vi
stringlengths
1
8.97k
it
stringlengths
1
7.59k
Chúng ta được sinh ra để tạo sự khác biệt .
Siamo nati per fare la differenza .
Cảm ơn rất nhiều .
Grazie mille .
Yêu là gì Đó là một khái niệm khó mà định nghĩa được khi mà nó được sử dụng rộng rãi trong nhiều bối cảnh tôi có thể yêu việc đi bộ tôi có thể yêu một cuốn sách , một bộ phim tôi có thể yêu món trứng rán thịt tôi có thể yêu vợ mình Nhưng có một điểm khác biệt lớn giữa món trứng rán thịt và vợ tôi , ví dụ . Đó là , nếu tôi quý trọng món trứng rán thịt Món trứng rán thịt , mặt khác , không quý trọng lại tôi trong khi vợ tôi , cô ấy gọi tôi là ngôi sao của cuộc đời cô ấy . Vì thế , chỉ người nào truy cầu lương tâm mới có thể xem tôi như một con người đáng mơ ước Tôi biết điều này , vì thế tình yêu có thể được định nghĩa theo một cách chính xác hơn là khát khao được người khác mơ ước đến .
Che cos' è l' amore ? È un termine difficile da definire in quanto ha una vasta applicazione . Io posso amare il jogging . Posso amare un libro , un film.Posso amare le scaloppine . Oppure mia moglie . una grande differenza tra una scaloppina e mia moglie , per esempio . Vale a dire , se io apprezzo la scaloppina , la scaloppina , da parte sua , non apprezza me . Mentre mia moglie , mi chiama la sua stella . Perciò , soltanto un' altra coscienza desiderante può concepire me come essere desiderabile . Questo è certo ed è perciò che l' amore può essere più precisamente definito come il desiderio di essere desiderati .
Vì thế , vấn đề muôn thuở của tình yêu luôn là làm thế nào để trở nên đáng được mong muốn và duy trì nó ? Cá nhân chúng ta từng tìm ra câu trả lời cho vấn đề này bằng việc sống tuân thủ theo những quy luật của cộng đồng Các bạn đã đóng một vai trò cụ thể theo giới tính , tuổi tác , địa vị xã hội , và bạn chỉ phải làm tròn vai của mình để được đánh giá cao và được yêu mến bởi toàn thể cộng đồng . Hãy thử nghĩ về một người phụ nữ trẻ phải giữ gìn sự trinh trắng trước khi kết hôn thử nghĩ xem con trai út người luôn phải nghe lời anh cả của mình và người anh cả đó luôn phải nghe lời tộc trưởng Nhưng có một hiện tượng bắt đầu vào thế kỉ 13 chủ yếu vào thời kì Phục hưng ở phương Tây , đã gây nên một đợt khủng hoảng nhận thức lớn nhất trong lịch sử loài người Hiện tượng đó chính là sự hiện đại hóa . Chúng ta có thể tóm tắt cơ bản nó thành một quá trình gồm 3 giai đoạn Đầu tiên , là quá trình duy lý hóa nghiên cứu khoa học , đã thúc đẩy tiến bộ công nghệ .
Di qui , l' eterno problema di l' amore : come diventare e rimanere desiderabili ? L' individuo trovava di solito una risposta a questo problema sottoponendo la propria vita a le regole di la comunità . Ciascuno aveva un ruolo specifico in base a sesso , età , status sociale e bastava recitare la propria parte per essere valorizzati ed amati da tutta la comunità . Pensate a la giovane donna che deve rimanere casta prima di il matrimonio . Oppure a il figlio più giovane che deve obbedire a quello più anziano , il quale , a sua volta , deve obbedire a il patriarca . Ma c' è un fenomeno , iniziato in il tredicesimo secolo , per lo più in il Rinascimento , in Occidente , che ha provocato la più grande crisi d' identità in la storia di il genere umano . Questo fenomeno è la modernità che può essere sostanzialmente riassunta attraverso un triplo processo . Primo , un processo di razionalizzazione di la ricerca scientifica , che ha accelerato il progresso tecnico .
Tiếp đó , quá trình dân chủ hóa chính trị , đã thúc đẩy các quyền cá nhân . Và cuối cùng , quá trình duy lý hóa sản xuất kinh tế và tự do hóa thương mại 3 quá trình này giao thoa với nhau và đã phá vỡ hoàn toàn những quy tắc truyền thống trong xã hội phương Tây , với những hậu quả cực đoan đối với cá nhân trong xã hội Bây giờ mọi người đều tự do coi trọng hay xem thường bất kì thái độ , lựa chọn , bất kì điều gì . Nhưng kết quả là , chính họ lại phải chạm trán với sự tự do mà những người khác cũng có quyền tự do coi trọng hay xem thường họ Nói cách khác , ngày xưa giá trị của tôi được đảm bảo bằng việc tuân thủ những luật lệ truyền thống Giờ nó được niêm yết ở sàn chứng khoán .
Quindi , un processo di democratizzazione di la politica , che ha sviluppato i diritti di l' individuo . E infine , un processo di razionalizzazione di la produzione economica e di liberalizzazione di il commercio . Questi tre processi intrecciati fra loro hanno annientato completamente tutti i tradizionali riferimenti di le società occidentali , con conseguenze estreme per l' individuo . Ora gli individui sono liberi di valutare o meno ogni atteggiamento , ogni scelta od oggetto . Di conseguenza , però , gli individui devono confrontar si con questa stessa libertà che gli altri hanno di attribuire loro un valore positivo o negativo . In altre parole , una volta il mio valore era assicurato se mi sottoponevo a le autorità tradizionali . Ora è quotato in borsa .
Mỗi ngày , trên cái thị trường tự do về ham muốn , mong ước cá nhân , tôi thương thảo , đàm phán giá trị của bản thân mình .
Su il libero mercato di i desideri individuali , devo negoziare il mio valore ogni giorno .
Vì vậy mà nỗi lo lắng của một người đàn ông hiện đại .
Di qui , l' ansia di l' uomo contemporaneo .
Anh ta luôn bị ám ảnh : " Liệu mình có được đánh giá cao ?
È un' ossessione : " Sono desiderabile ?
Cao đến đâu ?
Quanto sono desiderabile ?
Có bao nhiêu người sẽ yêu mến mình đây ? "
Quante persone mi ameranno ? "
Và cách anh ta phản ứng với nỗi lo lắng này thì sao ? Vâng , bằng cách điên cuồng thu lượm những biểu tượng của mong muốn Tôi gọi hành động thu lượm đó , cùng với những thứ khác , là vốn quyến rũ .
E come risponde a quest' apprensione ? Beh , lo fa collezionando istericamente simboli di desiderabilità . Definisco questo atto di il collezionare , insieme ad altri , come capitale di seduzione .
Thực sự thì xã hội tiêu dùng của chúng ta phần lớn dựa vào vốn quyến rũ .
Di fatto , la nostra società di i consumi è ampiamente fondata su il capitale di seduzione .
Người ta đã từng nói về sự tiêu dùng này rằng thời của chúng ta là thời của vật chất .
A proposito di questo consumo , si dice che la nostra era sia materialista .
Nhưng điều đó không đúng ! Chúng ta chỉ đang tích lũy những thứ nhằm để giao tiếp với những người khác Chúng ta làm thế để khiến họ yêu chúng ta , để quyến rũ họ . Không có gì gọi là bớt thực dụng đi hay nhiều tình cảm hơn khi một thiếu niên mua một chiếc quần bò mới và xé rách phần đầu gối , bởi vì cậu ta muốn làm vui lòng Jennifer , hông cứ phải là vật chất Nó như là thứ bị nuốt chửng và hi sinh nhân danh vị thần tình yêu , hay là dưới cái tên vốn quyến rũ . Quan sát tình yêu thời hiện đại , Làm thế nào chúng ta lại nghĩ rằng một tình yêu lâu bền sẽ đến Chúng ta có 2 giả thuyết : Giả thuyết thứ nhất bao gồm việc đặt cược rằng quá trình vốn hóa sự yêu quý bản thân sẽ trở nên mãnh liệt hơn Rất khó để nói cái gì sẽ định hình cho sự mãnh liệt này , bởi vì nó phụ thuộc rất lớn vào những đổi mới về khoa học kĩ thuật và xã hội , những đổi mới mà bằng định nghĩa rất khó để dự đoán Nhưng chúng ta có thể , ví dụ , tưởng tượng về một trang web hẹn hò gần giống kiểu các chương trình tích điểm trung thành , ở đây , sử dụng điểm là vốn quyến rũ số điểm này sẽ thay đổi theo tuổi tác , tỷ lệ chiều cao /cân nặng của tôi rồi bằng cấp , tiền lương , hoặc số click vào trang cá nhân của tôi . Chúng ta cũng có thể tưởng tượng một kiểu hóa trị dành cho những người tan vỡ trong tình yêu dẫn đến việc yếu đi những cảm xúc quyến luyến Nhân tiện , hiện đang có một chương trình MTV trong đó các giáo viên về sự quyến rũ xem nỗi đau khổ như một căn bệnh Những giáo viên này gọi chính họ là những " nghệ sỹ tán tỉnh " " Nghệ sỹ " trong tiếng Pháp thì dễ rồi , nó có nghĩa là " artiste " . " Tán tỉnh " ở đây nghĩa là tán tỉnh ai đó Nhưng không dừng lại ở việc làm quen , tán tỉnh - đó là " chăn rau " vì thế họ là những kẻ chăn rau Và họ gọi nlà " one-itis . " Trong tiếng Anh , " itis " là môt tiền tố chỉ sự truyền nhiễm One-itis có thể được dịch là " sự truyền nhiễm từ môt ai đó " Nghe có phần kinh khủng . Nhưng thực sự , đối với những nghệ sỹ tán tỉnh đó , việc phải lòng một người là một sự lãng phí thời gian nó phung phí vốn quyến rũ của bạn , vì thế cần phải được loại bỏ như một căn bệnh , như một loại truyền nhiễm Chúng ta cũng có thể hình dung một cách sử dụng lãng mạn của bộ gen Người ta sẽ mang nó theo và dùng nó như một tấm danh thiếp để xác định xem liệu sự quyến rũ có thể phát triển sinh sôi Dĩ nhiên , cuộc đua giành lấy sự quyến rũ này , như mọi sự cạnh tranh khốc liệt khác , sẽ tạo nên một sự mất cân xứng về sự hài lòng tự mãn về bản thân và vì thế cô đơn và phẫn nộ cũng xuất hiện Thế nên , chúng ta có thể mong đợi rằng sự hiện đại hóa , bản thân nó , là nguồn gốc của vốn quyến rũ , có thể được dấy lên thành một vấn đề .
Ma non è vero !Noi accumuliamo oggetti a lo scopo di comunicare con la mente di gli altri . Lo facciamo per far sì che ci amino , per sedur li . Non c' è nulla di meno materialistico , nulla di più sentimentale di un adolescente che compra un paio di jeans nuovi e se li strappa su le ginocchia , per piacere a Jennifer . umismo non è materialismo . Si tratta piuttosto di ciò che viene inghiottito e sacrificato in nome di il dio di l' amore , o meglio , in nome di il capitale di seduzione . A la luce di questa osservazione su l' amore contemporaneo , in che modo si può pensare a l' amore in gli anni a venire ? Possiamo immaginare due ipotesi : la prima consiste in la probabilità che questo processo di capitalizzazione narcisistica si intensifichi . Non è facile dire quale forma assumerà questa intensificazione perché dipende in gran parte da le innovazioni sociali e tecnologiche , che , per definizione , sono difficili da prevedere . Ma possiamo , ad esempio , immaginare un un sito di incontri che , un po' come quelle raccolte di punti fedeltà , usi punti di capitale di seduzione variabili in relazione ad età , rapporto peso / altezza , grado d' istruzione , stipendio o numero di click su il profilo . Si può anche immaginare un trattamento chimico che , in caso di rottura , attenui i sentimenti di attaccamento . A questo proposito , c' è già un programma su MTV in cui maestri di seduzione trattano il tormento amoroso come una malattia . Questi insegnanti si definiscono " pick-up artists. " " Artist " in francese è facile , significa " artista . " " Pick-up " significa andare a prendere qualcuno , ma non una persona qualsiasi... significa andare a prendere ragazze , rimorchiare . Dunque loro sono artisti in il rimorchiare ragazze . E definl mal d' amore come " one-itis. " In inglese , " itis " è un suffisso che vuol dire infezione . One-itis può essere tradotto come " un' infezione da uno " . Alquanto disgustoso . Per i pick-up artist , infatti , innamorar si di qualcuno è una perdita di tempo , equivale a dilapidare il capitale di seduzione , quindi è un comportamento da eliminare come una malattia , un' infezione . Possiamo anche immaginare un uso romantico di il genoma . Ciascuno potrebbe portar lo in giro , presentando lo come un biglietto da visita per verificare che la seduzione possa procedere verso la riproduzione . Naturalmente , questa corsa a la seduzione , come ogni feroce concorrenza , creerà enormi disparità di soddisfazione narcisistica e conseguentemente molta solitudine e frustrazione . Quindi possiamo aspettar ci che la modernità stessa , che è l' origine di il capitale di seduzione , venga messa in discussione .
Tôi đang nghĩ về phản ứng của các công xã tôn giáo hay tân phát xít . Nhưng tương lại không nhất thiết phải như vậy , Có thể có cách khác để nhìn nhận tình yêu . Nhưng làm thế nào Làm thế nào để từ bỏ việc định giá nhu cầu quá khích đó Vâng , bằng việc nhận ra sự vô dụng của bản thân , ô dụng . Nhưng yên tâm : các bạn cũng như vậy thôi ( vỗ tay ) Chô vô dụng này rất dễ để chứng minh , bởi vì để được đánh giá cao tôi cần một người khác tơ tưởng về tôi , điều này chỉ ra rằng bản thân tôi không sở hữu giá trị nào cả , Tôi không hề có bất kì giá trị bên trong nào Chúng ta đều giả vờ có một thần tượng ; chúng ta đều giả vờ mình là thần tượng của ai đó khác , nhưng thực tế chúng ta đều là những tên lừa đảo , giống như một người đàn ông trên phố cố tỏ ra điềm tĩnh và vô tư lự , trong khi thực ra , anh ta đang đánh giá và tính toán làm sao để mọi người để ý đến mình Tôi nghĩ rằng việc nhận ra diện mạo chung này liên quan đến tất cả chúng ta sẽ làm những mối quan hệ yêu đương của chúng ta trở nên nhẹ nhàng hơn Đó là bởi vì tôi muốn được yêu thương từ đầu tới chân , muốn làm rõ ràng trong mọi lựa chọn của mình , một sự điên cuồng quyến rũ luôn tồn tại . Và vì thế , tôi muốn mình trông phải hoàn hảo như thế người khác mới có thể yêu tôi Tôi muốn họ cũng hoàn hảo như thế , tôi có thể tái khẳng định giá trị của mình và điều đó dẫn tới việc các cặp đôi bị ám ảnh bởi hành vi của người sẽ chia tay , kiểu như thế , ở mức độ thành tựu nhỏ nhất Trái ngược với thái độ này , Tôi gọi nó là sự âu yếm ân cần - - tình yêu giống như thế Ân cần âu yếm là như thế nào ? Ân cần âu yếm nghĩa là chấp nhận khuyết điểm của người mình yêu không phải là để trở thành một đôi tình nhân hộ lý buồn bã Điều đó khá là tệ đấy Ngược lại , Âu yếm ân cần chứa đựng sự dịu dàng và niềm hạnh phúc Cụ thể , tôi muốn nói tới một kiểu hài hước , không may , đã không được tận dụng Đó là một kiểu thơ về sự ngu ngốc , vụng về một cách cố ý tôi đang ám chỉ tới sự tự giễu mình Đối với những cặp đôi đã đường ai nấy đi , vì những giới hạn của truyền thống , Tôi tin rằng sự giễu cợt bản thân là một trong những cách tốt nhất để duy trì mối quan hệ .
Sto pensando , in particolare , a la reazione di le comuni neofasciste o religiose . Ma non è detto che un futuro di il genere debba necessariamente avverar si . Si può pensare ad un altro percorso per l' amore . Ma quale ? Come posso rinunciare a il bisogno isterico di veder mi attribuire un valore ? Beh , diventando consapevole di la mia inutilità . sono inutile . Ma state tranquilli : lo siete anche voi . ( Applauotili . Questa inutilità è facilmente dimostrabile , perché per essere valorizzato è necessario che un altro mi desideri , il che dimostra come io non abbia alcun valore mio proprio . Io non posseggo alcun valore intrinseco . Tutti fingiamo di avere un idolo , tutti fingiamo di essere un idolo per qualcun altro , ma in realtà siamo tutti di gli impostori , un po' come un uomo per strada da l' aspetto assolutamente freddo e indifferente , che in realtà abbia previsto e calcolato il suo comportamento in modo da essere a il centro di l' attenzione . Penso che divenire consapevoli di questa impostura generalizzata , che ci riguarda tutti , renderebbe più semplici le nostre relazioni amorose . È solo perché voglio essere amato da la testa a i piedi e giustificato in ogni scelta che faccio che l' isteria di la seduzione ha ragione di esistere . È perciò che voglio apparire perfetto di modo che un altro possa amarmi . E voglio che gli altri siano perfetti , così posso essere rassicurato riguardo a il mio valore . Questo conduce a coppie ossessionate da la performance che vanno in crisi , così , a il minimo calo di rendimento . In contrasto con questo atteggiamento , io invito a la tenerezza . .. a l' amore come tenerezza . Che cos' è la tenerezza ? Essere teneri significa accettare le debolezze di l' amato . Non significa diventare una triste coppia di badanti . Non è proprio il massimo . Al contrario , in la tenerezza ci sono fascino e felicità in abbondanza . Mi riferisco in particolare a un tipo di umorismo purtroppo sottoutilizzato . È una specie di poetica di la goffaggine deliberata . Mi riferisco a l' autoironia . Per una coppia che non è più sostenuta , supportata da i vincoli di la tradizione , credo che l' autoironia sia uno di gli strumenti migliori per rendere duratura la relazione .
Một hãng kem đánh răng khẳng định sản phẩm của họ sẽ diệt mảng bám sạch hơn mọi sản phẩm khác .
Una marca di dentifrici afferma che il loro prodotto rimuove più placca di qualsiasi altro prodotto .
Một chính trị gia nói rằng chiến lược của họ sẽ tạo ra nhiều việc làm nhất .
Un politico dice che il loro piano creerà più posti di lavoro di tutti .
Ta đã quá quen khi phải nghe các thông tin phóng đại từ quảng cáo hay chính trị , nhiều đến mức ta chẳng còn để ý đến nữa .
Siamo così abituati a sentire queste esagerazioni in le pubblicità e in la politica che non ci sorprendiamo neanche più .
Nhưng nếu những khẳng định đó có biểu đồ đi kèm thì sao ?
Ma quando insieme a l’ affermazione viene mostrato un grafico ?
Biểu đồ không chỉ là một quan điểm .
Dopotutto , un grafico non è un’ opinione .
Chúng thể hiện các số liệu chính xác và ai có thể tranh cãi với chúng ?
Rappresenta veri e propri numeri , chi può metter li in discussione ?
Nhưng thực ra , có rất nhiều cách để biểu đồ bị sai lệch , thậm chí bị bóp méo hoàn toàn .
Invece , ci sono molti modi con cui un grafico può manipolare e ingannare .
Sau đây là vài ví dụ tiêu biểu .
Ecco a cosa stare attenti .
Năm 1992 , Chevy tuyên bố đã tạo ra những chiếc xe tải tốt nhất nước Mĩ bằng biểu đồ này .
In il 1992 , Chevy sosteneva di costruire i furgoni più affidabili in America usando questo grafico .
Không những nó chỉ ra 98% số xe tải Chevy đã được bán trong vòng mười năm gần nhất hiện vẫn còn được sử dụng , mà nó còn trông giống như xe Chevy bền gấp đôi xe Toyota . Nhưng hãy để ý kỹ hơn các con số ở trục tung bên trái , bạn sẽ thấy số liệu của xe Toyota vào khoảng 96,5% , và thang chia chỉ từ 95 tới 100% .
Non solo mostra che il 98 % di i furgoni Chevy venduti in gli ultimi 10 anni circolano ancora , ma sembra che siano due volte più affidabili di i furgoni Toyota . Sembra così , finché non si guardano più da vicino i numeri a sinistra e si vede che la percentuale per Toyota è di il 96,5 % . La scala va soltanto da il 95 a il 100 % .
Nếu thang chia từ 0 tới 100% , biểu đồ sẽ nhìn như thế này .
Se fosse da 0 a 100 , sarebbe così .
Đây là cách phổ biến để thể hiện sai lệch dữ liệu trên biểu đồ , bằng việc thay đổi độ chia của trục .
Questo è uno di i modi più comuni per distorcere i dati in i grafici , alterando la scala .
Dù chỉ phóng to một phần nhỏ trên trục tung , nhưng nó đã phóng đại lên sự chênh lệch ít bị phát hiện giữa các chỉ số so sánh .
Concentrando si su una piccola porzione di l’ asse Y , esagerando una differenza appena visibile tra le cose messe a confronto .
Cách này cực hiệu quả với biểu đồ cột , vì ta hay lầm tưởng độ cao của các cột tỷ lệ với giá trị thực của nó .
Soprattutto con il grafico a barre poiché assumiamo che la differenza di l’ altezza di le barre sia proporzionale a i valori .
Nhưng trục hoành cũng có thể dễ dàng bị bóp méo khi thể hiện sự thay đổi theo thời gian ở biểu đồ đường .
Ma la scala può essere distorta anche lungo l’ asse X , come in i grafici a linea che mostrano qualcosa che cambia in il tempo .
Biểu đồ này thể hiện sự gia tăng số người thất nghiệp ở Mỹ từ năm 2008 đến năm 2010 , trục hoành của nó đã bị bóp méo theo hai cách .
Questo grafico mostra la disoccupazione in America da il 2008 a il 2010 manipolando l’ asse X in due modi .
Thứ nhất , độ chia thời gian không thống nhất , cắt ngắn độ dài khoảng 15 tháng sau mốc tháng ba năm 2009 , để khiến nó trông ngắn hơn khoảng thời gian sáu tháng trước đó .
Innanzitutto , la scala non è consistente , poiché comprime l’ intervallo di 15 mesi dopo marzo 2009 perché sembri più corto di i sei mesi precedenti .
Sử dụng các mốc dữ liệu đồng nhất sẽ đưa ra một cái nhìn khác với lượng người thất nghiệp giảm dần vào cuối năm 2009 .
Se usiamo di i punti dati più coerenti si ha un’ immagine diversa , con la perdita di posti di lavoro che diminuisce a la fine di il 2009 .
Nếu bạn thắc mắc lý do tại sao số người thất nghiệp lại tăng thì biểu đồ đó được lập ngay sau cuộc khủng hoảng tài chính lớn nhất ở Mỹ kể từ sau Đại suy thoái .
E se ti chiedi , innanzitutto , perché stava aumentando , la cronologia inizia subito dopo il più grande crollo finanziario di gli USA dopo la Grande Depressione .
Thủ thuật này được gọi với cái tên " hái cherry " .
Queste tecniche sono conosciute come “ cherry picking ” .
Các khoảng thời gian được chọn cẩn thận để lấp liếm những ảnh hưởng diễn ra quanh một sự kiện chính .
Si può scegliere un arco di tempo per escludere l’ impatto di grandi eventi proprio a il di fuori di questo .
Và chỉ lấy một số mốc thời gian cụ thể để che giấu các thay đổi lớn giữa chúng .
E scegliere punti dati specifici può nascondere grandi cambiamenti in il mezzo .
Thậm chí khi bản thân biểu đồ không sai , việc bỏ qua các dữ liệu liên quan sẽ khiến biểu đồ gây cảm giác sai lệch .
Anche quando non c’ è nulla di sbagliato in il grafico , lasciare fuori dati importanti può dare un’ impressione sbagliata .
Biểu đồ dưới đây thể hiện số người xem giải Super Bowl mỗi năm , khiến ta lầm tưởng rằng giải đó đang ngày càng được biết đến .
Da questo grafico che mostra quanti guardano il Super Bowl ogni anno sembra che la popolarità di l’ evento stia esplodendo .
Nhưng biểu đồ chưa tính đến sự gia tăng dân số .
Ma non considera la crescita demografica .
Tỷ lệ người xem giải hầu như không đổi , bởi vì số người hâm mộ bóng bầu dục gia tăng , nên tỷ lệ của họ so với tổng lượng người xem không đổi .
Gli ascolti sono rimasti stabili perché mentre il numero di i fan di il calcio è cresciuto , la loro percentuale di telespettatori no .
Cuối cùng , biểu đồ hầu như ít hiệu quả nếu bạn không hiểu đầy đủ về vấn đề đang được đề cập tới .
Infine , un grafico non può dir ti molto se non conosci l’ intero significato di ciò che ti viene presentato .
Cả hai biểu đồ sau đây đều dùng dữ liệu về nhiệt độ của đại dương từ Trung tâm Dự báo Khí tượng Mỹ .
Questi grafici usano gli stessi dati di le temperature di l’ oceano da i Centri nazionali di informazione ambientale .
Vậy vì sao hai biểu đồ trông hoàn toàn đối nghịch như vậy ?
Quindi perché sembrano opposti ?
Biểu đồ thứ nhất đo nhiệt độ trung bình hằng năm của biển từ năm 1880 tới năm 2016 , có vẻ như chẳng có thay đổi gì đáng kể .
Il primo grafico traccia la temperatura annuale media di l’ oceano da il 1880 a il 2016 , facendo sembrare i cambiamenti insignificanti .
Nhưng thực ra , nhiệt độ chỉ cần tăng thêm nửa độ C là đủ để gây ra thảm hoạ sinh học trên quy mô cực lớn .
Ma invece , un aumento anche solo di mezzo grado Celsius può causare enormi danni ecologici .
Đó là lý do biểu đồ thứ hai thể hiện sự chênh lệch nhiệt độ trung bình theo năm , đã nhấn mạnh tầm quan trọng của vấn đề hơn nhiều .
Ecco perché il secondo grafico , che mostra la variazione media annuale di la temperatura , è molto più rilevante .
Khi được dùng đúng cách , biểu đồ giúp ta khái quát được các dữ liệu phức tạp .
Quando sono usati bene , i grafici possono aiutar ci a capire dati complessi .
Công nghệ đồ hoạ đã giúp biểu đồ được dùng rộng rãi trong truyền thông , nhưng điều đó cũng khiến chúng dễ bị lạm dụng vào mục đích không tốt .
Ma da quando i software visuali hanno permesso l’ uso di grafici in i media , è anche diventato più facili usar li in modo impreciso o disonesto .
Lần tới khi bạn thấy một biểu đồ , đừng để bị chúng thuyết phục dễ dàng .
Quindi la prossima volta che vedi un grafico , non far ti influenzare da le linee e le curve .
Hãy để ý kỹ vào các trục , các con số , cách chia thang đo , và bối cảnh , và hãy thắc mắc về điều mà biểu đồ đó muốn thể hiện .
Leggi le etichette , i numeri , la scala e il contesto , e chiediti quale storia stia cercando di raccontar ti .
Vào những ngày nắng ấm , những cư dân La Mã cổ đại của khu phố Ostia có thể được tìm thấy trên một ghế đá dài gần quảng trường La Mã .
In le giornate assolate , gli abitanti di Ostia sedevano su una lunga panca di pietra vicino a il Foro Romano .
Những người bạn và hàng xóm đã trao đổi tin tức và chém gió với nhau đồng thời tham gia vào … một việc khẩn cấp .
Amici e conoscenti si raccontavano notizie e pettegolezzi e a lo stesso tempo si occupavano di... affari più urgenti .
Những nhà xí công cộng có thể chứa tới 20 người La Mã cùng một lúc , chất thải được xả xuống ống dẫn chất thải bên dưới .
Queste latrine pubbliche potevano ospitare fino a 20 romani a la volta , scaricando i rifiuti in i condotti acquiferi sottostanti .
Ngày nay , hầu hết những nền văn minh coi những chuyến đi vào phòng vệ sinh hơn cả nhu cầu riêng tư .
Oggi , la gran parte di le culture ritiene le gite a il bagno un affare più privato .
Nhưng dù đi vệ sinh một mình , cơ sở hạ tầng chất thải chung của con người là một trong những phát minh then chốt trong lịch sử của cả nhân loại . Trong khi nhiều đề tài tôn giáo chứa đựng những kiến thức dành cho việc giữ chất thải tránh xa nguồn nước uống và nơi ăn chốn ở , việc quản lý chất thải sớm nhất được thực hiện dưới một hình thức quen thuộc từ 3000 năm trước công nguyên . Những khu dân cư vùng Lưỡng Hà cổ đại thường hay có những công trình đất sét xây lên để ngồi xổm hoặc ngồi trong phòng kín ở trong nhà .
Ma anche se ci andiamo soli , il nostro sistema fognario è una di le invenzioni più importanti di la storia umana . Sebbene molti testi religiosi antichi contengano istruzioni per tenere questi rifiuti lontani da l’ acqua potabile e da gli accampamenti , il loro smaltimento ha preso una forma a noi più familiare da il 3000 a.C . Gli antichi insediamenti mesopotamici possedevano strutture di argilla fatte per accovacciar si o seder si in la stanza più privata di la casa .
Những công trình đó nối liền tới những chiếc ống thứ mà được dùng để xả nước cuốn trôi chất thải xuống những con kênh và hầm cầu trên phố .
Queste erano collegate a tubi che usavano l’ acqua corrente per spostare i rifiuti in i canali stradali e in i pozzi neri .
Hạ tầng thoát nước như vậy rất phát triển ở Thời Đại Đồ Đồng , và ở một vài nơi trong thung lũng Indus , gần những ngôi nhà có một cái bồn cầu được dẫn tới hệ thống chất thải xung quanh thành phố .
Strutture idriche come questa prosperarono in l’ età di il bronzo e in alcune parti di la valle di l’ Indo , quasi ogni casa aveva un bagno collegato a il sistema fognario di la città .
Những cung điện Cretan cổ đại thậm chí còn đưa ra cách thức xả nước thủ công .
Gli antichi palazzi cretesi avevano anche l’ opzione di scarico manuale .
Các nhà nghiên cứu không chắc chắn điều gì đã truyền cảm hứng cho các hệ thống chất thải đời đầu này , nhưng chúng ta biết rằng quản lý chất thải là cần thiết cho sức khỏe cộng đồng .
I ricercatori non sanno dire con certezza cosa ha ispirato queste prime fogne , ma sappiamo che smaltire questi rifiuti è essenziale per la salute pubblica .
Chất thải chưa xử lý là nguyên nhân sản sinh đối với các vi sinh vật nguy hiểm , bao gồm vi khuẩn bệnh tả , bệnh kiết lị , và bệnh thương hàn . Mất tới vài ngàn năm trước khi các nhà khoa học hoàn toàn hiểu rõ mối quan hệ giữa chất thải và bệnh tật . Nhưng những mùi độc hại của chất thải được ghi nhận có liên quan đến bệnh tật sớm hơn 100 năm trước công nguyên . Vào năm 100 sau công nguyên , những giải pháp hệ thống vệ sinh phức tạp hơn đã bắt đầu xuất hiện .
Le acque reflue non trattate sono un terreno fertile per microrganismi pericolosi , come quelli che causano il colera , la dissenteria e il tifo . Solo diversi millenni dopo , però , gli scienziati hanno capito a pieno la correlazione che c’ è tra le acque reflue e le malattie ; anche se i cattivi odori avevano fatto presumere relazioni con le malattie già in il 100 a.C . Da il 100 d.C. , hanno iniziato a emergere soluzioni sanitarie più complesse .
Đế chế Roman đã có những cống dẫn nước liên tục được khánh thành để đưa chất thải ra bên ngoài tường thành .
L’ Impero Romano aveva acquedotti sempre funzionanti dedicati a il trasporto di i liquami fuori da le mura di la città .
Các triều đại Trung Hoa cùng giai đoạn này cũng có nhà vệ sinh riêng và nhà vệ sinh công cộng , ngoại trừ việc chất thải được họ ngay lập tức tái sử dụng .
Anche le dinastie cinesi di quel periodo avevano bagni privati e pubblici , ma i loro rifiuti venivano subito riciclati .
Hầu hết những nhà vệ sinh gia đình đều thông với chuồng heo , và những người chuyên thu gom phân lấy chất thải từ các nhà xí công cộng để đem bán như phân bón .
I bagni domestici , in genere , erano collegati a i porcili ; i raccoglitori specializzati raccoglievano i rifiuti di le latrine pubbliche per vender li come fertilizzante .
Tại Trung Quốc , truyền thống quản lý chất thải kiểu này tiếp tục với hàng thập kỉ , nhưng tại Châu Âu sự sụp đổ của Đế Chế Roman đã đưa điều kiện vệ sinh công cộng trở về Thời Kì Tăm Tối .
In Cina , questa stessa tipo di smaltimento continuò per secoli , ma in Europa la caduta di l’ Impero Romano gettò il sistema sanitario pubblico in un periodo buio .
Những hố nhà xí được gọi là “ gongs” đã trở thành địa điểm chung , và chất thải trong những cái bô thường xuyên bị ném ra ngoài phố .
Latrine a fossa chiamate “ gong ” divennero comuni e i vasi da notte spesso venivano svuotati in strada .
Những lâu đài tống chất thải từ cửa sổ trên cao xuống các hầm cầu chung .
In i castelli si lanciavano i rifiuti da le finestre in pozzi neri comuni .
Vào buổi tối , những người nông dân thu phân sẽ lấy chất thải trước khi mang chúng ra khỏi ranh giới của thành phố để đổ ở một nơi nào đó .
Di notte , gli addetti avrebbero caricato i rifiuti e viaggiato fin a il di fuori di i confini di la città per smaltire il carico .
Phương pháp tiếp cận không hợp vệ sinh của Châu Âu vẫn tiếp tục hàng thế kỉ , nhưng bản thân nhà vệ sinh đã trải qua những thay đổi lớn .
L’ approccio antigienico di l’ Europa è persistito per secoli , ma i servizi igienici hanno subito alcuni importanti cambiamenti .
Vào cuối thời kì Trung Cổ , hầu hết những gia đình giàu có đã có những chiếc ghế đi ngoài — những chiếc hộp gỗ với ghế ngồi và có nắp .
In il tardo Medioevo , molte famiglie ricche avevano di le comode , scatole di legno dove seder si e con un coperchio .
Và ở trong Hoàng Gia Anh , ghế đi ngoài được giám sát bởi Quan Hầu .
A la corte reale inglese , queste comode erano controllate da il un cortigiano .
Thêm vào đó để giám sát sức khỏe đường ruột của vua , Mối quan hệ đường ruột … của Quan Hầu với vua khiến ông ta là một nhân vật có tầm ảnh hưởng đáng kinh ngạc .
Oltre a monitorare la salute intestinale di il re , la relazione . .. intima di il cortigiano con il monarca lo rese una figura particolarmente influente .
Bước nhảy vọt lớn tiếp theo của công nghệ bồn cầu sảy ra vào năm 1956 , khi Sir John Harrington đã thiết kế bồn cầu xả nước hiện đại đầu tiên dành cho Nữ Hoàn g Elizabeth .
Un altro grande passo avanti riguardo i bagni fu fatto in il 1596 , quando Sir John Harrington progettò il primo wc moderno con sciacquone per la regina Elisabetta .
Nó sử dụng cần gạt để tháo nước và van xả bồn vẫn ảnh hưởng đến những thiết kế hiện đại .
L’ uso di leve per rilasciare l’ acqua e di una valvola per scaricare la tazza è ancora presente in i design moderni .
Nhưng phát minh của Harrington bốc mùi hôi thối từ chất thải .
Ma l’ invenzione di Harrington lasciava una gran puzza .
May thay , vào năm 1775 , nhà phát minh người Xcốt-len Alexander Cumming đã thêm vào đường thoát nước một đoạn uốn cong để giữ lại nước và hạn chế mùi .
Fortunatamente , in il 1775 , l’ inventore scozzese Alexander Cumming ha aggiunto una curva in il tubo di scarico per fermare l’ acqua e limitare gli odori .
Đó được gọi là ống chữ S sau này được cải tiến thành khuỷu hình chữ U bởi Thomas Crapper— dù cái tên “ crap ” đã xuất hiện trước Thomas Crapper vài thế kỉ .
Il sifone a S è stato poi sostituito da il moderno sifone a U da Thomas Crapper , anche se la parola “ crap ” , [ merda ] , esisteva già prima di quest’ uomo .
Bước sang thế kỉ 19 , nhiều thành phố đã phát triển cơ sở hạ tầng thoát nước và các nhà máy xử lý nước thải , và ngày nay , bồn cầu có một loạt các tính năng , từ sang trọng đến bền vững .
A l’ inizio di il XIX secolo , molte città avevano sviluppato infrastrutture fognarie moderne e impianti di scarico di le acque reflue ; oggi i bagni dispongono di una vasta gamma di opzioni , da le più lussuose , a quelle sostenibili .
Nhưng vẫn còn khoảng hai tỉ người chưa có bồn cầu riêng ở gia đình .
Ma circa 2 miliardi di persone non hanno ancora un bagno in casa .
Và 2.2 tỉ người không có các phương tiện để quản lý chất thải của họ một cách hợp lý , đặt những cộng đồng này trước nguy cơ đến từ vô số căn bệnh .
E altri 2,2 miliardi non hanno strutture per gestire adeguatamente i loro liquami , mettendo queste comunità a rischio di numerose malattie .
Để tháo gỡ vấn đề này , chúng ta sẽ cần phát minh những công nghệ vệ sinh mới và giải quyết những phát sinh về chính trị , tài chính và hành vi mà tạo ra sự bất công bằng chạy khắp các đường ống vệ sinh .
Per risolvere questo problema , bisogna inventare nuove tecnologie e risolvere i problemi comportamentali , finanziari e politici che producono disuguaglianze in tutta la filiera di i servizi igienici .
Tôi là nhà thần kinh học , và là đồng sáng lập Backyard Brains , sứ mệnh của chúng tôi là đào tạo thế hệ nhà khoa học thần kinh kế tiếp bằng việc đưa thiết bị nghiên cứu thần kinh học ở cấp đại học vào chương trình học của các cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông .
Sono un neuroscienziato , sono il cofondatore di Backyard Brains e la nostra missione è istruire la nuova generazione di neuroscienziati prendendo la strumentazione universitaria per la ricerca neuroscientifica e rendendo la accessibile a gli studenti di le scuole medie e superiori .
Khi chúng tôi tới các lớp học này , có một cách để khiến lũ trẻ nghĩ về não bộ , một bộ phận rất phức tạp , là hỏi chúng một câu đơn giản về khoa học thần kinh : " Thứ gì thì có não ? " Khi chúng tôi hỏi vậy , học sinh sẽ ngay lập tức trả lời chó mèo của chúng có não , và hầu hết sẽ nói chuột và thậm chí , côn trùng nhỏ có não , nhưng hầu như không ai phát biểu rằng cây cối hay bụi cỏ có não cả . Và khi muốn gạn hỏi thêm để chúng có thể trình bày rõ hơn về não bộ hoạt động như thế nào - - bạn hỏi : " Vậy điều gì quyết định sinh vật có não hay không ? "
Quando andiamo in le classi , un modo per far pensare a il cervello , che è molto complesso , è di fare a gli alunni una domanda molto semplice su la neuroscienza : " Chi possiede un cervello ? " Quando lo chiediamo i ragazzi rispondono subito che il loro gatto , o il cane , ha un cervello e molti dicono che un topo o anche un piccolo insetto ha un cervello , ma quasi mai nessuno dice che una pianta o un albero o un cespuglio hanno un cervello . E quando vai oltre , perché questo potrebbe aiutare a descrivere un po' come funziona davvero il cervello , quindi vai oltre e chiedi : " Che cosa fa sì che gli esseri viventi abbiano o meno un cervello ? "
Thường thì , chúng sẽ nghĩ thêm qua việc phân loại những sinh vật chuyển động được thì có não .
Spesso rispondono con la classificazione che le cose che si muovono tendono ad avere un cervello .
Điều này hoàn toàn chính xác .
Ed è perfettamente corretto .
Hệ thần kinh của ta tiến hoá bởi nó dẫn truyền điện .
Il nostro sistema nervoso si è evoluto perché è elettrico .
Việc này diễn ra rất nhanh , nên ta có thể phản ứng rất nhanh với các tác động bên ngoài và chuyển động khi cần . Bạn có thể tiếp tục gạn hỏi một học sinh : " Em vừa nói là thực vật không có não , nhưng thực vật có chuyển động " Ai đã từng trồng cây đều nhận ra rằng cây chuyển động hướng về phía mặt trời . Bọn trẻ sẽ bảo : " Đấy là chuyển động chậm . Như vậy thì không tính .
È veloce , così che possiamo rispondere velocemente a gli stimoli esterni e muover ci se ne abbiamo bisogno . Comunque , si può rispondere a lo studente : " Tu dici che le piante sono prive di cervello , ma le piante si muovono " . Chiunque abbia coltivato una pianta avrà notato che la pianta si muove in direzione di il sole . Ti risponderanno : " Ma è un movimento lento . Quello non conta .
Đó có thể là một phản ứng hoá học . " Vậy còn thực vật chuyển động nhanh thì sao ? Năm 1760 , Arthur Dobbs , thống đốc hoàng gia của bang Bắc Carolina , đã có một khám phá khá thú vị .
Potrebbe essere una reazione chimica " . Ma cosa dire di le piante veloci ? In il 1760 , Arthur Dobbs , Governatore di la Carolina di il Nord , fece una scoperta molto affascinante .
Ở khu đầm lầy sau nhà , ông tìm thấy một loài cây có thể sập nhanh lại khi có một con bọ rơi vào giữa phiến lá .
In lo stagno dietro casa sua , trovò una pianta che si chiudeva velocemente ogni volta che un insetto ci cadeva dentro .
Ông gọi nó là cây bắt ruồi , và trong vòng một thập kỷ , loài này được lưu chuyển tới Châu Âu , nơi mà sau đó ngài Charles Darwin lỗi lạc bắt đầu nghiên cứu về nó , và nó đã làm ông thực sự kinh ngạc . Ông gọi nó là loài cây tuyệt nhất thế giới , kỳ quan của tiến hoá . Đây là loài cây chuyển động nhanh , vốn rất hiếm gặp , và là cây ăn thịt , cũng là hiếm thấy .
La chiamò acchiappamosche . In il giro di un decennio , la pianta arrivò in Europa , dove il grande Charles Darwin la studiò e ne rimase stupefatto . La definì la più meravigliosa pianta di il mondo . Questa pianta è una meraviglia di l' evoluzione . È una pianta che si muove velocemente , una cosa rara , ed è carnivora , altra cosa rara .
Tất cả trong một loài cây .
Tutto ciò in la stessa pianta .
Nhưng hôm nay tôi muốn nói đấy không phải là điều hay ho nhất về cây này .
Ma oggi sono qui per dir vi che non è questo l' aspetto più fantastico di questa pianta .
Điều hay nhất về loài cây này là nó biết đếm .
La cosa più fantastica è che questa pianta sa contare .
Để chứng minh điều này , ta sẽ phải chuẩn bị một vài thuật ngữ .
E per mostrar ve lo , dobbiamo chiarire un po' di termini .
Tôi sẽ làm một số thao tác như vẫn làm ở các lớp học .
Farò quindi quello che facciamo in classe con gli studenti .
Ta sẽ tiến hành một thí nghiệm dựa trên vật lý điện học , đó là ghi lại những tín hiệu điện của cơ thể cây , đi từ các nơ ron thần kinh hoặc từ các cơ .
Faremo un esperimento su l' elettrofisiologia , che è la registrazione di i segnali elettrici di il corpo che provengono da i neuroni o da i muscoli .
Giờ , tôi sẽ dán điện cực vào cổ tay .
Mi metto di gli elettrodi su il polso .
Và khi tôi kết nối với máy , chúng ta sẽ có thể thấy được tín hiệu trên màn hình này .
Quando li aggancio , potremo vedere un segnale su lo schermo .
Các bạn có thể biết loại tín hiệu này .
E questo segnale potrebbe esser vi noto .
Nó được gọi là EKG , hay Điện tâm đồ .
Si chiama ECG , o elettrocardiogramma .