_id
stringlengths
32
32
category
stringclasses
5 values
link
stringlengths
96
213
loai_van_ban
stringclasses
7 values
idx_merge
int64
0
33
text
stringlengths
22
7.17k
len
int64
5
1.28k
gen
stringclasses
107 values
36103d3f8790f5750b2d595692a7116b
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-23-2017-NQ-HDND-muc-thu-nop-quan-ly-le-phi-dang-ky-cu-tru-Ba-Ria-Vung-Tau-358658.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ DĂNG KÝ CƯ TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU KHOÁ VI, KỲ HỌP THỨ NĂM Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Luật Cư trú ngày 11 tháng 7 năm 2013; Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và Lệ phí; Căn cứ Thông tư 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Xét Tờ trình số 39/TTr-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình dự thảo Nghị quyết quy định mức thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Báo cáo thẩm tra số 58/BC-BPC ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại Kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Ban hành quy định mức thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, cụ thể như sau: 1. Đối tượng, phạm vi điều chỉnh: a. Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài vẫn còn quốc tịch Việt Nam trở về Việt Nam sinh sống khi thực hiện đăng ký cư trú với cơ quan Công an trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu theo quy định của pháp luật thì phải nộp lệ phí đăng ký cư trú theo quy định. b. Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp sau đây: - Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng), con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; mẹ Việt Nam anh hùng; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; trẻ em; hộ nghèo; công dân thường trú tại huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn; - Công dân dưới 18 tuổi mồ côi cả cha lẫn mẹ và không nơi nương tựa; - Đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà; hoặc đính chính thay đổi lại các nội dung thông tin trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú do lỗi của cơ quan đăng ký cư trú làm sai của công dân; - Xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú. 2. Mức thu: a) Đối với các phường trên địa bàn tỉnh: - Đăng ký thường trú, tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: 10.000đ/lần cấp; - Cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú cho hộ gia đình, cho cá nhân: 10.000đ/lần cấp; - Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (trừ những trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà; hoặc đính chính thay đổi lại các nội dung thông tin trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú do lỗi của cơ quan đăng ký cư trú làm sai của công dân; xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú): 4.000đ/lần cấp; - Gia hạn tạm trú: 4.000đ/lần cấp. b) Đối với các xã, thị trấn còn lại: Áp dụng mức thu lệ phí bằng 50% mức thu áp dụng đối với các phường trên địa bàn tỉnh. Điều 2. Tổ chức thu, kê khai, nộp lệ phí đăng ký cư trú:
741
36103d3f8790f5750b2d595692a7116b
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-23-2017-NQ-HDND-muc-thu-nop-quan-ly-le-phi-dang-ky-cu-tru-Ba-Ria-Vung-Tau-358658.aspx
Nghị quyết
1
1. Lệ phí đăng ký cư trú được thu bằng tiền đồng Việt Nam. 2. Cơ quan thu lệ phí phải nộp 100% số tiền lệ phí đăng ký cư trú thu được vào ngân sách nhà nước. 3. Cơ quan thu lệ phí thực hiện kê khai, nộp lệ phí theo tháng, quyết toán lệ phí năm theo quy định của pháp luật quản lý thuế. Chậm nhất là ngày 20 tháng sau, cơ quan thu lệ phí phải gửi số tiền lệ phí đã thu của tháng trước vào ngân sách Nhà nước mở tại Kho bạc nhà nước. 4. Cơ quan thu lệ phí thực hiện kê khai lệ phí theo hướng dẫn của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế. 5. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí cư trú do ngân sách Nhà nước bố trí trong dự toán của cơ quan thu theo chế độ, định mức chi ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật. Điều 3. Điều khoản thi hành: 1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan thu lệ phí thực hiện các quy định của Nghị quyết này. 2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. 3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 26/2011/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu lệ phí về đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu khóa VI, kỳ họp thứ năm thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 7 năm 2017./. <jsontable name="bang_1"> </jsontable>
406
f3ad145cf5f8a94c62c4ea0ab554d04c
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-24-2007-NQ-HDND-bai-bo-sua-doi-phi-le-phi-tinh-Binh-Dinh-162936.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC BÃI BỎ VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 11 Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004; Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của HĐND; Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí đã được Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành ngày 28/8/2001; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND; Xét Tờ trình số 101/TTr-UBND ngày 09/12/2007 của UBND tỉnh về việc đề nghị bãi bỏ, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và thu đóng góp trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Nhất trí ban hành quy định về việc bãi bỏ và sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh: 1. Bãi bỏ một số loại phí, lệ phí sau: - Phí an ninh, trật tự và phí phòng, chống thiên tai tại Nghị quyết số 90/2003/NQ-HĐND9 ngày 17/12/2003 của HĐND tỉnh khoá IX ; - Lệ phí hộ tịch nêu tại Mục II của Quy định kèm theo Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của HĐND tỉnh khoá X, kỳ họp thứ 9; - Quỹ xây dựng trường học đã được HĐND tỉnh khoá IX quy định tại Nghị quyết số 19/2000/NQ-HĐND9 ngày 21/7/2000; - Khoản thu từ huy động đóng góp của nhân dân để xây dựng, phát triển giao thông nông thôn tại xã, phường, thị trấn đã được HĐND tỉnh khoá VIII quy định tại Nghị quyết số 7G/HĐND8 ngày 11/7/1997. 2. Sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh (có danh mục kèm theo). Điều 2. UBND tỉnh theo trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết. Điều 3. Thường trực HĐND tỉnh, Ban Kinh tế và ngân sách HĐND tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh theo trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khoá X, kỳ họp thứ 11 thông qua./. <jsontable name="bang_1"> </jsontable> QUY ĐỊNH BAN HÀNH VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH (BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 24/2007/NQ-HĐND NGÀY 19/12/2007 CỦA HĐND TỈNH KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 11) I. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực 1. Đối tượng nộp: Các tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định của pháp luật. 2. Cơ quan thu: Sở Công nghiệp. 3. Mức thu lệ phí: cấp giấy phép hoạt động điện lực (tư vấn quy hoạch, thiết kế, giám sát và các hình thức tư vấn khác đối với dự án, công trình điện; quản lý và vận hành nhà máy điện; phân phối và kinh doanh điện) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương cấp: + Lệ phí cấp mới giấy phép hoạt động điện lực: 700.000 đồng/1 giấy phép. + Lệ phí sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động điện lực: 350.000 đồng/1 giấy phép. 4. Tỷ lệ để lại: Sở Công nghiệp được để lại 70% số tiền lệ phí thu được để chi theo qui định. II. Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh 1. Đối tượng nộp: Các hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin, khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh. 2. Đối tượng không thu: Không thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản lý nhà nước. 3. Đối tượng miễn thu: Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp cổ phần hoá khi chuyển từ doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần. 4. Mức thu: <jsontable name="bang_2"> </jsontable> Ghi chú: Mức thu qui định trên đã bao gồm các chi phí hồ sơ liên quan đến công tác cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 5. Tỷ lệ % để lại:
974
f3ad145cf5f8a94c62c4ea0ab554d04c
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-24-2007-NQ-HDND-bai-bo-sua-doi-phi-le-phi-tinh-Binh-Dinh-162936.aspx
Nghị quyết
1
Cơ quan thu được trích để lại 50% số tiền lệ phí thu được để chi theo quy định. III. Phí sử dụng cảng cá Quy Nhơn 1. Đối tượng nộp: Là các tổ chức, cá nhân có hàng hoá, tàu thuyền, phương tiện sử dụng tại cảng cá Quy Nhơn. 2. Đối tượng miễn thu: + Các tổ chức, cá nhân có tàu thuyền neo đậu để tránh bão. + Các đơn vị làm nhiệm vụ công vụ như: Biên phòng, Quân đội, Công an, Cơ quan bảo vệ nguồn lợi thủy sản, cứu hộ, cứu nạn, cấp cứu. 3. Cơ quan thu: Ban quản lý cảng cá Quy Nhơn. 4. Mức thu: <jsontable name="bang_3"> </jsontable> Một số quy định khác: - Trường hợp cần quy định đơn vị tính khác thì tuỳ thuộc vào tính chất, đặc điểm của từng loại hàng hoá, phương tiện mà quy đổi cho phù hợp. - Trường hợp tàu thuyền các loại neo đậu vượt quá 12 giờ theo quy định nêu trên thì cứ 01 giờ tăng thêm mức thu phí bổ sung được quy định: Mức thu tương ứng/giờ + 10% mức thu tương ứng/giờ. 5. Tỷ lệ để lại: Ban Quản lý Cảng cá Quy Nhơn được để lại 100 % số tiền phí sử dụng cảng cá thu được để chi theo quy định. IV. Phí chợ 1. Đối tượng nộp: Các hộ, cá nhân buôn bán tại chợ (không phân biệt buôn bán cố định, không cố định; thường xuyên tại chợ hay không thường xuyên tại chợ). 2. Cơ quan thu: Ban Quản lý Chợ Khu Sáu và Ban Quản lý chợ Đầm Đống Đa. 3. Mức thu: <jsontable name="bang_4"> </jsontable> 4. Tỷ lệ để lại: Ban Quản lý Chợ Khu sáu và Ban Quản lý chợ Đầm Đống Đa được để lại 100 % số tiền phí chợ thu được để chi theo qui định. V. Bổ sung mức thu phí sử dụng Cảng cá Đề Gi, xã Cát Khánh, Phù Cát: 1. Hàng thuỷ, hải sản, động vật sống 9.000 đồng/tấn; 2. Các loại hàng hoá khác 3.000 đồng/tấn.
365
d4f07ed54da6539b816bd458beacfab3
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-24-2008-NQ-HDND-khoan-thu-trong-truong-hoc-thuoc-nganh-giao-duc-140505.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ VÀ BÃI BỎ KHOẢN THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỌC THUỘC NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN KHOÁ XI, KỲ HỌP THỨ 11 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003; Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTV-QH10, ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội khoá X về phí và lệ phí; Căn cứ Nghị định 57/2002/NĐ-CP , ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP , ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP , ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Căn cứ Nghị định số 80/2008/NĐ-CP , ngày 29/07/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ xung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP , ngày 21/12/1999 và Nghị định số 47/2003/ NĐ-CP, ngày 12/05/2003 về lệ phí trước bạ; Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC , ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Căn cứ Thông tư số 79/2008/TT-BTC , ngày 15/09/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 80/2008/ NĐ-CP, ngày 29/07/2008 của Chính phủ; Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT/BTC-BTP ngày 10/01/2007 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp; Thông tư liên tịch số 36/2008/TTLT/BTC-BTP, ngày 29/04/2008 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp sửa đổi bổ sung Thông tư số 03/2007/TTLT/BTC-BTP, ngày 10/01/2007 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm; Xét Tờ trình số 49/TTr-UBND, ngày 20/11/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc điều chỉnh, bổ sung, một số loại phí, lệ phí và bãi bỏ khoản thu trong các trường học thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Quy định điều chỉnh, bổ sung một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh như sau: 1. Quy định tỷ lệ phần trăm (%) thu lệ phí trước bạ đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi: Tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân người nước ngoài kể cả các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hoặc không theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có ô tô dưới 10 chỗ ngồi trước khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tại tỉnh Thái Nguyên phải thực hiện nộp lệ phí trước bạ là 10% trên giá trị tài sản đăng ký. 2. Quy định mức thu lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm: a) Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm: Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm áp dụng tại các cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm quy định như sau: <jsontable name="bang_1"> </jsontable> b) Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm: Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng tại cơ quan đăng ký giao dịch được quy định như sau (mỗi lần cung cấp thông tin theo tên của bên bảo đảm hoặc tài sản bảo đảm được tính là một trường hợp): <jsontable name="bang_2"> </jsontable> c) Điều chỉnh mức thu phí chợ: (mức thu phí cụ thể được quy định tại phụ lục kèm theo): Điều 2. Bãi bỏ những khoản thu phí, lệ phí không có tên trong danh mục chi tiết phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh Khoá IX, Kỳ họp thứ 3 từ ngày 29-30/7/1998; Nghị quyết số 49/2001/NQ-HĐND ngày 27/07/2001; Nghị quyết số 15/2003/NQ-HĐND, ngày 23/07/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên và các qui định khác trái với Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ đều được bãi bỏ. Đối với những dự án, công trình có sử dụng nguồn vốn đóng góp của nhân dân đã và đang thi công nhưng chưa thanh quyết toán xong, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương, đơn vị giải quyết dứt điểm.
865
d4f07ed54da6539b816bd458beacfab3
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-24-2008-NQ-HDND-khoan-thu-trong-truong-hoc-thuoc-nganh-giao-duc-140505.aspx
Nghị quyết
1
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002; Nghị định số 24/2006/ NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ và Thông tư số 63/2002/TT-BTC , ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT/BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC và Nghị quyết này quy định cụ thể chế độ thu, nộp và sử dụng cho từng loại phí, lệ phí. Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XI, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2008./. <jsontable name="bang_3"> </jsontable> PHỤ LỤC QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỨC THU PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN (Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 24/2008/NQ-HĐND, ngày 09 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên) <jsontable name="bang_4"> </jsontable> Ghi chú: Riêng diện tích kinh doanh do doanh nghiệp tự đầu tư cho thuê, thu hồi vốn mức thu không quá 2 lần so với biểu phí sử dụng diện tích bán hàng do nhà nước xây dựng.
252
b2e51a816f38e0e90952d337436feb41
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-24-2010-NQ-NDND-muc-thu-ty-le-phan-tram-trich-lai-phi-qua-do-Tay-Ninh-191708.aspx
Nghị quyết
0
VỀ MỨC THU VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM TRÍCH ĐỂ LẠI CHO ĐƠN VỊ THU ĐỐI VỚI PHÍ QUA ĐÒ NGANG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 21 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm năm 2003; Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10, ngày 28 tháng 8 năm 2001; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP, ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC, ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Sau khi xem xét Tờ trình số 2686/TTr-UBND, ngày 21 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về mức thu, quản lý và sử dụng phí qua đò ngang; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, Điều 1. Thống nhất mức thu và tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu đối với phí qua đò ngang trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau: 1. Mức thu phí: - Hành khách: + Trẻ em (từ 06 tuổi đến 16 tuổi) : 1.000 đồng/người/lượt + Người lớn : 2.000 đồng/người/lượt - Xe đạp : 1.000 đồng/chiếc/lượt - Xe máy-xe mô tô : 2.000 đồng/chiếc/lượt - Hàng hóa: + Từ 10 kg đến dưới 50kg : tối đa 2.000 đồng/lượt + Từ 50kg đến 100kg : tối đa 4.000 đồng/lượt + Trên 100kg đến 200kg : tối đa 6.000 đồng/lượt + Trên 200kg đến 300kg : tối đa 8.000 đồng/lượt + Trên 300kg đến 500kg : tối đa 10.000 đồng/lượt + Trên 500kg đến 2.000kg : tối đa 20.000 đồng/lượt + Trên 2.000kg đến 5.000kg : tối đa 30.000 đồng/lượt 2. Tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu: tối đa 100% Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua. Bãi bỏ mức thu phí qua đò được thông qua tại Nghị quyết số 55/2003/NQ-HĐND, ngày 25/12/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh, kỳ họp thứ 10, khóa VI về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các nguồn thu; định mức phân bổ chi ngân sách; phân cấp quản lý đầu tư và xây dựng cho các cấp chính quyền địa phương; danh mục, mức thu phí và quản lý, sử dụng tiền phí thu được trên địa bàn tỉnh. Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này, ban hành mức thu phí phù hợp điều kiện thực tế của từng bến bãi, đảm bảo đúng quy định. Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức kiểm tra, giám sát thực hiện nghị quyết. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Khóa VII, kỳ họp thứ 21 thông qua./. <jsontable name="bang_1"> </jsontable>
643
8bbfccde91967d2491bda41b04fce929
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-24-2011-NQ-HDND-sua-doi-bo-sung-bai-bo-dieu-chinh-phi-le-phi-Quang-Nam-166646.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ, ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 03 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ; Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Sau khi xem xét Tờ trình số 4271/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Thống nhất sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, điều chỉnh một số nội dung tại Nghị quyết số 88/2004/NQ-HĐND ngày 25 tháng 3 năm 2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thu, quản lý và sử dụng một số loại phí trên địa bàn tỉnh và Nghị quyết số 80/2007/NQ-HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi và ban hành quy định quản lý một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau: 1. Sửa đổi một số loại phí và lệ phí 1.1. Sửa đổi mức thu phí đò ngang trên địa bàn tỉnh: <jsontable name="bang_1"> </jsontable> 1.2. Sửa đổi mức thu phí qua đò dọc: Hành khách hoặc chủ hàng thỏa thuận với chủ đò hoặc bến khách về tiền cước vận chuyển cho phù hợp với điều kiện tình hình cụ thể, nhưng mức thu phí tối đa không quá 5.000/ đồng/km/người hoặc 5.000 đồng/km/50 kg hàng hóa. 1.3. Sửa đổi phí chợ: Áp dụng đối với các loại chợ được đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước. a. Về mức thu: Sửa đổi mức thu phí chợ trên địa bàn tỉnh: <jsontable name="bang_2"> </jsontable> b. Quản lý thu, nộp và sử dụng: Tiền phí chợ thu được trích để lại cơ quan thu 80%, nộp vào ngân sách nhà nước 20%. - Riêng đối với chợ được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không từ ngân sách nhà nước hoặc các nguồn viện trợ không hoàn lại, có thể áp dụng mức thu cao hơn, nhưng tối đa không quá hai lần mức thu quy định tại Thông tư 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về hướng dẫn phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 1.4. Sửa đổi mức thu lệ phí hộ tịch áp dụng tại Ủy ban nhân dân huyện, thành phố: <jsontable name="bang_3"> </jsontable> 2. Bổ sung một số loại phí và lệ phí 2.1. Bổ sung phí qua phà - Bổ sung mức thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh: <jsontable name="bang_4"> </jsontable> - Các nội dung về tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền thu phí được thực hiện như phí qua đò ngang đã được phê duyệt trước đây. 2.2. Lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh: - Mức thu bằng 10% giá trị tài sản (mười phần trăm). - Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, thực hiện theo qui định tại Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2008, Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003, Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Thông tư số 79/2008/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2008/NĐ-CP . 3. Bãi bỏ, điều chỉnh một số loại phí và lệ phí 3.1. Bãi bỏ, điều chỉnh một số mức thu lệ phí hộ tịch áp dụng tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn: - Bãi bỏ mức thu lệ phí đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn, thay đổi hộ tịch trẻ em dưới 14 tuổi trong biểu mức thu hộ tịch tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn theo quy định tại Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ. - Điều chỉnh mức thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước theo quy định tại Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ về qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi.
963
8bbfccde91967d2491bda41b04fce929
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-24-2011-NQ-HDND-sua-doi-bo-sung-bai-bo-dieu-chinh-phi-le-phi-Quang-Nam-166646.aspx
Nghị quyết
1
3.2. Bãi bỏ một số mức thu lệ phí hộ tịch áp dụng tại tại Sở Tư pháp. Bãi bỏ mức thu lệ phí đăng ký khai sinh, đăng ký con nuôi, đăng ký lại con nuôi trong biểu mức thu hộ tịch tại Sở Tư pháp, theo quy định tại Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị định số 19/2011/NĐ-CP . Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định và hướng dẫn cụ thể về mức thu, quản lý, sử dụng đối với từng loại phí và lệ phí, đảm bảo nguyên tắc sau: - Quy định cụ thể cơ quan quản lý thu phí và lệ phí. - Mức thu do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa phương, từng thời điểm trên địa bàn tỉnh và theo đúng các quy định của pháp luật. - Tỷ lệ để lại (%) số phí thu được cho đơn vị quản lý thu theo Nghị quyết này và theo các quy định đã được duyệt trước đây. Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 03, thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011./. <jsontable name="bang_5"> </jsontable> NGHỊ QUYẾT VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ, ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 03 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ; Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Sau khi xem xét Tờ trình số 4271/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Thống nhất sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, điều chỉnh một số nội dung tại Nghị quyết số 88/2004/NQ-HĐND ngày 25 tháng 3 năm 2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thu, quản lý và sử dụng một số loại phí trên địa bàn tỉnh và Nghị quyết số 80/2007/NQ-HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi và ban hành quy định quản lý một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau: 1. Sửa đổi một số loại phí và lệ phí 1.1. Sửa đổi mức thu phí đò ngang trên địa bàn tỉnh: <jsontable name="bang_1"> </jsontable> 1.2. Sửa đổi mức thu phí qua đò dọc: Hành khách hoặc chủ hàng thỏa thuận với chủ đò hoặc bến khách về tiền cước vận chuyển cho phù hợp với điều kiện tình hình cụ thể, nhưng mức thu phí tối đa không quá 5.000/ đồng/km/người hoặc 5.000 đồng/km/50 kg hàng hóa. 1.3. Sửa đổi phí chợ: Áp dụng đối với các loại chợ được đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước. a. Về mức thu: Sửa đổi mức thu phí chợ trên địa bàn tỉnh: <jsontable name="bang_2"> </jsontable> b. Quản lý thu, nộp và sử dụng: Tiền phí chợ thu được trích để lại cơ quan thu 80%, nộp vào ngân sách nhà nước 20%. - Riêng đối với chợ được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không từ ngân sách nhà nước hoặc các nguồn viện trợ không hoàn lại, có thể áp dụng mức thu cao hơn, nhưng tối đa không quá hai lần mức thu quy định tại Thông tư 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về hướng dẫn phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 1.4. Sửa đổi mức thu lệ phí hộ tịch áp dụng tại Ủy ban nhân dân huyện, thành phố: <jsontable name="bang_3"> </jsontable> 2. Bổ sung một số loại phí và lệ phí 2.1. Bổ sung phí qua phà - Bổ sung mức thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh: <jsontable name="bang_4"> </jsontable> - Các nội dung về tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền thu phí được thực hiện như phí qua đò ngang đã được phê duyệt trước đây. 2.2. Lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh:
978
8bbfccde91967d2491bda41b04fce929
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-24-2011-NQ-HDND-sua-doi-bo-sung-bai-bo-dieu-chinh-phi-le-phi-Quang-Nam-166646.aspx
Nghị quyết
2
- Mức thu bằng 10% giá trị tài sản (mười phần trăm). - Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, thực hiện theo qui định tại Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2008, Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003, Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Thông tư số 79/2008/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2008/NĐ-CP . 3. Bãi bỏ, điều chỉnh một số loại phí và lệ phí 3.1. Bãi bỏ, điều chỉnh một số mức thu lệ phí hộ tịch áp dụng tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn: - Bãi bỏ mức thu lệ phí đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn, thay đổi hộ tịch trẻ em dưới 14 tuổi trong biểu mức thu hộ tịch tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn theo quy định tại Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ. - Điều chỉnh mức thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước theo quy định tại Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ về qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi. 3.2. Bãi bỏ một số mức thu lệ phí hộ tịch áp dụng tại tại Sở Tư pháp. Bãi bỏ mức thu lệ phí đăng ký khai sinh, đăng ký con nuôi, đăng ký lại con nuôi trong biểu mức thu hộ tịch tại Sở Tư pháp, theo quy định tại Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị định số 19/2011/NĐ-CP . Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định và hướng dẫn cụ thể về mức thu, quản lý, sử dụng đối với từng loại phí và lệ phí, đảm bảo nguyên tắc sau: - Quy định cụ thể cơ quan quản lý thu phí và lệ phí. - Mức thu do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa phương, từng thời điểm trên địa bàn tỉnh và theo đúng các quy định của pháp luật. - Tỷ lệ để lại (%) số phí thu được cho đơn vị quản lý thu theo Nghị quyết này và theo các quy định đã được duyệt trước đây. Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 03, thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011./. <jsontable name="bang_5"> </jsontable>
523
e316ffbe0c73cff6c7ac848ddf804fef
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-24-2014-NQ-HDND-muc-thu-Le-phi-cap-bien-so-nha-Ca-Mau-261461.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT BAN HÀNH MỨC THU LỆ PHÍ CẤP BIỂN SỐ NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 11 (Từ ngày 08 đến ngày 10 tháng 12 năm 2014) Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004; Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí năm 2001; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghi định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Xét Tờ trình số 108/TTr-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành mức thu Lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Báo cáo thẩm tra số 48/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh; Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ 11 đã thảo luận và thống nhất, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Ban hành mức thu Lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Cà Mau, với các nội dung như sau: 1. Tổ chức thu lệ phí Các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp biển số nhà theo quy định của pháp luật. 2. Đối tượng nộp lệ phí Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Cà Mau. 3. Mức thu lệ phí a) Cấp mới: 45.000 đồng/01 biển số nhà. b) Cấp lại: 30.000 đồng/01 biển số nhà. 4. Quản lý và sử dụng tiền lệ phí Lệ phí cấp biển số nhà là khoản thu thuộc ngân sách Nhà nước. Cơ quan, tổ chức thực hiện cấp biển số nhà được trích 90% số tiền lệ phí thu được để chi phí cho việc cấp biển số nhà, còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước. b) Cơ quan, tổ chức thu lệ phí phải thực hiện đúng chế độ thu, nộp, sử dụng, quyết toán và thực hiện công khai tài chính theo quy định của pháp luật. Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này. Điều 3. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 và thay thế Nghị quyết số 96/2007/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2007 của HĐND tỉnh Cà Mau ban hành Lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2014./. <jsontable name="bang_1"> </jsontable>
610
001d59865cbb6f183ffa4e2ee8ace472
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-24-2016-NQ-HDND-hoc-phi-doi-co-so-giao-duc-cong-lap-giao-duc-quoc-dan-Quang-Ninh-2016-2021-322783.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN CỦA TỈNH QUẢNG NINH TỪ NĂM HỌC 2016 - 2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 2 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2009; Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020-2021; Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021; Sau khi xem xét Tờ trình số 3826/TTr-UBND ngày 30/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Quảng Ninh từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021; Báo cáo thẩm tra số 53/BC-HĐND ngày 21/7/2016 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Quy định mức học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Quảng Ninh từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 như sau: 1. Mức học phí đối với chương trình giáo dục đại trà cấp học mầm non, giáo dục phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên 1.1. Năm học 2016-2017 Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/học sinh <jsontable name="bang_1"> </jsontable> Các cơ sở giáo dục thường xuyên được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của các trường phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn. 1.2. Từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020-2021 Từ năm học 2017-2018 trở đi, mức học phí được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo; Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định điều chỉnh mức học phí. 2. Mức học phí đối với chương trình đào tạo đại trà tại các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập (có phụ lục kèm theo). Mức học phí học lại bằng mức học phí theo quy định trên. Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao: - Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ mức thu học phí tại Nghị quyết này làm cơ sở để hỗ trợ học phí cho các đối tượng học nghề thuộc danh mục nghề khuyến khích đào tạo của tỉnh; - Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này; - Thường trực, các ban, các tổ và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XIII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 27 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 08 tháng 8 năm 2016./. <jsontable name="bang_2"> </jsontable> PHỤ LỤC MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI TRÀ TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP (Kèm theo Nghị quyết số 24/2016/NQ-HĐND ngày 27/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh) Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/sinh viên <jsontable name="bang_3"> </jsontable>
757
e13174e5b2e1a60a7166565e30a2cae7
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-242-2010-NQ-HDND-muc-thu-quan-ly-su-dung-cac-khoan-phi-109820.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN PHÍ THUỘC NGÀNH GIAO THÔNG - VẬN TẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 21 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương; Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 65/TTr-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức thu, quản lý, sử dụng các khoản phí thuộc ngành Giao thông - Vận tải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Báo cáo thẩm tra số 252/BC-BKTNS ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng các khoản phí thuộc ngành Giao thông - Vận tải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, cụ thể như sau: 1. Đối tượng điều chỉnh: Các tổ chức và cá nhân có tham gia hoạt động đò, phà, chẹt, bến bãi đường bộ, đường sông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Riêng đối với các dự án đầu tư bằng hình thức BOT thì mức thu thực hiện theo hợp đồng BOT được ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với nhà đầu tư, nhưng không được vượt mức thu theo quy định tại Nghị quyết này. 2. Mức thu phí qua đò, phà, chẹt a) Phí đò ngang, phí qua phà, chẹt - Mức thu phí ban ngày + Mức thu đối với hành khách tối đa không quá 5.000 đồng/người; đối với hành khách có đem theo xe đạp, xe máy thì có thể thu thêm nhưng không quá 5.000 đồng/xe; + Hàng hóa: đối với hàng hóa qua đò, phà, chẹt chỉ thu đối với hàng hóa có khối lượng từ 50 kg trở lên (dưới 50 kg mức thu được tính như đối với xe đạp, xe máy đi kèm theo hành khách) với mức thu tùy thuộc vào trọng lượng của hàng hóa qua đò, phà, chẹt, nhưng tối đa không quá 5.000 đồng/một đơn vị tính là 50 kg. Trường hợp hàng hóa cồng kềnh thì mức thu theo sự thỏa thuận giữa chủ phương tiện với chủ hàng, nhưng tối đa không quá 2 lần mức thu đối với hàng hóa thông thường; - Mức thu phí ban đêm tối đa không quá 2 lần mức thu phí cùng đối tượng ban ngày; - Cán bộ, công chức cấp xã mức thu tối đa không quá 50% mức thu đối với các đối tượng khác; - Học sinh, sinh viên đi lại thường xuyên mức thu tối đa không quá 30% mức thu đối với các đối tượng khác. b) Phí đò dọc (nội tỉnh) - Do hành khách hoặc chủ hàng thỏa thuận với chủ đò, phà, chẹt hoặc bến khách cho phù hợp với điều kiện, tình hình cụ thể, nhưng tối đa không quá 5.000 đồng/km/người hoặc 50 kg hàng hóa; - Cán bộ, công chức cấp xã mức thu tối đa không quá 50% mức thu đối với các đối tượng khác; - Học sinh, sinh viên đi lại thường xuyên mức thu tối đa không quá 50% mức thu đối với các đối tượng khác; - Đối với các tuyến đò dọc thuộc vùng sâu có cự li trên 05 km mức thu phí giảm 25% so với phí đò dọc cùng cự li nêu trên. c) Đối với các đò, phà, chẹt được cơ quan chức năng của Nhà nước cho phép vận chuyển xe khách, xe tải, mức thu như sau: <jsontable name="bang_1"> </jsontable> d) Đối với tuyến đò dọc liên tỉnh và các tuyến vận chuyển hành khách đường thủy nội địa ven biển liên tỉnh, Sở Giao thông - Vận tải tỉnh Tiền Giang có trách nhiệm thống nhất với Sở Giao thông - Vận tải của tỉnh có chung tuyến để xác định các khoản thu phí. 3. Phí sử dụng bến bãi a) Mức thu phí đường bộ a.1) Đối với xe khách đậu qua đêm
952
e13174e5b2e1a60a7166565e30a2cae7
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-242-2010-NQ-HDND-muc-thu-quan-ly-su-dung-cac-khoan-phi-109820.aspx
Nghị quyết
1
- Từ 40 ghế trở xuống: mức thu không quá 5.000 đồng/xe đối với bến xe tỉnh; không quá 3.500 đồng/xe đối với bến xe huyện; - Trên 40 ghế: mức thu không quá 6.000 đồng/xe đối với bến xe tỉnh; không quá 4.000 đồng/xe đối với bến xe huyện. a.2) Đối với xe tải (Theo trọng tải giấy đăng ký xe): Các bến do Nhà nước quản lý hoặc giao cho tổ chức, cá nhân nhận khoán được cơ quan có thẩm quyền quy hoạch mở bến. Mức thu phí xe tải 01 lần phương tiện ra vào bến để lên xuống hàng hóa như sau: - Dưới 2 tấn: không quá 4.000 đồng/xe; - Từ 2 - 5 tấn: không quá 5.000 đồng/xe; - Trên 5 - 10 tấn: không quá 7.000 đồng/xe; - Trên 10 tấn: không quá 9.000 đồng/xe. a.3) Đối với xe tải đậu qua đêm: mức thu không quá 1,5 lần mức thu tại điểm a.2 khoản 3 Điều 1 này. b) Mức thu phí đường sông: Các bến do Nhà nước quản lý hoặc giao cho tổ chức, cá nhân nhận khoán. Mức thu phí ra vào bến như sau: b.1) Đối với phương tiện vận chuyển hành khách - Dưới 20 km: không quá 200 đồng/ghế đăng ký; - Từ 20 đến dưới 50 km: không quá 400 đồng/ghế đăng ký; - Từ 50 đến dưới 100 km: không quá 500 đồng/ghế đăng ký; - Trên 100 km: không quá 700 đồng/ghế đăng ký. b.2) Đối với phương tiện vận tải hàng hóa - Dưới 20 tấn: không quá 4.000 đồng/phương tiện; - Từ 20 đến dưới 40 tấn: không quá 6.000 đồng/phương tiện; - Từ 40 đến dưới 100 tấn: không quá 8.000 đồng/phương tiện; - Trên 100 tấn: không quá 10.000 đồng/phương tiện; 4. Quản lý và sử dụng phí: Thực hiện theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và các chế độ, quy định hiện hành. Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn cụ thể và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Giao Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 21 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 131/2007/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định thu các khoản phí thuộc ngành Giao thông - Vận tải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang./. <jsontable name="bang_2"> </jsontable> NGHỊ QUYẾT QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN PHÍ THUỘC NGÀNH GIAO THÔNG - VẬN TẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 21 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương; Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 65/TTr-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức thu, quản lý, sử dụng các khoản phí thuộc ngành Giao thông - Vận tải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Báo cáo thẩm tra số 252/BC-BKTNS ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng các khoản phí thuộc ngành Giao thông - Vận tải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, cụ thể như sau: 1. Đối tượng điều chỉnh: Các tổ chức và cá nhân có tham gia hoạt động đò, phà, chẹt, bến bãi đường bộ, đường sông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
956
e13174e5b2e1a60a7166565e30a2cae7
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-242-2010-NQ-HDND-muc-thu-quan-ly-su-dung-cac-khoan-phi-109820.aspx
Nghị quyết
2
Riêng đối với các dự án đầu tư bằng hình thức BOT thì mức thu thực hiện theo hợp đồng BOT được ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với nhà đầu tư, nhưng không được vượt mức thu theo quy định tại Nghị quyết này. 2. Mức thu phí qua đò, phà, chẹt a) Phí đò ngang, phí qua phà, chẹt - Mức thu phí ban ngày + Mức thu đối với hành khách tối đa không quá 5.000 đồng/người; đối với hành khách có đem theo xe đạp, xe máy thì có thể thu thêm nhưng không quá 5.000 đồng/xe; + Hàng hóa: đối với hàng hóa qua đò, phà, chẹt chỉ thu đối với hàng hóa có khối lượng từ 50 kg trở lên (dưới 50 kg mức thu được tính như đối với xe đạp, xe máy đi kèm theo hành khách) với mức thu tùy thuộc vào trọng lượng của hàng hóa qua đò, phà, chẹt, nhưng tối đa không quá 5.000 đồng/một đơn vị tính là 50 kg. Trường hợp hàng hóa cồng kềnh thì mức thu theo sự thỏa thuận giữa chủ phương tiện với chủ hàng, nhưng tối đa không quá 2 lần mức thu đối với hàng hóa thông thường; - Mức thu phí ban đêm tối đa không quá 2 lần mức thu phí cùng đối tượng ban ngày; - Cán bộ, công chức cấp xã mức thu tối đa không quá 50% mức thu đối với các đối tượng khác; - Học sinh, sinh viên đi lại thường xuyên mức thu tối đa không quá 30% mức thu đối với các đối tượng khác. b) Phí đò dọc (nội tỉnh) - Do hành khách hoặc chủ hàng thỏa thuận với chủ đò, phà, chẹt hoặc bến khách cho phù hợp với điều kiện, tình hình cụ thể, nhưng tối đa không quá 5.000 đồng/km/người hoặc 50 kg hàng hóa; - Cán bộ, công chức cấp xã mức thu tối đa không quá 50% mức thu đối với các đối tượng khác; - Học sinh, sinh viên đi lại thường xuyên mức thu tối đa không quá 50% mức thu đối với các đối tượng khác; - Đối với các tuyến đò dọc thuộc vùng sâu có cự li trên 05 km mức thu phí giảm 25% so với phí đò dọc cùng cự li nêu trên. c) Đối với các đò, phà, chẹt được cơ quan chức năng của Nhà nước cho phép vận chuyển xe khách, xe tải, mức thu như sau: <jsontable name="bang_1"> </jsontable> d) Đối với tuyến đò dọc liên tỉnh và các tuyến vận chuyển hành khách đường thủy nội địa ven biển liên tỉnh, Sở Giao thông - Vận tải tỉnh Tiền Giang có trách nhiệm thống nhất với Sở Giao thông - Vận tải của tỉnh có chung tuyến để xác định các khoản thu phí. 3. Phí sử dụng bến bãi a) Mức thu phí đường bộ a.1) Đối với xe khách đậu qua đêm - Từ 40 ghế trở xuống: mức thu không quá 5.000 đồng/xe đối với bến xe tỉnh; không quá 3.500 đồng/xe đối với bến xe huyện; - Trên 40 ghế: mức thu không quá 6.000 đồng/xe đối với bến xe tỉnh; không quá 4.000 đồng/xe đối với bến xe huyện. a.2) Đối với xe tải (Theo trọng tải giấy đăng ký xe): Các bến do Nhà nước quản lý hoặc giao cho tổ chức, cá nhân nhận khoán được cơ quan có thẩm quyền quy hoạch mở bến. Mức thu phí xe tải 01 lần phương tiện ra vào bến để lên xuống hàng hóa như sau: - Dưới 2 tấn: không quá 4.000 đồng/xe; - Từ 2 - 5 tấn: không quá 5.000 đồng/xe; - Trên 5 - 10 tấn: không quá 7.000 đồng/xe; - Trên 10 tấn: không quá 9.000 đồng/xe. a.3) Đối với xe tải đậu qua đêm: mức thu không quá 1,5 lần mức thu tại điểm a.2 khoản 3 Điều 1 này. b) Mức thu phí đường sông: Các bến do Nhà nước quản lý hoặc giao cho tổ chức, cá nhân nhận khoán. Mức thu phí ra vào bến như sau: b.1) Đối với phương tiện vận chuyển hành khách - Dưới 20 km: không quá 200 đồng/ghế đăng ký; - Từ 20 đến dưới 50 km: không quá 400 đồng/ghế đăng ký; - Từ 50 đến dưới 100 km: không quá 500 đồng/ghế đăng ký; - Trên 100 km: không quá 700 đồng/ghế đăng ký. b.2) Đối với phương tiện vận tải hàng hóa - Dưới 20 tấn: không quá 4.000 đồng/phương tiện; - Từ 20 đến dưới 40 tấn: không quá 6.000 đồng/phương tiện; - Từ 40 đến dưới 100 tấn: không quá 8.000 đồng/phương tiện; - Trên 100 tấn: không quá 10.000 đồng/phương tiện; 4. Quản lý và sử dụng phí: Thực hiện theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và các chế độ, quy định hiện hành. Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn cụ thể và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
932
e13174e5b2e1a60a7166565e30a2cae7
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-242-2010-NQ-HDND-muc-thu-quan-ly-su-dung-cac-khoan-phi-109820.aspx
Nghị quyết
3
Giao Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 21 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 131/2007/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định thu các khoản phí thuộc ngành Giao thông - Vận tải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang./. <jsontable name="bang_2"> </jsontable>
108
e3c5a3e3d27f16e6b573ad2449aea10e
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-246-2008-NQ-HDND-muc-thu-phi-le-phi-118468.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN KHOÁ XIV - KỲ HỌP THỨ 12 Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban thư­ờng vụ Quốc hội; Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí, lệ phí; số 24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ; số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; số 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng; Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính số: 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật phí, lệ phí; số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ; số 67/2008/TT-BTC ngày 21/7/2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ; số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Sau khi xem xét Tờ trình số 2171/TTr-UBND ngày 04/12/2008 của UBND tỉnh về quy định mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế ngân sách HĐND và ý kiến của các vị đại biểu HĐND tỉnh, QUYẾT NGHỊ: I. Quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, phí thẩm định kết quả đấu thầu; lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh như sau: 1. Mức thu: 1.1. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản (Phụ lục số 1 kèm theo). 1.2. Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh (Phụ lục số 2 kèm theo). 1.3. Phí thẩm định kết quả đấu thầu: Mức thu bằng 0,01% giá trị gói thầu nhưng không ít hơn 500.000 đồng và không quá 30.000.000 đồng một gói thầu. 2. Quản lý, sử dụng: 2.1. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là khoản thu ngân sách: Nộp 100% vào ngân sách nhà nước. 2.2. Phí thẩm định kết quả đấu thầu, lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh: Nộp 20% vào ngân sách Nhà nước, để lại 80% cho cơ quan trực tiếp thu, được sử dụng theo quy định. II. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này đã đư­ợc Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIV kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 12/12/2008./. <jsontable name="bang_1"> </jsontable> PHỤ LỤC SỐ 1 (Kèm theo Nghị quyết số 246/2008/NQ-HĐND ngày 15/12/2008 của HĐND tỉnh) <jsontable name="bang_2"> </jsontable> PHỤ LỤC SỐ 2 (Kèm theo Nghị quyết số 246/2008/NQ-HĐND ngày 15/12/2008 của HĐND tỉnh) <jsontable name="bang_3"> </jsontable>
578
abd51238c3f00dbdb5c478aedbeb359b
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-25-2010-NQ-HDND-sua-doi-Nghi-quyet-15-2007-NQ-HDND-116854.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỂM A, KHOẢN 6, ĐIỀU1 NGHỊ QUYẾT SỐ 15/2007/NQ-HĐND, NGÀY 13/7/2007 CỦA HĐND TỈNH VỀ CÁC LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK KHOÁ VII - KỲ HỌP THỨ 15 Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003; Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10, ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP, ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC, ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 97/2006/TT-BTC, ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Xét Tờ trình số 101/TTr-UBND, ngày 04/11/2010 của UBND tỉnh về đề nghị sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 15/2007/NQ-HĐND, ngày 13/7/2007 của HĐND tỉnh về các loại phí và lệ phí; Báo cáo thẩm tra số 44/BC-HĐND, ngày 02/12/2010 của Ban Kinh tế và Ngân sách của HĐND tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành, thông qua sửa đổi, bổ sung điểm a, khoản 6, Điều 1 Nghị quyết số 15/2007/NQ-HĐND, ngày 13/7/2007 của HĐND tỉnh về các loại phí và lệ phí, như sau: 1. Mức thu phí vệ sinh: Đồng/tháng <jsontable name="bang_1"> </jsontable> 2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu, tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho đơn vị thu phí, nộp ngân sách Nhà nước không đề cập tại Nghị quyết này; được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 15/2007/NQ-HĐND, ngày 13/7/2007 của HĐND tỉnh và hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC, của Bộ Tài chính, Thông tư số 45/2006/TT-BTC, của Bộ Tài chính. Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho UBND tỉnh triển khai thực hiện và báo cáo HĐND tỉnh tại các kỳ họp. Giao cho Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh và Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này. Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khoá VII, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 10/12/2010./. <jsontable name="bang_2"> </jsontable> NGHỊ QUYẾT VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỂM A, KHOẢN 6, ĐIỀU1 NGHỊ QUYẾT SỐ 15/2007/NQ-HĐND, NGÀY 13/7/2007 CỦA HĐND TỈNH VỀ CÁC LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK KHOÁ VII - KỲ HỌP THỨ 15 Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003; Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10, ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP, ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC, ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 97/2006/TT-BTC, ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Xét Tờ trình số 101/TTr-UBND, ngày 04/11/2010 của UBND tỉnh về đề nghị sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 15/2007/NQ-HĐND, ngày 13/7/2007 của HĐND tỉnh về các loại phí và lệ phí; Báo cáo thẩm tra số 44/BC-HĐND, ngày 02/12/2010 của Ban Kinh tế và Ngân sách của HĐND tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành, thông qua sửa đổi, bổ sung điểm a, khoản 6, Điều 1 Nghị quyết số 15/2007/NQ-HĐND, ngày 13/7/2007 của HĐND tỉnh về các loại phí và lệ phí, như sau: 1. Mức thu phí vệ sinh: Đồng/tháng <jsontable name="bang_1"> </jsontable>
915
abd51238c3f00dbdb5c478aedbeb359b
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-25-2010-NQ-HDND-sua-doi-Nghi-quyet-15-2007-NQ-HDND-116854.aspx
Nghị quyết
1
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu, tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho đơn vị thu phí, nộp ngân sách Nhà nước không đề cập tại Nghị quyết này; được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 15/2007/NQ-HĐND, ngày 13/7/2007 của HĐND tỉnh và hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC, của Bộ Tài chính, Thông tư số 45/2006/TT-BTC, của Bộ Tài chính. Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho UBND tỉnh triển khai thực hiện và báo cáo HĐND tỉnh tại các kỳ họp. Giao cho Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh và Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này. Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khoá VII, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 10/12/2010./. <jsontable name="bang_2"> </jsontable>
181
9fed5a64d7e37df913b91a0f47f43000
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-25-2011-NQ-HDND-hoc-phi-co-so-giao-duc-cong-lap-Yen-Bai-195713.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TỪ NĂM HỌC 2011 - 2012 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 2 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010- 2011 đến năm học 2014- 2015; Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Tài chính - Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ; Sau khi xem xét Tờ trình số 92/TTr-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về quy định mức thu học phí hàng năm đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa -Xã hội; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Thông qua quy định mức thu học phí hàng năm đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Yên Bái như sau: 1. Mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Yên Bái: a. Mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập theo chương trình đại trà năm học 2011 - 2012: <jsontable name="bang_1"> </jsontable> b. Mức thu học phí đối với giáo dục nghề phổ thông tại trường công lập theo chương trình đại trà năm học 2011 - 2012: <jsontable name="bang_2"> </jsontable> c. Từ năm học 2012 - 2013 trở đi, mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập, giáo dục nghề phổ thông tại các trường công lập sẽ được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo và tình hình thực tế của địa phương, UBND tỉnh báo cáo Thường trực HĐND tỉnh trước khi quyết định điều chỉnh mức thu học phí hàng năm cho phù hợp. d. Các trường mầm non, phổ thông công lập thực hiện chương trình chất lượng cao, các trường được giao tự chủ một phần về ngân sách được chủ động xây dựng mức học phí tương xứng để trang trải chi phí đào tạo, báo cáo sở Giáo dục - Đào tạo để thẩm định trình Uỷ ban nhân dân tỉnh cho phép và báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định mức thu học phí đối với các loại hình trường này. Đơn vị: 1.000đ/tháng/học sinh, sinh viên <jsontable name="bang_3"> </jsontable> 2. Mức thu học phí đối với các cơ sở đào tạo, dạy nghề công lập do tỉnh quản lý a. Mức thu học phí đối với trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng tại các trường công lập theo các nhóm ngành đào tạo chương trình đại trà từ năm 2011 đến năm 2014: b. Mức thu học phí đối với đào tạo trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập: <jsontable name="bang_4"> </jsontable> 3. Học phí học đối với sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên: Được thu theo thỏa thuận với người học nghề nhưng không được cao hơn mức thu học phí đối với trung cấp nghề. 4. Đối với những ngành, nghề khó tuyển sinh, Thủ trưởng các cơ sở đào tạo căn cứ vào đặc điểm và yêu cầu phát triển của ngành đào tạo, hoàn cảnh của học sinh, sinh viên được quy định mức học phí cụ thể đối với từng loại đối tượng và ngành nghề đào tạo nhưng không thấp hơn 50% mức trần học phí tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP . 5. Học phí đào tạo theo phương thức giáo dục thường xuyên: Mức thu do đơn vị quyết định theo nguyên tắc đủ bù đắp chi phí nhưng không quá 150% mức học phí chính quy cùng cấp học và cùng nhóm nghề đào tạo. 6. Chính sách miễn giảm học phí, cơ chế quản lý, sử dụng học phí và các nội dung khác thực hiện theo theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP và Thông tư số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH . 7. Các quy định trước đây về miễn giảm, cơ chế thu, sử dụng học phí trái với các quy định của Nghị quyết này đều bãi bỏ. 8. Mức thu học phí của Nghị quyết này được thực hiện năm học 2011-2012 đến hết năm học 2014 - 2015.
960
9fed5a64d7e37df913b91a0f47f43000
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-25-2011-NQ-HDND-hoc-phi-co-so-giao-duc-cong-lap-Yen-Bai-195713.aspx
Nghị quyết
1
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Điều 3. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu HĐND tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVII, Kỳ họp thứ 2 thông qua./. <jsontable name="bang_5"> </jsontable>
92
277d0a4e1856098ad26d46f60145a12a
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-25-2012-NQ-HDND-muc-thu-phi-dau-gia-phi-tham-gia-dau-gia-tai-san-164070.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ ĐẤU GIÁ, PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ TÀI SẢN VÀ PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ GIAO ĐẤT CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM TRÍCH ĐỂ LẠI CHO ĐƠN VỊ THU PHÍ, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 6 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ; Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ; Căn cứ Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản; Căn cứ Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản; Căn cứ Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất; Sau khi xem xét Tờ trình số 69/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất và tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu phí, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách; ý kiến thảo luận đóng góp của đại biểu Hội đồng nhân dân và giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Quy định mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất và tỷ lệ phần trăm trích để lại trên số tiền phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản cho Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau: 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị quyết này quy định mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất và tỷ lệ phần trăm trích để lại trên số tiền phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản thu được cho Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng. 2. Đối tượng áp dụng a) Tổ chức, cá nhân có tài sản bán đấu giá theo quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP (trừ trường hợp bán đấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước, đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất và các trường hợp bán đấu giá do Hội đồng bán đấu giá tài sản thực hiện). b) Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá tài sản, đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP . c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan khác. 3. Mức thu phí a) Mức thu phí đấu giá tài sản - Trường hợp bán đấu giá tài sản thành thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá, theo quy định như sau: <jsontable name="bang_1"> </jsontable> - Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành thì trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá, người có tài sản bán đấu giá, cơ quan thi hành án, cơ quan tài chính thanh toán cho tổ chức bán đấu giá tài sản, Hội đồng bán đấu giá tài sản chi phí thực tế, hợp lý quy định tại Điều 43 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP , trừ trường hợp các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác. b) Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá theo quy định như sau: <jsontable name="bang_2"> </jsontable> c) Mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất
932
277d0a4e1856098ad26d46f60145a12a
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-25-2012-NQ-HDND-muc-thu-phi-dau-gia-phi-tham-gia-dau-gia-tai-san-164070.aspx
Nghị quyết
1
- Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân: <jsontable name="bang_3"> </jsontable> - Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất không thuộc trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân: <jsontable name="bang_4"> </jsontable> 4. Tỷ lệ phần trăm trích để lại trên số tiền phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản thu được: Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản được để lại 80% số tiền phí đấu giá và phí tham gia đấu giá tài sản thu được để trang trải chi phí cho việc bán đấu giá và thu phí; số còn lại 20% nộp vào ngân sách nhà nước. Điều 2. 1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 10/2007/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng. 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật. 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VIII, kỳ họp thứ 6 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua. <jsontable name="bang_5"> </jsontable> NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ ĐẤU GIÁ, PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ TÀI SẢN VÀ PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ GIAO ĐẤT CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM TRÍCH ĐỂ LẠI CHO ĐƠN VỊ THU PHÍ, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 6 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ; Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ; Căn cứ Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản; Căn cứ Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản; Căn cứ Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất; Sau khi xem xét Tờ trình số 69/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất và tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu phí, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách; ý kiến thảo luận đóng góp của đại biểu Hội đồng nhân dân và giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Quy định mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất và tỷ lệ phần trăm trích để lại trên số tiền phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản cho Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau: 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị quyết này quy định mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất và tỷ lệ phần trăm trích để lại trên số tiền phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản thu được cho Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng. 2. Đối tượng áp dụng
906
277d0a4e1856098ad26d46f60145a12a
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-25-2012-NQ-HDND-muc-thu-phi-dau-gia-phi-tham-gia-dau-gia-tai-san-164070.aspx
Nghị quyết
2
a) Tổ chức, cá nhân có tài sản bán đấu giá theo quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP (trừ trường hợp bán đấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước, đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất và các trường hợp bán đấu giá do Hội đồng bán đấu giá tài sản thực hiện). b) Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá tài sản, đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP . c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan khác. 3. Mức thu phí a) Mức thu phí đấu giá tài sản - Trường hợp bán đấu giá tài sản thành thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá, theo quy định như sau: <jsontable name="bang_1"> </jsontable> - Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành thì trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá, người có tài sản bán đấu giá, cơ quan thi hành án, cơ quan tài chính thanh toán cho tổ chức bán đấu giá tài sản, Hội đồng bán đấu giá tài sản chi phí thực tế, hợp lý quy định tại Điều 43 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP , trừ trường hợp các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác. b) Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá theo quy định như sau: <jsontable name="bang_2"> </jsontable> c) Mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất - Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân: <jsontable name="bang_3"> </jsontable> - Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất không thuộc trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân: <jsontable name="bang_4"> </jsontable> 4. Tỷ lệ phần trăm trích để lại trên số tiền phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản thu được: Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản được để lại 80% số tiền phí đấu giá và phí tham gia đấu giá tài sản thu được để trang trải chi phí cho việc bán đấu giá và thu phí; số còn lại 20% nộp vào ngân sách nhà nước. Điều 2. 1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 10/2007/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng. 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật. 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VIII, kỳ họp thứ 6 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua. <jsontable name="bang_5"> </jsontable>
610
be747b0662dd6e6989306cd5629f89c9
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-252-2011-NQ-HDND-muc-thu-le-phi-truoc-ba-xe-o-to-cho-nguoi-134364.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE Ô TÔ CHỞ NGƯỜI DƯỚI 10 CHỖ NGỒI (KỂ CẢ LÁI XE) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 3 Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 thàng 12 năm 2004; Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ; Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ; Sau khi xem xét Tờ trình số 1776/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ người (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh, Báo cáo thẩm tra số 60/BC-HĐND, ngày 24 tháng 12 năm 2011 của Ban Kinh tế ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Điện Biên, như sau: 1. Đối tượng áp dụng: Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) bao gồm cả trường hợp xe ô tô bán tải vừa chở người, vừa chở hàng. 2. Tỷ lệ thu lệ phí trước bạ là 10%/xe Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo tổ chức thực hiện theo quy định của pháp luật. Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và thay thế Nghị quyết số 150/2008/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XII về việc quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ người (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Điện Biên. Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên Khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 29 tháng 12 năm 2011./. <jsontable name="bang_1"> </jsontable>
583
43c500752850f4c31cee3f1a8704856e
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-26-2011-NQ-HDND-quy-dinh-quan-ly-su-dung-kinh-phi-thuc-hien-148833.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH MIỄN THU THỦY LỢI PHÍ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 115/2008/NĐ-CP NGÀY 14/11/2008 CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI KHÓA XIV – KỲ HỌP THỨ 3 Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Pháp lệnh về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04/4/2001; Căn cứ Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BTC ngày 26/02/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; Căn cứ Quyết định số 2891/QĐ-BNN-TL ngày 12/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; Căn cứ Thông tư số 65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12/10/2009 của Bộ Nông nghiệp PTNT hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi; Căn cứ Thông tư số 40/2011/TT-BNNPTNT ngày 27/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, khai thác công trình thủy lợi; Sau khi xem xét tờ trình số 96/TTr-UBND ngày 15/11/2011 của UBND tỉnh Lào Cài về việc đề nghị phê chuẩn quy định quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách miễn thu thủy lợi phí theo Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số: 65/BC-HĐND ngày 05/12/2011 của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh; y kiến của đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Phê chuẩn quy định quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách miễn thu thủy lợi phí theo Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lào Cai, với một số nội dung sau: 1. Nguyên tắc sử dụng kinh phí ngân sách cấp bù thủy lợi phí 1.1. Kinh phí cấp bù thực hiện chính sách miễn thủy lợi phí, được sử dụng 100% cho công tác vận hành, quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, không được sử dụng vào mục đích khác, nếu trong năm sử dụng không hết được chuyển sang năm sau để chi tiếp theo dự toán được duyệt. 1.2. Chỉ phân bổ kinh phí cấp bù đối vợi các công trình thủy lợi có tổ chức quản lý, đang phục vụ tưới tiêu cho diện tích đất, mặt nước sản xuất được miễn thủy lợi phí. 1.3. Kinh phí phân bổ cho các chủ đầu tư phải thực hiện đúng định mức chi, nội dung chi. Trường hợp thiếu nguồn so với nhu cầu, chủ đầu tư ưu tiên các khoản chi thiết yếu nhất không vượt tổng mức hỗ trợ được giao hàng năm. 1.4. Việc sử dụng kinh phí ở các tổ chức được giao dự toán (Ban thủy lợi xã, hợp tác xã, tổ hợp tác dùng nước, tổ quản lý thủy nông, nhóm hộ ...), phải đảm bảo nguyên tắc công khai dân chủ theo quy định. 2. Quy định mức hỗ trợ kinh phí ngân sách cấp bù thủy lợi phí 2.1. Mức hỗ trợ kinh phí, nội dung chi hỗ trợ hoạt động của Ban thủy lợi xã, phường, thị trấn: Quy định theo quy mô quản lý tưới theo bảng sau: <jsontable name="bang_1"> </jsontable> Diện tích thuộc diện miễn thủy lợi phí là tổng diện tích tưới lúa, rau, màu, mạ, cây nông nghiệp khác, mặt nước nuôi trồng thủy sản theo quy định, có sử dụng nước từ công trình thủy lợi. 2.2. Mức hỗ trợ kinh phí cho công tác vận hành, duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa nhỏ theo loại hình công trình thủy lợi: <jsontable name="bang_2"> </jsontable> Tống mức hỗ trợ cho các loại hình công trình trên địa bàn cấp xã tính theo mức hỗ trợ ở bàng trên được phân bổ cho 2 nhóm công việc chính như sau: - Chi cho công tác vận hành, duy tu bảo dưỡng công trình, giao khoán cho các tổ chức, cá nhân trực tiếp khai thác công trình thủy lợi là đơn vị thụ hưởng: 70% kinh phí được hỗ trợ. - Chi sửa chữa thường xuyên giao cho UBND xã thực hiện bằng 30% kinh phí được hỗ trợ.
853
43c500752850f4c31cee3f1a8704856e
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-26-2011-NQ-HDND-quy-dinh-quan-ly-su-dung-kinh-phi-thuc-hien-148833.aspx
Nghị quyết
1
2.3. Mức hỗ trợ kinh phí cho cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện để chi cho công tác đào tào tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý thủy nông cơ sở và công tác kiểm tra giám sát không quá 5% tổng kinh phí do Trung ương cấp bù thủy lợi phí cho tỉnh hàng năm. Trong đó cấp tỉnh 1%, cấp huyện 4%. 2.4. Kinh phí Trung ương cấp còn lại sau khi đã phân bổ theo định mức cho các mục 3.1, 3.2, 3.3 nêu trên, do UBND tỉnh quản lý để chi cho các hoạt động khắc phục hạn hán, sửa chữa kịp thời những công trình bị hư hỏng do ảnh hưởng của thiên tai phát sinh hàng năm. Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao 1. UBND tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này. 2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các Đại biểu HĐND tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này đã được kỳ họp thứ 3, HĐND tỉnh Lào Cai khóa XIV thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2011 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./. <jsontable name="bang_3"> </jsontable> NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH MIỄN THU THỦY LỢI PHÍ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 115/2008/NĐ-CP NGÀY 14/11/2008 CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI KHÓA XIV – KỲ HỌP THỨ 3 Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Pháp lệnh về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04/4/2001; Căn cứ Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BTC ngày 26/02/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; Căn cứ Quyết định số 2891/QĐ-BNN-TL ngày 12/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; Căn cứ Thông tư số 65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12/10/2009 của Bộ Nông nghiệp PTNT hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi; Căn cứ Thông tư số 40/2011/TT-BNNPTNT ngày 27/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, khai thác công trình thủy lợi; Sau khi xem xét tờ trình số 96/TTr-UBND ngày 15/11/2011 của UBND tỉnh Lào Cài về việc đề nghị phê chuẩn quy định quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách miễn thu thủy lợi phí theo Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số: 65/BC-HĐND ngày 05/12/2011 của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh; y kiến của đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Phê chuẩn quy định quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách miễn thu thủy lợi phí theo Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lào Cai, với một số nội dung sau: 1. Nguyên tắc sử dụng kinh phí ngân sách cấp bù thủy lợi phí 1.1. Kinh phí cấp bù thực hiện chính sách miễn thủy lợi phí, được sử dụng 100% cho công tác vận hành, quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, không được sử dụng vào mục đích khác, nếu trong năm sử dụng không hết được chuyển sang năm sau để chi tiếp theo dự toán được duyệt. 1.2. Chỉ phân bổ kinh phí cấp bù đối vợi các công trình thủy lợi có tổ chức quản lý, đang phục vụ tưới tiêu cho diện tích đất, mặt nước sản xuất được miễn thủy lợi phí. 1.3. Kinh phí phân bổ cho các chủ đầu tư phải thực hiện đúng định mức chi, nội dung chi. Trường hợp thiếu nguồn so với nhu cầu, chủ đầu tư ưu tiên các khoản chi thiết yếu nhất không vượt tổng mức hỗ trợ được giao hàng năm. 1.4. Việc sử dụng kinh phí ở các tổ chức được giao dự toán (Ban thủy lợi xã, hợp tác xã, tổ hợp tác dùng nước, tổ quản lý thủy nông, nhóm hộ ...), phải đảm bảo nguyên tắc công khai dân chủ theo quy định. 2. Quy định mức hỗ trợ kinh phí ngân sách cấp bù thủy lợi phí 2.1. Mức hỗ trợ kinh phí, nội dung chi hỗ trợ hoạt động của Ban thủy lợi xã, phường, thị trấn: Quy định theo quy mô quản lý tưới theo bảng sau: <jsontable name="bang_1"> </jsontable> Diện tích thuộc diện miễn thủy lợi phí là tổng diện tích tưới lúa, rau, màu, mạ, cây nông nghiệp khác, mặt nước nuôi trồng thủy sản theo quy định, có sử dụng nước từ công trình thủy lợi.
948
43c500752850f4c31cee3f1a8704856e
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-26-2011-NQ-HDND-quy-dinh-quan-ly-su-dung-kinh-phi-thuc-hien-148833.aspx
Nghị quyết
2
2.2. Mức hỗ trợ kinh phí cho công tác vận hành, duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa nhỏ theo loại hình công trình thủy lợi: <jsontable name="bang_2"> </jsontable> Tống mức hỗ trợ cho các loại hình công trình trên địa bàn cấp xã tính theo mức hỗ trợ ở bàng trên được phân bổ cho 2 nhóm công việc chính như sau: - Chi cho công tác vận hành, duy tu bảo dưỡng công trình, giao khoán cho các tổ chức, cá nhân trực tiếp khai thác công trình thủy lợi là đơn vị thụ hưởng: 70% kinh phí được hỗ trợ. - Chi sửa chữa thường xuyên giao cho UBND xã thực hiện bằng 30% kinh phí được hỗ trợ. 2.3. Mức hỗ trợ kinh phí cho cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện để chi cho công tác đào tào tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý thủy nông cơ sở và công tác kiểm tra giám sát không quá 5% tổng kinh phí do Trung ương cấp bù thủy lợi phí cho tỉnh hàng năm. Trong đó cấp tỉnh 1%, cấp huyện 4%. 2.4. Kinh phí Trung ương cấp còn lại sau khi đã phân bổ theo định mức cho các mục 3.1, 3.2, 3.3 nêu trên, do UBND tỉnh quản lý để chi cho các hoạt động khắc phục hạn hán, sửa chữa kịp thời những công trình bị hư hỏng do ảnh hưởng của thiên tai phát sinh hàng năm. Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao 1. UBND tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này. 2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các Đại biểu HĐND tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này đã được kỳ họp thứ 3, HĐND tỉnh Lào Cai khóa XIV thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2011 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./. <jsontable name="bang_3"> </jsontable>
347
de3ff9fa4258f9f5c681417ecf653cb4
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-264-2009-NQ-HDND-thong-qua-doi-tuong-muc-thu-ty-le-trich-nop-phi-ve-sinh-moi-truong-va-phi-bao-ve-moi-truong-doi-voi-chat-thai-ran-101013.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT THÔNG QUA ĐỐI TƯỢNG, MỨC THU, TỶ LỆ TRÍCH NỘP PHÍ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG VÀ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 15 Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001; Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3 tháng 6 năm 2002 quy định chi tiết Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 13 tháng 03 năm 2006 về sửa đổi bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ; Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2007 về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn; Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9 tháng 4 năm 2007 về quản lý chất thải rắn; Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002; Thông tư số 39/2008/TT-BTC ngày 19 tháng 5 năm 2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn; Xét Tờ trình số 3760/TTr.UBND ngày 12 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Nghệ An; Trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các vị đại biểu HĐND tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Thông qua quy định về đối tượng, mức thu, tỷ lệ trích nộp phí vệ sinh môi trường và phí bảo vệ môi trường đối với chất rắn trên địa bàn tỉnh Nghệ An với những nội dung sau: 1. Đối với phí vệ sinh môi trường a) Đối tượng thu phí vệ sinh môi trường - Các tổ chức, cơ quan hành chính sự nghiệp, lực lượng vũ trang; các doanh nghiệp; các nhà hàng; khách sạn... đóng trên địa bàn tỉnh Nghệ An. - Các hộ là hộ gia đình, cá nhân sinh sống và hoạt động tại địa bàn tỉnh Nghệ An, bao gồm tất cả các nhân khẩu của hộ thường trú, nhân khẩu hộ gia đình tạm trú, nhân khẩu của hộ gia đình sống trong khu tập thể cơ quan, đơn vị, các hộ gia đình ở chung cư; trừ các hộ gia đình, cá nhân không tham gia kinh doanh dịch vụ sinh sống tại các xã vùng sâu, vùng xa không có đường quốc lộ, tỉnh lộ đi qua. - Các hộ sản xuất, kinh doanh dịch vụ, các cơ sở rửa xe ôtô và xe máy. - Các địa điểm tập trung đông người có phát thải rác do các tổ chức, cơ quan hành chính sự nghiệp, lực lượng vũ trang, các doanh nghiệp quản lý. Để phù hợp thực tế, căn cứ vào khối lượng phát thải rác, các đối tượng trên được chia thành 4 nhóm như sau: Nhóm 1: Hộ gia đình không tham gia kinh doanh dịch vụ Tính theo nhân khẩu thực tế hiện có; Các hộ có nhà ở trục đường đã tổ chức lực lượng quét, thu gom rác (kể cả phía trong); Các hộ ở các đường chưa tổ chức lực lượng quét và gom rác (kể cả ở phía trong)... Nhóm 2: Các hộ gia đình có tham gia sản xuất kinh doanh dịch vụ, kể cả các ốt của cơ quan và gia đình cho thuê, các phòng khám chữa bệnh tư nhân. Nhóm 3: Các tổ chức. Được chia làm 4 loại: - Các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh dịch vụ; - Các đơn vị kinh doanh khách sạn kiêm ăn uống; - Các đơn vị kinh doanh ăn uống; - Các đơn vị hành chính sự nghiệp (kể cả bệnh viện, Ban quản lý chợ, Ban quản lý ga tàu, bến bãi), lực lượng vũ trang và các đơn vị HCSN khác: Thu phí theo số lượng cán bộ, công nhân viên hiện có, bao gồm số lượng trong danh sách và số lượng hợp đồng (Ví dụ: trường học thu theo số lượng giáo viên là CB, CNV; bệnh viện chỉ tính số lượng CB, CNV của bệnh viện,...) Nhóm 4: Các địa điểm tập trung đông người có phát thải rác sinh hoạt, gồm chợ, ga tàu, bến bãi (bến xe, bến cảng, bến cá, kho bãi), sân vận động, các trung tâm văn hóa thể thao, địa điểm vui chơi giải trí: Được xác định mức phí vệ sinh môi trường theo diện tích sử dụng và do đơn vị quản lý trực tiếp nộp cho đơn vị thu. b) Mức thu phí <jsontable name="bang_1"> </jsontable> c) Đối với những mức thu mà chưa bằng mức thu tối đa theo quy định của Chính phủ thì trong trường hợp thị trường có biến động tăng, giao UBND tỉnh điều chỉnh tăng nhưng không được vượt quá mức thu tối đa của Chính phủ. 2. Đối với phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn a) Đối tượng thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn
933
de3ff9fa4258f9f5c681417ecf653cb4
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-264-2009-NQ-HDND-thong-qua-doi-tuong-muc-thu-ty-le-trich-nop-phi-ve-sinh-moi-truong-va-phi-bao-ve-moi-truong-doi-voi-chat-thai-ran-101013.aspx
Nghị quyết
1
Các tổ chức, cá nhân có chất thải rắn được thải ra từ quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các hoạt động khác (trừ những tổ chức, cá nhân tự xử lý hoặc ký hợp đồng dịch vụ xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường theo quy định của pháp luật và cá nhân, hộ gia đình thải chất rắn thông thường phát thải trong quá trình sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình). b) Mức thu phí phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn: <jsontable name="bang_2"> </jsontable> 3. Tỷ lệ trích nộp phí vệ sinh môi trường và phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn a) Các đơn vị tham gia hoạt động vệ sinh môi trường do Nhà nước đầu tư: Được trích 5% tổng số tiền phí thu được để chi phí cho công tác tổ chức thu phí (bao gồm chi phí mua sổ sách, biểu mẫu báo cáo, biên lai thu tiền và trả thù lao cho người trực tiếp thu), 95% số tiền còn lại nộp ngân sách Nhà nước. Tổ chức thực hiện công tác thu phí và được ký hợp đồng thu ủy quyền về thu phí vệ sinh môi trường cho cán bộ khối xóm để thu trực tiếp các hộ dân và được trích một khoản theo quy định để chi trả cho những người làm công tác thu. b) Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động vệ sinh môi trường không do Nhà nước đầu tư hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân thực hiện theo nguyên tắc hạch toán, tự chủ tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả thu phí là khoản thu không thuộc ngân sách Nhà nước thì đơn vị có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền phí thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật. Điều 2. Giao UBND tỉnh Nghệ An căn cứ Nghị quyết này và các quy định của Chính phủ, ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí vệ sinh môi trường và phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn áp dụng trên địa bàn toàn tỉnh. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khoá XV kỳ họp thứ 15 thông qua. Bãi bỏ các Nghị quyết về thu phí vệ sinh môi trường trước đây của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An./. <jsontable name="bang_3"> </jsontable>
460
1359a5668ae94819626a8099d0dd2ae2
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-268-2010-NQ-HDND-quy-dinh-muc-thu-hoc-phi-Truong-Dai-hoc-Tien-Giang-192256.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TIỀN GIANG, CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP VÀ DẠY NGHỀ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG TỪ NĂM HỌC 2010 - 2011 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 23 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 (được sửa đổi, bổ sung một số điều ngày 25 tháng 11 năm 2009); Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015; Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 145/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về quy định mức thu học phí đối với Trường Đại học Tiền Giang, các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 và Báo cáo thẩm tra số 196/BC-BVHXH ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với Trường Đại học Tiền Giang, các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề công lập (thuộc địa phương quản lý) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015, như sau: 1. Đối tượng thu học phí a) Học sinh, sinh viên học tập tại Trường Đại học Tiền Giang, các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; b) Sinh viên, học viên học các lớp do Trường Đại học Tiền Giang, các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang liên kết đào tạo theo phương thức giáo dục thường xuyên với các cơ sở giáo dục - đào tạo khác. 2. Mức thu a) Đối với học sinh, sinh viên học tập tại Trường Đại học Tiền Giang, mức thu không quá: <jsontable name="bang_1"> </jsontable> b) Đối với học sinh, sinh viên học tập tại các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề, mức thu không quá: Đơn vị tính: đồng/năm/học sinh (sinh viên) <jsontable name="bang_2"> </jsontable> c) Đối với sinh viên, học viên các lớp do Trường Đại học Tiền Giang, các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang liên kết đào tạo theo phương thức giáo dục thường xuyên với các cơ sở giáo dục - đào tạo khác thì mức thu không quá 150% mức thu học phí đối với sinh viên, học sinh cùng nhóm ngành nghề đang đào tạo tại Trường Đại học Tiền Giang, các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. 3. Tổ chức thu và sử dụng học phí Thực hiện theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015. 4. Thời gian thực hiện Mức thu học phí trên được thực hiện kể từ học kỳ II năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015. Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang tổ chức triển khai và hướng dẫn thực hiện Nghị quyết. Giao Ban Văn hóa - Xã hội và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa VII, kỳ họp thứ 23 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 36/1998NQ.HĐND.K10 ngày 22 tháng 7 năm 1998 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa V quy định về mức thu và sử dụng học phí trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Nghị quyết số 233/2010/NQ-HĐND ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa VII quy định mức thu học phí của Trường Đại học Tiền Giang./. <jsontable name="bang_3"> </jsontable>
871
9dfc9f501ad54326ec56e1eb0f31326a
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-27-2006-NQ-HDND-ve-Quy-dinh-tam-thoi-khoan-chi-cho-hoat-dong-cua-Hoi-143745.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỘT SỐ KHOẢN CHI CHO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG KHÓA I, KỲ HỌP THỨ 7 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đông nhân dân, Ủy ban nhân dân, ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Căn cứ Thông tư số 118/2004/TT-BTC, ngày 08 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước; Theo đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Đăk Nông tại Tờ trình số 19/TTr-TT.HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2006 về việc quy định tạm thời một số khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp; Sau khi nghe ý kiến của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh Đăk Nông tại văn bản số 57/KTNS ngày 19 tháng 12 năm 2006 và ý kiến của các đại biểu tham dự kỳ họp, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Quy định tạm thời một số khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp theo các mức sau: 1. Chi cho hoạt động của các đại biểu không hưởng lương hoặc không hưởng phụ cấp lương từ ngân sách Nhà nước trong những ngày làm việc cho Hội đồng nhân dân các cấp (kể cả kỳ họp Hội đồng nhân dân) theo mức: - Mức 50.000 đồng/người/ngày đối với Hội đồng nhân dân tỉnh; - Mức 40.000 đồng/người/ngày đối với Hội đồng nhân dân cấp huyện; - Mức 30.000 đồng/người/ngày đối với Hội đồng nhân dân cấp xã; 2. Chi cho Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thị xã 500.000 đồng/năm; các xã, phường, thị trấn 1.000.000 đồng/năm để phục vụ cho hoạt động tiếp xúc cử tri của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp. 3. Chi cho các đại biểu tham dự kỳ họp Hội đồng nhân dân các cấp theo mức: - Mức 40.000 đồng/người/ngày đối với đại biểu dự kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh; - Mức 30.000 đồng/người/ngày đối với đại biểu dự kỳ họp Hội đồng nhân dân cấp huyện; - Mức 20.000 đồng/người/ngày đối với đại biểu dự kỳ họp Hội đồng nhân dân cấp xã; 4. Chi cho Đoàn Thư ký họp Hội đồng nhân dân các cấp theo mức: - Mức 100.000 đồng/người/ngày đối với kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh; - Mức 70.000 đồng/người/ngày đối với kỳ họp Hội đồng nhân dân cấp huyện; - Mức 40.000 đồng/người/ngày đối với kỳ họp Hội đồng nhân dân cấp xã; Chi cho các cán bộ, chuyên viên biên tập, hoàn chỉnh dự thảo Nghị quyết Hội đồng nhân dân các cấp mức 50.000 đồng/nghị quyết. Điều 2. Nguồn kinh phí chi hỗ trợ cho hoạt động Hội đồng nhân dân cấp nào do ngân sách cấp đó bố trí trong dự toán chi hàng năm của Hội đồng nhân dân. Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện cho Hội đồng nhân dân tại các kỳ họp. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đăk Nông khoá I, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 22 tháng 12 năm 2006. <jsontable name="bang_1"> </jsontable>
651
8f483345e701e4f1814347b22c7c6eb4
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-27-2011-NQ-HDND-sua-doi-bo-sung-mot-so-khoan-thu-phi-le-phi-Hau-Giang-162905.aspx
Nghị quyết
0
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ KHOẢN THU PHÍ, LỆ PHÍ VÀ TỶ LỆ % TRÍCH LẠI CHO CƠ QUAN THU PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG KHÓA VIII KỲ HỌP THỨ BA Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Pháp lệnh phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân; Căn cứ Thông tư số 66/2011/TT-BTC ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; Căn cứ Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên; Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí trước bạ; Sau khi nghe Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Tờ trình số 70/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ % trích lại cho cơ quan thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và phát biểu giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang thống nhất thông qua việc sửa đổi, bổ sung một số khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ % trích lại cho cơ quan thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, cụ thể như sau: 1. Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ôtô: <jsontable name="bang_1"> </jsontable> 2. Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm: <jsontable name="bang_2"> </jsontable> 3. Tỷ lệ % thu phí trước bạ đối với xe ôtô dưới 10 chỗ ngồi: Tỷ lệ % thu lệ phí trước bạ đối với xe ôtô dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) bao gồm cả trường hợp ôtô bán tải vừa chở người, vừa chở hàng hoá là 10%. 4. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm: <jsontable name="bang_3"> </jsontable> 5. Phí vệ sinh: <jsontable name="bang_4"> </jsontable> 6. Phân chia số thu lệ phí đăng ký hộ tịch: <jsontable name="bang_5"> </jsontable> 7. Phân chia số thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: <jsontable name="bang_6"> </jsontable> Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành quyết định triển khai, thực hiện nghị quyết này theo đúng quy định. Những quy định trước đây trái với Nghị quyết này đều không còn hiệu lực thi hành. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa VIII kỳ họp thứ ba thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày thông qua./. <jsontable name="bang_7"> </jsontable>
781
8f483345e701e4f1814347b22c7c6eb4
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-27-2011-NQ-HDND-sua-doi-bo-sung-mot-so-khoan-thu-phi-le-phi-Hau-Giang-162905.aspx
Nghị quyết
1
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ KHOẢN THU PHÍ, LỆ PHÍ VÀ TỶ LỆ % TRÍCH LẠI CHO CƠ QUAN THU PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG KHÓA VIII KỲ HỌP THỨ BA Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Pháp lệnh phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân; Căn cứ Thông tư số 66/2011/TT-BTC ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; Căn cứ Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên; Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí trước bạ; Sau khi nghe Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Tờ trình số 70/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ % trích lại cho cơ quan thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và phát biểu giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang thống nhất thông qua việc sửa đổi, bổ sung một số khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ % trích lại cho cơ quan thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, cụ thể như sau: 1. Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ôtô: <jsontable name="bang_1"> </jsontable> 2. Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm: <jsontable name="bang_2"> </jsontable> 3. Tỷ lệ % thu phí trước bạ đối với xe ôtô dưới 10 chỗ ngồi: Tỷ lệ % thu lệ phí trước bạ đối với xe ôtô dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) bao gồm cả trường hợp ôtô bán tải vừa chở người, vừa chở hàng hoá là 10%. 4. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm: <jsontable name="bang_3"> </jsontable> 5. Phí vệ sinh: <jsontable name="bang_4"> </jsontable> 6. Phân chia số thu lệ phí đăng ký hộ tịch: <jsontable name="bang_5"> </jsontable> 7. Phân chia số thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: <jsontable name="bang_6"> </jsontable> Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành quyết định triển khai, thực hiện nghị quyết này theo đúng quy định. Những quy định trước đây trái với Nghị quyết này đều không còn hiệu lực thi hành. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa VIII kỳ họp thứ ba thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày thông qua./. <jsontable name="bang_7"> </jsontable>
781
c9ce14e33a460d675afdaf1196f36de7
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-27-2017-NQ-HDND-Le-phi-cap-giay-chung-nhan-quyen-su-dung-dat-Tra-Vinh-367839.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT QUY ĐỊNH LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 4 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Căn cứ Luật Phí, lệ phí ngày 25/11/2015; Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Xét Tờ trình số 2203/TTr-UBND ngày 15/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc quy định Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Quy định Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, như sau: 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất gồm: cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính. 2. Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và một số đối tượng đặc biệt theo quy định của pháp luật. 3. Mức thu a) Đối với hộ gia đình, cá nhân * Tại các phường - Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: + Trường hợp không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất: cấp mới: 25.000 đồng/01 giấy; cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận kể cả trường hợp giấy chứng nhận hết chỗ xác nhận 20.000 đồng/01 lần; + Trường hợp có nhà và tài sản khác gắn liền với đất: cấp mới: 100.000 đồng/01 giấy; cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận kể cả trường hợp giấy chứng nhận hết chỗ xác nhận: 50.000 đồng/01 lần; - Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/01 lần; - Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/01 lần; * Tại các xã, thị trấn - Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: + Trường hợp không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất: cấp mới: 12.500 đồng/01giấy; cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận kể cả trường hợp giấy chứng nhận hết chỗ xác nhận: 10.000 đồng/01 lần; + Trường hợp có nhà và tài sản khác gắn liền với đất: cấp mới: 50.000 đồng/01 giấy; cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận kể cả trường hợp giấy chứng nhận hết chỗ xác nhận: 25.000 đồng/01 lần; - Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/01 lần; - Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 7.500 đồng/01 lần; b) Đối với tổ chức - Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: + Trường hợp không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất: cấp mới: 100.000 đồng/01 giấy; cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận kể cả trường hợp giấy chứng nhận hết chỗ xác nhận: 50.000 đồng/01 lần; + Trường hợp có nhà và tài sản khác gắn liền với đất: cấp mới: 500.000 đồng/01 giấy; cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận kể cả trường hợp giấy chứng nhận hết chỗ xác nhận: 50.000 đồng/01 lần; - Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/01 lần; - Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 30.000 đồng/01 lần; 4. Đơn vị thu lệ phí, kê khai, thu, nộp, quyết toán lệ phí a) Đơn vị thu lệ phí
916
c9ce14e33a460d675afdaf1196f36de7
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-27-2017-NQ-HDND-Le-phi-cap-giay-chung-nhan-quyen-su-dung-dat-Tra-Vinh-367839.aspx
Nghị quyết
1
- Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài. - Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thị xã, thành phố thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân. b) Kê khai, thu, nộp, quyết toán lệ phí - Đơn vị thu lệ phí nộp 100% tiền lệ phí thu được vào ngân sách Nhà nước. - Đơn vị thu lệ phí thực hiện kê khai, nộp lệ phí theo tháng, quyết toán lệ phí năm theo quy định của pháp luật. Điều 2. Nghị quyết này thay thế việc thu Lệ phí địa chính quy định tại Khoản 5, Điều 2 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2015/NQ-HĐND ngày 09/01/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai tổ chức thực hiện; Ban Kinh tế - ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa IX - kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13/7/2017, có hiệu lực từ ngày 24/7/2017./. <jsontable name="bang_1"> </jsontable>
301
ac3c0cf12012a1cbce2e0e4969556009
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-271-2012-NQ-HDND13-quy-dinh-muc-thu-phi-bao-ve-moi-truong-141697.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN KHOÁ XIII - KỲ HỌP THỨ 4 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004; Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005; Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10, ngày 28/8/2001 của Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa X; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002 NĐ- CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ; Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ Về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; Sau khi xem xét Tờ trình số 601/TTr-UBND ngày 24/4/2012 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 09/BC - HĐND ngày 15/5/2012 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của Đại biểu HĐND tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên, cụ thể như sau: 1. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản: <jsontable name="bang_1"> </jsontable> 2. Trong quá trình thực hiện, nếu trên địa bàn tỉnh có phát sinh các loại khoáng sản không có trong quy định này, thì giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cụ thể và áp dụng mức thu phí tối đa của các loại khoáng sản đó đã được quy định tại Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản. Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai, tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật. Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và thay thế Nghị Quyết số 143/2008/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XII, V/v quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên Khoá XIII kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 18 tháng 5 năm 2012./. <jsontable name="bang_2"> </jsontable>
531
e5e70d11f6606825c8b19b4fe5b6d45d
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-275-2012-NQ-HDND-quy-dinh-muc-thu-ty-le-phan-tram-trich-lai-150252.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT QUY ĐỊNH MỨC THU, TỶ LỆ PHẦN TRĂM TRÍCH LẠI CHO CÁC CƠ QUAN THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM VÀ PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN KHOÁ XIII, KỲ HỌP THỨ 5 Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản qui phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002; Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí ngày 28/8/2001; Căn cứ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm; Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên; Sau khi xem xét Tờ trình số 1025/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của UBND tỉnh Điện Biên về việc quy định mức thu, tỷ lệ phần trăm trích lại cho các cơ quan thu phí, lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Báo cáo thẩm tra số: 24/BC- HĐND, ngày 7/7/2012 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Quy định mức thu và tỷ lệ phần trăm trích lại cho các cơ quan thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Điện Biên như sau: 1. Mức thu a) Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm: - Đăng ký giao dịch bảo đảm: 80.000 đồng/hồ sơ; - Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm: 70.000 đồng/hồ sơ; - Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký: 60.000 đồng/hồ sơ; - Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm: 20.000 đồng/hồ sơ. b) Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm: 30.000 đồng/trường hợp. 2. Tỷ lệ phần trăm trích lại cho các cơ quan thu phí, lệ phí Cơ quan thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm gồm: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã được phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện ủy quyền thực hiện đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân cư trú tại các xã ở xa huyện lỵ được trích để lại 30% tổng số tiền phí, lệ phí thu được để trang trải cho việc thu phí, lệ phí theo chế độ quy định; số kinh phí còn lại 70% nộp vào ngân sách Nhà nước. 3. Thời điểm thực hiện: Áp dụng thực hiện từ ngày 01/8/2012 Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật. Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XIII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2012./. <jsontable name="bang_1"> </jsontable>
728
026cfbd47f6b1107e7ef4dfc77812fa0
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-28-2008-NQ-HDND-gia-thu-tam-thoi-dich-vu-y-te-tai-Tram-y-te-149376.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ THU TẠM THỜI MỘT SỐ DỊCH VỤ Y TẾ TẠI TRẠM Y TẾ TUYẾN XÃ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Nghị định số 95/CP ngày 27 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ về việc thu một phần viện phí; Căn cứ Thông tư liên Bộ số 14/TTLB ngày 30 tháng 9 năm 1995 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Vật giá Chính phủ hướng dẫn thực hiện thu một phần viện phí; Căn cứ Công văn số 9604/BYT-BH ngày 14 tháng 12 năm 2007 của Bộ Y tế về việc giải quyết một số vướng mắc liên quan đến bảo hiểm y tế; Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 36/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành giá thu tạm thời một số dịch vụ y tế tại trạm y tế tuyến xã; Báo cáo thẩm tra số 31/BC-VHXH ngày 04 tháng 7 năm 2008 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 36/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành giá thu tạm thời một số dịch vụ y tế tại Trạm y tế tuyến xã như sau: - Khám lâm sàng chung: 1.000 đồng/lần/người bệnh; - Một ngày giường lưu bệnh sơ cấp cứu và hậu sản: 6.000 đồng; - Một ngày giường lưu bệnh khác: 3.000 đồng; - Giá thu dịch vụ kỹ thuật y tế khác (nếu có) thực hiện theo giá thu quy định hiện hành. Điều 2. Thời gian thực hiện: sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua. Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai các cấp, các ngành, các địa phương thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ hai mươi thông qua./. <jsontable name="bang_1"> </jsontable>
499
a80636616428ed92cdd70c7b01429861
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-28-2008-NQ-HDND-muc-thu-phi-bao-ve-moi-truong-khai-thac-khoang-san-tinh-Vinh-Phuc-262308.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 14 Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003. Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002, Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Căn cứ Nghị định 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính Phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; Căn cứ Thông tư 67/2008/TT-BTC ngày 21/7/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính Phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; Trên cơ sở Tờ trình số 210/TTr-UBND ngày 05/12/2008 của UBND tỉnh về quy định mức thu phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế- Ngân sách HĐND tỉnh và thảo luận, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau: <jsontable name="bang_1"> </jsontable> Điều 2. Tổ chức thực hiện: - Mức phí này được áp dụng kể từ ngày 1/1/2009. Những quy định trước đây trái với nghị quyết này đều bị bãi bỏ. - HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. - Thường trực HĐND tỉnh, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết. - Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua. - Nghị quyết đã được HĐND tỉnh Vĩnh phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2008./. <jsontable name="bang_2"> </jsontable>
409
59c0a61086ee2f07c7ff67a42426fb22
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-28-2010-NQ-HDND-hoc-phi-truong-cong-lap-Kon-Tum-237774.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT VỀ HỌC PHÍ CÁC TRƯỜNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ 15 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015; Căn cứ Thông tư liên tịch 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Bộ Giáo dục-Đào tạo, Bộ Tài Chính, Bộ Lao động-Thương binh-Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015; Xét Tờ trình số 81/TTr-UBND ngày 01/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc đề nghị điều chỉnh, bổ sung mức thu học phí các trường công lập trên địa bàn tỉnh từ học kỳ II năm học 2010-2011; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá-Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến tham gia của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Mức thu học phí các trường mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum như sau: 1. Địa bàn thu học phí: 6 phường thuộc thành phố Kon Tum gồm: Phường Quyết Thắng, Thống Nhất, Thắng Lợi, Quang Trung, Duy Tân, Trường Chinh. 2. Mức thu áp dụng cho năm học 2010-2011: - Mầm non: 30.000 đồng/học sinh/tháng. - Trung học cơ sở: 20.000 đồng/học sinh/tháng. - Trung học phổ thông: 30.000 đồng/học sinh/tháng. 3. Căn cứ mức thu học phí quy định tại khoản 1 Điều này và chỉ số giá tiêu dùng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo, Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh mức thu học phí hàng năm kể từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015. 4. Ngoài đối tượng được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập tại Nghị định 49/2010/NĐ-CP , miễn học phí đối với học sinh dân tộc thiểu số đang học mầm non và phổ thông công lập hiện đang sinh sống tại 6 phường trong diện phải thu học phí quy định tại Nghị định 49/2010/NĐ-CP. Ngân sách tỉnh cấp bù cho các cơ sở giáo dục phần học phí được miễn đối với học sinh dân tộc thiểu số vùng phải đóng học phí. Điều 2. Mức thu học phí giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học, sau đại học đối với các trường do tỉnh quản lý: Hội đồng nhân dân tỉnh ủy quyền cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tạm thời mức thu học phí năm học 2010-2011. Từ năm học 2011-2012 trở đi, Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất mức thu học phí đối với các loại hình giáo dục này trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định. Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khoá IX, kỳ họp thứ 15 thông qua./. <jsontable name="bang_1"> </jsontable>
659
d57b2ee24b61204081af02f7b139e30d
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-28-2014-NQ-HDND-sua-doi-01-2013-NQ-HDND-muc-thu-phi-su-dung-duong-bo-xe-mo-to-Ca-Mau-261465.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 01/2013/NQ-HĐND NGÀY 05/3/2013 CỦA HĐND TỈNH CÀ MAU BAN HÀNH MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 11 (Từ ngày 08 đến ngày 10 tháng 12 năm 2014) Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004; Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ; Căn cứ Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ; Căn cứ Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện; Xét Tờ trình số 109/TTr-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh Cà Mau về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 01/2013/NQ-HĐND ngày 05 tháng 3 năm 2013 của HĐND tỉnh ban hành mức thu Phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Báo cáo thẩm tra số 47/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ 11 đã thảo luận và thống nhất, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 01/2013/NQ-HĐND ngày 05 tháng 3 năm 2013 của HĐND tỉnh ban hành mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau như sau: 1. Sửa đổi, bổ sung điểm b, khoản 2, Điều 1 như sau: “b) Số tiền phí còn lại cơ quan thu phí nộp vào ngân sách xã, phường, thị trấn để đầu tư hạ tầng giao thông do UBND xã, phường, thị trấn quản lý.” 2. Sửa đổi bổ sung khoản 3, Điều 1 như sau: “Đối tượng chịu phí, nộp phí; các trường hợp miễn phí; phương thức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thực hiện theo Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài chính”. Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này. Điều 3. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2014. <jsontable name="bang_1"> </jsontable>
536
ce0b019274c6812b4b0c1c318b007b95
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-29-NQ-HDND-nam-2012-bai-bo-ty-le-phan-tram-de-lai-thu-phi-tham-quan-danh-lam-22-2011-NQ-HDND-Ninh-Binh-255417.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT BÃI BỎ QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ LẠI ĐƠN VỊ THU VÀ NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA KHOẢN THU PHÍ THAM QUAN DANH LAM THẮNG CẢNH CÁC TUYẾN DU LỊCH ĐÌNH CÁC – TAM CỐC VÀ BÍCH ĐỘNG - ĐỘNG TIÊN – XUYÊN THUỶ ĐỘNG TẠI ĐIỂM A, ĐIỂM B KHOẢN 3 MỤC I BIỂU QUY ĐỊNH DANH MỤC VỀ MỨC THU VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 22/2011/NQ-HĐND NGÀY 15/12/2011 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH KHOÁ XIII, KỲ HỌP THỨ 6 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003, Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002; Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tại Tờ trình số 147/TTr-UBND ngày 12/12/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm tại Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2010/NQ-HĐND ngày 27/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Bãi bỏ quy định tỷ lệ phần trăm (%) để lại đơn vị thu và nộp ngân sách nhà nước của khoản thu phí tham quan danh lam thắng cảnh các tuyến du lịch Đình Các - Tam Cốc và Bích Động - Động Tiên - Xuyên Thuỷ Động tại điểm a, điểm b Khoản 3 Mục I Biểu Quy định danh mục về mức thu và quản lý, sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2011/NQ-HĐND ngày 15/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình. Điều 2. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khoá XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 20/12/2012, có hiệu lực thi hành kể từ ngày được thông qua. Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này./. <jsontable name="bang_1"> </jsontable> NGHỊ QUYẾT BÃI BỎ QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ LẠI ĐƠN VỊ THU VÀ NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA KHOẢN THU PHÍ THAM QUAN DANH LAM THẮNG CẢNH CÁC TUYẾN DU LỊCH ĐÌNH CÁC – TAM CỐC VÀ BÍCH ĐỘNG - ĐỘNG TIÊN – XUYÊN THUỶ ĐỘNG TẠI ĐIỂM A, ĐIỂM B KHOẢN 3 MỤC I BIỂU QUY ĐỊNH DANH MỤC VỀ MỨC THU VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 22/2011/NQ-HĐND NGÀY 15/12/2011 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH KHOÁ XIII, KỲ HỌP THỨ 6 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003, Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002; Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tại Tờ trình số 147/TTr-UBND ngày 12/12/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm tại Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2010/NQ-HĐND ngày 27/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ:
845
ce0b019274c6812b4b0c1c318b007b95
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-29-NQ-HDND-nam-2012-bai-bo-ty-le-phan-tram-de-lai-thu-phi-tham-quan-danh-lam-22-2011-NQ-HDND-Ninh-Binh-255417.aspx
Nghị quyết
1
Điều 1. Bãi bỏ quy định tỷ lệ phần trăm (%) để lại đơn vị thu và nộp ngân sách nhà nước của khoản thu phí tham quan danh lam thắng cảnh các tuyến du lịch Đình Các - Tam Cốc và Bích Động - Động Tiên - Xuyên Thuỷ Động tại điểm a, điểm b Khoản 3 Mục I Biểu Quy định danh mục về mức thu và quản lý, sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2011/NQ-HĐND ngày 15/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình. Điều 2. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khoá XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 20/12/2012, có hiệu lực thi hành kể từ ngày được thông qua. Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này./. <jsontable name="bang_1"> </jsontable>
197
af9720c6ac27bbfea654aee50fc70ce5
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-30-2016-NQ-HDND-muc-thu-phi-bao-ve-moi-truong-khai-thac-khoang-san-Vinh-Phuc-320415.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 2 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002; Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001 về phí và lệ phí; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Căn cứ Nghị định 12/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Xét Tờ trình số 178/TTr-UBND ngày 11/7/2016 của UBND tỉnh về quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh (có phụ lục kèm theo). Điều 2. Tổ chức thực hiện: 1. Bãi bỏ quy định mức thu phí và các quy định khác có liên quan đến bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tại Khoản 3.2, Điểm 3 Điều 3 Nghị quyết số 158/2014/NQ- HĐND ngày 22/12/2014 của HĐND tỉnh. 2. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết. 3. Thường trực, các Ban, Tổ đại biểu và Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 2, thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2016./. <jsontable name="bang_1"> </jsontable> MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC (Kèm theo Nghị quyết số 30/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc) <jsontable name="bang_2"> </jsontable>
514
c9ff3bc037ed6fdc408b7baaffff0c2d
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-301-2013-NQ-HDND-bo-sung-muc-thu-phi-tham-quan-tai-Dien-Bien-193525.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỨC THU PHÍ THAM QUAN DI TÍCH LỊCH SỬ, CÔNG TRÌNH VĂN HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ BẢY Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Thông tư 127/2011/TT-BTC ngày 9/9/2011 của Bộ Tài chính quy định mức thu phí tham quan di tích văn hóa, lịch sử, bảo tàng, danh lam thắng cảnh đối với người cao tuổi. Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 872/TTr-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2013; Báo cáo thẩm tra số 07/BC-HĐND, ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Sửa đổi, bổ sung mức thu phí tham quan di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Điện Biên, cụ thể như sau: 1. Phạm vi áp dụng: Mức thu phí tham quan di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Điện Biên; 2. Đối tượng áp dụng: Người Việt Nam và người nước ngoài đến thăm quan di tích lịch sử, công trình văn hóa. 3. Phí tham quan thu theo mỗi điểm 3.1 Người từ 18 tuổi trở lên, mức thu 15.000 đồng/người/lượt/điểm; 3.2 Giảm thu 50% đối với người cao tuổi 3.3 Miễn thu đối với các đối tượng là: - Cựu chiến binh; người có công với cách mạng; - Học sinh, sinh viên tại các trường, các chiến sỹ trong lực lượng vũ trang được tổ chức đi nghiên cứu thực tế; - Người dưới 18 tuổi. 4. Thời điểm áp dụng: Từ ngày 01/7/2013 Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh qui định các điểm thu và chỉ đạo, tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật. Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Điều 4. Nghị quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND , ngày 16 tháng 7 năm 2007 của HĐND tỉnh về việc quy định danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 13 tháng 5 năm 2013./. <jsontable name="bang_1"> </jsontable>
607
27441a1cb4239d9fb90c9e0ddf9b1075
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-31-2008-NQ-HDND-phi-tham-dinh-ho-so-cap-giay-phep-khai-thac-nuoc-Ninh-Thuan-195435.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THU PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC, XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC VÀ HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN KHOÁ VIII KỲ HỌP THỨ 15 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003; Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002; Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khoá X; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ; Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính; Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Xét Tờ trình số 120/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án thu phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Phê duyệt Đề án thu phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất (gọi tắt là hoạt động về tài nguyên nước) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; cụ thể như sau: I. Thu phí thẩm định hồ sơ: A. Đối với hồ sơ cấp phép lần đầu: 1. Mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi: a) Mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất: - Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm: 160.000 đồng/01 đề án (một trăm sáu mươi nghìn đồng); - Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 440.000 đồng/1 đề án, báo cáo (bốn trăm bốn mươi nghìn đồng); - Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.040.000 đồng/1 đề án, báo cáo (một triệu không trăm bốn mươi nghìn đồng). - Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 2.000.000 đồng/1 đề án, báo cáo (hai triệu đồng); b) Mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt: - Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm: 240.000 đồng/1 đề án, báo cáo (hai trăm bốn mươi nghìn đồng). - Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3 đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 700.000 đồng/1 đề án, báo cáo (bảy trăm nghìn đồng). - Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3 đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày đêm: 1.760.000 đồng/1 đề án, báo cáo (một triệu, bảy trăm sáu mươi nghìn đồng). - Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày đêm: 3.360.000 đồng/1 đề án, báo cáo (ba triệu, ba trăm sáu mươi nghìn đồng);
952
27441a1cb4239d9fb90c9e0ddf9b1075
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-31-2008-NQ-HDND-phi-tham-dinh-ho-so-cap-giay-phep-khai-thac-nuoc-Ninh-Thuan-195435.aspx
Nghị quyết
1
c) Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi: - Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm: 200.000 đồng/1 đề án, báo cáo (hai trăm nghìn đồng). - Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100m3 đến dưới 500m3/ngày đêm: 720.000 đồng/01 đề án, báo cáo (bảy trăm hai mươi nghìn đồng). - Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm: 1.760.000 đồng/01 đề án, báo cáo (một triệu, bảy trăm sáu mươi nghìn đồng). - Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000m3 đến dưới 5.000 m3/ngày đêm: 3.360.000 đồng/1 đề án, báo cáo (ba triệu, ba trăm sáu mươi nghìn đồng). 2. Mức thu phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất: a) Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200m3/ngày đêm: 160.000 đồng/1 báo cáo (một trăm sáu mươi nghìn đồng); c) Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 560.000 đồng/1 báo cáo (năm trăm sáu mươi nghìn đồng); d) Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.360.000 đồng/1 báo cáo (một triệu, ba trăm sáu mươi nghìn đồng); đ) Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 2.400.000 đồng/1 báo cáo (hai triệu, bốn trăm nghìn đồng). 3. Mức thu phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất: 560.000 đồng/hồ sơ (năm trăm sáu mươi nghìn đồng). B. Đối với hồ sơ gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu phí cấp phép lần đầu. II. Mức thu lệ phí cấp giấy phép: 1. Mức thu lệ phí cấp giấy phép các hoạt động về tài nguyên nước: 100.000 đồng/một giấy phép (một trăm nghìn đồng). 2. Mức thu lệ phí gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép các hoạt động về tài nguyên nước: 50.000 đồng/một giấy phép (năm mươi nghìn đồng). Điều 2. Về quản lý, sử dụng số tiền thu phí, lệ phí đối với các hoạt động về tài nguyên nước, đơn vị thu được trích để lại 15% (mười lăm phần trăm) trên tổng số thu để chi phí cho việc thực hiện các công việc có liên quan đến các hoạt động về tài nguyên nước theo chế độ quy định tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính; số còn lại (85%) nộp vào ngân sách Nhà nước. Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá VIII, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2008 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009./. <jsontable name="bang_1"> </jsontable>
550
983d749e6aa0c8dc964e529cfc442ffa
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-32-2008-NQ-HDND-dieu-chinh-phi-qua-do-pha-tren-dia-ban-tinh-150522.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH PHÍ QUA ĐÒ, QUA PHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001; Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 34/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc điều chỉnh phí qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 47/BC-BKTNS ngày 04 tháng 7 năm 2008 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 34/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh phí qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau: 1. Nội dung thu, mức thu: thực hiện theo Biểu mức thu phí qua đò, qua phà kèm theo Nghị quyết này. 2. Việc quản lý, sử dụng và quyết toán theo đúng quy định hiện hành. 3. Bãi bỏ mục 2: phí qua đò tại Biểu mức thu các khoản phí kèm theo Nghị quyết số 12/2007/NQ-HĐND ngày 11 tháng 01 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh ban hành Danh mục phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Điều 2. Thời gian thực hiện: sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua. Điều 3. Tổ chức thực hiện Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể chế độ quản lý, phân chia tỷ lệ phần trăm (%), tỷ lệ nộp ngân sách nhà nước, chế độ miễn, giảm phí qua đò, qua phà, sau khi thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh và chỉ đạo triển khai các cấp, các ngành, các địa phương thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ hai mươi thông qua./. <jsontable name="bang_1"> </jsontable> BIỂU MỨC THU PHÍ QUA ĐÒ, QUA PHÀ (Kèm theo Nghị quyết số 32/2008/NQ-HĐND ngày 10/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh) <jsontable name="bang_2"> </jsontable>
546
95ea8ac67f65bf364de581dc50f3fe06
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-32-2009-QH12-dieu-chinh-muc-tieu-tong-quat-mot-so-chi-tieu-kinh-te-ngan-sach-nha-nuoc-phat-hanh-bo-sung-trai-phieu-chinh-phu-nam-2009-90680.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT ĐIỀU CHỈNH MỤC TIÊU TỔNG QUÁT, MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ, NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, PHÁT HÀNH BỔ SUNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2009 VÀ MIỄN, GIẢM THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10; Căn cứ Luật ngân sách nhà nước; Sau khi xem xét Tờ trình số 87/TTr-CP ngày 19 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về điều chỉnh mục tiêu tổng quát, một số chỉ tiêu về kinh tế - xã hội, bội chi NSNN, phát hành bổ sung vốn trái phiếu chính phủ năm 2009 và miễn, giảm thuế thu nhập cá nhân; Báo cáo thẩm tra số 819/BC - UBTCNS12 ngày 19 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban Tài chính – Ngân sách; Báo cáo thẩm tra số 780/BC - UBTCNS12 ngày 19 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban Kinh tế và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội; Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến đại biểu Quốc hội số 240/BC - UBTVQH12 ngày 15 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban thường vụ Quốc hội; QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Quốc hội cơ bản thống nhất với đánh giá tình hình kinh tế - xã hội năm 2008 và 4 tháng đầu năm 2009 của Chính phủ và cho rằng: những tháng đầu năm 2009 do tác động của khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế thế giới, các hoạt động sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, đầu tư, giải quyết việc làm, thu ngân sách... của nước ta gặp nhiều khó khăn và giảm sút; hầu hết các chỉ tiêu đều đạt thấp so với kế hoạch và so với cùng kỳ nhiều năm trước. Nhưng dưới sự tập trung lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng và Nhà nước, sự nỗ lực, quyết tâm cao của các cấp, các ngành, của toàn dân và cộng đồng doanh nghiệp, nền kinh tế nước ta đã đạt được kết quả tích cực bước đầu, thể hiện khá rõ nét trong một số ngành, lĩnh vực, những khó khăn về sản xuất, việc làm, đời sống của nhân dân đang dần được tháo gỡ, tình hình chính trị - xã hội ổn định, quốc phòng, an ninh được giữ vững. Tuy nhiên, những khó khăn thách thức còn lớn. Từ nhận định về diễn biến tình hình kinh tế - xã hội 4 tháng đầu năm 2009 và những tháng tiếp theo, Quốc hội nhất trí điều chỉnh mục tiêu tổng quát của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2009 là: tập trung cao độ mọi nỗ lực ngăn chặn suy giảm kinh tế, phấn đấu duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế hợp lý, bền vững, giữ ổn định kinh tế vĩ mô; chủ động phòng ngừa lạm phát cao trở lại, bảo đảm an sinh xã hội, quốc phòng, an ninh, giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội, trong đó mục tiêu hàng đầu là ngăn chặn suy giảm kinh tế. Điều 2. Điều chỉnh chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) năm 2009 khoảng 5%; chỉ số giá tiêu dùng dưới 10%; chỉ tiêu tăng kim ngạch xuất khẩu 3%; mức bội chi ngân sách nhà nước không quá 7%GDP. Căn cứ vào tình hình thực tế, Chính phủ điều hành bội chi ngân sách nhà nước ở mức thấp nhất và giảm dần trong một số năm tiếp theo. Điều 3. Phát hành bổ sung 20.000 tỷ đồng vốn trái phiếu chính phủ để đẩy nhanh tiến độ đầu tư các dự án, công trình giao thông, thủy lợi, y tế, giáo dục theo mục tiêu đã được Quốc hội quyết định; đồng thời, bổ sung mục tiêu đầu tư xây dựng ký túc xá cho sinh viên và các dự án cấp bách, nhất là ở các địa phương nghèo, kinh tế chậm phát triển. Chính phủ xây dựng phương án phân bổ vốn trái phiếu chính phủ bổ sung, báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, cho ý kiến trước khi quyết định theo quy định của pháp luật. Điều 4. Miễn toàn bộ số thuế thu nhập cá nhân từ tháng 01/2009 đến hết tháng 6/2009 đã giãn cho các đối tượng. Tiếp tục miễn số thuế thu nhập cá nhân từ ngày 01/7/2009 đến hết năm 2009 đối với thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, từ bản quyền, nhượng quyền thương mại. Điều 5.
809
95ea8ac67f65bf364de581dc50f3fe06
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-32-2009-QH12-dieu-chinh-muc-tieu-tong-quat-mot-so-chi-tieu-kinh-te-ngan-sach-nha-nuoc-phat-hanh-bo-sung-trai-phieu-chinh-phu-nam-2009-90680.aspx
Nghị quyết
1
Giữ tổng chi trong dự toán ngân sách nhà nước theo Nghị quyết 21/2008/QH12 ngày 08/11/2008 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2009. Các Bộ, ngành trung ương, địa phương phấn đấu tăng thu, chống thất thu, kiên quyết thu hồi nợ đọng để bù đắp số giảm thu, sắp xếp các nhiệm vụ chi, chủ động cân đối thu, chi ngân sách. Cho phép sử dụng quỹ tài chính hợp pháp để bù đắp số hụt thu; trường hợp ngân sách địa phương vẫn giảm thu so với dự toán được giao do thực hiện các chính sách miễn, giảm thuế thì ngân sách trung ương hỗ trợ ngân sách địa phương. Chính phủ sử dụng số bội chi ngân sách nhà nước tăng thêm chỉ để bù đắp số hụt thu, bảo đảm nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước năm 2009 đã được Quốc hội quyết định; chú trọng cơ cấu lại nền kinh tế; chủ động, tích cực triển khai thực hiện các Nghị quyết của Quốc hội, phấn đấu đạt kết quả cao nhất mục tiêu tổng quát được quy định tại Điều 1 của Nghị quyết này. Trong thời gian Quốc hội không họp, nếu phát sinh tình huống cần thiết, cấp bách vượt thẩm quyền thì Chính phủ báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất. Ủy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính - Ngân sách, Uỷ ban Kinh tế, Hội đồng dân tộc, các cơ quan khác của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, các vị đại biểu Quốc hội và các cơ quan hữu quan theo chức năng, nhiệm vụ của mình giám sát, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật trong quản lý, điều hành kinh tế - xã hội và ngân sách nhà nước năm 2009. Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XII, kỳ họp thứ năm thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2009. <jsontable name="bang_1"> </jsontable>
368
95f03699687cd2577d41dd2fe659b550
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-32-2011-NQ-HDND-muc-thu-va-che-do-quan-ly-su-dung-phi-bao-133367.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 4 Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002; Căn cứ Pháp lệnh về Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Căn cứ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn; Căn cứ Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn; Căn cứ Thông tư số 39/2008/TT-BTC ngày 19/5/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn; Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại; Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 3398/TTr-UBND ngày 25/11/2011 của UBND tỉnh về việc đề nghị thông qua mức thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Ban hành Quy định mức thu và chế độ quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi như sau: 1. Đối tượng chịu phí: là chất thải rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại được thải ra từ quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các hoạt động khác (trừ chất thải rắn thông thường phát thải trong sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình), trong đó: a) Chất thải rắn nguy hại là chất thải rắn có tên trong Danh mục các chất thải rắn nguy hại do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011; b) Chất thải rắn không có tên trong Danh mục các chất thải rắn nguy hại do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 là chất thải rắn thông thường. 2. Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn là các tổ chức, cá nhân có thải chất thải rắn thuộc đối tượng chịu phí tại khoản 1 Điều này. 3. Đối tượng không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn bao gồm: a) Cá nhân, hộ gia đình thải chất thải rắn thông thường phát thải trong sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình; b) Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí quy định tại khoản 2 Điều này nhưng tự xử lý hoặc ký hợp đồng dịch vụ xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường theo quy định của pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận. 4. Đơn vị thu phí: Các đơn vị sự nghiệp nhà nước; các doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức, cá nhân được cấp có thẩm quyền cho phép hoạt động kinh doanh thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn. 5. Mức thu phí: a) Đối với chất thải rắn thông thường: - Trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi: 40.000 đồng/tấn; - Các huyện đồng bằng: mức thu bằng 80% mức thu tại thành phố Quảng Ngãi; - Các huyện miền núi, hải đảo: mức thu bằng 60% mức thu tại thành phố Quảng Ngãi. b) Đối với chất thải rắn nguy hại (không phân biệt vùng, miền) - Chất thải rắn có ngưỡng nguy hại **: 6.000.000 đồng/tấn; - Chất thải rắn có ngưỡng nguy hại *: 3.000.000 đồng/tấn. Chất thải rắn có ngưỡng nguy hại ** là chất thải luôn luôn nguy hại trong mọi trường hợp. Chất thải rắn có ngưỡng nguy hại * là chất thải có khả năng là chất thải nguy hại. Chi tiết ngưỡng chất thải nguy hại được quy định tại Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 6. Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn là khoản thu thuộc ngân sách cấp tỉnh được quản lý và sử dụng như sau: a) Để lại cho các đơn vị thu phí 25% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các công việc có liên quan đến thu phí. Đối với các đơn vị sự nghiệp nhà nước số tiền phí được để lại trong năm, sau khi quyết toán đúng chế độ, nếu không sử dụng hết được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định. b) Phần còn lại 75% các đơn vị thu phí nộp vào ngân sách cấp tỉnh để chi cho các nội dung được quy định tại điểm b khoản 4 Mục II của Thông tư số 39/2008/TT- BTC ngày 19/5/2008 của Bộ Tài chính. Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
961
95f03699687cd2577d41dd2fe659b550
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-32-2011-NQ-HDND-muc-thu-va-che-do-quan-ly-su-dung-phi-bao-133367.aspx
Nghị quyết
1
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XI thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2011, tại kỳ họp thứ 4./. <jsontable name="bang_1"> </jsontable> NGHỊ QUYẾT QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 4 Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002; Căn cứ Pháp lệnh về Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Căn cứ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn; Căn cứ Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn; Căn cứ Thông tư số 39/2008/TT-BTC ngày 19/5/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn; Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại; Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 3398/TTr-UBND ngày 25/11/2011 của UBND tỉnh về việc đề nghị thông qua mức thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Ban hành Quy định mức thu và chế độ quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi như sau: 1. Đối tượng chịu phí: là chất thải rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại được thải ra từ quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các hoạt động khác (trừ chất thải rắn thông thường phát thải trong sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình), trong đó: a) Chất thải rắn nguy hại là chất thải rắn có tên trong Danh mục các chất thải rắn nguy hại do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011; b) Chất thải rắn không có tên trong Danh mục các chất thải rắn nguy hại do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 là chất thải rắn thông thường. 2. Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn là các tổ chức, cá nhân có thải chất thải rắn thuộc đối tượng chịu phí tại khoản 1 Điều này. 3. Đối tượng không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn bao gồm: a) Cá nhân, hộ gia đình thải chất thải rắn thông thường phát thải trong sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình; b) Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí quy định tại khoản 2 Điều này nhưng tự xử lý hoặc ký hợp đồng dịch vụ xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường theo quy định của pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận. 4. Đơn vị thu phí: Các đơn vị sự nghiệp nhà nước; các doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức, cá nhân được cấp có thẩm quyền cho phép hoạt động kinh doanh thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn. 5. Mức thu phí: a) Đối với chất thải rắn thông thường: - Trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi: 40.000 đồng/tấn; - Các huyện đồng bằng: mức thu bằng 80% mức thu tại thành phố Quảng Ngãi; - Các huyện miền núi, hải đảo: mức thu bằng 60% mức thu tại thành phố Quảng Ngãi. b) Đối với chất thải rắn nguy hại (không phân biệt vùng, miền) - Chất thải rắn có ngưỡng nguy hại **: 6.000.000 đồng/tấn; - Chất thải rắn có ngưỡng nguy hại *: 3.000.000 đồng/tấn. Chất thải rắn có ngưỡng nguy hại ** là chất thải luôn luôn nguy hại trong mọi trường hợp. Chất thải rắn có ngưỡng nguy hại * là chất thải có khả năng là chất thải nguy hại. Chi tiết ngưỡng chất thải nguy hại được quy định tại Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 6. Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn là khoản thu thuộc ngân sách cấp tỉnh được quản lý và sử dụng như sau: a) Để lại cho các đơn vị thu phí 25% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các công việc có liên quan đến thu phí. Đối với các đơn vị sự nghiệp nhà nước số tiền phí được để lại trong năm, sau khi quyết toán đúng chế độ, nếu không sử dụng hết được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định. b) Phần còn lại 75% các đơn vị thu phí nộp vào ngân sách cấp tỉnh để chi cho các nội dung được quy định tại điểm b khoản 4 Mục II của Thông tư số 39/2008/TT- BTC ngày 19/5/2008 của Bộ Tài chính.
930
95f03699687cd2577d41dd2fe659b550
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-32-2011-NQ-HDND-muc-thu-va-che-do-quan-ly-su-dung-phi-bao-133367.aspx
Nghị quyết
2
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XI thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2011, tại kỳ họp thứ 4./. <jsontable name="bang_1"> </jsontable>
97
1743677884c3f1c9e207915e9ecc0383
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-32-2011-NQ-HDND-thu-hoc-phi-giao-duc-dai-hoc-cong-lap-Quang-Binh-196096.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT VỀ MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC TẠI CÁC TRƯỜNG CÔNG LẬP THUỘC TỈNH QUẢNG BÌNH QUẢN LÝ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH KHOÁ XVI - KỲ HỌP THỨ 4 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015; Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014-2015; Qua xem xét Tờ trình số 2142/TTr-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu học phí đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tại các trường công lập thuộc tỉnh Quảng Bình quản lý; sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa – Xã hội của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tại các trường công lập thuộc tỉnh quản lý như sau: 1. Mức thu học phí đối với đào tạo đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp (Chi tiết cụ thể được quy định tại bản Phụ lục I kèm theo). 2. Mức thu học phí đối với đào tạo trung cấp nghề (Chi tiết cụ thể được quy định tại bản Phụ lục II kèm theo). 3. Mức thu học phí trên được áp dụng từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015. Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện nếu có những vấn đề phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất. Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này. Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khoá XVI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 02 tháng 12 năm 2011./. <jsontable name="bang_1"> </jsontable> PHỤ LỤC I MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC, CAO ĐĂNG VÀ TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP (Kèm theo Nghị quyết số 32/2011/NQ-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh) Đơn vị: nghìn đồng/tháng/sinh viên <jsontable name="bang_2"> </jsontable> PHỤ LỤC II MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI ĐÀO TẠO TRUNG CẤP NGHỀ (Kèm theo Nghị quyết số 32/2011/NQ-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh) Đơn vị tính: nghìn đồng/tháng/học sinh, sinh viên <jsontable name="bang_3"> </jsontable>
702
6789abbbaef1f415cce38ab17504aea6
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-32-2012-NQ-HDND-muc-phi-bao-ve-moi-truong-khai-thac-khoang-san-Thanh-Hoa-166530.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT VỀ MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 4 Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001; Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; Căn cứ Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản. Sau khi xem xét nội dung Tờ trình số: 59 /TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 214/HĐND- KTNS ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Tán thành nội dung Tờ trình số 59/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn Phương án thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, cụ thể như sau: 1. Đối tượng chịu phí: Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là các loại khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại được quy định chi tiết theo Biểu nêu tại Khoản 3 Điều này. 2. Người nộp phí: Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản theo quy định tại Khoản 1 Điều này. 3. Mức thu phí: 3.1. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản: <jsontable name="bang_1"> </jsontable> 3.2. Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu từ bãi thải của mỏ đã có quyết định đóng cửa mỏ, tận thu khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình thì được tính bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại Mục 3.1 trên đây. 3.3. Trường hợp trong quá trình khai thác mà thu được thêm loại khoáng sản khác thì phải nộp phí bảo vệ môi trường theo mức thu của loại khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép khai thác. Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản kim loại, khoáng sản không kim loại cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; Căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành của pháp luật, quy định cụ thể mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh, tổ chức thực hiện, định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh. Thường trực Hội đồng nhân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 04 tháng 7 năm 2012 và thay thế Nghị quyết số 113/2008/NQ-HĐND ngày 20 tháng 8 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. <jsontable name="bang_2"> </jsontable> NGHỊ QUYẾT VỀ MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 4 Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001; Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; Căn cứ Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản. Sau khi xem xét nội dung Tờ trình số: 59 /TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 214/HĐND- KTNS ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ:
946
6789abbbaef1f415cce38ab17504aea6
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-32-2012-NQ-HDND-muc-phi-bao-ve-moi-truong-khai-thac-khoang-san-Thanh-Hoa-166530.aspx
Nghị quyết
1
Điều 1. Tán thành nội dung Tờ trình số 59/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn Phương án thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, cụ thể như sau: 1. Đối tượng chịu phí: Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là các loại khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại được quy định chi tiết theo Biểu nêu tại Khoản 3 Điều này. 2. Người nộp phí: Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản theo quy định tại Khoản 1 Điều này. 3. Mức thu phí: 3.1. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản: <jsontable name="bang_1"> </jsontable> 3.2. Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu từ bãi thải của mỏ đã có quyết định đóng cửa mỏ, tận thu khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình thì được tính bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại Mục 3.1 trên đây. 3.3. Trường hợp trong quá trình khai thác mà thu được thêm loại khoáng sản khác thì phải nộp phí bảo vệ môi trường theo mức thu của loại khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép khai thác. Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản kim loại, khoáng sản không kim loại cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; Căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành của pháp luật, quy định cụ thể mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh, tổ chức thực hiện, định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh. Thường trực Hội đồng nhân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 04 tháng 7 năm 2012 và thay thế Nghị quyết số 113/2008/NQ-HĐND ngày 20 tháng 8 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. <jsontable name="bang_2"> </jsontable>
486
7d93f496be99bed34356e17d3cd434c3
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-32-2017-NQ-HDND-quy-dinh-ve-le-phi-cap-phep-xay-dung-Tra-Vinh-367842.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT QUY ĐỊNH VỀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 4 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25/11/2015; Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Xét Tờ trình số 2193 /TTr-UBND ngày 15/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc quy định lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Quy định về lệ phí cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau: 1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về mức thu, nộp, và quản lý lệ phí cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. 2. Đối tượng áp dụng: Cá nhân, tổ chức có nhu cầu về cấp giấy phép xây dựng và các cơ quan cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật. 3. Đơn vị thu lệ phí a) Sở Xây dựng. b) Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh. c) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố. 4. Mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng a) Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000 đồng/01 giấy phép. b) Cấp phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/01 giấy phép. c) Trường hợp điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/01 giấy phép. 5. Kê khai, thu, nộp, quyết toán lệ phí: a) Cơ quan thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng thực hiện nộp toàn bộ tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Cơ quan thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng thực hiện kê khai, nộp lệ phí theo tháng, quyết toán lệ phí năm theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. b) Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán cơ quan thu lệ phí theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. Điều 2. Nghị quyết này thay thế Điểm b3 Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 70/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 về việc quy định mức thu phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; lệ phí cấp giấy phép xây dựng; lệ phí cấp biển số nhà; phí xây dựng trong tỉnh Trà Vinh và Nghị quyết số 26/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện; Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX - Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13/7/2017 và có hiệu lực từ ngày 24/7/2017./. <jsontable name="bang_1"> </jsontable>
657
6d45040d1a9d76a2a951f9e9d6f44a6d
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-33-2011-NQ-HDND-quy-dinh-thu-tien-su-dung-nuoc-sinh-hoat-va-muc-ho-tr-145169.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THU TIỀN SỬ DỤNG NƯỚC SINH HOẠT VÀ MỨC HỖ TRỢ SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SINH HOẠT TẬP TRUNG KHU VỰC NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI KHÓA XIV - KỲ HỌP THỨ 3 Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Quyết định số 104/2000/QĐ-TTg ngày 25/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiên lược Quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020; Căn cứ Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách ưu đãi khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn; Căn cứ Quyết định số 51/2008/QĐ-BNN ngày 14/4/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Bộ chỉ số theo dõi và đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; Căn cứ Thông tư Liên tịch số 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 19/5/2009 của liên Bộ: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn; Căn cứ Thông tư số 100/2009/TT-BTC ngày 20/5/2009 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt; Căn cứ Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt; Sau khi xem xét Tờ trình số 97/TTr-UBND ngày 15/11/2011 của UBND tỉnh Lào Cai về việc đề nghị phê chuẩn Quy định thu tiền sử dụng nước sinh hoạt và mức hỗ trợ sửa chữa công trình cấp nước sinh hoạt tập trung khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số 59/BC-HĐND ngày 05/12/2011 của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh, ý kiến của các Đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Phê chuẩn quy định thu tiền sử dụng nước sinh hoạt và mức hỗ trợ sửa chữa công trình cấp nước sinh hoạt tập trung khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai, như sau: 1. Phạm vi điều chỉnh 1.1. Quy định về thu tiền sử dụng nước sinh hoạt, định mức hỗ trợ kinh phí sửa chữa công trình cấp nước, chế độ quản lý sử dụng kinh phí thu được để quản lý, vận hành, duy tu bảo dưỡng, sửa chữa, nâng cấp các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai. 1.2. Công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn được thu tiền sử dụng nước sinh hoạt gồm các công trình có đủ các điều kiện sau: a) Công trình cấp nước tập trung dẫn nước bằng đường ống phục vụ cộng đồng dân cư và các cơ sở công cộng. b) Công trình phải có tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý do UBND cấp xã lựa chọn và giao quyền quản lý. c) Chất lượng nước đạt tiêu chuẩn nước hợp vệ sinh quy định tại Quyết định số 51/2008/QĐ-BNN ngày 14/4/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hoặc đạt quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt quy định tại Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế.
595
6d45040d1a9d76a2a951f9e9d6f44a6d
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-33-2011-NQ-HDND-quy-dinh-thu-tien-su-dung-nuoc-sinh-hoat-va-muc-ho-tr-145169.aspx
Nghị quyết
1
2. Đối tượng áp dụng 2.1. Đối tượng thu: Các tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác công trình cấp nước (tổ quản lý của cộng đồng, HTX, doanh nghiệp, cá nhân làm dịch vụ cấp nước) được UBND xã giao quyền quản lý công trình. 2.2. Đối tượng nộp: Bao gồm tất cả các tổ chức, cá nhân sử dụng nước từ công trình cấp nước sinh hoạt theo quy định. 3. Nguyên tắc về thu, chi, quản lý, sử dụng nguồn thu tiền sử dụng nước 3.1. Mọi tổ chức, cá nhân hưởng lợi từ công trình cấp nước sinh hoạt tập trung đều phải có nghĩa vụ trả tiền dịch vụ nước để tạo nguồn kinh phí phục vụ công tác bảo trì công trình sau đầu tư. 3.2. Nhà nước đảm bảo cho người sử dụng nước sinh hoạt vùng nông thôn trả tiền nước với giá ưu đãi phù hợp với điều kiện kinh tế theo khu vực, tạm thời chưa tính thuế, khấu hao công trình và chi phí đấu nối cho các hộ gia đình sử dụng nước sinh hoạt. 3.3. Trường hợp nguồn thu thường xuyên từ các hộ sử dụng nước không đủ chi phí cho sửa chữa nâng cấp công trình cấp nước thì UBND cấp xã vận động cộng đồng hưởng lợi đóng góp tự nguyện để thực hiện. Trường hợp kinh phí thu được không sử dụng hết được chuyển năm sau để sử dụng cho việc sửa chữa nâng cấp công trình. 3.4. Tất cả các nguồn thu tiền sử dụng nước sinh hoạt, kinh phí hỗ trợ của Nhà nước cho sửa chữa, nâng cấp công trình cấp nước được sử dụng 100% cho công tác quản lý, vận hành duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa công trình, không nộp nguồn kinh phí này vào ngân sách nhà nước. 4. Quy định về thu tiền sử dụng nước sinh hoạt 4. 1. Việc thu tiền sử dụng nước sinh hoạt nông thôn quy định thu bằng đồng tiền Việt Nam. Trường hợp hộ dùng nước không có khả năng thanh toán bằng tiền thì đơn vị thu cho phép đóng bằng lương thực (thóc, ngô) quy đổi ra tiền theo giá thị trường tại thời điểm thu. 4.2. Quy định về giá thu tiền sử dụng nước:
394
6d45040d1a9d76a2a951f9e9d6f44a6d
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-33-2011-NQ-HDND-quy-dinh-thu-tien-su-dung-nuoc-sinh-hoat-va-muc-ho-tr-145169.aspx
Nghị quyết
2
a) Trường hợp cấp nước không có đồng hồ: Việc thu tiền nước không có đồng hồ chí áp dụng đối với công trình đã xây dựng không lắp đặt đồng hồ và áp dụng cho đối tượng dân cư tại chỗ cho nhu cầu ăn uống, sinh hoạt. - Mức thu tiền sử dụng nước đối với dân cư tại chỗ cho nhu cầu ăn uống sinh hoạt không có đồng hồ tính bình quân theo nhân khẩu và theo khu vực như sau: + Mức thu thuộc khu vực I là 4.000 đồng/người/tháng; + Mức thu thuộc khu vực II là 3.000 đồng/người/tháng; + Mức thu thuộc khu vực III là 2.000 đồng/người/tháng; - Địa bàn khu các xã, thôn bản phân thành 3 khu vực theo Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 và Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 06/9/2007 của Uỷ ban Dân tộc. b) Trường hợp cấp nước có lắp đặt đồng hồ: - Biểu giá thu tiền sử dụng nước cho các đối tượng theo địa bàn như sau: <jsontable name="bang_1"> </jsontable> 5. Mức hỗ trợ kinh phí sửa chữa công trình cấp nước - Công trình cấp nước tập trung giao cho cấp xã quản lý được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí sửa chữa, nâng cấp hàng năm, cấp qua ngân sách xã, phường, thị trấn. - Mức hỗ trợ tính theo số người sử dụng nước là 10.000 đồng/người/năm.
251
6d45040d1a9d76a2a951f9e9d6f44a6d
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-33-2011-NQ-HDND-quy-dinh-thu-tien-su-dung-nuoc-sinh-hoat-va-muc-ho-tr-145169.aspx
Nghị quyết
3
- Người sử dụng nước thuộc diện hỗ trợ là người sinh sống thường trú, hoặc tạm trú có thời gian sử dụng nước sinh hoạt trên 6 tháng/năm. - Nguồn kinh phí hỗ trợ được cân đối lấy từ nguồn ngân sách địa phương và nguồn vốn cấp theo Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và VSMT nông thôn hàng năm theo quy định: Ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ cho các công trình cấp nước từ 500 người trở lên; ngân sách huyện hỗ trợ cho các công trình cấp nước từ 150 đến dưới 500 người; ngân sách xã hỗ trợ cho công trình cấp nước dưới 150 người. 6. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/01/2012. Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao 1. UBND tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này. 2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này đã được kỳ họp thứ 3, HĐND tỉnh Lào Cai khóa XIV thông qua ngày 14/12/ 2011 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./. <jsontable name="bang_2"> </jsontable> NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THU TIỀN SỬ DỤNG NƯỚC SINH HOẠT VÀ MỨC HỖ TRỢ SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SINH HOẠT TẬP TRUNG KHU VỰC NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI KHÓA XIV - KỲ HỌP THỨ 3 Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Quyết định số 104/2000/QĐ-TTg ngày 25/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiên lược Quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020; Căn cứ Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách ưu đãi khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn; Căn cứ Quyết định số 51/2008/QĐ-BNN ngày 14/4/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Bộ chỉ số theo dõi và đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; Căn cứ Thông tư Liên tịch số 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 19/5/2009 của liên Bộ: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn; Căn cứ Thông tư số 100/2009/TT-BTC ngày 20/5/2009 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt; Căn cứ Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt; Sau khi xem xét Tờ trình số 97/TTr-UBND ngày 15/11/2011 của UBND tỉnh Lào Cai về việc đề nghị phê chuẩn Quy định thu tiền sử dụng nước sinh hoạt và mức hỗ trợ sửa chữa công trình cấp nước sinh hoạt tập trung khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số 59/BC-HĐND ngày 05/12/2011 của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh, ý kiến của các Đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp, QUYẾT NGHỊ:
572
6d45040d1a9d76a2a951f9e9d6f44a6d
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-33-2011-NQ-HDND-quy-dinh-thu-tien-su-dung-nuoc-sinh-hoat-va-muc-ho-tr-145169.aspx
Nghị quyết
4
Điều 1. Phê chuẩn quy định thu tiền sử dụng nước sinh hoạt và mức hỗ trợ sửa chữa công trình cấp nước sinh hoạt tập trung khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai, như sau: 1. Phạm vi điều chỉnh 1.1. Quy định về thu tiền sử dụng nước sinh hoạt, định mức hỗ trợ kinh phí sửa chữa công trình cấp nước, chế độ quản lý sử dụng kinh phí thu được để quản lý, vận hành, duy tu bảo dưỡng, sửa chữa, nâng cấp các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai. 1.2. Công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn được thu tiền sử dụng nước sinh hoạt gồm các công trình có đủ các điều kiện sau: a) Công trình cấp nước tập trung dẫn nước bằng đường ống phục vụ cộng đồng dân cư và các cơ sở công cộng. b) Công trình phải có tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý do UBND cấp xã lựa chọn và giao quyền quản lý. c) Chất lượng nước đạt tiêu chuẩn nước hợp vệ sinh quy định tại Quyết định số 51/2008/QĐ-BNN ngày 14/4/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hoặc đạt quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt quy định tại Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế. 2. Đối tượng áp dụng 2.1. Đối tượng thu: Các tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác công trình cấp nước (tổ quản lý của cộng đồng, HTX, doanh nghiệp, cá nhân làm dịch vụ cấp nước) được UBND xã giao quyền quản lý công trình. 2.2. Đối tượng nộp: Bao gồm tất cả các tổ chức, cá nhân sử dụng nước từ công trình cấp nước sinh hoạt theo quy định. 3. Nguyên tắc về thu, chi, quản lý, sử dụng nguồn thu tiền sử dụng nước 3.1. Mọi tổ chức, cá nhân hưởng lợi từ công trình cấp nước sinh hoạt tập trung đều phải có nghĩa vụ trả tiền dịch vụ nước để tạo nguồn kinh phí phục vụ công tác bảo trì công trình sau đầu tư. 3.2. Nhà nước đảm bảo cho người sử dụng nước sinh hoạt vùng nông thôn trả tiền nước với giá ưu đãi phù hợp với điều kiện kinh tế theo khu vực, tạm thời chưa tính thuế, khấu hao công trình và chi phí đấu nối cho các hộ gia đình sử dụng nước sinh hoạt. 3.3. Trường hợp nguồn thu thường xuyên từ các hộ sử dụng nước không đủ chi phí cho sửa chữa nâng cấp công trình cấp nước thì UBND cấp xã vận động cộng đồng hưởng lợi đóng góp tự nguyện để thực hiện. Trường hợp kinh phí thu được không sử dụng hết được chuyển năm sau để sử dụng cho việc sửa chữa nâng cấp công trình. 3.4. Tất cả các nguồn thu tiền sử dụng nước sinh hoạt, kinh phí hỗ trợ của Nhà nước cho sửa chữa, nâng cấp công trình cấp nước được sử dụng 100% cho công tác quản lý, vận hành duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa công trình, không nộp nguồn kinh phí này vào ngân sách nhà nước. 4. Quy định về thu tiền sử dụng nước sinh hoạt 4. 1. Việc thu tiền sử dụng nước sinh hoạt nông thôn quy định thu bằng đồng tiền Việt Nam. Trường hợp hộ dùng nước không có khả năng thanh toán bằng tiền thì đơn vị thu cho phép đóng bằng lương thực (thóc, ngô) quy đổi ra tiền theo giá thị trường tại thời điểm thu. 4.2. Quy định về giá thu tiền sử dụng nước: a) Trường hợp cấp nước không có đồng hồ: Việc thu tiền nước không có đồng hồ chí áp dụng đối với công trình đã xây dựng không lắp đặt đồng hồ và áp dụng cho đối tượng dân cư tại chỗ cho nhu cầu ăn uống, sinh hoạt. - Mức thu tiền sử dụng nước đối với dân cư tại chỗ cho nhu cầu ăn uống sinh hoạt không có đồng hồ tính bình quân theo nhân khẩu và theo khu vực như sau: + Mức thu thuộc khu vực I là 4.000 đồng/người/tháng; + Mức thu thuộc khu vực II là 3.000 đồng/người/tháng; + Mức thu thuộc khu vực III là 2.000 đồng/người/tháng; - Địa bàn khu các xã, thôn bản phân thành 3 khu vực theo Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 và Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 06/9/2007 của Uỷ ban Dân tộc. b) Trường hợp cấp nước có lắp đặt đồng hồ: - Biểu giá thu tiền sử dụng nước cho các đối tượng theo địa bàn như sau: <jsontable name="bang_1"> </jsontable> 5. Mức hỗ trợ kinh phí sửa chữa công trình cấp nước
828
6d45040d1a9d76a2a951f9e9d6f44a6d
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-33-2011-NQ-HDND-quy-dinh-thu-tien-su-dung-nuoc-sinh-hoat-va-muc-ho-tr-145169.aspx
Nghị quyết
5
- Công trình cấp nước tập trung giao cho cấp xã quản lý được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí sửa chữa, nâng cấp hàng năm, cấp qua ngân sách xã, phường, thị trấn. - Mức hỗ trợ tính theo số người sử dụng nước là 10.000 đồng/người/năm. - Người sử dụng nước thuộc diện hỗ trợ là người sinh sống thường trú, hoặc tạm trú có thời gian sử dụng nước sinh hoạt trên 6 tháng/năm. - Nguồn kinh phí hỗ trợ được cân đối lấy từ nguồn ngân sách địa phương và nguồn vốn cấp theo Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và VSMT nông thôn hàng năm theo quy định: Ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ cho các công trình cấp nước từ 500 người trở lên; ngân sách huyện hỗ trợ cho các công trình cấp nước từ 150 đến dưới 500 người; ngân sách xã hỗ trợ cho công trình cấp nước dưới 150 người. 6. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/01/2012. Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao 1. UBND tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này. 2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này đã được kỳ họp thứ 3, HĐND tỉnh Lào Cai khóa XIV thông qua ngày 14/12/ 2011 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./. <jsontable name="bang_2"> </jsontable>
268
bf8d02454964583a118f3438b8c3808d
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-33-2012-NQ-HDND-muc-thu-quan-ly-su-dung-le-phi-cap-ban-sao-chung-thuc-163227.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP BẢN SAO, LỆ PHÍ CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI KHOÁ XI - KỲ HỌP THỨ 7 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ; Căn cứ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; Căn cứ Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; Căn cứ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực; Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; Căn cứ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực; Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 4203/TTr-UBND ngày 21/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể như sau: 1. Phạm vi áp dụng: a) Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực được áp dụng đối với việc cấp bản sao từ sổ gốc (trừ cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch theo quy định tại Nghị quyết số 25/2012/NQ-HĐND ngày 05/10/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi); chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực điểm chỉ. b) Đối tượng nộp lệ phí là cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc cá nhân, tổ chức nước ngoài yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực điểm chỉ. c) Cơ quan, tổ chức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp bản sao từ sổ gốc, Phòng Tư pháp cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã. 2. Mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực: a) Cấp bản sao từ sổ gốc: 3.000 đồng/bản; b) Chứng thực bản sao từ bản chính: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 03 trở lên thì mỗi trang thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản; c) Chứng thực chữ ký, chứng thực điểm chỉ: 10.000 đồng/trường hợp. 3. Quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực: a) Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan thực hiện thu lệ phí phải nộp đầy đủ, kịp thời số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Hằng năm, để đảm bảo nhu cầu hoạt động thì ngân sách nhà nước sẽ bố trí kinh phí phục vụ cho hoạt động cấp bản sao và chứng thực. b) Việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực theo đúng quy định hiện hành. Điều 2. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XI thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2012, tại kỳ họp thứ 7./. <jsontable name="bang_1"> </jsontable>
883
bf8d02454964583a118f3438b8c3808d
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-33-2012-NQ-HDND-muc-thu-quan-ly-su-dung-le-phi-cap-ban-sao-chung-thuc-163227.aspx
Nghị quyết
1
NGHỊ QUYẾT QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP BẢN SAO, LỆ PHÍ CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI KHOÁ XI - KỲ HỌP THỨ 7 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ; Căn cứ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; Căn cứ Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; Căn cứ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực; Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; Căn cứ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực; Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 4203/TTr-UBND ngày 21/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể như sau: 1. Phạm vi áp dụng: a) Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực được áp dụng đối với việc cấp bản sao từ sổ gốc (trừ cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch theo quy định tại Nghị quyết số 25/2012/NQ-HĐND ngày 05/10/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi); chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực điểm chỉ. b) Đối tượng nộp lệ phí là cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc cá nhân, tổ chức nước ngoài yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực điểm chỉ. c) Cơ quan, tổ chức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp bản sao từ sổ gốc, Phòng Tư pháp cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã. 2. Mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực: a) Cấp bản sao từ sổ gốc: 3.000 đồng/bản; b) Chứng thực bản sao từ bản chính: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 03 trở lên thì mỗi trang thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản; c) Chứng thực chữ ký, chứng thực điểm chỉ: 10.000 đồng/trường hợp. 3. Quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực: a) Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan thực hiện thu lệ phí phải nộp đầy đủ, kịp thời số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Hằng năm, để đảm bảo nhu cầu hoạt động thì ngân sách nhà nước sẽ bố trí kinh phí phục vụ cho hoạt động cấp bản sao và chứng thực. b) Việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực theo đúng quy định hiện hành. Điều 2. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XI thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2012, tại kỳ họp thứ 7./. <jsontable name="bang_1"> </jsontable>
883
89f04bdba2ebfc9e59dfdc47e32cf9c9
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-34-2008-NQ-HDND-ty-le-thu-le-phi-truoc-ba-doi-voi-xe-o-to-cho-nguoi-duoi-10-cho-Tay-Ninh-168841.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT VỀ TỶ LỆ THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE Ô TÔ CHỞ NGƯỜI DƯỚI 10 CHỖ NGỒI HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 15 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Luật Quản lý thuế được Quốc hội thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2006; Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí của Ủy ban thường vụ Quốc hội ngày 28 tháng 8 năm 2001; Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Căn cứ Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 176/1999/NĐ- CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Căn cứ Thông tư số 79/2008/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Sau khi xem xét Tờ trình số 4001/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về Ban hành tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Thống nhất tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) là 10%(Mười phần trăm). Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân Tỉnh thông qua. Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân Tỉnh cụ thể hóa Nghị quyết này và tổ chức thực hiện, hàng năm tổng hợp báo cáo Hội đồng nhân dân Tỉnh kết quả thực hiện. Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Khóa VII, kỳ họp thứ 15 thông qua./. <jsontable name="bang_1"> </jsontable>
498
246c9ce605084d10b5b4445c6983f8f8
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-34-2010-NQ-HDND7-le-phi-cap-giay-chung-nhan-quyen-su-dung-dat-116602.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT VỀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG KHOÁ VII – KỲ HỌP THỨ 18 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 03 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP; Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Căn cứ Thông tư 106/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 26 tháng 7 năm 2010 hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Sau khi xem xét Tờ trình số 3562/ TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 68 /BC-HĐND-KTNS ngày 02 tháng 12 năm 2010 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Phê chuẩn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau: 1. Đối tượng thu: a) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) phải nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận. b) Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày 10/12/2009 mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận. c) Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở xã và thị trấn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp Giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận. 2. Mức thu lệ phí: có phụ lục kèm theo. 3. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là khoản thu ngân sách Nhà nước. Cơ quan trực tiếp thu lệ phí được trích lại 80% để trang trải chi phí cho công tác cấp Giấy chứng nhận và tổ chức thu lệ phí theo quy định của pháp luật. 4. Thời gian thực hiện: Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011. Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thực hiện Nghị quyết này. Điều 3. Bãi bỏ Nghị quyết số 43/2009/NQ-HĐND7 ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 18 thông qua ./. <jsontable name="bang_1"> </jsontable> PHỤ LỤC BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG (Kèm theo Nghị quyết số 34 /2010/NQ-HĐND7 ngày 10 / 12 /2010 của HĐND tỉnh Bình Dương) <jsontable name="bang_2"> </jsontable> Ghi chú: Giấy chứng nhận chứng nhận nội dung nào ((Quyền sử dụng đất; Quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất; Quyền sở hữu công trình xây dựng; Quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất (không phải là nhà ở và công trình xây dựng)) thì thu lệ phí tương ứng với phần chứng nhận đó.
918
246c9ce605084d10b5b4445c6983f8f8
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-34-2010-NQ-HDND7-le-phi-cap-giay-chung-nhan-quyen-su-dung-dat-116602.aspx
Nghị quyết
1
NGHỊ QUYẾT VỀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG KHOÁ VII – KỲ HỌP THỨ 18 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 03 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP; Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Căn cứ Thông tư 106/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 26 tháng 7 năm 2010 hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Sau khi xem xét Tờ trình số 3562/ TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 68 /BC-HĐND-KTNS ngày 02 tháng 12 năm 2010 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Phê chuẩn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau: 1. Đối tượng thu: a) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) phải nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận. b) Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày 10/12/2009 mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận. c) Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở xã và thị trấn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp Giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận. 2. Mức thu lệ phí: có phụ lục kèm theo. 3. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là khoản thu ngân sách Nhà nước. Cơ quan trực tiếp thu lệ phí được trích lại 80% để trang trải chi phí cho công tác cấp Giấy chứng nhận và tổ chức thu lệ phí theo quy định của pháp luật. 4. Thời gian thực hiện: Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011. Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thực hiện Nghị quyết này. Điều 3. Bãi bỏ Nghị quyết số 43/2009/NQ-HĐND7 ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 18 thông qua ./. <jsontable name="bang_1"> </jsontable> PHỤ LỤC BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG (Kèm theo Nghị quyết số 34 /2010/NQ-HĐND7 ngày 10 / 12 /2010 của HĐND tỉnh Bình Dương) <jsontable name="bang_2"> </jsontable> Ghi chú: Giấy chứng nhận chứng nhận nội dung nào ((Quyền sử dụng đất; Quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất; Quyền sở hữu công trình xây dựng; Quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất (không phải là nhà ở và công trình xây dựng)) thì thu lệ phí tương ứng với phần chứng nhận đó.
918
9b7bece5b95d7c940f3428e1f6230705
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-34-2012-NQ-HDND-dieu-chinh-muc-thu-hoc-phi-tai-truong-cong-lap-147495.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT VỀ ĐIỀU CHỈNH MỨC THU HỌC PHÍ TẠI CÁC TRƯỜNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm 2014-2015; Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 26/TTr-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2012 về việc phê duyệt điều chỉnh mức thu học phí tại các trường công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa – Xã hội và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, Điều 1. Điều chỉnh mức thu học phí tại các trường công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau: 1. Học phí các trường phổ thông công lập a) Mức thu: Đơn vị: đồng/học sinh/tháng <jsontable name="bang_1"> </jsontable> b) Thời gian thực hiện: Từ năm học 2012-2013 2. Học phí giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học a) Đại học, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng chuyên nghiệp Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng <jsontable name="bang_2"> </jsontable> - Thời gian thực hiện: Từ năm học 2012- 2013. b) Trung cấp nghề, cao đẳng nghề: Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng <jsontable name="bang_3"> </jsontable> - Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/8/2012. Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khoá XV, kỳ họp thứ ba thông qua./. <jsontable name="bang_4"> </jsontable> NGHỊ QUYẾT VỀ ĐIỀU CHỈNH MỨC THU HỌC PHÍ TẠI CÁC TRƯỜNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm 2014-2015; Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 26/TTr-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2012 về việc phê duyệt điều chỉnh mức thu học phí tại các trường công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa – Xã hội và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, Điều 1. Điều chỉnh mức thu học phí tại các trường công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau: 1. Học phí các trường phổ thông công lập a) Mức thu: Đơn vị: đồng/học sinh/tháng <jsontable name="bang_1"> </jsontable> b) Thời gian thực hiện: Từ năm học 2012-2013 2. Học phí giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học a) Đại học, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng chuyên nghiệp Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng <jsontable name="bang_2"> </jsontable> - Thời gian thực hiện: Từ năm học 2012- 2013. b) Trung cấp nghề, cao đẳng nghề: Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng <jsontable name="bang_3"> </jsontable> - Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/8/2012. Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khoá XV, kỳ họp thứ ba thông qua./. <jsontable name="bang_4"> </jsontable>
900
ad7a8d6c01f59601a1b33f356054c77d
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-35-2011-NQ-HDND-ty-le-thu-le-phi-truoc-ba-xe-o-to-133368.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT VỀ QUY ĐỊNH TỶ LỆ THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE Ô TÔ CHỞ NGƯỜI DƯỚI 10 CHỖ NGỒI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI KHOÁ XI, KỲ HỌP THỨ 4 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ; Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 3295/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe), ôtô bán tải vừa chở người, vừa chở hàng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi là 10%. Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua và thay thế cho Nghị quyết số 24/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của HĐND tỉnh, khoá X. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XI thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2011, tại kỳ họp thứ 4./. <jsontable name="bang_1"> </jsontable> NGHỊ QUYẾT VỀ QUY ĐỊNH TỶ LỆ THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE Ô TÔ CHỞ NGƯỜI DƯỚI 10 CHỖ NGỒI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI KHOÁ XI, KỲ HỌP THỨ 4 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ; Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 3295/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe), ôtô bán tải vừa chở người, vừa chở hàng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi là 10%. Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua và thay thế cho Nghị quyết số 24/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của HĐND tỉnh, khoá X. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XI thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2011, tại kỳ họp thứ 4./. <jsontable name="bang_1"> </jsontable>
686
40d17a4421510ec0468a62fb481dee60
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-35-2012-NQ-HDND-dieu-chinh-muc-thu-phi-le-phi-tren-dia-ban-tinh-147496.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT VỀ ĐIỀU CHỈNH MỨC THU MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 3 Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ Về việc sửa đổi bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 27/TTr-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2012 về việc điều chỉnh mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Điều chỉnh mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau: 1. Phí đấu giá: a) Đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất: - Đấu giá quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân: 100.000đ/hồ sơ. - Đấu giá quyền sử dụng đất trong các trường hợp còn lại: <jsontable name="bang_1"> </jsontable> Đối với mức chi phí dịch vụ đấu giá quyền sử dụng đất chi trả cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp trong trường hợp đấu giá thành, thực hiện theo quy định tại điều 13 Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính. b) Đấu giá tài sản khác. - Phí tham gia đấu giá tài sản (người tham gia đấu giá nộp): <jsontable name="bang_2"> </jsontable> - Phí đấu giá tài sản (người có tài sản phải trả cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp, trừ trường hợp bán đấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước và các trường hợp do Hội đồng bán đấu giá tài sản thực hiện): + Trường hợp đấu giá thành: <jsontable name="bang_3"> </jsontable> + Trường hợp bán đấu giá không thành thì Tổ chức bán đấu giá tài sản, Hội đồng bán đấu giá tài sản được thanh toán các chi phí thực tế, hợp lý quy định tại Điều 43 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ. 2. Phí các chợ dân sinh (phí các chợ khác) <jsontable name="bang_4"> </jsontable> 3. Phí qua phà Tuần Mây <jsontable name="bang_5"> </jsontable> 4. Lệ phí hộ tịch: <jsontable name="bang_6"> </jsontable> Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện Nghị quyết này từ ngày 01/8/2012. Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khoá XV, kỳ họp thứ ba thông qua./. <jsontable name="bang_7"> </jsontable> NGHỊ QUYẾT VỀ ĐIỀU CHỈNH MỨC THU MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 3 Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ Về việc sửa đổi bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 27/TTr-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2012 về việc điều chỉnh mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Điều chỉnh mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau: 1. Phí đấu giá: a) Đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất: - Đấu giá quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân: 100.000đ/hồ sơ. - Đấu giá quyền sử dụng đất trong các trường hợp còn lại: <jsontable name="bang_1"> </jsontable> Đối với mức chi phí dịch vụ đấu giá quyền sử dụng đất chi trả cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp trong trường hợp đấu giá thành, thực hiện theo quy định tại điều 13 Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính. b) Đấu giá tài sản khác.
949
40d17a4421510ec0468a62fb481dee60
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-35-2012-NQ-HDND-dieu-chinh-muc-thu-phi-le-phi-tren-dia-ban-tinh-147496.aspx
Nghị quyết
1
- Phí tham gia đấu giá tài sản (người tham gia đấu giá nộp): <jsontable name="bang_2"> </jsontable> - Phí đấu giá tài sản (người có tài sản phải trả cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp, trừ trường hợp bán đấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước và các trường hợp do Hội đồng bán đấu giá tài sản thực hiện): + Trường hợp đấu giá thành: <jsontable name="bang_3"> </jsontable> + Trường hợp bán đấu giá không thành thì Tổ chức bán đấu giá tài sản, Hội đồng bán đấu giá tài sản được thanh toán các chi phí thực tế, hợp lý quy định tại Điều 43 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ. 2. Phí các chợ dân sinh (phí các chợ khác) <jsontable name="bang_4"> </jsontable> 3. Phí qua phà Tuần Mây <jsontable name="bang_5"> </jsontable> 4. Lệ phí hộ tịch: <jsontable name="bang_6"> </jsontable> Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện Nghị quyết này từ ngày 01/8/2012. Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khoá XV, kỳ họp thứ ba thông qua./. <jsontable name="bang_7"> </jsontable>
249
4f79a32cff10370be8da272d94f27663
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-35-NQ-HDND-nam-1999-to-trinh-trinh-bay-tai-ky-hop-lan-thu-11-146184.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT “VỀ CÁC TỜ TRÌNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÌNH BÀY TẠI KỲ HỌP LẦN THỨ 11, HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHOÁ V” HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE Căn cứ vào Điều 120 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Chủ tịch Hội đồng Nhà nước nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố ngày 18 tháng 4 năm 1992; Căn cứ vào Điều 12 và Điều 31 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân (sửa đổi) được Quốc Hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá IX, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 21 tháng 6 năm 1994; Sau khi nghe báo cáo thẩm định của Ban Kinh tế Ngân sách và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre, QUYẾT NGHỊ: I. Thông qua Tờ trình số 78/TT-UB của Uỷ ban nhân dân tỉnh với các nội dung như sau: 1. Về xin điều chỉnh một số sai sót trong bản qui định giá các loại đất của Uỷ ban nhân dân tỉnh: Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí thông qua nội dung phần I Tờ trình số 78/TT- UB của Uỷ ban nhân dân tỉnh. Riêng cụm từ “đất thổ cư” sửa lại là “đất khu dân cư”. Giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉnh sửa ra quyết định và tổ chức trỉển khai thực hiện. 2. Về thu phí thẩm định cấp giấy phép chế biến gỗ và lâm sản khác cho đối tượng là HTX và hộ gia đình: Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí thông qua thu phí thẩm định cấp giấy phép chế biến gỗ và lâm sản khác theo phần II Tờ trình số 78/TT-UB của Uỷ ban nhân dân tỉnh cho đối tượng là hợp tác xã và hộ gia đình với mức 100.000 đồng/1 giấy phép (bao gồm từ thẩm định đến cấp giấy phép). Hội đồng nhân dân giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh ra quyết định thực hiện, quản lý tốt nguồn thu theo qui định tài chính hiện hành. 3. Về tờ trình thu phí qua cầu An Hoá: - Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí thông qua mức thu phí qua cầu An Hoá theo nội dung Tờ trình số 78/TT-UB phần III do Uỷ ban nhân dân tỉnh trình bày tại kỳ họp thứ 11-HĐND tỉnh khoá V. Giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh có công văn thỏa thuận với Bộ Tài chính về mức thu phí. Sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính. Uỷ ban nhân dân tỉnh ra quyết định triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện cần tổ chức bộ máy thu thật gọn, nhẹ, giảm tối đa chi phí, quản lý chặt chẽ tránh tiêu cực, thất thu. 4. Về thu phí thẩm định giá: Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí thông qua chủ trương cho phép thu phí thẩm định giá và thống nhất các nguyên tắc thu theo nội dung Tờ trình số 78/TT-UB phần IV do Uỷ ban nhân dân tỉnh trình bày tại kỳ họp lần thứ 11-HĐND tỉnh khoá V. Giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh ra quyết định và tổ chức triển khai thực hiên. 5. Về thu phí quản lý chợ và thu giữ xe đạp, xe gắn máy: Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí thông qua mức thu lệ phí chợ (hoa chi) và thu phí giữ xe đạp, xe gắn máy theo nội dung Tờ trình số 78/TT-UB phần V, VI do Uỷ ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp thứ 11-HĐND tỉnh khoá V. Đối với những chợ không thành lập Ban quản lý chợ hoặc tổ quản lý chợ mà áp dụng phương pháp giao thầu thì UBND tỉnh cần qui định cụ thể các nguyên tắc trong việc chọn thầu, giao thầu thu lệ phí chợ. Giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh bổ sung, ra quyết định và tổ chức thực hiện. 6. Về điều chỉnh bổ sung thu tiền điện trên địa bàn tỉnh Bến Tre:
723
4f79a32cff10370be8da272d94f27663
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-35-NQ-HDND-nam-1999-to-trinh-trinh-bay-tai-ky-hop-lan-thu-11-146184.aspx
Nghị quyết
1
- Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất thông qua chủ trương điều chỉnh, bổ sung phụ thu tiền điện trên địa bàn tỉnh Bến tre với đối tượng phụ thu là hộ gia đình dùng điện cho thắp sáng, sinh hoạt theo các nguyên tắc và mức thu như sau: + Những nơi nhà nước đầu tư lưới điện trung thế, hạ thế tới hộ gia đình thì phụ thu 50 đồng/Kwh. + Những nơi nhà nước đầu tư lưới điện trung thế, dân và nhà nước cùng đầu tư hạ thế thì phụ thu 30 đồng/Kwh. + Những nơi nhà nước đần tư lưới điện trung thế, dân đầu tư hạ thế thì phụ thu 20 đồng/Kwh. + Những nơi nhà nước và dân hoặc dân đầu tư lưới điện trung thế và hạ thế thì không phụ thu. Miễn phụ thu đối với các đối tượng chính sách mà Chính phủ đã qui định và giảm, miễn đối với các bộ nghèo được địa phương chứng nhận. HĐND tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch thu chi tiết theo nguyên tắc trên, thống nhất với TT HĐND tỉnh các ban HĐND tỉnh ra quyết định triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện chủ trương này cần thông báo rộng rãi cho dân biết để dân giám sát và tự giác thực hiện, đảm bảo thu đủ, thu đúng đối tượng, quản lý tốt nguồn thu, không để xảy ra thất thoát, tiêu cực. II. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đạỉ biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có nhiệm vụ giúp Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá V, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 05 tháng 02 năm 1999./. <jsontable name="bang_1"> </jsontable>
337
afcc8c3b66a22957d6bc69d9a149a45d
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-36-2006-NQ-HDND-dieu-chinh-muc-thu-cac-loai-phi-le-phi-tinh-Thai-Nguyen-quan-ly-104223.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT VỀ ĐIỀU CHỈNH VÀ BỔ SUNG MỨC THU CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN QUẢN LÝ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN KHOÁ XI, KỲ HỌP THỨ 7 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTV-QH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội khoá 10 về Phí và lệ phí; Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 03 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ xung một số điều của Nghị định số: 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 06 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Căn cứ Thông tư số: 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Sau khi xem xét Tờ trình số 53/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc Quy định mức thu các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng Nhân dân cấp tỉnh, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Quy định mức thu các loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XI gồm : a. Bổ sung các loại phí 1- Phí qua đò; 2- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; 3- Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; 4- Phí thẩm định báo cáo, đánh giá tác động môi trường; 5- Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; b. Bổ sung các loại lệ phí 1- Lệ phí địa chính; 2- Lệ phí cấp phép xây dựng; 3- Lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân; 4- Lệ phí cấp phép hoạt động điện lực; c. Điều chỉnh các loại phí 1- Phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước; 2- Phí đấu giá, đấu thầu; 3- Học phí; (các mức phí cụ thể được quy định tại các phụ lục từ số 01 đến số 12 kèm theo) Điều 2. Giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh căn cứ điều 11, điều 12, điều 13 và điều 17 Nghị định số: 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 06 năm 2002; Khoản 5 điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 03 năm 2006 và hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 07 năm 2002 của Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT/BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung Thông tư số 63/2002/ TT-BTC của Bộ Tài chính quy định cụ thể chế độ thu, nộp và sử dụng cho từng loại phí và lệ phí. Điều 3. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2006./. <jsontable name="bang_1"> </jsontable> PHỤ LỤC 1 VỀ MỨC THU PHÍ QUA ĐÒ NGANG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN (Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 36/2006/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên) <jsontable name="bang_2"> </jsontable> Lưu ý : Một đơn vị hàng hoá tăng thêm được cộng thêm 1000 đồng. (Một đơn vị hàng hoá tăng thêm là 50 kg); Mức phí trên chưa bao gồm chi phí bốc lên, bốc xuống của hàng hoá qua đò. HĐND TỈNH THÁI NGUYÊN PHỤ LỤC 2 VỀ MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN (Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 36/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên) <jsontable name="bang_3"> </jsontable> HĐND TỈNH THÁI NGUYÊN PHỤ LỤC 3 VỀ MỨC THU PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN (Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 36/2006/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên) <jsontable name="bang_4"> </jsontable> HĐND TỈNH THÁI NGUYÊN PHỤ LỤC 4 VỀ MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN (Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 36/2006/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên) <jsontable name="bang_5"> </jsontable> HĐND TỈNH THÁI NGUYÊN PHỤ LỤC 5 VỀ MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN (Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 36/2006/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên) <jsontable name="bang_6"> </jsontable> HĐND TỈNH THÁI NGUYÊN PHỤ LỤC 6 VỀ MỨC THU LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN (Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 36/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
982
afcc8c3b66a22957d6bc69d9a149a45d
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-36-2006-NQ-HDND-dieu-chinh-muc-thu-cac-loai-phi-le-phi-tinh-Thai-Nguyen-quan-ly-104223.aspx
Nghị quyết
1
<jsontable name="bang_7"> </jsontable> HĐND TỈNH THÁI NGUYÊN PHỤ LỤC 7 VỀ MỨC THU LỆ PHÍ CẤP PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN (Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 36/2006/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên) <jsontable name="bang_8"> </jsontable> HĐND TỈNH THÁI NGUYÊN PHỤ LỤC 8 VỀ MỨC THU LỆ PHÍ HỘ TỊCH, HỘ KHẨU VÀ CHỨNG MINH THƯ NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN (Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 36/2006/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên) A. LỆ PHÍ HỘ TỊCH <jsontable name="bang_9"> </jsontable> B. LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG MINH THƯ NHÂN DÂN VÀ LỆ PHÍ HỘ KHẨU <jsontable name="bang_10"> </jsontable> HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHỤ LỤC 9 VỀ MỨC THU LỆ PHÍ CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN (Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 36/2006/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên) <jsontable name="bang_11"> </jsontable> HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHỤ LỤC 10 VỀ MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG LỀ ĐƯỜNG, BẾN BÃI, MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN (Ban hành Kèm theo Nghị quyết số: 36/2006/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên) <jsontable name="bang_12"> </jsontable> HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHỤ LỤC 11 VỀ MỨC THU PHÍ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN (Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 36/2006/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên) a. Mức thu phí đấu giá đối với người có tài sản bán đấu giá - Trường hợp bán được tài sản bán đấu giá thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được như sau: <jsontable name="bang_13"> </jsontable> - Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành thì người có tài sản bán đấu giá thanh toán cho đơn vị bán đấu giá các chi phí theo quy định tại khoản 2, Điều 26, Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản. b. Mức thu phí đấu thầu, đấu giá đối với người tham gia đấu thầu, đấu giá. - Mức thu phí đấu thầu, đấu giá đối với người tham gia đấu thầu, đấu giá được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản mua, bán, như sau: <jsontable name="bang_14"> </jsontable> - Trường hợp cuộc đấu giá tài sản không được tổ chức thì người tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại toàn bộ số tiền phí đấu giá tài sản mà người tham gia đấu giá tài sản đó nộp. c. Đối với việc bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất theo quy định tại Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg . Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá được quy định tương ứng với giá khởi điểm của quyền sử dụng đất hoặc diện tích đất bán đấu giá, như sau: c1. Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 của Quy chế Đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg . <jsontable name="bang_15"> </jsontable> c.2 Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất khác quyền sử dụng đất quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 của Quy chế Đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg . <jsontable name="bang_16"> </jsontable> HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHỤ LỤC 12 VỀ MỨC THU HỌC PHÍ CÁC TRƯỜNG THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN QUẢN LÝ (Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 36/2006/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên) Đơn vị tính : Đồng/học sinh/ tháng <jsontable name="bang_17"> </jsontable> HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
752
f10cedfdf96dcad05f116f3cd4c823f3
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-365-2011-NQ-HDND-muc-thu-hoc-phi-Trung-cap-Cao-dang-chuyen-nghiep-Son-La-190932.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG CHUYÊN NGHIỆP VÀ TRUNG CẤP NGHỀ TỈNH SƠN LA TỪ NĂM HỌC 2010 - 2011 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA KHOÁ XII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 7 Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004; Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước; Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015; Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của liên Bộ: Giáo dục - Đào tạo, Tài chính, Lao động Thương binh và xã hội; Xét Tờ trình số 34/TTr-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2010 của UBND tỉnh về quy định mức thu học phí đối với các Trường Trung cấp, Cao đẳng chuyên nghiệp và Trung cấp nghề tỉnh Sơn La từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 -2015; Báo cáo thẩm tra số 637/BC-HĐND ngày 15 tháng 3 năm 2011 của Ban Văn hoá - Xã hội HĐND tỉnh; Tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với các Trường Trung cấp, Cao đẳng chuyên nghiệp và Trung cấp nghề tỉnh Sơn La từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015, như sau: 1. Quy định mức thu học phí đối với hình thức giáo dục chính quy a) Mức học phí đối với đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp tại trường công lập theo các nhóm ngành đào tạo chương trình đại trà. (Có phụ lục số 01 kèm theo) b) Mức học phí đối với đào tạo trình độ cao đẳng chuyên nghiệp tại trường công lập theo các nhóm ngành đào tạo chương trình đại trà. (Có phụ lục số 02 kèm theo) c) Mức học phí đối với trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập. (Có phụ lục số 03 kèm theo) 2. Quy định mức thu học phí đối với hình thức giáo dục thường xuyên Mức thu học phí đối với từng lớp học bằng 150% mức học phí chính quy do HĐND tỉnh quy định đối với cùng cấp học và cùng nhóm ngành nghề đào tạo. Điều 2. Hiệu lực thi hành: Nghị quyết có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh khóa XII thông qua. Điều 3. Tổ chức thực hiện 1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. 2. HĐND tỉnh giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Sơn La khoá XII, kỳ họp chuyên đề lần thứ 7 thông qua./. <jsontable name="bang_1"> </jsontable> <jsontable name="bang_2"> </jsontable>
615
443bca6aeb9579b6209ab2ffaed73778
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-37-2006-NQ-HDND-phi-le-phi-va-bai-bo-quy-dinh-phu-thu-san-pham-Titan-164078.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ PHÍ, LỆ PHÍ VÀ BÃI BỎ QUY ĐỊNH PHỤ THU SẢN PHẨM TITAN HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 9 Căn cứ Điều 120, Hiến pháp Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2001); Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND đã được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002 và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP , ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách nhà nước; Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH, ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP , ngày 03/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định 24/2006/NĐ-CP , ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ; Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC , ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC , ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC , ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Sau khi xem xét Tờ trình số 266/TTr-UBND, ngày 29/11/2006 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh và bãi bỏ quy định phụ thu sản phẩm Ti tan; báo cáo thẩm tra của các ban HĐND và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số phí, lệ phí và bãi bỏ quy định phụ thu sản phẩm Ti tan với nội dung cụ thể như sau: 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số phí, lệ phí trên địa bàn Hà Tĩnh và bãi bỏ quy định phụ thu Ti tan: a. Phí đấu giá tài sản. - Bổ sung mức thu phí đấu giá đối với người có tài sản bán đấu giá: Trường hợp bán được tài sản bán đấu giá thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được như sau: <jsontable name="bang_1"> </jsontable> Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành thì người có tài sản bán đấu giá thanh toán cho đơn vị bán đấu giá các chi phí theo quy định tại Khoản 2, Điều 26 Nghị định số 05/2005/NĐ-CP , ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản. - Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá. Sửa đổi mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá như sau: <jsontable name="bang_2"> </jsontable> Trường hợp cuộc đấu giá tài sản không được tổ chức thì người tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại toàn bộ số tiền phí đấu giá tài sản mà người tham gia đấu giá tài sản đã nộp. - Bổ sung phí bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất theo quy định tại Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá được quy định tương ứng với giá khởi điểm của quyền sử dụng đất hoặc diện tích đất bán đấu giá, như sau: + Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 của Quy chế Đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg , ngày 31/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ: <jsontable name="bang_3"> </jsontable> + Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất không phải để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân, quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 của Quy chế Đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg , ngày 31/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ: <jsontable name="bang_4"> </jsontable> b. Phí thư viện: Bổ sung phí sử dụng phòng đọc đa phương tiện, mức thu phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu: 70.000 đồng/thẻ/năm. c. Phí bến xe: Điều chỉnh phí đậu bến lấy khách như sau: Phí đậu bến lấy khách: 1.000 đồng/ ghế/ chuyến. d. Phí dự thi dự tuyển: Sửa đổi về đối tượng và mức thu như sau: <jsontable name="bang_5"> </jsontable> đ. Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: Bổ sung mức thu phí cấp phép sử dụng vật liệu nổ: - Mức thu đối với cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp lần đầu: 1.500.000 đồng/hồ sơ; - Mức thu đối với gia hạn giấy phép: 1.000.000 đồng/hồ sơ. e. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng:
966
443bca6aeb9579b6209ab2ffaed73778
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-37-2006-NQ-HDND-phi-le-phi-va-bai-bo-quy-dinh-phu-thu-san-pham-Titan-164078.aspx
Nghị quyết
1
Bổ sung lệ phí cấp giấy phép xây dựng như sau: - Đối với việc xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép xây dựng): Mức thu 50.000 đồng/giấy phép; - Đối với các công trình khác (xây dựng, giao thông, thủy lợi, công nghiệp..): Mức thu 100.000 đồng/giấy phép. - Trường hợp gia hạn giấy phép: Thu 10.000 đồng/lần gia hạn. g. Lệ phí hộ tịch: Bổ sung mức thu lệ phí hộ tịch như sau: - Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp xã: + Khai sinh: 3.000 đồng; + Kết hôn: 20.000 đồng; + Nuôi con nuôi: 20.000 đồng; + Nhận cha, mẹ, con: 10.000 đồng; + Khai tử: 3.000 đồng; + Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch: 10.000 đồng; + Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: 2.000 đồng/bản sao; + Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: 3.000 đồng; + Các việc đăng ký hộ tịch khác: 3.000 đồng; - Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp huyện: + Cấp giấy bản chính Giấy khai sinh: 5.000 đồng; + Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: 2.000 đồng/bản sao; + Thay đổi cải chính hộ tịch cho người từ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch: 25.000 đồng; - Mức thu đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp, UBND tỉnh: + Khai sinh: 50.000 đồng; + Kết hôn: 500.000 đồng; + Khai tử: 50.000 đồng; + Nuôi con nuôi: 1.000.000 đồng; + Nhận con ngoài giá thú: 500.000 đồng; + Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản gốc: 5.000 đồng/bản sao; + Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: 10.000 đồng; + Các việc đăng ký hộ tịch khác: 50.000 đồng; - Miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho người dân thuộc các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa; miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo. h. Phụ thu sản phẩm Ti tan: Bãi bỏ quy định phụ thu sản phẩm Ti tan tại Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XIII, kỳ họp thứ 8. 2. Thời gian thực hiện: Kể từ ngày 01/01/2007. Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 9 thông qua./. <jsontable name="bang_6"> </jsontable>
488
e37641337b19e3263ebc5e5241f5b6cc
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-37-2009-NQ-HDND-thu-le-phi-chung-minh-nhan-dan-le-phi-dang-ky-cu-tru-tren-dia-ban-thanh-pho-Ho-Chi-Minh-99266.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC THU LỆ PHÍ CHỨNG MINH NHÂN DÂN VÀ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 17 (Từ ngày 08 đến ngày 11 tháng 12 năm 2009) Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Nghị quyết số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 về việc kéo dài nhiệm kỳ hoạt động 2004 - 2009 của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp; Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phí và lệ phí; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú; Xét Tờ trình số 6371/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thu lệ phí chứng minh nhân dân và lệ phí đăng ký cư trú do cơ quan địa phương thực hiện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh; Báo cáo thẩm tra số 393/BCTT-KTNS ngày 05 tháng 12 năm 2009 của Ban Kinh tế và Ngân sách; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Thông qua nội dung Tờ trình số 6371/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thu lệ phí chứng minh nhân dân và lệ phí đăng ký cư trú do cơ quan địa phương thực hiện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh; cụ thể như sau: Mức thu: Đơn vị tính: đồng/lần <jsontable name="bang_1"> </jsontable> 2. Các trường hợp được miễn thu: - Lệ phí cấp sổ hộ khẩu lần đầu, tách sổ hộ khẩu; - Lệ phí cấp Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn lần đầu; - Lệ phí cấp chứng minh nhân dân (cấp mới, cấp lại do hết hạn sử dụng). - Lệ phí đăng ký cư trú đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng, hộ gia đình thuộc diện xoá đói, giảm nghèo. - Lệ phí cấp chứng minh nhân dân và lệ phí đăng ký cư trú đối với bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh. 3. Việc quản lý và sử dụng lệ phí thực hiện như sau: cơ quan thu lệ phí được giữ lại 70% số tiền lệ phí thu được đối với các quận, 80% đối với các huyện. Khoản thu lệ phí được để lại, cơ quan thu lệ phí được phép chi theo quy định tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí. 4. Thời gian thực hiện: từ ngày 01 tháng 01 năm 2010. Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố có kế hoạch tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2009./. <jsontable name="bang_2"> </jsontable>
715
c1415d36389b22f32b29bb1de65e6669
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-37-2017-NQ-HDND-quy-dinh-ve-le-phi-ho-tich-Tra-Vinh-367844.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT QUY ĐỊNH VỀ LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 4 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014; Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25/11/2015; Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/08/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và Lệ phí; Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Xét Tờ trình số 2202/TTr-UBND ngày 15/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc quy định về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Nghị quyết này quy định về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. 2. Lệ phí hộ tịch là khoản thu đối với người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật. Điều 2. Miễn lệ phí hộ tịch 1. Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật. 2. Đăng ký khai sinh đúng hạn, khai tử đúng hạn; đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ; đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thực hiện tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. 3. Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Điều 3. Mức thu lệ phí hộ tịch 1. Đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn: <jsontable name="bang_1"> </jsontable> 2. Đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố: <jsontable name="bang_2"> </jsontable> Điều 4. Kê khai, thu, nộp, quyết toán lệ phí 1. Đơn vị thu lệ phí hộ tịch nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. 2. Chi phí trang trải cho việc thu lệ phí hộ tịch do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của đơn vị thu theo quy định của pháp luật. Điều 5. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 01/2016/NQ-HĐND ngày 23/6/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch trong tỉnh Trà Vinh. Điều 6. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa IX, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13/7/ 2017 và có hiệu lực từ ngày 24/7/2017./. <jsontable name="bang_3"> </jsontable>
590
58e7c5b457404b8a6246c857c428b529
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-37-NQ-TVQH-sua-doi-chinh-sach-thue-sat-sinh-36891.aspx
Nghị quyết
0
QUYẾT NGHỊ VỀ VIỆC SỬA ĐỔI CHÍNH SÁCH THUẾ SÁT SINH UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI Căn cứ vào Điều 41 và Điều 53 của Hiến pháp nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Để khuyến khích việc phát triển chăn nuôi, bảo đảm việc chấp hành nghiêm chính nghĩa vụ đóng thuế sát sinh đối với Nhà nước và góp phần tích cực giúp việc thu mua của Nhà nước, Theo đề nghị của Hội đồng Chính phủ, QUYẾT NGHỊ: 1- Thuế sát sinh đánh vào trâu, bò, lợn, dê đem giết thịt. 2- Các cơ quan, xí nghiệp, công trường, nông trường, lâm trường, cá đơn vị vũ trang, các hợp tác xã, các tổ chức khác và tư nhân giết thịt trâu, bò, lợn, dê, đều phải nộp thuế sát sinh. 3- ThUế sát sinh thu theo đầu súc vật giết thịt như sau: Trâu, bò: 18 đồng một con Lợn: 6 đồng một con Dê: 3 đồng một con. Trong khi chưa áp dụng chế độ thu quốc doanh, cơ quan mậu dịch quốc doanh kinh doanh thịt vẫn tiếp tục nộp thuế sát sinh theo tỷ lệ 10% giá con vật đem giết thịt. 4- Hội đồng Chính phủ quy định về những trường hợp giảm hoặc miễn thuế sát sinh và tỷ lệ giảm thuế sát sinh theo nguyên tắc sau đây: - Chiếu cố người chăn nuôi bán súc vật cho Nhà nước, - Chiếu cố người chăn nuôi giết súc vật để ăn, - Chiếu cố phong tục, tập quán ở miền núi. Người được giảm hoặc miễn thuế sát sinh phải là người đã tự mình chăn nuôi con vật từ 4 tháng trở lên trước khi đem giết thịt hoặc bán cho Nhà nước để giết thịt. 5- Người nào vi phạm chính sách thuế sát sinh thì tuỳ trường hợp nặng, nhẹ mà bị cảnh cáo hoặc bị phạt một số tiền bằng từ 1 đến 5 lần số thuế gian lậu. Nếu là trường hợp vi phạm nghiêm trọng thì có thể bị truy tố trước Toà án nhân dân. Ngoài các khoản phạt nói trên, người gian lậu về thuế sát sinh vẫn phải nộp thuế sát sinh theo thể lệ hiện hành. 6- Người nào có công tìm ra những vụ gian lậu về thuế sát sinh sẽ được khen thưởng theo quy định của Hội đồng Chính phủ. 7- Những quy định trước đây về thuế sát sinh trái với nghị quyết này đều bãi bỏ. <jsontable name="bang_1"> </jsontable>
452
17217f23aecc24ab0931b233f935900c
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-38-2011-NQ-HDN17-le-phi-truoc-ba-xe-o-to-cho-nguoi-duoi-10-cho-ngoi-Bac-Ninh-166772.aspx
Nghị quyết
0
V/V QUY ĐỊNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE Ô TÔ CHỞ NGƯỜI DƯỚI 10 CHỖ NGỒI (KỂ CẢ LÁI XE) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003; Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001; Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ; Sau khi xem xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 95/TTr-UBND ngày 05/12/2011; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Quy định lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe), bao gồm cả trường hợp ôtô bán tải vừa chở người, vừa chở hàng: - Tỷ lệ thu lệ phí trước bạ: 12 % Điều 2. UBND tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Điều 3. Nghị quyết có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2012. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết được HĐND tỉnh khoá XVII, kỳ họp thứ 4 thông qua./. <jsontable name="bang_1"> </jsontable> V/V QUY ĐỊNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE Ô TÔ CHỞ NGƯỜI DƯỚI 10 CHỖ NGỒI (KỂ CẢ LÁI XE) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003; Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001; Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ; Sau khi xem xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 95/TTr-UBND ngày 05/12/2011; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Quy định lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe), bao gồm cả trường hợp ôtô bán tải vừa chở người, vừa chở hàng: - Tỷ lệ thu lệ phí trước bạ: 12 % Điều 2. UBND tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Điều 3. Nghị quyết có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2012. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết được HĐND tỉnh khoá XVII, kỳ họp thứ 4 thông qua./. <jsontable name="bang_1"> </jsontable>
508
7001f716ae2de5914200e86f03ed6cdb
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-38-2012-NQ-HDND-ty-le-phan-tram-phan-chia-khoan-thu-tien-su-dung-dat-189552.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA KHOẢN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO NGÂN SÁCH THỊ XÃ GIA NGHĨA VÀ QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA KHOẢN THU TỪ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ GIAO ĐẤT GIỮA NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN VỚI NGÂN SÁCH XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG KHÓA II, KỲ HỌP THỨ 5 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành luật; Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020; Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Căn cứ Thông tư số 60/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính, quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn; Sau khi xem xét Tờ trình số 4716/TTr-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đắk Nông Về việc điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu tiền sử dụng đất cho ngân sách thị xã Gia Nghĩa và quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu từ đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất giữa ngân sách cấp huyện với ngân sách xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Báo cáo thẩm tra số 70/BC-HĐND ngày 03/12/2012 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu tiền sử dụng đất được để lại cho ngân sách thị xã Gia Nghĩa là 70%, ngân sách cấp tỉnh là 30%. Điều 2. Quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu từ đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất phát sinh trên địa bàn các xã (sau khi đã trừ đi chi phí) giữa ngân sách cấp huyện với ngân sách xã chi tiết như sau: - Các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì tỷ lệ điều tiết để lại cho xã là 90%. - Các xã thuộc vùng khó khăn thì tỷ lệ điều tiết để lại cho xã là 80%. - Các xã còn lại tỷ lệ điều tiết để lại cho xã là 70%. Điều 3. Hiệu lực thi hành - Giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện. - Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa II, kỳ họp thứ 5 thông qua./. <jsontable name="bang_1"> </jsontable>
666
7a0736844f09d60cd8bd3ed670b1f33f
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-39-2008-NQ-HDND-phi-tham-dinh-bao-cao-ket-qua-tham-do-tru-luong-nuoc-141138.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC BAN HÀNH PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI KHOÁ X, KỲ HỌP THỨ 16 Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; Căn cứ Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Căn cứ Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ngày 25/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất; Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 1832/TTr-UBND ngày 30/6/2008 về việc ban hành phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Ban hành Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, như sau: 1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất. 2. Đơn vị thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường. 3. Mức thu phí: a) Trường hợp thẩm định báo cáo lần đầu : - Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm: 150.000 đồng/1 báo cáo; - Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm: 500.000 đồng/1 báo cáo; - Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3/ngày đêm đến dưới 1.000m3/ngày đêm: 1.200.000 đồng/1 báo cáo; - Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 2.000.000 đồng/1 báo cáo; - Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 3.000m3/ngày đêm trở lên thực hiện theo Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ngày 25/10/2006 của Bộ Tài chính. b) Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung được áp dụng bằng 50% mức thu theo quy định trên. 4. Quản lý và sử dụng phí: a) Cơ quan thu phí được để lại 50% tổng số tiền phí thu được để chi phí cho việc thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất theo quy định hiện hành của Nhà nước, số tiền phí còn lại (50%) nộp vào ngân sách Nhà nước theo quy định. Số tiền phí được để lại trong năm, sau khi quyết toán đúng chế độ, nếu sử dụng không hết được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định. b) Cơ quan thu phí phải thực hiện việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất theo đúng quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành của Nhà nước về phí, lệ phí. Điều 2. Giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 11/7/2008./. <jsontable name="bang_1"> </jsontable>
821
9e831b1728c0b836546c7f6429c86de1
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-39-2011-NQ-HDND8-che-do-thu-nop-quan-ly-va-su-dung-phi-tham-dinh-129878.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT VỀ CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 2 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC; Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Sau khi xem xét Tờ trình số 2108/TTr-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; Báo cáo thẩm tra số 02/BC-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2011 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Phê chuẩn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương với nội dung như sau: 1. Đối tượng nộp phí a) Đối tượng nộp phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định. b) Không thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trong trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu (nhà nước công nhận quyền sử dụng đất đối với người đang sử dụng đất ổn định). 2. Mức thu phí a) Trường hợp giao đất, cho thuê đất <jsontable name="bang_1"> </jsontable> b) Trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất <jsontable name="bang_2"> </jsontable> 3. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất là khoản thu ngân sách nhà nước. Cơ quan trực tiếp thu phí được trích lại 50% để trang trãi chi phí cho công tác thẩm định cấp quyền sử dụng đất và tổ chức thu phí theo quy định của pháp luật. 4. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng 10 năm 2011. Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VIII, kỳ họp thứ 2 thông qua./. <jsontable name="bang_3"> </jsontable>
665
74ccf5847c53f932c7828807d2b065d5
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-39-2012-NQ-HDND-sua-doi-phi-le-phi-145667.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HĐND TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 04 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ; Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố thuộc Trung ương; Căn cứ Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản; Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 19 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất; Sau khi xem xét Tờ trình số 2255/TTr-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Thống nhất sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh một số nội dung tại Nghị quyết số 88/2004/NQ-HĐND ngày 25 tháng 3 năm 2004 của HĐND tỉnh về thu, quản lý và sử dụng một số loại phí trên địa bàn tỉnh và Nghị quyết số 80/2007/NQ- HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2007 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi và ban hành quy định quản lý một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh như sau: 1. Sửa đổi, bổ sung quy định đối với phí tham quan các công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh: 1.1. Phí tham quan đối với các công trình văn hóa tại Đô thị cổ Hội An và Tháp cổ Mỹ Sơn: 1.1.1. Mức thu: <jsontable name="bang_1"> </jsontable>
506
74ccf5847c53f932c7828807d2b065d5
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-39-2012-NQ-HDND-sua-doi-phi-le-phi-145667.aspx
Nghị quyết
1
1.1.2. Quản lý và sử dụng: Sửa đổi cơ chế quản lý và sử dụng tiền thu phí tham quan đối với các công trình văn hóa tại Đô thị cổ Hội An đã được quy định tại Nghị quyết số 88/2004/NQ-HĐND ngày 25 tháng 3 năm 2004 của HĐND tỉnh, Quyết định số 33/2004/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2004 của UBND tỉnh như sau: Trích để lại cho cơ quan thu phí 30%, nộp ngân sách nhà nước 70%. 1.2. Bổ sung quy định phí tham quan Bảo tàng Văn hóa Sa Huỳnh - Chămpa thuộc huyện Duy Xuyên. 1.2.1. Mức thu: 20.000 đồng/người/lượt. 1.2.2. Quản lý và sử dụng: Để lại 100% phí tham quan thu được cho cơ quan quản lý thu trong vòng 05 năm. Sau thời gian trên, căn cứ vào tình hình thực tế và hiệu quả hoạt động, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, điều chỉnh phù hợp. 1.3. Giao UBND tỉnh quyết định đối tượng miễn, giảm cụ thể, đảm bảo quy định pháp luật hiện hành; đồng thời, quy định khống chế số điểm tham quan tối đa/01 vé tham quan tại Đô thị cổ Hội An. 2. Sửa đổi quy định đối với phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh như sau: 2.1. Đối tượng nộp phí: 2.1.1. Tổ chức, cá nhân có tài sản bán đấu giá theo quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ phải nộp phí đấu giá, trừ trường hợp bán đấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước, đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất và các trường hợp do Hội đồng bán đấu giá thực hiện thì không thu phí đối với tổ chức có tài sản bán đấu giá. 2.1.2. Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá tài sản, đấu giá quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất phải nộp phí tham gia đấu giá. 2.2. Đơn vị thu phí: 2.2.1. Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp (Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản, doanh nghiệp có chức năng bán đấu giá) hoặc Hội đồng bán đấu giá tài sản (áp dụng đối với trường hợp bán đấu giá tài sản). 2.2.2. Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp (Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản, doanh nghiệp có chức năng bán đấu giá) hoặc Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất (áp dụng đối với bán đấu giá tài sản quyền sử dụng đất). 2.3. Mức thu: 2.3.1. Mức thu phí đấu giá tài sản đối với người có tài sản bán đấu giá:
486
74ccf5847c53f932c7828807d2b065d5
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-39-2012-NQ-HDND-sua-doi-phi-le-phi-145667.aspx
Nghị quyết
2
- Trường hợp bán đấu giá tài sản thành công: Mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá như sau: <jsontable name="bang_2"> </jsontable> - Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành công: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá, người có tài sản bán đấu giá, cơ quan thi hành án, cơ quan tài chính phải thanh toán cho tổ chức bán đấu giá tài sản hoặc Hội đồng bán đấu giá tài sản các chi phí thực tế, hợp lý cho việc bán đấu giá tài sản đó, trên cơ sở thỏa thuận giữa người có tài sản bán đấu giá và đơn vị bán đấu giá tài sản quy định tại Điều 43, Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
167
74ccf5847c53f932c7828807d2b065d5
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-39-2012-NQ-HDND-sua-doi-phi-le-phi-145667.aspx
Nghị quyết
3
2.3.2. Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản: - Trường hợp bán đấu giá tài sản thành công: Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá như sau: <jsontable name="bang_3"> </jsontable> - Trường hợp cuộc đấu giá không tổ chức được: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày dự kiến tổ chức phiên bán đấu giá, tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại toàn bộ tiền phí tham gia đấu giá đã nộp. 2.3.3. Mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất: - Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân thì mức thu phí đối với người tham gia đấu giá được quy định tương ứng với giá khởi điểm của quyền sử dụng đất như sau: <jsontable name="bang_4"> </jsontable> - Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất không thuộc phạm vi nêu trên thì mức thu phí đối với người đăng ký tham gia đấu giá được quy định tương ứng với diện tích đất bán đấu giá như sau: <jsontable name="bang_5"> </jsontable> - Trường hợp cuộc đấu giá quyền sử dụng đất không tổ chức được: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày dự kiến tổ chức phiên bán đấu giá, tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá được hoàn lại toàn bộ tiền phí tham gia đấu giá đã nộp. 2.4. Quản lý và sử dụng: 2.4.1. Đối với phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản: Thực hiện theo các Khoản 1, 3, 5, Điều 3, Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính; Riêng đối với Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản: Giữ nguyên cơ chế quản lý và sử dụng tiền thu phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản đã quy định tại Quyết định số 888/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2008 của UBND tỉnh như sau: Trích để lại 80% tổng số phí thu được để trang trải cho việc tổ chức bán đấu giá và thu phí, 20% nộp ngân sách nhà nước.
399
74ccf5847c53f932c7828807d2b065d5
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-39-2012-NQ-HDND-sua-doi-phi-le-phi-145667.aspx
Nghị quyết
4
2.4.2. Đối với phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện theo Khoản 2, Điều 9, Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính. Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 04 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2012./. <jsontable name="bang_6"> </jsontable>
115
8b00493cbf9d234d656ce3deb52bc79f
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-40-2008-NQ-HDND-tam-ngung-thu-phi-mua-ve-thang-qua-do-pha-Kien-Giang-195494.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC TẠM NGƯNG THU PHÍ MUA VÉ THÁNG QUA ĐÒ, QUA PHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI MỐT Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001; Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 85/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc tạm ngưng thu phí mua vé tháng qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 80/BC-BKTNS ngày 09 tháng 12 năm 2008 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 85/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc tạm ngưng thu phí mua vé tháng qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, các nội dung khác thực hiện theo Nghị quyết số 32/2008/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc điều chỉnh phí qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (có biểu mức thu đính kèm). Điều 2. Thời gian thực hiện: sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua. Điều 3. Tổ chức thực hiện Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai các cấp, các ngành, các địa phương thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ hai mươi mốt thông qua./. <jsontable name="bang_1"> </jsontable> BIỂU MỨC THU PHÍ QUA ĐÒ, QUA PHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG (Kèm theo Nghị quyết số 40/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang) <jsontable name="bang_2"> </jsontable>
486
09ac45a3f742f44c49eebbd25b7b5c4a
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-40-2012-NQ-HDND-thu-phi-bao-ve-moi-truong-khai-thac-khoang-san-144438.aspx
Nghị quyết
0
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 4 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010; Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản; Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí; Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí; Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Căn cứ Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; Sau khi xem xét Tờ trình số 4040/TTr-UBND ngày 07/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại tổ và kỳ họp, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Nhất trí thông qua nội dung thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai theo Tờ trình số 4040/TTr-UBND ngày 07/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh (có Tờ trình và Đề án phí của UBND tỉnh kèm theo). Cụ thể một số nội dung chủ yếu như sau: 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng a) Phạm vi điều chỉnh: Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản được áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. b) Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cơ quan có thẩm quyền cho phép khai thác, tận thu các loại quặng khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. c) Trường hợp không nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản: - Hộ gia đình, cá nhân khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích đất ở thuộc quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân để xây dựng các công trình của hộ gia đình, cá nhân trong diện tích đó. - Khai thác đất để san lấp, xây dựng công trình an ninh quân sự. 2. Mức thu phí a) Đồng tiền thu phí: Việt Nam đồng (VNĐ). b) Mức thu phí - Theo Phụ lục đính kèm. - Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng tại Điểm b, Khoản 2 Điều này. 3. Đơn vị tổ chức thu phí: Đơn vị tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là cơ quan thuế. - Các tổ chức thuộc Cục thuế quản lý thu thuế theo phân cấp quản lý thu của ngành thuế thì giao cho Cục thuế tổ chức thu phí. - Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuộc Chi cục thuế địa phương quản lý thu thuế theo phân cấp thu của ngành thuế thì giao cho Chi cục thuế địa phương nơi có hoạt động khoáng sản tổ chức thu phí. 4. Mức trích phí Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản không thực hiện chế độ trích để lại cho đơn vị tổ chức thu mà được nộp toàn bộ vào ngân sách nhà nước. Điều 2. Tổ chức thực hiện
826
09ac45a3f742f44c49eebbd25b7b5c4a
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-40-2012-NQ-HDND-thu-phi-bao-ve-moi-truong-khai-thac-khoang-san-144438.aspx
Nghị quyết
1
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này, hàng năm có báo cáo kết quả thực hiện cho Hội đồng nhân dân tỉnh. Trong quá trình thực hiện, khi có sự thay đổi về mức thu các loại khoáng sản nhưng vẫn trong khung giới hạn của Bộ Tài chính thì UBND tỉnh xin ý kiến thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất; nếu có sự thay đổi do quy định của pháp luật thì UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc điều chỉnh, bổ sung. 2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và bãi bỏ Khoản 7, Điều 1 Nghị quyết 124/2008/NQ-HĐND ngày 05/12/2008 của HĐND tỉnh Đồng Nai khóa VII về việc thu các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2012./. <jsontable name="bang_1"> </jsontable> PHỤ LỤC MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI (Kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai) <jsontable name="bang_2"> </jsontable>
284
87d63cf040d273bfbda65bfbe14ce646
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-40-2012-NQ-HDND8-muc-tran-phi-ve-sinh-tinh-Binh-Duong-171385.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT VỀ MỨC TRẦN PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG KHOÁ VIII - KỲ HỌP THỨ 6 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002; Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002; Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Sau khi xem xét Tờ trình số 3328/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành mức trần phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 28/BC-HĐND ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Phê chuẩn mức trần phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau: 1. Cá nhân, hộ gia đình: mức thu tối đa không quá 3.000 đồng/người/tháng hoặc không quá 20.000 đồng/hộ/tháng. 2. Hộ kinh doanh buôn bán nhỏ, trường học, nhà trẻ, trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, cơ quan hành chính, sự nghiệp: mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/đơn vị/tháng. 3. Cửa hàng, khách sạn, nhà hàng kinh doanh hàng ăn uống: mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/cửa hàng/tháng hoặc không quá 160.000 đồng/m3 rác. 4. Nhà máy, bệnh viện, cơ sở sản xuất, chợ, nhà ga, bến tàu, bến xe: mức thu tối đa không quá 160.000 đồng/m3 rác. 5. Công trình xây dựng có thể tính theo số lượng rác thải ra hoặc tính theo tỷ lệ phần trăm trên giá trị xây lắp công trình: mức thu tối đa không quá 160.000 đồng/m3 rác hoặc không quá 0,05% giá trị xây lắp công trình. Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định mức thu phí vệ sinh cho từng đối tượng cụ thể không vượt quá mức tối đa quy định tại Điều 1 Nghị quyết này và tổ chức thực hiện đúng theo quy định pháp luật hiện hành về phí và lệ phí. Điều 3. Bãi bỏ Nghị quyết số 12/2007/NQ-HĐND7 ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII về mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2012 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2013. <jsontable name="bang_1"> </jsontable>
659
87d63cf040d273bfbda65bfbe14ce646
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-40-2012-NQ-HDND8-muc-tran-phi-ve-sinh-tinh-Binh-Duong-171385.aspx
Nghị quyết
1
NGHỊ QUYẾT VỀ MỨC TRẦN PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG KHOÁ VIII - KỲ HỌP THỨ 6 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002; Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002; Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Sau khi xem xét Tờ trình số 3328/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành mức trần phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 28/BC-HĐND ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Phê chuẩn mức trần phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau: 1. Cá nhân, hộ gia đình: mức thu tối đa không quá 3.000 đồng/người/tháng hoặc không quá 20.000 đồng/hộ/tháng. 2. Hộ kinh doanh buôn bán nhỏ, trường học, nhà trẻ, trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, cơ quan hành chính, sự nghiệp: mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/đơn vị/tháng. 3. Cửa hàng, khách sạn, nhà hàng kinh doanh hàng ăn uống: mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/cửa hàng/tháng hoặc không quá 160.000 đồng/m3 rác. 4. Nhà máy, bệnh viện, cơ sở sản xuất, chợ, nhà ga, bến tàu, bến xe: mức thu tối đa không quá 160.000 đồng/m3 rác. 5. Công trình xây dựng có thể tính theo số lượng rác thải ra hoặc tính theo tỷ lệ phần trăm trên giá trị xây lắp công trình: mức thu tối đa không quá 160.000 đồng/m3 rác hoặc không quá 0,05% giá trị xây lắp công trình. Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định mức thu phí vệ sinh cho từng đối tượng cụ thể không vượt quá mức tối đa quy định tại Điều 1 Nghị quyết này và tổ chức thực hiện đúng theo quy định pháp luật hiện hành về phí và lệ phí. Điều 3. Bãi bỏ Nghị quyết số 12/2007/NQ-HĐND7 ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII về mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2012 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2013. <jsontable name="bang_1"> </jsontable>
659
b6063ba9759b1129a2f4d58be3284eb0
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-41-2011-NQ-HDND-sua-doi-28-2010-NQ-HDND-hoc-phi-truong-cong-lap-Kon-Tum-238007.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 28/2010/NQ-HĐND NGÀY 16/12/2010 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 15 “VỀ HỌC PHÍ CÁC TRƯỜNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM” HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM KHOÁ X, KỲ HỌP THỨ 3 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015; Thông tư liên tịch 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài Chính, Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ; Căn cứ Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ngày 16/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về học phí các trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 129/TTr-UBND ngày 02/12/2011 về việc đề nghị sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND ngày 16/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về học phí các trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum; ý kiến tham gia của Ban Văn hóa-Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Sửa đổi, bổ sung điểm 1, 2, 4 Điều 1 tại Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ngày 16/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 15 “về học phí các trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum” như sau: - Tại điểm 1 và 2: Mức thu học phí các trường mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum phân theo các vùng như sau: Đơn vị tính: Đồng/học sinh/tháng <jsontable name="bang_1"> </jsontable> Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể xã, phường, thị trấn thuộc các vùng. - Tại điểm 4: Ngoài đối tượng được miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP của Chính phủ thì miễn học phí đối với tất cả học sinh dân tộc thiểu số đang học mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn phải đóng học phí. Ngân sách tỉnh cấp bù cho các cơ sở giáo dục phần học phí được miễn đối với học sinh dân tộc thiểu số vùng phải đóng học phí. Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khoá X, kỳ họp thứ 3 thông qua./. <jsontable name="bang_2"> </jsontable> NGHỊ QUYẾT VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 28/2010/NQ-HĐND NGÀY 16/12/2010 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 15 “VỀ HỌC PHÍ CÁC TRƯỜNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM” HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM KHOÁ X, KỲ HỌP THỨ 3 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015; Thông tư liên tịch 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài Chính, Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ; Căn cứ Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ngày 16/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về học phí các trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 129/TTr-UBND ngày 02/12/2011 về việc đề nghị sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND ngày 16/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về học phí các trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum; ý kiến tham gia của Ban Văn hóa-Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Sửa đổi, bổ sung điểm 1, 2, 4 Điều 1 tại Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ngày 16/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 15 “về học phí các trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum” như sau:
868
b6063ba9759b1129a2f4d58be3284eb0
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-41-2011-NQ-HDND-sua-doi-28-2010-NQ-HDND-hoc-phi-truong-cong-lap-Kon-Tum-238007.aspx
Nghị quyết
1
- Tại điểm 1 và 2: Mức thu học phí các trường mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum phân theo các vùng như sau: Đơn vị tính: Đồng/học sinh/tháng <jsontable name="bang_1"> </jsontable> Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể xã, phường, thị trấn thuộc các vùng. - Tại điểm 4: Ngoài đối tượng được miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP của Chính phủ thì miễn học phí đối với tất cả học sinh dân tộc thiểu số đang học mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn phải đóng học phí. Ngân sách tỉnh cấp bù cho các cơ sở giáo dục phần học phí được miễn đối với học sinh dân tộc thiểu số vùng phải đóng học phí. Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khoá X, kỳ họp thứ 3 thông qua./. <jsontable name="bang_2"> </jsontable>
218
3b418ff4eebd6d550fe1a34613052787
Thue-Phi-Le-Phi
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-41-2017-NQ-HDND-muc-thu-phi-bao-ve-moi-truong-khai-thac-khoang-san-Hai-Duong-359236.aspx
Nghị quyết
0
NGHỊ QUYẾT QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 4 Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Căn cứ Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; Xét Tờ trình số 27/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hải Dương (Chi tiết có Phụ lục kèm theo). Điều 2. Tổ chức thực hiện: 1. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng 8 năm 2017. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản quy định tại Mục 2 Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2017. 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức, chỉ đạo thực hiện Nghị quyết. Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khoá XVI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2017./. <jsontable name="bang_1"> </jsontable> PHỤ LỤC MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 41/2017/NQ-HĐND 11/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương) <jsontable name="bang_2"> </jsontable> Ghi chú: Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng nêu trên./.
517