vi
stringlengths
1
8.97k
it
stringlengths
1
7.59k
Tín hiệu phát ra từ các nơ-ron tim có dạng sóng , được gọi là các xung điện , điện nghĩa là điện thế , còn xung là chuyển động nhanh lên xuống , tạo ra nhịp đập của tim , và sau đó , tạo ra các tín hiệu mà các bạn thấy ở đây . Tôi muốn các bạn ghi nhớ dạng sóng mà ta đang thấy đây , vì điều này là quan trọng , Đây là cách não bộ giải mã thông tin ở dạng xung điện .
Questo proviene da i neuroni in il mio cuore che danno il via a i potenziali d' azione . Potenziale significa voltaggio , azione significa un rapido movimento su e giù , che mette in moto il mio cuore , che poi genera il segnale che vedete qui . Voglio che vi ricordiate la forma di quello che vedremo qui , perché sarà importante . Questo è un modo in cui il cervello codifica l' informazione sotto forma di potenziale d' azione .
Giờ hãy quay lại với một số thực vật .
Ora osserviamo qualche pianta .
Trước tiên , tôi sẽ giới thiệu với các bạn cây mắc cỡ , không phải một loại cocktail , mà là loài mimosa pudica , được tìm thấy ở Trung và Nam Mỹ , và nó có các hành vi .
Per prima cosa , vi presento la mimosa , non il cocktail , ma la mimosa pudica , una pianta che si trova in Centro e Sud America e mostra alcuni comportamenti .
Hành vi đầu tiên tôi muốn cho các bạn xem đó là khi tôi chạm vào lá cây , các bạn thấy đấy , lá cây cuộn lại .
Il primo comportamento che vi mostrerò è che , se tocco le foglie , così , vedete che le foglie tendono a chiuder si .
Và đây là hành vi thứ hai , Nếu như tôi gõ vào chiếc lá này , cả cành cây dường như rũ xuống .
Il secondo comportamento , se colpisco la foglia , l' intero ramo sembra cadere .
Tại sao lại như vậy ?
Ma perché lo fa ?
Khoa học chưa giải thích được .
La scienza non l' ha ancora capito .
Một nguyên nhân có thể là cây khép lại để đuổi côn trùng hoặc ít thu hút hơn với động vật ăn cỏ .
Forse allontana gli insetti , spaventando li , o sembra meno appetitosa per gli erbivori .
Nhưng bằng cách nào ?
Ma come ci riesce ?
Thú vị đấy .
Questo è interessante .
Chúng ta làm một thí nghiệm để tìm hiểu xem .
Possiamo fare un esperimento per scoprir lo .
Cách ta sẽ làm là , cũng giống như cách tôi vừa ghi lại xung điện từ cơ thể mình , ta sẽ ghi lại xung điện từ cây xấu hổ này .
Quello che faremo , così come ho registrato il potenziale elettrico di il mio corpo , registreremo il potenziale elettrico di questa pianta , di questa mimosa .
Tôi sẽ quấn dây điện quanh thân cây , và gắn điện cực tiếp đất ở đâu ? Tất nhiên là ở đất rồi . Chỉ là một câu đùa về kỹ thuật điện thôi . Được rồi . Giờ tôi sẽ gõ vào lá cây , Tôi muốn các bạn nhìn vào sóng điện từ trong cây được ghi lại . Whoa .
Ho messo un cavo intorno a lo stelo , e dove ho messo l' elettrodo di terra ? Per terra ; è una battuta da ingegnere elettrico . Adesso colpirò la foglia qui , e voglio che guardiate la registrazione elettrica che vedremo a l' interno di la pianta .
Lớn đấy . Tôi sẽ chỉnh lại màn hình hiển thị . Vậy đó là gì ?
È enorme , la devo ridimensionare . Bene . Allora , cos' è ?
Đó là xung điện phát ra trong cây .
Questo è un potenziale d' azione che ha luogo in la pianta .
Tại sao ư? Vì nó muốn chuyển động . Đúng chứ ?
Perché succede ? Perché voleva muover si , giusto ?
Vậy là khi tôi chạm vào bộ phận cảm ứng , nó đã truyền một luồng điện chạy dọc thân cây , tạo nên sự chuyển động . Như cánh tay , ta chuyển động cơ bắp , nhưng cây không có các cơ . Mà chỉ có nước trong các tế bào và khi có điện thế kích hoạt , cây sẽ mở ra , giải phóng nước , thay đổi hình dạng của các tế bào , và lá rũ xuống .
E quindi quando colpisco i recettori di il tatto , viene inviato un voltaggio giù fino a la fine di lo stelo , che ha causato il movimento . In le nostre braccia , noi muoviamo i muscoli , ma la pianta non ha muscoli , ha acqua in le cellule , e quando il voltaggio le raggiunge , si aprono , rilasciano l' acqua , la forma di le cellule cambia , e la foglia cade .
Vậy là , ta thấy xung điện chứ thông tin giúp tạo chuyển động .
Qui vediamo un potenziale d' azione che codifica l' informazione per muover si .
Nhưng nó có thể làm được hơn thế không ?
Ma può fare di più ?
Hãy cùng tìm hiểu .
Cerchiamo di scoprir lo .
Ta sẽ gặp một người bạn mới , là cây bắt ruồi Venus này . và xem điều gì xảy ra trong lá cây khi có một con ruồi đậu vào .
Andiamo da la nostra amica , la Venere acchiappamosche , e osserviamo cosa succede a l' interno di la foglia quando una mosca vi si posa .
Tôi sẽ giả vờ là một con ruồi .
Adesso farò finta di essere una mosca .
Và đây là cây bắt ruồi Venus , trong phiến lá này , các bạn để ý có ba sợi lông nhỏ ở đây , đây là sợi lông kích hoạt .
Qui c' è la mia Venere acchiappamosche , e noterete che , dentro la foglia , ci sono tre piccoli peli sensibili .
Khi có một con ruồi bay vào - tôi sẽ chạm vào một trong ba sợi lông này . Sẵn sàng chưa ? Một , hai , ba .
Quando una mosca vi si posa - - Toccherò uno di i peli adesso . Pronti ? Uno , due , tre .
Ta có gì ?
Che cosa otteniamo ?
Một xung điện thật đẹp .
Un bellissimo potenziale d' azione .
Nhưng , cái bẫy không sập lại .
L' acchiappamosche , comunque , non si chiude .
Và để hiểu tại sao , ta cần biết một chút về hành vi của cây bắt ruồi .
Per capire il perché , dobbiamo conoscere un po' meglio il comportamento di l' acchiappamosche .
Thứ nhất , nó mất một thời gian để có thể mở lại bẫy - khoảng 24 đến 48 giờ nếu không có ruồi trong đó .
Numero uno : ci vuole molto tempo affinché la trappola si riapra , da le 24 a le 48 ore , se non c' è una mosca a l' interno .
Như vậy , cây mất nhiều năng lượng .
Richiede molta energia .
Thứ hai , cây không cần ăn thật nhiều ruồi quanh năm . Chỉ một lượng nhỏ . Năng lượng chủ yếu là từ mặt trời .
Numero due : non ha bisogno di mangiare tante mosche durante l' anno . Solo una manciata . Ricava gran parte di l' energia da il sole .
Cây chỉ cố gắng thay thế nguồn dinh dưỡng từ đất bằng ruồi .
Con le mosche cerca solo di rimpiazzare alcuni nutrienti di il terreno .
Và hành vi thứ ba là , cây chỉ mở đóng cái bẫy với một số lần nhất định cho tới khi cái bẫy chết .
E numero tre : la pianta apre e chiude poche volte la trappola , fino a quando la trappola muore .
Cho nên , nó phải thực sự chắc chắn có một bữa ăn trong bẫy trước khi đóng lại .
Perciò vuole essere assolutamente certa che ci sia un pasto a l' interno , prima di azionare la trappola .
Vậy nó phải làm thế nào ?
E come lo fa ?
Cây sẽ đếm số giây giữa các lần chạm liên tiếp vào sợi lông .
Conta il numero di secondi tra i tocchi successivi di i peli sensibili .
Và ý tưởng là , nếu có ruồi trong bẫy , khả năng cao là các sợi lông sẽ bị kích hoạt liên tiếp , và như vậy , khi nhận được xung điện đầu tiên , nó sẽ bắt đầu đếm , một , hai , và nếu đến 20 , mà không có thêm xung điện nữa , bẫy sẽ không đóng lại , nhưng nếu có xung điện trong khoảng đó , bẫy sẽ đóng . Quay trở lại nào . Tôi sẽ lại chạm vào cây lần nữa . Tôi vừa nói quá 20 giây rồi . Ta sẽ xem chuyện gì xảy ra khi tôi chạm vào nó lần hai .
L' idea quindi è che c' è una forte probabilità , se c' è una mosca a l' interno , che i peli vengano strofinati , e quando riceve il primo potenziale d' azione , inizia a contare : uno , due . E se arriva a 20 e non ci sono altri potenziali d' azione , allora non si chiude . Se invece ce n' è uno entro quella cifra , l' acchiappamosche si chiude . Ora tocco di nuovo la Venere acchiappamosche . Ho parlato per più di 20 secondi . Possiamo vedere quello che succede quando tocco i peli la seconda volta .
Ta có gì ?
Cosa succede ?
Ta có xung điện thứ hai , một lần nữa , chiếc lá không đóng .
C' è un secondo potenziale d' azione , ma , di nuovo , la foglia non si chiude .
Giờ nếu tôi quay lại , và nếu là con ruồi đang bay , tôi sẽ chạm vào cái lá vài lần .
Quindi se adesso ci ritorno e sono una mosca che gironzola , toccherò la foglia un po' di volte .
Tôi sẽ tới và chạm vào nó vài lần xem sao .
Ora la accarezzerò un po' di volte .
Và ngày lập tức , bẫy đóng .
E subito , l' acchiappamosche si chiude .
Như vậy , có thể thấy cây bắt ruồi thực sự có làm phép tính .
Quindi l' acchiappamosche sta davvero contando .
Nó xác định nếu trong cái bẫy có ruồi . thì sẽ đóng lại . Giờ , hãy quay lại với câu hỏi ban đầu . Thực vật có não không ?
Determina se c' è una mosca in la trappola e poi si chiude . Quindi ritorniamo a la domanda originale : La piante hanno un cervello ?
Câu trả lời là không .
La risposta è no .
Chẳng có bộ não nào ở đây .
Non c' è nessun cervello .
Không có sợi trục hay nơ-ron thần kinh nào .
Non ci sono assoni , né neuroni .
Cây cũng không bị trầm cảm .
Non si deprime .
Nó cũng không muốn biết Tigers ghi bao nhiêu điểm .
Non vuole sapere qual è il punteggio di i Tigers .
Nó không có nhu cầu thể hiện bản thân .
Non ha problemi di autorealizzazione .
Nhưng cây có vài điều giống với chúng ta , đó là khả năng giao tiếp bằng dòng điện .
Ma quello che ha , è qualcosa di molto simile a noi , cioè l' abilità di comunicare usando l' elettricità .
Chỉ là i-on chúng sử dụng hơi khác với ta , nhưng đều để thực hiện cùng một công việc . Để cho các bạn thấy , bản chất của xung điện có mặt ở khắp nơi , ta vừa thấy nó ở cây bắt ruồi Venus , ta thấy xung điện ở cây xấu hổ , Ta thấy xung điện ở con người , Đó chính là mấu chốt .
Usa solo di gli ioni diversi rispetto a noi , ma fa in realtà la stessa cosa . Solo per mostrar vi la natura universale di questi potenziali d' azione , l' abbiamo vista in la Venere acchiappamosche , abbiamo visto un potenziale d' azione in la mimosa . L' abbiamo anche visto in un essere umano . Questo è l' URL di il cervello .
Đó là cách mọi thông tin được truyền đi .
È il modo in cui passa tutte le informazioni .
Như vậy , điều ta có thể làm là sử dụng xung điện để truyền thông tin giữa các loài thực vật khác nhau .
Quello che possiamo fare è usare quei potenziali d' azione per passare informazioni tra specie vegetali .
Cơ quan giao tiếp xuyên loài , và ta sẽ làm một thí nghiệm hoàn toàn mới bằng cách ghi lại xung điện từ cây bắt ruồi Venus , và truyền sang cây xẩu hổ nhạy cảm này .
Questo è il nostro comunicatore interspecie tra piante diverse : abbiamo creato un esperimento di il tutto nuovo in cui registriamo il potenziale d' azione di una Venere acchiappamosche e lo inviamo a la sensibile mimosa .
Tôi muốn các bạn nhớ lại điều xảy ra khi ta chạm vào lá cây xấu hổ .
Prima voglio ricordar vi cosa succede quando tocchiamo le foglie di la mimosa .
Cây có bộ phận cảm ứng sẽ truyền thông tin tới các nhánh dưới dạng xung điện .
Possiede recettori di il tatto che inviano quelle informazioni a la base sotto forma di potenziale d' azione .
Vậy , điều sẽ xảy ra , nếu ta truyền xung điện từ cây bắt ruồi Venu s sang các nhánh cây xấu hổ ?
E quindi cosa succederebbe se prendessimo il potenziale d' azione di la Venere acchiappamosche e lo inviassimo a tutti gli steli di la mimosa ?
Chúng ta có thể sẽ tạo ra hành vi cho cây xấu hổ mà không cần phải chạm vào nó .
Dovremmo riuscire a ricreare il comportamento di le mimose senza essere noi a toccar le .
Vậy nếu các bạn cho phép , tôi sẽ tới và kích hoạt cây xấu hổ bằng cách chạm vào sợi lông của cây bắt ruồi Venus .
Quindi se mi permettete , inizio l' esperimento e attivo subito questa mimosa , toccando i peli su la Venere acchiappamosche .
Như vậy , ta sẽ truyền thông tin bằng tiếp xúc từ cây này sang cây kia .
Trasferiamo l' informazione di il tocco da una pianta a l' altra .
Các bạn thấy rồi đó . Như vậy - - Tôi hi vọng , hôm nay , các bạn sẽ biết thêm một chút gì đó về thực vật , và không chỉ vậy , các bạn còn biết chúng được dùng trong giảng dạy khoa học thần kinh và sự tiến hoá của hệ thần kinh .
Guardate . Ecco , vedete . Spero che abbiate imparato qualcosa su le piante , oggi , e non solo . Avete imparato che , con l' aiuto di le piante , si può insegnare la neuroscienza e continuare la neurorivoluzione .
Trầm cảm là nguyên nhân gây khuyết tật hàng đầu trên thế giới .
La depressione è la prima causa di disabilità in il mondo .
Ở Mỹ gần 10% người trường thành đang vật lộn với chứng trầm cảm .
In gli Stati Uniti , quasi il 10 % di gli adulti lotta contro la depressione .
Vì là bệnh tâm thần nên nó khó hiểu hơn nhiều so với mấy thứ như mức cholesterol cao .
Ma essendo una malattia mentale , può essere molto più difficile da capire rispetto a , che so , il colesterolo alto .
Một nguyên nhân chính gây ra nhầm lẫn là sự khác biệt giữa trầm cảm và cảm giác chán nản .
A scatenare molta confusione è la differenza tra soffrire di depressione e il semplice sentir si depressi .
Hầu hết mọi người đều có lúc cảm thấy chán nản .
A quasi tutti capita di sentir si giù qualche volta .
Bị điểm kém , mất việc , cãi vã với ai đó , thậm chí là một ngày mưa cũng làm người ta thấy buồn buồn .
Prendere un brutto voto , perdere il lavoro , litigare con qualcuno , anche una giornata piovosa può far ci sentire tristi .
Đôi khi không có gì tác động hết .
A volte non c' è nessun evento scatenante .
Nó chỉ tự dưng xuất hiện .
A volte succede a l' improvviso , senza un motivo .
Rồi khi hoàn cảnh thay đổi những cảm xúc buồn chán đó biến mất .
Poi la situazione cambia e quelle sensazioni svaniscono .
Trầm cảm lâm sàng lại là một vấn đề khác .
La depressione clinica è differente .
Đó là rối loạn y học , và nó sẽ không biến mất như ý muốn của bạn . Nó kéo dài ít nhất trong 2 tuần liên tiếp , và ảnh hưởng lớn đến khả năng làm việc , vui chơi , hay yêu đương Trầm cảm có rất nhiều triệu chứng khác nhau : tâm trạng đi xuống , không còn hứng thú với một số việc bạn thường quan tâm , khẩu vị thay đổi cảm thấy vô dụng hay cảm giác tội lỗi quá mức , ngủ quá nhiều hoặc quá ít , khả năng tập trung kém , bồn chồn hoặc chậm chạp , mất năng lượng , hay thường xuyên nghĩ đến hành vi tự sát .
È un disturbo di salute , e non sparirà solo perché vogliamo che lo faccia . Si presenta per almeno due settimane consecutive , e interferisce in modo significativo con la capacità di lavorare , giocare o amare . La depressione può presentare diversi sintomi : cattivo umore , perdita di interesse verso ciò che normalmente ti piace , cambiamenti in l' appetito , il sentir si inutile o terribilmente in colpa , dormire troppo o troppo poco , scarsa concentrazione , irrequietezza o lentezza , perdita di energia , o pensieri suicidi ricorrenti .
Nếu bạn có ít nhất 5 triệu chứng trên , thì theo hướng dẫn về tâm thần học , bạn có đủ điều kiện để được chẩn đoán trầm cảm . Không chỉ có các triệu chứng hành vi , Trầm cảm còn có những biểu hiện thể chất bên trong não bộ Đầu tiên , có những thay đổi có thể nhìn thấy bằng mắt thường và qua X-quang . Sự thay đổi này bao gồm phần thùy trán và khối lượng vùng đồi thị nhỏ lại .
Se soffri di almeno cinque di questi sintomi , secondo le linee guida di gli psichiatri , potresti ricevere una diagnosi di depressione . E non si tratta solo di sintomi comportamentali . La depressione presenta anche manifestazioni fisiche in il cervello . Prima di tutto , ci sono cambiamenti visibili a occhio nudo o a i raggi X . Tra questi un volume minore di il lobo frontale e di l' ippocampo .
Trong phạm vi vi mô , trầm cảm liên quan đến một vài thứ , chẳng hạn như : sự dẫn truyền bất thường hay sự cạn kiệt các chất dẫn truyền thần kinh nào đó , đặc biệt là serotonin , norepinephrine và dopamine , rối loạn nhịp sinh học hay những thay đổi cụ thể ở REM và những phần sóng chậm của chu kỳ ngủ , và những sự bất thường ở hormone như là cortisol cao và rối loạn hormone tuyến giáp . Nhưng các nhà thần kinh học vẫn chưa có bức tranh tổng thể về nguyên nhân gây ra sự trầm cảm Nó có vẻ liên quan đến sự tương tác phức tạp giữa gene và môi trường , nhưng không có công cụ chẩn đoán nào có thể dự đoán chính xác căn bệnh này xuất hiện ở đâu và khi nào .
In microscala , la depressione è associata a diverse cose : la trasmissione anomala o la mancanza di alcuni neurotrasmettitori , in lo specifico la serotonina , la norepinefrina e la dopamina , ritmi circadiani sballati , o cambiamenti specifici in la fase REM e in il sonno a onde lente , e squilibri ormonali , come un alto livello di cortisolo e una disfunzione di gli ormoni tiroidei . Ma i neuroscienziati non hanno ancora il quadro completo di cosa causi la depressione . Sembra legata a una complessa interazione tra geni e fattori ambientali , ma non siamo in possesso di uno strumento diagnostico che possa predire accuratamente dove o quando si presenterà .
Bởi vì các triệu chứng trầm cảm không thể nhìn thấy , nên khó nhận ra ai đó trông có vẻ ổn nhưng thực ra đang mắc bệnh .
E dato che i sintomi di la depressione sono intangibili è difficile capire chi , anche se sembra star bene , ne stia in realtà soffrendo .
Theo Viện Sức Khỏe Tâm Thần Quốc Gia , một người bình thường bị mắc một chứng bệnh tâm thần nào đó phải mất hơn 10 năm để lên tiếng nhờ giúp đỡ .
Secondo il National Institute of Mental Health , passano in media oltre dieci anni prima che chi soffre di una malattia mentale chieda aiuto .
Nhưng có các cách điều trị rất hiệu quả .
Tuttavia esistono cure molto efficaci .
Thuốc men và liệu pháp bổ sung lẫn nhau để tăng những phản ứng của não bộ .
Farmaci e terapia agiscono insieme per stimolare la chimica cerebrale .
Trong các trường hợp nặng hơn , thì trị liệu co dãn , giống như kiểm soát cơn động kinh trong não bộ của người bệnh , cũng rất có ích .
In casi estremi , la terapia elettroconvulsivante , una sorta di crisi epilettica indotta in il cervello di il paziente , può rivelar si molto utile .
Các cách điều trị triển vọng khác , như kích thích từ xuyên sọ , cũng đang được nghiên cứu .
Anche altri potenziali trattamenti , come la stimulazione magnetica transcranica , vengono studiati e presi in considerazione .
Nên nếu bạn biết ai đó đang bị trầm cảm , hãy động viên họ , một cách nhẹ nhàng , để tìm đến các biện pháp này .
Quindi se conosci qualcuno che sta lottando contro la depressione incoraggialo dolcemente a prendere in considerazione queste opzioni .
Bạn có thể đề nghị giúp họ làm một số việc cụ thể , như tìm kiếm các nhà trị liệu tại khu vực , hay lập ra một danh sách câu hỏi để hỏi bác sĩ .
Potresti anche offrirti di aiutar lo con compiti precisi , come cercare un terapista in zona o facendo una lista di domande da porre a il medico .
Với những người bị trầm cảm , các bước đầu tiên này có thể rất khó thực hiện .
Questi primi passi , per chi soffre di depressione , possono sembrare insormontabili .
Nếu họ cảm thấy tội lỗi hay xấu hổ , hãy chỉ ra rằng trầm cảm chỉ là một căn bệnh , cũng giống như hen suyễn hay tiểu đường .
Se si sente in colpa o si vergogna , ricorda gli che la depressione è una condizione clinica , proprio come l' asma o il diabete .
Đó không phải là sự yếu đuối hay tính cách cá nhân , và họ không nên mong đợi bản thân vượt qua được điều đó như là việc mong muốn bình phục sau chuyện gãy tay .
Non è una debolezza né un tratto di la personalità e non deve aspettar si di superar la da solo come non si può pensare di fare lo stesso con un braccio rotto .
Nếu bản thân bạn trước đây chưa từng bị trầm cảm , thì nên tránh so sánh căn bệnh này với những thời gian mà bạn gục ngã .
Se non avete mai sofferto di depressione in prima persona evitate di confrontar la con momenti in cui vi siete sentiti tristi .
So sánh với những gì họ đang trải qua với cảm giác buồn bã bình thường , tạm thời có thể khiến họ cảm thấy tội lỗi .
Paragonare quello che sta vivendo a una tristezza normale e temporanea lo farebbe sentire in colpa per il suo stare male .
Thậm chí là chỉ nói chuyện cởi mở về trầm cảm cũng có ích .
Anche parlare apertamente di depressione può essere d' aiuto .
Ví dụ , một nghiên cứu chỉ ra rằng việc hỏi ai đó về những ý nghĩ tự tử thực sự làm giảm nguy cơ tự tử của họ .
Secondo alcune ricerche , chiedere a una persona di i suoi pensieri suicidi ridurrebbe il rischio effettivo di suicidio .
Những cuộc trò chuyện cởi mở về bệnh tâm thần làm giảm đi sự kì thị và khiến cho mọi người dễ dàng tìm kiếm sự giúp đỡ hơn .
Parlare apertamente di la malattia mentale aiuta a erodere lo stigma e a rendere più facile la richiesta d' aiuto .
và càng nhiều bệnh nhân được trị liệu thì các nhà khoa học càng biết nhiều hơn về căn bệnh này , và họ sẽ tìm ra nhiều cách chữa tốt hơn .
e più pazienti cercheranno una terapia , più gli scienziati approfondiranno gli studi su la depressione , e più la terapia stessa potrà migliorare .
Những ngày đầu , Twitter như một nơi giải bày tâm sự thầm kín . Người dùng thổ lộ những bí mật xấu hổ của mình , rồi những người khác sẽ thốt lên : " Trời ơi , tôi cũng y hệt thế . "
In i primi tempi Twitter sembrava un luogo in cui si poteva radicalmente smettere di vergognar si . Alcuni avrebbero ammesso propri segreti scandalosi e altra gente altri avrebbero detto : " Oddio , proprio come me !"
Người thấp cổ bé họng nhận ra họ cũng có tiếng nói , tiếng nói mạnh mẽ và hùng hồn . Nếu có tờ báo nào đăng bài phân biệt chủng tộc , miệt thị đồng tính , chúng ta nhận ra mình có thể làm điều gì đó . Ta có thể bắt bọn nhà báo chịu tội .
Chi non aveva voce capì di aver ne una forte ed eloquente . Se su un giornale appariva un articolo razzista od omofobo noi potevamo fare qualcosa , potevamo prender li .
Chúng ta có thể nện chúng bằng thứ vũ khí mà chúng không thể hiểu được - - phản kích bằng mạng xã hội .
Potevamo colpir li con un' arma che noi capivamo ma loro no : la gogna su i social media .
Nhà quảng cáo sẽ thôi quảng cáo trên báo nọ .
I pubblicitari avrebbero riirato i loro slogan .
Khi những người có chức quyền lạm dụng quyền lực , ta sẽ bắt chúng trả giá . Giống như nền công lý dân chủ vậy Địa vị , thứ bậc sẽ về thế cân bằng .
Quando i potenti abusavano di i loro privilegi , noi gli avremmo dato la caccia . Era una sorta di democratizzazione di la giustizia . Le gerarchie venivano livellate .
Chúng ta sẽ sống theo hướng tốt đẹp hơn .
Avremmo migliorato le cose .
Không lâu sau đó , một nhà báo khoa học tên Jonah Lehrer . .. bị bắt vì tội đạo văn và bịa đặt các lời trích dẫn , anh ta nói với tôi rằng anh vô cùng xấu hổ và hối hận .
Poco dopo uno sfortunato divulgatore scientifico , Jonah Lehrer , fu scoperto plagiare e falsificare di le citazioni e fu ricoperto di vergogna e rimorso , mi disse .
Và anh ta có cơ hội xin lỗi công khai tại một bữa trưa tại tổ chức chủ quản .
Ebbe l' occasione di scusar si pubblicamente ad un pranzo di la su fondazione .