúa gọi cha ời ời (cd)." ới," i. đgt. gọi báo cho biết: có gì ới cho biết với cứ ới một tiếng là tôi ra ngay. ii. tht. tiếng kêu để than vãn nhắn nhủ: ới bà con ơi." ỡm ờ," tt trgt có ý trêu cợt nhả: những câu hỏi ỡm ờ của mấy anh trai trẻ (ng-hồng); con gái chỉ nói ỡm ờ thuyền anh chật chội còn nhờ làm sao (cd); ỡm ờ con tạo một màu trêu ngươi (ngcgtrứ)." ớm, t. nói cây cối không mọc được tốt vì thiếu ánh nắng: rau trồng dưới giàn mướp bị ớm. ơn, d. nh. ân : làm ơn nên oán (tng). ơn ớn, hơi ớn. ớn," đg. 1 có cảm giác lạnh từ trong người lạnh ra và ghê ghê người. bị ớn sốt. sợ quá ớn lạnh cả xương sống. 2 chán đến phát ngấy. ăn mãi một thứ ớn quá. nói nhiều nghe phát ớn. 3 (ph.). sợ. bị đòn một lần đã ớn rồi. // láy: ơn ớn (ng. 1; ý mức độ ít)." ớt," d. cây nhỏ cùng họ với cà hoa trắng quả chín có màu đỏ hay vàng vị cay dùng làm gia vị. cay như ớt." ớt bị," cg. ớt cà chua. ớt quả to và tròn màu vàng hoặc đỏ." ớt cà chua, nh. ớt bị. ớt chỉ thiên," ớt quả nhỏ đỏ và nhọn hướng lên trên." ớt hiểm, nh. ớt hạt tiêu. pha," 1 (f. phare) dt. đèn pha nói tắt: bật pha ô tô." " 2 (f. phase) 1. đgt. gốc xác định vị trí của một điểm (một vật) tại một thời điểm trong dao động điều hoà; còn gọi là góc pha: dao động cùng pha. 2. tập hợp các phần của một hệ nhiệt động có cùng các tính chất vật lí và hoá học: dòng điện ba pha. 3. cảnh diễn ra trong chốc lát cảnh nối tiếp trong một chuỗi sự kiện: pha bóng đẹp mắt vở kịch có nhiều pha hấp dẫn." 3 đgt. 1. cho nước sôi vào các loại chè để thành thức uống: pha ấm trà pha cà phê. 2. hoà đều vào nhau theo tỉ lệ nhất định để thành chất hỗn hợp gì: pha nước chấm pha màu để vẽ. 3. xen lẫn trong nhau: vải phin pha ni lông đất cát pha giọng miền trung pha bắc. 5 đgt. cắt nhỏ ra từ một khối nguyên: pha thịt pha cây nứa. pha lê, pha-lê dt (do chữ hán pha li) thứ thuỷ tinh trong suốt nặng hơn thuỷ tinh thường: vòm trời cao trong vắt như một bầu pha-lê (ngtuân). pha phôi, x. phôi pha: pha phôi chẳng quản nhọc nhằn (trinh thử). pha trò, làm cho buồn cười bằng lời hay bằng cử chỉ. phà," 1 d. phương tiện vận chuyển hình chữ nhật lòng phẳng dùng để chở xe cộ và người qua sông. cho xe qua phà. bến phà." 2 đg. thở mạnh ra qua đường miệng. phà khói thuốc. phà ra hơi rượu. phá," 1 dt. vùng nước mặn có dải đất cát ngăn cách với biển thông ra bởi dòng nước hẹp: thương em anh cũng muốn vô sợ truông nhà hồ sợ phá tam giang (cd.)." " 2 đgt. 1. làm cho hư hỏng: phá nhà phá vỡ kế hoạch. 2. vượt lên làm cho cái cũ vô giá trị: phá kỉ lục. 3. (vết thương) bung loét lở ra: vết thương phá lở. 4. bật mạnh không kìm giữ được: phá lên cười phá chạy tháo thân." phá án, đgt 1. nói toà án cấp trên huỷ một bản án do cấp dưới đã xử: toà sơ thẩm đã xử như thế thì toà thượng thẩm không có lí gì mà phá án. 2. nói công an điều tra bí mật về đối tượng của vụ án: cảnh sát hình sự đi phá án. phá bĩnh," cg. phá hoẵng.quấy rối làm tan một cuộc vui : nước cờ đang hay thì có kẻ vào phá bĩnh." phá cách, bỏ cách thức cũ. phá cỗ, chia bánh và hoa quả đã bày cỗ trong tết trung thu cho trẻ con ăn. phá đám," đg. quấy rối để làm tan vỡ làm hỏng công việc hoặc cuộc vui của những người khác. phá đám tiệc vui. không làm thì thôi đừng phá đám." phá giá, đgt. 1. nh. phá giá tiền. 2. bán rất hạ không theo thời giá: hàng bán phá giá. phá giới, nói thầy tu không giữ đúng được những điều cấm kỵ. phá hại, đgt (h. hại: làm tổn thất) làm cho thiệt hại: sâu phá hại mùa màng. phá hoại," làm cho hỏng cho thất bại : phá hoại hội nghị." phá hoang, vỡ đất hoang để trồng trọt. phá ngang, bỏ học nửa chừng để kiếm nghề làm. phá nước, bị lở vì chưa quen khí hậu. phá phách," đg. phá lung tung bừa bãi (nói khái quát)." phá quấy," đgt. làm rối ra gây cản trở: kẻ hay phá quấy." phá rối, đgt gây mất trật tự: hắn về phá rối cái nền nếp gia đình. phá sản đgt (h. sản: của cải) nói nhà kinh doanh b phá sản," đg. 1. cg. vỡ nợ. nói nhà buôn mắc nhiều nợ không thể trả hết được phải đem tài sản chia cho chủ nợ. 2. hoàn toàn thất bại : kế hoạch của địch phá sản." phá thai," đgt (h. thai: có mang) huỷ bỏ cái thai còn nằm trong bụng: có chửa lần thứ ba chị ấy đã phá thai." phá thối, nh. phá quấy (thtục). phác," đg. 1 vạch ra những nét chính tạo ra những đường nét hoặc hình khối sơ lược để hình dung được cái toàn bộ theo dự định. phác ra cốt truyện. vẽ phác. tính phác xem cần chi bao nhiêu. 2 có cử chỉ cử động đơn giản để biểu thị một thái độ nào đó. phác một cử chỉ phản đối. trên môi phác một nụ cười." phác thảo," bản viết hay bản vẽ sơ lược những nét chính sửa soạn cho một quyển sách một bức họa." phách, 1 dt cách làm riêng của từng người: mỗi người làm một phách. " 2 dt nhạc cụ gồm một thanh tre và hai dùi gỗ gõ thành tiếng gọn và giòn: dịp phách của đào nương; thông reo dịp phách suối tuôn phím đàn (bckn)." 3 dt vía của mỗi người: hồn xiêu phách lạc. " 4 dt phần ghi họ tên số báo danh của thí sinh ở đầu mỗi bài thi: rọc phách; ráp phách." 5 dt (lí) mỗi một chu trình biến đổi biên độ của dao động tổng hợp xảy ra khi cộng hai dao động điều hoà có tần số gần bằng nhau: tần số của chu trình biến đổi gọi là tần số phách. 6 dt mũi thuyền: chèo phách. 7 trgt khoác lác; làm bộ: nói phách; làm phách. phách lối," lên mặt làm bộ." phạch, cg. phạch phạch. tiếng đập cửa một vật to bản và nhẹ: đập cái quạt đánh phạch xuống bàn. phai, 1 d. công trình nhỏ xây đắp bằng đất hoặc các tấm gỗ xếp chồng lên nhau để ngăn dòng nước. đắp phai. bờ phai. " 2 đg. 1 không còn giữ nguyên độ đậm của màu sắc hương vị ban đầu. vải bị phai màu. chè đã phai hương. 2 không còn giữ nguyên độ đằm thắm sâu sắc như ban đầu. kỉ niệm không thể nào phai." phai nhạt, nói tình cảm giảm phần thắm thiết: tình yêu phai nhạt. phải," 1 i. đgt. 1. bắt buộc không thể làm khác được hoặc nhất thiết cần có như thế: tôi phải đi ngay phải đủ điểm mới được lên lớp. 2. chịu sự tác động hoặc gặp hoàn cảnh không hay: giẫm phải gai ngộ phải gió độc đi phải ngày mưa gió. ii. tt. đúng phù hợp: điều hay lẽ phải nói chí phải vừa đôi phải lứa không phải như thế." " 2 tt. 1. ở phía tay thường được đa số người dùng cầm công cụ lao động đối lập với trái: đi bên phải đường rẽ phải. 2. ở mặt chính thường mịn hơn: mặt phải của tấm vải." phải biết, trgt ở mức độ cao: tôi đã nấu món ấy thì phải biết; phen này thì vui phải biết. phải cái," chỉ vì có chỗ yếu là: người tính tốt nhưng phải cái nóng." nói giống vật đực mất sức vì nhảy cái quá nhiều. phải chăng," l. ph. 1. hợp lẽ và trái lẽ : biết điều phải chăng. 2. vừa vừa ở mức thường : giá phải chăng. 3. có đúng không : phải chăng chính anh đã đánh mất bút máy ?" phải chi, cg. phải như. nếu mà: phải chi nghe lời anh thì đã được việc. phải gió," 1. t. bị cảm lạnh ngất đi: phải gió lăn ra đường. 2. th. từ dùng để nguyền rủa có khi ngụ ý nói đùa: phải gió nhà anh! giấu cái mũ đâu rồi." phải lòng, đg. (kng.). cảm thấy yêu một cách khó cưỡng lại nổi. phải lòng cô hàng xóm. phải lòng nhau. phải quấy," tt. đphg phải trái đúng sai: nói phải quấy cho nó nghe phải quấy đâu còn có đó." phải tội," t. ph. cg. phải vạ. 1. mắc tội vạ: kẻ cắp phải tội. 2. việc gì tội gì: có xe phải tội mà đi bộ. 3. sẽ gặp điều tai hại vì đã làm điều xấu theo mê tín: hành hạ con chồng rồi sẽ phải tội." phái, 1 dt đơn thuốc: phái thuốc cụ cho rất là cầu kì (đgthmai). 2 dt nhóm người cùng theo một đường lối văn hoá hoặc chính trị: phái lãng mạn; phái tả; phái hữu. 3 đgt cử đi làm một công tác gì: phái cán bộ ra ngoại quốc; phái người về nông thôn. phái đẹp," d. (kng.). giới người đẹp giới phụ nữ." phái đoàn, dt. đoàn người được cử đi làm nhiệm vụ gì trong một thời gian nhất định: phái đoàn đại biểu phái đoàn ngoại giao phái đoàn của nước ta gồm nhiều cán bộ cao cấp. phái sinh, (ngữ) d. sự tạo thành trong một ngôn ngữ đa âm tiết một từ mới bằng cách thêm hay thay thế vào gốc từ hoặc bớt khỏi đó một hình vị (hậu tố). phái viên, dt (h. viên: người làm công tác) người được cử đi làm một nhiệm vụ gì: tiếp đón một phái viên của chính phủ nước bạn. phàm," i. t. 1. tâm thường trái với thanh cao : người phàm. 2. nói ăn nhiều một cách thô tục. phàm ăn. ii. ph. hễ : phàm làm người thì phải lao động." phàm lệ, bài viết ở đầu quyển sách trình bày theo lệ biên tập và nội dung. phàm phu, d. (cũ). kẻ thô lỗ tục tằn. phàm tục," tt. tầm thường không có gì là cao siêu thuộc cõi đời bình thường như bao người khác: người phàm tục." phạm, 1 dt phạm nhân nói tắt: bọn lính pháp giải những người phạm vào nhà lao hoả lò. 2 đgt 1. mắc phải: do cá nhân chủ nghĩa mà phạm nhiều sai lầm (hcm). 2. chạm đến: phạm đến danh dự người khác. 3. làm trái với: phạm luật đi đường. trgt nói cắt vải lấn vào chỗ phải giữ lại: cắt vào vạt áo. phạm luật, làm trái với lệ luật. phạm nhân, nh. phạm đồ. phạm pháp, đg. làm điều pháp luật cấm. hành vi phạm pháp. phạm phòng," nói đàn ông bị ngất trong lúc đang giao hợp hay bị ốm sau khi giao hợp." phạm thượng, chạm một cách vô lễ đến người trên. phạm trù," dt. 1. khái niệm phản ánh những mối quan hệ chung cơ bản nhất của các hiện tượng. 2. khái niệm biểu thị một cách chung nhất các hiện tượng đặc trưng của sự vật: các phạm trù ngữ pháp." phạm vi, dt (h. phạm: khuôn phép; vi: vây bọc) khuôn khổ giới hạn một hoạt động: phạm vi nghiên cứu của khoa học xã hội rất lớn (phvđồng); trong phạm vi quyền hạn của đoàn thể xã hội (đgthmai). phàn nàn, biểu thị bằng lời điều làm cho mình bực bội : phàn nàn về cách đối xử không tốt của gia đình chồng. phản, 1 d. (ph.). ván. bộ phản gỗ. " 2 i đg. 1 thay đổi hẳn thái độ hành động chống lại làm hại người có quan hệ gắn bó với mình. bị lộ vì có kẻ phản. lừa thầy phản bạn*. làm phản*. ngựa phản chủ*. 2 (cái của chính mình) làm hại mình một cách không ngờ. hắn giả trang làm người địa phương nhưng giọng nói lơ lớ đã phản hắn." " ii yếu tố ghép trước để cấu tạo tính từ động từ có nghĩa ""ngược lại ngược trở lại"". tác dụng*. phản khoa học." phản ảnh, nh. phản ánh. phản ánh, đgt. 1. làm tái hiện một số đặc trưng cơ bản của đối tượng bằng những cách thức nào đó: phản ánh cuộc sống bằng hình tượng nghệ thuật. 2. trình bày với người hay tổ chức có thẩm quyền về thực tế nào đó: phản ánh tình hình học tập cho ban giám hiệu rõ. phản bội," hành động chống lại quyền lợi của cái mà nghĩa vụ bắt buộc mình phải tôn trọng và bảo vệ của người mà điều cam kết bằng lý trí hoặc tình cảm đòi hỏi ở mình lòng trung thành tuyệt đối: phản bội tổ quốc; phản bội nhân dân; phản bội tình yêu." phản chiến, chống lại một cuộc chiến tranh đang được tiến hành. phản chiếu," đgt (h. phản: trở về chỗ cũ; chiếu: soi sáng). 1. nói ánh sáng được chiếu hắt lại: tấm gương treo trên tường đã phản chiếu ánh sáng ngọn đèn điện. 2. gợi lại một hình ảnh một cách trung thực: phong trào phục hưng của các nước tây-âu (thế kỉ xv-xvi) là gì nếu không phải là gương phản chiếu sự sống mãnh liệt của xã hội tây-âu lúc bấy giờ (trg-chinh)." phản chứng, (toán) phương pháp chứng minh bằng cách đặt điều ngược với điều phải chứng minh làm giả thiết rồi suy luận từ giả thiết đó để đi đến một kết luận vô lý. phản công, đánh trả lại trong khi đang bị hay đã bị tấn công. phản cung, khai trái với lời đã khai trước tòa án. phản diện, t. nói nhân vật có những hành động tiêu cực không hợp với lẽ phải: nhân vật phản diện trong tiểu thuyết. phản đề, d. phán đoán đối lập với chính đề trong tam đoạn luận. phản đế, chống đế quốc: cách mạng phản đế; phong trào phản đế; nhiệm vụ phản đế. phản đối," đgt. chống lại không tuân theo nghe theo: phản đối chiến tranh nhiều ý kiến phản đối chẳng ai phản đối cả." phản động," tt (h. động: không đứng yên) có tư tưởng lời nói hoặc hành động chống lại cách mạng chống lại trào lưu tiến bộ: bọn phản động thường lợi dụng những khuyết điểm đó (hcm); chúng ta phải cảnh giác đề phòng không để bọn phản động âm mưu phá hoại (hcm)." phản gián," dùng mưu kế làm cho nội bộ kẻ địch lủng củng tự mâu thuẫn." chống lại hành động của gián điệp: cơ quan phản gián. phản hồi, trở về. phản kháng, không theo và chống lại: phản kháng hành động xâm lược của đế quốc. phản kích, đánh lại khi bị quân địch tấn công. phản lực," (lý) 1. d. lực của một vật tác dụng vào một vật đang hoặc vừa mới tác dụng vào nó. 2. t. chuyển vận theo nguyên lý về sự bằng nhau của tác dụng và phản tác dụng (một vật tác dụng một sức đẩy hay sức kéo vào một vật khác cũng bị vật này đẩy hay kéo với một lực bằng thế và ngược chiều). động cơ phản lực. động cơ trong đó tác dụng được thực hiện bằng những luồng khí phát ra rất nhanh kết qủa là một phản lực đẩy động cơ theo chiều ngược lại chiều những luồng khí." phản nghịch, chống lại chính quyền đã thành lập. phản phúc," cg. phản trắc. hay trở mặt không đáng tin cậy." phản quốc, phản lại tổ quốc. phản thùng, làm trái cái mình đã theo (thtục). phản thuyết, thuyết chống lại một thuyết khác. phản tỉnh, xét lại tư tưởng mình để tìm những sai lầm. phản trắc, nh. phản phúc. phản ứng," i d. 1 hoạt động trạng thái quá trình nảy sinh ra để đáp lại một tác động nào đó. phản ứng dữ dội của con hổ trước khi bị bắt. phản ứng đầu tiên của nhiều người trước lời tuyên bố đó là nghi ngờ. 2 sự đáp lại của cơ thể sinh vật trước những kích thích bên ngoài hay bên trong nào đó. phản ứng tự vệ của cơ thể. tiêm dưới da để thử phản ứng. 3 phản ứng hoá học (nói tắt)." " ii đg. 1 có trước một tác động một sự việc nào đó. phản ứng nhanh nhạy trước diễn biến của tình hình. phản ứng gay gắt trước ý kiến phê bình. nghe nói vậy nhiều người phản ứng. 2 có phản ứng trước những kích thích nào đó đối với cơ thể. 3 tham gia vào một phản ứng hoá học. acid phản ứng với base sinh ra muối và nước." phản xạ," i. đgt. (hiện tượng) truyền ngược trở lại các sóng các tia sáng theo một phương khác do gặp một phân chia giữa hai môi trường: gương phản xạ sự phản xạ của ánh sáng. ii. dt. phản ứng của cơ thể qua trung ương thần kinh để trả lời kích thích của bên ngoài: thử phản xạ của mắt phản xạ có điều kiện (phản xạ không có tính bẩm sinh được hình thành do lặp đi lặp lại thường xạ). phản xạ không điều kiện (phản ứng của cơ thể khi nhận được trực tiếp các kích thích thích hợp cơ quan thụ cảm tương ứng của cơ thể mang tính bẩm sinh di truyền)." phán, 1 dt phán sự nói tắt (cũ): bố anh ấy trước kia là một ông phán ở toà sứ. " 2 đgt 1. nói cấp trên truyền bảo điều gì (cũ): đó là lời vua quang-trung đã phán. 2. phát biểu với giọng kẻ cả ra dáng ta dây kẻ giờ: lão ta chẳng làm gì chỉ phán là giỏi." phán đoán," đg. 1. có ý kiến đối với người hay việc sau khi suy nghĩ và so sánh: không nên phán đoán vô căn cứ. 2.(triết). vận dụng trí tuệ để xét về giá trị hay sự diễn biến của sự vật" phán quyết, đg. quyết định để mọi người phải tuân theo. quyền phán quyết. nhân dân là người phán quyết cuối cùng. phán xử, x. xét xử. phạn, d. liễn đựng cơm. d. một thứ chữ cổ của ấn độ: tấm bia cổ khắc chữ phạn. phang," đgt. dùng vật dài chắc giơ cao rồi đập mạnh xuống: phang cho mấy gậy vào người hai đứa lấy đòn gánh phang nhau." phảng phất," tt trgt 1. lờ mờ không rõ rệt: non sông man mác mọi chiều khí thiêng phảng phất ít nhiều đâu đây (bùi kỉ); lầu hoa kia phảng phất mùi hương (chp). 2. tưởng như còn thấy đâu đây: mơ tưởng còn phảng phất thiên nhan (lê ngọc hân). 3. hơi giống: dáng điệu anh ta phảng phất dáng điệu ông bố." phạng, d. thứ dao lưỡi to và dài: đem phạng đi chặt nứa. phanh, d. bộ phận dùng để hãm xe. đg. 1. mở rộng ra : phanh áo cho mát. 2. mổ rồi banh rộng ra : phanh con gà để lấy cả lòng. phanh phui," đg. làm cho lộ hết ra trước mắt mọi người sự thật xấu xa không để cho còn che đậy giấu giếm. sự lừa dối bị phanh phui." phanh thây," đgt. 1. (hình phạt thời phong kiến) giết bằng cách buộc từng tay chân của người bị coi là phạm tội vào bốn con ngựa hoặc voi rồi cho chúng chạy ra bốn phía để xé xác ra thành từng mảnh. 2. giết (thường dùng làm lời nguyền rủa): thề phanh thây kẻ thù liệu hồn tao sẽ phanh thây mày có ngày." phành phạch, nh. phạch phạch. phao," 1 dt 1. vật nhẹ đeo vào người cho nổi trên mặt nước: đi tắm biển phải đem phao đi. 2. vật nhẹ buộc vào dây câu để nổi trên mặt nước khiến được biết khi nào cá cắn mồi: thấy phao chìm giật cần câu lên con cá rơi tõm xuống nước." 2 dt lượng dầu đựng trong một bầu đèn đến cả phao dầu cũng bi ăn bớt ăn xén (ng-hồng). 3 dt danh từ mới chỉ tài liệu thí sinh đem theo vào phòng thi: giám thị thu được nhiều phao. " 4 đgt tung ra một tin bịa: phao tin nhảm; phao cho quyến gió rủ mây hãy xem có biết mặt này là ai (k)." phao câu," phần thịt lắm mỡ ở cuống đuôi các giống chim: thứ nhất phao câu thứ nhì đầu cánh (tng)." phao phí, dùng quá nhiều một cách vô ích: phao phí thì giờ. phào, d. đồ dùng của thợ nề để làm đường gờ ở mép trần nhà. " ph. thoảng qua chóng hết: gió thổi phào; đóm cháy phào." pháo," d. 1. thứ đồ chơi gồm một liều thuốc súng bỏ trong vỏ giấy dày hay tre quấn chặt để khi đốt nổ thành tiếng to. 2. súng đại bác : kéo pháo lên núi. 3. quân bài tam cúc hoặc quân cờ có chữ ""pháo""." pháo binh," d. binh chủng của lục quân chủ yếu dùng các loại pháo để hiệp đồng với các binh chủng khác hoặc chiến đấu độc lập." pháo bông," đphg nh. pháo hoa." pháo cối, thứ pháo đốt chơi gồm một tràng pháo tiểu có xen pháo đại. pháo dây," dải giấy bản chứa thuốc pháo cuộn tròn thành dây cháy thành những tia sáng khi bị đốt dùng làm đồ chơi cho trẻ con." pháo đài," dt (h. pháo: súng lớn; đài: nơi xây cao) 1. nơi xây kiên cố ở một chỗ cao có đặt súng lớn để bảo vệ một địa phương: có lệnh tất cả xe bò phải chở đá để xây pháo đài đồn cao (ng-hồng). 2. nơi bảo vệ kiên cố hồ chủ tịch thường gọi nhà trường là một pháo đài của chủ nghĩa xã hội (tố-hữu)." pháo đùng, nh. pháo đại. pháo hiệu, thứ pháo thăng thiên dùng để báo hiệu: đốt pháo hiệu bắt đầu tấn công. pháo hoa, nh. pháo bông. pháo kích, đg. đánh bằng trọng pháo : bộ đội pháo kích vào vị trí địch. pháo lệnh, pháo nổ dùng để ra hiệu lệnh. pháo tép," pháo đốt chơi loại nhỏ thân to bằng que hương." pháo thăng thiên," pháo đốt chơi khi đốt thì phụt thẳng lên trời." pháo thủ, người chiến sĩ quân đội trực tiếp sử dụng pháo. pháo thuyền, tàu chiến nhỏ có mang súng đại bác. pháo xiết," pháo làm bằng chất lân khi miết vào chỗ ráp thì nổ lách tách và lòe tia xanh." pháp bảo, d. 1. phép mầu của nhà phật. 2. phương pháp có hiệu lực để giải quyết một vấn đề. 3. đồ quý để thờ phật: dạy đưa pháp bảo sang hầu sư huynh (k). pháp chế," d. 1 chế độ trong đó đời sống và hoạt động xã hội được bảo đảm bằng pháp luật. tăng cường pháp chế. 2 hệ thống luật lệ của nhà nước nói chung hoặc hệ thống luật lệ áp dụng trong một ngành nhất định. nền pháp chế việt nam. pháp chế kinh tế." pháp danh, tên hiệu do nhà sư đặt cho người tu hành: pháp danh lạiđổi tên ra trạc tuyền. pháp lệnh, pháp luật và mệnh lệnh của nhà nước: phải xem kế hoạch nhà nước như một pháp lệnh. pháp lí," dt. căn cứ cơ sở lí luận của pháp luật: tìm đầy đủ cơ sở pháp lí." pháp luật," dt (h. luật: luật lệ) điều khoản do cơ quan lập pháp đặt ra để quy định hành vi của mọi người dân trong quan hệ giữa người với người giữa người với xã hội và bắt buộc phải tuân theo: buôn bán hàng thuốc đúng pháp luật hiện hành (ngkhải)." pháp lý, nguyên lý của pháp luật. pháp nhân," 1. d. bản thể do pháp luật đặt ra có quyền lợi và nghĩa vụ như một cá nhân. 2. t. có tư cách đối với pháp luật như một cá nhân: quyền pháp nhân." pháp sư, 1. d. thầy phù thủy (cũ). 2. một chức sắc trong phật giáo. pháp thuật, phép phù chú của thầy phù thủy (cũ). pháp trị, chế độ chính trị của một nước lấy pháp luật làm nền tảng cho mọi quan hệ xã hội: pháp trị dân chủ. pháp trường, nơi hành hình những người bị kết án tử hình (cũ): đưa tội nhân ra pháp trường. phát," d. một lần bắn súng cung nỏ : bắn một phát súng." " 1. đg. dấy lên nổi lên cho bùng lên : phát hỏa. 2. t. kiếm được nhiều tiền hoặc gặp nhiều may mắn nhờ được mả để chỗ đất tốt theo mê tín : làm ăn dạo này phát lắm." " đg. chia cung cấp : phát giấy cho học sinh." " đg. đánh bằng bàn tay mở vào một chỗ không phải là mặt : phát vào lưng." đg. vát cỏ bằng con dao dài : phát cỏ ; phát bờ. phát âm, nói lên những âm thanh của một thứ tiếng: phát âm tiếnganh. phát ban, nổi những nốt đỏ trên da. phát biểu," đg. nói lên nêu lên ý kiến quan niệm tình cảm của mình về vấn đề gì đó. phát biểu ý kiến. phát biểu cảm tưởng. phát biểu trên báo chí." phát chẩn," cho tiền gạo những người bị tai nạn trong xã hội cũ." phát đạt," đgt. giàu có hưng thịnh lên: nhà bác ấy làm ăn phát đạt chúc các anh ngày càng phát đạt." phát điện, sinh ra dòng điện. phát động," thúc đẩy hành động: phát động quần chúng đấu tranh. phát động quần chúng. thúc đẩy và lãnh đạo quần chúng đứng lên làm một việc lớn: phát động quần chúng đòi giảm tô giảm tức tiến tới cải cách ruộng đất." phát giác," đgt (h. giác: cảm thấy) 1. thấy được kẻ làm bậy: bất ý đương đêm cóc vào xuyên tạc trê liền phát giác cóc nhảy qua rào (trê cóc). 2. vạch ra một việc làm phi pháp: phát giác một vụ buôn ma túy." phát hành, đg. 1. đem bán hoặc phân phối những ấn loát phẩm : phát hành sách báo. 2. đưa tiền tệ ra lưu thông : phát hành giấy bạc. phát hiện, tìm ra cái mà chưa ai biết: phát hiện nhiều mũi tên đồng ở cổ loa. phát huy, làm tỏa ra tác dụng tốt: phát huy truyền thống của dân tộc. phát kiến," tìm ra khi nói về một hiện tượng khoa học: phát kiến một định luật tự nhiên." phát mại," đem bán sau khi được chính quyền cho phép: phát mại một ngôi nhà bị tịch thu." phát minh," đg. (hoặc d.). tìm ra cái có cống hiến lớn cho khoa học và loài người. sự phát minh ra lửa thời tiền sử. những phát minh sáng chế khoa học." phát ngôn," đgt. i. phát biểu ý kiến quan điểm một cách chính thức thay mặt cho một người hay tổ chức nào đó: người phát ngôn bộ ngoại giao ta. ii. dt. đơn vị cơ bản của giao tiếp bằng ngôn ngữ nói mang một nội dung tương đối trọn vẹn." phát quang, (lý) phát ánh sáng mà không cần được cung cấp nhiệt. phát sinh, bắt đầu sinh ra: chủ nghĩa tư bản phát sinh trong lòng chế độ phong kiến. phát tài," kiếm chác được nhiều tiền trở nên giàu có." phát tán, nói thuốc uống để làm cho ra mồ hôi. phát tang," làm lễ mặc đồ tang khi có người thân mới chết." phát thanh," đgt (h. thanh: tiếng) truyền tin bằng loa hay bằng máy truyền thanh: đài phát thanh báo chí hằng ngày nói với mọi người bằng tiếng nói của việt-nam (đgthmai)." phát tích," nổi lên dấy lên từ một nơi nào: nguyễn nhạc nguyễn huệ phát tích từ ấp tây -sơn." phát tiết," biểu lộ thể hiện: anh hoa phát tiết ra ngoài (k)." phát triển," đg. 1. mở mang từ nhỏ thành to từ yếu thành mạnh: phát triển sản xuất nông nghiệp. 2. diễn biến: tình hình phát triển." phát vãng, nh. phát lưu. phát xạ, (lý) phát ra một bức xạ. phát xít," phát-xít độc đoán và tàn bạo : biện pháp phát-xít. chủ nghĩa phát- xít. hình thức chuyên chế công khai của giai cấp tư sản nhằm thủ tiêu nền dân chủ thiết lập một chế độ phản động dã man và chuẩn bị chiến tranh xâm lược." phát xuất," bắt đầu bắt nguồn từ một chỗ nào: ý kiến của anh phát xuất từ một nhận thức sai." phạt, 1 đg. chém mạnh một nhát cho đứt ngang ra. phạt cành đẵn gốc. 2 đg. bắt phải chịu một hình thức xử lí nào đó vì đã phạm lỗi. bị phạt vì vi phạm luật giao thông. nộp tiền phạt. phạt vi cảnh. phạt đền," phạt cầu thủ phạm lỗi nặng ở sát khung thành người đó bằng cách cho đối phương đá trực tiếp chỉ thủ thành được đỡ bóng." phạt góc, phạt lỗi người đá bóng ra sau thành bên mình. phạt vạ, bắt phạt vì đã phạm vào quy ước và tục lệ của làng (cũ). phay, đg. xoi rộng một lỗ để lắp một cái vít hoặc một bộ phận hình trụ. phăm phăm, nhanh và hùng hổ: chạy phăm phăm. phăm phắp, đều và có trật tự: mọi học sinh đứng dậy phăm phắp khi thầy vào. phăng," ph. 1. ngay lập tức: làm phăng cho xong. 2. t. thẳng thắn dứt khoát: nói phăng; chặt phăng." phăng phắc, x. im phăng phắc. phăng teo," một con bài của bài tây khi đánh ra thì có thể át được tất cả các con bài khác. ngb. hỏng mất (thtục): bài thi như thế thì phăng teo rồi." phẳng," tt. bằng đều trên bề mặt: đường rải nhựa rất phẳng phẳng như mặt gương" phẳng lặng," tt yên ổn; không xảy ra chuyện bất thường: gió mây phẳng lặng dạ sầu ngẩn ngơ (phbchâu); trắng xoá trường giang phẳng lặng tờ (hxhương); những ngày phẳng lặng đó cũng chỉ được ít lâu (tố-hữu)." phẳng lì, rất phẳng : mặt bàn bào phẳng lì. phẳng phiu," t. phẳng đều nhìn thích mắt. quần áo là phẳng phiu. con đường rải nhựa thẳng tắp phẳng phiu." phắt, ph. ngay và nhanh: đứng phắt dậy: làm phắt cho xong. phầm phập, nói cái gì chặt mạnh và sâu vào cái khác: dao chém phầm phập vào cây chuối. phẩm, 1 dt. các chất dùng để nhuộm màu nói chung: nhuộm phẩm tím than mua thêm ít phẩm mà nhuộm. 2 dt. từ chỉ đơn vị chiếc oản để cúng: một phẩm oản. " phương thức phân định cấp bậc các quan lại từ thời lý đến thời nguyễn ở việt nam. tất cả các quan văn võ thị nội tại triều đình đến địa phương tỉnh huyện đều được sắp xếp thứ bậc theo phẩm. là cơ sở của lương bổng và chức vụ. có 9 phẩm cao nhất là nhất phẩm thấp nhất là cửu phẩm; mỗi phẩm lại có 2 bậc: chính và tòng. tổng cộng có 18 bậc. ví dụ: thời lê tri phủ được xếp tòng lục phẩm tri huyện tòng thất phẩm." phẩm cách, cg. phẩm giá. giá trị của con người về mặt đạo dức: bọn bán nước không còn phẩm cách gì nữa. phẩm cấp, thứ bậc của quan lại (cũ). phẩm chất," tt (h. phẩm: tư cách; chất: tính chất) tư cách đạo đức: cán bộ và đảng viên ta nói chung đã có phẩm chất cách mạng tốt đẹp (hcm)." phẩm giá, nh. phẩm cách. phẩm hàm, cg. phẩm. thứ bậc và hàm quan lại (cũ). phẩm hạnh," d. (id.). tính nết tốt biểu hiện phẩm giá con người (thường nói về phụ nữ)." phẩm trật, cg. phẩm vị. cấp bậc của quan lại (cũ). phẩm vật, dt. vật phẩm (nhưng thường nói về vật quý giá): tặng phẩm vật quý. phân, 1 dt 1. chất bài xuất của bộ máy tiêu hoá: đi ngoài ra phân lỏng. 2. chất dùng để bón cây: ruộng không phân như thân không của (tng). " 2 dt 1. một phần trăm của thước: mỗi tấc là mười phân. 2. một phần trăm của lạng: 5 phân vàng . 3. một lượng nhỏ: cỏ cao hơn thước liễu gầy vài phân (k)." 3 đgt 1. chia ra: mỗi quận phân ra nhiều phường. 2. giao cho từng người: phân công việc; phân tài liệu. 4 đgt phân trần nói tắt: dừng chân đứng lại anh phân đôi lời (cd). phân bắc, phân người dùng để bón cây. phân bì, so sánh và tị nạnh: phân bì hơn thiệt. phân biệt," nhận biết sự khác nhau : phân biệt phải trái. phân biệt chủng tộc. thực hiện có tổ chức và theo những điều qui định chính sách triệt để tách người da màu khỏi dân da trắng (ở trường học hàng quán phương tiện giao thông...)." phân bón, d. phân dùng để bón cây (nói khái quát). nguồn phân bón. phân bố," chia ra nhiều nơi theo một nguyên tắc theo nhu cầu: phân bố lực lượng." phân bua, cg. phân vua. nói ra cho người khác biết để khỏi nghi ngờ mình. phân cách, chia tách ra: con sông phân cách hai làng. phân cấp," đgt. phân ra chia thành các cấp các hạng: phân cấp quản lí (giao bớt một phần quyền quản lí cho cấp dưới trong hệ thống quản lí chung)." phân chất, đgt (h. chất: vật thể) phân tích các chất bao gồm trong một vật: phân chất bằng phương pháp hoá học; ai đem phân chất một mùi hương (xdiệu). phân chia, chia ra thành nhiều phần. phân chuồng," phân lợn hoặc phân trâu bò dùng để bón cây." phân công, đg. giao cho làm một phần việc nhất định nào đó. phân công mỗi người một việc. được phân công làm giáo viên chủ nhiệm. phân cục, bộ phận của một cục. phân cực, (lý) đg. 1. làm cho những dao động sáng (hay dao động điện từ khác) thực hiện theo phương vị nhất định. 2. làm cho pin giảm điện thế vì những biến đổi nội tại xảy ra ở mặt các cực. phân đạm, phân bón có nhiều ni-tơ. phân định, chia ra và xác định: phân định thành phần giai cấp. phân giải," đgt. phân tích giải thích cặn kẽ có lí lẽ thuyết phục để thấy rõ được đúng sai phải trái: phân giải phải trái cho hai anh em thấy rõ lựa lời phân giải không thể phân giải được với chúng nó." phân hạch, (lý) biến hóa thành những chất khác vì hạt nhân nguyên tử phân chia ra thành nhiều phần. phân hiệu, chi nhánh của một trường học: phân hiệu trường nguyễn ái quốc. phân hoá, chia một khối thành nhiều phần có tính chất đối lập nhau: phân hóa giai cấp; phân hóa địch. phân huỷ," tan rã biến thành chất khác." phân khoa, d. 1. chia riêng từng khoa để nghiên cứu. 2. bộ phận của một khoa: phân khoa cổ sử của khoa sử trường đại học. phân kỳ, 1. đg. chia tay mỗi người đi một đường: đoạn trường thay lúc phân kỳ (k). ii.t. 1. (lý). nói các tia sáng đi tách xa nhau ra. 2. nói ý kiến khác nhau. phân lân, phân bón có nhiều chất phốt-pho. phân lập, nói chính quyền chia cho nhiều cơ quan cùng nắm giữ: tam quyền phân lập. phân liệt, nói đảng phái chính trị tự chia cắt thành những bộ phận đối lập nhau. phân loại, đgt (h. loại: loài) chia ra từng loài: phân loại thực vật. phân ly, chia lìa nhau ra. phân minh, rõ ràng và dứt khoát: tính tiền nong cho phân minh. phân phát, đem chia và phát cho từng người: phân phát quà cho trẻ em. phân phối," i. đg. 1. đem chia cho từng người hoặc từng bộ phận: phân phối vé xem văn công. 2. chia thu nhập quốc dân cho từng cá nhân trong xã hội. ii. t. (toán). nói một tính chất của phép nhân nhờ đó người ta có thể thay thể tích của một số với một tổng bằng tổng các tích riêng của từng số hạng với số đó." phân quyền," 1. đg. chia quyền bính cho địa phương hoặc cho nhiều cơ quan. 2. d. học thuyết cho rằng một nền dân chủ thực sự phải được xây dựng trên cơ sở tách rời cho độc lập đối với nhau các quyền lập pháp hành pháp và tư pháp." phân rã, (lý) nói một chất phóng xạ biến thành một chất khác. phân rác, phân bón bằng rác rưởi ủ cho mục. phân số, d. số biểu thị một hay nhiều phần của một đơn vị được chia thành những phần bằng nhau và thường được viết dưới dạng . phân tách, x. phân tích. phân tán," chia làm nhiều phần nhỏ và gửi đi nhiều nơi: phân tán tài sản. phân tán tư tưởng. để cho trí tuệ hướng vào nhiều việc nhiều vấn đề cùng một lúc." phân tâm," chưa dứt khoát theo hướng nào bề nào." phân tích," đgt. 1. chia tách ra để giảng giải nghiên cứu: phân tích bài thơ phân tích tình hình phân tích rất hợp lí. 2. chia tách các thành phần ra khỏi hợp chất: phân tích nước thành hi-đrô và ô-xi." phân trần, trình bày đầu đuôi một việc để thanh minh. phân tử," dt (h. tử: con cái) phần nhỏ nhất của một chất còn giữ nguyên những tính chất hoá học của chất đó: khối lượng của một phân tử xác định bằng đơn vị o-xi." phân tươi," phân người hay phân súc vật dùng thẳng không ủ để bón cây." phân ưu, chia buồn (cũ) : phân ưu cùng gia đình có tang. phân vân, nghĩ ngợi chưa biết quyết định như thế nào: phân vân không biết nên đi hay nên ở. phân vua, x. phân bua. phân xanh, lá tươi vùi xuống đất để bón cây. phân xử, giải quyết một sự xích mích. phân xưởng, bộ phận của một nhà máy phụ trách một khâu sản xuất nhất định: phân xưởng đúc. phần," i d. 1 cái được phân chia ra từ một khối trong quan hệ với tổng thể. bài văn chia làm ba phần. bệnh mười phần bớt bảy. hai phần năm (hai trong năm phần chia bằng nhau). 2 cái thuộc về hay được phân cho từng người từng đơn vị trong quan hệ với những cái thuộc về hay được phân cho những người khác đơn vị khác. được phần hơn. góp phần. làm hết phần việc của mình. phải chịu một phần trách nhiệm. về phần tôi (về những gì có quan hệ đến tôi). 3 (dùng trong một số tổ hợp). mức độ nào đó không xác định. nói có phần đúng. có phần chắc là như vậy. phần nào*." " ii đg. (kng.). chia ra để dành cho một ; để phần (nói tắt). nhà vẫn phần cơm anh đấy!" phần đông, số tương đối lớn trong một số người: công nhân trong xí nghiệp phần đông trước là nông dân. phần lớn, cg. phần nhiều. số tương đối lớn trong một số người hay vật: phần lớn cán bộ cơ quan đang đi công tác xa. phần nào, đến một mức độ nào: khí hậu nóng bức có ảnh hưởng phần nào đến năng suất công tác. phần nhiều, nh. phần lớn. phần phật, tiếng đập của một vật mỏng và rộng rung chuyển khi gió thổi vào: buồm kêu phần phật trong cơn dông. phần thưởng," dt. tặng phẩm thưởng công lao thành tích: phát phần thưởng cho học sinh giỏi được nhận phần thưởng của nhà trường." phần trăm, số phần so với một trăm phần (ký hiệu %): ba mươi phần trăm (30%). phần tử," d. 1. thành viên cá nhân: phần tử lạc hậu. 2. phần nhỏ tách biệt: phần tử không khí." phẫn chí, tức bực vì chí không được thỏa và có ý muốn làm liều. phẫn nộ," căm hờn tức giận đến cao độ thể hiện ở nét mặt thái độ cử chỉ hành động..." phẫn uất, căm tức mà không nói ra được. phấn, dt 1. thứ bột rất mịn dùng để xoa lên da: đánh phấn đeo hoa (tng); quanh năm buôn phấn bán hương đã lề (k). 2. chất nhỏ như bột ở cánh sâu bọ hay ở nhị đực các thứ hoa: phấn trên cánh bướm. 3. thứ bột đá vôi luyện thành thỏi dùng để viết trên bảng: thầy giáo cầm viên phấn viết lên bảng. phấn chấn, vui vẻ và hứng khởi : tinh thần phấn chấn. phấn đấu, đg. gắng sức bền bỉ nhằm đạt tới mục đích cao đẹp. phấn đấu trở thành một chuyên gia giỏi. phấn khởi," đgt. vui sướng phấn chấn trong lòng: phấn khởi trước thành tích học tập biết tin này chắc cha mẹ phấn khởi lắm." phấn rôm, bột hoạt thạch xoa lên người để hút mồ hôi cho đỡ rôm. phấn sáp, phấn xoa mặt và sáp bôi môi để trang sức. phấn son, phấn xoa mặt và son bôi môi. ngb. người phụ nữ trong xã hội cũ: bạn phấn son. phận," d. cương vị địa vị: biết thân biết phận." " d. ""số phận"" nói tắt: phận bạc như vôi." phận sự," dt (h. sự: việc) việc về phần mình phải làm: trong vũ trụ đã đành phận sự phải có danh mà đối với núi sông (ngcgtrứ)." phấp phỏng, hồi hộp lo lắng chờ đợi: phấp phỏng mong kết quả kỳ thi. phấp phới, nói cờ bay trước gió trông vui mắt. phập, ph. nói vật sắc chém sâu vào: cầm dao chém phập vào cây chuối. phập phồng, phồng lên xẹp xuống nhiều lần: trời mưa bong bóng phập phồng (cd). phất, đg. giơ lên và đưa đi đưa lại : phất cờ. " đg. trở nên khá giả do kiếm chác được nhiều tiền (thtục) : làm ăn phất." đg. dán giấy đắp lên : phất quạt. phất phơ," 1 đg. (vật mỏng nhẹ) chuyển động qua lại nhẹ nhàng theo làn gió. tà áo dài phất phơ trước gió. mái tóc phất phơ." " 2 t. 1 lang thang không có mục đích. đi phất phơ ngoài đường. 2 hời hợt không nghiêm túc. làm ăn phất phơ. // láy: phất pha phất phơ (ý nhấn mạnh)." phất trần," chổi để quét bụi thường làm bằng lông gà." phật," dt. người tu hành đắc đạo theo giáo lí đạo phật." phật đài, bàn thờ phật: nén hương đến trước phật đài (k). phật học, môn học về đạo phật. phật thủ," loài cây thuộc loại bưởi quả có những nhánh dài như ngón tay." phật tử," dt (h. tử: con người) người theo đạo phật: đã là phật tử thì phải ngay thẳng." phẫu," d. thứ lọ không cổ hình trụ bằng sành hay bằng thủy tinh." phẫu thuật, một môn của y học chuyên trị bệnh bằng cách mổ xẻ. phây phây, nói người béo tốt tươi tắn: béo phây phây. phẩy," d. 1. dấu dùng để cắt câu ra từng phần ( ). 2. cg. phết. dấu tựa dấu nói trên đặt ở phía trên và bên phải một chữ dùng làm ký hiệu toán học để phân biệt nó với ký hiệu không có dấu hoặc có nhiều dấu hơn." đg. quạt nhẹ: cầm quạt phẩy bụi trên bàn. phe," khối nhiều người gắn bó vì một xu hướng một mục đích đối lập với xu hướng mục đích khác : phe chủ chiến ; phe chủ hòa ; phe xã hội chủ nghĩa." phe cánh, d. tập hợp người hoặc tổ chức câu kết với nhau vì những quyền lợi không chính đáng (nói khái quát). phe phái, dt. phe nói chung: có nhiều phe phái. các phe phái đối lập. phe phẩy, đg. 1. đưa đi đưa lại một cách nhẹ nhàng ung dung: cầm quạt phe phẩy. 2. buôn lậu: bọn phe phẩy bị bắt. phè," từ đặt sau một số tính từ để thêm ý quá đáng quá mức: đầy phè; chán phè; ngang phè." phè phè, nh. phè: ngang phè phè. phè phỡn," tt trgt chỉ nghĩ đến ăn chơi hưởng lạc thật nhiều: sống cuộc đời xa hoa phè phỡn (trg-chinh)." phen," d. lần lượt : nắng mưa đã biết mấy phen đổi đời (k) ; bị bắt năm sáu phen rồi mà vẫn cứ ăn cắp." phèn, d. 1 tên gọi chung các loại muối kép gồm hai muối sulfat. 2 phèn chua (nói tắt). nước đã đánh phèn. phèn chua," tên thông thường của sun-phát kép nhôm và ka-li dùng để đánh nước cho trong làm thuốc cầm màu trong việc nhuộm và thuốc teo trong y học." phèn phẹt, rộng bè bè và xấu: mặt phèn phẹt. phèng la," dt. nhạc khí gõ phát ra tiếng vang và chói làm bằng đồng thau hình đĩa tròn." phèo," ruột non của lợn bò đã làm thịt." " t. phòi ra sùi ra: phèo bọt mép." " ph. t. 1. thoảng qua chóng hết: lửa cháy phèo. 2. nhạt lắm vô vị lắm: câu chuyện nhạt phèo." phép," dt 1. lề lối qui định hành động của mọi người trong tập thể: phép vua thua lệ làng (tng). 2. sự đồng ý của cấp trên: được phép nghỉ hai ngày. 3. cách thức tiến hành một việc gì phép đo lường; phép tính. 4. lễ độ: ăn nói phải có phép; người học sinh có phép đối với cô giáo. 5. sự thực hiện một cách mầu nhiệm theo mê tín: phép tàng hình; hoá phép." phép tắc," nh. phép ngh. 1 và 4: phép tắc của triều đình; ăn nói có phép tắc." phép tính," (toán) phương pháp thực tiễn để suy ra một số mới từ các số khác theo một quy tắc nhất định." phét, đg. x. giao hợp (tục). phét lác, nh. khoác lác. phê," đg. 1. ghi ý kiến vào đơn của cấp dưới hay vào bài làm bài thi. 2. ""phê bình"" nói tắt: phê và tự phê." phê bình," đg. 1 (id.). xem xét phân tích đánh giá ưu điểm và khuyết điểm. phê bình và tự phê bình để rút kinh nghiệm. 2 nêu lên khuyết điểm để góp ý kiến để chê trách. phê bình sự thiếu trách nhiệm. đấu tranh phê bình. tiếp thu phê bình. 3 nhận xét và đánh giá làm công việc gọi là phê bình văn học đối với một tác phẩm. phê bình một cuốn tiểu thuyết. nhà phê bình (chuyên làm công tác phê bình văn học)." phê chuẩn, đgt. xét duyệt cho phép sử dụng hoặc thực hiện: phê chuẩn ngân sách phê chuẩn kế hoạch. phê phán," phân tích một hành vi một học thuyết một tác phẩm nghệ thuật... rồi đứng trên một quan điểm nào đó mà nhận định cái hay cái dở: phê phán học thuyết nhân mãn." phề phệ, cg. phệ phệ. có dáng to béo nặng nề: ngồi phề phệ trên giường. phế," đg. cg. phế bỏ. bỏ đi không dùng nữa: vua bị phế; phế hết những sách khiêu dâm thời xưa." phế bỏ, đgt bỏ hẳn đi: phế bỏ những hủ tục trong nông thôn. phế đế, vua bị truất ngôi. phế nhân, người tàn tật không làm được việc. phế phẩm," d. sản phẩm không đúng quy cách phẩm chất đã quy định. giảm tỉ lệ phế phẩm. hàng phế phẩm." phế truất," bỏ đi bãi đi khỏi địa vị cũ." phế viêm, bệnh sưng phổi. phệ, t. ph. nói béo chảy xệ xuống : bụng phệ ; béo phệ. phếch, ph. nói màu đã phai đi gần đến trắng: cái áo bạc phếch. phên," d. đồ đan bằng tre nứa cứng và dày dùng để che: phên che cửa." phềnh, t. căng to ra: bụng phềnh vì no quá. phệnh," 1. d. tượng người có bụng to bằng gỗ sành hay sứ để trẻ em chơi. 2. ph. to lớn bè bè: ngồi phễnh giữa giường." phết, đg. cg. phiết. bôi và miết cho đều: phết hồ vào giấy. đg. đánh trẻ con bằng roi. " nh. phẩy ngh. 2." phệt," ph. nói ngồi để mông xát xuống đất xuống chiếu: ngồi phệt trên vỉa hè." phều phào, nói dáng và giọng nói yếu ớt của người già móm hoặc người ốm nặng. phễu," d. đồ dùng có miệng loe để rót chất lỏng vào vật đựng có miệng nhỏ. lấy phễu rót dầu vào chai. hình phễu." phi," 1 dt. trai ở bãi cát ven biển thân dài vỏ mỏng màu tím nhạt thịt ăn được." " 2 dt. tên con chữ thứ hai mươi mốt của chữ cái hi lạp (viết thường là j viết hoa là f)." 3 dt. vợ lẽ của vua hay vợ của các bậc vương công thời phong kiến: các bà phi trong cung. " 4 đgt. 1. (ngựa) phóng tung vó để chạy với tốc độ rất cao: ngựa phi phi ngựa. 2. đi nhanh phóng nhanh: phi nhanh về nhà kẻo tối." " 5 đgt. phóng mạnh các binh khí có mũi nhọn như gươm kiếm dao găm: phi dao găm." " 6 đgt. rán hành tỏi cho dậy mùi thơm trước khi xào nấu món gì: phi tỏi rồi mới bỏ rau muống vào phi hành để nấu nước chấm." " 7 lt. ngoài đối tượng nào đó ra nếu không phải là: phi anh ấy không ai biết." phi công, người lái máy bay. phi công vũ trụ. người điều khiển con tàu bay ngoài khí quyển quả đất. phi cơ, d. máy bay. phi đao, thứ đao ném để đánh kẻ địch. phi đội," dt. phân đội chiến thuật cơ bản của không quân có từ 10-24 máy bay cùng chủng loại gồm một số biên đội tác chiến độc lập hoặc trong đội hình của trung đoàn không quân." phi hành đoàn, d. tập hợp phi hành gia trong một chuyến bay. phi lao," loài cây cao vót lá nhỏ hình vảy rất mảnh thường trồng ở bãi bể để ngăn các đụn cát di chuyển." phi lý, ngược lẽ phải : chuyện phi lý. phi nghĩa, trái với đạo đức: của phi nghĩa. phi ngựa, cưỡi ngựa cho chạy nhanh. phi phàm, không phải tầm thường: việc phi phàm. phi pháo," ""phi cơ và trọng pháo"" nói tắt: tấn công bằng phi pháo." phi pháp, trái với pháp luật: hành động phi pháp. phi tang, làm cho mất tang chứng. phi tần, vợ thứ của vua. phi thường," t. đặc biệt khác thường vượt xa mức bình thường đáng khâm phục. sự cố gắng phi thường. anh dũng phi thường." phi vụ, nhiệm vụ chiến đấu của máy bay mỗi lần bay ra khỏi căn cứ. phì," đg. phun ra bật ra cho thoát ra: bánh xe phì hơi." " t. béo ra mập ra theo hướng xấu: mặt phì." phì cười, không nhịn được mà bật ra tiếng cười. phì nhiêu," tt. (đất đai) màu mỡ rất tốt đối với cây trồng: đồng ruộng phì nhiêu đất đai phì nhiêu." phì nộn, béo tốt: thân thể phì nộn. phì phà, nh. phì phèo. phì phèo, nh. phì phà. hít vàp thở ra luôn: phì phèo điếu thuốc. phì phị, hơi phị: mặt phì phị. phỉ, d. giặc cướp: lùng bắt phỉ. đg. nhổ: phỉ nước bọt. ngr. khinh bỉ: làm thế người ta phỉ vào mặt cho. " cg. phỉ dạ phỉ lòng. t. thỏa thích: đi chơi chưa phỉ; ăn cho phỉ." phỉ báng," đgt (h. phỉ: nói xấu; báng: chê cười) chê bai nói xấu người khác: phỉ báng bạn bè là một thói xấu." phỉ nhổ, khinh bỉ: phỉ nhổ kẻ bất lương. phỉ phong," rau phỉ và rau phong tượng trưng cho sự trong sạch của người đàn bà (cũ): thói nhà băng tuyết chất hằng phỉ phong (k)." phí, cg. phí phạn. 1. đg. làm mất đi một cách vô ích: phí nhiều công sức. 2. ph. quá mức cần dùng: dùng phí thì giờ. phí phạm," biến âm của ""phí phạn""." phí tổn, d. các khoản chi tiêu vào công việc gì (nói tổng quát). tính toán mọi phí tổn sửa chữa căn nhà. giảm bớt phí tổn vận chuyển. phị, t. béo xệ: mặt phị. phía," dt. 1. vị trí khoảng không gian được xác định bởi một vật chuẩn nhất định trong sự đối lập với các vị trí hướng khác: phía trước mặt phía ngoài đường phía bên kia sông. 2. tập thể người có chung những đặc điểm nhất định đối lập với những tập thể khác: ý kiến các phía trong hội nghị không thống nhất với nhau phía nhà trai phía nhà gái đều hài lòng." phích," d. bình thủy tinh có hai lớp vỏ giữa là một khoảng chân không cách nhiệt dùng để giữ cho nước nóng lâu hay nước đá chậm tan." d. phiếu ghi tên sách ở thư viện. d. cái dùng để cắm vào ổ nối với dòng điện mà lấy điện. phịch," đgt trgt nói đặt một vật nặng xuống đất với một tiếng trầm: một người đàn bà đặt phịch một cái thúng cắp ở nách xuống đất (ng-hồng)." phiếm," t. ph. không thiết thực không có mục đích: chuyện phiếm; chơi phiếm." phiếm chỉ," chỉ một cách rộng rãi không cụ thể rõ rệt." phiếm luận," đg. (id.). bàn rộng và chung chung không thiết thực." phiếm thần luận, môn triết học duy tâm cho rằng có một thần bao gồm tất cả vạn vật trong trời đất. phiên," 1 dt. 1. lần mà từng người từng nhóm phải đảm nhiệm để đảm bảo tính liên tục: phiên trực ban cắt phiên gác thay phiên nhau. 2. lần họp: phiên bế mạc hội nghị mở phiên toà công khai phiên chợ tết." " 2 dt. ti coi về việc hành chính thời xưa: bên phiên bên niết." 3 đgt. chuyển từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác hoặc chuyển từ loại kí hiệu này sang kí hiệu khác: phiên cái âm này sang tiếng pháp. phiên âm, đgt (h. phiên: lật ngược lại; âm: tiếng) chuyển âm tiếng nước ngoài sang âm tiếng nước mình: phiên âm các danh từ địa lí theo đúng cách đọc. phiên dịch, 1. đg. chuyển từ tiếng nước này sang tiếng nước khác bằng cách nói hoặc viết. 2. d. người làm việc trên. phiên phiến," gọn gàng cho chóng xong: cấp giấy tờ phiên phiến đừng gây khó dễ quá." phiền," i t. 1 có tâm trạng buồn khó chịu vì phải lo nghĩ nhiều. cha mẹ phiền vì nỗi con hư. 2 rầy rà rắc rối sinh nhiều chuyện phải bận lòng. nhỡ tàu thì phiền lắm. nhờ vả nhiều cũng phiền. làm phiền ông ấy nhiều quá." " ii đg. quấy rầy do nhờ vả điều gì đó (thường dùng trong lời yêu cầu một cách lịch sự người khác làm việc gì). tự làm lấy không muốn đến ai. phiền anh chuyển hộ bức thư." phiền hà," đgt. gây rắc rối phức tạp cho người khác: giấy tờ thủ tục hết sức phiền hà không nên làm phiền hà người ta mãi." phiền lòng, tt buồn bực trong lòng: học sinh chớ làm phiền lòng thầy giáo. phiền luỵ," làm rầy rà gây khó khăn khi nhờ vả: ở chơi hàng tháng trong khi người ta túng phiền lụy quá." phiền muộn, buồn rầu : phiền muộn vì thất bại. phiền não, buồn khổ lắm: phiền não về tình duyên. phiền nhiễu," đg. quấy rầy nhiều hết việc này đến việc khác làm cho khó mà chịu nổi. bộ đội đóng quân cả tháng không hề phiền nhiễu dân." phiền phức," tt. phức tạp lôi thôi rắc rối gây nhiều phiền hà cho người khác: nhiều thủ tục phiền phức công việc đơn giản chẳng có gì phiền phức cả." phiền toái, vụn vặt lôi thôi: lắm chuyện đôi co phiền toái. phiến," dt vật hình khối thường vuông vắn: phiến gỗ phiến đá." phiến diện," chỉ có một chiều một bên không đầy đủ: lý luận phiến diện." phiến loạn, xúi giục làm loạn. phiết, cg. phết. bôi và miết cho đều: phiết hồ vào giấy. phiêu bạt, trôi giạt nay đây mai đó: cuộc đời phiêu bạt. phiêu lưu, i đg. (id.). như phiêu bạt. sống phiêu lưu nơi đất khách quê người. " ii t. có tính chất liều lĩnh vội vàng không tính toán kĩ trước khi làm không lường đến hậu quả nghiêm trọng có thể có. chủ trương . một hành động phiêu lưu quân sự." phiếu," dt. 1. tờ giấy có một cỡ nhất định dùng ghi chép nội dung nào đó: phiếu thư mục. 2. tờ giấy ghi rõ một quyền lợi nghĩa vụ gì đó: phiếu cung cấp phiếu chi thu hối phiếu ngân phiếu tín phiếu trái phiếu. 3. mảnh giấy ghi tên người mình tín nhiệm khi bầu cử hoặc ý kiến biểu quyết tự tay mình bỏ vào hòm phiếu: bỏ phiếu cổ phiếu công phiếu đầu phiếu kiểm phiếu phổ thông đầu phiếu." phim," dt (anh: film) 1. vật liệu trong suốt có tráng một lớp thuốc ăn ảnh dùng để chụp ảnh: ngày tết mua một cuộn phim về chụp gia đình. 2. cuộn đã chụp nhiều ảnh dùng để chiếu lên màn ảnh: mua cuốn phim về lưu bình-dương lễ." phím," d. miếng gỗ hay xương nhỏ gắn vào đàn để đỡ dây đàn làm cho dây đàn có thể phát ra những âm khác nhau." phin," d. vải mịn nhỏ sợi: áo cánh phin." d. cái lọc cà-phê. phinh phính, hơi phính: má phinh phính. phình," t. to ra phồng lên: ăn no phình bụng." phỉnh, đg. cg. phỉnh phờ. nói khéo cho người ta thích để lừa dối. phỉnh mũi, rất sướng vì được tâng bốc. phỉnh phờ, nh. phỉnh. phĩnh, nói mặt hay chân tay sưng to lên vì phù. phính, t. nói má to đầy thịt. phịu, t. nói trẻ con mặt nặng vì tức giận: bị mắng mặt phịu ra. pho, từ đặt trước những danh từ chỉ sự vật có đủ các bộ phận: pho sách; pho tượng toàn thân. phò, đgt giúp đỡ: lịch sử còn nêu gương những vị anh hùng phò vua cứu nước. phò mã, con rể vua. phò tá, đi theo mà giúp đỡ. phó, 1 i d. (id.). người trực tiếp giúp việc và khi cần thiết có thể thay mặt cho cấp trưởng. quan hệ giữa cấp trưởng và cấp phó. " ii yếu tố ghép trước hoặc ghép sau để cấu tạo danh từ có nghĩa ""người cấp "". phó giám đốc. phó chủ nhiệm. đại đội phó. cục phó." 2 d. (cũ; thường dùng trước d. chỉ nghề thủ công). người thợ thủ công. phó mộc. phó nề. bác phó cả (bác thợ cả). " 3 đg. (kng.). giao cho để cho chịu trách nhiệm hoàn toàn. mọi việc đều phó cho mình nó." phó bảng," người được đỗ thêm trong kỳ thi hội sau tiến sĩ (cũ)." phó mát, dt. pho-mát. phó mặc," giao đứt cho khoán hẳn cho mà không dòm ngó đến nữa: chớ phó mặc việc nhà cho mấy đứa trẻ." phó sứ," d. 1. chức quan ngoại giao đi sứ nước ngoài ở dưới chức chánh sứ (cũ). 2. viên quan thực dân cai trị một tỉnh dưới viên công sứ trong thời pháp thuộc." phó thác," đgt (h. phó: trao cho; thác: gửi) giao cho người mình tin cẩn: cũng liều phó thác tấm thân khi vui cũng chỉ tấn tần mà thôi (cd)." phó tiến sĩ, học vị sát ngay dưới học vị tiến sĩ. phó từ," một loại từ dùng để bổ nghĩa cho một động từ một tính từ hoặc một phó từ khác (như ""nhanh"" trong ""đi nhanh"" ""quá"" trong ""đẹp quá"" ""rất"" trong ""nó học rất lười"")." phoi, d. 1. bụi đất hay bụi đá trong lỗ khoan. 2. miếng kim loại mỏng bật ra từ khối kim loại bị bào. phòi," t. lòi ra sùi ra: bóp phòi ruột con cá." phong," 1 d. bệnh do vi khuẩn gây viêm mãn tính da niêm mạc và thần kinh ngoại biên làm lở loét và cụt dần từng đốt ngón tay ngón chân." " 2 d. gói bọc vuông vắn thường bằng giấy gấp lại và dán kín. một phong bánh khảo. phong thư." " 3 đg. 1 (nhà vua) ban cấp chức tước đất đai. phong tước hầu. phong ấp. sắc phong. 2 (nhà nước) tặng chức vị danh hiệu. phong danh hiệu anh hùng. phong thiếu tướng." phong ba," d. t. 1. x. bão. 2. sóng gió có nhiều thay đổi lớn: cuộc đời phong ba. ngb. cơn giận: nổi cơn phong ba." phong bao," gói tiền tặng để trả ơn mừng tuổi..." phong bì, dt. bao giấy đựng thư gửi đi: cắt phong bì mua mấy chiếc phong bì. phong cách," d. 1. dáng bộ điệu bộ. 2. cg. văn phong. lối diễn ý (tư tưởng tình cảm) của một nhà văn một nghệ sĩ nói chung và là kết quả của sự vận dụng các phương tiện biểu đạt lựa chọn theo đề tài hay thể loại hoặc theo phản ứng của tác giả đối với hoàn cảnh: phong cách của nguyễn du; phong cách của thế kỷ xvii ở pháp. 3. tác phong và cách thức làm việc: phong cách học tập." phong cảnh," dt (h. phong: gió; cảnh: cái hiện ra trước mặt) khung cảnh tự nhiên: bước dần theo ngọn tiểu khê lần xem phong cảnh có bề thanh thanh (k)." phong cầm, nhạc cụ gồm nhiều lưỡi gà bằng kim loại phát ra tiếng khi người ta kéo ra kéo vào. phong dao," bài hát câu hát dân gian không có điệu khúc nhất định." phong độ, phong cách và thái độ: vẫn giữ được phong độ xưa. phong kế, máy đo tốc độ của gió. phong kiến, i d. 1 (id.). chế độ phong kiến (nói tắt). tư tưởng chống phong kiến. 2 những người thuộc giai cấp thống trị trong chế độ phong kiến (nói tổng quát). phong kiến câu kết với đế quốc. " ii t. thuộc về chế độ hoặc giai cấp có tính chất phong kiến. tư tưởng phong kiến. lối bóc lột phong kiến. anh ấy còn phong kiến nặng (kng.; còn nặng tư tưởng phong kiến)." phong lan," dt. loại lan mọc bám trên cành thân cây có hoa đẹp và thơm." phong lưu," t. 1. có những cử chỉ lịch sự (cũ): thái độ phong lưu. 2. làm ăn khá giả ở mức dư dật: rủ nhau đi cấy đi cày bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu (cd). 3. chơi bời trăng hoa (cũ): bình khang là chốn phong lưu (văn cổ)." phong nguyệt, ngb. từ cũ chỉ thú vui du ngoạn. phong nhã," tt (h. phong: dáng dấp; nhã: thanh tao) có dáng dấp thanh tao: phong tư tài mạo tót vời vào trong phong nhã ra ngoài hào hoa (k)." phong phanh," 1. t. trống trải không kín đáo: cửa ngỏ phong phanh. 2. ph. nói quần áo mặc ít hở và mỏng: rét thế mà mặc phong phanh có một tấm áo." phong phú, dồi dào đầy đủ: ý kiến phong phú ; sản vật phong phú. phong quang," có vẻ đẹp có cảnh đẹp (cũ): vẻ phong quang." phong sương, gió và sương. ngb. những nỗi gian nan khó nhọc: dầu dãi phong sương. phong tặng, cấp phẩm hàm cho cha mẹ kẻ làm quan to. phong thái, phong cách và thái độ (cũ): phong thái nho nhã. phong thanh," đồn đại chưa có gì thật chính xác: nghe phong thanh anh sắp cưới vợ." phong thấp, (y) x. thấp. phong thổ, môi trường tự nhiên do khí hậu cùng với các điều kiện vật chất khác gây nên: không quen phong thổ châu phi. phong tình," có tính trăng hoa lẳng lơ: một gã phong tình; câu chuyện phong tình." phong trào, dt. hoạt động lôi cuốn được đông đảo người tham gia: phong trào thi đua phong trào làm thuỷ lợi. phong trần, ngb. long đong vất vả: kiếp phong trần đến bao giờ mới thôi (k). phong tục," thói quen xã hội của một địa phương một nước: phong tục nhuộm răng." phong tư," dáng người cốt cách: phong tư tài mạo tuyệt vời (k)." phong vân, ngb. nói cảnh gặp thời: phong vân gộp hội anh hào ra tay (cd). phong vận," phong lưu tao nhã: có chiều phong vận có chiều thanh vân (k)." phòng, 1 dt 1. buồng lớn: phòng làm việc của giám đốc. 2. nơi thực hiện một thao tác: phòng thí nghiệm. 3. đơn vị công tác: phòng giáo dục huyện; phòng hành chính; phòng đối ngoại; phòng thông tin. 2 đgt liệu trước để tránh tai hại: phòng trước sự bất trắc; phòng lũ lụt; phòng cháy; phòng chống bướu cổ. phòng bệnh," môn y học lấy việc giữ gìn sức khỏe và ngăn ngừa bệnh tật làm nguyên tắc lấy việc gây tập quán vệ sinh phát triển thể dục làm phương châm nhằm tiêu trừ bệnh tật và phát triển sức khỏe cho người ta." phòng bị, đg. đề phòng sẵn. đánh bất ngờ khi địch không phòng bị. phòng dịch, đgt (h. dịch: bệnh truyền nhiễm) giữ gìn để ngăn ngừa bệnh truyền nhiễm: trong mùa viêm nhiệt công tác phòng dịch là rất quan trọng. phòng gian, lo liệu trước để ngăn chặn kẻ gian hoạt động. phòng không, việc chuẩn bị nhằm ngăn ngừa và chống lại sự oanh tạc hay bắn phá của máy bay địch. phòng ngự," đg. phòng chống và đánh trả đẩy lui các cuộc tiến công của đối phương." phòng ngừa," đgt. phòng không cho điều bất lợi tai hại xảy ra: phòng ngừa dịch bệnh." phòng ốc, nhà cửa (cũ): sửa sang phòng ốc. phòng thân, giữ mình: mang thuốc phòng thân. phòng thí nghiệm," d. phòng cơ sở có những thiết bị cần thiết để tiến hành thí nghiệm khoa học nghiên cứu khoa học. phòng thí nghiệm vật lí." phòng thủ, chuẩn bị lực lượng và phương tiện để chống sự tấn công từ ngoài vào: phòng thủ biên giới. phòng thủ thụ động. bảo vệ thường dân tránh những cuộc đánh phá của máy bay địch. phòng tuyến," d. đường nối liền những vị trí đóng quân nhằm bảo vệ một vị trí xung yếu một vùng đất đai quan trọng." phòng xa," đgt. đề phòng trước ngăn ngừa điều không hay có thể xảy ra: phòng xa mọi bất trắc." phỏng, 1 đgt bắt chước: vở kịch ấy phỏng theo một cuốn tiểu thuyết. trgt ước chừng: tính xem còn đủ tiền đi du lịch hay không; đoán phỏng là anh ấy sẽ về kịp làm giỗ mẹ. 2 tt (đph) như bỏng: cháu nó bị phỏng nước sôi. " 3 trgt liệu chừng: nhìn trời mà than vãn phỏng anh có chịu được không? (hgđthúy)." 4 trgt phải không: đã sang ông lí đánh tổ tôm rồi phỏng (ng-hồng); đồng chí về công tác ở nông trường điện-biên-phủ phỏng? (ngtuân). phỏng chừng, ước độ: phỏng chừng hai cây số. phỏng đoán, đoán trên căn cứ không thật vững chắc. phỏng độ, nh. phỏng chừng. phỏng vấn, đg. hỏi ý kiến để công bố trước dư luận. phỏng vấn bộ trưởng bộ ngoại giao. cuộc phỏng vấn. trả lời phỏng vấn (những câu hỏi phỏng vấn). phóng," 1 đgt. nhân bản vẽ bản in tranh ảnh to hơn: phóng ảnh phóng bản thiết kế gấp đôi." 2 đgt. 1. làm cho rời khỏi vị trí xuất phát với tốc độ cao: phóng lao phóng tên lửa phóng tàu vũ trụ. 2. chuyển động với tốc độ cao: phóng một mạch về nhà phóng xe trên đường phố. " 3 đgt. (viết vẽ) rập theo mẫu có sẵn: viết phóng vẽ phóng bức tranh." " 4 đgt. lóng tiêm ma tuý." phóng đãng," tt (h. phóng: buông thả; đãng: không bó buộc) bừa bãi không chịu theo phép tắc kỉ luật gì: thật khó đưa con người phóng đãng ấy vào nền nếp; cái âm nhạc ấy kể là cái âm nhạc phóng đãng (ng-hồng)." phóng điện, (lý) đg. 1. cho dòng điện chạy ra: ác-qui phóng điện. 2. phát một dòng điện mạnh: phóng điện trong khí kém. phóng hoả, ném lửa vào cho cháy: phóng hỏa đốt cháy đồn giặc. phóng khoáng, không chịu những sự bó buộc vụn vặt: tính tình phóng khoáng. phóng sinh, 1. nói người theo phật giáo đem thả những cầm thú bắt được. 2. bỏ mặc không trông nom đến: nhà cửa để phóng sinh. phóng sự, thể văn chú trọng diễn tả sự thật mà mình trông thấy và giải đáp các vấn đề do những sự thật ấy nêu ra. phóng tác," xây dựng một kịch bản hay một chuyện phim bằng nội dung một tác phẩm thuộc một ngành nghệ thuật khác (tiểu thuyết ký sự...)." phóng tay, mạnh bạo và rộng rãi. phóng thanh, nói máy có tác dụng làm cho tiếng nói to ra để cho nhiều người nghe được. phóng thích, thả những kẻ bị bắt ra : phóng thích tù binh. phóng túng," tự do quá trớn không chịu khép mình vào kỷ luật đạo đức: ăn chơi phóng túng." phóng uế," đg. ỉa đái không đúng nơi đúng chỗ." phóng viên," dt. người chuyên đi lấy tin để viết bài công bố trên đài báo: phóng viên báo nhân dân phóng viên đài truyền hình việt nam phóng viên đài tiếng nói việt nam các phóng viên nước ngoài." phóng xạ," đgt (lí) (h. phóng: buông thả; xạ: bắn ra) nói một số nguyên tố như ra-đi u-ran có khả năng biến hoá một cách tự phát thành những nguyên tố khác và trong quá trình đó phóng ra một số bức xạ: các đồng vị phóng xạ được sử dụng rộng rãi trong khoa học kĩ thuật và các ngành kinh tế quốc dân." phót," ph. nói cách nhảy nhanh đánh thoắt một cái: nhảy phót lên giường." phọt, đg. bật mạnh ra thành tia: phọt máu. phô, đg. cg. phô bày. bày ra để khoe: phô quần áo mới. phô bày, nh. phô. phô diễn," trình bày ý kiến lời lẽ." phô trương," bày ra để trang hoàng bề ngoài : phải thiết thực không nên phô trương." phổ biến," i t. 1 có tính chất chung có thể áp dụng cho cả một tập hợp hiện tượng sự vật. quy luật phổ biến của tự nhiên. nguyên lí phổ biến. 2 thường có thường gặp ở nhiều nơi nhiều người. hiện tượng phổ biến. lối sống mới ngày càng trở thành phổ biến." ii đg. làm cho đông đảo người biết bằng cách truyền đạt trực tiếp hay thông qua hình thức nào đó. kinh nghiệm. sách phổ biến khoa học - kĩ thuật. phổ cập, đg. làm cho đến khắp mọi nơi: phổ cập giáo dục. phổ độ, cứu độ khắp cả (từ nhà phật): phổ độ chúng sinh. phổ thông," tt. thông thường không phải chuyên sâu hợp với số đông: kiến thức phổ thông chương trình phổ thông." phố," dt 1. đường ở thành phố hay thị trấn hai bên có nhà cửa: ra phố mua hàng; lên phố hàng-đào. 2. (đph) cửa hàng: mua thuốc bắc ở phố nào?." phố phường, phố và phường nói chung: hà nội xưa ba mươi sáu phố phường (cd). 2. phố nói chung: phố phường vắng ngắt. phố xá, đường phố nói chung: phố xá đầy người. phốc, ph. nói đá mạnh: đá phốc vào bụng dưới. phôi," d. sản phẩm của sự giao hợp mới hình thành từ trứng ra và chưa có những đặc tính của loài." phôi pha, phai nhạt đi kém vẻ tươi thắm : ngày xuân mòn mỏi má hồng phôi pha (k) . phôi sinh học, môn học về sự phát triển của sinh vật từ lúc còn ở trạng thái phôi đến khi trưởng thành. phôi thai, i d. cơ thể sinh vật ở giai đoạn phát triển đầu tiên. phôi thai phát triển tốt. " ii đg. mới hình thành mới nảy sinh còn rất non yếu. phong trào mới . một nền công nghiệp trong thời kì phôi thai." phổi," dt. cơ quan hô hấp hình túi ở trong cơ thể của người hoặc động vật: lá phổi sưng phổi." phổi bò," t. nhẹ dạ thiếu suy nghĩ trước khi nói hay làm." phối cảnh, cách vẽ to nhỏ tùy theo cảnh vật ở vị trí gần hay xa. phối hợp, bố trí cùng nhau làm theo một kế hoạch chung để đạt một mục đích chung: các binh chủng phối hợp tác chiến. phôm phốp, nói béo trắng: béo phôm phốp. phồn hoa, ồn ào và xa hoa: chốn thành thị phồn hoa. phồn thịnh, nh. phồn vinh. phồn vinh, phát triển tốt đẹp: nên kinh tế phồn vinh. phông," d. tấm vẽ cảnh trang trí ở cuối sân khấu đối diện với người xem." phồng, 1 đgt căng tròn và to ra: phồng má; phồng mồm. trgt làm cho căng ra: bơm bánh xe; nhét kẹo phồng túi. " 2 đgt nói da rộp lên: kéo mạnh cái thừng phồng cả tay." phổng, t. nở to ra: sướng phổng mũi. phổng phao, béo mập: thân thể phổng phao. phỗng, d. 1. tượng bằng đất thường đặt đứng hầu ở đền thờ. 2. hình người nhỏ ngộ nghĩnh bằng sành hay bằng sứ để trẻ con chơi. " đg. 1. lấy bớt của người khác (thtục). phỗng tay trên. nh. phỗng. 2. gọi ăn trong một ván bài tổ tôm tài bàn một con bài thứ ba của bất cứ người nào khi trong tay mình có hai con như thế." phốp pháp, to lớn vạm vỡ. phơ, ph. cg. phơ phơ. nói mái tóc hay râu bạc hoàn toàn: đầu bạc phơ. phờ," t. có dáng mệt mỏi lắm như mất hết tinh thần: mệt phờ; phờ người ra." phở," d. món ăn gồm có bánh tráng thái nhỏ và thịt bò thịt gà hoặc thịt lợn chan nước dùng hoặc xào với hành mỡ." phơi," đg. 1. cg. phơi phóng. rải ra chăng lên cho khô : phơi quần áo. 2. bày ra bày trơ ra : phơi bụng." phơi bày, đg. để lộ rõ cái xấu xa ra ngoài trước mắt mọi người. phơi bày bản chất xấu xa. âm mưu đen tối bị phơi bày trước ánh sáng. phơi phóng, nh. phơi ngh.1: quần áo phơi phóng cẩn thận. phơi phới," tt. 1. phấn chấn vui tươi đầy sức sống vì đang phát triển mạnh và có nhiều hứa hẹn: tuổi xuân phơi phới lòng xuân phơi phới chén xuân tàng tàng (truyện kiều). 2. mở rộng và tung bay trước gió: cờ bay phơi phới." phơn phớt, 1. t. nói màu rất nhạt: màu hoa đào phơn phớt. 2. ph. qua loa: nói phơn phớt phởn, t. hả hê hào hứng (thtục): có gì vui mà phởn thế? phớn phở, tươi tỉnh và hả hê: tinh thần phớn phở. phớt, ph. nói màu nhạt: đỏ phớt. " đg. bỏ qua không cần chú ý đến (thtục): bảo thế mà nó cứ phớt không nghe." phớt tỉnh," cg. phớt đều. lờ hẳn đi không thèm để ý đến (thtục)." phu, 1 dt người dân lao động phải làm những công việc nặng nhọc trong chế độ cũ: phu xe; phu mỏ; phu đồn điền. " 2 dt ba quân bài tổ tôm khớp với nhau theo qui ước: ba quân tam vạn tam sách và thất vận là một phu." 3 đgt thoả; bõ: hãy xin báo đáp ân tình cho phu (k); chữ ân uy lớn nhỏ đều phu (văn tế tvts); cho phu lòng khách bõ công đợi chờ (nđm). phu nhân, d. 1. vợ vua chư hầu thời phong kiến. 2. chức vua phong cho vợ các quan to thời phong kiến. 3. người đàn bà quý phái. phu phen, phu nói chung: phu phen đi đắp đường. phu phụ, vợ chồng (cũ). phu quân, từ mà người vợ dùng để gọi chồng (cũ). phu thê," d. (cũ; dùng sau d. kết hợp hạn chế). vợ chồng. nghĩa phu thê." phu tử, từ mà học trò dùng để tôn xưng thầy học (cũ): la-sơn phu tử. phù," (y) d. chứng bệnh do nước ứ đọng trong các mô dưới da khiến cho da sưng phồng lên." d. nh. bùa. tiếng thổi ở miệng ra: thổi phù. phù chú," nói thầy phù thủy dùng lá bùa và câu chú để đuổi tà ma theo mê tín." phù dâu, người con gái đi theo cạnh cô dâu trong lễ cưới. phù du," i. dt. sâu bọ nhỏ có cánh bay được sống ở dưới nước thời gian rất ngắn. ii. tt. ngắn ngủi (cuộc đời): cảnh phù du trông thấy mà đau (cung oán ngâm khúc)." phù dung," d. loài cây cùng họ với cây bông hoa to và đẹp sáng nở thì màu trắng chiều tàn thì màu hồng trồng làm cảnh. 2. từ văn học cũ chỉ người phụ nữ đẹp: vẻ phù dung một đóa khoe tươi (cgo)." phù hiệu, vật để bày tỏ một ý gì thường dùng để đeo: phù hiệu trong quân đội. phù hoa," màu mỡ bề ngoài: phù hoa giả phong lưu mượn (tng)." phù hộ," nói quỷ thần giúp đỡ theo mê tín." phù hợp, đgt (h. phù: họp lại; hợp: giống nhau) khớp đúng với nhau: cách mạng khoa học kĩ thuật còn có nhiệm vụ xây dựng thành công một nền khoa học và kĩ thuật tiên tiến phù hợp với tình hình nước ta (vnggiáp). phù kế, (lý) dụng cụ gồm một cái phao thả nổi trong chất lỏng và dùng để đo tỉ trọng của chất đó. phù phép," phép thuật của phù thủy dùng để sai khiến quỷ thần theo mê tín." phù phiếm," t. viển vông không có nội dung thiết thực không có giá trị thực tế. câu chuyện phù phiếm. lối văn chương phù phiếm." phù rể, người con trai đi theo cạnh chú rể trong lễ cưới. phù sa," dt. đất mịn nhiều chất màu được cuốn theo dòng nước hoặc lắng đọng lại ven sông: đất phù sa phù sa màu mỡ dòng sông chở nặng phù sa." phù sinh," t. cg. phù thế. nói cuộc đời bềnh bồng trôi giạt theo nhân sinh quan của người yếm thế: kiếp phù sinh trông thấy mà đau (cgo)." phù thế, nh. phù sinh. phù trì, giúp đỡ và giữ gìn (cũ). phù trợ, nh. phù tá. phù vân, đám mây nổi và dễ tan. ngb. x. của phù vân. phủ," d. 1. trụ sở của cơ quan hành chính trên cấp bộ : phủ chủ tịch ; phủ thủ tướng. 2. cấp chính quyền trên cấp bộ : phủ thủ tướng ban hành nghị định thành lập bộ văn hóa. 3. khu vực hành chính xưa trong một tỉnh quan trọng hơn huyện : phủ hoài đức." đg. che trùm kín lên : đất phủ dây khoai. " đg. nói một số động vật giao cấu như ngựa rắn..." phủ doãn," chức quan của triều đình huế cai trị tỉnh sở tại của kinh thành." phủ đầu," đg. áp đảo tinh thần ngay từ đầu để giành thế chủ động khi đối phương chưa kịp chuẩn bị. đánh phủ đầu. mắng phủ đầu. đòn phủ đầu." phủ định," đgt. bác bỏ không công nhận: phủ định ý kiến của chủ toạ không ai có thể phủ định được điều đó." phủ nhận, đgt (h. phủ: chẳng; nhận: thừa nhận) không thừa nhận; không cho là đúng: cụ bảng thân sinh phủ nhận thuyết trung quân (vnggiáp); không thể phủ nhận toàn bộ những giá trị văn hoá ngày trước (đgthmai). phủ phục, lạy sụp xuống đất (cũ). phủ quyết," đg. 1. biểu quyết chống lại : kiến nghị bị phủ quyết. 2. bác bỏ không thi hành." phủ tạng," d. 1. từ chỉ những bộ phận trong ngực và bụng theo y học cũ. 2. từ chỉ chung tất cả các bộ phận bên trong người." phủ thừa, chức dưới chức phủ doãn. phũ," t. (lời nói hành động) thô bạo đến mức tàn nhẫn. mắng rất phũ. nói phũ. đánh phũ tay." phũ phàng," tt. tàn nhẫn ghẻ lạnh không một chút thương cảm: nói với bạn một cách phũ phàng đối xử phũ phàng với nhau phải tay vợ cả phũ phàng (truyện kiều)." phú," d. một thể văn vần của trung quốc và của việt nam không hạn định số câu số chữ: bài phú tụng tây hồ của nguyễn huy lượng." đg. cg. phú tính. nói tạo hóa dành cho một tính bẩm sinh: trời phú tính hiền cho anh ta. phú hào, người giàu và có thế lực trong một địa phương (cũ). phú nông," dt (h. phú: giàu; nông: làm ruộng) người có ruộng nhưng chỉ tự lao động một phần còn phải thuê mướn người cày cấy: phú nông tham gia lao động chính nhưng có bóc lột bần cố nông (trg-chinh)." phú ông, người đàn ông giàu có (cũ). phú quí, x. phú quý. phú quý, giàu sang: phú quý sinh lễ nghĩa (tng). phụ," 1 dt vợ: phu quí phụ vinh (tng)." " 2 đgt 1. không trung thành: thẹn với non sông thiếp phụ chàng (chmtrinh). 2. cư xử tệ bạc: có oản anh tình phụ xôi có cam phụ quýt có người phụ ta (cd)." 3 đgt giúp thêm vào: phụ một tay cho chóng xong. " tt trgt 1. cộng thêm vào: diện tích . 2. không phải là chính: thuế phụ; anh lái phụ; sản phẩm phụ; công trình phụ." phụ âm," âm phát từ thanh quản qua miệng chỉ khi phối hợp với nguyên âm mới thành tiếng trong lời nói : b c d l... là những phụ âm." phụ bạc," đg. đối xử tệ bạc không kể gì đến tình nghĩa (thường nói về tình nghĩa yêu đương vợ chồng). phụ bạc người yêu. bị chồng phụ bạc." phụ bản," ảnh hoặc tranh in rời gập hoặc dán hờ trong sách hay tạp chí." phụ cận, giáp gần chung quanh: vùng phụ cận thành phố. phụ cấp, i. đgt. cấp thêm ngoài khoản chính: tiền phụ cấp. ii. dt. khoản tiền phụ cấp: phụ cấp tàu xe hưởng phụ cấp công tác phí. phụ đạo," d. 1. thầy dạy vua khi còn nhỏ (cũ). 2. đg. nói giáo viên giúp đỡ cho học sinh hiểu thêm bài ngoài giờ lên lớp." phụ hệ, chế độ gia tộc qui định quyền thuộc về cha. phụ huynh, dt (h. phụ: cha; huynh: anh) người có trách nhiệm trong gia đình đối với việc giáo dục con em: nhà trường mời phụ huynh học sinh đến họp để tổng kết năm học; phụ huynh đời trần đã bừng bừng nổi dậy (hcm). phụ khoa," ngành y học chuyên nghiên cứu về mặt hình thái sinh lý và bệnh lý cơ thể và nói riêng bộ phận sinh dục của đàn bà." phụ lão, người già. phụ lục, d. phần tài liệu kèm thêm để bổ sung cho nội dung của tài liệu chính. phụ mẫu, cha mẹ (cũ). phụ nữ," dt. người thuộc giới nữ thường dùng để chỉ người lớn tuổi: hội phụ nữ giải phóng phụ nữ nhiều phụ nữ tham gia công tác xã hội với chức vụ trọng trách cao." phụ tá," dt (h. phụ: giúp đỡ tá: giúp việc) người giúp việc: trong phòng thí nghiệm giáo sư cần người phụ tá." phụ thân, d. (cũ; trtr.). cha (không dùng để tự xưng). phụ thu, thu thêm vào phần thu chính: thuế phụ thu. phụ thuộc, 1. đg. chỉ thực hiện được nhờ những nhân tố bên ngoài: việc xây dựng phụ thuộc vào nhân công vật liệu... 2. t. cần được giúp đỡ mới có thể tồn tại nhưng đồng thời lại bị ràng buộc bằng những điều kiện thiệt cho mình: kinh tế phụ thuộc; nước phụ thuộc. phụ tình, phụ bạc đối với người mà mình đã yêu. phụ tố," phần ghép vào một từ trước sau hoặc trong gốc từ (tiền tố hậu tố trung tố) để biến nghĩa hoặc thay đổi chức năng của từ." phụ trách, đgt. 1. đảm nhận trách nhiệm nào đó: phụ trách đào tạo phụ trách sản xuất. 2. phụ trách công tác thiếu niên nhi đồng: họp các cán bộ đoàn và phụ trách báo cáo với anh phụ trách. phụ trương, dt (h. phụ: thêm vào; trương: trang giấy) trang in thêm ngoài số trang thường xuyên của một tờ báo hoặc một tạp chí: tờ báo hôm nay có một phụ trương về văn nghệ. phụ tùng," bộ phận nhỏ của một vật có thể thay thế được khi hỏng hay mòn : phụ tùng ô-tô ; trục ổ líp... là phụ tùng của xe đạp." phụ tử, cha con (cũ): tình phụ tử. " loài cây cao chừng một mét hoa màu xanh quả đen và nhỏ củ dùng làm thuốc." phúc," i d. điều may lớn điều mang lại những sự tốt lành lớn; trái với hoạ. con hơn cha là nhà có phúc (tng.). phúc nhà anh ta còn to lắm (kng.; gặp hoạ nhưng vẫn còn may)." " ii t. (kng.; thường dùng trong câu biểu cảm). may mắn. thật cho nó tai qua nạn khỏi. như vậy là phúc lắm rồi!" phúc âm, trả lời thư bằng thư (cũ). phúc ấm, phúc của tổ tiên để lại cho con cháu. phúc đáp, trả lời: viết thư phúc đáp. phúc đức," i. dt. điều may mắn do đời trước ăn ở tốt lành để lại cho đời sau: để lại phúc đức cho con cháu nhờ có phúc đức tổ tiên để lại. ii. tt. 1. hiền lành hay làm điều tốt cho người khác: con người phúc đức một bà lão phúc đức ăn ở phúc đức. 2. may mắn tốt lành rất lớn: được như bây giờ là phúc đức lắm rồi cháu ạ." phúc hậu, phúc đức và hiền hậu: bà cụ phúc hậu. phúc khảo," viên quan chấm thi trong kỳ thi hương chấm lại những bài thi đã được quan sơ khảo chấm rồi." phúc lợi, d. 1. hạnh phúc và lợi lộc. 2. quyền lợi về vật chất mà nhà nước hay đoàn thể bảo đảm cho công nhân và viên chức được hưởng. phúc mạc, lớp màng bụng bao bọc tất cả các bộ phận trong bụng. phúc phận," phần phúc được hưởng theo quan niệm cũ." phúc thẩm, xét lại những vụ án do tòa án dưới đưa lên. phúc tinh, ngb. người cứu người khác ra khỏi cảnh khổ sở (cũ): lúc hoạn nạn gặp được phúc tinh. phúc tra, xem xét lại: việc điều tra dân số đã hoàn thành và cán bộ đang phúc tra kết quả. phúc trạch, nh. phúc âm. phúc trình, đgt (h. phúc: trả lời; trình: bày tỏ cho cấp trên) báo cáo về một vấn đề đã được giao phó theo dõi: ông bộ trưởng đã phúc trình lên thủ tướng về kết quả cuộc thẩm vấn. phục, ẩn nấp chờ thời cơ hành động : phục ở ngõ hẻm để đón đánh. " đg. 1. chịu là giỏi là hay là phải : phục tài làm thơ. 2. chịu đựng được đương được : không phục thủy thổ." phục chức, được phong lại chức cũ sau khi đã bị cách. phục cổ," trở lại cái cũ chế độ cũ: phát triển vốn văn hoá cũ của dân tộc không phải là phục cổ" phục dịch, đg. làm công việc chân tay vất vả để phục vụ người khác (thường là chủ hoặc nói chung người bề trên). phục dịch cơm nước suốt ngày. phục hồi, đg. 1. lại trở về: phục hồi quê quán. 2. làm cho những cái đã mất đi lại có cơ trở lại: phục hồi sản xuất. phục hưng, làm cho cái đã suy hoạt động trở lại tốt hơn trước: phục hưng nghề thêu chân dung. phục kích, đgt. bí mật bố trí sẵn lực lượng chờ đánh úp đối phương khi lọt vào trận địa: bị phục kích khi đi qua núi phục kích địch mà đánh. phục linh," loài nấm kết thành một bọc kín dùng làm thuốc." phục phịch, nói bộ to béo và nặng nề. phục quốc, lấy lại quyền độc lập của một nước đã bị mất (cũ). phục sinh," đgt (h. phục: trở lại; sinh: sống) được sống lại theo quan niệm tôn giáo: trong đạo thiên chúa có ngày lễ phục sinh." phục sức, quần áo mặc và đồ trang sức: đồ phục sức. phục thiện, chịu theo điều hay lẽ phải và biết tránh điều dở: có tinh thần phục thiện mới tiến bộ được. phục thù, gây tai hại cho người làm hại mình. phục tòng, cg. phục tùng. thuận theo: phục tòng lẽ phải. phục tùng, nh. phục tòng. phục viên, cho quân sĩ giải ngũ về làm dân thường. phục vụ, làm công việc thuộc trách nhiệm của mình đối với ai: phục vụ nhân dân; phục vụ người ốm. phủi, đg. gạt nhẹ: phủi bụi. phun, đg. 1 làm cho chất lỏng hoặc chất hơi bị đẩy mạnh ra ngoài thành tia nhỏ qua lỗ hẹp. phun thuốc trừ sâu. súng phun lửa. giếng phun nước. ngậm máu phun người*. 2 (kng.). nói ra (hàm ý khinh). phun ra những lời thô bỉ. phun ra hết mọi điều bí mật. phùn phụt, tiếng thổi hay bật ra mạnh: ngọn lửa cháy phùn phụt. phung, (đph) d. bệnh hủi. phung phá, tiêu một cách xa xỉ quá đáng. phung phí, đgt. sử dụng quá lãng phí: phung phí tiền của phung phí thời giờ ăn chơi phung phí. phùng, t. nh. phồng: phùng má. phúng dụ," toàn bộ những chi tiết tả cảnh hay tường thuật ứng với một ý trừu tượng cần biểu đạt một cách cụ thể (thí dụ: nguyễn gia thiều tả nỗi khổ của muôn vật: cầu thệ thủy nằm trơ cổ độ quán thu phong đứng rũ tà uy. phong trần đến cả sơn khê tang thương đến cả hoa kia cỏ này cgo)." phúng phính, nói má béo phị ra. phúng viếng, đem đồ lễ đến viếng người chết. phụng," 1 dt biến âm của phượng (chim tưởng tượng): lầu rồng gác phụng." 2 đgt vâng theo: phụng mệnh. phụng chỉ, vâng mệnh vua. phụng dưỡng, chăm sóc nuôi dưỡng người trên : phụng dưỡng cha mẹ. phụng hoàng, nh. phượng hoàng. phụng mệnh, vâng mệnh người trên. phụng sự, đg. (trtr.). phục vụ hết lòng. phụng sự tổ quốc. phụng sự lí tưởng. phụng thờ, thờ một cách tôn kính: phụng thờ tổ tiên. phút, dt. 1. đơn vị thời gian bằng 60 giây: bây giờ là hai giờ năm phút chỉ còn ít phút nữa thôi. 2. thời gian rất ngắn: chờ tôi ít phút không nghỉ ngơi phút nào. phút chốc," nh. phút ngh.2." phụt," ph. mạnh và nhanh: gió thổi phụt làm tắt mất đèn." phứa," ph. cg. phứa phựa. nói làm tràn đi không cần suy nghĩ tính toán (thtục): cãi phứa; ăn phứa." phứa phựa, nh. phứa: ăn nói phứa phựa. phức hợp, do nhiều cái hợp thành. phức tạp," tt (h. tạp: nhiều thứ khác nhau) không đơn giản; rắc rối: đó là một công việc cực kì to lớn phức tạp khó khăn (hcm); đất nước trong một bối cảnh cực kì phức tạp (trbđằng)." phước, (đph) d. nh. phúc: nhà có phước. phưỡn, t. phồng to ra: ăn no phưỡn bụng. phướn, d. cg. phạn. thứ cờ riêng của nhà chùa. phương," (lý) d. đường thẳng xác định tư thế của một vật hoặc theo đó một hiện tượng diễn biến : mặt các chất lỏng yên lặng có phương nằm ngang ; mọi vật rơi theo phương đứng thẳng." " d. một trong bốn phía chính (đông tây nam bắc) của không gian xác định bằng vị trí trên chân trời của mặt trời khi mọc (đông) hoặc khi lặn (tây) để căn cứ vào đó mà xác định các phía khác của không gian." phương án, bản trình bày dự kiến việc phải làm. phương châm," d. tư tưởng chỉ đạo hành động thường được diễn đạt bằng câu ngắn gọn. phương châm học kết hợp với hành. nắm vững đường lối phương châm phương hướng." phương chi," l. huống chi còn nói gì đến: làm việc nhỏ cũng không được phương chi làm việc lớn." phương diện, dt. mặt nào đó được tách ra để xét riêng: nghiên cứu tìm hiểu mọi phương diện đứng về phương diện cá nhân mà nói. phương hại," hại đến gây thiệt cho: những hành vi phương hại đến danh dự." phương hướng," đường đi về phía nào đường lối: phương hướng hành động." phương kế, cách: phương kế sinh nhai. phương ngôn, tục ngữ của địa phương. phương pháp," dt (h. phương: hướng; pháp: phép) lề lối và cách thức phải theo để tiến hành công tác với kết quả tốt nhất: học không có phương pháp thì dầu giùi mài hết năm hết đời cũng chỉ mất công không (bùi kỉ)." phương phi, béo tốt đẹp đẽ: mặt mũi phương phi. phương sách, biện pháp để giải quyết một vấn đề. phương thuốc, bài thuốc chữa bệnh. phương thức, d. cách thức và phương pháp (nói tổng quát). phương thức đấu tranh. phương thức trả lương theo sản phẩm. phương tiện, dt. cái dùng để tiến hành công việc gì: phương tiện sản xuất phương tiện vận chuyển sử dụng các phương tiện khác nhau. phương trình, dt (h. phương: hướng; trình: cách thức) từ toán học chỉ đẳng thức chứa một hay nhiều ẩn số: ax+by+c=0 là một phương trình bậc nhất có hai ẩn số. phương trưởng, t. khôn lớn (cũ): các cháu đã phương trưởng. phương trượng, chỗ ngồi của nhà sư trụ trì ở chùa. phường," d. 1. khu xóm của những người cùng nghề (cũ) : phường thợ nhuộm. 2. tổ chức nghề nghiệp của những người cùng làm một nghề (cũ) : phường bát âm. 3. đơn vị hành chính tại một thành phố miền nam tương đương với một tiểu khu. 4. bọn người làm những việc đáng khinh : cũng phường bán thịt cũng tay buôn người (k). 5. (đph). bát họ." phường chèo, gánh hát chèo hay tổ chức của những người hát chèo (cũ). phượng," 1 d. cn. phượng hoàng. chim tưởng tượng có hình thù giống chim trĩ được coi là chúa của loài chim. rồng bay phượng múa." " 2 d. cn. phượng tây. cây to cùng họ với cây vang lá kép lông chim hoa mọc thành chùm màu đỏ nở vào mùa hè thường trồng lấy bóng mát. mùa hoa phượng (mùa hè)." phượng hoàng, d. 1. chim phượng. 2. chim phượng cái và chim phượng đực. phượng tây, x. phượng. phứt, ph. nh. phắt: làm phứt cho xong. " (đph) đg. nhổ bứt: phứt lông chim." pi, d. tỉ số giữa chu vi và đường kính của đường tròn. pi-a-nô, x. dương cầm. pi-rít, quặng sun-phua sắt. pin," (f. pile) dt. nguồn điện một chiều trong đó hoá năng biến thành điện năng thường được làm thành khối hình trụ: mua đôi pin đài chạy bằng pin." pla-tin," kim loại quí màu trắng chịu được nhiệt độ cao hơn bạc." pô-pơ-lin, d. vải mỏng sợi nhỏ và bóng. prô-tê-in, x. pô-rô-tit. qua," 1 dt (đph) đại từ ngôi thứ nhất như anh dùng khi nói với người nhỏ tuổi hơn một cách thân mật hoặc người chồng dùng tự xưng hô với vợ: qua đã nói với bậu nhưng bậu chẳng nghe." " 2 tt ngay trước thời gian hiện tại: đêm qua chớp bể mưa nguồn hỏi người quân tử có buồn hay không? (cd). 2. như trước: xuân này hơn hẳn mấy xuân qua (hcm)." " đgt 1. xảy ra rồi: tai nạn khỏi (tng); nhắc lại việc đã qua 2. đến nơi nào và đã dừng lại trong một thời gian: ông ấy qua pháp dự một hội nghị. 3. khỏi chết: bà cụ khó qua được đêm nay 4. vượt ra khỏi: mọi việc trong cơ quan không qua được sự theo dõi của ông ta. 5. đi từ bên này sang bên kia: qua cầu dừng bước trông cầu cầu bao nhiêu nhịp em sầu bấy nhiêu (cd). 6. đi ở phía trước: qua đình nghé nón trông đình đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu (cd). 7. vượt khỏi: khôn chẳng qua lẽ khỏe chẳng qua lời (tng)." trgt 1. từ phía này sang phía khác: nhìn cửa sổ; nhảy qua mương; lật qua trang khác. 2. không nhấn mạnh: dặn qua mấy lời. 3. sơ lược: biết qua thế thôi; đọc qua vài trang. 4. đã xong: trải qua một cuộc bể dâu (k). gt 1. từ bên này sang bên kia: ô-tô chạy cầu; xe vượt qua đèo. 2. với phương tiện gì: nói chuyện qua điện thoại; học tập qua kinh nghiệm; hiểu biết qua thực tế. qua đời, chết (nói về người một cách nghiêm túc). qua lại," 1. đg. đi và lại. 2. t. hai chiều giữa hai người hai hiện tượng hai sự việc: ảnh hưởng qua lại; tác dụng qua lại giữa nam châm và dòng điện." qua loa," t. (thường dùng phụ sau đg.). chỉ sơ qua gọi là có. ăn qua loa để còn đi. hỏi qua loa vài câu. việc ấy tôi chỉ biết qua loa. tác phong qua loa đại khái (kng.)." qua ngày, trgt gọi là có thực hiện được: mẹ con quần quật kiếm cơm qua ngày (tố-hữu). qua quít, nh. qua loa. quà," d. 1 thức mua để ăn thêm ăn chơi ngoài bữa chính (nói khái quát). quà sáng. hay ăn quà vặt. 2 vật tặng biếu để tỏ lòng quan tâm quý mến. quà mừng đám cưới. quà sinh nhật cho con." quà cáp," dt. quà vật phẩm để biếu tặng nói chung: gửi nhiều quà cáp mừng sinh nhật em gái ông ấy không nhận quà cáp của ai bao giờ." quả, 1 dt thứ tráp sơn hình tròn thường có nắp đậy: quả trầu. " 2 dt bộ phận của cây do nhụy hoa phát triển mà thành thường chứa hạt: ăn quả nhớ kẻ trồng cây (tng)." 3 dt vật có hình như các quả: quả bóng; quả trứng; quả tim. 4 dt cái đấm: đấm cho một quả. 5 dt kết cục: có nhân thời có quả (tng). 6 dt x. cá quả: mua con quả và con trê. " 7 trgt đúng như vậy: làm thế quả khó khăn; quả như lời dự đoán; trê kia quả có tình gian cứ trong luật lệ y đơn mà làm (trê cóc)." quả báo," sự báo lại điều ác phạm trong kiếp trước bằng điều ác mình phải chịu trong kiếp này hoặc sự báo lại điều thiện đã làm trong kiếp trước bằng điều thiện được hưởng trong kiếp này theo phật giáo." quả cảm, có quyết tâm và can đảm : thái độ quả cảm. quả cân," d. vật có khối lượng nhất định dùng để xác định khối lượng của những vật khác bằng cái cân." quả đấm," d. 1. tay nắm lại : giơ quả đấm để dọa . 2. cái đánh bằng tay nắm lại. 3. vật tròn hoặc hình quả trứng dùng để mở hay đóng cửa." quả đất," d. (kng.). trái đất về mặt nơi có cuộc sống của loài người." quả lắc, x. con lắc: quả lắc đồng hồ. quả nhân, d. từ mà vua dùng để tự xưng một cách khiêm tốn. quả nhiên, đúng thực như vậy: sự đã quả nhiên. quả phụ, đàn bà góa. quả phúc," kết quả của sự làm phúc sự giúp đỡ người theo phật giáo." quả quyết," i. đgt. nói một cách chắc chắn không hề do dự: ai dám quả quyết chuyện đó là đúng thầy quả quyết rằng kì thi tới nhiều em trong lớp sẽ đậu đại học. ii. tt. không hề do dự không ngại bất cứ hoàn cảnh nào: một con người quả quyết hành động quả quyết." quả tang, trgt (h. quả: thực; tang: chứng cớ) ngay khi đương làm điều bậy: nó bị bắt quả tang ăn cắp (ngcghoan). quả thực," kết quả vật chất của một cuộc đấu tranh: sau khi đánh đổ địa chủ nông dân chia quả thực." cg. quả tình. ph. thực ra là: quả thực bận việc nên không đến. quả tình, ph. nh. quả thực: quả tình bận việc. quả vậy, đúng như thế. quá, ph. 1. trên mức thường : to quá. 2. lắm : xinh quá ; rẻ quá. 3. vượt ra ngoài một giới hạn : nghỉ quá phép. bán trên một nửa : phải được số phiếu quá bán mới trúng cử. quá bán, trên một nửa: phải được số phiếu quá bán mới trúng cử. quá bộ," ghé bước đi đến (nói một cách lễ độ nhưng cầu kỳ): mời ông quá bộ lại chơi." quá cảnh, qua biên giới. quá chén, nói uống rượu nhiều quá đến say và phần nào thiếu minh mẫn: quá chén rồi nói nhảm. quá chừng, trên xa mức thường: hay quá chừng! quá cố, đg. (trtr.). chết rồi. người bạn đã quá cố. tưởng nhớ người quá cố. quá đáng," cg. quá quắt. ngoài mức độ thông thường thiếu lẽ phải không biết điều: đòi hỏi quá đáng." quá độ," 1 đgt. chuyển tiếp từ trạng thái này sang trạng thái khác nhưng đang ở giai đoạn trung gian: thời kì quá độ giai đoạn quá độ tổ chức quá độ." 2 pht. quá mức bình thường: ăn chơi quá độ làm việc quá độ. quá đỗi," trên mức thường theo chiều xấu: khắt khe quá đỗi" quá giang, 1. đg. đi đò ngang (cũ): khách quá giang. 2. d. rầm nhà bắc ngang từ tường nọ sang tường kia. quá khích," kịch liệt quá thiên tả hay thiên hữu: chủ trương quá khích." quá khổ, x. khổ: giầy quá khổ. quá khứ," dt (h. khứ: đi qua) thời gian đã qua: quá khứ hiện tại và tương lai của mọi người không phải luôn luôn giống nhau (hcm); quá khứ cắt nghĩa hiện tại hiện tại chuẩn bị tương lai (phvđồng)." quá lắm, cg. quá ư. vượt quá mức độ thông thường: ngang bướng quá lắm. quá lời, vượt ra ngoài mức độ ăn nói thông thường: công kích quá lời; khen quá lời. quá quắt, nh. quá đáng. quá sức, ph. 1. trên sức mình: làm việc quá sức. 2. nh. quá lắm. quá tay," nhiều quá mạnh quá vì lỡ tay: đánh quá tay; tra muối quá tay nên canh mặn." quá trình," con đường biến hóa tiến triển phát triển : quá trình xây dựng xã hội xã hội chủ nghĩa." quá trớn, vượt qua giới hạn thông thường theo hướng xấu: tự do quá trớn. quá ư, nh. quá lắm: quá ư tồi tệ. quá vãng, nh. quá khứ. quạ," d. chim lông đen cánh dài mỏ dài hay bắt gà con." quác, cg. quác quác. tiếng gà vịt kêu. quạc, tiếng vịt kêu. quạc," đg. há to mồm một cách thô bỉ để nói cãi khóc...: quạc mồm ra mà gào." quách," ph. cho xong cho rảnh mắt: đốt quách những truyện khiêu dâm." d. áo quan bọc chiếc áo quan chứa xác. quạch," d. loài cây rễ dùng để làm vỏ ăn trầu." quai," d. 1. phần hình cung hay hình tương tự của một vật để cầm xách đeo vật ấy: quai làn; quai chảo. 2. dây mắc vào người để giữ mũ nón dép...cho chặt." đg. đánh bằng một quả đấm (thtục): quai cho một quả vào mặt. quai bị," bệnh truyền nhiễm do vi trùng gây ra làm sưng hai tuyến nước bọt dưới tai." quai chèo, vòng dây để mắc mái chèo vào cọc chèo. quai hàm," dt. phần dưới của hàm ở bên và dưới mặt." quài, đg. vươn tay ra: quài tay qua chấn song để ngắt hoa. quái," i. d. con vật tưởng tượng hình thù ghê gớm coi như có thể làm hại người. ii. t. 1. lạ lùng: sao có chuyện quái thế? 2. ranh mãnh: nó quái thế đấy! iii. ph. từ dùng để nhấn mạnh vào ý phủ định: làm quái gì những chuyện vặt ấy; chẳng biết quái gì. iv. th. từ dùng để tỏ ý ngạc nhiên: quái nhỉ; quái khỏe thế mà chết." quái ác, ranh mãnh: nghịch quái ác. quái dị," tt (h. quái: lạ lùng; dị: lạ) lạ lùng quá chưa từng thấy: các loại mê tín quái dị hiện ra (hgđthúy)." quái đản," nói việc lạ lùng quá việc không thể có thực." quái gở," kỳ quặc lạ lùng quá: đừng phao cái tin quái gở." quái lạ," lạ lùng quá: quái lạ bệnh không trầm trọng mà chết." quái quỷ, nh. quỷ quái. quái thai," thai hình thù không giống hẳn hình người thường thiếu hoặc thừa một vài bộ phận. ngb. vật quái lạ người không có tư cách: độc ác thế thật là đồ quái thai." quái vật," con vật lạ trông ghê sợ : trong những chuyện thần kỳ thường hay có những con quái vật. ngb. con người độc ác khác thường." quan," d. viên chức chỉ huy chính trị hoặc quân sự... dưới chế độ phong kiến thực dân: quan văn; quan võ; quan tổng đốc." " d. 1. món tiền bằng mười tiền cũ. 2. trọng lượng bằng trọng lượng sáu mươi đồng tiền kẽm. 3. đơn vị tiền tệ của nước pháp tức đồng phrăng (cũ)." quan ải, cửa ải biên giới giữa hai nước. quan cách, nói dáng điệu khệnh khạng làm cao như quan. quan chức," d. 1. nh. quan lại. 2. công việc phận sự mà quan lại phải làm." quan dạng, hình thức dáng điệu khệnh khạng của quan. quan điểm," d. 1 điểm xuất phát quy định phương hướng suy nghĩ cách xem xét và hiểu các hiện tượng các vấn đề. quan điểm giai cấp. quan điểm luyến ái. có quan điểm đúng đắn. 2 cách nhìn cách suy nghĩ; ý kiến. trình bày quan điểm về vấn đề nêu ra." quan hà, cửa ải và sông.ngr. đường xa: muôn dặm quan hà. chén quan hà. chén rượu tiễn người đi xa (cũ): tiễn đưa một chén quan hà (k). quan hệ," i. dt. sự gắn bó chặt chẽ có tác động qua lại lẫn nhau: quan hệ anh em ruột thịt quan hệ vợ chồng không có quan hệ gì với nhau quan hệ giữa sản xuất và lưu thông phân phối. ii. đgt. liên hệ: quan hệ chặt chẽ với nhau. iii. tt. quan trọng hệ trọng: việc quan hệ." quan họ," lối hát dân gian xưa kia phổ biến ở miền tiên du tỉnh bắc ninh (nay là huyện tiên sơn tỉnh hà bắc)." quan khách, người được mời đến dự một buổi lễ. quan lại, cg. quan tư. quan nói chung: quan lại của triều đình huế. quan liêu," 1. d. nh. quan lại. 2. t. xa thực tế ít biết đến thực tế: tác phong quan liêu." quan ngại, thấy bận lòng vì khó khăn trở ngại: không quan ngại đường đất xa xôi hiểm trở. quan nha, d. 1. nơi làm việc của quan lại. 2. quan lại và những người dưới quyền. quan niệm," dt (h. quan: nhìn xem; niệm: suy nghĩ) cách hiểu riêng của mình về một sự vật một vấn đề: nghệ thuật vị nghệ thuật là một quan niêm sai lạc hồ đồ (trg-chinh)." đgt hiểu một vấn đề theo ý riêng của mình: không nên như thế về vấn đề ấy; cần quan niệm rõ ràng và có phương thức đúng đắn (đỗ mười). quan san, cửa ải và núi non. ngb. nơi xa xôi: quan san nghìn dặm thê nhi một đoàn (k). quan sát, xem xét kỹ lưỡng. quan sát viên, d. 1. người đi quan sát tình hình một nơi nào: các quan sát viên ngoại quốc ở mặt trận. 2. người hay đoàn có nhiệm vụ nghiên cứu quá trình diễn biến tại hội nghị của một tổ chức để báo cáo lại với chính phủ mình: nhiều nước chưa phải là hội viên chính thức đã cử quan sát viên đến liên hợp quốc. quan tâm," đg. lưu tâm. cg. chăm sóc với một mức độ thiết tha nào đó bằng tình cảm: cha mẹ luôn luôn quan tâm đến đạo đức và việc học tập của con cái; công đoàn quan tâm đến đời sống của đoàn viên." quan thầy, người che chở dung túng những kẻ chân tay: bọn quan thầy mỹ của lũ bán nước. quan thuế, thuế đánh vào hàng hóa nhập khẩu và xuất khẩu. quan trọng," tt. có ảnh hưởng tác dụng to lớn đáng được đề cao coi trọng: vai trò quan trọng nhiệm vụ quan trọng hàng đầu là không ngừng nâng cao đời sống của nhân dân." quan trường, cg. quan giới. những người làm quan nói chung trong chế độ phong kiến. quan viên," d. 1. quan lại lớn nhỏ trong xã hội phong kiến. 2. người có địa vị không phải đi phu tạp dịch trong làng dưới thời pháp thuộc. 3. khách làng chơi ở các xóm cô đầu trong xã hội cũ." quàn, đg. đặt tạm linh cữu ở một nơi để viếng trước khi đưa đám. quản," 1 dt hạ sĩ quan trên chức đội trong thời thuộc pháp: hồi đó ông ta là quản khố xanh." 2 đgt e ngại: ngựa mạnh chẳng quản đường dài (cd). 3 đgt quản lí nói tắt; trông coi: không quản nổi lũ trẻ nghịch ngợm. quản bút, cân nhỏ và dài để cắm ngòi bút vào mà viết. quản ca, d. 1. người trông nom ả đào hát hay những người làm nghề ca hát trong xã hội cũ. 2. người điều khiển một tốp đồng ca. quản chế, giữ một người ở một địa phương để theo dõi các hành động. quản đốc, người trông nom và chỉ huy một xưởng trong một nhà máy : đồng chí quản đốc xưởng cơ điện của nhà máy dệt kim. quản gia, d. người làm thuê trông coi việc nhà cho một gia đình giàu sang. lão quản gia. quản lý," đg. 1. tổ chức điều khiển và theo dõi thực hiện như đường lối của chính quyền quy định : quản lý thị trường ; quản lý xí nghiệp. 2.giữ gìn và sắp xếp : quản lý hồ sơ và lý lịch cán bộ ; quản lý thư viện." quản ngại," đg. (dùng có kèm ý phủ định). ngại ngần coi là đáng kể. chẳng quản ngại gian lao vất vả. nào quản ngại gì." quản thúc, đgt. quản chế. quản trị," đgt (h. quản: chăm nom; trị: sửa sang) phụ trách việc trông nom sắp xếp công việc nội bộ của một tổ chức: ban quản trị tốt thì xã viên mới đoàn kết và hăng hái sản xuất (hcm)." quản tượng, người trông nom và điều khiển một con voi. quán," d. 1. nhà nhỏ xây ở giữa đồng để tránh mưa nắng. 2. nhà bán cơm bữa bán nước và quà bánh hay chứa trọ khách đi đường tiệm giải khát hay hiệu ăn." quán quân, d. (cũ). người chiếm giải nhất trong một cuộc thi đấu thể thao đặc biệt. quán quân về bơi lội. chiếm giải quán quân. quán tính," dt. 1. tính chất của mọi vật bảo toàn vận tốc của mình khi không chịu lực nào tác dụng hoặc khi chịu tác dụng của những lực cân bằng nhau. 2. phản xạ phản ứng theo thói quen của cơ thể: nghiêng người tránh theo quán tính." quán triệt," 1. hiểu thấu đáo nắm vững nội dung: quán triệt vấn đề. 2. làm cho thông suốt: quán triệt tinh thần yêu nước trong giáo dục." quán trọ," dt nhà cho người qua đường tạm ngủ trọ một vài đêm: trước cửa một quán trọ bình dân có tiếng người gọi tôi (ngtuân)." quán xuyến, hiểu biết rõ và đảm đương được toàn bộ công việc : quán xuyến việc gia đình. quang, 1 d. đồ dùng tết bằng những sợi dây bền để đặt vật gánh đi hoặc treo lên. đôi quang mây. 2 i d. (kết hợp hạn chế). 1 ánh sáng. vật phản quang. thuốc cản quang. 2 (kng.). quang học (nói tắt). các thiết bị quang. " ii t. sáng sủa không bị che chắn ánh sáng mặt trời. trời mây tạnh. đường quang không một bóng cây. phát quang*." quang âm, ánh sáng và bóng tối. ngb. ngày giờ (cũ). quang cảnh, dt. cảnh vật và những hoạt động của con người trong đó: quang cảnh nông thôn ngày mùa quang cảnh phiên chợ tết thật đông vui nhộn nhịp. quang cầu, (thiên) d. mặt ngoài của mặt trời từ đó xuất phát nhiệt và ánh sáng. quang dầu," thứ sơn bóng màu vàng nhạt làm bằng nhựa cây sơn ta: sơn quang dầu." quang đãng," tt thoáng và có vẻ rộng rãi: nhà cửa quang đãng con đường cách mạng việt-nam giờ đây thật là quang đãng (đgthmai)." quang gánh," d. 1. đôi quang và đòn gánh: mang quang gánh đi mà quẩy gạo. 2. quang đòn gánh và đồ vật gánh đi: đặt quang gánh xuống mà nghỉ." quang học," (lý) môn học về ánh sáng và nói chung về các bức xạ." quang hợp," sự tổng hợp chất hữu cơ từ yếu tố vô cơ thực hiện bằng tác dụng của ánh sáng ở các cây có diệp lục." quang minh," t. (id.). rõ ràng sáng tỏ." quang phổ," dt. dải có màu như ở cầu vồng từ đỏ đến tím hứng được trên màn khi có hiện tượng tán sắc ánh sáng." quang quác, tiếng kêu của gà mái mới đẻ. quang sai," (thiên) d. tác dụng quang học gây ra hiện tượng một ngôi sao nhìn qua kính thiên văn lệch ra khỏi vị trí thật của mình do ánh sáng phải có thời gian mới truyền được từ nó đến người quan sát và do quả đất quay." quang vinh, vẻ vang rạng rỡ : đánh giặc cứu nước là một nhiệm vụ quang vinh. quàng," 1 đg. 1 vòng cánh tay ôm qua người hay qua vai qua cổ người khác. em bé quàng lấy cổ mẹ. quàng tay nhau. ôm quàng. 2 mang vào thân mình bằng cách quấn hoặc vòng qua người qua đầu. quàng khăn. quàng tấm nylon che mưa. súng quàng vai. 3 (id.). vướng phải mắc phải khi đang đi. đi đâu mà vội mà vàng mà vấp phải đá mà quàng phải dây (cd.)." " 2 p. 1 (kng.). một cách nhanh vội cốt cho xong để làm việc khác. ăn quàng mấy lưng cơm rồi đi. làm quàng lên! 2 (kết hợp hạn chế). không kể gì đúng sai. nói quàng. vơ quàng. thấy người sang bắt quàng làm họ (tng.)." quàng quạc," nói người đàn bà lắm điều nói to tiếng ầm ĩ." quàng xiên," tt. thiếu đứng đắn bất chấp đúng sai: ăn nói quàng xiên chuyện tầm phào quàng xiên." quảng canh, phương pháp canh tác nhằm tăng số lượng sản phẩm bằng cách mở rộng diện tích trồng trọt. quảng cáo," đgt (h. cáo: báo cho biết) làm cho đông đảo quần chúng biết đến món hàng của mình hoặc một cuộc biểu diễn để lấy tiền: bà con sính xem hát hôm đó thấy ô-tô quảng cáo chạy rông khắp phố (ngcghoan)." quảng đại," t. 1. rộng rãi có độ lượng : tấm lòng quảng đại. 2. đông đảo : quảng đại quần chúng." quảng giao, giao thiệp rộng rãi. quảng trường," d. khu đất trống rộng trong thành phố xung quanh thường có những kiến trúc thích hợp." quãng," dt. 1. phần không gian thời gian được giới hạn bởi hai điểm hoặc hai thời điểm: quãng đường từ nhà đến trường quãng đời thơ bé. 2. khoảng không gian thời gian tương đối ngắn: có lẽ cũng chỉ dài bằng quãng ấy thôi quãng năm sáu giờ chiều chúng tôi sẽ đến. 3. khoảng cách giữa hai nốt nhạc tính bằng cung và nửa cung được gọi theo số bậc giữa hai nốt nhạc đó." quáng," tt 1. chói mắt không trông rõ: phải rằng nắng quáng đèn lòa rõ ràng ngồi đó chẳng là thúc-sinh (k). 2. không nhìn rõ: việc người thì sáng việc mình thì quáng (tng)." quáng gà," bệnh mắt không trông được từ chập tối đến đêm giống như con gà." quanh," i d. 1 (thường dùng trước d.). phần bao phía ngoài của một vị trí nơi chốn nào đó. rào giậu quanh vườn. luỹ tre quanh làng. ngồi vây quanh bếp lửa. vòng quanh*. 2 (thường dùng phụ sau đg.). những nơi ở gần làm thành như một vòng bao phía ngoài (nói tổng quát). nhìn quanh xem có thấy ai không. tìm quanh đâu đó. chắc chỉ ở quanh đây thôi (ở chỗ nào đó quanh đây). dạo quanh." ii đg. di chuyển theo đường vòng. xe đang theo chiều quy định. " iii t. 1 (đường sá sông ngòi) vòng lượn uốn khúc. quãng đường quanh. khúc quanh của dòng sông. đường đi quanh. 2 (thường dùng phụ sau đg.). (nói) vòng vèo tránh không đi thẳng vào vấn đề. chối quanh. giấu quanh không chịu nói." quanh co," tt. 1. (đường sá sông ngòi) uốn khúc vòng lượn liên tục: đường quanh co khúc khuỷu. 2. vòng vèo không nói thẳng hoặc cố ý giấu giếm sự thật: nói quanh co đừng có quanh co mãi biết gì thì nói ra đi!" quanh năm, suốt từ đầu đến cuối năm. quanh quánh, hơi quánh: hồ quanh quánh. quanh quẩn," tt trgt 1. không xa: đi chơi quanh quẩn trong xóm . 2. gần gũi: quanh quẩn chỉ còn mấy mẹ con đàn bà (sơn-tùng). 3. không minh bạch không thẳng thắn: trình bày quanh quẩn sổ chi thu." quanh quất, ở gần : nguyên người quanh quất đâu xa (k) . quanh quéo," nh. quanh quẩn ngh.2: tính đến quanh quéo" quành," đg. không theo hướng thẳng mà vòng lại hoặc quanh sang một bên. quành ra sau nhà. bay quành trở lại. quành xe. khúc đường quành." quánh," tt. đặc sệt dính kết với nhau: mật đặc quánh hồ quánh." quạnh," t. ""quạnh quẽ"" nói tắt: đồng không mông quạnh (tng)." quạnh hiu, tt rất vắng người: hai bên làng mạc quạnh hiu (nghtưởng). quạnh quẽ, vắng vẻ : song trăng quạnh quẽ vách mưa rã rời (k). quào, đg. cào bằng các móng nhọn. mèo quào. quát," 1 đgt. thét gào lên để chửi mắng hoặc ra lệnh: tức lên lão quát lên như tát nước vào mặt mọi người có quát hơn nữa chúng cũng chẳng nghe theo làm theo." 2 đgt. bẻ lái thuyền về phía trái. quát mắng, đgt mắng to tiếng: trê liền quát mắng tri hô vang đầm (trê cóc). quát tháo, mắng một cách hung dữ. quạt, 1.đg. làm cho không khí chuyển thành gió bằng một dụng cụ. 2.d. đồ dùng để quạt. quạt bàn, thứ quạt máy nhỏ đặt đâu cũng được. quạt điện, nh. quạt máy. quạt hòm," thứ hòm trong có cánh quạt đổ thóc vào để quạt cho bụi và thóc lép bay đi." quạt kéo," thứ quạt lớn bằng cót bọc vải hình chữ nhật treo trên trần nhà và kéo bằng dây luồn vào một cái ròng rọc." quạt máy, cg. quạt điện. thứ quạt có cánh quay bằng động cơ điện. quạt trần, quạt máy treo trên trần nhà. quàu quạu, nói mặt người khó tính nhăn nhó khi tức giận. quay," i đg. 1 chuyển động hoặc làm cho chuyển động quanh một trục hay một điểm ở trung tâm một cách đều đều liên tục. cánh quạt quay. trái đất quay quanh mặt trời. quay tơ. 2 chuyển động hoặc làm cho chuyển động để đổi hướng để hướng về phía nào đó. ngồi quay mặt đi. quay sang phải. quay cái quạt bàn sang phía khác. quay 180 độ (thay đổi ý kiến thái độ đột ngột trái hoàn toàn với trước). mưa to đành quay về. 3 chuyển tiếp sang hoạt động khác việc khác. cấy hái xong thì quay ra làm màu. quay lại nghề cũ. 4 (thường nói quay vòng). sử dụng luân chuyển tiền bạc phương tiện sản xuất hết vào việc này tiếp luôn vào việc khác. quay vòng vốn nhanh. trồng xen canh gối vụ bắt ruộng đất quay vòng nhiều lượt. đất rau có thể quay ba bốn lần trong một vụ. 5 làm chín vàng cả khối thịt bằng cách xoay đều trên lửa hoặc rán trong chảo mỡ đậy kín. quay nguyên cả con ngỗng. thịt lợn quay. 6 quay phim (nói tắt). bộ phim mới quay. 7 (kng.). hỏi vặn vẹo cặn kẽ (thường nói về việc hỏi bài thi cử). quay thí sinh." " ii d. cn. con . đồ chơi của trẻ em bằng gỗ khi chơi thì đánh cho quay tít. đánh quay. chơi quay." quay cóp," đgt. lén lút nhìn sao chép bài của người bên cạnh hoặc tài liệu mang theo khi kiểm tra thi cử trong học tập: kì thi nghiêm túc không thí sinh nào quay cóp bài vở cả không nên quay cóp bài của bạn." quay cuồng," đgt tìm mọi cách xoay xở để kiếm lợi: thấy người ta giàu hắn cũng quay cuồng muốn làm giàu." quay lơ, cg. quay đơ. ngã lăn ra. quay phim, đg. cho máy hoạt động để thu hình ảnh vào phim. quay quắt," tt. gian xảo tráo trở hay lừa lọc: lòng dạ quay quắt con người quay quắt." quay tít, quay thật nhanh: cánh quạt quay tít. quảy," đgt chở bằng quang gánh: mang theo một thằng nhỏ để quảy những đồ vật mới sắm (ngcghoan); một gánh kiền khôn quảy xuống ngàn (trần khánh dư); cửa nhà binh lửa đâu đâu tuyết sương quảy một gánh sầu ra đi (phtr)." quắc," đg. giương to mắt nhìn với ánh mắt khác thường biểu thị thái độ giận dữ bất bình hay đe doạ. quắc mắt không thèm trả lời. mắt quắc lên giận dữ." quắc thước," tt. tinh nhanh mạnh khoẻ dồi dào sức lực tuy đã cao tuổi: một ông cụ quắc thước trông cụ ấy quắc thước lắm." quằm quặm," nói bộ mặt cau có vẻ ác nghiệt." quắm," dt nói dao to có mũi cong: vác dao quắm vào rừng; đeo mã tấu cầm quắm (tô-hoài)." quặm," t. cong xuống cong trở vào : mũi quặm." quăn, t. ở trạng thái bị cong hay bị cuộn lại không thẳng. mũi dùi bị quăn. vở quăn mép. tóc quăn. quăn queo, tt. bị quăn nhiều (nói khái quát). quằn," tt nói lưỡi dao mũi dùi hoặc đinh không còn thẳng nữa: làm quằn lưỡi con dao; cái đinh quằn mất rồi." quằn quại, vặn vẹo mình và lăn lộn: đau bụng quằn quại trên giường. quằn quặn, nh. quặn: quằn quặn đau bụng. quắn," 1 d. (kng.; thgt.). lần làm việc gì đó (thường là việc ăn chơi thiếu đứng đắn). chơi một quắn. làm một quắn." " 2 t. 1 (kng.). rất quăn. tóc quắn tít. 2 (thgt.; dùng trước d. trong một số tổ hợp). ở trạng thái co rúm lại. quắn ruột. đánh cho quắn đít (rất đau)." quặn, 1 dt. cái phễu: cái quặn rót dầu. 2 tt. đau xoáy một chỗ: đau quặn trong bụng quặn đau trong lòng. quăng," đgt ném mạnh và xa: quăng lưới; đố ai lượm đá quăng trời (cd); lâu la bốn phía tan hoang đều quăng gươm giáo kiếm đường chạy ngay (lvt)." quẳng," đg. ném đi vứt bỏ: quẳng giày rách vào sọt rác." quặng," d. đất đá có chứa nguyên chất hay dưới dạng hợp chất một kim loại hoặc một chất khoáng có thể lấy ra bằng phương pháp chế hóa : quặng sắt." quắp," đg. 1 co gập cong vào phía trong. chó quắp đuôi. râu quắp. 2 co gập vào để ôm giữ cho chặt. quắp chặt miếng mồi. nằm quắp lấy nhau. 3 bắt lấy đi bằng cách quắp. diều hâu quắp mất gà con. trộm vào quắp hết đồ đạc (b.; thgt.)." quặp, đgt. 1. cong gập hẳn vào trong: mũi quặp râu quặp. 2. gập hẳn để giữ chặt: chân tay quặp lấy cành cây. quắt, đgt nhỏ đi và dăn dúm: cái gương mặt đó nhỏ quắt lại như quả ô mai khô (ngkhải); quả chuối khô quắt đi. quắt queo, nh. quắt: quả chuối héo quắt queo. quặt, đg. 1 bẻ gập theo hướng ngược với bình thường. trói quặt tay ra sau lưng. 2 rẽ sang hướng khác. rẽ trái quặt phải. xe đang đi bỗng quặt ngang. quặt quẹo," tt. thường xuyên đau ốm khiến người gầy mòn teo tóp: thằng bé ốm quặt quẹo suốt." quân," dt 1. người trong lực lượng vũ trang: quân với dân như cá với nước (hcm). 2. kẻ đáng khinh bỉ: hết phường bán nước hết quân hại nòi (x-thuỷ). 3. lá bài hay con cờ: cỗ bất có ba mươi hai quân; quân chi chi; quân tướng; quân xe." quân bị, vũ khí trang bị cho quân đội. quân bình," t. (kết hợp hạn chế). cân bằng ngang nhau. lực lượng hai bên ở thế quân bình." quân ca, dt. bài hát chính thức của quân đội một nước: hát quân ca. quân cảng, dt (h. cảng: bến tàu) bến dành riêng cho tàu bè quân sự: cam-ranh là một quân cảng tốt. quân cảnh, d. cảnh sát trong quân đội một số nước. quân chính," dt. quân sự và chính trị nói tắt: hội nghị quân chính." quân chủ, tt (h. quân: vua; chủ: đứng đầu) nói chế độ có vua đứng đầu nhà nước: dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỉ (hcm). quân chủng," mỗi bộ phận trong những bộ phận lớn của lực lượng vũ trang có nhiệm vụ chiến đấu trên bộ hoặc trên không hoặc dưới nước: lục quân không quân và hải quân là các quân chủng." quân công, công trạng về quân sự. quân cơ, việc quan trọng bí mật của quân đội. quân dịch, d. nghĩa vụ công dân tham gia quân đội; như nghĩa vụ quân sự (nhưng thường nói về quân đội các nước tư bản). quân dụng, dùng cho quân đội: đồ quân dụng. quân đoàn," dt. đơn vị tổ chức quân đội chính quy trên sư đoàn." quân đội, dt (h. đội: toán quân) tổ chức lực lượng vũ trang của nhà nước dùng làm công cụ bảo vệ chính quyền: hồ chủ tịch rất chú ý đến vấn đề giáo dục quân đội (trg-chinh). quân giới, vũ khí dùng trong quân đội. quân hàm, cấp bậc trong quân đội. quân hạm, tàu chiến. quân hiệu," d. dấu hiệu của quân đội quân chủng đeo ở trước mũ." quân khu, dt. tổ chức quân đội ở một khu vực nhất định: bộ tư lệnh quân khu iii thủ trưởng các quân khu về dự đầy đủ. quân kỳ, cờ của quân đội. quân lệnh, d. mệnh lệnh của quân đội. chấp hành quân lệnh. quân lính, dt. binh lính nói chung: quân lính của giặc phải ra hàng. quân luật," dt (h. luật: luật lệ) luật lệ của quân đội thi hành đối với mọi người trong tình hình nghiêm trọng như nghiêm ngặt kiểm soát hạn chế thời gian đi lại ban đêm...: vì có tiếng nổ ngụy quyền phải thiết quân luật trong thành phố." quân lực," d. lực lượng quân đội bao gồm số quân và trang bị vũ khí." quân ngũ, hàng ngũ quân đội: tình quân ngũ. quân nhạc, nhạc của quân đội. quân nhân," dt. người phục vụ trong quân đội bao gồm sĩ quan hạ sĩ quan binh sĩ và quân nhân chuyên nghiệp." quân nhu," đồ cần dùng cho đời sống của quân đội như quần áo lương thực..." quân pháp, dt (h. pháp: luật pháp) luật pháp áp dụng trong quân đội: kẻ nào sai lệnh chịu theo quân pháp (nghtưởng). quân phiệt, bọn quân nhân phản động dựa vào lực lượng quân đội để nắm lấy quyền chính trị. quân phục, quần áo của quân đội. quân quản, đg. x. uỷ ban quân quản. quân sĩ, dt. binh lính nói chung. quân số," dt (h. số: số đếm) số quân đội: quân số âu-phi ngày càng thiếu trên chiến trường chính địch càng bị động (hcm); quân số tổng quát của chiến dịch sẽ là 42. 000 người (vnggiáp)." quân sư, người bày ra mưu kế chỉ huy quân đội (cũ). quân sư quạt mo. quân sư tồi. quân sự, i d. những vấn đề về xây dựng lực lượng vũ trang và đấu tranh vũ trang (nói tổng quát). đường lối quân sự. quân sự và chính trị đi song song với nhau. kiến thức quân sự. " ii t. 1 thuộc về quân đội. cơ quan . xe vận tải quân sự. 2 (kng.). khẩn trương nhanh nhẹn gọn gàng như trong quân đội. tác phong rất quân sự." quân thù," quân địch kẻ làm hại mình và mình phải trừ diệt." quân trang, nh. quân phục. quân tử," dt. 1. người có tài đức trong xã hội phong kiến trung quốc. 2. người có nhân cách cao thượng phân biệt với tiểu nhân. 3. từ người phụ nữ xưa dùng gọi tôn xưng người chồng hoặc người đàn ông được yêu mến: trách người quân tử bạc tình (cd)." quân vụ, việc quân sự. quân vương, vua. quân y," dt (h. y: chữa bệnh) sự chữa bệnh trong quân đội: từ ngày kháng chiến đến nay quân y phát triển rất khá (hcm)." quần," d. đồ mặc che từ bụng trở xuống có hai ống che hai chân hoặc chỉ che đến trên đầu gối." d. quả bóng nhỏ : đánh quần. " đg. làm cho mệt nhoài (thtục) : chơi kém bị đối phương quần cho một trận." quần áo," d. đồ mặc như quần áo (nói khái quát). quần áo may sẵn." quần chúng," i. dt. nhân dân đông đảo: được sự ủng hộ của quần chúng phát động quần chúng. 2. số đông ngoài đảng là đối tượng lãnh đạo của đảng: quần chúng góp ý cho từng đảng viên. ii. tt. có tính chất phù hợp với đông đảo quần chúng: văn nghệ quần chúng tác phong quần chúng." quần cư, tụ họp thành bầy (cũ). quần đảo," dt (h. quần: tụ họp; đảo: cù lao) tập hợp nhiều hòn đảo ở gần nhau trong một khu vực: quần đảo trường-sa; rẽ gió băng băng tàu cưỡi sóng xa trông quần đảo nắng vàng phai (sóng-hồng)." quần đùi, quần ống ngắn xuống đến nửa đùi. quần hồng, x. hồng quần. quần ngựa, bãi rộng có đường vòng để đua ngựa. quần nịt," quần bằng sợi dệt mặc sát vào người." quần quật," cg. quật quật vần vật. vất vả liên miên: làm quần quật suốt ngày." quần thần," d. các quan trong triều trong quan hệ với vua (nói tổng quát)." quần tụ," đgt. gom lại tụ họp vào một nơi để làm ăn sinh sống: nhân dân quần tụ thành làng đông đúc dọc theo bờ sông." quần vợt, dt (cn. ten-nít) môn thể thao dùng vợt mà đánh quả bóng nhỏ từ bên này sang bên kia một cái sân phẳng ngăn đôi bằng một cái lưới: dự cuộc đấu quần vợt ở sân vận động. quẩn," t. 1. rối rít thiếu sáng suốt: nghĩ quẩn. 2. làm cho vướng: tránh ra kẻo quẩn chân người ta." quẩn quanh, nh. quanh quẩn. quẫn, t. 1. túng bấn khốn đốn. 2. mất trí sáng suốt: già quá đâm quẫn. quẫn bách, t. khốn đốn ngặt nghèo đến mức hết đường giải quyết. cảnh nhà quẫn bách. tình thế quẫn bách. quẫn trí," tt. rối trí đâm ra lẩn thẩn mất sáng suốt: công việc bù đầu như thế không khéo quẫn trí đấy lo nghĩ nhiều sinh ra quẫn trí." quấn," đgt 1. cuộn chặt một vòng chung quanh một vật gì: lụa quấn cột cầu trông lâu cũng đẹp (tng); ông cụ quấn khăn để ra đình lễ. 2. quyến luyến không rời: lúc nào con hiền cũng quấn lấy bà (ng-hồng); ngày đi em chửa có chồng ngày về em đã con quấn con dắt con bồng con mang (cd)." quận, 1 d. (kng.). quận công (nói tắt). " 2 d. 1 khu vực hành chính dưới thời phong kiến trung quốc đô hộ. chia thành nhiều quận huyện. quận giao chỉ. 2 đơn vị hành chính ở nội thành thành phố gồm nhiều phường ngang với huyện. ủy ban nhân dân quận. 3 đơn vị hành chính dưới tỉnh tương đương huyện ở miền nam việt nam dưới chính quyền sài gòn trước 1975." quận chúa, dt. con gái vương tước trong hoàng tộc. quận công," dt (h. công: tước thứ nhất của chư hầu) tước phong vào hàng thứ nhất sau quốc công: con ông đô đốc quận công lấy chồng cũng phải gọi chồng bằng anh (cd)." quận vương, d. tước vương phong cho đại quý tộc trong hoàng tộc. quầng," dt. 1. vòm sáng xung quanh mặt trời hay mặt trăng khi bị khúc xạ giữa ánh sáng và các tinh thể nước trong đám mây hoặc nhiễu xạ qua những hạt nhỏ trong khí quyển: trăng quầng thì hạn trăng tán thì mưa (tng.). 2. vầng sáng trong đêm: quầng sáng của ngọn đèn dầu quầng sáng ở xa xa là thành phố. 3. vùng da đen sẫm bao quanh mắt thường do mất hoặc ít ngủ gây nên: mắt thâm quầng." quẩng," t. ""quẩng mỡ"" nói tắt: ăn cho béo rồi quẩng." quẩng mỡ, quá cao hứng: quẩng mỡ đi mua hai cái đàn một lúc. quất," 1 dt (thực) cây nhỏ họ cam quít quả tròn nhỏ khi chín thì vàng có vị chua: tết năm nay bà cụ mua được một chậu quất rất đẹp." 2 đgt 1. vụt bằng roi: hoài-văn quất ngựa liền tay (nghồng). 2. đập mạnh vào: mưa quất vào mặt túi bụi (ngđthi). quất hồng bì," loài cây cùng họ với cam lá kép quả nhỏ màu vàng mặt ngoài có lông tơ vị hơi chua và thơm." quật," 1 đg. 1 vụt mạnh từ trên xuống bằng gậy. vung gậy quật túi bụi. 2 dùng sức mạnh làm cho vật đang ở thế đứng vững phải đổ ngã. bão quật đổ cây. quật ngã đối thủ." 2 đg. đào lấy từ dưới sâu lên. quật gốc cây lên. quật mả. quật đất đắp vườn. quật cường," tt. vững vàng dũng cảm không chịu khuất phục: truyền thống quật cường của dân tộc tinh thần quật cường." quật khởi," đgt (h. quật: nổi dậy khởi: dấy lên) nổi dậy lật đổ một chính quyền phản động: cách mạng đã nêu cao tinh thần quật khởi của dân tộc việt-nam (trg-chinh)." quây, đg. che kín khắp chung quanh : quây buồng tắm. quây quần," đg. tụ tập xúm xít lại trong một không khí thân mật đầm ấm. ngồi quây quần quanh bà nghe kể chuyện. sống quây quần bên nhau." quầy," dt. 1. tủ thấp để đặt hàng trong các cửa hàng cửa hiệu: hàng bày trong quầy. 2. gian hàng bộ phận bán một mặt hàng nhất định: quầy vải lụa quầy bán đồ điện." quẩy," d. thức ăn làm bằng bột mì trộn thuốc nở rồi rán hình dài." quẫy, đg. nói cá vẫy mạnh đuôi. quấy," 1 tt không đúng; sai: phải cũng hì quấy cũng hì (ngvvĩnh)." " trgt bừa; liều lĩnh: tay mang túi bạc kè kè nói nói quá người nghe ầm ầm (cd)." 2 đgt ngoáy đều tay: quấy bột; quấy cám lợn. " 3 đgt nói trẻ con vòi khóc mếu: con thì quấy vợ thì miệng dỗ (tản-đà)." quấy nhiễu," đg. nh. quấy ngh.2." quấy quả, làm phiền vì nhờ vả: quấy quả vay mượn bà con. quấy quá," dối trá cho xong chuyện lấy lệ: làm quấy quá cho xong." quấy rầy," đg. làm ảnh hưởng đến công việc hoặc sự nghỉ ngơi của người khác khiến người ta phải bực mình bằng sự có mặt và những yêu cầu hoạt động không đúng chỗ đúng lúc của mình." quấy rối," đgt. làm cho rối loạn mất sự yên ổn bình lặng: quấy rối giờ ngủ thỉnh thoảng bắn loạt đạn quấy rối quân địch." quậy," đgt cựa mạnh: nó ôm anh ấy chặt không quậy được." que," d. thanh nứa tre gỗ...nhỏ : que đóm." que đan, d. (kng.). kim đan. que hàn," dt. que bằng hợp kim dùng để hàn." què," tt do bị thương tật tay chân không cử động được bình thường: chưa đui chưa què chớ khoe rằng tốt (tng)." què quặt," nh. què ngh.1." quẻ," d. dấu hiệu trong bói toán cầu khấn từ đó có thể đoán ra điều lành dữ may rủi theo thuật bói toán. xin một quẻ bói. thầy bói gieo quẻ rồi đoán." quen," đgt. 1. hiểu biết thông thuộc với mức độ nhất định: người quen họ quen nhau từ thời học ở trường đại học. 2. thích nghi đã trở thành nếp: quen thức khuya dậy sớm quen chịu đựng gian khổ." quen biết," tt nói người mình đã từng biết mặt biết tên ít nhiều có quan hệ: ông ấy với tôi là chỗ quen biết." quen mui," đã biết mùi một lần nên cứ muốn lần nữa hưởng nữa: ăn cắp quen mui." quen thân, nhiễm một tính xấu đã thành thói thường: làm biếng quen thân. quen thói," đg. (kng.). đã thành thói xấu lâu ngày khó sửa được (hàm ý chê). quen thói làm ăn dối trá." quen thuộc, quen đã lâu: người quen thuộc; việc quen thuộc. quèn," tt. khng. tầm thường chẳng đáng giá: chiếc xe máy quèn chức trưởng ban quèn thôi." queo, tt hơi cong: thân cây queo. trgt 1. nói nằm co: nằm một chỗ. 2. sai lệch: bẻ queo câu chuyện. quéo, đg. móc bằng chân hoặc kều bằng một cái móc : quéo cái bút lăn vào gầm giường ; quèo trái cây. d. loài cây cùng họ với xoài quả nhỏ hơn và không ngọt bằng quả xoài. quẹo," i t. bị làm cho cong hẳn về một bên gần như gập lại. cái đinh quẹo. bẻ quẹo. ngã quẹo chân." " ii đg. (ph.). ngoặt rẽ sang một phía khác. xe sang phải. khúc sông quẹo." quét," đgt. 1. dùng chổi đưa nhẹ trên bề mặt làm cho sạch rác rưởi: quét sân quét nhà người quét đường. 2. dùng chổi mềm phết màu đều trên bề mặt: quét vôi ve quét sơn. 3. bắn từng loạt đạn trên một phạm vi rộng: trung liên quét xối xả. 4. tiêu diệt thủ tiêu hoàn toàn trên một phạm vi rộng: quét sạch bọn giặc quét sạch tư tưởng lạc hậu." quét dọn," đgt làm cho sạch sẽ gọn gàng: bà phú xuống bếp và ra sân quét dọn (ng-hồng)." quét tước," nh. quét ngh.1." quẹt, đg. (kết hợp hạn chế). như quệt. quẹt diêm. quẹt nước mắt. quê," dt. i. 1. nơi gia đình họ hàng làm ăn sinh sống từ nhiều đời có tình cảm gắn bó thân thiết với mình: về thăm quê xa quê đã nhiều năm. 2. nông thôn: ở quê ra tỉnh. ii. tt. có vẻ mộc mạc thô kệch không tinh tế thanh lịch: ăn mặc hơi quê trông nó quê lắm." quê hương," dt nơi sinh trưởng: tròi sinh ra bác tản-đà quê hương thì có cửa nhà thì không (tản-đà); ôi! quê hương máu của máu lòng ta (huy cận)." quê kệch," mộc mạc không văn vẻ (cũ): lời văn quê kệch." quê mùa," mộc mạc thật thà như người ở nông thôn : ăn mặc quê mùa." quê quán, nh. quê nhà. quế," dt (thực) loài cây cùng họ với long não lá to có ba đường gân rõ rệt vỏ thơm và cay dùng làm thuốc: em như cây quế trong rừng thơm cay ai biết ngát lừng ai hay (cd)." quế chi," vỏ quế lấy ở cành cây quế dùng làm thuốc và làm gia vị." quệch quạc," nói viết chữ một cách cẩu thả bôi bác: chép quệch quạc nửa trang rồi bỏ dở." quên, đg. để lọt khỏi trí tuệ hoặc tình cảm : nghe mười mà chỉ quên một là thông minh ; học ôn cho khỏi quên ; xa cách nhau mà không có quan hệ thư từ thì dễ quên nhau. quên bẵng," cg. quên khuấy quên lửng. không nhớ đến một chút nào." quên khuấy, nh. quên bẵng. quên lãng, đg. như lãng quên. quên lửng, nh. quên bẵng. quên mình," không nghĩ đến quyền lợi tính mạng của mình vì chính nghĩa vì lý tưởng...: vì nước quên mình." quện, đg. dính bết: sơn quện vào tóc. quềnh quàng," qua loa cẩu thả: giặt quềnh quàng còn bẩn nguyên." quết," 1 đgt. giã cho nhỏ mịn quyện vào nhau: quết giò." 2 đgt. phết vào cho dính trên bề mặt: quết sơn lên vải để làm nền. quết trầu, nước ứa ra khi nhai trầu. quệt," đgt 1. bôi vào; phết vào: đứa bé quệt mũi lên tường. 2. chạm vào: hai xe quệt vào nhau. 3. phết vôi vào lá trầu: quả cau nho nhỏ miếng trầu hôi này của xuân hương mới quệt rồi (hxhương)." quều quào," nói chân tay yếu ớt ngượng và không gọn gàng: quều quào quét sơn chỗ thẫm chỗ nhạt rơi vãi khắp sàn." qui," quì quỉ quĩ quí quị v.v. x. quy quỳ quỷ quỹ quý quỵ v.v." qui chế, dt (h. qui: phép tắc; chế: phép định ra) điều định ra để mọi người cùng theo mà làm: qui chế xuất bản. qui định," đgt (h. qui: khuôn phép; định: quyết định) quyết dịnh nền nếp phải theo: chính sách đối với đồng bào thiểu số chính phủ đã có qui định (hcm)." qui mô," dt (h. qui: khuôn tròn; mô: khuôn mẫu) mức độ được qui định cho một công trình một sự nghiệp: một xã hội tiểu nông với những qui mô kinh tế hẹp hòi (đgthmai)." qui phạm, 1. t. nói khoa học nhằm phán đoán để đánh giá và từ đó nêu lên những phép tắc: ngữ pháp quy phạm. 2. d. quy chế vạch ra và coi như luật pháp. qui trình," dt (h. qui: trù tính; trình: đường đi cách thức) thứ tự các bước tiến hành trong một quá trình sản xuất: qui trình công nghệ phù hợp với điều kiện kinh tế và kĩ thuật hiện nay." qui ước, đgt (h. qui: phép tắc; ước: hẹn nhau) thoả thuận trước với nhau là sẽ cùng theo: tôn trọng những điều đã qui ước. quì," 1 dt 1. cây hướng dương: hoa quì. 2. chất màu dùng trong hoá học gặp dung dịch a-xít thì có màu đỏ gặp dung dịch kiềm thì có màu xanh: giáo sư hoá học dùng quì để cho học sinh phân biệt được a-xít và dung dịch kiềm." " 2 dt vàng dập thành lá rất mỏng để thếp đồ gỗ như cầu đối hoành phi: ở cạnh nhà ông thợ quì phải nghe tiếng búa đập suốt ngày." 3 đgt đặt đầu gối và ống chân sát mặt đất để tỏ ý tôn kính hoặc để thu mình lại: cúi đầu quì trước sân hoa (k); quì xuống để ngắm bắn. quỉ, dt 1. quái vật dữ tợn do mê tín tưởng tượng ra: lũ đế quốc như bầy quỉ sống (tố-hữu). 2. kẻ xấu xa: tên quỉ dâm dục. tt xấu xa; dữ dội: bệnh đã có thuốc tiên (tng). quỉ quyệt, tt (h. quỉ: dối trá; quyệt: không ngay thẳng) gian dối và xảo trá: đế quốc mĩ rất dã man và quỉ quyệt (hcm). quĩ, dt số tiền bạc dành lại để làm việc gì: quĩ công đoàn; quĩ tiết kiệm; quĩ bảo thọ. quĩ đạo, dt (h. quĩ: vết xe đi; cách thức để theo; đạo: con đường) 1. đường chuyển động hình cong kín của một thiên thể có tiêu điểm là một thiên thể khác: quĩ đạo của quả đất xoay quanh mặt trời. 2. đường đi hình cong kín của một vật thể có chuyển động chu kì: các điện tử quay chung quanh một hạt nhân nguyên tử theo những quĩ đạo khác nhau. 3. đường diễn biến của một hệ tư tưởng: đi theo quĩ đạo của chủ nghĩa sô-vanh nước lớn. quĩ tích, dt (toán) (h. quĩ: cách thức; tích: dấu chân) hình tạo nên bởi tập hợp những điểm có một tính chất xác định: đường tròn là quĩ tích của những điểm cách đều một điểm gọi là tâm. quí, 1 dt ngôi thứ mười trong thập can: quí đứng sau nhâm và ở vi trí cuối cùng của thập can. " 2 dt thời gian ba tháng một: đặt báo mua từ quí ba tức là từ tháng bảy." " 3 tt 1. sang: khác màu kẻ quí người thanh (k). 2. có giá trị: của quí." " đgt 1. tôn trọng: phải biết yêu và tiếng nói của dân tộc (phvđồng). 2. coi là đáng trọng: quân quí giỏi không quí nhiều (nghtưởng)." quí khách," dt (h. khách: người đến thăm) khách đáng trọng: về đây nước trước bẻ hoa vương tôn quí khách ắt là đua nhau (k)." " đt từ dùng để nói với những khách hàng của mình: xe này đủ chỗ rồi xin chờ xe sau." quí phái, dt (h. phái: từng nhánh chia ra) dòng dõi sang trọng trong chế độ phong kiến: cách mạng tư sản đã bắt đầu lật đổ bọn quí phái. quí tộc, dt (h. tộc: họ) nói giai cấp cao trong chế độ phong kiến: giai tầng quí tộc đã bị bọn thực dân khuynh loát (đgthmai). quị," đgt 1. khuỵu xuống: yếu quá mới đi được vài bước đã quị xuống. 2. kiệt sức: vì cuộc đời vất vả ông cụ đã sớm quị." quít," loài cây cùng họ với cam quả nhỏ hình hơi dẹt vỏ dễ bóc và hơi cay dùng làm thuốc gọi là trần bì." quịt, x. quỵt. quốc âm, tiếng nói của nước mình. quốc ca," dt. bài hát chính thức của một nước dùng trong các nghi lễ: hát quốc ca và chào cờ." quốc công, dt (h. công: tước công) tước phong kiến xếp hàng thứ nhất: đúng như quốc công đã nói ngày nào (nghtưởng). quốc dân, dân trong một nước quốc doanh, t. (thường dùng phụ sau d.). do nhà nước kinh doanh. thành phần kinh tế quốc doanh. xí nghiệp quốc doanh. mậu dịch quốc doanh. quốc gia, i. dt. nhà nước: chủ quyền quốc gia nguyên thủ quốc gia. ii. tt. theo chủ nghĩa quốc gia: tư tưởng quốc gia hẹp hòi. quốc giáo, dt (h. giáo: tôn giáo) tôn giáo chính thức của một nước: thiên chúa giáo là quốc giáo của nhiều nước tây-âu. quốc hiệu, tên một nước: quốc hiệu nước việt nam thời đinh là đại cồ việt. quốc học, nền văn hóa của nước mình. quốc hội," cg. quốc dân đại hội. cơ quan lập pháp tối cao của một nước do nhân dân bầu ra." quốc hồn, tinh thần đặc biệt của một nước do quá trình đấu tranh của nhân dân tạo nên. quốc huy, d. huy hiệu tượng trưng cho một nước. quốc khánh, dt (h. khánh: vui mừng) lễ kỉ niệm hằng năm để mừng sự phồn vinh của đất nước: cả gia đình sum họp mừng ngày quốc khánh. quốc kỳ, cờ tượng trưng cho một nước. quốc lập, do nhà nước lập ra: trường quốc lập. quốc lộ, d. đường lớn liên tỉnh do chính phủ quản lí; phân biệt với tỉnh lộ. quốc ngữ," dt. 1. tiếng nói của bản quốc của chính nước mình: học quốc ngữ. 2. chữ viết dùng chữ cái la tinh ghi tiếng việt: sách quốc ngữ." quốc pháp, pháp luật của một nước. quốc phòng," dt (h. phòng: giữ gìn) việc giữ gìn đất nước chống mọi âm mưu xâm lược: khoa học và kĩ thuật phải phục vụ quốc phòng góp phần xây dựng một nền quốc phòng toàn dân vững mạnh (vnggiáp)." quốc phục, quần áo theo tục của nhân dân trong nước. quốc sắc," người con gái đẹp nhất nước: đã nên quốc sắc thiên hương một cười này hẳn nghìn vàng chẳng ngoa (k)." quốc sư, d. 1. người thầy dạy học của thái tử (cũ). 2. mưu sĩ của vua chúa. quốc sự, việc quan hệ đến đất nước. quốc tang, tang chung cho cả nước. quốc táng," việc chôn cất một người có công do nhà nước đứng ra lo liệu." quốc tế," 1. t. thuộc về mối quan hệ giữa các nước. 2. d. tổ chức lãnh đạo chung cho giai cấp công nhân các nước : quốc tế cộng sản. chủ nghĩa quốc tế vô sản. chủ trương liên hiệp giai cấp công nhân nhân dân lao động các nước và các dân tộc nhỏ yếu làm cách mạng đánh đổ chủ nghĩa đế quốc xây dựng một xã hội cộng sản chủ nghĩa." quốc tế ca, bài ca chung cho các đảng của giai cấp công nhân. quốc tế ngữ, thứ ngôn ngữ đặt ra với hy vọng làm công cụ giao thiệp quốc tế. quốc thể, sự thể hiện danh dự của một nước. quốc thiều, bản nhạc tiêu biểu cho một nước. quốc thư," văn kiện ngoại giao mang chữ ký của nguyên thủ một nước trao quyền thay mặt chính phủ cho một đại sứ và do đại sứ trình nguyên thủ của nước tại đó mình đến thực hiện nhiệm vụ khi bắt đầu nhận chức." quốc tịch, d. tư cách là công dân của một nước nhất định. nhập quốc tịch (trở thành công dân của một nước khác nước quê quán của mình). quốc trái, nợ của chính phủ vay. quốc văn, dt. 1. tiếng nước nhà; phân biệt với ngoại văn: báo chí quốc văn hiệu sách quốc văn. 2. cũ môn học về ngôn ngữ và văn học nước nhà: học quốc văn. quốc vụ khanh, d. bộ trưởng không giữ bộ nào của một số nước tư bản. quốc vương, vua một nước. quơ, đgt vơ đi một cách vội vàng: mẹ già quơ chăn chiếu và bị quần áo giấu vào góc tường (ng-hồng). quờ, đg. cg. quờ quạng. sờ soạng để tìm: đêm tối quờ bao diêm. quờ quạng, nh. quờ. quở, đg. cg. quở mắng. trách mắng. mắng nh. quở. quang quở mắng, nh. quở. quở quang, khen khiến người ta cho rằng lời khen báo một điềm xấu: thằng bé béo tốt rất nhiều người quở quang. quở trách, đg. nhận xét trực tiếp một cách nghiêm khắc lỗi của người bề dưới; quở (nói khái quát). quở trách học trò. lời quở trách. quy," d. ""quy bản"" nói tắt: cao quy." " đg. tính về gom lại: quy vào quỹ chung; quy vào một mối. quy đồng mẫu số. x. mẫu số." quy bản," mai rùa dùng để nấu cao." quy cách, điều ấn định để theo đó mà làm: thức ăn chín nấu đúng quy cách. quy chế," điều định ra để nhiều người nhiều nơi cùng theo đó mà làm: quy chế xuất bản." quy củ," cách làm có phương pháp có kế hoạch: nghiên cứu có quy củ." quy định, định ra những điều phải theo mà làm việc gì: quy định chế độ công tác. quy hàng, chịu thua và phục tùng kẻ thắng. quy hoạch," đg. nghiên cứu một cách có hệ thống việc áp dụng chương trình phương pháp và các biện pháp thực hiện một công trình lớn: quy hoạch thành phố; quy hoạch trị thủy sông hồng." quy kết, thâu tóm đi đến một kết luận. quy luật," quan hệ không đổi được biểu thị dưới dạng công thức khái quát giữa nhiều hiện tượng hoặc nhóm hiện tượng: quy luật xã hội; quy luật lịch sử; quy luật kinh tế." quy mô," 1. t. lớn lao: kế hoạch quy mô. 2. d. kích thước độ lớn trình độ phát triển: quy mô tòa nhà thật là vĩ đại; sản xuất theo qui mô công nghiệp." quy nạp, phép tìm chân lý của lô-gích học căn cứ vào những nhận xét về các sự vật riêng lẻ rồi đúc lại thành nguyên tắc chung. quy phục," cg. quy thuận. trở về mà tuân theo hàng phục." quy tắc," d. 1. phép tắc lề lối làm việc. 2. điều được nêu lên và công nhận làm mẫu mực để từ đó suy ra cách làm cho đúng: quy tắc ngữ pháp; quy tắc người am-pe trong điện từ học; quy tắc tam suất." quy thuận, nh. quy phục. quy tiên, nói người già chết (cũ): cụ tôi đã quy tiên tháng trước.quy tiên chầu phật. nh. quy tiên. quy trình, chương trình đã được quy định: làm việc trái quy trình là phạm kỷ luật. quy tụ, nhóm họp lại một nơi. quy ước," kết quả của sự thỏa thuận giữa hai hoặc nhiều bên (người đoàn thể quốc gia...) về một việc nhất định thường không dựa trên tính chất tự nhiên của sự vật: quy ước nuôi gà trong khu tập thể; quy ước quốc tế về hệ thống đơn vị đo lường." quy y, thụ lễ theo phật giáo. quỳ, d. x. hướng dương. " (hóa) d. chất chỉ thị màu dùng trong hóa học gặp dung dịch a-xít thì có màu đỏ gặp dung dịch kiềm thì có màu xanh." đg. đặt đầu gối và ống chân sát mặt đất để tỏ ý tôn kính hay khuất phục: liều công mất một buổi quỳ mà thôi (k) " d. vàng đập thành lá rất mỏng để thếp đồ gỗ như câu đối hoành phi." quỷ," i. d. 1. quái vật vô hình do mê tín tưởng tượng ra hay ám ảnh làm hại người. 2. người có tật xấu ở mức độ rất trầm trọng: con quỷ dâm dục.iii. nghịch ngợm tai ác: thằng bé quỷ quá." quỷ kế, mưu kế gian ác lắm. quỷ quái," cg. quái quỷ. ranh mãnh tai ác: vợ chàng quỷ quái tinh ma (k)." quỷ quyệt," gian trá xảo quyệt." quỷ sứ," d. 1. quân lính ở âm phủ chuyên thi hành pháp luật đối với kẻ có tội theo mê tín. 2. từ dùng để chỉ những trẻ nghịch ngợm tai ác: đồ quỷ sứ!" quỷ thần, các vị thần nói chung. quỹ, d. số tiền bạc thu góp lại để dùng làm việc gì: quỹ tiết kiệm; quỹ công đoàn. quỹ đạo, d. 1. (thiên). đường chuyển động hình cong kín của một thiên thể có tiêu điểm là một thiên thể khác: quả đất quay một vòng quỹ đạo của nó quanh mặt trời mất 365 ngày 0 giờ 9 phút. 2. (lý). đường đi hình cong kín của một vật có chuyển động chu kỳ: các điện tử quay chung quanh một hạt nhân nguyên tử theo những quỹ đạo khác nhau. 3. ngr. ảnh hưởng đưa một đối tượng vào phạm vi hoạt động theo ý muốn của tác nhân: hoa kỳ hướng các nước được mình viện trợ vào quỹ đạo của mình. quỹ đen, quỹ chi tiêu cho những món không cần công bố. quỹ tích, (toán) d. hình gồm tất cả những điểm có một tính chất xác định: đường tròn là quỹ tích của những điểm cách đều một điểm gọi là tâm. quý, d. ngôi thứ mười trong mười can. " d. thời gian ba tháng một bắt đầu từ tháng giêng tháng tư tháng bảy hoặc tháng mười." " i. d. 1. sang: khác màu kẻ quý người thanh (k). 2. có giá trị cao: của quý. ii. đg. tôn trọng coi trọng: quý cha mẹ." quý hồ," l. chỉ cần miễn là: sách gì cũng được quý hồ là sách tốt." quý khách, từ dùng để tôn xưng khách khứa hay khách hàng. quý nhân, người sang (cũ): quý vật đãi quý nhân (tng). quý phái, dòng dõi sang trọng trong xã hội cũ. quý phi, vợ thứ của vua. quý tộc," họ dòng sang.giai cấp quý tộc. giai cấp nắm đặc quyền trong thời đại phong kiến hay chiếm hữu nô lệ có chức tước cha truyền con nối." quý trọng, tôn trọng quý mến lắm: quý trọng các vị lão thành. quý tử, người con làm nên sự nghiệp. quý tướng, tướng mạo tỏ ra người có khả năng. quỵ," t. 1. gục xuống: bị đánh quỵ 2. kiệt sức: tham việc quá bây giờ quỵ rồi." quỵ luỵ, luồn lọt để nhờ vả xin xỏ: quỵ luỵ quan thầy. quyên, 1 dt. chim cuốc: dưới trăng quyên đã gọi hè (truyện kiều) đỗ quyên. 2 đgt. đóng góp hoặc vận động đóng góp tiền của vào việc chung: quyên tiền ủng hộ đồng bào ở vùng bão lụt quyên góp. quyên sinh," đgt (h. quyên: bỏ liều; sinh: đời sống) bỏ thân mình: giận duyên tủi phận bời bời cầm dao nàng đã toan bài quyên sinh (k)." quyền," 1. d. 1. cái mà luật pháp xã hội phong tục hay lẽ phải cho phép hưởng thụ vận dụng thi hành... và khi thiếu được yêu cầu để có nếu bị tước đoạt có thể đòi hỏi để giành lại : quyền ứng cử và bầu cử ; khi bị hành hung ai cũng có quyền tự vệ ; ngày trước địa chủ muốn thủ tiêu đến cả quyền sống của nông dân. 2. sức mạnh được vận dụng khi thực hiện chức năng trong một lĩnh vực nhất định : quyền của sĩ quan chỉ huy ngoài mặt trận ; quyền lập pháp; quyền của nhà vua phong kiến không có giới hạn. ii. t .tạm thay : quyền tổng thống." d. môn võ dùng tay nắm lại mà đấm. quyền anh, môn thể thao dùng tay bọc bao da nhồi bông mà đấm nhau. quyền biến, hành động khéo khi có biến: có tài quyền biến. quyền bính, d. (cũ.). như quyền hành. quyền hạn," dt. quyền theo cương vị chức vụ cho phép: giải quyết công việc đúng với quyền hạn của mình việc ấy vượt quá quyền hạn của tôi." quyền hành," dt (h. quyền: quả cân; hành: cái cân) quyền lực của từng người: họ tham danh trục lợi thích địa vị quyền hành (hcm); trên dưới quyền hành tay cắt đặt một mình một chiếu thảnh thơi ngồi (lê thánh-tông)." quyền lợi," lợi ích được hưởng mà người khác không được xâm phạm đến : bảo vệ quyền lợi của đoàn viên." quyền lực, d. quyền định đoạt mọi công việc quan trọng về mặt chính trị và sức mạnh để bảo đảm việc thực hiện quyền ấy. quốc hội là cơ quan quyền lực cao nhất. nắm quyền lực trong tay. quyền môn, nhà có quyền thế (cũ): luồn lọt chốn quyền môn. quyền quý, có quyền thế và được tôn trọng (cũ): con nhà quyền quý ở đâu cũng hách dịch. quyền thần, kẻ bầy tôi lấn quyền vua. quyền thế, có quyền hành và thế lực. quyền thuật, dt. phép đánh võ bằng tay không. quyền uy, dt (h. uy: oai) quyền lực và uy thế: cậy quyền uy bóc lột dân lành (tú-mỡ). quyển," từ đặt trước danh từ chỉ sách vở : quyển từ điển ; quyển sổ." d. bài thi (cũ) : nộp quyển . d. ống sáo. quyến, d. thứ lụa mỏng và mịn. quyến luyến," đg. biểu thị tình cảm gắn bó không muốn rời nhau. quyến luyến nhau không chịu rời nhau nửa bước. quyến luyến lúc chia tay." quyến rũ, đgt. lôi kéo bằng sức hấp dẫn:quyến rũ bằng sắc đẹp dùng tiền tài để quyến rũ. quyến thuộc, dt (h. quyến: thân thuộc; thuộc: bà con họ hàng) họ hàng thân thuộc: lấy tình quyến thuộc mà khuyên bảo nhau. quyện, t. mỏi mệt lắm: tuổi già sức quyện. " đg. bám chắc dính chặt: mật quyện vào đũa." quyết, nhất định làm việc gì : quyết hoàn thành kế hoạch. quyết chí, định ý một cách cương quyết: quyết chí tu thân. quyết chiến," đg. 1 kiên quyết chiến đấu. tinh thần quyết chiến quyết thắng. 2 (chm.). tác chiến nhằm giành thắng lợi có ý nghĩa quyết định. trận quyết chiến chiến lược. chọn khu rừng làm điểm quyết chiến." quyết định," i. đgt. 1. định ra đề ra và dứt khoát phải làm: quyết định cử người đi học quyết định tăng giá hàng. 2. định đoạt lấy: mỗi người tự quyết định số phận của mình. ii. tt. hết sức quan trọng có vai trò quyết định: yếu tố quyết định nhân tố quyết định thắng lợi giờ phút quyết định. iii. dt. 1. điều đã quyết định: thực hiện các quyết định của ban lãnh đạo thi hành các quyết định của giám đốc làm theo quyết định của ban chỉ huy. 2. văn bản về các quyết định của cấp có thẩm quyền: đọc quyết định của bộ chỉ huy đánh máy quyết định của đồng chí chủ tịch hội đồng." quyết đoán, nhận định một cách chắc chắn. quyết liệt," tt (h. liệt: nóng mạnh) kiên quyết và mãnh liệt: bất cứ một cuộc chuyên chính nào cũng phải là một cuộc đấu tranh giai cấp quyết liệt (trg-chinh); những câu nói quyết liệt của những đại biểu (ng-hồng)." quyết nghị, ngả hẳn về một ý định nhất thiết phải thực hiện: chi bộ quyết nghị kết nạp hai đồng chí. quyết tâm, định việc gì với ý nhất thiết phải làm : quyết tâm đi tới mục đích. quyết thắng, cương quyết giành thắng lợi. quyết toán," đg. tổng kết trên cơ sở tổng hợp các khoản thu chi để làm rõ tình hình thực hiện dự án nhận vốn và sử dụng vốn của một cơ quan nhà nước một xí nghiệp hay cho một công trình xây dựng cơ bản nào đó." quyết tử, sẵn sàng hy sinh vì một mục đích gì: đội quân quyết tử tiến vào sân bay địch. quỳnh," dt. 1. cây trồng làm cảnh hoa trắng đơn độc nở về đêm." quỳnh tương," dt (h. tương: thứ nước uống) rượu quí: cũng có lúc rượu ngon cùng nhắp chén quỳnh tương ăm ắp bầu xuân (ngkhuyến)." quýnh, ph. rối rít: mừng quýnh; sợ quýnh. ra," i. đg. 1. đi về phía ngoài : ra sân. 2. đi về phía có nơi rộng hơn hoặc đi tới đó : dắt trâu ra đồng; thuyền ra khơi ; ra bờ biển nghỉ mát. 3. đi về phía một địa điểm từ đó người ta có thể đi xa nữa : ra ga ; ra bến tàu ; ra cảng ; ra sân bay. 4. đi đến hoặc đi về phía một điểm ở hướng bắc nước việt nam khi khởi hành từ một nơi ở phía nam điểm ấy : từ biên hòa ra nha trang ; từ vinh ra hà nội. 5. công bố truyền đi cho quần chúng rộng rãi biết : ra nghị định ; ra báo. 6. tách mình khỏi : sinh viên hết khóa ra trường. 7. sinh : cải đã ra hoa. ii. g. 1. trở thành : xay gạo ra bột. 2. đến kết quả là : ép lạc ra dầu. 3. cho xứng đáng : sống ra sống đừng sống hèn nhát. ra ngô ra khoai. vỡ lẽ ngã ngũ rõ ràng : tìm manh mối cho ra ngô ra khoai; thanh toán ra ngô ra khoai . iii. ph . theo hướng trở nên tốt hơn : đẹp ra ; trắng ra ." ra công, đem hết sức mình làm một việc gì: ra công học tập. ra dáng, 1 có dáng vẻ giống như (trong khi chưa phải đã hoàn toàn như thế). trông đã ra dáng một thiếu nữ. nói ra dáng người lớn lắm. 2 (kng.). quá mức bình thường. trông đẹp ra dáng. ra-đa," máy dùng sự phản xạ của các sóng vô tuyến điện để xác định vị trí và khoảng cách của các vật ở xa như máy bay tàu ngầm tên lửa..." ra-đi-an, đơn vị góc bằng một góc ở tâm mà cung bị chắn có độ dài bằng bán kính. ra-đi-ô, máy thu thanh. ra điều, tỏ rõ mình là: ra điều là người học rộng. ra đời, đgt 1. đẻ ra; sinh ra; được thành lập: quốc tế cộng sản ra đời (phvđồng). 2. bước vào cuộc sống thực tế: mới ra đời nên còn bỡ ngỡ. ra gì, không có giá trị gì: ra gì con người ấy. ra hiệu," đg. làm dấu hiệu thường bằng cử chỉ để báo cho biết. giơ tay ra hiệu cho xe đỗ lại. nháy mắt ra hiệu." ra lệnh, đg. 1. ban bố một mệnh lệnh: chủ tịch tỉnh ra lệnh sơ tán. 2. sai bảo một cách oai vệ: ra lệnh cho lính lệ vào hầu điếu đóm. ra mắt, đgt. xuất hiện lần đầu trước tập thể những người có quan hệ nào đó: ra mắt trước cử tri cho ra mắt bạn đọc cuốn sách mới. ra mặt," đgt tỏ ra công nhiên không giấu giếm: hắn đã ra mặt làm tay sai cho đế quốc." trgt hiển nhiên: ai ai cũng vui (ng-hồng). ra oai," tỏ ra có quyền thế uy lực để làm cho người ta sợ." ra phết, đến cao độ (thtục): hách ra phết. ra rả," t. từ gợi tả những âm thanh cao và lặp đi lặp lại kéo dài mãi nghe khó chịu. tiếng ve kêu ra rả. nói ra rả suốt ngày." ra ràng," nói chim con thường thường là chim bồ câu mọc đủ lông: chim bồ câu ra ràng." ra rìa," đgt. khng. bị gạt bỏ: mày không làm cẩn thận người ta cho ra rìa đấy." ra sức, đgt cố gắng: ai cũng phải ra sức chống thực dân cứu nước (hcm); họ chung ra sức giúp vì (k). ra tay, trổ tài làm việc gì: ra tay xây dựng cơ đồ. ra trò," 1. đg. ra sân khấu đóng một vai gì. 2.ph. nói hoạt động một cách thực sự có tác dụng thực sự có kết quả tốt: dọn dẹp nhà cửa ra trò." ra tuồng," 1.đg. tỏ ra là thế này thế khác: ra tuồng trên bộc trong dâu (k). 2.ph. nh. ra trò ngh.2: học tập ra tuồng." ra vẻ," 1 có vẻ như là. ra vẻ thành thạo. làm ra vẻ rất tự nhiên. 2 (kng.). có được cái vẻ cái hình thức bên ngoài. sửa sang nhà cửa cho ra vẻ một tí. ăn nói ra vẻ lắm." rà," đg. 1. sà vào: rà vào đám đánh cờ. 2. trát vào xảm vào: rà thuyền. 3. đưa đi đưa lại nhè nhẹ trên vật gì: rà con mắt." " đg. duyệt lại soát lại: rà kế hoạch một lần nữa." rà rẫm," nh. rà ngh. 1.: đêm hôm rà rẫm đến đó làm gì." rả rích, nhiều và không ngớt: mưa rả rích; ăn kẹo rả rích suốt ngày. rã," t. tan rời ra: hoa rã cánh. nói rã bọt mép. nói nhiều mà không được kết quả gì. 2. hết tác dụng tan biến đi: ăn cam cho rã rượu." rã đám, hết hội hè. tư tưởng rã đám. tình trạng uể oải lúc sắp tàn cuộc. rã họng, mệt mỏi lắm: đói rã họng; nói rã họng. rã rời," t. 1.nh. rã ngh.1: cành lá rã rời. 2. mệt mỏi lắm: chân tay rã rời." rã rượi," bơ phờ tỏ vẻ buồn bã mệt mỏi: thức ba đêm liền rã rượi cả người." rá," dt. đồ dùng để vo gạo đựng các thức nấu thường được đan bằng tre nứa hoặc làm bằng nhựa nhôm: đan rá lấy ra vo gạo." rạ," 1 dt gốc cây lúa còn lại sau khi gặt: cắt rạ về lợp nhà; ba gian nhà rạ lòa xòa đẹp duyên coi tựa tám tòa nhà lim (cd)." " 2 dt (đph) thuỷ đậu: cháu nó lên rạ cần phải kiêng gió." rác," 1.d. những vật vụn vặt và nhơ bẩn vương vãi trong nhà ngoài sân ngoài đường như rơm rạ giấy vụn giẻ rách... : quét cho sạch rác. coi người như rác. khinh người quá. tiêu tiền như rác. tiêu pha quá phung phí. 2. t. nhơ bẩn : vứt bã mía rác cả nhà." rác rưởi," d. 1. rác nói chung: sân đầy rác rưởi. 2. cặn bã tệ nạn: những rác rưởi do chế độ cũ để lại." rạc," t. 1 ở trạng thái gầy đi trông thấy đến mức xơ xác. người rạc đi như xác ve. gầy rạc. 2 (dùng trước d.). cảm thấy như rã rời vì quá mệt mỏi. đi rạc cẳng. nói rạc cả cổ. cối nặng quay rạc tay. 3 (cây cối) ở trạng thái tàn lụi đi trông xơ xác. bèo rạc. rét quá rau rạc hết lá." rạc rài, long đong chìm nổi: cuộc sống rạc rài. rách, t. có những chỗ bị toạc ra : áo rách ; giấy rách. rách bươm, nh. rách tươm. rách mướp, rách xơ xác: cái quần rách mướp. rách rưới, t. rách nhiều do quá nghèo túng (nói khái quát). ăn mặc rách rưới. túp lều tranh rách rưới. rách tươm, cg. rách bươm. rách tả tơi: cái áo rách tươm còn mặc gì được nữa. rạch," 1 dt. đường dẫn nước từ sông vào đồng ruộng thuyền bè có thể đi lại: đào kênh rạch hệ thống kênh rạch." " 2 i. đgt. dùng vật sắc nhọn làm đứt từng đường trên bề mặt: rạch giấy bị kẻ cắp rạch túi. ii. dt. đường rãnh nhỏ nông được xẻ trên mặt ruộng để gieo hạt trồng cây: xẻ rạch đánh rạch." " 3 đgt. ngược dòng nước để lên chỗ cạn thường nói về cá rô: bắt cá rô rạch." rạch ròi," tt rành mạch rõ ràng: nhiều câu tục ngữ rạch ròi chí lí (dgqghàm); giảng giải điều hơn lẽ thiệt rạch ròi kẽ tóc chân tơ (phkbính)." rải, d. dọc cây khoai nước. " đg. rắc ra vãi ra cho đều trên một khoảng rộng : rải thóc ra phơi ; rải đá lót đường." đg. nói cá đẻ : mùa cá rải. rải rác," t. ở trạng thái phân tán ra nhiều nơi tương đối cách xa nhau. cây mọc rải rác trên đồi. dân cư sống rải rác. rải rác đâu cũng có." rái, d. x. rái cá: lội như rái. " t. 1. sợ hãi: khôn cho người ta rái dại cho người ta thương (tng). 2. cạch không dám làm nữa: phải một cái rái đến già (tng)." rái cá," dt loài động vật ăn thịt sống ở bờ nước bơi rất giỏi thường bắt cá ăn: người ta bắt rái cá để lấy bộ lông." ram, (đph) d. món ăn làm bằng bánh đa gói thịt và gia vị rán lên : ram ngoài bắc gọi là chả rán hoặc nem sài gòn. d. xấp giấy gồm năm trăm tờ hoặc hai mươi thếp. ram ráp," hơi ráp: mặt bàn còn ram ráp cần bào lại." rám, t. sém đi: rám má hồng; tháng tám nắng rám trái bưởi (tng). rạm," d. loài cua nhỏ mình mỏng bụng vàng chân có lông ở đồng nước mặn." ran," ph. t. vang lan khắp mọi nơi: pháo ran; đau ran cả người." ran rát, hơi rát: ăn dứa thấy ran rát lưỡi. ràn," d. chuồng bò trâu ngựa..." rán, 1 đg. làm cho chín trong dầu mỡ đun sôi. đậu phụ rán vàng. cá rán. rán mỡ (làm cho thành mỡ nước chín). 2 đg. (cũ; id.). ráng. rán sức. rạn," 1 dt. đá ngầm ở dưới biển không nhô lên khỏi mặt nước: hòn rạn." 2 đgt. nứt thành từng đường nhỏ: tấm kính bị rạn nhiều chỗ. rạn nứt, tt 1. có những vết rạn khá lớn: cái bát rơi đã rạn nứt rồi. 2. không được nguyên vẹn; không có sự đoàn kết chặt chẽ: tình đoàn kết rạn nứt; tình bạn rạn nứt; nguy cơ rạn nứt. rang, đg. làm chín bằng cách đảo đi đảo lại trong chảo nóng và khô : rang lạc ; rang ngô. ràng, đg. buộc chặt bằng nhiều vòng. ràng gói hàng sau yên xe. ràng buộc," đgt. bắt buộc phải làm theo khuôn khổ nào đó không thể khác được: hai bên ràng buộc lẫn nhau không nên ràng buộc con cái nhiều quá." ràng rạng," hơi sáng ra tỏ ra: trời ràng rạng; nghe giải thích vấn đề đã ràng rạng." ràng rịt, buộc chằng chéo nhiều lần. ráng, d. đám mây có màu sắc hồng hoặc vàng... do ánh mặt trời buổi sáng sớm hoặc buổi chiều tà chiếu vào: ráng vàng thì nắng ráng trắng thì mưa (tng). rạng," t. 1. mới hé sáng: trời đã rạng. 2. chói lọi vẻ vang: rạng vẻ ông cha." rạng đông, lúc mặt trời mới mọc. rạng rỡ, tt hết sức vẻ vang: làm cho tên tuổi và sự nghiệp của nguyễn trãi rạng rỡ ra ngoài (phvđồng). ranh con, d. (kng.). trẻ con tinh quái (thường dùng làm tiếng chửi mắng). đồ ranh con! ranh giới, dt. đường phân giới hạn giữa hai bên: ranh giới giữa hai tỉnh xác định ranh giới giữa hai xã. ranh ma, tt tinh quái: những cử chỉ tinh ma của vài cậu học trò (đgthmai). ranh mãnh," tinh quái tò mò." rành," i đg. (ph.). biết rõ thạo sành. mới đến chưa rành đường đất. rành nghề. âm nhạc tôi không rành." " ii t. (ph.). 1 (id.). rõ. nói từng tiếng. cắt nghĩa không rành. 2 chỉ có một loại mà thôi không có loại nào khác. cửa hàng chỉ bán rành hàng mĩ nghệ." rành mạch," tt. rõ ràng phân minh đâu ra đấy: sổ sách rành mạch ăn chia rành mạch." rành rành, rõ ràng lắm: dấu giày từng bước in rêu rành rành (k). rành rọt, rõ ràng đâu ra đấy: trình bày vấn đề được rành rọt. rảnh, tt 1. không bận việc gì: dạo này tôi được rảnh.2. khỏi lôi thôi: trả nợ số tiền ấy cho rảnh. rảnh rang," t. rảnh đỡ bận bịu (nói khái quát). lúc rảnh rang ngồi uống với nhau chén nước. đầu óc rảnh rang." rãnh, d. 1. đường xẻ ra cho nước chảy : khơi rãnh. đánh rãnh. xẻ đường cho nước chảy : đánh rãnh chung quanh vườn. 2. đường dài nhỏ và lõm xuống : rãnh để bút ở cạnh bàn. rao nói to tên một thứ hàng cho mọi người đều biết : rao báo mới trên tàu. bán rao. không có giá trị đáng kể : danh dự của lũ tay sai chỉ là của bán rao. rao, đg. làm cho ai cũng có thể biết bằng cách nói to lên ở nơi công cộng hoặc đăng báo. mõ rao mời làng ra đình bổ thuế. rao hàng. bán rao*. mục rao vặt trên báo. rào," 1 dt. đphg cũ sông nhỏ: lội qua rào." " 2 i. dt. vật dùng để ngăn chắn bao quanh không cho ai đi qua được: chặt rào cắm rào. ii. đgt. dùng rào ngăn chắn bao quanh: rào vườn rào cổng." rào đón, nh. rào trước đón sau. rào giậu, nh. rào: rào giậu vườn tược: nhà cửa phải có rào giậu. rào rào, nói tiếng động đều đều và liên tiếp: mưa rào rào. rào rạo, nói tiếng nhai một vật khô và giòn: người làm xiếc nhai bóng đèn rào rạo. rảo," đg. đi nhanh bước mau: rảo bước; rảo cẳng." rão," 1.t. giãn ra không chặt nữa: thừng buộc đã rão. 2. ph. nói mỏi mệt như gân cốt lỏng ra: mỏi rão cả người." ráo," tt đã khô không còn thấm nước: quần áo đã ráo; đường đã ráo; chưa ráo máu đầu đã lên mặt dạy đời (cd); nói ráo cả họng; hãy lau ráo lệ ngẩng cao đầu (tố-hữu)." trgt 1. không còn gì: hết cả tiền. 2. hết cả: quần áo ướt ráo. ráo hoảnh, khô hẳn: con mắt ráo hoảnh ráo riết," khắt khe rất chặt chẽ : tính nết ráo riết ; chuẩn bị ráo riết." rạo, d. hàng cọc đóng ngang dòng nước để chăng lưới đón cá: cắm rạo giữa ngòi. rạo rực," đg. 1 (cũ; id.). có cảm giác nôn nao khó chịu trong người. người rạo rực buồn nôn. 2 ở trạng thái có những cảm xúc tình cảm làm xao xuyến trong lòng như có cái gì thôi thúc không yên. tin vui làm rạo rực lòng người. rạo rực một niềm vui khó tả." ráp," 1 đgt. 1. lắp đặt vào cho khớp cho khít vào với nhau: ráp các bộ phận lại với nhau. 2. tập trung tụ tập nhau lại để cùng làm một việc: ráp vào kéo cây gỗ." 2 (f. rafle) đgt. bao vây bất ngờ để bắt người hàng loạt: giặc đi ráp lùng ráp. " 3 đgt. cũ nháp: bản viết ráp." " 4 tt. xơ không mịn: mặt bàn bào còn ráp." rạp," 1 dt 1. nhà làm tạm để che mưa nắng trong hội hè cưới xin ma chay: dựng rạp ở giữa sân. 2. nhà chuyên dùng để biểu diễn văn nghệ: rạp tuồng; rạp chiếu bóng; rạp hát; rạp tuồng vân cẩu còn đông khách góc túi càn khôn đủ chứa ta (bùi kỉ)." " 2 trgt 1. nói cúi hẳn xuống: hồi đó khi vua đi qua mọi người phải cúi rạp xuống. 2. nói ngọn cây đổ hẳn về một phía: lá đổ rạp xuống ruộng." " tt thấp: vồng mưa rào vồng cao gió táp (tng)." rát, t. x. nhát : thằng bé rát quá. t. có cảm giác thấy da nong nóng và choi chói như khi bị bỏng : ăn dứa rát lưỡi. rát cổ bỏng họng. nhiều lời mà không có hiệu quả gì : rát cổ bỏng họng mà con vẫn nghịch như quỷ. rát mặt," cảm thấy nóng ở mặt: nắng rát mặt. nói rát mặt. nói thậm tệ làm cho xấu hổ: nói rát mặt mà nó cũng không chừa." rau," 1 d. tên gọi chung các thứ cây thường thuộc loại thân cỏ có thể dùng làm thức ăn cho người. vườn rau. rau cải. cửa hàng rau. rau nào sâu ấy* (tng.)." 2 (ph.). x. nhau1. rau câu," loài tảo hồng thường mọc ở các cánh đồng nước mặn ven biển dùng làm nộm." rau cỏ, rau ăn nói chung. rau diếp," loài rau cùng họ với cúc hoa màu vàng lá dùng để ăn ghém." rau dưa, món ăn thanh đạm: bữa cơm rau dưa. rau đay," loài rau cùng họ với cây đay lá có răng hoa màu vàng ngọn dùng làm rau ăn nấu có chất nhớt." rau giền," loài rau lá nguyên hoa họp thành bông ở đầu cành có lắm loài như giền cơm giền tía." rau khúc," loài rau cùng họ với cúc lá nguyên mặt dưới có lông trắng dùng gói bánh khúc." rau má," loài rau thân bò lá có cuống dài phiến lá tròn khía tai bèo mọc dại ăn có vị đăng đắng: không cá lấy rau má làm trọng (tng)." rau muối," loài rau lá hình thoi chỉ có răng ở hai cạnh trên mặt dưới có lông dùng để nấu canh." rau muống," loài rau cùng họ với khoai lang thường trồng ở ao ngọn và lá dùng làm rau ăn: còn trời còn nước còn mây còn ao rau muống còn đầy chum tương (cd)." rau ngót," loài rau cùng họ với thầu dầu lá hình bầu dục mọc thành hai hàng dùng nấu canh." rau ngổ," loài rau cùng họ với cúc mọc ở dưới nước lá dài không cuống mọc đối hay từng ba cái một." rau ráu, tiếng nhai một vật giòn: nhai rau ráu miếng tai lợn. rau răm," cg. răm. loài rau mọc bò ngọn ngóc lên lá dài và nhọn mùi thơm vị cay dùng làm gia vị: gió đưa cây cải về trời rau răm ở lại chịu đời đắng cay (cd)." rau rút," loài rau mọc nổi ngang mặt nước quanh thân có phao xốp màu trắng cọng dùng làm rau ăn." rau sam," loài cây bò mọc dại màu tim tím lá dày và nhỏ vị hơi đắng và nhớt có thể dùng làm rau ăn." rau sắng," loài cây nhỡ lá tròn mượt dùng nấu canh: muốn ăn rau sắng chùa hương (tản đà)." rau sống, rau ăn sống. rau thơm, nh. húng láng. ray, d. x. đường ray. rày," dt. đphg nay: từ rày về sau rày gió mai mưa." rảy, đg. vảy nước cho đều: rảy nước xuống sân rồi hãy quét. ráy," d. loài cây mọc ở bụi bờ ẩm thấp lá hình tim thân ngầm hình củ ăn ngứa: đói thời ăn ráy ăn khoai chớ thấy lúa giỗ tháng hai mà mừng (cd)." " d. cg. ráy tai. cứt ráy. chất nhờn do ống tai ngoài tiết ra thường quện với bụi thành một chất hơi rắn." rắc, tiếng kêu giòn phát ra từ một vật cứng bị gẫy : cành cây khô gãy đánh rắc một cái. rắc rối," t. có nhiều yếu tố mà mối quan hệ với nhau phức tạp khó nắm khiến cho trở nên khó hiểu khó giải quyết. việc rắc rối giải quyết mãi chưa xong. bài toán rắc rối." rặc, t. nói nước thủy triều khi rút xuống: nước rặc. răm rắp, đều một loạt: tất cả học sinh răm rắp xếp hàng. rằm," d. ngày thứ mười lăm trong tháng âm lịch: muốn ăn lúa tháng năm xem trăng rằm tháng tám (tng). rằm tháng tám. tết trung thu." rắm, d. hơi ở ruột thoát ra qua hậu môn. rặm, t. hơi chói và khó chịu như có cái gì đâm khẽ vào da: quạt thóc xong thấy rặm người; rặm mắt. răn," đg. cg. răn bảo. nói điều hơn lẽ phải để thúc đẩy làm theo: đẻ con chẳng dạy chẳng răn thà rằng nuôi lợn cho ăn lấy lòng (cd)." răn bảo, nh. răn: răn bảo con cái. rằn, t. có nhiều sọc màu: vải rằn. rằn ri," có nhiều sọc màu sặc sỡ: khăn rằn ri." rắn," 1 dt. động vật thuộc loài bò sát thân dài có vẩy thường có nọc độc ở miệng: rắn độc rắn đổ nọc cho lươn (tng.)." " 2 tt. 1. cứng chịu đựng được sự tác động của lực cơ học: rắn như đá. 2. vững vàng chịu đựng được mọi tác động của tâm lí tình cảm: lòng rắn lại người đâu mà rắn thế ai nói cũng trơ ra. 3. (vật chất) có hình dạng xác định không phụ thuộc vào vật chứa: chất rắn." rắn cấc," nói thức ăn khô quá rắn chắc khó nhai: bánh dày để lâu rắn cấc." rắn chắc, tt không mềm tí nào: bắp thịt rắn chắc. rắn độc, rắn có nọc độc. rắn giun," loài rắn độc rất nhỏ màu đen trông tựa con giun." rắn lục," dt loài rắn nhỏ nhưng rất độc: da rắn lục màu lá cây nên khó nhận thấy." rắn mặt, t. nói trẻ con khó dạy. rắn nước, loài rắn không độc ở nước. rắn rết, rắn và rết nói chung. rắn rỏi, cứng cáp: thằng bé trông rắn rỏi; lời nói rắn rỏi. rặn," đg. rán sức làm cho cái gì ở trong bụng bật ra: rặn đẻ; đi táo phải rặn nhiều. ngb. mất công nhọc nhằn để nói lên lời hoặc viết thành văn (thtục): rặn mãi mà không được câu nào." răng," d. 1. phần cứng mọc ở hàm trong miệng dùng để nhai hay cắn. chân răng kẽ tóc. tỉ mỉ cặn kẽ : nói hết chân răng kẽ tóc; môi hở răng lạnh. người có quan hệ chặt chẽ với người đang trải qua bước khó khăn gian khổ cũng phải chịu đựng như người này. 2. bộ phận nhọn lồi ra sắp đều nhau thành hàng của những dụng cụ như cưa bừa... 3. bộ phận nhọn lồi ra ở vành ngoài bánh xe trong một bộ máy ăn khớp với những bộ phận tương tự của những bánh xe khác để chuyền chuyển động." (đph) ph. thế nào : mần răng ? răng cưa," có hình lồi ra lõm vào như răng ở lưỡi cưa: lá răng cưa. bánh xe răng cưa. x. răng ngh.3." răng cửa," d. răng dẹp và sắc ở phía trước hàm dùng để cắn thức ăn." răng hàm," răng lớn mặt phẳng mọc ở phía trong hàm dùng để nghiền thức ăn." răng khôn, răng hàm cuối cùng mọc khi đã lớn. răng nanh," d. răng nhọn sắc ở giữa các răng cửa và răng hàm dùng để xé thức ăn." răng rắc, tiếng phát ra từ những vật gì giòn khi gãy hoặc sát vào nhau: tre gãy răng rắc; bẻ khục kêu răng rắc. răng sữa," răng trẻ con mới mọc chưa thay." rằng, i. đgt. nói: chẳng nói chẳng rằng. ii. lt. từ biểu thị nội dung sắp nói là điều làm rõ cho điều vừa nói đến: tôi tin rằng anh ấy sẽ thực hiện đúng lời hứa. rặng, dt dãy dài gồm nhiều vật cùng loại nối tiếp nhau: giữa trời đứng sững rặng thông reo (bùi kỉ); cả bọn đã khuất sau một rặng núi (nghtưởng). rắp, đg. sắp sửa: rắp mượn điền viên vui tuế nguyệt (nguyễn công trứ). rắp ranh, định sẵn: mưu cao vốn đã rắp ranh những ngày (k). rắp tâm, định sẵn trong lòng (làm điều gì bậy): rắp tâm đi theo giặc. rặt, ph. đều là: hàng hoa quả bán rặt những cam. râm, d. không có bóng nắng : phơi thóc chỗ râm bao giờ khô được. râm bụt," d. cây nhỡ lá răng cưa hoa to nhị hoa dính liền nhau thành một ống dài ở giữa thường trồng làm cảnh hay làm hàng rào. hàng rào râm bụt." rầm, d. phiến gỗ bắc ngang để đỡ xà nhà hay sàn gác. ph. có tiếng vang mạnh: kêu rầm. rầm rầm, ồn ào quá: nô đùa rầm rầm. rầm rập, nói tiếng chân nhiều người đi lại ồn ào: bộ đội đi rầm rập. rầm rì, nh. rì rầm. rầm rĩ, to tiếng: quát tháo rầm rĩ. rầm rộ," tt trgt sôi nổi mạnh mẽ với một số đông: vương cất quân rầm rộ lên đường (nghtưởng); rầm rộ cuộc diễu binh vĩ đại (tố-hữu)." rấm, đg. đặt vào chỗ kín hoặc chỗ nóng để cho chóng chín hoặc mọc mầm: rấm na; rấm thóc giống. rậm," t. nói nhiều vật cùng loại thường là cây mọc khít nhau : rừng rậm ; bụi rậm ; râu rậm." rậm rạp, nh. rậm: cây cối rậm rạp. rậm rì, nói những cây thấp mọc chen khít với nhau: bờ bụi rậm rì. rân, ph. nh. ran: ngứa rân. rần rần," tt. 1. đông đảo ồn ào ầm ĩ vang động: đoàn người kéo đi rần rần xe chạy rần rần. 2. nh. rần rật." rấn," ph. cố lên gắng lên: làm rấn cho xong trước thời hạn." rận," dt loài bọ kí sinh hút máu người sống trong các nếp quần áo người ở bẩn: ai ở trong chăn mới biết chăn có rận (tng)." rấp," đg. 1. lấp lối đi bằng cành giong cành gai: rấp ngõ. 2. che giấu cho mất tích: rấp chuyện tham ô." " (đph) ph. gấp rút: công việc rấp phải làm khẩn trương." " ph. rủi không may liên tiếp. đen rấp a). nói đánh bạc thua liền nhiều ván. b). gặp rủi liên tiếp." đg. chúi vào một xó: ngã rấp. chết rấp. từ dùng để mắng nhiếc một người đê hèn. d. thứ bẫy chống lên để lừa bắt chim muông: cái rấp chuột rập," đg. in theo phỏng theo đúng như mẫu : rập kiểu." rập khuôn, đg. 1. in khuôn chữ vào giấy. 2. theo một cách máy móc: không nên rập khuôn kinh nghiệm của người khác. rập rình," t. 1. nói tiếng nhạc khi bổng khi trầm: om thòm trống trận rập rình nhạc quân (k). 2. nhấp nhô trên mặt nước: thuyền nan rập rình trên mặt hồ." rập rờn, x. dập dờn. rất, pht. cao hơn hẳn mức bình thường: bức tranh rất đẹp buổi dạ hội rất vui thầy giáo rất thương yêu học sinh. rất đỗi, quá chừng: rất đỗi lo âu. rất mực," trgt quá mức thường; ở mức cao lắm: phong lưu rất mực hồng quần (k); lão ta cũng rất mực chịu thương chịu khó (ng-hồng); văn chương rất mực tài tình hỡi ai (tản-đà)." râu," d. 1. lông cứng mọc ở cằm má và mép người đàn ông từ khi đến tuổi trưởng thành hoặc ở mép một số động vật : mỗi ngày cạo râu một lần ; râu mèo. 2. bộ phận của hoa ở một số cây thò ra ngoài trông như râu : râu ngô." râu quai nón, x. quai nón. râu ria, râu nói chung. rầu, t. buồn trong lòng. nghĩ mà rầu. rầu thối ruột (kng.). rầu rĩ, buồn bã ủ ê: nét mặt rầu rĩ. rây," i. dt. đồ dùng gồm lưới kim loại lỗ nhỏ li ti căng trên khung để lấy những hạt mịn nhỏ qua đó: mua cái rây. ii. đgt. lắc tròn đều cái rây để hạt nhỏ mịn rơi xuống phía dưới: rây bột." rầy, 1 dt (pháp: rail) (đph): như ray: đường rầy tàu hỏa. " 2 đgt 1. làm phiền: chẳng ai phiền luỵ chẳng ai rầy (ngcgtrứ). 2. quở mắng: nó bị mẹ nó rầy vì đi chơi quên cả bữa ăn." tt lôi thôi; phiền hà: công việc ấy cũng lắm. " 3 trgt tt hiện nay: rầy đó mai đây (tng); ngày rầy." rầy la, quở trách om sòm: mẹ rầy la con bé làm biếng. rầy rà, nh. rầy : chuyện rầy rà. rẫy," 1 d. đất trồng trọt ở miền rừng núi có được bằng cách phá rừng đốt cây rồi trồng tỉa. phát rẫy. mùa làm rẫy. rẫy sắn." " 2 đg. bỏ một cách không chút lòng thương coi như chẳng còn có quan hệ và trách nhiệm gì với nhau (thường nói về quan hệ vợ chồng). rẫy vợ." " 3 đg. (kng.; kết hợp hạn chế). như giãy (ng. 2). trưa hè đường nhựa nóng rẫy." rè," (âm thanh) có tiếng rung pha tạp nhiều âm khác nhau rất khó nghe: loa rè đài phát như thế nào mà nghe rè thế?" rẻ, 1 dt 1. nan quạt: xòe rẻ quạt. 2. vật giống nan quạt: mua rẻ sườn về nấu canh. " 2 tt trgt có giá hạ; không đắt: dạo này gạo rẻ; bà ấy bán rẻ đấy; quan năm quan tám bỏ đi dù dắt dù rẻ quản chi đồng tiền (cd); bán rẻ còn hơn đẻ lãi (tng)." rẻ rúng," coi khinh coi thường: trong khi chắp cánh liền cành mà lòng rẻ rúng đã dành một bên (k)." rẻ tiền," t. 1.nh. rẻ ngh.1. 2. không có giá trị: lý luận rẻ tiền." rẽ," đg. 1. tách ra chia ra : rẽ khóm lúa. rẽ đường ngôi. chia mái tóc phía trước ra làm hai phần bằng một đường thẳng. rẽ thúy chia uyên. chia rẽ tình duyên. 2. đi quặt sang đường khác : rẽ tay phải." - ph. nói lao động bằng cơ sở vật chất của người khác để được chia lãi : cấy rẽ; nuôi lợn rẽ. rẽ ràng, khoan thai và dễ hiểu: lời nói rẽ ràng. rẽ ròi, rành mạch. ré," đg. nói voi kêu: voi ré ngựa hí inh tai." " đg. nói nắng hay mưa xiên vào hắt vào: nắng ré đầu hồi." rèm," d. vật hình tấm bằng vải hoặc đan bằng tre trúc dùng để treo che cửa. rèm cửa. buông rèm. rèm the." ren," 1 dt. tấm đan bằng chỉ mỏng có hình trang trí thường có hình răng cưa ở mép: đường viền bằng ren." " 2 i. dt. rãnh xoắn ốc sít liền nhau trong các chi tiết của dụng cụ máy móc: ốc trờn ren. ii. đgt. tạo cho có ren làm thành ren." ren rén, ph. nh. rén: ren rén bước vào phòng người ốm. rèn, đgt 1. đập kim loại nung đỏ thành đồ dùng: thanh gươm phải trăm lần rèn mới là quí (hgđthuý). 2. luyện cho thành thông thạo: rèn ý chí; rèn tay nghề. rèn cặp, chăm sóc dạy dỗ trẻ em ở bên cạnh mình. rèn luyện, đg. 1. dạy và cho tập nhiều để thành thông thạo : rèn luyện những đức tính tốt cho trẻ em. 2. tập cho quen : rèn luyện kỹ năng. rén," đg. đi nhẹ bằng phần trước bàn chân không để gót chấm đất: rén bước trong hành lang bệnh viện." reo," đg. 1 (thường nói reo lên). kêu lên tỏ sự vui mừng phấn khởi. mừng quá reo lên. reo lên sung sướng. 2 phát ra chuỗi âm thanh liên tục nghe vui tai. thông reo. chuông điện thoại reo." reo hò," reo ầm lên tỏ ý vui mừng hay thúc đẩy: reo hò khuyến khích vận động viên." rẻo," i. d. miếng đồ dệt hoặc miếng giấy cắt ra: một rẻo vải. ii. đg. 1. cắt lề giấy mép vải. 2. đi men: rẻo theo bờ suối." rẻo cao," vùng cao ở trên núi nơi dân tộc mèo ở." réo," đgt. 1. gọi to với giọng đanh kéo dài: mới sáng sớm đã đến nhà người ta mà réo. 2. phát ra âm thanh thành từng hồi kéo dài: chuông điện thoại réo mãi mà chẳng có ai đến cầm máy." rét," tt 1. nói thời tiết có nhiệt độ thấp khiến người ta cảm thấy khó chịu: gió bấc hiu hiu sếu kêu thời rét (tng); trời rét; mùa rét. 2. có cảm giác lạnh cả người: nếu dân rét là đảng và chính phủ có lỗi (hcm). 3. dùng để chống rét: quần áo rét. 4. gây những cơn rét: sốt rét." rét buốt, rét lắm. rét đài, rét về tháng giêng âm lịch. rét lộc, rét về tháng hai âm lịch. rét mướt, rét nói chung. rét nàng bân, rét về tháng ba âm lịch. rét ngọt, nói trời không có gió mà rét thấm vào người. rê, d. bánh thuốc lá mỏng và to bằng hai bàn tay xòe : một rê thuốc gò vấp. d. nốt nhạc thứ hai trong bảy nốt của âm giai. đg. 1. kéo vật gì nặng trên mặt đất : rê cái bàn ra ngoài. 2. kéo rộng ra : rê lưới. " rề rà dềng dàng chặm chạp : nói rề rà." rề rà," dềng dàng chặm chạp: nói rề rà." rề rề," chậm chạp kéo dài: đi rề rề như thế thì bao giờ đến nơi." rể," d. người đàn ông đã lấy vợ trong quan hệ với cha mẹ vợ và gia đình nhà vợ. con rể. làm rể. cháu rể. cô dâu chú rể." rễ," dt. 1. bộ phận của cây đâm sâu dưới đất để hút dinh dưỡng nuôi cây: cây đã bén rễ bão làm nhiều cây trốc rễ đổ ngã. 2. người nông dân cốt cán trong cải cách ruộng đất: bồi dưỡng rễ." rễ chùm," rễ mọc thành từng chùm từ các đốt chấm đất ở một số cây như lúa tre." rễ cọc, rễ gồm có rễ cái và nhiều rễ con to nhỏ khác nhau. rễ củ, rễ phình to thành củ và chứa chất dự trữ. rế," dt đồ đan bằng mây hay bằng tre dùng để bắc nồi niêu xanh chảo: nồi nào vào rế ấy (tng); ăn thủng nồi trôi rế (tng); chổi cùn rế rách (tng)." rếch rác, bẩn thỉu: nhà cửa rếch rác; sân sướng rếch rác. rên," đg. 1.cg. rên rẩm. kêu khừ khừ khi đau ốm : sốt rét rên suốt đêm. 2. than phiền kêu ca : mới thiếu thốn một ít đã rên." rên rẩm," nh. rên ngh.1." rên rỉ, rên âm thầm: đau bụng rên rỉ cả buổi. rên siết, than thở kêu la vì khổ cực: nông dân rên siết dưới chế độ phong kiến. rên xiết," đg. than thở một cách ai oán vì bị đè nén áp bức cực khổ không chịu đựng nổi. rên xiết dưới ách nô lệ." rền, t. dẻo đều: xôi rền; bánh chưng rền. " t ph. liên tiếp từng hồi: sấm rền; đi chơi rền. chẵn rền lẻ rền. chẵn liền hoặc lẻ liền mấy ván xóc đĩa." rền rĩ, than khóc không rứt: giọng kiều rền rĩ trướng loan (k). rệp," dt. 1. bọ nhỏ cánh nửa cứng mình dẹp tiết chất hôi hút máu người chuyên sống ở khe giường chiếu chăn ghế phản: giường có rệp. 2. các loại bọ nhỏ hút nhựa cây nói chung: phun thuốc trừ rệp cho cây." rết," dt loài tiết túc có nọc độc mỗi đốt có một đôi chân: bị rết cắn sưng lên." rêu," d. tên một ngành thực vật gồm những cây nhỏ có thân lá nhưng không có rễ thường mọc lan trên mỏm đá trên tường hoặc trên thân các cây lớn." rao nói to cho nhiều người ở nhiều nơi biết về điều xấu của người khác : rêu rao khắp phố như thế chỉ hại cho tình đoàn kết. rêu rao," đg. nói to công khai cho nhiều người biết nhằm mục đích xấu. thù oán người ta đem chuyện xấu đi rêu rao khắp làng." rệu, (đph) ph. nói quả chín đến mềm nhũn: trái mãng cầu chín rệu. rệu rã, t. lỏng lẻo về tổ chức và bạc nhược về tinh thần: tiểu đoàn ngụy này đã rệu rã. ri," thứ chim như chim sẻ mỏ đen." ph. thế này: mần ri; như ri. ri, vê. x. đinh tán. ri rỉ, nói nước thấm ra từng giọt một: nước ri rỉ qua tường. ri rí, nói tiếng khóc nho nhỏ. rì rào," tt. có âm thanh trầm nhẹ thầm thì như tiếng sóng vỗ tiếng gió thổi tiếng người nói từ xa vọng lại: sóng vỗ rì rào gió thổi rì rào." rì rầm, nói trò chuyện nhỏ to: than thở rì rầm thâu đêm với nhau. rì rì, chậm chạp: vòi nước tắc chảy rì rì. rỉ, đgt 1. nói chất lỏng rỏ ra từng tí một qua lỗ thủng rất nhỏ: nước vàng rỉ ra từ cái nhọt; nước mắm rỉ ra từ đáy thùng. 2. nói nhỏ với ai: không dám rỉ một lời. rỉ răng, hé miệng nói khẽ (dùng với ý phủ định). rỉ tai, ghé vào tai nói một điều muốn giữ kín: rỉ tai nhau những chuyện bí mật. rị, đg. kéo trở lại trong khi người khác kéo đi. ria," d. 1. ven bên cạnh : ria đường. 2. râu mọc ở mép." rìa," d. phần ở ngoài cùng của một vật sát với cạnh. nhà ở rìa làng. rìa đường. phần rìa của chiếc bánh. chuyện ngoài rìa hội nghị (b.)." rỉa," đgt. 1. (động vật) dùng miệng hoặc mỏ mổ nhỏ vật ra hoặc vuốt cho sạch cho khô: cá rỉa mồi chim rỉa cánh. 2. nhiếc móc một cách độc địa: chớ có rỉa người khác như thế." rỉa rói, nh. rỉa ráy: mẹ chồng rỉa rói con dâu. rịa," t. nói đồ gốm đồ sứ hơi nứt ra: bát rịa." riêng, tt thuộc về cá nhân một người: phòng riêng; chuyện riêng; ăn chung mùng riêng (tng). trgt về phần một người nào: phần tôi thì làm một cái nhà nhỏ nơi cỏ non xanh nước biếc (hcm). riêng biệt, tách hẳn ra một khối: sống riêng biệt ở một nơi. riêng lẻ, từng cái một: nhận định riêng lẻ từng việc. riêng tây, cg. riêng tư. thuộc về cá nhân: của riêng tây. riêng tư, nh. riêng tây. riềng," d. loài cây đơn tử diệp cùng họ với gừng thân ngầm vị cay và thơm dùng làm thuốc hoặc nấu ăn: nấu thịt chó cần phải có riềng." riết," 1. đg. rút mạnh mối dây để buộc cho chặt: có mạnh tay mới riết được mối lạt này. 2. t. cg. riết ráo riết róng. khắt khe chặt chẽ: tính bà ta riết lắm. 3. ph. hết sức: làm riết cho xong; bám riết." riết róng," nh. riết ngh.2" riệt, th. từ mà người cày ruộng dùng để hò trâu đi theo hướng trái với vắt. riêu," d. thứ canh nấu cua hay cá với chất chua: riêu cua. màu mỡ riêu cua. hào nhoáng bề ngoài." rim, đg. đun nhỏ lửa cho thức ăn thấm mắm muối và sắt lại: rim thịt. rin rít, nh. rít: bánh xe rin rít. rịn, t. thấm ra ít một : rịn mồ hôi. rinh," đg. bê khiêng chuyển một vật nặng đi nơi khác: rinh cái bàn này ra sân." ph. ầm ĩ: gắt rinh. tiếng trống con đánh khi đi rước. rinh tùng rinh. tiếng trống con xen lẫn tiếng trống cái trong đám rước. rình," đg. 1 quan sát kĩ một cách kín đáo để thấy sự xuất hiện để theo dõi từng động tác từng hoạt động. rình bắt kẻ gian. mèo rình chuột. rình nghe trộm. 2 (kng.; id.). chực. ngọn đèn leo lắt chỉ rình tắt." rình mò, lén lút dòm ngó để kiếm cơ hội làm một việc xấu: mật thám rình mò các nhà cách mạng. rít," đg. 1. phát ra tiếng dài và to: còi tàu rít; gió rít. 2. kéo một hơi dài thuốc lào: rít một điếu say quá." t. không chuyển động được dễ dàng vì không trơn: bánh xe rít; cánh cửa rít. rịt," i. đgt. đắp cho thuốc gắn dính vào vết thương: rịt thuốc rịt lá nhọ nồi cho cầm máu. ii. pht. bám riết vào không chịu rời ra: giữ rịt bám rịt lấy bố." riu riu, nói đun lửa nhỏ để nấu thức ăn. rìu, dt thứ búa có lưỡi sắc dùng để đẽo gỗ: múa rìu qua mắt thợ (tng). ríu," t. nói chỉ sợi rối chằng chịt: chỉ ríu lại khó gỡ lắm." ríu rít," nói tiếng nói tiếng kêu liên tiếp và không rõ: nói chuyện ríu rít; chim kêu ríu rít." ro ró," quanh quẩn ở một nơi không đi đâu: ngồi ro ró ở xó nhà." rò, t. có lỗ thủng nhỏ khiến nước ở trong rỉ ra: cái thùng rò. d. nhánh non: rò huệ; rò lan. rỏ, đg. nh. nhỏ : rỏ thuốc đau mắt. rõ," i đg. biết tường tận cụ thể. ai nấy đều rõ sự thể. không rõ thực hư thế nào." " ii t. ở trạng thái tách bạch hẳn ra khiến có thể phân biệt được hoàn toàn với những cái khác. nói to nghe rất . biết không rõ lắm. rõ mồn một. nó thua đã rõ rồi. trời đã sáng rõ (đến mức có thể nhìn thấy rõ mọi sự vật)." " iii tr. (kng.; dùng trước t.). từ biểu thị ý khẳng định về một mức độ cho là thấy rất vì hơn hẳn bình thường. dậy rõ sớm. làm rõ nhanh. rõ thật buồn cười." rõ ràng," tt. rất rõ rất tường tận cụ thể: mọi việc đã được chứng minh rõ ràng chứng cớ rõ ràng không thể chối cãi được." rõ rệt, nh. rõ ràng: chứng cớ rõ rệt. ró," d. thứ bị có buồm đậy không có quai dùng để đựng gạo đựng chè..." đg. lấy lén một vật gì của người khác (thtục): ai đã ró mất một quả cam rồi. rọ," dt đồ đan bằng tre nứa để nhốt loài vật đem đi nơi khác: cho lợn vào rọ; trói voi bỏ rọ (tng)." rọ rạy, cựa quậy: chuột rọ rạy trong tủ. róc," i. đg. 1. vạt hết vỏ cứng đi : róc mía. 2. nói mụn bong vẩy : vẩy đậu đã róc. ii. ph. khôn ngoan và láu lỉnh không hớ nước gì : chơi róc." róc rách, t. từ mô phỏng tiếng nước chảy nhẹ qua kẽ đá. tiếng suối chảy róc rách. rọc, đgt. dùng lưỡi sắc rạch theo đường gấp cho đứt rời ra: rọc giấy rọc mảnh vải làm đôi rọc phách bài thi. roi," dt que dài bằng tre hoặc mây hoặc da dùng để đánh: hoài-văn vung roi quất ngựa luôn tay (nghtưởng); một lời siết cạnh bằng nghìn roi song (cd)." roi vọt," roi để đánh nói chung tức thứ nhục hình thời trước: nền giáo dục mới cấm dùng roi vọt. kỷ luật roi vọt. kỷ luật của chủ nô và phong kiến nhằm đàn áp nô lệ và nông dân." rọi," đg. chiếu thẳng vào soi thẳng vào : ánh nắng rọi qua khe cửa." rón, đg. đi nhẹ bằng đầu ngón chân: rón bước; rón chân. rón rén," p. từ gợi tả dáng điệu của động tác (thường là đi đứng) cố làm cho thật nhẹ nhàng thong thả vì sợ gây tiếng động hoặc điều thất thố. đi lại rón rén vì sợ mọi người thức giấc. rón rén bước vào. ăn rón rén từng hạt một. rón rén thưa." rong," 1 dt. 1. loài thực vật bậc cao sống ở nước thân mảnh hình dải dài mọc chi chít vào nhau gồm có nhiều loại. 2. tảo." " 2 đgt. đi hết chỗ này chỗ khác không dừng lại lâu ở đâu: rong chơi khắp phố bán hàng rong." " 3 đgt. chặt trẩy xén: rong bớt các cành tre rong cỏ quanh bờ ao." rong huyết, có kinh nguyệt kéo dài sau thời hạn đáng lẽ đã hết. ròng, 1 d. lõi của cây. 2 đg. (nước thuỷ triều) rút xuống. nước ròng. " 3 đg. chảy thành dòng thành vệt (thường là trên cơ thể). mấy giọt mồ hôi ròng xuống má. nước mắt tuôn ròng. nước mưa chảy ròng trên mặt." " 4 t. 1 (kết hợp hạn chế). nguyên chất (thường nói về kim loại). vàng ròng. sắt ròng. 2 (chm.; dùng sau d. trong một số tổ hợp). thuần tuý. thu nhập ròng của ngân sách. sản lượng ròng. 3 (cũ; dùng phụ trước d. kết hợp hạn chế). chỉ toàn là không có xen một thứ nào khác. mặc ròng nâu sồng. nói ròng những chuyện không đâu." 5 t. (dùng phụ sau d. chỉ thời gian và sau một số đg.). liên tục trong suốt cả một khoảng thời gian dài. đi một đêm ròng. suốt mấy năm ròng. thức ròng mấy đêm. ròng rã, ph. kéo dài không ngớt: đi ròng rã mấy ngày liền. ròng rọc," dt. dụng cụ kéo vật gồm bánh xe quay được xung quanh một trục vành bánh xe có rãnh để đặt dây kéo: lắp ròng rọc để chuyển vôi cát lên tầng." ròng ròng, chảy luôn không dứt: mồ hôi ròng ròng; nước mắt ròng ròng. rót," đgt cho chất lỏng chảy thành dòng từ chỗ này sang chỗ khác: đêm qua rót đọi dầu đầy bấc non chẳng cháy oan mày dầu ơi (cd); khuyên chàng đọc sách ngâm thơ dầu hao thiếp rót đèn mờ thiếp khêu (cd)." rô," d. nh. cá rô : con rô cũng tiếc con riếc cũng muốn (tng) ." rồ," 1 đg. (xe cơ giới) phát ra tiếng động to nghe inh tai thành đợt ngắn khi động cơ khởi động hoặc khi tăng tốc độ đột ngột. tiếng máy rồ lên nghe chối tai. đoàn xe rồ máy ầm ầm." 2 t. ở trạng thái không kiềm chế được hành vi hoặc có biểu hiện hoạt động như người điên. phát rồ. nói năng như thằng rồ. rồ dại, nh. rồ. rổ," tt. 1. đồ đựng đan bằng tre hoặc làm bằng nhựa tròn lòng sâu có nhiều lỗ nhỏ để dễ thoát nước: đan rổ mua đôi rổ. 2. vòng sắt mắc lưới ở dưới gắn vào một mặt bảng làm đích ném bóng trong môn thể thao bóng rổ: ném bóng vào rổ." rỗ, tt 1. nói mặt có những sẹo nhỏ do bệnh đậu mùa gây nên: mặt rỗ như tổ ong bầu (tng) 2. lỗ chỗ: đường thế đồ gót rỗ kì khu (cgo). rỗ hoa, nói mặt có những nốt rỗ thưa và nông. rộ, ph. mạnh và đều một loạt: lúa chín rộ; cười rộ. rốc, t. gầy đi một cách nhanh chóng: ốm một trận mà người rốc đi. rộc, d. ngòi nước nhỏ và nông. rồi," ph. 1. trước đây đã xong : làm rồi ; xem rồi. 2. sau sẽ : tập thể dục rồi mới ăn lót dạ." ph. x. ngồi rồi. rồi đây, sau này. rồi ra," sau này trong tương lai: rồi ra ai ai cũng sung sướng." rỗi," t. 1 ở trạng thái ít hoặc không có việc phải làm. tranh thủ lúc rỗi đọc truyện. rỗi việc. rỗi tay. gửi (quỹ) tiết kiệm số tiền để rỗi (kng.; tiền chưa phải dùng đến). 2 (linh hồn) được cứu vớt khỏi mọi sự ràng buộc tội lỗi được giải thoát theo quan niệm của một số tôn giáo. tu cho được rỗi phần hồn. cứu rỗi linh hồn." rỗi rãi, rỗi nói chung: lúc rỗi rãi sẽ nói chuyện. rối," 1 dt. 1. múa rối nói tắt: biểu diễn rối. 2. con rối nói tắt: rối cũng có lắm loại." " 2 đgt. 1. vướng mắc vào nhau khó tháo gỡ: chỉ rối tóc rối. 2. bị xáo trộn nhiều mất ổn định không yên không bình thường: lòng rối như tơ vò mọi người đều rối lên cả." rối bời," cg. rối bung. rối và bề bộn khó gỡ khó giải quyết: công việc rối bời." rối loạn," tt 1. mất khả năng phán đoán: tinh thần rối loạn. 2. xao xuyến mất trật tự: sự việc ấy đã làm rối loạn nhân dân." rối ren, mất trật tự và an toàn : tình hình rối ren. rối rít," t. (thường dùng phụ cho đg.). từ gợi tả vẻ vội vã tỏ ra mất bình tĩnh. giục rối rít. van xin rối rít. rối rít cảm ơn. // láy: rối ra rối rít (kng.; ý mức độ nhiều)." rối ruột," cg. rối trí. mất bình tĩnh khiến không suy nghĩ được bình thường nữa: con ốm bố mẹ rối ruột." rối tung, rối nhằng nhịt: chỉ rối tung. rôm," d. mụn lấm tấm mọc thành từng đám ở ngoài da về mùa nực làm cho người ngứa ngáy khó chịu." t. cg. rôm rả. nhộn nhịp vui vẻ. rôm rả, t. 1. nh. rôm: hát lên cho rôm rả. 2. dồi dào: ý kiến rôm rả. rôm sảy, rôm nói chung. rốn," d. 1. điểm ở chính giữa bụng sẹo của ống dẫn máu vào nuôi bào thai. 2. ống nói trên : cắt rốn. 3. phần cuối của ống đó còn lại khi đã cắt rau khô đi rồi rơi : rốn cháu đã rụng. 4. chỗ lõm sâu ở chính giữa một vật gì : rốn cam." ph. gắng thêm : làm rốn ; ngồi rốn. rộn," t. ồn ào rối rít bề bộn: làm gì mà rộn lên thế? công việc rộn lắm." rộn rã, tấp nập và vui vẻ: ngoài đường rộn rã tiếng vui cười. rộn ràng," tấp nập nhộn nhịp: công việc rộn ràng." rộn rạo," t. 1. cg. rộn rực. cảm thấy trong mình khó chịu: say sóng rộn rạo cả người. 2. xôn xao hoang mang: quân địch rộn rạo trước tin chiến thắng của ta." rộn rịp, tấp nập ồn ào: mọi người đi rộn rịp ở chung quanh hồ. rộn rực," nh. rộn rạo ngh.1: uống nhiều rượu thấy người rộn rực." rông, đg. nói nước thủy triều dâng lên: ngoài bãi nước đang rông. " t. nói lối viết chữ tròn và đậm nét: chữ rông. ngòi bút rông. ngòi bút đầu ngắn và to dùng để viết chữ rông." " ph. lung tung không có gì ràng buộc: chạy rông; thả rông." rồng," d. 1 động vật tưởng tượng theo truyền thuyết mình dài có vảy có chân biết bay được coi là cao quý nhất trong loài vật. 2 (cũ; trtr.; dùng phụ sau d. trong một số tổ hợp). từ dùng để chỉ cơ thể hoặc đồ dùng của vua thời phong kiến. mình rồng. mặt rồng. ngai rồng. sân rồng*." rồng rắn," trò chơi của trẻ em em nọ bíu vai em kia thành một chuỗi dài đi rong." rồng rồng," cá tràu cá chuối cá sộp mới nở: rồng rồng theo nạ quạ theo gà con (tng)." nói nhiều người cùng đi một lúc: một đám đông học sinh đi rồng rồng ngoài đường. rỗng, tt. không có phần lõi hoặc không chứa đựng gì: ống rỗng lòng thùng rỗng là thùng kêu (tng.). rỗng không, không có gì: túi rỗng không. rỗng tuếch, t. 1. không có một tí gì ở trong: túi rỗng tuếch. 2. tỏ ra là không có nội dung đáng kể hoặc thiếu thông minh: câu văn rỗng tuếch; đầu óc rỗng tuếch. rỗng tuếch rỗng toác. nh. rỗng tuếch. rống, đgt 1. nói các thú kêu to: những con hươu thương tiếc cái gì mà rống lên (ngxsanh); tiếng voi rống trong rừng xa (nghtưởng); trâu ho bằng bò rống (tng). 2. kêu ầm: làm gì mà rống lên thế?. rộng," t ph. 1. chiếm một diện tích lớn : sân rộng ; đường rộng. rộng thênh thang. có diện tích lớn hơn nhiều so với mức bình thường : nhà rộng thênh thang. 2. có dung tích lớn : nồi rộng. 3. quá kích thước cần thiết quá mức thích hợp : áo rộng ; mồm rộng. rộng thùng . nh. rộng thùng thình. rộng thùng thình. nói quần áo có kích thước bề ngang quá lớn so với thân người mặc : người nhỏ bé mượn được cái áo hạng đại rộng thùng thình. 4. có lòng bao dung. 5. tự do không bị ràng buộc : rộng cẳng. rộng miệng cả tiếng. nói những kẻ có quyền thế ỷ vào địa vị xã hội của mình mà nạt nộ người khác. 6. trong một phạm vi lớn : biết rộng ; học rộng. ăn tiêu rộng. tiêu sài một cách hào phóng." rộng cẳng," cg. rộng chân. không bị ràng buộc muốn đi đâu tùy ý" rộng lớn, t. có diện tích hoặc phạm vi rất lớn (nói khái quát). cả một vùng rộng lớn. vấn đề rộng lớn. tình thương yêu rộng lớn (b.). rộng lượng," tt. có lòng bao dung thương yêu con người: một con người rộng lượng." rộng rãi," t. 1. nh. rộng: nhà cửa rộng rãi. ngb. hào phóng dễ dãi trong việc tiền nong hoặc đối với lợi ích của người khác. 2. có khắp nơi: dư luận rộng rãi trên thế giới lên án những hành động của mỹ vi phạm hiệp định." rộp, t. phồng lên vì nóng quá: rộp da; cửa sơn phơi nắng bị rộp. d. chét lúa gồm năm khóm buộc lại. rốt, t. cuối cùng: con rốt. t. hơi chua: bưởi rốt chứ có ngọt đâu. đg. x. nhốt: rốt gà vào chuồng. rốt cuộc," trgt (cn. rút cục) đến giai đoạn cuối cùng: đánh cờ cả buổi sáng rốt cuộc tôi thua." rơ, đg. đánh lưỡi của trẻ em cho sạch bằng ngón tay quấn gạc. rờ, (ph.). x. sờ. rờ mó," đụng chạm đến; chú ý đến: rờ mó vào súng đạn; chỉ chơi không rờ mó đến sách." rờ rẫm," cg. rờ rệt. mò mẫm lần mò trong tối: đêm hôm thế này còn rờ rẫm đi đâu đấy? thầy bói đi rờ rẫm." rỡ," t. cg. rỡ ràng. 1. rực rỡ. 2. sáng sủa vẻ vang: thỏa lòng hồ thỉ rỡ mình cân đai (nhđm)." rỡ ràng," nh. rỡ: nở nang mày mặt rỡ ràng mẹ cha (k)." rớ, d. lưới nhỏ để đánh cá: cất mẻ rớ được dăm con rô. đg. bắt được một cách ngẫu nhiên: rớ được kẻ cắp. rợ, 1 dt. dây nhỏ và dai: lấy rợ buộc chặt vào. " 2 dt. 1. các dân tộc bộ tộc lạc hậu theo cách gọi miệt thị thời phong kiến: rợ hung nô. 2. những kẻ chuyên làm việc dã man tàn bạo: rợ phát-xít." " 3 tt. (màu sắc) quá sặc sỡ loè loẹt trông không nhã không đẹp: màu hơi rợ." rơi, đgt chuyển từ trên xuống một cách tự nhiên: quả mít tụt nõ rơi từ trên cây xuống; cán cân tạo hóa rơi đâu mất (hxhương); biết bao đầu rơi để báo thù nước (hcm). rơi rớt, còn sót lại : tàn dư phong kiến còn rơi rớt. rơi rụng, mất dần đi: những từ hán-việt ít dùng rơi rụng khá nhiều. rơi vãi, mất dần trong một quá trình: học được ít chữ hán rơi vãi gần hết. rời, i đg. 1 di chuyển khỏi chỗ. tàu rời khỏi ga. rời ghế nhà trường. tên lửa rời bệ phóng. mắt không rời mục tiêu. 2 tách lìa khỏi. lá rời cành. sống chết không rời nhau. " ii t. ở trạng thái từng bộ phận từng đơn vị được tách riêng ra độc lập với nhau. viết trên những tờ giấy . tháo rời cái máy. cơm rời (hạt rời không dính vào nhau). mỏi rời chân tay (chân tay có cảm giác như muốn rời ra)." rời rã, nh. rã rời. rời rạc, tt không gắn bó nữa: nội bộ rời rạc; lời văn rời rạc. rời rợi, nh. rợi: mát rời rợi. rơm, d. phần trên của thân cây lúa đã gặt và đập hết hạt : chất rơm thành đống. lửa gần rơm. nói trai gái năng gần gụi nhau. quyền rơm vạ đá. quyền hành ít nhưng trách nhiệm nặng nề. rơm rác," d. rơm và rác (nói khái quát); dùng để ví cái không có giá trị đáng bỏ đi. rơm rác độn chuồng. bỏ ngoài tai những chuyện rơm rác." rơm rớm, nh. hơi rớm: rơm rớm máu. rờm, t. nh. rườm. rởm," t ph. lố lăng đáng chê cười: thói rởm; ăn mặc rởm." rớm, t. hơi chảy ra: rớm máu; rớm nước mắt. rờn rợn, nh. rợn: đi đêm cảm thấy rờn rợn. rởn, t. cảm thấy sợ hãi: ban đêm qua chỗ vắng thấy rởn cả người. rợn, t. sợ cái gì mơ hồ mà mình cho rằng có thể gặp và là mối nguy cho mình: cảm thấy rợn trong đêm khuya trên đường vắng. rợp, t. có bóng mát: ngồi nghỉ ở chỗ rợp. ngb. nhiều đến nỗi bóng che khắp cả: cờ đỏ sao vàng treo rợp phố. rớt," 1 dt. nước dãi chảy dài: thằng bé ăn kẹo rớt đầy mép." " 2 đgt. 1. rơi ra thành giọt: thương rớt nước mắt. 2. rơi lại sau sót lại sau: bị rớt lại không theo kịp đơn vị. 3. đphg rơi rơi xuống: làm rớt cái bát. 4. đphg hỏng thi không đỗ: thi rớt." ru," 1 đgt 1. hát nhỏ và khẽ vỗ vào người trẻ em để nó ngủ: tiếng thương như tiếng mẹ ru hằng ngày (tố-hữu); ru con con ngủ cho lành để mẹ gánh nước rửa bành con voi (cd). 2. ca hát nhẹ nhàng: là thi sĩ nghĩa là ru với gió (xdiệu)." êm như một cách nhẹ nhàng êm thắm: việc đó đã thu xếp được êm như ru. 2 trt trợ từ đặt cuối câu để tỏ ý nghi vấn: hồng nhan phải giống ở đời mãi ru (k). ru ngủ," ngb. làm mê hoặc làm tê liệt tinh thần : đế quốc ru ngủ thanh niên." rù," ph. ủ ê buồn bã: ngồi rù ở nhà. gà rù. gà ốm đứng ủ rũ." rù rì," ít nói không lanh lợi: rù rì mà hay làm." rù rờ," chậm chạp ngơ ngẩn: đi rù rờ; hỏi rù rờ." rủ," đg. thuyết phục người khác cùng đi cùng làm với mình: rủ nhau đi cấy đi cày (cd)." t. buông thõng: trướng rủ màn che. rủ rê, đg. rủ làm việc xấu (nói khái quát). nghe lời rủ rê. rủ rỉ," đg ph. cg. rủ rỉ rù rì. nói khẽ nói nhỏ một cách thân mật: rủ rỉ trò chuyện. rủ rỉ rù rì. nh. rủ rỉ: nói chuyện rủ rỉ rù rì." rũ," 1 đgt. 1. khô héo buông cành lá xuống: cây chết rũ trời nắng cây rũ hết. 2. lả người vì kiệt sức: mệt rũ người." 2 đgt. trút khỏi mình những gì vướng víu: rũ hết trách nhiệm rũ sạch xiềng xích. rũ rượi," tt trgt 1. nói tóc xõa xuống và rất rối: đầu tóc chị xổ ra rũ rượi (ngcghoan). 2. nói khóc hay cười với đầu lắc lư: chị khóc rũ rượi (ngđthi); tan học về giỡn nhau cười rũ rượi (x-thuỷ)." rũ tù, ở tù đến chết (cũ). rú, d. nh. rừng : lên rú chặt củi. đg. kêu to và dài : còi rú. mừng rú. mừng quá reo lên. rua," d. nh. tua rua: sao rua đứng trốc lúa lốc được ăn (tng)." rùa," d. động vật thuộc lớp bò sát có mai bảo vệ cơ thể di chuyển chậm chạp. chậm như rùa." rủa," đgt. nói lời độc địa với ý mong muốn người khác gặp nhiều tai vạ rủi ro: chớ rủa nhau độc địa như thế rủa người ta như thế nào thì vận vào mình như thế ấy." rúc, đg. 1. chui vào chỗ hẹp : rệp rúc khe giường. 2. cg. rúc rỉa. mò bằng mỏ : vịt rúc ốc. đg. kêu từng hồi dài : còi rúc. rúc rích, nói nhiều người cười đùa khe khẽ với nhau: rúc rích trong chăn. rục," t. 1 chín tơi ra nhừ ra. thịt kho rục. (quả) chín rục*. 2 (kết hợp hạn chế). rũ. tù rục xương. chết rục." rục rịch," đgt trgt chuẩn bị làm việc gì trong thời gian sắp tới: rục rịch đi công tác ở nước ngoài." rui, d. thanh tre hay gỗ đặt theo chiều dốc của mái nhà để đỡ những cái mè. rủi, cg. rủi ro. 1. d. điều không lành ngẫu nhiên xảy đến : gặp rủi. 2. t. không may : phận rủi ; rủi gặp tai nạn. rủi ro, nh. rủi: rủi ro gặp tai nạn. rụi, ph. nói cây cỏ chết sạch: vườn cháy rụi; lúa chết rụi. rum," d. 1. loài cây song tử diệp lá dùng để chế phẩm nhuộm. 2. màu đỏ tím: phẩm rum." d. thứ rượu mạnh cất bằng mật mía. rùm, d. muối mỏ. rùm beng," ph. cho to chuyện để thổi phồng một sự việc không quan trọng." run," đg. 1 bị rung động nhẹ chân tay hoặc cơ thể do hàng loạt những co giật khẽ của các cơ gây ra bởi một nguyên nhân sinh lí (như lạnh sốt rét) hay tâm lí (cảm xúc). rét run cầm cập. già run tay không cầm được kim. sướng run người. 2 (giọng nói nét chữ) có trạng thái không bình thường do khi nói khi viết bị run. nét chữ hơi run. giọng nói run lên vì xúc động." run rẩy," run nhiều tỏ vẻ sợ sệt." run sợ, đgt. run lên với vẻ sợ sệt: không run sợ trước kẻ thù không biết run sợ là gì. rùn, đg. rụt lại: rùn cổ. rủn," t. mềm người như mất cả sinh lực: sợ rủn người. ngb. hết nghị lực hết hăng hái: rủn chí." rún rẩy, nói điệu bộ uốn éo dáng đi như nhảy sẽ: đi rún rẩy. rung," đgt 1. lay động: đố ai quét sạch lá rừng để anh khuyên gió gió đừng rung cây (cd); sóng sông ai vỗ cây đồi ai rung (tản-đà) 2. cử động; sẽ chuyển đi chuyển lại: đắc chí ngồi rung đùi." rung cảm," nh. rung động ngh. 2: rung cảm trước sự săn sóc ân cần của bạn." rung chuyển, đg. 1. lay động mạnh: động đất rung chuyển nhà. 2. tác động mạnh vào tinh thần: chiến thắng điện-biên rung chuyển dư luận pháp. rung động, 1. đg. lay chuyển nhẹ : cánh cửa rung động. 2. t. cg. rung cảm. hồi hộp vì cảm động : lòng rung động. rung rinh, lung lay nhè nhẹ: ngọn cỏ rung rinh. rùng, d. lưới đánh cá biển: đem rùng ra khơi. đánh rùng. đánh cá bằng cái rùng. đg. lắc nhè nhẹ một dụng cụ đựng một vật gì để thu vật ấy vào giữa: rùng rây bột. rùng mình," đg. rung nhanh mạnh toàn thân một cách bất ngờ do sợ hãi hoặc bị lạnh đột ngột. lạnh rùng mình. rùng mình sợ hãi. chuyện khủng khiếp quá nghĩ lại vẫn còn rùng mình." rùng rợn, tt. ghê sợ đến mức rợn cả người: câu chuyện rùng rợn quá tiếng hú trong đêm nghe thật rùng rợn. rùng rùng, nói đoàn người đông đi rầm rập: rùng rùng kéo nhau đến dự mít tinh. rủng rỉnh, cg. rủng ra rủng rỉnh. có nhiều tiền bạc đem trong người: xu hào rủng rỉnh mán ngồi xe (trần tế xương). rụng," đgt rơi ra; lìa ra: lá vàng còn ở trên cây lá xanh rụng xuống trời hay chăng trời (cd); tóc rụng; rụng răng." rụng rời, khiếp sợ quá như rã rời chân tay : thất kinh rụng rời. ruốc," 1 d. tép nhỏ ở biển mình tròn và trắng thường dùng làm mắm. mắm ruốc." " 2 d. món ăn làm bằng thịt nạc cá hoặc tôm luộc rim với nước mắm rồi giã nhỏ và rang khô. ruốc thịt." ruốc bông, ruốc giã nhỏ cho bồng lên. ruồi," dt. động vật nhỏ có cánh có vòi hút thường mang nhiều vi trùng: diệt rồi thớt có tanh tao ruồi mới đậu." ruồi xanh, con nhặng. ngb. kẻ ỷ thế người có quyền để hống hách: đầy nhà vang tiếng ruồi xanh (k). ruồng," đg. nh. rẫy ngh. 1: ruồng vợ." ruồng bỏ, đgt như ruồng: ruồng bỏ vợ. ruồng bố, (đph) vây bắt và khủng bố: địch ruồng bố nhân dân. ruồng rẫy," cg. ruồng bỏ. bỏ đi không đoái hoài tới : ruồng rẫy vợ." ruỗng, ph. nói ăn sâu đến rỗng ra: mọt đục ruỗng bàn. ruộng," d. đất trồng trọt ở ngoài đồng xung quanh thường có bờ. ruộng lúa." ruộng bậc thang," ruộng ở sườn đồi san phẳng thành từng tầng." ruộng đất, dt. đất trồng trọt nói chung: vấn đề ruộng đất chia ruộng đất cho nông dân. ruộng muối," dt khoảng đất ở bờ biển có ngăn thành ô để đưa nước ở biển vào cho bốc hơi lấy muối: đó là miền chuyên làm ruộng muối." ruộng nương, ruộng nói chung : chăm sóc ruộng nương. ruộng rộc, ruộng trũng và hẹp nằm giữa hai sườn đồi núi. ruột," i d. 1 phần của ống tiêu hoá từ cuối dạ dày đến hậu môn. 2 bộ phận bên trong của một số vật. ruột phích. ruột bút bi. ruột bánh mì. 3 (kết hợp hạn chế). ruột của con người được coi là biểu tượng của sự chịu đựng về tình cảm. xót ruột*. ruột đau như cắt. tức lộn ruột. ruột rối như tơ vò. nóng ruột*." " ii t. (dùng phụ sau d. chỉ quan hệ gia đình thân thuộc). thuộc về mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái giữa những người cùng cha mẹ hoặc giữa những người có cùng cha mẹ với con cái của họ. bố . anh em ruột. cháu gọi bằng bác ruột." ruột gà, dt. lò xo có hình dây xoắn thành nhiều vòng đều nhau. ruột gan," lòng dạ; tâm tư: ruột gan bối rối. ruột gan để đâu. lơ đễnh không chú ý." ruột già," dt khúc ruột từ ruột non bên phải bắt ngang qua bụng rồi xuống hậu môn: đoạn cuối của ruột già được gọi là trực tràng." ruột non, khúc ruột bé và dài từ dạ dày đến đầu ruột già. ruột rà, quan hệ giữa những người họ hàng thân thích: cũng trong thân thích ruột rà chẳng ai (k). ruột thịt, t. 1. cùng chung máu mủ: anh em ruột thịt. 2. thắm thiết: tình nghĩa ruột thịt. ruột thừa," d. mẩu ruột nhỏ hình giun chìa ra ở đầu trên ruột già không có tác dụng gì trong việc tiêu hoá. viêm ruột thừa. mổ cắt ruột thừa." ruột tượng," bao vải dài và to để đựng tiền hay gạo đeo ở lưng hay quanh bụng." rút," 1 đgt. 1. lấy từ trong ra: rút tay ra khỏi túi rút quân bài. 2. thu về trở lại chỗ cũ: rút tiền gửi tiết kiệm. 3. chọn lọc đúc kết những điều cần thiết: rút kinh nghiệm rút ra bài học bổ ích. 4. kéo về phía mình: rút dây rút rơm. 5. chuyển vào sâu về phía sau: rút quân vào rừng rút vào hoạt động bí mật. 6. giảm bớt: rút ngắn thời hạn rút bớt chỉ tiêu kế hoạch." 2 nh. rau rút. rút cục," cg. rốt cuộc. rút cuộc kết quả cuối cùng là: thảo luận mãi rút cục vẫn chưa thông." rút lui," đgt bỏ một vị trí cũ trở về phía sau: bị đánh mạnh quân địch phải rút lui. 2. không tiếp tục nữa: trước lí lẽ sắc bén của ông ấy anh ta phải rút lui ý kiến." rút phép thông công, khai trừ một giáo dân ra khỏi thiên chúa giáo. rút rát, nh. nhút nhát. rút ruột," lấy từ giữa từ trong lõi ra: rút ruột một cuộn len. rút ruột tằm. cố gắng quá mức đưa những gì mình có ở trong lòng ra ngoài." rụt, đg. co ngắn lại : rụt lưỡi ; rụt chân. rụt đầu rụt cổ. nói hình thù người béo quá. rụt rè," t. tỏ ra e dè không mạnh dạn làm điều muốn làm. tính rụt rè nhút nhát. rụt rè không dám nói." rưa rứa, hơi giống: hai cái mũ rưa rứa như nhau. rửa," đgt. 1. làm cho sạch bụi bẩn bằng cách nhúng tẩy qua nước hoặc các loại chất lỏng: rửa rau rửa mặt. 2. tẩy sạch nỗi sỉ nhục oán thù bằng cách trừng trị kẻ đã gây ra: rửa hận thù quyết rửa nhục." rửa ảnh," đgt dùng một dung dịch chất hóa học để làm hiện hình ảnh đã chụp lên phim lên giấy: ban ngày anh ấy đi chụp phong cảnh tối về liền rửa ảnh." rửa ráy, rửa nói chung: rửa ráy chân tay. rửa tội," làm phép cho một người theo thiên chúa giáo." rữa," t. nát nhủn ra đến mức dễ rời dễ rã ra khi đụng đến do quá chín hoặc quá thối. quả chín rữa. thịt thối rữa ra. nát rữa." rứa, (đph) ph. như thế: cũng rứa. rựa," dt. dao to bản sống dày mũi bằng." rức, t. nh. nhức: rức đầu. rực," ph. bùng lên sáng trưng: lửa cháy rực; đèn sáng rực." ph. trướng lên làm cho khó chịu: no rực đến cổ. béo rực mỡ. béo quá cảm thấy khó chịu. rực rỡ," tt trgt lộng lẫy; xán lạn: ai về thành phố hồ chí minh rực rỡ tên vàng (tố-hữu); mừng miền nam rực rỡ chiến công (hcm)." rưng rức, x. đen rưng rức. nói khóc nhiều và nức nở. rưng rưng," có nước mắt sắp khóc : mắt rưng rưng vì xúc động." rừng," d. 1 vùng đất rộng có nhiều cây cối mọc lâu năm. vào rừng hái củi. trồng cây gây rừng. rừng già*. 2 tập hợp rất nhiều vật san sát nhau dày đặc. rừng cờ hoa biểu ngữ. cả một rừng người. 3 (hay t.). (dùng trong một số tổ hợp sau d.). (thú vật cây cối) sống hoặc mọc hoang thường là trong rừng. gà rừng. lợn rừng*. hoa chuối rừng." rừng cấm," rừng không cho đẵn cây để cho cây lớn." rừng chồi," rừng đã đốn hết cây lớn chỉ còn cây nhỏ đang đâm chồi." rừng già, rừng có nhiều cây to. rừng rú, rừng nói chung. rừng rực, ph. nói cháy to và đỏ: ngọn lửa bốc lên rừng rực. rước," đgt. 1. đón về một cách trang trọng theo lễ nghi: rước ông nghè về làng rước dâu rước đuốc. 2. đphg mời: rước cụ xơi nước. 3. đphg đón: xe đưa rước công nhân." rước xách," rước ngh. 1. nói chung." rươi," đ. loài giun nhiều tơ sinh từng mùa ở vùng nước lợ." rười rượi, nói vẻ mặt buồn bã quá: buồn rười rượi. rưởi," t. từ đặt sau một đơn vị hàng trăm hàng nghìn hàng vạn hàng triệu hàng tỉ để chỉ một nửa của mỗi số ấy: một trăm rưởi; một triệu rưởi..." rưỡi, tt từ đặt sau một đơn vị chỉ số để nói một nửa của đơn vị ấy: một đồng rưỡi; một tháng rưỡi; một trăm rưỡi; hàng dạo này tăng gấp rưỡi. rưới, đg. tưới nhè nhẹ lên trên cho thấm vào : rưới nước mắm. rườm," t. cg. rườm rà ngh. 2. phức tạp có nhiều bộ phận thừa: văn rườm; lời rườm." rườm rà," t. 1 có nhiều cành lá xoè toả ra xung quanh (nói khái quát). cây cối rườm rà. 2 có nhiều phần thừa nhiều chi tiết vô ích. những tình tiết rườm rà." rướm, đgt. rớm: rướm máu. rướn," đg. 1. vươn cao lên: rướn cổ nhìn qua vai người đứng trước. 2. nói trẻ mới đẻ cong người lên có khi như quằn quại." rương," dt hòm đựng đồ: củi mục bà để trong rương hễ ai hỏi đến: trầm hương của bà (cd)." rường, d. cột ngắn ở trên quá giang để đỡ xà nhà. rường cột, được coi là chỗ dựa chủ yếu của xã hội thời xưa. rượt, đg. (ph.). đuổi theo. rượt kẻ trộm. rượu," dt. chất lỏng cay nồng được cất lên từ chất bột hoặc trái cây sau khi đã ủ men: không nên uống rượu rượu vào lời ra say rượu." rượu bia," dt (pháp: bière) thứ rượu nhẹ chế bằng mộng lúa đại mạch: ông cụ nhất định không uống rượu kể cả rượu bia." rượu cẩm," rượu cất bằng gạo cẩm màu hồng thẫm." rượu cần, x. cần. rượu chè, nói người ham uống rượu: rượu chè be bét. rượu chổi," rượu cất bằng cây thanh hao dùng để xoa bóp." rượu cồn," thứ rượu dùng để đốt chạy máy sát trùng." rượu đế, d. (ph.). rượu lậu. rượu mạnh, rượu có độ cao. rượu mùi," rượu có màu nấu với đường và các chất thơm thường lấy ở các thứ quả." rượu nếp, thức ăn làm bằng cơm nếp ủ với men. rượu ngọn, rượu cất nước thứ nhất. rượu nho, nh. rượu vang. rượu tăm," phần tinh túy của rượu cất bằng phương pháp thủ công nghiệp có nồng độ cao được nhiều người sành ưa chuộng." rượu thuốc," rượu có ngâm các vị thuốc đông y để uống hay xoa." rượu vang, dt. 1. rượu chế bằng nước nho ép. 2. rượu chế bằng hoa quả nói chung: rượu vang dâu. rứt, đg. giật cho rời ra: rứt tóc. rứt ruột, ph. đau xót lắm: buồn rứt ruột. sa, 1 dt thứ lụa rất mỏng dùng may áo dài: sa hoa; sa trơn; áo sa. " 2 đgt 1. rơi xuống: gió xuân hiu hắt sương sa lạnh lùng (cd); đạo đức cách mạng không phải từ trên trời sa xuống (hcm); chim sa cá nhảy chớ chơi (tng); sầu tuôn đứt nối châu sa vắn dài (k). 2. rơi vào; mắc vào: sa đâu ấm đấy (tng); sa vào tay địch; sa vào bẫy; chuột sa chĩnh gạo; sa vào tham ô hủ hoá lãng phí xa hoa (hcm). 3. đặt xuống: bút sa gà chết (tng)." 3 đgt nói trẻ con chết non: một con sa bằng ba con đẻ (tng). sa bàn," hình một vị trí một công trình xây dựng... đắp nhỏ lại để nghiên cứu hoặc làm mẫu." sa bồi, đất cát do dòng sông mỗi ngày đắp thêm một ít. sa chân," đg. bước lỡ chân vào chỗ thấp bị hẫng và ngã; thường dùng để ví trường hợp bị rơi vào cảnh không hay. sa chân xuống hố. sa chân vào cảnh sống đồi truỵ." sa cơ, dt. lâm vào cảnh rủi ro: giúp đỡ kẻ bị sa cơ phòng lúc sa cơ. sa đà," tt trgt (h. sa: sai lầm; đà: lần lữa) ăn chơi quá độ: sa đà rượu chè; chơi bời sa đà." sa đì, bệnh hạ nang to ra và sa xuống. sa lầy," đg. sa vào chỗ lầy; thường dùng để ví cảnh rơi vào tình thế khó khăn khó gỡ khó thoát. xe bị sa lầy. hội nghị bị sa lầy trong những cuộc tranh cãi vô vị." sa lệch, một điệu hát chèo. sa mạc, 1 dt. một điệu dân ca theo thể thơ lục bát. " 2 dt. vùng đất cát rộng lớn không có nước hầu như không có cây cỏ và động vật." sa ngã," đgt trở nên hư hỏng trụy lạc: bà cụ buồn rầu vì người con sa ngã vào những cuộc ăn chơi bừa bãi." sa nhân," loài cây thuộc họ gừng hạt dùng làm thuốc." sa sâm," loài cỏ mọc ở đất cát lá hình trứng rễ dùng làm thuốc." sa sầm, nói vẻ mặt bỗng nhiên xịu xuống vì buồn hay bực tức. sa sẩy," đg. 1 mất mát rơi rụng đi. thóc lúa bị sa sẩy trong khi vận chuyển. 2 (id.). mắc phải sai sót lầm lỡ." sa sút," đgt. trở nên nghèo túng kém dần đi: cảnh nhà sa sút kết quả học tập bị sa sút nhiều." sa thạch," (địa). nham biến hình mà thành phần chủ yếu là đá cương ngọc rất rắn dùng để đánh nhẵn thủy tinh hoặc gỗ khi tán thành bột và gắn chặt bằng hồ vào giấy hoặc vải cứng (giấy ráp)." sa thải," đgt (h. sa: cát; thải: gạt bỏ) gạt bỏ đi không dùng trong cơ quan xí nghiệp nữa: thoái bộ và lạc hậu thì sẽ bị xã hội tiến bộ sa thải (hcm)." sa trường, nơi diễn ra chiến tranh (cũ): xông ra sa trường sà," đg. 1. ngả vào lăn vào : con sà vào lòng mẹ. 2. liệng xuống thấp : chim sà xuống mặt hồ ; tàu bay sà xuống bắn. 3. dấn mình vào một nơi xấu xa : sà vào đám bạc." sà lan," d. phương tiện vận chuyển hàng hoá trên sông và trong các vũng tàu có đáy bằng thành thấp." sả, 1 dt (động) một loại bói cá: một con sả bay lướt trên mặt nước để rình bắt cá. " 2 dt (thực) loài hoà thảo lá dài và hẹp có chất dầu thơm thường dùng để gội đầu: nước lá sả ở cái thùng tôn to sôi sục (ng-hồng)." " 3 đgt chém mạnh: lưỡi gươm chém phập sả vào vai người tướng giặc (nghtưởng)." sá, ph. từ tỏ ý phủ định : hương trời sá động trần ai (cgo) . sạ," đgt gieo thẳng hạt giống lúa xuống nước không cần cấy: ở ruộng sâu nông dân sạ lúa." sách," d. một loại quân bài bất hay tổ tôm dưới hàng vạn trên hàng văn." d . mưu kế (cũ) : nguyễn trãi dâng sách bình ngô. d. phần dạ dày trâu bò có từng lá như tờ giấy. d. tập giấy có chữ in đóng lại với nhau thành quyển để đọc hay học : sách giáo khoa . sách giáo khoa, d. sách soạn theo chương trình giảng dạy ở trường học. sách lược," dt. hình thức tổ chức đấu tranh trong cuộc vận động chính trị: sách lược mềm dẻo." sách nhiễu, đgt (h. sách: bức hiếp; nhiễu: lấn cướp) sinh chuyện lôi thôi để đòi của đút lót: bịa ra những việc không có nghĩa lí gì để sách nhiễu dân (ngcghoan). sách trắng, quyển sách do bộ ngoại giao một nước công bố để tố cáo âm mưu của đối phương và trình bày chủ trương chính sách của nước mình. sách vở," i d. sách và vở; tài liệu học tập nghiên cứu (nói khái quát). chuẩn bị sách vở cho ngày khai trường. vùi đầu trong sách vở." " ii t. lệ thuộc vào thoát li thực tế. kiến thức sách vở. con người sách vở." sạch," tt. 1. không có bụi bẩn không bị hoen ố: áo sạch nước sạch nhà sạch thì mát bát sạch ngon cơm (tng.). 2. hết tất cả không còn gì: mất sạch tiền trả sạch nợ." sạch bong," tt rất sạch không có một chút bụi một vết bẩn: bàn ghế sạch bong." sạch bóng, rất sạch: bàn ghế sạch bóng. sạch mắt, dễ coi : dọn dẹp nhà cho sạch mắt. sạch nước cản, x. cản. sạch sẽ, t. sạch (nói khái quát). nhà cửa sạch sẽ. ăn ở sạch sẽ. sạch trơn," tt trgt hết không còn tí gì: bọn cướp đã vơ vét sạch trơn." sai, 1 đg. bảo người dưới làm việc gì đó cho mình. sai con pha chè mời khách. sai vặt (sai làm việc lặt vặt). 2 t. (cây cối) có hoa quả hoặc củ nhiều và sít vào nhau. vườn cam sai quả. sắn sai củ. quả sai chi chít. " 3 t. 1 không phù hợp với cái hoặc điều có thật mà có khác đi. nói sai sự thật. đánh máy sai (so với bản gốc). tin đồn sai. đoán không sai. 2 chệch đi so với nhau không khớp với nhau. sai khớp xương. hai con số sai với nhau. 3 không phù hợp với yêu cầu khách quan lẽ ra phải khác. đồng hồ chạy sai. đáp số sai. chủ trương sai. 4 không phù hợp với phép tắc với những điều quy định. viết sai chính tả. phát âm sai. việc làm sai nguyên tắc." sai bảo, đgt. sai1 nói chung: sai bảo con cái. sai dịch, người phục dịch bọn quan lại thời phong kiến. sai khiến, ra lệnh cho người dưới phải làm. sai lạc, không đúng đường lối : phương hướng sai lạc. sai lầm," t. (hoặc d.). trái với yêu cầu khách quan hoặc với lẽ phải dẫn đến hậu quả không hay. việc làm sai lầm. một nhận định sai lầm. phạm sai lầm nghiêm trọng (d.)." sai ngoa," tt. không thật dối trá: ăn nói sai ngoa." sai nha," bọn lính lệ và bọn nha lại ở các phủ huyện (cũ): một ngày lạ thói sai nha làm cho khốc hại chẳng qua vì tiền (k)." sai phái, cử người dưới đi làm một việc gì (cũ): lý trưởng sai phái phu đi đắp đường. sai sót, dt khuyết điểm không lớn trong công tác: viên thanh tra đã vạch ra những sai sót của cơ quan. sai số," d. hiệu số giữa trị số đúng và trị số gần đúng. sai số trong điều tra thống kê. sai số cho phép." sai trái, tt. không đúng với lẽ phải: thái độ sai trái một việc làm rất sai trái. sài," d. từ chỉ chung các bệnh nặng của trẻ con thường kéo dài." sài hồ," loài cây cùng họ với cà rốt dùng làm thuốc bắc." sài kinh, bệnh trẻ con bị giật tay chân. sài lang," dt (h. sài: chó sói; lang: chó sói - nghĩa đen: loài chó sói) kẻ độc ác: còn chưa hết thói dã man người còn là giống sài lang với người (tú-mỡ)." sải," d. độ dài hai cánh tay dang ngang từ đầu bàn tay nọ đến đầu bàn tay kia (sải tay) hoặc hai cánh chim cánh máy bay mở rộng (sải cánh) : một sải dây gai." " đồ đan bằng tre hay nứa mặt ngoài ken sơn dùng để đựng nước dầu mật." sãi, d. người chở đò. d. người đàn ông giữ chùa: nhiều sãi không ai đóng cửa chùa (tng). sái," 1 t. (kng.). (bộ phận cơ thể) bị sai trệch khớp. ngã sái tay. sái gân. ngáp sái quai hàm." " 2 t. gở có thể đưa đến điều chẳng lành theo một quan niệm cũ. sợ sái không dám nói." sam," 1 dt. động vật chân đốt ở biển con đực và con cái không bao giờ rời nhau: quấn quýt như đôi sam." " 2 dt. rau sam nói tắt." " 3 dt. cây thuộc họ thông lá có mùi thơm dùng để nấu dầu: gỗ sam." sám hối," đg. ăn năn hối hận về tội lỗi của mình. một lời nói dối sám hối bảy ngày (tng.). đọc kinh sám hối." sạm, tt. (da) đen lại vì nắng: khuôn mặt sạm nắng. san, đg. nh. san định: khổng tử san kinh thi. " đg. 1. dàn cho phẳng: san đá trên mặt đường. 2. đổ chỗ nhiều sang chỗ ít đổ bớt ra chỗ khác: san hai thúng gạo cho cân gánh; san bát canh." san định, sửa sang lại cho đúng : khổng tử san định ngũ kinh. san hô," d. động vật ruột khoang sống ở biển nhiệt đới có bộ xương đá vôi dạng cánh hoa nhiều màu sắc." san sát," 1 tt. rất nhiều và liền nhau như không còn có khe hở: nhà cửa san sát hai bên đường thuyền đậu san sát. 2. (tiếng nói) liên tục nghe chối tai: giọng san sát." san sẻ, đgt chia bớt cho người khác: san sẻ cơm áo cho nhau; khuyến khích bọn thanh niên và san sẻ những kinh nghiệm của chúng ta cho họ (hcm). sàn, d. 1. cg. sàn gác. toàn thể những ván ghép với nhau để ngăn hai tầng nhà. 2. cg. sàn nhà. mặt nền nhà lát bằng gạch hay ván. sàn sàn," t. gần ngang bằng nhau suýt soát nhau. hai người sàn sàn tuổi nhau. trình độ sàn sàn nhau. sàn sàn một lứa." sản," i. đgt. (kết hợp hạn chế) id. 1. đẻ: khoa sản. 2. sinh ra: dạ dày sản ra dịch. ii. dt. 1. khng. thuế nông nghiệp bằng sản phẩm nói tắt: thu sản nộp sản. 2. sản phẩm nói tắt: khoán sản." sản hậu, tt (h. hậu: sau) sau khi đẻ: bệnh sản hậu. sản khoa, khoa đỡ đẻ. sản lượng, d. số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một thời gian nhất định. sản lượng của ngành công nghiệp. tăng sản lượng. sản nghiệp," dt. cũ tài sản để sinh sống kinh doanh nói chung: sản nghiệp của ông cha để lại bảo vệ sản nghiệp của mình." sản phẩm, dt (h. phẩm: vật làm ra) vật làm ra do sức lao động của con người hoặc bằng máy móc: cần phát triển sản xuất các loại sản phẩm xuất khẩu (tố-hữu). sản phụ, người đàn bà đẻ. sản sinh," đg. sinh ra tạo ra. sản sinh ra năng lượng." sản vật," dt. vật được làm ra lấy được từ trong thiên nhiên (như lúa ngô trái cây tôm cá ...): sản vật thiên nhiên." sản xuất," đgt (h. xuất: ra) bằng sức lao động của con người hoặc bằng máy móc chế biến các nguyên liệu thành ra của cải vật chất cần thiết: để sống còn loài người lại phải sản xuất mới có ăn có mặc (hcm)." sán, ph. gần sát và làm phiền : đứng sán bên cạnh. " d. từ chung chỉ giun giẹp ký sinh trong ruột non gây thành bệnh mất máu và làm yếu sức." sán dây, d. (id.). x. sán xơ mít. sán lá," dt. sán hình lá dẹp sống kí sinh trong cơ thể người và động vật." sán xơ mít, dt sán có nhiều đốt giống xơ mít: sán xơ mít thường truyền từ lợn sang người. sạn," d. 1. đá nhỏ hay cát lẫn với cơm gạo : gạo lắm sạn. 2. bụi cát hay đất trên đồ đạc : giường chiếu đầy sạn." sang," 1 đg. 1 di chuyển đến một nơi khác nào đó được coi là đơn vị khu vực cùng loại ngang cấp với nơi mình đang ở và thường là ở bên cạnh (có ranh giới trực tiếp và rõ ràng). sang nhà hàng xóm. sang làng bên. sang sông (sang bên kia sông). đi từ pháp sang nga. 2 chuyển qua một giai đoạn một trạng thái khác nào đó trong quá trình vận động phát triển. tiết trời đã sang xuân. từ chế độ phong kiến sang chủ nghĩa tư bản. lịch sử đã sang trang (b.). 3 (kết hợp hạn chế). chuyển cho người khác quyền sở hữu. sang nhà cho em. sang tên*. 4 tạo ra những băng đĩa mới giống hệt băng đĩa gốc. kĩ thuật sang băng. sang băng video. 5 (thường dùng sau một đg. khác). từ biểu thị hướng của hoạt động nhằm một phía khác một đối tượng khác. nhìn sang bên cạnh. chuyển sang vấn đề khác. gọi với sang. 6 (dùng trước d. chỉ đơn vị thời gian). đến khoảng thời gian tiếp liền theo sau thời gian hiện tại hoặc đang nói đến. sang tuần sau. sang tháng mới xong. sang thế kỉ thứ xxi." " 2 t. 1 (cũ). có tiền tài và danh vọng được nhiều người trong xã hội kính trọng; trái với hèn. người sang kẻ hèn. thấy người sang bắt quàng làm họ (tng.). 2 có giá trị cao và đắt tiền trông lịch sự. đồ dùng sang. ăn diện rất sang. khách sạn vào loại sang." sang năm, đến năm sắp tới. sang ngang," đgt tt 1. từ bờ sông bên này qua bờ sông bên kia: đò sang ngang. 2. nói người con gái bất đắc dĩ phải lấy chồng: lỡ bước sang ngang (ngbính)." sang sảng," nói tiếng người mạnh mà giòn : ông cụ còn khỏe tiếng nói sang sảng." sang sáng, hơi sáng: trời sang sáng hãy đi làm. sang tay, nh. sang tên. sang tên," đgt thay tên một người bằng tên người khác để chuyển quyền sở hữu trong giấy tờ sổ sách: ông cụ đã đề nghị sang tên cho người con thứ hai ở ngôi nhà thờ." sang trọng, giàu có lịch sự sàng," i d. 1 đồ đan bằng tre hình tròn lòng nông có lỗ nhỏ và thưa thường dùng để làm cho gạo sạch thóc trấu và tấm. lọt sàng xuống nia* (tng.). 2 bộ phận hình tấm đột lỗ hoặc hình lưới trong những máy (gọi là máy sàng) dùng để tách các hạt ngũ cốc hay hạt cục vật liệu rời thành từng loại theo kích thước to nhỏ." " ii đg. dùng hoặc máy sàng làm cho gạo sạch thóc và trấu hay phân loại các hạt ngũ cốc hoặc hạt cục vật liệu rời theo kích thước to nhỏ. sàng gạo. sàng than. sàng đá dăm." sàng lọc, đgt. lựa chọn kĩ để loại bỏ cái không đạt yêu cầu: sàng lọc các giống lúa học sinh được sàng lọc qua kì thi. sàng sảy, sàng và sảy nói chung. sảng, trgt mê man: sốt nặng nên nói sảng. sảng khoái," nói tinh thần tỉnh táo vui vẻ." sáng," i t. 1 có ánh sáng toả ra trong không gian khiến cho có thể nhìn thấy mọi vật. đèn bật sáng. chỗ tối chỗ sáng. sáng trăng. sáng rõ như ban ngày. trời đã sáng (hết đêm bắt đầu ngày). 2 có khả năng phản chiếu ánh sáng do có bề mặt nhẵn bóng. vảy cá sáng như bạc. đôi mắt sáng. nụ cười làm sáng cả khuôn mặt. 3 (màu) tươi nhạt không sẫm không tối. chiếc khăn màu sáng. màu xanh sáng. nước da sáng. 4 (lối diễn đạt) rõ ràng dễ hiểu. câu văn gọn và sáng. lối diễn đạt không được sáng. 5 có khả năng cảm biết nhận thức nhanh rõ. mắt cụ vẫn còn sáng. càng bàn càng thấy sáng ra. việc người thì sáng việc mình thì quáng (tng.)." ii d. 1 khoảng thời gian từ lúc mặt trời mọc cho đến gần trưa. buổi . gà gáy sáng. từ sáng đến chiều. sáng sớm. thâu đêm suốt sáng (cho đến tận sáng). tảng sáng*. 2 (thường dùng sau những tổ hợp chỉ đơn vị giờ). khoảng thời gian từ lúc coi như bắt đầu một ngày cho đến gần trưa (từ sau 12 giờ đêm cho đến trước 11 giờ trưa). dậy từ 1 giờ sáng. lúc 4 giờ sáng trời hãy còn tối. sáng bạch, nói trời đã sáng rõ: sáng bạch mà vẫn chưa dậy. sáng chế, đg. (hoặc d.). nghĩ và chế tạo ra cái trước đó chưa từng có. sáng chế ra loại máy mới. bằng sáng chế*. một sáng chế có giá trị. sáng choang," tt. rất sáng sáng toả khắp: đèn bật sáng choang." sáng dạ," nói trẻ em thông minh mau hiểu biết." sáng kiến," d. ý kiến mới có tác dụng làm cho công việc tiến hành tốt hơn. sáng kiến cải tiến kĩ thuật. phát huy sáng kiến. một sáng kiến có hiệu quả kinh tế cao." sáng láng," hiểu biết mau thông minh." sáng lập," đgt. lập ra xây dựng nên đầu tiên: sáng lập ra một tờ báo mới." sáng loáng, tt phát ra ánh sáng lấp lánh: thanh niên xách chiếc mã tấu sáng loáng (tô-hoài). sáng mai," d. 1. cg. sáng ngày. buổi sớm của một ngày: mới sáng mai trời đã nóng. 2. buổi sáng ngày sắp tới sau ngày hôm nay: sáng mai nó sẽ đến." sáng mắt, t. 1. nhìn được rõ : ông cụ còn sáng mắt. 2. tinh khôn hơn lên : nghe lời nói phải mới sáng mắt ra . sáng ngời," t. 1 sáng trong và ánh lên vẻ đẹp. đôi mắt sáng ngời. 2 đẹp rực rỡ tựa như có cái gì toả sáng ra. chân lí sáng ngời. tấm gương sáng ngời khí tiết." sáng quắc," t. 1. sáng đến chói mắt: lưỡi lê sáng quắc. 2. nói mắt sáng một cách sắc sảo oai nghiêm." sáng rực, tt. có ánh sáng toả mạnh ra vùng chung quanh: lửa cháy sáng rực một góc trời. sáng sủa," t. 1. có nhiều ánh sáng : nhà cửa sáng sủa. 2. có vẻ thông minh : mặt mũi sáng sủa. 3. dễ hiểu rõ ràng : câu văn sáng sủa. 4. có nhiều triển vọng tốt : tương lai sáng sủa." sáng suốt," t. có khả năng nhận thức rõ ràng và giải quyết vấn đề đúng đắn không sai lầm. đầu óc sáng suốt. sáng suốt lựa chọn người để bầu. sự lãnh đạo sáng suốt." sáng tác," đgt. tạo dựng nên tác phẩm văn học nghệ thuật: sáng tác thơ nhạc kịch bản phim." sáng tạo, tìm thấy và làm nên cái mới : nhân dân lao động đã sáng tạo ra mọi vật. sáng tỏ, t. 1. đã sáng rõ. 2. đã rõ ràng: sự việc sáng tỏ. sáng trưng," t. sáng đến mức có thể thấy rõ mồn một mọi vật tựa như ban ngày nhờ có ánh đèn ánh lửa. đèn măngsông sáng trưng. đường phố sáng trưng dưới ánh điện." sáng ý," tt. thông minh chóng hiểu: chú bé rất sáng ý mới nghe qua đã làm được ngay." sanh," 1 dt loài cây thuộc loại si lá nhỏ: trồng một cây sanh trước chùa." 2 dt (từ sênh đọc chạnh đi) nhạc cụ cổ dùng để gõ nhịp (cũ): gõ sanh ngọc mấy hồi không tiếng (chp). 3 đgt (đph) như sinh (sinh đẻ) đẻ ra: chị tôi sanh cháu trai. sành," t. thông thạo có nhiều kinh nghiệm về một mặt nào : sành về nhạc cổ." d. đất nung có tráng men : liễn sành ; bát sành. sành sỏi," t. thành thạo nhiều kinh nghiệm biết nhiều mánh khoé (thường hàm ý chê). sành sỏi trong nghề buôn bán. ra mặt sành sỏi." sảnh, d. cg. sảnh đường. nhà dùng làm trụ sở cho một cơ quan chính quyền (cũ). sảnh đường, nh. sảnh. sánh, 1 đgt. 1. so: sánh với họ thời còn thua xa. 2. đạt bằng cái làm chuẩn khi đem ra so sánh: không thể sánh với họ được đâu. 2 đgt. tràn ra ngoài vì bị chao động: thùng nước đầy sánh cả ra ngoài. 3 tt. đặc đến mức như dính lại với nhau: cháo sánh mật nấu đã sánh. sánh bước, đgt 1. nói hai người đi ngang nhau: hai anh em sánh bước trong công viên. 2. theo kịp; có giá trị như nhau: về khoa học kĩ thuật ta phải cố sánh bước với các nước tiên tiến. sánh duyên, cg. sánh đôi. nói trai gái lấy nhau (cũ). sánh đôi, nh. sánh duyên. sánh vai, đg. kề vai đi ngang nhau. sánh vai nhau dạo chơi. sao," 1 dt. 1. thiên thể nhìn thấy như chấm sáng lấp lánh trên bầu trời ban đêm: bầu trời đầy sao 2. hình tượng trưng cho ngôi sao thường có nhiều cánh nhọn: cờ đỏ sao vàng năm cánh học thuộc những câu có dấu sao(*). 3. váng dầu mỡ trên mặt nước: bát canh béo nổi đầy sao. 4. chấm trắng nổi trên lông của một số động vật: hươu sao." " 2 dt. cây thân gỗ cùng họ với chò vỏ cây màu vàng lá hình trứng quả có hai cánh dài gỗ thường dùng để đóng thuyền." " 3 đgt. chép chụp lại thành bản khác theo đúng bản gốc: sao giấy khai sinh bản sao sao y bản chính." 4 đgt. đảo trong chảo đun nóng để làm cho thật khô: sao chè sao thuốc bắc. 5 i. đgt. 1. từ dùng hỏi nguyên nhân: sao lâu thế? 2. từ dùng hỏi cái không biết cụ thể: có sao không? ii. trt. từ biểu thị hoặc nhấn mạnh ý ngạc nhiên: cảnh sao buồn thế! thật đáng yêu sao! sao bắc cực, nói sao luôn luôn ở gần cực bắc. sao bắc đẩu, x. bắc đẩu. sao băng," cg. sao đổi ngôi. thiên thể chuyển động trong không gian giữa các hành tinh rơi vào khí quyển của quả đất sáng lên vì cọ xát với không khí và thường tắt đi trước khi rơi xuống đất thành vân thạch. đẹp như sao băng. nói người con gái đẹp tuyệt vời." sao chép, đg. chép lại đúng y như bản gốc. văn bản sao chép. sao chép kinh nghiệm nước ngoài (b.). sao chế, sao thuốc bắc hay thuốc nam. sao chổi," cg. sao tua. thiên thể chuyển động chung quanh mặt trời theo một quỹ đạo hình hy-pe-bôn pa-ra-bôn hoặc e-líp kéo theo một dải chất khí sáng và dài." sao đổi ngôi, x. đổi ngôi. sao hôm, dt tên gọi thường của sao kim nhìn thấy vào buổi chiều tối: sao hôm và sao mai chỉ là một. sao mai, tên gọi thường của kim tinh nhìn thấy vào buổi sáng. sao sa," (thiên) d. vân thạch rơi thành vệt sáng do có ma sát với các lớp trên của khí quyển quả đất có khối lượng đủ lớn để tới mặt đất mà không bay hơi." sao tẩm," đg. tẩm rượu hoặc một chất nào đó rồi sao khô (một cách chế biến chè thuốc đông y). sao tẩm chè." sào, 1 gậy dài bằng tre thường dùng để chống thuyền: sông sâu sào ngắn khôn dò (cd); ruộng sâu đến một con sào (ngcghoan). " 2 dt đơn vị diện tích đo ruộng bằng một phần mười của một mẫu ta tức là 360 mét vuông: có con mà gả chồng xa ba sào ruộng chéo chẳng ma nào cày (cd)." sào huyệt, d. nh. hang ổ : sào huyệt của bọn lưu manh. sảo, d. thứ rổ to đan thưa. đg. cg. sảo thai. đẻ non. sáo," 1 dt loài chim nhảy thuộc bộ sẻ lông đen có điểm trắng ở cánh: ai đem con sáo sang sông để cho con sáo sổ lồng sáo bay (cd)." " 2 dt nhạc cụ bằng ống trúc hay kim loại có nhiều lỗ thổi thành tiếng: tiếng sáo nghe giữa một chiều chợ vãn (huy cận)." " 3 dt thứ mành mành nhỏ nan to: trời nắng to phải buông cánh sáo xuống." 4 tt theo khuôn mẫu đã có: câu văn sáo. sáo ngữ," lời nói không tự nhiên rập theo những mẫu đã có sẵn." sáo sậu," loài chim sáo đầu trắng cổ đen mình xám cánh trắng và đen chung quanh mắt có da màu vàng thường sống từng đôi." sạo sục," đi lùng lục lọi khắp nơi: sạo sục mãi mà chưa tìm ra tang vật." sáp, dt 1. chất mềm và dẻo do đàn ong tiết ra trong tổ: làm nến bằng sáp. 2. chất dẻo màu hồng dùng để bôi môi: đi ra đường soi gương đánh sáp (cd). sáp nhập, gộp lại với nhau : sáp nhập ba xã làm một. sạp, d. sàn bắc trong khoang thuyền: ngồi trong sạp cho đỡ gió. d. điệu múa của dân tộc thái và dân tộc mường. sát," 1 đg. (kết hợp hạn chế). 1 (có tướng số) làm chết sớm vợ hay chồng. có tướng sát chồng. số anh ta sát vợ. 2 có khả năng tựa như trời phú đánh bắt được chim thú cá v.v. dễ dàng. đi câu sát cá. một người thợ săn sát thú." " 2 t. 1 gần đến mức như tiếp giáp không còn khoảng cách ở giữa. tủ kê sát tường. ngồi sát vào nhau. nổ sát bên tai. sát tết. 2 có sự tiếp xúc theo dõi thường xuyên nên có những hiểu biết kĩ càng cặn kẽ về những người nào đó việc gì đó. đi sát quần chúng. chỉ đạo sát. theo dõi rất sát phong trào. 3 (kết hợp hạn chế). ở trạng thái bị dính chặt một cách tự nhiên khó bóc ra. trứng bị sát vỏ khó bóc. sản phụ bị sát nhau. 4 (kết hợp hạn chế). (làm việc gì) theo đúng những yêu cầu của một thực tế khách quan nào đó không sai chút nào. tính toán rất sát. dịch sát nguyên bản. 5 (ph.). (nước) rất cạn khi thuỷ triều xuống. đi bắt cá khi nước sát." sát cánh, đgt. góp sức cùng làm công việc chung: sát cánh bên nhau kề vai sát cánh. sát hạch," đgt (h. sát: xem xét; hạch: xét hỏi) 1. cho học sinh dự một kì thi để xét trình độ học thức: ngày xưa trước khi được đi dự kì thi hương các thí sinh phải dự kì sát hạch ở tỉnh. 2. nhận xét về tư tưởng khả năng: sự sát hạch của thực tế (trbđằng)." sát hại, giết một số đông người : địch sát hại lương dân. sát khí," d. vẻ dữ tợn như muốn đánh giết người. mặt đầy sát khí. sát khí đằng đằng." sát nhân, dt. giết người do cố ý: kẻ sát nhân. sát nhập," biến âm của ""sáp nhập""." sát nút," ph. chênh lệch rất ít: thua sát nút; đạo luật được thượng nghị viện thông qua với đa số sát nút 273 phiếu thuận và 270 phiếu chống." sát phạt, ăn thua nhau một cách cay cú trong đám bạc. sát sao," nh. sát ngh. 2: theo dõi sát sao mọi công việc cơ quan." sát sạt, trgt 1. rất gần nhau: đứng sát sạt bên nhau. 2. vừa vặn: tính sát sạt không thừa đồng nào. sát sinh," giết giống vật để ăn : phật giáo cấm sát sinh. lò sát sinh. nơi chuyên làm thịt trâu bò lợn để cung cấp cho một thành phố." sát thương, đg. giết hay làm bị thương. sát trùng, đg. diệt vi trùng. sát trùng vết thương. thuốc sát trùng. sạt," 1. ph. lở băng đi một mảng: đại bác bắn sạt đồn địch. 2. t. tan nát kiệt quệ: buôn bán thua lỗ sạt mất cả vốn. 3. đg. mắng dữ dội (thtục): sạt cho một trận." sạt nghiệp," đgt. mất hết tất cả tiền của tài sản để làm ăn: buôn bán thua lỗ bị sạt nghiệp." sau," tt trái với trước: đuổi hùm cửa trước rước sói cửa sau (trg-chinh); dạo tường chợt thấy mái sau có nhà (k); mặt sau tấm vải; hai chân sau của con chó." trgt ở một thời gian muộn hơn: trước lạ quen (tng); rào sau đón trước (tng); tôi đến họp sau anh. trgt ở phía ngược với trước; ở thời gian ngược với trước: chân theo một vài thằng con con (k); sau nhà có vườn. sau cùng, sau tất cả: đến sau cùng sau hết," dt. cuối cùng: thảo luận từng vấn đề sau hết biểu quyết." sau này," trgt về tương lai: sau này phú quí phụ vinh vẹn toàn (nđm); thôi thì việc ấy sau này đã em (k)." sau rốt, cg. sau chót. sau tất cả : đi sau rốt. sáu, d. số tiếp theo số năm trong dãy số tự nhiên. sáu trang. hai trăm lẻ sáu. sáu chín (kng.; sáu mươi chín). trăm sáu (kng.; sáu mươi chẵn). một cân sáu (kng.; sáu lạng). tầng sáu. say, t. 1. váng vất mê man vì thuốc hay rượu : say rượu. say tít cung thang. nói uống rượu say quá. 2. cg. say mê. ham thích quá xa mức bình thường : má hồng không thuốc mà say. say như điếu đổ. nói trai gái yêu nhau vô cùng tha thiết. say đắm, đg. say mê đến mức như đã mất lí trí và không còn biết gì đến xung quanh nữa. tình yêu say đắm. đôi mắt nhìn say đắm. say khướt, cg. say lử cò bợ. nói uống rượu say đến mức không biết gì cả. say mê," đgt. ham thích đến mức không rời ra được không còn thiết gì khác: say mê công việc yêu say mê." say sưa, đgt ham thích quá: sang đâu đến kẻ say sưa rượu chè (cd); suốt ngày ông ta say sưa đọc sách. sảy, đg. làm bay vỏ và hạt lép lẫn với hạt chắc bằng cách hất cái mẹt hay cái nia lên xuống đều: sảy thóc.. d. nh. rôm: mùa hè trẻ con lắm sảy. sắc," d. 1. màu : sắc đỏ. 2. nước da : ốm mãi sắc mặt mỗi ngày một kém. 3. nh. sắc đẹp : tài này sắc ấy nghìn vàng chưa cân (k)." " d. dấu thanh từ phải xiên sang trái ở trên một nguyên âm (')." - đg. đun thuốc bắc hay thuốc nam cho thực nhừ để lấy cho hết nước cốt : sắc mỗi thang lấy ba nước. " - 1. t. có cạnh mỏng và cắt được dễ dàng : dao sắc. mắt sắc. nói con mắt nhanh và tinh. 2. t ph. tinh nhanh và giỏi : sắc nước cờ ; nhận định sắc." sắc bén," t. 1 rất tinh nhanh nhạy (nói khái quát). cái nhìn sắc bén. sự chỉ đạo sắc bén. 2 có hiệu lực có tác dụng tư tưởng mạnh mẽ. lí lẽ sắc bén." sắc cạnh," tt. sắc sảo khó bắt bẻ: lập luận sắc cạnh." sắc chỉ," dt (h. sắc: lệnh của vua; chỉ: lệnh vua) văn bản ghi mệnh lệnh của vua (cũ): năm mây bỗng thấy chiếu trời khâm ban sắc chỉ đến nơi rành rành (k)." sắc dục, lòng ham muốn sắc đẹp và khoái lạc về thể xác. sắc đẹp, d. vẻ đẹp của phụ nữ. sắc lệnh," dt. văn bản do chủ tịch hay tổng thống một nước ban hành quy định những điều quan trọng tất cả mọi người phải tuân theo." sắc luật," mệnh lệnh của chủ tịch hay tổng thống một nước có hiệu lực như một đạo luật do quốc hội thông qua." sắc phong, nói vua dùng sắc chỉ phong chức tước. sắc phục, quần áo màu để phân biệt chức tước quan lại trong thời phong kiến. sắc sảo, thông minh lanh lợi : kiều càng sắc sảo mặn mà (k) . sắc sắc không không," từ dùng trong phật giáo có nghĩa là có cũng như không không cũng như có." sắc thái, d. nét tinh tế làm phân biệt những sự vật về cơ bản giống nhau. sắc thái nghĩa của từ đồng nghĩa. sắc tố, các chất màu thấm vào các thể hữu cơ hoặc các chất lỏng trong cơ thể. sặc," 1 đgt. bị ho mạnh liên tục do vật gì đột ngột làm tắc khí quản: ăn vội nên bị sặc sặc khói thuốc lá." 2 tt. (mùi) đậm đặc và xông lên mạnh: sặc mùi rượu sặc mùi thuốc lào. sặc gạch, ph. 1. rất khó nhọc (thtục): làm sặc gạch mà chưa xong. 2. nói đánh cho một mẻ thật đau (thtục): đánh cho một trận sặc gạch. sặc máu, cg. sặc tiết. ph. 1.hộc máu mồm máu mũi. 2. rất khó nhọc khổ cực: làm sặc máu. 3. nói tức lắm: tức sặc máu. sặc sỡ," tt có nhiều màu loè loẹt trông không đẹp mắt: ít ai mặc áo gấm vóc sặc sỡ (ngđthi)." sặc sụa, có mùi xông lên mạnh : sặc sụa mùi rượu. sặc tiết, nh. sặc máu. săm," 1 d. ống caosu tròn khép kín dùng để chứa khí nén đặt trong lốp bánh xe ôtô môtô xe đạp." 2 d. (cũ; id.). 1 phòng ngủ ở khách sạn. 2 nhà săm (nói tắt). sắm, đg. mua để dùng trong một dịp nào : sắm quần áo cưới ; sắm tết. sắm sanh, nh. sắm: sắm sanh nếp tử xe châu (k). sắm sửa, đg. mua sắm để cho có đủ các thứ cần thiết đối với một việc nào đó. sắm sửa sách vở đến trường. sắm sửa cho cô dâu. sắm vai," đgt. cũ đóng vai (trong phim kịch): sắm vai lí trưởng trong vở chèo sắm vai phụ." sặm, ph. cg. sặm màu. nói màu thẫm: đỏ sặm. săn," đg. đuổi bắt hay bắn chim hoặc thú vật : săn hươu. 2. đuổi theo đi lùng để bắt : săn kẻ cướp." t. nói sợi xe chặt : chỉ săn. 2. nói da thịt co chắc lại : da săn. " ph. nói nước chảy mạnh chảy mau : nước chảy săn." săn bắn, đg. săn muông thú (nói khái quát). nghề săn bắn. săn bắt," đgt. tìm bắt lùng bắt: săn bắt thủ phạm." săn đón, đón tiếp một cách vồ vập vì lợi của mình: săn đón khách hàng. săn sắt, x. cá săn sắt. săn sóc," đgt chăm nom chu đáo: chúng ta cần phải đặc biệt chú ý săn sóc những cán bộ đó (hcm); năm canh thì ngủ có ba hai canh săn sóc việc nhà làm ăn (cd)." sẵn," i t. 1 ở trạng thái có thể sử dụng hoặc hành động được ngay do đã được chuẩn bị. bán quần áo may sẵn. cơm đã có sẵn. đứng sẵn chờ lệnh. cứ sẵn nếp cũ mà làm. 2 có nhiều đến mức cần bao nhiêu cũng có thể có ngay bấy nhiêu. dạo này hàng hoá sẵn lắm. mùa hè sẵn hoa quả. sẵn tiền trong tay muốn mua gì chẳng được." " ii k. (kng.). nhân tiện có. có anh ở đây ta bàn một số việc. sẵn có xe mời anh cùng đi." sẵn lòng, đgt vui vẻ làm việc gì: sẵn lòng giúp bạn. sẵn sàng, t. ở trạng thái có thể sử dụng hoặc hành động được ngay do đã được chuẩn bị đầy đủ. xe cộ đã sẵn sàng. sẵn sàng ứng phó với mọi tình hình. tư thế sẵn sàng. sắn," dt. 1. cây có thân thẳng mang nhiều sẹo lá lá có cuống dài rễ củ chứa nhiều bột dùng để ăn: trồng sắn trên đồi. 2. củ sắn và các sản phẩm chế từ củ sắn: ăn sắn." sắn dây," dt (thực) loài cây leo thuộc họ đậu củ hơi xơ chứa nhiều bột: bột sắn dây có tính chất chống nhiệt." săng, d. thứ hòm đựng xác người. hàng săng chết bó chiếu. người sản xuất ra để cung cấp cho mọi người những cái mà bản thân mình lúc cần lại không có. " d. loài cỏ cao thuộc họ lúa dùng để đánh tranh lợp nhà." sằng sặc, x. cười sằng sặc. sắp," 1 dt. đphg 1. bọn: sắp trẻ sắp lâu la sắp côn đồ. 2. lớp đợt: ăn từng sắp đánh một sắp." " 2 đgt. 1. đặt xếp vào đúng chỗ theo thứ tự hàng lối: sắp chữ. 2. bày ra theo một trật tự chuẩn bị sẵn để làm gì: sắp bát đĩa thức ăn ra mâm sắp sách vở đi học." 3 pht. chuẩn bị xảy ra trong thời gian tới đây: trời sắp sáng cháu sắp đến tuổi đi học. sắp đặt," để đâu ra đấy có quy củ : sắp đặt công việc." sắp sửa," 1. ph. sắp bắt đầu sắp bắt tay vào việc: sắp sửa đi thì trời mưa. 2. đg. sửa soạn sẵn: sắp sửa cho đủ trước khi bước vào năm học mới." sắp xếp, đặt theo thứ tự : sắp xếp công việc. sắt," 1 d. 1 kim loại màu xám xanh dễ dát mỏng và kéo sợi dễ bị gỉ trong không khí ẩm là thành phần chính của gang và thép. có công mài sắt có ngày nên kim (tng.). 2 (dùng phụ sau d.). sắt dùng để ví cái cứng rắn về tinh thần. kỉ luật sắt. dạ sắt gan vàng." 2 t. 1 ở trạng thái trở nên khô cứng và rắn chắc. rim cho thịt sắt lại. da thịt sắt lại vì mưa nắng. 2 trở nên có vẻ cứng rắn và tựa như đanh lại. nét mặt sắt lại. giọng sắt lại. sắt cầm, đàn sắt và đàn cầm. ngb. vợ chồng hòa hợp (cũ) sắt đá, 1t. không thể lay chuyển: lòng sắt đá; ý chí sắt đá. sắt son, nh. son sắt. sắt tây, dt sắt dát mỏng có tráng thiếc cho khỏi gỉ: thùng bằng sắt tây. sặt," d. loài cây thuộc họ lúa giống cây tre nhưng nhỏ hơn: rừng sặt; măng sặt." sâm, d. từ chung chỉ một số rễ và củ dùng làm thuốc bổ : sâm triều tiên ; sâm nhị hồng. sâm banh, x. sâmbanh. sâm cầm," dt. chim lông đen mỏ trắng sống ở vùng sông hồ thuộc phương bắc trú đông ở phương nam thịt ngon và thơm." sâm nhung," sâm và nhung hai thứ thuốc bổ." sâm sẩm, vừa mới tối: trời mới sâm sẩm gà đã lên chuồng. sầm, 1 trgt nói tiếng đổ hay va đập mạnh: nhà đổ sầm; cánh cửa đóng sầm. 2 trgt nói tối một cách đột ngột: mây kéo tối sầm. " đgt nói mặt bỗng nhiên trở nên nặng nề: nghe người con dâu nói vô lễ bà cụ nét mặt." sầm sập, nói mưa đổ nhanh xuống: mưa rào sầm sập. sầm uất, t. 1. nói chỗ núi có cây cối um tùm rậm rạp. 2. đông đúc và nhộn nhịp : hà nội là một thành phố sầm uất. sẫm, t. (màu sắc) đậm và hơi tối. sẫm màu. đỏ sẫm. tím sẫm. sấm, 1 dt. tiếng nổ rền trên bầu trời khi có dông: tiếng sấm rền vang vỗ tay như sấm dậy. 2 dt. lời dự đoán những sự kiện lớn sẽ xẩy ra: sấm trạng trình. sấm ký, sách chép lời sấm. sấm sét, 1. d. sấm và sét. 2. t. có sức mạnh và tác động khủng khiếp : đòn sấm sét. sân, dt 1. khoảng đất trống ở trước hay sau nhà để phơi phóng hoặc để trẻ con chơi: bà cụ già lại bế cháu ra sân (ng-hồng). 2. khoảng đất rộng để chơi thể thao: sân vận động. sân bay, khoảng đất phẳng có đường băng và các thiết bị cần cho máy bay cất cánh và hạ cánh. sân chơi, sân của nhà trường để học sinh chơi trong giờ nghỉ. sân cỏ," dt nơi tổ chức bóng đá: hôm đó sân cỏ còn đẫm nước mưa thế mà các vận động viên vẫn chơi hăng hái." sân khấu," d. 1. nơi biểu diễn văn nghệ trong một nhà hát hay trong một câu lạc bộ. 2. nghệ thuật kịch tuồng chèo... biểu diễn tại đó : sân khấu việt nam ; nghệ sĩ sân khấu." sân rồng, sân trước điện nhà vua. sân sướng, sân nhà nói chung: sân sướng nhiều rác rưởi quá. sân vận động," dt. sân rộng để làm nơi tập luyện và thi đấu thể dục thể thao: sân vận động hà nội." sần, 1 tt 1. có những mụn nhỏ nổi lên: mặt sần trứng cá. 2. xù xì: vải sần mặt. 2 tt 1. nói quả không có nước: cam sần. 2. nói khoai sượng: khoai sần thì mua làm gì. sần sật," tiếng cắn hay nhai những vật giòn như đu đủ xanh cùi dừa." sần sùi, có những mụn nhỏ nổi lên : mặt sần sùi những đầu đinh. sẩn, t. (hoặc d.). (id.). mẩn. sẩn ngứa. sấn," 1 dt. phần thịt có nạc nằm trên mỡ ở phần lưng mông và vai lợn: thịt sấn." " 2 i. đgt. xông bừa vào: sấn vào đánh nhau. ii. tt. bừa phứa bất chấp tất cả: làm sấn tới." sấn sổ," đgt trgt hung hăng xông vào: tên mật thám sấn sổ vào nhà đồng chí ấy; trẻ con cứ sấn sổ cướp lấy cái dùi (ng-hồng)." sấp, 1. ph. úp mặt xuống : nằm sấp. 2. t. nói mặt trái của đồng tiền trái với ngửa là mặt phải. sấp bóng, quay lưng về phía có ánh nắng: ngồi sấp bóng khó đọc. sấp mặt," t. có thái độ trở mặt bội bạc với người đã làm điều tốt cho mình (dùng làm tiếng chửi). quân sấp mặt!" sấp ngửa," 1 dt. lối đánh bạc đoán đồng tiền gieo trong bát hay gieo xuống đất có mặt sấp hay ngửa theo thoả thuận mà xác định được thua." " 2 tt. tất tả vội vàng: sấp ngửa đi tìm thầy thuốc." sập," 1 dt thứ giường không có chân riêng nhưng các mặt chung quanh đều có diềm thường được chạm trổ: gieo mình xuống sập còn lo nỗi gì (hát xẩm); cái sập đá hoa bỏ vắng chẳng ai ngồi (cd)." " 2 đgt 1. đổ mạnh xuống: hầm sập hết (ngkhải) 2. đóng mạnh: có gió to cửa sập." trgt nói đóng mạnh cửa: nó ra đóng cửa. sập sùi," nói trời lúc mưa lúc ngớt không tạnh hẳn." sâu," d. 1. trạng thái của giai đoạn phát triển của loài sâu bọ nở từ trứng ra thường ăn hại lá quả và đục khoét gỗ : sâu cắn lúa. 2. ttên chỉ thứ bệnh ở những bộ phận bị đục khoét phía trong : sâu răng. 3. từ đặt trước những từ chỉ các loài sâu : sâu keo ; sâu róm." sâu bệnh, sâu sinh ra bệnh của cây cối. sâu bọ," cg. côn trùng. tên gọi một lớp tiết túc thở bằng khí quản cơ thể chia làm ba phần là đầu ngực và bụng có ba đôi chân và thường có hai đôi cánh. giết sâu bọ. tục ăn hoa quả điểm tâm vào sáng hôm tết đoan ngọ ngày mồng năm tháng nnăm âm lịch nói là để giết sâu bọ trong cơ thể." sâu cay, t. đau đớn hoặc làm cho đau đớn thấm thía. thất bại sâu cay. lời châm biếm sâu cay. sâu cuốn lá," loài sâu bọ ăn hại nhả tơ cuộn lá lại thành tổ." sâu đo," loài sâu màu xanh lục khi đi thì co mình lại và duỗi ra mà vươn lên như bàn tay cử động khi đo một chiều dài." sâu độc, tt. 1. nham hiểm và độc ác: mưu mô sâu độc. 2. đau đớn và độc địa: lời châm biếm sâu độc. sâu hoắm, hẹp và có đáy rất xa miệng: vực sâu hoắm. sâu keo," sâu của một loài bướm màu xanh lục có một sọc xanh chạy dọc giữa lưng ăn hại lúa." sâu kín, tt sâu sắc và không để lộ ra: từ những góc sâu kín nhất của tấm lòng mình (ngxsanh). sâu mọt, kẻ ăn hại xã hội : bọn cường hào sâu mọt. sâu quảng," bệnh lở loét ở chân ăn sâu vào thịt." sâu răng," quá trình tan rã của các phần trong răng bắt đầu bằng một chấm đen trên men răng sau thành một lỗ ăn vào ngà răng cuối cùng thành hốc ăn đến tủy răng." sâu róm," d. sâu có lông rậm tiết chất làm ngứa." sâu rộng, nói hiểu biết nhiều và thâm thúy: tri thức sâu rộng. sâu sắc," tt. 1. có tính chất đi vào chiều sâu những vấn đề thuộc bản chất: sự phân tích sâu sắc ý kiến sâu sắc con người sâu sắc 2. (tình cảm) ghi sâu trong lòng không thể nào mất đi: tình yêu sâu sắc kỉ niệm sâu sắc không bao giờ quên." sâu xa," nh. sâu ngh.5. tư tưởng sâu xa." sầu," tt buồn rầu: thà rằng chẳng biết cho cam biết ra kẻ bắc người nam thêm sầu (cd); mối sầu này ai gỡ cho xong (lê ngọc hân)." sầu bi, buồn thương: câu chuyện sầu bi. sầu muộn," buồn rầu trong lòng không muốn nói ra." sầu não, buồn rầu não nuột. sầu riêng," loài cây cùng họ với cây gạo quả có gai mềm trông như quả mít nhỏ vị ngọt nồng và béo mọc nhiều ở nam bộ." sầu thảm, t. buồn rầu thảm thương. vẻ mặt sầu thảm. những lời khóc than sầu thảm. sây, t. cg. sây sát. hơi sầy da. sây sát, tt 1. xước ngoài da: tôi chỉ đau mà không sây sát tí gì (tô-hoài). 2. lở ra ít nhiều: tường bị sây sát. sầy, t. bị rách nhẹ ở ngoài đda : sầy đầu gối. sẩy, 1 (ph.). x. sảy1. " 2 đg. 1 (dùng trong một số tổ hợp trước d.). sơ ý làm một động tác (tay chân miệng...) biết ngay là không cẩn thận mà không kịp giữ lại được để xảy ra điều đáng tiếc. sẩy tay đánh vỡ cái chén. sẩy chân ngã xuống ao. sẩy chân còn hơn sẩy miệng (tng.). 2 để sổng mất đi do sơ ý. để sẩy mồi. sẩy tù. 3 (id.; kết hợp hạn chế). mất đi người thân. sẩy cha còn chú sẩy mẹ bú dì (tng.). 4 (thai) ra ngoài tử cung khi đang còn ít tháng. thai bị sẩy lúc mới ba tháng. sẩy thai*. chị ấy bị sẩy (kng.; sẩy thai)." 3 (ph.). x. sảy2. sẩy thai, nh. tiểu sản. sấy, đg. làm cho khô bằng khí nóng. sấy cau trên bếp. thịt sấy. sấy tóc, làm quăn tóc bằng điện. sậy," dt. cây mọc chủ yếu ở bờ nước nơi ẩm ở bắc bộ sống lâu năm rễ bò dài rất khoẻ thân cao 1 8-4m thẳng đứng rỗng ở giữa lá hình dải hay hình mũi mác có mỏ nhọn kéo dài xếp xa nhau thường khô vào mùa rét cụm hoa là chuỳ thường có màu tím hay nâu nhạt hơi rủ cong thân lá dùng lợp nhà làm chiếu làm nệm rễ làm thuốc." se," tt 1. gần khô: kẻ hái rau tần nước bọt se (hồng-đức quốc âm thi tập); quần áo phơi đã se. 2. cảm thấy đau xót trong lòng: lòng tôi chợt se lại (vnggiáp)." se mình, thấy khó chịu trong người. sè sè, thấp sgần sát đất: sè sè nắm đất bên đường (k). sè sẽ," hơi sẽ nhẹ nhàng: nói sè sẽ; đi sè sẽ." sẻ," d. loài chim nhảy nhỏ lông màu hạt dẻ có vằn mỏ hình nón hay làm tổ ở nóc nhà." " đg. lấy ra đổ ra một phần ; chia ra nhường cho một phần : sẻ mực; sẻ bát nước đầy làm hai ; sẻ thức ăn cho người khác." sẽ ph. 1. từ chỉ việc sắp có trong tương lai : ngày mai sẽ đi 2. từ chỉ sự sắp có trong hiện tại : tôi sẽ đi ngay. sẽ, 1 t. như khẽ. nói sẽ. đi sẽ. " 2 p. (dùng phụ trước đg. t.). từ biểu thị sự việc hiện tượng nói đến xảy ra trong tương lai sau thời điểm nói hoặc xảy ra trong thời gian sau thời điểm nào đó trong quá khứ được lấy làm mốc. mai sẽ bàn tiếp. tình hình sẽ tốt đẹp. anh ấy có hẹn là sẽ về trước chủ nhật vừa rồi." séc, d. 1. giấy của người có tiền gửi ngân hàng yêu cầu cho rút một phần tiền hoặc tất cả cho mình hoặc cho người có tên ghi trên đó. 2. tấm phiếu ghi tổng số tiền mà khách hàng phải trả cho người bán hàng thông qua dịch vụ ngân hàng. sém," đg. bị cháy phớt qua ở mặt ngoài. cúi gần lửa bị sém tóc. chiếc áo là bị sém một chỗ. nắng sém da." sen," 1 dt. 1. cây trồng ở hồ ao đầm nước lá gần hình tròn một số trải trên mặt nước một số mọc vươn cao lên hoa to trắng hoặc hồng kiểu xoắn - vòng gương sen hình nón ngược quả thường quen gọi là hạt sen ăn bổ và dùng làm thuốc. 2. hương hoa sen: chè sen. 3. hạt sen: mứt sen tâm sen." 2 dt. đầy tớ gái trong gia đình khá giả thời trước cách mạng tháng tám: thằng ở con sen. sen đầm, nh. hiến binh. sen đầm quốc tế. lực lượng của đế quốc tự coi mình là có quyền can thiệp vào nội bộ của các nước khác. sẻn so, nh. sẻn: tính sẻn so. sẹo," 1 dt vệt còn lại trên da sau khi mụn nhọt hay vết thương đã khỏi: chị ấy có sẹo ở má." " 2 dt miếng gỗ nhỏ buộc ở đầu thừng xỏ vào mũi trâu bò để thừng không tuột được: con trâu văng tuột sẹo rồi chạy giữa đồng." sét," d. hiện tượng phóng điện trong không khí giữa không gian và một vật ở mặt đất gây ra một tiếng nổ to. sét đánh mngang tai. tin dữ dội đến một cách bất ngờ." d. chất gỉ của sắt : dao đã có sét. d. lượng của những chất đong được vừa đến miệng đồ đong : sét đấu gạo ; sét bán cơm. sề," 1 d. đồ đan mắt thưa nan thô rộng to hơn rổ dùng đựng bèo khoai v.v. gánh đôi sề khoai. rổ sề (rổ to và chắc)." " 2 t. 1 (lợn cái) đã đẻ nhiều lứa. lợn sề*. nái sề*. 2 (thgt.). (đàn bà) đã sinh đẻ nhiều lần thân thể không còn gọn gàng. mẹ sề. gái sề." sệ, đgt. xệ. sên," d. 1.cg. ốc sên. loài ốc nhỏ ở cạn hay bám vào cây cối và những chỗ có rêu ẩm. chậm như sên. chậm quá. yếu như sên. yếu lắm. 2.(đph). con vắt." sền sệt, t. hơi đặc: cháo sền sệt. sến," d. loài cây to cùng họ với cây vú sữa gỗ tốt không mọt dùng để làm nhà hoặc đóng đồ đạc." " d. loài cây lá mọc rất sát nhau có ánh láng và thơm gỗ có chất dầu thường dùng để đóng thuyền." sênh," nhạc cụ cổ làm bằng hai miếng gỗ dùng để gõ nhịp." sênh tiền, thứ sênh có mắc tiền trinh vào. sểnh," đg. 1 để thoát khỏi để mất đi cái mình đã nắm được hoặc coi như đã nắm được. sểnh một tên cướp. con thú bị sểnh mồi. để sểnh món lợi lớn (kng.). 2 lơi ra không chú ý không trông nom đến. mới sểnh ra một tí đã hỏng việc. sểnh mắt là tai nạn xảy ra như chơi." sệt," 1 tt trgt đặc quánh lại: hồ đặc sệt." " 2 tt trgt sát dưới đất: quả bóng sệt; đá sệt quả bóng." sêu tết, nh. sêu. sếu," d. loài chim lớn cẳng cao mỏ dài ." si," 1 d. cây nhỡ cùng họ với cây đa lá nhỏ thân phân nhiều cành và có nhiều rễ phụ thõng xuống đất thường trồng để lấy bóng mát hay làm cây cảnh." " 2 d. lối hát giao duyên trữ tình của dân tộc nùng." " 3 [xi] d. tên nốt nhạc thứ bảy sau la trong gam do bảy âm." " 4 t. mê mẩn ngây dại thường vì say đắm. si về tình." kí hiệu hoá học của nguyên tố silicium (silic). si ngốc," ngây dại ngu đần." si tình," tt. mê mẩn ngây dại vì tình yêu: kẻ si tình." sì, trgt quá mức: đen sì; ẩm sì; hôi sì. sỉ," ph. lẻ từng một hoặc vài đơn vị hàng : mua sỉ ; bán sỉ. 2.(đph). nói bán cất bán buôn : bán sỉ; buôn sỉ." sỉ nhục," i t. xấu xa nhục nhã đáng hổ thẹn. làm những điều sỉ nhục. không biết sỉ nhục." ii đg. làm cho phải thấy nhục nhã. bị trước đám đông. những lời sỉ nhục. sĩ," d. 1. người trí thức thời phong kiến: nhất sĩ nhì nông hết gạo chạy rông nhất nông nhì sĩ (cd). 2. tên quân hàng thứ hai trong cờ tướng hay trong bài tam cúc: tướng sĩ tượng xe..." sĩ diện, i. dt. những cái bên ngoài làm cho người ta coi trọng mình khi ở trước mặt người khác: giữ sĩ diện. ii. đgt. muốn làm ra vẻ không thua kém ai hoặc che giấu sự kém cỏi của mình để mong được người khác coi trọng: vì sĩ diện mà giấu dốt. sĩ khí, d. 1. tiết tháo của nhà nho. 2. lòng hăng hái của binh lính (cũ). sĩ phu, dt (h. sĩ: người có học; phu: người đàn ông) người có học vấn và có tiết tháo: lớp lớp sĩ phu và đồng bào yêu nước đã đứng lên chiến đấu (vnggiáp); tiếng họ nguyễn tiên-điền vẫn thúc giục sĩ phu trong xứ đua nhau học tập (hgxhãn). sĩ quan, quân nhân từ cấp bậc chuẩn úy trở lên. sĩ số, d. số học sinh của một trường hay một lớp. sĩ tử," dt (h. sĩ: học trò; tử: con người) người đi thi trong thời phong kiến: lôi thôi sĩ tử vai đeo lọ ậm ọe quan trường miệng thét loa (trtxương)." sỉa, đg. nh. sẩy: sỉa chân xuống ruộng. sịa, d. đồ dùng để sấy cau. sịch, 1.đg. động một cách bất ngờ : gió đâu sịch bức mành mành (k). 2.ph. bất ngờ : sịch đến . siểm nịnh," đg. cn. xiểm nịnh. ton hót nịnh nọt người có chức quyền để làm hại người khác mưu lợi cho mình. nghe lời siểm nịnh. kẻ siểm nịnh." siêng," tt. đphg chăm: siêng học siêng làm." siêng năng," tt chăm chỉ đều đặn: siêng năng chín chắn trời dành phúc cho (cd)." siết, đg. cắt ngang : siết chùm cau. siêu," 1 d. ấm bằng đất nung dùng để đun nước hoặc sắc thuốc. siêu sắc thuốc. đun siêu nước." " 2 d. cn. siêu đao. binh khí thời xưa có cán dài lưỡi to sắc mũi hơi quặp lại dùng để chém." " 3 yếu tố ghép trước để cấu tạo danh từ tính từ động từ có nghĩa ""cao vượt lên trên"". siêu cường*. (sóng) siêu cao. (công ti) siêu quốc gia. siêu người mẫu. siêu thoát*." siêu âm, i. dt. dao động âm với tần số cao hơn tần số người nghe thấy được (lớn hơn 20.000 hz); còn gọi là sóng siêu âm. ii. tt. có tốc độ lớn hơn tốc độ âm thanh: máy bay phản lực siêu âm. siêu cường, tt (h. cường: mạnh) mạnh hơn hẳn: những nước siêu cường. siêu đao, vũ khí thời cổ nói chung. siêu đẳng, vượt ra ngoài bậc thường : hạng siêu đẳng. siêu độ," cg. siêu thăng siêu thoát ngh.2. 1.d. lễ cửa nhà phật cầu cho linh hồn người chết vượt được bến mê tình trạng của chúng sinh còn vương vấn với những điều thèm muốn nguồn gốc của mọi nỗi đau khổ. 2. đg. cứu vớt ra khỏi bến mê: phật siêu độ chúng sinh." siêu hiện thực," (chủ nghĩa) quan niệm nghệ thuật chủ trương thoát ly hiện thực vượt qua đạo đức của xã hội để miêu tả những điều tưởng tượng chủ quan của mình." siêu hình," phiến diện không đầy đủ không biện chứng: tư tưởng siêu hình." siêu nhân," d. người được coi là siêu đẳng là vượt lên hẳn so với giới hạn khả năng của con người. anh hùng không phải là siêu nhân." siêu nhiên," tt. vượt ra khỏi phạm vi tự nhiên không thể giải thích bằng quy luật tự nhiên: lực lượng siêu nhiên trong các huyền thoại." siêu phàm," tt (h. phàm: trần tục) vượt lên trên những người thường hoặc những điều thường thấy: chống lại quan niệm cho rằng văn hoá là vật siêu phàm càng cao càng quí càng khó càng hay (trg-chinh)." siêu quần, cg. siêu quần bạat tụy. vượt lên trên người thường. siêu sinh tịnh độ," thoát vòng sống chết tới nơi sung sướng theo pphật giáo." siêu thanh, t. như siêu âm. máy bay phản lực siêu thanh. siêu thăng, nh. siêu độ. siêu thoát, 1. t. vượt ra ngoài tục lệ thường. 2. đg. nh. siêu độ. siêu tự nhiên, nh. siêu nhiên. siêu việt, vượt lên trên các cái thông thường: tư tưởng siêu việt. sim," d. loài cây nhỏ cùng họ với ổi mọc ở rừng núi thân có nhiều chất chát quả nhỏ bằng đốt tay khi chín thì đỏ sẫm ngọt ăn được." sin, (toán) d. tỷ số của cạnh đối diện với một góc nhọn và cạnh huyền trong một tam giác vuông. sinh," 1 dt người học trò; người thanh niên (cũ): sinh rằng: phác họa vừa rồi phẩm đề xin một vài lời thêm hoa (k)." " 2 đgt 1. đẻ ra: sinh con ai nỡ sinh lòng (tng). 2. tạo ra: trời sinh voi trời sinh cỏ (tng); nguyên nhân sinh bệnh; đồng tiền vốn đã sinh lãi. 3. trở thành: nuông con nó sinh hư." sinh dục, chức năng của sinh vật làm cho chúng duy trì được nòi giống bằng cách sinh sôi nảy nở. cơ quan sinh dục. bộ phận của cơ thể có chức năng sinh đẻ. sinh dưỡng, đg. (cũ; id.). sinh đẻ và nuôi dưỡng. công sinh dưỡng. cha sinh mẹ dưỡng. sinh đẻ," nh. sinh ngh. 1." sinh địa," rễ củ của một loài cây nhỏ lá tròn hoa vàng nhạt dùng làm thuốc." sinh đồ, d. người đậu tú tài lài thời lê mạt và nguyễn sơ. 2. học trò (cũ). sinh đôi," đg. (hoặc t.). (thường dùng phụ sau d.). sinh ra trong cùng một lần thành một đôi. anh em sinh đôi. sản phụ đẻ sinh đôi (đẻ con sinh đôi)." sinh động, dt. gợi ra được hình ảnh cuộc sống như đang hiện ra trước mắt: một tác phẩm văn nghệ sinh động cách kể chuyện rất sinh động câu văn sinh động. sinh hạ, đgt (h. sinh: đẻ; hạ: dưới) đẻ được: bà ấy sinh hạ được ba con. sinh hoạt, i d. 1 những hoạt động thuộc về đời sống hằng ngày của một người hay một cộng đồng người (nói tổng quát). sinh hoạt vật chất và tinh thần. tư liệu sinh hoạt. sinh hoạt gia đình. giá sinh hoạt*. 2 những hoạt động tập thể của một tổ chức (nói tổng quát). sinh hoạt câu lạc bộ. sinh hoạt của đoàn thanh niên. ii đg. 1 sống cuộc sống riêng hằng ngày (nói khái quát). giản dị. tác phong sinh hoạt. 2 (kng.). họp để tiến hành những hoạt động tập thể. lớp đang sinh hoạt văn nghệ. sinh hoạt phí, tiền chi tiêu vào việc ăn uống của cán bộ công nhân viên. sinh học," dt. khoa học nghiên cứu cơ thể sống từ thực vật động vật đến con người và điều kiện sống của cơ thể sống đó." sinh kế," dt (h. sinh: sống; kế: tính toán) cách làm ăn để mưu sự sống: vì sinh kế anh ấy ngoài công việc ban ngày phải làm thuê mấy giờ ban đêm." sinh khí, hơi sức hay dấu hiệu chứng tỏ sự sống của mọi vật. sinh linh, d. 1. nhân dân (cũ). 2. sinh mệnh thiêng liêng của con người. sinh lợi, làm ra lời lãi: bỏ vốn kinh doanh để sinh lợi. sinh lực," d. 1 sức sống sức hoạt động. tuổi trẻ có nhiều sinh lực. 2 lực lượng người trực tiếp chiến đấu và phục vụ chiến đấu. tiêu hao sinh lực." sinh lý, x. sinh lí. sinh lý học, ngành khoa học nghiên cứu các hiện tượng sống và những chức năng biểu hiện sự sống. sinh mệnh, nh. sinh mạng. sinh ngữ, tiếng nói đang thông dụng của nhân dân một nước. sinh nhai, nh. sinh sống: kiếm kế sinh nhai. sinh nhật, dt (h. sinh: đẻ; nhật: ngày) lễ kỉ niệm ngày sinh: ngày vừa sinh nhật ngoại gia (k); ngày sinh nhật của họ đều được xí nghiệp tặng quà mừng (ngkhải). sinh nở," nh. sinh ngh.1." sinh phần, mộ xây sẵn của một người còn sống. sinh quán, nơi mình sinh đẻ. sinh sản, đgt (h. sinh: đẻ ra; sản: đẻ) đẻ ra; nảy nở ra: loài ruồi sinh sản rất nhanh. sinh sát, nói quyền quyết định sự sống chết của người khác. sinh sắc, tươi đẹp hơn trước : thủ đô càng thêm sinh sắc. sinh sống," đg. sống về mặt tồn tại trên đời (nói khái quát). làm đủ mọi nghề để sinh sống. hoàn cảnh sinh sống." sinh sự," đgt. gây ra việc lôi thôi rắc rối với ai đó: sinh sự cãi nhau với mọi người hay sinh sự đánh nhau." sinh thái học, dt (h. học: môn học) khoa học nghiên cứu quan hệ giữa sinh vật và môi trường sống: muốn phát triển nông nghiệp phải đi sâu vào sinh thái học. sinh thành, đẻ ra và gây dựng cho: làm con trước phải đềên ơn sinh thành (k). sinh thời, lúc còn sống : sinh thời của một nhà văn. sinh thú, thú vui của cuộc sống. sinh tiền, thời kỳ còn sống của một người đã chết. sinh tố," d. 1 vitamin. 2 (dùng hạn chế trong một vài tổ hợp). chất chứa nhiều vitamin. nước sinh tố (nước hoa quả dùng làm nước giải khát). cối xay sinh tố (xay nước sinh tố)." sinh tồn, đgt. sống còn: sự sinh tồn của một dân tộc động vật cạnh tranh với nhau để sinh tồn. sinh trưởng, đgt (h. sinh: sống; trưởng: lớn lên) đẻ ra và lớn lên: nguyễn đình chiểu vốn là một nhà nho nhưng sinh trưởng ở đất đồng-nai hào phóng (phvđồng). sinh tử," 1. d. sự sống và sự chết. 2. t. hết sức quan trọng : vấn đề sinh tử. sinh tử bất kỳ. sự sống sự chết không thể hẹn trước được. sinh tử giá thú. bộ phận của cơ quan hành chính xưa phụ trách việc ghi và chứng nhận trẻ mới đẻ người chết và việc hôn nhân." sinh vật," d. tên gọi chung các vật sống bao gồm động vật thực vật và vi sinh vật có trao đổi chất với môi trường ngoài có sinh đẻ lớn lên và chết." sinh vật học, nh. sinh học. sinh viên," dt (h. sinh: người học; viên: người làm việc) học sinh các trường cao đẳng và đại học: phải làm cho sinh viên học sinh nắm được những kiến thức hiện đại nhất (phvđồng)." sình, t. lầy lội : đất sình. t. trướng to lên : bụng sình. sình lầy, d. (ph.). bùn lầy. sính," đgt. thích đến mức lạm dụng quá đáng để tỏ ra hơn người khác: bệnh sính nói chữ một con người sính thành tích sính dùng từ nước ngoài." sính lễ, cg. sính nghi. lễ vật của nhà trai đem đến nhà gái để xin cưới. sính nghi, nh. sính lễ. sít," 1 dt loài chim lông xanh mỏ đỏ hay ăn lúa: gần đến ngày mùa phải trừ chim sít." " 2 đgt trgt sát ngay cạnh: nhà tôi sít nhà anh ấy; hai anh em ngồi sít nhau trong lớp." sít sao, chặt chẽ : lý lẽ sít sao. so," 1 đg. 1 đặt kề nhau song song với nhau để xem hơn kém nhau bao nhiêu. so với bạn thì nó cao hơn. so đũa*. sản lượng tăng so với năm trước. chưa đủ so với yêu cầu. 2 (kết hợp hạn chế). so sánh điều chỉnh cho có được sự phù hợp nhất định. so lại dây đàn. so mái chèo. 3 làm cho (đôi vai) nhô cao lên tựa như so với nhau. ngồi so vai. so vai rụt cổ." 2 t. (kết hợp hạn chế). được thai nghén hoặc được đẻ ra lần đầu tiên. chửa con so. trứng gà so. so bì," đgt. so sánh hơn thiệt không muốn mình thua thiệt: so bì nhau từng đồng anh em trong gia đình chớ có so bì nhau so bì việc nọ việc kia." so đo, cân nhắc hơn kém. so đọ, nh. so bì. so đũa, chọn những chiếc đũa bằng nhau cho thành đôi rồi rút từng đôi ra khỏi nắm đũa. so kè, tính hơn tính thiệt từng ly từng tí: so kè từng đồng sxu. so le, tt cao thấp không đều: đôi đũa so le thế này khó gắp lắm. so sánh," xem xét để tìm ra những điểm giống tương tự hoặc khác biệt về mặt số lượng kích thước phẩm chất... : để gần mà so sánh ta thấy đồng 5 xu không to hơn đồng 2 xu là mấy." sò," d. tên gọi chung các loài trai biển nhỏ và tròn vỏ dày có khía xù xì thịt ăn được." sò huyết, loài sò có chất nước đỏ như máu. sỏ, d. đầu gia súc khi đã làm thịt: sỏ lợn. sọ, dt. hộp xương đựng bộ não: hộp sọ bị đánh vỡ sọ. sọ dừa," dt 1. vỏ cứng của quả dừa: dùng sọ dừa làm gáo. 2. từ dùng để chê một kẻ ngu đần: giảng thế mà không hiểu đầu mày là cái sọ dừa ư?." soái phủ, nh. súy phủ. soạn," đg. 1 đem ra chọn lấy những thứ cần thiết và sắp xếp cho việc gì đó. soạn hàng. soạn giấy tờ. soạn hành lí để chuẩn bị đi xa. 2 chọn tài liệu và sắp xếp để viết thành bài sách bản nhạc vở kịch. soạn bài. soạn sách. nhà soạn nhạc. soạn một vở kịch. soạn tuồng." soạn giả," dt. cũ người viết sách: các soạn giả của cuốn sách ""lịch sử văn học việt nam""." soạn thảo, đgt (h. soạn: sắp đặt; thảo: viết sơ lược) viết ra một văn kiện: soạn thảo một bộ luật để trình quốc hội. soát, đg. tra xét lại xem có đúng hay không : soát bản đánh máy. soạt," d. loài cá rộng miệng không có vảy." sóc," 1 d. thú gặm nhấm lớn hơn chuột sống trên cây mõm tròn đuôi xù chuyền cành rất nhanh ăn quả hạt và búp cây. nhanh như sóc." " 2 d. đơn vị dân cư nhỏ nhất ở vùng dân tộc thiểu số khmer tại nam bộ tương đương với làng." sóc vọng, d. 1. ngày mồng một và ngày rằm âm lịch. 2. (thiên). vị trí của mặt trăng (và nói chung của một hành tinh) giao hội hoặc xung đối với mặt trời. sọc, dt. vệt màu chạy ngang hoặc dọc trên mặt vải hoặc bề mặt một số vật: vải kẻ sọc quả dưa sọc đen trắng. soi, 1 dt bãi phù sa ở giữa sông: soi dâu. " 2 đgt 1. rọi ánh sáng vào: soi đèn pin ra sân. 2. nhìn vào gương để ngắm nghía: cô thương nhớ ai ngơ ngẩn đầu cầu lược thưa biếng chải gương tàu biếng soi (cd). 3. nhìn cho rõ hơn bằng dụng cụ quang học: soi kính hiển vi. 4. thắp đuốc để bắt cá: bọn trai ồn ào đi soi cá về (ng-hồng)." 3 tt giỏi (cũ): đủ ngần ấy nết mới là người soi (k). soi xét, chú ý tìm hiểu để biết những điều uẩn khúc : soi xét nỗi oan. sòi," d. loài cây cùng họ với thầu dầu lá dùng đểế nhuộm thâm." t. thành thạo: người sòi. sỏi," d. 1 đá vụn nhỏ tròn và nhẵn thường ở lòng sông lòng suối có kích thước từ 2 đến 10 millimet. 2 khối rắn như đá sinh ra trong một vài cơ quan phủ tạng có bệnh. sỏi mật. sỏi thận." sõi," tt. 1. (trẻ nhỏ nói) rành rõ đúng từng tiếng từng lời: cháu bé nói rất sõi con bé nói chưa sõi. 2. (nói) đúng giỏi một thứ tiếng: người kinh nhưng nói sõi tiếng thái nói tiếng anh rất sõi." sói, 1 dt chó sói nói tắt: đuổi hùm cửa trước rước sói cửa sau (trg-chinh). " 2 dt (thực) loài cây nhỏ có hoa gồm những nhánh nhỏ trên có những hột khi chín thì trắng như hạt gạo nếp mùi thơm ngát: hoa hoè hoa sói (tng)." sọm," t. gầy tóp; hom hem. già sọm. lo đến sọm người. thức đêm nhiều người sọm đi trông thấy." son, 1 i. dt. 1. thứ đá đỏ mài ra làm mực viết hoặc vẽ bằng bút lông: mài son nét son. 2. sáp màu đỏ dùng để tô môi: má phấn môi son bôi son tô son điểm phấn. ii. tt. 1. có màu đỏ như son: đũa son sơn son. 2. khng. may mắn: số nó son lắm. " 2 (f. sol) dt. tên nốt nhạc thứ năm sau la trong gam đô bảy âm." 3 tt. còn trẻ và chưa có con: đôi vợ chồng son thân son mình rỗi. son phấn, d. 1. son và phấn. 2. đồ trang điểm của phụ nữ. son rỗi," nói phụ nữ chưa có con còn nhàn rỗi." son sắt," tt có lòng trung trinh bền vững: dấn thân cho nước son sắt một lòng (văn tế tvts); tấm lòng son sắt đinh ninh lời thề (tố-hữu)." son trẻ, trẻ trung mạnh khỏe : vợ chồng còn son trẻ. sòn sòn, nói phụ nữ đẻ nhiều và liên tiếp. són, đg. 1. nói trẻ con ỉa hay đái một lượng rất ít. 2. đưa ra từng tí và có ý tiếc rẻ (thtục): xin mãi mới són ra được mấy hào. song," 1 d. cây thân leo dài cùng họ với mây lá kép lông chim có bẹ thân dùng làm bàn ghế gậy chống v.v. gậy song." 2 d. 1 (cũ; vch.). cửa sổ. tựa án bên song. 2 chấn song (nói tắt). song sắt. gió lùa qua song cửa. " 3 k. (vch.). như nhưng (nghĩa mạnh hơn). tuổi nhỏ song chí lớn." song đường, cha và mẹ (cũ). song hành, đgt. đi sóng đôi với nhau: hai người cùng song hành trên đường phố hai dãy núi song hành. song hỉ," dt (h. song: hai; hỉ: vui mừng) nói hai chữ hỉ ghép liền nhau tượng trưng cuộc hôn nhân: trên ô-tô đi đón dâu đều có đán giấy song hỉ." song hồ, cửa sổ phết giấy: song hồ nửa khép cánh mây (k). song kiếm, cặp gươm giống nhau do một người sử dụng. song le," l. từ dùng để nối hai ý khác nhau hoặc chống nhau : trong nhà đã có hoàng cầm song le còn muốn nhân sâm nước ngoài (cd)." song loan, kiệu do hai người khiêng. song phi, đg. 1. nói cặp chim (trống và mái) bay ngang với nhau. 2. nói đá hai chân cùng giơ lên. song phương," tt. có tính chất cả hai bên có sự thoả thuận hoặc sự tham gia của hai bên; phân biệt với đơn phương: thực hiện lệnh ngừng bắn song phương." " (xã) h. hoài đức t. hà tây." song sinh, đẻ sinh đôi. song song," tt trgt 1. nói hai đường thẳng nằm trong cùng một mặt phẳng mà không có điểm chung nào hoặc một mặt phẳng và một đường thẳng không có điểm chung nào cũng như hai mặt phẳng không có một điểm chung: kẻ hai đường thẳng song song. 2. nói hai cái sóng đôi với nhau: hai hàng chân ngọc duỗi song song (hxhương). 3. nói hai cái đối nhau: song song đôi mặt còn ngờ chiêm bao (ht). 4. sóng đôi: bày hàng cổ xúy xôn xao song song đưa tới trướng đào sóng đôi (k)." song thân, cha mẹ : truy nguyên chẳng kẻo lụy vào song thân (k). song thất lục bát," thể văn vần cứ hai câu bảy chữ lại đến một câu sáu chữ và một câu tám chữ rồi lại tiếp tục bằng hai câu bảy chữ: cung oán ngâm khúc viết theo thể văn song thất lục bát." song toàn, t. 1 (cũ; kc.). (cha mẹ hoặc vợ chồng) còn sống đủ cả hai. các cụ còn song toàn cả. 2 (cũ; dùng hạn chế trong một số tổ hợp). vẹn toàn cả hai. văn võ song toàn. trí dũng song toàn. song tử diệp, từ chung chỉ các thực vật mà hạt có hai lá mềm. sòng, 1 dt. nơi mở ra chuyên để đánh bạc: mở sòng bạc sòng xóc đĩa. " 2 tt. gàu sòng nói tắt." sòng phẳng," t ph. 1. nói trả nợ đầy đủ và đúng hẹn. 2.thẳng thắn và không thiên vị : phê bình phải hết sức sòng phẳng." sòng sọc," t ph. 1. nói mắt đưa đi đưa lại rất nhanh: tức giận mắt long sòng sọc. 2. nói đi nhanh tới: cái già sòng sọc nó thì theo sau (cd). 3. tiếng nước kêu ở trong vật gì kín khi bị khuấy động: điếu kêu sòng sọc." có những đường kẻ dọc song song: vải sòng sọc. sõng, d. thuyền nan nhỏ: thả sõng xuống hồ. sóng," 1 i d. 1 hiện tượng mặt nước dao động dâng lên hạ xuống trông tựa như đang di chuyển chủ yếu do gió gây nên. mặt hồ gợn sóng. 2 hiện tượng cả một khối lớn vận động di chuyển trên một phạm vi rộng theo kiểu làn sóng. sóng người trùng điệp. sóng lúa nhấp nhô. làn sóng đấu tranh (b.). 3 (chm.). dao động truyền đi trong một môi trường. sóng âm*. sóng vô tuyến điện." ii đg. (id.). sánh ra. bưng bát nước đầy mà không để ra một giọt. " 2 đg. (id.). sánh cho ngang cho bằng với nhau. sóng hàng cùng đi. sóng hai vạt áo cho cân." " 3 t. (id.). (vật hình sợi) trơn óng không rối. chỉ sóng. tóc sóng mượt." sóng điện từ," (lý) cg. sóng héc. nhiễu loạn xảy ra trong không gian có nguồn gốc điện gồm một điện trường và một từ trường vuông góc với nhau cả hai chuyển động với cùng vận tốc theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai trường." sóng gió," tt. sóng và gió; dùng để ví những khó khăn rất lớn phải vượt qua trong công việc trong cuộc đời: cuộc đời đầy sóng gió công việc có biết bao sóng gió cần phải vượt qua." sóng sánh," đgt nói nước đựng trong vật gì chao đi chao lại: cầm bát canh sao để nó sóng sánh thế." sóng soài, nói nằm dài và duỗi chân thẳng ra: ngã sóng soài. sóng sượt, nói nằm dài không động đậy được : bị vật " ngã nằm sóng soài." sóng thần," (địa) hiện tượng nước biển rút ra khơi rồi trở lại bờ với tốc độ 500 đến 800 ki-lô-mét mỗi giờ thành những sóng lớn cao 20 đến 30 mét gây nên những tác hại lớn." soóc," d. quần kiểu âu ngắn trên đầu gối có hai túi dọc hai bên sườn và túi sau. mặc soóc. quần soóc." sót," đgt. còn lại hoặc thiếu một số một phần nào đó do sơ ý hoặc quên: chẳng để sót một ai trong danh sách còn sót lại mấy đồng trong túi viết sót mấy chữ." sọt, dt đồ đan thưa để đựng: mụ vẫn ngồi đan sọt bên đường cái quan (ngđthi); một sọt cam. sô," d. đồ dệt thưa dùng để may màn hoặc may áo và làm khăn của người mới có đại tang." sô vanh, (f. chauvin sồ sề," nói người phụ nữ béo ra phát triển không cân đối." sổ, d. 1. nét chữ hán vạch thẳng từ trên xuống. 2. gạch thẳng để biểu thị ý chê là hỏng khi chấm hán văn : câu văn bị sổ. 3. xóa bỏ đi : sổ tên. d. quyển vở nhỏ để ghi chép. t. 1. thoát ra khỏi chỗ giam cầm : chim sổ lồng. 2. vừa lọt lòng mẹ ra : đứa trẻ mới sổ. 3. lớn bồng lên : thằng bé sổ người. " 1. đg. tháo cái đã tết đã buộc : sổ khăn ra. 2.t. nói vật gì đã tết đã buộc tự tuột ra : tóc sổ phải tết lại." sổ lòng, lọt khỏi bụng mẹ: đứa con vừa sổ lòng. sổ mũi, chảy nước mũi ra: trời rét bị sổ mũi. sổ sách, dt sổ để ghi chép của nhà buôn: bán hàng gì cũng vào sổ sách ngay. sổ tay," d. 1. vở nhỏ bỏ túi dùng cho việc ghi chép. 2. sách tóm tắt những điều cần nhớ (công thức bảng số số liệu...) thuộc một ngành khoa học và dùng làm công cụ tra cứu : sổ tay toán học sơ cấp ; sổ tay của kỹ sư xây dựng." sổ toẹt," xóa hẳn đi bỏ hẳn đi vì xấu không có giá trị: câu văn bị sổ toẹt." sỗ," ph. cg. sỗ sàng. trắng trợn thiếu lịch sự thiếu tế nhị: câu nói sỗ." sỗ sàng, t. tỏ ra thiếu lịch sự một cách trắng trợn đến mức thô lỗ. ăn nói sỗ sàng. cái nhìn sỗ sàng. đôi trai gái đùa nhau sỗ sàng. số, dt. 1. từ dùng để đếm: đếm từ số một đến số mười số âm. 2. chữ số: nói tắt: số 4 cộng sai một số. 3. toàn bộ những vật cùng loại gộp thành một lượng chung: số tiền thu được số vé đã bán được. 4. vận mệnh được định đoạt sẵn của một người nào đó: số vất vả đứng số xấu số. số ảo, số tìm được trong phép khai phương các số âm. số âm," số bé hơn số không biểu thị một lượng lấy với dấu âm." số bị chia, dt (toán) số đem chia cho những số khác: trong 63: 9 = 7 thì 63 là số bị chia. số bị nhân," (toán) số phải đem gấp bội lên một số lần bằng một số khác gọi là số nhân để được tích số." số chẵn, số chia hết cho 2: 6 là một số chẵn. số chia, (toán) số mà người ta lấy một số khác (gọi là số bị chia) để chia cho. số dư, (toán) cg. số thừa. số còn lại trong một phép chia sau khi lấy số bị chia trừ đi tích số của số chia với số thương: 15 chia cho 4 còn số dư là 3. số dương," số lớn hơn số không biểu thị một lượng lấy với dấu dương." số hạng," (toán) một trong các lượng tạo thành một tổng số một phân số hay một tỉ số." số hiệu, (toán) số chỉ vị trí của một vật trong các vật khác đồng loại. dấu ghi bằng chữ số học. số học, d. ngành toán học chuyên nghiên cứu tính chất của các số và các phép tính về các số. số hữu tỉ, (toán) từ chung chỉ một số nguyên hay một phân số. số không, (toán) d. 1. số biểu thị không có đại lượng nào. 2. chữ số 0. số kiếp, vận mệnh một đời người: số kiếp long đong. số là," nguyên nhân là vốn là: số là kinh tế mỹ khủng hoảng nên mỹ chạy đua vũ trang." số liệu, dt. tài liệu bằng những con số: số liệu thống kê. số lượng, dt (h. lượng: số đo được) số sự vật ít hay nhiều: quân ta phát triển nhanh về số lượng (vnggiáp). số một," đứng đầu đứng trên hết : kẻ thù số một." số mũ," (toán) d. số đặt trên và bên phải một số cho biết có bao nhiêu thừa số bằng số này: 3 là số mũ trong 23." số nguyên, (toán) số tạo thành bởi một hay nhiều đơn vị gộp lại. số nguyên tố, (toán) x. nguyên tố. số nhân, (toán) số mà người ta phải gấp bội một số khác (gọi là số bị nhân) bao nhiêu lần để được tích số. số phận," sự định đoạt cuộc đời của một người được hưởng hạnh phúc hay chịu đau khổ sống lâu hay chết sớm... do một sức thiêng liêng nào đó theo thuyết duy tâm." số phức, (toán) tổng của một số thực và một số ảo. số thập phân, x. thập phân. số thực, số dương hoặc âm biểu thị bằng một phân số thập phân vô hạn: số hữu tỉ hay số vô tỉ đều là số thực. số vô tỉ, (toán) số không thể biểu diễn được dưới dạng một số nguyên hay một phân số: null sôi," đg. 1 chuyển nhanh từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí ở một nhiệt độ nhất định dưới một áp suất nhất định biểu hiện bằng hiện tượng có bọt sủi và hơi bốc mạnh. nước sôi ở 100oc. uống nước đun sôi. 2 (bụng) có hiện tượng chất hơi chuyển động bên trong nghe thành tiếng do đói hoặc rối loạn tiêu hoá. ăn vào sôi bụng. 3 chuyển trạng thái đột ngột trở thành có những biểu hiện rõ rệt mạnh mẽ tựa như có cái gì đang bừng lên đang nổi lên. không khí hội nghị sôi hẳn lên. giận sôi lên." sôi gan, đgt. giận dữ đến tột độ: nghĩ tới câu nói của nó mà sôi gan. sôi nổi," tt bốc lên mạnh mẽ nhộn nhịp: phong trào giải phóng sôi nổi (hcm)." sôi sục, cg. sôi sùng sục.1. đg. nói nước sôi mạnh. 2.t. bốc lên rất mạnh : sôi sục căm thù . sôi tiết, tức giận lắm. sồi," 1 d. tên gọi chung một số cây to cùng họ với dẻ cành non có lông lá hình trái xoan dài nhọn đầu gỗ rắn dùng trong xây dựng. cửa gỗ sồi." " 2 d. hàng dệt bằng tơ ươm không đều sợi có đoạn to đoạn nhỏ nên mặt xù xì. áo sồi." sồn sồn," tt. (hoạt động nói năng) ồn ào vội vã biểu lộ thái độ nóng nẩy: làm gì mà sồn sồn lên thế tính sồn sồn làm gì hỏng nấy." sồn sột," ph. nói gặm cạo hay gãi thành tiếng giòn : lợn gặm khoai lang sống sồn sột ; gãi sồn sột." sông," d. dòng nước tự nhiên tương đối lớn chảy thường xuyên trên mặt đất thuyền bè thường đi lại được. sông có khúc người có lúc (tng.). (cảnh) gạo chợ nước sông*." sông cái, sông lớn đổ thẳng ra biển. sông con, sông chảy vào một sông khác. sông đào, sông người ta đào để tiện việc giao thông vận chuyển và để dẫn nước tưới ruộng: sông đuống là một sông đào. sông ngòi, dt. sông nói chung: sông ngòi chi chít nước ta có nhiều sông ngòi. sông núi, dt (cn. non sông) nói đất nước: làm trai không thẹn cùng sông núi. sổng," t. thoát ra ngoài chỗ bị nhốt bị giam cầm : gà sổng; tù sổng." sổng sểnh," lỏng lẻo hững hờ: để lồng gà sổng sểnh như thế thì sổng hết." sống," 1 d. 1 cạnh dày của vật ở phía đối lập với lưỡi răng. sống dao. sống cưa. trở sống cuốc đập tơi đất. 2 (dùng trước d. trong một số tổ hợp). phần nổi gồ lên theo chiều dọc ở giữa một số vật. sống lá. sống lưng*. sống mũi*." " 2 i đg. 1 tồn tại ở hình thái có trao đổi chất với môi trường ngoài có sinh đẻ lớn lên và chết. cây cổ thụ sống hàng trăm năm. người sống hơn đống vàng (tng.). sự sống của muôn loài. cứu sống (cứu cho được sống). 2 ở thường xuyên tại nơi nào đó trong môi trường nào đó trải qua ở đấy cuộc đời hoặc một phần cuộc đời của mình. sống ở nông thôn. cá sống dưới nước. sống lâu năm trong nghề. 3 duy trì sự sống của mình bằng những phương tiện vật chất nào đó. sống bằng nghề nông. kiếm sống. 4 sống kiểu nào đó hoặc trong hoàn cảnh tình trạng nào đó. sống độc thân. sống những ngày hạnh phúc. sống thừa. lẽ sống. 5 cư xử ăn ở ở đời. sống thuỷ chung. sống tử tế với mọi người. 6 tồn tại với con người không mất đi. một sự nghiệp sống mãi với non sông đất nước." " ii t. 1 ở trạng thái còn chưa chết. bắt sống đem về. tế sống. 2 sinh động như là thực trong đời sống. vai kịch rất sống. bức tranh trông rất sống." 3 (ph.). x. trống2. " 4 t. 1 chưa được nấu chín. thịt sống chưa luộc. khoai sống. (ăn) rau sống*. cơm sống. 2 (nguyên liệu) còn nguyên chưa được chế biến. vôi sống. caosu sống. da sống chưa thuộc. 3 (kng.). chưa thuần thục chưa đủ độ chín. câu văn còn sống. 4 chưa tróc hết vỏ hoặc chưa vỡ hết hạt khi xay. mẻ gạo còn sống lẫn nhiều thóc. cối tốt gạo không sống không nát. 5 (kng.; dùng phụ sau đg. trong một số tổ hợp). (chiếm đoạt) trắng trợn. cướp sống." sống chết," tt. 1. sống hay chết dù ở trong hoàn cảnh nào: sống chết bên nhau sống chết cũng không bỏ bạn ở lại. 2. đấu tranh một mất một còn: quyết sống chết với quân thù liều sống chết một phen." sống còn, tt quan trọng nhất đối với mình: đó là một vấn đề sống còn đối với tôi. sống lưng, phần giữa lưng theo đường xương sống. sống mái, 1. d. con trống và con mái. 2. đg. được thua: quyết sống mái một phen. sống mũi," chỗ cao nhất của mũi chạy từ khoảng giữa hai mắt xuống đầu mũi." sống nhăn, nói cơm còn sống nguyên. sống sít, nói quả hay thức ăn chưa chín. sống sót," đg. còn sống sau một biến cố một tai nạn lớn trong khi những người cùng hoàn cảnh đã chết cả. một ít người sống sót sau vụ đắm tàu." sống sượng," tt. 1. thiếu tự nhiên thiếu nhuần nhuyễn: văn viết còn sống sượng 2. (cử chỉ nói năng) thiếu tế nhị nhã nhặn: ăn nói sống sượng." sống trâu, chỗ gồ ghề trên đường cái : đường có nhiều sống trâu. sộp," t. (kng.). sang tỏ ra nhiều tiền và hào phóng. khách sộp. vớ được món sộp." sốt," 1 i. đgt. tăng nhiệt độ cơ thể lên quá mức bình thường do bị bệnh: bị sốt cao chưa dứt cơn sốt người hâm hấp sốt cháu bé sốt tới bốn mươi độ uống thuốc giảm sốt. ii. tt. (cơm canh) còn nóng vừa mới bắc ở bếp xuống: canh nóng cơm sốt (tng.)." 2 trt. từ biểu thị ý nhấn mạnh sự phủ định hoàn toàn; sất: chẳng có gì sốt. sốt dẻo, dt 1. nói thức ăn vừa mới nấu: món ăn sốt dẻo. 2. nói tin tức mới nhận được hoặc mới xảy ra: báo một tin sốt dẻo. sốt rét," cg. sốt cơn. bệnh do vi trùng la-vơ-răng gây ra và do muỗi a-nô-phen truyền vi trùng từ máu người ốm sang máu người lành biểu hiện bằng những cơn rét run nóng rồi toát mồ hôi nhức đầu đau xương sống phá hủy rất nhiều hồng huyết cầu trong máu. sốt rét cách nhật. bệnh sốt rét cứ cách một ngày hay hai ngày lại lên cơn." sốt ruột," đg. ở trạng thái nôn nóng không yên lòng. sốt ruột chờ tin. phải bình tĩnh đừng sốt ruột." sốt sắng," tt. nhiệt tình năng nổ muốn được làm ngay công việc nào đó: sốt sắng giúp đỡ bạn sốt sắng với công việc chung sốt sắng hưởng ứng ngay." sốt sột, t. ph. 1. nói thức ăn vừa nấu xong còn nóng nguyên: món ăn sốt sột. 2. ngay lập tức: làm sốt sột. sốt vó, trgt cuống cuồng: non nửa tháng trời lo sất vó (tú-mỡ). sột soạt, tiếng lá khô chạm vào nhau hay tiếng vò giấy hoặc vải mới còn hồ. sơ. ph. qua loa : trình bày sơ thôi. sơ, 1 đg. (kng.). dùng đũa khuấy qua cho đều nồi cơm đang sôi. sơ cơm. " 2 t. 1 (làm việc gì) lướt qua một lượt không kĩ càng đầy đủ. nắm sơ tình hình. nói sơ qua. làm sơ. 2 (id.; thường dùng đi đôi với thân). không thân thường là mới quen biết. trước sơ sau thân. kẻ thân người sơ." " 3 t. (cũ; kết hợp hạn chế). ở vào giai đoạn đầu mới hình thành. thời lê sơ." sơ bộ," tt. bước đầu chưa kĩ sau đó còn phải tiếp tục: tính toán sơ bộ trao đổi sơ bộ tình hình sơ bộ rút ra mấy kinh nghiệm." sơ cấp, tt (h. sơ: bắt đầu; cấp: bậc) ở bậc thấp nhất: trình độ sơ cấp về kĩ thuật. sơ đẳng, ở mức thấp: tri thức sơ đẳng. sơ đồ, bản vẽ đơn giản chỉ ghi những nét chính. sơ giản, sơ lược và đơn giản. sơ học, bậc học mới bắt đầu (cũ). sơ hở," đgt. sơ ý để lộ ra cái cần giữ kín hoặc cần bảo vệ: lợi dụng lúc chủ nhà sơ hở tên gian lẻn vào nhà lấy đồ đạc." sơ kết, kết luận từng phần một: sơ kết cuộc thảo luận. sơ khai, tt (h. khai: mở) mới bắt đầu mở mang: lịch sử nước ta trong thời kì sơ khai. sơ khảo, chấm bài thi lần thứ nhất. sơ lược," t. 1 chỉ trên những nét lớn nét chính bỏ qua các chi tiết. dàn ý sơ lược. tiểu sử sơ lược. giới thiệu sơ lược nội dung tác phẩm. 2 rất chung chung thiếu chi tiết cụ thể không kĩ không sâu. còn sơ lược về nội dung nghèo nàn về hình thức." sơ mi," sơ-mi1 (f. chemise) dt. áo kiểu âu cổ đứng hoặc cổ bẻ: may chiếc sơ-mi." " sơ-mi2 (f. chemise) dt. bao làm bằng bìa cứng để đựng giấy tờ hồ sơ." sơ-mi3 (f. chemise) dt. nòng máy. sơ nhiễm," có vi trùng lần đầu trong cơ thể tới mức gây được bệnh thường là bệnh lao." sơ sài," 1. ph. qua loa không kỹ: làm sơ sài. 2. t. lơ thơ đơn giản: đồ đạc sơ sài." sơ sinh, mới đẻ ra : trẻ sơ sinh. sơ sơ, hơi lướt qua: nói sơ sơ thôi. sơ suất," đg. (hoặc d.). không cẩn thận không chú ý đúng mức để có sai sót. sơ suất trong cư xử. do sơ suất mà hỏng việc." sơ tán, đgt. tạm di chuyển người và của ra khỏi nơi không an toàn để tránh tai nạn: sơ tán người già và trẻ em các gia đình ở thành phố sơ tán về nông thôn tránh máy bay địch ném bom các nhà sống ven đê tạm sơ tán khi nước sông lên to. sơ thảo," viết ra lần đầu tiên: văn kiện mới soạn thảo còn phải chữa." sơ thẩm," đgt tt (h. sơ: mới; thẩm: xét) xét xử một vụ án lần thứ nhất: sau khi nghe toà án sơ thẩm tuyên án bị cáo đã kí giấy chống án." sơ ý, thiếu để tâm suy nghĩ đến : sơ ý nói lỡ lời. sờ," đg. 1 đặt và di động nhẹ bàn tay trên bề mặt của vật để nhận biết bằng xúc giác. sờ xem nóng hay lạnh. 2 (kng.). động đến bắt tay làm. không bao giờ sờ đến việc nhà." sờ mó, đgt. sờ nói chung: chớ sờ mó lung tung mà điện giật đấy! sờ sẫm, nh. sờ soạng. sờ soạng, cg. sờ sẫm. sờ một cách mò mẫm: sờ soạng tìm diêm trong đêm tối. sờ sờ, tt rành rành; rõ ràng: làm chi để tiếng sờ sờ về sau (bckn); bao diêm sờ sờ trước mắt mà cứ đi tìm. sở," d. loài cây thuộc họ chè quả dùng để lấy hạt ép dầu : dầu sở." - d. 1. cơ quan chính quyền để cán bộ công nhân viên đến làm việc : sở nông lâm. 2. cơ quan chuyên môn cấp khu hay của thành phố lớn : sở giáo dục hà nội. sở cầu, d. (hoặc đg.). (cũ). điều hằng mong muốn cho mình. toại sở cầu. như ý sở cầu*. sở dĩ, l. có lý do khiến...: sở dĩ ta phải kháng chiến là vì đế quốc mỹ muốn xâm lược nước ta. sở đoản," dt. chỗ yếu chỗ kém vốn có của một người: bộc lộ sở đoản." sở hữu, tt (h. hữu: có) thuộc về mình: những tư liệu sản xuất đều thuộc quyền sở hữu chung của nhân dân (trg-chinh). sở khanh, kẻ phụ bạc lật lọng trong tình duyên. sở nguyện," d. điều hằng mong muốn nguyện vọng riêng. đạt được sở nguyện." sở tại, tt. thuộc nơi đang ở hoặc nơi xảy ra sự việc đang nói tới: là dân sở tại chứ không phải từ nơi khác đến. sở thích, dt (h. thích: hợp với) cái mà mình ưa thích: nếu đem sở thích riêng của mình mà ép người khác phải theo thì không được (phvđồng). sở trường," d. (hoặc t.). chỗ mạnh chỗ giỏi sự thành thạo vốn có. có sở trường về âm nhạc. công việc hợp với sở trường. miếng võ sở trường." sớ," dt. 1. tờ trình dâng lên vua để báo cáo cầu xin điều gì: dâng sớ tâu vua sớ biểu sớ tấu tấu sớ. 2. tờ giấy viết lời cầu xin thần thánh phù hộ đọc khi cúng tế: đọc sớ đốt sớ." sợ," đgt 1. coi là nguy hiểm và cảm thấy lo lắng: nhân dân việt-nam quyết không sợ (hcm). 2. không dám chống lại: sợ mẹ bằng biển sợ cha bằng trời (cd). 3. ngại ngùng: không sợ hẹp nhà sợ hẹp bụng (tng). 4. không yên tâm trước một khả năng nguy hiểm hoặc có hại: không muốn cho con tắm biển sợ nó chết đuối; không muốn ra đi sợ trời mưa." sợ hãi," t. lo gặp nguy hiểm : trời sấm sét trẻ con sợ hãi." sợ sệt," t. để lộ thái độ rụt rè rút rát qua nét mặt cử chỉ ngôn ngữ trước người mà uy quyền đặt quá cao trên mình: gãi đầu gãi tai tỏ vẻ sợ sệt." sởi," d. bệnh lây do virus gây sốt phát ban. lên sởi." sợi," dt. 1. vật dài và mảnh được kéo từ bông lông thú... để dệt vải: sợi bông sợi ni-lon nhà máy sợi cuộn sợi. 2. những vật dài nhỏ và mảnh nói chung: sợi gai sợi dây sợi tóc sợi thuốc lào." sơm sớm, sớm một chút: đến sơm sớm kẻo mẹ mong. sờm sỡ, bông đùa quá trớn đối với phụ nữ: ăn nói sờm sỡ. sớm, dt lúc mặt trời mới mọc: nhà tôi đi làm từ sớm. " tt trgt 1. trước thời gian qui định: xuân đến năm nay lạ thường (tố-hữu); mẹ con đi sớm về trưa mặc lòng (cd). 2. xảy ra trước thời gian thông thường: lúa sớm; rét sớm." sớm hôm," lúc buổi sáng và lúc buổi tối luôn luôn : sớm hôm săn sóc cha mẹ." sớm khuya," ngày và đêm thường xuyên: sớm khuya đèn sách." sớm mai, trgt 1. buổi sáng sớm: một ngày có một giờ dần sớm mai (tng). 2. sáng ngày mai: sớm mai tôi sẽ ra sân bay đi mĩ. sớm muộn," nhất định không thể không nhưng không biết trước thật chính xác là bao giờ: sớm muộn cũng phải về hôm nay." sớm sủa, trước thời gian đã định: lên đường cho sớm sủa. sớm tối, suốt ngày : sớm tối chăm chỉ việc nhà. sơn," i d. 1 cây cùng họ với xoài lá kép lông chim thân có nhựa dùng để chế một chất cũng gọi là sơn. 2 tên gọi chung nhựa lấy từ cây sơn hoặc hoá chất dạng lỏng dùng để chế biến chất liệu hội hoạ hoặc để quét lên đồ vật cho bền đẹp. quét một lớp sơn. tốt gỗ hơn tốt nước sơn (tng.)." ii đg. quét lên bề ngoài của đồ vật. sơn cửa. xe đạp sơn màu xanh. thợ sơn. sơn ca, dt. chiền chiện; thường dùng để ví giọng hát hay: giọng sơn ca. sơn cốc, dt (h. sơn: núi; cốc: dòng nước ở giữa hai quả núi; hang) nơi hiểm trở: ẩn mình ở nơi sơn cốc. sơn cước, miền rừng núi. sơn dã, miền ở xa nơi thành thị. sơn dầu, nói bức họa vẽ lên vải bằng sơn trộn với dầu. sơn dương," d. dê rừng sừng và đuôi ngắn lông màu đen sống trên núi đá chạy rất nhanh." sơn hà, d. 1. núi sông. 2. đất nước (cũ): bảo vệ sơn hà. sơn hào," (h. hào: món ăn bằng thịt) món ăn quí bằng thịt thú rừng: sơn hào hải vị dị kì long diên trăm lạng yến thì trăm cân (hoàng trừu)." sơn hệ, dãy núi gồm những núi liên tiếp nhau thành một hệ thống. sơn khê, d. 1. núi và khe núi. 2. miền rừng núi. sơn mạch, mạch núi chạy theo một hướng. sơn mài," d. 1 chất liệu hội hoạ trong và bóng chế từ nhựa sơn thường dùng vẽ tranh. vẽ sơn mài. 2 (kng.). tranh vẽ bằng sơn mài; tranh sơn mài (nói tắt). bức sơn mài." sơn môn, ngôi chùa ở miền núi. sơn pháo, thứ trọng pháo dùng ở vùng núi. sơn sống, sơn chưa pha chế. sơn thần, dt. thần núi: miếu sơn thần. sơn then, sơn đen và bóng. sơn trà," loài cây lá dày có hoa trắng hoặc đỏ." sơn xì, sơn bằng cách dùng không khí nén mà phun sơn vào. sờn," t. 1. xơ và sắp rách : cổ áo sờn. 2. nao núng nản lòng : khó khăn chẳng sờn." sờn lòng," đg. (thường dùng trong câu có ý phủ định). lung lay dao động trước khó khăn thử thách. thất bại không sờn lòng." sởn, đgt. có cảm giác ớn lạnh hoặc ghê sợ: lạnh sởn gai ốc sợ sởn tóc gáy. sởn sơ, vui vẻ và không lo lắng: vẻ mặt sởn sơ. sớn sác, hấp tấp vì hoang mang: dân làng sớn sác thấy nước lên nhanh. sớt, đg. san sẻ : sớt cơm ; sớt canh. su hào," d. cây trồng cùng họ với cải thân phình to thành hình củ tròn dùng làm thức ăn." su su," dt. 1. cây trồng lấy quả thân leo sống dai lá to có năm thuỳ tua cuốn phân nhiều nhánh hoa vàng kem quả trông giống quả lê có cạnh lồi dọc và sần sùi dùng xào nấu: giàn su su. 2. quả su su và các món ăn làm bằng loại quả này: su su xào thịt bò." sù sụ, tiếng ho trầm và dai dẳng: ho sù sụ suốt đêm. sú," 1 dt (thực) loài cây ở vùng bùn lầy ven biển hạt mọc rễ khi quả còn ở trên cây: bãi sú ở vùng cà-mau." 2 đgt (đph) nhào với nước: sú bột làm bánh. sụ," ph. lắm nhiều : to sụ ; giàu sụ." sủa," đg. (chó) kêu to thường khi đánh hơi thấy có người hay vật lạ." suất, dt. phần chia cho từng người theo mức đã định: ăn hết hai suất cơm suất sưu. súc, 1 dt 1. khối gỗ to đã đẽo vỏ ngoài: mua một súc gỗ về đóng bàn ghế. 2. cuộn vải lớn: một súc trúc bâu. " 2 đgt cho nước vào lắc đi lắc lại cho sạch: súc chai súc lọ." súc sắc," d. cn. xúc xắc. 1 khối vuông nhỏ có sáu mặt chấm số từ một đến sáu dùng trong một số loại trò chơi cờ bạc. con súc sắc. gieo súc sắc. 2 đồ chơi của trẻ em gồm một cán cầm gắn với một bầu kín có chứa hạt cứng ở trong lắc nghe thành tiếng." súc sinh, dt. súc vật (dùng làm tiếng chửi): đồ súc sinh! bọn súc sinh! súc tích," đgt (h. súc: chứa cất; tích: dồn lại) chứa chất lại: súc tích của cải." tt cô đọng: tập hợp một cách những điểm chính của học thuyết mác (phvđồng); bài văn này súc tích. súc vật, giống vật nuôi trong nhà. sục - đg. tìm một cách xông xáo : vào rừng sục biệt kích. sục - đg. thọc sâu vào bùn : sục gậy xuống đáy ao. sục," đg. 1 thọc sâu vào nơi nào đó làm khuấy lộn lên. lưỡi cày sục sâu vào lòng đất. lợn sục mõm vào máng. 2 xông vào bất cứ đâu kể cả những chỗ kín đáo bất cứ chỗ nào cảm thấy khả nghi để tìm kiếm. cảnh sát sục khắp các ngả. sục vào tận nhà." sục sạo, đgt. sục hết chỗ này đến chỗ khác để tìm kiếm: quân địch sục sạo khắp làng lính mật thám sục sạo từng nhà con chó sục sạo khắp khu rừng. sục sôi, nh. sôi sục: sục sôi căm thù. sui," 1 dt loài cây to cùng họ với dâu tằm vỏ cây có thể đập rập và trải rộng ra làm chăn đắp: bát cơm sẻ nửa chăn sui đắp cùng (tố-hữu)." " 2 dt (cn. thông gia) người có con lấy con người khác: làm sui một nhà làm gia cả họ (tng)." sui gia, nh. thông gia. sùi, đg. 1 nổi bọt lên thành từng đám. sóng biển sùi bọt trắng xoá. cốc bia sùi bọt. nói sùi bọt mép*. 2 nổi lên thành những nốt nhỏ trên bề mặt. mặt sùi trứng cá. thanh sắt sùi gỉ. sùi sụt," trgt 1. nói khóc sướt mướt: nghĩ tủi thân chị ấy sùi sụt khóc; khác gì ả chức chị hằng bến ngân sùi sụt cung trăng chốc mòng (chp). 2. nói mưa rả rích kéo dài: mưa sùi sụt cả đêm." sủi, đg. nói nước đã bắt đầu lên bọt sắp sôi: nước sủi. sum họp," đg. tụ họp tại một chỗ một cách vui vẻ sau một thời gian phải sống xa nhau. hết chiến tranh gia đình sum họp đông vui." sum sê, nh. sum suê. sum vầy," đgt họp lại vui vẻ thân mật: chắc rằng ta sẽ tết sau sum vầy (hcm)." sùm sụp, trễ thấp xuống: túp lều sùm sụp; đội mũ sùm sụp. sụm, t. sụt xuống : mái nhà đã sụn. sún, 1 đg. (ph.). mớm. chim mẹ sún mồi cho con. " 2 t. (răng ở trẻ em) bị gãy rụng mà chưa thay răng mới để trống một chỗ. răng sún. em bé bị sún răng." sụn," 1 dt. xương mềm và giòn thường làm nên các đầu khớp xương: xương sụn." 2 đgt. đau mỏi trong xương như muốn khuỵu xuống: gánh nặng đến sụn vai bê hòn đá quá nặng nên bị sụn lưng đi nhiều sụn cả đầu gối. sung," 1 dt (thực) loài cây cùng họ với đa quả mọc từng chùm trên thân và các cành to khi chín ăn được: khế với sung khế chua sung chát (cd); có vả mà phụ lòng sung có chùa bên bắc bỏ miếu bên đông tồi tàn (cd)." 2 đgt 1. nhận làm: sung làm cán bộ; sung vào đội bóng đá 2. đưa một số tiền vào: số tiền đó sung vào quĩ công. sung công, thu của tư làm của công : sung công tài sản của việt gian. sung huyết, đg. ứ máu một cách bất thường do mạch máu bị dãn ở một vùng nào đó của cơ thể. sung huyết não. sung mãn, tt. ở trạng thái phát triển đầy đủ nhất: sức lực còn sung mãn. sung sức," tt dồi dào sức khỏe: về phía bộ đội ta các đơn vị đều sung sức (vnggiáp); ai cũng muốn sung sức để làm việc (hgđthuý)." sung sướng," thỏa mãn và vui thích trong lòng có hạnh phúc : sung sướng gặp người bạn cũ." sung túc, t. đầy đủ về vật chất. đời sống sung túc. sùng," 1 dt. đphg con hà một thứ sâu ăn khoai lang: khoai sùng." 2 đgt. kính trọng và tin theo: sùng cổ sùng đạo. sùng bái, đgt (h. sùng: tôn trọng; bái: lạy) tôn trọng lắm: đừng sùng bái những cái không đáng sùng bái một chút nào (phvđồng); sự sùng bái anh hùng vẫn có một căn bản ở thực tế của xã hội (đgthmai). sùng cổ, yêu kính những cái cổ. sùng đạo, mê theo một tôn giáo. sùng kính, đg. (vch.). hết sức tôn kính. sùng kính người anh hùng. sùng sục," 1. tiếng nước đương sôi mạnh. 2. ph. sôi nổi mạnh và nhanh: phong trào cách mạng sùng sục dâng lên." sủng ái," đgt. hết sức yêu (nói về quan hệ giữa vua và cung phi cung tần mĩ nữ): được vua sủng ái." sũng, ph. đẫm nước: quần áo ướt sũng. súng," 1 dt (thực) loài cây sống dưới nước cùng họ với sen hoa thường màu tím củ ăn được: đen như củ súng (tng)." " 2 dt tên gọi chung các loại vũ khí bắn đạn đi xa: ai có súng dùng súng (hcm); súng tây ông lại bắn vào đầu tây (x-thuỷ)." súng cao su, súng cao-su dt đồ chơi làm bằng hai dải nhỏ cao-su buộc vào hai đầu một gạc gỗ còn hai đầu thì thắt vào một miếng da để giữ hòn sỏi bắn đi: trẻ con dùng súng cao-su bắn chim sẻ. súng cối," súng lớn nhẹ dễ chuyển nòng có thành trong nhẵn bắn theo đường vòng." súng kíp," súng loại cổ nạp đạn hằng đầu và thường không có đạn đóng sẵn khi bắn phải tọng thuốc vào súng." súng lục," d. súng ngắn cầm tay nửa tự động có ổ quay hoặc hộp đạn để nạp sẵn sáu viên đạn hoặc nhiều hơn." súng máy, súng bắn tự động hàng loạt đạn liền. súng ngắn," dt. súng cá nhân kích thước nhỏ nhẹ có hộp đạn nằm trong báng súng chứa 6-12 viên dùng để sát thương ở cự li ngắn (50-70m); còn gọi là súng lục." súng ống, súng nói chung. súng trường, dt súng có nòng dài trang bị cho từng bộ đội: có nhiều phát súng trường lốp đốp (phan tứ). suối," d. dòng nước tự nhiên ở miền đồi núi chảy thường xuyên hoặc theo mùa do nước mưa hoặc nước ngầm chảy ra ngoài mặt đất tạo nên." suối vàng," dt. vchg âm phủ." suôn, tt thẳng và cao: cây thông suôn. trgt không vấp váp: trả lời . suôn sẻ, trôi chảy. suông," t. 1 (làm việc gì) thiếu hẳn đi cái thật ra là nội dung quan trọng nên gây cảm giác nhạt nhẽo vô vị. uống rượu suông (không có thức nhắm). nấu canh suông. nghèo quá ăn tết suông. 2 (ánh trăng) sáng mà không tỏ không trông thấy mặt trăng gây cảm giác lạnh lẽo buồn tẻ. bầu trời bàng bạc ánh trăng suông. 3 chỉ nói mà không làm. hứa suông. lí thuyết suông. chỉ được cái tài nói suông." suồng sã," tt. (lời nói cử chỉ thái độ) thân mật quá trớn đến mức thiếu đứng đắn: bông đùa suồng sã ăn nói suồng sã thái độ suồng sã với phụ nữ." suốt," 1 dt ống nhỏ bằng tre để quấn chỉ rồi cho vào thoi mà dệt: hai chân đạp xuống năng năng nhấc một suốt đâm ngang thích thích mau (hxhương)." " 2 tt trgt 1. cả thời gian: lo ăn lo mặc suốt ngày tháng (tản-đà). 2. thông từ đầu nọ đến đầu kia: suốt dọc đường. 3. tất cả: đi vắng suốt nhà. 4. từ trên xuống dưới: vại nước trong suốt." sụp, đg. 1 tự hạ thấp thân mình xuống một cách đột ngột. sụp lạy. quỳ sụp. ngồi sụp xuống khóc. 2 bước hụt và sa chân xuống. sụp hầm. sụp ổ gà. 3 (đội mũ) hạ thấp xuống. mũ sụp tận trán. kéo sụp bêrê xuống. 4 (mi mắt) cụp hẳn xuống. đôi mắt buồn rầu sụp xuống. 5 (ph.). sập. đánh sụp cầu. trời sụp tối. sụp đổ, đgt. đổ sập xuống: nhà bị sụp đổ. sút," 1 đgt (pháp: shooter do tiếng anh shoot) đá mạnh quả bóng vào khung thành trong trận bóng đá: anh sút quả bóng vào gôn người thủ thành không đỡ được." 2 đgt tuột ra: con dao sút cán; áo sút đường may. " 3 đgt 1. gầy yếu đi: sau trận ốm người sút hẳn. 2. kém đi; giảm đi: mức thu của cửa hàng sút hẳn; lực lượng địch đã sút." sút kém," xuống thấp hơn trước đã xấu hơn trước: tinh thần sút kém." sụt, đg. 1. sa xuống : chống hầm cho chắc kẻo sụt. 2. giảm xuống : giá hàng sụt. sụt sịt, tiếng thở mạnh khi mũi có nước: sụt sịt mũi; khóc sụt sịt. sụt sùi," nh. sùi sụt ngh. 2: mưa sụt sùi." suy, 1 đg. 1 (kết hợp hạn chế). nghĩ. con người vụng suy. 2 vận dụng trí tuệ để từ cái đã biết đi đến cái chưa biết hoặc đoán cái chưa xảy ra. từ đó suy ra. suy đến cùng. suy bụng ta ra bụng người (tng.). " 2 đg. 1 ở trạng thái đang ngày một sút kém đi; trái với thịnh. vận suy. cơ nghiệp đã đến lúc suy. 2 (cơ thể hay bộ phận cơ thể) ở trạng thái đang ngày một yếu đi thực hiện chức năng ngày một kém. thận suy. suy tim. suy dinh dưỡng*." suy bì," tị nạnh hơn kém: suy bì mãi chỉ sợ thiệt." suy diễn," đg. 1 (suy lí suy luận) đi từ những nguyên lí chung đến những kết luận riêng; trái với quy nạp. phương pháp suy diễn. trình bày theo lối suy diễn. 2 (kng.). suy ra điều này điều nọ một cách chủ quan. hay suy diễn lung tung. suy diễn ra đủ chuyện." suy đoán, dựa vào cái này mà đoán ra cái khác. suy đồi, tt. sút kém và hư hỏng đến mức tồi tệ về đạo đức và tinh thần: nền văn hoá suy đồi chế độ phong kiến suy đồi. suy đốn, kém và khó khăn hơn trước: gia đình suy đốn. suy luận, đgt (h. suy: nghĩ; luận: bàn bạc) căn cứ vào điều gì mà bàn rộng ra: giáo dục cho học sinh cách suy luận. suy lý, dựa vào cái đã biết để tìm cái chưa biết : từ chủ nghĩa mác người ta suy lý ra sự diệt vong tất yếu của chủ nghĩa tư bản. suy nghĩ," đg. vận dụng sự hoạt động của trí óc để tìm hiểu và giải quyết vấn đề từ một số phán đoán và ý nghĩ này đi đến những phán đoán và ý nghĩ khác có chứa tri thức mới. suy nghĩ kĩ. ăn nói thiếu suy nghĩ. một vấn đề đáng phải suy nghĩ. suy đi nghĩ lại." suy nhược," tt. sút kém và yếu đi nhiều về sức lực tinh thần: suy nhược cơ thể thần kinh bị suy nhược." suy suyển," tt sai khác đi theo hướng xấu đi; mất đi ít nhiều: sau trận bom đồ đạc không suy suyển; không cây nào suy suyền quả nào (ngcghoan)." suy tàn," đg. ở trạng thái suy yếu và tàn lụi không còn sức sống. chế độ phong kiến suy tàn. những thế lực suy tàn." suy thoái," đgt. suy yếu và sút kém dần có tính chất kéo dài: một nền kinh tế suy thoái." suy tôn," đgt (h. suy: xét lựa chọn; tôn: kính trọng) đưa lên một địa vị đáng kính trọng: nhân dân suy tôn người là lãnh tụ." suy tổn, kém sút đi: tinh thần địch suy tổn. suy vi," sút kém mòn mỏi: vận nhà suy vi." suy xét, vận dụng trí tuệ để nghĩ ngợi cân nhắc : suy xét xem nên đi hay ở. suy yếu, đg. (hoặc t.). yếu dần đi. cơ thể suy yếu. làm suy yếu lực lượng. suyễn, đgt. hen: lên cơn suyễn suyễn đàm suyễn hen. suýt, trgt chỉ còn một thời gian rất ngắn nữa sẽ xảy ra: ngọn đèn dầu tây suýt tắt (ng-hồng). suýt nữa, nh. suýt : suýt nữa vỡ cái bát. suýt soát," t. gần bằng chỉ hơn kém một ít; xấp xỉ. suýt soát tuổi nhau. mấy đứa trẻ suýt soát bằng đầu nhau. suýt soát bảy mươi tuổi." sư," dt. 1. người đi tu theo đạo phật ở chùa: nhà sư sư cụ sư bà. 2. sư đoàn nói tắt: chỉ huy một sư sư 308." sư bà, từ chỉ người phụ nữ tu phật giáo đã có tuổi. sư bác," từ chỉ những nhà tu hành đạo phật hạng sơ cấp trên bác tiểu." sư cụ, dt nhà tu hành đạo phật đã có tuổi và ở bậc cao: chùa ấy có một sư cụ ngoài bảy mười tuổi. sư đệ, thầy trò : tình sư đệ. sư đoàn, tổ chức quân đội việt nam gồm có từ ba trung đoàn trở lên. sư huynh, d. từ dùng giữa tăng ni để gọi thân mật người có tuổi đạo cao hơn mình. sư mô, từ dùng với ý chê để chỉ nhà sư. sư nữ, người phụ nữ tu hành đạo phật. sư ông," người đàn ông tu hành đạo phật hạng trung cấp." sư phạm, dt. khoa học về giáo dục và giảng dạy trong trường học. sư phụ, từ người đi học tôn xưng thầy học của mình (cũ). sư thầy," người phụ nữ tu hành theo phật giáo bậc trung cấp." sư trưởng," d. (kng.). sư đoàn trưởng nói tắt." sư tử," dt. thú dữ lớn lông màu vàng hung con đực có bờm: xiếc sư tử bầy sư tử sư tử vồ mồi." sử," dt lịch sử nói tắt: dân ta phải biết sử ta cho tường gốc tích nước nhà việt-nam (hcm)." sử dụng, dùng trong một công việc : sử dụng tài liệu để viết sách. sử gia, d. nhà nghiên cứu và biên soạn lịch sử; nhà sử học. sử học, dt. khoa học nghiên cứu về lịch sử. sử ký, sử nói chung (cũ). sử liệu, tài liệu để nghiên cứu lịch sử. sử quan, viên quan chuyên chép sử trong thời phong kiến. quan niệm về lịch sử. sử quân tử," loài cây leo thuộc họ bàng quả dùng làm thuốc." sử sách, dt sách lịch sử và sách ghi chép những chuyện cũ: trong sử sách thiếu gì những chuyện hay tích lạ (dgqghàm). sử xanh, sách sử (cũ): phong tình cổ lục còn truyền sử xanh (k). sứ, d. đồ gốm làm bằng đất thó trắng nung chín và tráng men : bát sứ. " d. 1. chức quan vâng mệnh vua đi giao thiệp với nước ngoài. đi sứ. a. vâng mệnh vua đi giao thiệp với nước ngoài. b. nhận làm một việc khó khăn nguy hiểm. 2. chức ""công sứ"" nói tắt (cũ) : quan sứ. tòa sứ. phòng giấy của viên công sứ thời pháp thuộc." sứ giả, dt (h. giả: người) 1. chức quan được nhà vua sai đi công cán ở nước ngoài trong thời phong kiến: sứ giả nhà nguyên sang ta cưỡi ngựa đi thẳng vào cung điện. 2. người có chức vụ thực hiện một nhiệm vụ lớn lao: đoàn sứ giả hoà bình sang nước ta. sứ mệnh, nhiệm vụ quan trọng và thiêng liêng phải thực hiện : sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân. sứ quán," d. tên gọi chung các cơ quan ngoại giao ở nước ngoài như đại sứ quán công sứ quán." sứ thần, công sứ hay đại sứ của một nước quân chủ. sự," dt. 1. việc chuyện: sự đời quên hết mọi sự tạ sự. 2. từ đặt trước động từ để biến cả cụm đó thành một danh từ: sự sống sự ủng hộ sự ra đi." sự biến, việc quan trọng xảy ra bất ngờ. sự cố, dt (h. cố: nguyên nhân) nguyên nhân một tai nạn hay một sự hư hỏng: máy đương chạy thì có sự cố. sự kiện, việc quan trọng xảy ra : cách mạng tháng tám là một sự kiện lịch sử lớn. sự nghiệp," d. 1 những công việc to lớn có ích lợi chung và lâu dài cho xã hội (nói tổng quát). sự nghiệp xây dựng đất nước. thân thế và sự nghiệp của nguyễn trãi. 2 các hoạt động có tính chất nghiệp vụ riêng biệt phục vụ cho sản xuất kinh doanh và cho sinh hoạt (nói tổng quát). cơ quan hành chính sự nghiệp. cơ quan văn hoá sự nghiệp." sự thật, x. sự thực. sự thể, dt. tình hình cụ thể của sự việc đã xảy ra: đến tận nơi xem sự thể thế nào. sự thế," dt (h. thế: trạng thái) tình trạng của sự việc: đã ba thứ tóc trên đầu gẫm trong sự thế thêm âu cho đời (lvt)." sự thực, việc có xảy ra. sự tích," d. câu chuyện của một thời xa xưa còn được truyền lại kể lại. sự tích trầu cau. sự tích mai an tiêm. những sự tích anh hùng." sự tình, tình hình của một việc gì: kể lể sự tình. sự vật, dt. các vật tồn tại xung quanh con người nói chung: tìm hiểu sự vật chung quanh những sự vật mới sự vật biến đổi không ngừng. sự việc, dt cái xảy ra trong đời sống được nhận thức rõ ràng: chứng kiến những sự việc liên quan đến vận mệnh dân tộc (x-thuỷ). sự vụ," việc công hằng ngày. sự vụ chủ nghĩa. tác phong công tác của những người chỉ chú ý giải quyết những việc vụn vặt không nhìn thấy toàn bộ công tác không nắm được trọng tâm của công tác." sửa," đg. 1. làm cho hết chỗ hỏng làm cho tốt lại lại dùng được : sửa bài ; sửa đường. 2. làm sẵn : sửa bữa cỗ." sửa chữa," đg. sửa những chỗ hư hỏng sai sót (nói khái quát). sửa chữa nhà cửa. sửa chữa lỗi lầm." sửa đổi," đgt. sửa chữa thêm bớt cho phù hợp với yêu cầu mới: sửa đổi bản thiết kế sửa đổi hiến pháp." sửa mình, tu dưỡng bằng cách tự khắc phục khuyết điểm và phát triển ưu điểm. sửa sai, làm lại theo đúng đường lối chính sách những việc đã được thực hiện theo phương hướng sai lầm. sửa sang," đgt xếp dọn cho đẹp đẽ hơn thuận tiện hơn: sửa sang nhà cửa." sửa soạn," sắp sẵn chuẩn bị : sửa soạn quần áo chăn màn để lên đường." sữa," 1 d. cây to lá mọc vòng hoa nở vào chiều tối mùi thơm hắc quả dài như chiếc đũa thường trồng lấy bóng mát." 2 d. 1 chất lỏng màu trắng đục do tuyến vú của phụ nữ hoặc động vật có vú giống cái tiết ra để nuôi con. bú sữa mẹ. vắt sữa bò. sữa hộp (sữa bò đã được chế biến và đóng hộp). 2 chất đặc có màu trắng đục trong hạt ngũ cốc non. lúa đang kì ngậm sữa. sữa chua," thức ăn có vị hơi chua làm bằng sữa đông đặc lại do tiếp xúc với một thứ men lấy từ sữa." sứa," 1 dt. loại động vật không xương sống ở biển mình như cái tán có nhiều tua thịt bùng nhùng như keo trong suốt ăn được." 2 dt. nhạc khí gồm hai miếng gỗ hơi cong dùng để gõ nhịp: gõ sứa nhịp sứa. " 3 đgt. đphg (trẻ con) trớ: em bé bú nhiều nên sứa." sức," 1 dt khả năng hoạt động của người ta hoặc do tác động của vật chất: sức ta đã mạnh người ta đã đông (hcm); sức này nào quản búa rìu lay (lê thánh-tông); thuyền vượt lên nhờ sức gió." 2 đgt nói cấp trên truyền lệnh cho cấp dưới: vương bèn sức cho các tù trưởng chặn các ngả đường (nghtưởng). sức bền," (cơ) sức do tính chất của một vật liệu chống lại tác dụng kéo đứt hay bẻ gãy thường quy về một thanh tiết diện 1mm2: sức bền của sắt là 90 kg/mm2." sức ép, d. sức dồn ép rất mạnh; thường dùng để ví sự cưỡng ép bằng sức mạnh. bị sức ép của bom. gây sức ép chính trị. sức khoẻ," d. 1. sức mạnh về thân thể: một lực sĩ sức khỏe hơn người. 2. tình trạng lành mạnh không có bệnh tật của cơ thể: hỏi thăm sức khỏe của người bạn." sức lực, khả năng hoạt động mạnh của cơ thể : người có sức lực. sức mạnh," d. khả năng tác động mạnh mẽ đến những người khác đến sự vật gây tác dụng ở mức cao. đoàn kết là sức mạnh. sức mạnh của tình yêu. bị sức mạnh của đồng tiền cám dỗ." sức sống, khả năng tồn tại và phát triển của sinh vật. sức vóc - sức mạnh của thân thể (thường dùng với ý xấu) : sức vóc là bao mà định bơi qua sông. sức vóc, d. sức lực biểu hiện ra ở dáng vóc. sức vóc có là bao! sực," ph. bỗng nhiên nảy ra bật ra: sực nghĩ ra; sực nhớ." sực nức, tt. (mùi thơm) xông lên rất mạnh và toả khắp nơi: sực nức mùi nước hoa mùi hương sực nức cả nhà. sừn sựt, nh. sần sật: nhai cùi dừa sừn sựt. sưng, tt nói một bộ phận trong cơ thể phồng lên: bà già tụng khóc sưng cả mắt (ngtuân). sưng húp, nói mắt sưng to : khóc mãi mắt sưng húp. sưng sỉa, nói mặt nặng ra vì không bằng lòng: nói có thế mà mặt đã sưng sỉa lên. sưng vù, sưng to lên: ngã sưng vù đầu gối. sừng, d. phần cứng mọc nhô ra ở đầu một số loài thú có guốc. sừng bò. lược sừng. sừng sỏ," tt. ghê gớm lì lợm và không chịu nhường chịu thua ai: tên tướng cướp sừng sỏ." sừng sộ, hùng hổ và có ý dọa nạt: ăn nói sừng sộ. sừng sững," tt trgt nói đứng ngang nhiên trước mặt người ta: mụ chủ nhà sừng sững trước mặt nó (ng-hồng); một ngọn núi đá sừng sững phía xa (đgthmai); ngọn núi mác cỏ cây chen đá đứng sừng sững với thời gian (vnggiáp)." sửng cồ," đg. (kng.). phản ứng mạnh hung hăng khi gặp điều trái ý. vừa nói chạm đến là sửng cồ lên ngay." sửng sốt, tt. hết sức ngạc nhiên vì quá bất ngờ: giật mình sửng sốt nghe tin ai cũng sửng sốt. sững, trgt nói đứng ngây ra nhìn vì gặp điều bất ngờ: toa đô đúng sững trên mũi thuyền (nghtưởng). sững sờ," ngẩn ngơ yên lặng vì ngạc nhiên quá : nghe tin nhà cháy đứng sững sờ." sưởi, đg. tiếp xúc với hơi nóng cho ấm. sưởi bên bếp lửa. sưởi nắng. lò sưởi*. sườn," 1 dt phần hai bên thân cạnh ngực: xương sườn; cạnh sườn; đụng vào sườn." " 2 dt bề cạnh một khoảng đất cao: trèo lên rừng xanh chung quanh sườn núi (cd); gió giật sườn non khua lắc cắc (hxhương); chuỗi đạn 12 li bảy xóc vào sườn đồi bên trái (phan tứ)." 3 dt 1. khung của một vật: sườn nhà. 2. dàn bài của một văn kiện: sườn của một luận văn. sườn sượt, nói ướt đẫm: quần áo ướt sườn sượt. nói nằm dài một cách lười biếng: nằm sườn sượt cả ngày. sương," 1 . d. hơi nước ở trong không khí ban đêm hoặc buổi sớm mùa lạnh thường đọng lại trên cây cỏ. 2. t. trắng như sương mù : da mồi tóc sương." sương giá, d. sương rất giá lạnh nhưng chưa đông thành những hạt băng. sương mù, nh. sương (ng. 1.). sương muối," sương đọng lại trên cây cỏ thành những hạt nhỏ trắng rất buốt." sướng," 1 dt ruộng gieo mạ: mạ mùa sướng cao mạ chiêm ao thấp (tng)." " 2 tt thoả thích và vui vẻ trong lòng: biết tin đã đỗ anh ấy sướng lắm." sướng mạ, ruộng gieo mạ. sượng," t. 1 ở trạng thái nấu nung chưa được thật chín hoặc do bị kém phẩm chất không thể nào nấu cho chín mềm được. bánh luộc còn sượng. gạch sượng. khoai sượng. đậu sượng. 2 thiếu sự nhuần nhuyễn sự mềm mại. câu văn còn sượng. đoạn múa rất sượng. 3 (kng.). như ngượng. nghe nịnh đến phát sượng." sượng mặt," tt. xấu hổ đến mức cảm thấy trơ trẽn biểu lộ rõ trên nét mặt: bị phê bình trước đám đông thật là sượng mặt." sượng sùng, thẹn thò e lệ: sượng sùng khôn cãi lẽ nào cho qua (lvt). sướt, 1 đgt (cn. sượt) lướt qua rất gần: viên đạn sướt qua mũ. 2 tt bị sầy nhẹ: da tay bị sướt; ngã bị sướt khuỷu tay. sướt mướt, đầm đìa nước mắt: làm gì mà khóc sướt mướt thế! sượt, đg. nh. sướt: viên đạn sượt qua trán. sứt," t.1. vỡ một tí khuyết một tí ở cạnh ở miệng : bát sứt ; răng sứt. 2. nói người sứt răng cửa : anh sứt." sưu - d. 1. công việc mà nhân dân phải làm cho nhà nước phong kiến hay thực dân : đi sưu. 2. món tiền mà người đàn ông từ mười tám tuổi trở lên phải nộp cho nhà nước phong kiến hay thực dân để lấy thẻ thuế thân. sưu, d. 1. công việc mà nhân dân phải làm cho nhà nước phong kiến hay thực dân: đi sưu. 2. món tiền mà người đàn ông từ mười tám tuổi trở lên phải nộp cho nhà nước phong kiến hay thực dân để lấy thẻ thuế thân. sưu dịch," nh. sưu ngh. 1." sưu tầm, tìm kiếm : sưu tầm tài liệu lịch sử. sưu tập, i đg. tìm kiếm và tập hợp lại. văn thơ nguyễn trãi đã được sưu tập. sưu tập tài liệu. ii d. tập hợp những cái đã được. một sưu tập có giá trị. bộ sưu tập trống đồng. sưu thuế, dt. tiền sưu và các khoản thuế dưới thời phong kiến thực dân nói chung: sưu thuế nặng nề. sửu, d. chi thứ hai trong mười hai chi: giờ sửu; tuổi sửu. ta," i. 1. đại từ ngôi thứ nhất số ít nghĩa như mình : được lòng ta xót xa lòng người. 2. đại từ ngôi thứ nhất số nhiều nghĩa như chúng ta : bọn ta cùng đi. 3. đại từ ngôi thứ nhất dùng để xưng với người dưới hoặc có ý kiêu căng (cũ) : ta truyền cho các ngươi... ; ta đây chẳng phải kẻ hèn. ii. t. 1. thuộc về mình của mình : nước ta ; quân ta ; nhà ta. 2. ấy đó đã được nói đến : anh ta ; bà ta." ta thán, đg. than thở và oán trách. nhân dân ta thán về nạn tham nhũng. tà," 1 dt. phần nẹp nhỏ dọc hai bên vạt áo bà ba hoặc áo dài: áo anh sứt chỉ đường tà vợ anh chưa có mẹ già chưa khâu (cd.)." 2 dt. ma quỷ làm hại người: đuổi như đuổi tà tà ma. " 3 tt. (mặt trăng mặt trời) xiên chếch về một phía sắp lặn: trăng tà ánh nắng chiều tà." tà dâm," thú vui bất chính của xác thịt : mắc điều tình ái khỏi điều tà dâm (k)." tà dương, d. (cũ; vch.). mặt trời lúc sắp lặn. bóng tà dương. tà đạo, d. 1. con đường không chính đáng (cũ). 2. tôn giáo khác tôn giáo được coi là chính tông (cũ). tà khí," dt.1. nguyên nhân nhân tố sinh ra bệnh tật theo đông y: chống tà khí xâm nhập vào cơ thể. 2. id. không khí không lành mạnh gây hại về mặt tư tưởng." tà ma, nh. tà : yểm bùa trừ tà ma. tà tà," xiên xiên chênh chếch: tà tà bóng ngả về tây (k)." tà tâm, d. (id.). lòng không ngay thẳng. tà thuật," dt. thủ đoạn lừa bịp bằng những mánh khoé tinh xảo nhờ dựa vào sự mê tín của người khác." tà thuyết, từ mà những người theo một tôn giáo dùng để chỉ một tôn giáo khác bị họ coi là không chính truyền. tà vẹt," d. thanh gỗ sắt hoặc bêtông dùng để kê ngang dưới đường ray. bắt đường ray vào tà vẹt." tà ý, ý gian. tả," 1 dt. bệnh ỉa chảy đi nhiều và liên tục thường lây lan thành dịch: thuốc phòng tả bị đi tả." " 2 i. dt. 1. bên trái đối lại với hữu (bên phải): cửa phía tả hai bên tả hữu. 2. bộ phận thiên về tiến bộ cách mạng trái với hữu (bảo thủ): đảng cánh tả phái tả. ii. tt. có chủ trương hành động quá mạnh quá sớm so với điều kiện thực tế: chống khuynh hướng tả làm như thế là quá tả đấy!" " 3 đgt. nói viết bằng những hình ảnh cụ thể sinh động để người khác như được trông tận mắt: tả cảnh nông thôn ngày mùa gợi tả." " 4 tt. nát vụn rã rời ra: vôi tả thành bột áo quần rách tả." tả biên, cầu thủ thế công đứng về phía bên trái đội mình. tả chân, tả đúng sự thực. chủ nghĩa tả chân. x. chủ nghĩa hiện thực. tả đạo, d. (cũ). tà đạo. tả hữu," bên trái và bên phải những người giúp việc ở gần vua quan." tả khuynh, tt. (tư tưởng chính trị) thiên về hướng tả: tư tưởng tả khuynh đường lối tả khuynh. tả ngạn, bờ bên trái một con sông tính từ đầu nguồn trở xuống. tả thực, đg. như tả chân. tả tơi," tt. 1. bị rách nhiều chỗ và rời ra từng mảnh nhỏ thảm hại: quần áo tả tơi. 2. bị tan rã mỗi người một nơi không còn đội ngũ gì nữa: quân địch bị đánh tả tơi." tã," 1. d. miếng vải dùng để quấn lót đít bụng hoặc chân cho trẻ mới sinh. 2. t. rách rưới cũ kỹ : áo này đã tã rồi." tá," 1 d. cấp quân hàm của sĩ quan trên cấp uý dưới cấp tướng." 2 d. số gộp chung mười hai đơn vị làm một. một tá kim băng. nửa tá bút chì. 3 đg. (ph.). tạo ra cái cớ để vin vào. tá chuyện để đòi tiền (hối lộ). 4 tr. (cũ; vch.; dùng ở cuối câu nghi vấn). từ biểu thị ý thương cảm khi hỏi. người xưa đâu tá? tá dược," dt. những chất phụ vào để chế dược phẩm nói chung (không có tác dụng chữa bệnh như sáp ong than bột...)." tá điền, nông dân làm ruộng thuê của địa chủ. tá tràng," d. đoạn đầu của ruột non tiếp theo dạ dày." tạ," 1 dt. 1. vật nặng thường có hình thanh ngắn có lắp hai khối kim loại hai đầu dùng để tập nâng nhấc luyện cơ bắp: cử tạ. 2. vật nặng hình tròn bằng kim loại dùng để đẩy hoặc ném đi xa: đẩy tạ ném tạ." " 2 dt. id. nhà làm ở trong vườn hay bên bờ nước dùng làm nơi giải trí: xây đình xây tạ nhà thuỷ tạ." " 3 dt. đơn vị đo khối lượng bằng 100 kilôgam: một tạ thóc tạ lợn hơi." 4 đgt. tỏ lòng biết ơn hay xin lỗi một cách trân trọng: tạ ơn đưa lễ vật đến tạ. tạ thế, chết (nói một cách lịch sự hoặc dùng đối với những người đáng kính). tác chiến, đánh nhau (từ dùng trong quân sự): quân ta tác chiến với quân địch. tác dụng, i d. kết quả của tác động. một sáng kiến có tác dụng thúc đẩy sản xuất. tác dụng giáo dục của văn học. mất tác dụng. phát huy tác dụng. " ii đg. tác động đến làm cho có những biến đổi nhất định (thường nói về tác động giữa các hiện tượng tự nhiên). base với acid sinh ra muối và nước. tác dụng vào vật một lực làm cho nó chuyển động." tác động, i. đgt. gây ra sự biến đổi nào đó cho sự vật được hành động hướng tới: bài thơ tác động đến tình cảm của mọi người. ii. dt. sự tác động: tác động của khí hậu đối với con người. tác gia," người làm ra tác phẩm khoa học văn học nghệ thuật nói chung: lược truyện các tác gia việt nam." tác giả," người đã làm ra sáng tác ra một công trình nghệ thuật : tác giả truyện kiều là nguyễn du. hồ ngọc đức là tác giả phần mềm này." tác hại, i đg. gây ra điều hại đáng kể. một sai lầm tác hại đến toàn bộ công việc. ii d. điều hại đáng kể gây ra. của thuốc lá. tác nhân, d. nhân tố gây ra một tác động nào đó. các tác nhân gây bệnh. tác nhân kích thích. tác phẩm," dt. công trình do các nghệ sĩ các nhà văn hoá khoa học tạo nên: tác phẩm khoa học nổi tiếng tác phẩm mới xuất bản." tác phong," lề lối làm việc đối xử với người khác : tác phong khẩn trương." tác quái," đgt. x. tác oai tác quái." tác thành, làm cho nên việc. tạc," đg. 1 tạo ra một hình dạng mĩ thuật theo mẫu đã dự định bằng cách đẽo gọt chạm trên vật liệu rắn. tạc tượng. tạc bia. con giống mẹ như tạc. 2 (vch.). ghi sâu trong tâm trí không bao giờ quên. ghi lòng tạc dạ. trăm năm ghi tạc chữ đồng... (cd.)." tách," 1 (f. tasse) dt. đồ dùng để uống nước bằng sứ miệng rộng có quai cầm: tách trà mua bộ tách ấm." " 2 đgt. làm cho rời hẳn ra khỏi một khối một chỉnh thể: tách quả bưởi ra từng múi tách riêng từng vấn đề để xem xét." 3 tt. có âm thanh nhỏ như vật giòn nứt ra: quả đỗ phơi nổ tách một cái. tách bạch," rõ ràng rành mạch : tính tách bạch từng món chi tiêu." tách biệt, làm rời hẳn ra. tạch, tt. có âm thanh như tiếng pháo tép nổ: pháo nổ tạch một cái. tai," i. d. 1. cơ quan của thính giác ở hai bên mặt dùng để nghe. 2. từ chỉ cái gì bám vào một vật khác : tai nấm. ii. đg.tát. (thtục) : tai cho mấy cái." d. việc không may xảy ra bất thình lình : tai bay vạ gió. " t. toi vô ích : cơm tai." tai ác," t. có tác dụng gây nhiều tai hại đáng nguyền rủa. trận mưa đá tai ác làm dập nát hoa màu." tai ách, dt. tai hoạ nặng nề ở đâu đâu bất ngờ xảy ra: thoát khỏi tai ách khó qua nổi tai ách. tai biến, sự việc gây vạ bất ngờ. tai hại," t. (hoặc d.). có tác dụng gây ra nhiều mất mát thiệt hại. hậu quả tai hại của việc làm ẩu. những tai hại do trận bão gây ra." tai hồng, đai ốc có hai cánh ở đầu trục bánh xe đạp. tai mắt, d. 1. người giúp vào việc theo dõi tình hình để phản ảnh. 2. người có danh vọng (cũ). tai nạn," d. sự việc không may xảy ra bất ngờ gây thiệt hại cho người và tài sản : tai nạn ô-tô đâm vào tàu điện." tai ngược, ngang trái đanh đá: con bé tai ngược. tai quái," t. tinh ranh một cách độc ác làm cho người khác phải khốn khổ. trò chơi tai quái." tai tái," t. 1. xanh xao mất sắc: mặt tai tái. 2. hơi chín còn sống nhiều: thịt tai tái." tai tiếng," dt. tiếng xấu dư luận xấu: bị tai tiếng vì mấy cậu học trò nghịch ngợm bạn bè ở với nhau chưa bao giờ có tai tiếng gì." tai ương, vạ lớn. tai vạ," việc không may gây ra thiệt hại lớn." tài, 1 d. (kng.). tài xế (gọi tắt). bác tài. 2 i d. khả năng đặc biệt làm một việc nào đó. một nhà văn có tài. tài ngoại giao. cậy tài. hội thi tài của thợ trẻ. ii t. có . người tài. bắn súng rất tài. tài nhớ thật! (kng.). tài ba, nh. tài hoa. tài bàn," d. 1. thứ bài lá gồm 120 quân như quân tổ tôm có ba người đánh. 2. ván bài ù có đủ 19 lưng trở lên (cũ)." tài cán," dt. tài khả năng giải quyết thực hiện tốt việc gì: một cán bộ quản lí tài cán vị chỉ huy tài cán nó chẳng có tài cán gì cả." tài chính," d. 1. công việc quản lý tiền tài của một nước một đoàn thể... bộ tài chính. một bộ của chính phủ quản lý toàn thể tiền tài trong nước. 2. việc chi thu trong gia đình : tài chính eo hẹp chẳng sắm được gì." tài chủ, người có nhiều tiền của cho vay (cũ): tài chủ bóc lột con nợ. tài công, (đph) người cầm lái ghe chài chở lúa. tài đức, d. tài năng và đức độ (nói khái quát). những bậc tài đức. tài giỏi, t. có tài (nói khái quát). người chỉ huy tài giỏi. tài hoa," tt. tài giỏi phong nhã thường thiên về nghệ thuật văn chương: một nhạc sĩ tài hoa nét vẽ tài hoa." tài khoản, d. số kế toán dùng để phản ánh tình hình biến động của các loại vốn và nguồn vốn. tài khoản tiền gửi ngân hàng. tài liệu," dt. 1. sách báo các văn bản giúp người ta tìm hiểu vấn đề gì: tài liệu học tập tài liệu tham khảo đọc tài liệu tại thư viện. 2. nh. tư liệu (ng. 2.): đi thực tế thu thập tài liệu viết luận văn tốt nghiệp." tài lực, khả năng làm việc gì : không đủ tài lực để đảm đang việc ấy. tài năng," d. 1 năng lực xuất sắc khả năng làm giỏi và có sáng tạo một công việc gì. phát triển tài năng. tài năng nghệ thuật. một kĩ sư có tài năng. 2 người có tài năng. phát hiện và bồi dưỡng những tài năng trẻ." tài nghệ," dt. tài năng đạt đến độ điêu luyện tinh xảo trong nghề nghiệp: tài nghệ của diễn viên trổ hết mọi tài nghệ." tài nguyên," d. những phương tiện thiên nhiên biến thành hoặc tạo nên của cải khi được sử dụng : quặng rừng các nguồn năng lượng... là những tài nguyên." tài phiệt," d. tư bản tài chính có thế lực nắm quyền chi phối kinh tế - chính trị ở các nước tư bản. giới tài phiệt." tài sản, dt. của cải vật chất dùng để sản xuất hoặc tiêu dùng: bảo vệ tài sản của nhân dân tịch thu tài sản. tài sắc, tài năng và sắc đẹp : nổi danh tài sắc một thì (k). tài tình, t. giỏi giang và khéo léo đến mức đáng khâm phục. nét vẽ tài tình. đường bóng tài tình. tài trí," dt. tài năng và trí tuệ: đem hết tài trí phục vụ tổ quốc dầu cho tài trí bậc nào gặp cơn nguy hiểm biết sao mà nhờ (lục vân tiên)." tài tử," d. 1. người diễn kịch làm thơ vẽ chụp ảnh chơi thể thao... mà không phải nhà nghề (cũ). 2. lối làm việc thiếu cố gắng : đi học lối tài tử." tài vụ," d. công việc thu tiền chi tiền sử dụng vốn để thực hiện nhiệm vụ ở một cơ quan một xí nghiệp v.v. công tác tài vụ. quản lí tài vụ." tài xế," dt. người làm nghề lái xe lái tàu hoả: nghề tài xế đề nghị tài xế dừng xe xuất trình giấy tờ." tải, 1 d. (kng.). bao tải (nói tắt). một tải gạo. 2 i đg. vận chuyển đi xa. tải quân nhu. tải hàng về kho. xe tải*. ii d. trọng (nói tắt). xe chở vượt tải. quá tải*. tãi, đgt. dàn mỏng ra trên bề mặt: tãi thóc ra cho mau khô. tái," t. 1. dở sống dở chín : thịt bò tái. 2. xanh xao mất sắc : mặt tái." tái bản, đg. (sách) in lại lần nữa theo bản cũ. sách tái bản lần thứ hai. tái bản có bổ sung. tái bút," đgt. viết thêm cuối bức thư sau chữ kí: phần tái bút của bức thư." tái cử, bầu lại một lần nữa : được tái cử vào hội đồng nhân dân. tái diễn, đg. 1 (id.). diễn lại lần nữa vào dịp khác. vở kịch được tái diễn nhiều lần. 2 lại xảy ra lần nữa (thường nói về việc không hay). ngăn ngừa tai nạn tái diễn. tái diễn hành động phạm pháp. tái giá, đgt. 1. (người đàn bà goá) lấy chồng lần nữa. 2. (lúa) cấy lại sau khi lúa cấy lần trước bị hỏng: lúa tái giá. tái hồi, lại trở về chốn cũ. tái hợp," đg. sum họp đoàn tụ trở lại sau thời gian xa cách. cảnh vợ chồng tái hợp." tái mét," cg. tái ngắt tái xanh. nói sắc mặt nhợt nhạt như người không có máu: ốm lâu mặt tái mét." tái ngắt, nh. tái mét. tái ngũ, đgt. (quân nhân đã xuất ngũ) trở lại phục vụ tại ngũ trong quân đội khi có lệnh động viên. tái phạm, lại phạm tội cũ một lần nữa. tái phát, đg. (bệnh cũ) lại phát ra sau một thời gian đã khỏi. bệnh sốt rét tái phát. tái sản xuất," đgt. sản xuất lặp lại và tiếp tục tăng trưởng mở rộng: tái sản xuất mở rộng." tái sinh," 1. đg. lại sinh ra đời một lần nữa sau khi đã chết theo thuyết của nhà phật : tái sinh chưa dứt hương thề làm thân trâu ngựa đền nghì trúc mai (k). 2. t. chế tạo lại từ những vật đã hỏng : cao su tái sinh." tái tạo," đg. 1 tạo ra lại làm ra lại. ơn tái tạo (ơn cứu sống). tái tạo cuộc đời cho một kẻ hư hỏng. 2 phản ánh hiện thực có hư cấu tưởng tượng nhưng chân thật và sinh động đến mức như làm sống lại hiện thực. tác phẩm nghệ thuật tái tạo cuộc sống. sự tái tạo nghệ thuật." tái thẩm, xét lại một bản án đã xử rồi. tái thế, đgt. được sống lại ở cõi đời: ông ta như bao công tái thế. tái xanh, nh. tái mét: mặt tái xanh vì sợ. tại, g. ở nơi : sinh tại hà nội. g. vì lý do là : thi trượt tại lười. tại chỗ," t. ở ngay nơi sự việc đang diễn ra nơi đang nói đến. mang hàng đến bán tại chỗ. mở cuộc điều tra tại chỗ. nghỉ tại chỗ." tại chức," tt. 1. hiện đang giữ chức vụ gì: khi tại chức thì kẻ đón người đưa chẳng bù cho bây giờ. 2. (hình thức học tập) không phải tập trung theo lớp học mà vừa công tác bình thường vừa tham gia học tập: tốt nghiệp đại học hệ tại chức." tại gia," t. (tu hành) ở nhà mình không ở chùa. tu tại gia." tại ngoại hậu cứu, nói người bị can được ở ngoài nhà giam để chờ tòa án xét hỏi và định tội (cũ). tại ngũ, tt. còn đang ở trong quân đội: quân nhân tại ngũ. tại sao," 1. ph. vì lẽ gì : tại sao lại nghỉ 2. l. vì lẽ gì do nguyên nhân nào : anh cho biết tại sao anh nghỉ." tam," d. (kết hợp hạn chế). ba. lúc tam canh (cũ; canh ba). nhất nước nhì phân tam cần tứ giống (tng.)." tam bản, dt. loại thuyền gỗ nhỏ: bơi tam bản qua sông mới đóng chiếc tam bản. tam bành, cơn tức giận của người đàn bà: mụ nổi cơn tam bành. tam cấp, có ba bậc : xây mộ tam cấp. nhảy tam cấp. môn điền kinh nhảy ba bước liền. tam cương," ba quan hệ của đạo đức phong kiến ở trung quốc và việt nam trước kia là: vua tôi cha con vợ chồng." tam đại," i d. ba đời (đời cha đời ông và đời cụ). lôi đến tam đại ra mà chửi." " ii t. (kng.; kết hợp hạn chế). đã xưa lắm cũ lắm. mối thù ." tam đoạn luận," dt. phép suy lí lô gích gồm ba vế trong đó mệnh đề kết luận được rút ra từ hai mệnh đề tiền đề ví dụ: mọi người đều sẽ chết. tôi là con người. vậy tôi sẽ chết." tam giác, (toán) phần của mặt phẳng giới hạn bởi một đường gấp khúc kín có ba cạnh. tam giác cân. tam giác có hai cạnh bằng nhau. tam giác đều. tam giác có ba cạnh bằng nhau. tam giác vuông. tam giác có một góc vuông. tam khôi," ba học vị cao nhất của kỳ thi đình là trạng nguyên bảng nhãn và thám hoa." tam nguyên," người thi đỗ đầu cả ba kỳ thi hương thi hội và thi đình." tam quan," cổng có ba lối vào xây ở trước chùa." tam quyền phân lập," nguyên tắc chính trị của các nước tư sản chia chính quyền ra làm ba bộ phận đứng riêng nhau là quyền lập pháp quyền hành pháp và quyền tư pháp." tam sao thất bản, nói tài liệu chép đi chép lại nhiều lần không còn thật đúng với nguyên văn nữa. tam sinh," ba con vật giết để tế thần là bò lợn và dê (cũ)." tam suất, nh. quy tắc tam suất. tam tài, có ba màu (cũ): cờ tam tài. tam thất," loài cây cùng họ với ngũ gia bì trồng lấy củ làm thuốc bổ." tam thể," d. (dùng hạn chế trong một số tổ hợp). ba màu. mèo tam thể (lông đen trắng vàng)." tam thức, (toán) biểu thức đại số có ba số hạng. tam toạng," ph. t. 1. bạ sao hay vậy không căn cứ vào đâu: ăn nói tam toạng. 2. bậy bạ bừa bãi: con người tam toạng." tam tòng," dt. ba nguyên tắc của giáo lí phong kiến bắt người đàn bà phải tuân thủ là khi ở nhà phải theo cha khi lấy chồng phải theo chồng khi chồng chết phải theo con trai: trọn đạo tam tòng." tàm tạm," ph. cg. tiềm tiệm. 1. qua loa trong khi chờ cái tốt hơn: chữa cái bút cũ dùng tàm tạm. 2. gần đủ gần được: bữa cơm ăn tàm tạm." tám," 1 d. tên gọi chung một số thứ lúa tẻ gạo hạt nhỏ và dài cơm có mùi thơm ngon. cơm gạo tám." 2 d. số tiếp theo số bảy trong dãy số tự nhiên. tám chiếc. một trăm lẻ tám. tám bảy (kng.; tám mươi bảy). một nghìn tám (kng.; tám trăm chẵn). một thước tám (kng.; tám tấc). tầng tám. tám hoánh, đã lâu lắm rồi (thtục): chết từ tám hoánh. tám thơm, tên gọi chung một số thứ lúa cho gạo nhỏ hạt và thơm. tám xoan," thứ lúa tám cho gạo hạt nhỏ trắng và thơm." tạm," t. 1 (dùng phụ cho đg.). (làm việc gì) chỉ trong một thời gian nào đó khi có điều kiện thì sẽ có thay đổi. tạm thay làm giám đốc. tạm lánh đi nơi khác. hội nghị tạm hoãn. 2 thật ra chưa đạt yêu cầu như mong muốn nhưng chấp nhận coi là được. làm tạm đủ ăn. bài thơ nghe tạm được. công việc tạm gọi là ổn. ăn tạm cho đỡ đói. // láy: tàm tạm (ng. 2; ý mức độ thấp)." tạm biệt, đgt. chia tay nhau với hi vọng sẽ gặp lại: tạm biệt quê hương lên đường đi chiến đấu tạm biệt bạn bè. tạm bợ, nói cảnh sống không ổn định. tạm thời," t. chỉ có tính chất trong một thời gian ngắn trước mắt không có tính chất lâu dài. biện pháp tạm thời. chỗ ở tạm thời. tạm thời chưa nói đến." tạm trú, đgt. ở tạm một thời gian: đăng kí tạm trú hộ khẩu tạm trú. tạm ứng," đg. ứng trước sẽ thanh toán sau. tạm ứng tiền công." tạm ước, bản giao ước ký kết giữa hai bên để tạm thời hòa hoãn các cuộc xung đột. tan," đg. 1 (chất rắn) hoà lẫn vào trong một chất lỏng làm thành một chất lỏng đồng tính. muối tan trong nước. quấy cho đường tan hết. 2 chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng. tuyết tan. 3 vỡ vụn ra thành mảnh nhỏ không còn nguyên vẹn như trước. vỡ tan. tan như xác pháo. đập tan âm mưu (b.). 4 tản dần ra xung quanh để như biến mất dần đi và cuối cùng không còn tồn tại nữa. sương tan. cơn bão tan. 5 (kết hợp hạn chế). (hoạt động tập hợp đông người) kết thúc số đông tản ra các ngả. tan học. tan cuộc họp. tan tầm*. cảnh chợ tan." tan hoang," tt. tan nát đổ vỡ hoàn toàn gây cảm giác hoang vắng: nhà cửa tan hoang làng bản tan hoang sau cơn bão." tan nát," biến thành những mảnh vụn không dùng được nữa ; tiêu tán : thành phố tan nát sau cơn động đất ; tiêu tan nát cả qũy." tan rã," đg. bị rời ra từng mảng không còn là một khối có tổ chức có lực lượng nữa. hàng ngũ tan rã. hệ thống thuộc địa tan rã ra từng mảng." tan tác," tt. tan rời ra mỗi nơi một mảnh mỗi nơi một phần một cách hỗn loạn: đàn gà chạy tan tác mỗi con một nơi giặc bị truy kích chạy tan tác vào rừng." tan tành, vỡ nát tung ra : đập phá tan tành. tan vỡ," đg. ở trạng thái như bị vỡ tan ra hoàn toàn chẳng còn gì (thường nói về cái trừu tượng). hi vọng ấp ủ bấy lâu bị tan vỡ. hạnh phúc tan vỡ. tan vỡ như bọt xà phòng." tàn," 1 dt. 1. đồ dùng để che trong đám rước có cán và khung bọc tấm nhiễu hình tròn xung quanh rủ xuống: tàn che lọng rước. 2. cành lá của cây xoè ra như cái tàn ở trên cao: tàn cây bàng ngồi dưới tàn cây." " 2 i. tt. 1. (hoa) héo dần sắp rụng: cánh hoa tàn. 2. (lửa) yếu dần sắp tắt: bếp lửa tàn lửa tàn dần. 3. ở vào giai đoạn cuối của sự tồn tại: hội sắp tàn cuộc vui nào rồi cũng tàn. ii. dt. phần còn sót lại sau khi cháy: tàn hương tàn thuốc lá theo đóm ăn tàn (tng.) tro tàn." tàn ác," độc ác không biết thương xót : thực dân tàn ác." tàn bạo, t. độc ác và hung bạo. hành động khủng bố tàn bạo. tàn binh, nh. tàn quân. tàn canh," lúc gần hết đêm gần sáng." tàn dư, những cái còn sót lại : tàn dư của công xã nguyên thủy tại nông thôn. tàn hương, nh. tàn nhang. tàn khốc," độc ác gây thiệt hại lớn : chiến tranh tàn khốc." tàn lụi," đg. ở trạng thái tàn dần lụi dần (nói khái quát). cỏ cây tàn lụi vì giá rét. hi vọng cứ tàn lụi dần." tàn nhang," dt. bệnh ngoài da biểu hiện bằng những dát nhỏ tròn màu hung màu nâu xám hồng bằng phẳng nhẵn không có vảy không thâm nhiễm chủ yếu ở mặt có thể ở cổ vai cánh tay mu bàn tay diễn biến theo mùa giảm về mùa hè nhất là khi ra nắng đôi khi tự khỏi." tàn nhẫn, không một chút lòng thương : cư xử tàn nhẫn. tàn phá, đg. phá hoại nặng nề trên phạm vi rộng. trận bão tàn phá mùa màng. nền kinh tế bị chiến tranh tàn phá. tàn phế," tt. bị thương tật nặng mất khả năng vận động lao động bình thường: bị tàn phế do tai nạn lao động một tấm thân tàn phế." tàn quân, d. x. tàn binh. tàn sát," đg. giết một cách dã man cùng một lúc hàng loạt người không có sức và phương tiện tự vệ : phát xít đức tàn sát toàn thể dân làng ô-ra-đua tại pháp năm 1944." tàn tạ, đg. ở giai đoạn cuối của quá trình suy tàn. nhan sắc đã tàn tạ. thời kì tàn tạ của chế độ phong kiến. tàn tật," tt. bị tật khiến cho mất khả năng hoạt động lao động bình thường: người tàn tật bị tàn tật bẩm sinh." tàn tệ, nhẫn tâm và tệ bạc : cư xử tàn tệ. tàn tích," d. dấu vết vết tích của cái cũ còn sót lại. xoá bỏ tàn tích cũ." tản, ph. rời nhau ra: chạy tản mỗi người một nơi. tản bộ, đgt. đi bộ thong thả để dạo chơi: đi tản bộ dọc theo luỹ tre. tản cư," rời nơi mình ở để tránh nạn chiến tranh trong thời kháng chiến chống pháp." tản mạn," t. 1 ở tình trạng rời rạc không có sự liên hệ với nhau không tập trung. trình bày tản mạn thiếu tập trung. những ý nghĩ tản mạn không đâu vào đâu. 2 (id.). như tản mát. sách vở để tản mạn nhiều nơi." tản mát, tt. rải rác mỗi nơi một ít: sách vở để tản mát nhiều chỗ thu nhặt sắt vụn tản mát nhiều nơi. tản thực vật," tên chung chỉ những thực vật thấp thân chưa phân hóa thành thân rễ và lá hẳn hoi." tản văn, văn xuôi (cũ). tán," 1 d. 1 tàn lớn. tán che kiệu. 2 vật có hình dáng như cái tán. tán đèn. 3 vòng sáng mờ nhạt nhiều màu sắc bao quanh mặt trời hay mặt trăng do sự khúc xạ và phản chiếu ánh sáng qua màn mây. trăng quầng thì hạn trăng tán thì mưa (tng.). 4 bộ lá của cây tạo thành vòm lớn có hình giống cái tán. cây thông có tán hình tháp. tán lá. tán rừng. hàng chè rộng tán. 5 kiểu cụm hoa có các nhánh cùng xuất phát từ một điểm chung trên trục chính trông như cái tán. cây mùi có hoa tán. cuống tán." " 2 d. thể văn cổ nội dung ca ngợi công đức sự nghiệp một cá nhân nào đó." " 3 đg. (kng.). 1 nói với nhau những chuyện linh tinh không đâu vào đâu cốt để cho vui. ngồi tán chuyện. tán hết chuyện này đến chuyện khác. tán láo. 2 nói thêm thắt vào. có một tán thành năm. tán rộng ra viết thành một bài báo. 3 nói khéo nói hay cho người ta thích chứ không thật lòng cốt để tranh thủ lợi dụng. tán gái. tán mãi mới vay được tiền." 4 đg. đập bẹt đầu đinh ra để cho bám giữ chặt. tán rivê. đinh tán*. 5 i đg. nghiền cho nhỏ vụn ra. tán thuốc. ii d. (id.). thuốc đông y ở dạng bột; thuốc bột. cao đơn hoàn *. tán dóc, cg. tán gẫu. nói liên miên những chuyện không có nghĩa lý gì (thtục). tán dương, khen ngợi. tán đồng, tỏ ra đồng ý. tán gẫu, nh. tán dóc. tán loạn," tt. (số đông) chạy lung tung hỗn loạn ra các phía do quá hoảng sợ: quân địch chạy tán loạn lũ chuột vỡ tổ chạy tán loạn." tán sắc, (lý) phân tích một ánh sáng phức tạp ra những ánh sáng đơn giản. tán thành, đồng ý để làm một việc gì : tán thành một chủ trương. tán thưởng," đg. tỏ thái độ đồng tình khen ngợi. vỗ tay tán thưởng. ý kiến được nhiều người tán thưởng." tán tỉnh," đgt. khng. làm cho người khác xiêu lòng nghe theo mình bằng những lời nói ngon ngọt nhằm mục đích riêng: bám theo các cô gái để tán tỉnh ve vãn nó tán tỉnh mãi mà vẫn không ăn nhằm gì." tán tụng, khen và ca ngợi : tán tụng công đức. tang, 1 d. thân hoặc thành bầu cộng hưởng của trống. trống thủng còn tang (tng.). " 2 d. (kết hợp hạn chế). vật làm chứng cho việc làm sai trái phi pháp. đốt đi cho mất tang." " 3 d. 1 sự đau buồn có người thân mới chết. nhà đang có tang. 2 (dùng hạn chế trong một số tổ hợp). lễ chôn cất người chết. đám tang*. lễ tang. 3 (kết hợp hạn chế). dấu hiệu (thường ở áo mũ đầu theo phong tục) để tỏ lòng thương tiếc người mới chết. đeo băng tang. đội khăn tang. để tang*. 4 thời gian để tang. chưa hết tang mẹ. mãn tang." " 4 d. (kng.). loại hạng người hoặc vật (hàm ý không coi trọng). cái tang thuốc này hút nặng lắm. tang ấy thì biết làm ăn gì." 5 d. tỉ số của sin của một góc với cosin của góc ấy. tang bồng, cg. tang bồng hồ thỉ. nói chí làm trai (cũ): chí tang bồng. tang bồng hồ thỉ. nh. tang bồng. tang chế," dt. phép tắc quy tắc để tang: tang chế còn nhiều điều phiền phức." tang chứng, vật hoặc người làm chứng. tang gia, nhà có tang. tang hải, sự đời biến đổi (cũ). tang lễ, d. (trtr.). các nghi lễ chôn cất người chết (nói tổng quát); lễ tang. tang lễ được cử hành trọng thể. tang phục," dt. quần áo tang: bây giờ kịp rước thợ may sắm đồ tang phục nội ngày cho xong (lục vân tiên)." tang sự, việc tang. tang thương, 1. d. cuộc đời biến đổi (cũ). 2. t. khổ sở tiều tụy : quần áo rách rưới trông tang thương quá ! tang tích, d. (id.). dấu vết còn để lại của hành động phạm pháp. lau sạch những vết máu để mất tang tích. tang tóc, tt. đau buồn thương xót vì có người chết: những ngày tang tóc cảnh đau thương tang tóc do chiến tranh gây nên. tang vật, vật làm chứng. tàng, t. cũ kỹ: áo tàng. 2. tồi: tiểu thuyết tàng. tàng hình," đg. dùng phép lạ tự làm cho mình như biến mất đi không ai có thể nhìn thấy được." tàng tàng," 1 tt. 1. ngà ngà say: tàng tàng chén cúc dở say (truyện kiều). 2. hơi gàn ngang ngang." " 2 tt. khng. (đồ dùng) quá cũ vì đã sử dụng một thời gian khá lâu: chiếc xe đạp tàng tàng." " 3 tt. (tính người) hơi gàn dở: tính tàng tàng ăn nói dớ dẩn." tàng trữ, cất giấu cẩn thận : tàng trữ sách quí. tảng," 1 d. 1 khối chất rắn tương đối lớn. tảng đá. băng trôi cả tảng. 2 (thường nói đá tảng). hòn đá to đẽo thành hình khối đều dùng kê chân cột nhà." 2 đg. (kng.). giả tảng (nói tắt). tảng như không biết. tảng lờ," đgt. vờ như không biết gì không để tâm chú ý đến: tảng lờ như không nghe thấy." tảng sáng," bắt đầu buổi sáng lúc đã sáng rõ." táng, đg. chôn cất người chết. táng tận lương tâm, mất hết lương tâm. tạng," d. 1 (id.). x. lục phủ ngũ tạng. 2 tính chất cơ thể của mỗi người. tạng người khoẻ. người tạng gầy. 3 (kng.). sở trường sở thích riêng của mỗi người (nói tổng quát). mỗi người viết văn đều có cái tạng riêng của mình." tanh, d. vòng dây sắt trong mép lốp xe : lốp đứt tanh. t. có mùi như mùi cá sống. tanh bành," t. ở tình trạng các thứ bị mở tung xáo tung cả ra trông ngổn ngang bừa bãi. gà bới tanh bành bếp núc. mở tanh bành. phá tanh bành. nhà cửa tanh bành." tanh hôi, nh. hôi tanh. tanh tách," tiếng kêu thanh ngắn và giòn: đồng hồ chạy tanh tách." tanh tưởi, tanh nói chung. tánh, d. nh. tính. tạnh," đg. (mưa gió) ngừng hoặc dứt hẳn. đã tạnh mưa. trời quang mây tạnh. tạnh gió." tạnh ráo," tt. khô ráo không còn mưa gió lầy lội nữa: trời tạnh ráo những ngày tạnh ráo." tao, đ. từ dùng để tự xưng với người dưới hoặc người ngang hàng thân với mình : thằng kia lại đây tao bảo ! " d. lượt lần : đã mấy tao xơ xác vì cờ bạc." tao đàn," d. (cũ). nhóm hội các nhà thơ." tao khang," vợ lấy từ thuở còn nghèo hèn (cũ): mặn tình cát lũy nhạt tình tao khang (k)." tao loạn, nh. loạn lạc. tao ngộ, đgt. gặp gỡ tình cờ: duyên tao ngộ. tao nhã, thanh cao lịch sự : cử chỉ tao nhã. tao nhân," nhà thơ văn thời phong kiến. tao nhân mặc khách. các nhà văn thơ (cũ)." tao phùng, gặp gỡ. tào lao," t. (lời nói câu chuyện) không có nội dung gì đứng đắn chỉ nói ra cho có chuyện cho vui. chuyện tào lao. tán tào lao dăm ba câu. chỉ hứa tào lao." tào phở, thức ăn phụ làm bằng sữa đậu nành chế cho đông lại và chan nước đường. tảo," 1 dt. thực vật đơn bào hoặc đa bào sống hầu hết ở nước tế bào có nhân điển hình và có chất diệp lục: rong tảo." " 2 đgt. khng. kiếm ra được bằng cách chạy vạy xoay xở: tảo cái ăn." tảo hôn," lấy vợ lấy chồng quá sớm vào lúc vị thành niên." tảo mộ, dọn sạch cỏ trên một ngôi mộ. tảo tần, nh. tần tảo. táo," 1 d. 1 tên gọi chung một số cây có quả tròn da nhẵn thịt mềm ăn được như táo tây táo ta táo tàu. 2 táo ta." 2 t. (kng.). táo bón (nói tắt). đi ngoài bị táo. táo bạo," tt. mạnh bạo cả gan bất chấp mọi nguy hiểm: hành động táo bạo ý nghĩ táo bạo." táo bón, bệnh đi đại tiện ít và khó khăn. táo quân, d. cg. ông táo. 1. vị thần cai quản bếp núc. 2. những hòn đất nặn để kê nồi lên mà đun. táo ta," loài cây quả tròn da nhẵn thịt đính vào hạt vị chua mát." táo tác, t. nhớn nhác và hỗn loạn. đàn gà chạy táo tác. táo tàu," loài cây to gần giống với táo ta quả to hơn thường phơi khô làm vị thuốc." táo tây," loài cây cùng họ với đào lê quả tròn to bằng quả cam da nhẵn màu đỏ hoặc vàng thịt mềm thơm vị ngọt." táo tợn, liều lĩnh. tạo," 1 dt. chức đứng đầu và cai quản một bản ở vùng dân tộc thái trước cách mạng tháng tám." " 2 i. đgt. làm ra: con người tạo ra mọi thứ của cải vật chất. ii. dt. x. con tạo." tạo hình," nói nghệ thuật biểu hiện bằng cách ghi lại tạo nên những hình thể với những bức họa pho tượng... : nghệ thật tạo hình." tạo lập," đgt. tạo ra gây dựng nên: tạo lập cơ nghiệp." tạo vật, nh. tạo hóa. táp nham, hỗn độn và không chu đáo: đồ đạc táp nham; mâm cơm táp nham. tạp," tt. có nhiều thứ nhiều loại lẫn lộn trong đó: mua một mớ cá tạp ăn tạp pha tạp." tạp âm, những tiếng động có hại cho các âm thanh phát bằng sóng vô tuyến điện. tạp chất, chất phụ kết vào chất chính : quặng sắt này có nhiều tạp chất. tạp chí," d. xuất bản phẩm định kì có tính chất chuyên ngành đăng nhiều bài do nhiều người viết đóng thành tập thường có khổ nhỏ hơn báo." tạp chủng, giống lai. tạp dịch, công việc làm không công cho bọn vua quan thời phong kiến. tạp hôn," nói chế độ hôn nhân trong thời đại nguyên thủy mọi người đàn ông và mọi người đàn bà giao hợp bừa bãi với nhau." tạp nhạp," tt. linh tinh vụn vặt và ít có giá trị: một thùng đồ gồm toàn những thứ tạp nhạp bán đủ thứ tạp nhạp." tạp vụ, việc vặt. tát, 1 đg. (hoặc d.). đánh vào mặt bằng bàn tay mở. tát đánh bốp vào mặt. cho mấy cái tát. tát tai*. " 2 đg. đưa chuyển bớt nước từ nơi nọ sang nơi kia thường bằng gàu. tát nước chống hạn. tát ao bắt cá. mắng như tát nước (vào mặt)." tát tai, cg. tạt tai. tát vào phía sau vành tai. tạt," đgt. 1. hắt mạnh lệch theo hướng khác khi đang dịch chuyển thẳng: mưa tạt vào nhà lửa tạt vào mặt song song đôi cửa then gài dẫu mưa có tạt tạt ngoài mái hiên (cd.). 2. ghé vào rẽ ngang vào trên đường đi: tạt về thăm nhà cho xe tạt vào ngõ." tàu, 1 d. lá to và có cuống dài của một số loài cây. tàu chuối. tàu dừa. xanh như tàu lá. 2 d. tên gọi chung các phương tiện vận tải lớn và hoạt động bằng máy móc phức tạp. tàu thuỷ*. bến tàu*. đường tàu. tàu vũ trụ*. " 3 d. máng đựng thức ăn trong chuồng ngựa; cũng dùng để gọi chuồng ngựa. ngựa vục mõm ăn thóc trong tàu. một con ngựa đau cả tàu không ăn cỏ (tng.)." 4 t. có nguồn gốc trung quốc; theo kiểu trung quốc. chè tàu*. mực tàu*. (thịt) kho tàu*. tàu bay, x. máy bay. " loài cây nhỏ thuộc họ cúc mọc dại lá có vị thơm ăn được." tàu bè, tàu chạy dưới nước nói chung. tàu biển, tàu chạy đường biển. tàu chiến, dt. tàu chiến đấu và tàu chuyên dùng của hải quân nói chung: bắn cháy tàu chiến của địch. tàu chợ," d. (kng.). xe lửa chở khách và hàng hoá đỗ ở hầu hết các ga dọc đường." tàu cuốc," dt. tàu chuyên dùng vào việc nạo vét lòng sông cửa biển." tàu điện," xe có động cơ điện chạy trên đường ray chở khách trong thành phố." tàu ngầm, d. tàu biển có thể chạy dưới mặt nước. tàu sân bay," dt. tàu chiến nổi dùng làm căn cứ không quân được trang bị phương tiện cho máy bay cất hạ cánh nhà chứa máy bay... tốc độ 35 hải lí/giờ chở được 90-100 máy bay." tàu vét," chuyến xe lửa cuối cùng trong ngày thường ghé tất cả các ga." táu," d. loài cây lớn cùng họ với kiền kiền gỗ quí cứng màu nâu nhạt thường dùng để làm nhà." tay," d. 1 bộ phận phía trên của cơ thể người từ vai đến các ngón dùng để cầm nắm; thường được coi là biểu tượng của lao động cụ thể của con người. cánh tay*. túi xách tay. tay làm hàm nhai* (tng.). nhanh tay lên! nghỉ tay ăn cơm. 2 chi trước hay xúc tu của một số động vật thường có khả năng cầm nắm đơn giản. tay vượn. tay gấu. tay bạch tuộc. 3 (dùng hạn chế trong một số tổ hợp). tay của con người coi là biểu tượng của hoạt động tham gia vào một việc gì. giúp một tay. nhúng tay* (vào việc người khác). (tác phẩm) đầu tay*. 4 (dùng hạn chế trong một số tổ hợp). tay của con người coi là biểu tượng của khả năng trình độ nghề nghiệp hay khả năng hành động nói chung. tay nghề*. non tay*. (cho) biết tay*. 5 tay của con người coi là biểu tượng của quyền sử dụng định đoạt. chính quyền về tay nhân dân. sa vào tay bọn cướp. có đủ phương tiện trong tay. 6 (kng.). từ dùng để chỉ con người về mặt có khả năng hoạt động nào đó (thường hàm ý chê). tay anh chị. một tay không vừa. tay ấy khá đấy. 7 (kng.; dùng trước một số d. chỉ công cụ). người giỏi về một môn một nghề nào đó. tay búa thạo. tiểu đội có ba tay súng giỏi. 8 (dùng trước một số d. số lượng). bên tham gia vào một việc nào đó trong quan hệ ưgiữa các bên với nhau. hội nghị tay tư. tay đôi*. 9 bộ phận của vật tương ứng với tay hay có hình dáng chức năng như cái tay. vịn vào tay ghế. tay đòn." tay áo, dt. phần của áo che cánh tay: xắn tay áo cài khuy tay áo. tay ba," ba người với nhau ba đơn vị: thảo luận tay ba; hội nghị tay ba." tay chân, người hầu hạ tin cẩn (cũ). tay chơi, d. người hay tìm và hưởng những thú vui hư hỏng. tay đẫy, nh. tay nải. tay đôi," hai người với nhau hai đơn vị với nhau: cãi nhau tay đôi." tay lái," bộ phận điều khiển hướng đi của thuyền tàu xe." tay nải," d. túi vải có quai đeo dùng đựng đồ mang đi đường. buộc lại tay nải. đeo tay nải." tay ngang," tt. không phải chuyên nghề chỉ có tính nghiệp dư: thợ tay ngang mà khá ra phết." tay nghề, d. khả năng nghề nghiệp. tay quay, bộ phận của một cái máy chịu tác dụng của lực làm quay máy. tay sai, d. kẻ chịu cho kẻ khác sai khiến làm những việc phi nghĩa. làm tay sai cho giặc. tay thước," thanh gỗ vuông dài độ một sải dùng làm vũ khí" tay trắng," d. tình trạng không có chút vốn liếng của cải gì. từ tay trắng mà làm nên. tay trắng vẫn hoàn tay trắng." tay trên, trước người khác để tranh lấy : phỗng tay trên. tay trong," d. (kng.). người ở bên trong một tổ chức nào đó mà giúp đỡ cho người bên ngoài trong quan hệ với người bên ngoài ấy. nhờ có tay trong cho biết tình hình." tay vịn," dt. bộ phận để vịn khi lên xuống qua lại: tay vịn cầu thang tay vịn bao lơn." tày, t. không nhọn : gậy tày. t. bằng : yêu thì yêu vậy chẳng tày trưởng nam (cd) ; tội tày đình. tày đình," t. (kng.). lớn lắm có thể có hậu quả rất nghiêm trọng. chuyện tày đình. tội tày đình." tày trời," tt. hết sức lớn gây nên những hậu quả nặng nề không sao lường được: tội ác tày trời." táy máy, 1. cg. mó máy. đg. sờ mó luôn tay để nghịch ngợm hay vì tò mò. 2. cg. tháy máy. t. có tính ăn cắp vặt. tắc," đg. ở tình trạng có cái gì đó làm mắc lại làm cho không lưu thông được. rác rưởi làm tắc cống. đường tắc nghẽn. công việc tắc ở khâu nào phải gỡ khâu ấy." tắc kè," dt. con vật giống như thằn lằn nhưng to hơn thường sống trên cây to có tiếng kêu ""tắc kè"" thường được ngâm rượu dùng làm thuốc: rượu tắc kè." tắc lưỡi," cg. tặc lưỡi. bật lưỡi thành tiếng kêu để tỏ ý bực mình chê bai..." tắc nghẽn," bị mắc không qua được : đường tắc nghẽn." tắc tị," tắc hẳn không thông: ống xì đồng tắc tị; cống tắc tị nước ứ lại." tắc trách," t. (làm việc gì) chỉ cốt cho xong không chú ý đến kết quả do thiếu tinh thần trách nhiệm. làm ăn tắc trách. thái độ tắc trách." tắc-xi, ô-tô con chở khách trong thành phố. tặc lưỡi, nh. tắc lưỡi. tăm, d. 1. bọt nhỏ từ trong nước nổi lên. 2. cg. tăm hơi. tin tức về một người : đi biệt tăm. " d. que nhỏ bằng tre gỗ dùng để xỉa răng." tăm hơi," d. (thường dùng có kèm ý phủ định). dấu hiệu nhờ đó có thể biết về sự có mặt của một người nào hoặc một cái gì đó đang tìm kiếm mong đợi (nói khái quát). hẹn đến mà chờ mãi chẳng thấy tăm hơi. bặt tăm hơi." tăm tắp, nói cử động hết sức đều nhau: bước đều tăm tắp tăm tích, dt. tin tức hay dấu vết để lại của một đối tượng nào đó: đi biệt tăm tích tìm mãi chẳng thấy tăm tích đâu. tăm tiếng, nh. tiếng tăm. tằm," d. sâu của một loài bướm ăn lá dâu nhả ra tơ." tắm," đg. 1 giội nước lên người hoặc ngâm mình trong nước cho sạch sẽ mát mẻ hoặc để chữa bệnh. ăn no tắm mát. tắm biển. tắm suối nước nóng. tắm cho em bé. làng quê tắm trong ánh trăng (b.). 2 phơi mình dưới ánh nắng hoặc làm cho toàn thân chịu tác động của một loại tia sáng (theo phương pháp vật lí) để chữa bệnh. tắm nắng. tắm điện. 3 làm cho đồ vàng bạc sáng bóng lại bằng cách nhúng trong một loại nước chua. tắm vàng. tắm đôi hoa tai." tắm giặt, đgt. tắm và giặt giũ cho sạch nói chung: nghỉ ngơi một chút rồi tắm giặt cho sạch sẽ. tắm gội, đg. 1. tắm và gội đầu 2. được hưởng ân huệ từ trên ban xuống. tắm rửa, đg. tắm cho sạch (nói khái quát). tắm táp, tắm nói chung. tằn tiện," tt. rất dè sẻn hạn chế việc chi dùng đến mức thấp nhất: đồng lương ít ỏi tằn tiện lắm mới đủ ăn ăn tiêu tằn tiện sống tằn tiện." tăng, đg. thêm lên hơn trước : dân số tăng; tăng năng suất. tăng cường," đg. làm cho mạnh thêm nhiều thêm. tăng cường lực lượng. đê đập được tăng cường để chống bão." tăng gia," ""'tăng gia sản xuất"" nói tắt: tăng gia được hai trăm gốc sắn. tăng gia sản xuất. làm cho sản xuất tăng thêm (thường dùng để chỉ việc chăn nuôi trồng trọt thêm cho có thêm thực phẩm)." tăng lữ, dt. những người tu hành theo một tôn giáo nói chung: tầng lớp tăng lữ. tăng ni," d. các nhà sư nam và nữ (nói tổng quát). các tăng ni phật tử." tăng tiến, thêm lên và tiến tới: học lực mỗi ngày một tăng tiến. tăng viện, giúp đỡ nhiều thêm. tằng hắng, (đph) x. đằng hắng. tằng tịu, đgt. có quan hệ nam nữ không chính đáng: tằng tịu với vợ người khác. tằng tổ," cụ người đẻ ra ông nội." tặng, đg. cho để tỏ lòng quý mến. tặng phẩm, d. vật dùng để tặng. mua tặng phẩm mừng đám cưới. một tặng phẩm quý giá. tặng thưởng," đgt. tặng để khen ngợi về thành tích công lao của cá nhân hay tập thể: được nhà nước tặng thưởng huân chương lao động tặng thưởng giấy khen cho các em học sinh giỏi." tắp," đg. ghé giạt. tắp vào nhà; thuyền gặp bão tắp vào bờ." tắt, i. đg. 1. thôi cháy : lửa tắt. 2. làm cho thôi cháy : tắt đèn. ii.t. ngừng hẳn lại : tắt gió ; tắt thở : tắt máy. " ph. theo đường ngắn hơn lối nhanh hơn : đi tắt; viết tắt." tắt hơi, đg. (id.). như tắt thở. tắt kinh, đgt. ngừng kinh nguyệt trong giai đoạn bình thường vẫn có. tắt mắt, hay ăn cắp vặt. tắt nghỉ, nh. tắt hơi. tắt thở, nh. tắt hơi. tấc," d. 1 đơn vị cũ đo độ dài bằng một phần mười thước mộc (0 0425 mét) hoặc bằng một phần mười thước đo vải (0 0645 mét). 2 đơn vị cũ đo diện tích ruộng đất bằng một phần mười thước tức bằng 2 4 mét vuông (tấc bắc bộ) hoặc 3 3 mét vuông (tấc trung bộ). tấc đất tấc vàng (tng.). 3 tên gọi thông thường của decimet. 4 (cũ; vch.; dùng hạn chế trong một số tổ hợp). tấm lòng (thường dùng với ý khiêm nhường). tấc lòng. tấc riêng (tấm lòng riêng). tấc thành (tấm lòng thành)." tâm, dt. điểm ở giữa: tâm đường tròn. tâm bệnh, bệnh do buồn bực lo nghĩ mà sinh ra. tâm can," lòng dạ đáy lòng." tâm đắc," đg. 1 hiểu được sâu sắc nên đã thu nhận được. đọc quyển sách tâm đắc nhiều điều. điều tâm đắc nhất. 2 hiểu lòng nhau thích thú thấy rất hợp với nhau. một già một trẻ mà rất tâm đắc. chuyện trò với nhau rất tâm đắc. bạn tâm đắc." tâm đầu ý hợp, hợp nhau về tình cảm và lý trí. tâm địa, dt. lòng dạ hiểm sâu: không có tâm địa gì tâm địa độc ác. tâm giao, thân mật : bạn tâm giao. tâm hồn," d. ý nghĩ và tình cảm làm thành đời sống nội tâm thế giới bên trong của con người (nói tổng quát). tâm hồn trong trắng của trẻ thơ. có tâm hồn nghệ sĩ. một tâm hồn nồng cháy. để hết tâm hồn vào." tâm huyết," rất thành thực xuất phát từ đáy lòng: lời tâm huyết." tâm khảm, chỗ sâu xa trong lòng: ghi những kỷ niệm vào tâm khảm. tâm linh," dt. 1. khả năng cảm nhận đoán định trước các biến cố xảy ra với mình theo duy tâm: tâm linh nhạy cảm. 2. tâm hồn tinh thần: tâm linh trong sáng." tâm lực, năng lực và ý chí: mang hết tâm lực ra làm việc. tâm lý," d. 1. hoạt động tình cảm lý trí nghị lực. 2. tình hình lòng người : nói đúng tâm lý." tâm lý học, khoa học nghiên cứu tâm lý. tâm não, d. như tâm trí. khắc sâu vào tâm não. tâm ngẩm, lầm lỳ ít nói: trông tâm ngẩm mà tinh đáo để. tâm nhĩ, dt. mỗi buồng trên của quả tim. tâm niệm," cg. tâm tâm niệm niệm. nghĩ tới luôn luôn tự nhắc mình." tâm phúc," rất thân có thể tin cậy được : người tâm phúc." tâm phục, phục một cách chân thành. tâm sự," i d. nỗi niềm riêng tư sâu kín (nói khái quát). thổ lộ tâm sự. niềm tâm sự. bài thơ phản ánh tâm sự của tác giả." ii đg. nói chuyện với nhau. tâm sự về chuyện gia đình. tâm tâm niệm niệm, nh. tâm niệm. tâm thần, d. 1. tâm trí và tinh thần : tâm thần bất định. 2. x. bệnh tâm thần. tâm thất," d. phần ngăn dưới của quả tim có chức năng co bóp chuyển máu từ tim tới các cơ quan trong cơ thể." tâm tình," i. dt. tình cảm riêng tư thầm kín của mỗi một con người: thổ lộ tâm tình câu chuyện tâm tình. ii. tt. thân thiết đến mức có thể thổ lộ cho nhau biết những tình cảm riêng tư thầm kín: người bạn tâm tình." tâm tính, tính nết riêng của người ta. tâm trạng," d. trạng thái tâm lí tình cảm. tâm trạng vui vẻ phấn chấn. tâm trạng sảng khoái lúc ban mai. có tâm trạng hoài nghi chán nản của kẻ liên tiếp bị thất bại." tâm trí," dt. lòng dạ và đầu óc tình cảm và suy nghĩ của con người: dồn hết tâm trí vào công việc tâm trí rối bời." tâm tư, điều suy nghĩ ở trong lòng. tầm," 1 d. 1 khoảng cách giới hạn phạm vi có hiệu lực của một hoạt động nào đó. cao quá tầm tay với không tới. tầm nhìn xa*. 2 độ cỡ thường ở mức coi là chuẩn hoặc mức tương đối cao. cao như thế là vừa tầm. tầm quan trọng của vấn đề. một tác phẩm ngang tầm thời đại." " 2 d. thời gian làm việc hằng ngày theo quy định ở công sở nhà máy. nghỉ giữa tầm. kíp công nhân đổi tầm (đổi ca). thông tầm*. tan tầm*." 3 (cũ). x. tìm. tầm bậy," tt. khng. bậy bạ càn rỡ và vớ vẩn: ăn nói tầm bậy tầm bậy tầm bạ." tầm chương trích cú, nói cách học không chú ý đến nội dung mà chỉ cóp nhặt những câu sáo (cũ). tầm gửi," loài cây có diệp lục lá màu lục sẫm sống bám ký sinh trên cành các cây khác." tầm phào," tt. khng. vu vơ không thực chất hoặc không có mục đích gì: chuyện tầm phào ăn nói tầm phào." tầm phơ, không có mục đích gì: chuyện tầm phơ. tầm sét," vũ khí và công cụ sản xuất của người nguyên thủy hình cái búa." tầm tã, nói mưa lâu và nặng hạt. ngb. đầm đìa : giọt châu tầm tã tuôn mưa (k). tầm tầm, nơi bán đấu giá những vật bị tịch thu hoặc gửi bán (cũ). tầm thước, nói khổ người vừa phải: vóc người tầm thước. tầm thường," t. 1 hết sức thường không có gì đặc sắc (hàm ý chê). thị hiếu tầm thường. một người bình thường nhưng không tầm thường. 2 (cũ). bình thường không có gì đặc sắc. việc tầm thường hằng ngày." tầm vóc," dt. 1. vóc dáng hình thể: tầm vóc bình thường tầm vóc cao lớn. 2. tầm cỡ quy mô: một công trình có tầm vóc quốc gia." tầm vông," loài tre nhỏ không có gai gióng dài ruột đặc thường dùng làm gậy." tầm xích," d. gậy của nhà sư dùng làm lễ đầu có vòng bằng đồng treo lá phướn nhỏ." tầm xuân," dt. cây mọc hoang cùng họ với hoa hồng: nụ tầm xuân nở hoa xanh biếc em có chồng rồi anh tiếc lắm sao (cd.)." tẩm, đg. làm cho một chất lỏng thấm vào : tẩm rượu. tẩm bổ, đg. làm tăng thêm sức khoẻ cho cơ thể bằng các thức ăn có nhiều chất dinh dưỡng hoặc thuốc bổ. tẩm bổ cho người chóng lại sức. ăn uống tẩm bổ. tẩm quất," đgt. đấm bóp xoa bóp các cơ bắp chống mỏi nhức (người làm các động tác này thường là nam giới)." tấm, d. mảnh gạo vỡ nhỏ ra vì giã. 1. từ đặt trước tên các vật mỏng và dài : tấm ván ; tấm lụa. 2. từ đặt trước một số danh từ để chỉ đơn vị hoặc một số danh từ trừu tượng : tấm áo ; tấm lòng. tấm bé," d. (kết hợp hạn chế không dùng làm chủ ngữ). tuổi thơ tuổi nhỏ. mồ côi từ tấm bé." tấm tắc, nói nhắc lại nhiều lần để tỏ sự khâm phục: tấm tắc khen hay. tấm tức, bực bội lâu trong lòng: dạ này tấm tức với người quyền gian (nhđm). tân, t. nói người con trai hay con gái chưa giao hợp lần nào. d. ngôi thứ tám trong thập can. tân binh, dt. lính mới nhập ngũ: huấn luyện tân binh. tân hôn, nói đôi vợ chồng mới cưới. tân khoa, người mới thi đỗ (cũ). tân khổ," cay đắng khổ sở: mùi tục lụy lưỡi lê tân khổ (cgo)." tân kỳ," 1 (huyện) huyện thuộc tỉnh nghệ an. diện tích 708 5km2. số dân 123.900 (1997) gồm các dân tộc: kinh thổ. địa hình đồi thấp xen kẽ núi thấp phu loi (829m) đất laterit đỏ vàng đồi núi. sông con chảy qua. đường 15 chạy qua. huyện trước đây thuộc tỉnh nghệ an thuộc tỉnh nghệ tĩnh (1975-1991) từ 20-6-1991 trở lại tỉnh nghệ an gồm 1 thị trấn (tân kỳ) huyện lị 20 xã." " 2 (thị trấn) h. tân kỳ t. nghệ an." " 3 (xã) h. tứ kỳ t. hải dương." tân lang, người mới cưới vợ (cũ). tân ngữ, d. (cũ). bổ ngữ. tân thời," tt. cũ theo kiểu mới mốt mới đang được nhiều người ưa chuộng (thường nói về cách ăn mặc quần áo): ăn mặc rất tân thời." tân tiến, tiến bộ và theo những cái mới. tân toan," cay chua khổ sở trong đời sống: bõ khi ly biệt bõ ngày tân toan (phan trần)." tân xuân, đầu mùa xuân. tần, đg. hấp cách thủy cho chín dừ: tần vịt với nấm hương. tần ngần, đg. tỏ ra còn đang mải nghĩ ngợi chưa biết nên làm gì hoặc nên quyết định như thế nào. hai người nhìn nhau tần ngần trong giây lát. đứng tần ngần hồi lâu mới bỏ đi. vẻ mặt tần ngần. tần phiền," quấy rầy làm phiền nhiễu: không dám tần phiền bè bạn." tần số, dt. số chu kì trong một giây của một chuyển động tuần hoàn (đơn vị đo là héc - hz). tần tảo," cg. tảo tần. nói người đàn bà chăm chỉ làm lụng thu vén việc nhà : tần tảo nuôi con." tẩn," đg. biến âm của ""tấn"" (thtục): tẩn cho một mẻ." tẩn mẩn," t. (làm việc gì) quá tỉ mỉ vụn vặt như không còn có ý thức về thời gian. tẩn mẩn xếp lại các tờ báo cũ. dặn dò tẩn mẩn. ngồi tẩn mẩn gọt bút chì." tấn," 1 dt. 1. đơn vị đo khối lượng bằng 1000 ki-lô-gam: năng suất 10 tấn lúa một héc-ta. 2. đơn vị đo dung tích của tàu bè bằng 2 8317 mét khối. 3. đơn vị đo lượng có thể chở được của tàu bè bằng 1 1327 mét khối." 2 dt. lớp có tính cao trào ở mỗi vở diễn sân khấu: tấn tuồng sơn hậu tấn bi kịch. " 3 dt. thế võ đứng chùng và dồn lực xuống hai chân cho vững: thế xuống tấn." tấn công, đg. 1 . đánh trước vào quân địch. 2. tác động trước để dồn đối phương vào thế ít nhiều bị động : tấn công ngoại giao. tấn phong, đg. (trtr.). phong (chức vị vào loại cao nhất). lễ tấn phong hoàng hậu. tận, lt. ở giới hạn cuối cùng: ra đón tận cửa. tận cùng, chỗ cuối. tận cùng bằng. có phần cuối là. tận dụng," đg. sử dụng đến hết mọi khả năng có được không bỏ phí. tận dụng thời gian để làm việc. tận dụng thức ăn thừa cho chăn nuôi." tận hưởng," đgt. hưởng cho bằng hết thường là cảm giác sung sướng có được: tận hưởng những giây phút sung sướng hạnh phúc tận hưởng cảnh đẹp sơn thuỷ." tận lực, hết sức : làm việc tận lực. tận số," nói vận mệnh đã hết đã đến ngày chết: bọn bán nước đến ngày tận số." tận tâm, t. bằng tất cả tấm lòng; hết lòng. tận tâm cứu chữa người bệnh. tận thế," tt. (ngày) tận cùng của thế giới theo quan niệm của một số tôn giáo." tận thiện tận mỹ," hết sức tốt hết sức đẹp." tận tình, ph. 1. với tất cả tình nghĩa : ăn ở tận tình. 2. với tất cả sức lực : đội ta thi đấu tận tình với đội bạn. tâng, đg. nh. tâng bốc: tâng nhau lên. tâng bốc," tt. nói tốt nói hay quá mức để đề cao một người ngay trước mặt người đó: tâng bốc thủ trưởng quá lời tâng bốc lên tận mây xanh." tâng công, nịnh nọt hoặc tỏ ra bộ tích cực để lấy công: mách tin y cũng liệu bài tâng công (k). tầng, d. cg. từng. 1. loại buồng có chung một sân : tầng gác ; tầng dưới ; nhà ba tầng. 2. các lớp trên dưới khác nhau của một vật : tầng mây. 3. lớp lộ thiên của một mỏ than. 4. độ cao so với mặt đất : máy bay địch bay ở tầng nào cũng bị bắn rơi. tầng lớp," d. tập hợp người thuộc một hoặc nhiều giai cấp trong xã hội có địa vị kinh tế xã hội và những lợi ích như nhau. tầng lớp lao động. tầng lớp trí thức." tấp nập," tt. có nhiều người qua lại hoạt động không ngớt: phố xá tấp nập tàu xe qua lại tấp nập." tấp tểnh," 1. đg. rắp tâm: học chưa thuộc đã tấp tểnh đi chơi. 2. t. vui ngầm hí hửng: lòng riêng tấp tểnh mừng thầm (k)." tập," d. 1. chồng giấy cùng loại : tập báo ; tập ảnh. 2. một trong những xếp giấy đóng lại thành sách. 3. (đph). nh. vở. 4. sách mỏng : chuyện thiếu nhi đóng thành tập. 5. phần của một tác phẩm thường xuất bản thành một quyển sách : lời hồ chủ tịch tập 1." " đg. 1. làm một việc nhiều lần cho quen cho giỏi : tập viết. 2. rèn luyện : tập cho trẻ em những thói quen tốt." tập ấm," nói con cháu nhà phong kiến được phong quan chức của cha." tập dượt, nh. tập luyện. tập đại thành," đg. 1. gom góp những âm thanh để tạo thành một bản nhạc lớn. 2. thu góp các ý kiến để dựng nên một học thuyết lớn một tác phẩm lớn." tập đoàn," i d. 1 tập hợp những người có chung những quyền lợi kinh tế xã hội hoặc có cùng một xu hướng chính trị đối lập với những tập hợp người khác. tập đoàn thống trị. tập đoàn tư bản tài chính. 2 tập hợp những người có cùng một nghề làm ăn chung với nhau với quy mô nhỏ. tập đoàn đánh cá. tập đoàn sản xuất. 3 tập hợp nhiều sinh vật cùng loại sống quây quần bên nhau. tập đoàn san hô. tập đoàn châu chấu." ii t. (id.). tập thể. làm ăn . tát nước tập đoàn. tập hậu, đgt. đánh bất ngờ phía sau: đánh tập hậu. tập hợp," i. đg. tụ họp nhiều người lại một nơi : tập hợp quần chúng đi đấu tranh chống nguỵ quyền bắt lính ; tập hợp học sinh để chào cờ. ii. d. 1. tổng số những thành phần của một toàn thể : dàn nhạc là một tập hợp nhiều người chơi những nhạc cụ khác nhau để biểu diễn một hòa âm. 2. (toán). bộ gồm nhiều thành phần mà số lượng có giới hạn hoặc không có một số tính chất chung và có với nhau hoặc với những thành phần của nhiều bộ khác những mối quan hệ nào đó : lý thuyết tập hợp." tập huấn, đg. hướng dẫn luyện tập. lớp tập huấn xạ kích. tập huấn cho cán bộ phụ trách. tập kết," đgt. 1. tập trung tụ họp từ nhiều chỗ nhiều nơi đến nơi quy định để cùng làm một nhiệm vụ: tập kết xung quanh đồn địch kéo pháo đến địa điểm tập kết. 2. (kết hợp hạn chế) (nói về cán bộ cách mạng hoạt động ở phía nam vĩ tuyến 17 sau hiệp định giơ ne vơ 1954) chuyển ra miền bắc sống và tiếp tục hoạt động: cán bộ miền nam tập kết." tập kích, đánh nhanh và bất ngờ trong đất địch. tập luyện, đg. như luyện tập. tập luyện quân sự. tập luyện nâng cao tay nghề. tập nhiễm, thấm vào sau nhiều lần tiếp xúc: tập nhiễm thói xấu. tập quán," dt. thói quen hình thành từ lâu trong đời sống được mọi người làm theo: tôn trọng tập quán của mỗi địa phương." tập quyền," quyền lực nhà nước qui tụ vào một nơi một cơ quan: chế độ tập quyền." tập san, loại tạp chí lưu hành trong nội bộ một ngành chuyên môn. tập sự, đg. 1 làm với tính chất học nghề. tập sự nghề viết văn. tập sự làm thầy thuốc. 2 (thường dùng phụ cho d.). tập làm một thời gian cho quen việc trước khi được chính thức tuyển dụng. kĩ sư tập sự. thời kì tập sự. lương tập sự. tập tành, đgt. tập luyện cho thành thục nói chung: tập tành suốt cả ngày tập tành như thế thì chẳng ăn thua. tập tễnh," nói đi lệch người và không vững: đau chân đi tập tễnh." tập thể," 1. ph. t. nói nhiều người cùng sinh hoạt cùng hoạt động với nhau : làm việc tập thể. 2. d. toàn bộ những người nói trên : sống trong tình thương của tập thể." tập tính, toàn thể các tính tình tự nhiên: tập tính của loài người; tập tính của động vật. tập trận, nói quân đội luyện tập bằng trận giả. tập trung," đg. 1 dồn vào một chỗ một điểm. nơi tập trung đông người. tập trung hoả lực. một biểu hiện tập trung của tình đoàn kết. 2 dồn sức hoạt động hướng các hoạt động vào một việc gì. tập trung sản xuất lương thực. tập trung suy nghĩ. hội nghị tập trung thảo luận một vấn đề. tư tưởng thiếu tập trung." tập tục," dt. phong tục tập quán nói chung: tôn trọng tập tục của các địa phương mỗi dân tộc có những tập tục riêng." tất, d. x. bít tất. " d. toàn lượng toàn số hết cả : còn bao nhiêu mua tất." " t. hết chấm dứt : ngồi đến lúc lễ tất." ph. ắt hẳn : có làm thì tất được tiền. tất bật, vội vã vì bận nhiều: trông một lũ con nhỏ xấp xỉ bằng nhau tất bật suốt ngày. tất cả," đ. từ dùng để chỉ số lượng toàn bộ không trừ một cái gì hoặc không trừ một ai. mua tất cả. tất cả đều đồng ý. tất cả chúng ta." tất nhiên," tt. chắc chắn nhất định phải như vậy không thể khác được: muốn tiến bộ tất nhiên phải cố gắng nhiều." tất niên, lúc hết năm: tắm tất niên. tất ta tất tưởi, nh. tất tả. tất tả, lật đật vội vã : tất tả đi tìm nguyên liệu sản xuất. tất thảy, nh. tất cả. tất tưởi, nh. tất tả. tất yếu," t. 1 tất phải như thế không thể khác được (nói về những cái có tính quy luật); trái với ngẫu nhiên. có áp bức thì tất yếu có đấu tranh. 2 nhất thiết phải có không thể thiếu để có được một kết quả một tác dụng nào đó. điều kiện tất yếu." tật," dt. 1. trạng thái không bình thường ở bộ phận cơ thể do bẩm sinh hoặc hậu quả của tai nạn bệnh trạng gây nên: tật nói ngọng bị đánh thành tật. 2. bệnh: thuốc đắng dã tật (tng.). 3. trạng thái không bình thường không tốt ở các đồ vật máy móc dụng cụ: chiếc xe này có tật hay trật xích. 4. thói quen xấu khó sửa: có tật nói tục." tật bệnh, bệnh nói chung. tâu, đg. 1. nói với vua. 2. đem chuyện xấu của người khác đến nói để tâng công: tâu với chủ. tẩu," 1 d. đồ dùng gồm một ống nhỏ và dài đầu gắn thông với bộ phận giống như cái phễu nhỏ để bỏ thuốc phiện thuốc lá sợi vào mà hút. miệng ngậm tẩu. dọc tẩu." " 2 đg. (kng.). 1 chạy trốn. thấy động tẩu mất. 2 (id.). đem giấu nhanh đi nơi khác. kẻ gian chưa kịp tẩu tang vật." tẩu mã," dt. 1. điệu hát linh hoạt kết thúc bản ca huế. 2. lối hát tuồng như thể vừa đi ngựa vừa hát: hát bài tẩu mã. 3. chứng cam ăn hàm răng trẻ con rất nhanh: cam tẩu mã. 4. kiểu gác có đường thông từ gác này ra gác ngoài: nhà có gác tẩu mã." tẩu tán, đem giấu đi mỗi thứ một nơi : tẩu tán đồ vật ăn cắp. tẩu thoát," đg. (kng.). chạy trốn thoát không để bị bắt. tìm đường tẩu thoát." tấu," i. đgt. 1. biểu diễn một bản nhạc trước đông đảo người xem: tấu sáo tấu đàn bầu. 2. biểu diễn một bài văn có nội dung hài hước châm biếm những thói hư tật xấu trong đời sống kết hợp giữa trình bày lời và các động tác cử chỉ: tấu vui tiết mục tấu. 3. tâu với vua: quỳ tấu trước ngai vàng. ii. dt. 1. tờ tấu với vua (nghĩa 3 của i.): dâng tấu. 2. bài tấu (nghĩa 2 của i.): đọc tấu." tậu, đg. mua một vật bằng nhiều tiền và có giấy tờ: tậu nhà. tây," 1 i d. 1 một trong bốn phương chính ở về phía mặt trời lặn đối diện với phương đông. mặt trời đã ngả về tây. gió tây. 2 (thường viết hoa). phần đất của thế giới nằm về phía tây châu âu. văn minh phương tây." " ii t. theo kiểu phương hoặc có nguồn gốc từ phương tây; đối lập với ta. giường tây. ăn mặc kiểu tây. thuốc tây. táo tây." 2 t. (cũ; vch.). (dùng hạn chế trong một số tổ hợp). riêng. niềm tây. tây cung," dt. cung về phía tây nơi hoàng hậu ở." tây học, thuộc về những kiến thức từ phương tây lại. tây lịch- x. dương lịch. tây phương," dt. cũ id. phương tây: du học ở tây phương." " (xã) h. tiền hải t. thái bình." tây vị," thiên lệch bất công." tẩy," 1. đg. xóa làm mất những vết bẩn những chữ viết sai : tẩy quần áo ; tẩy cả dòng ấy đi. 2. d. đồ dùng bằng cao su để xóa những chữ hình vết ... trên giấy." " i. t. làm cho dễ đi đại tiện : thuốc tẩy. ii. đg. 1.tống chất độc vật độc ra khỏi cơ thể : tẩy giun. 2. gạt ra không thêm giao thiệp với (thtục) : nếu hắn cứ gièm pha mãi thì phải tẩy thẳng cánh." tẩy chay," đg. coi như không biết gì đến không mua không dùng không tham gia không có quan hệ để tỏ thái độ phản đối. tẩy chay bộ phim tuyên truyền chiến tranh. chơi xấu bị bạn bè tẩy chay." tẩy não," đgt. tác động một cách thô bạo đến tâm lí làm cho người ta phải từ bỏ quan niệm ý đồ riêng của mình." tẩy trần, thết tiệc người ở xa mới đến (cũ): chén rượu tẩy trần. tẩy trừ," đg. xoá bỏ làm cho hết sạch đi cái xấu cái có hại nào đó. tẩy trừ văn hoá đồi truỵ. tẩy trừ tệ nạn mê tín." tẩy uế, làm cho sạch những cái nhơ bẩn: tẩy uế buồng mới có người chết bệnh lây. tấy," 1 dt. đphg con rái cá." " 2 đgt. 1. sưng lên cương lên có nhiều máu mủ tụ lại làm cho đau nhức: nhọt tấy lên vết thương tấy mủ. 2. khng. phát đạt gặp vận may trong làm ăn cờ bạc buôn bán: đánh bạc tấy buôn bán tấy." te, (đph) d. cách đánh cá bằng xuồng nhỏ có cắm những que rung để xua cá vào xuồng. ph. nhanh : chạy te. te tái, nhanh nhảu. te te, t. tiếng gà gáy. 2. tiếng kèn. " t ph. nhanh nhảu đoảng." tè, 1 đg. (kng.). đái (thường nói về trẻ em). bé tè ra quần. " 2 t. (dùng phụ sau t.). (thấp lùn) quá mức trông thiếu cân đối. bàn ghế thấp tè. lùn tè như cái nấm. thấp tè tè." tè he," nói ngồi gập đầu gối xếp hai chân ra đằng sau: ngồi tè he." tẻ," 1 i. dt. gạo hạt nhỏ ít nhựa dùng để thổi cơm; phân biệt với nếp: gạo tẻ có nếp có tẻ (tng.). ii. tt. thuộc loại hoa quả ít thơm ngon hơn loại khác trong sự so sánh cùng loài với nhau: gấc tẻ dưa tẻ rẻ hơn dưa nếp nhiều." " 2 tt. 1. buồn chán do vắng vẻ: chợ chiều tẻ quá. 2. nhạt nhẽo không có sức hấp dẫn lôi cuốn: vở kịch diễn tẻ quá câu chuyện quá tẻ." tẻ ngắt, buồn vì vắng vẻ: cảnh tẻ ngắt. tẽ," đg. 1 làm cho rời ra tách ra. tẽ ngô. tẽ đôi ra. tẽ đám đông chạy đến. 2 (ph.). rẽ (theo đường khác). tẽ ngang. đường tẽ." té," 1 đgt. hắt từng ít một lên bề mặt lên chỗ nào đó: té nước tưới rau té nhau ướt hết quần áo té nước ra đường cho đỡ bụi." " 2 đgt. đphg ngã: vấp té té ngửa." té ra, hóa ra là : tưởng tốt té ra xấu. té re, đi ngoài nhiều và toàn ra nước: đi té re. tem," d. 1 cn. tem thư. miếng giấy nhỏ thường hình chữ nhật có in tranh ảnh và giá tiền do bưu điện phát hành dùng để dán lên các bưu phẩm làm chứng từ cước phí. 2 miếng giấy nhỏ hình chữ nhật giống như tem thư do nhà nước phát hành dùng để dán vào một số giấy tờ chính thức hoặc hàng hoá chứng nhận đã nộp thuế hoặc lệ phí. 3 nhãn hiệu dán trên các mặt hàng để chứng nhận phẩm chất. hàng chưa bóc tem (kng.; còn mới nguyên chưa sử dụng bao giờ). 4 miếng giấy nhỏ hình chữ nhật giống như tem thư do nhà nước phát hành có giá trị mua hàng hoá chỉ bán cung cấp theo định lượng. tem lương thực." tèm lem, cg. tèm hem. nói mặt mũi lấm láp. tèm nhèm, luộm thuộm: ăn mặc tèm nhèm. tém," đg. 1 thu dồn lại một chỗ cho gọn. tém rác vào một góc. tém gọn đống thóc. mái tóc chải tém ra phía sau. 2 nhét các mép chăn màn v.v. xuống để cho phủ kín hoặc gọn gàng hơn. tém màn. tém các múi chăn góc tã cho cháu." ten, dt. chất gỉ có màu xanh ở đồng: ten đồng độc lắm. tẽn, t. cg. tẽn tò. thẹn thò vì đã nhầm lẫn. tẽn tò, nh. tẽn. teng beng, nói rách toạc ra : áo rách teng beng. teo," đg. thu nhỏ lại bé dần lại. ống chân teo lại như ống sậy. quả để khô đã teo đi." tẻo teo, nhỏ bé: một chiếc thuyền câu bé tẻo teo (nguyễn khuyến). tẹo," dt. khng. lượng quá nhỏ quá ít coi như không đáng kể: chia cho mỗi người một tẹo gọi là đợi cho một tẹo." tép, d. 1. thứ tôm nhỏ. 2. thứ cá nhỏ. t. nhỏ : nứa tép ; pháo tép. " d. tế bào lớn hình thoi mọng nước trong quả cam quít bưởi." tẹp nhẹp," vụn vặt nhỏ nhen: chuyện tẹp nhẹp. tính tẹp nhẹp." tét, đg. (ph.). 1 cắt bánh bằng sợi dây vòng qua rồi kéo thẳng ra. tét từng khoanh bánh tét. tét bánh chưng. 2 rách một đường dài hoặc đứt dọc ra. gai cào tét da. tẹt," tt. bẹt xuống bị ép sát xuống không nhô cao lên được: mũi tẹt cái nhọt đã tẹt xuống." tê, t. mất hết mọi cảm giác : tê tay. (đph) t. kia : bên tê. " d. cg. tê giác tê ngưu. loài thú có guốc lẻ dạ dày trên mũi có một hoặc hai sừng." " bại nh. tê liệt : chân tay tê bại không cử động được." tê giác," d. thú có guốc ngón lẻ chân có ba ngón da dày có một hay hai sừng mọc trên mũi sống ở rừng." tê liệt, 1. d. bệnh làm mất cảm giác và không cử động được 2. t. hoàn toàn mất khả năng hoạt động: hỏa lực ta làm tê liệt pháo binh địch. tê mê," tt. ở trạng thái gần như mất hết cảm giác đến mức mê mẩn không hay biết gì do bị tác động nào đó: sung sướng tê mê nàng đà tán hoán tê mê (truyện kiều)." tê tái," đau xót lặng người đi." tê tê," loài động vật có vú không có răng thân dài đuôi rộng có nhiều vẩy xếp như ngói ở toàn phía trên của thân." tê thấp, d. x. thấp khớp. tề, d. ngụy quyền: phá tề. tề chỉnh, x. chỉnh tề. tề gia, xếp đặt việc gia đình cho ổn thỏa (cũ). tề tựu, đgt. đến từ nhiều nơi và tập trung đông đủ: học sinh tề tựu ở sân trường dự lễ khai giảng các đại biểu đã tề tựu đông đủ. tể tướng," cg. thừa tướng tướng quốc. chức quan cao nhất trong triều đình phong kiến thay mặt vua mà cai trị." tễ," d. thuốc đông y ở dạng những viên tròn nhỏ. thuốc tễ. uống một tễ thuốc (kng.; một liều thuốc tễ)." tế," 1 đgt. 1. cúng dâng trọng thể thường đọc văn cúng và có trống chiêng kèm theo: ngày rằm tháng bảy các họ đều tế áo tế văn tế. 2. khng. mỉa chửi mắng ầm ĩ tới tấp: bị tế một trận vuốt mặt không kịp." 2 đgt. (ngựa) chạy nước đại: ngựa tế. tế bào, đơn vị cơ sở cấu tạo nên cơ thể sinh vật. tế bần, cứu giúp người nghèo (cũ). tế độ," đg. cứu vớt chúng sinh ra khỏi bể khổ theo đạo phật. ra tay tế độ." tế lễ, cúng bái nói chung. tế nhị," dt.. khéo léo tinh tế nhã nhặn trong đối xử: một con người rất tế nhị ăn nói tế nhị.. có những tình tiết rất nhỏ sâu kín khó nói hoặc không thể nói ra được: vấn đề này rất tế nhị cần phải lựa thời cơ mà nói." tế tự, cúng lễ nói chung. tệ," i d. thói quen tương đối phổ biến trong xã hội xấu xa và có hại. tệ nghiện rượu. tệ quan liêu." " ii t. tỏ ra không tốt không có tình nghĩa trong quan hệ đối xử. xử với nhau. một người chồng rất tệ." " iii p. (kng.; dùng phụ sau t.). lắm quá. cô bé hôm nay đẹp . vui tệ. học hành dốt tệ." tệ bạc," tt. vô ơn bội nghĩa sống thiếu tình nghĩa trước sau: ăn ở tệ bạc con người tệ bạc đối xử rất tệ bạc." tệ hại," i d. cái có tác dụng gây hại lớn cho con người cho xã hội. trộm cướp mại dâm là những tệ hại xã hội." ii t. có tác dụng gây những tổn thất lớn lao. chính sách diệt chủng . tình hình rất tệ hại. iii p. (kng.; dùng phụ sau t.). quá đáng lắm. bẩn . xấu tệ hại. tệ nạn," nh. tệ ngh. 1.: cờ bạc rượu chè... là những tệ nạn xã hội." tệ tục, phong tục xấu. tếch," 1 (f. teck) dt. cây to cành và mặt dưới của lá có lông hình sao hoa màu trắng gỗ màu vàng ngả nâu rắn và bền: gỗ tếch." 2 dt. miếng thịt đỏ ở hai bên tai con gà: mào tếch. 3 dt. phần dưới cái thuyền: nặng bồng nhẹ tếch (tng.). " 4 đgt. khng. bỏ đi chuồn khỏi nơi nào do đã quá chán ngán: chẳng thích thì tếch ngay mới làm được mấy hôm đã tếch rồi." têm," đg. ""têm trầu"" nói tắt." tên," 1 d. đoạn tre hoặc gỗ dài mảnh có một đầu mũi nhọn có thể có ngạnh được phóng đi bằng cung nỏ để sát thương. tên rơi đạn lạc*. trúng tên." " 2 d. 1 từ hoặc nhóm từ dùng để chỉ một cá nhân cá thể phân biệt với những cá nhân cá thể khác cùng loại. đặt tên. ghi rõ họ và tên. kí tên*. tên nước. tên cuốn sách. 2 từ dùng để chỉ từng cá nhân người thuộc hạng bị coi thường coi khinh. tên cướp." tên chữ, nh. tên tự. tên cúng cơm," cg. tên hèm. tên thật gọi ra để khấn khi cúng giỗ." tên hèm, nh. tên cúng cơm. tên hiệu," d. tên của trí thức thời phong kiến tự đặt thêm cho mình bên cạnh tên vốn có thường là một từ ngữ hán-việt có nghĩa đẹp đẽ. ức trai là tên hiệu của nguyễn trãi." tên lửa, dt. vật chứa chất cháy dùng để đẩy đi rất xa một viên đạn hoặc một vật chở nào đó: phóng tên lửa bắn cháy máy bay địch tên lửa vũ trụ. tên thánh," d. tên lấy theo tên của một vị thánh đặt thêm cho người theo công giáo khi làm lễ rửa tội." tên tục," dt. tên do cha mẹ đặt ra lúc mới sinh chỉ gọi lúc còn bé thường dùng từ nôm và xấu để tránh sự chú ý đe doạ của ma quỷ theo mê tín: cứ gọi tên tục ra mà chửi ai mà chẳng tức đồ chiểu là tên tục của nguyễn đình chiểu." tên tuổi," danh tiếng uy tín trong xã hội: người có tên tuổi." tên tự, cg. tên chữ. tên đặt để thích nghĩa tên thật: tên tự của ngô thì nhậm là hi doãn. tênh," p. (kết hợp hạn chế). đến mức như cảm giác thấy hoàn toàn trống không trống trải. nhà cửa trống tênh. nhẹ tênh*. buồn tênh*." tênh hênh, phơi ngửa thân thể một cách lộ liễu: nằm tênh hênh giữa nhà. tênh tênh, nói nhẹ lắm: nhẹ tênh tênh. tết," 1 i. dt. 1. ngày lễ trong năm có cúng lễ vui chơi: tết trung thu tết nguyên đán tết đoan ngọ. 2. lễ đón năm mới có cúng tế vui chơi chúc mừng nhau: ăn tết nghỉ tết vui tết. ii. đgt. biếu quà nhân dịp tết: đi tết bố mẹ vợ đôi ngỗng." " 2 đgt. đan thắt các sợi với nhau thành dây dài hoặc thành khuôn hình vật gì: tết tóc tết túi lưới." " 3 (f. tête) đgt. cũ đánh đầu vào quả bóng: nhảy lên tết quả bóng vào gôn." tết dương lịch, ngày đầu năm dương lịch. tết nguyên đán, cg. tết ta. x. nguyên đán. tết nhất, ngày tết nói chung. tết ta, nh. nguyên đán. tếu," ph. theo ý riêng của mình và không nghiêm túc: nói tếu: lạc quan tếu. lạc quan viển vông theo ý riêng của mình và không có cơ sở." tha," 1 đg. 1 (loài vật) giữ chặt bằng miệng bằng mỏ mà mang đi. hổ tha mồi. chim tha rác về làm tổ. 2 (kng.). mang theo mang đi một cách lôi thôi. chị cõng em tha nhau đi chơi. tha về nhà đủ thứ lỉnh kỉnh." " 2 đg. 1 thả người bị bắt giữ. ở tù mới được tha. 2 bỏ qua không trách cứ hoặc trừng phạt. tha lỗi. tha tội chết. tội ác trời không dung đất không tha." tha bổng," tha hẳn không để liên quan tới tội tình: tòa án tha bổng người bị can." tha hồ," được hoàn toàn như ý muốn như sở thích : sông rộng tha hồ bơi." tha hương, đất khách quê người: lưu lạc tha hương. tha ma, d. đất hoang dành để chôn người chết. bãi tha ma. tha phương cầu thực, đi nơi khác kiếm ăn. tha thiết, nh. thiết tha: tha thiết đến việc chung. tha thứ," đgt. tha cho không trách cứ trừng phạt: xin được tha thứ tha thứ cho mọi lỗi lầm trong quá khứ." tha thướt, nh. thướt tha. thà, ph. đành như thể còn hơn : thà chết chứ không làm nô lệ. thà rằng," nh. thà: thà rằng ăn nửa quả hồng còn hơn ăn cả chùm sung chát lè (cd)." thả," đg. 1 để cho được tự do hoạt động không giữ lại một chỗ nữa. thả gà. thả trâu. thả tù binh. thả thuyền xuống nước. thả mình theo sở thích riêng (b.). 2 cho vào môi trường thích hợp để có thể tự do hoạt động hoặc phát triển. thả diều. thả bèo hoa dâu. tận dụng hồ ao để thả cá. 3 để cho rơi thẳng xuống nhằm mục đích nhất định. thả mành cửa. thả dù. thả bom. thả lưới." thả cửa," tt. khng. hoàn toàn tự do thoải mái không bị hạn chế ngăn trở: chi tiêu thả cửa ăn chơi thả cửa." thả lỏng," đg. 1 để cho các cơ bắp hoàn toàn tự nhiên thoải mái không có một biểu hiện dùng sức nào cả dù rất nhỏ. thả lỏng gân cốt cho đỡ mỏi. 2 để cho được tự do làm gì thì làm hoàn toàn không có sự bó buộc hay ngăn cản. trẻ em được nuông chiều thả lỏng dễ sinh hư. 3 (id.). không giam giữ nữa để cho được tự do nhưng vẫn dưới một sự giám sát nhất định. thả lỏng một tù chính trị." thá, d.trò để gây ra một chuyện lôi thôi (thường dùng trong câu hỏi) (thtục): đến đây để làm cái thá gì? thác," d. chỗ dòng suối dòng sông có nước chảy từ trên cao trút xuống thấp : thác là một nguồn năng lượng." t. chết (cũ) : đến điều sống đục sao bằng thác trong (k). đg. viện cớ : thác bệnh để xin nghỉ. thạc sĩ, d. 1 học vị cấp cho người tốt nghiệp cao học. 2 học vị cấp cho người thi đỗ làm cán bộ giảng dạy trung học hay đại học ở một số nước. thách," đgt. 1. đánh đố đánh cuộc người khác dám làm một việc thường là quá sức quá khả năng: thách nhảy qua bức tường cao. 2. nêu giá cao hơn giá bán để khách hàng trả xuống là vừa: không nói thách nói sao bán vậy thách cả trả nửa (tng.)." thách cưới," nói nhà gái đòi nhà trai phải nộp tiền cưới như thế nào đó trong xã hội cũ." thách thức, đố dám làm việc gì : họ thách thức nhau đi bộ hai mươi ki-lô-mét. thạch, 1 d. chất keo lấy từ rau câu dùng làm đồ giải khát hoặc dùng trong công nghiệp. " 2 d. đơn vị đo dung tích của trung quốc thời xưa bằng khoảng 10 lít." thạch anh," dt. khoáng chất kết tinh theo hình lăng trụ sáu mặt có chóp nhọn rắn trong suốt màu trắng tím hoặc vàng dùng trong kĩ thuật vô tuyến điện." thạch bản, tấm đá viết chữ vào để in. thạch cao," d. khoáng vật gồm chủ yếu sulfat calcium mềm màu trắng dùng để chế ximăng nặn tượng bó xương gãy v.v." thạch học, khoa học nghiên cứu cấu tạo và thành phần các đất đá. thạch lựu, nh. lựu1. thạch nhũ," (địa) cột tự nhiên tạo thành trong các hang động do hàng ngàn triệu giọt nước rơi từ trên xuống và đọng lại hoặc rỉ và rơi xuống nền để lại sau khi bay hơi một tượng đá vôi khiến phần chất rắn từ trên dài dần xuống (thạch nhũ trên) từ dưới cao dần lên (thạch nhũ dưới) và gặp nhau." thạch sùng," d. bò sát cùng họ với tắc kè nhỏ bằng ngón tay thân nhẵn thường bò trên tường nhà bắt muỗi sâu bọ nhỏ." thạch tín," cg. nhân ngôn. một hợp chất của a-sen dùng làm vị thuốc ta." thai," d. cơ thể con đang hình thành nằm trong bụng mẹ đã có tính chất của loài." thai nghén," đg. 1 mang thai (nói khái quát). thời kì thai nghén. 2 (vch.). nuôi dưỡng trong lòng chuẩn bị cho sự ra đời. nhà văn thai nghén tác phẩm mới." thai sinh," nói những động vật sinh sản bằng thai như chó lợn trâu bò." thài lài," loài cây nhỏ lá đôi có khi có đốm màu thường trồng để làm cảnh." nói dáng hai chân nằm giạng ra: nằm thài lài. thải," đgt. loại bỏ tống khứ cái không cần thiết cái không có ích: chủ thải thợ nước thải của nhà máy." thải hồi, cách chức quan lại hay công chức (cũ). thái," 1 đg. cắt thành miếng mỏng hoặc nhỏ bằng dao. thái thịt. băm bèo thái khoai." " 2 t. (id.). (thời vận hoàn cảnh) thuận lợi may mắn. vận thái. hết bĩ đến thái." thái ấp," dt. phần ruộng đất của quan lại công thần hay quý tộc phong kiến được vua ban cấp." thái bảo, chức quan hàng thứ ba của bậc tam công trong xã hội phong kiến. thái bình, nói cảnh yên ổn thịnh vượng của xã hội. thái cổ, nói thời đại xưa lắm. thời đại thái cổ. thời đại của trái đất khi chưa có sinh vật. thái cực," d. 1 trạng thái trời đất khi chưa phân nguyên khí còn hỗn độn theo quan niệm triết học xưa của phương đông. 2 điểm cùng cực trong quan hệ đối lập tuyệt đối với một điểm cùng cực khác. quan điểm đối lập nhau như hai thái cực. từ thái cực này chuyển sang thái cực kia." thái dương, 1 dt. phần dương đến cùng cực; phân biệt với thái âm. 2 dt. phần của mặt nằm ở giữa đuôi mắt và vành tai phía trên: bị đánh vào thái dương ngất xỉu ngay. " 3 dt. vchg mặt trời: ánh thái dương." " (xã) tên gọi các xã thuộc h. bình giang (hải dương) h. thái thuỵ (thái bình)." thái độ," d. 1. cách để lộ ý nghĩ và tình cảm trước một sự việc trong một hoàn cảnh bằng nét mặt cử chỉ lời nói hành động : có thái độ lạnh nhạt trước những thành công của đồng chí ; thái độ hoài nghi ; thái độ hung hăng. 2. ý thức (ngh. 2) đối với việc làm thường xuyên : thái độ nghiên cứu khoa học nghiêm chỉnh." thái giám, d. chức hoạn quan hầu hạ trong cung cấm. thái hậu," dt. mẹ vua thường gọi là hoàng thái hậu: thái hậu đã kịp can gián." thái miếu, miếu thờ tổ tiên. thái phó, chức quan xưa trong hàng tam công. thái quá," quá chừng quá đáng vượt xa mức bình thường : ăn uống thái quá thì hay sinh bệnh." thái sư, chức quan xưa đứng đầu hàng tam công. thái thú," chức quan dưới thời phong kiến coi một quận." thái thượng hoàng, d. vua đã nhường ngôi cho con và đang còn sống. thái tử, dt. hoàng tử đã được chọn sẵn để sau này kế vị vua cha: lập thái tử cho một trong các hoàng tử. thái uý, chức võ quan các cấp chỉ huy quân đội trong thời phong kiến. thái y, thầy thuốc trong cung vua. tham, 1 d. (kng.). tham biện hoặc tham tri (gọi tắt). quan tham. ông tham. " 2 đg. 1 ham muốn một cách thái quá không biết chán. tham ăn. tham của. lòng tham không đáy. tham thì thâm (tng.). 2 (dùng phụ sau đg.). (làm việc gì) cố cho được nhiều mà không biết tự kiềm chế do đó làm quá nhiều quá mức. ăn tham. bài viết tham quá." tham bác," xem thêm cho rộng cho đủ: tham bác các sách cổ kim." tham biện, cg. tham tá. công chức cao cấp trong thời pháp thuộc. tham chiến, đgt. tham gia vào cuộc chiến tranh: các nước tham chiến. tham chính, dự vào chính trị hay dự vào chính quyền : phụ nữ tham chính. tham dự," nhận một phần công việc trách nhiệm...: tham dự việc nước." tham gia," đg. góp phần hoạt động của mình vào một hoạt động một tổ chức chung nào đó. tham gia kháng chiến. tham gia đoàn chủ tịch. báo cáo gửi đến để tham gia hội nghị. tham gia ý kiến." tham khảo," đgt. tìm hiểu thêm để học hỏi nghiên cứu xử lí công việc cho tốt hơn: tham khảo sách báo tham khảo ý kiến của bạn bè tài liệu tham khảo." tham lam, thích vơ vét về phần mình cho nhiều. tham luận, phần trình bày ý kiến phát biểu ở một hội nghị. tham mưu, đg. 1 giúp người chỉ huy trong việc đặt và tổ chức thực hiện các kế hoạch quân sự và chỉ huy quân đội. công tác tham mưu. sĩ quan tham mưu. 2 (kng.). giúp góp ý kiến có tính chất chỉ đạo. tham mưu cho lãnh đạo. tham nghị, dự bàn. tham nhũng," đgt. lợi dụng quyền hành để tham ô và hạch sách nhũng nhiễu dân: quan lại tham nhũng chống tham nhũng." tham ô, đg. 1. vơ vét một cách bần tiện (cũ). 2. ăn cắp của công. tham quan, xem xét một nơi nào: đi tham quan khu gang thép. tham số, (toán) x. thông số. tham tá, nh. tham biện. tham tàn, t. tham lam và tàn ác. tham tán," 1. đg. dự vào việc bàn kế hoạch. 2. d. cán bộ cao cấp ở sứ quán một nước sau đại sứ có nhiệm vụ giúp đại sứ làm việc." tham tri, chức quan dưới chức thượng thư của triều đình huế. tham vọng," d. lòng ham muốn mong ước quá lớn vượt quá xa khả năng thực tế khó có thể đạt được. tham vọng làm bá chủ hoàn cầu. bài viết không có tham vọng giải quyết mọi vấn đề. có tham vọng lớn." thảm," 1 dt. 1. hàng dệt bằng sợi thô dùng trải sàn nhà hoặc trên lối đi: nền nhà trải thảm trải thảm đỏ đón đoàn khách quý đến thăm. 2. lớp phủ trên mặt đất: thảm cỏ thảm thực vật." 2 đgt. đau thương đến mức làm cho ai cũng động lòng thương cảm: khóc nghe thảm quá câu chuyện nghe thảm quá. thảm bại, thua một cách nhục nhã. thảm cảnh, tình trạng đáng thương. thảm đạm, buồn rầu lạnh lẽo. thảm đỏ, thảm màu đỏ trải trên lối đi khi tiếp khách quí của nhà nước. thảm hại," t. 1 có vẻ khổ sở đáng thương. mặt mũi trông thảm hại. 2 nặng nề và nhục nhã. sự thất bại thảm hại." thảm khốc, gây tai hại lớn. thảm kịch, cảnh đáng thương. thảm sát, đg. giết hại hàng loạt người một cách tàn ác. vụ thảm sát cả một làng. thảm sầu," buồn rầu đáng xót xa." thảm thê, nh. thê thảm. thảm thiết," tt. hết sức thương tâm đau xót: khóc thảm thiết van xin thảm thiết." thảm thương, làm cho buồn rầu thương xót. thảm trạng, tình trạng đau thương. thám báo," đg. nghiên cứu có phương pháp và bằng những phương tiện kỹ thuật một môi trường xa mặt đất: thám báo những tầng cao của khí quyển. bóng thám báo. quả cầu mang những máy ghi dùng vào việc nghiên cứu khí tượng ở những tầng cao." thám hiểm," đg. đi vào vùng xa lạ ít ai đặt chân tới để khảo sát. thám hiểm bắc cực. nhà thám hiểm." thám hoa, người đậu bậc thứ ba trong tam khôi trong kỳ thi đình. thám sát," đg. 1. tìm những tài nguyên vật liệu ở một vùng: thám sát sông hồng. 2. thăm dò: thám sát khảo cổ học." thám thính," đgt. dò xét nghe ngóng để biết tình hình: cử người đi thám thính tình hình." thám tử, người làm việc dò xét trong xã hội cũ. than," 1 d. tên gọi chung các chất rắn thường màu đen dùng làm chất đốt do gỗ hoặc xương cháy không hoàn toàn tạo nên hoặc do cây cối chôn vùi ở dưới đất phân huỷ dần qua nhiều thế kỉ biến thành. đốt than trên rừng. mỏ than." " 2 đg. thốt ra lời cảm thương cho nỗi đau khổ bất hạnh của mình. than thân trách phận." than béo," loại than đá có nhiều chất bốc khi đốt thì phồng lên mềm ra ngọn lửa dài." than bùn," dt. than màu nâu sẫm có ít chất các-bon nhiều nước thường dùng làm chất đốt phân bón." than cám," d. than vụn hạt nhỏ." than chì," dt. các-bon ở dạng gần nguyên chất mềm có thể dùng để vẽ quệt trên giấy." than cốc," sản phẩm dẫn xuất của than đá chỉ còn chứa rất ít chất dễ bay hơi dùng làm nhiên liệu trong những lò đốt liên tục hoặc nén thành bánh rất chắc dùng trong các lò luyện kim." than đá," thứ than mặt bóng lấy ở mỏ rắn như đá: than đá là do cây cối vùi lâu ngày dưới đất biến thành." than gầy," loại than đá có ít chất bốc ngọn lửa ngắn." than luyện, than nghiền nhỏ rồi đóng thành bánh tròn để đốt lồng ấp. than nâu," than màu nâu hoặc đen xốp và nhẹ tạo thành ở dưới mặt đất do thực vật bị phân tích lâu đời trong nơi kín nhưng vẫn giữ nguyên hình." than ôi," c. (vch.). từ biểu lộ sự đau buồn thương tiếc." than phiền," đgt. kêu ca phàn nàn về điều buồn phiền khổ tâm nào đó: than phiền về đời sống không nên than phiền nhiều." than quả bàng, than nắm hình quả bàng. than thở, cg. thở than. dùng lời để thổ lộ những nỗi buồn rầu đau khổ. than tổ ong," than luyện thành khối hình trụ có nhiều lỗ tròn dùng để đốt lò đun nấu thức ăn." than trắng, năng lượng của các thác nước. than vãn, kể lể dài dòng để phàn nàn. thản nhiên, ung dung như không có gì xảy ra cả : có còi báo động mà vẫn ngồi thản nhiên. thán phục, đg. khen ngợi và cảm phục. thái độ thán phục. nhìn bằng con mắt thán phục. thán từ," dt. từ dùng để chỉ các trạng thái cảm xúc như mừng rỡ ngạc nhiên thương tiếc..." thang," d. x. đồ dùng bắc để trèo lên cao làm bằng hai thanh gỗ tre... song song hoặc hơi choãi ở chân và nối với nhau bằng nhiều thanh ngang dùng làm bậc. 2. thứ tự sắp xếp theo độ mạnh cấp bậc : thang chia độ trong nhiệt kế ; thang lương." d. x. bún thang. " d. 1. gói thuốc đông y gồm nhiều vị vừa đủ sắc một lần : sốt uống hai thang mới khỏi. 2. vị thuốc phụ của các vị thuốc đông y : chén thuốc này phải lấy kinh giới làm thang." thang gác, nh. cầu thang. thang máy, d. máy đưa người lên xuống các tầng gác trong nhà nhiều tầng. thảng hoặc," pht. thỉnh thoảng hoạ hoằn (mới xảy ra điều gì): thảng hoặc anh ta mới đến chơi." tháng," d. 1. khoảng thời gian bằng một phần mười hai của một năm theo dương lịch hoặc theo âm lịch có khi là một phần mười ba của một năm nhuận. 2. thời gian ba mươi ngày không nhất thiết bắt đầu từ ngày mồng một : nghỉ ốm một tháng. 3. thời kỳ phụ nữ có kinh nguyệt : thấy tháng. 4. thời kỳ phụ nữ có mang sắp đẻ : đến tháng rồi." tháng chạp, tháng cuối năm âm lịch. tháng giêng, tháng thứ nhất năm âm lịch. tháng một, tháng thứ mười một năm âm lịch. tháng ngày, d. như ngày tháng. thanh," 1 dt. từng vật riêng lẻ có hình dài mỏng nhỏ bản: thanh tre thanh gươm thanh gỗ." " 2 dt. thanh điệu nói tắt: tiếng việt có sáu thanh." " 3 tt. 1. trong sạch thuần khiết không gợn chút pha tạp nào: giọng nói thanh. 2. có dáng mảnh mai dễ coi: dáng người thanh nét thanh. 3.lặng lẽ: đêm thanh trăng thanh." " (xã) h. hướng hoá t. quảng trị." thanh âm, thanh và âm: thanh âm tiếng việt. thanh bạch, trong sạch và giữ được tiết tháo : nhà trí thức thanh bạch. thanh bình, t. yên vui trong cảnh hoà bình. đất nước thanh bình. cuộc sống thanh bình. khúc nhạc thanh bình. thanh cảnh," tt. (ăn uống) nhỏ nhẹ chút đỉnh không ham nhiều không thô tục: ăn uống thanh cảnh." thanh cao, trong sạch và cao thượng. thanh danh, tiếng tăm : thanh danh lừng lẫy. thanh đạm," t. 1 (ăn uống) giản dị không có những món cầu kì hoặc đắt tiền. bữa ăn thanh đạm. 2 (id.). (cuộc sống) giản dị và trong sạch; thanh bạch." thanh hao, x. chổi: dầu thanh hao. thanh khiết, trong sạch: cuộc đời thanh khiết. thanh la, d. x. phèng la. thanh lâu, nơi chứa gái đĩ (cũ). thanh lịch, tt. thanh nhã và lịch thiệp: người hà nội thanh lịch một con người thanh lịch. thanh liêm," trong sạch không tham ô (cũ) : quan lại thanh liêm." thanh mai," một loại mơ quả to bằng quả mận màu xanh và có vị chua." thanh minh," 1 d. tên gọi một trong hai mươi bốn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền của trung quốc ứng với ngày 4 5 hoặc 6 tháng tư dương lịch thường vào khoảng tháng hai tháng ba âm lịch có tục đi thăm viếng sửa sang mồ mả." " 2 đg. giải thích cho người ta hiểu để không còn quy lỗi hoặc nói chung nghĩ xấu cho mình hay cho ai đó trong sự việc nào đó. thanh minh để tránh mọi sự hiểu lầm. khuyết điểm rành rành còn cố thanh minh. thanh minh cho bạn." thanh nhã, thanh tao và nhã nhặn. thanh nhạc, âm nhạc thể hiện bằng tiếng hát. thanh nhàn," tt. nhàn nhã thảnh thơi: cuộc sống thanh nhàn chẳng lúc nào được thanh nhàn." " (phường) q. hai bà trưng tp. hà nội." thanh niên, người trẻ tuổi. thanh niên tính. tính tình vui của người trẻ tuổi. thanh nữ, người con gái trẻ tuổi. thanh quản," d. phần trên của khí quản có thể phát ra tiếng khi không khí đi qua từ phổi." thanh sắc, âm nhạc và sắc đẹp của phụ nữ (cũ): ham mê thanh sắc. thanh tao, tt. thanh lịch và tao nhã: vẻ đẹp thanh tao phong độ thanh tao lời thơ thanh tao. thanh tân," nhanh nhẹn tao nhã: thoắt đâu thấy một tiểu kiều có chiều phong vận có chiều thanh tân (k)." thanh thản," t. ở trạng thái nhẹ nhàng thoải mái vì trong lòng không có điều gì phải áy náy lo nghĩ. đầu óc thanh thản." thanh thanh, khá thanh: dáng người thanh thanh. thanh thiên," trời xanh. màu thanh thiên. màu xanh da trời. thanh thiên bạch nhật. giữa ban ngày và dưới trời xanh ý nói công nhiên không giấu giếm ai." thanh thoát," t. 1 (dáng điệu đường nét) mềm mại không gò bó gây cảm giác nhẹ nhàng dễ ưa. dáng người thanh thoát. đường nét chạm trổ thanh thoát. 2 (lời văn) lưu loát nhẹ nhàng không gò bó không khúc mắc. lời thơ thanh thoát. văn dịch thanh thoát. 3 thanh thản nhẹ nhõm không có gì vướng mắc. tâm hồn thanh thoát. nói hết ra cho lòng được thanh thoát." thanh tịnh," tt. yên ắng không chút xao động nào: cảnh thanh tịnh ở chùa." thanh toán," đg. 1. hoàn thành việc tính sổ sách khi đình chỉ buôn bán. 2. trình bày có chứng từ những món tiêu bằng tiền của công quỹ để hoàn thành trách nhiệm của mình trong việc đó : y tá cơ quan thanh toán năm hóa đơn mua thuốc. 3. trang trải từ bỏ đến hết : thanh toán món nợ ; thanh toán nạn mù chữ ; thanh toán những tư tưởng phi vô sản ." thanh tra," i đg. kiểm tra xem xét tại chỗ việc làm của địa phương cơ quan xí nghiệp." ii d. (kng.). người làm nhiệm vụ . đoàn thanh tra của bộ. thanh trừng," đgt. loại bỏ trừ khử khỏi hàng ngũ: các phe phái thanh trừng nhau thanh trừng nội bộ." thanh tú, thanh nhã và đẹp đẽ: vẻ mặt thanh tú. thanh vắng," yên lặng không có bóng người : đêm hôm thanh vắng." thanh vân," (xã) tên gọi các xã thuộc h. hiệp hoà (bắc giang) h. quản bạ (hà giang) h. thanh oai (hà tây) h. thanh ba (phú thọ) h. tam dương (vĩnh phúc)." thanh xuân, tuổi xuân hay tuổi trẻ: một chàng vừa trạc thanh xuân (k). thanh y," đầy tớ gái ở trung quốc thời phong kiến thường mặc áo xanh: thanh lâu hai lượt thanh y hai lần (k)." thanh yên," loài cây to cùng họ với cây cam quả to bằng quả bòng nhưng có vị chua." thành," d. 1. tường cao xây quanh một nơi để bảo vệ : thành cao hào sâu. 2. mặt trong của một vật chứa từ miệng xuống không kể đáy : thành giếng; thành bể; thành vại." " d. "" thành phố"" hoặc ""thành thị"" nói tắt : mít-tinh toàn thành ; tự vệ thành." " 1. t. đạt mục đích đến kết quả : công thành danh toại 2. g. hóa ra trở nên : nước sôi bốc thành hơi hai cộng với hai thành bốn." t. thực có : lòng thành. d. một phần mười (cũ) : vàng mười thành. thành bại, thành công và thất bại: gương thành bại. thành công," đg. (hoặc d.). đạt được kết quả mục đích như dự định; trái với thất bại. thí nghiệm thành công. chúc mừng thành công của hội nghị." thành danh, đgt. nên danh tiếng: học đã thành danh. thành đạt," cg. thịnh đạt. đi tới mục đích kết quả về danh phận : học trò thành đạt." thành đồng, bức thành kiên cố: nam bộ là thành đồng của tổ quốc. thành hình," đg. được tạo thành ở mức chỉ mới có những nét chính. ngôi nhà đã thành hình nhưng chưa có cửa." thành hoàng, vị thần của một làng. thành hôn, đgt. chính thức thành vợ chồng: tổ chức lễ thành hôn. thành khẩn, thực lòng một cách thiết tha: thành khẩn tự phê bình và phê bình các đồng chí. thành khí, trở nên dụng cụ có thể dùng được: sắt đá thành khí. thành kiến," ý nghĩ cố định về người hay vật xuất phát từ cách nhìn sai lệch hoặc dựa trên cảm tính và thường xuyên có chiều hướng đánh giá thấp." thành kính," t. thành tâm kính cẩn. tấm lòng thành kính. thành kính tưởng nhớ các liệt sĩ." thành lập, dựng nên: thành lập một trường học. thành ngữ," nhóm từ cố định đi với nhau để nói lên một ý gì : ""đứng mũi chịu sào"" là một thành ngữ." thành niên, t. đến tuổi được pháp luật công nhận là công dân với đầy đủ các quyền lợi và nghĩa vụ. đến tuổi thành niên. thành phẩm, dt. sản phẩm đã làm xong hoàn toàn: nâng cao chất lượng thành phẩm. thành phần," d. 1. một trong những yếu tố tạo nên một vật một tổ chức : thành phần hóa học của nước là ô-xy và hy-đrô ; thành phần của hội nghị là các giám đốc sở giáo dục và các trưởng ty giáo dục. 2. mỗi khối người xác định trên cơ sở gốc dân tộc (thành phần dân tộc) hoặc gốc giai cấp (thành phần giai cấp) thường có ghi trong lý lịch của từng người : thành phần dân tộc kinh ; thành phần nông dân." thành phố," d. khu vực tập trung đông dân cư quy mô lớn thường có công nghiệp và thương nghiệp phát triển." thành quả," dt. kết quả quý giá thu được từ quá trình hoạt động đấu tranh: thành quả lao động bảo vệ thành quả của cuộc cách mạng." thành quách, lớp thành bên trong và bên ngoài. thành tâm," t. có tình cảm chân thật xuất phát tự đáy lòng. thành tâm giúp bạn." thành thạo," tt. rất thạo rất thành thục do đã quen làm quen dùng: có tay nghề thành thạo thành thạo hai ngoại ngữ." thành thân, kết hôn : thành thân mới mới rước xuống thuyền (k). nên người : học hành lười biếng nên không thành thân. thành thị," d. thành phố thị xã nơi tập trung đông dân cư công nghiệp và thương nghiệp phát triển (nói khái quát); phân biệt với nông thôn. cuộc sống ở thành thị. người thành thị." thành thục, đã thạo: công nhân được huấn luyện thành thục. thành thử," lt. do vậy cho nên: bị ốm thành thử không đi được trời mưa thành thử chợ vắng teo." thành thực," t. 1. hợp với ý nghĩ của bản thân mình: tôi xin thành thực cảm ơn bạn. 2. ngay thẳng: con người thành thực không làm ngơ trước những điều ngang trái." thành tích," công lao ghi được đạt được : thành tích cách mạng." thành trì, d. 1. bức tường lớn và cái ngòi chung quanh một vị trí để phòng giữ. 2. lực lượng bảo vệ kiên cố: phe xã hội chủ nghĩa là thành trì của cách mạng thế giới. thành tựu, i đg. (quá trình hoạt động) thành công một cách tốt đẹp. công việc trong bao nhiêu năm đã thành tựu. " ii d. cái đạt được có ý nghĩa lớn sau một quá trình hoạt động thành công. những của khoa học." thành văn," tt. được ghi lại bằng chữ viết bằng văn bản: văn học thành văn lịch sử thành văn." " (xã) h. thạch thành t. thanh hoá." thành viên," phần hợp thành một đoàn thể một tổ chức : đảng xã hội là một thành viên của mặt trận tổ quốc." thành ý," t. (id.). có ý định tốt chân thành. thành tâm thành ý giúp đỡ nhau." thảnh thơi," tt. nhàn nhã thoải mái hoàn toàn không vướng bận lo nghĩ gì: sống thảnh thơi đầu óc thảnh thơi buồng đào khuya sớm thảnh thơi (truyện kiều)." thánh," d. 1. nhân vật siêu phàm có tài năng đặc biệt : thánh khổng. 2. nhân vật được coi là có phép mầu nhiệm theo truyền thuyết : thánh tản viên." thánh ca," d. bài hát ca ngợi cầu nguyện thần thánh trong các buổi lễ." thánh chỉ," dt. lệnh của vua chúa theo cách gọi tôn kính: vâng thánh chỉ." thánh địa, d. (id.). đất thánh. thánh đường, dt. nhà thờ của đạo cơ đốc (hoặc hồi giáo): làm lễ ở thánh đường. thánh giá, 1 d. (trtr.; id.). xe vua đi thời phong kiến; xa giá. " 2 d. giá hình chữ thập tượng trưng cho sự hi sinh vì đạo của jesus. cây thánh giá." thánh hiền," cg. thánh nhân. người có đạo đức và tài năng rất cao được coi là mẫu mực cho xã hội (cũ): các nhà nho xưa gọi khổng tử và mạnh tử là những bậc thánh hiền." thánh nhân, dt. bậc thánh: thánh nhân còn có khi nhầm (tng.). thánh sống, người có tài năng đặc biệt như một vị thánh. thánh thể, từ dùng để tôn gọi thân thể vua. thánh thót," t. 1. nói tiếng nước rỏ từng giọt rất thong thả: giọt ba tiêu thánh thót cầm canh (cgo). 2. khoan thai êm ái: tiếng đàn thánh thót." thánh thượng, d. từ thời phong kiến dùng để gọi vua với ý tôn kính. tâu lên thánh thượng. thánh tướng," huênh hoang hợm mình: nói thánh tướng." thao," d. 1 tơ thô to sợi không sạch gút. sợi thao. 2 hàng dệt bằng thao. thắt lưng thao. 3 tua kết bằng tơ chỉ. nón quai thao." thao diễn," đgt. trình diễn các động tác kĩ thuật trong hội thi hoặc để rút kinh nghiệm: thao diễn kĩ thuật nâng cao tay nghề." thao láo, nói mắt mở to : mắt thao láo chứ có buồn ngủ đâu. thao luyện, đg. luyện tập để nâng cao kĩ năng. thao luyện võ nghệ. thao lược, i. dt. tài dùng binh: tài thao lược. ii. tt. có tài dùng binh: một vị tướng thao lược. thao tác, sự cử động của chân tay để làm một công việc nào đó. thao thao bất tuyệt," nói lời lẽ trôi chảy hùng hồn: nói thao thao bất tuyệt." thao trường, d. bãi tập quân sự hoặc thể thao. diễn tập trên thao trường. thao túng," đgt. nắm giữ và chi phối bắt phải hành động theo chủ ý: không để ai thao túng được các tổ chức độc quyền thao túng thị trường." thảo," t. 1. rộng rãi với người : lòng thảo. 2. nói người con người em biết đạo cư xử : người em thảo (hnđ)" " (cây) d. từ gọi chung các loài cây có thân thấp và mềm thuộc loại cỏ." 1. đg. viết ra : thảo mộ thảo hèn, l. nh. thảo nào. thảo luận," đg. trao đổi ý kiến về một vấn đề có phân tích lí lẽ. thảo luận kế hoạch công tác. thảo luận rất sôi nổi." thảo mộc," dt. cây cỏ thực vật nói chung: các loài thảo mộc dầu thảo mộc." thảo nào," l cg. thảo hèn. vì thế cho nên: thảo nào khi mới chôn nhau đã mang tiếng khóc ban đầu mà ra (cgo)." thảo nguyên, cánh đồng cỏ rất rộng. tháo," đg. 1 làm cho các chi tiết bộ phận được lắp ghép rời ra khỏi chỉnh thể. tháo săm xe đạp ra vá. tháo tung máy. tháo rời từng mảnh. 2 lấy ra bỏ ra khỏi người cái đang mang. tháo cặp kính để lên bàn. tháo nhẫn. vết thương mới tháo băng. 3 (kết hợp hạn chế). làm cho thoát ra khỏi tình trạng bị ngăn giữ. tháo nước sông vào ruộng. nước chảy như tháo cống. đánh tháo*. 4 (chất bài tiết) thoát ra ngoài cơ thể nhiều và mạnh. mồ hôi tháo ra như tắm. mệt tháo mồ hôi hột. mửa tháo ra." tháo chạy, đg. trốn tránh xa và vội vã một nguy cơ rất gần. tháo dạ, đgt. ỉa chảy: ăn phải thức ăn ôi thiu bị tháo dạ suốt đêm. tháo lui," rời khỏi một đám đông để khỏi phiền nhiễu ngượng ngùng : dơ tuồng nghỉ mới tìm đường tháo lui (k)." tháo vát," t. có khả năng tìm cách này cách khác giải quyết nhanh tốt những công việc khó khăn. một con người tháo vát. cử chỉ nhanh nhẹn tháo vát." thạo," tt. thành thục hiểu biết rất rành rõ sử dụng một cách bình thường không có gì là khó khăn: thạo nghề sông nước thạo tiếng anh đọc thông viết thạo buôn bán rất thạo." tháp," d. công trình xây dựng cao tròn hay vuông thường ở đền chùa... : tháp bình sơn ; tháp rùa." đg. 1. đấu lại cho khớp vào nhau. 2. nh. ghép : tháp cành. tháp canh," d. chòi xây cao để quan sát canh gác chiến đấu. tháp canh ở ven đường quốc lộ." tháp ngà," dt. thế giới riêng tách biệt với xã hội của giới trí thức." thạp," d. đồ đựng bằng sành thường dùng để chứa chè cau khô..." thau," 1 d. 1 hợp kim đồng với kẽm màu vàng dễ dát mỏng thường dùng để làm mâm làm chậu rửa mặt. chiếc mâm thau. 2 (ph.). chậu thau; chậu. một thau nước." " 2 đg. cọ rửa sạch đồ chứa đựng nước như chum vại bể v.v. trước khi chứa đựng nước mới. thau bể để hứng nước mưa." 3 đg. (id.). tan ra dễ dàng (thường nói về thức ăn cho vào miệng). chiếc kẹo ngậm trong miệng thau dần. thau tháu, ph. rất nhanh: viết thau tháu; làm thau tháu. tháu," tt. (lối viết chữ) nhanh không đầy đủ và rõ ràng từng nét chữ: viết tháu quá đọc không ra." thay, đg. cg. thay thế. dùng người hay vật vào việc của người hay vật khác : thay bút chì bằng bút bi ; không có mật ong thì lấy đường mà thay ; lấy cán bộ khác về thay những đồng chí thiếu khả năng. 2. nhận nhiệm vụ của người thôi việc hay tạm vắng : phó viện trưởng thay viện trưởng đang ốm. " từ đặt sau một tính từ hay sau một câu để tỏ sự thương tiếc thán phục hoặc vui thích : thương thay cũng một kiếp người hại thay mang lấy sắc tài làm chi (k) ; vẻ vang thay !" thay đổi, đg. 1. đưa người hay vật vào chỗ người hay vật bị bỏ : thay đổi chương trình. 2. trở nên khác trước : cơ thể người thay đổi rất nhanh lúc dậy thì. thay lảy," t. pht. 1. chìa ra như thừa một cách khó trông: ngón tay thừa mọc thay lảy ở cạnh ngón tay cái. 2. ở ngay ngoài rìa: đứng thay lảy ở bờ giếng" thay mặt, đg. (làm việc gì) lấy tư cách của (những) người khác hoặc của một tổ chức nào đó. kí thay mặt giám đốc. thay mặt gia đình cảm ơn. thay mặt chính phủ. thay thế, nh. thay: đồng chi này sẽ thay thế đồng chí đi vắng. thay vì," đgt. thay cho thay cái gì đó bằng một cái khác: thay vì tiền nhuận bút mỗi tác giả được nhận năm cuốn sách." thảy, ph. tất cả : hết thảy mọi người đều phấn khởi ; thảy đều kinh ngạc. thắc mắc," đg. (hoặc d.). có điều cảm thấy không thông cần được giải đáp. thắc mắc về chính sách. thắc mắc không được lên lương. nêu thắc mắc để thảo luận. những thắc mắc cá nhân." thắc thỏm, đgt. 1. nh. thấp thỏm. 2. thèm muốn đến mức khó kìm lòng được: thắc thỏm muốn ăn ăn rồi mà vẫn cứ thắc thỏm thòm thèm. thăm, đg. 1. đến xem cho biết tình hình : thăm đồng; thăm người ốm. 2. đến chơi để tỏ cảm tình. d. thẻ để lấy ra xem ai được một quyền lợi không có đủ để chia cho mọi người: rút thăm. 2. phiếu bầu : bỏ thăm. thăm dò," đg. 1 tìm hiểu để biết ý kiến thái độ sự phản ứng của người khác bằng cách dò hỏi dò xét kín đáo. thăm dò dư luận. đưa mắt nhìn thăm dò. đưa đường bóng thăm dò. 2 tìm hiểu để đánh giá trữ lượng và chất lượng khoáng sản bằng phương pháp khảo sát cấu trúc địa chất của vỏ trái đất. thăm dò địa chất. công tác thăm dò sơ bộ." thăm nom, đến xem tình hình và săn sóc: thăm nom người ốm. thăm thẳm," nói xa lắm sâu lắm: đường xa thăm thẳm; trời cao thăm thẳm; hang sâu thăm thẳm." thăm thú," đg. 1. xem xét kỹ tại chỗ: thăm thú rẻo cao để mở trường. 2. thăm dùng theo nghĩa xấu." thăm viếng, đgt. thăm để hỏi nhằm tìm hiểu hay tỏ rõ sự quan tâm nói chung: thăm viếng bạn bè thăm viếng khu di tích lịch sử. thẳm," t. sâu hay xa đến mức hút tầm mắt nhìn như không thấy đâu là cùng là tận. núi cao vực thẳm. đường xa dặm thẳm. sâu thẳm. xa thẳm*. đôi mắt buồn thẳm. (b.). // láy: thăm thẳm (ý mức độ nhiều)." thắm, tt. 1. đỏ đậm: má hồng môi thắm lá thắm chỉ hồng. 2. đậm và tươi sắc: đỏ thắm hoa tươi thắm cánh đồng thắm một màu xanh. 3. có tình cảm đậm đà: thắm tình quê hương thắm tình bè bạn thắm tình hữu nghị. thắm thiết, thân mật lắm: tình hữu nghị thắm thiết. thăn, d. phần thịt toàn nạc ở lưng lợn hay bò. thằn lằn," loài bò sát có bốn chân dài độ 30cm da có vảy ánh kim thường ở bờ bụi." thăng," i đg. 1 (cũ hoặc kng.). đưa lên một chức vụ cấp bậc cao hơn. được thăng chức. thăng vượt cấp. 2 thôi không còn lên đồng nữa thần linh xuất ra khỏi người ngồi đồng và trở về trời theo tín ngưỡng dân gian. thánh phán mấy câu rồi thăng. thăng đồng." " ii d. dấu "" dấu . fa thăng." thăng bằng," i. dt. 1. thế của vật hay thân thể giữ được không bị đổ: giữ cho người thăng bằng trên dây. 2. trạng thái tâm lí giữ được bình thường không bị nghiêng ngả dao động bất bình thường: tâm trạng mất thăng bằng. ii. đgt. làm cho trở thành thăng bằng: thăng bằng thu chi. iii. tt. cân bằng không nghiêng lệch về một phía nào: thế thăng bằng cán cân thăng bằng." thăng đường, nói quan lại trong thời phong kiến lên ngồi ở cung đường để làm việc: thăng đường chàng mới hỏi tra (k). thăng hà, nói vua chết. thăng hoa," (lý) d. sự chuyển biến trực tiếp từ trạng thái rắn sang thể khí và sự chuyển biến ngược lại không qua trạng thái lỏng : sự thăng hoa của băng phiến." thăng thiên," đg. (nhân vật thần thoại) lên trời bay lên trời. ngày ông táo thăng thiên." thăng tiến," đg. (thăng quan tiến chức nói tắt). được thăng chức nói chung. thăng tiến nhanh qua nhiều chức vụ. có cơ hội thăng tiến." thăng trầm," tt. không bình ổn bằng phẳng mà thường biến đổi nhiều lúc thịnh lúc suy lúc thành lúc bại trong đường đời trong việc đời: thế sự thăng trầm đường đời thăng trầm biết đâu mà nói trước." thằng," từ đặt trước những danh từ chỉ người ở hàng dưới mình hay đáng khinh: thằng em; thằng cháu; thằng kẻ trộm; thằng lê dương." thằng cha, d. (thgt.). tổ hợp dùng để chỉ người đàn ông nào đó với ý coi thường. thằng cha ấy chả làm nên trò trống gì. thẳng," tt. 1. theo một hướng không có chỗ nào chệch lệch cong vẹo gãy gập: đoạn đường rất thẳng xếp thẳng hàng. 2. không kiêng nể che giấu dám nói lên sự thật hoặc nói đúng điều mình nghĩ: lời nói thẳng. 3. liên tục liền một mạch: đi thẳng về nhà ngủ thẳng đến sáng. 4. trực tiếp không qua trung gian: nói thẳng với bạn gặp thẳng giám đốc mà nói. 5. liền ngay không chần chừ: nói xong bỏ đi thẳng." thẳng băng, nh. thẳng ngh. 1. và 2: con đường thẳng băng; nói thẳng băng. thẳng cánh, t. (kng.; dùng phụ cho đg.). tỏ ra không chút nương nhẹ. trừng trị thẳng cánh. mắng thẳng cánh. thẳng cẳng, nói chết đứ đừ ngay tại chỗ: chết thẳng cẳng. thẳng đứng," tt. thẳng theo chiều vuông góc với mặt đất ngược đứng từ dưới lên: vách núi thẳng đứng." thẳng góc, hợp với nhau thành một góc vuông : ê-ke có hai cạnh thẳng góc. thẳng tay," t. (dùng phụ cho đg.). mạnh mẽ không chút nương nhẹ hoặc thương hại. thẳng tay đàn áp. trị thẳng tay." thẳng tắp, nói một vật dài rất thẳng: con đường thẳng tắp. thẳng thắn," tt. 1. rất thẳng không xiên lệch cong vẹo: xếp hàng thẳng thắn. 2. ngay thẳng không quanh co né tránh: lời nói thẳng thắn tính thẳng thắn." thẳng thừng, không kiêng nể (thtục) : phê bình thẳng thừng ; trị thẳng thừng. thắng, 1 d. (hoặc đg.). (ph.). phanh. bóp thắng. thắng xe lại. 2 đg. 1 nấu cho đường tan vào nước. thắng đường làm mứt. thắng nước hàng. 2 (ph.). rán (mỡ). " 3 đg. 1 đóng yên cương vào ngựa hoặc buộc ngựa vào xe. thắng yên cho ngựa. thắng xe. 2 (kng.). mặc diện quần áo đẹp. thắng bộ cánh đi phố." " 4 đg. 1 giành được phần hơn trong cuộc đọ sức giữa hai bên đối địch; trái với bại thua. chuyển bại thành thắng. thắng đối thủ. thắng điểm. ghi bàn thắng. 2 vượt qua khắc phục được khó khăn thử thách. thắng nghèo nàn lạc hậu. thắng cơn bệnh hiểm nghèo." thắng bại, được và thua: hai đội bóng đang đấu chưa biết thắng bại ra sao. thắng cảnh, dt. phong cảnh đẹp nổi tiếng: nước ta có nhiều thắng cảnh vịnh hạ long là một thắng cảnh của việt nam và thế giới. thắng lợi," thu được phần thắng được kết quả tốt : công tác ngoại giao liên tiếp thắng lợi." thắng thế, đg. giành được thế trội hơn đối phương. thắng thế trong cuộc tranh cử. lực lượng hoà bình đang thắng thế. thặng dư, t. (dùng hạn chế trong một số tổ hợp). (phần) ở trên mức cần thiết. sản phẩm thặng dư. lao động thặng dư*. giá trị thặng dư*. thắp, đgt. châm lửa vào cho cháy lên: thắp đèn thắp mấy nén hương thắp nến. thắt," i. đg. 1. buộc cho chặt : thắt một dây. 2. tết : thắt rế. ii. eo lại thót lại : qủa bầu thắt ở quãng giữa. thắt cổ bồng. thót ở giữa hai đầu phình ra : cái bầu rượu thắt cổ bồng." thắt cổ, đg. thắt chặt cổ bằng sợi dây cho chết nghẹt. thắt cổ tự tử. thắt lưng, dt. 1. vùng giữa lưng và mông của thân người: đau thắt lưng. 2. dải vải hay nhựa dùng thắt ngang lưng để giữ quần: mua chiếc thắt lưng. thắt nút, buộc chặt bằng hai nút. thâm," t . 1 . có màu xám thẫm gần đen : bị đánh thâm bả vai ; thâm đông thì mưa thâm dưa thì khú (cd). 2. nói đồ dệt quần áo có mầu đen : vải thâm ; quần thâm ; áo the thâm. 3. sâu sắc ghi tạc sâu trong lòng hay xuất phát từ đáy lòng ; lấy tình thâm trả nghĩa thâm (k). 4. có tính hay giấu kỹ những ý nghĩ mưu toan nói năng kín đáo có khi mỉa mai để lộ ác ý : con người thâm khó hiểu." thâm canh, phương pháp canh tác nhằm tăng năng suất của một diện tích nhất định bằng cách tập trung các biện pháp tiên tiến. thâm căn cố đế, ăn sâu vào và không lay chuyển được nữa: thói xấu đã thâm căn cố đế. thâm cung," d. cung của vua chúa về mặt là nơi ít người được lui tới." thâm độc," tt. nham hiểm độc ác ngầm: thủ đoạn thâm độc một con người thâm độc." thâm hiểm," t. ác một cách sâu độc lòng dạ khó lường. con người thâm hiểm chuyên ném đá giấu tay." thâm nghiêm, kín và nghiêm mật: thâm nghiêm kín cổng cao tường (k). thâm nhập," đgt. 1. đi sâu hoà mình vào để hiểu kĩ càng cặn kẽ: thâm nhập thực tế thâm nhập đời sống nông dân. 2. đi sâu vào ăn sâu vào: vi trùng thâm nhập cơ thể tư tưởng tiến bộ thâm nhập quần chúng." thâm nhiễm," nói tật xấu ăn sâu vào tư tưởng khó sửa chữa: thâm nhiễm thói xấu của xã hội cũ." thâm niên," thời kỳ phục vụ thường là lâu năm trong một ngành hoạt động : tính lương theo thâm niên." thâm quầng, nói mắt có vòng thâm ở chung quanh. thâm tâm, d. nơi tâm tư sâu kín trong lòng (không bộc lộ ra ngoài). trong thâm tâm không muốn. thâm thù, căm thù một cách sâu sắc: thâm thù bọn cướp nước. thâm tình," dt. tình thân thiết sâu sắc: anh em là chỗ thâm tình." thâm trầm," sâu sắc kín đáo : ý nghĩ thâm trầm." thâm u, sâu và tối: rừng núi thâm u. thâm ý," d. ý kín đáo không nói ra. không hiểu hết thâm ý của người nói." thầm," tt. 1. rất khẽ chỉ đủ cho mình nghe thấy: nói thầm hát thầm. 2. kín đáo không để lộ ra ngoài: thầm yêu trộm nhớ mừng thầm. 3. (làm việc gì) ở trong tình trạng không có ánh sáng không nhìn thấy gì cả: xe chạy thầm." thầm kín," ngầm không để lộ ra: tình yêu thầm kín." thầm lặng," t. âm thầm lặng lẽ ít ai biết đến. cuộc chiến đấu thầm lặng. sự hi sinh thầm lặng." thầm thì, nói khẽ và kín: thầm thì chuyện riêng. thầm vụng, kín đáo và lén lút: yêu thầm vụng. thẩm, đg. xét kỹ những việc thuộc về tòa án : thẩm lại vụ án. " nh. thấm ngh. 3: thẩm cho ráo mực." thẩm định," đg. xem xét để xác định quyết định. thẩm định giá trị tác phẩm." thẩm mỹ, cảm biết cái đẹp. thẩm phán, d. người chuyên làm công tác xét xử các vụ án. thẩm phán toà án nhân dân huyện. ngồi ghế thẩm phán. thẩm quyền," dt. 1. quyền xem xét quyết định: thẩm quyền xét xử của toà án nhân dân tỉnh cơ quan có thẩm quyền. 2. tư cách về chuyên môn để xem xét quyết định: người có thẩm quyền khoa học." thẩm thấu, (lý) hiện tượng các dung dịch thấm qua các màng động vật hay thực vật. thẩm tra, tra xét xem có đúng hay không: thẩm tra lý lịch. thẩm vấn, nói thẩm phán hỏi bên nguyên và bên bị. thẩm xét, xét hỏi kỹ càng: thẩm xét tội nhân. thẫm, t. như sẫm. đỏ thẫm. áo thẫm màu. thấm," đgt. 1. (chất lỏng) bị hút vào một chất xốp khô: mực thấm vào viên phấn mồ hôi thấm áo mưa lâu thấm dần (tng.). 2. làm cho thấm vào: lấy bông thấm máu trên vết thương. 3. đủ để gây tác dụng nào đó: sức ấy đã thấm gì khó khăn chưa thấm vào đâu. 4. đủ để nhận cảm hiểu ra: uống đã thấm say thấm tình đồng đội." thấm nhuần, hiểu một cách kỹ càng sâu sắc : thấm nhuần chính sách. thấm tháp, t. nh. thấm: một ngày đi năm cây số thì thấm tháp gì. thấm thía," đg. 1 thấm sâu vào tư tưởng tình cảm. thấm thía lời dạy bảo. nỗi buồn thấm thía. lời phê bình thấm thía. 2 (kng.; id.). như thấm tháp. thế cũng chưa thấm thía vào đâu." thấm thoát, nh. thấm thoắt. thấm thoắt, nói thì giờ đi mau chóng; tuần trăng thấm thoắt nay đà thêm hai (k). thậm," ph. rất lắm: thậm vô lý." thậm chí, đến nỗi là : thậm chí đến bạn thân cũng ghét. thậm tệ, tệ lắm: nguyền rủa thậm tệ. thậm thà thậm thụt, nh. thậm thụt. thậm thụt, cg. thậm thà thậm thụt. ra vào luôn luôn một cách không đàng hoàng. thân," 1 i d. 1 phần chính về mặt thể tích khối lượng chứa đựng cơ quan bên trong của cơ thể động vật hoặc mang hoa lá của cơ thể thực vật. thân người. thân cây tre. thân lúa. 2 cơ thể con người về mặt thể xác thể lực nói chung. quần áo che thân. toàn thân mỏi nhừ. thân già sức yếu. 3 phần giữa và lớn hơn cả thường là nơi để chứa đựng hoặc mang nội dung chính. thân tàu. thân lò. phần thân bài bố cục chặt. 4 bộ phận chính của áo quần được thiết kế theo kích thước nhất định. thân áo. thân quần. 5 (kết hợp hạn chế). cái cá nhân cái riêng tư của mỗi người. chỉ biết lo cho thân mình. thiệt thân*. tủi thân*. hư thân*. (cho) biết thân*." ii đ. (id.). đích (nói tắt). tổng tư lệnh thân chỉ huy trận đánh. " 2 d. kí hiệu thứ chín (lấy khỉ làm tượng trưng) trong mười hai chi dùng trong phép đếm thời gian cổ truyền của trung quốc. giờ thân (từ 3 giờ đến 5 giờ chiều). năm thân (thí dụ năm canh thân nói tắt). tuổi thân (sinh vào một năm thân)." " 3 t. (hoặc đg.). 1 có quan hệ gần gũi gắn bó mật thiết. đôi bạn thân. tình thân. thân nhau từ nhỏ. phái thân nhật làm đảo chính. 2 (người) có quan hệ họ hàng ruột thịt; trái với (người) dưng. người thân trong gia đình. sống giữa người thân." thân ái," tt. có tình cảm quý mến và gần gũi gắn bó: lời chào thân ái sống thân ái với mọi người." thân cận, gần gũi và có cảm tình : bà con thân cận. thân chinh," ph. 1. nói vua tự mình đem quân đi đánh nhau: vua quang trung thân chinh mang quân ra bắc. 2. cg. thân hành. tự mình không qua trung gian hay người dưới: đồng chí bí thư thân chinh đi giải thích chính sách." thân cô thế cô," nói tình cảnh bơ vơ không có chỗ nương tựa." thân hành," tt. trực tiếp đứng ra làm không để người cấp dưới làm: giám đốc thân hành đi kiểm tra giáo sư bệnh viện trưởng thân hành chỉ đạo ca phẫu thuật." thân hào, người thuộc tầng lớp trên trong xã hội cũ. thân hình, hình dáng con người (thường dùng theo nghĩa xấu) : thân hình bệ rạc. thân hữu," d. bạn bè thân thuộc (thân bằng cố hữu nói tắt). các thân hữu. tình thân hữu." thân mật," tt. chân thành nồng hậu và gần gũi thân thiết với nhau: tình cảm thân mật nói chuyện trò thân mật." thân mẫu, mẹ đẻ. thân mềm," tên chỉ một ngành động vật không xương sống thân mềm thường có bọc cứng như con ốc con trai." thân mến, t. có quan hệ tình cảm quý mến. các bạn thân mến! thân nhân," người có quan hệ chặt chẽ về họ hàng gia đình và tình cảm." thân phận, dt. địa vị xã hội thấp hèn và cảnh ngộ không may của bản thân mỗi người như đã bị định trước: thân phận nghèo hèn thân phận tôi đòi. thân phụ, cha. thân sĩ, d. 1. người thuộc tầng lớp thượng lưu trong xã hội cũ. 2. nh. nhân sĩ. thân sinh, nói người sinh ra mình. thân sơ," thân mật đằm thắm hoặc xa xôi hững hờ: bè bạn thân sơ." thân thể, phần vật chất của một động vật : thân thể người ta có đầu mình và chân tay. thân thế, d. cuộc đời riêng của một người (thường là người có danh tiếng). thân thế và sự nghiệp nhà thơ. thân thích, thuộc họ nội và họ ngoại. thân thiện," tt. có tình cảm tốt đối xử tử tế và thân thiết với nhau: thái độ thân thiện quan hệ thân thiện giữa các nước trong khu vực." thân thiết, gần gụi và có tình cảm đằm thắm : bạn bè thân thiết. thân thuộc, i d. những người có quan hệ họ hàng (nói khái quát). giúp đỡ thân thuộc. " ii t. có quan hệ thân thiết gần gũi. người cán bộ của bản làng. những xóm làng thân thuộc. giọng nói thân thuộc." thân thương, 1. thu hút được thiện cảm sâu sắc. đồng bào miền bắc là anh chị em thân thương của đồng bào miền nam. thân tín, gần gụi và có thể tin cậy được. thân tình, có quan hệ mật thiết đằm thắm. thần, 1 đt. lối xưng hô tự xưng (tôi) của quan lại trong triều đình khi nói với vua chúa: thần xin tuân chỉ. " 2 i. dt. 1. lực lượng siêu tự nhiên được tôn thờ: miếu thờ thần đất thần chiến tranh sóng thần. 2. phần linh hồn yếu tố vô hình tạo nên sức sống của cái gì: nét vẽ có thần. ii. tt. có phép lạ: thuốc thần." " 3 tt. đờ đẫn không còn sức sống: mặt thần ra." thần bí," mầu nhiệm bí mật : đạo lý thần bí. chủ nghĩa thần bí. quan niệm duy tâm cho rằng vạn vật trong vũ trụ đều do thần sinh ra nhằm che đậy những thối nát của xã hội đương thời đang có mâu thuẫn gay gắt." thần chú," d. lời bí ẩn dùng để sai khiến quỷ thần theo mê tín. niệm thần chú." thần công, từ cũ chỉ trọng pháo. thần dân, nhân dân ở dưới quyền vua. thần diệu," tt. có khả năng đem lại kết quả tốt đẹp một cách kì lạ như có phép mầu nhiệm: loại thuốc thần diệu kế thần diệu." thần dược, thuốc công hiệu lắm. thần đồng, trẻ thông minh đặc biệt. thần hiệu, công hiệu lắm: liều thuốc thần hiệu. thần học," d. môn học về thần linh làm cơ sở triết học cho tôn giáo." thần hôn, d. 1. buổi sáng và buổi tối. 2. nói người con sớm tối săn sóc cha mẹ (cũ). thần hồn," dt. phần hồn tinh thần: liệu thần hồn thần hồn nát thần tính (tng.)." thần kinh," bộ phận trong cơ thể gồm có não tủy và các dây tỏa khắp cơ thể chuyên việc liên hệ giữa cơ thể và môi trường sinh sống và giữa các cơ quan bộ phận trong cơ thể với nhau. bệnh thần kinh. bệnh do sự rối loạn của hệ thần kinh gây ra như bệnh điên bệnh động kinh bệnh mê sảng. hệ thần kinh (giải). bộ máy thích ứng của cơ thể đối với hoàn cảnh và điều khiển toàn bộ cơ thể gồm có não tuỷ và các dây thần kinh đi từ các phần cảm giác của ngũ quan đến tủy não và ngược lại chuyên phân tích và tổng hợp những kích thích bên ngoài và bên trong cơ thể tạo thành những phản xạ cần thiết cho đời sống." kinh đô của vua (cũ). thần kỳ, x. thần kì. thần linh," dt. thần lực lượng siêu nhân nói chung: cầu thần linh phù hộ độ trì." thần lực, sức mạnh ghê gớm. thần phục, đg. chịu phục tùng và tự nhận làm bề tôi (của vua) hoặc chư hầu (của nước lớn). thần quyền," dt. uy quyền của thần thánh theo mê tín." thần sa," (địa) sun-fua thủy ngân tự nhiên có màu đỏ tươi thắm từ đó người ta lấy ra thủy ngân." thần sắc, vẻ mặt do tinh thần hiện ra. thần thái, dáng vẻ do tinh thần bên trong hiện ra. thần thánh," i d. lực lượng siêu tự nhiên như thần thánh (nói khái quát)." " ii t. có tính chất thiêng liêng vĩ đại. cuộc kháng chiến ." thần thoại," dt. truyện tưởng tượng về các vị thần biểu hiện ước mơ chinh phục tự nhiên của con người xưa kia: truyện thần thoại nhân vật thần thoại." thần thông," mầu nhiệm có phép biến hoá." thần tiên," 1. d. người tịch cốc tu hành đắc đạo theo mê tín. 2. t. có công hiệu lạ thường: thuốc thần tiên." thần tình, t. tài tình tới mức không thể giải thích nổi. nét vẽ thần tình. thật là thần tình. thần tốc," tt. hết sức nhanh chóng nhanh chóng đến mức phi thường (thường nói về việc binh): cuộc hành quân thần tốc lối đánh thần tốc." thần tượng," d. 1. hình hoặc ảnh của người đã chết. 2. hình một đấng coi là thiêng liêng được tôn sùng và chiêm ngưỡng : con bò bằng vàng là thần tượng của người do thái. 3. người hay vật được quí trọng hay tôn sùng một cách say mê : những nhà độc tài phát xít cho rằng mình là thần tượng của nhân dân." thẩn thơ, t. như thơ thẩn. thẫn thờ," ngẩn ngơ mất tinh thần: lạc mất con ngồi thẫn thờ." thận," dt. bộ phận trong cơ thể động vật hình hạt đậu màu nâu đỏ nằm hai bên cột sống làm nhiệm vụ lọc nước tiểu: quả thận thuốc chữa thận bổ thận." thận trọng," cẩn thận đắn đo: thận trọng trong lời tuyên bố." thấp, 1 d. (kng.). thấp khớp (nói tắt). bệnh thấp. " 2 t. 1 có chiều cao dưới mức bình thường hoặc nhỏ hơn so với những vật khác; có khoảng cách gần đối với mặt đất so với những cái khác. cây thấp lè tè. quần ống cao ống thấp. cúi thấp người xuống. chuồn chuồn bay thấp thì mưa (tng.). 2 ở dưới mức trung bình về số lượng chất lượng trình độ giá cả v.v. sản lượng thấp. lương thấp. nhiệt độ thấp. trình độ văn hoá còn rất thấp. nước cờ thấp. 3 (âm thanh) có tần số rung động nhỏ. nốt nhạc thấp. hạ thấp giọng. // láy: thâm thấp (ng. 1; ý mức độ ít)." thấp hèn," tt. quá tầm thường hèn kém đáng khinh: những ham muốn thấp hèn sống thấp hèn những kẻ thấp hèn." thấp kém," nh. thấp ngh. 4: địa vị thấp kém." thấp khớp, x.thấp. thấp thoáng," khi ẩn khi hiện một cách nhanh chóng : bóng nga thấp thoáng dưới mành (k)." thấp thỏm, bồn chồn chờ đợi: thấp thỏm không biết đỗ hay trượt. thập ác, 1 d. (kng.). thánh giá. " 2 d. mười tội nặng nhất theo đạo phật hoặc theo pháp luật phong kiến (nói tổng quát). theo đạo phật sát sinh là tội lớn nhất trong thập ác." thập cẩm," tt. có nhiều thứ khác nhau thường với nhiều sắc màu: chè thập cẩm mứt thập cẩm." thập kỷ, d. khoảng thời gian mười năm. thập phân, đg. (kết hợp hạn chế). lấy cách chia cho 10 làm cơ sở. hệ đếm thập phân*. thập phương, 1. d. mười hướng. 2. t. khắp mọi nơi : khách thập phương. thập thò," cg. thấp tho. khi thò ra khi thụt vào liền liền: chú bé thập thò ở cửa không dám vào." thập toàn," t. (cũ; id.). trọn vẹn đầy đủ." thất, người được phong hàm thất phẩm trong xã hội cũ. thất bại," đg. (hoặc d.). 1 không đạt được kết quả mục đích như dự định; trái với thành công. âm mưu thất bại. công việc thí nghiệm bị thất bại. thất bại là mẹ thành công (tng.). 2 không giành được phần thắng phải chịu thua đối phương; trái với thắng lợi. trận đánh bị thất bại. những thất bại trên chiến trường." thất bảo," bảy thứ của báu là: san hô xà cừ mã não vàng bạc ngọc trai ngọc lưu li." thất bát," đgt. mất mùa thu hoạch được ít: vụ chiêm thất bát được mùa chớ phụ ngô khoai đến khi thất bát lấy ai bạn cùng (cd.)." thất cách," không đúng phép : nhà làm thất cách cửa quay hết về hướng tây-bắc." thất chí, t. (cũ). không được thoả chí; trái với đắc chí. thất cơ, làm lỡ cơ mưu: thất cơ thua trận. thất cơ lỡ vận. bơ vơ vì mất hết của cải. thất đảm, nói sợ quá: sợ thất đảm. thất điên bát đảo," cuống quít và lộn xộn đến cực độ vì hoảng hốt: địch thua chạy thất điên bát đảo." thất đức," đgt. làm những điều mất đạo đức không để lại phúc cho đời sau: việc làm thất đức ăn ở thất đức." thất hiếu," không giữ đúng bổn phận đối với cha mẹ theo lễ giáo xưa." thất học, t. ở hoàn cảnh không có điều kiện được học. vì nghèo mà thất học. một thanh niên thất học. thất kinh," tt. quá sợ hãi mất hết cả hồn vía: bị một trận đòn thất kinh thất kinh rụng rời." thất lạc," đg. lạc mất không tìm thấy. tài liệu để thất lạc. tìm trẻ em bị thất lạc trong chiến tranh." thất lễ, đgt. không giữ đúng khuôn phép khi cư xử với người khác: thất lễ với khách thất lễ với thầy giáo. thất luật, không đúng luật thơ (cũ): bài thơ thất luật. thất nghiệp, không có việc làm để sinh sống : nạn thất nghiệp. thất ngôn," thể thơ mỗi câu có bảy chữ. thất ngôn bát cú. thể thơ tám câu mỗi câu bảy chữ." thất niêm, trái với luật bằng trắc trong thơ. thất phẩm, bậc quan thứ bảy trong thời phong kiến. thất phu," d. (cũ). người đàn ông là dân thường; người (đàn ông) dốt nát tầm thường (hàm ý coi khinh theo quan niệm cũ). hạng thất phu. đồ thất phu! (tiếng mắng)." thất sách, tt. sai lầm trong mưu tính: một việc làm thất sách vì thất sách nên mới đến nông nỗi này. thất sắc, tái mặt đi vì sợ hãi đột ngột. thất sủng," đg. (cũ). không còn được người bề trên yêu mến tin dùng nữa. viên quan thất sủng. bị thất sủng." thất tán, tan tác ở nhiều nơi: sách vở để thất tán. thất thanh, nói giọng nói biến đổi vì sợ quá: kêu thất thanh. thất thân," đgt. cũ vchg mất tiết không giữ trọn đạo với chồng." thất thần, mất vẻ mặt thường: sợ thất thần. thất thế," mất thế lực mất chỗ tựa. : anh hùng thất thế." thất thểu," t. 1. nói dáng đi loạng choạng không vững: chim đi thất thểu như chim tha mồi (cd). 2. lêu têu bông lông: thất thểu ở ngoài phố." thất thố," t. có sự sơ suất sai phạm thiếu giữ gìn ý tứ trong hành vi hoặc nói năng. ăn nói thất thố. có điều gì thất thố xin lượng thứ." thất thu, nói mùa màng thu hoạch kém mức bình thường. thất thủ," đgt. không giữ được để rơi vào tay đối phương: đồn bốt bị thất thủ kinh thành đã thất thủ." thất thường," không đều lúc thế này lúc thế khác : ăn uống thất thường." thất tiết," đg. (cũ). không giữ được trọn tiết với chồng theo quan niệm phong kiến." thất tín," đgt. làm mất lòng tin của người khác đối với mình vì không giữ đúng lời hứa: thất tín với bạn một lần thất tín vạn sự mất tin (tng.)." thất tình," bảy thứ tình cảm theo quan niệm cũ đó là : mong giận thương sợ yêu ghét muốn." thất vọng vì tình yêu. thất trận, đg. (cũ; id.). thua trận. thất truyền," đgt. bị mất đi không truyền lại được cho đời sau: bài thuốc quý ấy đã bị thất truyền." thất ước, sai lời hẹn. thất vọng, đg. mất hi vọng. thất vọng về đứa con hư. thật, t. x . thực : chuyện thật. thật thà," t. 1 (tính người) tự bộc lộ mình một cách tự nhiên không giả dối không giả tạo. nó rất thật thà nghĩ sao nói vậy. giọng thật thà. tính nết thật thà như đếm (rất thật thà). 2 (tính người) không tham của người khác. con người thật thà không tắt mắt của ai bao giờ." thâu," t ph. từ đầu đến cuối (một thời gian): thức thâu đêm." " mùa thứ ba sau mùa hạ trước mùa đông. nghr. năm: một ngày đằng đẵng xem bằng ba thâu." đg. cg. thu. thu vào: thâu tiền. thầu, 1 đgt. nhận trọn gói công việc xây dựng hoặc dịch vụ gì cho người khác theo giá cả và các điều kiện đã thoả thuận: thầu xây dựng đấu thầu. " 2 đgt. khng. lóng lấy trộm đi: bị kẻ cắp thầu mất cái ví tiền." thầu dầu," loài cây cùng họ với sắn trẩu lá có cuống dài quả có gai chứa hạt có chất dầu dùng làm dầu xổ dầu thắp..." thầu khoán, d. người chuyên làm nghề nhận thầu (thường là các công việc xây dựng) thời trước. thẩu, d. cây thuốc phiện. " d. lọ bằng thủy tinh cổ ngắn miệng rộng vai ngang dùng để đựng kẹo mứt..." thấu," tt. 1. suốt qua hết một khoảng cách đến điểm tận cùng nào đó: nước nhìn thấu đáy lạnh thấu xương thấu kính thẩm thấu. 2. rõ hết hoàn toàn tường tận: hiểu thấu lòng nhau thấu đáo thấu đạt thấu tình thấu triệt. 3. nổi: chịu không thấu." thấu đáo, đến nơi đến chốn : hiểu thấu đáo bài học. thấu kính," d. khối đồng tính của một chất trong suốt (thuỷ tinh thạch anh v.v.) giới hạn bởi hai mặt cong đều đặn hoặc một mặt cong và một mặt phẳng có tác dụng làm cho các tia sáng song song đi qua nó thay đổi phương và gặp nhau tại một điểm hoặc có phần kéo dài gặp nhau tại một điểm." thấu triệt, thông suốt khắp cả. thây, 1 dt. xác người: chết phơi thây vùi thây quân thù. " 2 đgt. khng. (kết hợp hạn chế thường đi sau kệ) để mặc muốn ra sao thì ra: khuyên mãi không nghe thì (kệ) thây nó." thây kệ, mặc cho tự ý. thây ma," d. 1. xác chết của người đáng ái ngại : thây ma còn đó chưa có áo quan. 2. thân hình của kẻ đáng coi thường : nghiện ma tuý từ năm sáu năm thằng này chỉ còn là cái thây ma." thầy," d. 1 người đàn ông dạy học hoặc nói chung người dạy học trong quan hệ với học sinh (có thể dùng để xưng gọi). thầy chủ nhiệm. tình thầy trò. chào thầy ạ! 2 người có trình độ hướng dẫn dạy bảo (hàm ý coi trọng). bậc thầy. 3 từ dùng để gọi tôn người làm một số nghề đòi hỏi có học hoặc viên chức cấp thấp thời phong kiến thực dân. thầy lang*. thầy đề. thầy cai. làm thầy nuôi vợ làm thợ nuôi miệng (tng.). 4 (kết hợp hạn chế). từ cấp trên dùng để gọi cấp dưới một cách lịch sự trong giới quan lại thời phong kiến thực dân. thầy phủ. thầy thừa. 5 (dùng hạn chế trong một số tổ hợp). chủ trong quan hệ với tớ trong xã hội cũ. đạo thầy nghĩa tớ. thay thầy đổi chủ*. 6 cha (dùng để xưng gọi trong gia đình nhà nho hoặc gia đình trung lưu thượng lưu lớp cũ ở một số địa phương)." thầy bà," thầy (ngh.1 và 7) dùng với nghĩa xấu." thầy bói," dt. người chuyên nghề bói toán xem số phận cho từng người: thầy bói xem voi." thầy cãi, luật sư. thầy chùa, d. 1. người ở chùa giữ việc cúng phật nhưng không tu hành. 2. (đph). sư. thầy cò," người trong xã hội cũ chuyên làm thuê đơn từ lo việc kiện cáo cho người khác." thầy cúng, người làm nghề cúng bái cho người ta (cũ). thầy dòng, d. thầy tu công giáo mà không phải là linh mục. thầy đồ, người dạy học chữ nho ngày xưa. thầy giáo, dt. người đàn ông làm nghề dạy học: thầy giáo chủ nhiệm thầy giáo cũ. thầy kiện, cg. thầy cãi. nh. luật sư (cũ). thầy ký, x. thầy kí. thầy lang, thầy thuốc đông y. thầy mo, thầy cúng ở miền núi. thầy pháp, d. người có pháp thuật trừ được ma quỷ; phù thuỷ. thầy thợ," d. 1. từ chỉ dân thầy (thông ký phán) và dân thợ (công nhân) trong thời pháp thuộc. 2. người lo việc giúp người khác trong xã hội cũ: phải có thầy thợ thì việc mới xong." thầy thuốc, dt. người làm nghề chữa bệnh: một thầy thuốc giỏi thầy thuốc đông y. thầy tu, người bỏ đời sống bình thường để sống theo qui chế của một tôn giáo. thầy tướng, d. người làm nghề xem tướng để đoán số mệnh. thấy," đgt. 1. nhận biết được bằng mắt nhìn: trời tối chẳng thấy gì mắt thấy tai nghe. 2. nhận biết bằng các giác quan nói chung: sờ thấy hơi nóng ngửi thấy thơm thơm. 3. nhận biết bằng nhận thức: thấy được thế mạnh của đối phương không thấy hết khuyết điểm của mình. 4. cảm thấy nhận cảm được: thấy vui vui kể hết mọi chuyện." thấy kinh, nh. thấy tháng. thấy tháng," cg. thấy thấy kinh thấy tội. đang có kinh nguyệt." the," đồ dệt bằng sợi thưa thường dùng để may áo dài." " - d. mùi hăng hăng và thơm ở vỏ cam vỏ quít vỏ bưởi." the thé, t. x. thé (láy). thè, đgt. đưa lưỡi ra ngoài miệng: thè lưỡi liếm lắc đầu thè lưỡi. thè lè, nói vật gì chìa ra ngoài : để lưỡi dao thè lè ở cửa chạn. thẻ," d. 1 mảnh tre gỗ... dẹp và mỏng dùng để ghi nhận hay đánh dấu điều gì. người xưa chưa biết dùng giấy viết trên thẻ tre. cắm thẻ nhận ruộng. vào đền xin thẻ (quẻ thẻ để bói điều lành dữ). 2 giấy chứng nhận một tư cách nào đó thường có dạng nhỏ gọn. thẻ nhà báo. thẻ đọc sách ở thư viện. thẻ cử tri. 3 (kết hợp hạn chế). vật nhỏ có hình dẹp và mỏng như cái thẻ tre. thẻ hương. thẻ mạ. thẻ xương sườn. đường thẻ." thẻ bài," dt. thẻ bằng gỗ sơn dùng để viết trát của quan: lính mang thẻ bài của tri huyện đi đòi các lí trưởng." thẻ ngà, miếng ngà có ghi chức tước quan lại đeo trước ngực. thèm, muốn một cách khao: thèm ngủ. 2. t. thiếu một ít : gạo còn thèm đấu. thèm khát," đg. muốn có đến mức thiết tha thôi thúc vì đang cảm thấy rất thiếu (thường nói về nhu cầu tình cảm tinh thần). thèm khát hạnh phúc. sự thèm khát tự do." thèm muốn," đgt. muốn được đáp ứng thoả mãn nhu cầu nào đó thường là nhu cầu vật chất tầm thường: thèm muốn tiền tài địa vị thèm muốn nhục dục." thèm nhạt, nh. thèm. ngh. 1. thèm thuồng, nh. thèm. ngh. 1. thèm vào," không cần không đồng ý: áo xấu thế thì thèm vào." then, d. thanh gỗ dùng để cài ngang cánh cửa. d. người làm nghề ngồi đồng của dân tộc tày ở miền núi. d. tấm gỗ dài bắc ngang từ hông thuyền bên này sang hông thuyền bên kia. then chốt," d. (thường dùng phụ sau d.). cái quan trọng nhất có tác dụng quyết định đối với toàn bộ. vị trí then chốt. vấn đề then chốt." thèn thẹn, hơi thẹn. thẹn," đgt. 1. cảm thấy mình bối rối mất tự nhiên khi tiếp xúc với đông người người khác giới hay xa lạ: tính hay thẹn không dám hát trước đông người. 2. cảm thấy xấu hổ vì làm điều không nên hoặc không xứng đáng: thẹn với lương tâm quyết xứng đáng không thẹn với tổ tiên." thẹn thò, nh. thẹn. ngh. 2. thẹn thùng," đg. (hay t.). thẹn thường lộ qua dáng vẻ bề ngoài (nói khái quát). vẻ thẹn thùng. thẹn thùng nép sau cánh cửa." theo," đgt. 1. đi ở phía sau cùng lối cùng hướng với người khác đang đi không rời bước: lẽo đẽo theo sau đuổi theo. 2. đi cùng với ai đến nơi nào đó do người đó dẫn đường: theo mẹ về quê theo cha đi nghỉ mát. 3. làm đúng như ai đã làm đã nói: theo gương bạn làm theo lời dặn của thầy giáo. 4. tin vào và tuân thủ với các tôn chỉ mục đích của tôn giáo nào: theo đạo. 5. hoạt động liên tục trong một thời hạn nhất định: theo lớp chính trị theo hết lớp học ngoại ngữ. 6. hướng hoạt động men dọc vị trí nào hoặc về phía nào đích nào: chạy theo đường quốc lộ đi theo hướng mặt trời mọc. 7. căn cứ vào dựa vào: hát theo đàn uống theo đơn của bác sĩ theo nguồn tin nước ngoài." theo dõi, xem xét những hành động hay những chuyển biến: công an theo dõi tên lưu manh; thầy thuốc theo dõi bệnh. theo đòi, đg. 1. bắt chước. theo đòi chúng bạn. 2. chuyên chú làm một việc gì: theo đòi bút nghiên. theo đuôi, bắt chước một cách thiếu suy nghĩ. theo đuổi," đg. kiên trì gắng sức trong những hoạt động nhằm vào một đối tượng một công việc nào đó mong đạt cho được mục đích (thường là tốt đẹp). theo đuổi chính sách hoà bình. theo đuổi cô gái đã nhiều năm (kng.). mỗi người theo đuổi một ý nghĩ riêng." thẻo, d. miếng nhỏ mà dài: một thẻo bánh dẻo. thẹo, 1. d. số lượng rất nhỏ : một thẹo thuốc. 2. t. có ba góc và méo: miếng đất thẹo. thép," d. hợp kim bền cứng dẻo của sắt với một lượng nhỏ carbon. luyện thép. cứng như thép. con người thép (b.)." thét," 1 đg. cất lên tiếng nói tiếng kêu rất to và cao thé giọng thường để biểu thị sự tức tối căm giận hay hăm doạ. thét lên ra lệnh. thét mắng để ra oai. tiếng thét căm hờn. khóc thét lên." " 2 đg. nung (vàng bạc) cho mềm ra." 3 p. (ph.). mãi. làm thét rồi cũng quen. thê lương," t. (vch.). có tác dụng gợi lên cảm giác buồn thương lạnh lẽo. cảnh thê lương tang tóc. bản nhạc thê lương." thê nhi, vợ và con (cũ): quan san nghìn dặm thê nhi một đoàn (k). thê thảm, tt. đau thương và buồn thảm đến tột cùng: cái chết thê thảm tiếng kêu khóc thê thảm. thê thiếp, vợ chính và vợ hầu (cũ). thê tử, vợ con (cũ). thề," đg. cg. thề bồi thề thốt. 1. cam đoan làm trọn việc gì bằng lời lẽ nghiêm chỉnh. 2. quyết tâm : thề không đội trời chung với giặc." thề bồi, đg. (cũ). thề (nói khái quát). thề nguyền, đgt. thề để nói lời nguyện ước với nhau: thề nguyền thuỷ chung. thề thốt," nh. thề ngh.1. tưởng thề thốt nặng cũng đau đớn nhiều (k)." thể, d. trạng thái : thể đặc ; thể lỏng. " d. hình thức văn thơ : thể lục bát." " đg. ""thể tất"" nói tắt : tôi có việc bận đến chậm xin hội nghị thể cho." thể chất, dt. mặt thể xác của con người; phân biệt với tâm hồn: thể chất cường tráng đẹp cả thể chất lẫn tâm hồn. thể chế, cg. thiết chế. toàn bộ cơ cấu xã hội do luật pháp tạo nên. thể diện, d. những cái làm cho người ta coi trọng mình khi tiếp xúc (nói tổng quát). vì dối trá mà mất thể diện trước bạn bè. giữ thể diện cho gia đình. thể dục," dt. các động tác tập luyện thường được sắp xếp thành bài nhằm tăng cường sức khoẻ: bài thể dục buổi sáng tập thể dục." " (xã) h. nguyên bình t. cao bằng." thể hiện, biểu lộ ra ngoài : thể hiện lòng yêu nước trong văn thơ. thể lệ, d. những điều quy định chung về cách thức làm một việc nào đó (nói tổng quát). thể lệ bầu cử. thể loại," toàn bộ những tác phẩm có chung những đặc tính về nội dung giọng văn phong cách: thể loại thơ trữ tình." thể lực, dt. sức khoẻ của cơ thể con người: thể lực dồi dào tập thể dục để tăng cường thể lực. thể nào," ph. nhất định mặc dầu có việc gì xảy ra: thể nào tôi cũng đến." thể nghiệm," đg. qua kinh nghiệm qua thực tiễn mà xét thấy điều gì đó là đúng hay không đúng. sự thể nghiệm của bản thân. một đường lối đã được thể nghiệm là đúng. cần thể nghiệm thêm một thời gian mới có thể kết luận." thể phách," xác thịt và hồn vía: thác là thể phách còn là tinh anh (k)." thể tất," đgt. thông cảm mà bỏ qua lượng thứ: có gì sơ suất mong các bác thể tất cho." thể thao," sự tập dượt thân thể cho mềm dẻo khỏe mạnh theo một cách thức nhất định và thường biểu diễn trước công chúng." thể theo," đg. (cấp trên có thẩm quyền) có sự chú ý quan tâm để y theo yêu cầu nguyện vọng của (những) người nào đó (mà làm việc gì). thể theo nguyện vọng của nhiều người. thể theo lời yêu cầu." thể thống," dt. khuôn phép nền nếp phải tôn trọng tuân thủ: giữ thể thống gia phong chẳng còn thể thống gì nữa." thể thức, nh. thể cách. thể tích, đại lượng thể hiện tính chất của một vật chiếm một khoảng không gian lớn hay nhỏ. thể xác, d. phần vật chất của con người. thế," 1 d. (vch.; kết hợp hạn chế). đời thế gian. cuộc thế. miệng thế mỉa mai." " 2 d. tổng thể nói chung các quan hệ về vị trí tạo thành điều kiện chung có lợi hay không có lợi cho một hoạt động nào đó của con người. thế núi hiểm trở tiện cho phòng thủ. cờ đang thế bí. thế mạnh. cậy thế làm càn. thế không thể ở được phải ra đi." " 3 đg. 1 đưa cái khác vào chỗ của cái hiện đang thiếu để có thể coi như không còn thiếu nữa; thay. thiếu phân đạm thì tạm thế phân xanh vào. bố bận con đi thế. 2 giao cho làm tin để vay tiền. thế ruộng. thế vợ đợ con." " 4 i đ. từ dùng để chỉ điều như hoặc coi như đã biết vì vừa được nói đến hay đang là thực tế ở ngay trước mắt. cứ thế mà làm. nghĩ như thế cũng phải. bao giờ chả thế. thế này thì ai chịu được. giỏi đến thế là cùng." " ii tr. 1 (thường dùng ở đầu hoặc cuối câu hay đầu phân câu và thường là trong câu nghi vấn). từ dùng để nhấn mạnh tính chất cụ thể gắn liền với hiện thực đã biết hoặc hiện thực trước mắt của điều muốn nói muốn hỏi. bao giờ thì xong? thế tôi đi nhé! ai bảo cho nó biết thế? nó đồng ý rồi thế còn anh? 2 (thường dùng ở cuối câu biểu cảm). từ biểu thị ý ngạc nhiên khi nhận thức ra mức độ cao của một thuộc tính trực tiếp tác động đến mình hoặc của một trạng thái tình cảm của bản thân mình. ở đây nóng thế! sao mà vui thế! giỏi thế! ghét thế không biết! (kng.). yêu sao yêu thế! (kng.)." thế cục," dt. cũ vchg cuộc đời: am hiểu thế cục kìa thế cục như in giấc mộng (cung oán ngâm khúc)." thế gia, nhà dòng dõi (cũ). thế gian," d. 1. cõi đời : việc thế gian. 2. người sống ở cõi đời : thế gian còn dại chưa khôn sống mặc áo rách chết chôn áo lành (cd)." thế giới," d. 1 tổng thể nói chung những gì tồn tại; thường dùng để chỉ tổng quát những sự vật vật chất và hiện tượng tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức nói trong mối quan hệ với nhận thức của con người. thế giới vật chất. nhận thức và cải tạo thế giới. 2 trái đất về mặt là nơi con người sinh sống; thường dùng để chỉ toàn thể loài người nói chung đang sinh sống trên trái đất. bản đồ thế giới. đi vòng quanh thế giới. một hành động bị cả thế giới lên án. 3 xã hội cộng đồng người có những đặc trưng chung nào đó phân biệt với những xã hội cộng đồng người khác. thế giới tư bản. thế giới phương tây. 4 khu vực lĩnh vực của đời sống của các sự vật hiện tượng có những đặc trưng chung nào đó phân biệt với các khu vực lĩnh vực khác. tìm hiểu thế giới động vật. thế giới âm thanh. đi sâu vào thế giới nội tâm." thế giới quan," dt. cách thức nhìn nhận và giải thích các hiện tượng tự nhiên xã hội thành hệ thống quan điểm thống nhất." thế hệ, d. 1 . lớp người cùng một lứa tuổi. 2. lớp sinh vật sinh cùng một lứa. thế kỷ, khoảng thời gian 100 năm. thế là," như vậy thì kết quả là: có 5 đồng mua sách mua báo thế là hết." thế lực," d. 1 sức mạnh ảnh hưởng dựa vào địa vị xã hội cương vị mà có. tuy không có quyền hành nhưng rất có thế lực. gây thế lực. 2 lực lượng xã hội ít nhiều mạnh mẽ. thế lực phong kiến đã sụp đổ. các thế lực phản cách mạng." thế mà," l. từ biểu thị một ý trái ngược ý trước và dùng để nối hai mệnh đề: người thất nghiệp đã nhiều thế mà tư bản còn giãn thợ." thế nào," 1. tổ hợp dùng để hỏi về một điều không biết cụ thể: sức khoẻ nó thế nào? tình hình kinh tế thế nào? 2. tổ hợp dùng để hỏi người ngang hàng hay bậc dưới để biết điều gì đó có được chấp nhận khẳng định hay bị bác bỏ phủ định: thế nào có đồng ý không? thế nào mày không chịu nhận lỗi à? 3. tổ hợp dùng để chỉ một tình trạng sự tình không hay nhưng khó nói rõ ra: dạo này cậu ta thế nào ấy. 4. tổ hợp dùng để chỉ tình trạng sự tình sự việc ở mức độ bất kì: nói thế nào nó cũng không nghe phức tạp thế nào cũng giải quyết được." thế năng," (lý) d. năng lượng dự trữ trong một hệ thống chưa tác động và tác động được ngay khi có điều kiện: thế năng của một vật được đưa lên cao." thế phẩm, vật dùng để thay vật khác tốt đã trở nên hiếm : dùng nguyên liệu trong nước làm thế phẩm để sản xuất. thế phiệt, nhà dòng dõi. thế sự, d. việc đời (nói khái quát). bàn chuyện thế sự. thế tập, nói tước vị của ông cha (cũ). thế tất, ph. nhất định rồi phải như vậy: tức nước thế tất phải vỡ bờ. thế thần, vị quan thuộc một gia đình đã mấy đời làm quan to. thế thì," l. cho nên : bị khinh miệt thế thì ai không tức." thế tình, cách cư xử thông thường ở đời. thế tục," d. 1 (cũ; id.). tập tục ở đời (nói khái quát). ăn ở theo thế tục. 2 (hoặc t.). đời sống trần tục đối lập với đời sống tu hành theo quan niệm tôn giáo. ngoài thế tục. những nỗi vui buồn thế tục." thế tử, con cả của chúa hay của vua chư hầu. thế vận hội, nh. ô-lim-pích. thếch, ph. nói ngả màu trắng và xấu đi: mốc thếch; bạc thếch. thêm," đg ph. tăng lên làm cho nhiều hơn : chi thêm tiền chợ." thêm bớt," đg. thêm hoặc bớt (nói khái quát). nói đúng sự thật không thêm bớt." thêm thắt, thêm những cái phụ vào. thềm," dt. phần nền trước cửa nhà có mái che: bước lên thềm ngồi ngoài thềm cho mát." thênh thang, nói không gian rộng rãi quá mức : nhà rộng thênh thang. thênh thênh, rộng rãi nhẹ nhàng: thênh thênh đường cái thanh vân hẹp gì (k). thếp," 1 d. từ dùng để chỉ từng đơn vị tập giấy học sinh chưa sử dụng hoặc tập giấy vàng bạc dùng đốt để cúng có một số lượng tờ nhất định (với giấy học sinh thường là hai mươi tờ). thếp giấy kẻ. thếp vàng lá." " 2 d. đĩa bằng đất đựng dầu hoặc mỡ làm đèn để thắp. thếp đèn mỡ cá. thắp hết một thếp dầu đầy." " 3 đg. làm cho vàng bạc dát thành lớp rất mỏng bám chặt vào mặt gỗ đá nhờ một chất kết dính để trang trí. đôi câu đối sơn son thếp vàng." thết, đgt. mời ăn uống thịnh soạn để tỏ lòng quý trọng: làm cơm thết khách. thết đãi, nh. thết. thêu, d. dụng cụ để xắn đất giống cái mai. đg. khâu chỉ vào để dệt thành chữ và hình. thêu dệt, bịa đặt ra chuyện do một ác ý thúc đẩy: gớm tay thêu dệt ra lòng trêu ngươi (k). thêu thùa," đg. thêu (nói khái quát). khéo may vá thêu thùa." thều thào," đgt. nói rất nhỏ và yếu ớt như hụt hơi nghe không rõ: nói thều thào nó thều thào điều gì nghe không rõ." thi, đg. 1. đua sức đua tài để xem ai hơn ai kém : thi xe đạp. 2. cg. thi cử. nói học sinh dự kỳ xét sức học : thi tốt nghiệp. " d. loài cỏ dùng để bói dịch." thi ân, ban ơn cho người khác: thi ân không cần báo. thi bá, người lỗi lạc trong làng thơ: nguyễn du là thi bá của việt nam. thi ca, thơ và ca. thi công, đg. tiến hành xây dựng một công trình theo thiết kế. thi công khu nhà ở cao tầng. bảo đảm kĩ thuật thi công. tiến độ thi công. thi cử," đgt. thi để đạt trình độ tiêu chuẩn nào nói chung: mùa thi cử thi cử bao giờ chẳng có may rủi." thi đình, kỳ thi mở ở sân vua cho những người đã đỗ kỳ thi hội. thi đua," ganh nhau đến hết năng lực của mình ra làm việc nhằm nâng cao năng suất lao động và phát triển sản xuất." thi hài," thây và xương xác người chết." thi hành, đg. làm cho thành có hiệu lực điều đã được chính thức quyết định. thi hành nghị quyết. thi hành nhiệm vụ. bị thi hành kỉ luật. hiệp định được thi hành nghiêm chỉnh. thi hào, dt. nhà thơ lớn: thi hào nguyễn du các thi hào dân tộc. thi hội," khoa thi mở ở kinh đô thời phong kiến cho những người đã đỗ cử nhân." thi hứng, sự xúc động mạnh mẽ khiến người ta cảm thấy có thú làm thơ. thi hương," khoa thi mở ở một số tỉnh trong thời phong kiến người đỗ dưới học vị cử nhân hoặc tú tài." thi lễ, từ cũ chỉ nhà nho: con nhà thi lễ. chào hỏi nhau một cách trịnh trọng (cũ). thi nhân, d. (cũ; trtr.). nhà thơ. thi pháp," dt. phương pháp quy tắc làm thơ nói chung: thi pháp ca dao." thi phú, thơ và phú. thi sĩ, nhà thơ. thi thể, d. xác người chết. khám nghiệm thi thể. thi thố, đgt. đem hết sức lực và khả năng ra để dùng vào một việc gì: thi thố tài năng với thiên hạ. thi thư, từ cũ chỉ nhà nho: dòng dõi thi thư. thi tứ, ý thơ. thi vị," d. (id.). 1 cái có tính chất gợi cảm và gây hứng thú trong thơ. 2 (hoặc t.). cái hay đẹp nên thơ của sự vật. phong cảnh đầy thi vị." thì, 1 dt. thời kì phát triển nhất của động thực vật hoặc thuận lợi nhất cho công việc gì; thời: quá lứa lỡ thì mưa nắng phải thì dậy thì. " 2 lt. 1. từ biểu thị kết quả của một điều kiện một giả thiết: nếu lụt thì đói nếu mưa thì ở nhà. 2. từ biểu thị quan hệ nối tiếp giữa hai sự việc hành động: tôi về đến nhà thì anh cũng tới. 3. từ biểu thị điều sắp nói có tính thuyết minh cho điều vừa nêu ra: công việc thì nhiều người thì ít. 4. từ biểu thị điều sắp nói tới là sự bác bỏ phủ định một cách mỉa mai và tỏ ý không đồng tình với điều người đối thoại đã nhận định: tôi kém vâng chị thì giỏi." thì giờ, thời gian nói về mặt giá trị đối với con người : dùng thì giờ cho hợp lý ; bỏ phí thì giờ ; giết thì giờ. thì phải," (kng.; dùng ở cuối câu). tổ hợp biểu thị ý khẳng định dè dặt như còn muốn kiểm tra lại trí nhớ hoặc nhận định của mình hoặc muốn có được sự xác nhận của người đối thoại đối với điều mình vừa nói. chuyện xảy ra đâu hôm chủ nhật thì phải. hình như anh là người hà nội thì phải. vào khoảng cuối năm ngoái thì phải. chị mệt lắm thì phải." thì ra," l. hóa ra lẽ ra là thế: lâu không lại tưởng đi đâu thì ra ốm." thì thào," đgt. nói nhỏ không rõ thành tiếng nghe lẫn vào trong hơi gió: nghe tiếng thì thào ở cuối lớp hai người thì thào với nhau điều gì." thì thầm, nh. thì thào. thì thọt, đg. (kng.). như thì thụt. thì thùng, tiếng trống đánh: trống chùa ai đánh thì thùng (cd). thí, 1 đgt. 1. cho cái gì với thái độ khinh bỉ: thí cho mấy đồng thí cho bát cơm. 2. cho để làm phúc: bát cháo thí bố thí. " 2 đgt. chịu để mất quân cờ nào đó để cứu gỡ thế cờ: thí xe thí mã. 2. làm chết nhiều quân sĩ dưới quyền chỉ huy của mình trong chiến đấu đáng ra có thể chết ít hơn: thí quân." thí bỏ, cho làm phúc (cũ). thí chủ, từ của nhà sư chỉ người bỏ tiền ra cho người khó để làm phúc. thí dụ," 1. d. cg. tỷ dụ ví dụ. điều nêu ra để minh họa : định nghĩa kèm theo thí dụ thì mới rõ. 2. ph. giả sử nếu như : thí dụ trời mưa thì phải ở nhà." thí điểm, đg. (hoặc d.). thử thực hiện trong phạm vi hẹp để rút kinh nghiệm. dạy thí điểm. xã thí điểm cấy giống lúa mới. xây dựng một số thí điểm. thí mạng," đgt. 1. thí bỏ không thương tiếc một người hay một lực lượng để giữ hoặc để cứu lấy cái được xem là quý hơn: thí mạng bọn tay chân để giữ uy tín cho mình. 2. bỏ hết sức lực không tính đến hậu quả việc làm của mình: chạy thí mạng làm thí mạng." thí nghiệm, đg.1. dùng thực hành mà thử một việc gì cho rõ : thí nghiệm chương trình học mới. 2. gây ra một hiện tượng theo qui mô nhỏ để quan sát nhằm củng cố lý thuyết đã học hoặc kiểm nghiệm một điều mà giả thuyết đã dự đoán một cách có hệ thống và trên cơ sở lý luận. thí sinh, d. người dự kì thi để kiểm tra sức học. danh sách thí sinh thi tuyển vào đại học. thị," 1 dt. 1. cây trồng ở làng xóm miền bắc việt nam để lấy quả thân cao lá mọc cách có hai mặt như nhau hình trái xoan ngược - thuôn có mũi lồi tù ở đầu hoa trắng quả hình cầu dẹt vàng thơm hắc ăn được có tác dụng trấn an và trị giun sán ở trẻ em gỗ trắng nhẹ mịn dùng để khắc dấu. 2. quả thị: mua thị cho cháu bé mùi thị thơm phức." " 2 dt. 1. chữ lót giữa họ và tên để chỉ người đó là nữ: nhà thơ đoàn thị điểm. 2. từ đi trước tên người phụ nữ lớp dưới trong xã hội cũ: thị kính thị mầu. 3. từ dùng để gọi người phụ nữ ở ngôi thứ ba với ý coi khinh: thị đã tẩu thoát thị nhìn trâng trố khắp một lượt." thị chính," việc hành chính của một thành phố thị xã." thị giác, dt. sự nhận cảm bằng mắt nhìn: cơ quan thị giác. thị hiếu," khuynh hướng của đông đảo quần chúng ưa thích một thứ gì thuộc sinh hoạt vật chất có khi cả văn hóa nhất là các đồ mặc và trang sức thường chỉ trong một thời gian không dài : kiểu áo đó đúng thị hiếu của phụ nữ hiện nay." thị lang," chức quan ở triều đình phong kiến dưới tham tri." thị lực, d. độ nhìn rõ của mắt; sức nhìn. thị lực giảm sút. kiểm tra thị lực. thị nữ, con gái hầu trong thời phong kiến. thị oai, nh. thị uy. thị phi, 1.t. phải và trái: chưa biết thị phi ra sao. 2. d. lời bàn tán chê bai. thị sát," xem xét tại chỗ để theo dõi công việc nhận định tình hình." thị thực, nhận là có thực : đơn có chủ tịch xã thị thực. thị tì, đầy tớ gái trong xã hội cũ. thị tộc, d. tổ chức cơ sở của xã hội nguyên thuỷ bao gồm nhiều gia đình lớn cùng một tổ tiên và có kinh tế chung. thị tộc mẫu quyền. totem thị tộc. thị trấn," dt. nơi tập trung đông dân sinh sống chủ yếu bằng nghề buôn bán thủ công thường là trung tâm của huyện: thành lập các thị trấn bán hàng ở thị trấn của huyện." thị trường," d. 1. nơi tiêu thụ hàng hóa : xưa thực dân pháp định biến đông dương thành thị trường độc chiếm của chúng. 2. quan hệ trao đổi hàng hóa giữa các thương nhân các tập đoàn trong điều kiện hàng hóa phải bán cùng một giá trong cùng một thời gian : giá dầu mỏ tăng trên thị trường thế giới. thị trường dân tộc. nền kinh tế của một nước đã đi đến chỗ thống nhất không có thế lực phong kiến cát cứ các địa phương." (lý) khoảng không gian mà mắt trông thấy được khi nhìn qua một dụng cụ quang học. thị trưởng, d. người đứng đầu cơ quan hành chính thành phố ở một số nước. thị uy, cg. thị oai. phô trương sức mạnh của mình để cảnh cáo. thị vệ, lính hộ vệ nhà vua (cũ). thị xã," dt. khu vực tập trung đông dân cư là trung tâm của tỉnh nhỏ hơn thành phố lớn hơn thị trấn chủ yếu là sản xuất thủ công nghiệp và buôn bán: uỷ ban nhân dân thị xã dạy học ở ngoài thị xã." thia lia," trò chơi ném nghiêng mảnh sành mảnh ngói xuống nước cho nảy lên nhiều lần." thia thia, x. cá thia thia. thìa," d. dụng cụ có một cái cán nối liền với một phần trũng dùng để múc thức ăn lỏng." thìa là," loài cây thuộc họ mùi lá bản hẹp có mùi thơm dùng làm rau ăn." thích," 1 đg. 1 (id.). dùng vũ khí có mũi nhọn mà đâm. thích lưỡi lê vào bụng. 2 thúc vào người. đưa khuỷu tay thích vào sườn bạn để ra hiệu. thích đầu gối vào bụng. 3 dùng mũi nhọn mà châm vào da thành dấu hiệu chữ viết rồi bôi chất mực cho nổi hình lên. thích chữ vào cánh tay." " 2 đg. có cảm giác bằng lòng dễ chịu mỗi khi tiếp xúc với cái gì hoặc làm việc gì khiến muốn tiếp xúc với cái đó hoặc làm việc đó mỗi khi có dịp. thích cái mới lạ. thích nhạc cổ điển. thích sống tự lập. rất thích được khen. nhìn thích mắt (thấy muốn nhìn)." thích chí, được thỏa ý muốn. thích dụng, thích hợp để dùng vào việc gì. thích đáng," tt. phù hợp và thoả đáng yêu cầu nào đó: có sự quan tâm chú ý thích đáng câu trả lời chưa thích đáng." thích hợp, đúng với yêu cầu : giải pháp thích hợp với đời sống tập thể. thích khách, d. người mang vũ khí tới gần để ám sát nhân vật quan trọng thời xưa. thích nghi," đgt. quen dần phù hợp với điều kiện mới nhờ sự biến đổi điều chỉnh nhất định: sinh vật thích nghi với điều kiện sống thích nghi với nề nếp sinh hoạt mới." thích thú, cảm thấy vui vì được như ý muốn : thích thú tìm được đủ sách tham khảo. thích ứng," đg. 1 có những thay đổi cho phù hợp với điều kiện mới yêu cầu mới. lối làm việc thích ứng với tình hình mới. phương pháp thích ứng để giáo dục trẻ em. 2 (id.). như thích nghi." thiếc," d. kim loại trắng dễ nóng chảy dễ dát mỏng không gỉ dùng để mạ làm giấy gói chống ẩm mốc chế hợp kim. giấy thiếc." thiêm thiếp, mơ màng sắp ngủ. thiềm, d. từ dùng trong văn học cũ để chỉ mặt trăng: cung thiềm. thiềm thừ, con cóc (cũ). thiên," 1 dt. 1. từng phần của một quyển sách lớn thường gồm nhiều chương: luận ngữ gồm có 20 thiên. 2. bài tác phẩm có giá trị: ngụ tình tay thảo một thiên luật đường (truyện kiều) thiên phóng sự." 2 dt. một trăm giạ: một thiên lúa. " 3 đgt. nghiêng lệch về một mặt một phía nào đó: báo cáo thiên về thành tích lối đá thiên về tấn công." 4 đgt. dời đi: thiên đi nơi khác thiên đô về thăng long. thiên bẩm, cg. thiên phú. nói tính tình có sẵn từ khi sinh ra. thiên can, nh. thập can. thiên cầu," d. 1. mặt cầu tưởng tượng coi như có bán kính vô cùng lớn có tâm ở mặt người quan sát đứng trên mặt đất và chứa những thiên thể rải rác trong không gian vũ trụ. 2. quả cầu trên mặt có ghi những chòm sao với những ngôi sao chính dùng làm giáo cụ trực quan." thiên chúa, d. (id.). chúa trời. đạo thiên chúa*. thiên cổ, lâu đời : lưu danh thiên cổ. người thiên cổ. người đã chết. thiên cơ, lẽ mầu nhiệm của trời (cũ). tiết lộ thiên cơ. để lộ bí mật mầu nhiệm. thiên cung, cung trên trời (cũ) thiên di, dời đi nơi khác. thiên đầu thống," bệnh tăng huyết áp bên trong mắt làm cho nhãn cầu cứng mắt mờ có thể hỏng và đầu nhức." thiên địa, trời đất. thiên đình," triều đình ở trên trời do thượng đế ngự trị theo mê tín." thiên đỉnh, d. điểm gặp nhau tưởng tượng giữa đường thẳng đứng đi qua vị trí người quan sát và vòm trời. mặt trời đi qua thiên đỉnh. thiên đường," d. nơi linh hồn những người gọi là rửa sạch tội lỗi được hưởng sự cực lạc vĩnh viễn sau khi chết theo một số tôn giáo; cũng dùng để chỉ thế giới tưởng tượng đầy hạnh phúc. lên thiên đường. xây dựng thiên đường trên trái đất (b.)." thiên hà," (thiên) d. 1. hệ thống thống sao có hình tương tự một đĩa tròn phồng ở giữa gồm một trăm tỷ ngôi sao trong đó có mặt trời và những đêm trong hiện trước mắt người quan sát từ quả đất dưới dạng một dải sáng vắt ngang trời thành một vòng tròn gọi là ngân hà. 2. hệ thống sao tương tự hệ thống trong đó có mặt trời rải rác tới một số vô cùng lớn cho đến tận giới hạn có thể quan sát được của vũ trụ." thiên hạ, dt. 1. mọi nơi mọi vùng: đi khắp thiên hạ thiên hạ thái bình. 2. người đời: thiên hạ lắm kẻ anh tài không che nổi tai mắt thiên hạ. thiên hình vạn trạng, nhiều hình nhiều vẻ. thiên hướng, khuynh hướng lệch về một bên. thiên kiến," d. ý kiến thiên lệch không đúng thiếu khách quan." thiên kim, ngàn vàng (cũ). thiên kim tiểu thư. từ cũ chỉ người con gái nhà quý phái. thiên kỷ, nh. thiên niên kỷ. thiên lôi," dt. thần làm ra sấm sét theo trí tưởng tượng của người xưa: thiên lôi chỉ đâu đánh đấy." thiên lý, nghìn dặm. đường thiên lý. đường rất dài (cũ). lẽ trời (cũ). " loài cây leo; lá hình tim hoa mọc thành cụm màu vàng lục dùng để nấu canh." thiên mệnh, mệnh trời. thiên nga," d. chim ở nước cỡ lớn cùng họ với ngỗng lông trắng hoặc đen sống ở phương bắc thường nuôi làm cảnh." thiên nhan, mặt vua (cũ). thiên nhiên, dt. toàn bộ những gì đang có chung quanh con người mà không phải do con người tạo nên: cảnh thiên nhiên tươi đẹp cải tạo thiên nhiên. thiên niên kỷ, thời gian mười thế kỷ. thiên phú, nh. thiên bẩm. thiên sứ," người của trời sai xuống trần gian để làm một việc gì theo mê tín." thiên tai," d. hiện tượng thiên nhiên tác hại lớn đến sản xuất và đời sống như bão lụt hạn hán giá rét động đất v.v. khắc phục thiên tai. đề phòng thiên tai." thiên tài," dt. 1. tài năng nổi bật hơn hẳn mọi người dường như được trời phú cho: thiên tài quân sự thiên tài xuất chúng. 2. người có tài năng nổi bật hơn hẳn mọi người: nguyễn huệ là một thiên tài quân sự." thiên tạo," có một cách tự nhiên không phải do người làm ra." thiên thai," chỗ tiên ở theo thần thoại." thiên thần, d. thần ở trên trời. đẹp như thiên thần. sức mạnh thiên thần. thiên thể," dt. tên gọi chung cho các ngôi sao các hành tinh: phát hiện ra một thiên thể mới." thiên thời," thời cơ thuận lợi : thiên thời địa lợi nhân hòa là ba điều kiện để thắng địch. bệnh thiên thời. bệnh dịch xảy ra theo thời tiết." thiên thu," ngàn năm mãi mãi." thiên tính," d. tính vốn có do trời phú cho. thiên tính thông minh." thiên triều, từ mà các nước nhỏ ở trung quốc xưa dùng để gọi triều đình của hoàng đế trung quốc. thiên tuế," dt. cây cảnh cao 1-3m lá dài cuống lá dài 30cm mang mỗi bên một dãy gai sống lá hơi hình lòng thuyền mang mỗi bên 80-100 lá chét hình đường chỉ - ngọn giáo đôi khi hình lưỡi hái." thiên tư, tính chất con người có sẵn khi sinh ra: thiên tư tài mạo tuyệt vời (k). " sai lệch không công bằng: đối xử thiên tư." thiên tử, từ dùng để tôn xưng vua ở trung quốc và ở việt nam trong thời phong kiến. thiên văn," ""thiên văn học"" nói tắt." thiên văn học, d. khoa học nghiên cứu về các thiên thể. thiên vị," đgt. không công bằng không vô tư chỉ coi trọng nâng đỡ một phía: đối xử thiên vị trọng tài thiên vị cho đội chủ nhà." thiền, d. nh. phật : cửa thiền ; đạo thiền. thiền sư, vị sư cấp cao. thiển cận," nông cạn chỉ nhìn thấy việc gần: ý kiến thiển cận." thiển kiến, cg. thiển ý. từ dùng một cách khiêm tốn để nói về ý kiến của mình. thiển ý," d. (kc.). ý nghĩ ý kiến nông cạn (dùng để tự nói về mình với ý khiêm nhường). theo thiển ý của tôi." thiến, đgt. 1. cắt bỏ tinh hoàn hoặc buồng trứng của súc vật để dễ nuôi béo: thiến trâu gà trống thiến. 2. cắt bỏ một phần nào trên thân cây hoặc thân thể con vật: thiến cành cây tưng hửng như chó thiến đuôi. thiện," t. tốt lành hợp với đạo đức : điều thiện ; việc thiện." thiện cảm," d. tình cảm tốt ưa thích đối với ai. gây được thiện cảm. cái nhìn đầy thiện cảm. thái độ có thiện cảm." thiện chí, dt. ý định tốt khi làm gì: thái độ thiếu thiện chí một việc làm đầy thiện chí. thiện chiến, chiến đấu giỏi : quân thiện chiến. thiện nam tín nữ, tín đồ phật giáo nói chung. thiện nghệ," t. (kng.). giỏi nghề lành nghề. một tay lái thiện nghệ. làm có vẻ rất thiện nghệ." thiện tâm," dt. lòng từ thiện lòng lành." thiện xạ, người bắn giỏi. thiện ý, d. ý định tốt lành trong quan hệ với người khác. tỏ rõ thiện ý. câu nói đầy thiện ý. thiêng," t. 1. cg. thiêng liêng. có phép hiệu nghiệm làm cho người ta phải sợ phải tin theo mê tín: đền thiêng; ma thiêng. 2. dự kiến dự báo đúng: lời nói thiêng." thiêng liêng," tt. 1. thiêng nói chung: ngôi đền rất thiêng liêng. 2. cao quý nhất rất đáng tôn thờ kính trọng cần được giữ gìn: tình cảm thiêng liêng lời thề thiêng liêng." thiếp, đg. nh. thếp : thiếp vàng " t. mê hẳn mất tri giác : nằm thiếp đi vì mệt quá." " d. 1. tấm thiếp nhỏ có ghi tên và chức vụ mình. 2. giấy mời của tư nhân trong một dịp đặc biệt : đưa thiếp mời ăn cưới." d. tập giấy có chữ hán của người chữ tốt để lại. 1. d. vợ lẽ : năm thiếp bảy thê. 2. từ mà người phụ nữ thời xưa dùng để tự xưng với nam giới. thiệp, 1 d. (ph.). thiếp. thiệp mời. " 2 t. (kng.). tỏ ra từng trải lịch sự trong cách giao thiệp. người rất thiệp. tay thiệp đời." thiết," đgt. tỏ ra rất cần rất muốn có: chẳng thiết gì nữa không thiết ăn uống gì cả." thiết bì, nói nước da đen sạm như sắt. thiết bị," d. 1. sự trang bị máy móc dụng cụ. 2. máy móc dụng cụ ở một cơ sở sản xuất xây dựng." thiết chế, nh. thể chế. thiết giáp, d. 1 vỏ bọc bằng thép dày; thường dùng để gọi xe bọc thép. xe thiết giáp. một đoàn xe tăng và thiết giáp. 2 tên gọi chung xe tăng và xe bọc thép. binh chủng thiết giáp. đơn vị thiết giáp. thiết giáp hạm, tàu chiến lớn có bọc vỏ thép. thiết kế," i. đgt. làm đồ án xây dựng một bản vẽ với tất cả những tính toán cần thiết để theo đó mà xây dựng công trình sản xuất sản phẩm: thiết kế công trình nhà văn hoá thiết kế và thi công. ii. dt. bản thiết kế: xây dựng theo thiết kế mới." " (xã) h. bá thước t. thanh hoá." thiết lập, dựng nên : thiết lập một ủy ban bảo vệ nhi đồng. thiết mộc," d. tên gọi chung các loại gỗ quý rất cứng (ví như sắt). đinh lim sến táu là hạng thiết mộc. dùng toàn thiết mộc để làm cột kèo." thiết nghĩ, cg. thiết tưởng. nghĩ theo ý riêng. thiết quân luật, x. quân luật. thiết tha, nh. tha thiết. thiết thân, có quan hệ mật thiết đến chính mình : lợi ích thiết thân. thiết thực," t. 1 sát hợp với yêu cầu với những vấn đề của thực tế trước mắt. việc làm thiết thực. thiết thực giúp đỡ. những quyền lợi thiết thực. 2 có óc thực tế thường có những hành động thiết thực. con người thiết thực." thiết tưởng, nh. thiết nghĩ. thiết yếu," tt. rất quan trọng và cần thiết không thể thiếu được: các hàng hoá thiết yếu một nhu cầu thiết yếu." thiệt, (đph) ph. x. thực : thiệt là hay ; đẹp thiệt. " t cg. thiệt thòi. kém phần lợi hại đến mất : thiệt đây mà có ích gì đến ai (k); cướp công cha mẹ thiệt đời xuân xanh (k)." thiệt hại," t. (hoặc d.). bị mất mát về người về của cải vật chất hoặc tinh thần. mùa màng bị thiệt hại vì trận bão. hạn chế thiệt hại ở mức thấp nhất. bồi thường thiệt hại." thiệt mạng," đgt. chết một cách oan uổng phí hoài: vụ tai nạn làm nhiều người thiệt mạng cuộc chiến tranh làm thiệt mạng hàng nghìn dân lành." thiệt thòi, nh. thiệt: công đeo đẳng chẳng thiệt thòi lắm ru (k). thiêu, đg. đốt cháy : thiêu thi hài sư cụ ; lửa thiêu mất cả xóm. thiêu thân," dt. 1. tên gọi chung các loại bọ cánh nửa và bọ nhỏ có cánh ban đêm thường bay vào đèn: lao vào chỗ chết như con thiêu thân. 2. tên gọi thông thường của phù du." thiều quang, từ dùng trong văn học cũ chỉ ngày mùa xuân : thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi (k) . thiểu não," t. 1 (cũ). buồn rầu đau khổ. 2 có dáng vẻ khổ sở trông đáng thương. trông ủ rũ thiểu não. vẻ mặt thiểu não." thiểu số, dt. số ít; trái với đa số (số nhiều): thiểu số phục tùng đa số. thiếu," t. dưới mức cần phải có không đủ hụt : thiếu tiền ; tháng thiếu." bảo chức quan to trong triều đình phong kiến. " gì có đầy đủ : hàng xếp đầy tủ kính thiếu gì" thiếu gì," có đầy đủ: hàng xếp đầy tủ kính thiếu gì!" thiếu hụt," t. bị thiếu mất đi một phần không đủ (nói khái quát). chi tiêu thiếu hụt. quân số bị thiếu hụt. bổ sung những chỗ thiếu hụt của ngân sách." thiếu nhi," d. trẻ em thuộc các lứa tuổi thiếu niên nhi đồng. giáo dục thiếu nhi. câu lạc bộ thiếu nhi." thiếu niên," trẻ em ít tuổi hơn thanh niên vào khoảng từ mười tuổi đến mười lăm mười sáu tuổi. đội thiếu niên tiền phong. tổ chức thiếu niên nhằm mục đích giáo dục ở các nước xã hội chủ nghĩa." thiếu nữ, người con gái trong lứa tuổi dưới thanh nữ. thiếu phụ, dt. người phụ nữ trẻ đã có chồng: một thiếu phụ tốt bụng. thiếu sinh quân, người thiếu niên học tại một trường quân sự. thiếu sót," d. điều còn thiếu còn sai sót. những thiếu sót trong bản báo cáo. thấy được thiếu sót của bản thân. bổ khuyết kịp thời những thiếu sót." thiếu tá," dt. bậc quân hàm thấp nhất trong cấp tá dưới trung tá: được phong thiếu tá." thiếu thốn, dưới mức cần dùng: ăn thiếu thốn. thiếu thời, thuở còn trẻ. thiếu tướng," võ quan cao cấp ở dưới cấp trung tướng." thím," dt. vợ của chú: đến chơi nhưng chỉ có thím ở nhà còn chú thì đi vắng thím rất quý cháu." thin thít," im lặng không nói hay không khóc: ngồi thin thít. thin thít như thịt nấu đông. im lặng hoàn toàn không nói gì." thìn, d. chữ thứ năm trong hàng chi: giờ thìn; năm thìn. t. nói tính nết thuần và tốt (cũ): nguyệt nga khi ấy càng thìn nết na (lvt). " đg. gìn gìn giữ (cũ): hết kính hết thìn bề tiến thoái (nguyễn trãi)." thình, t. từ mô phỏng tiếng to và rền như tiếng của vật nặng rơi xuống hay tiếng va đập mạnh vào cửa. rơi đánh thình một cái. tiếng đập cửa thình thình. thình lình," pht. bỗng nhiên bất ngờ không hề biết trước lường trước: thình lình bị tấn công trời đang nắng thình lình đổ mưa." thình thịch, tiếng đánh hay đập mạnh và không giòn: đấm thình thịch vào lưng. thỉnh, đg. đánh chuông. đg. mời một cách trân trọng : thỉnh khách. thỉnh cầu, đg. (trtr.). xin điều gì với người bề trên có quyền thế. thỉnh giáo, đgt. xin dạy bảo cho: đến thỉnh giáo ở các bậc đại sư. thỉnh kinh, đi xin kinh phật ở nước ngoài (cũ): lê đại hành cho sứ sang trung quốc thỉnh kinh. thỉnh thị," đg. xin ý kiến chỉ thị của cấp trên để giải quyết việc gì. việc này quan trọng cần thỉnh thị cấp trên." thỉnh thoảng," pht. đôi khi ít khi không thường xuyên: thỉnh thoảng mới có người qua lại thỉnh thoảng ghé đến nhà bạn chơi." thính," d. bột làm bằng gạo rang vàng giã nhỏ có mùi thơm : trộn thính vào nem." t. 1. nhạy cảm đối với mùi hoặc tiếng : thính mũi ; thính tai. 2. có khả năng nhận biết nhanh về tình thế : thính về chính trị. thính giả," d. người nghe biểu diễn ca nhạc hoặc diễn thuyết v.v. thính giả của đài phát thanh. diễn thuyết trước hàng trăm thính giả." thính giác, dt. sự nhận cảm âm thanh: tai là cơ quan thính giác có thính giác tốt. thịnh," . phát đạt yên vui : nước thịnh dân giàu." thịnh hành," tt. rất phổ biến rất thông dụng được nhiều người biết đến và ưa chuộng: kiểu quần áo đang thịnh hành đạo phật thịnh hành ở nhiều nước." thịnh nộ, cơn giận lớn. thịnh soạn," t. (bữa ăn) có nhiều món ngon và được chuẩn bị chu đáo lịch sự. làm cơm rượu thịnh soạn đãi khách." thịnh suy, hưng vượng và suy đồi. thịnh tình," d. (cũ; kc.). tình cảm tốt đẹp dành riêng trong đối xử tiếp đón (thường là với khách lạ). cảm tạ tấm thịnh tình của chủ nhà." thịnh vượng, phát đạt giàu có lên : làm ăn thịnh vượng. thịt," i d. 1 phần mềm có thớ bọc quanh xương trong cơ thể người và động vật. thịt lợn. thịt nửa nạc nửa mỡ. có da có thịt*. 2 phần chắc ở bên trong lớp vỏ quả vỏ cây. quả xoài dày thịt. loại gỗ thịt mịn." ii đg. (kng.). làm (nói tắt). bắt gà để thịt. thịt thà, thịt súc vật nói chung: chợ đầy thịt thà cá mú. thiu," 1 đgt. mơ màng sắp ngủ: mới thiu ngủ thì có người gọi dậy." 2 tt. (thức ăn uống đã nấu chín) bị hỏng có mùi khó chịu: cơm thiu nước chè thiu nồi thịt bị thiu. thiu thiu," mơ màng lim dim ngủ: sinh vừa tựa án thiu thiu dở chiều như tỉnh dở chiều như mê mê (k)." thò," đg. 1 đưa một bộ phận nào đó ra hẳn phía ngoài vật che chắn qua một chỗ hở để cho lộ hẳn ra. thò đầu ra cửa sổ. thò tay ra. áo trong để thò ra ngoài. suốt ngày không dám thò mặt đi đâu (kng.). 2 (kng.; kết hợp hạn chế). đưa vào sâu bên trong của một vật đựng qua miệng của nó thường để lấy cái gì. thò tay vào túi định lấy cắp. thò đũa vào nồi." thò lò," 1 dt. lối đánh bạc thời trước bằng con quay có sáu mặt số: đánh thò lò." 2 đgt. (nước mũi) chảy ra thành vệt dài lòng thòng: thò lò mũi xanh. thỏ," d. 1. loài động vật gặm nhấm tai to nuôi để ăn thịt và lấy lông (làm bút nho...). 2. ""ngọc thỏ"" nói tắt từ dùng trong văn học cũ chỉ mặt trăng : ngoài hiên thỏ đã non đoài ngậm gương (k)." thỏ thẻ," t. từ gợi tả tiếng nói nhỏ nhẹ thong thả dễ thương. thỏ thẻ như trẻ lên ba. giọng oanh thỏ thẻ (giọng con gái)." thó, đg. lấy trộm những cái nhỏ nhặt (thtục): thó mất gói kẹo. thọ," i. đgt. sống lâu cao tuổi: cụ ông thọ hơn cụ bà chúc thọ. ii. dt. tuổi thọ nói tắt: giảm thọ hưởng thọ." thọ chung, nói người già chết (cũ). thoa, đg. nh. xoa : thoa chỗ sưng cho đỡ đau. " d. trâm cài đầu của phụ nữ xưa : chiếc thoa với bức tờ mây duyên này thì giữ vật này của chung (k)." thoai thoải, tt. thoải (mức độ giảm nhẹ): sườn đồi thoai thoải. thoải mái," dễ chịu khoan khoái : việc làm thoải mái." thoái," đg. 1. lui rút lui: thoái quân. tiến thoái lưỡng nan. ở một tình thế khó xử tiến không được lùi không xong. 2. từ chối: xin thoái." thoái thác," đgt. kiếm cớ từ chối không làm điều người khác yêu cầu: thoái thác nhiệm vụ được giao." thoái trào, phong trào cách mạng đã xuống. thoái vị," từ bỏ ngôi vua: năm 1945 bảo đại thoái vị." thoang thoảng, hơi có mùi bay tới: hãy còn thoang thoảng hương trầm chưa phai (k). thoảng, t. đưa nhẹ qua : gió thoảng; thoảng mùi hương. thoáng, ph. vút qua: đến chơi thoáng một cái rồi về ngay. t. quang đãng mát mẻ: nhà thoáng. thoáng khí, quang đãng mát mẻ. thoát," t. 1. ra khỏi chỗ nguy nơi bị giam: thoát nạn; thoát chết. 2. xong hết một cách hài lòng: thoát nợ." ph. nói dịch lột được hết ý của nguyên văn: bài thơ dịch thoát lắm. thoát ly," tách khỏi không còn liên quan nữa: thoát ly gia đình; thoát ly thực tế." thoát thai, xuất hiện dưới một hình thức mới từ một cái cũ: truyện kiều thoát thai từ truyện kim vân kiều của thanh tâm tài nhân. thoát thân, đg. thoát khỏi tình trạng nguy hại đến tính mạng. tìm kế thoát thân. mong được thoát thân. thoát trần," cg. thoát tục. đi tu: thoát trần một gót thiên nhiên cái thân ngoại vật là tiên trên đời (cgo)." thoát tục, nh. thoát trần. thoát xác, lột da: ve sầu thoát xác. thoạt, ph. vừa mới: thoạt nhìn đã nhận ra ngay. thoạt đầu, nh. thoạt tiên. thoạt tiên," cg. thoạt đầu thoạt kỳ thủy. lúc đầu trước hết : thoạt tiên bắn trọng pháo rồi mới xung phong." thoăn thoắt," t. từ gợi tả dáng cử động tay chân rất nhanh nhẹn nhịp nhàng trong một động tác liên tục. bước đi thoăn thoắt. lên xuống thoăn thoắt. đôi tay cô thợ dệt thoăn thoắt." thoắt, ph. vụt chốc: trượng phu thoắt đã động lòng bốn phương. thóc, d. hạt lúa còn cả vỏ trấu. thóc gạo," dt. thóc và gạo lương thực nói chung: cần nhiều thóc gạo nuôi quân." thóc lúa, thóc nói chung. thóc mách, tò mò để biết chuyện và đem đi nói. thọc," đg. 1 đưa mạnh vào sâu bên trong một vật khác. thọc tay vào túi. thọc gậy xuống nước xem nông sâu. thọc sâu*. 2 (kng.). xen ngang vào can thiệp vào một cách thô bạo. đừng thọc vào chuyện của người khác." thoi," 1 dt. 1. bộ phận của khung cửi hay máy dệt ở giữa phình to hai đầu thon dần và nhọn có lắp suốt để luồn sợi: chạy như con thoi tiếng thoi đưa lách cách. 2. thuyền dài hai đầu nhọn có hình giống chiếc thoi: thuyền thoi." 2 dt. thỏi nhỏ: thoi vàng thoi mực tàu. " 3 đgt. khng. thúc mạnh đánh mạnh bằng nắm đấm hoặc cùi tay vào thân thể người khác: thoi cho nó mấy cái." thoi thóp, còn thở rất yếu khi sắp chết. thoi thót, lác đác: chim non thoi thót về rừng (k). thòi," t. chìa một phần ra ngoài lòi ra: tà áo trong thòi ra ngoài." thòi lòi, thò ra một cách lôi thôi: thắt lưng thòi lòi ra cạnh sườn. thỏi, d. từ đứng trước các danh từ chỉ những vật nhỏ và dài : thỏi vàng; thỏi sắt. thói," d. lối cách sống hay hoạt động thường không tốt được lặp lại lâu ngày thành quen. thói hư tật xấu. giở thói du côn. mãi mới bỏ được thói nghiện ngập. đất có lề quê có thói (tng.)." thói đời, cách ăn ở xấu thường thấy ở nhiều người: thói đời đen bạc. thói quen," dt. lối cách sống hay hành động do lặp lại lâu ngày trở thành nếp rất khó thay đổi: thói quen ngủ sớm dậy muộn tập cho thành thói quen thói quen nghề nghiệp." thói thường, nh. thói. ngh. 1. thói tục, thói quen trở thành tục lệ : bỏ thói tục mà chạy linh đình. thom thóp," nói lo ngại lâu không khuây được: â m mưu bại lộ lo thom thóp." thòm thèm, chưa được đủ thích miệng: ăn còn thòm thèm thòm thòm, 1. tiếng trống đánh liên hồi. 2. tiếng tim đập mạnh: trống ngực đánh thòm thòm. thỏm, ph. nói rơi vào một cách gọn ghẽ: nút nhỏ lọt thỏm vào chai. thon," t. 1 có hình dài tròn và nhỏ dần về phía đầu. ngón tay thon hình búp măng. chiếc thuyền hình thon dài như con thoi. 2 có hình dáng nhỏ gọn tròn trặn (thường nói về cơ thể người phụ nữ). dáng người thon. khuôn mặt thon." thon thót, nói giật mình mạnh và nhiều lần: giật mình thon thót. thong dong," tt. thung dung: trong quân có lúc vui vầy thong dong mới kể những ngày hàn vi (truyện kiều)." thong manh, tật của mắt nhìn không rõ hoặc mù hẳn do thể thủy tinh đục hay mờ. thong thả," 1. ph. 1. chậm rãi từ tốn: ăn thong thả. 2. có ít việc nhàn rỗi: khi nào thong thả tôi đến chơi với anh. 3. sau đây: thong thả rồi sẽ giải quyết." thòng," d. dòng một cái dây thả bằng dây : thòng cái thừng để kéo bàn lên gác ; thòng gầu xuống giếng." thòng lọng, vòng dây buộc sao cho thắt chặt lại được khi người ta giật mạnh một đầu dây: ném thòng lọng để bắt chó. thõng, t. bỏ xuống không dựa vào đâu: ngồi trên cây thõng chân. d. thứ vò nhỏ và dài. thõng thẹo, mềm yếu và chậm chạp: đi thõng thẹo. thóp," d. hai khe hở giữa đỉnh đầu và ở trán trẻ mới sinh chỗ tiếp giáp của các mảnh xương sọ phát triển chưa đầy đủ." thót," . t. 1. hẹp và thắt lại ở một phần: cái hũ thót đáy. 2.thu hẹp làm cho nhỏ lại lép đi: thót bụng." " ph. trong một chớp mắt vụt qua: chạy thót đi đâu mất." thọt, 1 t. có một chân teo lại và ngắn hơn chân kia do bị tật. người thọt. chân trái bị thọt. 2 p. chạy thẳng một mạch vào bên trong; tọt. chạy thọt vào nhà. thô," tt. 1. có hình dáng to bè ra đường nét thiếu mềm mại trông không thích mắt: dáng người thô đôi bàn tay thô thô kệch. 2. thiếu tế nhị thanh nhã: câu văn còn thô lời nói thô quá thô bạo thô bỉ thô lậu thô lỗ thô thiển thô tục. 3. ở trạng thái mộc chưa được tinh tế: dầu thô tơ thô thô sơ." thô bạo," ph t. 1. cục cằn và lỗ mãng. 2. trắng trợn: vi phạm thô bạo hiệp định." thô bỉ, cục cằn và vô lễ : cử chỉ thô bỉ. thô kệch, cục mịch vụng về. thô lậu," cục mịch và hẹp hòi nông cạn: kiến thức thô lậu." thô lỗ, thô và vụng: ăn nói thô lỗ. thô sơ," t. đơn giản sơ sài chưa được nâng cao về mặt kĩ thuật. vũ khí thô sơ. phương tiện vận tải thô sơ." thô thiển, thô và nông: kiến thức thô thiển. thô tục, tt. thô lỗ và tục tằn: chửi rủa thô tục ăn nói thô tục ăn uống thô tục. thồ, 1. d. giá bắc lên lưng ngựa để chở đồ. 2. đg. chuyên chở bằng ngựa hay bằng các phương tiện nhỏ khác: thồ muối bằng xe đạp. 3. t. dùng để thồ: xe thồ; ngựa thồ. thổ," đg. mửa ra hộc ra : thổ huyết." t. nói âm thanh nặng và thấp : tiếng thổ. " d. một trong ngũ hành là kim mộc thủy thổ hỏa." thổ âm, giọng nói của một địa phương: thổ âm móng cái. thổ công," d. 1. thần coi đất của mỗi nhà theo mê tín. 2. người thông thạo địa lý một vùng (thtục): thổ công hà nội." thổ dân," d. người dân sinh sống từ lâu đời ở một địa phương nào đó thường ở tình trạng lạc hậu trong quan hệ với người dân văn minh hơn từ nơi khác đến. thổ dân da đỏ. nhờ một thổ dân dẫn đường." thổ địa," d. 1. ruộng đất. 2. cg. ông địa. thần đất theo mê tín. 3. người có nước da tái đen." thổ huyết, nôn ra máu. thổ lộ," đgt. nói ra điều thầm kín trong lòng: thổ lộ tâm tình thổ lộ tình yêu giữ kín mọi chuyện không thổ lộ cho ai biết." thổ mộ," xe một ngựa kéo dùng để chở hàng ở nam bộ." thổ nghi, tính chất đất đai của một nơi hợp với một số cây cối: ở thổ nghi cao bằng một số cây miền ôn đới có thể lớn nhanh. thổ ngữ, tiếng nói riêng của một nơi: thổ ngữ nghệ an. thổ nhưỡng," chất đất xét về mặt trồng trọt." thổ nhưỡng học, khoa học nghiên cứu thổ nhưỡng. thổ phỉ, d. giặc phỉ chuyên quấy phá ở ngay địa phương mình. tiễu trừ thổ phỉ. thổ phục linh," loài cây leo thuộc họ hành tỏi củ dùng trị bệnh sốt rét." thổ sản," sản phẩm nông nghiệp của một địa phương: cam là thổ sản của thanh hóa nghệ an." thổ tả," 1. d. bệnh dịch triệu chứng là vừa nôn nhiều vừa đi đại tiện nhiều ra nước. 2. t. tồi tệ lắm: cái xe thổ tả." thổ trạch, đất và nhà ở: thế thổ trạch. thốc, ph. mạnh và nhanh: đánh thốc vào đồn địch; nôn thốc. thộc, ph. nói chạy thẳng và nhanh: chạy thộc vào nhà. thôi," i. đg. ngừng hẳn lại đình chỉ : thôi việc ; nghịch dại bảo mãi không thôi. ii. th. từ hô bảo ngừng lại : thôi ! im ngay ! .iii. ph. 1. không quá thể không có gì hơn nữa : hai người thôi cũng đủ ; chỉ cần sức học lớp năm thôi ; mới đến hôm qua thôi. 2. từ diễn ý thất vọng có nghĩa ""thế là hết"" : thôi còn chi nữa mà mong (k) . 3. rồi sau sau đó : tôi đã biết tính chồng tôi cơm no thì nước nước thôi lại trầu (cd)." d. 1. quãng đường dài : chạy một thôi mới đuổi kịp. 2. hơi lâu: mắng một thôi. đg. nói màu lan ra khi bị ẩm hay ướt : cái khăn thôi đen cả chậu nước. t. nói the lụa dài ra vì đã dùng lâu : áo the thôi đến một gấu. thôi miên," i đg. tác động vào tâm lí đến người nào đó gây ra trạng thái tựa như ngủ làm cho dễ dàng chịu sự ám thị của mình. thuật thôi miên. ngồi ngây người nghe từng lời như bị thôi miên." ii d. những thủ thuật để (nói khái quát). chữa bệnh bằng thôi miên. thôi thối, hơi thối: bùn ao thôi thối. thôi thúc," đgt. giục giã khiến cảm thấy muốn được làm ngay không trễ nải được: tiếng trống thôi thúc nhiệm vụ thôi thúc tiếng gọi quê hương thôi thúc trong lòng." thổi," đg. 1. sinh ra gió bằng hơi phát từ mồm : thổi cho bếp cháy to. 2. làm cho đầy không khí bằng hơi phát từ mồm : thổi cái bong bóng lợn.3. sinh ra âm thanh bằng hơi mồm thổi vào một số nhạc cụ : thổi sáo. 4. nói không khí chuyển động thành gió : bão thổi đổ nhà. 5. tâng bốc nịnh nọt (thtục) : bồi bút thổi quan thầy." đg. 1. nấu gạo thành cơm hoặc xôi. 2. làm cho chảy mềm các kim loại : thổi vàng. thổi nấu, nấu cơm và làm thức ăn nói chung. thổi phồng," đg. (kng.). thêm thắt nói quá sự thật. thổi phồng khuyết điểm. thổi phồng thành tích." thối," 1 đgt. đphg thoái: lúc tiến lúc thối thối chí thối lui." " 2 đgt. đphg trả lại tiền thừa: thối tiền cho khách không có tiền lẻ để thối lại." " 3 i. tt. có mùi khó ngửi lợm tởm như mùi phân tươi hoặc mùi xác chết lâu ngày: thối như cóc chết. ii. đgt. 1. bị rữa nát trở nên có mùi thối: trứng thối cây cối ngập nước thối hết. 2. (bom đạn) bị hỏng không thể nổ được: đạn thối bom thối." thối hoắc, thối lắm. thối hoăng, thối lan rộng ra. thối nát," hư hỏng từ nền tảng cơ sở : chế độ phong kiến thối nát." thối tai," viêm tai giữa kinh niên chảy mủ có mùi nặng." thối tha, t. 1. thối nói chung: xã hội phong kiến thối tha. 2. hư hỏng: đồ thối tha. thối thây," từ dùng để mắng người đàn bà con gái hư hỏng (thtục)." thồm lồm, bệnh lở loét ở vành tai. thôn," d. khu vực dân cư ở nông thôn gồm nhiều xóm và là một phần của làng hoặc xã." thôn dã," dt. thôn quê nông thôn: thích xuống ở thôn dã sống ẩn dật ở thôn dã." thôn nữ, con gái nông thôn (cũ). thôn ổ, làng xóm (cũ): phong tục thôn ổ. thôn quê, d. (cũ). nông thôn. từ thành thị đến thôn quê. thôn tính, đgt. xâm chiếm để sáp nhập vào nước mình: các nước nhỏ bị thôn tính âm mưu thôn tính các nước lân cận. thôn trang, d. 1. làng mạc. 2. trại ở nông thôn. thôn xóm, làng và xóm nói chung. thồn, đg. luồn nhét vào : thồn gạo vào bao. thổn thức," đg. 1 khóc thành những tiếng ngắt quãng như cố nén mà không được do quá đau đớn xúc động. gục đầu thổn thức. cố nén những tiếng thổn thức. 2 (id.). ở trạng thái có những tình cảm làm xao xuyến không yên. thổn thức trong lòng. trái tim đập rộn rã thổn thức." thỗn thện, nói phụ nữ để phơi lộ bộ ngực nở. thốn, ph. cấp bách: công việc thốn đến nơi. d. phần mười của thước cũ. thộn, t. đần độn: rõ thật đồ thộn; rõ thộn qúa. thông," 1 dt. cây hạt trần thân thẳng lá hình kim tán lá hình tháp cây có nhựa thơm: rừng thông nhựa thông." " 2 dt. thông phán nói tắt: thầy đề thầy thông." " 3 đgt. 1. nối liền nhau xuyên suốt không tắc không bị ngăn cách cản trở: con đường thông hai làng hầm có lối thông ra bên ngoài. 2. làm cho không bị tắc nghẽn dồn ứ: thông ống dẫn nước chữa cầu để thông đường. 3. hiểu rõ và chấp thuận không còn gì thắc mắc: bàn kĩ cho thông trước khi bắt tay vào làm thông chính sách." thông báo," đg. 1. nói cho mọi người biết công bố cùng một lúc. 2. công bố những kết quả về nghiên cứu khoa học : thông báo khảo cổ học ; thông báo triết học." thông cảm," đg. hiểu thấu khó khăn riêng và chia sẻ tâm tư tình cảm. thông cảm với hoàn cảnh khó khăn của nhau. người cùng cảnh ngộ nên dễ thông cảm. vì ốm nên tôi đã thất hứa mong anh thông cảm." thông cáo," dt. văn bản do các tổ chức cơ quan nhà nước ban bố để cho mọi người biết tình hình sự việc có tầm quan trọng nào." thông dâm, x. gian dâm. thông dịch, người dịch từ một tiếng sang một tiếng khác. thông dụng, thường dùng cho nhiều người : chữ quốc ngữ rất thông dụng. thông đạt, đg. 1. biết suốt mọi việc. 2. báo cho biết: thông đạt tin họp cho hội viên. thông điệp," d. 1 công văn ngoại giao quan trọng do nước này gửi cho một hay nhiều nước khác. 2 báo cáo do tổng thống gửi cho quốc hội để trình bày tình hình và chính sách. 3 bức thư công khai gửi cho mọi người hoặc cho một nhóm người nhất định (thường dùng với nghĩa bóng). thông báo của hội nghị hoà bình là một thông điệp ""đoàn kết vì một thế giới không có chiến tranh""." thông đồng, đgt. thoả thuận ngầm với nhau để làm việc xấu: kế toán trưởng thông đồng với thủ quỹ tham ô công quỹ. thông gia, cg. thân gia. hai nhà có con kết hôn với nhau. thông hành, 1. t. nói việc mọi người thường làm. 2. d. giấy chứng thực cấp cho người đi đường. thông hiểu, hiểu biết suốt cả. thông lại," nhân viên làm việc giấy tờ tại các phủ huyện thời pháp thuộc." thông lệ, tục lệ chung : xưa kia ma chay cỗ bàn là thông lệ ở nông thôn. thông lưng, mưu mô ngầm với nhau để làm bậy. thông minh," t. 1 có trí lực tốt hiểu nhanh tiếp thu nhanh. một cậu bé thông minh. cặp mắt ánh lên vẻ thông minh. 2 nhanh trí và khôn khéo tài tình trong cách ứng đáp đối phó. câu trả lời thông minh. một việc làm thông minh." thông ngôn, người dịch miệng (cũ). thông phán, cg. thông sự. viên chức bậc trung làm việc ở các công sở trong thời pháp thuộc. thông phong, bóng đèn thủy tinh để che ngọn lửa đèn dầu. thông qua," đgt. 1. đồng ý chấp thuận cho thực hiện sau khi đã xem xét thoả thuận: quốc hội thông qua hiến pháp dự án đã được cuộc họp thông qua. 2. không trực tiếp mà dựa vào khâu trung gian: thông qua thực tế để kiểm nghiệm tính đúng đắn của lí thuyết." thông số, (toán) cg. tham số. chữ được coi như một số đã biết và có thể có nhiều giá trị. thông suốt, hiểu rõ từ đầu đến cuối: thông suốt chính sách. thông sử," lịch sử kinh tế chính trị quân sự văn hóa... từ cổ đến kim của một nước: đại việt sử ký toàn thư và khâm định việt sử thông giám cương mục là thông sử việt-nam thời phong kiến." thông tầm, ph. nói lao động mỗi ngày liền một buổi: cơ quan làm thông tầm từ 8 giờ sáng đến 4 giờ 30 chiều giữa có nửa giờ nghỉ. thông tấn xã, d. cơ quan chuyên làm nhiệm vụ thông tấn; hãng thông tấn. thông thái, học rộng và hiểu biết nhiều. thông thạo," đgt. hiểu biết rất rõ và có thể làm sử dụng một cách thuần thục: thông thạo nhiều ngoại ngữ rất thông thạo địa hình ở vùng núi này." thông thống," không có gì che ngăn cản có thể thông suốt đi qua được: cổng ngõ bỏ ngỏ nhà cửa thông thống." thông thuộc, hiểu biết và nhớ rõ: thông thuộc đường lối. thông thương, nói các nước buôn bán với nhau (cũ). thông thường," thường có thường thấy ở nhiều nơi : cách ăn mặc thông thường." thông tin, i đg. truyền tin cho nhau để biết. thông tin bằng điện thoại. buổi thông tin khoa học. chiến sĩ thông tin (làm công tác thông tin). " ii d. 1 điều được truyền đi cho biết tin truyền đi (nói khái quát). bài viết có lượng cao. 2 tin (khái niệm cơ bản của điều khiển học)." thông tỏ, hiểu rõ hết mọi nơi. thông tỏ ngọn ngành. nh. thông tỏ. thông tri, 1. đg. nói chính quyền hay đoàn thể báo cho mọi người biết một việc gì. 2. d. giấy của chính quyền hay đoàn thể báo cho mọi người biết một việc gì: gửi thông tri cho đoàn viên. thông tục," i. dt. tục lệ phổ biến ở nhiều nơi: nạn tảo hôn thực ra là hệ quả còn sót lại của thông tục ở nông thôn ngày xưa. ii. tt. 1. phù hợp với trình độ của quần chúng đông đảo: lời văn thông tục. 2. dùng trong tiếng nói thông thường ít dùng trong văn học: từ ngữ thông tục." thông tư, nói cơ quan cấp trên báo cho cấp dưới biết. thống," d. thứ chậu to bằng sứ hay bằng sành dùng đựng nước hay trồng cây cảnh." thống chế," d. 1. võ quan cao cấp thời phong kiến. 2. võ quan cao cấp đứng trên hàng tướng ở các nước tư bản." thống đốc," d. 1 viên chức người pháp đứng đầu bộ máy cai trị ở nam kì thời thực dân pháp. 2 người đứng đầu một bang trong bộ máy chính quyền một số nước liên bang. 3 (kết hợp hạn chế). người đứng đầu ngân hàng nhà nước trung ương quản lí (về mặt chủ trương chính sách) ngành ngân hàng cả nước." thống kê," tập hợp có hệ thống các hiện tượng riêng lẻ để so sánh phân loại và nhận định về tình hình chung." thống kê học, khoa học về thống kê. thống khổ, tt. đau khổ đến cực độ: nỗi thống khổ của nhân dân dưới ách áp bức của thực dân phong kiến. thống lĩnh, 1. d. chức võ quan xưa chỉ huy toàn thể quân sĩ. 2. đg. chỉ huy toàn thể quân sĩ : đạo quân chủ lực do vua quang trung thống lĩnh. thống nhất," i đg. 1 hợp lại thành một khối có chung một cơ cấu tổ chức có sự điều hành chung. thống nhất đất nước. thống nhất các lực lượng đấu tranh cho hoà bình. 2 làm cho phù hợp với nhau không mâu thuẫn nhau. cần thống nhất ý kiến trước đã. thống nhất đồng hồ trước trận đấu." " ii t. có sự phù hợp nhất trí với nhau không mâu thuẫn nhau. ý kiến không ." thống soái, 1. d. võ quan cao cấp chỉ huy toàn bộ quân đội 2. đg. chi phối tất cả: chính trị là thống soái. thống sứ, viên quan cai trị người pháp đứng đầu việc cai trị xứ bắc kỳ. thống thiết, tỏ nỗi đau xót và gợi lòng thương: lời lẽ thống thiết. thống trị," đgt. 1. nắm giữ chính quyền cai quản mọi công việc của một nhà nước: giai cấp thống trị ách thống trị. 2. giữ vai trò chủ đạo hoàn toàn chi phối những cái khác: quan điểm nghệ thuật này thống trị nhiều năm ở một số nước." thộp," đg. cg. thộp ngực. nắm được bắt được bất thình lình một người (thtục) : thộp được kẻ cắp." thốt," 1 đg. 1 (cũ). nói. 2 bật ra thành tiếng thành lời một cách tự nhiên thình lình. hốt hoảng thốt lên. tiếng nói thốt tự đáy lòng." " 2 p. (dùng trước đg.). (xảy ra) thình lình và rất nhanh chỉ trong thời gian rất ngắn (nói về hoạt động trạng thái tâm lí - tình cảm). nghe nói thốt động lòng. thốt giật mình. thốt kêu lên." thốt nhiên, bất thình lình: đang ngủ thốt nhiên choàng dậy. thốt nốt," 1 dt. cây mọc ở miền nam việt nam thân gỗ hình trụ thẳng đứng cao đến 25m nhẵn lá mọc tập trung ở đầu thân hình quạt rộng 2-3m xẻ chân vịt lá chét dài 0 6-1 2m hình dải mép có gai nhỏ cụm hoa rất lớn quả hạch gần hình cầu có thể khai thác để chế đường." " 2 (huyện) huyện ở phía bắc tỉnh cần thơ. diện tích 585km2. số dân 375.000 (1997) gồm các dân tộc: khơme hoa kinh. địa hình đồng bằng đất phù sa ít bị nhiễm mặn. sông hậu rạch cái bé rạch sỏi chạy qua. quốc lộ 80 đường 91 chảy qua giao thông đường thuỷ trên sông hậu và trên kênh rạch. trước 1976 huyện thuộc tỉnh long xuyên thuộc tỉnh hậu giang (1976-1991) từ 26-12-1991 thuộc tỉnh cần thơ gồm 1 thị trấn (thốt nốt) huyện lị 12 xã." " 3 (thị trấn) h. thốt nốt t. cần thơ." thơ," d. 1. nghệ thuật sáng tác văn có vần theo những qui tắc nhất định để biểu thị hoặc gợi mở tình cảm bằng nhịp điệu âm thanh hình tượng. 2. loài văn gồm những câu ngắn có vần có âm điệu và thường theo những qui tắc nhất định. nên thơ. đáng ca ngợi : phong cảnh nên thơ." " t. nhỏ tuổi bé dại : trẻ thơ ; dạy con từ thủa còn thơ." thơ ấu," t. (thường dùng phụ sau d.). (thời) rất ít tuổi còn bé dại. thời thơ ấu. những ngày thơ ấu." thơ dại," còn nhỏ tuổi chưa khôn ngoan từng trải." thơ lại, người trông nom việc văn thư ở công đường các phủ huyện trong thời phong kiến hay pháp thuộc. thơ ngây," nh. ngây thơ ngh. 3." thơ phú, thơ văn nói chung (cũ). thơ thẩn," mơ màng có vẻ nghĩ ngợi: chị em thơ thẩn dan tay ra về (k)." thơ từ, x. thư từ. thờ," đgt. 1. tổ chức lễ nghi cúng bái theo phong tục tín ngưỡng để tỏ lòng tôn kính thần thánh vật thiêng liêng hoặc linh hồn người chết: thờ tổ tiên thờ phật đền thờ. 2. tôn kính coi là thiêng liêng: thờ cha kính mẹ chỉ thờ một chủ." thờ cúng," thờ bằng lễ nghi cúng vái: thờ cúng tổ tiên." thờ ơ," nhạt nhẽo không thiết tha : thờ ơ với bạn cũ." thờ phụng, chăm sóc một cách tôn kính: thờ phụng cha mẹ già. thờ thẫn, x. thẫn thờ. thở," đg. 1 hít không khí vào lồng ngực vào cơ thể rồi đưa trở ra qua mũi miệng (điều kiện và biểu hiện của sự sống). thở không khí trong lành. người bị nạn vẫn còn thở. tắt thở*. 2 (chm.). (cơ thể sinh vật) thực hiện chức năng hấp thụ oxygen và thải khí carbonic (điều kiện của sự sống). cây thở chủ yếu bằng lá. 3 (thgt.). nói ra những điều không hay. thở ra những lời bất mãn." thở dài, đgt. thở ra một hơi dài khi có điều buồn phiền: thất vọng ngồi thở dài tiếng thở dài não nuột. thở dốc, thớ mạnh và nhanh khi mệt quá: lên đến đỉnh đồi nằm lăn ra thở dốc. thở than, x. than thở. thớ," d. đường dọc có sẵn theo đó có thể xé được thịt chẻ được gỗ... : thớ thịt ; thớ gỗ." thớ lợ," khéo léo đưa đẩy một cách thiếu thành thật cho người ta vui lòng: ăn nói thớ lợ." thợ, d. người lao động chân tay làm một nghề nào đó để lấy tiền công. quan hệ giữa chủ và thợ. thợ hàn. thợ cắt tóc. thợ cấy. thợ bạn, d. 1. người thợ cùng làm với người thợ khác. 2. người thợ cùng làm và chia lời với thợ chủ trong một phường hội dưới chế độ phong kiến. thợ cả, người thợ thủ công đứng đầu một số công nhân. thợ đấu, thợ đào đất. thợ điện," d. thợ lắp ráp sửa chữa các thiết bị và dụng cụ điện." thợ hồ, người gánh vôi và vữa ở những nơi xây dựng (cũ). thợ máy," dt. thợ lắp ráp sửa chữa bảo dưỡng các máy móc." thợ mộc," d. thợ đóng đồ gỗ hoặc làm các bộ phận bằng gỗ trong các công trình xây dựng chế tạo." thợ nề, người làm nghề xây nhà và các công trình khác. thợ nguội, người gò giũa kim loại thành đồ vật. thợ rèn, dt. thợ làm nghề rèn sắt thành dụng cụ. thợ thuyền, công nhân nói chung (cũ). thợ trời, từ dùng trong văn học cũ để chỉ tạo hóa. thời, g. x. thì: không ăn thời bỏ. d. thứ lờ dùng để bắt cá. đg. nh. ăn (thtục): thời hết một đĩa xôi. d. 1. khoảng thời gian dài không có giới hạn rõ rệt: thời xưa; thời nay. 2. giai đoạn lịch sử có đặc điểm và giới hạn tương đối rõ rệt: thời phong kiến; thời kháng chiến chống pháp. 3. quãng đời người có những đặc điểm sinh lý và tâm lý nhất định: thời niên thiếu; thời thơ ấu. 4. giai đoạn thuận lợi cho hành động: chủ nghĩa thực dân đã hết thời. thời bệnh, d. 1. những tệ hại thường gặp trong một thời gian nhất định. 2. bệnh dịch phát sinh ra theo từng thời tiết nhất định. thời bình, thể văn bình luận việc thời thế (cũ). " thời gian hòa bình không có chiến tranh." thời buổi, thời gian có đặc điểm lịch sử rõ rệt (cũ): thời buổi tây â. u. thời chiến, thời gian đang diễn ra chiến tranh. thời cơ," d. hoàn cảnh thuận lợi đến trong một thời gian ngắn đảm bảo một việc nào đó có thể tiến hành có kết quả. nắm vững thời cơ để hành động. tranh thủ thời cơ. bỏ lỡ thời cơ." thời cục, cg. thời cuộc.tình hình của thời thế: thời cục thế giới. thời cuộc, x. thời cục. thời đại," i. dt. khoảng thời gian lịch sử dài được phân chia ra theo những sự kiện có đặc trưng giống nhau: thời đại đồ đá thời đại văn minh. ii. tt. tiêu biểu cho thời đại: có ý nghĩa cho thời đại mang tầm vóc thời đại." thời điểm," khoảng thời gian rất ngắn coi là một điểm trên đường thẳng cụ thể hóa thời gian." thời giá, giá cả hàng hóa trong một thời gian nhất định. thời gian," d. 1. hình thái tồn tại của vật chất diễn biến một chiều theo ba trạng thái là hiện tại quá khứ và tương lai. 2. hình thái đó nói về mặt độ dài mà không tính đến giới hạn : phải có thời gian sinh vật mới thích nghi được với môi trường mới. 3. cg. thì giờ : công tác này đòi hỏi nhiều thời gian chuẩn bị ; trước mặt chúng ta thời gian không còn được là bao ; thời gian là một đại lượng đo được căn cứ vào tốc độ quay của trái đất. 4. cg. thời hạn. phần có giới hạn của độ dài nói trên : thời gian ba tháng sẽ hết vào ngày mai. 5. cg .thời kỳ. hình thái đó nói về mặt quá trình có giới hạn thể hiện ở quá khứ hiện tại tương lai : suốt thời gian kháng chiến chống pháp ; thời gian đó tôi còn ở nước ngoài." thời gian biểu, bản kê thì giờ thảo luận những vấn đề khác nhau trong một cuộc họp. thời giờ, nh. thì giờ. thời hạn, khoảng thời gian có giới hạn nhất định để làm việc gì: thời hạn làm nghĩa vụ quân sự. thời hiệu," thời gian trong đó một đạo luật một điều luật có hiệu lực." thời khắc, nh. thì giờ (cũ). thời khí, (bệnh) thời bệnh. ngh. 2. thời kỳ," khoảng thời gian nhất định xảy ra việc gì làm việc gì : thời kỳ dưỡng bệnh; thời kỳ lúa ra đòng." thời sự," i d. tổng thể nói chung những sự việc ít nhiều quan trọng trong một lĩnh vực nào đó thường là xã hội - chính trị xảy ra trong thời gian gần nhất và đang được nhiều người quan tâm. theo dõi thời sự. bình luận thời sự. thời sự bóng đá. phim thời sự*." " ii t. (kng.). có tính chất đang được nhiều người quan tâm. những vấn đề nóng hổi thời sự nhất." thời thế, phương hướng theo đó các việc xã hội xảy ra trong một thời kỳ. thời thế tạo anh hùng. hoàn cảnh xã hội hun đúc nên người anh hùng. thời thượng," sở thích chung trong cách sống về một mặt nào đó như (ăn mặc trang sức ngôn ngữ sinh hoạt văn hóa...) của số đông được coi là sành là tế nhị trong một thời gian không dài." thời tiết," dt. trạng thái của khí quyển (như nhiệt độ độ ẩm mưa gió...) ở trong một lúc nào: thời tiết ấm áp thay đổi thời tiết dự báo thời tiết." thời trang, cách ăn mặc phổ biến trong từng thời kỳ : ăn mặc hợp thời trang. thời vận," cái may cái rủi của từng thời (cũ). thời vận hanh thông." thời vụ," d. thời gian thích hợp nhất trong năm để tiến hành một hoạt động sản xuất trong nông lâm ngư nghiệp. thời vụ gieo trồng. cấy đúng thời vụ. thời vụ đánh bắt cá." thơm," 1 dt. đphg dứa: cây thơm quả thơm." " 2 đgt. khng. hôn (đối với trẻ con): thơm vào má bé con thơm mẹ nào." " 3 đgt. 1. có mùi như hương của hoa: hoa thơm trà có hương sen thơm. 2. (tiếng tăm) tốt được người đời nhắc tới ca ngợi: tiếng thơm muôn thuở." thơm lây," được tiếng tốt do ảnh hưởng của người khác: anh thành đạt em cũng thơm lây." thơm ngát, nói mùi rất thơm và tỏa ra xa: vườn nhài thơm ngát. thơm nức, cg. thơm sực. thơm lắm: trộm nghe thơm nức hương lân (k). thơm phức, cg. thơm sực. có mùi thơm lắm: thịt rán thơm phức. thơm thảo, tử tế và rộng rãi: bà cụ thơm thảo hay giúp đỡ bà con. thơm tho, thơm nói chung : hương vị thơm tho; danh tiếng thơm tho. thơn thớt," vồn vã tử tế hời hợt ở bên ngoài nhưng độc ác ngầm: bề ngoài thơn thớt nói cười mà trong nham hiểm giết người không dao (k)." thờn bơn, x. cá thờn bơn. thớt," d. đồ dùng bằng gỗ để kê thức ăn khi thái chặt băm." thu, 1 d. (kng.; id.). cá thu (nói tắt). " 2 d. 1 mùa chuyển tiếp từ hạ sang đông thời tiết dịu mát dần. thu qua đông tới. gió mùa thu. vụ thu (gieo trồng vào mùa thu). 2 (vch.). năm dùng để tính thời gian đã trôi qua. đã mấy thu qua. ...một ngày đằng đẵng xem bằng ba thu (cd.)." " 3 đg. 1 nhận lấy nhận về từ nhiều nguồn nhiều nơi. thu thuế. thu lợi nhuận. tăng thu giảm chi. 2 tập trung vào một chỗ từ nhiều nơi. rơm được thu lại thành đống. thu dụng cụ bỏ vào hộp. non sông thu vào một mối (b.). người bệnh thu hết hơi tàn trối lại mấy câu (b.). 3 đạt được có được kết quả nào đó sau một quá trình hoạt động. hội nghị thu được kết quả tốt đẹp. thu được một bài học lớn. 4 ghi lại âm thanh hình ảnh nào đó bằng máy. bài hát được thu vào băng. thu vào ống kính những hình ảnh đẹp. 5 làm cho nhỏ lại hoặc gọn lại. diện tích đất hoang thu hẹp dần. năm chương thu lại còn ba. 6 làm cho thân mình gọn lại choán ít chỗ hơn và thường khó nhận thấy hơn. ngồi thu ở một góc. thu hai tay vào lòng." thu ba, d. từ dùng trong văn học cũ dùng để chỉ mắt lóng lánh của người con gái đẹp: khoé thu ba gợn sóng kinh thành. thu binh, cg. thu quân. rút quân về. thu chi, nhận tiền về và tiêu tiền ra: thăng bằng thu chi. thu dọn," đgt. sắp xếp lại cho gọn gàng khỏi bừa bãi: thu dọn nhà cửa thu dọn dụng cụ lao động." thu dụng, nhận lấy và sử dụng: thu dụng nhân tài. thu gom," đg. lấy từ nhiều nơi nhiều nguồn rải rác để tập trung lại. thu gom phế liệu. thu gom rác thải để xử lí." thu hẹp, rút cho nhỏ lại: thu hẹp phạm vi hoạt động. thu hình, co thân lại cho có vẻ nhỏ hơn: ngồi thu hình ở xó tường. thu hoạch," i. đgt. 1. gặt hái thu lượm mùa màng: thu hoạch mùa màng mùa thu hoạch ngô. 2. thu nhận được kiến thức do kết quả học tập tìm hiểu mang lại: thu hoạch được nhiều qua chuyến đi thực tế thu hoạch qua sách báo. ii. dt. tổng thể nói chung những sản phẩm do sản xuất nông nghiệp đưa lại: thu hoạch của trồng trọt khá cao. 2. kết quả thu được sau quá trình học tập tìm hiểu: viết thu hoạch của đợt thực tập báo cáo thu hoạch." thu hồi," lấy lại cái đã nhường phát cho người khác : thu hồi tiền tệ ; thu hồi đất đai." thu hút," đg. lôi cuốn làm dồn mọi sự chú ý vào. một vấn đề có sức thu hút mạnh mẽ. phong trào thu hút được đông đảo quần chúng tham gia. thu hút hoả lực về phía mình (để đánh lạc hướng)." thu không," báo hiệu bằng chiêng trống vào lúc gần tối để đóng cửa thành hay cửa chùa: mặt trời gác núi chiêng đà thu không (k)." thu lôi," dụng cụ để hút điện từ trên không khí mà dẫn xuống đất tránh cho sét khỏi đánh vào một nhà cao." thu lu, co ro nhỏ người lại: ngồi sưởi thu lu ở cạnh bếp. thu lượm," đgt. 1. thu nhặt gom góp lại: thu lượm sắt vụn. 2. thu nhặt tìm kiếm những cái có sẵn trong thiên nhiên để ăn uống (lối sống của nhiều nguyên thuỷ): sống bằng săn bắn thu lượm." thu mua, nói mậu dịch mua những sản phẩm của nhân dân: thu mua lâm thổ sản. thu nạp, nhận lấy (cũ): thu nạp cống phẩm. thu ngân, người đi thu tiền cho một cơ quan. thu nhặt," cg. thu thập. góp từng món từng lượng nhỏ lại: thu nhặt tài liệu." thu nhận, nhận vào: thư viện thu nhận sách mới. thu nhập," nhận tiền hoặc sản phẩm để chi dùng trong đời sống hàng ngày : thu nhập có hơn trước vì chăn nuôi thêm. thu nhập quốc dân. toàn bộ những của cải và lợi nhuận do nền kinh tế của một nước tạo ra trong một thời gian nhất định thường là một năm." thu phân," (thiên) d. thời gian về mùa thu mặt trời quay biểu kiến trong mặt phẳng xích đạo ngày dài bằng đêm giữa hai cực tuyến của qủa đất: theo dương lịch thu phân là ngày 23 tháng chín." thu phong, gió mùa thu (cũ). thu phục, thu lại cái đã mất. thu phục đất đai. thu quân, nh. thu binh. thu thanh, đg. 1 (id.). thu âm thanh vào để khi cần thì có thể phát ra; ghi âm. bài hát đã được thu thanh vào đĩa. 2 x. máy thu thanh. thu thập, nh. thu nhặt. thu va thu vén, nh. thu vén. thu vén, đg.1. góp nhặt lại cho gọn: thu vén nhà cửa. 2. nói người nội trợ biết tổ chức và quản lý gia đình một cách tiết kiệm: bà vợ biết thu vén. thu xếp," đgt. sắp đặt cho gọn cho ổn thoả: thu xếp đồ đạc thu xếp chỗ nghỉ cho khách mọi công việc đã thu xếp xong." thù, i. d. 1. ý muốn trị kẻ đã gây tai hại cho mình: mối thù không đội trời chung. 2. người muốn hay đã hãm hại mình: phân biệt bạn và thù. ii. đg. nuôi ý muốn trị kẻ đã gây tai hại cho mình: hai bên thù nhau. thù địch, kẻ thù. thù hằn, oán giận và muốn làm hại: hai bên thù hằn nhau. thù lao, i đg. trả công để bù đắp vào lao động đã bỏ ra. có chế độ thù lao thích đáng. ii d. khoản tiền trả . thanh toán thù lao. hưởng thù lao. thù lù, nh. lù lù: đống quần áo thù lù ở giữa giường. thù oán, đgt. căm thù và oán giận: chẳng thù oán ai gây thù oán. thủ, đầu lợn đã làm thịt. đg. lấy cắp (thtục): thủ mất cái bút. 2. giấu trong mình (thtục): thủ con dao để chặt trộm mía. " d. ""thế thủ"" nói tắt: giỏi cả thủ lẫn công." thủ bạ, người giữ sổ ruộng ở làng trong thời pháp thuộc. thủ bút, chữ tự tay tác giả viết ra : thủ bút của lê-nin. thủ cấp, đầu người bị chém. thủ chỉ, người cường hào đứng đầu một làng trong thời phong kiến về mặt hương ẩm hay đình trung. thủ công," i đg. (thường dùng phụ cho d.). lao động sản xuất bằng tay với công cụ giản đơn thô sơ. thợ thủ công*. làm việc theo lối thủ công." ii d. môn học dạy làm những vật đơn giản bằng tay để rèn luyện kĩ năng lao động. giờ . thủ cựu, giữ cái cũ một cách cố chấp: tư tưởng thủ cựu. thủ dâm, dùng tay để thoả mãn sự dâm dục. thủ đoạn," d. 1. cách hành động theo chiều hướng chuyển thiệt hại của người khác thành lợi ích của mình: dùng thủ đoạn để lừa gạt. 2. phương pháp phương tiện: thủ đoạn sản xuất." thủ đô," dt. trung tâm chính trị của một nước nơi làm việc của chính phủ và các cơ quan trung ương: thủ đô hà nội xây dựng thủ đô văn minh giàu đẹp." thủ hiến, viên quan đứng đầu một khu vực lớn trong xã hội cũ. thủ kho, người giữ kho. thủ khoa, người đỗ đầu trong khoa thi hương dưới thời phong kiến. thủ lĩnh, người đứng đầu một đoàn thể : thủ lĩnh người da đen ở mỹ. thủ mưu, người cầm đầu lập ra mưu kế làm một việc xấu: thủ mưu tham ô. thủ phạm, d. kẻ trực tiếp gây ra vụ phạm pháp. thủ pháo, d. võ khí ném bằng tay để gây thương vong hay phá những công sự nhỏ. thủ phận," yên với phận mình không thắc mắc đòi hỏi." thủ phủ, thành phố chủ yếu của một khu vực: thái nguyên là thủ phủ của khu tự trị việt bắc cũ. thủ quân, dt. người đứng đầu một đội bóng: thủ quân của đội tuyển bóng đá quốc gia. thủ quỹ, người giữ quỹ một cơ quan đoàn thể. thủ thành, người giữ thành trong một cuộc đấu bóng. thủ thân," giữ mình giữ gìn sức khỏe của mình: thủ thân là việc quan trọng." thủ thế, giữ miếng để kẻ địch khỏi đánh được mình: đứng thủ thế. thủ thỉ, nói chuyện nhỏ và thân mật: hai chị em thủ thỉ với nhau về gia đình. thủ thuật, d. 1 phép dùng tay khéo léo và có kĩ thuật hoặc kinh nghiệm để tiến hành một chi tiết công việc nào đó có hiệu quả. thủ thuật nhà nghề. 2 (kng.). thủ thuật mổ xẻ để chữa bệnh. giải quyết bằng thủ thuật. thủ thư," 1 dt. cũ id. bức thư do chính tay người nào đó viết ra." " 2 dt. người coi giữ quản lí sách báo ở thư viện: viết phiếu yêu cầu thủ thư cho mượn sách." thủ tiết," nói đàn bà góa giữ lòng trung thành với chồng không tái giá (cũ): thủ tiết thờ chồng." thủ tiêu," đg. 1 làm cho mất hẳn đi không còn tồn tại. thủ tiêu tang vật. thủ tiêu giấy tờ. 2 giết chết đi một cách lén lút. thủ tiêu một nhân chứng để bịt đầu mối. 3 (kết hợp hạn chế). từ bỏ hoàn toàn những hoạt động nào đó. thủ tiêu đấu tranh. thủ tiêu phê bình." thủ trưởng," dt. người đứng đầu một cơ quan một đơn vị công tác: thủ trưởng đơn vị thủ trưởng cơ quan." thủ túc, chân tay: anh em như thủ túc. ngb. kẻ làm vây cánh cho mình (cũ): chọn người nhiều mưu mô làm thủ túc. thủ tục, thứ tự và cách thức làm việc theo một lề thói đã được qui định : thủ tục tuyển dụng cán bộ. thủ từ, người giữ đền. thủ tự, người giữ chùa. thủ tướng, d. người đứng đầu chính phủ ở một số nước. thủ vĩ ngâm," thể thơ bảy chữ câu cuối lắp lại đúng câu đầu." thủ xướng, nêu lên đầu tiên: thủ xướng việc tập thể dục buổi sáng. thú," 1 dt. loài động vật có xương sống thường sống ở rừng có bốn chân lông mao nuôi con bằng sữa: thú rừng đi săn thú mặt người dạ thú." 2 i. dt. điều cảm thấy vui thích: thú đọc sách thú vui. ii. đgt. cảm thấy thích: đọc rất thú thích thú. " 3 đgt. tự ra nhận tội: thú tội thú nhận." " 4 đgt. cũ đóng đồn phòng thủ biên thuỳ: đi thú đồn thú lính thú." thú nhận, tự nhận tội lỗi của mình : bị cáo đã thú nhận trước toà. thú thật," nói thẳng ra điều mình thường giấu giếm: ví bằng thú thật cùng ta cũng dong kẻ dưới mới là người trên (k)." thú tính, lòng ham muốn hèn hạ: sách báo khiêu dâm khêu gợi thú tính của con người. thú tội, tự nhận tội mình. thủ phạm đã thú tội. thú vật, loài vật bốn chân nói chung. thú vị," t. (hoặc đg.). có tác dụng làm cho người ta hào hứng vui thích. một trò chơi thú vị. câu chuyện nghe thật thú vị. không có gì thú vị bằng." thú vui," dt. điều lôi cuốn tạo nên hứng thú vui thích: tìm thú vui trong công việc ở đây chẳng có thú vui gì." thụ động," tiêu cực không phản ứng lại trước tình thế. phòng thủ thụ động. việc phòng ngừa nạn máy bay oanh tạc bằng cách đào hầm hố để ẩn nấp (cũ)." thụ giáo, vâng chịu sự dạy dỗ (cũ): đến nhà thầy đồ xin thụ giáo. thụ giới, nói nhà sư chịu theo những điều cấm giới của phật giáo. thụ hình," chịu sự trừng phạt của pháp luật như chém bắn... (cũ)." thụ phấn, đg. (hiện tượng đầu nhuỵ hoa) tiếp nhận hạt phấn. hoa thụ phấn. thụ phấn cho ngô (làm cho ngô thụ phấn). thụ thai, đgt. bắt đầu có thai. thụ tinh, d. 1. sự phối hợp của tế bào sinh dục cái với tế bào sinh dục đực thành tế bào trứng. 2. việc cơ quan sinh dục của giống cái nhận được tinh trùng của giống đực. thụ tinh nhân tạo. đưa tinh trùng của giống đực vào cơ quan sinh dục của giống cái bằng phương pháp nhân tạo. thua," đg. không giành được mà phải chịu để cho đối phương giành phần hơn phần thắng trong cuộc tranh chấp hoặc đọ sức giữa hai bên; trái với được và thắng. thua kiện. thua trận. thua hai bàn trắng." thua kém," nh. thua ngh. 2: thua chị kém em." thua lỗ, mất vào vốn khi buôn: buôn bán thua lỗ. thua thiệt," đgt. bị thiệt thòi mất mát nhiều do hoàn cảnh nào đó: phải chịu thua thiệt với mọi người chẳng ai muốn thua thiệt cả." thùa," đg. đính khuy viền miệng khuyết." t. nói vàng pha nhiều đồng: đôi hoa vàng thùa. thủa, d. x. thuở. thủa," d. cg. thủa. thời đã qua từ lâu: thuở xưa; biết nhau từ thuở buôn thừng trăm chắp nghìn nối xin đừng quên nhau (cd)." thuần," t. 1. dễ bảo chịu nghe theo : con ngựa đã thuần. 2. nói tính nết dịu dàng bình tĩnh : thuần tính. 3. thạo việc quen việc : viết nhiều tay đã thuần. 4. đều một loạt : quần áo thuần màu tím than." thuần chủng," nói những giống sinh vật giữ được nguyên vẹn bản chất của tổ tiên không bị pha tạp." thuần dưỡng," nuôi súc vật hoang dại và dạy cho chúng mất hoặc giảm tính hung dữ để cả loài hoặc một số con có thể sống gần người hoạt động theo ý muốn của người sử dụng chúng vào mục đích lao động hay giải trí của mình: ngựa đã được thuần dưỡng vào khoảng hai mươi thế kỷ trước công nguyên; đoàn xiếc thuần dưỡng được báo và ngựa vằn." thuần hậu, cg. thuần phác. chất phác hiền hậu. thuần khiết, tt. hoàn toàn trong sạch: nước thuần khiết. thuần nhất," t. chỉ toàn một loại không pha tạp. nông dân không phải là một giai cấp thuần nhất." thuần phác, nh. thuần hậu: người nông dân thuần phác. thuần phong, phong tục tốt. thuần phong mỹ tục. nh. thuần phong. thuần thục," tt. thành thạo đến mức nhuần nhuyễn do tập luyện nhiều: điều khiển thuần thục nhiều loại máy các động tác biểu diễn đã thuần thục." thuần tính, nói tính nết dịu dàng và bình tĩnh. thuần tuý," t. 1. không pha trộn: lý tính thuần tuý. 2. chính thực không pha tạp: công nhân thuần tuý." thuận," t. 1 theo đúng chiều chuyển động vận động bình thường của sự vật. thuận chiều kim đồng hồ. buồm thuận gió. thời tiết không thuận. tình hình phát triển theo chiều thuận. 2 (dùng trước d. chỉ bộ phận hoạt động hoặc cảm nhận của cơ thể). hợp với tiện cho hoạt động hoặc sự cảm nhận tự nhiên. thuận tay lấy giúp quyển sách trên kệ. thuận miệng nói cho vui. nghe không thuận tai. thuận tay trái (quen sử dụng tay trái). 3 bằng lòng đồng tình. thuận lấy nhau. bỏ phiếu thuận." thuận hoà, nh. hoà thuận. thuận lợi, t. tạo điều kiện dễ dàng cho hành động: hoàn cảnh thuận lợi. thuận tiện, t. nh. thuận lợi : hoàn cảnh thuận tiện. 2. có công dụng tốt : đường giao thông thuận tiện. thuật," 1 d. cách thức phương pháp khéo léo cần phải theo để đạt kết quả trong một lĩnh vực hoạt động nào đó. thuật đánh võ. thuật thôi miên. thuật dùng người." " 2 đg. kể lại những gì đã nghe thấy trông thấy một cách tỉ mỉ tường tận theo đúng như trình tự xảy ra. thuật lại trận đấu bóng đá. thuật lại những ý kiến tại hội nghị." thuật ngữ," dt. từ ngữ biểu thị một khái niệm xác định thuộc hệ thống những khái niệm của một ngành khoa học nhất định; còn gọi là danh từ khoa học chuyên ngữ chuyên danh: thuật ngữ toán học thuật ngữ văn học." thuật số," phép căn cứ vào bát quái và ngũ hành mà đoán sự lành sự dữ sự may sự rủi theo mê tín." thúc, đg. 1. đâm bằng một vật tày đầu: thúc báng súng vào lưng. 2. cg.thúc giục. giục làm gấp rút: thúc nợ. 3. trộn nước mắm vào giò khi giã xong: thúc giò. thúc bá, chú và bác. anh em thúc bá. anh em con chú con bác. thúc bách," giục giã ráo riết gắt gao : lý trưởng thúc bách dân nghèo đi phu." thúc đẩy, kích thích tiến lên: thúc đẩy sản xuất. thúc ép," đg. ép buộc và thúc giục bắt phải làm phải chấp nhận. bị thúc ép phải nghe theo." thúc giục," thúc ngh. 2." thúc phụ, chú ruột (cũ): nghe tin thúc phụ từ đường (k). thúc thủ," đgt. bó tay chịu bất lực không làm được: đến mức này thì đành thúc thủ mà thôi." thục," d. ""thục địa"" nói tắt: thang thuốc có nhiều thục." " (đph) t.nh. thuần ngh 1. con trâu đã thục dễ bảo." đg. chuộc về: đem tiền đi thục ruộng. thục địa," củ sinh địa đã nấu chín màu đen dùng làm thuốc." thục mạng, liều lĩnh không kể đến tính mạng (thtục): đánh nhau thục mạng. thục nữ, người con gái dịu dàng hiền hậu (cũ): cho hay thục nữ chí cao. thuê, đg. 1. cg. thuê mướn. mượn người ta làm gì theo một giá thoả thuận : thuê thợ làm nhà. 2. dùng cái gì của người khác mà phải trả theo một giá thoả thuận : thuê nhà. ii. ph. nói làm để lấy tiền : gánh gạo thuê; lính đánh thuê. thuê mướn, thuê nói chung (cũ): thuê mướn người làm. thuế," d. khoản tiền hay hiện vật mà người dân hoặc các tổ chức kinh doanh tuỳ theo tài sản thu nhập nghề nghiệp v.v. buộc phải nộp cho nhà nước theo mức quy định. nộp thuế. thuế nông nghiệp. thuế sát sinh. đánh thuế hàng nhập khẩu." thuế đinh," cg. thuế thân. thuế mà dân đinh phải đóng theo đầu người dưới chế độ cũ." thuế khoá, nh. thuế má. thuế má, cg. thuế khoá. thuế nói chung. thuế quan, thuế đánh vào các hàng hoá xuất khẩu và nhập khẩu. thuế thân, dt. thuế đinh thời pháp thuộc. thui," 1. đg. đốt đốt cho chín: thui bò. 2. t. nói mầm non nụ hoa lụi đi không phát triển được: mấy dò thuỷ tiên thui vì trời lạnh." thui thủi," t. cô đơn một mình lặng lẽ không có ai bầu bạn. bà mẹ già một mình thui thủi ở nhà. sống thui thủi như chiếc bóng." thúi, (đph) t. x. thối: có mùi thúi. thụi," i. tt. đphg huỵch: đấm vào lưng cái thụi. ii. đgt. khng. đấm: thụi vào lưng mấy cái." thum, d. túp dựng trong rừng để ngồi rình các thú vật khi săn bắn. thum thủm, hơi thối: khoai sọ thối có mùi thum thủm. thùm thụp, tiếng đấm liên tiếp: đấm nhau thùm thụp. thun," i d. hàng dệt mềm mại dệt bằng loại sợi có khả năng co dãn. chiếc áo thun bó sát người. vải thun." ii (ph.). x. chun1. thun lủn," nói cái gì ngắn lắm chỉ có một mẩu: con mèo đuôi cụt thun lủn." thung dung, nh. thong dong. thung huyên, từ dùng trong văn học cũ chỉ cha mẹ: thung huyên tuổi hạc đã cao (k). thung lũng," dt. dải đất trũng xuống và kéo dài nằm giữa hai sườn núi: thung lũng điện biên." thung thăng, nói dáng đi thong thả nhởn nhơ: trẻ em đi chơi thung thăng. thùng," d. 1. đồ đan bằng tre hay gỗ ghép sít hoặc bằng sắt tây sâu lòng dùng để đựng các chất lỏng : thùng nước ; thùng xăng. 2. đồ đựng dùng để đong hạt hay các sản vật lỏng : thùng thóc. 3. lượng chứa trong một thùng cho đến miệng : mỗi tháng ăn hết ba thùng gạo. 4. đồ đựng để chứa phân trong chuồng tiêu : đổ thùng." t. có màu nâu : quần áo thùng. thùng thùng, tiếng trống: thùng thùng trống đánh ngũ liên (cd). thùng xe," bộ phận hình cái hòm ở dưới đệm xe hay ở sau xe để chứa đồ." thủng," t. 1 có chỗ bị rách bị chọc thành lỗ xuyên qua vật. nồi thủng. ánh nắng xuyên qua lỗ thủng trên vách. chọc thủng phòng tuyến (b.). 2 (kng.). ở trạng thái đã hiểu được thông suốt một chuyện hay một vấn đề gì. chưa nghe thủng chuyện. bàn cho thủng mới thực hiện được." thủng thẳng," từ từ thong thả: đi thủng thẳng; thủng thẳng rồi sẽ hay; nói thủng thẳng." thủng thỉnh, nói đi thong thả: thủng thỉnh đi chơi mát. thũng, bệnh phù. thúng," tt. 1. đồ đan khít bằng tre hình tròn lòng sâu dùng để đựng: đan thúng cạp thúng. 2. lượng hạt rời đựng đầy một cái thúng: mua mấy thúng gạo. 3. thuyền thúng nói tắt: đi thúng theo kinh rạch." thúng mủng, thúng và các đồ đựng tương tự nói chung. thuốc," 1 i d. 1 chất được chế biến dùng để phòng hoặc chữa bệnh. viên thuốc cảm. thuốc ho. thuốc ngủ*. đơn thuốc. đứt tay hay thuốc (tng.). một phương thuốc hiệu nghiệm. 2 (cũ; kng.). y khoa hoặc dược khoa. sinh viên trường thuốc. 3 (dùng trong một số tổ hợp thường trước đg.). chất được chế biến có dạng như một loại thuốc dùng để gây một tác dụng nhất định (do từ đứng sau trong tổ hợp biểu thị). thuốc trừ sâu*. thuốc nhuộm*. thuốc đánh răng. thuốc vẽ." " ii đg. 1 (kng.). giết bằng độc. dùng bả thuốc chuột. kẻ gian thuốc chết chó. 2 (kng.; id.). phỉnh nịnh làm mê hoặc." " 2 d. lá hay nhựa một số cây đã được chế biến dùng để hút. hút một điếu thuốc. say thuốc." thuốc bắc," tt. thuốc chữa bệnh bồi bổ cơ thể chế biến từ cây cỏ thảo mộc được nhập hoặc có nguồn gốc từ trung quốc: cắt mấy thang thuốc bắc uống thuốc bắc." thuốc bổ, thuốc có tác dụng làm tăng sức khoẻ. thuốc chén, thuốc đông y bốc theo đơn để sắc lên mà uống. thuốc dấu, thuốc đông y chữa các vết thương ở ngoài da. thuốc đỏ," hợp chất hóa học có chứa thủy ngân màu đỏ dùng làm thuốc sát trùng bên ngoài." thuốc độc, chất gây nạn chết người hay làm hại cơ thể. thuốc lá," d. cây họ cà hoa màu hồng nhạt lá to mềm và có lông dùng làm thuốc để hút. trồng thuốc lá. hút thuốc lá." thuốc lào," dt. 1. cây độc được trồng để lấy lá làm thuốc hút cây hàng năm cao chừng 1m toàn cây có dính lông lá to mọc so le hình trứng đầu nhọn to và dày hơn lá cây thuốc lá; dân gian còn dùng lá phơi khô thái nhỏ đắp vào chỗ đứt tay chân để cầm máu chữa rắn rết và côn trùng cắn trong nông nghiệp dùng vụn lá ngâm nước phun lên cây trừ sâu bọ. 2. sợi khô lấy từ lá của cây thuốc lào dùng để hút thường ở dạng bánh hoặc bao: nhớ ai như nhớ thuốc lào đã chôn điếu xuống lại đào điếu lên (cd.)." thuốc men, cg. thuốc thang. thuốc chữa bệnh nói chung. thuốc mê, (y) d. thuốc tiêm hay cho hít để làm mất cảm giác đau trong toàn thân của bệnh nhân cần phải chữa bằng phẫu thuật. thuốc mỡ, d. hỗn hợp gồm một dược phẩm trộn đều với một chất béo (nhiều khi là va-dơ-lin) dùng để bôi ngoài da: thuốc mỡ pê-ni-xi-lin. thuốc muối," d. thuốc chế từ một thứ muối kim loại kết tinh thành hạt nhỏ dùng để làm cho thức ăn ở dạ dày dễ tiêu hoá." thuốc nam," dt. thuốc chữa bệnh chế từ cây cỏ thảo mộc ở việt nam: chữa bệnh bằng thuốc nam." thuốc ngủ, d. thuốc dùng để gây trạng thái ngủ. thuốc nhuộm," dt. chất có màu dùng để nhuộm: mua một gói thuốc nhuộm." thuốc phiện, x. a phiện. thuốc tây, thuốc chữa bệnh chế theo phương pháp của âu tây. thuốc tẩy, d. 1 thuốc dùng để uống làm sạch đường ruột. 2 chất có tác dụng làm sạch các vết ố bẩn trên vải vóc. thuốc thang," 1. d. nh. thuốc men. 2. đg. chữa bệnh: thuốc thang suốt một ngày thâu giấc mê nghe đã rầu rầu vừa tan (k)." thuốc thử, chất hóa học dùng để phát giác những chất nhất định. thuốc tím," thứ muối kim loại màu tím kết tinh thành những hạt nhỏ pha vào nước để sát trùng." thuộc, 1 đgt. chế biến da của súc vật thành nguyên liệu dai và bền để dùng làm đồ dùng: tấm da bò đã thuộc thuộc da. " 2 đgt. đã nhớ kĩ trong trí óc có thể nhắc lại hoặc nhận ra dễ dàng và đầy đủ: thuộc nhiều bài hát chưa thuộc bài thuộc đường trong thành phố." " 3 đgt. ở trong một phạm vi sở hữu chi phối nào đó: ngôi nhà này thuộc chủ mới rồi một học sinh thuộc loại giỏi thuộc chất thuộc địa thuộc hạ thuộc ngữ thuộc quan thuộc quốc thuộc tính thuộc viên kim thuộc lệ thuộc liên thuộc liêu thuộc nội thuộc phối thuộc phụ thuộc sở thuộc trực thuộc tuỳ thuộc." 4 tt. thục: đất thuộc. thuộc địa, cg. thực dân địa. nước bị một nước đế quốc chiếm để khai thác nguyên liệu và tiêu thụ hàng hóa. thuộc hạ," người ở dưới quyền trực tiếp của quan lại hay thực dân: tri phủ tri huyện là thuộc hạ của tổng đốc." thuộc tính," d. đặc tính vốn có của một sự vật nhờ đó sự vật tồn tại và qua đó con người nhận thức được sự vật phân biệt được sự vật này với sự vật khác. màu sắc là một thuộc tính của mọi vật thể. thuộc tính vật lí." thuôn, đg. nấu thành canh với hành răm: thuôn thịt bò. thuồn, đg. 1. nhét dần vào: thuồn quần áo vào tay nải. 2. trao lén lút cho nhau: thuồn của ăn cắp cho nhau. thuỗn, ph. t. đờ mặt: đuối lý ngồi thuỗn ra. thuốn," 1. d. đồ bằng sắt nhọn dùng để xiên vào một bao hàng lấy một ít ra xem hay làm mẫu. 2. đg. lấy một ít ra bằng cái thuốn: thuốn bao ngô." thuồng luồng," d. 1. loài vật dữ ở nước hình rắn hay hại người. 2. cá sấu." thuổng," dt. dụng cụ đào đất gồm một lưỡi sắt nặng hơi uốn lòng máng lắp vào cán dài: mang thuổng đi trồng cây." thuở," d. khoảng thời gian không xác định đã lùi xa vào quá khứ hoặc đôi khi thuộc về tương lai xa. thuở xưa. từ thuở mới lên chín lên mười. cá cắn câu biết đâu mà gỡ chim vào lồng biết thuở nào ra? (cd.)." thụp, ph. nói ngồi thấp xuống một cách đột ngột. thút thít," tt. (tiếng khóc) sụt sịt nho nhỏ như cố giấu không để ai nghe thấy: khóc thút thít thút thít trong chăn." thụt, đg. rụt vào : con ba ba thụt đầu. " đg. 1. phun bằng ống : thụt nước ra để chữa cháy. 2. dẫn nước vào ruột già bằng ống cắm vào hậu môn để rửa ruột : táo quá phải thụt mới đi ngoài được. 3. cg. thụt két. ăn cắp tiền của quĩ công : thụt ba trăm đồng dự tính mua vật liệu." thụt két," nh. thụt ngh. 3." thụt lùi," đg. 1 (thường dùng phụ sau đg.). chuyển động lùi dần về phía sau. đi thụt lùi. bò thụt lùi. 2 sút kém so với trước về mặt cố gắng và thành tích đạt được. ham chơi học càng ngày càng thụt lùi. một bước thụt lùi về tư tưởng." thuỳ dương, loại liễu cành lá bao giờ cũng rủ xuống. thuỷ lợi," công tác khơi ngòi đắp đập dẫn nước vào ruộng." thuỷ phủ, nơi thần nước ở theo mê tín. thuyên chuyển, cg. thuyên. đổi người làm việc từ nơi này đi nơi khác : thuyên chuyển cán bộ. thuyên giảm," cg. thuyên. nói bệnh đã bớt đã đỡ: bệnh đã thuyên giảm." thuyền," d. phương tiện giao thông nhỏ trên mặt nước hoạt động bằng sức người sức gió. chèo thuyền. thuyền buồm*." thuyền bè, từ chung chỉ các phương tiện giao thông nhỏ trên mặt sông. thuyền chài, dt. 1. thuyền nhỏ dùng để đánh cá bằng chài lưới: dùng thuyền chài qua sông. 2. người làm nghề chài lưới nói chung: hai vợ chồng thuyền chài. thuyền đinh, thuyền lớn bằng gỗ. thuyền mành," thứ thuyền lớn có buồm trông tựa cái mành." thuyền nan, thuyền đan sít bàng nan tre có ken sơn. thuyền quyên, người phụ nữ có nhan sắc (cũ): trai anh hùng gái thuyền quyên (k). thuyền rồng, thuyền chuyên để nhà vua đi. thuyền thoi," thứ thuyền nan mình nhỏ và dài trông tựa cái thoi." thuyền thúng," x. thúng ngh. 3." thuyền trưởng, d. người chỉ huy cao nhất của một chiếc thuyền lớn hay một chiếc tàu thuỷ. thuyết," i. dt. hệ thống những tư tưởng giải thích về mặt lí luận trong một lĩnh vực một khoa học: đề xướng một thuyết mới. ii. đgt. 1. giảng giải làm cho người ta tin và nghe theo: thuyết giặc đầu hàng. 2. giảng giải nói nhiều lí lẽ suông dài: lên mặt thuyết đạo đức nghe nó thuyết chối tai lắm." thuyết giáo, giảng giải về lý lẽ tôn giáo : nhà sư đi thuyết giáo. thuyết khách," nhà ngoại giao tư sản hoặc phong kiến chuyên dùng lý lẽ đi thuyết phục người khác." thuyết lý, giảng giải lý lẽ: không nên thuyết lý suông. thuyết minh, đg. 1. giải thích bằng lời những sự việc diễn ra trên màn ảnh: thuyết minh phim liên-xô. 2. giải thích cách dùng: bản thuyết minh máy đo điện thế. thuyết pháp, nói nhà sư giảng giải về phật giáo cho các tín đồ. thuyết phục," đg. làm cho người ta thấy đúng hay mà tin theo làm theo. lấy lẽ phải thuyết phục. hành động gương mẫu có sức thuyết phục." thuyết trình, đgt. trình bày một cách hệ thống và sáng rõ một vấn đề trước đông người: thuyết trình đề tài khoa học thuyết trình trước hội nghị. thư," d. tờ giấy truyền tin tức ý kiến tình cảm... riêng của một người đến người khác : thư gia đình. thư chuyển tiền. thư viết liền vào một ngân phiếu chuyển tiền qua bưu điện." " t ph. 1. rảnh rỗi : công việc đã thư. 2. cg. thư thư. thong thả không bức bách : xin thư cho món nợ." thư hùng, mái và trống. ngb. thua và được (cũ): quyết một phen thư hùng. thư hương, nhà dòng dõi nho học: nghĩ rằng cũng mạch thư hương (k). thư ký," ... x. thư kí ..." thư lại," dt. viên chức trông coi việc giấy tờ ở công đường thời phong kiến thực dân: được bổ làm thư lại." thư mục," d. 1. bản kê tên các sách trong một thư viện. 2. danh sách hệ thống hóa những đầu đề các công trình nghiên cứu về một tác gia một tác phẩm..." thư ngỏ," d. 1. thư để trong phong bì không dán. 2. bài báo viết dưới hình thức thư nhằm mục đích đấu tranh yêu sách." thư nhàn, thong thả nhàn hạ. thư pháp, phép viết chữ hán. thư phòng, cg. thư trai. phòng đọc sách trong một gia đình (cũ). thư sinh, i d. người học trò trẻ tuổi thời trước. " ii t. (kng.). (thanh niên) có dáng mảnh khảnh yếu ớt của người ít lao động chân tay như một thời trước." thư thả," khng. nh. thong thả." thư thái, thong thả và dễ chịu : nghỉ mát mấy hôm thấy người thư thái. thư tịch, sách vở (cũ): quân giặc đốt hết thư tịch của ta. thư tín, d. thư từ gửi qua bưu điện. giữ bí mật thư tín. trao đổi thư tín. thư trai, nh. thư phòng (cũ): thong dong nối gói thư trai cùng về (k). thư từ, i. dt. thư gửi cho nhau nói chung: lâu nay không nhận được thư từ của ai cả. ii. đgt. gửi thư cho nhau: hai đứa vẫn thư từ qua lại. thư viện, nơi công cộng chứa sách xếp theo một thứ tự nhất định để tiện cho người ta đến đọc và tra cứu. thừ," ph. đờ ra uể oải vì mệt hay buồn: mặt thừ người; đánh mất tiền ngồi thừ ra." thử," đg. 1 (thường dùng sau đg.). làm như thật hoặc chỉ dùng một ít hay trong thời gian ngắn để qua đó xác định tính chất chất lượng đối chiếu với yêu cầu. sản xuất thử. tổ chức thi thử. nếm thử xem vừa chưa. hỏi thử anh ta xem trả lời thế nào. thử máy. thử áo. 2 dùng những biện pháp kĩ thuật tâm lí để phân tích xem xét đặc tính thực chất của sự vật hoặc con người cần tìm hiểu. thử vàng. thử máu. đấu một trận thử sức. hỏi để thử lòng. 3 (thường dùng trước đg.). làm một việc nào đó (mà nội dung cụ thể do đg. đứng sau biểu thị) để xem kết quả ra sao may ra có thể được (thường dùng trong lời khuyên nhẹ nhàng). thử vặn bằng kìm nhưng không được. thử hỏi anh ta xem may ra anh ta biết. thử nhớ lại xem có đúng không. cứ thử xem biết đâu được." thử hỏi, xét xem: làm như thế thử hỏi có đúng không. thử lửa," xem tốt hay xấu qua thử thách: thử vàng chẳng phải thua đâu đừng đem thử lửa mà mà đau lòng vàng (cd)." thử thách," i. đgt. cho trải qua những tình huống việc làm khó khăn gian khổ để thấy rõ tinh thần nghị lực khả năng như thế nào: thử thách lòng dũng cảm được thử thách qua chiến đấu. ii. dt. những tình huống việc làm khó khăn gian khổ đòi hỏi con người có nghị lực khả năng mới có thể vượt qua: vượt qua nhiều thử thách nặng nề." thứ," d. chỗ trong trật tự sắp xếp : ngồi ghế hàng thứ nhất. 2. loại vật (hoặc người với ý coi thường) ít nhiều giống nhau về nhiều mặt : có hai thứ đài thu thanh điện tử và bán dẫn ; cần giáo dục thứ thanh niên hư ấy 3. bậc hai bậc dưới trong gia đình : con thứ ; vợ thứ." " đg. bỏ qua cho không để bụng dung cho : thứ lỗi." thứ ba," ngày sau ngày thứ hai trước ngày thứ tư trong một tuần lễ." thứ bảy," ngày cuối tuần lễ sau ngày thứ sáu." thứ bậc," d. trật tự sắp xếp cao thấp trên dưới (trong quan hệ xã hội). xét theo thứ bậc thuộc loại đàn anh." thứ dân, từ cũ chỉ nhân dân. thứ hai," ngày trong tuần lễ sau ngày chủ nhật." thứ nam, người con trai đẻ sau người con trai cả (cũ). thứ năm, ngày sau ngày thứ tư trong tuần lễ. thứ nữ, người con gái không phải là con đầu lòng (cũ). thứ phẩm, hàng hóa thuộc loại tốt vừa. thứ phi, vợ bé của vua. thứ sáu," ngày sau ngày thứ năm trước ngày thứ bảy." thứ sử," chức quan thời phong kiến trung quốc xưa có nhiệm vụ giám sát việc chính trị trong một hay hai quận." thứ trưởng, dt. cấp phó của bộ trưởng: thứ trưởng bộ giáo dục. thứ tư," ngày sau ngày thứ ba trước ngày thứ năm trong tuần lễ." thứ tự," sự sắp xếp người theo giá trị cấp bậc hay vật vào chỗ thích hợp : để sách vở cho có thứ tự." thứ yếu," t. ở bậc dưới theo tầm quan trọng. vấn đề thứ yếu. địa vị thứ yếu." thưa," 1 đgt. 1. đáp lời gọi: gọi mãi không có ai thưa. 2. nói với người trên điều gì một cách lễ phép: thưa với bố mẹ thưa với thầy giáo. 3. từ mở đầu câu để xưng gọi khi nói với người trên hoặc trước đám đông tỏ thái độ trân trọng lễ phép: thưa bác cháu xin nhớ ạ thưa các đồng chí." " 2 tt. 1. có số lượng người vật ít và cách nhau xa hơn bình thường trên một phạm vi: chợ họp thưa người rừng thưa rào thưa. 2. không nhiều lần mỗi lần diễn ra cách nhau một thời gian khá lâu: thưa đến chơi tiếng súng thưa dần." thưa gửi, nói có lễ độ: nói với người trên phải thưa gửi. thưa kiện, đưa ra trước tòa án hay một cơ quan có quyền để xét xử một việc tranh chấp giữa mình và người khác. thưa thốt," trình bày bằng lời nói: biết thì thưa thốt không biết thì dựa cột mà nghe (tng)." thưa thớt," t. ít và phân bố không đều ra nhiều nơi nhiều lúc gây cảm giác rời rạc. dân cư thưa thớt. cây cối thưa thớt. chợ chiều thưa thớt người. tiếng súng thưa thớt dần." thừa," 1 dt. thừa phái nói tắt: thầy thừa." " 2 đgt. lợi dụng dịp tốt thuận lợi nào để thực hiện ý đồ gì việc làm nào thường là không chính đáng: thừa lúc đông người kẻ xấu lẻn vào ăn cắp thừa gió bẻ măng thừa cơ thừa dịp thừa thế." " 3 tt. 1. có số lượng nhiều hơn mức cần dùng: thừa ăn thừa tiêu mảnh vải này may áo thì thừa. 2. còn lại sau khi đã dùng đủ rồi: rẻo vải thừa trả tiền thừa cho khách. 3. có thêm vào trở nên vô ích không cần thiết: bài viết có nhiều câu thừa động tác thừa. 4. vượt hẳn mức cần thiết trở nên hiển nhiên: tôi thừa biết chuyện ấy người ta thừa hiểu điều đó làm hay không hẳn có lí do riêng." thừa cơ, nhân dịp mà hành động: thừa cơ lẻn bước ra đi (k). thừa hành, làm theo lệnh trên : thừa hành công vụ. thừa hưởng, đg. hưởng của người khác (thường là người trước) để lại. thừa hưởng gia tài. thừa hưởng kinh nghiệm của ông cha. thừa kế," đgt. 1. được hưởng tài sản của cải do người chết để lại cho: thừa kế tài sản. 2. kế thừa: thừa kế truyền thống. 3. nối dõi: thừa kế nghiệp nhà." thừa lương, nghỉ mát (cũ): mượn điều trúc viện thừa lương (k). thừa mứa, cg. thừa ứa. thừa nhiều quá: cơm nước thừa mứa. thừa nhận, bằng lòng coi là hợp lẽ phải hay hợp pháp : thừa nhận chính phủ mới thành lập. thừa phái, viên thư ký ở các công đường thời pháp thuộc. thừa số, d. một trong các thành phần của một tích. a và b là hai thừa số của tích ab. thừa thãi," tt. thừa quá nhiều quá dồi dào chi dùng thoải mái: thóc gạo thừa thãi quần áo thừa thãi mặc không hết." thừa thế," nhân có thế lợi mà làm: thừa thế thắng lợi đánh mạnh vào quận địch." thừa tự, giữ việc thờ cúng để nối dõi tổ tiên: cháu thừa tự bác. thừa tướng, nh. tể tướng. thửa, d. khu đất trồng trọt: thửa ruộng; thửa vườn. đg. đặt làm tại một cửa hàng một vật gì theo ý mình: thửa một đôi giày. thức, d. ở tình trạng không ngủ : thức lâu mới biết đêm dài (tng) . " từ đặt trước các danh từ chỉ các đồ ăn uống các đồ mặc : ra phố mua thức ăn thức mặc." d. vẻ (cũ) : khói cam toàn mờ mịt thức mây (chp). thức ăn," d. 1. những thứ còn sống lấy từ thực vật và động vật để nấu thành món và ăn kèm với cơm: chợ ngày tết nhiều thữc ăn: cá thịt rau đầy dẫy. 2. những thứ nói trên đã nấu chín thành món: cô làm khách quá ứ gắp thức ăn." thức giấc, tỉnh dậy. thức thời, hiểu biết và thích nghi với thời thế. thức tỉnh," đg. 1 (id.). tỉnh ra nhận ra lẽ phải và thoát khỏi tình trạng mê muội sai lầm. 2 gợi ra làm trỗi dậy cái vốn tiềm tàng trong con người. thức tỉnh lương tri con người. bài thơ thức tỉnh lòng yêu nước." thực," 1 i. tt. 1. thật có thật; trái với hư: không biết thực hay mơ số thực sự thực tả thực. 2. thật đúng như đã có đã xảy ra; trái với giả: câu chuyện rất thực nói thực lòng. ii. trt. thật là rất: câu chuyện thực hay câu nói thực chí lí." 2 đgt. (kết hợp hạn chế) ăn: có thực mới vực được đạo. thực bụng," cg. thực lòng thực tâm. đúng như ý nghĩ tình cảm chân thành không dối trá." thực chất," cái cốt yếu cái căn bản thật sự có : thực chất của chuyên chính nhân dân là chuyên chính vô sản." thực chi," số chi phí thực tế khác với dự chi." thực dân," d. 1 chủ nghĩa thực dân (nói tắt). ách thực dân. chính sách thực dân. 2 (kng.). người ở nước tư bản thuộc tầng lớp bóc lột thống trị ở nước thuộc địa trong quan hệ với nhân dân nước thuộc địa (nói khái quát). một tên thực dân cáo già." thực dụng," tt. coi trọng đề cao lợi ích hiệu quả trước mắt: chú ý tới tính thực dụng phương pháp này rất thực dụng." thực đơn, bản kê các món ăn trong một bữa tiệc hay bữa cơm ở tiệm ăn. thực hành, đg. 1 làm để áp dụng lí thuyết vào thực tế (nói khái quát). lí thuyết đi đôi với thực hành. giờ thực hành về thực vật học. 2 (id.). như thực hiện. thực hành tiết kiệm. thực hiện," đgt. 1. làm cho trở thành cái có thật bằng hoạt động cụ thể: thực hiện chủ trương của cấp trên. 2. làm theo trình tự thao tác nhất định: thực hiện phép tính thực hiện ca phẫu thuật phức tạp." thực hư," thật và không thật đúng và sai: việc ấy thực hư thế nào còn phải điều tra." thực lòng, nh. thực bụng. thực lực, sức có thật: quân đội có thực lực. thực nghiệm," 1 .đg. thí nghiệm thực sự xem có đúng hay không. 2.t.x. khoa học thực nghiệm. chủ nghĩa thực nghiệm. quan niệm triết lý sai lầm cho rằng nhiệm vụ của triết học không phải là nghiên cứu mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại giữa tinh thần và vật chất mà là chỉ nghiên cứu những cái có thể quan sát và thực nghiệm được. phương pháp thực nghiệm. phương pháp khoa học dựa trên quan sát phân loại nêu giả thuyết và kiểm nghiệm giả thuyết bằng thí nghiệm." thực phẩm," d. 1. thức ăn nói chung. 2. thức ăn như thịt cá trứng rau... ăn kèm với những thức cơ bản là lương thực (gạo mì...)." thực quản, ống dẫn thức ăn từ miệng vào dạ dày. thực quyền," d. quyền hành có thật không phải trên danh nghĩa. nắm thực quyền trong tay." thực ra, nh. thật ra. thực sự, 1.t. có thực : bằng chứng thực sự. 2. ph. nh. thực ra : thực sự nó rất tích cực. thực sự cầu thị. dốc lòng tìm hiểu sự thật. thực tài, tài năng thực có: chỉ nói suông không có thực tài. thực tại," d. tổng thể nói chung những gì hiện đang tồn tại xung quanh chúng ta. mải nghĩ quên hết thực tại. sống trong mộng ảo quay lưng lại thực tại. thực tại của cuộc sống." thực tâm, nh. thực bụng. thực tập," đgt. tập làm trong thực tế để áp dụng điều đã học nâng cao nghiệp vụ chuyên môn: sinh viên đi thực tập ở nhà máy sau đợt thực tập phải nộp tổng kết báo cáo cho nhà trường." thực tế," i.t. 1. có một cách cụ thể có quan hệ hoặc giá trị rõ rệ đối với con người : tiền lương thực tế. 2. có khả năng chuyển biến mọi mối liên quan với mình thành lợi ích : tôi là một người thực tế không hề có những hoài bão viển vông. 3. được thích ứng đúng vào mục đích nhằm đúng vào lợi ích gần : bài học thực tế . ii .cg. thực tiễn ngh. 2. tình hình hoặc đời sống trước mắt : áp dụng tri thức khoa học vào thực tế việt nam." thực thà," cg. thật thà. theo sự thực phản ánh đúng sự thực không giả dối sai ngoa: thực thà tự phê bình." thực thể, d. cái có sự tồn tại độc lập. con người là một thực thể xã hội. thực thu, số thu vào thực tế: thực thu trội hơn dự thu. thực thụ, có một chức vụ đã được chính thức hóa (cũ): tham tá thực thụ. thực tiễn, d. 1. hành động có kế hoạch nhằm biến đổi hoàn cảnh tự nhiên để thỏa mãn những nhu cầu của con người: lý luận đi đôi với thực tiễn. 2. tình hình thực có: thực tiễn của cách mạng việt nam. thực tình, nh. thực ra. thực trạng, dt. tình trạng có thật: báo cáo chưa phản ánh đúng thực trạng của cơ quan. thực từ," từ thuộc các loại động từ danh từ tính từ : ""quyển sách"" ""đi"" ""đẹp"" là những thực từ." thực vật, cây cỏ. thực vật học, d. môn khoa học nghiên cứu về thực vật. thưng," d. phần mười của đấu: khôn ngoan chẳng lọ thực thà lường thưng tráo đấu chẳng qua đong đầy (cd)." thừng," dt. dây to chắc thường bện bằng đay gai: bện thừng con trâu chẳng tiếc lại tiếc dây thừng (tng.)." thước," d. 1. đồ dùng để đo độ dài hoặc để kẻ đường thẳng. 2. ""thước ta"" nói tắt. 3. từ cũ có nghĩa là mét : mua năm thước vải." thước dây," d. thước đo độ dài bằng vật liệu mềm thường dùng để đo người khi cắt may." thước đo góc," dụng cụ hình bán nguyệt chia ra làm 180 độ dùng để đo độ lớn của một góc." thước gấp," thước đo độ dài bằng gỗ hoặc kim loại có thể gấp lại từng khúc 20cm một." thước kẻ," dt. thước dài thẳng dùng để kẻ đường thẳng trên giấy: mượn chiếc thước kẻ." thước nách, cg. thước thợ. thước của thợ mộc dùng để đo góc. thước ta," đơn vị đo chiều dài của việt nam xưa bằng 0 40 mét." thước tây, x. mét. thước thợ, 1.d. nh. thước nách. 2. vuông góc: đường thước thợ. thước tính, dụng cụ dùng để làm những phép tính số học và đại số bằng cách cho trượt một cái thước con trong lòng một cái thước to hơn. thược dược," loài cây nhỏ thuộc họ cúc hoa nở về mùa hạ màu hồng trắng hay tía thường trồng làm cảnh." thườn thượt," t. 1. lê thê không gọn gàng: áo dài thườn thượt. 2. lười biếng: thườn thượt cả ngày chẳng làm gì cả." thưỡn, t. nói bụng to và nhô ra: thưỡn bụng. thương," 1 d. binh khí cổ cán dài mũi nhọn giống như ngọn giáo." 2 d. kết quả của phép chia. 3 d. (kng.; id.). thương binh ở chiến trường (nói tắt). cáng thương về tuyến sau. " 4 đg. 1 có tình cảm gắn bó và thường tỏ ra quan tâm săn sóc. mẹ thương con. tình thương. 2 (ph.). yêu. người thương*. 3 cảm thấy đau đớn xót xa trong lòng trước cảnh ngộ không may nào đó. thương người bị nạn. động lòng thương. tình cảnh thật đáng thương." thương binh, binh sĩ bị thương khi chiến đấu. thương cảm, đgt. động lòng thương xót sâu xa trước tình cảnh nào: thương cảm trước cảnh mẹ goá con côi. thương cảng, cg. thương khẩu. cửa biển hay cửa sông có đông người tụ họp để buôn bán: hải phòng là một thương cảng. thương chính, cơ quan phụ trách thu thuế hàng hóa dưới thời pháp thuộc. thương điếm, hiệu buôn lớn (cũ). thương gia, d. (cũ). người làm nghề buôn bán lớn; nhà buôn. thương hải tang điền, từ cũ dùng trong văn học chỉ những sự thay đổi lớn lao như ruộng dâu biến thành biển xanh. thương hại, đgt. rủ lòng thương xót: không cần ai thương hại đến tôi. thương hàn," bệnh truyền nhiễm do vi trùng e-be gây ra làm cho bệnh nhân sốt miên man và rụng tóc có khi bị thủng ruột mà chết." thương lượng, nói bai bên bàn bạc nhằm đi đến đồng ý. thương mại, d. (kết hợp hạn chế). thương nghiệp. hiệp ước thương mại. thương nghiệp," hoạt động kinh tế chuyên mua bán trao đổi hàng hóa." thương nhớ," đgt. nhớ đến nghĩ đến với tình cảm tha thiết xen lẫn nỗi buồn da diết không nguôi ngoai: thương nhớ người anh đi xa lúc nào anh cũng thương nhớ bạn bè người thân ở quê nhà." thương ôi," thán từ dùng để tỏ sự đau xót: thương ôi! tài sắc bậc này một dao oan nghiệt đứt dây phong trần (k)." thương phẩm, hàng hóa trao đổi trong việc buôn bán. thương số, cg. thương. kết quả của một phép chia. thương tâm, t. đau lòng; làm cho đau lòng. cảnh thương tâm. câu chuyện thương tâm. thương thuyền," tàu dùng vào việc buôn bán trên sông trên biển." thương thuyết, bàn bạc để đi đến sự thỏa thuận: đại biểu hai nước thương thuyết về vấn đề biên giới. thương tích," dt. dấu vết để lại trên cơ thể do bị tổn thương vì đánh đập tai nạn bom đạn: mang trên mình nhiều thương tích bị đánh gây thương tích trầm trọng." thương tiếc, nhớ một cách đau xót người đã chết. thương tình," cảm thấy đau xót vì tình cảnh khổ sở: thương tình con trẻ cha già nhìn nàng ông những máu sa ruột rầu (k)." thương tổn, thiệt hại tới : làm thương tổn danh dự. thương trường, nơi buôn bán; giới buôn bán. thương vong, bị thương và chết: trong chiến dịch có ba trăm tên địch bị thương vong. thương vụ, d. công việc liên lạc về kinh tế với nước sở tại. đặt cơ quan thương vụ ở nước ngoài. thương xót," nh. thương ngh.2." thương yêu, cảm thấy gắn bó sâu sắc với người mà mình luôn luôn chú ý săn sóc: thương yêu vợ con. thường," 1 đgt. đphg đền bù: thường tiền." " 2 i. tt. không có gì đặc biệt so với những cái khác: chuyện thường tài năng hơn hẳn người thường. ii. pht. 1. có sự lặp lại nhiều lần giữa các lần không lâu mấy: chuyện thường gặp. 2. theo như nhận xét đã thành quy luật thói quen: thường thì giờ này anh ấy đã đến." thường dân," người dân không giữ một chức vụ gì trong chính quyền không thuộc quân đội." thường khi," có nhiều dịp nhiều lúc xảy ra : anh em thường khi giúp đỡ nhau." thường lệ," theo thói quen theo một sự qui định: thường lệ cứ năm giờ rưỡi dậy tập thể dục." thường ngày, t. (hoặc p.). hằng ngày. đồ dùng thường ngày. thường ngày vẫn đi làm đúng giờ. thường nhật, tt. thường ngày: công việc thường nhật. thường niên, hằng năm : hội nghị thường niên. thường phạm," người phạm các tội về kinh tế về sinh hoạt về dân sự khác với chính trị phạm." thường phục," quần áo mặc ngày thường khác với lễ phục." thường sơn," loài cây nhỡ thân nhẵn màu tím lá dài có khía răng dùng làm thuốc chữa sốt rét." thường thức, điều hiểu biết phổ thông: những thường thức về khoa học. thường tình, tình cảm mà mọi người đều có: ghen tuông thì cũng người ta thường tình (k). thường trú, ở lâu dài tại một nơi: phóng viên thường trú ở luôn đôn. thường trực," có mặt luôn luôn làm việc luôn luôn : phòng thường trực ; ban thường trực." thường vụ," nói bộ phận có nhiệm vụ giải quyết công việc hằng ngày của một đoàn thể một tổ chức: ban thường vụ tỉnh ủy; ban thường vụ quốc hội." thường xuyên," t. (thường dùng phụ cho đg.). luôn luôn đều đặn không gián đoạn. thường xuyên có thư về. giúp đỡ thường xuyên." thưởng," đgt. tặng tiền hiện vật để khen ngợi khuyến khích vì đã có thành tích công lao: thưởng tiền thưởng phạt." thưởng ngoạn, ngắm nghía để tìm cái thú: thưởng ngoạn phong cảnh. thưởng nguyệt, ngắm trăng vào những đêm trăng tròn và trời trong trẻo: đêm thu thưởng nguyệt. thưởng phạt, thưởng công và phạt tội: thưởng phạt công minh. thưởng thức," xem để hưởng cái hay cái đẹp : thưởng thức thơ nôm cổ." thượng," i. t. 1. cao nhất: gác thượng. 2. ở phía trên: làng thượng; xóm thượng. ii.đg. 1. nhảy lên ngồi lên (thtục): thằng bé thượng lên bàn. 2. dâng lên đưa lên trên: thượng sớ." " d. ""thượng thư"" nói tắt: cụ thượng." thượng cấp, d. (cũ). cấp trên. lệnh của thượng cấp. thượng cổ, thời đại lịch sử trước thời cổ đại. thượng du, miền rừng núi: thượng du bắc bộ. thượng đẳng," tt. thuộc bậc cao hạng cao: động vật thượng đẳng." thượng đế," đấng thiêng liêng sáng tạo ra tạo giới và loài người và làm chủ vạn vật theo tôn giáo." thượng điền, lễ hằng năm tế thần nông để bắt đầu làm ruộng (cũ). thượng đỉnh," d. đỉnh cao nhất tột đỉnh. leo lên đến thượng đỉnh. hội nghị thượng đỉnh (hội nghị cấp cao nhất)." thượng giới," cõi trời theo tôn giáo." thượng hạng, tt. thuộc loại tốt nhất: bánh kẹo thượng hạng. thượng hoàng, cha còn sống của vua. thượng huyền," nói trăng chưa tròn vào mồng 8 mồng 9 âm lịch." thượng khách, khách quí. thượng lưu, d. 1. khúc sông ở gần nơi phát nguyên: thượng lưu sông hồng. 2. hạng người ở lớp trên trong xã hội cũ. thượng nghị sĩ, thành viên của thượng nghị viện. thượng nghị viện," d. một trong hai viện của quốc hội hay nghị viện ở một số nước được bầu ra theo nguyên tắc hạn chế hoặc được chỉ định; phân biệt với hạ nghị viện." thượng nguyên, tết rằm tháng giêng âm lịch. thượng sách, phương kế hay nhất : hòa là thượng sách hay chiến là thượng sách ? thượng sĩ, d. bậc quân hàm cao nhất của hạ sĩ quan. thượng tá," sĩ quan cấp tá dưới đại tá và trên trung tá." thượng tầng," dt. 1. tầng trên lớp trên: thượng tầng khí quyển. 2. kiến trúc thượng tầng nói tắt." thượng tầng kiến trúc, x. kiến trúc thượng tầng. thượng thọ, thọ được bảy mươi tuổi trở lên: ăn mừng thượng thọ. thượng thư, chức quan đứng đầu một bộ trong triều đình phong kiến: thượng thư bộ hình. thượng tuần, khoảng thời gian mười ngày đầu tháng. thượng tướng," sĩ quan cấp tướng dưới đại tướng trên trung tướng." thượng uyển, d. vườn hoa của nhà vua. thượng võ, đgt. ham chuộng võ nghệ: truyền thống thượng võ của dân tộc. thướt tha," cg. tha thướt. nói quần áo hay dáng người phụ nữ cao dài và mềm mại: thướt tha trong áo lụa dài và quần nhiễu trắng." thượt, ph. thẳng đờ: dài thượt; nằm thượt. ti," d. 1. dây đàn làm bằng sợi tơ tằm. 2. đàn có dây nói trên: tiếng trúc tiếng ti." ti hí, nói mắt nhỏ không mở rộng được : ti hí mắt lươn (tng) . ti tỉ, cg. ti ti. nói khóc thành tiếng nhỏ và dai: khóc ti tỉ suốt đêm. ti tiện," t. nhỏ nhen hèn hạ. hành động ti tiện. kẻ ti tiện." ti toe," đgt. làm ra vẻ có nhiều khả năng định làm những việc quá sức mình một cách đáng ghét: mới tí tuổi đầu đã ti toe rượu chè ti toe dăm ba câu tiếng nước ngoài." ti trúc, tiếng đàn tiếng sáo nói chung. tì, đg. để tay hoặc áp ngực lên để tựa vào : không tì ngực vào bàn. d. một điểm hoặc một vết xấu trong một vật : cái cốc này có tì. tì tì," nói ăn hay uống liên tục không chú ý đến cái khác: uống rượu tì tì." tì vết," d. vết bẩn vết xấu đáng tiếc làm mất sự hoàn mĩ của vật (nói khái quát). viên ngọc có tì vết." tỉ mỉ," tt. (làm gì) hết sức cẩn thận chú ý đầy đủ đến từng chi tiết nhỏ: làm việc tỉ mỉ chu đáo thảo luận tỉ mỉ từng vấn đề một." tỉ tê," thủ thỉ nói chuyện nhỏ và thân mật : tỉ tê với nhau đến gần sáng." tí," d. cg. tị. lượng phần rất nhỏ: xin một tí muối." tí chút, d. (kng.). như chút ít. có tí chút của cải. tí đỉnh, chút ít. tí hon," tt. rất bé rất nhỏ về hình thể: chú bé tí hon con ngựa tí hon." tí tách," t. từ mô phỏng tiếng động nhỏ gọn liên tiếp không đều nhau. mưa rơi tí tách ngoài hiên. tiếng củi khô cháy tí tách." tí teo, nh. tí tẹo. tí tẹo, cg. tí teo. rất ít: cho được tí tẹo thế này ư? tí ti, rất bé : quyển số tí ti. tí tị, d. (kng.). như tí ti. tí xíu," i. dt. nh. chút xíu. ii. tt. bé nhỏ mà xinh xắn: viên ngọc tí xíu con chim tí xíu chiếc đồng hồ tí xíu." tị, d. x. tí: một tị thuốc. đg. tỏ ý ghen vì người khác được nhiều quyền lợi hơn mình. tị hiềm, tránh sự nghi ngờ. tị nạn, đi nơi khác để tránh những nguy hiểm do chiến tranh hoặc loạn lạc gây nên. tị nạnh, suy bì hơn thiệt: tị nạnh vì sự đãi ngộ. tia," i d. 1 khối chất lỏng có dạng những sợi chỉ như khi được phun mạnh ra qua một lỗ rất nhỏ. tia nước. mắt hằn lên những tia máu. 2 luồng ánh sáng nhỏ bức xạ truyền theo một hướng nào đó. tia sáng. tia nắng. tia hi vọng (b.)." " ii đg. (kng.; id.). phun ra chiếu ra thành . ôtô cứu hoả tia nước vào đám cháy." tia tía, hơi tía: quả cà tia tía. tia vũ trụ, tia năng lượng cao phát ra trong vũ trụ. tia x," tia mà mắt không trông thấy được có khả năng xuyên qua vật chất có ứng dụng trong y học để kiểm tra các bộ phận trong cơ thể." tỉa," 1 đgt. 1. nhổ bớt cắt bớt cho thưa cho đỡ dày rậm: tỉa cành cây tỉa tóc tỉa lông mày. 2. loại trừ bắt đi từng cái một: bắn tỉa. 3. sửa chữa lại từng chi tiết chưa đạt trên các hình khối của tác phẩm mĩ thuật." 2 đgt. trỉa: tỉa bắp tỉa đậu. tía, t. có màu tím đỏ. đỏ mặt tía tai. a. tức giận quá. b. xấu hổ quá. tía tô," d. cây thân cỏ cùng họ với bạc hà lá mọc đối màu tía dùng làm gia vị và làm thuốc." tích," 1 dt. ấm tích nói tắt: cho một tích trà." " 2 i. dt. tích số nói tắt: tích của hai nhân hai là bốn. ii. đgt. dồn góp lại từng ít một cho nhiều thêm: tích thóc trong kho tích cóp." " 3 dt. truyện hoặc cốt truyện đời xưa thường làm đề tài sáng tác kịch bản tuồng chèo hoặc dẫn trong tác phẩm: vở chèo diễn tích lưu bình dương lễ." " (sông) (tích giang) phụ lưu cấp i của sông đáy. dài 91km diện tích lưu vực 1330km2. bắt nguồn từ vùng núi ba vì cao 1200m chảy theo hướng tây bắc-đông nam nhập vào sông đáy ở phúc lâm." tích cực," t. 1. dùng hết sức mình để làm : công tác tích cực 2. có tác dụng xây dựng trái với tiêu cực : mặt tích cực của vấn đề." tích phân, d. 1 phép toán để tìm một hàm khi đã biết vi phân của nó; phép giải một phương trình vi phân. 2 kết quả của một phép tích phân. tích số, d. 1. kết quả của một phép nhân các số. 2. kết quả của số dư trong tài khoản nhân với số ngày được hưởng lãi. tích sự," việc kết quả (thường dùng với ý phủ định): không được tích sự gì." tích tắc, 1. tiếng đồng hồ kêu. 2.d. thời gian rất ngắn như khoảng giữa hai tích tắc đồng hồ. tích trữ, đgt. góp giữ dần lại với số lượng dễ dàng về sau: tích trữ lương thực phòng khi mất mùa tích trữ hàng hoá đầu cơ. tích tụ, tập trung chứa chất lại. tịch, t. nói người tu hành theo phật giáo chết: sư cụ đã tịch. " đg. ""tịch thu"" nói tắt: bị tịch hết nhà cửa." tịch biên, đg. cg. tịch ký. ghi vào sổ công để tịch thu (cũ): tịch biên tài sản. tịch diệt, tiêu tan mất hết cả (từ của nhà phật). tịch dương, từ cũ dùng trong văn học chỉ lúc mặt trời lặn: chốn cũ lâu đài bóng tịch dương (bà huyện thanh quan). tịch liêu, t. (cũ; vch.). tịch mịch và hoang vắng. cảnh tịch liêu. tịch mịch," cg. tịch liêu. lặng lẽ không có tiếng động: cảnh chùa tịch mịch." tịch thu, đgt. thu tài sản của người phạm tội nhập vào tài sản của nhà nước: tịch thu tài sản tịch thu hàng lậu. tiếc," đg. 1. ân hận vì đã để mất để lỡ : tiếc cái bút máy đánh mất ; tiếc tuổi xuân. 2. do dự trong việc tiêu dùng : muốn mua lại tiếc tiền ; tiếc cái áo đẹp không dám mặc nhiều" tiếc rẻ," đg. (kng.). tiếc vì cảm thấy phí uổng (thường là cái không cần không đáng). định vứt đi nhưng tiếc rẻ lại thôi." tiệc," dt. bữa ăn có nhiều món ngon đông người dự nhân một dịp vui mừng: mở tiệc chiêu đãi khách dự tiệc cưới nhà hàng nhận đặt tiệc cho các cá nhân và tập thể." tiệc mặn," bữa tiệc có ăn cơm và các món thịt cá." tiệc rượu, bữa tiệc chủ yếu là uống rượu với món nhắm. tiệc trà," d. tiệc nhỏ chỉ có nước chè và bánh kẹo hoa quả món ăn nhẹ. bữa tiệc trà thân mật." tiệc tùng, tiệc nói chung (thường dùng với ý chê trách): tiệc tùng mãi tốn kém lắm. tiêm, đgt. dùng vật có đầu nhọn để đưa chất gì vào người hay vào vật gì: tiêm thuốc. " 2 dt. tăm bọt nước sủi: nước sôi tiêm." " (sông) phụ lưu sông ngàn sâu. dài 29km diện tích lưu vực 115km2. bắt nguồn từ dãy núi giăng màn thuộc huyện hương khê (hà tĩnh) chảy theo hướng tây nam-đông bắc nhập vào bờ trái sông ngàn sâu ở xóm đông." tiêm nhiễm," thấm dần một tính xấu một thói xấu: tiêm nhiễm thói quen nói tục." tiêm tất, x. tươm tất: công việc làm tiêm tất. tiềm, (đph) x. tần: tiềm vịt. tiềm lực," khả năng chưa được động viên sẵn sàng trở thành sức mạnh chiến đấu sản xuất nếu được khai thác : tiềm lực quân sự ; tiềm lực kinh tế." tiềm năng, d. năng lực tiềm tàng. tiềm tàng," t. ở trạng thái ẩn giấu bên trong dưới dạng khả năng chưa bộc lộ ra chưa phải là hiện thực. nguồn sức mạnh tiềm tàng. khai thác những khả năng tiềm tàng." tiềm thức, dt. hoạt động tâm lí của con người mà bản thân người ấy không có ý thức: tư tưởng trọng nam khinh nữ ăn sâu trong tiềm thức của một số người. tiếm quyền, cg. tiếm. giành mất quyền của vua: chúa trịnh tiếm quyền vua lê. tiếm vị, chiếm ngôi vua một cách phi pháp. tiệm, d. (cũ). cửa hàng. tiệm ăn. tiệm may. tiệm buôn. ăn cơm tiệm. tiệm cận, (toán). nói hai đường không ngừng đi sát lại gần nhau nhưng không bao giờ gặp nhau. tiệm tiến, tiến dần: tiệm tiến rồi mới đột biến. tiên," i. dt. nhân vật thần thoại (có thể là nam hoặc nữ) đẹp và có phép màu nhiệm: đẹp như tiên tiên cá nàng tiên ông tiên. ii. tt. thuộc về tiên có phép màu nhiệm như phép của tiên: quả đào tiên thuốc tiên." tiên cảnh, cg. tiên giới d.1. chỗ tiên ở. 2. nơi sung sướng lắm. tiên chỉ," người có chức vị cao nhất về mặt tế lễ hương ẩm ở trong dân làng dưới chế độ cũ." tiên cung," nơi tưởng tượng có tiên ở." tiên đề," d. 1 mệnh đề được thừa nhận mà không chứng minh xem như là xuất phát điểm để xây dựng một lí thuyết toán học nào đó. các tiên đề hình học. 2 điều chân lí không thể chứng minh nhưng là đơn giản hiển nhiên dùng làm xuất phát điểm trong một hệ thống lí luận nào đó." tiên đế," cg. tiên quân tiên vương. từ mà người sau tôn xưng vua đời trước cùng một triều đại." tiên đoán, đgt. đoán trước điều sau này sẽ xảy ra: lời tiên đoán đã thành sự thật tất cả chỉ là lời tiên đoán mà thôi. tiên đồng, đứa trẻ hầu các vị tiên. tiên giới, nh. tiên cảnh. tiên nga, cô tiên : đẹp như tiên nga. tiên nghiệm," (triết) t. 1. có trước mọi kinh nghiệm hoặc không thể hoàn toàn giải thích bằng kinh nghiệm: các đinh đề là những chân lý tiên nghiệm. 2. thuật ngữ dùng trong triết học duy tâm để chỉ những hình thức tiên thiên của nhận thức có trước kinh nghiệm." tiên nhân," cg. tổ tiên. ông cha tổ tiên (cũ): thờ phụng tiên nhân." tiên nữ, d. (vch.). nàng tiên. tiên ông, ông tiên. tiên phong," tt. 1. (đạo quân) đi đầu ra mặt trận: quân tiên phong lính tiên phong. 2. đi đầu dẫn đầu trong phong trào: thanh niên là lực lượng tiên phong trong mọi phong trào." " (xã) tên gọi các xã thuộc h. ba vì (hà tây) h. tiên phước (quảng nam) h. phổ yên (thái nguyên)." tiên quân, nh. tiên đế. tiên quyết," cần phải giải quyết trước cần phải có trước thì mới làm cái khác được : điều kiện tiên quyết." tiên sinh, 1. d. thầy dạy học (cũ). 2.d. từ tôn xưng người trên hay người đáng kính (cũ): nhờ tiên sinh chỉ bảo cho. tiên tiến," t. 1 ở vị trí hàng đầu vượt hẳn trình độ phát triển chung. nền sản xuất tiên tiến. tư tưởng tiên tiến. đấu tranh giữa cái tiên tiến và cái lạc hậu. 2 (dùng trong một số danh hiệu). (người đơn vị) đạt thành tích cao có tác dụng lôi cuốn thúc đẩy. lao động tiên tiến*." tiên tổ, (đph) nh. tiên nhân. tiên tri, đgt. biết trước những việc mãi về sau mới xảy ra: bậc tiên tri lời tiên tri. tiên vương, nh. tiên đế. tiền," d. 1. tín vật bằng giấy hoặc bằng kim loại do nhà nước hoặc ngân hàng phát hành dùng làm môi giới cho việc giao dịch buôn bán. tiền lưng gạo bị. sự chuẩn bị đầy đủ phương tiện trước khi tiến hành một việc. 2. số tiền phải trả cho một việc gì : tiền công ; tiền nhà. 3. đơn vị tiền tệ bằng một phần mười của quan gồm 60 đồng kẽm (cũ)." " t. trước ở phía trước : cửa tiền ; mặt tiền." tiền án, án trước kia tòa đã tuyên bố để kết tội một lần rồi: bị cáo có tiền án. tiền bạc," d. tiền để sử dụng chi tiêu (nói khái quát). tiền bạc eo hẹp." tiền bối, người thuộc lớp trước mình: các bậc tiền bối trong phong trào cách mạng. tiền của, dt. tiền bạc và của cải nói chung: tốn kém nhiều tiền của nhà có nhiều tiền của. tiền duyên," duyên nợ có bởi nhau từ kiếp trước theo quan niệm của phật giáo." tiền đạo," 1.t đi trước mở đường. 2.d. cầu thủ chạy hàng đầu trong một đội bóng đá có nhiệm vụ chủ yếu là tấn công." tiền đề," d. 1. vế thứ nhất trong tam đoạn luận dùng để nêu lên một nguyên tắc hay một lý luận chung. 2. điều cần chú ý đến trước." tiền định," t. đã được tạo hoá định sẵn từ trước theo quan niệm duy tâm. số phận tiền định." tiền đồ," dt. con đường phía trước; dùng để chỉ tương lai triển vọng: tiền đồ tươi sáng nhận thấy tiền đồ của mình." tiền đồn," vị trí ở xa doanh trại bộ đội có nhiệm vụ canh giữ và chống lại những cuộc tấn công đầu tiên của địch." tiền đường," nhà chính ở giữa thường để thờ tổ tiên." tiền hậu bất nhất," trước tốt sau xấu không thủy chung: thái độ tiền hậu bất nhất." tiền kiếp," thuộc về kiếp trước theo phật giáo: nợ tiền kiếp." tiền lẻ, tiền nhỏ và là ước số của đơn vị tiền tệ. tiền lệ," việc đã xảy ra và đã được giải quyết dùng làm dẫn chứng cho những việc tương tự về sau." tiền lương, tiền trả cho công nhân viên chức để bù lại sức lao động của họ. tiền mặt," d. tiền kim khí hoặc tiền giấy dùng trực tiếp làm phương tiện mua bán chi trả trong lưu thông. trả tiền mặt. thưởng bằng tiền mặt và hiện vật." tiền nhân, dt. người đời trước có liên quan tới mình: các bậc tiền nhân đã dạy cháu con. tiền nong, tiền nói chung: tiền nong phải sòng phẳng. tiền oan nghiệp chướng," oan chướng từ kiếp trước theo phật giáo." tiền phong, đi trước dẫn đường : giai cấp tiền phong. tiền sử," d. 1 thời kì xa xưa trong lịch sử trước khi có sử chép. 2 toàn bộ nói chung tình hình sức khoẻ và bệnh tật đã qua của một người bệnh. bệnh nhân có tiền sử ho lao." tiền tài, tiền bạc của cải nói chung. tiền tệ," dt. tiền bằng kim loại hoặc bằng giấy dùng để trao đổi mua bán nói chung: giá trị tiền tệ." tiền thân, d. 1. thân thế của kiếp trước. 2. tổ chức có trước biến ra tổ chức về sau: đảng cộng sản đông dương là tiền thân của đảng cộng sản việt nam. tiền tiến," đi đầu dẫn đầu trong phong trào: kinh nghiệm tiền tiến." tiền tiêu, nh. tiền đồn. vị trí tiền tiêu. tiền tố, phần ghép vào đầu một từ để tạo ra một từ khác trong tiếng đa âm. tiền trạm," d. bộ phận nhỏ được phái đến trước để chuẩn bị điều kiện sinh hoạt làm việc cho bộ phận lớn đến sau. đội tiền trạm. làm nhiệm vụ tiền trạm. đi tiền trạm (đi trước làm tiền trạm)." tiền tuyến," dt. tuyến trước khu vực trực tiếp tác chiến với địch: ra tiền tuyến đánh giặc phục vụ tiền tuyến." tiền vệ," các cầu thủ đứng sau hàng tiền đạo trong một đội bóng đá có nhiệm vụ bảo vệ khung thành đồng thời tiến công." tiễn," đg. đưa từ giã người ra đi : tiễn bạn ra về ; tiễn em đi nước ngoài." tiễn biệt, đg. (id.). tiễn đưa người đi xa. tiễn chân, đưa người ra đi một đoạn đường để từ biệt. tiễn đưa, nh. tiễn chân: buổi tiễn đưa lòng vướng thê noa (chp). tiến," đgt. 1. di chuyển về phía trước trái với thoái (lùi); phát triển theo hướng đi lên: tiến lên hai bước miền núi tiến kịp miền xuôi bước tiến. 2. dâng lễ vật lên vua hoặc thần thánh: đem sản vật quý tiến vua." tiến bộ," t. 1. trở nên giỏi hơn hay hơn trước : học tập tiến bộ. 2. có tư tưởng nhằm về hướng đi lên có tính chất dân chủ khoa học quần chúng : văn học tiến bộ." tiến công, x. tấn công. tiến cống, đg. nói nước nhỏ dâng hiến những sản vật quý cho nước lớn. tiến cử, đg. giới thiệu người có năng lực để người trên sử dụng (cũ). tiến độ, d. nhịp độ tiến hành công việc. đẩy nhanh tiến độ thi công. tiến hành," đgt. làm được thực hiện: tiến hành thảo luận công việc tiến hành thuận lợi." tiến quân, đem quân đi đánh địch. tiến sĩ," d. 1. người đậu kỳ thi đình (cũ). 2. đồ bằng giấy làm theo hình người mặc áo tiến sĩ để cho trẻ con chơi trong dịp tết trung thu (cũ). 3. người có học vị cao nhất ở việt nam và một số nước." tiến thân, dùng mưu mô hoặc nịnh hót người trên để được cất nhắc. tiến thoái," đg. tiến và lui (nói khái quát). bao vây chặn hết các đường tiến thoái." tiến thoái lưỡng nan, x. thoái. tiến thủ, cố gắng tiến lên: chí tiến thủ. tiến trình, d. 1. đường đi tới. 2. quá trình tiến hành một công việc. tiện," 1 đg. cắt bao quanh cho đứt hoặc tạo thành mặt xoay mặt trụ mặt xoắn ốc. tiện tấm mía thành từng khẩu. tiện một chi tiết máy. máy tiện*. thợ tiện." " 2 t. 1 dễ dàng thuận lợi cho công việc không hoặc ít gặp phiền phức khó khăn trở ngại. đun than tiện hơn đun củi. nhà ở cách sông đi về không tiện. tiện cho việc học tập nghiên cứu. tiện dùng. 2 (thường dùng có kèm ý phủ định). phải lẽ hợp lẽ thông thường dễ được chấp nhận. bắt anh ấy phải chờ e không tiện. làm thế coi sao tiện? nói ở đây không tiện. 3 có điều kiện hoàn cảnh thuận lợi để kết hợp làm luôn việc gì đó. tiện có ôtô về luôn. tiện đây xin góp một vài ý kiến. tiện tay lấy hộ cuốn sách! tiện đường rẽ vào chơi." tiện lợi, dễ dàng và có lợi: đường giao thông tiện lợi. tiện nghi, i. dt. các thứ trang bị trong nhà phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày: nhà đầy đủ tiện nghi. ii. tt. thích hợp và tiện lợi cho việc sinh hoạt vật chất hàng ngày: các thứ đồ dùng vừa đẹp vừa tiện nghi. tiện nữ, từ chỉ con gái mình một cách khiêm tốn khi nói với người khác (cũ). tiện thể," nhân dịp nhân thể: đi qua cửa hàng bách hóa tiện thể mua hộ cái quạt." tiện thiếp, đ. từ một người phụ nữ dùng để tự xưng một cách khiêm tốn (cũ). tiếng," d. 1. toàn bộ những từ phối hợp theo cách riêng của một hay nhiều nước một hay nhiều dân tộc biểu thị ý nghĩ khi nói hay khi viết : tiếng việt tiếng tày-nùng ; người đức người áo một số lớn người thuỵ-sĩ nói tiếng đức. 2. toàn bộ những âm phát từ miệng người nói kêu hát... có bản sắc riêng ở mỗi người : có tiếng ai đọc báo ; tiếng ca cải lương ; tiếng hò đò ; nhận ra tiếng người quen. tiếng bấc tiếng chì. lời đay nghiến. 3. cg. tiếng động. âm hoặc hỗn hợp âm thường không có đặc tính đáng kể do đó không có ý nghĩa đáng kể đối với người nghe : tiếng gõ cửa ; tiếng ô-tô chạy ngoài đường. 4. sự hưởng ứng hay phản ứng của quần chúng đối với một người một vật một hành động một sự việc : thuốc cao hay có tiếng. tiếng cả nhà không. bề ngoài có vẻ phong lưu nhưng thực ra là túng thiếu." tiếng động," d. tiếng phát ra do sự va chạm nói chung. giật mình vì nghe có tiếng động." tiếng lóng," dt. cách nói một ngôn ngữ riêng trong một tầng lớp hoặc một nhóm người nào đó cốt chỉ để cho trong nội bộ hiểu với nhau mà thôi: bọn phe phẩy dùng tiếng lóng giao dịch với nhau tiếng lóng của bọn kẻ cắp." tiếng nói," tiếng của loài người phát ra thành lời diễn đạt tư tưởng tình cảm... : tiếng nói của dân tộc." tiếng rằng," 1. l. tuy rằng: tiếng rằng đã đỗ đạt nhưng còn phải học nhiều. 2. ph. cũng gọi là: một lời cũng đã tiếng rằng tương tri (k)." tiếng tăm," d. lời nhận định đánh giá thường là hay là tốt đã được lan truyền rộng trong xã hội. tiếng tăm lừng lẫy. nhà văn có tiếng tăm." tiếng thế, tuy vậy: tiếng thế nhưng có gì đâu. ảnh hưởng vang dội của một việc tốt: tiếng thơm muôn thở. tiếng vang," dt. 1. âm nghe được do sóng âm phản xạ từ một vật chắn: tiếng vang từ núi đá vọng lại. 2. giá trị tác động tốt được dư luận rộng rãi tiếp nhận và hoan nghênh: tác phẩm có tiếng vang lớn." tiếp, i.t . nối liền : nhà nọ tiếp nhà kia. ii. đg. 1. nhận được : tiếp thư. 2. đón rước và chuyện trò : tiếp khách. 3. thêm vào : tiếp sức ; tiếp một tay. " đg nh. ghép ngh. 2. 3 : tiếp cây ; tiếp tinh hoàn." tiếp âm, nói một đài phát thanh thu nhận một chương trình của một đài khác để truyền lại: đài tiếng nói việt nam tiếp âm đài mạc tư khoa và đài bắc kinh. tiếp cận," đg. 1 (id.). ở gần ở liền kề. vùng tiếp cận thành phố. 2 tiến sát gần. bí mật tiếp cận trận địa địch. 3 đến gần để tiếp xúc. tìm cách tiếp cận với bộ trưởng. thanh niên ra đời tiếp cận với thực tế. 4 từng bước bằng những phương pháp nhất định tìm hiểu một đối tượng nghiên cứu nào đó. cách tiếp cận vấn đề." tiếp chuyện, đgt. nói chuyện để tiếp người nào: tiếp chuyện với khách không tiếp chuyện với ai. tiếp diễn, tiếp tục xảy ra: cuộc đấu bóng còn đang tiếp diễn. tiếp diện, (toán) mặt phẳng tiếp xúc với một mặt. tiếp đãi, đón rước và chiêu đãi : tiếp đãi bạn bè. tiếp điểm, (toán). điểm tiếp xúc giữa hai đường hoặc hai mặt. tiếp đón, đg. (id.). như đón tiếp. tiếp đón niềm nở. tiếp giáp," đgt. liền kề giáp nhau: hai nhà tiếp giáp nhau." tiếp kiến, nói một nhân vật quan trọng đón rước người đến thăm chính thức. tiếp liệu, cung cấp vật liệu cần thiết cho một cơ quan. tiếp nhận," đg. đón nhận cái từ người khác nơi khác chuyển giao cho. tiếp nhận tặng phẩm. tiếp nhận một bệnh nhân từ bệnh viện khác gửi đến." tiếp nối, nh. nối tiếp. tiếp quản, nhận lấy và quản lý : bộ đội và cán bộ ta và tiếp quản thủ đô. tiếp sức, thêm sức mạnh cho. chạy tiếp sức. môn điền kinh trong đó nhiều vận động viên chạy nối tiếp nhau trên một đường dài. tiếp tay," giúp đỡ kẻ làm bậy kẻ phạm tội ác: đế quốc tiếp tay cho bọn bán nước." tiếp tân, đg. (trtr.). đón tiếp khách (nói khái quát). buổi tiếp tân. ban tiếp tân của hội nghị. tiếp tế, cung cấp lương thực và những vật dụng cần thiết khác: tiếp tế cho bộ đội. tiếp theo, đgt. liền ngay sau: việc làm tiếp theo những chương trình tiếp theo điều gì sẽ xảy ra tiếp theo? tiếp thu, thu nhận lấy : tiếp thu phê bình. tiếp tục," đg. không ngừng mà giữ sự nối tiếp sự liên tục trong hoạt động. nghỉ một lát lại tiếp tục làm. tiếp tục chương trình. trận đấu tiếp tục. lửa vẫn tiếp tục cháy." tiếp tuyến, (toán) đường thẳng tiếp xúc ở một điểm với một đường hay một mặt. tiếp ứng, cứu giúp cho người gặp khó khăn: quân tiếp ứng. tiếp viện, đgt. tăng thêm lực lượng để giúp sức cho đội quân đang chiến đấu: xin quân tiếp viện tiếp viện cho chiến trường. tiếp xúc, đg. 1. đụng chạm đến. 2. gặp gỡ: tiếp xúc với đối phương. tiết," d. máu một số động vật làm đông lại dùng làm món ăn : tiết gà ; tiết lợn. ngb. cảm xúc mạnh vì tức giận : nóng tiết ; điên tiết." " d. khoảng thời gian một năm tính theo khí hậu : một năm có bốn mùa tám tiết ; mấy hôm nay trời đã chuyển sang tiết thu." d. một đoạn có đầu đuôi mạch lạc trong một chương sách : phần đầu có năm tiết. " d. khoảng thời gian lên lớp giữa hai lúc nghỉ : tiết 45 phút." " d. chỉ khí trong sạch cương trực : tiết trăm năm nỡ bỏ đi một ngày (k)." " đg. 1. rỉ ra thoát ra. 2. nói một bộ phận trong cơ thể sản ra một chất dịch : tiết nước bọt." tiết canh," món ăn làm bằng tiết sống trộn với gan sụn... thái nhỏ." tiết chế, đặt một hạn không thể vượt qua: tiết chế chi tiêu. chức võ quan cao cấp chỉ huy một đạo quân thời xưa. tiết diện, d. hình phẳng có được do cắt một hình khối bằng một mặt phẳng; mặt cắt (thường nói về mặt có một hình hay một độ lớn nào đó). tiết diện của mặt cầu bao giờ cũng là một đường tròn. loại dây dẫn có tiết diện lớn. tiết diện 1 millimet vuông. tiết dục, hạn chế lòng ham muốn của xác thịt và các lạc thú khác. tiết hạnh, lòng chung thủy của một người phụ nữ đối với chồng. tiết kiệm," đgt. 1. giảm bớt hao phí không cần thiết tránh lãng phí trong sản xuất sinh hoạt: ăn tiêu tiết kiệm tiết kiệm nguyên liệu trong sản xuất. 2. dành dụm được sau khi đã chi dùng hợp lí những thứ cần thiết: mỗi tháng tiết kiệm được một ít tiền tiền tiết kiệm." tiết lộ, cg. tiết lậu. để cho người khác biết một việc phải giữ kín : tiết lộ bí mật quân sự. tiết mục," d. từng trò từng mục được đem ra trình diễn trong một chương trình. biểu diễn các tiết mục. tiết mục đơn ca. tiết mục thể thao." tiết nghĩa, d. lòng trung thành bền vững. tiết tấu, nhịp điệu của âm nhạc. tiết tháo, chí khí cương trực và trong sạch: tiết tháo nhà nho tiết túc," (sinh) tên chung chỉ ngành động vật không xương sống thân chia thành từng đốt chân cũng gồm nhiều đốt như tôm nhện rết sâu bọ." tiệt, t. hết hẳn: tiệt nọc; tiệt ruồi muỗi. tiệt trùng," đgt. diệt hết vi trùng gây bệnh ở dụng cụ thuốc men: tiệt trùng đồ mổ kim tiêm." tiêu, d. cây chuối : thánh thót tàu tiêu mấy hạt mưa (hồ xuân hương). " d. loài cây cùng họ với trầu hạt có vị cay dùng làm gia vị." d. ống sáo : tiếng tiêu. d. vật cắm làm mốc để đánh dấu địa giới : cắm tiêu. " đg. 1. nói thức ăn biến hóa để một phần thành chất nuôi cơ thể : thịt mỡ là món ăn khó tiêu. 2. dùng tiền : tiêu có tính toán. 3. cho thấm hay chảy xuống dưới mặt đất : cống khá lớn tiêu nhanh được nước. 4. mất hẳn tan đi : xác chôn đã lâu tiêu hết thịt ; đi lang thang để tiêu sầu. tiêu sự nghiệp. mất hết uy tín (thtục)." bản mẫu vật để nghiên cứu : tiêu bản thực vật. biểu có đủ những đặc tính để thay mặt cho một số đông : hai bà trưng tiêu bản, mẫu vật để nghiên cứu: tiêu bản thực vật. tiêu biểu," đg. (hoặc t.). là hình ảnh cụ thể qua đó có thể thấy được đặc trưng rõ nét nhất của một cái gì có tính chất trừu tượng hơn bao quát hơn chung hơn (thường nói về cái tốt đẹp). một thanh niên tiêu biểu cho lớp người mới. chọn tuyển những bài thơ tiêu biểu của thế kỉ xix." tiêu chí," d. 1. tính chất dấu hiệu để dựa vào mà phân biệt một vật một khái niệm để phê phán nhằm đánh giá. 2. cơ sở của một điều phê phán: phong cách là một tiêu chí để đánh giá các tác phẩm văn học." tiêu chuẩn," dt. 1. điều được quy định dùng làm chuẩn để phân loại đánh giá: tiêu chuẩn để xét khen thưởng các tiêu chuẩn đạo đức. 2. mức được hưởng cấp theo chế độ: tiêu chuẩn ăn hàng ngày tiêu chuẩn nghỉ phép hàng năm." tiêu cự," (lý) khoảng cách từ tiêu điểm đến tâm của một thấu kính một gương cầu..." tiêu cực," t. 1. nói thái độ thụ động tránh đấu tranh : khi về nghỉ ở côn sơn nguyễn trãi giữ thái độ tiêu cực. 2. không có tác dụng xây dựng trái với tích cực : mặt tiêu cực của vấn đề." tiêu dao, đi chơi đây đó một cách ung dung nhàn nhã (cũ). tiêu diệt, đg. làm cho chết hoặc mất hẳn khả năng hoạt động (thường trên phạm vi rộng hoặc với số lượng lớn). tiêu diệt sinh lực địch. tiêu diệt nạn nghèo đói (b.). tiêu dùng," đgt. dùng của cải vật chất để phục vụ nhu cầu sinh hoạt sản xuất: nhu cầu tiêu dùng tiêu dùng cho sản xuất hàng tiêu dùng." tiêu đề, d. 1. đề mục nêu lên để người ta chú ý. 2. x. tiêu ngữ. tiêu điểm, d. 1 điểm hội tụ chùm tia hình nón hình thành sau khi khúc xạ hoặc phản xạ các tia song song. tiêu điểm của gương cầu. 2 nơi tập trung cao độ các hoạt động khác nhau và từ đó toả ảnh hưởng lớn ra các nơi khác. vùng này là một tiêu điểm của phong trào cách mạng. tiêu điều," tt. 1. xơ xác hoang vắng và buồn tẻ: thôn xóm tiêu điều sau trận lụt quê hương bị giặc phá tiêu điều xơ xác. 2. ở trạng thái suy tàn; trái với phồn vinh: nền kinh tế tiêu điều sau giai đoạn khủng hoảng." tiêu hao, 1 d. (cũ; vch.). tin tức. " 2 đg. làm cho hao mòn dần mất dần. tiêu hao năng lượng." tiêu khiển, giải trí: dạo chơi chung quanh hồ để tiêu khiển. tiêu ma, tan mất đi: tiêu ma sự nghiệp. tiêu ngữ," lời đơn giản nêu lên một ý quan trọng: mỗi tờ công văn của cơ quan nhà nước việt nam đều mang tiêu ngữ; ""độc lập-tự do-hạnh phúc""." tiêu pha, tiêu tiền nói chung: tiêu pha rộng rãi. tiêu phòng," buồng của vợ vua có trát hột hạt tiêu lên vách (cũ): oán chi những khách tiêu phòng mà xui phận bạc nằm trong má đào (cgo)." tiêu sọ, hạt tiêu đã bóc vỏ đen. tiêu sơ, đơn giản và thanh nhã: cảnh tiêu sơ. tiêu tan, làm tan đi mất ; tan đi mất : hi vọng tiêu tan. tiêu tán, nh. tiêu tan: tiêu tán tang vật. tiêu tao, nh. buồn bã: lựa chi những lúc tiêu tao (k). tiêu thổ, chiến thuật phá sạch những nơi trọng yếu để quân địch đến không có chỗ đóng quân: tiêu thổ kháng chiến. tiêu thụ," đg. 1 bán ra được bán đi được (nói về hàng hoá). hàng tiêu thụ rất nhanh. thị trường tiêu thụ. 2 dùng dần dần hết đi vào việc gì. xe tiêu thụ nhiều xăng. tiêu thụ năng lượng." tiêu trừ, trừ bỏ đi: tiêu trừ thói tham ô. tiêu vong," đgt. bị mất hẳn tiêu tan đi sau một quá trình suy tàn dần: chế độ phong kiến đã tiêu vong." tiêu xài, tiêu tiền nói chung : tiêu xài hoang phí. tiều phu, người đốn củi trên rừng. tiểu, d. hộp bằng sành để dựng cốt người chết khi cải táng. d. người còn ít tuổi đi tu phật giáo: chú tiểu. đg. tiểu tiện: nước tiểu; đi tiểu. tiểu ban," dt. tập thể gồm một số người được cử ra để chuyên nghiên cứu theo dõi một vấn đề: hội thảo chia làm các tiểu ban khác nhau tiểu ban dự thảo nghị quyết." tiểu công nghệ, nghề thủ công (cũ). tiểu đăng khoa, lấy vợ (cũ): đại đăng khoa rồi sẽ tiểu đăng khoa. tiểu đệ, từ dùng để tự xưng một cách khiêm tốn với bè bạn (cũ). tiểu đoàn," d. đơn vị tổ chức của lực lượng vũ trang thường gồm ba hoặc bốn đại đội nằm trong biên chế của trung đoàn hay được tổ chức độc lập." tiểu đoàn bộ, ban chỉ huy của tiểu đoàn. tiểu đoàn trưởng, sĩ quan chỉ huy cao nhất của tiểu đoàn. tiểu đội," dt. đơn vị tổ chức nhỏ nhất trong quân đội thường gồm sáu đến mười hai người nằm trong biên chế trung đội: tập trung các tiểu đội để hành quân dã ngoại." tiểu đội trưởng, người chỉ huy cao nhất của tiểu đội. tiểu đồng, cậu bé hầu hạ (cũ). tiểu hàn, tiết rét vào đầu mùa đông. tiểu học," d. bậc đầu tiên trong giáo dục phổ thông từ lớp một đến lớp năm." tiểu khu, đơn vị hành chính tại một thành phố và là thành phần của một khu phố. tiểu liên, súng máy nhỏ cầm tay. tiểu luận," dt. 1. bài báo nhỏ bàn về những vấn đề văn hoá chính trị-xã hội. 2. công trình tập sự nghiên cứu: trình bày tiểu luận tập sự nghiên cứu." tiểu mạch, lúa mì. tiểu não," bộ phận của trung ương thần kinh nằm trong sọ phía sau và phía dưới đại não chuyên phối hợp và điều hòa các cử động." tiểu nhân," người bụng dạ nhỏ nhen hay thù vặt." tiểu nông, người nông dân tự mình làm chủ một số ruộng đất do mình khai thác để sống. tiểu quy mô, t. có quy mô nhỏ. công trình thuỷ lợi tiểu quy mô. tiểu sử, dt. lịch sử tóm tắt về thân thế và sự nghiệp của một người: tiểu sử của nhà văn tiểu sử của các ứng cử viên. tiểu táo, chế độ ăn uống của cán bộ cao cấp. tiểu thặng," d. cg. tiểu thừa. 1. giáo phái đem những điều đơn giản nhất của phật giáo giảng cho những người ít học thức. 2. môn phái của phật giáo chỉ học và theo đúng kinh điển áp dụng đúng giới luật không phát triển sâu rộng." tiểu thủ công, nghề thủ công nhỏ. tiểu thuyết, tác phẩm văn xuôi kể chuyện một cách mạch lạc và có nghệ thuật qua hư cấu của tác giả. tiểu thử, tiết trời nóng đầu mùa hè. tiểu thừa," d. tên những người theo phái đại thừa trong đạo phật gọi phái chủ yếu của phật giáo thời kì đầu cho là giáo lí rắc rối không siêu độ được cho số đông người." tiểu thương, người buôn bán nhỏ. tiểu tiện," đgt. đái (nói về người theo lối lịch sự)." tiểu tiết," d. 1. chi tiết nhỏ của một việc. 2. việc nhỏ việc vặt." tiểu tinh," vợ lẽ (cũ): nàng rằng: ""phải bước lưu ly phận hèn vâng đã cam bề tiểu tinh"" (k)." tiểu truyện, nh. tiểu sử: tiểu truyện lê quý đôn. tiểu tư sản," giai cấp trung gian giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản có chút ít tư liệu sản xuất hoặc tài sản như tiểu thương trung nông." tiểu xảo," t. (hoặc d.). khéo vặt (trong một công việc đòi hỏi phải có tài năng có sáng tạo). chỉ được cái tài tiểu xảo. ngón tiểu xảo." tiễu," đg. trừ đi diệt đi: tiễu phỉ." tiễu phỉ, trừ giặc cướp. tiễu trừ, đánh dẹp giặc cướp. tiếu lâm, dt. chuyện cười dân gian: kể chuyện tiếu lâm thu thập chuyện tiếu lâm. tim," d. cơ quan nằm trong lồng ngực bơm máu đi khắp cơ thể." (đph) d. bấc đèn : dầu hao tim lụn. tim đen, d. chỗ thầm kín nhất trong lòng: nói đúng tin đen. tim la, x. giang mai. tim tím, hơi tím: chỗ sưng tim tím. tìm," đg. 1 cố làm sao cho thấy ra được cho có được (cái biết là có ở đâu đó). tìm trẻ lạc. khán giả tìm chỗ ngồi. tìm người cộng tác. tìm ra manh mối. vạch lá tìm sâu*. 2 cố làm sao nghĩ cho ra. tìm đáp số bài toán. tìm cách giải quyết. tìm lời khuyên nhủ." tìm hiểu," đgt. 1. điều tra xem xét để hiểu rõ: tìm hiểu tình hình thực tế cần tìm hiểu mọi khía cạnh vấn đề. 2. trao đổi tâm tình giữa đôi nam nữ trước khi yêu đương kết hôn: hai anh chị đã có quá trình tìm hiểu phải tìm hiểu kĩ trước khi kết hôn." tìm kiếm," nh. tìm ngh. 1: tìm kiếm tài liệu về khởi nghĩa tây sơn." tìm tòi, tìm kỹ và kiên nhẫn: tìm tòi tài liệu lịch sử. tím," t. 1. có màu ít nhiều giống màu của hoa cà hoặc thẫm hơn màu của quả cà dái dê. 2. nói màu đỏ tía hoặc tương tự màu nói trên ở chỗ da bị chạm mạnh đánh mạnh : ngã tím đầu gối." tím gan, cg. tím ruột. giận lắm mà không nói ra được. tím ruột, nh. tím gan: tức bầm gan tím ruột. tin," 1 i d. 1 điều được truyền đi báo cho biết về sự việc tình hình xảy ra. báo tin. mong tin nhà. tin thế giới. tin vui. tin đồn nhảm. 2 sự truyền đạt sự phản ánh dưới các hình thức khác nhau cho biết về thế giới xung quanh và những quá trình xảy ra trong nó (một khái niệm cơ bản của điều khiển học). thu nhận tin. xử lí tin." ii đg. (kng.). báo (nói tắt). đã tin về nhà. có gì sẽ tin ngay cho biết. " 2 đg. 1 có ý nghĩ cho là đúng sự thật là có thật. có nhìn thấy tận mắt mới tin. nửa tin nửa ngờ. không đủ chứng cớ nên không tin. chuyện khó tin. 2 cho là thành thật. đừng tin nó mà nhầm. tin ở lời hứa. 3 đặt hoàn toàn hi vọng vào người nào hay cái gì đó. tin ở bạn. tin ở sức mình. tin ở tương lai. lòng tin. vật để lại làm tin (để cho tin). 4 (thường nói tin rằng tin là). nghĩ là rất có thể sẽ như vậy. tôi tin rằng anh ấy sẽ đến. không ai tin rằng nó sẽ thành công. tôi tin là không ai biết việc đó." " 3 t. (kết hợp hạn chế). đạt đến độ chính xác cao; đúng trúng. bắn rất tin. cái cân tin (lúc nào cũng chính xác)." tin buồn, tin báo có người thân chết. tin cẩn," nói người đáng tin có thể giao cho những việc hệ trọng." tin cậy," đgt. đáng tin có thể dựa hẳn vào trông cậy vào: được cấp trên tin cậy số liệu đáng tin cậy." tin đồn," tin truyền miệng chưa chính xác." tin mừng," tin cưới tin có mang có con hoặc tin có lợi cho mình." tin nhạn, từ dùng trong văn học chỉ tin tức từ xa lại (cũ). tin sương, từ dùng trong văn học cũ chỉ tin báo cho biết sớm: tin sương luống những rày mong mai chờ (k). tin tức," những việc xảy ra vừa biết được: tin tức hàng ngày." tin tưởng, đặt hết lòng tin vào: tin tưởng ở tương lai. tin vịt, d. (kng.). điều bịa đặt tung ra thành tin. tung tin vịt. tĩn," d. lọ sành phình ở giữa dùng đựng nước mắm." tín," d. đức tính thủy chung khiến người ta có thể trông cậy ở mình được: ăn ở với nhau cốt ở chữ tín." tín chỉ," giấy đặc biệt dùng để viết văn tự văn khế trong thời pháp thuộc." tín chủ, người đứng chủ trong một cuộc lễ bái (cũ). tín dụng, i. đgt. tin dùng: người cận vệ được tín dụng. ii. dt. việc cho vay và mượn tiền ở ngân hàng: quỹ tín dụng công tác tín dụng. tín điều, những điều mà một tôn giáo đặt ra để tín đồ tuân theo. tín đồ, người tin theo một tôn giáo: tín đồ phật giáo; tín đồ thiên chúa giáo. tín hiệu," dấu hiệu dùng thay cho lời nói để truyền tin cho nhau : tín hiệu bằng pháo. hệ thống tin hiệu thứ nhất. những kích thích của ngoại cảnh gây cảm giác trong cơ thể theo học thuyết páp-lốp. hệ thống tín hiệu thứ hai. lời nói và chữ viết mà loài người dùng để truyền tin cho nhau theo học thuyết páp-lốp." tín nghĩa, lòng chung thủy và trung thành: ăn ở có tín nghĩa với nhau. tín ngưỡng, sự tin tưởng vào một tôn giáo: tự do tín ngưỡng. tín nhiệm, đg. tin cậy ở một nhiệm vụ cụ thể nào đó. được cử tri tín nhiệm bầu vào quốc hội. mất tín nhiệm. tín nữ, người phụ nữ theo một tôn giáo. tín phiếu, dt. giấy nợ có thời hạn do các cơ quan tín dụng phát ra. tinh, d. yêu quái: con tinh. " d. ""tinh dịch"" hoặc ""tinh khí"" nói tắt." " d. phần xanh ở vỏ tre nứa." " d. cờ hiệu (cũ): tiếng chuông dậy đất bóng tinh rợp đường (k)." " t. 1. thông thạo: khen rằng bút pháp đã tinh (k). 2. thấy nhanh hiểu nhanh: tinh mắt; tinh ý." ph. hoàn toàn chỉ là: ăn tinh gạo. " t. ""tinh quái"" nói tắt: nghịch tinh." tinh anh, phần tốt đẹp nhất. tinh binh, quân đội tinh nhuệ (cũ). tinh bột, bột trắng chế từ ngũ cốc. tinh cầu, d. ngôi sao. tinh chất," dt. nguyên chất không có tạp chất: lọc lấy tinh chất." tinh chế, loại bỏ những tạp chất để được một thuần chất. tinh dầu," d. chất lỏng có mùi thơm dễ bay hơi lấy từ thực vật hay động vật thường dùng chế nước hoa hoặc làm thuốc. tinh dầu bạc hà. cất tinh dầu." tinh dịch, dt. chất lỏng chứa tinh trùng tiết ra từ tuyến sinh dục của đàn ông hay động vật giống đực. tinh đời," hiểu sâu sắc việc đời: khen cho con mắt tinh đời anh hùng đoán giữa trần ai mới già (k)." tinh giản, làm cho gián đơn và tốt hơn : tinh giản chương trình học. tinh hoa," d. phần tinh tuý tốt đẹp nhất. kế thừa tinh hoa của dân tộc. tiếp thu tinh hoa của văn hoá thế giới." tinh hoàn, dt. cơ quan sinh ra tế bào sinh dục đực. tinh khí, x. tinh dịch. tinh khiết, trong sạch : thức ăn tinh khiết. tinh khôn, nói trẻ nhỏ thông minh và khôn ngoan. tinh kỳ," cờ (cũ): bác đồng chật đất tinh kỳ rợp sân (k)." tinh luyện, nh. tinh chế. tinh lực, tinh thần và sức lực: mang hết tinh lực ra làm việc. tinh ma," ranh mãnh tai ác." tinh mơ, cg. tinh sương d. sáng sớm: ra đi từ tinh mơ. tinh nghịch, nghịch ngợm tinh quái: trẻ con tinh nghịch. tinh nhanh, nhanh nhẹn khôn ngoan. tinh nhuệ," t. (quân đội) được huấn luyện kĩ trang bị đầy đủ và có sức chiến đấu cao. lực lượng tinh nhuệ. đội quân tinh nhuệ." tinh quái," ranh mãnh quỷ quái." tinh ranh, ranh mãnh và khôn ngoan. tinh sương, nh. tinh mơ: mới tinh sương đã đi chơi. tinh tế," tt. rất nhạy cảm tế nhị có khả năng đi sâu vào những chi tiết rất nhỏ rất sâu sắc: nhận xét tinh tế cảm nhận tinh tế." tinh thần," i. d. 1. thái độ hình thành trong ý nghĩ để định phương hướng cho hành động : giải quyết vấn đề đời sống theo tinh thần tự lực cánh sinh. 2. thái độ hình thành trong ý nghĩ tâm tư về mức độ chịu đựng một nỗi khó khăn hoặc đương đầu với một nguy cơ trong một thời gian nhất định : giữ vững tinh thần chiến đấu ; tinh thần bạc nhược ; tinh thần quân đội địch suy sụp. 3. nghĩa sâu xa thực chất của nội dung : hiểu tinh thần lời phát biểu của lãnh tụ ; tinh thần và lời văn. ii. t. thuộc trí tuệ phương diện trừu tượng của đời sống con người : sách báo là những món ăn tinh thần." tinh thể," chất rắn thường trong suốt có hình dạng hình học nhất định." tinh thông," cg. tinh tường ngh. 1. thông thạo hiểu rõ: tinh thông hán học." tinh trùng," tế bào sinh dục đực nằm trong tinh dịch có khả năng cử động được và khi vào trứng của giống cái thì có thể tiến triển thành bào thai." tinh tú, d. sao trên trời (nói khái quát). tinh tươm," đầy đủ chu đáo: thu xếp công việc tinh tươm." tinh tường, t. 1. nh. tinh thông. 2. rành mạch rõ ràng: lời giảng tinh tường. tinh vân," (thiên) d. vật sáng hay mờ trong vũ trụ chu vi không rõ có thể nhìn thấy hoặc chụp được qua kính thiên văn và gồm hai loại: những khối khí hoặc bụi trong không gian giữa các vì sao và là thành phần của thiên hà (tinh vân tán quang còn gọi là tinh vân thiên hà) và những đám sao hình xoắn ốc tròn hoặc e-líp tương tự thiên hà và ở ngoài nó (tinh vân ngoại thiên hà)." tinh vi," tt. 1. có nhiều chi tiết cấu tạo rất nhỏ và chính xác cao: máy móc tinh vi nét vẽ rất tinh vi. 2. có khả năng phân tích xem xét sâu sắc đến từng chi tiết nhỏ: thủ đoạn bóc lột tinh vi xử lí tinh vi nhận xét hết sức tinh vi." tinh xác," nói các khoa học có tính toán chính xác như toán học thiên văn học..." tinh xảo, khéo léo và tỉ mỉ: máy móc tinh xảo. tinh ý, nhạy cảm và thấy được những điều ẩn khuất. tình," i. d. 1. sự yêu mến : tình cha con. 2. sự yêu đương giữa trai và gái : quản chi lên thác xuống ghềnh cũng toan sống thác với tình cho xong (k). 3. tình cảm nói chung : ăn ở có tình. ii. t. 1. thuộc về sự yêu đương giữa nam và nữ : người tình. 2. có duyên dáng (thtục) : trông cô ấy tình lắm." d. 1. trạng thái hoàn cảnh : lượng trên quyết chẳng thương tình (k). 2. nh. tình tình. tình ái, lòng yêu đương giữa trai và gái. tình báo, công việc điều tra tình hình của địch. tình ca, bài thơ ca ngợi tình yêu. tình cảm, i d. 1 sự rung động trong lòng trước một đối tượng nào đó. tình cảm đi đôi với lí trí. hiểu thấu tâm tư tình cảm. một người giàu tình cảm. 2 sự yêu mến gắn bó giữa người với người. tình cảm mẹ con. ii t. tỏ ra giàu và dễ thiên về tình cảm. sống rất tình cảm. tình cảnh," cảnh ngộ và tình hình sinh sống thường dùng để chỉ cảnh ngộ khó khăn: tình cảnh đáng thương." tình cờ," tt. không có chủ tâm do ngẫu nhiên vô tình gặp hoặc nhận biết được: cuộc gặp gỡ tình cờ tình cờ nghe được câu chuyện tình cờ anh gặp em đây như sông gặp nước như mây gặp rồng (cd.)." tình dục, d. thú vui của xác thịt giữa nam và nữ. tình duyên, quan hệ yêu đương giữa trai và gái gặp gỡ nhau: tình duyên trắc trở. tình địch, người mâu thuẫn với mình vì cùng yêu một người với mình. tình hình," toàn thể những sự việc có liên quan với nhau qua đó thể hiện một sự tồn tại một quá trình diễn biến trong một thời gian hoặc một thời điểm : tình hình chính trị ; tình hình nông thôn sáng sủa ra từ khi gười cày có ruộng ; tình hình thương lượng xấu đi từ phiên họp hôm qua." tình huống," toàn thể những sự việc xảy ra tại một nơi trong một thời gian buộc người ta phải suy nghĩ hành động đối phó chịu đựng...: trong bất kỳ tình huống nào loài người cũng vẫn phải tiến hành sản xuất." tình lang, từ mà người phụ nữ dùng để gọi người yêu của mình (cũ). tình nghi, ngờ và đặt vấn đề đối với người mà mình cho là phạm tội. tình nghĩa, cảm tình và ân nghĩa: tình nghĩa vợ chồng. tình nguyện," đg. tự mình có ý muốn nhận lấy trách nhiệm để làm (thường là việc khó khăn đòi hỏi hi sinh) không phải do bắt buộc. tình nguyện đi nhận công tác ở miền núi." tình nhân," dt. cũ 1. người yêu: một đôi tình nhân tình nhân lại gặp tình nhân. 2. người có quan hệ yêu đương không chính đáng với người khác thường là người đã có vợ hoặc chồng: anh ta đi đâu đều có tình nhân ở đó vợ ở nhà yên tâm sao được." tình phụ, bội bạc và bỏ nhau sau khi đã yêu nhau. tình quân, nh. tình lang: trăm nghìn gửi lạy tình quân (k). tình thâm, tình nghĩa sâu xa. tình thật," cg. tình thực 1. ph. thực ra nói cho đúng : tình thật tôi không biết việc đó. 2. d. tình cảm thành thực." tình thế," i d. tình hình xã hội cụ thể về mặt có lợi hay không có lợi cho những hoạt động nào đó của con người. tình thế đã thay đổi. tình thế thuận lợi. lâm vào tình thế hiểm nghèo. cứu vãn tình thế." " ii t. (giải pháp) có tính chất tạm thời nhằm đối phó với một tình hình cụ thể trước mắt. giải pháp ." tình thực, nh. tình thật. tình tiết," dt. sự việc nhỏ có quan hệ chặt chẽ trong diễn biến của sự việc câu chuyện: câu chuyện có nhiều tình tiết hấp dẫn những tình tiết của vụ án." tình trạng," sự tồn tại và diễn biến của các sự việc xét về mặt ảnh hưởng đối với cuộc sống thường ở khía cạnh bất lợi : tình trạng đáng thương của những người bị nạn cháy nhà." tình trường, cõi tình (cũ): đắm đuối trong tình trường. tình tứ," ý nhị đáng yêu: lời nói tình tứ." tình tự, nói chuyện yêu đương; trai gái tình tự với nhau. tình ý," d. 1 tình cảm và ý định ấp ủ trong lòng người khác chưa biết. dò tình ý. xem tình ý anh ấy vẫn không thay đổi. 2 tình cảm yêu đương đang được giữ kín chưa bộc lộ ra. hai người có tình ý với nhau từ lâu. 3 (id.). tư tưởng tình cảm (trong văn nghệ). cái tình ý của bài thơ." tình yêu," dt. 1. tình cảm nồng thắm gắn bó thân thiết với nhau: tình yêu đất nước tình yêu quê hương. 2 tình cảm yêu đương giữa nam và nữ: tình yêu lứa đôi tình yêu chung thuỷ." tỉnh," d. 1. đơn vị hành chính của một nước gồm có nhiều huyện : tỉnh vĩnh phú ; tỉnh sông bé. họ hồ có nguồn gốc từ làng quỳng đôi tỉnh nghệ an. 2. ""tỉnh lỵ"" nói tắt : lên tỉnh mua hàng. 3. cơ quan hành chính của tỉnh : lệnh của tỉnh đưa về xã." " t. 1. sáng suốt không mê : sốt nhiều nhưng vẫn tỉnh. 2. thức dậy : tỉnh ra mới biết là mình chiêm bao (k). 3. hết say : tỉnh rượu." tỉnh đoàn, cấp bộ đoàn thanh niên công sản hồ chí minh của một tỉnh. tỉnh đường, cơ quan cai trị của một tỉnh (cũ). tỉnh giấc, nói đang ngủ bỗng thức dậy. tỉnh lỵ, nơi tập trung các cơ quan hành chính của tỉnh (cũ) : phủ lý xưa là tỉnh lỵ của hà nam. tỉnh ngộ, nhận ra sự sai lầm của mình. tỉnh ngủ," dễ thức dậy: bà cụ tỉnh ngủ không lo mất trộm." tỉnh táo," t. 1 ở trạng thái tỉnh không buồn ngủ (nói khái quát). thức khuya mà vẫn tỉnh táo. uống cốc cà phê cho tỉnh táo. 2 ở trạng thái vẫn minh mẫn không để cho tình hình rắc rối phức tạp tác động đến tư tưởng tình cảm. tỉnh táo trước mọi âm mưu. đầu óc thiếu tỉnh táo. người ngoài cuộc thường tỉnh táo hơn." tỉnh thành," nơi dân cư đông đảo tập trung cơ quan hành chính và sản xuất khác với nông thôn." tĩnh, t. 1. yên lặng: gian phòng này tĩnh. 2. nói trạng thái không thay đổi của sự vật. tĩnh dưỡng," đgt. ở tại chỗ thường là nơi yên tĩnh để nghỉ ngơi và dưỡng sức: tĩnh dưỡng tuổi già xin nghỉ việc vừa tĩnh dưỡng vừa làm vườn cho khuây khoả." tĩnh điện, (lý) điện cân bằng ở những vị trí cố định. tĩnh điện kế, (lý). máy dùng để đo điện tích hoặc điện thế của một vật. tĩnh học," (lý). môn học về sự cân bằng của các lực không gây chuyển động." tĩnh mạch, mạch máu dẫn máu từ khắp nơi trong cơ thể về tim. tĩnh mịch, vắng vẻ và yên lặng: cảnh chùa tĩnh mịch. tĩnh tại," t. ở cố định một nơi không hoặc rất ít đi lại chuyển dịch. làm công tác tĩnh tại." tĩnh thổ," thế giới cực lạc theo phật giáo." tĩnh trí, bình tĩnh và tự chủ trước những cơn nguy biến. tĩnh vật, vật không có cử động. tính, d. 1. đặc trưng tâm lý của từng người trong việc đối xử với xã hội và sự vật bên ngoài : tính nóng. 2. thói quen do tập nhiễm lâu ngày mà có : tính hay ăn vặt. 3. nh. tính chất : tính bay hơi của rượu. 4. phẩm chất riêng : tính đảng ; tính tư tưởng ; tính nghệ thuật. x. giới tính. " đg. 1. tìm một số một kết quả bằng các phép cộng trừ nhân chia : học tính. 2. kiểm tra lại tiền bạc : thử tính xem mua hết bao nhiêu. 3. nghĩ tới lo liệu : việc khó đấy phải tính cho kỹ. 4. có ý định : tôi đã tính không chơi với hắn." tính cách," d. 1 tổng thể nói chung những đặc điểm tâm lí ổn định trong cách xử sự của một người biểu hiện thái độ điển hình của người đó trong những hoàn cảnh điển hình. mỗi người một tính cách. tính cách của nhân vật. 2 (thường dùng sau có). như tính chất. vấn đề có tính cách bao quát." tính chất," dt. đặc điểm riêng phân biệt sự vật này với sự vật khác: tính chất của nước là không màu không mùi không vị mang nhiều tính chất độc đáo." tính danh, họ và tên. tính giao, x. giao hợp. tính hạnh, tính nết tốt: tính hạnh đáng quý. tính khí, tính nết vốn có của từng người : tính khí nhỏ nhen. tính mạng, cg. tính mệnh. sự sống của con người: bảo vệ tính mạng và tài sản của nhân dân. nh. tính mệnh. tính năng, d. đặc điểm của một phương tiện chiến tranh về mặt tác dụng trong chiến đấu: tính năng của pháo tự hành. tính nết, d. tính và nết (nói khái quát). tính nết hiền lành. tính nết dễ thương. tính ngữ," d. chức năng của tính từ biểu thị một tính chất không tách rời do đó không qua một từ trung gian: trong câu ""những học trò lười không đỗ được"" ""lười"" là tính ngữ của danh từ ""học trò""." tính tình, nh. tính nết: tính tình hiền hậu. tính toán," đgt. 1. thực hiện các phép tính để biết kết quả cụ thể: tính toán sổ sách tính toán các khoản đã chi tiêu. 2. suy tính cân nhắc sao cho hợp lí trước khi làm việc gì: làm việc có tính toán tính toán kĩ trước khi làm. 3. suy bì hơn thiệt: một tình yêu có tính toán không tính toán gì trong quan hệ bạn bè." tính từ," một loại từ dùng để chỉ tính chất hình thái số lượng.... như ""trắng"" trong ""tờ giấy trắng"" ""thơm"" trong ""đóa hoa thơm"" ""đẹp"" trong ""người đẹp""..." tịnh," ph. không có gì cả không còn gì cả không một chút gì: tôi tịnh không biết đầu đuôi việc này." tịnh đế," cùng một đài một cuống: chùm hoa tịnh đế trơ trơ chưa tàn (cgo)." tịnh độ, cứu với mọi loài: phật tịnh độ chúng sinh. tịnh giới," giữ hoàn toàn pháp giới nhà phật như ăn chay không sát sinh..." tịnh vô, hoàn toàn không có: tịnh vô tin tức. tít," 1 d. đầu đề bài báo thường in chữ lớn. tít lớn chạy dài suốt bốn cột. chỉ đọc lướt qua các tít." 2 t. (kết hợp hạn chế). (mắt) ở trạng thái khép gần như kín lại. nhắm tít cả hai mắt. tít mắt*. nằm xuống là ngủ tít đi. " 3 p. (thường dùng phụ sau đg. t.). 1 (ở cách xa) đến mức như mắt không còn nhìn thấy rõ được nữa. bay tít lên cao. tít tận phía chân trời. rơi tít xuống dưới đáy. 2 (chuyển động quay nhanh) đến mức không còn nhìn thấy rõ hình thể của vật chuyển động nữa mà trông nhoà hẳn đi. quay tít*. múa tít cái gậy trong tay. 3 (quăn xoắn) đến mức khó có thể nhận ra hình dáng đường nét của vật nữa. tóc xoăn tít. giấy vở quăn tít. chỉ rối tít." tít mắt, khép gần kín mắt: cười tít mắt. tít mù," tt. tít (ng. 1. 2.) (mức độ nhấn mạnh hơn): xa tít mù quay tít mù." tịt, d. nốt đỏ ngứa nổi trên da : muỗi đốt nổi tịt cả người. " t. 1. không nổ không kêu : pháo tịt. 2. cg. tịt mít. không nói được gì (thtục) : hỏi câu nào cũng tịt." tịt mít," nh. tịt ngh. 2 (thục)." tịt ngòi, ngb. cụt hứng (thtục). tiu," d. nhạc cụ bằng đồng hình cái bát úp thầy cúng thường dùng để đánh cùng với cảnh: khi cảnh khi tiu khi chũm choẹ (thơ cổ)." " đg. đánh mạnh qủa bóng cho sạt lưới trong cuộc chơi quần vợt hay chơi bóng bàn." tíu tít," đg ph. 1. nói nhiều người xúm xít lại hỏi chuyện. 2. rộn lên: mừng tíu tít; bận tíu tít." to," t. 1 có kích thước số lượng đáng kể hoặc hơn hẳn so với bình thường hay so với số lớn những cái cùng loại; trái với nhỏ bé. nhà to. quả to. mở to mắt. bé xé ra to*. to tiền. 2 (âm thanh) có cường độ mạnh nghe rõ hơn bình thường. nói to. đọc to lên cho mọi người cùng nghe. 3 có mức đáng kể về sức mạnh sức tác động phạm vi quy mô hay tầm quan trọng. gió to. nước sông lên to. lập công to. thua to. 4 (kng.). (người) có địa vị quyền hạn cao. làm quan to. to chức." to đầu," lớn người lớn tuổi (dùng với nghĩa xấu): to đầu mà dại." to gan, bạo đến mức liều lĩnh. to lớn," tt. to lớn nói chung: thân hình to lớn có ý nghĩa to lớn với đời sống xã hội." to mồm," lớn tiếng và hỗn xược: đã làm hỏng còn to mồm cãi." to nhỏ, cg. nhỏ to. nói thấp giọng để giấu giếm: họ to nhỏ với nhau những chuyện bí mật. to tát, to nói chung (dùng với nghĩa trừu tượng) : có gì to tát đâu mà khoe. to tiếng, đg. cãi cọ hung hăng. to tướng," t. (kng.). rất to hơn hẳn mức bình thường. quả dưa to tướng. một dấu hỏi to tướng." to xù, to và thô. tò he," đồ chơi của trẻ em nặn hình loài vật làm bằng bột tẻ hấp chín và tô màu." tò mò," tt. có tính hay dò hỏi tìm cách biết bất cứ chuyện gì dù có hay không quan hệ tới mình: tính tò mò người hay tò mò." tò te, tiếng kèn. tò vò," loài sâu bọ hình tựa con ong lưng nhỏ hay làm tổ bằng đất." tỏ," i t. 1 sáng rõ soi rõ (thường nói về ánh trăng ánh đèn). trăng tỏ. khêu tỏ ngọn đèn. sáng chưa tỏ mặt người. 2 (id.). (mắt tai người già cả) vẫn còn tinh còn nhìn nghe được rõ. mắt ông cụ còn tỏ lắm. còn tỏ tai nên cứ nghe rõ mồn một." " ii đg. 1 hiểu rõ biết rõ. chưa tường mặt tên. trong nhà chưa tỏ ngoài ngõ đã tường (tng.). 2 bộc lộ giãi bày cho người khác biết rõ. tỏ nỗi niềm tâm sự. tỏ tình. 3 biểu hiện ra bằng cử chỉ nét mặt v.v. cho người khác thấy rõ. tỏ thái độ đồng tình." tỏ bày, nói cặn kẽ: tỏ bày tâm sự. tỏ tường, hiểu kỹ càng : tỏ tường lý lẽ. tỏ vẻ, đg. biểu hiện ra bề ngoài một thái độ hay một trạng thái tình cảm nào đó cho người khác thấy rõ. gật đầu tỏ vẻ bằng lòng. tỏ vẻ hăng hái. toa, (đph) d. 1. giấy kê các vị thuốc và cách dùng: thầy thuốc biên toa. 2. giấy biên các bàng hóa và giá tiền. d. thứ xe mắc vào đầu máy xe lửa hay xe điện để chở hành khách hoặc chở hàng. d. bộ phận hình phễu ở xe quạt thóc để đổ thóc cho rơi xuống mà quạt. d. bộ phận hình phễu úp mé bên trên bếp để dẫn khói vào ống khói. toà thánh, trụ sở của giáo chủ: tòa thánh la-mã; tòa thánh cao đài. ngr. quyền lực của giáo chủ. toác, t. rách rộng ra. toạc," đgt. rách xước ra thường theo chiều dài: áo toạc vai gai cào toạc da." toài, đg. 1. nằm sấp tụt từ trên xuống: trên giường toài xuống đất. 2. nói áp bụng sát đất mà bò: bộ đội bò toài. toại, t. thỏa lòng: công thành danh toại (tng). toại nguyện, được mong muốn. toan, đg. có ý định và sắp thực hiện : toan làm hại người khác. toan tính," đg. suy nghĩ tính toán nhằm thực hiện việc gì. toan tính việc làm ăn lâu dài nơi đây." toàn," tt. hoàn chỉnh tất cả nguyên vẹn không sứt mẻ: mặc toàn màu trắng toàn thân vẹn toàn." toàn bích, nói bài văn hoặc quyển sách hay từ đầu đến cuối: bài thơ hay toàn bích. toàn bộ, tất cả : thu toàn bộ vũ khí của địch. toàn cầu, cả thế giới (cũ). toàn diện," t. đầy đủ các mặt không thiếu mặt nào. sự phát triển toàn diện. nghiên cứu vấn đề một cách toàn diện. nền giáo dục toàn diện." toàn lực, dt. tất cả sức lực: dốc toàn lực cho công việc toàn tâm toàn lực phục vụ tổ quốc. toàn mỹ, tốt đẹp hoàn toàn: kết quả toàn mỹ. toàn năng, có khả năng làm được nhiều việc: pháo thủ toàn năng. toàn phần, t. (id.). đủ cả các phần. nguyệt thực toàn phần. toàn quốc, dt. cả nước: toàn quốc kháng chiến tổng tuyển cử toàn quốc. toàn quyền, d. 1. mọi quyền lực : toàn quyền hành động. 2. viên quan cai trị pháp đứng đầu xứ đông dương dưới thời pháp thuộc. toàn tập, cả bộ sách: lênin toàn tập. toàn thắng, thắng hoàn toàn: quân ta toàn thắng ở điện biên phủ. toàn thân, tất cả thân thể. toàn thể," d. 1 tất cả mọi thành viên. toàn thể đồng bào. hội nghị toàn thể. 2 cái chung bao gồm tất cả các bộ phận có liên quan chặt chẽ với nhau trong một chỉnh thế. chỉ thấy bộ phận mà không thấy toàn thể." toàn vẹn, còn nguyên cả: lãnh thổ toàn vẹn. toán, 1 dt. nhóm người cùng làm một việc: toán lính giặc toán thợ một toán cướp. " 2 dt. 1. phép tính: làm toán giải toán. 2. toán học nói tắt: khoa toán ngành toán." toán học, khoa học nghiên cứu những tương quan số lượng và những hình dạng không gian của thế giới khách quan. toán trưởng, người đứng đầu một toán: toán trưởng biệt kích. toang, ph. rộng ra: mở toang cửa. toang hoác," t. (kng.; thường dùng phụ sau một số đg. t.). có độ mở độ hở quá mức cần thiết để lộ cả ra ngoài trông chướng mắt. cửa mở toang hoác. thủng toang hoác." toang hoang, nh. tan hoang. toang toác, nói người đàn bà nói to và nói nhiều: chửi rủa toang toác. toang toang, nói to khiến mọi người đều nghe thấy: cứ toang toang ngoài đường người ta cũng khó chịu. toát," đg. 1. nói mồ hôi thoát ra: sợ toát mồ hôi. 2. thoát ra biểu hiện: bài văn toát ra một ý chí chiến đấu." " ph. tiếng đặt sau tính từ ""lạnh"" và ""trắng"" để thêm ý ""khắp tất cả"": lạnh toát; trắng toát." tóc," dt. 1. lông mọc từ trán đến gáy của đầu người: tóc chấm ngang vai hàm răng mái tóc là góc con người (tng.) tóc bạc da mồi. 2. dây tóc nói tắt: bóng đèn đứt tóc." tóc mai, tóc mọc ở hai thái dương. tóc máu, tóc trẻ mới đẻ. tóc mây, mái tóc đẹp của phụ nữ á đông. tóc ngứa, nh. tóc sâu. tóc rễ tre, tóc to và cứng. tóc sương, tóc bạc: đầu xanh mấy nỗi pha màu tóc sương (k). tóc thề," tóc của người con gái chưa dài mới chấm ngang vai." tóc tiên," loài cỏ lá nhỏ và dài như lá hẹ thường trồng ở rìa các bồn hoa làm cảnh." tóc tơ," i d. (cũ; vch.). sợi tóc và sợi tơ (nói khái quát) dùng để ví những phần những điểm rất nhỏ trong nội dung sự việc hoặc hiện tượng. kể hết tóc tơ." ii d. (cũ; vch.). việc kết tóc xe tơ; tình duyên vợ chồng. trao lời . " iii d. tóc của trẻ nhỏ rất mềm và sợi mảnh như tơ." tóc xanh, tuổi trẻ. tọc mạch, nh. thóc mách. toe," tiếng còi tiếng kèn." toe toét, 1.t. nói miệng loe rộng khi cười: cười toe toét. nhổ toe toét. nhổ bừa bãi bẩn thỉu. 2.đg. cười nói liên tiếp một cách không đứng đắn: toe toét cả ngày. toè, t. nói ngọn bút hay đầu chổi bắt đầu tách to ra. toen hoẻn, nhỏ và chật: lọ miệng toen hoẻn. toét," t. nói mắt đau mí đỏ luôn luôn ướt." t. nát bét : giẫm quả chuối toét ra. toẹt, 1. tiếng nhổ nước bọt. 2.ph. nói sổ mạnh vào một bài văn dở quá: sổ toẹt. toi," đg. 1 (gia súc gia cầm) chết nhiều một lúc vì bệnh dịch lan nhanh. bệnh toi gà. thịt lợn toi. 2 (thgt.). chết (hàm ý coi khinh). lại toi một thằng nữa. 3 (thgt.). mất một cách uổng phí. công toi*. toi tiền. mất toi*." toi cơm," từ dùng để mắng có nghĩa là phí cả cơm đã ăn." toi mạng," đgt. khng. chết một cách vô ích (hàm ý coi khinh): đừng có dính dáng vào việc ấy mà toi mạng." tòi, đg. đưa ra một cách bất đắc dĩ: nói mãi hắn mới tòi được ít tiền. tỏi," d. loài cây thuộc họ hành tỏi củ có nhiều múi (khía) có mùi hăng dùng làm gia vị." t. chết (thtục) : mấy thằng lưu manh tỏi cả rồi. tỏi gà, đùi gà chặt ra. tỏi tây," d. cây thuộc loại tỏi lá và củ lớn dùng làm gia vị." tom, tiếng trống đệm khi nghe hát ả đào. tom góp," đgt. khng. gom góp: tom góp được một ít tiền." tòm, tiếng vật nặng rơi xuống nước. tòm tem, nói người muốn thỏa mãn tình dục. tõm, tiếng một vật gì nặng rơi nhanh xuống nước : quả sung rơi tõm xuống ao. tóm," đg. 1 nắm nhanh và giữ chặt lấy. tóm được con gà sổng. tóm lấy thời cơ (kng.). 2 (kng.). bắt giữ bắt lấy. tóm gọn toán phỉ. kẻ gian bị tóm. 3 rút gọn thu gọn lại cho dễ nắm điểm chính ý chính. tóm lại bằng một câu cho dễ nhớ. nói tóm lại." tóm cổ, nh. tóm. tóm tắt," đg. rút ngắn thu gọn chỉ nêu những điểm chính. tóm tắt nội dung tác phẩm. tóm tắt ý kiến. trình bày tóm tắt." ton hót, nịnh nọt để gièm pha người khác. ton ton," nói dáng trẻ con chạy bước ngắn và nhanh: ton ton chạy ra đón mẹ." tòn ten," (đph). đọc (là ""toòng ten"") lủng lẳng: đeo tòn ten khẩu tiểu liên ở sau lưng." tong, đg. mất hết (thtục): thế là tong mấy trăm bạc! tong tả, nói dáng đi vội vã lật đật. tong tỏng," nói tiếng nước chảy liên tiếp đều đặn: mái nhà dột nước chảy tong tỏng." tòng chinh, gia nhập quân đội đi chiến đấu (cũ). tòng phạm, dt. kẻ phạm tội theo kẻ chủ mưu: kẻ chủ mưu phải trừng trị nặng hơn kẻ tòng phạm nó chỉ là tòng phạm mà thôi. tòng phu, theo chồng như đạo đức phong kiến quy định: đạo tòng phu lấy chữ trinh hàng đầu (k). tòng quân, vào quân đội. tòng sự, làm việc ở một cơ quan chính quyền (cũ). tọng," đg. 1 (kng.). cho vào một nơi nào đó và dồn xuống cho thật đầy thật chặt. tọng gạo vào bao. 2 (thgt.). ăn một cách thô tục tham lam chỉ cốt cho được nhiều. tọng đầy dạ dày." tóp," i. t ph. 1. quắt đi và mất chất nước ở trong: củ cải phơi tóp lại. 2. nói gầy đi nhiều lắm: ốm gầy tóp đi. ii. d. ""tóp mỡ"" nói tắt: ăn tóp." tóp mỡ, xác của miếng mỡ lợn đã rán hết mỡ rồi. tóp tép," tt. có âm thanh kêu nho nhỏ đều đặn tựa như tiếng nhai thong thả một vật mềm: nhai kẹo tóp tép bà cụ nhai trầu tóp tép." tọp, ph. nói gầy quắt đi: gầy tọp. tót, ph. 1. ở nơi cao nhất và có ý ngạo nghễ: ghế trên ngồi tót sỗ sàng (k). 2. nói cử động nhanh nhẹn: mèo nhảy tót lên bàn; chạy tót về nhà. tót vời, nói cao lắm: cao tót vời. tọt," ph. nhanh gọn : chạy tọt ra cửa ; bỏ tọt vào miệng." tô, 1 d. địa tô (nói tắt). nộp tô. đấu tranh đòi giảm tô. 2 d. (ph.). bát ô tô. tô phở. tô canh. " 3 đg. 1 dùng mực hoặc màu làm cho nổi thêm các đường nét mảng màu đã có sẵn. tô đậm mấy chữ hoa. tô bản đồ. tranh tô màu. tô môi son. 2 (cũ; id.). nặn. tượng mới tô." tô điểm," đgt. điểm thêm màu sắc làm cho đẹp hơn: mùa xuân về hoa đào hoa mai tô điểm cho cảnh sắc của đất nước." tô giới, khu đất mà các đế quốc xưa chiếm của trung quốc để cho bọn tư bản của họ đến buôn bán. tô hô, trần truồng và để lộ bộ phận sinh dục. tô hồng," đg. nói ngoa cho đẹp thêm hay hơn: tô hồng những kết quả khá để mọi người lầm tưởng là xuất sắc." tô-tem," d. động vật hay thực vật người nguyên thủy sùng bái coi là tổ tiên của thị tộc: tô-tem của người việt nguyên thuỷ là con cá sấu. sùng bái tô tem. tôn giáo của người nguyên thủy coi một thứ động vật hay thực vật nào đó là tổ tiên của mình và thờ nó." tô vẽ, bịa đặt thêm chi tiết cho một câu chuyện. tồ tồ, tiếng nước chảy nhiều và mạnh: nước chảy tồ tồ từ máng ra sân. tổ," 1 d. nơi được che chắn của một số loài vật làm để ở đẻ nuôi con v.v. tổ chim. ong vỡ tổ. kiến tha lâu cũng đầy tổ (tng.)." 2 d. tập hợp có tổ chức của một số người cùng làm một công việc. tổ kĩ thuật. tổ sản xuất. " 3 d. 1 người được coi như là người đầu tiên lập ra một dòng họ. giỗ tổ. nhà thờ tổ. ngôi mộ tổ. 2 người sáng lập gây dựng ra một nghề (thường là nghề thủ công). ông tổ nghề rèn." " 4 tr. (kng.; thường dùng sau chỉ càng). từ biểu thị ý nhấn mạnh mức độ của một hậu quả tất yếu không tránh được. chiều lắm chỉ tổ hư. khôn cho người dái dại cho người thương dở dở ương ương tổ người ta ghét (tng.)." tổ ấm, tổ tiên (cũ): nhờ phúc tổ ấm. gia đình ấm cúng của một đôi vợ chồng trẻ (thường dùng với ý đùa). tổ bố, t. rất to (thtục): ở cái nhà to tổ bố thế mà còn phàn nàn chật chội. tổ chức," i. đgt. 1. sắp xếp bố trí thành các bộ phận để cùng thực hiện một nhiệm vụ hoặc cùng một chức năng chung: tổ chức lại các phòng trong cơ quan tổ chức lại đội ngũ cán bộ. 2. sắp xếp bố trí để làm cho có trật tự nề nếp: tổ chức đời sống gia đình tổ chức lại nề nếp sinh hoạt. 3. tiến hành một công việc theo cách thức trình tự nào: tổ chức hội nghị tổ chức hôn lễ. 4. kết nạp vào tổ chức đoàn thể: được tổ chức vào đoàn thanh niên. 5. tổ chức hôn lễ nói tắt: anh chị ấy cuối tháng sẽ tổ chức. ii. dt. 1. tập hợp người được tổ chức theo cơ cấu nhất định để hoạt động vì lợi ích chung: tổ chức thanh niên tổ chức công đoàn. 2. tổ chức chính trị xã hội với cơ cấu và kỉ luật chặt chẽ: có ý thức tổ chức theo sự phân công của tổ chức được tổ chức tín nhiệm." tổ đỉa," nói tình trạng rách rưới và lôi thôi lộn xộn: rách như tổ đỉa." tổ đổi công, nhóm những người nông dân cá thể hợp nhau lại để làm giúp lẫn nhau những công việc đồng áng. tổ hợp, tổng số của nhiều thành phần hợp lại. tổ phụ," ông nội ông ngoại (cũ)." tổ quốc," d. đất nước được bao đời trước xây dựng và để lại trong quan hệ với những người dân có tình cảm gắn bó với nó. xây dựng và bảo vệ tổ quốc." tổ sư, người sáng lập ra một nghề. tổ tiên, dt. ông cha từ đời này qua đời khác: nhớ ơn tổ tiên thờ cúng tổ tiên. tổ tôm," trò chơi bằng bài lá có 120 quân năm người đánh." tổ tông, ông cha của gia đình mình: làm rạng rỡ tổ tông. tổ trưởng, người đứng đầu một tổ. tố," đg. 1. nói quá lên (thtục): anh cứ tố chứ làm gì có quả bi bằng cái thúng cái. 2. ""tố khổ"" nói tắt: tố địa chủ." tố cáo, đg. 1. thưa kiện ở tòa án. 2. nói cho mọi người biết tội ác của kẻ khác : tố cáo âm mưu gây chiến của đế quốc mỹ. tố giác, đg. báo cho cơ quan chính quyền biết người hoặc hành động phạm pháp nào đó. thư tố giác. tố giác một vụ tham nhũng. tố khổ," đgt. vạch nỗi khổ của mình nhằm kết tội lên án kẻ đã gây tội: tố khổ bọn địa chủ cường hào." tố nga, d. 1. hằng nga. 2. con gái đẹp: đầu lòng hai ả tố nga (k). tố nữ, người con gái đẹp (cũ): bức tranh tố nữ. tố tụng, việc thưa kiện tại tòa án. tộ, d. bát to dùng để chứa thức ăn: tộ đựng canh. tốc," 1 đg. lật tung lên lật ngược lên cái đang che phủ. gió bão làm tốc mái nhà. tốc chăn chồm dậy." " 2 i đg. (kng.; id.). đi hoặc chạy rất nhanh đến nơi nào đó để cho kịp. nghe tin dữ tốc thẳng về nhà. chạy tốc đến chỗ đám cháy." ii d. (kng.; kết hợp hạn chế). độ (nói tắt). máy bay tăng tốc. tốc độ," dt. 1. độ nhanh nhịp độ của quá trình vận động phát triển: xe chạy hết tốc độ tốc độ phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế. 2. nh. vận tốc." tốc hành, đi nhanh : xe lửa tốc hành. tốc ký," phép dùng những dấu hiệu đơn giản để ghi chép nhanh kịp những lời nói." tốc lực, nh. tốc độ: xe lửa mở hết tốc lực. tộc," d. (thường nói tộc người). cộng đồng người có tên gọi địa vực cư trú ngôn ngữ đặc điểm sinh hoạt và văn hoá riêng (có thể là một bộ lạc một bộ tộc hay một dân tộc)." tộc trưởng, d. 1. người nhiều tuổi nhất trong một họ. 2. người đứng đầu một tộc đoàn. tôi," 1 dt. 1. dân trong nước dưới quyền cai trị của vua: phận làm tôi quan hệ vua tôi đem thân bách chiến làm tôi triều đình (truyện kiều). 2. cũ đầy tớ cho chủ trong xã hội cũ: làm tôi cho nhà giàu." 2 đgt. 1. nung thép đến nhiệt độ nhất định rồi làm nguội thật nhanh để tăng độ rắn và độ bền: tôi dao thép đã tôi. 2. cho vôi sống vào nước để cho hoà tan ra: tôi vôi. " 3 đt. từ cá nhân tự xưng với người khác với sắc thái bình thường trung tính: theo ý kiến của tôi tôi không biết." tôi con, từ chỉ địa vị của người dưới đối với người trên (cũ). tôi đòi, đầy tớ. tôi luyện," chịu đựng những khó khăn gian khổ để trở thành cứng rắn giỏi giang." tôi tớ, người ở dưới quyền sai bảo của người khác. tồi," t. 1 kém nhiều so với yêu cầu về năng lực chất lượng hoặc kết quả. tay thợ tồi. tại bắn kém chứ súng không phải tồi. cuốn truyện có nội dung tốt nhưng viết tồi quá. 2 xấu tệ về tư cách trong quan hệ đối xử. con người tồi. đối xử tồi với bạn. đồ tồi! (tiếng mắng)." tồi tàn, xấu lắm: nhà cửa tồi tàn. tồi tệ," tt. 1. hết sức kém so với yêu cầu: tình hình sinh hoạt quá tồi tệ kết quả học hành rất tồi tệ sức khoẻ ngày một tồi tệ. 2. xấu xa tệ hại về nhân cách: đối xử với nhau tồi tệ con người tồi tệ." tối," i. d. lúc mặt trời đã lặn : chưa đến tối đã chực đi ngủ. ii.t 1. thiếu hay không có ánh sáng : phòng này tối. tối lửa tắt đèn. đêm hôm lúc có thể xảy ra việc bất ngờ và đáng tiếc. tối nhọ mặt người. bắt đầu tối không nhìn rõ mặt nữa. tối như bưng. tối đen không nhìn thấy gì nữa như thể bị bưng mắt. tối như hũ nút. hoàn toàn thiếu ánh sáng : nhà không có cửa sổ mới bốn giờ chiều đã tối như hũ nút. 2. kém thông minh : nó học tối lắm." tối cao," t. cao nhất cao hơn hết về ý nghĩa tầm quan trọng. lợi ích tối cao của dân tộc. mục đích tối cao. toà án nhân dân tối cao." tối dạ," nói người học hành chậm hiểu kém nhớ: học trò tối dạ." tối đa," tt. nhiều nhất không thể nhiều hơn được nữa; trái với tối thiểu: đạt điểm thi tối đa số người ủng hộ tối đa chỉ được 50%." tối giản, (toán) t. nói một phân số không thể giản ước được nữa. tối hậu," cuối cùng: quyết định tối hậu. tối hậu thư. bức thư đưa ra những yêu sách của một trong hai bên đối địch nếu bên kia không nhận thì sẽ bị tấn công." tối hậu thư," d. bức thư nêu ra những điều kiện buộc đối phương phải chấp nhận nếu không sẽ dùng biện pháp quyết liệt. gửi tối hậu thư đòi phải đầu hàng không điều kiện." tối huệ quốc, nói hai nước ký kết và hứa cho nhau hưởng những quyền lợi cao nhất và những điều kiện thuận lợi nhất. tối mắt, hám lợi quá đến mức không biết gì đến liêm sỉ hoặc nguy hiểm nữa: thấy tiền thì tối mắt lại. tối mịt," tt. tối đen không còn nhìn thấy gì: trời tối mịt như đêm ba mươi." tối mò, tối đến mức không nhìn thấy gì: trời tối mò thế này thì đi đâu được. tối mù, nh. tối đen. tối ngày, cả ngày lẫn đêm: tối ngày làm lụng. tối om, nh. tối đen. tối sầm, tối lại một cách đột ngột: trời đang nắng bỗng tối sầm vì sắp mưa. tối tăm," t. 1. tối nói chung: nhà cửa tối tăm. 2. không ai biết tới không còn hy vọng không có tương lai: cuộc đời tối tăm. tối tăm mặt mũi. hoa mắt và chóng mặt." tối tân," t. mới nhất hiện đại nhất. vũ khí tối tân. những thiết bị tối tân nhất." tối thiểu," tt. ít nhất không thể ít hơn được nữa; trái với tối đa: lương tối thiểu giảm chi tiêu đến mức tối thiểu tối thiểu cũng phải đến hơn 50% số cử tri ủng hộ." tối trời, tối vì trời có nhiều mây hoặc không có trăng sao. tối ưu," t. tốt phù hợp thuận lợi đến mức độ cao nhất: điều kiện tối ưu; hoàn cảnh tối ưu." tội, d. 1. điều làm trái với pháp luật : tội tham ô. 2. lỗi lầm : có tội với bạn. 3. điều trái với lời răn của tôn giáo : xưng tội. " t. đáng thương : sắp đi thi mà ốm tội quá !" tội ác," d. tội rất nghiêm trọng cả về mặt pháp luật và đạo đức. tội ác giết người cướp của. diệt chủng là tội ác tày trời." tội đồ," hình phạt bắt phải đi đầy hoặc giam kín ở một nơi." tội gì, ph. không có lý do để chịu khó nhọc mà làm việc gì: tội gì mua não chuốc sầu (k). tội lỗi, tội nói chung. tội nghiệp, đáng thương. tội nhân, kẻ phạm tội. tội phạm, dt. 1. vụ phạm pháp coi là một tội: một tội phạm nghiêm trọng. 2. kẻ phạm tội; tội nhân: giam giữ các tội phạm. tội tình, tội lỗi nói chung. tội trạng, tình hình tội lỗi phạm phải: xem tội trạng ra sao rồi mới nghĩ đến xét xử. tội vạ, tội lỗi nói chung. tôm," 1 d. động vật thân giáp không có mai cứng bụng dài có nhiều chân bơi sống dưới nước. đắt như tôm tươi*." " 2 đg. (thgt.). bắt gọn (kẻ chống đối phạm pháp). tôm được cả lũ. tên gian đã bị tôm cổ." tôm càng," loài tôm to có càng lớn." tôm he," dt. tôm cỡ trung bình sống ở nước ven biển và vùng nước lợ thân rộng bản và dẹp râu ngắn." tôm hùm, cg. tôm rồng. loài tôm biển rất to đầu có gai. tôm rồng, nh. tôm hùm. tôn," 1 d. thép tấm ít carbon có tráng mạ kẽm ở bề mặt. chậu tôn. nhà lợp tôn." " 2 đg. 1 đắp thêm vào để cho cao hơn vững hơn. tôn nền. tôn cao các đoạn đê xung yếu. 2 nổi bật vẻ đẹp ưu thế nhờ sự tương phản với những cái khác làm nền. hình thức đẹp làm tôn nội dung lên. màu áo đen càng tôn thêm nước da trắng. 3 coi là xứng đáng và đưa lên một địa vị cao quý. tôn làm thầy. được nghĩa quân tôn làm chủ tướng." tôn chỉ," dt. nguyên tắc chính để một tổ chức đoàn thể theo đó mà hoạt động: tôn chỉ của một tờ báo." tôn giáo," sự công nhận một sức mạnh coi là thiêng liêng quyết định một hệ thống ý nghĩ tư tưởng của con người về số phận của mình trong và sau cuộc đời hiện tại do đó quyết định phần nào hệ thống đạo đức đồng thời thể hiện bằng những tập quán lễ nghi tỏ thái độ tin tưởng và tôn sùng sức mạnh đó." tôn kính, kính trọng lắm: tôn kính cha mẹ. tôn miếu, chỗ thờ tổ tiên của nhà vua. tôn nghiêm," t. (nơi) uy nghi trang nghiêm được mọi người hết sức coi trọng. nơi thờ cúng tôn nghiêm." tôn sùng, đgt. tôn kính và đề cao hết mức: tôn sùng đạo phật tôn sùng cá nhân tôn sùng lãnh tụ. tôn thất, thuộc dòng họ nhà vua. tôn ti," d. (kết hợp hạn chế không dùng làm chủ ngữ). trật tự có trên có dưới (nói về thứ bậc trật tự trong xã hội). xoá bỏ mọi tôn ti đẳng cấp phong kiến. một xã hội có tôn ti trật tự." tôn trọng," đgt. 1. coi trọng và quý mến: tôn trọng thầy cô giáo tôn trọng phụ nữ. 2. tuân thủ không coi thường và vi phạm: tôn trọng luật lệ giao thông tôn trọng nội quy kỉ luật." tôn xưng, gọi bằng một danh hiệu tôn kính. tồn kho, còn lại trong kho : hàng tồn kho. tồn nghi," t. còn là nghi vấn phải xem xét chưa giải quyết được: tên tác giả nhị độ mai là vấn đề tồn nghi." tồn tại," i đg. 1 ở trạng thái có thật con người có thể nhận biết bằng giác quan không phải do tưởng tượng ra. sự tồn tại và phát triển của xã hội. không cái gì có thể tồn tại vĩnh viễn. 2 (kết hợp hạn chế). còn lại chưa mất đi chưa được giải quyết. đang tồn tại nhiều khuyết điểm. những vấn đề tồn tại chưa được giải quyết." " ii d. 1 thế giới bên ngoài có được một cách khách quan độc lập với ý thức của con người. tư duy và . 2 (kng.). vấn đề tồn tại (nói tắt). khắc phục các tồn tại." tồn tại xã hội, toàn bộ những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội: tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội của con người. tồn vong, sự tồn tại và sự tiêu diệt: sự tồn vong của dân tộc. tổn hại," đgt. làm hư hại tổn thất lớn: hút thuốc làm tổn hại sức khoẻ tổn hại đến thanh danh." tổn hao, x. hao tổn. tổn thất, thiệt hại : quân địch tổn thất nặng nề. tổn thọ, làm giảm tuổi thọ đi: tổn thọ vì luôn luôn thức đêm đánh bạc. tổn thương," đg. (hoặc d.). hư hại mất mát một phần không còn được hoàn toàn nguyên vẹn như trước (thường nói về bộ phận của cơ thể hoặc về tình cảm con người). não bị tổn thương. làm tổn thương lòng tự trọng. các tổn thương do bỏng gây ra." tốn," 1 dt. quẻ tốn một trong tám quẻ bát quái." " 2 đgt. 1. hết một số lượng nhất định cho việc gì: tốn một số nguyên vật liệu cho việc sửa chữa ngôi nhà. 2. mất nhiều có phần lãng phí: tốn tiền vô ích tiêu tốn tiền quá tốn công hại của." tốn kém, tốn lắm : ăn tiêu tốn kém. tông chi, ngành trong họ: tông chi họ hàng. tông đơ, dụng cụ để cắt tóc thành mặt bằng. tông tích," d. 1 nguồn gốc lai lịch của một người. hỏi cho rõ tông tích quê quán. không ai biết tên tuổi tông tích của ông ta. 2 (id.). như tung tích (ng. 1). bị lộ tông tích." tồng ngồng, nói dáng trần truồng lồ lộ ra: lên sáu rồi mà còn ở truồng tồng ngồng. tổng, 1. t. từ hợp với tên một cơ quan hoặc một chức vụ thành tên cơ quan quản lý cao nhất hay chức vụ lãnh đạo bao trùm: tổng cục bưu điện; tổng giám đôc ngân hàng. 2. từ hợp với một động từ thành một từ biểu thị một hoạt động có nhiều hay mọi người tham gia hoặc là đối tượng: tổng bãi công; tổng động viên. " d. 1. đơn vi hành chính thời pháp thuộc gồm nhiều xã. 2. ""chánh tổng"" nói tắt: ông tổng ông xã." tổng bãi công, cg. tổng đình công. cuộc bãi công đồng thời của nhiều ngành. tổng bí thư, dt. người đứng đầu ban bí thư hoặc ban chấp hành trung ương của một số chính đảng: tổng bí thư đảng cộng sản việt nam. tổng binh, chức quan võ trông coi một đoàn binh (cũ). tổng bộ, cơ quan chỉ huy trung ương của một đoàn thể chính trị: tổng bộ việt-minh. tổng công kích, tấn công ở khắp các mặt trận. tổng công ty, cơ quan lãnh đạo nhiều công ty thuộc một ngành kinh tế. tổng cộng, cộng tất cả lại. tổng cục, cơ quan chỉ huy trung ương của một ngành hoạt động chuyên môn: tổng cục đường sắt; tổng cục thông tin. tổng dự toán, bảng ước tính trước các khoản thu chi của nhà nước trong một năm. tổng đài, d. máy nối với một cụm máy điện thoại để dùng chung một đường dây. gọi điện thoại qua tổng đài. tổng đình công, nh. tổng bãi công. tổng đốc, chức quan đứng đầu một tỉnh lớn trong thời phong kiến và pháp thuộc. tổng động viên, động viên mọi lực lượng trong nước để phục vụ cho chiến tranh. tổng giám đốc, người lãnh đạo một cơ quan chuyên môn trung ương. tổng giám mục, chức sắc trong thiên chúa giáo trông nom nhiều địa phận. tổng hành dinh, dt. nơi tướng chỉ huy và cơ quan tổng tham mưu đóng. tổng hội, tổ chức gồm nhiều hội thuộc cùng một ngành hoạt động : tổng hội sinh viên. tổng hợp, i đg. 1 tổ hợp các yếu tố riêng rẽ nào đó làm thành một chỉnh thể; trái với phân tích. tổng hợp các ý kiến thảo luận. tổng hợp tình hình. 2 (chm.). điều chế hợp chất phức tạp từ các chất đơn giản hơn. " ii t. 1 được chế tạo ra từ những chất đơn giản bằng phản ứng hoá học. sợi . 2 bao gồm nhiều thành phần có quan hệ chặt chẽ với nhau làm thành một chỉnh thể. môn kĩ thuật tổng hợp. sức mạnh tổng hợp của chiến tranh nhân dân. nghệ thuật sân khấu là một nghệ thuật tổng hợp gồm văn học hội hoạ âm nhạc v.v. 3 bao gồm nhiều loại nhiều thứ khác nhau. cửa hàng bách hoá tổng hợp. thư viện khoa học tổng hợp." tổng kết," đgt. nhìn nhận đánh giá chung và rút ra những kết luận về những việc đã làm: tổng kết năm học hội nghị tổng kết công tác hàng năm." tổng khởi nghĩa, khởi nghĩa trong cả nước. tổng khủng hoảng, cuộc khủng hoảng toàn diện: tổng khủng hoảng của chủ nghĩa tư bản. tổng lãnh sự," viên chức ngoại giao đặt tại một nơi ở nước ngoài để trông nom quyền lợi của công dân nước mình tại đó và việc buôn bán của nước mình với nước đó." tổng liên đoàn, nh. tổng công đoàn. tổng luận, nhận xét chung về những nét lớn của một vấn đề. tổng phản công, phản công về mọi mặt và khắp mọi nơi. tổng quát, nhìn chung toàn bộ vấn đề. tổng sản lượng, số lượng sản phẩm thu hoạch trong một năm của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. tổng số, d. số cộng chung tất cả lại. tổng số học sinh của trường. tổng tấn công, tấn công toàn diện và khắp mọi nơi. tổng tham mưu, dt. cơ quan tham mưu của lực lượng vũ trang cả nước. tổng thanh tra, viên chức có nhiệm vụ kiểm soát hoạt động của các cơ quan chính quyền trong toàn quốc. tổng thống, người đứng đầu một nước cộng hòa. tổng thư ký," người đứng đầu ban thư ký của một tổ chức một đoàn thể lớn phụ trách công việc chung: tổng thư ký tổng công đoàn." tổng trấn, viên quan do triều đình nhà nguyễn cử ra cai trị bắc thành và gia định thành dưới triều gia long. tổng tuyển cử, cuộc bầu phiếu của toàn dân trong nước để bầu ra quốc hội. tổng tư lệnh, người chỉ huy toàn thể quân đội. bộ tổng tư lệnh. cơ quan chỉ huy tối cao của quân đội một nước. tống, đg. 1. đuổi đi: tống ra khỏi cửa. 2. đánh mạnh bằng nắm tay: tống cho nó mấy qủa đấm. tống biệt, đg. (cũ; id.). tiễn đưa người đi xa. mấy lời tống biệt. tống chung, đưa đám ma (cũ): lễ tống chung. tống cổ," đgt. khng. đuổi đi bằng hành động thô bạo dứt khoát: tống cổ ra khỏi nhà." tống đạt, chuyển đạt giấy tờ đến (cũ). tống giam," cg. tống lao tống ngục. nhốt vào nhà giam." tống táng, đưa người chết đi chôn. tống tiền, dọa nạt người để bắt nộp tiền của. tống tiễn, đưa người ra về. tốp, d. nhóm ít người : đi từng tốp. tốt, 1 d. quân có giá trị thấp nhất trong bàn cờ tướng hoặc bộ tam cúc. thí con tốt. " 2 i t. 1 có phẩm chất chất lượng cao hơn mức bình thường. giấy tốt. vải tốt. làm việc tốt. 2 có những biểu hiện đáng quý về tư cách đạo đức hành vi quan hệ được mọi người đánh giá cao. tính tốt. người bạn tốt. đối xử tốt với mọi người. gương người tốt việc tốt. 3 vừa ý không có gì làm cho phải phàn nàn. kết quả tốt. máy chạy tốt. đoàn kết tốt với nhau. 4 thuận lợi có khả năng mang lại nhiều điều hay. thời tiết tốt. không khí trong lành tốt cho sức khoẻ. triệu chứng tốt. 5 (kết hợp hạn chế). ở tình trạng phát triển mạnh biểu hiện có nhiều sức sống (thường nói về cây cỏ). lúa tốt ngập bờ. cỏ mọc tốt. tóc chóng tốt. 6 (kết hợp hạn chế). đẹp. văn hay chữ tốt." " ii p. (kng.). từ biểu thị điều vừa nêu ra theo người nói nghĩ là hoàn toàn có khả năng (dùng để trả lời ý hoài nghi không tin của người đối thoại) nghĩa như ""được lắm chứ"". chua thì có chua nhưng ăn ." tốt bụng," tt. có lòng tốt hay thương người và giúp đỡ người khác: một bà lão tốt bụng rất tốt bụng với bà con hàng xóm." tốt đen, quân tốt bài tam cúc không có vòng hoa đỏ. ngr. nói người ở địa vị thấp kém trong xã hội (cũ). tốt đẹp," hoàn hảo làm cho mình thỏa mãn về mọi mặt." tốt đôi, nói cặp vợ chồng cân xứng về tuổi tác và tài đức. tốt giọng, có giọng hát hay: cô diễn viên tốt giọng. tốt lành," thuận lợi may mắn : chúc anh mọi sự tốt lành." tốt mã, t. có cái vẻ bên ngoài đẹp đẽ (thường hàm ý chê). con gà trống tốt mã. giẻ cùi tốt mã*. tốt nái, nói người đàn bà có khả năng đẻ nhiều. tốt nết, nói người có nhiều tính tốt hay nhường nhịn kẻ khác. tốt nghiệp," đgt. học xong một chương trình của một cấp học một khoá học và thi đỗ: thi tốt nghiệp phổ thông trung học luận văn tốt nghiệp đại học." tốt nhịn, có tính hay nhường nhịn. tốt phúc, có nhiều phúc (cũ). tốt số, may mắn : tốt số lấy được người tháo vát. tốt tươi," nói cây cối xanh tươi đẹp đẽ." tột, t. ở chỗ cao nhất: lên đến tột độ. tột bậc, bậc cao nhất. tột đỉnh," d. (không dùng làm chủ ngữ). đỉnh cao nhất mức độ cao nhất. phong trào phát triển đến tột đỉnh." tột độ, dt. mức độ cao nhất của một trạng thái (thường là trạng thái tình cảm): vui sướng đến tột độ căm thù tột độ lòng ham muốn tột độ. tơ, i.d. 1. sợi do con tằm hay một số sâu bọ nhả ra : nhện chăng tơ. 2. dây đàn làm bằng tơ tằm : trúc tơ nổi trước kiệu vàng kéo sau (k). 3. những sợi nhỏ như tơ : tơ chuối ; tơ dứa. ii. t. 1. nhỏ và mềm : lông ; tóc tơ. 2. non : vịt tơ. 3. nói người mới lớn lên : trai tơ ; gái tơ. tơ duyên, duyên vợ chồng. tơ đồng," tiếng đàn (dùng trong vần thơ): cùng trong một tiếng tơ đồng người ngoài cười nụ người trong khóc thầm (k)." tơ hào, cg. ti hào. phần nhỏ nhất. không tơ hào. không đụng chạm một chút nào đến của cải của người khác. tơ hồng," 1 d. cây kí sinh có thân hình sợi nhỏ màu vàng hay trắng lục không có lá quấn vào cây chủ." " 2 d. (cũ; vch.). 1 sợi chỉ đỏ dùng để biểu trưng cho tình duyên do trời định theo một truyền thuyết trung quốc. lễ tơ hồng (lễ kết hôn). 2 (id.). ông tơ hồng (nói tắt); nguyệt lão. tế tơ hồng." tơ lòng," cg. tơ vương. từ dùng trong văn học cũ chỉ tình yêu mến nhớ nhung: dẫu lìa ngó ý còn vương tơ lòng (k)." tơ lơ mơ," ph. thiếu chính xác lờ mờ (thtục): hiểu tơ lơ mơ." tơ mành, tình yêu vấn vương (cũ). tơ tình, tình yêu vấn vương. tơ tóc, nh. tóc tơ. tơ tưởng," đgt. luôn nghĩ tới luôn mong mỏi và ao ước thầm lặng: cứ tơ tưởng về chàng trai ấy đừng tơ tưởng chuyện làm giàu nữa." tơ vương, nh. tơ lòng. tờ, d. 1. tấm giấy phẳng mỏng : tờ báo. 2. bản giấy có nội dung về công việc : tờ khai; tờ trình. 3. một đồng bạc (thtục) : mua cái bút máy mất ba tờ. bằng phẳng lặng lẽ như tờ giấy trải ra : trắng xóa tràng giang phẳng lặng tờ (bà huyện thanh quan). tờ hoa, nh. hoa tiên. tờ mây, giấy viết thư có vẽ mây: chiếc thoa với bức tờ mây (k). tờ mờ, t. 1. chưa sáng hẳn: ra đi từ lúc trời tờ mờ. 2. tờ mờ không rõ ràng: nét bút chỉ tờ mờ. tớ, i d. (kết hợp hạn chế). đầy tớ (nói tắt). thầy nào tớ ấy (tng.). ii đ. từ dùng để tự xưng một cách thân mật giữa bạn bè còn ít tuổi. mang giúp cậu. tợ, (đph). l.cg. tựa. giống như: đẹp tợ bông hoa. tơi, d. nh. áo tơi: mặc tơi ra đồng. " t. rời ra không dính vào nhau: đánh cơm cho tơi." tơi bời," tt. tan tành không còn ra hình thù gì nữa (do bị tàn phá quá mức): vườn cây tơi bời sau cơn bão đánh cho tơi bời đang tay vùi liễu dập hoa tơi bời (truyện kiều)." tơi tả, nh. tả tơi. tời, d. guồng quay để kéo một vật nặng bằng dây. tới," i.đg. 1. đạt được nơi nhằm làm mục đích cho một chuyến đi cuộc đi : tàu tới ga lúc tám giờ. ii. g. giới từ biểu thị : 1. một giới hạn trong thời gian hay trong không gian : ô-tô chạy tới bến mới đổ khách. 2. một điểm xác định dùng làm mốc trong thời gian hay trong không gian : tôi cũng học cho tới nghỉ hè như các bạn; đi tới ngã tư kia thì lại hỏi thăm đường ; đọc báo tới khuya mà vẫn chưa buồn ngủ ; đạp tới ba mươi cây số vẫn chưa phải nghỉ. iii. t. sắp đến : tuần tới; tôi sẽ xuống tàu ở ga tới." tới lui," đg. 1 (id.). như lui tới. 2 tiến tới tiến lên hay lùi lại (nói khái quát). tới lui đều khó. biết lẽ tới lui biết đường tiến thoái." tới số, (đph) sắp chết: địch đã tới số. tới tấp," liên tiếp dồn dập: công việc tới tấp." tởm," ph. đến ghê sợ vì bẩn: con chuột chết trông tởm quá." tợn," tt. khng. 1. dữ: con chó trông tợn quá. 2. bạo dạn đến mức liều lĩnh không biết sợ: mới tí tuổi mà nó tợn lắm dám một mình đi vào rừng. 3. ở mức độ cao một cách khác thường: năm nay rét tợn trông có vẻ sang trọng tợn." tớp, 1.đg. bập mồm vào mà giằng lấy: cá tớp mồi. 2. ph. ngay lập tức: làm tớp cho xong việc. tợp, đg. uống nhanh : tợp một hớp nước. " tra. đg. 1. lắp vào cho đúng khớp : tra cán búa. 2. đổ vào nhỏ vào thêm vào : tra mắm muối ; tra thuốc đau mắt." tra. đg. 1. tìm để hiểu biết : tra từ điển. 2. dùng võ lực để bắt cung khai : tra của ; tra khẩu cung. tra," 1 đg. 1 cho từng hạt giống vào chỗ đất đã cuốc xới để cho mọc mầm lên cây. tra ngô. tra hạt vừng. 2 cho một chất nào đó vào trong một vật để tạo ra tác dụng mong muốn. tra muối vào canh. tra thuốc đau mắt. tra dầu mỡ cho máy. tra gạo vào nồi thổi cơm. 3 cho một vật nào đó vào cái được làm ra rất khớp để giữ chặt ôm chặt lấy nó. tra gươm vào vỏ. tra mộng tủ. tra cán dao. tra chân vào cùm. 4 lắp đính một bộ phận phụ nhưng quan trọng nào đó để một vật trở thành hoàn chỉnh. tra kíp nổ. áo chưa tra cổ." " 2 đg. truy hỏi gắt gao hoặc doạ dẫm đánh đập nhằm buộc phải khai ra sự thật. phải tra cho ra. tra bắt phải khai." " 3 đg. tìm một số liệu một điều cần biết nào đó trong sách chuyên dùng hoặc trong tài liệu được ghi chép sắp xếp có hệ thống. tra nghĩa từ trong từ điển. tra thư mục. tra sổ. bảng tra theo vần." 4 t. (ph.). già. ông tra bà lão. tra cứu," đgt. tìm tòi qua tài liệu sách báo để có được những thông tin cần thiết: tra cứu sách báo tra cứu hồ sơ tra cứu các tài liệu để xác minh." tra hỏi, hỏi vặn dồn dập để bắt nói. tra khảo, nh. tra cứu : tra khảo điển tích. đánh đập để bắt cung khai : bị tra khảo mấy cũng không để lộ bí mật. tra tấn, đánh đập tàn nhẫn để bắt cung khai. tra xét, nh. tra cứu. trà," 1 d. búp hoặc lá cây chè đã sao đã chế biến để pha nước uống. pha trà. ấm trà ngon. hết tuần trà." " 2 d. cây cảnh cùng loại với chè hoa đẹp màu trắng hồng hay đỏ." " 3 d. 1 tập hợp những cây cùng loại cùng gieo trồng và thu hoạch trong một thời gian một đợt. trà lúa sớm. trà lúa cấy cuối vụ. trà khoai muộn. 2 (ph.). lứa tuổi. hai đứa cùng trà cùng trật với nhau. lỡ trà con gái." trà mi," loài cây có hoa đẹp sắc đỏ hoặc trắng không thơm trồng làm cảnh." trà trộn, ngầm len lỏi vào đám đông người để làm một việc gì đó. trả," 1 dt. chim cỡ nhỏ lông xanh biếc mỏ lớn và thẳng nhọn chuyên bắt cá." " 2 đgt. 1. đưa lại cho người khác cái đã vay mượn của người ấy: trả nợ trả sách cho thư viện. 2. đưa cho người khác tiền để lấy một vật mua hoặc đổi lấy cái ngang giá: trả tiền mua hàng trả tiền nhà trả lương. 3. đáp lại tương xứng với điều người khác đã làm đối với mình: trả ơn trả lễ trả thù. 4. trả giá nói tắt: thách cả trả nửa." trả bài, đg. 1. (đph). nói học sinh trình bày bài đã học trước thầy giáo. 2. nói thầy giáo nhận xét trước học sinh về những bài tập họ đã làm. trả đũa, (đph) nh. trả miếng. trả giá, đg. 1. đền bù lại: không trả giá cho kẻ xâm lược rút lui. 2. tiêu phí sức lực và tiền tài. trả lời," đg. 1 nói cho người nào đó biết điều người ấy hỏi hoặc yêu cầu. hỏi câu nào trả lời câu ấy. viết thư trả lời. đúng sai thế nào thời gian sẽ trả lời (b.). 2 đáp lại bằng thái độ nào đó. trả lời sự khiêu khích bằng sự im lặng khinh bỉ." trả miếng, đáp lại một cách đích đáng những việc xúc phạm đến mình; đánh lại kẻ đã đánh mình. trả thù," đgt. trị lại kẻ thù bắt phải chịu tai hoạ tương xứng với điều đã gây ra cho mình hoặc người thân của mình: trả thù nhà đền nợ nước trả thù cho đồng đội." trã, d. nồi đất nông và rộng miệng: trã cá. trá hàng, giả vở đầu hàng: trá hàng để vào làm nội ứng. trá hình, mang một hình dạng khác để che giấu bản chất của mình: trá hình làm nhà sư để dễ hoạt động. trác táng, ham mê sắc dục và chơi bời quá đáng. trác tuyệt," t. cao vượt hẳn lên không có gì sánh kịp. lời thơ trác tuyệt. những thiên tài trác tuyệt." trác việt, nh. trác tuyệt. trạc, 1 dt. sọt đan bằng tre hay mây dùng để đựng: lấy trạc đựng đất khiêng đi đổ. " 2 dt. khoảng độ (tuổi nào đó): ông cụ trạc bảy mươi trạc ngoại tứ tuần." trách," d. thứ nồi đất nhỏ nông và rộng miệng thường dùng để kho cá." đg. nói lên những điều mình không vừa ý về một người nào : trách bạn sai hẹn. trách cứ," nhằm vào người nào mà bắt lỗi: nếu tôi làm sai anh em sẽ trách cứ vào tôi." trách mắng, đg. trách người dưới bằng những lời nói nặng. trách móc, trách nói chung: trách móc bạn sai lời hẹn. trách nhiệm," dt. điều phải làm phải gánh vác hoặc phải nhận lấy về mình: trách nhiệm nặng nề có trách nhiệm đào tạo các cán bộ khoa học trẻ phải chịu hoàn toàn trách nhiệm." trai, 1. d. người đàn ông trẻ tuổi : các trai làng bảo vệ thôn xóm. 2. t. nói người thuộc nam giới : bác trai ; con trai. trai gái, 1. thanh niên và thanh nữ nói chung. 2. nói nam nữ quan hệ với nhau một cách không chính đáng: tránh những chuyện trai gái. trai giới, ăn chay và theo đúng những quy tắc của việc cúng lễ. trai lơ, nói người lẳng lơ quá dễ dàng trong quan hệ nam nữ. trai tráng," nói người thanh niên có sức lực khỏe mạnh." trai trẻ, d. (hoặc t.). người con trai trẻ tuổi (nói khái quát). sức trai trẻ. trải," 1 dt. thuyền nhỏ và dài dùng trong các cuộc đua thuyền: bơi trải." 2 đgt. mở rộng ra trên bề mặt: trải chiếu trải ga. " 3 đgt. đã từng biết từng sống qua hoàn cảnh nào đó trong cuộc đời: cuộc đời trải nhiều đắng cay đã trải qua bao nhiêu khó khăn." trái, 1 d. (ph.). 1 quả. trái chôm chôm. trái lựu đạn. trái núi. 2 (kng.). mìn. gài trái. 2 d. (ph.). đậu mùa. lên trái. " 3 t. 1 ở cùng một bên với quả tim; đối lập với phải. bên trái. rẽ trái. việc tay trái (việc làm phụ không phải việc chính). 2 (mặt) không được coi là chính thường trông thô xấu và không được bày ra ngoài (thường nói về hàng dệt); đối lập với phải. mặt trái của tấm vải. lộn trái quần áo để phơi. mặt trái của xã hội (b.)." " 4 t. 1 không thuận theo mà ngược lại. trái lời mẹ dặn. làm trái ý. trái ngành trái nghề. hành động trái với pháp luật. 2 (id.; thường dùng đi đôi với phải). ngược với lẽ phải. phân rõ phải trái đúng sai. 3 (kết hợp hạn chế). không bình thường ngược lại với thói thường với quy luật. nắng trái tiết. luồng gió trái." trái chứng," nói người có những lời nói hành động không bình thường." trái cựa, ph. 1. ngược với thói thường. 2. ngược với cái đang thuận chiều. trái đào, mớ tóc có hình quả đào để lại ở hai bên đầu trẻ em gái thời trước. trái đất, nh. quả đất. trái khoáy," tt. ngược với lẽ thường gây nên những hệ quả không tốt: làm ăn trái khoáy thời tiết năm nay trái khoáy thật." trái lại," từ cùng nghĩa với ""ngược lại"" dùng ở đầu một câu diễn tả một ý ngược với ý ở câu trên." trái mùa, t. 1. sinh ra không đúng mùa : ổi trái mùa. 2. không hợp thời : ăn mặc . trái nghĩa," t. có nghĩa trái ngược nhau. ""sống - chết"" ""tốt - xấu"" ""nam - nữ"" là những cặp từ trái nghĩa." trái ngược, t. 1. chống nhau: ý kiến trái ngược. 2. ngang hướng: tính nết trái ngược. trái phép, tt. trái với điều được luật pháp cho phép làm: hành động trái phép buôn bán trái phép xây dựng trái phép. trái phiếu, giấy chứng nhận về công trái. trái tai, gây một cảm giác khó chịu cho người nghe thấy: câu chuyện trái tai. trái tim," nơi tập trung và từ đó xuất phát mọi tình cảm thân ái tha thiết của con người: miền nam luôn luôn ở trong trái tim của đồng bào miền bắc." trái vụ, nh. trái mùa. trái xoan, nói mặt hình bầu dục như quả xoan. trại," 1 d. 1 lều dựng để ở tạm tại một nơi chỉ đến một thời gian rồi đi. cắm trại bên bờ suối. bộ đội nhổ trại tiếp tục hành quân. 2 khu dân cư mới lập ra hoặc khu nhà xây cất riêng có tính chất biệt lập để khẩn hoang chăn nuôi v.v. dựng trại lập ấp để khai hoang. xóm trại. trại chăn nuôi. trại nhân bò giống. 3 nơi tổ chức để nhiều người đến ở tập trung trong một thời gian theo một yêu cầu nhất định. nghỉ ở trại an dưỡng. trại giam." " 2 t. (nói) chệch âm đi một chút một cách có ý thức. nói trại tiếng huế. ""bình"" được nói trại thành ""bường"" do kiêng huý." trại giam, nơi giam giữ những người coi là có hại cho việc trị an. trại hè," nơi thanh thiếu niên họp trong vụ hè để sinh hoạt vui chơi hoặc nơi tập trung của các nghệ sĩ để học tập sáng tác..." trại tập trung, nơi chính quyền phản động giam giữ những người chống đối. tràm," dt. cây mọc thành rừng trên đất phèn nam bộ và trung bộ thân gỗ vỏ trắng xốp bong mảng cành trắng nhạt lá mọc cách hình dải thuôn dày cứng lá non hai mặt màu khác nhau hoa trắng vàng dùng làm củi và đóng đồ thường (gỗ) xảm thuyền (vỏ) cất dầu (lá)." trảm, đg. chém đầu : xử trảm. tiền trảm hậu tấu. nói quan lại phong kiến được quyền chém trước rồi mới tâu lên vua sau. trám," 1 d. tên gọi chung nhiều cây to cùng họ có nhựa thường dùng để làm hương một số loài có quả ăn được. rừng trám." " 2 đg. 1 miết nhựa hoặc nói chung chất kết dính để làm cho kín cho gắn chặt lại với nhau. trám thuyền. trám khe hở bằng ximăng. đút lót tiền để trám miệng lại (kng.; b.). 2 (ph.). chặn bít lại các ngả đường. công an trám hai đầu đường lùng bắt tội phạm." trạm," dt. 1. nhà nơi bố trí dọc đường để làm nhiệm vụ nào đó: trạm giao liên trạm gác trạm kiểm soát phu trạm. 2. cơ sở của một số cơ quan chuyên môn đặt ở địa phương: trạm bưu điện trạm máy kéo trạm kiểm lâm." trạm xá, cơ quan y tế ở xã. tràn, d. đồ đan thưa bằng nan tre để đặt bánh tráng lên phơi cho khô. d. nơi chứa hàng : tràn than. đg. 1. chảy ra ngoài miệng hoặc bờ vì đầy quá : nước tràn qua mặt đê. 2. tiến vào ào ạt : giặc tràn vào cướp phá. " cg. tràn cung mây. ph. bừa bãi không mức độ không điều độ : chơi tràn : uống tràn. tràn cung mây. nh. tràn : chơi tràn cung mây ; uống tràn cung mây." tràn lan," ph. 1. tỏa rộng ra: bệnh dịch tràn lan. 2. dài dòng liên miên không xoáy vào trọng tâm: nói tràn lan." tràn ngập," ph t. 1. nói nước dâng lên nhiều và lan rộng ra khắp nơi. 2. đầy dẫy: hàng hóa mỹ tràn ngập thị trường thái lan. 3. nói tình cảm quá dồi dào: tràn ngập niềm vui." tràn trề, t. có nhiều đến mức thấy như không sao chứa hết được mà phải để tràn bớt ra ngoài. nước mương chảy tràn trề khắp cánh đồng. cây cỏ mùa xuân tràn trề nhựa sống (b.). khuôn mặt tràn trề hạnh phúc (b.). trán, dt. phần trên của mặt từ chân tóc đến lông mày: vầng trán rộng trán nhiều nếp nhăn. trang," d. 1. một mặt của tờ giấy trong sách vở báo... : vở một trăm trang. 2. những điều ghi trong một trang : chép một trang sách." " d. loài cây nhỡ cùng họ với cà phê hoa hình ống đài mọc thành cụm ở ngọn cành màu trắng đỏ hoặc vàng." " từ đặt trước những danh từ chỉ người có tài đức... : trang nam nhi ; trang hào kiệt." " 1. đg. trộn lại đảo lại thứ tự : trang thóc khi phơi cho khô đều ; trang bài. 2. d. dụng cụ gồm một mảnh ván lắp vào một cái cán dùng để trang thóc." đg. nh. trang trải : đã trang xong món nợ. trang bị, i đg. cung cấp cho mọi thứ cần thiết để có thể hoạt động. trang bị vũ khí. trang bị máy móc. những kiến thức được trang bị ở nhà trường. ii d. những thứ được (nói tổng quát). kiểm tra lại trang bị trước khi hành quân. các trang bị hiện đại. trang điểm," đgt. dùng son phấn quần áo đồ trang sức để làm cho vẻ người đẹp hẳn lên: trang điểm cho cô dâu biết cách trang điểm lấy chồng cho đáng tấm chồng bõ công trang điểm má hồng răng đen (cd.)." trang hoàng, bày biện tô điểm cho đẹp mắt : trang hoàng nhà cửa. trang kim, nói giấy có dán một lớp kim loại màu vàng dát mỏng. trang nghiêm," t. có những hình thức biểu thị thái độ hết sức coi trọng tôn kính. lễ truy điệu trang nghiêm. không khí trang nghiêm. lời thề trang nghiêm." trang nhã, chững chạc và lịch sự: lời nói trang nhã. trang phục, cách ăn mặc. trang sức," đgt. làm đẹp và sang trọng hơn vẻ bên ngoài của con người bằng cách đeo gắn thêm những vật quý hiếm: đồ trang sức bằng vàng bạc." trang trải," thu xếp cho ổn thanh toán cho xong thường nói về công nợ: trang trải món nợ." trang trại, trại lớn có vườn và ruộng (cũ). trang trí," xếp đặt bày biện cho đẹp : trang trí phòng họp." trang trọng, t. tỏ ra hết sức trân trọng. sự đón tiếp trang trọng. những lời trang trọng. bài đăng ở vị trí trang trọng trên trang đầu tờ báo. trang viên," vườn trại thời phong kiến: thời lý-trần các vương hầu có nhiều trang viên." tràng, d. 1. toàn thể những vật cùng loại xâu vào hoặc buộc vào với nhau: tràng hạt; tràng hoa. 2. toàn thể những âm thanh phát ra liên tiếp: tràng pháo; tràng liên thanh. d. vạt trước của áo dài (cũ): giang châu tư mã đượm tràng áo xanh (tỳ bà hành). đg. nói ngựa đang đi thẳng lại rẽ ngang ra. d. x. trường: trưởng tràng. tràng giang đại hải," dài dòng lôi thôi thiếu tính rành mạch gọn gàng: diễn giả phát biểu tràng giang đại hải nhiều người chán bỏ ra về." tràng hạt, chuỗi hạt dài dùng để lần từng hạt trong khi tụng kinh. tràng nhạc, (y) bệnh lao hạch ở hai bên cổ. trảng, (đph) d. vùng đất có ít hoặc không có cây. tráng," d. người con trai khỏe mạnh không có chức vị trong xã hội cũ." đg. 1. dúng hoặc giội nước lần cuối cùng cho sạch : tráng bát. 2. đổ thành một lớp mỏng : tráng bánh cuốn ; tráng trứng. 3. phủ một lớp mỏng khắp bề mặt : tráng gương ; tráng men. tráng kiện," khỏe mạnh lực lưỡng: thân thể tráng kiện." tráng lệ, t. đẹp lộng lẫy (thường nói về công trình kiến trúc). những cung điện tráng lệ. một thành phố tráng lệ. tráng miệng, đgt. ăn một ít hoa quả hay đồ ngọt ngay sau bữa cơm: ăn quả chuối tráng miệng. tráng sĩ, người có chí khí mạnh mẽ. trạng," d. 1. ""trạng nguyên"" nói tắt: trạng trình. 2. giỏi về một môn gì: trạng rượu." trạng huống, tình hình trong một cảnh ngộ: trạng huống bi đát. trạng nguyên, người đỗ đầu khoa thi đình trong thời phong kiến. trạng sư, x. luật sư. trạng thái," d. 1. cách tồn tại của một vật xét về những mặt ít nhiều đã ổn định không đổi : các thiên thể ở trạng thái không ngừng chuyển động. 2. cg. thể. cách tồn tại của một vật tùy theo độ liên kết chặt chẽ hay lỏng lẻo giữa các phân tử của nó : ba trạng thái của vật chất là các trạng thái rắn lỏng và khí." tranh," 1 d. 1 (thường nói cỏ tranh). x. cỏ tranh. 2 tấm kết bằng cỏ tranh rạ v.v. để lợp nhà. cắt rạ đánh tranh. túp lều tranh (lợp bằng tranh). nhà tranh vách đất." 2 d. tác phẩm hội hoạ phản ánh hiện thực bằng đường nét và màu sắc. tranh phong cảnh. tranh tết*. tranh cổ động. đẹp như tranh (rất đẹp). " 3 đg. 1 tìm cách giành lấy làm thành của mình. tranh mồi. tranh công. tranh giải vô địch. 2 tìm cách làm nhanh việc gì đó trước người khác không để cho người khác kịp làm. mua tranh hàng. tranh nhau hỏi." tranh ảnh, tranh và ảnh nói chung: tờ báo có nhiều tranh ảnh. tranh cãi," đgt. bàn cãi để phân rõ phải trái đúng sai: một vấn đề đang được tranh cãi sôi nổi tranh cãi để đi đến thống nhất ý kiến." tranh chấp, 1. đg. giành giật: tranh chấp thị trường. 2. t. không đồng ý với nhau trong một cuộc thảo luận: ý kiến tranh chấp. tranh cử, ứng cử để giành đa số phiếu về mình và hòng đánh bại người khác. tranh cường," nói hai lực lượng giành giật nhau quyền lợi đọ sức với nhau để phân thắng bại: trước cờ ai dám tranh cường năm năm hùng cứ một phương hải tần (k)." tranh đấu, nh. đấu tranh. tranh đoạt, giành nhau để chiếm lấy quyền lợi. tranh đua, đg. (id.). đua tranh. tranh giành, ganh nhau để chiếm lấy phần lợi: đế quốc tranh giành nhau thị trường. tranh hùng, giành nhau thế mạnh nhất: mấy cường quốc tranh hùng ở đại tây dương. tranh luận, dt. bàn cãi có phân tích lí lẽ để tìm ra lẽ phải: các ý kiến được đưa ra tranh luận tranh luận sôi nổi. tranh thủ, đg. 1. cố gắng lôi cuốn về phía mình : tranh thủ các nước trung lập. 2. sử dụng một khoảng thời gian để làm một việc đáng lẽ phải làm vào lúc khác : tranh thủ giờ nghỉ đi mua vé đá bóng. tranh tụng, kiện cáo nhau. trành, t. nghiêng về một bên vì mất thăng bằng: thuyền trành. tránh," đg. 1 tự dời chỗ sang một bên để khỏi làm vướng nhau khỏi va vào nhau. đứng tránh sang bên đường cho xe đi. ngồi tránh sang bên phải. hai xe tránh nhau. 2 chủ động làm cho mình khỏi phải tiếp xúc hoặc khỏi phải chịu tác động trực tiếp của cái gì đó không hay không thích. ông ta tránh hắn không cho gặp. vào quán tránh mưa. tránh đòn. quay đi để tránh cái nhìn. 3 chủ động làm cho điều không hay nào đó không xảy ra với mình. tránh lãng phí. tránh những hi sinh không cần thiết. thất bại không tránh khỏi. 4 (dùng trước một đg. khác). tự giữ không làm điều gì đó. phê bình tránh đả kích. tránh không nói đến vấn đề đó. tránh làm cho người bệnh xúc động mạnh." tránh mặt," tìm cách để người khác khỏi gặp mình: ngượng quá tránh mặt bè bạn." tránh tiếng, đgt. tránh cho mình khỏi bị mang tiếng: nhờ người khác giúp để tránh tiếng thiên vị người nhà không đến ăn uống để tránh tiếng. trao," đg. 1. đưa tay chuyển đến : trao tiền ; trao thư. 2. giao phó : trao quyền ; trao nhiệm vụ." trao đổi, đg. 1 chuyển qua lại cho nhau những vật tương đương nào đó (nói khái quát). trao đổi thư từ. trao đổi hàng hoá. trao đổi tù binh. trao đổi ý kiến. 2 (kng.). trao đổi ý kiến (nói tắt). có vấn đề cần trao đổi. trao trả, đưa lại cho người ta thứ gì mình đã giữ trong một thời gian: trao trả tù binh. trao tráo," nói mắt mở to nhìn thẳng: mắt cứ trao tráo không chịu ngủ." trào, 1 (ph.; cũ). x. triều2. " 2 đg. 1 chảy tràn ra do dâng lên quá miệng của vật đựng. nước sôi trào. nồi cháo sắp trào. nước mắt trào ra. 2 cuộn dâng lên một cách mạnh mẽ. sóng biển trào lên. uất ức trào lên tận cổ (b.)." trào lộng, đùa cợt chế giễu: văn thơ trào lộng. trào lưu," dt. xu hướng luồng tư tưởng lôi cuốn đông đảo người tham gia ủng hộ: trào lưu tư tưởng mới trào lưu văn học lãng mạn." trào phúng," dừng lời hay câu văn mỉa mai chua chát để chế giễu những thói rởm : văn trào phúng." tráo, đg. đổi lộn để lừa dối: tráo của xấu lấy của tốt. tráo trở," t. (hay đg.). dễ dàng thay đổi làm trái lại điều đã nói đã hứa đã cam kết. lòng dạ tráo trở khôn lường. đề phòng sự tráo trở." tráo trưng," nói mắt giương to tỏ ý nghênh ngang và vô lễ." tráp," dt. đồ dùng hình hộp nhỏ bằng gỗ thời trước thường dùng để đựng giấy tờ các vật quý trầu cau: tráp bạc tráp cau cắp tráp theo hầu." trát, d. giấy truyền lệnh của quan (cũ) : lính lệ cầm trát về làng bắt phu. trau," đg. 1. làm cho thêm óng ả đẹp đẽ: trau lời. 2. mài cho nhẵn: trau đá." trau chuốt," đg. sửa sang tô điểm cẩn thận từng chi tiết cho hình thức đẹp hơn. ăn mặc trau chuốt. trau chuốt câu văn." trau dồi," đgt. rèn luyện bồi dưỡng làm cho ngày càng tốt hơn: trau dồi kiến thức trau dồi đạo đức trau dồi tư tưởng." trảu," d. loài cây cùng họ với thầu dầu hoa đơn tính màu trắng quả phía ngoài có nhiều gân nổi gồm ba khía mỗi khía chứa một hạt có chất dầu dùng để chế sơn." trảy, dg. ngắt quả trên cây: trảy nhãn. đg. róc đi: trảy mắt tre. trắc," d. loài cây thuộc họ đậu gỗ mịn thớ màu sẫm có vân đen dùng làm đồ đạc." " d. từ chỉ thanh của những từ ký âm bằng những chữ có dấu sắc hỏi ngã nặng : ""tính"" ""tỉnh"" ""tĩnh"" ""tịnh"" là những từ trắc." trắc ẩn, x. thương xót: động lòng trắc ẩn. trắc bách diệp," loài cây cùng loại với thông lá mọc đối giẹp hình vảy thân phân nhánh trong những mặt phẳng thẳng đứng thường trồng làm cảnh." trắc địa học," d. khoa học nghiên cứu hình thể kích thước trái đất và cách vẽ hình thế mặt đất lên bản đồ." trắc nghiệm, đgt. khảo sát và đo lường khi làm các thí nghiệm trong phòng. trắc trở," gặp khó khăn không trôi chảy: nhân duyên trắc trở." trặc, (đph) t. sai xương : trặc tay trặc chân. trăm," d. 1 số đếm bằng mười chục. năm trăm đồng. trăm hai (kng.; một trăm hai mươi nói tắt). bạc trăm (có số lượng nhiều trăm). 2 số lượng lớn không xác định nói chung. bận trăm việc. trăm mối bên lòng. khổ trăm đường. trăm nghe không bằng một thấy (tng.). 3 (kết hợp hạn chế). số lượng nhiều không xác định nhưng đại khái là tất cả. trăm sự nhờ anh." trăm họ, từ chỉ nhân dân trong nước thời phong kiến: trăm họ yên vui; trăm họ lầm than. trăm năm, từ dùng trong văn học cũ chỉ một đời người: trăm năm trong cõi người ta (k). trăn," dt. rắn lớn sống ở rừng không có nọc độc còn di tích chân sau có thể bắt cả những con thú khá lớn: trong vườn bách thú có cả trăn cá sấu nữa." trăn trở, (đph). 1. đg. lật đi lật lại : trăn trở quần áo cho chóng khô. 2. nh. trằn trọc : trăn trở suốt đêm không chợp mắt. trằn, 1. đg. nói đứa trẻ cố tuột xuống khi người ta đương ẵm: thằng bé cứ trằn xuống không để ẵm đi. 2. ph. nỗi đau gí người xuống: đau trằn lúc trở dạ. trằn trọc," đg. trở mình luôn cố ngủ mà không ngủ được vì có điều phải lo nghĩ. nằm trằn trọc chờ trời sáng. trằn trọc mãi mới chợp mắt được một lúc." trăng," dt. 1. mặt trăng vật phát sáng lớn nhất nhìn thấy về ban đêm nhất là vào dịp ngày rằm: trăng sáng vằng vặc trăng tròn lại khuyết. 2. tháng: lúa ba trăng rượu ba trăng. 3. tháng âm lịch: ngày hẹn về cuối trăng." trăng già, nh. nguyệt lão: trăng già độc địa làm sao (k). trăng gió, tình yêu hời hợt của người lẳng lơ : trước còn trăng gió sau ra đá vàng (k) . trăng hoa, nh. trăng gió: trăng hoa song cũng thị phi biết điều (k). trăng mật, thời kỳ đầu sau ngày kết hôn: tuần trăng mật. trăng non, trăng những ngày đầu tháng âm lịch. trăng trắng, hơi trắng. trăng treo, tuần trăng từ ngày mười sáu đến cuối tháng âm lịch. trắng," t. 1 có màu như màu của vôi của bông. vải rất trắng. để trắng không nhuộm. nước da trắng. trời đã sáng trắng. 2 có màu sáng phân biệt với những cái cùng loại mà sẫm màu hoặc có màu khác. đường cát trắng. rượu trắng. kính trắng. người da trắng. 3 (kết hợp hạn chế). hoàn toàn không có hoặc không còn gì cả. chỉ có hai bàn tay trắng. (mùa màng bị) mất trắng*. không làm được bài bỏ trắng. bị thua hai bàn trắng (không gỡ được bàn nào cả). thức trắng hai đêm liền (hoàn toàn không ngủ). 4 (nói) rõ hết sự thật không che giấu gì cả. tuyên bố trắng với mọi người. nói trắng ra*. 5 (chm.). (nốt nhạc) có độ dài bằng hai nốt đen hoặc một nửa nốt tròn. la trắng. // láy: trăng trắng (ng. 1; ý mức độ ít)." trắng án, được tòa án xử là vô tội. trắng bạch, tt. trắng thuần một màu: trắng bạch như vôi. trắng bệch," trắng nhợt trắng vì phai màu: da trắng bệch; tường quét vôi xanh lâu ngày đã trắng bệch." trắng bong, trắng và rất sạch: quần áo giặt trắng bong. trắng bốp, nói quần áo trắng đẹp. trắng dã," nói mắt nhiều lòng trắng quá : mắt trắng dã môi thâm sì." trắng hếu, trắng trơ trẽn: đầu cạo nhẵn trắng hếu. trắng lôm lốp, x. lôm lốp: màn treo trắng lôm lốp giữa nhà. trắng lốp, trắng đều trong một khoảng rộng: hoa mai nở trắng lốp. trắng mắt, chỉ nhận thấy khuyết điểm sau khi đã thất bại đột ngột và chua cay: bị lừa hết tiền rồi mới trắng mắt. trắng muốt, nói da bàn tay trắng mịn. trắng ngà," t. trắng màu ngà voi hơi vàng trông đẹp. tấm lụa trắng ngà." trắng ngần, tt. trắng trong và bóng đẹp: hạt gạo trắng ngần nước da trắng ngần. trắng nõn, trắng tươi đẹp: da trắng nõn. trắng nuột, trắng và óng ả: lụa trắng nuột. trắng phau, trắng trong không có vết: con cò trắng phau. trắng tay," hết cả không còn gì : trắng tay sau canh bạc." trắng tinh, trắng toàn một màu và rất sạch: muối trắng tinh. trắng toát," t. trắng lắm đập mạnh vào mắt mọi người. đầu quấn băng trắng toát." trắng trẻo, trắng và xinh đẹp: mặt mũi trắng trẻo. trắng trợn," tt. ngang ngược thô bạo và quá sỗ sàng: cướp giật trắng trợn giữa ban ngày vu cáo trắng trợn." trắng xoá," trắng trên một diện tích rộng làm lóa mắt: tường quét vôi trắng xóa." trâm, d. 1. đồ trang sức dùng để cài chặt mái tóc phụ nữ. 2. thứ kim dùng để cài mũ vào mái tóc (cũ). trâm anh, cái trâm gài đầu và cái dải mũ. ngb. nhà quyền quý trong xã hội phong kiến: dòng dõi trâm anh. trầm, 1 d. trầm hương (nói tắt). đốt trầm. hương trầm. gỗ trầm. " 2 i đg. (ph.). chìm hoặc làm cho chìm ngập dưới nước. thuyền bị trầm. trầm người dưới nước đến ngang ngực." " ii t. (ph.). (ruộng) trũng ngập nước. cánh đồng ." " 3 t. 1 (giọng tiếng) thấp và ấm. giọng trầm. tiếng nhạc khi trầm khi bổng. hát ở bè trầm. 2 có biểu hiện kém sôi nổi kém hoạt động. phong trào của đơn vị còn trầm. người trầm tính." trầm hương," dt. 1. cây to lá dài gỗ màu vàng nhạt có thớ đen dùng làm hương và làm thuốc. 2. gỗ trầm hương dùng để làm hương làm thuốc: đốt trầm hương cho thơm cửa thơm nhà." trầm luân, chìm đắm trong cảnh khổ: ra tay tế độ vớt người trầm luân (k). trầm mặc," lặng lẽ ít nói có vẻ luôn luôn suy nghĩ : tính người trầm mặc." trầm mình, (đph) nh. trẫm mình. trầm ngâm, nói dáng ngẫm nghĩ lặng lẽ: ngồi trầm ngâm hàng giờ. trầm tĩnh, lặng lẽ bình tĩnh: thái độ trầm tĩnh trước khó khăn. trầm trọng," t. ở tình trạng có thể dẫn tới hậu quả hết sức tai hại. bệnh tình trầm trọng có thể tử vong. cuộc khủng hoảng trầm trọng. mắc khuyết điểm trầm trọng." trầm trồ," tỏ ý nồng nhiệt khen ngợi cảm phục: mọi người trầm trồ ca tụng chiến sĩ dũng cảm." trầm tư mặc tưởng, đăm đăm suy nghĩ. trầm uất," uất ức trong lòng không nói ra được: trầm uất không thổ lộ được với ai." trẫm, đ. từ vua dùng để tự xưng. trẫm mình, cg. trầm mình. gieo mình xuống nước để tự tử. trậm trầy trậm trật," hỏng đi hỏng lại mãi không đi đến kết quả: chữa mô-tô trậm trầy trậm trật mãi không được." trân," tt. 1. trơ trơ không biết hổ thẹn: đã làm sai rồi còn trân cái mặt đứng đó. 2. ngây ra không có cử động phản ứng gì: đứng chết trân lặng người." trân châu, ngọc trai quý. trân trọng," đg. tỏ ý quý coi trọng. trân trọng tiếng nói dân tộc. tấm ảnh được giữ gìn trân trọng như một báu vật. xin gửi lời chào trân trọng." trần," 1 dt. trần gian cõi đời: sống ở trên trần từ giã cõi trần." " 2 i. tt. 1. để lộ nửa phần trên của cơ thể do không mặc áo: cởi trần mình trần. 2. để lộ cả ra không che bọc: đi đầu trần giữa nắng cánh tay trần. 3. lộ nguyên hình chân tướng không còn bị che đậy giấu giếm: vạch trần sự dối trá lột trần bộ mặt của chúng. 4. ở trạng thái không có cái che chắn bảo hiểm: đi ngựa trần (không có yên) nằm trần không chiếu chăn mùng màn. ii. pht. khng. chỉ có như thế không có gì khác nữa: trên người chỉ trần một chiếc áo lót." trần ai, d. 1. cõi đời: gót tiên phút đã thoát vòng trần ai (k). 2. hoàn cảnh vất vả gian khổ: anh hùng đoán giữa trần ai mới già (k). trần bì, vỏ quít để lâu dùng làm thuốc. trần duyên, duyên phận ở đời: lửa lòng tưới tắt mọi đường trần duyên (k). trần gian," cg. trần thế. cõi đời đối với cõi tiên." trần thế, nh. trần gian. trần thuật, kể lại rõ ràng những việc đã trải qua. trần tình, đg. (cũ). trình bày với bề trên nỗi lòng hoặc ý kiến riêng của mình. trần tình nỗi oan ức. dâng biểu trần tình. trần trụi," tt. phơi bày hết tất cả ra hoàn toàn không có gì che phủ: thân mình trần trụi ngọn đồi trọc trần trụi." trần truồng, lộ toàn thân thể không mặc quần áo. trần tục," cg. trần phàm. nói sự thường tình không thanh nhã của cuộc đời." trấn, d. đơn vị hành chính xưa tương đương với một vài tỉnh ngày nay: trấn sơn nam; trấn kinh bắc. " đg. án ngữ cản lối qua lại: đứng trấn trước cửa." đg. nh. trấn thủ: đi trấn cao bằng. trấn an," đg. làm cho yên lòng hết hoang mang lo sợ. trấn an tinh thần." trấn áp," đgt. 1. dùng bạo lực uy quyền dẹp sự chống đối: trấn áp cuộc bạo loạn trấn áp các lực lượng phản động. 2. kìm nén dẹp những xúc cảm nội tâm bằng sự tự chủ của bản thân: trấn áp những tư tưởng vị kỉ." trấn át, ngăn cản không cho hoạt động: trấn át ý kiến của người khác. trấn giữ," đg. bảo vệ nơi xung yếu chống mọi sự xâm chiếm xâm nhập. đóng quân trấn giữ ở cửa ngõ biên thuỳ." trấn ngự," coi giữ phòng ngự." trấn thủ, cg. trấn. giữ gìn một địa phương: ba năm trấn thủ lưu đồn (cd). trấn tĩnh," đgt. giữ cho bình tĩnh cho khỏi bối rối: cố trấn tĩnh cho khỏi lúng túng." trận, d. 1. cuộc đánh trong quá trình chiến tranh : được trận. 2. cái bất thình lình nổi lên mạnh : trận bão ; trận cười ; ốm một trận. 3. cuộc xử trí ráo riết : mắng cho một trận ; trận đòn. trận địa, d. khu vực địa hình dùng để bố trí lực lượng chiến đấu. trận địa pháo. lọt vào trận địa. trận đồ, bản vẽ hình thể của mặt trận. trận mạc," việc đánh nhau bằng vũ khí nói chung." trận tiền, nh. trận địa: hi sinh tại trận tiền. trận tuyến, dt. 1. đường ranh giới bố trí lực lượng giữa hai bên giao chiến: giữ vững trận tuyến chọc thủng trận tuyến. 2. tổ chức tập hợp rộng rãi các lực lượng cùng đấu tranh vì mục đích chung: thành lập trận tuyến chống phát xít. trâng tráo," trái với lịch sự thông thường trắng trợn : vào nhà lạ mà trâng tráo không chào hỏi ai ; can thiệp một cách trâng tráo vào công việc nội bộ của nước khác." trập trùng, t. có hình thể lớp lớp nối tiếp nhau thành dãy dài và cao thấp không đều. đồi núi trập trùng. trật," 1 dt. bậc cấp bậc phẩm hàm thời phong kiến: giáng một trật thăng trật." " 2 i. đgt. bị ra khỏi vị trí vốn khớp chặt với vật khác: xe lửa trật bánh. ii. tt. không đúng không trúng: đoán trật bắn trật mục tiêu." trật tự," 1. hàng lối trước sau trên dưới : giữ trật tự trong khi tập hợp. rút lui có trật tự. rút lui theo kế hoạch định trước (thường dùng với ý mỉa mai). 2. chế độ do chính quyền qui định để gìn giữ sự an ninh : bảo vệ trật tự trị an." trâu," d. động vật nhai lại sừng rỗng và cong lông thưa và thường đen ưa đầm nước nuôi để lấy sức kéo ăn thịt hay lấy sữa. khoẻ như trâu." trâu ngựa, kiếp tôi tớ vất vả: làm thân trâu ngựa đền nghì trúc mai (k). trâu nước, dt. hà mã. trầu," d. miếng cau lá trầu không vỏ và vôi nhai với nhau : miếng trầu làm đầu câu chuyện (tng) ." trầu không," loài cây leo cùng họ với cây hạt tiêu lá to hình quả tim dùng để ăn trầu đánh gió." trấu, d. lớp vỏ cứng đã tách ra của hạt thóc. bếp đun trấu. muỗi như trấu (nhiều vô kể). trây, t. ỳ ra: trây nợ. nói trây. nói liều. trầy, tt. sầy: trầy da. trầy trật," vất vả khó nhọc nhiều mà chưa đạt kết quả: làm trầy trật mãi vẫn chưa xong." trầy trụa, sây sát nói chung: tuột từ cây cao xuống trầy trụa cả gan bàn tay. trẩy, đg. 1. kéo quân đi: quân trẩy qua làng. 2. đến một nơi danh lam thắng cảnh ở xa nhân ngày hội hàng năm. tre," d. loài cây cao thuộc họ lúa thân rỗng mình dày cành có gai thường dùng để làm nhà rào giậu đan phên làm lạt..." tre là ngà, cg. tre đằng ngà. thứ tre da màu vàng có sọc xanh. tre pheo, tre nứa nói chung. trẻ," i t. 1 ở vào thời kì còn ít tuổi đời đang phát triển mạnh đang sung sức. thời trẻ. thế hệ trẻ. một người trẻ lâu. sức còn trẻ. 2 còn mới tồn tại hoạt động chưa lâu như những cái những người cùng loại. nền công nghiệp trẻ. những cây bút trẻ. trẻ tuổi nghề." " ii d. đứa bé đứa nhỏ (nói khái quát). có tiếng khóc. lũ trẻ. yêu trẻ. nuôi dạy trẻ." trẻ con, i. dt. bọn trẻ nhỏ nói chung: trẻ con ở đây ngoan lắm. ii. tt. có tính chất như trẻ con: nó vẫn còn trẻ con lắm chuyện trẻ con. trẻ em, cg. trẻ nhỏ. trẻ nhỏ nói chung: săn sóc trẻ em. trẻ măng, mới trở thành người lớn: thầy giáo mới tốt nghiệp còn trẻ măng. trẻ mỏ, con cái còn nhỏ tuổi: trông nom trẻ mỏ suốt ngày. trẻ ranh," 1. d. trẻ con tinh nghịch hỗn láo: ba đứa trẻ ranh trêu chọc người lớn. 2. t. có tính chất nói trên của trẻ con: làm chi những thói trẻ ranh nực cườì (k)." trẻ thơ, d. 1. trẻ con còn nhỏ: nhà có trẻ thơ. 2. người còn trẻ tuổi và chưa từng trải: trẻ thơ đã biết đâu mà dám thưa (k). trẻ trung, có tính thanh niên : tính nết trẻ trung. trẽn, t. ngượng ngùng: trẽn mặt. t. khó cháy: củi trẽn; đóm trẽn. treo," đg. 1 làm cho được giữ chặt vào một điểm ở trên cao và để cho buông thõng xuống. móc áo treo vào tủ. các nhà đều treo cờ. chó treo mèo đậy (tng.). 2 làm cho được cố định hoàn toàn ở một vị trí trên cao dựa vào một vật khác. treo bảng. treo biển. tường treo nhiều tranh ảnh. 3 nêu giải thưởng. treo giải. treo tiền thưởng lớn cho ai bắt được hung thủ. 4 (kng.; kết hợp hạn chế). tạm gác tạm đình lại trong một thời gian. treo bằng (tạm thời chưa cấp hoặc tạm thời thu lại). vấn đề treo lại chưa giải quyết (kng.)." treo giò, đình chỉ hoạt động của vận động viên phạm kỷ luật: cầu thủ bị treo giò một năm. treo mõm, nh. treo mỏ (thtục). trèo, đg. 1. leo lên bằng cách bám bằng tay chân : trèo cây. 2. bước lên cao : trèo núi ; trèo thang. trèo trẹo," t. từ mô phỏng tiếng cọ xiết mạnh của hai vật cứng nghiến vào nhau. nghiến răng trèo trẹo. xích sắt xe tăng nghiến trèo trẹo trên mặt đường." tréo, ph. nói chồng lệch lên nhau: vắt tréo chân. tréo khoeo, nói cách nằm chân nọ gác lên đùi kia: nằm vắt chân tréo khoeo. tréo mảy, nói cách ngồi đùi nọ gác lên đùi kia. tréo ngoe," tt. khng. đphg. 1. tréo khoeo không thẳng: nằm tréo ngoe. 2. tréo cẳng ngỗng ngược lại hết: làm tréo ngoe." trẹo," ph. 1. lệch về một bên : ảnh treo trẹo. 2 .nh. trệch ngh .2 : không trẹo bữa cỗ nào." trét," đg. làm cho kín bằng cách nhét một chất dính vào chỗ hở rồi miết kĩ. trét kín các kẽ hở. trét thuyền." trẹt, t. nông đáy: đĩa trẹt lòng. trê," x. cá trê: con trê cũng tiếc con giếc cũng muốn (tng)." trề, đg. chìa dài ra: trề môi. trễ," 1 đgt. bị sa xuống tụt xuống hơn bình thường: môi trễ xuống quần trễ rốn." " 2 tt. chậm muộn: bị trễ tàu đến họp trễ giờ." trễ nải, biếng nhác và để công việc kéo dài không chịu làm : học hành trễ nải. trễ tràng," không làm đúng điều đã qui định: ngọn cờ ngơ ngác trống canh trễ tràng (k)." trệ, sa xuống vì nặng: trệ bụng. t. đọng lại: công việc trệ mất một tháng vì thiếu người. trệch," ph. ra ngoài chỗ không đúng khớp: viết trệch dòng. 2.cg. trệu trẹo. bỏ sót: không trệch một buổi liên hoan nào." trên," i d. từ trái với dưới. 1 phía những vị trí cao hơn trong không gian so với một vị trí xác định nào đó hay so với các vị trí khác nói chung. máy bay lượn trên thành phố. trên bến dưới thuyền. đứng trên nhìn xuống. nhà anh ấy ở trên tầng năm. 2 vùng địa lí cao hơn so với một vùng xác định nào đó hay so với các vùng khác nói chung. trên miền núi. từ trên lạng sơn về (hà nội). mạn trên. 3 phía những vị trí ở trước một vị trí xác định nào đó hay so với các vị trí khác nói chung trong một trật tự sắp xếp nhất định. hàng ghế trên. đọc lại mấy trang trên. như đã nói ở trên. trên phố. làng trên xóm dưới. 4 phía những vị trí cao hơn so với một vị trí xác định nào đó hay so với các vị trí khác nói chung trong một hệ thống cấp bậc thứ bậc. học sinh các lớp trên. các tầng lớp trên trong xã hội. thừa lệnh trên. công tác trên tỉnh. 5 mức cao hơn hay số lượng nhiều hơn một mức một số lượng xác định nào đó. sức khoẻ trên trung bình. một người trên bốn mươi tuổi. sản lượng trên mười tấn." " ii k. 1 (dùng sau lên). từ biểu thị điều sắp nêu ra là đích nhằm tới của một hoạt động theo hướng từ thấp đến cao; trái với dưới. trèo lên ngọn cây. nhìn lên trên trần nhà. bay vút lên trên trời cao. 2 từ biểu thị điều sắp nêu ra là vị trí của vật được nói đến ở sát bề mặt của một vật nào đó đỡ từ bên dưới hay sát bề mặt ở phía có thể nhìn thấy rõ. sách để trên bàn. ảnh treo trên tường. thạch sùng bò trên trần nhà. vết sẹo trên trán. in trên trang đầu của báo. 3 từ biểu thị điều sắp nêu ra là nơi diễn ra của hoạt động sự việc được nói đến. gặp nhau trên đường về. nghe giảng trên lớp. tranh luận trên báo. phát biểu trên tivi. 4 từ biểu thị điều sắp nêu ra là cơ sở quy định phạm vi nội dung tính chất của hoạt động nhận thức ý kiến được nói đến. phê bình trên tình bạn. nhận thấy trên thực tế. đồng ý trên nguyên tắc. đứng trên quan điểm. dựa trên cơ sở. điểm 3 trên 10." trên dưới, l. d. tất cả mọi tầng lớp: trên dưới một lòng đánh giặc. 2. ph. vào khoảng: trên dưới hai nghìn người. trết, t. dính bết: sơn trết vào áo. trệt," (nói về nhà ở) ở dưới cùng sát đất: nhà trệt tầng trệt." trêu, đg. cg. trêu ghẹo. làm cho người khác bực mình bằng những trò tinh nghịch hoặc bằng những lời châm chọc : trêu trẻ con. " chọc làm cho tức giận khiêu khích : trêu chọc bạn." trêu chọc," làm cho tức giận khiêu khích: trêu chọc bạn." trêu ghẹo, nh. trêu. trêu ngươi, đg. trêu tức và làm bực mình một cách cố ý. càng bảo thôi càng làm già như muốn trêu ngươi. con tạo khéo trêu ngươi! trêu tức, khiêu khích làm cho bực tức: trêu tức bè bạn. trếu tráo," nói ăn nhai qua loa không được kỹ: ăn trếu tráo cho xong bữa." trệu," đg. nh. trệch ngh.2: không trệu đồng nào." trệu trạo, nh. trếu tráo: nhai trệu trạo. tri âm, người bạn thân rất hiểu lòng mình: ai tri âm đó mặn mà với ai (k). tri ân," biết ơn : huống chi việc cũng việc nhà lựa là thâm tạ mới là tri ân (k)." tri giác," d. (hoặc đg.). hình thức của nhận thức cao hơn cảm giác phản ánh trực tiếp và trọn vẹn sự vật hiện tượng bên ngoài với đầy đủ các đặc tính của nó." tri hô, kêu to lên cho mọi người biết: thấy động liền tri hô lên cho hàng xóm đến bắt kẻ gian. tri huyện, viên quan đứng đầu một huyện trong thời pháp thuộc. tri kỷ," l. d. người bạn rất thân hiểu biết mình : đôi bạn tri kỷ 2. đg. nói chuyện tâm tình : hai người tri kỷ với nhau hàng giờ." tri ngộ, hiểu và giúp đỡ: ơn tri ngộ. tri phủ, viên quan đứng đầu một phủ trong thời pháp thuộc. tri thức," d. những điều hiểu biết có hệ thống về sự vật hiện tượng tự nhiên hoặc xã hội (nói khái quát). tri thức khoa học. nắm vững tri thức nghề nghiệp." trì hoãn," đgt. để chậm lại chưa làm ngay: việc rất gấp không thể trì hoãn được." trì trệ," chậm trễ không chạy: công việc trì trệ." trĩ," d. bệnh phình tĩnh mạch hậu môn sinh ra chứng đi ngoài ra máu." trĩ mũi, từ chỉ chung những bệnh viêm mũi hay thối mũi. trí, d. 1. mỗi mặt của trí tuệ : trí phê phán ; trí tưởng tượng ; trí nhớ. 2. sự suy nghĩ : để trí vào việc làm cho chóng xong. 3. khả năng suy xét nhận thức : người mất trí không hiểu biết gì. dục bộ phận của giáo dục nhằm bồi dưỡng tri thức và tư t� trí khôn, d. khả năng suy nghĩ và hiểu biết. trí lực, dt. năng lực trí tuệ: tập trung trí lực vào công việc phát triển trí lực cho công việc. trí mạng, có thể nguy đến tính mạng: đánh nhau trí mạng. trí não, đầu óc suy nghĩ: mở mang trí não. trí năng," năng lực hiểu biết suy nghĩ." trí nhớ, khả năng ghi lại trong óc những điều đã biết . bồi dưỡng trí nhớ. trí óc," d. óc của con người coi là biểu trưng của khả năng nhận thức tư duy. mở mang trí óc. trí óc minh mẫn. lao động trí óc." trí sĩ, nói quan lại đã về hưu (cũ). trí thức," dt. 1. người chuyên làm việc lao động trí óc: tầng lớp trí thức một trí thức yêu nước. 2. tri thức." trí trá, gian dối quỷ quyệt: con người trí trá. trí tuệ," phần suy nghĩ tư duy của con người bao gồm những khả năng tưởng tượng ghi nhớ phê phán lý luận thu nhận tri thức... có thể tiến lên tới phát minh khoa học sáng tạo nghệ thuật." trị," i đg. 1 chữa làm cho lành bệnh. thuốc trị sốt rét. trị bệnh. 2 làm cho mất khả năng gây hại bằng cách diệt trừ cải tạo. trị sâu cắn lúa. trị lụt (bằng cải tạo sông ngòi...). 3 (kng.). trừng phạt đưa vào khuôn khổ. trị bọn lưu manh côn đồ. cái thói ấy mà không trị thì hỏng. trị tội*. 4 cai trị (nói tắt). trị dân. (chính sách) chia để trị*." " ii t. (cũ; kết hợp hạn chế). yên ổn thái bình. nước nhà yên. loạn rồi lại trị." trị an, sự giữ gìn trật tự và an ninh của xã hội: bảo vệ trị an trong thành phố. trị giá," đgt. được định giá được coi là đáng giá như thế nào đó: ngôi nhà đó trị giá đến hàng trăm triệu." trị liệu, chữa bệnh. trị ngoại pháp quyền," quyền của công dân một nước sống ở một nước ngoài khi phạm pháp không bị xét xử theo luật pháp của nước ngoài." trị số, giá trị bằng số. trị sự," nói bộ phận của một tòa báo phụ trách công việc phát báo gửi báo thu tiền v.v..." trị tội, đg. trừng trị kẻ có tội. trị vì, đgt. giữ ngôi vua cai trị đất nước: trị vì thiên hạ trị vì trăm họ. trỉa, đg. rắc hạt giống: trỉa hạt vừng. trích," d. loài cá biển mình nhỏ thịt mềm vảy trắng." " d. loài chim lông xanh biếc mỏ đỏ và dài." đg. rút ra một phần : trích những đoạn văn hay ; trích tiền quỹ. t. nói quan phạm tội bị đầy đi xa (cũ). trích dẫn, đg. dẫn nguyên văn một câu hay một đoạn văn nào đó. trích dẫn tác phẩm kinh điển. trích dẫn thơ. trích lục, chép lại một phần. trích yếu, rút ra những điều quan trọng. trịch thượng," tt. tự cho mình là hơn mà ăn nói xử sự có vẻ bề trên và bất nhã: giọng trịch thượng nhìn với con mắt trịch thượng." triền, d. dải đất ở hai bên bờ một con sông lớn: triền sông hồng hà. triền miên," kéo dài một cách nặng nề có hại : bệnh hoạn triền miên; nạn lạm phát triền miên." triển khai, đg. chuyển từ hàng ngũ hành quân sang đội hình hành động bằng cách sắp xếp các đơn vị vào vị trí chiến đấu hoặc phục vụ chiến đấu: triển khai lực lượng; sau khi chiếm được một đầu cầu họ đã triển khai tiểu đoàn thành một chiến tuyến. triển lãm," đg. (hoặc d.). trưng bày vật phẩm tranh ảnh cho mọi người đến xem. triển lãm thành tựu kinh tế quốc dân. phòng triển lãm. xem triển lãm tranh sơn mài." triển vọng, dt. khả năng phát triển trong tương lai (thường là tốt đẹp): tình hình có nhiều triển vọng triển vọng phát triển của đất nước chẳng có triển vọng gì đâu. triện, d. lối viết chữ trung quốc thường dùng để khắc dấu. " d. con dấu của chánh tổng lý trưởng thời xưa." triêng, đg. gánh: đòn triêng. triết," d. ""triết học"" nói tắt: giáo sư triết." (đph) t. sún: răng triết. triết gia, d. nhà triết học. triết học, dt. khoa học nghiên cứu những quy luật chung nhất của thế giới và sự nhận thức thế giới. triết lý, d. 1. lý luận triết học. 2. lý luận suông: cứ làm đi đừng triết lý nữa! triết nhân, nh. triết gia. triệt, đg. từ dùng trong cuộc đánh kiệu chỉ việc ăn cả bốn quân bài cùng một thứ: triệt ngũ vạn. đg. diệt cho hết: triệt bọn phản động. triệt để," đến cùng đến nơi đến chốn : triệt để ủng hộ đường lối của đảng." triệt hạ, đg. phá huỷ hoàn toàn trên cả một vùng. bị giặc triệt hạ cả làng. triệt tiêu, đgt. 1. làm cho hoàn toàn không còn nữa. 2. làm cho trở thành số không: dao động triệt tiêu hai số đối xứng triệt tiêu nhau. triều," d. ""triều đình"" hay ""triều đại"" nói tắt: các quan trong triều; triều nhà lê." d. nước biển dâng lên và rút xuống vào những giờ nhất định trong một ngày: triều đâu nổi tiếng đùng đùng (k). triều chính, đường lối chính trị hoặc chính sự của một triều đình. triều cống, nói các vua chư hầu xưa đích thân đem lễ vật đến cống hiến thiên tử. triều đại, thời trị vì của một ông vua hay một vị vua : triều đại nhà hậu - lê ; triều đại quang trung. triều đình," d. nơi các quan vào chầu vua và bàn việc nước; thường dùng để chỉ cơ quan trung ương do vua trực tiếp đứng đầu của nhà nước quân chủ. triều đình nhà nguyễn." triều kiến, vào chầu vua. triều phục, quần áo các quan mặc khi vào chầu vua. triều thần, quan lại trong triều. triệu," 1 d. số đếm bằng một trăm vạn. một triệu đồng. bạc triệu (có số lượng nhiều triệu). triệu người như một." " 2 d. (cũ; id.). dấu hiệu báo trước việc gì sẽ xảy ra thường theo mê tín; điềm. triệu lành. triệu dữ." 3 đg. (trtr.). ra lệnh gọi. vua triệu quần thần đến bàn kế chống giặc. triệu sứ thần về nước. triệu chứng, d. 1. dấu hiệu báo trước một việc gì: mây đen là triệu chứng trời mưa. 2. dấu hiệu của một bệnh: triệu chứng bệnh thương hàn. triệu hồi, gọi về: đại sứ của hai bên đã được triệu hồi vì tình hình ngoại giao rất căng thẳng giữa hai nước. triệu phú," dt. người rất giàu có tiền triệu: nhà triệu phú." triệu tập, mời đến một nơi để họp : triệu tập hội nghị. trinh, l.t. nói người con gái chưa giao hợp lần nào. 2. d. lòng trung thành đối với chồng (cũ): đạo tòng phu lấy chữ trinh làm đầu (k). trinh bạch," t. trong trắng không một chút nhơ bẩn xấu xa. tấm lòng trinh bạch." trinh nữ, 1 dt. người con gái còn trinh. " 2 dt. cây mọc dại thành bụi lớn có nhiều gai nhỏ bé lá xếp lại khi bị đụng đến cụm hoa màu tím quả thắt lại có nhiều tơ cứng; còn gọi là cây xấu hổ mi-mô-da." trinh sát, dò xét tình hình quân địch. trinh thám, nh. trinh sát. tiểu thuyết trinh thám. tiểu thuyết lấy đề tài là những chuyện ly kỳ trong cuộc đấu tranh giữa những nhà trinh sát với kẻ địch. trinh tiết, t. nói người con gái chưa bao giờ tiếp xúc với đàn ông về sinh dục hoặc người đàn bà có tiết với chồng. trình," đg. (trtr.). 1 (cũ). báo cáo cho người cấp trên biết để xem xét. lí trưởng đi trình quan. 2 đưa lên cho cấp trên hoặc cấp có thẩm quyền thấy biết để xem xét thông qua giải quyết v.v. trình dự án lên quốc hội. trình bộ trưởng kí. lễ trình quốc thư. trình giấy tờ. 3 (cũ; dùng trước một từ xưng hô). từ dùng để mở đầu lời nói với cấp trên tỏ ý tôn kính lễ phép; bẩm. trình cụ lớn có khách." trình báo, đgt. báo cho người hoặc cấp có thẩm quyền về việc gì: trình báo vụ mất cắp trình báo hộ khẩu. trình bày," đg. 1. nêu lên theo thứ tự và đến chi tiết một hệ thống ý sự việc số liệu: trình bày kế hoạch. 2. nh. trưng bày: trình bày áo len bọc trong giấy kính. 3. vẽ xếp đặt quyển sách tờ báo cho có mỹ thuật." trình diễn, đg. (trtr.). đưa ra diễn trước công chúng. trình diễn vở kịch. trình diện, đgt. 1. đến để cho cơ quan hoặc người có trách nhiệm biết là mình có mặt: trình diện với nhà chức trách. 2. ra mắt mọi người: chú rể trình diện hai họ. trình độ," mức khả năng... hiểu biết cao hay thấp sâu hay nông về người sự việc... : trình độ văn hóa." trình làng," hạ bốn quân tốt cùng màu trong bài tam cúc ngay lúc bắt đầu ván chơi: tứ tử trình làng ngũ tử cướp cái." trình tự," d. sự sắp xếp lần lượt thứ tự trước sau. kể lại trình tự diễn biến trận đấu. theo trình tự thời gian." trịnh trọng," tt. có vẻ oai nghiêm trang trọng: trịnh trọng tuyên bố trịnh trọng giới thiệu các vị khách quý." trìu mến, âu yếm quấn quýt : trìu mến trẻ em. trĩu," ph t. cg. trĩu trịt. sa xuống vì nặng quá: cành cam trĩu những quả; gánh lúa nặng trĩu." trĩu trịt, nh. trĩu: gánh gạo trĩu trịt. tríu, đg. không chịu rời ra: trẻ con tríu vú mẹ. tro," d. chất còn lại của một số vật sau khi cháy hết nát vụn như bột và thường có màu xám. tro bếp. cháy ra tro. màu tro." trò," 1 dt. 1. hoạt động diễn ra trước mắt người khác để mua vui: trò ảo thuật diễn trò. 2. việc làm bị coi là có tính chất mánh khoé đánh lừa hoặc thiếu đứng đắn: giở trò lừa bịp làm những trò tồi tệ." " 2 dt. học trò học sinh: con ngoan trò giỏi tình thầy trò" trò chơi, cuộc vui để giải trí : ngày hội bày ra nhiều trò chơi. trò chuyện, đg. như chuyện trò. trò cười, việc đáng chê cười: ăn mặc lố lăng để làm trò cười cho thiên hạ. trò đời," thói xấu không ít gặp trong quan hệ giữa người và người và được coi là chuyện thường tình: trò đòi vẫn thế hễ có máu mặt là quên ngay bè bạn." trò đùa, dt. trò bày ra để đùa vui: chuyện thi cử đâu phải là trò đùa bom đạn không phải là trò đùa đâu. trò hề, việc giả dối bày ra để lừa bịp : trò hề trưng cầu ý dân của bọn việt gian. trò trống, cg. trò vè. việc làm không đưa lại kết quả gì: chẳng làm nên trò trống gì. trò vè, nh. trò trống. trỏ, đg. (ph.). chỉ. trỏ đường. trọ," thuê để ở tạm ngủ tạm: trọ ở khách sạn." trọ trẹ," từ dùng để chỉ giọng nói nặng khó hiểu." tróc," 1 đgt. 1. bong ra từng mảng của lớp phủ bên ngoài: vỏ cây tróc từng mảng xe tróc sơn cá tróc vảy. 2. rời ra không còn kết dínhtrên bề mặt vật khác: tờ giấy thông báo bị tróc ra." " 2 đgt. bắt hoặc lấy nắm lấy cho kì được bằng sức mạnh: bị tróc phu tróc đầu sưu thuế." 3 đgt. đánh lưỡi hoặc bật mạnh hai đầu ngón tay cho phát thành tiếng kêu: tróc lưỡi gọi chó tróc tay làm nhịp. tróc nã, tìm bắt kẻ phạm tội: tróc nã hung thủ. trọc, t. 1. nói đầu cạo hết tóc : đầu trọc 2. nói đồi núi không có cây : đồi trọc. trọc lóc, nh. trọc tếch. nói đầu trọc sát đến da: cạo trọc lóc. trọc phú, người giàu có mà dốt nát. trọc tếch, nh. trọc lóc. trọc tếu, nói đầu trọc nhẵn và trơ: thằng bé cạo đầu trọc tếu. tròi, t. lòi ra: tròi lên mặt nước. trói," đg. buộc chặt để cho không thể cử động vận động tự do được nữa. tên cướp bị trói. trói chặt vào cọc. bị trói tay không làm được việc gì (b.)." trói buộc," đgt. kìm giữ gò bó làm cho mất tự do không được làm theo ý mình: lễ giáo phong kiến trói buộc con người." trọi," ph. 1. chơ vơ chỉ có một mình: ngồi trọi không ai chơi với. 2. trụi không còn gì: hết trọi cả tiền." tròm trèm, xấp xỉ : tròm trèm ba mươi tuổi. trõm," t. sâu lõm vào: thức khuya mắt trõm." tròn," t. 1 có hình dáng đường nét giống như hình tròn đường tròn. khuôn mặt tròn. trăng rằm tròn vành vạnh. mắt mở tròn. ngồi quây tròn quanh bếp lửa. chạy vòng tròn. 2 có hình khối giống như hình cầu hoặc hình trụ. trái đất tròn. tròn như hòn bi. vo tròn. khai thác gỗ tròn. người béo tròn (béo đến mức trông như tròn ra). 3 (âm thanh) có âm sắc tự nhiên nghe rõ từng tiếng dễ nghe. giọng tròn ấm. 4 có vừa đúng đến số lượng nào đó không thiếu không thừa hoặc không có những đơn vị lẻ. tròn mười tám tuổi. đi mất một ngày tròn. tính ra vừa tròn một trăm. 8.357 lấy tròn đến nghìn là 8 nghìn. 5 (làm việc gì) đầy đủ trọn vẹn không có gì phải chê trách. làm tròn nhiệm vụ. lo tròn bổn phận. 6 (kng.). (cách sống) tự thu mình lại để không va chạm không làm mất lòng ai. tính tròn vào đâu cũng lọt. sống tròn. 7 (chm.). (nốt nhạc) có độ dài bằng bốn nốt đen hoặc hai nốt trắng." tròn trặn, cg. tròn trịa. tròn đều và đầy đặn: mặt mũi tròn trặn. tròn trịa," tt. 1. tròn đều vẻ gọn và đẹp: cổ tay tròn trịa búi tóc tròn trịa. 2. (âm thanh) rõ ràng tròn tiếng và dễ nghe: tiếng hát tròn trịa ngân vang." tròn trĩnh, t. 1. tròn và có dáng gọn: quả bưởi tròn trĩnh 2. nói người đẫy đà và gọn ghẽ: người trông tròn trĩnh. tròn vo, t. (kng.). rất tròn. em bé giương đôi mắt tròn vo say sưa nhìn. người tròn vo như hạt mít. tròn xoay, tròn và đều đặn: quả bóng tròn xoay. tròn xoe, nói con mắt mở to có vẻ ngạc nhiên trước một sự đột ngột. trọn," tt. 1. đủ cả một giới hạn phạm vi nào đó: thức trọn một đêm đi trọn một ngày. 2. đầy đủ tất cả không thiếu khuyết gì: giữ trọn lời thề sống trọn tình trọn nghĩa." trọn vẹn, hoàn toàn đầy đủ: nhiệm vụ hoàn thành trọn vẹn. trong," t. 1. cho ánh sáng đi qua và mắt có thể nhìn suốt qua : nước suối trong như lọc ; ta có thể nhìn thấy đỉnh núi những lúc trời trong. 2. không có gợn : gương trong. 3. nói giọng hay tiếng cao thoát khỏi cổ họng một cách nhẹ nhàng và không rè : tiếng hát trong." " g. 1. tại một nơi coi là tương đối kín hay hẹp : trời mưa trẻ con chơi trong nhà; thuyền nhỏ chỉ đi được trong sông ra biển sợ nguy hiểm. 2. không quá một số lượng giới hạn đã được qui định (của không gian thời gian) một phạm vi trừu tượng : cơ quan chỉ tiếp khách trong giờ chính quyền ; đi bộ trong năm cây số đã mệt lắm đâu ; ngày giỗ chỉ mời người trong họ. 4. tại một nơi ở miền nam việt nam (khi nói đến quan hệ địa lý với miền bắc) : lúc đó trong sài gòn chưa có trường đại học như ngoài hà nội này." trong ngoài, khắp nơi trong nước và ngoài nước: tin tức trong ngoài. trong sạch," t. 1 trong và không có chất bẩn lẫn vào (nói khái quát). giữ cho nước giếng trong sạch. bầu không khí trong sạch. 2 có phẩm chất đạo đức tốt đẹp không bị một vết nhơ bẩn nào. sống cuộc đời trong sạch. một tâm hồn trong sạch. làm trong sạch đội ngũ." trong sáng," tt. 1. trong và sáng không một chút vẩn đục không một vết mờ: trời trong sáng cặp mắt trong sáng. 2. ở trạng thái lưu giữ bản sắc tốt đẹp vốn có không bị pha tạp: giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt. 3. lành mạnh vô tư không chút mờ ám: tình cảm trong sáng." trong suốt," nói một chất có thể để cho ánh sáng truyền qua hoàn toàn như thủy tinh không khí... và cho thấy rõ được hình dạng của các vật nhìn qua." trong trắng," không hoen ố giữ được phẩm chất đạo đức: tấm lòng trong trắng." trong trẻo, rất trong (theo ngh. 3): tiếng hát trong trẻo. trong vắt, cg. trong veo. nói nước rất trong: nước ngâm trong vắt thấy gì nữa đâu (k). trong veo, nh. trong vắt: dưới cầu nước chảy trong veo (k). tròng, d. nhãn cầu nằm trong hốc mắt. 1. d. gậy ở đầu có thòng lọng dùng để bắt lợn. một cổ hai tròng. chịu hai gánh nặng hoặc chịu hai tầng áp bức. 2. đg. quàng vào cổ một cái tròng để bắt: tròng con lợn. tròng đen, tròng đen mắt. tròng đỏ, lòng đỏ trứng. tròng trành," t. ở trạng thái nghiêng qua nghiêng lại không giữ được thăng bằng. thuyền tròng trành trên sóng dữ. qua cầu treo tròng trành." tròng trắng, lòng trắng mắt. trỏng, (đph) g. trong ấy. trọng," i. đgt. coi trọng chú ý đánh giá cao: trọng chất lượng hơn số lượng. ii. tt. id. ở mức độ cao rất nặng đáng quan tâm: bệnh trọng tội trọng." trọng âm, âm phải đọc mạnh trong một từ của một tiếng đa âm. trọng bệnh, bệnh nặng. trọng dụng, dùng người có nhiều khả năng vào cương vị quan trọng: trọng dụng nhân tài. trọng đãi, đối đãi rất hậu: trọng đãi khách nước ngoài. trọng đại, t. có tầm quan trọng lớn lao. sự kiện trọng đại. nhiệm vụ trọng đại trước lịch sử. trọng điểm," dt. điểm chỗ quan trọng điểm chủ yếu: vùng trọng điểm nắm chắc các trọng điểm của chương trình." trọng lực," d. sức hút của quả đất tác dụng vào mỗi vật thể hiện bằng một sức có phương đứng thẳng gọi là trọng lượng của vật." trọng lượng," d. 1. (lý). lực do sức hút của quả đất tác dụng vào một vật ở một nơi và tỷ lệ với sức hút nói trên tại đó. trọng lượng chết. vật hay người vừa vô ích vừa cản trở mọi hoạt động. phi trọng lượng. trạng thái của một vật vượt ra khỏi sức hút của quả đất. 2. tác dụng hoặc ảnh hưởng : lời nói có trọng lượng ; ý kiến có trọng lượng ; muốn thuyết phục phải nêu lên một luận điểm thực sự có trọng lượng." trọng phạm, phạm tội nặng. trọng pháo, súng cỡ lớn: súng đại bác là trọng pháo. trọng tài," d. 1 người điều khiển và xác định thành tích của cuộc thi đấu trong một số môn thể thao. trọng tài bóng đá. 2 người được cử ra để phân xử giải quyết những vụ tranh chấp. đóng vai trọng tài trong cuộc tranh luận. hội đồng trọng tài kinh tế." trọng tải," dt. khối lượng có thể chở hoặc chịu đựng được của xe cộ tàu thuyền cầu cống: trọng tải của xe là năm tấn cấm các loại xe có trọng tải 10 tấn qua cầu." trọng tâm, (lý) d. 1. điểm đặt của trọng lực tác dụng vào một vật. 2. (toán). giao điểm của ba trung tuyến trong một tam giác. 3. điểm quan trọng nhất: trọng tâm công tác. trọng thần, quan to: có quan tổng đốc trọng thần (k). trọng thể, t. có tất cả những gì cần thiết để nêu bật tầm quan trọng và tình cảm thắm thiết: cuộc đón tiếp trọng thể; chính phủ mở tiệc chiêu đãi trọng thể phái đoàn chính phủ nước bạn. trọng thị, coi trọng (cũ): trọng thị nông tang. trọng thương, bị thương nặng. " nói chủ trương kinh tế cho rằng phải phát triển việc buôn bán thì nước mới giàu mạnh do đó tưởng rằng thương nghiệp là nền tảng của quốc gia." trọng thưởng, thưởng rất hậu : chiến sĩ thi đua được trọng thưởng. trọng tội, tội rất nặng. trọng trách, trách nhiệm nặng: quân đội việt nam giữ trọng trách bảo vệ bờ cõi nước ta. trọng trường, (lý) không gian trong đó các vật chịu sức hút của quả đất. trọng vọng, tôn trọng lắm: trọng vọng khách quý. trọng yếu, t. hết sức quan trọng. vị trí trọng yếu. nhiệm vụ trọng yếu của kế hoạch. trót, đg. phủ kín một lớp và xoa nhẵn: trát vữa lên tường. trót," ph. 1. lỡ ra: trót tiêu hết tiền. 2. trọn vẹn: trót đời; thương cho trót vót cho tròn (cd)." trót dại, lỡ làm một điều lỗi. trót lọt," tt. (làm việc gì) suôn sẻ trọn vẹn vượt qua được tất cả khó khăn trở ngại: mang hàng lậu đi trót lọt trả lời trót lọt tất cả các câu hỏi thi." trô trố," nói mắt giương to ra tỏ vẻ ngạc nhiên hay sợ hãi: nhìn trô trố." trổ, d. lỗ hổng ở hàng rào : chó chui qua trổ. " đg. 1 . đào khoét : trổ mương. 2. chạm gọt tinh vi : trổ thủy tiên." " đg. 1. nảy nở đâm chồi : cây hồng trổ hoa. 2. tỏ rõ ra : trổ tài." trỗ, đg. nói lúa bắt đầu nở bông: lúa trỗ đầy đồng. trố," đg. giương to mắt tỏ vẻ ngạc nhiên hay sợ hãi: thấy lạ trố mắt ra nhìn." trộ, đg. 1. dọa cho sợ: trộ trẻ con. 2. tỏ ý khoe khoang (thtục): trộ nhau làm gì thế! trốc," d. đầu phía trên: trên trốc; ăn trên ngồi trốc." đg. lật lên từng mảng: bão trốc mái nhà. trôi," i đg. 1 di chuyển tự nhiên theo dòng chảy. khúc gỗ bập bềnh trôi trên sông. buông chèo cho thuyền trôi xuôi. bị nước cuốn trôi. 2 di chuyển tự nhiên theo một hướng nhất định. dòng sông lững lờ trôi. mây trôi. 3 (thời gian) qua đi tự nhiên ngoài sự để ý của con người. ngày tháng trôi đi nhanh chóng." " ii t. (kng.). xong xuôi một cách thuận lợi không bị trắc trở. giao việc gì nó cũng làm hết. nuốt không trôi được khoản tiền đó." trôi chảy," tt. 1. (công việc) được tiến hành thuận lợi suôn sẻ: mọi việc đều trôi chảy. 2. (nói năng diễn đạt) lưu loát suôn sẻ không bị vấp váp: trả lời trôi chảy mọi câu hỏi đọc trôi chảy lời văn trôi chảy." trôi giạt, ngb. lênh đênh lưu lạc : trôi giạt nơi đất khách. trôi nổi," lênh đênh nay đây mai đó không nơi nương tựa: cuộc đời trôi nổi." trôi sông, thả trôi theo dòng sông. đồ trôi sông. từ dùng để mắng nhiếc những người đĩ thõa (cũ). trồi, đg. từ bên trong hoặc từ dưới nhô ra và nổi hẳn lên trên bề mặt. người thợ lặn trồi lên mặt nước. mầm cây trồi lên. xương trồi ra. trỗi, ph. nh. trội: học trỗi hơn các bạn. trối, đg. dặn lại người thân trước khi chết: chết không kịp trối. t. chán đến nỗi không kham được nữa: ăn nhiều trối quá. trối chết, quá sức đến nỗi không chịu đựng được nữa: đau trối chết. trối già, 1. đg. dặn dò trước khi chết. 2. ph. một lần chót trước khi chết: đi chơi trối già thăm họ hàng bà con. trối kệ, không quan tâm đến: trối kệ nó muốn đi đâu thì đi. trối trăng," dặn dò cặn kẽ những người thân khi sắp chết." trội," t. 1 cao hơn tốt hơn rõ rệt so với những cái khác cùng loại. năng suất lúa trội nhất xóm. học trội hơn các bạn cùng lớp. ưu điểm trội nhất của anh ta. 2 nhiều hơn lên tăng thêm lên. tính trội mấy trăm đồng. khai trội tuổi." trộm," i. đgt. 1. lấy của người khác một cách lén lút nhân lúc không ai để ý: lấy trộm đồ đạc hái trộm quả. 2. làm việc gì lén lút thầm vụng: đọc trộm thư nhìn trộm nghe trộm điện thoại. ii. dt. kẻ trộm: bắt được trộm." trộm cắp," kẻ trộm kẻ cắp nói chung." trộm cướp," kẻ trộm kẻ cướp nói chung." trộm nghe, nghe đồn rằng: trộm nghe thơm nức hương lân (k). trộm nghĩ, bày tỏ ý kiến riêng một cách khiêm tốn (cũ) : tôi trộm nghĩ là không nên làm thế. trôn, d. 1. nh. đít. 2. phần dưới cùng của một đồ đựng: trôn vại; trôn bát. 3. phần quần hay váy che mông: lấm trôn quần. trôn kim, đầu có lỗ của cái kim. trôn ốc, phần cuối và nhọn của vỏ ốc. xoáy trôn ốc. nói một đường xoáy chung quanh một điểm thành những vòng rộng mãi ra: lò-xo xoáy trôn ốc. trốn," đg. 1 giấu mình vào chỗ kín đáo để khỏi bị trông thấy. chơi đi trốn đi tìm. trốn trong rừng. 2 bỏ đi tránh đi nơi khác một cách bí mật để khỏi bị giữ lại khỏi bị bắt. trốn mẹ đi chơi. chạy trốn. bị lùng bắt phải trốn đi. 3 tìm cách lảng tránh một nhiệm vụ nào đó. trốn việc nặng. trốn trách nhiệm. trốn học. trốn thuế. 4 (kết hợp hạn chế). (trẻ em) bỏ qua một giai đoạn tập vận động ban đầu nào đó. trẻ trốn lẫy. trốn bò." trốn lính, lánh đi để khỏi phải đi lính (cũ). trốn tránh, trốn nói chung: trốn tránh khỏi lưới pháp luật. trộn, đgt. 1. đảo cho thứ nọ lẫn vào thứ kia: trộn vữa xây nhà. 2. cho thứ khác vào và làm cho lẫn đều vào nhau: cơm trộn ngô. trông," đg. 1. nhận thấy bằng mắt : trông qua cửa sổ. 2. chăm sóc giữ gìn : trông trẻ ; trông nhà." trông cậy," đg. hi vọng dựa được vào hi vọng được giúp đỡ. trông cậy vào bạn. trông cậy vào con lúc tuổi già." trông chờ," đgt. chờ đợi mong ngóng với nhiều hi vọng: trông chờ ngày gặp nhau trông chờ thư nhà trông chờ cấp trên giải quyết." trông chừng, 1. ph. xem có vẻ: mùa màng trông chừng được 2. đg. nh. coi chừng: trông chừng kẻo ngã. trông coi," xem xét gìn giữ : trông coi nhà cửa." trông đợi, mong chờ: trông đợi tin tức. trông mong, đg. 1. mong đợi: trông mong người bạn ở ngoại quốc về. 2. nương tựa: trông mong vào con cái. trông ngóng," đg. mong đợi thiết tha được thấy được gặp. trông ngóng mẹ về. trông ngóng tin tức. trông ngóng từng giây phút." trông nom," coi sóc giữ gìn: trông nom con cái." trông vời," nhìn ra xa nghĩ đến điều ở xa: trông vời cố quốc biết đâu là nhà (k)." trồng," đgt. 1. vùi hay cắm cành gốc cây xuống đất cho mọc thành cây: trồng cây trồng khoai trồng sắn. 2. chôn phần chân (cột hay vật tương tự) xuống đất cho đứng thẳng: trồng cột nhà trồng cây nêu." trồng răng, lắp răng giả vào hàm. trồng tỉa, nh. trồng trọt. trồng trọt, trồng cây nói chung. trống," d. thùng rỗng hai đầu căng da đánh kêu thành tiếng : trống báo động. đánh trống bỏ dùi. khởi xướng lên một việc mà không làm cho xong do thiếu tinh thần trách nhiệm." t. cg. sống. thuộc giống đực của loài cầm : gà trống. " t. rỗng ở bên trong không có gì : vườn không nhà trống." trống bỏi," trống bằng giấy cho trẻ con chơi hai bên có hai sợi dây đầu buộc một hạt nặng đập vào mặt giấy thành tiếng khi xoay nhanh. già chơi trống bỏi. người già còn ham muốn những cái không hợp với tuổi mình." trống cái, trống lớn. trống canh," d. trống đánh để cầm canh; thường dùng để chỉ khoảng thời gian một canh ngày trước. lúc trống canh vừa điểm. vài trống canh." trống chầu, trống đánh theo nhịp hát để thưởng thức các giọng hát: cầm trống chầu trong đám hát chèo. trống cơm," thứ trống nhỏ và dài thường đeo nằm ngang vỗ vào hai mặt có miết cơm cho thành tiếng." trống ếch," trống nhỏ có tang bằng đồng các đội thiếu nhi đánh trong khi chơi hoặc cổ động nhân dân." trống hốc," rỗng không có gì bên trong: túp lều trống hốc." trống khẩu, trống nhỏ có chuôi để cầm đánh trong đám rước. trống không," tt. 1. hoàn toàn trống không có gì ở trong: nhà cửa trống không vườn tược trống không. 2. có cách ăn nói thiếu những từ xưng hô thưa gửi: trẻ con mà nói trống không với người lớn là vô lễ." trống mái, đấu tranh quyết liệt đến cùng: phen này quyết trống mái với quân thù. trống ngực, nhịp đập mạnh của quả tim khi sợ quá hoặc cảm động: trống ngực đánh thình thình. trống phách, tiếng trống nói chung (thường dùng để chỉ đình đám hội hè): ở đình làng trống phách đã nổi lên. trống quân," điệu hát dân gian trai gái thường hát đối đáp nhau theo nhịp gõ trên một cái dây căng thật thẳng qua một cái thùng." trống rỗng, t. 1. không chứa đựng gì: cái tủ trống rỗng. 2. không có kiến thức gì: đầu óc trống rỗng. trống trải," t. 1. không có gì che chở : nhà ở nơi trống trải. 2. nói tình cảm bị tổn thương khi mới mất một người cột trụ trong gia đình : từ ngày thầy cháu mất đi nhà trở nên trống trải." trơ," t. 1 có khả năng không biến đổi hình dạng trạng thái tính chất trước mọi tác động mạnh từ bên ngoài. bổ mấy nhát toé lửa mà mặt đá vẫn trơ ra. trơ như đá. cây cổ thụ đứng trơ trơ trong bão táp. ngồi trơ như pho tượng. 2 (chm.). không hoặc rất khó tác dụng hoá học với chất khác. khí trơ*. độ trơ hoá học của một nguyên tố. 3 tỏ ra không biết hổ thẹn không biết ngượng trước sự chê bai phê phán của người khác. người trơ không biết thẹn. mặt trơ ra như mặt thớt (thgt.). nói thế nào nó cũng cứ trơ trơ ra. 4 ở vào trạng thái phơi bày ra lộ trần ra do không còn hoặc không có được sự che phủ bao bọc thường thấy. những cành cây trơ ra không còn một chiếc lá. cánh đồng mới gặt chỉ còn trơ gốc rạ. ngôi nhà nằm trơ giữa đồi trọc. 5 ở vào tình trạng chỉ còn lẻ loi một mình. mọi người bỏ về cả chỉ còn trơ lại một mình anh ta. đồ đạc dọn đi hết chỉ còn trơ mấy chiếc ghế. nằm trơ một mình ở nhà. 6 (kng.). sượng mặt vì ở vào tình trạng lẻ loi khác biệt quá so với chung quanh không có sự gần gũi hoà hợp. một mình giữa toàn người lạ cảm thấy trơ lắm. người không biết trơ. ăn mặc thế này trông trơ lắm. 7 (kết hợp hạn chế). (quả) có hạt to cùi mỏng và dính vào hạt. nhãn trơ. 8 (kết hợp hạn chế). cùn mòn đến mức không còn tác dụng nữa. dao trơ. líp trơ." trơ khấc," không được gì sau khi đã mất công mong đợi: hi vọng mãi rút cục trơ khấc chẳng có gì." trơ mắt," ngẩn người ra vì bất lực hay vì tiếc: không cẩn thận làm hỏng việc trơ mắt ra." trơ thổ địa, hết sạch cả (thtục). trơ tráo," tt. trơ lì vẻ ngang ngược không hề biết hổ thẹn: đã phạm lỗi còn trơ tráo cãi lại thái độ trơ tráo." trơ trẽn, không biết ngượng: ăn nói trơ trẽn. trơ trọi," lẻ loi chơ vơ : sau trận bão giữa vườn chỉ còn trơ trọi một cây nhãn." trơ trơ," t ph. 1. không biến chuyển: trăm năm bia đá thì mòn nghìn năm bia miệng vẫn còn trơ trơ (cd). 2. lì ra không biết thẹn: mặt thằng lưu manh cứ trơ trơ ra." trơ trụi," t. (kng.). trơ ra hoàn toàn không còn gì. cành cây trơ trụi không còn một chiếc lá. chỉ còn trơ trụi một thân một mình." trở, 1 dt. tang: nhà có trở. " 2 đgt. 1. đảo ngược vị trí đầu thành đuôi trên thành dưới trái thành phải: trở mặt vải trở đầu đũa. 2. quay ngược lại đi về hướng hay vị trí ban đầu: trở về nhà trở gót ra sân lại trở vào nhà. 3. quay hướng về phía nào đó: trở cửa về hướng đông. 4. chuyển đổi sang chiều hướng nào thường là xấu: trở bệnh trời trở gió. 5. hướng đến phạm vi nào từ một giới hạn cụ thể: từ nam định trở ra từ mười tám tuổi trở xuống." trở chứng, x. giở chứng. trở dạ, x. giở dạ đẻ. trở lại," đg. 1 quay về quay lại nơi bắt đầu nơi xuất phát. trở lại nơi cũ. tác động trở lại. 2 chuyển về trạng thái tính chất (thường là tốt đẹp) ban đầu. không gian trở lại yên tĩnh. vui trở lại. trở lại làm người lương thiện. 3 lấy đó làm mốc tối đa không thể hơn. chừng hai mươi tuổi trở lại. trăm cân trở lại." trở lực, nguyên nhân ngăn cản: gặp nhiều trở lực trong công tác. trở mặt," đgt. lật lọng đang tử tế bỗng quay ngay ra có thái độ chống lại: trở mặt nói xấu bạn trở mặt viết đơn tố cáo ban lãnh đạo." trở mình, lật sang một phía khác khi đang nằm: mệt quá không trở mình được. trở nên," cg. trở thành. hóa ra thành ra : trở nên hùng mạnh." trở ngại," d. cái gây khó khăn làm cản trở. công việc gặp nhiều trở ngại. gây trở ngại cho việc thực hiện kế hoạch." trở quẻ, x. giở quẻ. trở thành, nh. trở nên. trở trời, x. giở trời. trớ, đg. nói trẻ con nôn sữa ra: em bé hễ bú no quá là trớ. trớ trêu," t. có vẻ như trêu cợt làm phiền muộn rắc rối một cách oái oăm. cảnh ngộ trớ trêu. số phận trớ trêu." trợ bút, cộng tác viên của một tờ báo (cũ). trợ cấp, đgt. cấp tiền để giúp đỡ khi khó khăn: tiền trợ cấp hàng tháng trợ cấp khó khăn đột xuất. trợ chiến, tham gia chiến đấu để tăng viện cho một đơn vị đương tác chiến: đưa một tiểu đoàn đi trợ chiến. trợ động từ," d. động từ chuyên dùng phụ thêm cho một động từ khác. ""cần"" ""phải"" ""muốn"" v.v. là những trợ động từ trong tiếng việt." trợ giáo, giáo viên các trường sơ đẳng (cũ). trợ lực, tăng thêm sức: tiêm thuốc trợ lực. trợ lý, người giúp đỡ trong một công tác chuyên môn : trợ lý giảng dạy ; trợ lý ngoại trưởng hoa kỳ. trợ tá, chức vụ dưới chức tri huyện (cũ). trợ thời, nh. trợ thì. trợ thủ, d. người giúp sức trong công việc. một trợ thủ đắc lực. trợ từ," từ đặt ở sau một từ khác hoặc ở cuối một câu để làm cho lời nói thêm đậm đà thân mật hoặc mạnh mẽ như: nhỉ nhé a ru..." trời," i. dt. 1. khoảng không gian nhìn thấy như hình vòm úp trên mặt đất: trời đầy sao trời xanh ngắt. 2. thiên nhiên: trời hạn mong trời mưa nắng thuận hoà. 3. lực lượng siêu nhân trên trời cao có vai trò sáng tạo và quyết định mọi sự ở trần gian theo mê tín: cầu trời bị trời đánh. ii. tt. hoang dại không do con người nuôi trồng: vịt trời cải trời. iii. tt. từ nhấn mạnh một khoảng thời gian đã qua được coi là rất dài lâu: mười ngày trời gần ba năm trời. iv. tht. tiếng thốt lên để than thở hoặc ngạc nhiên: trời sao lại làm như thế?" trời già, từ dùng trong văn học cũ chỉ tạo hóa với ý trách móc: tức gan riêng giận trời già (k). trời ơi," i. th. nh. trời. ii. t. 1. vu vơ không căn cứ : câu chuyện trời ơi. 2. (đph). xấu xí kém cỏi : tính nết nó trời ơi lắm." trơn," t. 1 có bề mặt rất nhẵn làm cho vật khác khi chạm lên thì dễ bị trượt bị tuột đi. đường trơn. sàn đánh xi rất trơn. 2 (kng.). lưu loát trôi chảy không vấp váp. đọc không trơn. nói trơn như cháo chảy. 3 (kết hợp hạn chế). có bề mặt được giữ nguyên ở trạng thái đơn giản không có trang trí. vải trơn. 4 (kng.). chỉ làm nhiệm vụ bình thường không có cấp bậc chức vụ gì. lính trơn. nhân viên trơn. 5 (ph.; kng.). nhẵn hết nhẵn. củi cháy trơn cả. hết trơn. sạch trơn*." trơn tru," tt. 1. nhẵn bóng không sần sùi thô ráp: bào cho thật trơn tru. 2. trôi chảy suôn sẻ không bị vấp váp (khi đọc nói năng): đọc trơn tru cả bài tập đọc trả lời trơn tru nói trơn tru." trơn tuột," trơn lắm không giữ lại được: con lươn trơn tuột ra khỏi tay." trớn, d. đà của một vật đang chuyển : trớn tàu đang chạy; vui quá trớn. ph. nói mắt giương to : trớn mắt lên nhìn. trợn, 1 đg. (mắt) mở căng ra hết cỡ. mắt trợn ngược lên. trợn tròn mắt. phồng má trợn mắt. 2 x. chợn. trợn trạo," nói mắt giương to với vẻ cấc lấc vô lễ." trợn trừng, giương mắt lên tỏ ý tức giận. trợn trừng trợn trạc. nh. trợn trừng. trớt, đgt. 1. trề ra: trớt môi. 2. xước phía ngoài: gai cào trớt da. trợt, (ph.). x. trượt. trợt lớt," tuột mất không dính vào không gần vào được." tru, đg. 1. kêu thét: đau thế nào mà tru lên thế? 2. nói súc vật rú lên: chó tru. đg. giết: trời tru đất diệt. tru di, giết tất cả. tru di tam tộc. giết cả ba họ (hình phạt trong thời phong kiến): nguyễn trãi bị tru di tam tộc. tru tréo," đgt. kêu la làm ầm ĩ lên: có gì đâu mà tru tréo dữ vậy tru tréo lên cho làng xóm nghe." trù, đg. nói hành động nhỏ nhen của người trên dùng quyền lực của mình để trả thù người dưới: hay trù người nói thẳng. " đg. tính toán trước lo liệu trước: trù một món tiền cho đám cưới." trù bị, chuẩn bị trước : trù bị tài liệu để khai hội. hội nghị trù bị. hội nghị chuẩn bị cho hội nghị chính thức. trù liệu, lo toan sắp đặt trước: trù liệu công tác. trù mật," đông đúc phồn vinh: dân cư trù mật." trù phú, đông người và giàu có: địa phương trù phú. trù tính, đg. tính toán trước một cách cụ thể. trù tính sản lượng thu hoạch. trù trừ," đgt. còn e ngại do dự chưa quyết định được ngay: trù trừ mãi rồi mới quyết định cứ trù trừ mãi thì hỏng việc mất đừng trù trừ nữa." trủ, d. đồ dệt bằng tơ gốc:thắt lưng trủ. trú, đg. 1. ở tạm một nơi: trú lại một đêm. 2. lánh vào một nơi: trú mưa. trú ẩn, lánh vào một nơi để tránh tai nạn. trú chân, tạm dừng ở một nơi: trú chân lúc trời mưa. trú ngụ," đg. ở sinh sống tạm tại một nơi nào đó không phải quê hương mình. tìm nơi trú ngụ. trú ngụ ở nước ngoài." trú quán," nơi thường ở có thể không phải nơi sinh: trú quán ở hà nội." trú quân, nói nơi quân lính tạm dừng: nơi trú quân trên đường biên giới. trụ, i. dt. cột vững chắc để đỡ vật nặng; cột cái: cầu có ba trụ. ii. đgt. bám chắc tại một vị trí: cho một trung đội trụ lại để đánh địch. trụ cột, bộ phận chủ yếu: trụ cột gia đình. trụ sở, nơi một cơ quan một đoàn thể làm việc hàng ngày: trụ sở uỷ ban nhân dân. trụ trì, nói nhà sư đứng trông nom một chùa nào: trụ trì tại chùa quán sứ. truân chuyên, nh. truân chiên. truất, đg. cất chức (cũ): viên quan bị truất. trúc," d. loài cây cùng loại với tre thân nhỏ mình dày rễ có mấu màu vàng thường uốn làm xe điếu ống." d. nhạc cụ bằng tre như ống sáo: tiếng tơ tiếng trúc. " t. ngả xuống đổ xuống: ngọn cây trúc về phía mặt ao. đánh trúc. đánh đổ: đánh trúc bọn thực dân." trúc bâu," thứ vải trắng mịn khổ rộng: quần trúc bâu." trúc đào," dt. cây độc được trồng làm cảnh cây nhỡ thường cao 2-3m cành mảnh có 3 cạnh lá mọc vòng mỗi mấu thường có 3 lá hình mũi mác hẹp cứng mặt trên màu lục thẫm mặt dưới nhạt hơn hoa hồng đỏ hay trắng không thơm toàn cây có nhựa mủ trắng; còn gọi giáp trúc đào đào lê." trúc mai, tình nghĩa bạn bè thân mật: làm thân trâu ngựa đền nghì trúc mai (k). trúc trắc," không xuôi không trôi chảy: câu văn trúc trắc." trục, d. 1. bộ phận thẳng và dài quanh đó một vật quay : trục bánh xe ; trục đĩa xe đạp. 2. (thiên). đường tưởng tượng quanh đó một thiên thể quay : trục quả đất. 3. (toán). đường thẳng quanh đó một hình phẳng quay và sinh ra một khối tròn xoay trong không gian. 4. đường thẳng trên đó một chiều đã được xác định : hai trục của một đồ thị là trục tung và trục hoành. 5. đường thẳng ở giữa nhiều vật hoặc kéo dài thành nhiều nhánh sang hai bên : trục đối xứng ; trục giao thông. 6. đường lối chính trị liên kết hai hay nhiều nước : trục bá linh - la mã - đông-kinh . đg. bẩy một vật gì nặng từ dưới lên trên : trục một cái tàu đắm. máy trục. x. cần trục. - đg. đuổi đi bằng sức mạnh : trục tên phá hoại. trục lợi, kiếm lợi cho mình: lợi dụng địa vị để trục lợi. trục quay, đường thẳng đứng yên trong chuyển động quay. trục trặc," t. (hoặc d.). 1 (máy móc) ở trạng thái hoạt động không bình thường do có bộ phận bị sai hỏng. máy bay trục trặc trước lúc cất cánh. xe mới chạy vài hôm đã thấy trục trặc. những trục trặc về kĩ thuật. 2 (kng.). ở tình trạng gặp khó khăn vướng mắc không được trôi chảy. công việc trục trặc. trục trặc về mặt thủ tục giấy tờ." trục xuất, đgt. đuổi ra khỏi một nước: trục xuất một người nước ngoài hoạt động tình báo một vài nhà ngoại giao bị trục xuất do dính đến vụ hoạt động gián điệp tai tiếng đó. trụi," ph t. 1. nói chim hết cả lông cây hết cả lá: gà trụi lông; cây bàng trụi lá. 2. hết sạch cả: đánh bạc thua trụi; cửa nhà cháy trụi. trụi thùi lủi. nh. trụi: có bao nhiêu tiền mất cắp trụi thùi lủi." trụi lủi," cg. trụi thùi lủi. nh. trụi ngh. 2: cây trụi lủi cả lá." trùm," d. người đứng đầu nột nhóm một bọn người xấu gian ác : trùm kẻ cắp ; trùm đế quốc." d. người đứng đầu một họ đạo. " đg. phủ lên trên che lấp hết cả : trùm khăn lên đầu." trúm, d. đồ đan bằng tre đầu có hom để bắt lươn. trụm," ph. tất cả hết cả một mẻ một lúc: bắt trụm cả bọn phản động." trùn, (đph) d. con giun. trung," 1 t. 1 (kết hợp hạn chế). ở vào khoảng giữa của hai cực không to mà cũng không nhỏ không cao mà cũng không thấp. thường thường bậc trung. hạng trung. 2 (viết hoa). (miền) ở khoảng giữa của nước việt nam trong quan hệ với miền ở phía bắc (miền bắc) và miền ở phía nam (miền nam). miền trung. bắc trung nam liền một dải." " 2 t. một lòng một dạ với vua theo đạo đức nho giáo. bề tôi trung. chữ trung chữ hiếu." trung bình, l. t. vừa phải : hạng trung bình. 2. ph. đồ đồng : mỗi người trung bình được hai trăm đồng tiền thưởng. trung bình cộng, (toán) nửa tổng của hai số. trung bình nhân, (toán) căn số bậc hai của tích của hai số. trung cấp," t. thuộc cấp giữa dưới cao cấp trên sơ cấp. trường kĩ thuật trung cấp. cán bộ trung cấp." trung châu, miền tiếp giáp với miền núi và miền đồng bằng. trung chuyển, t. dùng làm chỗ tạm chứa (vật tư hàng hóa...) để đưa đi nơi khác: nhà ướp lạnh là kho trung chuyển thịt; trạm trung chuyển vật tư. trung cổ, thuộc về thời đại ở sau thời thượng cổ và trước thời cận đại: kiến trúc trung cổ. trung du," miền đất ở khoảng giữa lưu vực một con sông đối với thượng du và hạ du." trung dung, không thiên về bên nào: thái độ trung dung. trung dũng, trung nghĩa và dũng cảm. trung điểm, (toán) d. điểm ở chính giữa một đoạn thẳng. trung đoàn," d. đơn vị tổ chức của lực lượng vũ trang thường gồm một số tiểu đoàn nằm trong biên chế của sư đoàn hay được tổ chức độc lập." trung đoạn, (toán) d. 1. đoạn thẳng góc vạch từ tâm của một đa giác đều tới một cạnh của nó. 2. đoạn thẳng góc hạ từ đỉnh của một hình chóp đều xuống một cạnh của đa giác đấy. trung đội," đơn vị quân đội trên tiểu đội dưới đại đội." trung gian," t. 1 ở khoảng giữa có tính chất chuyển tiếp hoặc nối liền giữa hai cái gì. lực lượng trung gian ngả về phe cách mạng. cấp trung gian. 2 (hoặc d.). ở giữa giữ vai trò môi giới trong quan hệ giữa hai bên. làm trung gian hoà giải. liên lạc qua một trung gian." trung hậu, nói thái độ cư xử ngay thẳng và đầy đặn: ăn ở trung hậu. trung hoà, (hóa) cho a-xit và ba-dơ tác dụng với nhau. trung học, cấp học ở giữa đại học và tiểu học. trung hưng, nói một triều đại đã suy rồi lại thịnh: nhà lê trung hưng. trung khu," d. vùng của bộ não có cấu tạo gồm các nhân tế bào thường phụ trách một chức năng điều khiển các hoạt động của cơ thể." trung kiên, trung thành và bền bỉ: phần tử trung kiên. trung lập," i. tt. đứng giữa không ngả về một bên nào trong hai phe đối lập: nước trung lập chính sách hoà bình trung lập ngọn cờ dân chủ và trung lập. ii. đgt. trung lập hoá nói tắt." " (xã) h. vĩnh bảo tp. hải phòng." trung liên, súng liên thanh hạng nhỏ. trung liệt, nói người trung thành khảng khái đã hy sinh vì chính nghĩa. trung lộ, nửa đường. trung lưu, d. 1. khúc giữa một dòng sông. 2. tầng lớp giữa trong một xã hội. trung nghĩa, hết lòng sốt sắng với việc nghĩa: lòng trung nghĩa của văn thân yêu nước. trung nguyên, miền đất ở giữa một nước: miền trung nguyên của trung quốc. hết rằm tháng bảy âm lịch. trung niên, người trạc tuổi trên dưới bốn mươi. trung nông," người nông dân có ruộng đất trâu bò nông cụ tự mình lao động để sống: trung nông lớp trên." trung phong," cầu thủ bóng đá đứng giữa hàng tiền đạo." trung quân, quân chủ lực do viên chủ tướng trực tiếp chỉ huy (cũ). trung với vua. trung sĩ," d. bậc quân hàm trên hạ sĩ dưới thượng sĩ." trung tá," dt. bậc quân hàm trên thiếu tá dưới đại tá (hoặc thượng tá trong tổ chức quân đội một số nước)." trung táo, chế độ ăn uống của cán bộ trung cấp. trung tâm, i.d. 1. phần giữa của một khoảng không gian : trung tâm thành phố. 2. nơi tập hợp hay phối hợp nhiều hoạt động : trung tâm nghiên cứu khoa học. 3. nơi tập hợp nhiều hoạt động có những ảnh hưởng và tác dụng tỏa ra từ đó : thủ đô là trung tâm chính trị văn hóa... của cả nước. ii. t. vượt về tầm quan trọng những cái có liên quan phụ thuộc với mình và do đó quy tụ vào mình : công tác trung tâm ; nhiệm vụ trung tâm. trung thành," t. 1 trước sau một lòng một dạ giữ trọn niềm tin giữ trọn những tình cảm gắn bó những điều đã cam kết đối với ai hay cái gì. trung thành với tổ quốc. trung thành với lời hứa. người bạn trung thành. 2 (kng.). đúng với sự thật vốn có không thêm bớt thay đổi. dịch trung thành với nguyên bản. phản ánh trung thành ý kiến của hội nghị." trung thần, bề tôi hết lòng với vua. trung thu," dt. ngày rằm tháng tám âm lịch ngày tết của trẻ em theo phong tục cổ truyền: phá cỗ trung thu." " (xã) h. tủa chùa t. lai châu." trung thực, thẳng thắn và thành thực : cán bộ trung thực. trung tiện, thải hơi trong ruột ra qua hậu môn. trung tín, thành thực và giữ đúng lời hứa: ăn ở trung tín. trung tính, (hóa) nói một dung dịch không có tính a-xit mà cũng không có tính ba-dơ. trung tố, (ngữ) d. phần ghép vào trong một từ hoặc ngay cả trong gốc từ (trong một số tiếng đa âm) để làm biến đổi nghĩa. trung trực," 1. ngay thẳng luôn luôn nói sự thật mà không sợ liên lụy đến mình. 2. (toán). d. đường thẳng vuông góc với một đoạn tại trung điểm của đoạn này." trung tu, sửa chữa vừa: xe ô tô đưa đi trung tu. trung tuần, d. khoảng thời gian mười ngày giữa tháng. vào trung tuần tháng sau. trung tuyến, d. 1. nói ở giữa hậu phương và tiền tuyến. 2. (toán). đường thẳng nối một đỉnh của một tam giác với trung điểm của cạnh đối. trung tướng," cấp võ quan dưới thượng tướng trên thiếu tướng." trung ương," i. tt. 1. thuộc bộ phận quan trọng nhất có tác dụng chi phối các bộ phận liên quan: thần kinh trung ương. 2. thuộc cấp lãnh đạo cao nhất chung cho cả nước: cơ quan trung ương uỷ ban trung ương ban chấp hành trung ương. 3. thuộc quyền quản lí của cơ quan trung ương: công nghiệp trung ương và công nghiệp địa phương. ii. dt. cơ quan lãnh đạo cao nhất của cả nước: xin ý kiến trung ương." trung vệ, hàng cầu thủ đứng giữa tiền đạo và hậu vệ. trùng," ""côn trùng"" nói tắt: cành cây sương đượm tiếng trùng mưa phun (chp). đông trùng hạ thạo. loài cỏ có rễ như hình một con sâu dùng làm vị thuốc." " d. cái chết xảy ra theo mê tín trong một nhà ngay khi nhà vừa mới có người chết: bùa trừ trùng." " t. 1. chập vào làm một: ngày quốc tế lao động năm 1960 trùng với ngày phật đản. 2. giống như nhau: trùng họ trùng tên." trùng dương, d. (vch.). biển cả liên tiếp nhau. con tàu vượt trùng dương. trùng điệp, hết lớp này đến lớp khác liên tiếp nhau: núi non trùng điệp. trùng hợp, 1 đgt. hợp nhiều phân tử của cùng một chất thành một phân tử khối lớn hơn nhiều. 2 tt. 1. (xảy ra) cùng một thời gian: hai sự kiện trùng hợp xảy ra cùng một ngày. 2. có những điểm giống nhau: quan điểm hai bên trùng hợp nhau. trùng phùng, gặp nhau lần nữa: trùng phùng dầu họa có khi (k). trùng phương, (toán). nói một phương trình trong đó ẩn số chỉ có ở hậc hai và bậc bốn. trùng tang, tang này chưa hết đã đến tang kia. trùng trục, 1. t. tròn và thô: béo trùng trục. 2. ph. nói cởi trần thô lỗ: trần trùng trục. trùng trùng điệp điệp, nh. trùng điệp. núi rừng trùng trùng điệp điệp. trùng tu, sửa chữa lại một công trình kiến trúc : trùng tu chùa một cột. trũng, i t. lõm sâu so với xung quanh. đất trũng. cánh đồng chiêm trũng. mắt trũng sâu. nước chảy chỗ trũng* (tng.). ii d. (id.). chỗ đất . một trũng sâu đầy nước. trúng," i. tt. 1. đúng vào mục tiêu: bắn trúng đích. 2. đúng với cái có thực đang được nói đến: đoán trúng ý bạn nói trúng tim đen. 3. đúng vào dịp thời gian nào một cách ngẫu nhiên: về nhà trúng ngày giỗ tổ ra đi trúng lúc trời mưa. ii. đgt. 1. mắc phải điều không hay gây tổn hại tổn thương cho bản thân: trúng mìn trúng gió độc trúng kế trúng phong. 2. đạt được điều tốt lành trong sự tuyển chọn hay do may mắn: trúng giải nhất trúng số độc đắc. 3. gặp may mắn trong làm ăn buôn bán: vụ mùa trúng lớn dạo này bác ấy buôn bán trúng lắm." trúng cử, được bầu : trúng cử vào ban chấp hành. trúng độc, ăn phải chất độc: nguyễn kim ăn dưa trúng độc. trúng phong, bị cảm bất thình lình ở ngoài trời hoặc vì gặp gió lùa. trúng thực, ăn nhiều quá không tiêu hóa được. trúng tủ, đúng với điều mình đoán trước (thtục) : đầu bài ra trúng tủ. trúng tuyển, đg. 1 thi đỗ. trúng tuyển kì thi hết cấp. 2 được tuyển. trúng tuyển (làm) diễn viên điện ảnh. trụng, đg. nhúng vào nước sôi: trụng gà để vặt lông. truông," dt. vùng đất hoang có nhiều cây cỏ: thương anh em cũng muốn vô sợ truông nhà hồ sợ phá tam giang (cd.)." truồng, ph. không mặc quần: ở truồng; cởi truồng. trút, d. con tê tê. đg. l . đổ nhiều từ trên xuống dưới : mưa như trút nước. 2. đổ cho người khác : trút gánh nặng. 3. dồn hết vào : trút căm hờn vào bọn cướp nước. trụt, đg. 1. tụt ra: trụt giày. 2. sụt xuống: ngói trụt. truy," đg. 1. đuổi theo: truy giặc. 2. tìm xét cho ra: truy nguyên nhân. 3. hỏi vặn: truy bài nhau." truy cứu, tìm xét cho đến nơi: truy cứu tung tích bọn phá hoại. truy điệu, làm lễ để tỏ lòng thương tiếc một người chết có công với nước: truy điệu cụ phan châu trinh. truy đuổi, đg. đuổi theo ráo riết. truy đuổi tên cướp có vũ khí. bị truy đuổi gắt phải ra đầu thú. truy hoan, say đắm trong những thú ăn chơi: miệt mài trong cuộc truy hoan (k). truy hỏi, hỏi cặn kẽ để tìm manh mối: công an truy hỏi tên ăn cắp. truy hô, đuổi theo và kêu to: mọi người truy hô tên ăn cắp. truy kích, đgt. đuổi đánh quân địch đang rút chạy: truy kích giặc truy kích đến cùng. truy lĩnh, lĩnh món tiền đáng lẽ đã được lĩnh trước: truy lĩnh ba tháng lương. truy lùng, nh. truy nã. truy nã, cg. truy lùng. dò theo để bắt : truy nã phạm nhân. truy nguyên," đg. tìm đến tận nguồn gốc nguyên nhân của sự việc. truy nguyên ra thì anh ấy không có lỗi." truy nhận, thừa nhận một việc đã qua: quốc hội truy nhận chính phủ. truy phong, ban tước cho người đã chết (cũ): truy phong cho tướng sĩ. nói ngựa chạy nhanh lắm: rằng: ta có ngựa truy phong (k). truy tặng, tặng chức tước hay huân chương cho người đã chết: truy tặng huân chương độc lập cho các liệt sĩ. truy tầm, theo dõi để tìm cho ra: truy tầm hung thủ. truy tố," đgt. đưa người bị coi là phạm tội ra toà để xét xử theo pháp luật: bị truy tố vì tội lừa đảo truy tố giám đốc nhà máy về tội thiếu trách nhiệm gây thiệt hại lớn." truy vấn, hỏi ráo riết để tìm ra manh mối: truy vấn một tên phản động. truyền," đg. 1 để lại cái mình đang nắm giữ cho người khác thường thuộc thế hệ sau. truyền kiến thức cho học sinh. truyền nghề. vua truyền ngôi cho con. cha truyền con nối*. 2 (hiện tượng vật lí) đưa dẫn từ nơi này đến nơi khác. nhiệt truyền từ vật nóng sang vật lạnh. thiết bị truyền động. 3 lan rộng ra hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người nhiều nơi biết. câu chuyện truyền đi khắp nơi. truyền mệnh lệnh. truyền tin. 4 đưa vào trong cơ thể người khác. truyền máu cho bệnh nhân. muỗi truyền vi trùng sốt rét. 5 (cũ). ra lệnh. lệnh vua truyền xuống. quan truyền lính gọi lí trưởng vào hầu." truyền bá," đgt. phổ biến rộng ra cho nhiều người nhiều nơi: truyền bá kiến thức khoa học truyền bá tư tưởng cách mạng truyền bá đạo phật." truyền cảm, làm cho tâm hồn người khác rung động bằng nghệ thuật của mình : văn chương truyền cảm. truyền đạo, cg. truyền giáo. nói một nhà tôn giáo đi tuyên truyền cho tôn giáo của mình. truyền đạt, báo cho mọi người biết: truyền đạt một chỉ thị của cấp trên. truyền đơn, d. tờ giấy in phát ra cho công chúng để hô hào cổ động một việc gì: truyền đơn chống mỹ. truyền giáo, nh. truyền đạo. truyền hình," đg. truyền hình ảnh thường đồng thời có cả âm thanh đi xa bằng radio hoặc bằng đường dây. truyền hình tại chỗ trận bóng đá. vô tuyến truyền hình*. đài truyền hình*." truyền khẩu, chuyển bằng lời: văn học truyền khẩu. truyền miệng, nh. truyền khẩu. truyền nhiễm, nói bệnh hay thói xấu từ người này lây sang người khác: bệnh dịch hạch là một bệnh truyền nhiễm. truyền thanh, đgt. truyền âm thanh đi xa bằng sóng điện từ hoặc bằng đường dây: loa truyền thanh đài truyền thanh. truyền thần, vẽ chân dung người theo ảnh hoặc nhìn người. truyền thống," đức tính tập quán tư tưởng lối sống...được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác : truyền thống cách mạng." truyền thụ," đg. truyền lại tri thức kinh nghiệm cho người nào đó. truyền thụ kiến thức cho học sinh. truyền thụ nghề nghiệp cho thợ trẻ." truyền thuyết," dt. truyện dân gian truyền miệng về các nhân vật kì tích lịch sử thường mang nhiều yếu tố thần kì: truyền thuyết về thánh gióng." truyền tụng, truyền cho nhau và ca ngợi: truyền tụng công đức hồ chủ tịch. truyện, d. 1. tác phẩm văn học kể chuyện ít nhiều hư cấu một cách có mạch lạc và nghệ thuật : truyện lục vân tiên. 2. việc cũ chép lại : kinh truyện. truyện dài," tác phẩm hư cấu viết bằng văn xuôi với nhiều tình tiết thường có nhiều trang: ""tắt đèn"" của ngô tất tố là một truyện dài." truyện ký, truyện ghi công việc làm và đời sống của một người : truyện ký nguyễn trãi. truyện ngắn," truyện hư cấu không dài ít tình tiết." truyện phim, d. tác phẩm trình bày theo thứ tự diễn biến của mọi cảnh trong một bộ phim cùng với những lời đối thoại. trừ," đg. 1 bớt đi một phần khỏi tổng số. 5 trừ 3 còn 2. cho tạm ứng rồi trừ dần vào lương. 2 để riêng ra không kể không tính đến trong đó. tất cả phải có mặt trừ người ốm. cửa hàng mở cửa cả chủ nhật chỉ trừ ngày lễ. 3 làm cho mất đi không còn tồn tại để gây hại được nữa. thuốc trừ sâu*. trừ hậu hoạ. 4 (kng.; kết hợp hạn chế). (lấy cái khác nào đó) thay cho. ăn khoai trừ cơm. lấy đồ đạc trừ nợ." trừ bì," đg. 1. không kể không tính đến trọng lượng của cái đựng: cân gạo trừ bì. 2. bỏ bớt những điều thêm thắt trong lời nói của người ba hoa (thtục)." trừ bị, dành sẵn về sau (cũ): quân trừ bị. trừ bỏ, phế hẳn đi: trừ bỏ những thói xấu. trừ bữa, ph. để thay bữa cơm: ăn khoai trừ bữa. trừ diệt, nh. diệt trừ. trừ gian, diệt kẻ gian: kế hoạch trừ gian. trừ hao, nói đo lường dôi ra để phòng hao. trừ khử, bỏ đi cho hết : trừ khử hủ tục. trừ phi," k. từ biểu thị điều sắp nêu ra là một giả thiết mà chỉ trong trường hợp đó điều được nói đến mới không còn là đúng nữa. tuần sau sẽ lên đường trừ phi trời mưa bão. trừ phi có thiên tai năm nay chắc chắn được mùa. bệnh không qua khỏi được trừ phi có thuốc tiên." trừ tà," đuổi ma quỷ theo mê tín." trừ tịch, đêm cuối năm âm lịch. trữ," đgt. cất chứa sẵn một lượng tương đối nhiều vào một chỗ để dành cho lúc cần: bể trữ nước trữ lương thực trữ thóc trong kho." trữ kim, số vàng bạc tích trữ để bảo đảm cho số giấy bạc lưu hành. trữ lượng, khối lượng khoáng sản chưa khai thác trong một vùng mỏ: trữ lượng than của mỏ hồng gai. trữ tình, nói nghệ thuật nặng về tả tình cảm của con người : tính chất trữ tình của thơ nguyễn du. trứ danh," t. 1 rất nổi tiếng ai cũng biết. nhà điêu khắc trứ danh. một tác phẩm trứ danh. câu nói trứ danh. 2 (kng.). tuyệt tuyệt vời. trông trứ danh đấy chứ. trứ danh hết chỗ nói." trứ tác, x. trước tác. trưa," i. dt. khoảng thời gian giữa ban ngày khoảng trước sau 12 giờ lúc mặt trời cao nhất: nghỉ trưa 2 tiếng đồng hồ 12 giờ trưa. ii. tt. muộn so với giờ giấc buổi sáng: ngủ dậy trưa quá." trực, t. thẳng thắn : người tính trực. " đg. ""trực nhật"" nói tắt : đi trực." trực ban, nh. trực nhật. trực chiến, ở tư thế sẵn sàng chiến đấu. trực giác," d. (hoặc đg.). nhận thức trực tiếp không phải bằng suy luận của lí trí. hiểu bằng trực giác." trực giao," tt. cũ id. vuông góc với nhau: hai đường thẳng trực giao." trực hệ," dòng họ trực tiếp như cha với con." trực khuẩn, loài vi khuẩn hình đũa : vi trùng bệnh nhiệt thán là trực khuẩn. trực nhật, cg. trực ban. được phân công theo dõi sự thực hiện nội quy của một cơ quan trong một ngày: cắt người trực nhật. trực quan, đg. 1 (cũ). như trực giác. giai đoạn trực quan của nhận thức. 2 (phương pháp giảng dạy) dùng những vật cụ thể hay ngôn ngữ cử chỉ làm cho học sinh có được hình ảnh cụ thể về những điều được học. phương pháp giáo dục trực quan. trực tâm, (toán) giao điểm của ba đường cao trong một tam giác. trực thăng, nh. máy bay lên thẳng. trực thu," nói thứ thuế phải đóng trực tiếp như thuế thân trong thời pháp thuộc (cũ)." trực thuộc, chịu sự lãnh đạo trực tiếp vào một cấp trên: cơ quan trực thuộc trung ương. trực tiếp," tiếp xúc thẳng không cần người hay vật làm trung gian : trực tiếp đề nghị với chính quyền. tuyển cử trực tiếp. chế độ bầu cử để cho cử tri bầu thẳng đại biểu chứ không phải bầu qua nhiều lần nhiều bậc như tuyển cử gián tiếp." trực tính, có tính nói thẳng: người trực tính. trực tràng," d. đoạn cuối ruột già gần như thẳng ngay trước hậu môn." trưng," đg. ""trưng thầu"" nói tắt: trưng thuế đò." trưng bày," đgt. bày ở nơi trang trọng cho mọi người xem để tuyên truyền giới thiệu: phòng trưng bày hiện vật trưng bày hàng hoá sản phẩm mới." trưng cầu, hỏi ý kiến của số đông. trưng cầu dân ý. hỏi ý kiến nhân dân bằng cách để nhân dân trực tiếp bỏ phiếu mà quyết định một vấn đề gì. trưng dụng," nói cơ quan chính quyền sử dụng nhà máy vật dụng của tư nhân vào việc chung : trưng dụng ô-tô." trưng mua, buộc tư nhân phải bán vật gì cho chính phủ để dùng vào việc công: trưng mua ruộng đất. trưng tập, tập trung tài sản tư nhân để dùng vào việc công: trưng tập xe cộ. trưng thầu, nhận làm một công việc của chính quyền theo thể lệ đấu giá (cũ). trưng thu, đg. (cơ quan nhà nước) buộc tư nhân hoặc tập thể phải giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho nhà nước. trừng," đgt. mở to mắt và nhìn xoáy vào để biểu lộ sự tức giận sự hăm doạ: trừng mắt ra hiệu con không được ăn nói buông tuồng với người lớn." trừng phạt, trị người có tội : trừng phạt bọn lưu manh. trừng trị, đg. dùng hình phạt đích đáng trị kẻ có tội lớn. trừng trị kẻ chủ mưu. hành động kẻ cướp bị trừng trị đích đáng. trừng trộ, giương to mắt tỏ thái độ giận dữ: làm gì mà trừng trộ thế. trừng trừng," nói dáng nhìn chòng chọc không chớp mắt tỏ vẻ đe dọa: nhìn trừng trừng đứa bé có lỗi." trứng," dt. khối tròn hay hình bầu dục do động vật cái đẻ ra sau có thể nở thành con: trứng gà trứng chim trứng cá mưa xuống ếch ra đẻ trứng." trứng cá, mụn nhỏ lấm tấm thường mọc trên da mặt người. trứng cuốc, có những nốt lốm đốm nhỏ màu nâu như vỏ trứng con cuốc: chuối trứng cuốc. trứng lộn, trứng gà hay trứng vịt ấp mới bắt đầu thành hình con đã đem luộc ăn. trứng nước," (vch.). (trẻ con) ở thời kì mới sinh ra chưa được bao lâu đang còn non nớt thơ dại cần được chăm chút giữ gìn. dạy bảo con từ khi còn trứng nước." trứng sáo, màu xanh da trời rất nhạt như vỏ trứng con sáo: áo trứng sáo. trước," i. dt. 1. phía thẳng theo tầm mắt: trước mặt. 2. phía chính diện mặt chính của sự vật: trước nhà đi cổng trước. 3. phía gần sát vị trí giới hạn nào đó: ngồi hàng ghế trước đứng ở hàng trước. 4. khoảng thời gian chưa đến một thời điểm làm mốc hay diễn ra hoạt động nào đó: báo cho biết trước về nhà trước khi trời sáng từ trước đến nay. ii. lt. từ biểu thị hoàn cảnh tình hình thực tế trong đó xảy ra hoạt động phản ứng nào đó: trước tình thế nguy ngập trước cảnh thương tâm." trước bạ, ghi vào sổ sách của chính quyền (cũ). trước hết, ph. 1. trên mọi việc: muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội trước hết phải có con người xã hội chủ nghĩa. 2. x. trước tiên: trước hết phải sửa soạn cho kỹ rồi mới bắt tay vào mọi việc. trước kia," thời gian đã qua so với hiện tại: trước kia công nhân bị bọn chủ bóc lột." trước mắt, 1. ph. sờ sờ ai cũng trông thấy: quyển sách ngay trước mắt mà cứ đi tìm. 2. t. phải làm ngay: nhiệm vụ trước mắt. trước nay, từ xưa đến bây giờ: trước nay chưa từng có. trước nhất, d. (id.). như trước hết. trước sau, i. ph. bao giờ cũng thế: trước sau như một. 2. nh. sớm muộn. ii. d. phía đằng mặt và phía đằng lưng: trước sau nào thấy bóng người (k). trước tác, 1. đg. làm ra một tác phẩm. 2. d. tác phẩm: trước tác của lê quý đôn. trước tiên, dt. trước mọi cái khác; đầu tiên: về đích trước tiên trước tiên anh phải nhìn lại mình đã. trườn, đg. nhoai về phía trước : em bé trườn lên lấy quả bóng. trương, 1 (ph.). x. trang3. 2 đg. cn. chương. ở trạng thái căng phình lên vì hút nhiều nước. cơm trương. chết trương. trương phềnh phềnh. " 3 đg. 1 (cũ). giương. trương buồm ra khơi. trương cung. trương mắt nhìn. 2 giương cao căng rộng ra để cho mọi người nhìn thấy. đoàn tuần hành trương cờ và biểu ngữ." trương tuần, người đứng đầu việc tuần phòng trong làng (cũ) trường," dt.. bãi khoảng đất rộng dùng vào một mục đích nào đó: trường bắn trường bay trường quay (phim). 2. nơi phạm vi diễn ra các hoạt động chính trị xã hội sôi nổi: có uy tín trên trường quốc tế. 3. nơi học tập: đi đến trường trường học. 4. dạng vật chất tồn tại trong một khoảng không gian mà vật nào trong đó cũng bị tác động của một lực." trường bay, nh. sân bay. trường ca, bài ca dài. trường chinh," cuộc đi xa vì một mục đích lớn có nhiều người tham gia: cuộc trường chinh vạn dặm." trường cửu, lâu dài: kế hoạch trường cửu. trường đua," d. nơi luyện tập và đua ngựa xe đạp môtô v.v. trường đua ngựa." trường học," dt. 1. nơi tiến hành việc giảng dạy đào tạo toàn diện hay một lĩnh vực chuyên môn nào đó cho các loại học sinh: các trường học chuẩn bị khai giảng trường học các cấp các đồ dùng dành cho trường học. 2. nơi rèn luyện bồi dưỡng con người về mặt nào đó: thực tế là trường học của thanh niên quân đội là một trường học lớn của tuổi trẻ." trường hợp," d. 1. cái xảy ra hoặc có thể xảy ra : học vừa lười vừa kém mà đỗ qủa là một trường hợp đặc biệt ; xét trợ cấp phải tính cả đến những trường hợp lương không thấp nhưng nhà lại quá đông con. 2. hoàn cảnh : trời có thể rét sớm và trong trường hợp như vậy phải chuẩn bị áo rét. trường hợp cá biệt. trường hợp vượt ra ngoài mọi qui tắc và cần được nghiên cứu riêng." trường kỳ, lâu dài: kháng chiến trường kỳ. trường kỷ, x. trường kỉ. trường ốc, nơi thi cử thời xưa. trường phái," dt. phái dòng khoa học nghệ thuật có khuynh hướng tư tưởng riêng: trường phái hội hoạ lập thể." trường quy, nội quy trường thi (cũ): phạm trường quy. trường sinh, sống lâu. trường sở, d. 1. nơi tiến hành một việc gì. 2. trụ sở của một trường học. trường thành, bức thành dài và vững chắc. trường thi, nơi thi cử. trường thọ, sống lâu. trường tồn, còn lại lâu dài (cũ). trưởng," i d. người đứng đầu một đơn vị tổ chức. cấp trưởng. trưởng tiểu ban văn nghệ." " ii t. (con trai hoặc anh) được coi là đứng đầu trong gia đình (theo quan niệm cũ thường là người con trai cả của vợ cả). để lại phần lớn gia tài cho con . anh trưởng. chị dâu trưởng (vợ của người anh trưởng)." " iii yếu tố ghép trước hoặc ghép sau để cấu tạo danh từ có nghĩa ""người cấp "". trưởng phòng*. trưởng ban. hội trưởng*. đại đội trưởng*. kế toán trưởng*." trưởng đoàn, người đứng đầu một nhóm người có nhiệm vụ đặc biệt: trưởng đoàn chuyên gia. trưởng giả, người giàu có trong xã hội phong kiến. trưởng lão, người già cả: các bậc trưởng lão trong làng. trưởng nam, con trai cả. trưởng nữ, con gái lớn nhất. trưởng phòng, d. người đứng đầu điều khiển công việc một phòng. trưởng thành," đgt. 1. đã lớn khôn tự lập được: con cái đã trưởng thành cả mong cho chúng nó trưởng thành. 2. lớn mạnh vững vàng về mọi mặt: quân đội ta đã trưởng thành trong chiến đấu." trưởng tộc, nh. trưởng họ. trướng," d. 1. bức vải hay lụa có chữ để viếng người chết. 2. bức lụa hoặc một thứ đồ dệt quý có thêu chữ để tặng các phái đoàn các đoàn thể." trượng, đơn vị đo chiều dài bằng mười thước ta (cũ): biển sâu mấy trượng trời cao mấy trùng (nhđm). gậy bằng gỗ (cũ). trượng phu, người đàn ông có khí phách trong xã hội phong kiến: chí khí trượng phu. trượt, 1. đg. bước vào chỗ trơn và bị tượt đi. 2. t. hỏng thi : trượt vấn đáp. 3. ph. không trúng đích : bắn trượt. trượt băng, môn thể thao dùng thứ giày riêng để lướt trên mặt nước đóng băng. trượt tuyết, đg. trượt trên tuyết bằng hai thanh gỗ và hai cây gậy chống (một môn thể thao). trừu tượng," tt. 1. khái quát hoá ra trong tư duy từ các thuộc tính quan hệ của sự vật: khái niệm trừu tượng. 2. không cụ thể làm cho khó hiểu khó hình dung: lối giải thích quá trừu tượng chẳng có gì trừu tượng cả." trừu tượng hoá," tách trong trí và để nghiên cứu riêng biệt một yếu tố như tính chất quan hệ... ra khỏi hiện tượng nhất định cụ thể: số lượng cường độ lực năng lượng... không thể là những khái niệm rõ ràng nếu không được khoa học trừu tượng hoá." tu," đg. ngậm môi vào vòi ấm vào miệng chai mà hút : tu một hơi hết chai bia." đg. tách mình ra khỏi đời sống bình thường để sống theo những quy giới nhất định của một tôn giáo : tu đạo phật. tu bổ, sửa sang chỗ hư hỏng: tu bổ nhà cửa. tu chí, sửa mình để cố gắng tiến lên: tu chí làm ăn. tu dưỡng," đg. rèn luyện trau dồi để nâng cao phẩm chất. tu dưỡng đạo đức." tu hành, tách mình ra khỏi cuộc sống bình thường để sống theo những quy giới nhất định của một tôn giáo: tu hành khắc khổ. tu hú," dt. chim lớn hơn sáo lông đen hoặc đen nhạt có điểm chấm trắng thường đẻ vào tổ sáo sậu hay ác là: tu hú sẵn tổ mà đẻ (tng.)." tu huýt, cái còi. tu kín," nói người theo thiên chúa giáo tu hành ở một nơi riêng biệt không giao thiệp với người đời." tu luyện, nói người tu hành cố rèn tập theo qui tắc của tôn giáo để đắc đạo. tu mi, d. (cũ; vch.). mày râu. tu mi nam tử. tu nghiệp, nghiên cứu học thuật hay nghề nghiệp cho giỏi hơn. tu nhân tích đức," cố làm điều nhân chứa đầy công đức (cũ)." tu sĩ, nhà tu hành. tu sửa, đgt. sửa chữa những chỗ hư hỏng: tu sửa máy móc tu sửa nhà cửa. tu tạo, sửa sang và xây dựng: tu tạo đình chùa. tu thân, sửa mình để tiến bộ (cũ) : làm trai quyết chí tu thân (cd). tu thư, soạn sách giáo khoa: tổ chức ban tu thư. tu tỉnh, biết lầm lỗi của mình và sửa đổi. tu từ," t. thuộc về tu từ học có tính chất của tu từ học. những biện pháp tu từ. giá trị tu từ của một lối diễn đạt." tu từ học," bộ môn nghiên cứu nghệ thuật dùng ngôn ngữ ngoài nghĩa đen thông thường hoặc diễn ý với những tình cảm trên mức bình thản thông thường nhằm biểu đạt được thanh nhã mạnh mẽ..." tu viện, dt. nhà tu của đạo cơ đốc. tù," 1. t. bị giam cầm ở một nơi vì phạm tội : án một năm tù. 2. d. người có tội bị giam cầm : giải tù đi làm. 3. nói nước không lưu thông được ra ngoài : ao tù nước tù." (toán) t. nói một góc lớn hơn một góc vuông và nhỏ hơn một góc bẹt. tù binh, d. người của lực lượng vũ trang đối phương bị bắt trong chiến tranh. trao đổi tù binh. tù cẳng, bị cầm hãm lâu ở một chỗ: ngồi nhà mãi tù cẳng. tù hãm," tt. tù túng bị kìm kẹp không lối thoát: cuộc sống tù hãm cảnh tù hãm khổ nhục." tù ngồi, x. án ngồi. tù tội, nh. tù: bị tù tội; thả hết tù tội. tù treo, x. án treo. tù trưởng, người đứng đầu một bộ lạc trông nom về quân sự. tù túng," gò bó không được thoải mái : sống trong cảnh tù túng." tù và, 1 d. (kng.). dạ dày ếch dùng làm món ăn. " 2 d. dụng cụ để báo hiệu ở nông thôn thời trước làm bằng sừng trâu bò hoặc vỏ ốc dùng hơi để thổi tiếng vang xa. thổi tù và. hồi tù và rúc lên." tủ," d. 1. hòm đứng có cánh cửa dùng để đựng quần áo sách vở tiền nong... tủ áo; tủ sách; tủ bạc. 2. kiến thức tài liệu giữ riêng cho mình (thtục): giấu tủ." tủ chè," dt. tủ dài và thấp dùng để bày ấm chén và các đồ quý giá." tủ lạnh, d. tủ có thiết bị làm lạnh để giữ cho các thứ đựng bên trong (thường là thực phẩm) lâu bị hư hỏng. tủ sách," dt. 1. tập hợp sách báo dùng cho gia đình: tủ sách gia đình. 2. những loại sách báo cùng loại thường là của cùng một nhà xuất bản giới thiệu theo những chủ đề nhất định và nhằm phục vụ cho những đối tượng nhất định: tủ sách văn học tủ sách thiếu nhi." tủ sắt, tủ làm bằng sắt dùng để chứa tiền. tú," d. ""tú tài"" nói tắt: ông tú." tú tài, d. 1. người thi hương đậu dưới hàng cử nhân. 2. người tốt nghiệp trung học thời pháp thuộc. tụ," đg. họp lại đọng lại một chỗ: quần chúng tụ ở ngã tư; mây tụ." tụ bạ, họp nhau để làm những việc xấu: tụ bạ nhau để đánh bạc. tụ điện," (lý) dụng cụ gồm hai mặt dẫn điện bằng kim loại giữa có một lớp cách điện dùng để tích điện." tụ họp, đg. cùng nhau tập hợp lại một nơi với mục đích nhất định. mọi người tụ họp quanh bếp lửa trò chuyện. tụ hội, nh. tụ họp (cũ). tụ tập, nhóm nhiều người hoặc nhiều vật lại một chỗ: tụ tập nhân dân lại để nói chuyện. tua," 1 dt. 1. những sợi nhỏ mềm có màu sắc viền chung quanh hoặc để rủ xuống cho đẹp: tua cờ tua đèn lồng. 2. vật nhỏ mềm có hình giống như cái tua: tua cá mực tua cua." " 2 (f. tour) dt. 1. lượt vòng: đi dạo một tua ngoài phố tua du lịch. 2. hồi trận: đánh cho một tua nên thân." " 3 (f. tour) dt. chòi canh gác: xa cô du kích mỏ cày còn mê câu chuyện ban ngày đánh tua (giang nam)." " 4 pht. cổ hãy nên: tua gắng sức tua giữ gìn tôi xin dám gởi lời này hãy tua chậm chậm sẽ vầy nhân duyên (lục vân tiên)." tua-bin, (lý) động cơ gồm một bánh xe rạch từng đường máng trong đó có nước chảy hoặc hơi phun qua để làm quay bánh xe mà sinh ra công. tua rua, chòm sao nhỏ gồm nhiều ngôi liền nhau. tua tủa, đâm ra mọi phía: râu mọc tua tủa. tủa, đg. 1. tuôn ra: nước trong hang tủa tụt khe núi. 2. kéo ra rất đông: kiến vỡ tổ tủa khắp sân. " đg. tỏa ra vãi ra: đổ thóc vào bồ tủa cả ra ngoài." túa," đg. 1 chảy ra tuôn tràn ra. chiếc thùng bị thủng nước túa ra ngoài. mồ hôi túa ra ướt đẫm vai áo. 2 (kng.). kéo nhau ra đến nơi nào đó cùng một lúc rất đông không có trật tự. người túa ra đường đông nghịt." tuân, đg. vâng theo: tuân lời. tuân thủ, đg. giữ và làm đúng theo điều đã quy định. tuân thủ nguyên tắc. pháp luật được tuân thủ một cách nghiêm ngặt. tuần," d. 1. khoảng thời gian mười ngày kể từ ngày mồng một từ ngày mười một hoặc từ ngày hai mươi mốt trong tháng: mỗi tháng có ba tuần là thượng tuần trung tuần và hạ tuần. 2. khoảng thời gian mười tuổi một tính từ một đến mười từ mười một đến hai mươi...: quá niên trạc ngoại tứ tuần (k).3. ""tuần lễ"" nói tắt: nghỉ hè tám tuần. 4. thời kỳ: tuần trăng mật; xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê (k). 5. lần lượt: tuần rượu; tuần hương." d. người giữ việc canh gác trong làng trong thời phong kiến hay pháp thuộc. " ""tuần phủ"" nói tắt: lão tuần có ba vợ." tuần báo, dt. báo hàng tuần. tuần dương hạm, thứ chiến hạm chuyên đi tuần trên mặt biển. tuần đinh, d. 1. lính thương chính thời xưa: tuần đinh đi khám thuốc phiện lậu. 2. người giúp việc canh phòng trong làng thời phong kiến hay pháp thuộc. tuần hành, đg. diễu hành trên các đường phố để biểu dương lực lượng và biểu thị thái độ chính trị đối với những vấn đề quan trọng. cuộc tuần hành lớn bảo vệ hoà bình. tuần hành thị uy. tuần hoàn," 1. t. có tính chất lặp lại một cách đều đặn: ngày đêm là một hiện tượng tuần hoàn. 2. d. sự chuyển vận của máu đi từ trái tim đến khắp cơ thể rồi lại trở về tim." tuần lễ, dt. 1. khoảng thời gian bảy ngày từ thứ hai đến chủ nhật: ngày đầu của tuần lễ. 2. khoảng thời gian bảy ngày: phải hoàn thành công việc trong hai tuần lễ. tuần phiên," người con trai thường thuộc hạng bần cố nông làm công việc canh gác giữ gìn trật tự trong làng thời pháp thuộc." tuần phòng, canh gác để giữ gìn trật tự: bộ đội đi tuần phòng ở biên giới. tuần phu, nh. tuần phiên. tuần phủ, chức quan việt-nam đứng đầu một tỉnh nhỏ trong thời phong kiến hay pháp thuộc. tuần san, tập san xuất bản hàng tuần. tuần thú, nói vua đi các nơi để xem xét tình hình. tuần tiễu," đg. 1. đi các nơi để xem xét tình hình giặc cướp giữ gìn trật tự. 2. nh. tuần tra: quân đội đi tuần tiễu." tuần tra, nói bộ đội đi xem xét tình hình ở mặt trận. tuần trăng mật, x. trăng mật. tuần tự, theo sự sắp xếp trước sau: công tác cứ tuần tự mà làm. tuần tự nhi tiến. tiến theo thứ tự. tuần ty, cơ quan thuế quan thời phong kiến. tuần vũ, tuần phủ ở trung kỳ thời pháp thuộc. tuẫn nạn, chết vì công cuộc cứu nước (cũ). tuẫn táng," chôn người sống theo người chết theo tục lệ xưa." tuẫn tiết, chết vì việc nghĩa lớn: hoàng diệu tuẫn tiết. tuấn kiệt, d. (vch.). người có tài trí hơn hẳn người thường. một trang tuấn kiệt. tuấn mã, ngựa đẹp và chạy giỏi. tuấn tú," tt. (người con trai) có vẻ mặt đẹp sáng sủa và thông minh: chàng trai tuấn tú cậu bé tuấn tú khôi ngô." tuất, d. chi thứ mười một trong mười hai chi: giờ tuất; năm tuất. d. tiền trợ cấp cho vợ góa của cán bộ: lĩnh tiền tuất. túc cầu, bóng đá (cũ). túc hạ," d. (cũ). từ dùng thường là khi viết thư để gọi tôn người đàn ông hàng bạn bè khi nói với người ấy." túc khiên," tội lỗi từ kiếp trước theo phật giáo: túc khiên đã rửa lâng lâng sạch rồi (k)." túc nho, nhà học giả sâu sắc của nho giáo: nguyễn bỉnh khiêm là một túc nho. túc trái," nợ từ kiếp trước theo phật giáo: đã đành túc trái tiền oan (k)." túc trực, đgt. có mặt thường xuyên ở bên cạnh để trông nom hoặc sẵn sàng làm việc gì: túc trực ngày đêm bên giường bệnh túc trực bên linh cữu. tục," i. d. 1. thói quen lâu đời : tục ăn trầu. 2. cõi đời trái với ""cõi tiên"" : ni-cô hoàn tục. ii. ph. thô bỉ trái với những gì mà xã hội coi là lịch sự thanh nhã : nói tục ; ăn tục." tục danh, tên của một người khi chưa trưởng thành: tục danh nguyễn huệ là chú thơm. tục hôn, lại lấy vợ hay lấy chồng khi đã góa. tục huyền," đg. (cũ; vch.). lấy vợ khác sau khi vợ trước chết." tục lệ," dt. những điều quy định nếp sống từ lâu đời đã thành thói quen: tục lệ cổ truyền của dân tộc tôn trọng tục lệ của đồng bào." tục ngữ, câu nói tóm tắt kinh nghiệm của người đời và thường được kể ra trong cuộc giao tế của xã hội. tục tằn," t. tục thô lỗ (nói khái quát). ăn nói tục tằn. chửi rủa tục tằn." tục tĩu," tt. tục và lộ liễu đến mức trắng trợn thô lỗ: chửi bới tục tĩu ăn nói tục tĩu." tục truyền, theo dân gian kể lại: tục truyền rằng sơn tinh đánh nhau với thủy tinh. tục tử," kẻ tầm thường thô bỉ." tuế nguyệt," năm và tháng thời gian nói chung: đá vẫn trơ gan cùng tuế nguyệt (bà huyện thanh quan)." tuệch toạc," bộp chộp thiếu ý tứ trong nói năng và hành động: tính nết tuệch toạc; ăn nói tuệch toạc." tui, (đph) d. nh. tôi: anh cho tui miếng trầu. tủi, t. buồn vì thương thân hoặc vì người ta nói nhục đến mình: giận duyên tủi phận bời bời (k). tủi hổ, thương thân và thẹn: tủi hổ vì không tiến bộ kịp mọi người. tủi nhục, thương thân và cảm thấy thấp kém. tủi thân, buồn vì thương thân mình kém người : thằng bé tủi thân vì không có áo mới mặc tết. túi," d. 1 bộ phận may liền vào áo hay quần dùng để đựng vật nhỏ đem theo người. túi áo. thọc tay vào túi. cháy túi*. 2 đồ đựng bằng vải hoặc da thường có quai xách. túi thuốc. xách túi đi làm. túi gạo. túi tham không đáy (b.)." túi bụi, dồn dập liên tiếp đến nỗi đối phó không kịp: đánh túi bụi; công việc túi bụi. túi dết," túi hình chữ nhật bằng vải có quai đeo vào vai để đựng đồ vật đi xa." túi tham," dt. lòng tham lam: đồ tế nhuyễn của riêng tây sạch sành sanh vét cho đầy túi tham (truyện kiều)." túi tiền, d. khả năng chi tiêu tính toán theo của có trong tay: tôi tìm mua một chiếc xe gắn máy hợp với túi tiền của gia đình. tụi, d. 1. bọn nhiều người (thtục): tụi chúng tôi; tụi mình. 2. bọn người xấu: tụi lưu manh. d. nh. tua: tụi chỉ; tụi cườm. tum, d. vòng ở giữa bánh xe để tra trục vào. tum húp, ph. nói sưng phồng to : mặt bị ong đốt sưng tum húp. tùm, 1 d. (id.). đám cành lá hay cây nhỏ liền sát vào nhau thành một khối. con chim đậu giữa tùm lá. 2 t. từ mô phỏng tiếng vật to và nặng rơi xuống nước. nhảy tùm xuống sông. tùm hum," ph. 1. nói cây cối mọc rậm rạp: cây cối tùm hum. 2. nói lối chít khăn vuông của phụ nữ nông thôn để khăn sa thấp xuống tận mặt." tùm hụp," nh. tùm hum ngh. 2: khăn vuông tùm hụp." tủm tỉm, ph. nói cười chúm chím: tủm tỉm cười. tũm, tt. có âm thanh như tiếng vật nặng rơi gọn xuống nước: rơi tũm xuống ao. túm," i. d. một mớ những vật dài nằm trong bàn tay : túm lúa. ii. đg. 1. nắm chặt : mình về ta chẳng cho về ta túm vạt áo ta đề bài thơ (cd). 2. bắt giữ (thtục) : túm được tên ăn cắp 3. họp đông : túm nhau lại nói chuyện. túm năm tụm ba. tụ họp thành nhiều đám để làm điều xấu : túm năm tụm ba đánh tam cúc ăn tiền. iii. ph. chụm lại : buộc túm gói muối." túm tụm," nh. túm ngh. 4." tụm," đg. tụ lại họp lại vào một chỗ với nhau. đứng tụm cả lại một chỗ." tun hủn, ph. nói ngắn cụt hẳn: đuôi con chó cộc ngắn tun hủn. tun hút, tt. sâu mãi vào trong thành một đường hẹp và dài: đường hầm tun hút nhà ở tun hút trong hẻm núi. tủn mủn, t. 1. vụn nhỏ : những mảnh giấy tủn mủn không viết thư được. 2. nhỏ nhặt chi ly : tính nết tủn mủn. tung," đg. 1 làm cho di chuyển mạnh và đột ngột lên cao. tung quả bóng. gió tung bụi mù mịt. 2 làm cho đột ngột mở rộng mạnh ra gần như ở mọi hướng. tung chăn vùng dậy. cờ tung bay trước gió. mở tung cửa sổ. 3 đưa ra cùng một lúc nhằm mọi hướng. tung truyền đơn. bọn đầu cơ tung tiền ra mua hàng. tung tin đồn nhảm. 4 (thường dùng phụ sau đg.). làm cho rời ra thành nhiều mảnh và bật đi theo mọi hướng. mìn nổ tung. gió bật tung cánh cửa. 5 (thường dùng phụ sau đg.). làm cho các bộ phận tách rời ra một cách lộn xộn không còn trật tự nào cả. lục tung đống sách. tháo tung đài ra chữa. làm rối tung lên." tung độ," (toán) d. độ dài đại số của đường thẳng góc hạ từ một điểm xuống trục hoành độ tính bắt đầu từ trục hoành độ trong một hệ thống tọa độ trực giao." tung hoành," nói hành động dọc ngang không chịu khuất phục: bấy lâu bể sở sông ngô tung hoành (k)." tung hô, cùng hô lên để chúc tụng nhà vua: tung hô vạn tuế. tung tăng," nói trẻ con vui mừng chạy đi chạy lại: thằng bé được cái áo mới chạy tung tăng." tung thâm, ph. thọc sâu (cũ): đánh tung thâm vào lòng địch. tung tích," dt. 1. dấu vết để lại có thể theo đó tìm ra người nào đó: tìm cho ra tung tích kẻ gian không để lại tung tích gì. 2. gốc gác lai lịch một người: không để lộ tung tích biết rõ tung tích của nhau." tung toé, theo mọi phía: nước đổ tung tóe; thóc rơi tung tóe. tùng, d. cây thông. tiếng trống cái. t. ở bậc dưới (cũ): tùng cửu phẩm; tùng bát phẩm. tùng bách, d. (cũ; vch.). các cây thuộc loài thông (nói khái quát); thường dùng để ví lòng kiên trinh. tùng hương," chất rắn vàng và trong còn lại sau khi chưng cất nhựa thông thường dùng để xát vào mã vĩ của nhị của đàn." tùng quân," từ dùng trong văn học cũ chỉ người có thế lực che chở cho người khác: nghìn tầm nhờ bóng tùng quân tuyết sương che chở cho thân cát đằng (k)." tùng thư, từ cũ chỉ những loại sách xuất bản theo một chủ trương. tùng tiệm, đgt. dè sẻn và biết chi tiêu ở mức cần thiết nhất: ăn tiêu tùng tiệm số tiền ít nhưng tùng tiệm cũng đủ. tùng xẻo, x. lăng trì. túng," t. 1. thiếu thốn: túng tiền. 2. bế tắc gặp khó khăn: túng kế. túng thì phải tính. bí quá nghèo khổ quá thì phải liều." túng bấn, thiếu thốn những thứ cần thiết. túng quẫn, túng thiếu và khó giải quyết. túng thế," t. ở vào tình thế rất khó khăn không có cách nào khác. những kẻ túng thế làm càn." túng thiếu," nh. túng ngh. 1." tụng, đg. đọc một bài kinh phật. ngr. đọc to lên nhiều lần: tụng mãi mà bài văn không thuộc. tụng niệm, đgt. tụng kinh và niệm phật nói chung. tuồi, đg. 1. ngoi lên: đêm nằm tuồi lên đầu giường. 2. tụt xuống: đang ngồi ở giường tuồi xuống đất. tuổi," d. 1. thời gian đã qua kể từ khi sinh tính bằng năm đến một thời điểm nào đó : cháu bé đã bốn tuổi. 2. thời kỳ trong đời mang một đặc tính sinh lý xã hội... đánh dấu một bước chuyển biến của con người : tuổi dậy thì ; tuổi trưởng thành ; đến tuổi làm nghĩa vụ quân sự. 3. thời gian hoạt động trong một tổ chức đoàn thể nghề nghiệp : tuổi đảng ; tuổi quân ; tuổi đoàn ; tuổi nghề đã được mười lăm năm." tuổi đời," nh. tuổi ngh. 1." tuổi hạc, nh. tuổi thọ (cũ): cỗi xuân tuổi hạc càng cao (k). tuổi mụ, thời gian từ ngày sinh đến cuối năm sinh của đứa trẻ. tuổi tác," đã có tuổi đã cao tuổi: già nua tuổi tác." tuổi thọ," d. 1 thời gian sống được của một người một sinh vật. tuổi thọ trung bình của con người ngày càng nâng cao. 2 thời gian sử dụng được của một sản phẩm thường được tính từ lúc bắt đầu sử dụng cho đến lúc hư hỏng không thể dùng được nữa. kéo dài tuổi thọ của máy. tuổi thọ của một công trình xây dựng." tuổi thơ," dt. tuổi còn nhỏ còn non dại: kỉ niệm tuổi thơ đã qua tuổi thơ." tuổi tôi, tuổi đứa trẻ được đúng mười hai tháng: đầy tuổi tôi thì cai sữa. tuổi trẻ, thời kỳ thanh thiếu niên. tuổi xanh, nh. tuổi trẻ. tuôn," đg. 1 di chuyển từ trong ra thành dòng thành luồng nhiều và liên tục. nước suối tuôn ra. mồ hôi tuôn ròng ròng. nước mắt tuôn như mưa. khói tuôn nghi ngút. 2 (kng.). đưa ra cho ra nhiều và liên tục. tuôn ra những lời thô bỉ." tuồn, đg. chuyển vào một cách lén lút: hoa kỳ tuồn khí giới cho bọn chân tay. tuồn tuột, thẳng băng một mạch: nước chảy tuồn tuột. tuồng," d. 1. nghệ thuật sân khấu cổ nội dung là những chuyện trung hiếu tiết nghĩa hình thức là những điệu múa và những điệu hát có tính chất cách điệu hóa đến cực điểm. 2. bộ tịch trò trống: làm như tuồng con nít; chẳng ra tuồng gì. 3. bọn người thiếu đạo đức: tuồng vô nghĩa ở bất nhân (k)." tuồng như," có vẻ như dường như: cậu ấy nhấp nhứ giơ tay tuồng như muốn phát biểu điều gì đó." tuốt," đg. 1. nắm chặt đầu một vật rồi đưa tay đi đến đầu kia để lấy một cái gì gỡ một cái gì ra : tuốt bông lúa; tuốt lươn. 2. rút mạnh một vật dài : tuốt gươm ." ph. tất cả : hơn tuốt ; tuốt cả mọi người. tuốt tuột, tất cả: chấp tuốt tuột; bỏ đi tuốt tuột. tuột," i đg. 1 không còn giữ lại được nữa cứ tự nhiên rời ra khỏi. tuột tay nên bị ngã. xe đạp tuột xích. buộc không chặt tuột dây. 2 (da) bong ra một mảng. bỏng tuột da. 3 (ph.). tháo cởi ra khỏi người. tuột đôi giày ra. 4 (ph.). tụt từ trên cao xuống. tuột từ trên ngọn cây xuống." " ii t. (dùng phụ sau đg.). dứt khoát và mau lẹ làm cho rời bỏ rời khỏi đi. lôi đi. đổ tuột cả xuống đất. vỗ tuột nợ. // láy: tuồn tuột (x. mục riêng)." túp, d. nhà nhỏ và thấp thường lợp bằng tranh: túp lều. tụt, đg. xê dịch từ trên xuống dưới: thằng bé đang ở trên giường tụt xuống đất; đang từ hàng đầu tụt xuống hàng hai. tuy," lt. từ biểu thị điều kiện xảy ra thật sự đáng lẽ làm cho sự việc được nói đến không xảy ra: tuy ốm nhưng bạn ấy vẫn đến lớp tuy lụt lội nhưng mùa màng vẫn thu hoạch khá." tuy nhiên," l. dẫu thế nhưng mà : người nóng tính tuy nhiên cũng biết điều." tuy rằng," k. như tuy (nhưng nghĩa mạnh hơn). nó không nói gì tuy rằng nó biết rất rõ." tuy thế, nh. tuy vậy. tuy vậy, l. nh. tuy thế. tuỳ," ph. theo căn cứ vào phụ thuộc vào: tùy mặt gửi vàng; tùy cơm gắp mắm (tng). tùy cơ ứng biến. theo tình hình mà đối phó hành động." tuỳ tiện," theo ý mưốn riêng của mình không kể tình hình khách quan và chủ quan ra sao: tùy tiện thay đổi chủ trương." tuyên án, nói tòa án công bố bản án đối với phạm nhân cho mọi người biết. tuyên bố," đg. 1. nói cho mọi người đều biết : tuyên bố kết quả kỳ thi. 2. nói lên ý kiến chủ trương... về một vấn đề quan trọng : chính phủ mới đã tuyên bố chính sách đối ngoại." tuyên chiến, tuyên bố đánh nhau với bên địch. tuyên dương," đg. trịnh trọng và chính thức biểu dương khen ngợi. tuyên dương công trạng. được tuyên dương là anh hùng." tuyên giáo," ""tuyên truyền"" và ""giáo dục"" nói tắt." tuyên huấn," ""tuyên truyền"" và ""huấn luyện"" nói tắt: ban tuyên huấn." tuyên ngôn," dt. bản tuyên bố có tính chất cương lĩnh bày tỏ chủ kiến của một chính đảng một tổ chức: bản tuyên ngôn độc lập tuyên ngôn nhân quyền." tuyên thệ," thề sẽ làm đúng như mình cam đoan trước nhiều người khi gia nhập một đoàn thể hay nhận một chức vụ." tuyên truyền," đg. phổ biến một chủ trương một học thuyết để làm chuyển biến thái độ của quần chúng và thúc đẩy quần chúng hoạt động theo một đường lối và nhằm một mục đích nhất định." tuyền, ph. nh. toàn: cái vườn tuyền những cam. tuyền đài, d. (cũ; vch.). âm phủ. tuyển," đgt. chọn trong số nhiều cùng loại để lấy với số lượng nào đó theo yêu cầu tiêu chuẩn đề ra: tuyển diễn viên điện ảnh thi tuyển công chức." tuyển cử, bỏ phiếu bầu người mà mình tin cậy để làm một việc gì vì ích lợi chung: tuyển cử đại biểu quốc hội. quyền tuyển cử. quyền người công dân một nước dân chủ được bầu người làm đại biểu cho mình. tuyển dụng, nói cơ quan chính quyền hay đoàn thể lựa chọn người vào biên chế để làm việc. tuyển lựa, nh. tuyển: tuyển lựa những bài văn hay. tuyển mộ, đg. tuyển chọn người một cách rộng rãi để tổ chức thành lực lượng làm gì. tuyển mộ công nhân mỏ. tuyển mộ lính đánh thuê. tuyển sinh," 1. d. người đỗ một kỳ thi ở tỉnh thời xưa. 2. đg. chọn học sinh vào một trường: kỳ thi tuyển sinh." tuyển tập, quyển sách gồm những bài văn đã được lựa chọn: tuyển tập văn việt nam. tuyển thủ," người giỏi về một môn thể thao đã được lựa chọn để đi đấu: tuyển thủ bóng bàn." tuyến, 1 dt. bộ phận chuyên tiết chất giúp cho hoạt động sinh lí của các cơ quan trong cơ thể: tuyến nước bọt tuyến giáp tuyến sữa tuyến thượng thận. " 2 dt. 1. đường phân giới: vạch tuyến cắm tuyến. 2. đường nằm trong mạng lưới giao thông thuỷ lợi nào đó: tuyến đường sắt bắc-nam tuyến đê xung yếu. 3. phần đường dành riêng cho từng loại xe cộ: đường phân tuyến tuyến ô tô tuyến xe đạp. 4. hệ thống bố trí lực lượng trên từng khu vực của mặt trận sát từ hậu phương đến nơi trực tiếp đánh địch: tuyến phòng ngự đưa thương binh về tuyến sau. 5. hệ thống bố trí mạng lưới y tế từ thấp lên cao: đưa bệnh nhân lên tuyến trên. 6. tập hợp các cá thể liên kết theo đặc trưng nào đó đối lập với các tập hợp khác: hai tuyến nhân vật trong phim." tuyến giáp trạng, tuyến nội tiết nằm ở phía trước hầu tiết ra chất có tác dụng đến sự trao đổi chất của cơ thể. tuyết," d. hơi nước bị lạnh đóng băng lại ở trên không thành những đám tinh thể nhỏ và rất trắng rơi xuống như bông." d. lông rất nhỏ và mịn ở mặt đồ dệt bằng lông : tuyết nhung; cái mũ dạ đã hết tuyết. tuyết sương, tuyết và sương. ngb. nỗi gian khổ: tuyết sương ngày một hao mòn mình ve (k). tuyệt," 1 i đg. (kết hợp hạn chế). bị mất đi hoàn toàn mọi khả năng có được sự tiếp nối sự tiếp tục (thường nói về sự phát triển của nòi giống). một loài thú rừng đã bị tuyệt giống. tuyệt đường con cái. tuyệt đường tiếp tế." " ii p. (kng.; dùng trước một p. phủ định). từ biểu thị mức độ hoàn toàn triệt để của sự phủ định; như nhiên. tuyệt không để lại dấu vết gì. tuyệt chẳng có ai." " 2 i t. (kng.). đẹp hay tốt đến mức làm cho thích thú tột bậc coi như không còn có thể đòi hỏi gì hơn. khí hậu vùng biển thật tuyệt. văn như thế thì tuyệt thật." " ii p. (dùng phụ cho t.). (đẹp hay tốt) đến mức coi như không còn có thể hơn. món ăn ngon . hát hay tuyệt. phong cảnh tuyệt đẹp." tuyệt bút," d. 1. tác phẩm văn học hoặc nghệ thuật hay đẹp đến cực điểm: bình ngô đại cáo là tuyệt bút của nguyễn trãi. 2. bài văn viết khi gần chết: một thiên tuyệt bút gọi là để sau (k)." tuyệt chủng, đgt. bị mất hẳn nòi giống: nhiều loài sinh vật đã tuyệt chủng. tuyệt diệu," tốt tài khéo đến cực độ : mưu kế tuyệt diệu; nên câu tuyệt diệu ngụ trong tính tình (k)." tuyệt đại đa số, x. đa số. tuyệt đích," cao hay đến tột bực không còn gì hơn nữa." tuyệt đỉnh, d. điểm hoặc mức độ cao nhất: tuyệt đỉnh của vinh quang. tuyệt đối," t. 1 hoàn toàn không có một sự hạn chế hay một trường hợp ngoại lệ nào cả. tuyệt đối giữ bí mật. phục tùng tuyệt đối. tuyệt đối cấm không cho người ngoài vào. 2 không phụ thuộc vào hoàn cảnh vào quan hệ với cái khác nào cả; trái với tương đối. đa số tuyệt đối*. chân lí tuyệt đối*." tuyệt giao, đg. 1. cắt đứt sự giao thiệp với nhau. 2. nói hai nước cắt đứt quan hệ ngoại giao với nhau. tuyệt hảo, tốt đến cực điểm (cũ). tuyệt mệnh, nói lên ý dứt hẳn với cuộc đời: bức thư tuyệt mệnh. tuyệt nhiên," hoàn toàn tuyệt đối: tuyệt nhiên không hà lạm của nhân dân." tuyệt sắc, nói người phụ nữ đẹp đến không ai sánh kịp. tuyệt tác," d. (thường dùng phụ sau d.). tác phẩm văn học nghệ thuật hay đẹp đến mức không còn có thể có cái hơn. bài thơ đó là một tuyệt tác. một bức tranh tuyệt tác." tuyệt thế, đẹp không có ai bì kịp ở trên đời: một giai nhân tuyệt thế. tuyệt thực," nhịn đói không ăn uống để phản đối một chính sách: chính trị phạm tuyệt thực trong nhà tù thời pháp thuộc." tuyệt tình, không còn tình nghĩa gì nữa: ăn ở tuyệt tình với bạn bè. tuyệt trần, không có gì bì kịp ở trên đời: đẹp tuyệt trần. tuyệt tự, không có người nối dõi: một gia đình tuyệt tự. tuyệt vọng, mất hết hi vọng : quân đội pháp chiến đấu tuyệt vọng ở điện biên phủ nên phải ra hàng. tuyệt vô âm tín, không có tin tức gì. tuyệt vời," t. đạt đến mức coi như lí tưởng không gì có thể sánh được. anh dũng tuyệt vời. đẹp tuyệt vời." tư, 1 dt. bốn: xếp thứ tư một phần tư. " 2 đgt. cũ id. gửi công văn: tư giấy về địa phương thông tư." " 3 tt. riêng của cá nhân; trái với công (chung): xe tư đời tư học tư riêng tư." " (xã) h. hiên t. quảng nam." tư bản," vốn để kinh doanh kiếm lời. (theo các mác thì tư bản không phải là tiền không phải là máy móc công cụ nguyên liệu hàng hóa mà là quan hệ sản xuất của xã hội hay một giá trị để tạo ra giá trị thặng dư bằng cách bóc lột công nhân làm thuê. những máy móc công cụ nguyên liệu hàng hóa khi là tư liệu bóc lột mới là tư bản vì lúc đó những thứ nói trên mới tạo ra giá trị thặng dư). chủ nghĩa tư bản. chế độ xã hội thay thế chế độ phong kiến dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất và bóc lột lao động làm thuê. giai cấp tư sản. x. tư sản." tư bản bất biến," tư bản dùng để mua sắm tư liệu sản xuất tự nó trong quá trình sản xuất không tạo nên sự biến đổi về lượng của giá trị." tư bản cố định," tư bản biểu hiện ở nhà máy ở máy móc ở công cụ... những thứ này không phải một lần sản xuất mà hao mòn hết mà có thể dùng được trong một thời gian tương đối dài trong quá trình sản xuất vẫn giữ được hình thái cố hữu và giá trị sử dụng." tư bản khả biến, tư bản dùng để thuê mướn công nhân và có thể tạo ra sự biến đổi về giá trị. tư cách," d. 1 cách ăn ở cư xử biểu hiện phẩm chất đạo đức của một người. người đứng đắn có tư cách. tư cách hèn hạ. 2 toàn bộ nói chung những điều yêu cầu đối với một cá nhân để có thể được công nhận ở một vị trí thực hiện một chức năng xã hội nào đó. có giấy uỷ nhiệm nên có đủ tư cách thay mặt cho giám đốc xí nghiệp. kiểm tra tư cách đại biểu. 3 một mặt nào đó trong các mặt chức năng cương vị vị trí của một người một sự vật. phát biểu ý kiến với tư cách cá nhân. nghiên cứu từ với tư cách là đơn vị cơ bản của ngôn ngữ." tư chất," tt. tính chất có sẵn của con người thường là về mặt trí tuệ: một học sinh có tư chất thông minh." tư doanh, nói tư nhân kinh doanh để kiếm lời: cơ sở sản xuất tư doanh. tư duy," từ triết học dùng để chỉ những hoạt động của tinh thần đem những cảm giác của người ta sửa đổi và cải tạo làm cho người ta có nhận thức đúng đắn về sự vật : tư duy bao giờ cũng là sự giải quyết vấn đề thông qua những tri thức đã nắm được từ trước." tư đồ, chức quan thời phong kiến trông nom việc lễ. tư gia, nhà tư: công nhân tư gia. nhớ nhà: nửa phần luyến chúa nửa phần tư gia (k). tư hữu, t. thuộc quyền sở hữu của cá nhân; phân biệt với công hữu. chế độ tư hữu. quyền tư hữu tài sản. tư lệnh, dt. người chỉ huy quân sự cao nhất của một đơn vị từ lữ đoàn trở lên: tư lệnh lữ đoàn pháo binh tư lệnh mặt trận. tư liệu," vật liệu để làm một việc gì tài liệu nghiên cứu : tư liệu kiến trúc; tư liệu lịch sử." tư liệu lao động," tất cả những vật mà người ta dùng để tác động đến và làm thay đổi đối tượng lao động: tư liệu lao động gồm công cụ sản xuất ruộng đất nhà máy kho chứa đường sá sông ngòi..." tư liệu sản xuất, tất cả những điều kiện vật chất cần thiết cho người khi sản xuất: tư liệu sản xuất gồm tư liệu lao động và đối tượng lao động. tư lợi," d. lợi ích riêng của cá nhân về mặt đem đối lập với lợi ích chung. chạy theo tư lợi. làm việc vì tư lợi." tư lự, suy nghĩ và lo lắng: vẻ mặt tư lự. tư mã, chức quan thời phong kiến trông nom việc quân sự. tư nhân," cá nhân đối với đoàn thể nhà nước: cửa hàng của tư nhân." tư pháp, dt. việc xét xử theo pháp luật: cơ quan tư pháp. tư sản," tài sản riêng của cá nhân (cũ) : đem tư sản ra làm việc công ích. giai cấp tư sản. giai cấp những nhà tư bản chiếm hữu các tư liệu sản xuất chủ yếu sống và làm giàu bằng cách bóc lột lao động làm thuê." tư thất, nhà riêng của quan lại ở ngay cạnh công đường. tư thế," d. 1 cách đặt toàn thân thể và các bộ phận của thân thể như thế nào đó ở yên tại một vị trí nhất định. tư thế đứng nghiêm. ngồi với tư thế thoải mái. tập bắn ở các tư thế nằm quỳ đứng. 2 cách đi đứng ăn mặc nói năng v.v. của một người phù hợp với cương vị của người đó (nói tổng quát). tư thế của người chỉ huy. ăn mặc chỉnh tề cho có tư thế." tư thông, đg. 1. nói trai gái gian dâm với nhau. 2. có liên hệ ngấm ngầm: tư thông với giặc. tư thù, dt. mối thù riêng: xoá bỏ tư thù. tư thục, trường học do tư nhân mở ra. tư tình, tình riêng thiên vị hoặc bất chính. tư trang, đồ trang sức của con gái khi lấy chồng. tư túi, thiên một cách lén lút về một người nào: mẹ tư túi con gái út. tư tưởng, d. 1 sự suy nghĩ hoặc ý nghĩ. tập trung tư tưởng. có tư tưởng sốt ruột. 2 quan điểm và ý nghĩ chung của con người đối với hiện thực khách quan và đối với xã hội (nói tổng quát). tư tưởng tiến bộ. tư tưởng phong kiến. đấu tranh tư tưởng. tư văn, nho sĩ thời xưa. tư vấn, đgt. có chức năng góp ý cho người hay cấp có thẩm quyền: hội đồng tư vấn ban tư vấn. tư vị, nh. tây vị. vị ngon. từ," g. giới từ (có khi đối lập với đến) chỉ một gốc : 1. trong thời gian : đi từ năm giờ sáng; học từ trưa đến tối. 2. trong không gian : khởi hành từ hải phòng; có ô-tô khách từ hà nội đi nam định. 3. trong số lượng : nhiều loại giép giá mỗi đôi từ ba đồng trở lên. 4. trong thứ bậc : từ trẻ đến già ai cũng tập thể dục. 5. có tính chất trừu tượng : phóng viên lấy tin đó từ nguồn nào? những lời nói như vậy xuất phát từ ý chí đấu tranh." " d. âm hoặc toàn thể những âm không thể tách khỏi nhau ứng với một khái niệm hoặc thực hiện một chức năng ngữ pháp: ăn tư duy đường chim bay và sở dĩ... là những từ." " d. người giữ đình giữ đền : lừ đừ như ông từ vào đền (tng)." " đg. ruồng bỏ : từ đứa con hư. 2. chừa bỏ cai : từ thuốc phiện." từ bi, 1 d. (ph.). đại bi. 2 t. có lòng yêu và thương người theo quan niệm của đạo phật. đức phật từ bi. nương nhờ cửa từ bi (cửa phật). từ biệt, đgt. chia tay để đi xa: từ biệt bạn bè từ biệt mọi người để đi học ở nước ngoài. từ bỏ," đg. 1. ruồng bỏ không nhìn nhận đến nữa : từ bỏ đứa con hư. 2. chừa cai không giữ nữa: từ bỏ thuốc phiện; từ bỏ những âm mưu thâm độc." từ chối, đg. không chịu nhận cái được dành cho hoặc được yêu cầu. từ chối sự giúp đỡ. từ chối nhiệm vụ. từ chức, xin thôi chức vụ: từ chức hiệu trưởng. từ chương," văn chương đẹp như thơ phú... nhưng vô ích cho đời sống: nạn từ chương trong nền học cũ." từ điển, dt. sách tra cứu các từ ngữ xếp theo thứ tự nhất định: từ điển tiếng việt từ điển thành ngữ việt nam từ điển anh-việt biên soạn từ điển. từ điển học," khoa học sưu tầm tập trung phân tích về các mặt hình và nghĩa các từ của một ngôn ngữ." từ đường, nhà thờ tổ tiên. từ giã, chia tay để đi nơi khác: từ giã anh em để lên đường. từ học, môn học nghiên cứu tính chất và tác dụng của nam châm. từ hôn, hủy bỏ một cuộc hôn nhân đã đính ước với nhau. từ khuynh, (lý) góc giữa phương của từ trường quả đất ở một nơi và phương nằm ngang ở nơi ấy. từ loại," các thứ từ của một ngôn ngữ đã chia ra thành từng loại như danh từ tính từ phó từ v.v..." từ mẫu, mẹ hiền: lương y như từ mẫu (tng). từ nan, không nhận một việc khó khăn. từ nguyên, d. nguồn gốc của từ ngữ. giải thích từ nguyên. nghĩa từ nguyên. từ ngữ, tập hợp từ nói lên một ý nghĩ nhất định. từ pháp, dt. hình thái học (trong ngôn ngữ học) môn học nghiên cứu về sự biến đổi hình thái và trật tự của từ. từ tạ, cảm ơn và từ giã. từ tâm, lòng thương người: bà cụ giàu từ tâm. từ thạch, nh. nam châm. từ thiên, (lý) góc giữa phương của nam châm ở một nơi và phương bắc-nam ở nơi đó. từ thiện, có lòng thích làm điều thiện. từ thông, d. đại lượng có trị số bằng tích của cảm ứng từ với diện tích của mặt phẳng vuông góc với phương của cảm ứng từ. từ tính, dt. đặc tính hút được sắt hay một số kim loại khác và hút hay đẩy dây dẫn có dòng điện chạy qua. từ tốn," t. 1. hay nhường nhịn và hòa nhã : thái độ từ tốn. 2. ph. chậm một cách bình tĩnh lịch sự hoặc có lễ độ : ăn nói từ tốn." từ trần, chết (nói một cách kính trọng). từ trường, (lý) vùng không gian trong đó một nam châm hoặc một vật khác có từ tính phát huy tác dụng. từ vị, thành phần nhỏ nhất có nghĩa và không phải là một từ công cụ hay một hình vị. từ vựng," d. toàn bộ nói chung các từ vị hoặc các từ của một ngôn ngữ. từ vựng tiếng việt." từ vựng học, dt. bộ môn ngôn ngữ học nghiên cứu về từ vựng. tử, t. chết (dùng với ý đùa cợt): uống rượu nhiều thế thì tử đến nơi. t. tước thứ tư trong năm tước dưới thời phong kiến. tử biệt, xa cách vì chết: đau lòng tử biệt sinh ly (k). tử chiến, đánh nhau rất kịch liệt. tử cung, x. dạ con. tử địa," chỗ nguy hiểm chỗ chết: nhử địch vào tử địa." tử hình, tội chết. tử nạn, chết vì nạn nước. tử ngoại, bức xạ không trông thấy được ở phía ngoài vùng tia tím của quang phổ ánh sáng mặt trời. tử ngữ," d. ngôn ngữ xưa ngày nay không ai dùng để nói nữa; phân biệt với sinh ngữ. tiếng latin tiếng sanskrit là những tử ngữ." tử sĩ, dt. 1. người chết trận: hồn tử sĩ gió ù ù thổi (chinh phụ ngâm). 2. quân nhân chết khi đang tại ngũ: được công nhận là tử sĩ. tử sinh, chết và sống: tử sinh liều giữa trận tiền (k). tử số, (toán) số hạng trong một phân số chỉ rõ phân số đó chứa bao nhiêu phần bằng nhau của đơn vị. tử tế," t ph. 1. tốt bụng : ăn ở tử tế với nhau. 2. kỹ càng cẩn thận đúng đắn : ăn mặc tử tế." tử thần," d. thần chết theo thần thoại." tử thi, thây người chết. tử thù, kẻ thù không đội trời chung. tử thương, có vết thương nguy hiểm đến tính mạng. tử tội, tội chết: thủ phạm vụ giết người bị tử tội. tử trận, đgt. chết trong lúc đánh nhau ngoài mặt trận: các chiến sĩ tử trận được chôn cất tại nghĩa trang liệt sĩ. tử tước," tước thứ tư trong năm tước sau tước bá trên tước nam." tử vi, loài cây có hoa nhỏ màu hồng mọc thành chùm. " phép lấy số tính theo các ngôi sao và đoán vận mệnh theo mê tín." tử vong, chết nhân một việc gì: chiến sĩ tử vong ở mặt trận. tứ, d. xe bốn ngựa (cũ): muôn chung nghìn tứ cũng là có nhau (k). " d. ý một bài văn bài thơ: bài văn này tứ nghèo nàn." tứ bình," bộ tranh bốn bức cùng treo với nhau thường vẽ các cảnh câu cá đốn củi cày ruộng đọc sách hoặc xuân hạ thu đông." tứ chi," d. hai tay và hai chân của cơ thể người hoặc bốn chân của cơ thể động vật (nói tổng quát). liệt tứ chi." tứ chiếng," ở khắp mọi nơi đi khắp mọi nơi (dùng với ý chê bai): trai tứ chiếng gái giang hồ (tng)." tứ cố vô thân," cảnh cô độc không có người thân thích." tứ diện, (toán) khối giới hạn bởi bốn mặt tam giác. tứ đại đồng đường," bốn đời cha con cháu chắt cùng ở với nhau." tứ đức," dt. bốn đức của con người theo đạo đức phong kiến là hiếu đễ trung tín đối với người đàn ông hoặc công dung ngôn hạnh đối với người đàn bà." tứ giác, (toán) hình có bốn cạnh. tứ linh," bốn loài vật thiêng là long ly qui phượng." tứ phía," d. (kng.). bốn phía xung quanh. bị bao vây tứ phía." tứ phương," bốn phương là đông tây nam bắc." tứ quý," dt. 1. bốn mùa trong năm. 2. bốn loại cây tiêu biểu cho bốn mùa trong năm (mai lan cúc trúc)." tứ sắc," thứ bài lá quân nhỏ bằng ngón tay út có bốn màu khác nhau." tứ thiết," bốn loại gỗ tốt và rắn là: đinh lim sến táu." tứ thư," bốn bộ sách chứa đựng triết lý của nho giáo là: đại học trung dung luận ngữ và mạnh-tử." tứ trụ," bốn chức quan to nhất trong triều đình huế hàm chánh nhất phẩm là: cần chánh điện đại học sĩ văn minh điện đại học sĩ võ hiển điện đại học sĩ đông các điện đại học sĩ." tứ tuần, bốn mươi tuổi : quá niên trạc ngoại tứ tuần (k). tứ tung," t. (kng.). 1 ở bất cứ chỗ nào khắp mọi nơi. nhà dột tứ tung. vãi tứ tung. 2 lộn xộn bừa bãi chỗ nào cũng thấy có không theo trật tự nào cả (thường nói về đồ đạc). làm xong dụng cụ vứt tứ tung mỗi nơi một chiếc. vali bị lục tứ tung." tứ tuyệt, thể thơ gồm bốn câu mỗi câu hoặc năm tiếng hoặc bảy tiếng. tứ xứ," ở khắp mọi nơi đi khắp mọi nơi: người tứ xứ. tứ xứ quần cư. nói người từ nhiều nơi đến ở chung với nhau." tự," ph. từ chỉ điểm gốc trong thời gian hay không gian: tự nay về sau; tự nhà đến ga. 2. bởi tại: tự đâu mà mùa màng xanh tốt? 3. do chính mình chính mình: tự tay vá quần áo; tự phê bình." d. người giữ chùa. t. có tên chữ là: nguyễn du tự là tố như. tự ái," lòng tôn mình quá đáng khiến dễ bực tức khi bị nói động đến." tự cảm, (lý) tác dụng của một dòng điện gây một dòng cảm ứng ngay trong mạch mà nó chạy qua và làm cho dòng chậm lại đối với hiệu điện thế. tự cao," tt. tự cho mình là nhất là hơn người mà coi thường người khác: tính tự cao thái độ tự cao tự đại." tự cấp," đg. cg. tự cung. tự mình cung cấp cho mình : sản xuất để tự cấp. tự cấp tự túc. nói nền kinh tế của một nước tự mình cung cấp cho mình những vật cần thiết không mua của nước ngoài." tự chủ," đg. 1 (hay t.). tự điều hành quản lí mọi công việc của mình không bị ai chi phối. đường lối độc lập tự chủ. 2 tự làm chủ tình cảm hành động của mình không để bị hoàn cảnh chi phối. giận quá không tự chủ nổi. không tự chủ được nên sa ngã." tự cường, tự mình hết sức cố gắng để có sức mạnh: một dân tộc phải tự cường mới giữ được độc lập. tự dạng, dáng chữ riêng của từng người: so tự dạng để tìm thủ phạm. tự do," i. dt. 1. phạm trù triết học chỉ khả năng biểu hiện ý chí hành động theo ý muốn của mình trên cơ sở nhận thức quy luật phát triển của tự nhiên và xã hội: tự do là cái tất yếu của nhận thức. 2. quyền được sống và hoạt động xã hội theo ý nguyện của mình không bị cấm đoán ràng buộc xâm phạm: đấu tranh cho tự do của dân tộc người tù được trả tự do. ii. tt. có quyền được sống và hoạt động xã hội theo ý nguyện của mình không bị ngăn cấm xâm phạm; có tự do: một dân tộc độc lập tự do thị trường tự do." " (xã) tên gọi các xã thuộc h. quảng hoà (cao bằng) h. lạc sơn (hoà bình)." tự do chủ nghĩa," t. bừa bãi vô kỷ luật thiếu tính tổ chức hay hành động theo sở thích." tự dưng," không có duyên cớ không có nguyên nhân: hai đứa tự dưng cãi nhau." tự dưỡng, có thể tự chế lấy thức ăn để nuôi mình: cây xanh là những sinh vật tự dưỡng. tự đắc," tự cho mình là giỏi là hay." tự điền, ruộng mà hoa màu dùng vào việc cúng tế. tự điển, nh. từ điển (cũ): khang-hy tự điển. tự động," t. 1 (làm việc gì) tự mình làm không chờ có người bảo. hàng xóm tự động kéo nhau đến giúp. 2 (máy móc) có khả năng sau khi đã được khởi động tự hoạt động mà không cần có người tham gia trực tiếp. máy tự động. điện thoại tự động. trạm tự động nghiên cứu vũ trụ." tự giác," t. 1. do bản thân mình biết rõ là thế nào là phải làm ra sao : kỷ luật tự giác. 2. nói giai cấp xã hội đã hiểu rõ lực lượng và nhiệm vụ của mình trước lịch sử : giai cấp tự giác." tự hành, t. có khả năng di chuyển do chính mình: pháo tự hành. tự hào," t. (hoặc đg.). lấy làm hài lòng hãnh diện về cái tốt đẹp mà mình có. tự hào về thành tích. lòng tự hào dân tộc. giọng nói tự hào." tự hồ," ph. dường như giống như: anh làm tự hồ như tôi không biết gì." tự khắc, cứ như thế rồi tất nhiên sẽ: mua báo dài hạn tự khắc người ta mang báo đến nhà. tự kiêu, nh. tự cao. tự kỷ ám thị, x. ám thị: nhờ tự kỷ ám thị mà không thấy đau. tự lập," đg. tự xây dựng lấy cuộc sống cho mình không ỷ lại nhờ vả người khác. mồ côi từ nhỏ phải sống tự lập. tinh thần tự lập." tự lực," đgt. tự sức mình làm lấy không dựa dẫm nhờ vả người khác: tự lực làm mọi việc tinh thần tự lực tự cường." tự mãn," tự cho mình là có đầy đủ tiền của khả năng... không nên vì thắng lợi mà tự mãn." tự nguyện," ph. tự mình muốn làm tự mình muốn như thế không ai bắt buộc : tự nguyện tham gia lao động. tự nguyện tự giác. tự mình muốn như thế và hiểu biết như thế : tự nguyện tự giác bộc lộ khuyết điểm của mình." tự nhiên, i d. tất cả nói chung những gì tồn tại mà không phải do có con người mới có. quy luật của tự nhiên. cải tạo tự nhiên. khoa học tự nhiên*. " ii t. 1 thuộc về hoặc có tính chất của tự nhiên không phải do có con người mới có không phải do con người tác động hoặc can thiệp vào. con sông này là ranh giới tự nhiên giữa hai miền. caosu tự nhiên. quy luật đào thải tự nhiên. 2 (cử chỉ nói năng v.v.) bình thường như vốn có của bản thân không có gì là gượng gạo kiểu cách hoặc gò bó giả tạo. tác phong tự nhiên. trước người lạ mà cười nói rất tự nhiên. xin anh cứ tự nhiên như ở nhà. mặt nó vẫn tự nhiên như không. 3 (thường dùng làm phần phụ trong câu). (sự việc xảy ra) không có hoặc không rõ lí do tựa như là một hiện tượng thuần tuý trong tự nhiên vậy. tự nhiên anh ta bỏ đi. quyển sách vừa ở đây tự nhiên không thấy nữa. không phải tự nhiên mà có. hôm nay tự nhiên thấy buồn. 4 theo lẽ thường ở đời phù hợp với lẽ thường của tự nhiên. ăn ở như thế tự nhiên ai cũng ghét. lẽ tự nhiên ở đời." tự phát," tt. tự phát sinh không có tổ chức lãnh đạo thiếu cân nhắc; phân biệt với tự giác: hành động tự phát cuộc đấu tranh tự phát của nông dân chống sưu thuế." tự phụ," tự cho mình là giỏi là tốt hơn người." tự quản," tự mình trông nom quản lý công việc của mình: học sinh tự quản lớp học." tự quyết," đg. 1 (kng.). tự mình định đoạt lấy. phải đưa ra bàn không dám tự quyết. 2 (dân tộc) tự mình định đoạt những công việc thuộc về vận mệnh của mình (như lập thành một nước riêng hay là cùng với dân tộc khác lập thành một nước trên cơ sở bình đẳng). quyền dân tộc tự quyết." tự sát, đgt. tự giết chết mình một cách chủ định (thường bằng khí giới): rút súng tự sát. tự sự, lối văn thuật đúng sự thực đã xảy ra. tự tại, ung dung thảnh thơi. tự tận, nh. tự tử. tự thân," t. 1. nói giai cấp chưa nhận thức được quyền lợi và nhiệm vụ của mình đối với lịch sử: giai cấp tự thân sau trở thành giai cấp tự giác. 2. tuyệt đối không vì bất cứ một quan hệ nào với cái gì khác: chớ nên nhằm mục đích tự thân là học chỉ để biết không phải để làm." tự thị, cậy mình tài giỏi hơn người. tự thú, nói người phạm lỗi tự mình nói ra những lầm lỗi của mình. tự thuật, kể ra những sự việc mà mình đã trông thấy hay nghe thấy. tự ti, tự cho mình là hèn kém hơn người: thái độ tự ti. tự tiện," t. (làm việc gì) theo ý thích của mình không xin phép không hỏi ai cả. tự tiện lục sách của bạn." tự tin, đgt. tin vào bản thân mình: một người tự tin nói một cách tự tin. tự tín, tin vào khả năng của mình. tự tình, bày tỏ tình cảm của mình với người mình yêu: băng mình lên trước đài trang tự tình (k). tự tôn, tự mình coi trọng mình: lòng tự tôn dân tộc. tự trị," t. nói một nước một khu hay một tổ chức tự mình quản lý lấy công việc nội bộ của mình : khu tự trị việt bắc cũ. nước tự trị. nước bị đế quốc xâm chiếm và vì phong trào đấu tranh cao được đế quốc thừa nhận cho quyền quản lý lấy công việc nội bộ còn công việc ngoại giao do đế quốc nắm giữ." tự trọng," đg. coi trọng và giữ gìn phẩm cách danh dự của mình. một người biết tự trọng. chạm lòng tự trọng." tự truyện, d. tác phẩm kể lại cuộc đời của bản thân tác giả. tự túc," đgt. tự đảm bảo đáp ứng đầy đủ nhu cầu vật chất nào đó không dựa vào bên ngoài: tự túc lương thực kinh tế tự túc nhà tự túc được rau xanh." tự tư tự lợi, t. chỉ nghĩ đến lợi ích riêng của mình và thu nhặt những cái không phải của mình làm của riêng. tự tử, cg. tự tận. tự giết mình. tự vẫn," tự kết thúc đời mình bằng cách cắt cổ thắt cổ uống thuốc độc..." tự vệ," đg. 1. tự mình giữ lấy mình chống lại sự xâm phạm của kẻ khác. 2. d. lực lượng bán vũ trang của địa phương do nhân dân đoàn thể cơ quan xí nghiệp... tự tổ chức để tự bảo vệ." tự vị, nh. từ điển. tự xưng, đg. 1. tự gán cho mình một danh nghĩa không phải của mình : tên lưu manh tự xưng là nhân viên hải quan. 2. tự phong cho mình một chức vị : lê lợi tự xưng là bình định vương. tự ý," t. (thường dùng phụ cho đg.). (làm việc gì) theo ý riêng của mình không kể gì những điều ràng buộc đối với mình. tự ý bỏ việc. tự ý thay đổi kế hoạch. việc làm tự ý." tưa, d. bệnh ban trắng ở lưỡi trẻ sơ sinh khiến trẻ không bú được hay bú khó khăn. từa tựa, hơi giống: ăn mặc từa tựa người trung quốc. tứa, đg. nói trẻ con nôn một ít sữa khi bú no quá. tựa, 1 dt. bài viết ở đầu sách để nói rõ đôi điều cần thiết về cuốn sách đó: bài viết tựa cho tác phẩm đề tựa cho cuốn sách này là một nhà văn nổi tiếng. " 2 i. đgt. áp sát vào vật gì để giữ nguyên một tư thế nhất định: ngồi tựa cột tựa lưng vào tường. ii. dt. bộ phận của ghế dùng để tựa lưng khi ngồi: ghế có tựa." 3 tt. giống như (cái gì đó): sáng tựa ánh trăng rằm. tựa hồ," đg. giống như là có vẻ như là. hai chân mỏi rời tựa hồ muốn khuỵu xuống." tức," d. tiền lãi: số tức của công tư hợp doanh; bóc lột tô tức." " t. 1. thấy khó chịu khó thở như bị cái gì đè xuống nén lại bó chặt: ăn no tức bụng; áo chật mặc tức nách. 2. cg. tức bực tức giận. giận bực bội: tức gan riêng giận trời già (k)." " ph. ""tức là"" nói tắt: chuyên chính nhân dân tức chuyên chính vô sản." tức cảnh, làm thơ nhân ngắm phong cảnh. tức cười," đgt. buồn cười nực cười: chuyện tức cười nghe nó nói mình tức cười không chịu được." tức giận," nh. tức ngh. 2." tức khắc, ngay lập tức: đi ngay tức khắc. tức khí, nổi nóng vì bị một điều nhỏ mọn kích thích vào lòng tự ái: tức khí rồi đánh nhau. tức là," đg. tổ hợp biểu thị điều sắp nêu ra là nhằm giải thích làm sáng tỏ điều vừa được nói đến; có nghĩa là cũng chính là. im lặng tức là đồng ý." tức mình, khó chịu vì giận. tức thì, pht. liền ngay trước hay sau đó: nó vừa đến tức thì thấy động nó bỏ đi tức thì. tức thị, nh. tức là. tức thời," (lý)t. được xác định hoàn toàn trong một thời điểm rất ngắn: tốc độ tức thời của xe đạp thi trong nước rút 30 giây trước khi tới đích." tức tốc," mau gấp lắm : tức tốc chữa cháy." tức tối, bực bội vì ghen ghét: thấy người ta hơn mình thì tức tối. tức vị, lên ngôi vua. tưng bừng," t. 1 (cũ). ồn ào làm náo động cả xung quanh. cười nói tưng bừng. 2 (quang cảnh không khí) nhộn nhịp vui vẻ. khai giảng trong không khí tưng bừng phấn khởi. tưng bừng như ngày hội. 3 (id.). (ánh sáng màu sắc) có những biểu hiện rõ rệt mạnh mẽ như bừng lên. ánh nắng ban mai tưng bừng. mặt đỏ tưng bừng." tưng hửng," cg. tâng hẫng. ngẩn người ra vì một nỗi buồn một sự thất vọng đột ngột: chắc mẩm đỗ không thấy tên mình đâm ra tưng hửng." từng," 1 dt. cũ tầng: nhà năm từng." " 2 i. dt. một lượng một chừng mực cụ thể nhất định nào đó: từng ấy tiền là đủ chỉ có từng ấy thôi. ii. dt. mỗi một cái riêng lẻ hết cái này đến cái khác: ghi tên từng người đọc từng câu từng chữ." 3 pht. vốn đã diễn ra trong thời gian trước đây: anh ấy đã từng đến đây chơi một lâu đài đẹp chưa từng thấy. từng lớp, x. tầng lớp. từng trải, có nhiều kinh nghiệm vì hiểu biết qua nhiều việc : từng trải việc đời. tước, 1 d. danh vị nhà vua phong cho các quan to hoặc cho những người có công lớn. phong tước hầu. 2 đg. tách nhỏ ra dọc theo thớ của vật. tước bẹ ngô bện thừng. tước đay. sợi dây tước đôi. " 3 đg. dùng sức mạnh hay quyền lực lấy đi không cho sử dụng. tước khí giới. bị tước quyền công dân." tước đoạt," đgt. tước và chiếm lấy: ruộng đất phần lớn bị cường hào tước đoạt tước đoạt vũ khí giặc." tước lộc, chức vị và lương bổng của quan lại thời xưa. tước vị, chức tước và địa vị (cũ): tước vị cao. tươi," t ph. 1. xanh tốt chưa héo chưa khô : rau còn tươi ; cau tươi. 2. nói cá thịt... chưa biến chất không ươn : thịt bò tươi. 3. sống chưa nấu chín : ăn sống nuốt tươi. 4. vui vẻ : mặt tươi ; đời tươi. 5. đẹp và sáng : màu tươi ; đỏ tươi. 6. nói bữa ăn có thịt cá ngon lành hơn bữa ngày thường : bữa cơm hôm nay tươi hơn hôm qua." " t. dôi mội chút so với một trọng lượng ghi trên cân : miếng thịt hai lạng rưỡi tươi phải bớt đi một mẩu bằng quả cau cho đúng." tươi cười," t. (vẻ mặt) vui vẻ hồ hởi. lúc nào cũng tươi cười niềm nở." tươi sáng," nh. tươi ngh. 5." tươi tắn," tt. tươi ánh lên niềm vui trông thích mắt: màu sắc tươi tắn nụ cười tươi tắn." tươi tỉnh, vui vẻ hớn hở: mặt mũi tươi tỉnh. tươi tốt, nói cây cối xanh đẹp. tưới," đg. đổ nước phun nước ra cho ướt đều : tưới cây ; tưới đường." tươm," t ph. khá trông được: mâm cơm tươm; ăn mặc tươm." tươm tất," t. có đủ những gì để tương đối đáp ứng được yêu cầu thường về sinh hoạt vật chất gây cảm giác hài lòng. bữa cơm tươm tất. ăn mặc tươm tất." tương, d. thứ nước chấm làm bằng xôi hoặc ngô để mốc lên men cùng đậu nành và muối. đg. dùng bừa bãi (thtục): tương cả muối vào nồi chè; tương vào bài văn quá nhiều chữ hán. tương đối," có so sánh với cái khác ; có điều kiện không tự có một mình : sức mạnh tương đối ; tự do tương đối." " (thuyết) thuyết do anh-xtanh nêu lên cho rằng muốn xác định một sự kiện trong không gian và trong thời gian đối với người quan sát cần phải xác định bốn tọa độ ba trong không gian và một trong thời gian." tương đồng, giống nhau: ý kiến tương đồng. tương đương, t. 1 có giá trị ngang nhau. trình độ tương đương đại học. từ và những đơn vị tương đương. cấp tương đương bộ. 2 (chm.). (hai biểu thức đại số) có trị số bằng nhau với mọi hệ thống giá trị gán cho các số. 3 (chm.). (hai phương trình hoặc hệ phương trình) có nghiệm hoàn toàn như nhau. 4 (chm.). (hai mệnh đề) có quan hệ cái này là hệ quả của cái kia và ngược lại. tương giao," 1. đg. chơi bời có quan hệ bạn bè với nhau. 2. (toán). d. chỗ hai đường hai mặt... cắt nhau: tương giao của hai mặt phẳng là một đường thẳng." tương hỗ, qua lại: tác dụng tương hỗ giữa một dòng điện và một nam châm. tương hợp, t. có quan hệ với một vật vẫn tồn tại được song song với mình: ở một người mẹ hiền tính nghiêm khắc trong việc giáo dục con bao giờ cũng tương hợp với lòng yêu thương; một số âm không tương hợp với diện tích hỏi trong đầu một bài toán. tương kế tựu kế, dùng mưu của địch để làm cho kế hoạch của mình thành công. tương khắc, không ăn ý với nhau: hai anh em tương khắc. tương kiến," trông thấy nhau gặp nhau." tương lai," dt. 1. thời gian tới thời gian về sau này: trong tương lai các em sẽ là chủ nhân tương lai đất nước. 2. đời sống cuộc sống sau này: lo cho tương lai của các con xây dựng tương lai." tương ngộ, gặp nhau (cũ): anh hùng tương ngộ. tương phản, trái nhau: ý kiến tương phản. tương phùng, gặp nhau: một đời há dễ tương phùng mấy khi (hoàng triều). tương quan," dính líu với nhau có liên hệ với nhau : quyền lợi tương quan giữa người này và người khác. tương quan lực lượng. lực lượng so sánh hơn kém giữa hai bên." tương tàn, làm hại lẫn nhau: huynh đệ tương tàn. tương tri," t. 1. biết nhau biết rõ bụng nhau: mấy lời tâm phúc ruột rà tương tri dường ấy mới là tương tri (k). 2. nói bạn bè thân thiết: bạn tương tri." tương trợ," đg. giúp đỡ lẫn nhau. tinh thần đoàn kết tương trợ. quỹ tương trợ." tương truyền, nói dân gian truyền nhau từ đời trước lại: tương truyền bà â u cơ đẻ một trăm trứng. tương tư, tt. nhớ da diết không lúc nào nguôi (thường là với người yêu): ốm tương tư một ngày nặng gánh tương tư một ngày (truyện kiều). tương tự, có một số mặt hoặc nhiều mặt giống nhau: hạt mứt lạc tương tự cái trứng chim bồ câu. tương ứng," t. 1. đáp lại đúng có quan hệ phù hợp (với một vật một bộ phận thuộc cùng toàn thể với mình) : cạnh huyền tương ứng với góc vuông ; dùng một từ tương ứng với ý cần biểu đạt ; tương ứng với năm dương lịch 1918 là năm mậu ngọ. 2.(toán). nói hai cạnh nằm giữa hai góc bằng nhau từng đôi một trong hai hình đồng dạng." tương xứng, t. có quan hệ cân đối về giá trị: đôi giày tương xứng với bộ quần áo; lời văn tràng giang đại hải không tương xứng với ý cần biểu thị trong bài điếu văn. tường," 1 d. bộ phận xây bằng gạch đá vữa để chống đỡ sàn gác và mái hoặc để ngăn cách." " 2 đg. (vch.; id.). biết rõ hiểu rõ. chưa tường thực hư. hỏi cho tường gốc ngọn." tường hoa, tường thấp để ngăn vườn hoa với sân. tường tận," tt. rõ ràng thấu đáo đến từng chi tiết: biết tường tận sự việc trả lời tường tận từng câu hỏi." tường thuật, kể lại rõ ràng : tường thuật việc đã qua. tường trình, trình bày rõ ràng: tường trình kế hoạch trước hội nghị. tường vi, loài cây lá nhỏ có hoa màu hồng. tưởng," đg. 1 (thường dùng có kèm ý phủ định). nghĩ đến nhiều một cách cụ thể và với tình cảm ít nhiều thiết tha. chẳng tưởng gì đến công việc. lúc nào cũng chỉ tưởng đến đá bóng. 2 nghĩ và tin chắc (điều thật ra không phải). tôi tưởng anh đi vắng nên sáng nay tôi không đến. nó cứ tưởng là nó giỏi. việc khó khăn hơn chúng ta tưởng. việc ấy tưởng không ai biết. 3 (kng.; dùng với chủ ngữ ở ngôi thứ nhất hoặc không có chủ ngữ). từ dùng chêm vào trong câu để làm nhẹ bớt ý khẳng định và cho có sắc thái khiêm nhường. việc đó tưởng cũng dễ thôi. muốn biết rõ tôi tưởng không gì bằng hỏi ngay ông ta." tưởng bở," cho là dễ làm dễ ăn dễ lợi dụng (thtục)." tưởng nhớ," đgt. nhớ đến nghĩ đến với tình cảm thiết tha thương cảm: tưởng nhớ những người đã hi sinh tưởng nhớ các anh hùng liệt sĩ." tưởng tượng," 1.đg. tạo ra trong trí hình ảnh của những sự vật đã tác động vào các giác quan hoặc trên cơ sở những sự vật này hình ảnh của những sự vật xa lạ. 2. d. khả năng sáng tạo trong văn học nghệ thuật bằng những hình ảnh nói trên : nhà thơ nhà tiểu thuyết giàu tưởng tượng. 3. bịa đặt thêu dệt : những chiến thắng tưởng tượng của quân đội mỹ." tưởng vọng, mong ước những điều không thiết thực: tưởng vọng những chuyện đâu đâu. tướng," 1 i d. 1 quan võ cầm đầu một đạo quân thời trước. binh hùng tướng mạnh. 2 cấp quân hàm trên cấp tá. 3 tên gọi quân cờ hay quân bài cao nhất trong cờ tướng hay trong bài tam cúc bài tứ sắc. chiếu tướng. đi con tướng. 4 (kng.). từ dùng để gọi những người ngang hàng hoặc người dưới còn ít tuổi (hàm ý vui đùa suồng sã). nhanh lên các tướng ơi! mấy tướng này là chúa nghịch." ii t. (kng.). rất to. gánh một gánh . " iii p. (kng.). từ biểu thị mức độ cao của tính chất trạng thái. cái bát to . lớn tướng. mặt sưng tướng lên. chưa chi đã kêu tướng lên." " 2 d. vẻ mặt và dáng người (nói tổng quát) thường được coi là sự biểu hiện của tâm tính khả năng hay số mệnh của một người. cô ta có tướng đàn ông. trông tướng có vẻ phúc hậu. tướng nó vất vả. xem tướng*." tướng công, d. 1. từ tôn xưng người làm tể tướng. 2. từ tôn xưng một viên quan to. tướng lĩnh, cg. tướng soái. cấp tướng chỉ huy nói chung. tướng mạo, dt. vẻ mặt và dáng người: tướng mạo oai nghiêm. tướng quân, viên tướng chỉ huy quân đội. tướng quốc, nh. tể tướng. tướng sĩ, võ quan nói chung. người chuyên nghề xem tướng: có người tướng sĩ đoán ngay một lời (k). tướng soái, nh. tướng lĩnh. tướng số, thuật xem dáng mạo người ta để đoán vận mệnh và thuật xem giờ sinh tháng đẻ để đoán lành dữ. tướng tá, sĩ quan cấp tướng và cấp tá nói chung. tượng, d. 1. tên một quân cờ trong cờ tướng. 2. tên một quân bài tam cúc có vẽ hình con voi. " d. tác phẩm nghệ thuật tạo hình bằng đất đá gỗ đồng... tạc hình một người hay một vật." tượng binh, d. binh chủng của quân đội xưa gồm có voi chiến và binh sĩ ngồi trên mình voi mà chiến đấu: đội tượng binh của nguyễn huệ nổi tiếng trong trận ngọc hồi. tượng hình," đg. 1 (id.). hình thành một cách cụ thể. 2 (từ) có tác dụng gợi lên những hình ảnh dáng điệu dáng vẻ cụ thể. ""lung linh"" ""nguây nguẩy"" ""nem nép"" là những từ tượng hình trong tiếng việt. 3 có những nét mô phỏng theo hình dáng sự vật (một kiểu cấu tạo chữ viết). chữ ai cập cổ là một thứ chữ tượng hình. phép tượng hình trong chữ hán." tượng thanh," t. nói từ đặt ra để bắt chước một tiếng kêu một tiếng động: ""meo meo"" là một từ tượng thanh." tượng trưng," i. đgt. lấy một sự vật cụ thể để chỉ một cái gì đó thường có tính trừu tượng: chim bồ câu tượng trưng cho hoà bình. ii. dt. cái làm tượng trưng: xiềng xích là tượng trưng của sự nô lệ. iii. tt. có tính chất ước lệ không phải thực tế: mô hình tượng trưng trao tặng phẩm tượng trưng." tướt, ph. lâu và mất nhiều công phu (thtục): công việc còn tướt mới xong. d. bệnh trẻ sơ sinh đi ỉa chảy. tườu, d. con khỉ (dùng với ý đùa cợt): làm trò tườu. tửu, d. rượu (thtục): mua chai tửu về đánh chén. tửu điếm, quán bán rượu và món ăn (cũ). tửu lượng, khả năng uống được nhiều hay ít. tửu quán, quán bán rượu và đồ nhắm. tửu sắc," d. (cũ). rượu và gái đẹp về mặt là những thú ham mê có hại. ham mê tửu sắc." tựu trung," trong khoảng trong bọn: lưu manh nói chung đều ngoan cố tựu trung cũng có đứa giáo dục được." tựu trường, nói học sinh tập trung tại trường vào ngày khai giảng. ty, d. cơ quan cấp tỉnh coi việc hành chính và chuyên môn của một ngành : ty giáo dục hà bắc. tỳ," ... x. tì1 tì bà tì thiếp tì tướng tì vị." tỳ bà," thứ nhạc cụ cổ hình quả bầu mặt phẳng cổ dài." tỳ thiếp, nàng hầu và vợ lẽ của quan lại xưa. tỳ vị, lá lách và dạ dày. tỷ, t. nghìn lần triệu. tỷ dụ, nh. thí dụ. tỷ đối, nh. tương đối (dùng khi so sánh các con số): độ dài tỷ đối. tỷ giá, giá trị so sánh của đồng tiền nước này với đồng tiền nước khác. tỷ lệ," (toán) nói nhiều đại lượng biến thiên sao cho khi đại lượng này tăng (hay giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng tăng hay giảm bấy nhiêu lần (tỷ lệ thuận) hoặc đại lượng này tăng (hay giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm (hay tăng) bấy nhiêu lần (tỷ lệ nghịch)." tỷ lệ thức, (toán) đẳng thức giữa hai tỷ số. tỷ như," ví như ví dụ như." tỷ phú, d. người giàu có bạc tỷ. tỷ số, số biểu thị độ lớn của một đại lượng so với một đại lượng khác đồng loại lấy làm đơn vị. tỷ thí, thi võ nghệ để xem hơn kém. tỷ trọng," d. 1. tỷ số trọng lượng của một khối vật chất chia cho trọng lượng của một khối nước cùng thể tích : tỷ trọng của sắt là 7 8. 2. tỷ lệ của từng phần so với toàn bộ : tỷ trọng của ngành cơ khí trong công nghiệp nặng." tý, d. ngôi đầu của mười hai chi: năm tý; giờ tý. tỵ, d. ngôi thứ sáu trong mười hai chi: giờ tỵ; năm tỵ. u," u con chữ thứ hai mươi lăm của bảng chữ cái chữ quốc ngữ: 1) viết nguyên âm ""u"" (và ""u"" ngắn trong ung uc); 2) viết bán nguyên âm cuối ""u"" trong iu êu au âu v.v.; 3) viết bán nguyên âm - âm đệm ""u"" trong uy uê qua que v.v." " 1 i d. 1 khối thịt nổi hẳn lên trên cơ thể do tự nhiên hoặc do bị va chạm mạnh mà có. có cái u trên trán. gánh nhiều vai nổi u. giống bò u cao yếm to. 2 khối u (nói tắt). u ác tính." ii đg. sưng thành do bị va chạm mạnh. va vào cửa u đầu. " 2 d. (ph.). mẹ (chỉ dùng để xưng gọi ở một số vùng nông thôn)." kí hiệu hoá học của nguyên tố uranium (urani). u ám," tt. 1. tối tăm không nhìn thấy gì cả: trời u ám đất trời u ám. 2. mờ mịt không có hi vọng gì: cuộc sống u ám dưới chế độ thực dân phong kiến." u ẩn," tt (h. u: sâu kín; ẩn: kín giấu đi) thầm kín trong lòng : một mối tình u ẩn." u ơ, tht tiếng trẻ thơ : còn trẻ con thơ ấu u ơ (ghc). u sầu, t. (vch.). như u buồn. nỗi u sầu. u tịch, tt. vắng vẻ và tĩnh mịch: chốn thâm cung u tịch. u uất," tt (h. uất: dồn chứa lại) buồn rầu dồn chứa trong lòng : người chồng tệ bạc bà ta u uất từ lâu; bấy nhiêu tâm tình u uất (đgthmai)." ù," 1 đg. thắng ván bài khi gặp được đúng quân mình đang chờ trong bài tổ tôm tài bàn v.v. ù hai ván liền." " 2 t. (tai) ở trạng thái nghe như có tiếng vang đều đều liên tục đập vào màng nhĩ làm cho không phân biệt được rõ các âm thanh. tiếng nổ làm ù cả tai. ốm dậy tai cứ ù đặc ai nói gì cũng không nghe rõ." " 3 t. (kng.; thường dùng phụ cho đg.). nhanh liền một mạch. ù chạy về nhà. làm ù đi cho xong." ủ," 1 đgt. 1.phủ trùm để giữ nhiệt giữ lửa: ủ lò ủ bếp than ủ trấu. 2. trùm phủ kín để giữ nhiệt độ thích hợp cho sự lên men phân huỷ chất: ủ rượu ủ phân xanh. 3. dấm: ủ chuối ủ hồng xiêm. 4. nung nóng kim loại hay hợp kim rồi làm nguội dần để tăng độ dẻo: ủ thép." 2 đgt. (còi) rúc lên thành hồi dài: còi tầm đã ủ rồi. " 3 đgt. 1. (cây cỏ hoa lá) héo rũ không tươi: liễu ủ đào phai. 2. (nét mặt) buồn bã rầu rĩ: mặt ủ mày chau." ủ dột," tt buồn rầu ủ rũ : lại càng ủ dột nét hoa sầu tuôn đứt nối châu sa vắn dài (k)." ủ ê, t. buồn rầu âm thầm và kéo dài. bộ mặt ủ ê. đau buồn ủ ê hàng tháng trời. ủ rũ," tt. 1. (cây cối) héo rũ xuống không còn tươi xanh: vườn cây ủ rũ dưới nắng hè. 2. buồn đến mức như lả người như rũ xuống trông thiếu sinh khí sức sống: vẻ mặt ủ rũ dáng đi ủ rũ ngồi ủ rũ một góc." ú ớ," đgt trgt phát ra những tiếng không rõ rệt : anh ấy ngủ mê ú ớ mấy tiếng chẳng hiểu định nói gì." ú ụ, tt. đầy quá tới mức nổi cao hẳn lên như không thể chồng chất thêm được nữa: bát cơm đầy ú ụ. ùa, 1 đgt 1. tràn vào mạnh : nước sông ùa vào đồng .2. kéo vào hay kéo ra mạnh mẽ : nhân dân ùa ra đường reo hò (ngđthi). 2 trgt nhanh; không đắn đo : làm ùa đi; nhảy ùa xuồng ao. ủa," c. (ph.). tiếng thốt ra biểu lộ sự sửng sốt ngạc nhiên. ủa có chuyện gì vậy?" úa," đgt. 1.(lá cây) héo vàng không còn tươi xanh nữa: rau mới để từ hôm qua mà đã úa hết màu cỏ úa. 2. trở nên vàng xỉn không sáng không trong nữa: tường úa màu trăng úa." uẩn khúc, đgt (h. uẩn: sâu kín; khúc: cong; không thẳng) điều sâu kín và ngoắt ngoéo : vấn đề ấy chưa thể giải quyết ngay được vì có nhiều uẩn khúc. uất hận, d. nỗi căm giận sâu sắc chất chứa trong lòng. lòng đầy uất hận. uất ức," đgt. uất đến mức không chịu đựng được cảm thấy bực tức cao độ vì chưa được hành động: uất ức quá người như điên như khùng không thể uất ức mãi phải ra tay hành động ngay." ục ịch," tt trgt béo quá không thể nhanh nhẹn : béo ục ịch chạy làm sao được." uể oải," t. (hoạt động) chậm chạp gượng gạo thiếu nhanh nhẹn hăng hái (do mệt mỏi hoặc không có hứng thú). làm việc uể oải. uể oải bước từng bước một. nói giọng uể oải." uế khí, dt (h. uế: bẩn thỉu; khí: hơi) hơi bốc lên hôi hám : bỗng có uế khí đưa thoang thoảng lên mũi (ngcghoan). ủi, 1 đg. đảo xới đất đá lên và đẩy đi nơi khác (thường là để san lấp cho phẳng). máy ủi. xe ủi đất. 2 đg. (ph.). là (quần áo). úi," 1 đgt. 1.(cá) nổi lờ đờ trên mặt nước do mệt hoặc lí do nào đó: đi bắt cá úi. 2. đphg ốm thường là bị sốt rét: đi rừng về bị úi nằm liệt giường mấy tháng liền." " 2 tht. ối: úi đau quá!" úi chà," tht thán từ tỏ vẻ ngạc nhiên : áo điều khăn đỏ úi chà! oai to! (tú-mỡ)." um tùm," t. (cây cối) rậm rạp sum sê. cây cối um tùm. cỏ mọc um tùm." ùm, trgt nói tiếng rơi mạnh xuống nước : nhảy ùm xuống ao. ung," 1 d. nhọt lớn thường gây đau nhiều hoặc nguy hiểm cho tính mạng. nặn ung. cái sảy nảy cái ung* (tng.)." " 2 t. (trứng) bị hỏng bị thối. trứng gà ung." ung dung," tt. 1.có cử chỉ dáng điệu thư thái nhàn nhã không vội vàng không lo lắng bận tâm gì: đi đứng ung dung phong thái ung dung. 2. thoải mái không phải vất vả bận tâm đến đời sống: đời sống của họ lúc nào cũng ung dung sống ung dung bằng số lãi suất tiền tiết kiệm hàng tháng." ung nhọt, dt nhọt lớn; tác hại lớn : nạn ma tuý là một ung nhọt nguy hiểm đối với thanh niên. ung thư," d. u ác tính thường có di căn dễ gây tử vong. ung thư phổi." ủng," 1 dt. giày cao su cổ cao đến đầu gối dùng để đi những nơi lầy lội bẩn thỉu: mua đôi ủng đường nhớp nháp lầy lội thế này nên đi ủng." " 2 tt. (quả) chín nẫu có mùi khó ngửi: khế ủng cam ủng." ủng hộ," đgt (h. ủng: giúp; hộ: che chở) tán thành và giúp đỡ : dân chúng không ủng hộ việc gì làm cũng không nên (hcm); hết sức hết lòng ủng hộ đồng bào miền nam ruột thịt (hcm); sự ủng hộ và giám sát của quốc hội (phvkhải)." úng," đg. úng thuỷ (nói tắt). chiêm khê mùa úng. chống úng cho các ruộng trũng." uốn," đgt. 1. làm cho một vật dài trở nên cong đều hoặc theo hình dạng nào đó: uốn lưỡi câu uốn tóc. 2. dạy bảo khép dần vào khuôn phép lẽ phải: uốn vào nề nếp chuẩn mực phải biết uốn trẻ dần dần mới được. 3. (trẻ con) làm nũng hay khóc nhè để được chiều chuộng: thằng bé dạo này hay uốn quá càng nuông chiều càng hay uốn." uốn nắn," đgt dạy dỗ sửa chữa cho hợp lí cho đúng với đạo đức : uốn nắn những sai sót của thanh thiếu niên." uống, đg. đưa chất lỏng vào miệng rồi nuốt. uống bia. uống nước nhớ nguồn (tng.). nghe như uống từng lời (b.). úp," đgt. 1. lật trở bề mặt xuống dưới: úp bát vào chạn thuyền bị úp dưới dòng sông. 2. che đậy bằng một vật trũng lòng: úp vung không kín úp lồng bàn lấy thúng úp voi. 3.vây bắt chụp bắt một cách bất ngờ: nơm úp cá đánh úp." úp mở," đgt nói mập mờ nửa kín nửa hở : chỗ anh em cứ nói thẳng ra việc gì phải úp mở." út, t. sau cùng hoặc nhỏ tuổi nhất trong hàng các con hoặc em trong nhà. con út. em út. nó là út trong nhà. ụt ịt, đgt. (lợn) kêu nhỏ và liên tiếp: lợn kêu ụt ịt trong chuồng. uy danh, dt (h. uy: oai; tôn nghiêm; danh: tên) tên tuổi và quyền oai : uy danh của nguyễn huệ khiến vua nhà thanh phải nể; cuộc khởi nghĩa oanh liệt của hai bà trưng lừng lẫy uy danh (lkphiêu). uy hiếp," đg. dùng uy lực đe doạ ép buộc làm cho phải khiếp sợ và khuất phục. khủng bố để uy hiếp tinh thần." uy lực," dt. sức mạnh to lớn khiến cho người ta phải nể sợ khuất phục: uy lực của đồng tiền dùng uy lực của không quân để đe doạ đối phương không khuất phục trước mọi uy lực." uy nghi," dt (h. nghi: hình thức bề ngoài) bề ngoài oai vệ : uy nghi sáu bộ sờn mây sấm xe ngựa ba cầu dạn gió mưa (phbchâu)." " tt có vẻ nghiêm trang : sẵn sàng tề chỉnh bác đồng chật đất tinh kì rợp sân (k)." uy phong, x. oai phong. uy quyền," dt. quyền lực lớn khiến người ta phải nể sợ tôn kính: uy quyền của nhà vua không khuất phục trước mọi uy quyền." uy thế, dt (h. thế: quyền lực) quyền lực làm cho người khác phải e sợ : uy thế của quân đội ta ở điện-biên-phủ. uy tín, d. sự tín nhiệm và mến phục của mọi người. một nhà khoa học có uy tín. gây uy tín. làm mất uy tín. uỵch," i. tt. có âm thanh như tiếng ngã hay tiếng đấm mạnh: ngã uỵch đấm uỵch. ii. đgt. khng. đấm đánh: uỵch cho một trận." uyên bác, tt (h. uyên: sâu rộng; bác: rộng) sâu rộng : học thức uyên bác của một học giả. uyên thâm, t. (kiến thức) rất sâu về một lĩnh vực chuyên môn nào đó. nhà nghiên cứu triết học uyên thâm. uyển chuyển," tt. mềm mại nhịp nhàng và hợp lí trong dáng điệu đường nét lời diễn đạt gây cảm giác dễ chịu ưa thích: dáng đi uyển chuyển văn viết uyển chuyển." ứ, 1 đgt đọng lại nhiều: nước mưa ứ trong rãnh; hàng ứ trong kho. " 2 tht từ tỏ ý không bằng lòng: mai anh về quê thay em nhé! - ứ mai anh bận việc rồi." ứ đọng," đg. dồn tắc lại một chỗ (nói khái quát). cống tắc nước mưa ứ đọng trên mặt đường. hàng ứ đọng trong kho. ứ đọng vốn. công việc bị ứ đọng." ưa," đgt. 1.thích thú và hợp với được ham chuộng hơn cả: ưa khen ưa nịnh không ai ưa cái tính đó. 2. phù hợp thích hợp trong điều kiện nào: loại dưa này rất ưa đất cát giống cây này ưa khí hậu nhiệt đới." ưa nhìn, tt nói thứ gì càng nhìn càng thấy đẹp: bức họa đó thực ưa nhìn. ứa," đg. 1 tiết ra nhiều và chảy thành giọt. sung sướng ứa nước mắt. vết thương ứa máu. thân cây gãy ứa nhựa. 2 (hoặc t.). (kng.). có nhiều đến mức như thừa ra không dùng hết chứa hết được. vụ này tốt đến mùa ứa thóc. của cải thừa ứa." ức," 1 dt. 1.phần ngực ngay ở xương mỏ ác của người. 2. ngực của chim thú nói chung: bắn trúng ức con chim." " 2 dt. cũ id. số đếm bằng mười vạn." " 3 đgt. tức tối lắm mà đành phải nén chịu không làm gì được: ức tận cổ mà đành chịu bó tay oan ức uất ức." ức chế," đgt (h. ức: đè nén; chế: bó buộc) đè nén kìm hãm: có kẻ sợ người ngoài ức chế; hỏi rằng sao dũng trí để đâu (phbchâu)." dt (tâm) quá trình thần kinh giúp hệ thần kinh kìm hãm hoặc làm mất đi phản xạ: hưng phấn và là hai mặt thống nhất của hoạt động thần kinh. ực, t. từ mô phỏng tiếng nuốt mạnh chất lỏng. nuốt đánh ực một cái. // láy: ừng ực (ý liên tiếp). uống ừng ực. ưng," 1 dt. chim lớn ăn thịt chân cao cánh dài nuôi để làm chim săn: như cánh chim ưng chim bằng." " 2 đgt. bằng lòng cảm thấy thích vì phù hợp với mình: chẳng ưng chiếc áo nào chưa ưng ai cả." ưng thuận, đgt (h. ưng: bằng lòng; thuận: theo) bằng lòng nghe theo: ưng thuận các điều kiện đã nêu ra. ứng biến, đg. ứng phó linh hoạt với những điều bất ngờ. tài ứng biến của một chỉ huy quân sự. ứng dụng, đgt. đưa lí thuyết áp dụng và thực tiễn: ứng dụng các thành tựu khoa học ứng dụng kĩ thuật vào sản xuất. ứng đáp," đgt (h. đáp: trả lời) trả lời: trước những đòi hỏi của tình hình nhiều nước phương tây đã có kế hoạch ứng đáp tỉ mỉ (hgtùng)." ứng khẩu," đg. nói ngay thành văn không có chuẩn bị trước. bài diễn văn ứng khẩu. ứng khẩu mấy câu thơ." ứng phó," đgt. đối phó nhanh nhạy kịp thời với những tình huống mới bất ngờ: ứng phó với mọi âm mưu của địch ứng phó với tình hình mới." ứng thí, đgt (h. thi: thi) dự kì thi: hồi đó các sĩ tử đem lều chõng vào trường ứng thí. ước, 1 d. đại lượng chia hết một đại lượng khác. a - 1 là ước của a2 - 2a + 1. 2 đg. cầu mong điều biết là rất khó hoặc không hiện thực. ước được đi du lịch vòng quanh thế giới. ước gì anh lấy được nàng... (cd.). cầu được ước thấy*. " 3 đg. (kết hợp hạn chế). cùng thoả thuận với nhau sẽ thực hiện tuân giữ điều quan trọng gì đó trong quan hệ với nhau. phụ lời ước." 4 đg. (thường dùng không có chủ ngữ). đoán định một cách đại khái. thửa ruộng ước khoảng hai sào. ước cự li bằng mắt. một người ước bốn mươi tuổi. ước chừng," 1. ước vào khoảng: ước chừng vài tạ ước chừng ngoài ba mươi. 2. đại khái không hoàn toàn chính xác: vẽ ước chừng nhớ ước chừng tính toán ước chừng." ước định, đgt (h. ước: hẹn trước; định: quyết làm) hẹn trước việc sẽ làm: ước định cùng nhau đi tham quan. ước hẹn, đg. (vch.). như hẹn ước. ước lượng, đgt. đoán định số lượng một cách đại khái không dựa trên sự tính toán cụ thể chính xác: ước lượng của người đến xem theo kết quả ước lượng ban đầu ước lượng thế mà chính xác. ước mong, đgt mong mỏi thiết tha: chỉ ước mong được luôn luôn khỏe mạnh. ước mơ, đg. (và d.). như mơ ước. ước muốn, i. đgt. mong muốn thiết tha: ước muốn mọi điều tốt đẹp ước muốn sống trong hoà bình dài lâu. ii. dt. điều mong muốn thiết tha: thực hiện được mọi ước muốn. ước vọng, đgt (h. ước: mong mỏi; vọng: trông mong) điều mong mỏi: những ước vọng của tuổi thanh niên. ướm," đg. 1 đặt thử vào để xem có vừa có hợp không. ướm giày. mặc ướm thử. ướm cánh cửa vào khung. 2 nói thử để thăm dò ý kiến xem có thuận không. chưa dám nói thẳng ra mới ướm ý. chỉ mới ướm mà đã chối đây đẩy. câu hỏi ướm." ươn," tt. 1. (cá tôm thịt) không còn tươi đã chớm có mùi hôi: đem cá về nấu đi kẻo ươn hết cá không ăn muối cá ươn (tng.). 2. ốm yếu dai dẳng: thằng bé nhà mình dạo này ươn quá ăn uống ra sao mà trông ươn người đến thế." ươn hèn," tt hèn kém lắm không dám làm việc gì khó đến mình: thanh niên mà ươn hèn như anh ta thì thực đáng buồn." ưỡn ẹo," t. từ gợi tả dáng điệu uốn mình qua lại cố làm ra vẻ mềm mại duyên dáng nhưng thiếu tự nhiên thiếu đứng đắn. dáng đi ưỡn ẹo." ương ngạnh," tt. bướng ngang ngạnh không chịu nghe lời ai: một học sinh ương ngạnh con cái ương ngạnh khó bảo." ướp, 1 đgt để một vật có hương thơm lẫn với một vật khác rồi đậy kín để vật sau cũng được thơm: chè ướp sen. " 2 đgt làm cho muối hay nước mắm ngấm vào thịt hay cá để giữ cho khỏi thiu khỏi ươn: thịt chưa ăn ngay cần phải ướp nước mắm." ướp lạnh, đg. cho vào tủ nước đá hoặc môi trường nước đá để giữ cho khỏi hỏng hoặc để cho thêm ngon. dứa ướp lạnh. thịt ướp lạnh. ướt, tt. có nước thấm vào: ngã ướt hết quần áo ướt như chuột lột (tng.). ướt át," tt ướt nhiều gây cảm giác khó chịu: trời mưa nhà dột đồ đạc ướt át cả." ướt đẫm," tt. ướt nhiều thấm đẫm đều khắp: quần áo ướt đầm ướt đầm từ đầu đến chân." ưu ái, đgt (h. ưu: lo lắng; ái: yêu) lo lắng việc nước và yêu dân: bui một tấc lòng ưu ái cũ (ngtrãi). ưu điểm," d. chỗ tốt chỗ hay. máy cải tiến có nhiều ưu điểm. phát huy ưu điểm." ưu phiền, đgt. lo buồn: lắm nỗi ưu phiền. ưu sầu, tt (h. ưu: buồn; sầu: rầu rĩ) lo buồn rầu rĩ: gạt bỏ những nỗi ưu sầu để lo vào công việc. ưu tiên," i t. (thường dùng phụ trước đg.). đặc biệt trước những đối tượng khác vì được coi trọng hơn. ưu tiên nhận công nhân lành nghề vào làm. được hưởng quyền ưu tiên." ii đg. (kng.). cho được hưởng quyền trong một việc cụ thể nào đó. ưu tiên cho gia đình liệt sĩ. ưu việt," tt. tốt hơn hẳn vượt trội hơn cả: tính ưu việt của xã hội ta một loại máy ưu việt nhất trên thị trường." va," 1 đgt đại từ ngôi thứ ba chỉ đàn ông dùng với ý coi thường: suốt một đời va sẽ khổ sở (đgthmai)." 2 đgt chạm mạnh: em bé ngã va vào ghế. va li, x. vali. và, 1 đgt đưa thức ăn vào mồm bằng đôi đũa: cháu đã biết và cơm lấy rồi. " 2 st một ít; như vài: giá vua bắt lính đàn bà để em đi đỡ anh và bốn năm (cd); cúc mười lăm khóm mai và bốn cây (cbnhạ)." " 3 tt từ dùng để nối hai từ hai mệnh đề để thêm ý: anh và tôi cùng đi; cháu rất ngoan và học rất giỏi." vả," 1 d. cây cùng họ với sung lá to quả lớn hơn quả sung ăn được. lòng vả cũng như lòng sung*." 2 đg. tát mạnh (thường vào miệng). vả cho mấy cái. " 3 đ. (ph.; kng.). anh ta ông ta (nói về người cùng lứa hoặc lớn tuổi hơn không nhiều với ý không khinh không trọng). tôi vừa gặp vả hôm qua." " 4 k. (id.). như vả lại. tôi không thích vả cũng không có thì giờ nên không đi xem. không ai nói gì nữa vả cũng chẳng còn có chuyện gì để nói." vả lại," lt. thêm vào đó hơn nữa: tôi muốn đi công tác đợt này cùng các anh vả lại nhân chuyến đi tôi ghé thăm nhà luôn thể đã muộn rồi vả lại lại mưa nữa anh về làm gì cho vất vả." vá," 1 dt đồ dùng bằng sắt hình cái xẻng: dùng vá xúc than." " 2 đgt 1. khâu một miếng vải vào chỗ rách để cho lành lặn: áo rách khéo vá hơn lành vụng may (tng). 2. bịt kín một chỗ thủng: vá săm xe đạp. 3. lấp một chỗ trũng: vá đường." 3 tt nói giống vật có bộ lông nhiều màu: chó vá. vá víu, i đg. vá nhiều chỗ và không cẩn thận (nói khái quát). vá víu chiếc áo rách. " ii t. gồm nhiều phần không khớp với nhau không đồng bộ có tính chất chắp vá để đối phó tạm thời. nhà cửa cũ nát . những kiến thức vá víu." vạ," dt. 1. tai hoạ ở đâu bỗng dưng đến với người nào: mang vạ vào thân cháy thành vạ lây tai bay vạ gió (tng.). 2. tội lỗi phạm phải: tội tạ vạ lạy vạ mồm vạ miệng. 3. hình phạt đối với những người phạm tội ở làng xã thời phong kiến thường nộp bằng tiền: nộp vạ phạt vạ." vác, đgt mang một vật nặng đặt trên vai: ăn no vác nặng (tng); một anh dân quân vai vác nỏ (ngđthi). " dt vật mang trên vai: ở rừng về mang theo một củi." vạc," 1 d. chim có chân cao cùng họ với diệc cò thường đi ăn đêm kêu rất to." " 2 d. 1 đồ dùng để nấu giống cái chảo lớn và sâu. vạc dầu*. 2 đỉnh lớn. đúc vạc đồng. (thế) chân vạc*." " 3 d. (ph.). giát (giường); cũng dùng để chỉ giường có giát tre gỗ. vạc giường. bộ vạc tre." " 4 đg. (than củi) ở trạng thái cháy đã gần tàn không còn ánh lửa. than trong lò đã vạc dần. bếp đã vạc lửa." " 5 đg. làm cho đứt lìa ra bằng cách đưa nhanh lưỡi sắc theo chiều nghiêng trên bề mặt. vạc cỏ. thân cây bị vạc nham nhở. hết nạc vạc đến xương*." vạc dầu," dt. vạc đựng dầu đang đun sôi dùng để thả người có tội vào theo một hình phạt thời phong kiến." vách," dt 1. tấm dừng bằng tre hay nứa trát đất trộn rơm để che chắn nhà tranh: nhà rách vách nứa (tng); dừng mạch vách tai (tng) 2. vật ngăn cách: vách núi; vách hầm; vách ngăn mũi." vạch," i đg. 1 tạo thành đường thành nét (thường là khi vẽ viết). vạch một đường thẳng. vạch phấn đánh dấu. 2 gạt sang một bên để có được một khoảng trống để làm lộ ra phần bị che khuất. vạch rào chui ra. vạch vú cho con bú. vạch một lối đi qua rừng rậm. 3 làm lộ ra làm cho thấy được (thường là cái không hay muốn giấu kín). vạch tội. vạch ra sai lầm. 4 nêu ra làm cho thấy rõ để theo đó mà thực hiện. vạch kế hoạch. vạch chủ trương." " ii d. 1 đường nét (thường là thẳng) được ra trên bề mặt. những vạch chì xanh đỏ. vượt qua vạch cấm. 2 dụng cụ của thợ may thường bằng xương dùng để kẻ đường cắt trên vải." vạch trần, đgt. làm lộ rõ bộ mặt thật xấu xa đang được che giấu: vạch trần âm mưu thâm độc vạch trần tội ác của kẻ thù kẻ ném đá giấu tay bị vạch trần với đầy đủ chứng cớ. vai," 1 dt 1. phần cơ thể ở hai bên cổ nối thân với cánh tay: đầu đội nón dấu vai mang súng dài (cd); bá vai bá cổ (tng). 2. phần của áo che vai: áo vá vai; áo rách thay vai quần rách đổi ống (tng). 3. bậc; hàng: bằng vai phải lứa (tng)." " 2 dt nhân vật trong vở kịch vở tuồng vở chèo mà một người đóng: đóng vai điêu thuyền; đóng vai anh chồng sợ vợ." vai trò," d. tác dụng chức năng trong sự hoạt động sự phát triển của cái gì đó. vai trò của người quản lí. giữ một vai trò quyết định." vài," dt. số lượng ít ước chừng hai ba: phát biểu vài câu chỉ có vài người phản đối thôi mua vài quyển sách." vải," 1 dt loài cây to quả có vỏ sần sùi màu đỏ nâu khi chín hạt có cùi màu trắng nhiều nước ăn được: trong các loại vải vải thiều là ngon nhất." " 2 dt đồ dệt bằng sợi bông thường dùng để may quần áo: quần nâu áo vải (tng)." vại," d. 1 đồ đựng bằng sành gốm hình trụ lòng sâu. vại nước. vại cà. 2 (kng.). cốc vại (nói tắt). uống một vại bia." vàm, dt. cửa sông: vàm sông đánh cá ngoài vàm. van, 1 dt (pháp: valse) điệu khiêu vũ nhảy quay tròn: chị ấy rất thích nhảy van. 2 dt (pháp: valve) nắp điều khiển hơi hoặc nước thoát ra theo một chiều: van săm xe đạp. 3 dt (pháp: vanne) bộ phận điều chỉnh dòng chảy trong một ống nước: công nhân đến thay một cái van ống nước cho chảy vào nhà. 4 dt (pháp: valvule) màng đàn hồi ở phía trong trái tim: van chỉ cho máu chảy ra một chiều. " 5 đgt kêu xin; cầu xin: van mãi mẹ mới cho một số tiền." van nài," đg. cầu xin một cách tha thiết dai dẳng." van xin, đgt. cầu xin khẩn khoản: chả nhẽ phải van xin người ta mà có van xin cũng chẳng được gì đâu. vãn," 1 dt điệu hát tuồng cổ có giọng buồn: đêm khuya ông cụ nhớ bà cụ ngân nga một câu hát vãn." 2 đgt sắp hết người; sắp tàn: chợ đã vãn người; cửa hàng đã vãn khách; công việc đến nay đã vãn. vãn hồi, đg. làm cho trở lại tình trạng bình thường như trước. vãn hồi trật tự. vãn hồi hoà bình. ván," 1 dt. 1. tấm gỗ mỏng và phẳng: kẻ ván để đóng tủ ván đã đóng thuyền (tng.). 2. đồ gỗ làm thành tấm kê cao dùng để nằm: kê ván mà ngủ bộ ván này khá đắt tiền đấy." " 2 dt. từng hiệp từng đợt trong một số trò chơi: đánh vài ván cờ tướng chơi cho hết ván đã." vạn," 1 dt làng của những người thuyền chài thường ở trên mặt sông: bà con ở vạn chài lên bộ để bầu cử." " 2 st mười lần nghìn: một trăm người bán một vạn người mua (tng); đảng ta gồm có hàng triệu người hàng vạn cán bộ (hcm); nhất bản vạn lợi (tng)." " 3 tt thuộc một trong ba loại bài tổ tôm hay bài bất tức vạn sách văn: tam vạn tam sách và thất văn là một phu tôm." vạn năng," t. có nhiều công dụng có thể dùng vào nhiều việc khác nhau. dụng cụ vạn năng. một con người vạn năng (kng.)." vạn thọ," 1 dt loài cúc hoa có nhiều cánh màu vàng trồng làm cảnh: hoa vạn thọ rẻ tiền." 2 tt (h. thọ: sống lâu) lời chúc mừng vua sống lâu (cũ): các quan trong triều dâng biểu chúc vua vạn thọ. vạn vật, d. mọi vật trong tự nhiên (nói khái quát). vạn vật biến chuyển không ngừng. vang," 1 dt. cây mọc hoang dại và được trồng ở nhiều nơi ở miền bắc việt nam cao 7-10m thân to có gai lá rộng hoa mọc thành chuỳ rộng ở ngọn gồm nhiều chùm có lông màu gỉ sắt gỗ vang dùng để nhuộm và làm thuốc săm da cầm máu và thuốc trị bệnh ỉa chảy gọi là tô mộc." " 2 (f. vin) dt. rượu vang nói tắt: vang trắng vang đỏ." " 3 dt. loại dây leo lá có vị chua ăn được dùng nấu canh chua: canh chua lá vang." " 4 đgt. (âm thanh) ngân lên toả rộng chung quanh: pháo nổ vang khắp phố tiếng cười vang nhà." vang lừng, đgt nói tiếng tăm truyền đi khắp xa gần: tài sắc đã vang lừng trong nước (cgo). vàng," 1 d. 1 kim loại quý màu vàng óng ánh không gỉ dễ dát mỏng và kéo sợi hơn các kim loại khác thường dùng làm đồ trang sức. nhẫn vàng. quý như vàng. 2 (dùng phụ sau d. trong một số tổ hợp). cái rất đáng quý ví như vàng. tấm lòng vàng. ông bạn vàng. 3 đồ làm bằng giấy giả hình vàng thoi vàng lá để đốt cúng cho người chết theo tập tục dân gian (nói khái quát). đốt vàng. hoá vàng." " 2 t. 1 có màu như màu của hoa mướp của nghệ. lá vàng. lúa chín vàng. 2 (kết hợp hạn chế). x. công đoàn vàng nhạc vàng." vàng anh," dt (cn. hoàng anh hoàng oanh) loài chim nhảy to bằng con sáo lông vàng hay hót: ông cụ treo lồng vàng anh trước cửa sổ." vàng khè," t. có màu vàng sẫm tối không đẹp mắt. tờ giấy cũ vàng khè." vàng mười, dt. vàng nguyên chất: hai chỉ vàng mười. vàng son," dt những thứ rực rỡ lộng lẫy: tốt vàng son ngon mật mỡ (tng); trong chốn đình trung vàng son chói lọi (tú-mỡ)." vàng tây, d. hợp kim của vàng với một ít đồng. vãng lai," đgt (h. lai: lại) đi lại: non xanh nước biếc bao lần vãng lai (tản-đà); kẻ sang người trọng vãng lai song le cũng chửa được ai bằng lòng (hoàng trừu); tiền của là chúa muôn đời người ta là khách vãng lai một thì (cd)." váng, 1 d. 1 lớp mỏng kết đọng trên bề mặt của một chất lỏng. váng dầu. mỡ đóng váng. mặt ao nổi váng. 2 (ph.). mạng (nhện). quét váng nhện. " 2 t. ở trạng thái hơi chóng mặt khó chịu trong người. bị váng đầu sổ mũi. đầu váng mắt hoa. váng mình khó ở." " 3 t. 1 (thường dùng phụ cho đg.). vang to lên đến mức làm chói tai khó chịu. hét váng lên. tiếng chó sủa váng lên. 2 có cảm giác như không còn nghe được gì do bị tác động của âm thanh có cường độ quá mạnh. tiếng gào thét nghe váng cả tai." vành," 1 i. dt. 1. vòng tròn bao quanh miệng hoặc phía ngoài một số vật: vành thúng vành nón vành mũ tai bèo. 2. bộ phận vòng tròn bằng sắt thép bằng gỗ của bánh xe: xe gãy vành thay đôi vành xe. 3. phần bao quanh vị trí nào: những lô cốt vành ngoài của sở chỉ huy. ii. đgt. căng tròn mở tròn ra: vành mắt ra mà nhìn vành tai ra mà nghe." " 2 dt. cách mánh khoé: đủ mọi vành." vành đai, dt vùng đất bao quanh một khu vực: vành đai thành phố; vành đai dịch vụ; vành đai phòng thủ. vào," i đg. 1 di chuyển đến một vị trí ở phía trong ở nơi hẹp hơn hoặc ở phía nam trong phạm vi nước việt nam. vào nhà. rời đảo vào đất liền. xe đi vào trung tâm thành phố. từ hà nội vào huế. 2 bắt đầu trở thành người ở trong một tổ chức nào đó. vào hội. vào biên chế nhà nước. vào tù. 3 bắt đầu tiến hành tham gia một loại hoạt động nào đó hoặc (kết hợp hạn chế) bước sang một đơn vị thời gian mới. vào tiệc. vào đám. vào việc mới thấy lúng túng. vào năm học mới. vào hè. 4 tỏ ra đã theo đúng không ra ngoài các quy định. vào quy củ. vào khuôn phép. công việc đã vào nền nếp. 5 (dùng trước d. trong một vài tổ hợp làm phần phụ của câu). ở trong khoảng thời gian xác định đại khái nào đó. vào dịp tết. vào lúc đang gặp khó khăn. 6 thuộc một loại nào đó trong một hệ thống phân loại đánh giá đại khái. một người thợ vào loại giỏi. học vào loại trung bình. vào loại biết điều. 7 (kng.; dùng sau đg.). (học tập) thu nhận được tiếp thu được. có tập trung tư tưởng thì học mới vào. đầu óc rối bời đọc mãi mà không vào." " ii k. từ biểu thị sự vật hoặc điều sắp nêu ra là cái hướng tới cái làm căn cứ cho hoạt động cho điều vừa nói đến. nhìn trong nhà. quay mặt vào tường. trông vào sự giúp đỡ của bạn. nô lệ vào sách vở. dựa vào. hướng vào." " iii tr. 1 (kng.; dùng ở cuối câu hoặc cuối phân câu). từ biểu thị ý yêu cầu người đối thoại hãy làm việc gì đó với mức độ cao hơn nhiều hơn. làm nhanh ! mặc thật ấm vào kẻo lạnh. 2 (kng.; thường dùng sau lắm hay nhiều ở cuối câu hoặc cuối phân câu). từ biểu thị ý phê phán chê trách về một việc làm thái quá với hàm ý dẫn đến hậu quả không hay là dĩ nhiên. chơi lắm vào bây giờ thi trượt. ăn kẹo cho lắm vào để bị đau bụng." vào hùa," đgt. a dua cùng theo hùa nhau làm việc gì không tốt: vào hùa nhau để bắt nạt người qua đường." vào khoảng, trgt ước chừng: cuộc mít-tinh có vào khoảng năm vạn người. vạt, 1 d. 1 thân áo. sửa lại vạt áo. vạt trước. vạt sau. 2 mảnh đất trồng trọt hình dải dài. vạt ruộng. mạ gieo thành từng vạt. vạt đất trồng rau. vạt rừng non. 2 (ph.). x. vạc3. 3 đg. đẽo xiên. vạt nhọn chiếc đòn xóc. dùng dao vạt dừa. vay," 1 đgt. 1. nhận tiền hay vật gì của người khác để chi dùng trước với điều kiện sẽ trả tương đương hoặc có thêm phần lãi: vay thóc gạo cho vay lãi suất cao. 2. lo lắng thương xót thay cho người khác chẳng liên quan gì đến mình: lo vay thương vay khóc mướn." " 2 trt. cũ vchg id. từ biểu thị ý than tiếc có hàm ý nghi vấn: đáng thương vay." vảy," 1 dt 1. mảnh nhỏ và cứng xếp úp lên nhau ở ngoài da một số động vật như cá tê tê: đánh vảy cá; vảy tê tê . 2. vật trông giống vảy cá: nốt đậu đã tróc vảy; mụn đã đóng vảy." " 2 đgt 1. té nước thành những hạt nhỏ: vảy nước ra sân rồi mới quét để khỏi bốc bụi. 2. giơ cao rổ rau mới rửa rồi hất mạnh xuống để nước bắn ra: vảy rổ rau sống." váy," 1 d. đồ mặc che nửa thân dưới của phụ nữ không chia làm hai ống như quần." 2 đg. (ph.). ngoáy (tai). vằm," đgt. chặt bổ xuống đều tay liên tục làm cho nhỏ tơi ra: vằm xương để làm thức ăn vằm đất thật nhỏ." văn bằng," dt (h. bằng: dựa vào bằng cấp) giấy chứng nhận là đã thi đỗ: nộp một bản sao văn bằng." văn cảnh, d. như ngữ cảnh. văn chương," dt. 1. lời văn câu văn tác phẩm văn học nói chung: học văn chương cái hay cái đẹp của văn chương. 2. lối viết văn: văn chương của nguyễn du." " (phường) q. đống đa tp. hà nội." văn đàn, dt (h. đàn: nơi diễn giảng) lĩnh vực của các nhà văn trong nước: đã lâu nhà văn ấy vắng tiếng trên văn đàn; những tác phẩm vĩ đại đã nổi tiếng trên văn đàn thế giới (đgthmai). văn học," dt. nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ xây dựng hình tượng để phản ánh hiện thực: văn học dân gian tác phẩm văn học nghiên cứu văn học." " (xã) h. na rì t. bắc kạn." văn kiện," dt (h. kiện: sự vật) giấy tờ quan trọng về một việc lớn: việc nghiên cứu các văn kiện của đảng và của nhà nước về tổng tuyển cử bầu quốc hội đã được tổ chức trong đảng và trong quần - chúng (trg-chinh)." văn minh," i d. trình độ phát triển đạt đến một mức nhất định của xã hội loài người có nền văn hoá vật chất và tinh thần với những đặc trưng riêng. văn minh ai cập. ánh sáng của văn minh. nền văn minh của loài người." " ii t. 1 có những đặc trưng của của nền văn hoá phát triển cao. một xã hội văn minh. nếp sống văn minh. 2 (chm.). thuộc về giai đoạn phát triển thứ ba sau thời đại dã man trong lịch sử xã hội loài người kể từ khi có thuật luyện kim và chữ viết (theo phân kì lịch sử xã hội của l. h. morgan). lịch sử thời đại văn minh." văn phong," dt. phong cách lối viết riêng của mỗi người: văn phong của mỗi nhà văn có một số đặc trưng riêng trau dồi văn phong." " (xã) h. nho quan t. ninh bình." văn phòng, dt (h. phòng: buồng riêng) bộ phận phụ trách công việc giấy tờ sổ sách của một cơ quan: anh ấy là thư kí đánh máy ở văn phòng một trường đại học. văn phòng phẩm," d. đồ dùng cho công tác văn phòng như giấy bút v.v. (nói khái quát)." văn thơ, 1 dt. văn xuôi và thơ nói chung: nghiên cứu văn thơ việt nam. " 2 dt. đphg cũ 1. văn thư: công tác văn thơ. 2. công văn: đã gởi văn thơ cho cơ quan x chưa?." văn vật, tt (h. vật: đồ vật - nghĩa đen: sản vật của văn) nói nơi nào có một nền văn hoá cao: hà-nội đã giữ được cái tiếng thủ đô văn vật cho cả nước (hđthuý). văn vẻ," t. (cách nói cách viết) chải chuốt bóng bẩy. nói một cách văn vẻ." vắn, tt. ngắn: than vắn thở dài giấy vắn tình dài. vặn, đgt 1. xoắn mãi theo một chiều cho các sợi bện vào nhau: vặn thừng. 2. khiến chuyển động theo một chiều để cho chặt: vặn kim đồng hồ; vặn khoá. 3. xoay bấc đèn dầu để cho ngọn lửa nhỏ đi hay lớn hơn: ngọn đèn hoa kì vặn nhỏ bằng hạt đỗ (ng- hồng). trgt nói hỏi dồn xem có nắm vững tri thức hay không: giám khảo hỏi thí sinh. văng," 1 d. 1 thanh tre có gắn đinh ghim ở hai đầu dùng để căng mặt vải mặt hàng trên khung dệt thủ công. cắm văng. 2 thanh chêm giữa hai vì chống trong hầm mỏ để giữ cho khỏi bị xô đổ." " 2 i đg. 1 thình lình lìa khỏi chỗ và di chuyển nhanh một đoạn trong khoảng không để rơi xuống một chỗ khác nào đó do bị tác động đột ngột của một lực mạnh. trượt ngã văng kính. chiếc lò xo bật ra văng đâu mất. 2 (kng.). bật nói như ném ra (những tiếng thô tục chửi rủa v.v.). văng ra một câu chửi." ii p. (ph.; kng.). phắt. làm đi. vẳng, đgt. có tiếng từ xa đưa lại: vẳng nghe tin đồn vẳng nghe trống đã sang canh tiếng gọi từ xa vẳng lại. vắng," tt 1. yên lặng không có tiếng động: buồn trông quãng vắng đêm dài (bckn). 2. ít người: hôm nay chợ vắng nhỉ. 3. không có mặt ở nơi nào: vắng đàn ông quạnh nhà vắng đàn bà quạnh bếp (cd)." vắng vẻ," t. vắng không có người (nói khái quát). quãng đường vắng vẻ. cảnh nhà vắng vẻ." vắt, 1 dt. giống đỉa rừng: đi rừng bị vắt cắn vắt chui vào giày mà tôi không biết. 2 i. đgt. 1. bóp nặn để cho nước ra: vắt chanh vắt khăn mặt vắt sữa vắt đất ra nước thay trời làm mưa. 2. rút cho kiệt cho hết những gì có thể: vắt kiệt sức vắt óc suy nghĩ. 3. bóp mạnh cho cơm trong lòng bàn tay nhuyễn chặt thành nắm: cơm vắt vắt cơm. ii. dt. phần cơm hoặc xôi đã được vắt thành nắm: mang mấy vắt cơm đi ăn đường mỗi đùm hai vắt xôi. 3 đgt. quàng ngang qua bỏ thõng xuống: vắt áo lên vai ngồi vắt chân chữ ngũ vắt tay lên trán suy nghĩ. " 4 tiếng hô khi cày bừa để trâu bò đi ngoặt sang trái trái với diệt." vắt óc," đgt đào sâu suy nghĩ đến cao độ: trước là tuôn dòng máu thắm nay là vắt óc đổ mồ hôi (bđgiang)." vặt," 1 đg. làm cho lông lá đứt rời ra bằng cách nắm giật mạnh. vặt lông gà. cành cây bị vặt trụi lá. vặt từng nhúm cỏ." " 2 t. (dùng phụ sau d. đg. t.). nhỏ bé không quan trọng nhưng thường có thường xảy ra. chuyện vặt. tiền tiêu vặt. ăn cắp vặt. khôn vặt. hay ốm vặt." 3 x. vắt4. vặt vãnh," tt. nhỏ nhặt linh tinh không đáng kể: chuyện vặt vãnh mua mấy thứ vặt vãnh." vân, 1 dt một thứ lụa có hoa: bà cụ bao giờ cũng kén lụa vân hà đông để may áo. 2 dt đường cong hình thành tự nhiên trên mặt nhiều loại gỗ hoặc trên mặt một số đá: gỗ lát có vân đẹp; rải rác đây đó là mấy hòn đá vân xanh (ngkhải). vân vân, 1 d. (cũ). như vân vi. kể hết vân vân sự tình. " 2 (thường chỉ viết tắt là v.v. hoặc v.v...). x. v.v." vân vê," đgt. vê đi vê lại nhiều lần một cách nhẹ nhàng trên các đầu ngón tay: tay vân vê tà áo mỏng vừa nói tay vừa vân vê mấy sợi râu miến đứng yên hai tay vân ve tròn cây nứa (tô hoài)." vần," 1 dt 1. âm tiết không kể phụ âm đầu dù là bằng hay trắc đọc giống nhau trong những câu đặt gần nhau của một bài thơ hay một quyển thơ: trong hai câu đầu truyện kiều:""trăm năm trong cõi người ta chữ tài chữ phận khéo là ghét nhau"" ta và là cùng một vần; ở bài thơ đêm mùa hạ của nguyễn khuyến trong hai câu đầu ""tháng tư đầu mùa hạ tiết trời thực oi ả"" hạ và ả cùng một vần . 2. câu thơ: gọi là có mấy vần mừng bạn. 3. sự phân tích các âm tiết trong một câu: đánh vần. 4. chữ cái đứng đầu các từ trong một quyển từ điển hay trong một danh sách: xếp các từ theo vần a b c; đọc danh sách theo thứ tự vần a b c. 5. cung điệu của nhạc: bốn dây to nhỏ theo vần cung thương (k)." " 2 đgt 1. chuyển một vật nặng bằng cách lăn đi: vần cái cối đá. 2. xoay nồi cơm trên bếp để cho chín đều: tiếc thay hạt gạo trắng ngần đã vo nước đục lại vần than rơm (cd). 3. gây gian nan đau khổ cho ai: hồng quân với khách hồng quần đã xoay đến thế còn vần chưa tha (k). 4. chuyển động: đùng đùng gió giật mây vần (k)." vẩn đục," t. ở trạng thái có nhiều gợn bẩn nổi lên không trong lắng. nước bị vẩn đục. mây đen làm vẩn đục bầu trời. lòng không hề vẩn đục (b.)." vẫn," pht. 1. không thay đổi tiếp tục tiếp diễn của hành động trạng thái hay tính chất nào đó ở thời điểm đang nói đến: đã bảo thôi nó vẫn cứ làm nó đi đã lâu tôi vẫn cứ nghĩ đến nó cô ấy vẫn chờ anh ở văn phòng. 2. khẳng định điều gì đó diễn ra bình thường trong điều kiện bất thường: đắt thì đắt tôi vẫn mua mẹ cô cấm cô nhưng cô vẫn yêu anh ta thất bại nhiều nhưng anh vẫn kiên trì thí nghiệm. 3. từ dùng để khẳng định về sự đánh giá so sánh: có nhiều tiền vẫn hơn cô bé ấy cũng xinh nhưng vẫn không bằng cái hiền." vấn, 1 đgt quấn thành vòng: cái vành khăn em vấn đã tròn (cd); người giòn chẳng lọ vấn khăn mới giòn (cũ). 2 đgt hỏi: vấn tội; tự vấn lương tâm. vấn đáp," đg. 1 (kết hợp hạn chế). hỏi và trả lời (nói khái quát). bài viết trình bày dưới hình thức vấn đáp. thi vấn đáp (giám khảo hỏi thí sinh trả lời bằng miệng). 2 (kng.). thi vấn đáp (nói tắt). vào vấn đáp." vấn đề, dt. điều cần phải được nghiên cứu giải quyết: giải quyết mấy vấn đề đặt vấn đề vấn đề việc làm cho thanh niên không thành vấn đề như vậy là có vấn đề. vấn vít," đgt xoắn lại với nhau: nàng còn đứng tựa hiên tây chín hồi vấn vít như vầy mối tơ (k)." vận," 1 d. sự may rủi lớn gặp phải vốn đã được định sẵn đâu từ trước một cách thần bí theo quan niệm duy tâm. vận may. vận rủi. gặp vận (kng.; gặp vận may) thì chẳng mấy chốc mà làm nên." 2 i d. (id.; kết hợp hạn chế). vần (trong thơ ca). câu thơ ép vận. ii đg. (kng.; id.). đặt thành câu có vần. ra câu ca dao. " 3 đg. (id.). 1 mang đi chở đi chuyển đến nơi khác. vận khí giới và lương thực. 2 đưa hết sức lực ra làm việc gì. vận hết gân sức ra kéo mà không nổi. vận hết lí lẽ để biện bác." " 4 đg. gán vào cho như là có quan hệ đến. chuyện đâu đâu cũng cứ vận vào mình. đem chuyện nắng mưa vận vào chuyện đời." 5 đg. (ph.). mặc (quần áo). vận bộ bà ba đen. vận chuyển, đgt. làm chuyển dời nhiều vật nặng đi xa bằng phương tiện hoặc bằng sức súc vật: vận chuyển hàng hoá phương tiện vận chuyển dùng ngựa vận chuyển hàng cho các bản. vận hành, đgt (h. hành: đi) hoạt động khiến mỗi bộ phận thực hiện chức năng của mình và phối hợp với mọi bộ phận khác: kĩ năng vận hành và thao tác đúng qui cách. vận tải, đg. chuyên chở người hoặc đồ vật trên quãng đường tương đối dài. vận tải hàng hoá. vận tải đường thuỷ. máy bay vận tải. công ti vận tải. vận tốc," dt. đại lượng đặc trưng cho sự nhanh hay chậm của một chuyển động đo bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian." vâng, đgt tuân theo: vâng lời khuyên giải thấp cao (k); vâng lệnh cấp trên. " th từ dùng để trả lời một cách lễ độ tỏ ý ưng thuận hay nhận là đúng: mai con phải dậy sớm để đi học nhé. - ; cháu có hiểu làm thế là sai không?- vâng cháu cũng hiểu thế." vấp," đgt 1. đụng chân vào một vật rắn: đi đâu mà vội mà vàng mà vấp phải đá mà quàng phải dây (cd).2. ngắc ngứ: đọc bài còn vấp nhiều chỗ. 3. gặp khó khăn: mới bắt đầu công tác còn vấp nhiều lần." vất vả, t. ở vào tình trạng phải bỏ ra nhiều sức lực hoặc tâm trí vào một việc gì. làm ăn vất vả. công việc vất vả. phải vất vả lắm mới tìm ra được nhà anh ta. vất vả về đường chồng con. vật," 1 dt. 1. cái có hình khối có thể nhận biết được: vật báu vật tuỳ thân vật chướng ngại đồ vật. 2. động vật nói tắt: giống vật chó là con vật được nhiều người chiều chuộng." " 2 đgt. 1. làm cho đối phương ngã xuống theo luật với tư cách là một môn thể thao: xem đấu vật đô vật xới vật. 2. quật cho ngã xuống: vật nó ra đánh cho mấy roi. 3. ngã mạnh như đổ cả thân xuống: nghe tin đó nó ngã vật ra nằm vật xuống giường. 4. làm nghiêng mạnh: xe xóc vật bên này lắc bên kia gió vật vườn chuối đổ nghiêng cả. 5. giết thịt súc vật: vật bò khao quân. 6. (cá) quẫy mạnh khi đẻ trứng: mùa cá vật. 7. làm cho đau ốm hoặc chết đột ngột theo duy tâm: kẻ giời đánh thánh vật không chết." vật chất, dt (h. chất: tính vốn có của sự vật) phạm trù triết học chỉ hiện thực khách quan tồn tại ngoài ý thức độc lập với ý thức ở trong trạng thái luôn luôn vận động và biến đổi: vật chất quyết định tinh thần. " tt 1. thuộc về những vật cụ thể cần thiết cho sản xuất và cho đời sống: đẩy nhanh nhịp độ xây dựng cơ sở kĩ thuật cho nông nghiệp (tố-hữu). 2. thuộc về đời sống sinh lí trái với tinh thần: phải chăm lo đời sống tinh thần và vật chất của bộ đội (văn tiến dũng)." vật liệu, d. vật dùng để làm cái gì (nói khái quát). vật liệu xây dựng. vật liệu đan lát. vật thể, dt. vật có những thuộc tính vật lí nhất định. vẩu, tt nói răng cửa của hàm trên nhô ra phía trước: anh ấy vẩu răng; răng vẩu. vây," 1 d. 1 bộ phận dùng để bơi của cá có dạng lá. 2 món ăn làm bằng sợi lấy ở vây một số loài cá biển." " 2 đg. 1 tạo thành một lớp bao lấy xung quanh. vây màn. những ngọn núi vây quanh thung lũng. tường vây. 2 xúm lại thành vòng xung quanh. ngồi vây quanh đống lửa. lũ trẻ vây lấy cô giáo. 3 bố trí lực lượng thành một vòng chắn xung quanh không cho thoát ra ngoài làm cho cô lập. vây bắt. vây đồn. thoát khỏi vòng vây." 3 đg. (thgt.). làm ra vẻ hơn người cho có vẻ oai. vây cánh," dt. người cùng phe cánh bè đảng: có nhiều vây cánh muốn có cánh để dễ bề hoành hành trong cơ quan." vầy," 1 đgt sum họp: vầy duyên cá nước (tng); nơi vui bạn ngọc nơi vầy cuộc tiên (nđm)." " 2 đgt 1. vò làm mất cái vẻ cũ: hay gì vầy cánh hoa tàn mà chơi (k). 2. quấy lên: thằng bé chỉ vầy nước." " 3 trgt như thế: quán rằng: ta cũng bâng khuâng thấy vầy nên mới tị trần đến đây (lvt)." vẫy," đg. đưa lên đưa xuống hay đưa qua đưa lại bằng một động tác đều và liên tiếp thường để ra hiệu hay biểu lộ tình cảm. vẫy tay chào tạm biệt. vẫy hoa hoan hô đoàn đại biểu. chó vẫy đuôi mừng rỡ." vấy," 1. đgt. dính vào: bết vào làm cho nhơ cho bẩn: quần áo bị vấy máu vấy bùn. 2. đổ bừa tội lỗi cho người khác: đổ vấy trách nhiệm." vậy," i đ. 1 từ dùng để chỉ điều như (hoặc coi như) đã biết vì vừa được (hoặc đang) nói đến hoặc đang là thực tế ở ngay trước mắt; như thế nhưng nghĩa cụ thể hơn. anh nói vậy nó không nghe đâu. gặp sao hay vậy. năm nào cũng vậy nghỉ hè là tôi về thăm quê. bởi vậy*. đúng như vậy. 2 (dùng ở đầu câu hoặc đầu phân câu). từ dùng để chỉ điều vừa được nói đến để làm xuất phát điểm cho điều sắp nêu ra. vậy anh tính sao. muộn rồi vậy tôi không đi nữa." " ii tr. 1 (dùng ở câu hỏi và đi đôi với một đ. phiếm chỉ ai gì sao nào đâu). từ dùng để nhấn mạnh tính chất cụ thể gắn liền với hiện thực đã biết của điều muốn hỏi. nó nói ai ? anh đang nghĩ gì vậy? sao có chuyện lạ vậy! 2 (cũ; dùng ở cuối câu). từ dùng để nhấn mạnh ý khẳng định về điều có tính chất một kết luận rút ra từ những gì đã nói đến. thật xứng đáng là bậc anh hùng vậy. 3 (dùng ở cuối câu). từ biểu thị ý khẳng định về điều kết luận là phải thế không còn cách nào khác. hàng xấu nhưng cũng đành phải mua vậy. việc này nhờ anh vậy. thôi vậy." vậy mà, nh. thế mà. ve," 1 d. cn. ve sầu. bọ có cánh trong suốt con đực kêu ""ve ve"" về mùa hè. mình gầy xác ve (rất gầy tựa như xác con ve)." " 2 d. bọ có chân đốt sống kí sinh ngoài da hút máu của động vật có xương sống như trâu bò v.v." 3 d. sẹo nhỏ ở mi mắt. mắt có ve. 4 d. (kng.). ve áo (nói tắt). " 5 d. (ph.). lọ nhỏ chai nhỏ. ve thuốc đỏ. ve rượu." " 6 đg. (cũ hoặc ph.). tán tỉnh tán (trong quan hệ trai gái). ve gái." 7 t. (kết hợp hạn chế). có màu tựa như màu xanh lá mạ. xanh ve. quét vôi ve. ve sầu, nh. ve3. ve vẩy, đgt đưa đi đưa lại liên tiếp: ve vẩy cái quạt. vè," 1 d. (id.). nhánh cây. ngày đi lúa chửa chia vè ngày về lúa đã đỏ hoe ngoài đồng (cd.)." 2 d. que cắm để làm mốc ở nơi ngập nước. cắm vè. " 3 d. bài văn vần dân gian kể lại chuyện người thật việc thật để ca ngợi hay chê bai châm biếm. đặt vè. kể vè." 4 d. (ph.). chắn bùn. vè xe đạp. 5 đg. (id.). liếc nhìn. vè ngang nhìn trộm. đôi mắt cứ vè vè nhìn. vẻ," dt. 1. diện mạo được đánh giá trên đại thể là xinh đẹp: cảnh vật ở đây có vẻ đẹp riêng mỗi cô đẹp một vẻ muôn màu muôn vẻ càng nhìn vẻ ngọc càng say khúc vàng (truyện kiều). 2. biểu hiện của tình cảm tinh thần trên nét mặt cử chỉ ngôn ngữ: đôi mắt cô đượm một vẻ buồn." vẻ vang," tt rỡ ràng lừng lẫy: họ làm rạng rỡ dân tộc vẻ vang giống nòi (hcm); có đại đoàn kết thì tương lai chắc chắn sẽ vẻ vang (hcm)." vẽ," 1 đg. 1 tạo hoặc gợi ra hình ảnh sự vật trên một mặt phẳng bằng các đường nét màu sắc. hoạ sĩ vẽ tranh. vẽ bản đồ. vẽ truyền thần. hình vẽ. nét vẽ. 2 (ph.). chỉ bày cho. vẽ cho làm. vẽ đường chỉ lối. 3 (kng.). bày đặt thêm cái không cần thiết. vẽ quà với cáp làm gì! chỉ hay vẽ!" 2 đg. (ph.). 1 gỡ phần nạc ra khỏi xương (cá). dùng đũa vẽ khúc cá. 2 tẽ. vẽ ngô. vé," dt. miếng giấy nhỏ ghi số tiền thời gian... để đi tàu xe hay xem giải trí: vé xe lửa mua vé tàu vé xem ca nhạc vé chợ." vén, 1 đgt 1. kéo lên: anh vén áo bên tay cụt (ngđthi). 2. mở cửa màn: hiền vén màn nhìn thấy bố nằm nghiêng (ngkhải). 2 đgt thu lại cho gọn: vén thóc phơi ở sân thành đống; vén mây mù mới thấy trời xanh. vẹn toàn," t. ở trạng thái có được đầy đủ các mặt không bị thiếu đi một mặt nào. tình nghĩa vẹn toàn." vèo," i đg. (kng.). lướt qua rất nhanh rồi biến mất không nhìn thấy kịp. đạn vèo qua bên tai." " ii p. (kng.). (di chuyển hoặc biến đổi trạng thái) một cách rất nhanh chỉ trong khoảnh khắc đến mức như có muốn làm gì cũng không thể kịp. lá khô vừa cho vào lửa đã cháy . vèo một cái đã thấy biến đi đâu mất." véo, 1 dt. miếng ván ghép ở đầu mũi hay sau lái thuyền: véo thuyền. 2 đgt. lấy đầu ngón tay cái và ngón tay trỏ kẹp vật gì mà rứt ra: véo xôi véo đùi véo má. véo von," tt trgt nói âm thanh lên xuống du dương: lúa thành thoi thóp bên cồn nghe thôi địch ngọc véo von bên lầu (chp); giọng hát véo von của cô thôn nữ; cuốc kêu sầu vượn hót véo von (tbh)." vét," 1 d. áo ngắn kiểu âu tay dài cổ bẻ dùng để mặc ngoài. áo vét nữ." 2 đg. 1 lấy cho kì hết những gì còn chút ít ở sát đáy. vét sạch niêu cơm. tàu vét bùn ở cảng. 2 thu nhặt cho kì hết không chừa lại chút nào. vét túi chỉ còn mấy đồng. mua vét để bán đầu cơ. tổ chức đợt thi vét (kng.). vẹt," 1 dt. chim lông xanh mỏ đỏ có thể bắt chước được tiếng người nói: nói như vẹt học vẹt." " 2 dt. cây mọc trong rừng nước mặn thân nhỏ phân cành nhiều vỏ xám thẫm hoặc nâu thẫm lá hình mũi mác thuôn dày cuống đỏ nhạt gỗ dùng trong xây dựng than tốt nhiệt lượng cao vỏ dùng thuộc da và nhuộm quả dùng ăn trầu và nhuộm lưới; còn gọi là vẹt dù." 3 tt. khuyết một bên: giầy vẹt gót mòn vẹt. vê, đgt 1. viên cho tròn: vê thuốc tễ. 2. gây được đầy đủ: ấy là quả phúc nên vê cho tròn (tú-mỡ). 3. vo cho săn: vê sợi chỉ. về," i đg. 1 di chuyển trở lại chỗ của mình nơi ở nơi quê hương của mình. thầy giáo cho học sinh về chỗ. tan học về nhà. về thăm quê. kiều bào về nước. 2 di chuyển đến nơi mình có quan hệ gắn bó coi như nhà mình quê hương mình hoặc nơi mình được mọi người đối xử thân mật coi như người nhà người cùng quê. lâu lắm tôi mới có dịp về thăm cụ. về nhà bạn ăn tết. ông ta về công tác ở huyện này đã ba năm. đại biểu các tỉnh về hà nội dự hội nghị. 3 (dùng phụ sau một đg. khác). từ biểu thị hướng của hoạt động nhằm trở lại chỗ cũ hoặc nhằm đưa đến phía nơi của bản thân mình. bỏ chạy về. quay trở về. mua về lắm thứ. lấy về. rút tay về. 4 di chuyển hoặc được vận chuyển đến đích cuối cùng. xe ca đã về đến bến. tàu này chạy về vinh. hàng chưa về không có để bán cho khách. 5 chết (lối nói kiêng tránh). cụ đã về tối hôm qua. 6 (id.). trở thành thuộc quyền sở hữu của người nào đó. chính quyền về tay nhân dân. 7 (kết hợp hạn chế). ở vào trong khoảng thời gian nào đó. trời đã về chiều. bệnh nhân hay sốt về sáng. về mùa hè hay có dông. từ nay về sau. ba năm về trước. về cuối. về già." " ii k. 1 từ biểu thị điều sắp nêu ra là phạm vi hay phương hướng của hoạt động phạm vi của tính chất được nói đến. bàn vấn đề nông nghiệp. nhìn về bên phải. giỏi về toán. về chuyện đó còn có nhiều ý kiến. 2 (cũ hoặc ph.). vì. người đẹp về lụa lúa tốt về phân (tng.). chết về bệnh lao." vế," d. 1 (kng.). bắp đùi. 2 một trong những phần (thường là hai) có cấu trúc giống nhau có quan hệ đối với nhau từng cặp cấu tạo nên một thể hoàn chỉnh. ra một vế câu đối. câu ghép song song có nhiều vế. chú ý đầy đủ cả hai vế: coi trọng chất lượng và bảo đảm số lượng. 3 (chm.). toàn bộ biểu thức viết ở một bên dấu bằng (trong một phương trình hoặc đẳng thức) hoặc dấu lớn hơn dấu nhỏ hơn (trong một bất phương trình hoặc một bất đẳng thức). 4 (kết hợp hạn chế). thế đứng thế lực của một người trong xã hội. một người ngang vế. lép vế*." vệ," 1 dt. 1. khng. vệ quốc quân nói tắt: anh vệ. 2. một loại đơn vị quân đội quân từ 300 người đến 5000 người tuỳ theo thời: vệ trong thị lập cơ ngoài song phi (truyện kiều)." " 2 dt. rìa cạnh: vệ đường vệ hè vệ sông." " (sông) ở tỉnh quảng ngãi. dài 91km diện tích lưu vực 1257km2. bắt nguồn từ vùng núi ba tơ cao 800m chảy theo hướng tây nam-đông bắc đổ ra biển đông tại long khê." vệ binh," dt (h. vệ: giữ gìn che chở đi theo; binh: lính) người lính đi theo một nhân vật để bảo vệ (cũ): chung quanh vua quang-trung có một số vệ binh." vệ sinh," i d. những biện pháp phòng bệnh giữ gìn và tăng cường sức khoẻ (nói khái quát). phép vệ sinh. ăn ở hợp vệ sinh. vệ sinh ăn uống. vệ sinh lao động. giữ vệ sinh chung." " ii t. (kng.; thường dùng có kèm ý phủ định kết hợp hạn chế). hợp (thường nói về mặt sạch sẽ). nhà cửa chật chội bẩn thỉu thiếu vệ sinh. bát đĩa không được vệ sinh lắm. làm vệ sinh nhà cửa (quét dọn cho sạch sẽ)." iii đg. (dùng hạn chế trong một số tổ hợp). đại tiện (lối nói kiêng tránh). đi . nhà vệ sinh*. giấy vệ sinh*. vệ tinh, dt. 1. thiên thể nhỏ quay quanh một hành tinh: mặt trăng là vệ tinh của trái đất. 2. cái cùng loại nhưng nhỏ hơn và có chức năng phụ trợ: thành phố vệ tinh xí nghiệp vệ tinh. vênh," tt trgt không được thẳng: vợ dại không hại bằng đũa vênh (tng); trái duyên trái kiếp như kèo đục vênh (tng)." vênh váo," t. (kng.). 1 bị vênh nhiều chỗ (nói khái quát). mấy tấm ván phơi ngoài trời vênh váo cả. 2 có vẻ mặt kiêu ngạo hợm hĩnh tỏ ra không coi ai ra gì. chưa gì đã vênh váo hách dịch. bộ mặt vênh váo." vểnh, đgt. chìa ra và cong lên: vểnh tai vểnh râu. vết, dt 1. vệt nhỏ trên mặt một số đồ đạc: ngọc lành có vết (tng); vạch lông tìm vết (tng). 2. hình còn sót lại: vết chân trên cát; vết máu trên áo. vết thương, d. chỗ bị thương trên cơ thể. băng vết thương. vết thương lòng (b.). hàn gắn vết thương chiến tranh (b.). vệt, dt. vết dài: vệt vôi vệt máu thấm những vệt mồ hôi trên má những vệt ánh đèn pha. vi khuẩn," dt (h. vi: nhỏ; khuẩn: nấm) loài thực vật rất nhỏ đơn bào có thể gây bệnh nhưng cũng có loài có ích: vi khuẩn lên men giấm lá một thứ vi khuẩn có ích." vi phạm, đgt. làm trái quy định: vi phạm luật lệ giao thông vi phạm quy chế thi cử vi phạm công ước quốc tế. vi vút, t. từ mô phỏng tiếng như tiếng gió rít. gió thổi vi vút như roi quất. đạn réo vi vút. vì," 1 lt. 1. từ biểu thị ý nghĩa nguyên nhân: vì vội nên hỏng việc vì bão lụt tàu không chạy được vì sông nên phải luỵ thuyền ví như đường liền ai phải luỵ ai? (cd.) vì hoa nên phải đánh đường tìm hoa (truyện kiều). 2. từ biểu thị ý nghĩa mục đích: vì dân vì nước nặng lòng xót liễu vì hoa trẻ thơ đã biết đâu mà dám thưa (truyện kiều)." " 2 dt. vchg 1. từ chỉ từng ngôi sao: những vì sao lấp lánh. 2. cũ id. từ chỉ từng ông vua (thường dùng với sắc thái trang trọng): những vì vua anh minh." " 3 dt. gọi chung những đoạn tre gỗ được ghép để chống đỡ (thường là mái) trong nhà cửa hầm lò...: vì kèo vì cột dựng vì gỗ chống mái hầm." vì sao, lt bởi lí do gì: do đấu tranh mà quần chúng nhận rõ vì sao mình khổ (trg-chinh). vì thế," k. từ biểu thị điều sắp nêu ra có lí do hoặc nguyên nhân là điều vừa được nói đến. nó cho biết chậm quá vì thế tôi không giúp gì được." vỉ," dt. 1. miếng giấy (hoặc vật liệu tương tự) cứng có gắn những vật nhỏ cùng loại cùng số lượng (cúc áo kim khâu thuốc viên...): mua 2 vỉ cúc bấm mỗi vỉ 10 viên kháng sinh. 2. vật đan bằng tre dùng để lót hoặc giữ trong nồi vại: lót vỉ đồ xôi gài vỉ trong vại cà muối." vĩ đại, tt (h. vĩ: lớn lắm; đại: lớn) rất lớn lao: lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân tộc (hcm); góp phần vào chiến công vĩ đại của dân tộc (ngvlinh); sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta là vĩ đại (phvđồng). vĩ độ," d. khoảng cách tính bằng độ cung kể từ xích đạo đến một vĩ tuyến nào đó theo hai chiều lên bắc cực hoặc xuống nam cực. vĩ độ của hà nội là 20o01' bắc." vĩ tuyến, dt. đường ngang với đường xích đạo của trái đất: địa cầu chia ra kinh tuyến và vĩ tuyến. ví, 1 dt bao nhỏ thường bằng da dùng để đựng tiền và giấy má cần đem theo mình: bố mở ví lấy tiền cho con trả tiền học. " 2 dt lối hát ở nông thôn giữa trai và gái đối đáp nhau: ngày xưa trong dịp tết trung thu thanh niên thường hát ví rất vui." " 3 đgt so sánh với nhau: kết quả học tập của con tôi ví sao được với thành tích học tập của con anh; chữ rằng: sinh ngã cù lao bể sâu khôn ví trời cao khôn bì (ghc)." " 4 lt nếu như: ví đem vào tập đoạn trường thì treo giải nhất chi nhường cho ai (k); thân này ví biết dường này nhỉ thà trước thôi đành ở vậy xong (hxhương)." ví như, (id.). 1 nếu như. 2 (kng.). ví dụ như. ví thử, lt. từ biểu thị giả thiết về điều trái với thực tế để làm căn cứ lập luận: ví thử cô ta khéo hơn một chút thì vợ chồng đâu đến như vậy. vị," 1 dt 1. đặc tính của thức ăn thức uống gây một cảm giác nào đó vào lưỡi: vị ngọt vị cay; ăn lấy vị chứ ai lấy bị mà mang (tng). 2. vật dùng làm thuốc đông y: cay đắng chàng ôi vị quế chi (hxhương)." 2 dt từ dùng trong đông y để chỉ dạ dày: thuốc bổ vị. " 3 đgt 1. phụ thuộc vào: thần cũng vị tiền (tng). 2. nể nang: người trên vị kẻ dưới nể (tng)." gt dựa vào: cây dây leo (tng). vị chi," đg. (kng.). từ dùng để mở đầu một lời tính gộp tất cả các khoản vừa nói; tất cả là. năm cân một cân ba cân vị chi chín cân tất cả." vị giác, dt. sự cảm giác về các vị. vị lai," tt (h. vị: chưa; lai: lại đến) chưa đến; thuộc về tương lai: tưởng tượng ra cuộc sống trong xã hội vị lai." vị ngữ," d. 1 thành phần chính yếu của một câu đơn nói rõ hoạt động tính chất trạng thái của đối tượng được nêu ở chủ ngữ. 2 cn. vị từ. điều khẳng định hay phủ định về chủ ngữ trong phán đoán." vị tha, tt. lấy lòng bác ái mà chuyên chú làm lợi cho kẻ khác; trái với vị kỉ: chủ nghĩa vị tha lòng vị tha. vị trí," dt (h. vị: chỗ; ta: đặt bày) 1. chỗ ngồi; chỗ đứng: nói lên vị trí của người phụ nữ (phvđồng). 2. địa vị: vị trí của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân. 3. chỗ một đội quân đóng: đánh vào vị trí của địch." vỉa," 1 d. lớp khoáng sản hay đất đá thường nằm chạy dài và có độ dày tương đối không đổi do quá trình trầm tích ổn định tạo nên. vỉa than." " 2 d. phần chạy dọc theo rìa hoặc xung quanh một bề mặt thường được xây lát để giữ cho chắc. mặt nền được bó vỉa bằng đá ong." 3 d. câu mở trước khi vào điệu chính trong chèo. hát vỉa. vỉa hè," dt. hè chạy dọc theo hai bên đường phố thường được xây lát: đi bộ trên vỉa hè lát lại đoạn vỉa hè cuối phố." việc," dt 1. cái phải làm hằng ngày để sinh sống và được trả công: đi kiếm việc bị mất việc; phải nghỉ việc. 2. cái phải coi như bổn phận của mình: việc học hành; việc nhà cửa; việc nước việc tòng quân; việc cai trị. 3. chuyện xảy ra: mới về có việc chi mà động dung (k); lại mang những việc tầy trời đến sau (k); trót lòng gây việc chông gai (k); 4. chuyện lôi thôi rắc rối: việc ganh đua; việc tranh chấp; việc cãi cọ. 5. sự thiệt hại: bão to nhà anh có việc gì không. 6. sự danh từ hoá một động từ: việc ăn; việc ở việc chữa bệnh; việc chăm nom vườn tược; việc dạy dỗ con cái." việc làm," d. 1 hành động cụ thể. lời nói đi đôi với việc làm. một việc làm vô ý thức. 2 công việc được giao cho làm và được trả công. đã ra trường nhưng chưa có việc làm." viêm," dt. hiện tượng bị tổn thương (sưng đỏ nóng và đau): bị viêm họng." viên chức," dt (h. viên: người giữ một chức vụ; chức: việc về phần mình) người làm công tác chính quyền: ý thức và trình độ làm chủ tập thể của công nhân nông dân cán bộ viên chức phải được nâng cao hơn nữa (phvđồng)." viền, đg. khâu thêm vào một miếng vải cho kín và làm nổi rõ lên một đường mép. cổ áo viền đăngten. đường viền. viễn cảnh, dt. 1. nh. viễn ảnh: vẽ ra một viễn cảnh đẹp. 2. cảnh xa; trái với cận cảnh. viễn thông, tt (h. thông: liên lạc với nhau) nói sự liên lạc với những nơi rất xa: tổng công ti bưu chính viễn thông. viện, 1 d. 1 cơ quan nghiên cứu khoa học. viện sử học. 2 tên gọi một số cơ quan đặc biệt. viện kiểm sát nhân dân. viện bảo tàng*. 3 (kng.; kết hợp hạn chế). bệnh viện (nói tắt). nằm viện. ra viện. 2 i đg. 1 (kng.; id.). nhờ đến sự giúp sức để giải quyết khó khăn. phải viện đến người ngoài mới xong. 2 đưa ra làm cái lẽ dựa vào để làm một việc khó hoặc không thể nói rõ lí do. viện hết lí do này đến lí do khác để từ chối. viện cớ ốm. ii d. (kết hợp hạn chế). binh (nói tắt). xin viện. diệt viện. viện trợ, i. đgt. (nước này) giúp đỡ nước khác về của cải tiền bạc: viện trợ không hoàn lại hàng viện trợ viện trợ kinh tế viện trợ quân sự. ii. dt. vật chất viện trợ: trao viện trợ tượng trưng. viếng thăm, đgt 1. đến thăm hỏi: ngày chủ nhật mới có thì giờ đi viếng thăm bà con. 2. thăm mộ: ấy mồ vô chủ ai mà viếng thăm (k). viết, i đg. 1 vạch những đường nét tạo thành chữ. tập viết. viết lên bảng. 2 viết chữ ghi ra nội dung muốn nói đã được sắp xếp. viết thư. viết bài báo. viết sách. ii d. (ph.). bút. cây . viết chì. việt vị, d. lỗi của cầu thủ bóng đá khi nhận bóng để tiến công ở sân đối phương mà phía trước không có hai cầu thủ của phía đối phương. cầu thủ bị việt vị. phạt việt vị. vịn, đgt. đặt bàn tay tựa vào chỗ nào đó để đi đứng cho vững: vịn vai đứa trẻ vừa đi vừa vịn vào thành giường. vinh dự, dt (h. dự: tiếng thơm) danh tiếng vẻ vang: nước ta sẽ có vinh dự lớn là một nước nhỏ mà đã anh dũng đánh thắng hai đế quốc to (hcm). vinh hạnh, i d. điều mang lại vinh dự. có vinh hạnh được nhận giải thưởng. ii t. sung sướng có được vinh dự. chúng tôi rất lấy làm được đón tiếp ngài (kc.). vinh quang," tt. vẻ vang rạng rỡ có giá trị tinh thần cao: lao động là vinh quang sự nghiệp vinh quang trách nhiệm vinh quang." " (xã) tên gọi các xã thuộc h. tiên lãng h. vĩnh bảo (hải phòng) tx. kon tum (kon tum) h. chiêm hoá (tuyên quang)." vĩnh cửu," tt (h. cửu: lâu dài) lâu dài mãi mãi: biến cái thất bại tạm thì ra cái thành công vĩnh cửu (trvgiàu)." vĩnh viễn," t. 1 có sự tồn tại ngoài thời gian hoặc trong mọi thời gian không có bắt đầu cũng không có kết thúc. người kitô giáo cho rằng chúa trời là vĩnh viễn. vật chất vĩnh viễn tồn tại. 2 (thường dùng phụ cho đg.). từ đây cho đến mãi mãi về sau. cái thời đó đã vĩnh viễn qua rồi." vịnh, 1 đgt. làm thơ về phong cảnh hoặc sự vật nào đó: vịnh cảnh vịnh nguyệt. 2 dt. vũng biển ăn hõm vào đất liền: vịnh bắc bộ. vít, 1 dt (pháp: vias) đanh ốc: vít đầu bẹt; bắt vít. 2 đgt lấp lại: vít lỗ hở; vít lối đi. 3 đgt kéo mạnh xuống: đôi tay vít cả đôi cành (cd). vịt," d. 1 gia cầm mỏ dẹp và rộng chân thấp có màng da giữa các ngón bơi giỏi bay kém. chạy như vịt. 2 đồ đựng có hình dáng giống con vịt hoặc có bộ phận giống như mỏ con vịt. vịt đựng cá. vịt dầu. vịt nước mắm." vò," 1 dt. thứ hũ lớn: một con lợn béo một vò rượu tăm (cd.) vò đựng muối khô thì trời còn nắng (tng.)." " 2 đgt. lấy tay hoặc chân mà làm cho nhàu cho nát cho rối: vò đầu vò lúa vò giấy vò quần áo rối như tơ vò (tng.)." " 3 tt. đphg hà: khoai bị vò." vò võ," tt trgt chơ vơ lẻ loi: song sa vò võ phương trời nay hoàng hôn đã lại mai hôn hoàng (k)." vỏ," d. 1 lớp mỏng bọc bên ngoài của cây quả. vỏ cây. vỏ quả chuối. tước vỏ. quả cam đã bóc vỏ. vỏ quýt dày có móng tay nhọn (tng.). 2 phần cứng bọc bên ngoài cơ thể một số động vật nhỏ. vỏ ốc. vỏ hến. 3 cái bọc bên ngoài hoặc làm thành bao đựng của một số đồ vật. vỏ chăn. vỏ đạn. tra kiếm vào vỏ. nấp dưới cái vỏ (b.; nấp sau cái chiêu bài). 4 vỏ hoặc rễ của một số cây dùng để ăn trầu. vỏ chay. vỏ quạch. 5 (ph.). lốp xe. thay vỏ xe." võ," 1 1. lối đánh nhau bằng tay không hoặc có côn kiếm....: đấu võ anh ta có võ. 2. quân sự; trái với văn: đông quan mở hội vui thay thi văn thi võ lại bày cờ tiên (cd.) tiếc thay một bậc anh tài nghề văn nghiệp võ nào ai dám bì (nguyễn đình chiểu)." " 2 tt. (kết hợp hạn chế) gầy ốm: mặt võ mình gầy." võ nghệ," dt (h. nghệ: nghề) thuật đánh võ: mười tám ban võ nghệ nào đợi tập rèn chín chục trận binh thư không chờ ban bố (ngđchiểu)." vó," 1 d. bàn chân của một số thú có guốc như trâu bò ngựa. vó ngựa. vó trâu. ngựa cất vó." " 2 d. dụng cụ bắt cá tôm gồm có một lưới bốn góc mắc vào bốn đầu gọng để kéo. kéo vó. vó tôm." vó câu," dt. vó ngựa bước chân ngựa: vó câu khấp khểnh bánh xe gập ghềnh (truyện kiều)." vóc dáng, dt dáng dấp con người: ông ấy có vóc dáng một lực sĩ. voi," d. thú rất lớn sống ở vùng nhiệt đới mũi dài thành vòi răng nanh dài thành ngà tai to da rất dày có thể nuôi để tải hàng kéo gỗ v.v. khoẻ như voi. cưỡi voi ra trận." vòi," 1 dt. 1. bộ phận của voi hình ống rất dài nối từ mũi có thể cuộn tròn để giữ vật. 2. bộ phận ở một số sâu bọ dùng hút thức ăn: vòi muỗi. 3. bộ phận của nhuỵ hoa có hình ống. 4. bộ phận của một số đồ vật có hình giống cái vòi: vòi bơm ấm sứt vòi." 2 đgt. ép đòi bằng được người khác phải cho cái gì đó: suốt ngày vòi ăn chắc hắn muốn vòi cái gì ở ông. vòi voi," dt (thực) loài cây mọc hoang lá có lông có cụm hoa dài trông giống với con voi: đông y dùng cây vòi voi làm thuốc." vòm," d. 1 vật có hình cong khum và úp xuống như hình mu rùa. vòm nhà. vòm trời*. vòm cây. vòm miệng*. 2 bộ phận hình cong xây dựng vượt qua không gian giữa hai tường cột hoặc móng. vòm nhà thờ. vòm cuốn." vong ân, đg. (thường đi đôi với bội nghĩa). quên ơn. kẻ vong ân bội nghĩa. đồ vong ân. vong linh, dt. linh hồn người đã chết: nghiêng mình trước vong linh người đã khuất. vòng," dt 1. vật có hình cong khép kín: trẻ em đánh vòng; vòng vàng đeo cổ. 2. chu vi của một vật được coi như có hình tròn: đo vòng ngực; đo vòng bụng. 3. sự di chuyển từ một điểm nào đó ở quanh một nơi nào trở về chính điểm ấy: đi một vòng quanh hồ gươm. 4. một thời hạn nhất định: trong vòng một giờ đồng hồ. 5. một đường dài nhất định: trong vòng hai cây số. 6. đợt: vòng thi đấu bóng đá; vòng bầu cử quốc hội. 7. phạm vi hoạt động: ngoài vòng cương toả chân cao thấp (ngcgtrứ); vòng danh lợi." đgt 1. đi về phía khác ở quanh đó: ra đàng sau. 2. giơ hai cánh tay ra ôm lấy: vòng tay ôm bạn. trgt theo đường cong chung quanh: đi ra phía sau. tt quanh co: đi đường . bi dt ổ bi: vòng bi xe đạp. cổ dt vật đeo quanh cổ: vòng cổ chó; vòng cổ ngựa. vòng hoa, d. hoa được kết thành vòng. viếng một vòng hoa. vòng kiềng," dt. dáng đi hai chân cong bàn chân vòng vào trong: chân đi vòng kiềng." vòng quanh," trgt 1. nói đi một vòng tròn chung quanh: đi vòng quanh hồ. 2. không thẳng không trực tiếp: nói vòng quanh vấn đề." vòng vèo," t. (kng.). có nhiều chỗ nhiều đoạn vòng qua vòng lại theo nhiều hướng khác nhau. đường lên núi vòng vèo. có gì thì nói thẳng ra đừng vòng vèo nữa." võng," i. dt. đồ dùng đan bằng sợi hay làm bằng vải dày dai mắc hai đầu lên cao giữa chùng xuống để nằm ngồi: mắc võng nằm võng ru con võng đưa kẽo kẹt trưa hè. ii. đgt. khiêng người đi bằng võng: võng người ốm đi viện. iii. đt. trũng xuống chùng xuống như hình cái võng: rầm nhà võng xuống." võng mạc," dt (h. võng: lưới; mạc: màng) màng mỏng ở nửa sau của nhãn cầu nơi hiện ra hình ảnh của vật thể bên ngoài: võng mạc có chức năng làm cho mắt cảm thụ được ánh sáng và màu sắc." vọng, 1 d. (id.). chỗ bố trí để quan sát và canh gác. vọng quan sát phòng không. vọng gác*. " 2 đg. (vch.). nhìn hướng về nơi mà tâm trí đang tưởng nhớ trông chờ. vọng về thủ đô. vọng cố hương. vọng nhìn." 3 đg. nộp tiền hay lễ vật theo lệ cho làng để được ngôi thứ thời phong kiến. vọng quan viên. 4 đg. (âm thanh) từ xa đưa lại. tiếng hát từ xa vọng lại. đứng ngoài cổng nói vọng vào. vọng gác," dt. nơi bố trí làm nhiệm vụ canh gác thường là chòi nhỏ." vót," i đg. làm cho nhẵn tròn hoặc nhọn bằng cách đưa nhẹ lưỡi dao nhiều lần trên bề mặt. vót đũa. vót chông. một đầu được vót nhọn." ii t. (dùng phụ sau t.). nhọn và cao vượt hẳn lên. đỉnh núi cao . cây mọc thẳng vót. cong vót. // láy: von vót (ý nhấn mạnh). vô biên," tt (h. biên: bờ giới hạn) không có giới hạn: hạnh phúc vô biên." " dt chỗ không có giới hạn; khoảng không: đem ánh sáng lê-nin đến cùng trời cuối đất vượt chiếu rọi các tinh cầu (sóng-hồng)." vô bổ, t. không mang lại ích lợi gì. làm một việc vô bổ. vô chủ, tt. không có chủ: vật vô chủ nhà vô chủ. vô cơ, tt (h. cơ: cơ năng) trái với hữu cơ: hoá học vô cơ. vô cực, t. có giá trị tuyệt đối lớn hơn bất kì số nào cho trước. vô cực âm. vô cực dương. vô danh, tt. không có tên; không biết tên: liệt sĩ vô danh. vô định," 1 tt (h. định: yên không chuyển) không biết rõ là ai: nắm xương vô định đã cao bằng đầu (k); không yên một chỗ: mây vô định bay quanh ngoài mái (tự tình khúc)." " 2 tt (toán) nói một phương trình hoặc một bài toán có vô số lời giải: trong phương trình vô định có x là ẩn số bất cứ giá trị nào của x cũng là nghiệm số của phương trình." vô độ," t. không có chừng mực mức độ. ăn chơi vô độ. lòng tham vô độ." vô giá, tt. không định được giá nào cho đáng; rất quý: của quý vô giá. vô hại, tt (h. hại: làm cho thiệt thòi) không có hại gì: một trò chơi vô hại; một thứ thuốc vô hại. vô hiệu," t. không có hiệu lực không mang lại kết quả; trái với hữu hiệu. bệnh quá nguy kịch mọi cố gắng của thầy thuốc đều vô hiệu." vô hình, tt. không có hình thức: vật vô hình sức mạnh vô hình. vô ích, tt (h. ích: lợi cho mình) không có ích lợi gì: bao đảm an toàn còn tốt hơn là mạo hiểm để tổn thất vô ích (phvđồng). vô loại, t. (id.). như vô loài. vô lý, x. vô lí. vô nghĩa, tt. 1. không có nghĩa lí: câu văn vô nghĩa. 2. ăn ở không có đạo nghĩa: tuồng vô nghĩa đồ bất nhân vô nghĩa. vô phép, tt không giữ được đúng lễ độ của xã hội: đứa trẻ vô phép. đgt lời khiêm tốn khi muốn nói hay muốn làm một việc gì mà mình cho là quá mạnh dạn: tôi xin thưa với các cụ một điều. vô sản," i d. 1 người thuộc giai cấp công nhân dưới chế độ tư bản (nói khái quát). 2 người lao động không có tư liệu sản xuất phải làm thuê và bị bóc lột nói chung. cố nông là những người vô sản ở nông thôn." " ii t. 1 thuộc giai cấp công nhân có tính chất của giai cấp công nhân. cách mạng *. tinh thần quốc tế vô sản. 2 (kng.). hoàn toàn không có tài sản gì cả. anh ta nghèo lắm là một người vô sản hoàn toàn." vô sinh, tt. không thể sinh đẻ: chị ta bị bệnh vô sinh. vô số," tt (h. số: số đếm) nhiều lắm: ngựa xe vô số hằng hà văn năm mươi vị vũ và mươi viên (hoàng trừu)." vô sự," t. không gặp rủi ro tai nạn (như đã lo ngại). đường nguy hiểm nhưng chuyến đi bình yên vô sự." vô tận, tt. không bao giờ hết: không gian vô tận niềm vui vô tận. vô thần," tt (h. thần: thần thánh) không công nhận tôn giáo phủ nhận sự tin tưởng vào phép lạ vào đời sống bên kia thế giới sau khi chết: người mác-xít." tt mặc nhiên là: người . vô thừa nhận, t. không có ai nhận là của mình. của vô thừa nhận. đứa trẻ vô thừa nhận. vô tình, tt. 1. không có tình nghĩa: ăn ở vô tình. 2. không chủ ý: vô tình nói lỡ lời vô tình làm hỏng việc người khác vô tình xô phải đứa bé. vô tội, tt (h. tội: tội) không có tội: bọn ác ôn tàn sát những đồng bào vô tội. vô tư, 1 t. không hoặc ít lo nghĩ. sống hồn nhiên và vô tư. " 2 t. 1 không nghĩ đến lợi ích riêng tư. sự giúp đỡ hào hiệp vô tư. 2 không thiên vị ai cả. một trọng tài vô tư. nhận xét một cách vô tư khách quan." vô tư lự, tt. không phải lo nghĩ gì. vô vị," tt (h. vị: nếm) 1. không có vị ngon: món ăn vô vị. 2. nhạt nhẽo không hay ho gì: vở kịch vô vị." vô ý thức," t. không có chủ định không nhận biết rõ ý nghĩa của việc (sai trái) mình đang làm. một hành động vô ý thức." vồ vập," tt. tỏ ra rất niềm nở ân cần một cách quá mức khi gặp: vồ vập hỏi han bạn mới đi xa về." vỗ," 1 đgt 1. đập bàn tay vào vật gì: vỗ bụng. 2. đập vào: sóng vỗ bờ; sóng dồn mặt nước vỗ long bong (hxhương)." 2 đgt nuôi cho béo bằng lượng thức ăn trên mức thường: gần đến tết phải vỗ con lợn; vỗ con gà thiến. 3 đgt không trả lại cái đáng lẽ mình phải trả: vỗ nợ; vỗ ơn. vỗ béo, đg. vỗ cho chóng béo. vỗ béo đàn lợn. vỗ tay," đgt. đập hai lòng bàn tay vào với nhau tỏ ý hoan nghênh: vỗ tay khen tiếng vỗ tay ran cả hội trường" vỗ về," đgt an ủi: thấy chàng đau nỗi biệt li ngập ngừng ông mới vỗ về giải khuyên (k); thương yêu không phải là vỗ về nuông chiều (hcm)." vốc," i đg. lấy vật rời vụn hoặc chất lỏng lên bằng bàn tay khum lại để ngửa và chụm khít các ngón hoặc bằng hai bàn tay như vậy ghép lại. vốc gạo cho gà. vốc nước rửa mặt." ii d. lượng chứa trong lòng bàn tay khi . vốc một vốc gạo. con gà vừa bằng vốc tay. vôi," dt. chất màu trắng (oxit canxi) nung ra từ đá thường dùng làm vật liệu xây dựng: nung vôi vôi ăn trầu vôi xây tường núi đá vôi tôi vôi quét vôi vạch vôi bạc như vôi (tng.)." " (thị trấn) h. lạng giang t. bắc giang." vội," tt trgt cố gấp rút để khỏi muộn khỏi lỡ: quan có cần nhưng dân chưa vội (cd); đi đâu mà vội mà vàng mà vấp phải đá mà quàng phải dây (cd); ăn vội bát cơm để ra ga kịp tàu; khi ba mươi tuổi em đừng vội lo (cd); nhớ nơi kì ngộ vội dời chân đi (k)." vội vã," t. 1 tỏ ra rất vội hết sức muốn tranh thủ thời gian cho kịp. bước chân vội vã. vội vã lên đường. 2 tỏ ra vội không kịp có sự suy nghĩ cân nhắc. quyết định vội vã. cân nhắc cho kĩ không nên vội vã." vồn vã," tt. niềm nở nhiệt tình với vẻ thân mật ân cần trong tiếp đón chuyện trò: vồn vã chào hỏi chuyện trò vồn vã vồn vã mời chào khách hàng." vốn," 1 dt 1. tiền gốc bỏ vào một cuộc kinh doanh: các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (pvkhải); chị ta đi buôn mà mất cả vốn lẫn lãi. 2. cái do trí tuệ tích lũy: phải phục hồi khai hoá phát huy vốn cổ (phvđồng); vốn văn chương dân gian; vốn ngoại ngữ của anh ấy cũng khá." " 2 trgt nguyên là: nguyên người quanh quất đâu xa họ kim tên trọng vốn nhà trâm anh (k); vấn đề giải quyết việc làm vốn đã bức xúc càng thêm gay gắt (phvkhải)." vống, t. (id.). vóng. cải vống. cao vống lên. vơ," đgt. 1. gom những thứ lung tung vào một chỗ: vơ cỏ vơ nắm lá vụn. 2. lấy nhanh cái gì không cần chọn: vơ vội cái áo trên mắc mặc rồi chạy ngay. 3. nhận cả về mình: vơ quàng vơ xiên cái gì cũng vơ vào." vờ," 1 dt loài sâu sinh ở mặt nước vừa thành hình đã chết: thân anh đã xác như vờ (tản-đà)." " 2 đgt trgt làm ra vẻ như là thật: vờ ngủ để nghe chuyện của hai người; chị ta chỉ khóc vờ mà thôi; hỏi vờ một câu; vờ như không biết gì." vờ vịt," đg. (kng.). giả vờ để che giấu điều gì đó thường là không tốt (nói khái quát). biết rõ rồi còn hỏi rõ khéo vờ vịt!" vỡ, đgt. 1. rời ra thành nhiều mảnh: vỡ bát gạch vỡ gương vỡ lại lành đánh nhau vỡ đầu vỡ đê tức nước vỡ bờ (tng.). 2. (tổ chức) tan rã: vỡ cơ sở bí mật. 3. bị lộ ra: vỡ chuyện thì phiền. 4. bắt đầu khai phá: vỡ hoang. 5. bắt đầu hiểu ra: tập làm rồi vỡ dần ra thôi. vỡ lòng," trgt 1. nói trẻ con bắt đầu học chữ: cháu mới năm tuổi đã học vỡ lòng. 2. bắt đầu học một nghề: xót mình cửa gác buồng khuê vỡ lòng học lấy những nghề nghiệp hay (k)." vỡ nợ," đg. lâm vào tình trạng bị thua lỗ thất bại liên tiếp trong kinh doanh phải bán hết tài sản mà vẫn không đủ để trả nợ. bị vỡ nợ chỉ còn hai bàn tay trắng." vớ," 1 dt. đphg bít tất: mang giầy mang vớ." " 2 đgt. níu lấy tóm được: vớ lấy hòn gạch cầm ném ngay vớ phải cọc chèo vớ được tờ báo đọc cho đỡ buồn vớ được ông khách sộp." vớ vẩn," tt trgt làm những việc không hợp lí không thiết thực: anh ấy hay làm những việc vớ vẩn; chị ấy vớ vẩn ra đi." vợ," d. người phụ nữ đã kết hôn trong quan hệ với chồng. cưới vợ. thuận vợ thuận chồng." vợ bé, nh. vợ lẽ. với, 1 dt độ cao bằng một người bình thường đứng giơ thẳng cánh tay lên: cây chuối cao một với. đgt giơ cao tay định nắm lấy: ngắn tay chẳng đến trời (tng); hộ với lấy một cặp bánh gai (ng-hồng). trgt từ độ xa: anh ấy đi được một quãng thì vợ anh ấy gọi lại. " 2 gt 1. giới từ biểu thị quan hệ liên kết: tôi đi với anh; đối xử tốt với bạn; họ đã đính hôn với nhau. 2. bằng cách gì phương tiện gì: với số tiền đó anh có thể mua được căn nhà ấy; với thời gian năm năm tôi đã viết xong từ điển này." trt như cùng: anh cho nó đi ; cứu chị ta với. vờn," đg. lượn qua lại trước mặt một đối tượng nào đó với những động tác tựa như đùa giỡn lúc thì áp vào chụp lấy lúc thì buông ra ngay. mèo vờn chuột. bướm vờn hoa. hai đô vật đang vờn nhau." vớt, 1 dt. vật có hình hơi cong và lõm ở giữa để chịu lực ở gót chân khi xỏ chân vào giày. " 2 1. đgt. lấy đem từ dưới nước lên: vớt bèo vớt người chết chìm. 2. cho đỗ đạt mặc dù có thiếu điểm một chút tuỳ theo yêu cầu của từng kì thi: đỗ vớt vớt mấy thí sinh. 3. cố thêm điều gì đó: nói vớt làm vớt." vợt," dt 1. đồ dùng làm bằng vải thưa khâu vào một cái vòng có cán để hớt tôm hớt cá nhỏ hoặc để bắt bướm bắt châu chấu: dùng vợt kiếm ít tôm cá về làm bữa. 2. dụng cụ thể thao hình bầu dục có cán cầm: vợt bóng bàn; vợt cầu lông; vợt ten-nít." vu khống," đg. bịa đặt chuyện xấu vu cho người nào đó để làm mất danh dự mất uy tín. thủ đoạn xuyên tạc và vu khống." vu oan, đgt. vu cho người điều gì khiến người ta bị oan: vu oan giá hoạ. vu qui," đgt (h. vu: đi; qui: về) nói người phụ nữ về nhà chồng: vu qui núi chỉ non thề tấc lòng đá tạc vàng ghi dám rời (trinh thử); tuy rằng vui chữ vu qui vui này đã cất sầu kia được nào (k)." vu vơ, t. không có căn cứ hoặc không nhằm cái gì rõ ràng cả. toàn chuyện vu vơ. bắn vu vơ mấy phát. vù," tt. 1. tiếng do vật gì đập vào không khí mà phát ra: gió thổi vù chim bay vù. 2. rất nhanh nhanh tựa như tiếng gió: chạy vù đi." vũ," 1 dt lông chim: xiêm nghê nọ tả tơi trước gió áo vũ kia lấp ló trong trăng (cgo)." 2 dt (cn. võ) sự dùng uy lực về quân sự: văn dốt vũ rát (tng). " 3 dt nghệ thuật múa: vũ quốc tế; chương trình ca vũ nhạc." " 4 dt một trong năm cung của nhạc trung-hoa: năm cung nhạc trung-hoa là: cung thương dốc chuỷ vũ." vũ bão, d. mưa và bão; dùng để ví sự việc diễn ra với khí thế mạnh mẽ và dồn dập trên quy mô lớn. cuộc tiến công vũ bão. thế như vũ bão. vũ đài," dt. nơi đua chen tranh đấu công khai trong lãnh vực nào đó: vũ đài chính trị." vũ khúc, dt (h. vũ: múa; khúc: bài hát) điệu nhạc dùng trong điệu nhảy: một vũ khúc trầm bổng. vũ nữ," d. người phụ nữ chuyên làm nghề nhảy múa trong vũ trường sàn nhảy." vũ trụ," dt. khoảng không gian vô cùng vô tận chứa các thiên hà: vũ trụ vô cùng nhà du hành vũ trụ bay vào vũ trụ." vú," dt 1. bộ phận cơ thể của người và động vật có đẻ con nếu là phụ nữ hay động vật cái thì có thể tiết ra sữa: con ấp vú mẹ (tng); đàn bà không vú lấy gì nuôi con (cd). 2. đồ bằng cao-su có hình đầu vú người lắp vào miệng bầu sữa cho trẻ bú: cháu bú xong nên thả cái vú vào cốc nước sạch. 3. người đàn bà nuôi con người khác bằng sữa của mình: đứa con của bà ta mất sớm nên bà mới đi ở vú. 4. bộ phận có hình vú ở tâm một nhạc cụ bằng đồng: vú chiêng; vú chũm choẹ." vú em," d. người đàn bà đi ở dùng sữa mình để nuôi con chủ trong xã hội cũ." vụ," 1 i. dt. 1. mùa thời kì của một công việc sản xuất hoặc gắn với sản xuất: vụ gặt. 2. sự việc: vụ tham nhũng vụ kiện. ii. đgt. ham chuộng mưu cầu: vụ danh lợi vụ thành tích. iii. dt. cơ quan chuyên môn ngành dọc trong một bộ: vụ kế hoạch vụ phó vụ trưởng." " 2 dt. đphg con quay: con vụ bông vụ đánh vụ." 3 nh. vú. vụ lợi, đg. chỉ mưu cầu lợi ích riêng cho mình. làm việc không vụ lợi. mục đích vụ lợi. vua," dt. 1. người cai trị nhà nước quân chủ: lên ngôi vua con vua thì lại làm vua con sãi ở chùa lại quét lá đa (cd.) vua biết mặt chúa biết tên. 2. người độc quyền trong ngành kinh doanh nào đó: vua xe hơi. 3. người đạt thành tích hơn tất cả trong thi đấu: vua cờ vua làm bàn." vui," tt 1. cảm thấy thích thú: khi vui non nước cũng vui (cd); trẻ vui nhà già vui chùa (tng); người buồn cảnh có vui đâu bao giờ . (k) 2. biểu lộ sự thích thú: nét mặt vui câu chuyện vui. 3. đưa đến một tin đáng mừng: tin vui." vùi," i đg. cho vào trong đất cát tro than hoặc một chất hạt rời nào đó rồi phủ cho kín. vùi củ sắn vào bếp. lấm như vùi. vùi sâu trong lòng nỗi đau thương (b.)." ii t. (id.; thường dùng phụ sau đg.). ở trạng thái mê mệt kéo dài. ngủ . mệt quá cứ nằm vùi. vun, đgt. gom vật rời cao lên cho gọn: vun gốc cây vun rác vào cho dễ hốt vun luống. vun trồng, đgt 1. chăm nom việc trồng trọt: như người làm vườn vun trồng những cây cối quí báu (hcm). 2. chăm nom cho nảy nở: vun trồng tình bạn. vụn," i t. 1 ở trạng thái là những mảnh mẩu nhỏ hình dạng kích thước khác nhau do bị cắt xé hoặc gãy vỡ ra. đống gạch vụn. mảnh vải vụn. xé vụn tờ giấy. nát vụn ra như bột. 2 ở trạng thái là những đơn vị nhỏ bé những cái nhỏ nhặt không có giá trị đáng kể. mớ cá vụn. món tiền vụn. tán chuyện vụn (kng.)." " ii d. (kết hợp hạn chế). những mảnh mẩu (nói khái quát). vụn bánh. vụn thuỷ tinh." vụn vặt," tt. nhỏ nhặt không đáng kể: để ý làm gì những chuyện vụn vặt ấy xưa nay tôi chỉ quen với những cái gì vụn vặt nhem nhọ (tô hoài) lược bớt những tình tiết vụn vặt của câu chuyện." vung," 1 dt nắp để đậy đồ đun nấu hoặc đồ chứa đựng: nồi nào vung ấy (tng); coi trời bằng vung (tng); chồng thấp mà lấy vợ cao nồi tròn vung méo úp sao cho vừa (cd)." " 2 đgt 1. giơ lên cao và đưa đi đưa lại thật nhanh: vung gươm chém giặc; vung gậy trúc đánh bọn hung ác. 2. cầm thứ gì ở tay đưa lên cao rồi ném xuống: vung thóc cho đàn gà. 3. tiêu dùng phung phí: vung tiền vào những cuộc đỏ đen." trgt bừa bãi: nói ; chơi vung; đi vung. vùng," 1 d. 1 phần đất đai hoặc không gian tương đối rộng có những đặc điểm nhất định về tự nhiên hoặc xã hội phân biệt với các phần khác ở xung quanh. vùng đồng bằng. vùng mỏ. vùng chuyên canh lúa. vùng đất hiếu học. 2 (kết hợp hạn chế). cánh đồng lớn gồm nhiều thửa ruộng cùng một độ cao. bờ vùng*. ruộng liền vùng liền thửa. 3 phần nhất định của cơ thể phân biệt với các phần xung quanh. đau ở vùng thắt lưng." " 2 đg. 1 dùng sức vận động mạnh và đột ngột toàn thân hoặc một bộ phận cơ thể nào đó cho thoát khỏi tình trạng bị níu giữ buộc trói. bị ôm chặt nó vẫn vùng ra và chạy thoát. vùng đứt dây trói. 2 chuyển mạnh và đột ngột từ một trạng thái tĩnh sang một trạng thái rất động. vùng tỉnh dậy. thấy bóng cảnh sát nó vùng bỏ chạy. vùng lên lật đổ ách áp bức (b.)." vùng vằng," đgt. có những điệu bộ như lúc lắc thân mình vung tay vung chân hoặc có lời nói cử chỉ để tỏ không bằng lòng giận dỗi: động một tí là vùng vằng chẳng nói chẳng rằng vùng vằng bỏ đi." vùng vẫy," đgt có thái độ tự do hoạt động: hỡi con vịt nước kia ơi sao mày vùng vẫy ở nơi ngân-hà (cd); vùng vẫy mười phương bụi cát bay (lê thánh-tông); vùng vẫy ngoại mươi năm quét sạch non sông (tú-mỡ)." vũng," d. 1 chỗ trũng nhỏ có chất lỏng đọng lại. vũng nước trên mặt đường. sa vũng lầy. vũng máu. 2 khoảng biển ăn sâu vào đất liền ít sóng gió tàu thuyền có thể trú ẩn được. vũng cam ranh." vụng," 1 tt. dở kém không khéo: làm vụng lúng ta lúng túng như thợ vụng mất kim (tng.) áo rách khéo vá hơn lành vụng may (tng.) nấu nướng vụng vụng múa chê đất lệch (tng.)." 2 tt. lén lút hành động: ăn vụng nói vụng yêu thầm nhớ vụng. vuông, tt 1. (toán) nói một góc đúng 90o một góc vuông bằng nửa góc bẹt. 2. có bốn cạnh và bốn góc bằng nhau: cái bàn vuông; khăn vuông. 3. chỉ đơn vị diện tích: một mét vuông; một nghìn ki-lô-mét vuông. dt miếng đồ vật có hai chiều bằng nhau: lụa; mua năm vuông vóc may chăn cho chồng (cd). vuốt," 1 d. móng nhọn sắc và cong của một số loài vật như hổ báo." 2 đg. 1 áp lòng bàn tay lên vật gì và đưa nhẹ xuôi theo một chiều. vuốt má em bé. vuốt nước mưa trên mặt. vuốt râu. 2 (id.; dùng sau một số đg.). như vuốt đuôi. nói vuốt một câu lấy lòng. vuốt ve," đgt. 1. vuốt nhẹ nhiều lần để tỏ tình cảm thương yêu trìu mến: bà mẹ vuốt ve đứa con bé bỏng của mình vuốt ve mái tóc óng mượt. 2. nói hay làm việc gì đó tỏ vẻ quan tâm thông cảm nhằm xoa dịu mua chuộc: doạ nạt mãi không được quay sang vuốt ve mơn trớn." vụt, 1 đgt 1. đánh bằng roi; bằng gậy: ông bố vụt cho đứa con mấy roi. 2. đập mạnh: vụt quả cầu lông. 2 trgt rất nhanh: chạy vụt về nhà; xe phóng vụt qua. vừa," 1 t. thuộc cỡ không lớn nhưng không phải cỡ nhỏ hoặc ở mức độ không cao không nhiều nhưng không phải mức độ thấp ít. xí nghiệp loại vừa không lớn lắm. bài thơ hay vừa thôi. nó chẳng phải tay vừa (vào loại sừng sỏ vào loại không chịu thua kém ai). nói vừa thôi không cần nói nhiều. nghịch vừa vừa chứ!" " 2 t. 1 khớp đúng hợp với về mặt kích thước khả năng thời gian v.v. đôi giày đi rất vừa không rộng cũng không chật. việc làm vừa sức. vừa với túi tiền. ăn cơm xong đi là vừa. vừa đúng một năm. 2 ở mức đủ để thoả mãn được yêu cầu. vừa rồi không cần nữa. nó tham lắm mấy cũng không vừa!" " 3 p. 1 (dùng phụ trước đg.). từ biểu thị sự việc xảy ra liền ngay trước thời điểm nói hoặc trước một thời điểm nào đó trong quá khứ được xem là mốc hay là chỉ trước một thời gian ngắn coi như không đáng kể. nó vừa đi thì anh đến. tin vừa nhận được sáng nay. 2 x. vừa... vừa..." " ăn cướp vừa la làng ví hành động của kẻ làm điều xằng bậy nhưng lại kêu la ầm ĩ như chính mình là nạn nhân để hòng lấp liếm tội lỗi." đánh trống vừa ăn cướp như vừa ăn cướp vừa la làng. đấm vừa xoa ví thủ đoạn quỷ vừa lòng, tt. cảm thấy bằng lòng vì hợp với ý mình: vui lòng khách đến vừa lòng khách đi cô làm thế tôi không vừa lòng. vừa mới, trgt gần đây: tôi vừa mới gặp anh ấy hôm qua. vữa," 1 d. hỗn hợp chất kết dính (vôi ximăng thạch cao v.v.) với cát và nước để xây trát. thợ hồ trộn vữa. vữa ximăng." " 2 t. ở trạng thái không còn là chất dẻo quánh nữa mà bị phân rã ra và chảy nước trong quá trình bị biến chất bị phân huỷ. cháo vữa. trứng vữa lòng. hồ dán bị vữa." vựa," dt. kho chứa nơi trữ hàng: vựa lúa vựa cá vựa củi." vực, 1 dt lượng đựng vừa đến miệng: vực bát cơm ăn mãi chưa xong. " 2 dt chỗ nước sâu: ở trên đỉnh núi trượt chân một cái là nhào xuống vực sâu (hcm); trời thẳm vực sâu (tng); một vực một như rồng chuyển mình bay lên khỏi vực (trvgiàu)." " 3 đgt 1. tập cho trâu bò bắt đầu cày: thở như trâu bò mới vực (tng). 2. khiêng người ốm người yếu đi chỗ khác: vực nàng vào chốn hiên tây cắt người coi sóc rước thầy thuốc men (k)." vừng," 1 d. cây nhỏ hoa màu trắng quả dài có khía khi chín tự nứt ra hạt nhỏ có nhiều dầu dùng để ăn. kẹo vừng. muối vừng." 2 (ph.). x. vầng. vững," tt. 1. chắc chắn không lay chuyển được: cái bàn đóng vững đứng vững. 2. bền chắc yên: vững lòng vững dạ vững chân giữ vững trận địa. 3. có khả năng khá tốt trong lãnh vực nào đó: có kiến thức vững tay nghề vững vững tay lái." vững bền," tt không thể lay chuyển: muốn cho đoàn thể vững bền mười hai điều đó chớ quên điều nào (hcm)." vững chắc," t. có khả năng chịu tác động mạnh từ bên ngoài mà vẫn giữ nguyên trạng thái tính chất không bị phá huỷ đổ vỡ. tường xây vững chắc. căn cứ địa vững chắc. khối liên minh vững chắc." vươn, đgt. 1. dãn thẳng gân cốt ra: vươn vai vươn cổ lên mà cãi vươn tay với. 2. phát triển theo hướng nào đó dường như dài mãi ra: ống khói vươn cao ngọn muống vươn mãi ra giữa ao. 3. cố đạt tới cái tốt đẹp hơn: vươn lên hàng đầu vươn tới đỉnh cao. vườn," dt khu đất dùng để trồng cây cối rau cỏ: vườn hoa; vườn vải; vườn rau." tt kém cỏi; không có khả năng: lang ; thợ vườn. vườn bách thú, d. vườn công cộng tập hợp nhiều loài động vật khác nhau để làm nơi tham quan và nghiên cứu. vượn," dt. loài linh chưởng không đuôi hai chi trước dài hình dạng giống người hót hay: chim kêu vượn hót." vương, 1 dt tước cao nhất sau vua trong chế độ phong kiến: lúc đó ông ta được phong tước quận vương. " 2 đgt 1. nói tằm và nhện nhả tơ ra để kết thành kén thành mạng: con tằm đến thác hãy còn vương tơ (k); buồn trông con nhện vương tơ nhện ơi nhện hỡi mày chờ đợi ai (cd). 2. mắc vào: tiếc thay chút nghĩa cũ càng dẫu lìa ngó ý còn vương tơ lòng (k). vì mang má phấn nên vương tơ đào (bckn); vương nợ; vương mối sầu." 3 đgt rơi vãi: gạo vương ra đất. vương vãi, đg. rơi rải rác mỗi nơi một ít. gạo rơi vương vãi. vương vấn," đgt. cứ phải nghĩ đến nhớ đến mà không thể dứt ra được: vương vấn chuyện gia đình xa nhau rồi mà lòng còn vương vấn." vương víu, đgt dính dáng đến: không còn vương víu nợ nần. vướng," đg. bị cái gì đó cản lại giữ lại khiến cho không hoạt động dễ dàng tự do được như bình thường. vướng phải dây bị ngã. xắn tay áo cho đỡ vướng. tầm mắt bị vướng. vướng công việc chưa đi được. // láy: vương vướng (ý mức độ ít)." vượng, tt được phát triển tốt; có hướng tiến lên: buôn bán đương thời kì vượng. vượt," 1 đg. 1 di chuyển qua nơi có khó khăn trở ngại để đến một nơi khác. vượt đèo. vượt biển. vượt hàng rào dây thép gai. vượt qua thử thách (b.). 2 tiến nhanh hơn và bỏ lại phía sau. xe sau đã vượt lên trước. đi vượt lên. vượt các tổ bạn về năng suất. 3 ra khỏi giới hạn nào đó. hoàn thành vượt mức kế hoạch. công việc vượt quá phạm vi quyền hạn. vượt quyền. thành công vượt xa sự mơ ước." 2 đg. (id.). đắp cho cao lên so với xung quanh. vượt nền nhà. vứt," đgt. 1. ném đi bỏ đi: vứt vào sọt rác đồ vứt đi mua phải hộp bánh mốc phải vứt đi. 2. để cái gì đó không theo trật tự: đồ dùng trong nhà vứt lung tung quần áo vứt bừa bãi trên giường." xa," 1 dt đồ dùng để kéo sợi đánh suốt: lật đật như xa vật ống vải (tng)." " 2 tt trgt 1. cách một khoảng lớn trong không gian hay thời gian: yêu nhau xa cũng nên gần (cd); xa người xa tiếng nhưng lòng không xa (cd); xa nghe cũng nức tiếng nàng tìm chơi (k); ngày ấy đã xa rồi 2. cách một khoảng dài về số lượng về chất lượng: con số đó còn xa sự thật; cháu nó học còn kém xa chị nó 3. cách biệt về mặt tình cảm: bán anh em xa mua láng giềng gần (tng); khó khăn nên nỗi ruột rà xa nhau (cd); xa người xa tiếng nhưng lòng không xa." xa cách," đg. 1 ở cách xa nhau hoàn toàn. gặp lại sau bao năm xa cách. 2 tách biệt không có sự gần gũi hoà nhập. sống xa cách với những người xung quanh." xa hoa," tt. sang trọng một cách hoang phí cốt để phô trương: sống xa hoa truỵ lạc ăn chơi quá xa hoa nhà đường là triều đại sống xa hoa cực độ." xa lạ, tt 1. ở xa và chưa từng quen biết: đến một nơi xa lạ 2. chưa quen; chưa từng suy nghĩ đến: nếp sống xa lạ; một nếp suy luận xa lạ. xa lánh," đg. tránh xa tránh mọi sự tiếp xúc mọi quan hệ. bị bạn bè xa lánh. sống cô độc xa lánh mọi người." xa lộ," dt. đường lớn rộng thường phân đôi mỗi bên một chiều dành cho xe ô tô: xa lộ biên hoà." xa xăm, tt 1. nói đường rất xa: nàng thì cõi khách xa xăm (k) 2. đã lâu lắm rồi: một kỉ niệm xa xăm. xa xỉ, t. tốn nhiều tiền mà không thật cần thiết hoặc chưa thật cần thiết. nhà nghèo mà sắm nhiều thứ xa xỉ. ăn tiêu xa xỉ. xà," dt 1. cây gỗ vuông vắn hoặc thanh sắt bắt ngang qua nhà để nối liền hai đầu cột hoặc hai bức tường: con thì bắt chuột con leo xà nhà (cd) 2. thanh sắt đóng giữa hai cột vững dùng để tập thể dục: sáng nào ông cụ cũng tập xà." xà beng," d. thanh sắt dài có một đầu nhọn hay bẹt dùng để đào lỗ hoặc nạy bẩy vật nặng." xà bông," dt. cũ đphg xà phòng: xà bông bột xà bông cây." xà cừ," dt cây to cùng họ với xoan lá kép quả tròn hạt có cánh gỗ dùng vào nhiều việc: mua gỗ xà cừ đóng thuyền." " dt lớp trong của vỏ một thứ trai có nhiều màu sắc và bóng: một cái tủ chè khảm xà cừ." xà lách," d. cây cùng họ với rau diếp nhưng lá nhỏ và quăn hơn dùng để ăn sống." xà lan, xà-lan nh. sà-lan. xà lim," xà-lim dt (pháp: cellule) phòng hẹp và tối trong nhà tù thời thuộc pháp để giam những nhà cách mạng mà thực dân cho là nguy hiểm đối với chúng: từ dãy xà-lim vang súng nổ (huy cận)." xả, 1 đg. 1 thải hơi hoặc nước ra ngoài. xả bớt hơi trong nồi áp suất. xả nước để thau bể. ống xả của môtô. 2 làm cho tuôn mạnh ra với khối lượng lớn. xả đạn như mưa. xả súng bắn. mắng như xả vào mặt (kng.). xả hết tốc lực (kng.; mở hết tốc lực). " 2 đg. chặt chém cho đứt ra thành mảng lớn. xả thịt lợn. chém xả cánh tay." 3 đg. (kng.). làm cho sạch bằng cách giũ trong nước hoặc cho dòng nước mạnh chảy qua. xả quần áo. xả sạch dưới vòi nước. xả thân," đgt. hi sinh thân mình quên mình vì nghĩa lớn: xả thân vì tổ quốc sẵn sàng xả thân." xã," dt 1. đơn vị hành chính cơ sở ở nông thôn có thể gồm nhiều thôn: giảm bớt diện xã đói nghèo (phvkhải); ngày xưa nhiều xã họp thành một tổng 2. người đàn ông trong làng có chút chức vị cao hơn người dân thường (cũ): lúc thì chẳng có một ai lúc thì ông xã ông cai đầy nhà (cd)." xã giao, i d. (hoặc đg.). sự giao tiếp bình thường trong xã hội. phép xã giao. có quan hệ xã giao rộng rãi. kém xã giao (kng.). ii t. chỉ có tính chất lịch sự theo phép . nụ cười xã giao. khen mấy câu xã giao. đến thăm xã giao. xã hội," dt. 1. hệ thống trong đó con người sống chung với nhau thành những cộng đồng tổ chức: ma tuý là một mối nguy hại cho xã hội. 2. các tập đoàn người cụ thể nào đó có cùng chung phong tục luật pháp v.v.: xã hội công nghiệp xã hội việt nam." xã hội chủ nghĩa," tt (h. chủ: cốt yếu; nghĩa: điều phải làm) thuộc giai đoạn đầu của chủ nghĩa cộng sản; có tinh thần của chủ nghĩa xã hội: muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội trước hết cần có con người xã hội chủ nghĩa (hcm)." xã hội học, d. khoa học nghiên cứu về quá trình và quy luật phát triển của các hiện tượng trong đời sống xã hội. xã luận," dt. bài báo thuộc thể loại chính luận nói về một vấn đề thời sự quan trọng nóng hổi thường dùng ở trang nhất: bài xã luận." xã tắc," dt (h. tắc: thần đất và thần lúa) đất nước: lịch sử việt-nam là lịch sử xây dựng giang sơn từ hạ lưu sông hồng đến hạ lưu sông cửu-long... là lịch sử xây dựng xã tắc trải ngót nghìn năm bắc-thuộc (phvđồng)." xá, 1 x. sá1. 2 đg. (hoặc d.). (ph.). vái. xá ba xá. " 3 đg. (kết hợp hạn chế). tha cho miễn cho không bắt phải chịu. xá tội. xá thuế." xạ hương," d. chất có mùi thơm của hươu xạ và một số loài cầy tiết ra dùng làm nước hoa làm thuốc." xạ kích, đgt. bắn súng: huấn luyện xạ kích khoa xạ kích. xạ thủ, dt (h. xạ: bắn; thủ: tay) tay súng: một xạ thủ có tài bắn trăm phát trăm trúng. xác," i d. 1 phần thân thể của con người đối lập với phần hồn; thân hình. hồn lìa khỏi xác (chết đi). từ ngày mất con chị ấy chỉ còn như cái xác không hồn. một người to xác (kng.). 2 (kng.; dùng sau đg.; kết hợp hạn chế). cái bản thân của mỗi con người (hàm ý coi khinh). nó lù lù dẫn xác đến. làm quá sức thế này thì đến ốm xác. mặc xác*. 3 thân người hay động vật đã chết. tìm thấy xác. nhà xác*. mổ xác. xác chuột. xác máy bay bị rơi (b.). 4 lớp da lớp vỏ đã trút bỏ của một số loài vật sau khi lột vỏ. xác ve. xác rắn lột. lột xác. 5 phần vỏ hay bã của vật còn lại sau khi đã được dùng. xác mía. xác chè. tan như xác pháo." " ii t. ở trạng thái như chỉ còn trơ trụi cái vỏ cái hình thức bên ngoài. mình gầy . lúa xác như cỏ may. manh áo xác. nghèo xác." xác đáng, tt. đúng đắn và rất hợp lẽ: đề nghị xác đáng nhận xét xác đáng ý kiến xác đáng. xác định, đgt (h. định: phán quyết) ấn định một cách chắn chắn: xác định công lao to lớn của hồ chủ tịch (trg-chinh). tt (toán) định được một cách chính xác: trị số . xác nhận, đg. thừa nhận là đúng sự thật. xác nhận chữ kí. xác nhận lời khai. tin tức đã được xác nhận. xác thực, tt. đúng với sự thật: có chứng cứ xác thực lời nói xác thực. xác xơ, tt không còn tí gì: dạo này thật là xác xơ quá thể (ng-hồng). xách, đg. 1 cầm nhấc lên hay mang đi bằng một tay để buông thẳng xuống. xách vali. xách túi gạo lên cân. hành lí xách tay. 2 cầm mà kéo lên. xách tai. xách quần lội qua quãng lầy. 3 (kng.). mang đi. xách súng đi bắn chim. xách xe đạp đi chơi. xài," 1 đgt. đphg 1. tiêu: xài tiền ăn xài. 2. dùng: loại máy này xài rất bền xài hàng trong nước." " 2 đgt. khng. mắng nhiếc nói nặng lời: bị xài một trận." xám," tt có màu trắng trộn với đen như màu tro: bộ quần áo len xám; nền trời xám; chất xám của não." xám xịt," t. xám đen lại trông tối và xấu. bầu trời xám xịt. nước da xám xịt." xán lạn," tt. sáng sủa rực rỡ: tương lai xán lạn." xanh," 1 dt dụng cụ dùng trong bếp để xào nấu bằng đồng thành đứng có hai quai: vịnh đổ mỡ vào xanh (ng-hồng)." " 2 tt 1. có màu lá cây hoặc màu nước biển; có màu như da trời không vẩn mây: cây xanh thì lá cũng xanh cha mẹ hiền lành để đức cho con (cd) 2. nói quả chưa chín: không nên ăn ổi xanh 3. nói nước da người ốm lâu: mới ốm dậy da còn xanh 4. còn trẻ: tuổi xanh." " dt ông trời: kia thăm thẳm từng trên vì ai gây dựng cho nên nỗi này (chp)." xanh biếc, t. xanh lam đậm và tươi ánh lên. con cánh cam màu xanh biếc. hàng cây xanh biếc bên sông. xanh lơ, t. xanh nhạt như màu của nước lơ. tường quét vôi màu xanh lơ. xanh xao," tt. (da) có màu xanh tái nhợt nhạt vẻ ốm yếu: mặt xanh xao hốc hác da dẻ xanh xao trông anh dạo này đã bớt xanh xao hơn dạo mới ốm dậy bàn tay xanh xao gầy guộc." xao động," tt không yên lặng: thu tới ngoài kia biển trời xao động (huy cận)." xao lãng, x. sao nhãng. xao xuyến," đgt. 1. có những tình cảm rung động mạnh và kéo dài không dứt trong lòng: càng gần lúc chia tay lòng dạ càng xao xuyến câu chuyện làm xao xuyến lòng người nhớ nhung xao xuyến. 2. có sự xao động nôn nao không yên trong lòng: không xao xuyến tinh thần trước khi khó khăn nhân tâm xao xuyến tiếng hát làm xao xuyến lòng người." xào," đgt nấu thức ăn với dầu hay mỡ và cho mắm muối vào trộn đều: ai từng mặc áo không bâu ăn cơm không đũa ăn rau không xào (cd); mùi đồ xào theo chiều gió đưa vào (ngcghoan)." xào xạc, t. 1 cn. xạc xào. từ mô phỏng tiếng như tiếng lá cây lay động va chạm nhẹ vào nhau. gió thổi ngọn tre xào xạc. lá rừng xào xạc. 2 (id.). như xao xác (nhưng nghe ồn hơn). đàn chim sợ hãi vỗ cánh tung bay xào xạc. xảo, tt. xảo quyệt: con người rất xảo mắc mưu xảo. xảo quyệt, tt (h. quyệt: dối trá) khéo léo để lừa đảo: âm mưu xảo quyệt của bọn đế quốc. xáo trộn, đg. đảo lộn lung tung. xáo trộn các quân bài. xạo," tt. nói không đúng sự thật nói bậy bạ hay xen vào nhiều chuyện: xạo hoài làm người ta ghét.. 2. không ngay thẳng đàng hoàng: chơi xạo." xát," đgt 1. chà mạnh cọ đi cọ lại: xát muối; xát vỏ đậu 2. áp vào và xoa: xát xà-phòng." xay," đg. làm cho tróc vỏ vỡ ra hay nhỏ mịn bằng cối quay. xay thóc. xay cà phê." xăm, 1 dt. quẻ thẻ xin thần thánh ứng cho để biết việc tương lai: làm lễ xin xăm. " 2 dt. tấm vải chăng thẳng ở giữa có vẽ vòng để làm bia mà bắn: tấm xăm bắn vào xăm." " 3 dt. thứ lưới mau mắt để đánh tôm tép: thả xăm để bắt tôm." 4 nh. săm2. " 5 đgt. 1. dùng kim dùng mũi nhọn mà xiên: xăm gừng xăm mứt xăm nát quả cam. 2. dùng kim châm vào da người cho thành hình rồi bôi thuốc hoặc mực: người chàm có tục xăm mình ngực hắn xăm đầy những hình quái gở. 3. thăm dò tìm kiếm chỗ ngầm ẩn giấu: xăm đúng hầm bí mật." xắn, 1 đgt (cn. xăn) vén cao lên cho gọn: xắn quần đến đầu gối. 2 đgt dùng vật cứng ấn mạnh xuống một vật mềm: dùng mai xắn đất; xắn bánh chưng. xăng," d. dầu nhẹ dễ bay hơi dễ bốc cháy cất từ dầu mỏ than đá dùng để làm chất đốt cho các loại động cơ. xe chạy xăng." xẵng," tt. 1. (thực phẩm) mặn gắt hay có mùi gắt khó ăn: nước mắm xẵng quá. 2. (giọng nói cách nói) gay gắt tỏ vẻ không bằng lòng: nói xẵng quá hắn xẵng giọng trả lời." xắt," đgt cắt ra thành từng phần từng miếng: xắt bánh ga-tô; xắt chè kho." xấc," t. tỏ ra không khiêm nhường thiếu lễ độ khinh thường người khác. nó vừa ngạo vừa xấc chẳng coi ai ra gì." xấc xược," tt. (thái độ cử chỉ) tỏ ra khinh thường xúc phạm đến người trên một cách rất vô lễ: không ai ưa lối ăn nói xấc xược hành động xấc xược những trò tinh nghịch xấc xược của tuổi trẻ." xâm chiếm, đgt (h. chiếm: đoạt lấy) chiếm dần đất đai bằng sức mạnh: thực dân pháp xâm chiếm nước ta (trg-chinh). xâm lược," đg. xâm chiếm lãnh thổ cướp đoạt chủ quyền của nước khác bằng vũ lực hoặc bằng các thủ đoạn chính trị kinh tế. chiến tranh xâm lược. dã tâm xâm lược. quét hết quân xâm lược." xâm nhập, đgt. 1. (từ bên ngoài) lọt vào một cách trái phép: xâm nhập biên giới biệt kích tìm cách xâm nhập bằng đường biển. 2. nhập vào gây hại: bị vi trùng xâm nhập vào cơ thể. xâm phạm, đgt (h. phạm: lấn đến) lấn quyền lợi của người khác: giặc minh ngang ngược xâm phạm bờ cõi (hcm). xấp xỉ," t. gần như ngang bằng chỉ hơn kém nhau chút ít. tuổi hai người xấp xỉ nhau. sản lượng xấp xỉ năm ngoái." xâu, 1 dt. tiền hồ: nhà chứa bạc để lấy xâu. 2 dt. sưu: đi xâu bắt xâu 3 i. đgt. xuyên qua bằng dây hoặc que để kết nối các vật nhỏ lại với nhau: xâu kim cho bà xâu cá rô bằng lạt tre trẻ xâu hạt bưởi thành vòng rồi đốt. ii. dt. chuỗi vật đã được xâu lại: treo xâu cá vào ghi đông xe. xâu xé, đgt 1. làm tình làm tội: kẻ cho vay xâu xé con nợ 2. tranh giành lẫn nhau: bọn đế quốc xâu xé nhau 3. chia năm xẻ bảy: có thời bọn đế quốc xâu xé các thuộc địa. xấu," t. 1 có hình thức vẻ ngoài khó coi gây cảm giác khó chịu làm cho không muốn nhìn ngắm; trái với đẹp. chữ xấu. xấu như ma. xấu người nhưng đẹp nết. 2 có giá trị phẩm chất kém đáng chê; trái với tốt. hàng xấu. đất xấu. 3 thuộc loại có thể gây hại mang lại điều không hay đáng phàn nàn; trái với tốt. bạn xấu. thời tiết xấu. tình hình xấu. triệu chứng xấu. 4 trái với đạo đức đáng chê trách; trái với tốt. hành vi xấu. có nhiều tính xấu. ăn ở xấu. thái độ xấu. 5 có giá trị đạo đức kém đáng khinh đáng xấu hổ. nêu gương xấu. xấu mặt vì con. xấu chàng hổ ai (tng.)." xấu hổ," i. đgt. 1. hổ thẹn do nhận ra lỗi hoặc thấy kém hơn người khác: trót quay cóp khi thi nên xấu hổ cảm thấy xấu hổ với bạn bè. 2. ngượng ngùng xấu hổ: hơi tí là xấu hổ đỏ mặt. ii. dt. cây nhỏ thân có gai lá kép lông chim khi bị đụng đến thì khép lá lại." xấu số, t. (kng.). 1 có số phận không may; trái với tốt số. xấu số lấy phải anh chồng không ra gì. 2 bị chết một cách oan uổng. an ủi gia đình người xấu số. xấu xa," tt. xấu đến mức tồi tệ đáng hổ thẹn đáng khinh bỉ: hạng người xấu xa tính nết xấu xa ong qua bướm lại đã thừa xấu xa (truyện kiều)." xấu xí," tt không đẹp: xấu xí như mẹ con tao đêm nằm ngỏ cửa mát sao mát này (cd)." xây," 1 đg. gắn các loại vật liệu (thường là gạch đá) vào nhau bằng vữa chất kết dính để làm thành một công trình hay bộ phận công trình. xây nhà. xây thành đắp luỹ. thợ xây. xây đời hạnh phúc (b.)." 2 đg. (ph.). quay về phía nào đó. ngồi xây lưng lại. nhà xây về hướng nam. xây dựng," đgt. 1. làm nên gây dựng nên: xây dựng nhà máy công trường xây dựng công nhân xây dựng bộ xây dựng xây dựng chính quyền xây dựng hợp tác xã xây dựng gia đình. 2. tạo ra cái có giá trị tinh thần có nội dung nào đó: xây dựng cốt truyện xây dựng đề cương. 3. (thái độ ý kiến) có tinh thần đóng góp làm tốt hơn: ý kiến xây dựng thái độ xây dựng." xây xẩm, đgt cảm thấy choáng váng: không quen đi xe ô-tô nên xe vừa mới đi được một quãng bà cụ đã xây xẩm đòi xuống xe. xe bò," d. xe thô sơ có hai bánh thường do trâu bò kéo dùng để chuyên chở vật nặng. đánh xe bò." xe buýt, (f. autobus) dt. ô tô buýt chở khách trong thành phố: đi làm bằng xe buýt tuyến xe buýt mua vé tháng đi xe buýt. xe cộ, d. xe (nói khái quát). xe cộ qua lại. tai nạn xe cộ. xe du lịch, d. (kng.). ôtô du lịch. xe đạp," dt. xe hai bánh tay nắm gắn với bánh trước dùng sức người đạp cho chuyển động: đi học bằng xe đạp xăm lốp xe đạp đua xe đạp." xe điện," dt xe chạy bằng động cơ điện trên đường ray: trước kia ngày ngày bà ta đi chợ bằng xe điện." xe đò, d. (ph.; kng.). ôtôca. xe gắn máy," dt. 1. xe có gắn động cơ nhưng cũng có thể dùng sức người đạp đi được. 2. cũ nh. xe máy." xẻ," đg. 1 cưa ra thành những tấm mỏng theo chiều dọc. xẻ ván. thợ xẻ. 2 chia cắt cho rời ra theo chiều dọc không để liền. áo xẻ tà. 3 (ph.). bổ. xẻ trái mít. 4 đào thành đường dài thường cho thông thoát. xẻ núi mở đường. xẻ rãnh thoát nước." xé," đgt. làm cho đứt rách từng mảnh: xé tờ giấy xé vải đau như xé ruột." xem," đgt 1. nhìn để biết để hiểu ý nghĩa: xem chợ; xem cảnh; xem sách; xem báo 2. xét kĩ: cần phải xem sổ sách kế toán 3. đối đãi: khi thầy khi tớ xem thường xem khinh (k) 4. dựa vào thứ gì mà đoán việc tương lai: xem số tử vi." xem xét," đg. tìm hiểu quan sát kĩ để đánh giá rút ra những nhận xét kết luận cần thiết. xem xét tình hình. xem xét nguyên nhân. vấn đề cần xem xét." xen," 1 (f. scène) dt. lớp của màn kịch: về đường tâm lí xen này là một xen rất hay rất có duyên vì tác giả đã tả cặp tình nhân say mê nhau nhưng lại tức tối nhau lúc thì cay chua lúc thì độc địa để rồi rút cục lại yêu nhau hơn trước (vũ ngọc phan)." 2 đgt. 1. ở vào giữa những cái khác: đứng xen vào đám đông trồng xen các loại cây. 2. can dự vào việc của người khác vốn không dính líu liên can đến mình: không xen vào việc riêng của người ta. xén, đgt cắt bớt chỗ không cần thiết: xén giấy; xén hàng rào cho bằng phẳng. xéo," 1 đg. (kng.). giẫm mạnh giẫm bừa lên. xéo phải gai. xéo nát thảm cỏ. sợ quá xéo lên nhau mà chạy." 2 đg. (thgt.). rời nhanh khỏi nơi nào đó (hàm ý coi khinh). ăn xong xéo mất tăm. tìm đường mà xéo. 3 t. (ph.). chéo. nhìn xéo về một bên. cắt xéo. xẹo, tt. lệch hẳn sang một bên: đi xẹo sang phần đường bên phải. xẹp, đgt 1. giảm hẳn đi: phong trào ấy xẹp rồi; sức khỏe xẹp dần 2. nói quả bóng đã hết hơi: bóng xẹp mất rồi. xét đoán," đg. xem xét để nhận định đánh giá. xét đoán con người qua việc làm. xét đoán sáng suốt." xét hỏi," đgt. hỏi trực tiếp để phát hiện xác minh hành vi phạm pháp của đối tượng nào: xét hỏi bị can xét hỏi giấy tờ điều tra xét hỏi." xét xử, đgt nghiên cứu tội lỗi của phạm nhân để xử án: nhiệm vụ của toà án là phải xét xử công minh; mở rộng thẩm quyền xét xử và kiện toàn tổ chức của toà án (phvkhải). xê dịch," đg. 1 chuyển vị trí trong quãng ngắn (nói khái quát). xê dịch bàn ghế trong phòng. giữ chắc không để bị xê dịch. bóng nắng xê dịch dần trên thềm. 2 (id.). thay đổi biến đổi ít nhiều. nhiệt độ xê dịch từ 20o đến 25oc. thời gian có xê dịch." xê xích," i. đgt. xê dịch ít nhiều: các thông số hai lần thí nghiệm xê xích không đáng kể. ii. tt. chênh lệch nhau ít nhiều nhưng không đáng kể: thu nhập của từng cán bộ có thể xê xích theo từng tháng." xế," đgt nghiêng về một bên: bóng dâu đã xế ngang đầu (k); vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn (hxhương)." xếch," t. không ngay ngắn mà có một bên như bị kéo ngược lên. mắt xếch. lông mày xếch ngược. kéo xếch quần lên." xếp," 1 đgt. 1. đặt vào vị trí nào theo một trật tự nhất định: xếp danh sách thí sinh theo thứ tự a-b-c xếp sách lên giá. 2. đặt vào vị trí nào theo hệ thống phân loại nhất định: được xếp vào loại giỏi. 3. cho hưởng quyền lợi nào theo sự đánh giá phân loại nhất định: được xếp lương vào ngạch chuyên viên cao cấp. 4. để lại gác lại chưa giải quyết: xếp việc đó lại đã." 2 đgt. gấp: xếp quần áo xếp chăn màn gọn gàng. xếp đặt, đgt để vào chỗ theo thứ tự nhất định: xếp đặt đồ đạc cho gọn gàng; xếp đặt công việc cho mọi người. xếp hàng, đg. đứng thành hàng theo thứ tự. học sinh xếp hàng vào lớp. xếp hàng mua vé xem kịch. xếp thành hàng dọc. xi," 1 dt. hợp chất giữa cánh kiến và tinh dầu dùng để gắn nút chai lọ niêm phong bao túi: xi gắn nút chai." " 2 (f. cire) dt. chất dùng để đánh bóng da thuộc đồ gỗ: xi đánh giày." " 3 đgt. phát ra tiếng ""xi"" kéo dài để kích thích trẻ con đái ỉa: xi cho con đái." xi lanh, xi-lanh dt (pháp: cylindre) bộ phận hình trụ rỗng của động cơ máy hơi nước: trong xi-lanh có pít-tông chuyển động. xi líp, x. xilip. xi măng," xi-măng (f. ciment) dt. hỗn hợp đá vôi và đất sét được nung có tác dụng rắn kết lại khi hoà vào nước rồi để khô: nhà máy sản xuất xi măng cốt sắt mua một tấn xi măng." xi rô," xi-rô dt (pháp: sirop) nước đường có pha thuốc hoặc nước hoa quả: đi nắng về uống một cốc xi-rô cam." xì," đg. 1 (hơi bị nén) bật hoặc làm cho bật thoát mạnh ra qua chỗ hở hẹp. bóng xì hơi. quả đạn xì khói. xe xì lốp (hơi trong săm lốp bị xì ra). 2 (kng.). phì mạnh hơi qua kẽ răng làm bật lên tiếng ""xì"" để tỏ thái độ không bằng lòng hoặc coi thường khinh bỉ. không trả lời chỉ xì một tiếng. 3 (kng.). hỉ. xì mũi. 4 (thgt.). đưa ra hoặc nói lộ ra do bắt buộc (hàm ý chê). nói mãi mới chịu xì ra mấy đồng bạc. mới doạ một câu đã xì ra hết." xì gà, xì-gà (f. cigare) dt. điếu thuốc cuộn nguyên lá: hút . xì xào," đgt nói một số người chuyện trò với nhau thường là để chê bai: người ta xì xào về chuyện hai vợ chồng nhà ấy bỏ nhau." xỉ," 1 d. chất thải rắn và xốp còn lại trong quá trình luyện kim đốt lò. xỉ lò cao. xỉ sắt. xỉ than." 2 đg. (ph.). hỉ. xỉ mũi. 3 đg. (ph.). xỉa. xỉ vào mặt mà mắng. xí nghiệp, dt. cơ sở sản xuất kinh doanh tương đối lớn: xí nghiệp chế biến thực phẩm xí nghiệp đóng giày da xí nghiệp dược phẩm. xỉa, 1 đgt đưa ra liên tiếp từng cái một: xỉa tiền trước mặt; mấy đồng bạc mà người chủ xỉa ra cho tôi (đgthmai). " 2 đgt lấy tăm làm sạch cả kẽ răng sau khi ăn: ăn cơm xong chưa kịp xỉa răng đã bị gọi đi." 3 đgt đưa ngón tay trỏ vào mặt người ta: bà ta vừa hét lên vừa xỉa tay vào trán người đầy tớ. " 4 đgt xen vào việc không dính dáng đến mình: việc đó tự tôi quyết định không nhờ ai xỉa vào." xích," 1 i d. dây kim loại gồm nhiều vòng nhiều khúc giống nhau móc nối liên tiếp với nhau. buộc bằng dây xích. xích sắt. xích xe đạp. xích xe tăng." " ii đg. buộc giữ bằng dây . xích con chó lại. bị xích chân tay." 2 đg. chuyển dịch vị trí trong khoảng rất ngắn. ngồi xích vào. xích lại cho gần. xích chiếc ghế ra xa một chút. xích đạo, dt. đường tròn tưởng tượng vuông góc với trục trái đất và chia trái đất thành hai phần bằng nhau là bán cầu bắc và bán cầu nam: vùng xích đạo nằm xa đường xích đạo. xích đu, dt ghế chao: xích đu bằng mây. xích mích, đg. (hoặc d.). có va chạm lặt vặt trong quan hệ với nhau. xích mích nhau vì một chuyện không đâu. gây xích mích. xiếc," (f. cirque) dt. nghệ thuật biểu diễn các động tác khéo léo tài tình độc đáo của người hoặc thú vật: biểu diễn xiếc xem xiếc xiếc thú." xiêm y, d. như áo xiêm. xiên," 1 i. đgt. đâm xuyên qua bằng vật dài nhọn: xiên thịt nướng chả. ii. dt. vật dài nhỏ có một hay vài ba mũi nhọn: một xiên thịt cầm xiên xiên cá." " 2 tt. chếch chéo góc không thẳng đứng và không nằm ngang: đường xiên kẻ xiên nắng chiếu xiên vào nhà." xiềng, dt xích lớn có vòng sắt ở hai đầu để khoá chân tay người tù: còn nghe tiếng gót nặng dây xiềng (tố-hữu). xiết," 1 đg. 1 làm cho vừa chuyển động mạnh vừa áp thật sát trên bề mặt một vật khác. xiết que diêm lên vỏ diêm. xe phanh đột ngột bánh xe xiết trên mặt đường. mũi khoan xiết vào lớp đất đá. xiết đậu xanh (cho tróc vỏ). mảnh đạn xiết qua vai (bay sát ngang qua). 2 (dòng nước) chảy rất mạnh và nhanh. dòng nước xiết như thác. nước lũ chảy xiết." 2 x. siết. " 3 đg. cn. xiết nợ. lấy của người khác bất kể đồng ý hay không để trừ vào nợ." " 4 p. (hay đg.). (thường dùng phụ sau đg. có kèm ý phủ định). 1 (vch.). cho đến hết đến cùng. nhiều không đếm xiết. mừng không kể xiết. nói sao cho xiết. khôn xiết*. 2 (ph.). đặng. khổ quá chịu không xiết." xiêu," tt. 1. nghiêng chếch một bên không còn thẳng đứng nữa: gió làm cho cột điện xiêu sắp đổ nhà xiêu vách đổ. 2. có chiều ưng thuận nghe theo: nghe nói mãi cũng hơi xiêu tán mãi mà không xiêu." xiêu lòng, đgt ngả theo ý người khác: bố mẹ tưởng con đã xiêu lòng (ng-hồng). xiêu vẹo," t. không đứng được thẳng được vững nữa mà nghiêng lệch theo những hướng khác nhau. nhà cửa xiêu vẹo. bước đi xiêu vẹo chực ngã." xin," đgt. 1. tỏ ý muốn người khác cho cái gì hoặc cho phép làm điều gì: xin tiền xin nghỉ học xin phát biểu. 2. từ dùng đầu lời yêu cầu lời mời mọc tỏ ý lịch sự khiêm nhường: xin đến đúng giờ xin tự giới thiệu xin trân trọng cảm tạ." xin lỗi," đgt 1. nhận khuyết điểm của mình và đề nghị được miễn thứ: xin lỗi anh vì tôi bận quá không đến dự lễ sinh nhật của anh được 2. từ đặt ở đầu một câu hỏi để tỏ lễ độ: xin lỗi bà bà có phải là chủ tịch phường này không ạ?." xinh," tt. có đường nét vẻ dáng trông đẹp mắt dễ ưa: cô bé xinh thật ngôi nhà khá xinh." xinh đẹp," tt đẹp một cách nhã nhặn: tổ quốc ta xinh đẹp dân tộc ta anh hùng (phvđồng)." xịt," 1 đg. phun mạnh thành tia thành luồng. xịt thuốc trừ sâu. xịt nước." " 2 t. 1 bị xì hết hơi ra không còn căng phồng như trước. quả bóng xịt. xe xịt lốp không đi được. 2 bị hỏng không nổ được. pháo xịt. lựu đạn xịt không nổ." " 3 t. (dùng hạn chế trong một số tổ hợp). (màu sắc) đã mất hết vẻ tươi chuyển sang đục tối trông xấu. cà thâm xịt. xám xịt*." xìu," đgt. 1. đổi sắc sa sầm lại: chưa nói đến đã xìu mặt. 2. (bánh xe) xẹp xuống do hết hơi: xe đạp xìu. 3. dịu bớt giảm bớt: trời nắng đã xìu. 4. xuống nước chịu thua: nó xìu rồi không dám làm phách." xỉu," đgt trgt 1. mệt quá không đứng lên được: đói quá xỉu đi; ngã xỉu 2. nói cây cối không tươi nữa: nắng quá nhiều cây đã xỉu đi." xíu," t. (ph.). nhỏ ít ở mức hoàn toàn không đáng kể. chút xíu*. nhỏ xíu*. đi một xíu về ngay." xo," i. đgt. so: xo vai. ii. tt. có vẻ ủ rũ teo tóp lại: ốm xo đói xo." xỏ," 1 đgt 1. xâu vào; luồn vào: bà già mà vẫn xỏ kim được; mập mờ phải trái bà lão xỏ kim (tng) 2. cho chân vào tất vào giày: xỏ chân vào đôi bốt 3. cho tay vào ống tay áo: mớm cơm mớm cháo mặc áo xỏ tay (tng)." " 2 đgt lợi dụng tính hiền lành hoặc lòng tin người của người ta mà làm hại người ta hoặc để mọi người chê cười người ta (thtục): vì anh hiền lành nên nó mới xỏ được anh như thế." xó," d. góc nhỏ hẹp tối tăm ít được chú ý tới. xó bếp. xó vườn. đầu đường xó chợ*. ở xó nhà quê (b.)." xoa, 1 (f. soie) dt. hàng dệt bằng tơ mỏng và mềm; lụa: mua tấm vải xoa. " 2 đgt. 1. áp lòng bàn tay đưa đi dưa lại một cách nhẹ nhàng trên bề mặt nào đó: xoa đầu vuốt tóc. 2. bôi trát đều trên bề mặt một lớp mỏng chất gì: xoa dầu gió xoa phấn rôm." xoã, xõa đgt để tóc rủ dài xuống: bà ấy tóc trước khi gội đầu. xoá," đg. 1 làm cho mất dấu vết trên bề mặt. xoá bảng. xoá vết chân trên bãi cát. 2 gạch bỏ đi. xoá bỏ một câu. xoá tên trong danh sách. 3 làm cho mất hẳn đi không còn tồn tại hoặc không còn tác dụng nữa. xoá nợ. xoá nạn mù chữ. xoá bỏ tàn tích phong kiến." xoài," 1 dt. 1. cây trồng chủ yếu ở miền nam việt nam để lấy quả ăn cao 10-25m lá mọc cách hình thuôn mũi mác hoa hợp thành chùm kép ở ngọn cành quả hạch hơi hình thận vỏ ngoài dai khi chín màu vàng xanh thịt mọng nước thơm ngọt chứa nhiều vi-ta-min vỏ quả dùng chữa bệnh kiết lị bệnh hoại huyết: vườn xoài đang mùa hoa. 2. quả xoài và những sản phẩm làm từ loại quả này: ăn xoài mua mấy cân xoài nước xoài." 2 đgt. duỗi chân thẳng ra: nằm xoài ra giữa sàn nhà. xoàn, dt tức kim cương: nhẫn hạt xoàn. xoay," đg. 1 (id.). quay tròn. 2 làm cho chuyển động chút ít theo chiều của vòng quay. xoay mạnh cái ốc. 3 đổi hướng hoặc làm cho đổi hướng. ngồi xoay người lại cho đỡ mỏi. xoay cái bàn ngang ra. gió đã xoay chiều. xoay ngược tình thế (b.). 4 (kng.). chuyển hướng hoạt động sau khi đã thất bại để mong đạt được kết quả (thường hàm ý chê). doạ dẫm không được xoay ra dụ dỗ. xoay đủ mọi nghề. 5 (kng.). tìm cách này cách khác để cho có được. xoay tiền. xoay vé đi xem đá bóng." xoay xở," đg. làm hết cách này đến cách khác để giải quyết cho được khó khăn hoặc để có cho được cái cần có. xoay xở đủ nghề. giỏi xoay xở. xoay xở tiền mua xe. hết đường xoay xở." xoáy," 1 i. đgt. 1. làm cho xoay tròn để ăn sâu vào: xoáy mũi khoan vào tường xi măng. 2. xoay để lắp đặt hay tháo mở: xoáy đinh vít xoáy nắp lọ. 3. tập trung xoay tròn và di chuyển mạnh: gió xoáy nước xoáy. 4. tập trung vào nội dung và vấn đề được xem là trọng tâm quan trọng: thảo luận xoáy vào một số công tác chính. ii. dt. chỗ nước cuộn tròn hút xuống đáy sâu: nước chảy thành nhiều xoáy." " 2 đgt. khng. ăn cắp: bị kẻ cắp xoáy mất ví tiền." xoăn," tt cuộn lại thành những vòng nhỏ: tóc xoăn chải lược đồi mồi chải đứng chải ngồi xoăn vẫn hoàn xoăn (cd)." xoắn xít, x. xoắn xuýt. xóc," 1 i. đgt. 1. lắc cho nẩy lên: xóc rá gạo. 2. (xe cộ) bị nẩy lên do đường gồ ghề: đoạn đường này xe xóc lắm. ii. tt. (đường sá) gồ ghề làm cho xe chạy xóc: đoạn đường lắm ổ gà rất xóc." " 2 i. đgt. dùng vật nhọn đâm vào hoặc bị vật nhọn đâm thủng chọc thủng: xóc lúa gánh về bị chông xóc vào chân. ii. dt. tập hợp những con vật cùng loại được xâu hoặc nẹp vào một chuỗi: mua vài xóc cua." xoè, 1 dt điệu múa của đồng bào mường và thái: một điệu xoè uyển chuyển. 2 đgt làm cho diêm bật lửa: quyên lấy nón che gió xoè diêm châm thẻ hương (ngđthi). 3 đgt mở rộng ra: xoè bàn tay; xoè quạt. xoi," đg. 1 làm cho hết tắc bằng cách dùng vật hình que nhỏ chọc vào cho thông. xoi cống. xoi thông ống điếu. 2 làm cho thủng cho có lỗ bằng cách dùng vật nhọn chọc vào. xoi vỏ sò xâu làm dây chuyền. xoi thủng. 3 (kết hợp hạn chế). mở thông đường xuyên qua những trở ngại. xoi đường trong rừng. hai khúc địa đạo được xoi thông với nhau. 4 tạo thành đường rãnh trên mặt gỗ bằng lưỡi bào nhỏ. xoi cạnh bàn. những đường xoi nét chạm tinh vi." xoi mói," đgt. để ý moi móc từng li từng tí hành vi chuyện riêng của người khác để làm hại: tính hay xoi mói bỏ thói xoi mói chuyện riêng của người khác." xóm, dt 1. khu gồm nhiều nhà gần nhau trong một thôn: bác đã thấy mùa xuân ở một xóm lao động (vnggiáp) 2. nơi xưa kia có nhiều nhà hát ả đào (cũ): lão ta quen thói ăn chơi dưới xóm. xóm giềng, d. những người hàng xóm (nói khái quát). bà con xóm giềng. có xóm giềng giúp đỡ. tình xóm giềng. xong," đgt. 1. kết thúc hoàn thành: công việc đã xong sau khi ăn xong xong việc. 2. yên ổn không xảy ra điều gì tai hại: chống lại lão ta thì không xong đâu tiến không được mà lùi lại cũng không xong." xong xuôi, tt được hoàn thành một cách thuận lợi: việc thương lượng với nước ngoài như thế là đã xong xuôi. xót," đg. (hoặc t.). 1 có cảm giác đau rát như khi vết thương bị xát muối. mắt tra thuốc rất xót. 2 (kết hợp hạn chế). thương thấm thía. xót người đi xa. của đau con xót*. 3 (kng.). tiếc lắm. mất của thế ai chẳng xót. xót công tiếc của." xô," 1 (f. ???) dt. đồ dùng đựng nước đáy tròn nhỏ miệng loe có quai: mua chiếc xô nhựa cầm xô đi xách nước." 2 đgt. 1. đẩy cho ngã: xô nhau ngã xô bờ tường đổ. 2. bị dồn về một phía: gió làm bèo xô vào một chỗ. 3. ùa đến đồng loạt: xô đến hỏi chuyện. " 3 tt. gộp nhập làm một không có sự phân loại lựa chọn: mua xô cả mớ bán xô không cho chọn." xô bồ," trgt để lẫn lộn không phân biệt tốt xấu: ăn uống xô bồ; tính xô bồ cả món hàng." xô đẩy," đg. 1 xô nhau đẩy nhau (nói khái quát). đám người nhốn nháo chen lấn xô đẩy. xô đẩy nhau chạy. 2 dồn vào đẩy vào một cảnh ngộ không hay. xô đẩy vào con đường truỵ lạc. bị xô đẩy đến chỗ bế tắc." xô viết," xô-viết dt (pháp: soviet) hình thức chính quyền của chuyên chính vô sản: hồi đó ở nước ta có thành lập xô-viết nghệ-tĩnh." tt thuộc về liên-xô: khoa học xô-viết. xổ," đg. 1 mở tung ra tháo tung ra (cái đang được xếp lại buộc lại). xổ chăn ra. xổ tóc ra tết lại. xổ khăn. 2 (ph.). tẩy. xổ giun. thuốc xổ. tháo nước để xổ phèn cho đất. 3 (thgt.). phát ra phóng ra hàng loạt bất kể như thế nào. xổ một băng đạn. xổ một tràng tiếng tây. 4 xông tới một cách mạnh đột ngột. đàn chó xổ ra. nhảy xổ tới. chạy xổ ra đường." xổ số, dt. trò chơi quay số để biết những vé trúng giải: mua xổ số trúng xổ số. xốc, 1 dt bè lũ kẻ xấu: công an đã bắt được một xốc kẻ buôn ma tuý. 2 dt lượng vừa một ôm: chị ấy đem về một xốc rạ. " 3 đgt 1. nhấc bổng lên: láng không đáp bước nhanh xốc quang gánh lên vai (ng-hồng) 2. kéo lên và sắp cho đều: xốc quần lên cho ngay ngắn." trgt đưa cao lên: chị ấy bế con bé lên. 4 đgt tiến thẳng: xách gươm xốc tới; thừa thắng xốc lên. xốc vác," đg. (hoặc t.). có khả năng làm được nhiều việc đặc biệt là những việc nặng nhọc vất vả. không xốc vác được như hồi trẻ. một người xốc vác." xốc xếch," tt. (cách ăn mặc) không gọn gàng ngay ngắn: quần áo xốc xếch." xối, 1 dt máng nước ở chỗ hai mái nhà giao nhau: nước mưa chảy ào ào từ xối rơi xuống. 2 đgt giội nước từ trên xuống: những hạt mưa to xối mạnh thêm vào mặt hồ (ng-hồng); mưa như xối nước (tng). xối xả, t. rất nhiều và với cường độ mạnh. mưa xối xả như trút nước. bắn xối xả như vãi đạn. chửi xối xả vào mặt. xôn xao," i. tt. có nhiều âm thanh xen lẫn vào nhau và rộn lên êm nhẹ vọng lại từ nhiều phía: tiếng cười nói xôn xao gió lộng xôn xao. ii. đgt. 1. bàn tán rộn lên nhiều nơi: xôn xao dư luận cả trường xôn xao về thành tích học tập của đội tuyển học sinh giỏi toàn của trường. 2. trào dâng những rung động những xúc cảm trong lòng: chị nhìn đứa con gái lòng xôn xao một niềm vui khó tả." xông, 1 đgt 1. tiến mạnh: xông vào đồn địch 2. đề cập mạnh đến: chúng ta phải xông vào những vấn đề gì (trvgiàu). " 2 đgt 1. nói hơi bốc lên: cũng não nùng trâm rẽ hương xông (bnt) 2. để cho hơi bốc lên người từ một nồi nước lá đun sôi: mỗi khi cảm thấy ngúng nguẩy bà cụ chỉ xông là khỏi." 3 đgt nói mối đục làm cho hỏng nát đồ đạc: sách vở bị mối xông. 4 đgt nói người nào đến thăm nhà mình trước tiên trong ngày mồng một tết: tết năm nay bà cụ bảo tôi đến xông nhà. xốp," t. 1 không chắc và nhẹ có nhiều lỗ hổng bên trong. đất xốp. gỗ xốp. bánh xốp. 2 (quả) xơ và ít nước. quả chanh xốp. // láy: xôm xốp (ý mức độ ít)." xơ," 1 dt. 1. sợi dai xen trong phần nạc một số rau củ: sắn nhiều xơ xơ mướp. 2. bản dẹt từng đám bọc các múi mít: mít ngon ăn cả xơ. ii. tt. trơ ra nhiều xơ tớp túa vì bị phá huỷ hoặc quá cũ rách: mũ đã xơ vành áo bị xơ sắp rách nát." 2 (f. s*ur) dt. nữ tu sĩ đạo thiên chúa. xơ xác, tt 1. trơ trụi không còn lá: cây cối xơ xác 2. không còn của cải gì: gia đình xơ xác. xới," 1 d. (kng.; kết hợp hạn chế). quê hương xứ sở. phải bỏ xới ra đi." " 2 đg. 1 lật và đảo từng mảng một từng lớp một từ dưới lên trên. xới đất vun gốc cho cây. cày xới. sách báo bị xới tung lên. cuộc họp xới lên mấy vấn đề (b.). 2 dùng đũa lấy cơm từ trong nồi ra. xới cơm ra bát. ăn mỗi bữa hai lượt xới." xu," 1 (f. sou) dt. đồng tiền lẻ có giá trị bằng một phần trăm đồng tiền đơn vị (trước 1945 1 đồng = 10 hào = 100 xu): không có một xu dính túi." " 2 dt. xu-ba-dăng nói tắt: có đi mới biết mê công có đi mới biết thân ông thế này mê công chôn xác thường ngày có đi mới biết bởi tay ""xu"" bào (cd.)." xu hướng," dt (h. xu: hùa vào mau tới; hướng: phía) sự ngả theo về phía nào: nông nghiệp có xu hướng phát triển thật mạnh." xu nịnh, đg. nịnh nọt để lấy lòng và cầu lợi. xun xoe xu nịnh. giọng xu nịnh. xu thế, dt. chiều hướng chủ đạo trong thời gian nào đó: xu thế hoà hoãn xu thế phát triển. xu thời, đgt (h. thời: thời thế) hùa theo những người đương ở thế mạnh để mong cầu lợi: những kẻ xu thời nhiều khi phải thất vọng. xù, 1 i đg. tự làm cho bộ lông dựng đứng lên. con gà mái xù lông ra. con nhím xù lông. " ii t. (tóc lông) ở trạng thái dựng lên và rối. tóc để . chó (lông) xù. mặt vải xù lông." " 2 t. cn. sù. (kng.; kết hợp hạn chế). (to lớn) quá cỡ trông khó coi. chiếc áo bông to xù. một anh chàng béo xù." xú uế, tt. hôi thối: mùi xú uế. xua đuổi, đgt đuổi đi một cách khinh bỉ: xua đuổi bọn lưu manh. xuân," i d. 1 mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ thời tiết ấm dần lên thường được coi là mở đầu của năm. mùa xuân trăm hoa đua nở. vui tết đón xuân. 2 (vch.). năm dùng để tính thời gian đã trôi qua hay tuổi con người. đã mấy xuân qua. mới hai mươi xuân." " ii t. 1 (vch.). thuộc về tuổi trẻ coi là tươi đẹp tràn đầy sức sống. đang . tuổi xuân. trông còn xuân lắm (kng.). 2 (cũ hoặc vch.). thuộc về tình yêu trai gái coi là đẹp đẽ. lòng xuân phơi phới." xuân phân," dt. ngày mặt trời qua xích đạo có ngày và đêm bằng nhau trên toàn trái đất; cũng dùng để gọi một trong hai mươi bốn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền trung quốc." xuân thu," dt (h. thu: mùa thu) 1. cả năm: xuân thu để giận quanh ở dạ hợp li đành buồn bã khi vui (chp) 2. tuổi (cũ): năm năm lần lữa vui cười mải trăng hoa chẳng đoái hoài xuân thu (tbh) 3. tên một thời kì lịch sử của trung-quốc: đời xuân thu văn nghệ phát triển 4. tên một bộ sách của khổng-tử: xuân thu là sách sử kí về nước lỗ." xuất," đg. 1 đưa ra để dùng; trái với nhập. xuất tiền mặt. xuất vốn. (hàng) xuất xưởng*. phiếu xuất kho. 2 (kng.). đưa hàng hoá ra nước ngoài. hàng xuất sang nhật. 3 (kết hợp hạn chế). đưa ra. xuất xe (trong cờ tướng). lời nói xuất tự đáy lòng. 4 (kng.). (người đi tu) rời bỏ cuộc đời tu hành trở về cuộc sống bình thường; hoàn tục. đi tu ít lâu rồi xuất." xuất bản," đgt. chuẩn bị bản thảo rồi in ra thành sách báo tranh ảnh và phát hành: nhà xuất bản công tác xuất bản." xuất cảng, đgt (h. cảng: bến tàu thuỷ) đưa hàng hoá ra nước ngoài: hiện ta xuất cảng nhiều gạo. xuất chinh, đg. (cũ). ra trận. xuất chúng," tt. vượt hẳn hơn hẳn mọi người về tài năng và trí tuệ: tài năng xuất chúng một con người xuất chúng." xuất giá, đg. (cũ). đi lấy chồng. xuất hành," đgt. bắt đầu lên đường hoặc bắt đầu ra khỏi nhà đầu năm mới cho được giờ được ngày tốt theo mê tín: đã đến giờ xuất hành năm nay nên xuất hành vào sáng mồng hai theo hướng tây-nam." xuất hiện, đgt (h. hiện: lộ mặt ra) hiện ra: ca ngợi xã hội mới đang lớn lên và con người mới đang xuất hiện (vnggiáp); sự xuất hiện một thời đại mới ở nước ta (phvđồng). xuất phát," đg. 1 bắt đầu ra đi. đoàn diễu hành xuất phát từ quảng trường. 2 lấy đó làm gốc làm căn cứ để hành động. xuất phát từ tình hình thực tế. xuất phát từ lợi ích chung." xuất sắc," tt. tốt giỏi vượt trội hẳn so với bình thường: hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ học sinh xuất sắc cầu thủ xuất sắc nhất châu âu." xuất thân," đgt (h. thân: mình) nói một người sinh ra từ gia đình nào giai cấp nào địa phương nào: dõi đòi khoa bảng xuất thân trăm năm lấy chữ thanh cần làm bia (tự tình khúc)." xuất trình, đg. đưa giấy tờ chứng thực ra trình với cơ quan hay người có trách nhiệm kiểm tra. ra vào cơ quan phải xuất trình giấy tờ. xuất xứ, dt. nguồn gốc của một văn bản hoặc một tác phẩm: giới thiệu xuất xứ của bài thơ. xúc," đgt 1. múc những vật rời lên: xúc cát; xúc thóc 2. hớt tôm cá tép ở ao: công anh xúc tép nuôi cò đến khi cò lớn cò dò cò bay (cd)." xúc cảm, đg. (hoặc d.). như cảm xúc. xúc động, đgt. cảm động sâu sắc và tức thời trước một sự việc cụ thể: xúc động nói không nên lời người dễ xúc động. ii. dt. sự xúc động: cố nén xúc động. xúc giác," dt (h. xúc: chạm đến; giác: cảm thấy) cảm giác do sự đụng chạm sờ mó mà có: da là cơ quan xúc giác của người ta." xúc phạm," đg. động chạm đến làm tổn thương đến những gì mà người ta thấy là cao quý thiêng liêng phải giữ gìn cho bản thân mình hoặc cho những người thân của mình. xúc phạm đến danh dự. nhân phẩm bị xúc phạm." xúc tiến, đgt. triển khai và đẩy nhanh công việc: công việc đang được xúc tiến chưa xúc tiến được bao nhiêu. xúc xích, 1 dt dây sắt có nhiều vòng móc vào với nhau: lấy dây xúc xích khoá cửa. 2 dt (pháp: saucisse) thức ăn làm bằng ruột lợn nhồi thịt băm và ướp muối: ăn bánh mì với xúc-xích. xúc xiểm," đg. đặt điều xúi giục người này để làm hại người khác hoặc để gây mâu thuẫn xích mích với nhau. xúc xiểm người chồng ruồng bỏ vợ. nghe lời xúc xiểm." xui, đgt 1. thúc đẩy người khác làm một việc gì mà chính mình không dám làm hoặc không thể làm: xui em xin tiền mẹ; thầy dùi mà xui con trẻ (tng) 2. khiến cho: oán chi những khách tiêu phòng mà xui phận bạc nằm trong má đào (cgo). xúm," đg. tụ tập nhau lại quanh một điểm. các cháu xúm quanh bà. xúm vào giúp mỗi người một tay." xung đột," đgt. 1. đánh nhau tranh chấp chống đối nhau một cách dữ dội: hai nước đang xung đột gay gắt xung đột về sắc tộc và tôn giáo. 2. chống đối nhau do có sự trái ngược hoặc mâu thuẫn gay gắt về điều gì đó: xung đột về quyền lợi các ý nghĩ khác nhau xung đột trong tâm hồn anh." xung khắc," tt (h. xung: đụng chạm; khắc: chống đối nghiệt ngã) không hợp nhau: anh em xung khắc nhau nên gia đình không được êm ấm." xung phong, đg. 1 xông thẳng vào đánh (trong chiến đấu). xung phong vào đội hình địch. lệnh xung phong. 2 tự nguyện nhận làm nhiệm vụ khó khăn. xung phong đi khai hoang. tinh thần xung phong trong công tác. vai trò xung phong gương mẫu. xung yếu, tt. có vị trí đặc biệt quan trọng: quãng đê xung yếu. xuôi, dt miền dưới đối với miền trên: ông cụ mới ở xuôi lên. " đgt đi từ miền trên xuống miền dưới: hôm nay nhà tôi nam-định; chờ cho sóng lặng buồm xuôi ta xuôi cùng (cd)." " tt 1. ở phía dưới: ở miền mới lên 2. nói công việc đã hoàn thành trót lọt: chuyện ấy thu xếp đã xuôi; rằng xưa trót đã nặng nguyền phải đem vàng đá mà đền mới xuôi (bckn)." " trgt thuận dòng thuận chiều xuống phía dưới: nước chảy ." xuôi chiều," đg. thuận theo một chiều không có ý kiến gì ngược lại. thái độ xuôi chiều. câu chuyện có vẻ xuôi chiều." xuồng," dt thuyền nhỏ không có mái che thường buộc theo thuyền lớn hoặc tàu thuỷ: tàu thuỷ lớn neo ở ngoài khơi ông thuyền trưởng phải dùng xuồng vào hải cảng." xuổng, (ph.). x. thuổng. xuống," đgt. 1. chuyển động từ chỗ cao đến chỗ thấp: xuống núi xuống xe. 2. giảm hạ thấp hơn bình thường: hàng xuống giá xe xuống hơi bị xuống chức. 3. (hướng của chuyển động hoạt động) từ vị trí cao chuyển tới vị trí thấp: nhìn xuống đất rơi xuống suối." xuyên, đgt 1. đâm thủng từ bên này sang bên kia: viên đạn xuyên qua tường 2. vượt qua đường dài: đường sắt xuyên đất nước từ bắc vào nam. xuyên tạc, đg. trình bày sai sự thật với dụng ý xấu. xuyên tạc sự thật. luận điệu xuyên tạc. xuyến, 1 dt. vòng trang sức bằng vàng (phụ nữ đeo ở cổ tay). " 2 dt. hàng dệt bằng tơ theo dạng vân điểm sợi dọc sợi ngang đều nhỏ và săn: áo xuyến." 3 dt. ấm chuyên: xuyến trà. xử," đgt. 1. ăn ở đối đãi thể hiện thái độ như thế nào trong hoàn cảnh nhất định: xử tệ với người thân không biết xử thế nào cho phải đạo. 2. xét và giải quyết các vụ tranh chấp khiếu nại: xử án. 3. thi hành án: xử bắn xử trảm." xử lý," ... x. xử lí ..." xử sự," đgt. thể hiện thái độ cách thức giải quyết đối xử với việc và người trong xã hội: biết cách xử sự xử sự có lí có tình không biết xử sự thế nào cho hợp." xử thế, đgt (h. thế: đời) giao thiệp với mọi người trong đời: công việc lúc bấy giờ của tôi cố nhiên là phải giao thiệp đúng với cách xử thế (ngcghoan). xử trảm, đg. chém đầu để hành hình (một hình phạt thời phong kiến). xử trí," đgt. 1. giải quyết theo tình hình hoàn cảnh cụ thể: xử trí theo tình hình cụ thể chưa biết xử trí ra sao. 2. thi hành kỉ luật hay biện pháp về tổ chức nào đó đối với trường hợp phạm tội lỗi: xử trí kỉ luật một cán bộ tuỳ theo mức độ phạm tội mà xử trí cho hợp." xử tử, đgt (h. tử: chết) thi hành án tử hình đối với kẻ phạm tội nặng: tên cướp giết người đã bị xử tử. xứ, d. 1 khu vực địa lí có chung một số đặc điểm tự nhiên hoặc xã hội nào đó. người xứ nghệ. xứ nóng. 2 giáo xứ (nói tắt). nhà thờ xứ. xứ sở," dt. đất nước quê hương: yêu quê hương xứ sở lào là xứ sở chăm pa." xưa, dt thời đã qua từ lâu: xưa nhân dân ta còn chưa đông đúc lắm. tt thuộc về thời trước xa: ngày ; thời xưa; người xưa. xưng danh, đgt (h. danh: tên) nói tên nhân vật mình đóng: vai tuồng đã xưng danh. xưng hô, đg. tự xưng mình và gọi người khác là gì đó khi nói với nhau để biểu thị tính chất của mối quan hệ với nhau. lễ phép khi xưng hô với người trên. xưng hô với nhau thân mật như anh em. xưng tội, đgt. (con chiên) tự kể tội lỗi của mình trước linh mục: đến nhà thờ xưng tội. xứng đáng, tt (h. xứng: thích đáng; đáng: đúng đắn) rất đáng được hưởng: ông cụ xứng đáng với sự quí trọng của khu phố. xước, 1 đg. (ph.). tước. xước vỏ mía. 2 đg. (ph.). lật hai đầu mối khăn cho vểnh ngược lên (một lối quấn khăn trên đầu). xước khăn đầu rìu. cái khăn buộc xước trên đầu. " 3 t. có vệt nhỏ trên bề mặt do bị vật nhỏ sắc quệt vào (thường nói về da). gai cào xước da. cốc thuỷ tinh bị xước nhiều chỗ." xương," i. dt. 1. phần khung cứng nằm trong da thịt của cơ thể; bộ xương: gầy giơ xương bị gãy xương. 2. phần cứng làm khung làm nòng cốt của một số vật: quạt rách giơ xương xương lá. ii. tt. 1. gầy guộc dường như chỉ nhìn thấy xương: mặt xương. 2. hóc búa khó giải quyết khó kiếm chác lợi lộc: bài toán này xương lắm việc này xương quá không ai chịu nhận làm." xương cốt, dt xương nói chung: tập tành cho dãn xương cốt. xương rồng," d. 1 cây cùng họ với thầu dầu thân mềm ba cạnh có chứa mủ trắng lá thoái hoá thành gai trồng làm hàng rào. 2 cây cảnh mọng nước có gai nhỏ và nhọn như đinh ghim." xương sống," dt. cột sống ở giữa lưng người và động vật gồm nhiều đốt nối lại làm cột trụ cho bộ xương." xương xẩu," i d. xương của thú vật (hàm ý chê) hoặc phần xương còn lại sau khi đã ăn hết thịt (nói khái quát); thường dùng để ví cái người khác đã vứt bỏ chẳng mang lại lợi lộc bao nhiêu. trâu gầy xương xẩu nhô cả ra. ăn xong xương xẩu vứt vào sọt. ruộng tốt đã chia hết chỉ còn toàn những mảnh xương xẩu." " ii t. gầy đến nhô xương nổi xương lên. bàn tay nhăn nheo . người xương xẩu gầy gò." xưởng," dt. cơ sở sản xuất nhỏ hơn xí nghiệp: xưởng cưa xưởng in." xướng, đgt đề ra đầu tiên: kẻ xướng có người hoạ. y, 1 dt chữ cái thứ hai mươi ba và là nguyên âm thứ mười hai của vần quốc ngữ: cần phân biệt chữ i và chữ y. 2 dt y học nói tắt: trường y; ngành y. 3 đt đại từ ngôi thứ ba số ít dùng cho đàn ông với ý coi thường: anh bảo y ngày mai phải đến cơ quan. 4 trgt đúng như thế; sao y bản chính: tôi sẽ đến y hẹn; làm y như cũ. 5 đgt chuẩn y nói tắt: việc chi tiêu đó đã được cấp trên y rồi. -a dt (anh: yard) đơn vị đo độ dài của anh và mĩ bằng gần một mét: một chiều dài 190 y-a. " án đgt nói tòa án cấp trên giữ nguyên mức án của tòa án cấp dưới sau khi xử phúc thẩm: tên ăn cướp giết người đã bị tòa sơ thẩm kết tội tử hình tòa thượng thẩm đã y án." y học," d. khoa học nghiên cứu bệnh lí cách phòng và chữa bệnh." y khoa, dt. ngành khoa học y học: trường đại học y khoa. y nguyên, trgt (h. y: như cũ; nguyên: cội gốc) hoàn toàn như cũ: sắp xếp y nguyên như trước. y phục," d. (trtr.). quần áo đồ mặc (nói khái quát). y phục dân tộc. trịnh trọng trong bộ y phục ngày lễ." y sĩ," dt. 1. chức quan trông coi việc chữa bệnh trong thái y viện thời xưa. 2. thầy thuốc có trình độ trung cấp: được các bác sĩ y sĩ tận tình cứu chữa." y tá," dt (h. tá: giúp việc) người chuyên săn sóc bệnh nhân trong bệnh viện dưới sự chỉ đạo của bác sĩ y sĩ: nếu bệnh viện chỉ có thầy thuốc giỏi mà không có y tá giỏi thì làm gì được (phvđồng)." y tế," d. ngành y học ứng dụng chuyên việc phòng chữa bệnh và bảo vệ sức khoẻ. cán bộ y tế." ỷ, 1 dt ngai để thờ: đặt cái ỷ ở phía trong cùng và ở giữa bàn thờ. " 2 tt nói loại lợn to béo mặt ngắn mắt híp: gia đình ấy nuôi một con lợn ỷ nặng gần một tạ." 3 đgt dựa vào; cậy thế: nó ỷ là con ông chủ tịch xã bắt nạt một em bé. ý," d. 1 điều suy nghĩ ý nghĩ (nói khái quát). nói chưa hết ý. bạn tâm tình rất hiểu ý nhau. 2 nội dung những gì đã được nói ra bằng lời. ghi đủ ý thầy giảng. bài chia làm ba ý lớn. 3 ý kiến về việc gì (nói khái quát). theo ý tôi. ý chị thế nào? 4 ý muốn hoặc ý định thường không nói ra. làm trái ý anh ta. nó không có ý làm hại anh. biết ý chị ấy tôi không nói gì. 5 (kết hợp hạn chế). ý tứ (nói tắt). đến chỗ lạ nói năng cần giữ ý. 6 (kng.; kết hợp hạn chế). tình ý (nói tắt). hai người có ý với nhau. 7 những biểu hiện ra bên ngoài cho thấy được ý nghĩ ý định tình cảm không nói ra. có ý không vui. im lặng ra ý không bằng lòng (kng.). liếc mắt ý như bảo đừng (kng.)." ý chí," dt. ý thức tình cảm tự giác mạnh mẽ quyết tâm dồn sức lực trí tuệ đạt cho bằng được mục đích: một người có ý chí ý chí sắt đá rèn luyện ý chí." ý định, dt (h. định: rắp tâm làm) sự rắp tâm làm việc gì: ý định soạn quyển từ điển tiếng việt. ý kiến," d. 1 cách nhìn cách nghĩ cách đánh giá riêng của mỗi người về sự vật sự việc về một vấn đề nào đó. mỗi người một ý kiến. trao đổi ý kiến. xin ý kiến của cấp trên. có ý kiến nhưng không phát biểu. 2 (kng.). (kết hợp hạn chế). lời phát biểu có tính chất nhận xét phê bình. phải có ý kiến với anh ta." ý muốn, dt. điều mong muốn: đạt kết quả như ý muốn của mình phù hợp với ý muốn mọi người. ý nghĩ, dt điều tự mình nghĩ ra: tôi có ý nghĩ là ta không nên làm việc đó. ý nghĩa," d. 1 nội dung chứa đựng trong một hình thức biểu hiện bằng ngôn ngữ văn tự hoặc bằng một kí hiệu nào đó. câu nói mang nhiều ý nghĩa. tìm hiểu ý nghĩa của bài thơ. cái nhìn đầy ý nghĩa. 2 (thường dùng sau có). giá trị tác dụng. rừng có ý nghĩa lớn đối với khí hậu. một việc làm tốt có ý nghĩa giáo dục sâu sắc. thắng lợi có ý nghĩa thời đại." ý niệm," dt. sự hiểu biết nhận thức bước đầu về sự vật sự việc quan hệ quá trình nào đó: những ý niệm ban đầu về sự vật." ý thức," dt (h. thức: biết) 1. sự nhận thức về thực chất của sự vật: nhân dân ta rất có ý thức đối với việc học (phvđồng). 2. sự nhận thức về trách nhiệm của mình đối với sự việc: ở trong hợp tác xã văn hóa phải tuyên truyền giáo dục ý thức cần kiềm xây dựng hợp tác xã (hcm); đội ngũ cán bộ công chức chưa thấm nhuần ý thức và trách nhiệm phục vụ nhân dân (phvkhải)." ý tưởng, d. điều nghĩ trong đầu óc. ý tưởng cao xa. ý vị," tt. có ý nghĩa hay gợi được cảm xúc sâu sắc và hứng thú: câu văn ý vị lối thơ trào phúng đầy ý vị." yểm," đgt chôn lá bùa: hồi đó người thầy cúng đã yểm bùa nói là để chống tà ma." yểm hộ, đg. bảo vệ và hỗ trợ bằng hoả lực cho người khác hành động. pháo binh yểm hộ cho bộ binh tiến. bắn yểm hộ. yểm trợ, nh. yểm hộ. yếm," dt 1. đồ mặc trong của phụ nữ che ngực: chị ấy vạch yếm cho con bú. 2. phần vỏ cứng ở phía bụng dưới lớp mai của một số động vật nhỏ: yếm cua; yếm rùa. 3. phần da bùng nhùng ở ngực bò: con bò ở vũng lên yếm đầy bùn." yếm dãi," d. mảnh vải giống cái yếm đeo ở ngực trẻ nhỏ để thấm nước dãi." yếm thế, tt. có tư tưởng chán đời: nhà nho yếm thế. yên," 1 dt đồ đặt trên lưng ngựa hoặc trên xe đạp xe máy để ngồi: đêm ngày lòng những dặn lòng sinh đà về đến lầu hồng xuống yên (k); cái yên xe máy thật êm." " 2 dt bàn nhỏ và thấp dùng để viết: trên yên bút giá thi đồng đạm thanh một bức tranh tùng treo trên (k)." " 3 tt trgt 1. không thay đổi vị trí: ngồi yên một chỗ. 2. không có biến động: tình hình vẫn yên; giữ giàng họ thúc một nhà cho yên (k); biển yên sóng lặng (tng)." " tht lời yêu cầu không nói nữa không ồn ào: ! để tôi giải thích đã." yên lặng, t. yên và không có tiếng động. ngồi yên lặng lắng nghe. không khí yên lặng. yên ổn," tt. bình yên ổn định không có gì đe doạ: yên ổn làm ăn." yên trí," (h. trí: hiểu biết) cảm thấy không phải lo nghĩ gì: giao việc cho một người đáng tin cẩn thì có thể yên trí." yến," 1 d. 1 chim biển cỡ nhỏ cùng họ với én cánh dài và nhọn làm tổ bằng nước bọt ở vách đá cao. 2 (id.). yến sào (nói tắt)." " 2 d. chim cùng họ với sẻ cỡ nhỏ màu vàng trắng hay xanh hót hay nuôi làm cảnh." 3 d. tiệc lớn (thường chỉ tiệc do vua thết đãi thời xưa). ăn yến. dự yến trong cung. " 4 d. (kng.). đơn vị đo khối lượng bằng 10 kilogram. một yến gạo." yến tiệc, dt. tiệc chiêu đãi lớn: tổ chức yến tiệc được mời dự yến tiệc. yêng hùng," dt biến âm của anh hùng thường dùng với ý mỉa mai: hắn làm ra vẻ một yêng hùng ở địa phương." yết," 1 đg. nêu nội dung cần công bố thông báo ở nơi công cộng cho mọi người biết. yết danh sách thí sinh. yết bảng." 2 đg. (cũ). yết kiến. vào triều yết vua. yết hầu," dt. 1. đoạn ống tiêu hoá ở cổ họng người: bị bóp vào yết hầu. 2. điểm hiểm yếu có tính chất quyết định sự sống còn: vị trí yết hầu." yết kiến, đgt (h. yết: xin được gặp; kiến: thấy) đến gặp một người có cương vị cao: xin vào yết kiến ông thủ tướng. yết thị, i đg. (cũ). yết cho mọi người biết; niêm yết. yết thị thể lệ thi cử. " ii d. (cũ). bản bản thông báo được niêm yết. tờ yết thị. xem yết thị." yêu," 1 dt. bát chiết yêu nói tắt." " 2 dt. vật tưởng tượng có hình thù kì dị chuyên hại người theo mê tín: phù thuỷ làm phép trừ yêu yêu ma." " 3 đgt. 1. có tình cảm quý mến đằm thắm với đối tượng nào: mẹ yêu con yêu nghề yêu cuộc sống. 2. có tình cảm thương mến thắm thiết với người khác giới muốn chung sống gắn bó với nhau trọn đời: hai người yêu nhau từ thời sinh viên yêu vụng nhớ thầm." yêu cầu," đgt (h. yêu: cầu xin; cầu: nài) đòi người ta phải làm gì: thực dân pháp yêu cầu mĩ giúp nhưng lại sợ mĩ gạt chúng đi (hcm)." " dt sự đòi hỏi: đối với tác phẩm phải là yêu cầu cao về tư tưởng yêu cầu về nghệ thuật (phvđồng); đáp ứng yêu cầu của tình hình mới (phvkhải)." yêu chuộng, đg. yêu và tỏ ra quý hơn những cái khác nói chung. yêu chuộng hoà bình. yêu dấu, đgt. yêu thiết tha và sâu sắc: quê hương yêu dấu đứa con yêu dấu người bạn đời yêu dấu. yêu kiều," tt (h.yêu: sắc đẹp; kiều: mềm mỏng) nói người phụ nữ xinh xắn mềm mại: người yêu kiều như thế ai mà chẳng quí." yêu ma," d. (id.). ma quỷ yêu quái; thường dùng để ví kẻ độc ác ranh mãnh. một lũ yêu ma chuyên nghề bịp bợm." yêu sách," i. đgt. đòi hỏi bắt buộc phải đáp ứng điều gì vì nghĩ là mình có quyền được hưởng: yêu sách chủ phải tăng lương giảm giờ làm. ii. dt. điều yêu sách: đáp ứng mọi yêu sách của công nhân bác bỏ các yêu sách vô lí." yêu thuật, d. (id.). phép lạ khó tin; ma thuật. yêu tinh," dt. vật tưởng tượng có hình thù kì dị và ác độc hay làm hại người theo mê tín: độc ác như yêu tinh." yểu, trgt khi còn trẻ: cậu ta đã chết yểu. yểu điệu," t. (phụ nữ) có dáng người mềm mại thướt tha. đi đứng yểu điệu. yểu điệu như con gái." yếu," tt. 1. có sức lực kém dưới mức bình thường; trái với khoẻ: dạo này bác ấy yếu lắm chân yếu tay mềm người rất yếu. 2. có năng lực mức độ tác dụng kém so với bình thường: học yếu trình độ yếu ăn yếu quá." yếu điểm, dt (h. yếu: quan trọng; điểm: nơi) chỗ quan trọng: chí linh là một yếu điểm về quân sự (chớ lầm yếu điểm với điểm yếu tức là nhược điểm). yếu đuối," t. ở trạng thái thiếu hẳn sức mạnh thể chất hoặc tinh thần khó có thể chịu đựng được khó khăn thử thách. người gầy gò yếu đuối. tình cảm yếu đuối." yếu lược," dt. sơ học yếu lược nói tắt: đỗ yếu lược cấp bằng yếu lược." yếu tố," d. 1 bộ phận cấu thành một sự vật sự việc hiện tượng. yếu tố cấu tạo từ. yếu tố tinh thần. 2 như nhân tố. con người là yếu tố quyết định." " tị tô nòi giống lạc việt vợ lạc long quân" truyền thuyết kể rằng: " bà sinh một bọc trứng nở được trăm người con. các con khôn lớn bà đem 50 người lên núi 50 người thì theo cha định cư ở vùng đồng bằng... người con cả về sau nối truyền trị nước xưng hiệu hùng vương lấy tên nước là văn lang" ác vàng," do chữ ""kim ô"" chỉ mặt trời theo truyền thuyết trên mặt trời có con quạ vàng" ôm cây đợi thỏ," sách hàn phi tử: có người nước tống một hôm đang cày ruộng trong ruộng có một cây to một con thỏ chạy đâm vào cây mà chết. thấy vậy người đó bèn bỏ cày chạy lại ôm cây mong được thỏ nữa" " chuyện này chê người chí mọn không biết phân tích cứ cứng nhắc làm việc một cách mù quáng ngu tối" (đừng lầm điển này với ấp cây.) á khôi," ngang hàng với người đậu cao tức hoàng giáp" âm công," công đức cứu người làm ngấm ngầm không ai biết" âm cực dương hồi," khi khí âm đến hết mực thì khí dương lạ trở về. câu này cũng nghĩa như câu bĩ cực thái lai ý nói con người ta khi vận đen đã hết thì vận đỏ trở lại" âm khí," cái khí cõi âm cõi chết ở đây chỉ không khí bãi tha ma" ấn, phù phép trừ tà của thầy pháp anh hào, anh hùng hào kiệt âu," tên một giống chim sông chim bể" ba quân," danh từ chỉ chung quân đội. đời xưa các nước chư hầu có ba quân và các nước thường chia quân đội làm ba bộ phận: trung quân tả quân hữu quân; hoặc: trung quân thượng quân hạ quân" ba sinh, ba lần luân chuyển kiếp này sang kiếp khác. duyên nợ ba sinh: duyên nợ gắn bó với nhau nhiều lần bạc mệnh," tên bản đàn do thuý kiều sáng tác. ""bạc mệnh"" nghĩa là số mệnh bạc bẽo mỏng manh" bạch, thưa. tiếng dùng trong nhà chùa bài vị, cái bài bằng gỗ (có khi bằng đồng) để đề (hoặc dán) danh hiệu người chết vào mà thờ bài vị, mảnh gỗ viết tên người chết để thờ bài vị," miếng gỗ hay mảnh giấy cứng mặt có ghi tên người chết để thờ" bàn hoàn," 1. băn khoăn quanh quẩn vương vấn không rời được. ""nỗi riêng riêng những bàn hoàn""; 2. bàn đi bàn lại" băng nhân, người làm mối bảng vàng, bảng ghi tên người thi đỗ. đuốc hoa: đuốc thắp trong phòng vợ chồng đêm mới cưới. ý nói: thi đỗ sẽ cưới vợ bằng, chim bằng (một loại chim rất lớn) báo ứng," ở hiền gặp lành ở ác gặp dữ đó là ""báo ứng"" theo quan niệm người xưa" bâu, cổ áo bậu," ngươi (bạn anh bạn)" bầu, quả bầu khô rút ruột đi để đựng nước bể dâu," thành ngữ ""bãi bể nương dâu"" hoặc nói tắt là ""bể dâu"" để chỉ những sự biến đổi thăng trầm của cuộc đời" bê," (tiếng cổ) thứ đồ làm bằng gỗ để đánh: gậy trượng" bèo bọt," như bèo hay bọt trôi nổi trên mặt nước ngụ lý lưu lạc lẻ loi" biên đình, nơi biên ải xa xôi bình bồng, bình: bèo; bồng: cỏ bồng. hai vật này thường hay trôi nổi theo nước và gió; ám chỉ tấm thân phiêu bạt của kiều binh cách, binh là binh khí. cách là áo giáp và mũ đầu mâu. người ta thường dùng hai chữ binh cách để chỉ cuộc binh đao chinh chiến bình địa ba đào," ý nói những sự bất trắc trong đời người chẳng khác gì đất bằng lại nổi sóng" bình, bức bình phong ngăn phòng khách với phòng ngủ bình," đây dùng tắt chữ tước bình trong tích kén rể vẽ chim sẻ trên bình phong ai bắn trúng mắt chim thì gả" bồ hòn, ám chỉ người có việc buồn khổ mà không nói ra được bồ liễu," một loại cây ưa mọc gần nước. cây bồ liễu rụng lá sớm hơn hết các loài cây vì cái thể chất yếu đuối đó nên trong văn cổ thường dùng để ví với người phụ nữ" bõ," tiếng gọi những người tôi tớ già ở các nhà vua quan (thị vệ hoạn quan) ngày xưa. ""bõ già hiểu nỗi xưa sau / chẳng đem nỗi ấy mà tâu ngự cùng"" (conk)" bụi hồng," do chữ hồng trần nghĩa là đám bụi đỏ" bụi hồng," do chữ hồng trần tức cõi trần tục cõi đời" buồng thêu, buồng người con gái cá chậu chim lồng," chỉ hạng người tầm thường sống trong vòng giam hãm câu thúc" ca nhi, con hát cà sa, áo nhà sư mặc cam đường," tên một bài thơ trong kinh thi nhắc lại công đức của thiệu bá đời chu một ông quan tốt thường ngồi xử kiện ở gốc cây cam đường. nhân dân nhớ ơn bảo nhau đừng chặt cây cam giữ làm kỷ niệm" cầm sắt," kinh thi: thê tử hảo hợp như cổ sắt cầm. (vợ con hoà hợp như gảy đàn sắt đàn cầm). người sau bèn dùng hai chữ cầm sắt để chỉ tình vợ chồng" cân đai, cân: khăn (mũ); đai: cái đai vòng quanh áo lễ cao dày," trời đất trời cao đất dày" cảo táng," chôn sơ sài không có khâm liệm quan quách gì" cao thâm," cao sâu ý nói kiều cảm tạ cái nghĩa cao ơn sâu của kim trọng" cát lầm ngọc trắng," ý nói kiều như ""ngọc trắng"" mà bị cát vùi dập" câu," con ngựa non trẻ xinh đẹp" chăm chắm, rất thẳng chân, lối viết chữ chân phương chấp kinh," giữ theo đạo thường lê thường.; chấp kinh tùng quyền: hễ là người trải đời thì phải biết cả chấp kinh (tuân thủ nguyên tắc) lẫn tòng quyền (vượt ngoài nguyên tắc)" châu," hạt ngọc châu đây chỉ nước mắt" cheo, loài nai xạ hương chỉ, (sắc chỉ): lệnh vua chi, sáp đỏ thoa môi chiêm, bói chiềng," trình tiếng cổ" chiêng," tức chính cổ chỉ chung chiêng trống" chiêu an, kêu gọi chiêu dụ cho giặc đầu hàng chiêu hồn, gọi hồn chiêu phủ," kêu gọi vỗ về để cho quy hàng" chiêu, khai ra chín chữ cù lao, công lao khó nhọc của cha mẹ nuôi dạy con chín suối," do chữ cửu tuyền chỉ nơi suối vàng" chín trùng, vua chỉn," tiếng cổ. chỉn khôn: chẳng xong không xong" chinh an," chinh là đi đường xa an là yên ngựa. người ta thường dùng hai chữ chinh an để chỉ việc đi đường xa" chính chuyên, một bề tiết hạnh chốc mòng," tiếng cổ nghĩa là bấy lâu bấy nay" chữ," theo lễ nghi trung quốc xưa người nào cũng có ""danh"" là tên chính và ""tự"" là tên chữ (""danh"" đặt từ khi sinh ra còn ""tụ"" thì đến khi hai mươi tuổi mới dựa theo ""danh"" mà đặt ra)" chung thân," trọn đời ý nói kiều muốn hỏi số phận của mình suốt đời ra sao" cơ duyên," cơ trời và duyên may; ý nói: cơ trời xui khiến duyên số lạ lùng" cố nhân, người quen biết cũ cố quốc," nguyên nghĩa là nước cũ sau cũng dùng như chữ cố hương (quê cũ)" con nước, tiếng quen gọi của dân chài l­ới để chỉ nước thủy triều lên xuống côn quang," cũng như côn đồ dùng để chỉ bọn vô lại" côn quang," gậy gộc. chỉ bọn dùng gậy gộc đi cướp phá hành hung. nói chung là bọn lưu manh trộm cướp" côn quyền, món võ đánh bằng gậy và bằng tay công chính," công bằng chính trực không thiên vị" công nha," chỗ làm việc quan cũng như công môn công đường" cốt nhục tử sinh," do chữ sinh tử nhục cốt. tả truyện: sở vị sinh tử cốt dã (thế gọi là làm sống lại người chết làm mọc thịt nắn xương khô làm cho người đã chết sống lại xương đã khô mọc thịt ra). do đó người ta thường chỉ sự làm ơn rất sâu sắc to lớn" cốt nhục, ruột thịt cù lao, công ơn sinh dưỡng khó nhọc của cha mẹ cù mộc, chỉ vợ cả cửa trời," do chữ thiên môn tức là cửa nhà vua" cung nga," gái hầu trong cung cung nữ" cung tiêu, phòng có dát hạt hồ tiêu cho ấm cương thường," bởi chữ tam cương (nghĩa vua tôi cha con vợ chồng) ngũ thường (nhân nghĩa lễ trí tín) đạo làm người theo quan niệm nho giáo" cửu nguyên," chín suối cõi chết" cửu tuyền," chín suối tức là âm phủ" dậm, một dụng cụ đánh cá dân dã, dân quê dầu," cũng như nghĩa đành (dầu lòng đành lòng)" di hài, hài cốt sót lại di hình, cũng như di hài di trú, dời đi ở chỗ khác dốc, còi sừng của trẻ trâu doi," bãi cát dải đất ở cửa sông hay dọc sông" dồi, trau dồi son phấn dưỡng dục," nuôi nấng dạy dỗ. sinh thành: sinh ra và gây dựng nên người" dưỡng sinh," nuôi dưỡng và sinh ra chỉ công ơn cha mẹ" đà đao," khi đánh giặc giả thua chạy để người ta đuổi theo rồi thình lình quăng dao lại chém gọi là ""đà dao"". ""đà đao"" đây là một chước lừa" đa đoan, nhiều mối nhiều việc đai cân," giải buộc và khăn. chỉ người làm quan việc làm quan" đại đăng khoa, thi đỗ. (lấy vợ gọi là tiểu đăng khoa.) đãi đằng," ở đây lại có nghĩa là nói năng làm ầm ĩ lên" đại gia," chính nghĩa là người cha về sau thành tiếng xưng hô tôn trọng người làm quan cũng như ""đại nhân"" ""tướng công""" đại khoa, là thi đỗ. (tiểu khoa: là cưới vợ.) đàn tràng, đàn làm lễ giải oan đào nguyên," đời tần có một người đánh cá chèo thuyền ngược theo một dòng suối đi mãi tới một khu rừng trồng toàn đào thấy nơi đó có một cảnh sống tuyệt đẹp như nơi tiên ở. người sau dùng chữ ""nguồn đào"" hay ""động đào"" để chỉ cảnh tiên" đào nguyên," nguồn đào là nơi có tiên ở. đây chỉ giao tiên ví như người ở chốn đào nguyên.(ht)" đao," dao to mã tấu thứ võ khí bằng sắt lưỡi to" đề huề, dắt tay nhau cùng đi đen bạc," cùng nghĩa như bạc bẽo phụ bạc" đèo bòng, có nghĩa là vương vít tình duyên điền viên," ruộng vườn nơi nghỉ ngơi vui thú" đỉnh chung," cái vạc và cái chuông. danh từ này có hai ba chú thích khác nhau. đa số thì nói: ngày xưa nhà phú quí đông người ăn phải thổi cơm bằng vạc gọi người tôi tớ bằng chuông. có nơi nói: thức ăn đựng bằng vạc gọi người hầu tiệc bằng chuông v.v. nhưng các chú thích đều thống nhất ở chỗ: đỉnh chung là cảnh đại phú quí" đỉnh chung, đỉnh: cái vạc để nấu thức ăn. chung: cái chuông để đánh báo hiệu giờ ăn. đỉnh chung ở đây dùng để chỉ cảnh vinh hiển phú quý đình liệu, cây đuốc dựng trong sân đỉnh," cái nhà vuông tròn hoặc lục lăng bát giác để ngồi chơi. tạ: cái lầu làm trên mặt nước" đô ngự sử, chức quan làm nhiệm vụ hạch những tội lỗi và tâu lên vua (hạch tấu) đỗ quyên," con chim quốc. tương truyền xưa vua nước thục buồn vì mất nước chết hoá thành con chim đỗ quyên tiếng kêu ai oán. bài cẩm sắt của lý thương ẩn có câu: ""trang sinh hiểu mộng mê hồ điệp / vọng đế xuân tâm thác đỗ quyên.""" đoạn trường," đứt ruột chỉ sự đau đớn bi thương. sổ đoạn trường: sổ ghi tên những người phụ nữ bạc mệnh" đồng bào, danh từ đồng bào dùng đây theo nghĩa hẹp của nó là anh em ruột đổng binh," coi sóc việc binh đem quân đi đánh" đồng cốt," ông đồng bà cốt những người làm nghề câu đồng câu bóng" đông cung," cung bên đông nơi con cả nhà vua (thái tử) ở" động địa kinh thiên, sôi trời nổi đất đồng môn," cùng học một thầy một trường ý nói bạc hà cũng một phường chủ lầu xanh như tú bà" đổng nhung," trông coi đốc suất việc quân" đồng niên, cùng đỗ một khoa đông sàng," giường bên đông ý nói: rể tốt. do tích vương hy chi là một người tốt lúc đến làm rể hy giám thường nằm giường ở phòng bên đông. ý câu thơ nói: nếu có con gái đẹp thì thiếu gì người đến xin làm rể" đồng tịch đồng sàng, cùng giường cùng chiếu đồng, tức tiểu đồng đuốc hoa, đuốc thắp trong phòng hoa chúc gay, vặn quai chèo chặt vào cọc chèo giá áo túi cơm," cái giá để mắc áo cái túi để đựng cơm ý nói người vô dụng hèn kém" gia pháp, phép tắc trong nhà gia thất," tả truyện có câu: nam hữu thất nữ hữu gia. nghĩa là con trai có vợ con gái có chồng. gia thất duyên hài: đẹp duyên vợ chồng" giấc hoè," giấc mộng ở hoèan do tích thuần vu phần nằm mơ thấy đến nước hoèan được vua nước này cho làm thái thú đất namkha gả công chúa cử đi đánh giặc thắng trận được vinh hoa phú quý chợt tỉnh dậy thấy mình đương nằm ở gốc cây hoè bên mình chỉ có một tổ kiến. giấc mộng này thường cũng gọi là giấc namkha. các nhà thơ thường dùng tích này để nói cuộc phú quí ở đời như một giấc mộng: ""giấc namkha khéo bất bình bừng con mắt dậy thấy mình tay không"" (conk)" giải cấu tương phùng, cuộc gặp gỡ tình cờ giải phiền, làm cho khuây khoả sự phiền não giọt hồng," giọt nước mắt có máu giọt lệ thảm" gương nga," theo truyền thuyết trong cung trăng có chị hằng nga nên thường gọi trăng là ""gương nga""" gương vỡ lại lành," dịch chữ phá kính trùng viên. nguyên đời trần (trung quốc) từ đức ngôn lấy lạc xương công chúa. khi biết nước nhà sắp bị diệt vợ chồng thế nào cũng bị phân ly bèn đập vỡ cái gương mỗi người giữ một nửa dùng làm của tin để tìm gặp nhau sau quả nhiên hai người lại nối được tình nghĩa vợ chồng. câu này dùng điển ấy" hạ cố," trông xuống chiếu cố đến nhau" hàn huyên, hỏi han tin tức hàn ôn, rét và ấm. chuyện hàn ôn là chuyện lúc gặp nhau kể lể tin tức thân mật hàn thực," ăn đồ lạnh (đồ nguội). tết mồng ba tháng ba âm lịch ở trung quốc kỷ niệm giới tử thôi chết cháy ở trong rừng người ta ăn đồ nguội không nấu nướng. tử thôi giúp tấn trùng nhĩ (đời xuân thu) phục quốc. xong cuộc tử thôi không chịu làm quan vào ở ẩn trong rừng. trùng nhĩ đốt rừng để tử thôi phải ra nhưng tử thôi không ra chịu chết cháy" hàn, tức là cung giăng hành lang, dãy nhà chạy dài ở các cung điện để đi lại hào hoa, sang trọng phong cách có vẻ quí phái hậu tập, quân đánh bọc mặt sau hề, hề đồng hiển linh, tỏ sự linh thiêng cho mọi người biết hiếu sinh," quí trọng sinh mệnh ý nói tránh cho người ta con đường khổ sở chết chóc" hiếu sự," việc hiếu việc tang" hồ cầm, một loại đàn tỳ bà hồ điệp, con bướm hồ thỉ," do chữ: ""tang bồng hồ thỉ"" nghĩa là cái cung bằng gỗ dâu cái tên bằng cỏ bồng tiêu biểu chí khí người con trai đem cung tên mà giúp đời giúp nước" hoá nhi," trẻ tạo. gọi tạo hoá (ông trời) là trẻ con vì bày đặt việc đời như trò trẻ khóc đó rồi lại cười đó sướng đó rồi khổ đó ngay oái ăm chất chưởng khó lường trước được. ""trẻ tạo hoá đành hanh quá ngán dắt díu người lên cạn mà chơi"" (conk)" hoàn, trở về học sĩ, một chức quan văn học vào bậc cao hội ngộ, gặp gỡ gắn bó nhau hối, giục hồng nhan," má hồng chỉ người đẹp" hồng quần," cái quân màu hồng hai chữ này được dùng để chỉ nữ giới" hồng quân, chỉ con tạo hùng cứ, lấy sức mạnh mà chiếm giữ kẻ cắp gặp bà già, hai kẻ ranh ma quỷ quái lại gặp phải nhau kết cỏ ngậm vành," tả truyện: nguỵ thù nước tấn có tột người thiếp yêu khi sắp chết còn dặn con là nguỵ khoả phải đem cả người thiếp chôn theo. nguỵ thù chết nguỵ khoả cho người thiếp về không đem chôn theo. sau nguỵ khoả làm tướng đi đánh giặc nước tần gặp tướng tần là đỗ hồi khoẻ mạnh có tiếng đang lúc đánh nhau tự nhiên đỗ hồi vấp phải đám cỏ mà ngã bị nguỵ khoả bắt được. đêm về nguỵ khoả mộng thấy một ông già đến nói rằng: ""tôi là cha người thiếp cảm ơn ông không chôn con gái tôi nên tôi kết cỏ quấn chân đỗ hồi cho nó ngã vấp để báo ơn"". tục tề hài ký: dương biểu đến chơi núi hoa âm cứu sống được một con chim. đêm ấy có một đồng tử mặc áo vàng đến tặng bốn chiếc vòng và nói rằng: ""ta là sứ giả của tây vương mẫu may được chàng cứu mạng xin cảm tạ đại ân"". do đó người ta thường nói ""kết cỏ ngậm vành"" để chỉ sự đền ơn trả nghĩa" khâm liệm, lễ mặc quần áo mới và bọc vải lụa cho người chết trước khi bỏ vào áo quan khi không, không dưng khổ tận cam lai," đắng hết ngọt đến ý nói vận khổ đã qua vận sướng bắt đầu tới" khuyên giáo, đi xin của bố thí khuynh thành," nghiêng thành ý nói nhan sắc xinh đẹp có thể làm nghiêng ngửa thành trì" kì, chỉ người tài giỏi khác thưởng kiên trinh, kiên quyết giữ gìn trinh tiết kim hoàn," vòng vàng vật kim trọng đã cho thuý kiều làm tin lúc mới gặp nhau (câu xuyến vàng đi chiếc khăn là một vuông)" kim ngân," vàng bạc chỉ các đồ thờ như chuông khánh đúc bằng vàng bạc" kinh lạc, các đường truyền dẫn khí huyết trong thân người kinh luân," nghĩa đen là quay tơ và bện tơ người ta thường dùng để nói tài sắp xếp chính sự kinh bang tế thế" lai sinh, kiếp sau lang quân, tiếng dùng để chỉ người chồng trẻ và chỉ những người trai trẻ nói chung lang, sói. khói lang: khói lửa do bọn lang sói gây ra lầu hồng," do chữ hồng lâu nhà ở bọn quyền quý cũng dùng để chỉ chỗ ở của hạng phụ nữ giàu sang" lầu hồng, do chữ hồng lâu lậu," đồng hồ nhỏ giọt. thời xưa thường dùng ""đồng hồ nước"" để tính thời khắc. đó là một cái đồng hồ bằng đồng dưới có đục lỗ nhỏ trong chứa nước giữa đựng một cái tên có khắc độ; nước trong hồ do lỗ nhỏ giọt ra thì những độ số ở cái tên cũng dần dần lộ ra xem đó biết được thời khắc của ngày đêm. danh từ đồng hồ ngày nay còn quen gọi là gốc ở đó" lây dây, lỡ dở không xuôi bề nào lệ," e ngại ""lệ khi bướm chẳng chiều ong"" (pt)" lèo, giải treo. giật lèo trạng nguyên: giật giải đỗ đầu (đỗ trạng) liễu bồ, liễu và bồ là hai giống cây mềm yếu thường được dùng để chỉ phụ nữ liều mình, chỉ việc thuý kiều tự vẫn lúc mới đến nhà tú bà linh cữu, quan tài đựng xác chết có tính cách thiêng liêng linh sàng, giường thiêng tức giường thờ người chết linh vị, bài vị thờ linh hồn người chết lộ, con cò trắng loan phòng, phòng nằm của đôi vợ chồng long đình," cái án có chạm rồng có mui che để chiếu chỉ sắc lệnh của vua ban ra" lửa binh, do chữ binh hoả nghĩa là giặc giã lược thao," mưu lược về các dùng binh do chữ lục thao tam lược là hai pho binh thư đời xưa mà ra" luông tuồng, tơi bời mẫn tiệp," nhanh nhẹn sáng suốt" mảng, tiếng cổ có ý nói mải mê về một việc gì mà quên đi mắt xanh," nguyên tịch đời tấn trọng ai thì nhìn bằng con mắt xanh khinh ai thì nhìn bằng con mắt trắng" máu chảy ruột mềm," ý nói giữa bà con ruột thịt có sự tương quan mật thiết như máu với ruột hễ máu chảy thì ruột mềm" mẫu đơn, tên một loại hoa đẹp đây chỉ giao tiên mây, đây là tờ thư mệnh đề, mời làm thơ vịnh hoạ mệnh phụ," vợ các quan to đời xưa được vua ban sắc mệnh phong cho làm phu nhân" môn đệ, học trò hoặc người chịu ơn muôn một," muôn phần chỉ chắc được một phần nghĩa là không may nguy hiểm" nền," nền nếp của người trên tư thế của mình là người bề trên; nhã nhặn đứng đắn có phong thể. ăn mặc nền: ăn mặc đúng lề lối phong thể. ngồi nền một ông: một ông ngồi có vẻ đứng đắn đúng phong thể nền nếp" ngang tàng," cũng như hiên ngang ý nói người tung hoành ngang trời dọc đất" ngạt ngào," mùi thơm nức đây ý nói thơ hay lắm" nghi môn, cửa chính của nhà quan to nghỉ," người ấy hắn ta" nghĩa phụ, cha nuôi (cũng như tiếng ân gia) ngũ cúng," năm vật cúng phật tức hương hoa đăng trà quả" ngũ giới," năm điều răn tức là răn sát sinh (bất sát sinh) răn ăn trộm (bất du đạo) răn tà dâm (bất tà dâm) răn nói càn (bất vọng ngữ) răn uống rượu (bất ẩm tửu)" ngư phủ, người làm nghề chài lưới ngự sử, chức quan coi việc giám sát chính trị ngự, nhà vua nguyên đơn, người đưa đơn kiện nhà cầu, nhà phụ làm lối đi thông nối hai nhà chính nha dịch," người làm việc ở nơi gia môn tức nơi công sở của các phủ huyện" nhà huyên," chỉ vào bà mẹ. huyên là cây hoa hiên theo thuyết cổ có tính chất làm quên sự lo phiền" nhà huyên," mẹ. huyên là một thứ cỏ dịu dàng ví với người mẹ cũng như thung (hoặc xuân) một thứ cây rắn rỏi thường ví với người cha" nhân quả," ở đây có nghĩa như là nhân duyên duyên nợ" nhãn tiền, trước mắt nhân tình," do chữ ""tố cá nhân tình"" nghĩa là thù phụng người đời cho được việc cho xong chuyện" nhẫn," tiếng cổ ngồi nhẫn là ngồi mãi suốt đêm" nhật trình, sổ để ghi chương trình đi đường hàng ngày nhi nữ, người đẹp nhiêu, tha niêm phong, chiếu chỉ của vua viết vào giấy vàng niêm lại nữ nhi thường tình," cái tính thông thường của đàn bà con gái" núi băng," núi nước đá. câu thơ nhắc lại lời nói của trương triện thời đường thấy nhiều triều thần coi thừa tướng dương quốc trung như núi tháisơn trương nói: ""quốc trung không phải là núi tháisơn chỉ là núi băng hễ mặt trời mọc là tan"". ý nói: gian thần không thể bền vững khi bị đưa ra ánh sáng chân lý là mặt nạ rơi ngay" oan gia, bạc bà địa đặt ra mà nói kiều là một oan gia kiếp trước vào nhà mình để chực gây tai hoạ cho mình phả hệ, gia phả ghi chép dòng dõi họ hàng phách lạc hồn xiêu," do chữ hồn phi phách tán ý nói sợ hãi một cách ghê gớm" phân ban," chia hàng bên văn và bên võ lúc các quan chầu vua" phần," nấm mả ngôi mộ. phong nên phần: đắp thành mộ" pháp bảo, chỉ các đồ thờ cúng quý giá pháp danh, tên đặt theo tập tục tôn giáo pháp sư," tiếng đồn xưng những tăng ni đạo sĩ cấp trên" pháp trường, chỗ để hành hình người có tội phi tần," cũng như cung tần cung nhân" phôi pha, qua quýt cho xong chuyện phong nhã, phong lưu nho nhã phong tình, chỉ những chuyện ái tình trai gái phong trần," nghĩa đen là gió bụi thường được dùng để chỉ sự khổ sở mà người đời phải chịu" phong tư, dáng điệu phong vận, yểu điệu phòng, hóng chờ phong," một loại cây ở trung quốc lá chia ra nhiều cành gần giống lá cây thầu dầu ở bên ta đến mùa thu thì sắc lá hoá đỏ" phong," thứ cây giống cây bàng của việt nam có tán xoè ra như nan quạt" phù chú, lá bùa và câu thần chú phù du, con vờ phù dung," hoa phù dung ví với người đẹp" phúc trạch, phúc của tổ tiên để lại cho con cháu (cũng như phúc ấm) phương tiện," ở đây có nghĩa là đối đãi xử trí mọi việc" phương trưởng, khôn lớn và trưởng thành phượng," chim phượng trống. loan: chim phượng mái. trong văn cổ loan phượng dùng để chỉ đôi lứa vợ chồng. ở đây chỉ những khách làng chơi đi lại chung chạ ái ân với đạm tiên ngày trước" qua," ta tôi" quản gia," trong gia đình quan lại phong kiến đời xưa thường dùng những người đàn bà đứng tuổi trông coi việc nhà và cai quản số hầu gái gọi là quản gia" quan hà," quan là cửa ải hà là sông. chén quan hà: chén rượu tiễn biệt" quan san," quan ải núi non thường được dùng để chỉ sự xa xôi cách trở" quan tái," cũng như quan ải chỉ nơi núi non bờ cõi" quế hoè," xưa họ đậu đời tống có năm người con trai đều hiển đạt vương đạo có câu thơ khen: đan quế ngũ chi phương (quế đỏ năm cành thơm). xem thêm điển vương hữu. câu này dẫn mấy điển ấy để nói kim trọng có đông con cháu hiển đạt sau này" quốc pháp, phép của nước quốc phục," quần áo của nước nhà. lúc đi cống phiên hạnh nguyên mặc quần áo phiên" quốc sắc," sắc đẹp nhất nước chỉ thuý kiều" quy y, đi tu quyến gió rủ mây," quyến rũ mây gió đi theo dụ gái bỏ đi theo" quyền, món võ đánh bằng tay quyền," quyền biến nghĩa là theo hoàn cảnh mà thay đổi các xử sự" ra đời," ra hoạt động giúp đời" ràng buộc," có nghĩa là thắt buộc cho người khác vào khuôn vào phép của mình" ràng ràng, rành rành sa đà, ý nói bị gian nan khổ ải sa trường, bãi cát lớn. câu thơ tả cảnh biệt ly sai nha, nha lại do quan trên sai phái đi sắt cầm, tình duyên sát khí," cái khí dữ dội của cảnh chém giết thường được dùng để chỉ cảnh binh đao sát phạt" siêu thăng, lên cấp cao vượt. nam nha: nha thự bộ binh siêu, binh khí có lưỡi dài sính nghi," đồ dẫn cưới tiền dẫn cưới" sinh thành, công ơn cha mẹ sinh ra và nuôi dưỡng nên người sở cầu," cầu đến hỏi đến" sớm mận tối đào," sớm ấp mận tối ôm đào ý nói người trăng gió tình yêu không chuyên nhất" song đường," xuân đường huyên đường (cha mẹ)" song hồ, cửa sổ phất giấy trắng song phi, dàn làm hai hàng sư huynh," vị s­ đàn anh lời xưng hô giữa các vị sư với nhau" sử xanh," thời xưa khi ch­a có giấy người ta chép sử bằng cách khắc chữ vào những thanh trúc cật trúc màu xanh nên gọi là thanh sử" suối vàng," do chữ hoàng tuyền ở dưới đất có mạch suối mà đất thuộc màu vàng nên gọi là hoàng tuyền" tác hợp," do chữ kinh thi: thiên tác chỉ hợp ý nói duyên trời xui khiến cho kim trọng thuý kiều gặp gỡ và kết hợp với nhau" tấc vàng, tấc lòng bền vững như vàng tấc," tức tấc lưỡi ý nói nói khéo hết sức" tái sinh," một kiếp sống nữa kiếp sau cũng như nói lai sinh" tai vách mạch rừng," do câu thành ngữ: rừng có mạch vách có tai; nghĩa là kín như rừng cũng có những lối đi nhỏ (mạch) người ta có thể biết được kín như vách người ta cũng có thể nghe được" tam công, một chức tước quan sang tam đảo," ba đảo tiên: bồng lai phương trượng doanh châu. người ta thường dùng để chỉ cõi thiêng liêng hoặc cõi tiên" tâm hương, hương lòng. nén hương dâng lên do tấm lòng thành kính tam khôi," ba lần đỗ đầu: giải nguyên hội nguyên và đình nguyên nên cũng gọi là tam nguyên" tầm phào," vu vơ hão huyền" tam sinh," trâu dê lợn" tần, rau tần tàng tàng, tang tảng sáng tao khang," bã rượu cám. người vợ cùng ăn bã ăn cám với nhau tức là người vợ cả lấy từ lúc còn hàn vi. vua quang vũ nhà hán muốn đem người chị gái mới goá là công chúa hồ dương gả cho tống hoằng nh­ng hoằng đã có vợ. vua hỏi ý hoằng hoằng th­a: tao khang chi thê bất hạ đường nghĩa là người vợ lấy trong lúc ăn tấm ăn cám không thể để xuống dưới nhà ý nói không thể khinh rẻ phụ bạc. vua biết ý vậy liền thôi" tảo mộ," quét mồ. theo tục cổ đến tiết thanh minh con cháu đi viếng và sửa sang lại phần mộ của cha mẹ tổ tiên" tảo phần, quét dọn mồ mả (cũng như danh từ tảo mộ thường dùng) tẩy trần," rửa bụi. tục xưa khi có người đi xa về thì đặt tiệc ""tẩy trần"" ý nói rửa sạch bụi bặm trong lúc đi đường" tế độ, cứu vớt thái bảo, một chức quan cao bậc nhất trong triều tham đó bỏ đăng," nói lòng dạ đổi thay tham mới bỏ cũ. đó và đăng là hai dụng cụ đan bằng tre để bắt cá" thẩm," xét kỹ càng. thẩm án là xét án thẩm định là xét và định thẩm phán là xét xử (một chức quan toà)" thăng đường, ra ngồi làm việc ở công đường thằng, dây thừng.(nđm) thanh lâu," gái điếm. thanh y: gái hầu. thuý kiều làm gái điếm một lần ở lâm tri một lần ở châu thai và làm gái hầu một lần ở nhà hoạn bà một lần ở nhà hoạn thư" thanh minh, là tiết đầu của mùa xuân nhằm vào đầu tháng ba thánh nhân," chỉ khổng tử không được dùng từng đi khắp các nước tống vệ trần khuông tìm cách hành đạo của mình mà không được. về sau ông trở về nước lỗ mở trường dạy học" thanh tân, mới mẻ tươi tắn thành thân," làm lễ hợp hôn thành vợ chồng" thanh thiên bạch nhật," trời xanh ngày trắng ý nói giữa ban ngày ban mặt ai cũng được chứng kiến" thanh vân," mây xanh ám chỉ con đường công danh" thanh y," áo xanh. đầy tớ gái các nhà giàu sang đời xưa đều mặc áo xanh nên gọi là thanh y" thất bảo," bảy sản vật quý như vàng bạc lưu ly xà cừ mã não san hô trân châu. ở đây chỉ cái giường có khảm các vật quý" thất cơ," để lỡ cơ mưu làm sai quân cơ tức là bị mắc mưu địch" thất gia, chỉ vợ chồng thày lay," mua chuốc lấy việc không phải phận sự của mình: ""thày lay hớt lẻo"" ""thày lay chày cấu cổ"" (tục ngữ)" thệ hải minh sơn, chỉ non thề bể thê nhi, vợ con thể phách, thể: xác (hữu hình); phách: chỉ những cái gì vô hình chỉ dựa vào thể xác mà tồn tại thế tập, đời đời nối nhau được phong tước theo đòi," ý câu thơ nói: cứ thù phụng đút lót ít nhiều như người đời vẫn thường làm là được" thi đình," là thi ở sân vua đều tuyển tiến sĩ" thi hội, là thi ở kinh đô thi hương, là kỳ thi ở địa phương liên tỉnh tuyển tú tài cử nhân thị lang, một chức quan bực trung trong triều thì," thời vận. câu thơ ý nói: chưa gặp cơ hội phải thua trời" thiên tài," tài trời cho. quốc sắc: người con gái đẹp nhất trong nước. người con gái đẹp đến làm cho nghiêng nước nghiênh thành. do một câu thơ chữ hán tả người đẹp: ""nhất cố khuynh nhân thành tái cố khuynh nhân quốc"" nghĩa là quay lại nhìn một cái làm cho thành người ta nghiêng nhìn cái nữa làm cho nước người ta đổ. ý nói: cái đẹp làm cho vua chúa say mê đến nỗi đổ thành mất nước. nguyễn du đã dịch: ""một hai nghiêng nước nghiêng thành"". ở đây ý nói tài và sắc cùng tuyệt vời" thiều quang," ánh sáng tươi đẹp chỉ tiết mùa xuân. mùa xuân có ngày (ba tháng) mà đã ngoài tức là đã bước sang tháng ba" thìn," răn giữ" thốt, tiếng cổ có nghĩa là nói thu ba, chỉ mắt đẹp như sóng mùa thu thư hương, mùi thơm của sách vở. ý nói là nối nghiệp nho học của ông cha thư trai," nhà đọc sách cũng như thư viện" thủ tự, chữ viết tay thuần," là một thứ rau hức là một thứ cá. trương hàn đời nhà tấn đang lúc làm quan ở xa thấy cơn gió thu sực nhớ đến canh rau thuần và chả cá hức ở quê nhà bèn bỏ quan mà về. vì thế người ta thường dùng hai chữ thuần hức để chỉ thú vui chơi nơi quê nhà" thục nữ, con gái đức hạnh thung huyên, cha mẹ thưởng hoa, xem hoa thuyền lan, thuyền làm bằng gỗ mộc lan cứng và dẻo tiêm, cái thẻ viết tên bộ sách để tiện khi tìm. giá: cái tủ để sách không cánh cửa tiền định, đã định sẵn từ trước tiền đường," nhà đằng trước nhà khách" tiền hô hậu ủng," trước hô sau ủng. ngày trước vua chúa hoặc các quan to đi ra có đông quân lính đi hầu. đằng trước có lính hô dẹp đường đằng sau có lính ủng hộ" tiên phong, quân xông trận mặt trước tiên tri, biết trước mọi việc ch­a xảy ra tiểu đăng khoa, cưới vợ tiêu hao, tin tức tiểu tinh," người tì thiếp vợ lẻ" tin sương, 1. do chữ sương tín. tin sương là ngụ ý chỉ tin tức truyền đi.; 2. tin mừng tinh kỳ," người ta thường dùng chữ tinh kỳ để chỉ cái ngày thành hôn vì theo hôn lễ xưa người ta đón dâu vào buổi tối" tình quân," người tình cũng như tình lang" tinh vệ," tên một loài chim nhỏ sống ở bãi bể. theo sách thuật dị ký: xưa con gái vua viêm đế chết đuối ở biển hồn hoá thành con chim tinh vệ hàng ngày ngậm đá ở núi tây sơn vứt xuống biển để hòng lấp biển. ở đây ví thuý kiều trầm mình nên mượn điểm ấy" tinh," tức tinh kỳ chỉ chung cờ quạt tượng trưng cho nghi vệ và đội ngũ quân lính ngày xưa" tơ mành, sợi tơ mong manh tóc tơ," kẽ tóc chân tơ ý nói hỏi rất tỉ mỉ" tông đường," nhà thờ tổ tông. ở đây dùng với nghĩa: ""nối dõi tông đường" tòng quyền, theo lúc biến (bất thường) mà làm (gần như nay ta nói: linh động) tòng quyền," theo quyền biến ý nói phải thay đổi việc làm cho thích nghi không thể nhất nhất giữ đạo thường được" tống tình, tiễn nhau trong tình cảm trai lơ," nghĩa ngày nay là lẳng lơ không đúng đắn. nghĩa cũ là cheo leo chênh vênh không vững vàng" trai, phòng đọc sách trâm anh," cái trâm cài mái tóc và cái giải mũ hai thứ trang sức tiêu biểu cho hạng người quyền quí. câu thơ ý nói: nhã sẵn có nền nếp dòng dõi làm quan to" trâm anh," trâm là cái trâm để cài búi tóc. anh là cái dải mũ hai thứ dùng trang sức cho cái mũ của người sĩ tử quan chức. nhà trâm anh: chỉ những nhà thế tộc phong kiến có người đỗ đạt làm quan" trầm luân," chìm đắm đắm đuổi" trần ai," bụi bậm chỉ lúc người anh hùng còn ẩn náu chưa có danh vụ gì để phân biệt với người thường" trần duyên, duyên nợ ở cõi trần trăng hoa," do chữ hoa nguyệt mà ra ý chỉ sự chơi bời trai gái" trang, trang quẻ. lục xung: sáu hào trong quẻ xung khắc nhau tranh cường, đua tranh về sức mạnh tráo chác," lừa dối trở mặt" trâu ngựa," theo thuyết luân hồi nhà phật: người nào kiếp này mắc nợ ai mà chưa trả được thì kiếp sau phải hoá làm thân trâu ngựa nhà người ta để đền trả cho xong" tri ân, biết ơn của người khác đối với mình tri kỷ, người hiểu biết mình triện, lan can triều, nước thuỷ triều. ở cửa sông tiền đường (trung quốc) khi triều lên thì có tiếng sóng đùng đùng trụ trì, cư trú và chủ trì mọi công việc trong một ngôi chùa trúc mai," tình nghĩa bền chặt thân thiết như vậy cây trúc cây mai thường được trồng gần nhau" trúc tơ," do chữ ty trúc: ty là tơ để làm dây đàn trúc là tre để làm ống sáo. hai chữ này thường được dùng để chỉ các thứ nhạc khí nói chung" trùng phùng, gặp gỡ lần thứ hai trung quân," đội quân đóng ở giữa do chính chủ tướng chỉ huy" trước," là trúc. đây ý nói hai người kết bạn thân với nhau là rất tốt như trúc với mai" trường kỳ, kỳ hạn vào thi trượng phu," ở đây có nghĩa là đàn ông tài giỏi có chí lớn" trường qui, phép tắc của trường thi truy hoan," theo đuổi cuộc vui hành lạc" truy phong," đuổi theo gió nói con ngựa đi rất nhanh" từ bi," thương người chữ của nhà phật" tử biệt sinh ly," chết vĩnh biệt nhau gọi là ""tử biệt"" sống mà xa lìa nhau gọi là ""sinh ly"". đó là hai cảnh thương tâm lớn của đời người. tuy là hai cảnh nhưng người ta thường dùng làm một thành ngữ để nói chung cho người gặp cảnh ""tử biệt"" cũng như người gặp cảnh ""sinh ly""" từ đường, nhà thờ từ hôn, từ chối việc kết hôn sau khi đã nhận lời tư lương," lương riêng của mình ở đây là tiền ăn đường" tu mi," râu mày chỉ đàn ông. ý câu thơ nói: lòng sắt đá của hạnh nguyên làm cho người râu mày phải thẹn" tu thư, làm thư tức viết thư tự tình," chuyện trò bày tỏ tâm tình" tứ tuần, bốn mươi tuổi (mỗi một tuần là mười tuổi) tứ, người trên cho người dưới. vua ban cho quần thần tua, nên phải tuần hành, đi xem xét tình hình địa phương tuần phủ," ở đây là chức thay vua đi tuần thú không phải chức quan đầu tỉnh sau này" tuần thú, đi xem xét trong nước thay vua túc khiên, tội lỗi kiếp trước túc trái tiền oan," nợ nần oán thù từ kiếp trước để lại" tuổi hạc," tuổi con chim hạc như nói tuổi thọ. sách xưa nói chim hạc sống lâu một nghìn năm" tương phùng, gặp nhau tuyền đài," nơi ở dưới suối vàng tức nơi ở của người chết" tuyền, (toàn): trọn đủ cả tuyệt bút," bút tích cuối cùng viết trước khi chết để kể nỗi tâm tình của mình cho người sau biết" tỳ bà, tên một loại đàn của phụ nữ dùng. đây là chiếc đàn mà chiêu quân thường khảy rất hay uyên, chim uyên ương uyên," do chữ uyên ương giống chim ở với nhau từng đôi nên người ta thường dùng để chỉ vợ chồng" vấn an, hỏi thăm sức khoẻ ván đã đóng thuyền, ý nói thuý kiều bây giờ đã về tay người khác vật đổi sao dời, ý nói mọi việc trên đời đều thay đổi vầy," sum họp sum vầy" viễn khách, khách phương xa viên ngoại," một chức quan giữ việc sổ sách tại các bộ đặt ra từ thời lục triều. về sau ""viên ngoại"" dần dần trở thành một hư hàm. chữ ""viên ngoại"" ở đây được dùng theo nghĩa này" vô định," tên một con sông ở biên thuỳ tỉnh thiểm tây (trung quốc). ngày xưa ở con sông ấy đã xảy ra nhiều cuộc chiến tranh giữa người hán và người hồ làm cho rất nhiều người bị chết" vò, tức là con tò vò vời," khoảng nước rộng lòng sông" vu qui," về nhà chồng chỉ lệ đón dâu" xem khinh," ý nói: ung dung thư thái không coi là quan trọng lắm. (không phải là coi thường khinh dể vì mai công không coi khinh nhân dân)" xích thằng," chỉ thắm tơ hồng chỉ buộc duyên vợ chồng (theo tích trong truyện đời xưa: ông tơ bà nguyệt xe duyên vợ chồng)" xoang," khúc nhạc bản đàn" xơi xơi," sa sả (nói sa sả mắng sa sả)" xuân đình," có thể hiểu là nơi xum họp vui vẻ" xuân huyên, cha mẹ xuất gia, ra khỏi nhà tức đi tu xuất thần, linh hồn thầy pháp thoát ra ngoài thể xác để đi vào cõi thần linh ý hợp tâm đầu, tâm tình và ý nghĩa đều tương đắc với nhau yến anh," 1. chim yến (én) chim anh (có khi đọc là oanh) hai loài chim về mùa xuân thường hay ríu rít từng đàn. “nô nức yến anh” ví với cảnh những đoàn người rộn ràng đi chơi xuân. 2. chỉ gái nhà chứa; ý kiều nói: nàng như con chim lạc đàn lại mang lấy cái nợ làm gái nhà chứa" yến sào, tổ con én bể làm bằng các thứ rêu bể trộn với nước bọt én. có tiếng là thứ ăn rất bổ yên," cái án một loại bàn cổ chân cao bề mặt hẹp và dài" yêu kiều," thân thể phụ nữ mềm mại tươi đẹp. câu thơ ý nói: trọng lời thề hơn thân mình nên liều bỏ thân để giữ được lời thề với mai sinh"